Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (590.01 KB, 78 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHẦN MỞ ĐẦU</b>
<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG MTBT Casio fx -500MS ĐỂ HỖ TRỢ GIẢI</b>
<b>TỐN</b>
<b>I. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI:</b>
Cùng với việc đổi mới PPDH nhằm mục đích nâng cao chất lượng dạy học và kích
thích ham muốn học hỏi tìm tịi khám phá trong học tập và áp dụng vào trong thực
tế cuộc sống, việc hướng dẫn học sinh THCS nói riêng và học sinh nói chung sử
dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ tính tốn là việc làm cần thiết trong dạy học. Do
tính hữu dụng và thiết thực của MTBT và điều kiện kinh tế xã hội cho phép, hoạt
động ngoai khố tốn học nói chung và ngoại khố MTBT nói riêng trong các nhà
trường nhằm mục đích :
- Mở rộng và nâng cao phần tri thức về MTBT của học sinh đã được học ở
tiểu học
- Phát triển tư duy thuật tốn ở HS, hợp lí hố và tối ưu hoá các thao tác,
hỗ trợ đoán nhận kết quả bằng các phép thử, để kiểm tra nhanh kết quả
tính tốn theo hướng hình thành các phẩm chất của người lao động có kĩ
năng tính tốn.
- Tạo ra mơi trường và điều kiện cho hoạt động ngoại khoá toán phong phú
ở bậc học THCS và THPT
Nhờ có MTBT mà nhiều vấn đề được coi là khó đối với chương trình mơn tốn đã
được giảm nhẹ đi rất nhiều. Ví dụ như:
-B tốn phân tích một số ra thừa số ngun tố, tìm ƯCLN,BCNN, việc
tính giá trị của các biểu thức số,tính tỉ số phần trăm…. ở lớp 6
-Bài tốn tính giá trị các liên phân số, tính giá tri của biểu thức đại số,bài
toán thống kê… ở lớp 7
-Bài tốn tìm dư trong phép chia đa thức,thuật tốn hoocner,tìm nghiệm
của phương trình,tính tốn các tỉ số cũng như các độ dài doạn thẳng trong hình đồng
dạng….ở lớp 8
-Bài tốn giải phương trình bậc hai, giải hệ phương trình, giải tam giác
vuông,căn bậc n…..ở lớp 9
Xuất phát từ những mục đích ý nghĩa nêu trên từ nhiều năm nay thông qua các
tiết ôn tập, các bài thực hành, các buổi ngoại khố, ơn thi…tơi đã nghiên cứu học hỏi để
tìm ra những phương pháp hướng dẫn HS sử dụng MTBT hỗ trợ tính tốn một cách có
hiệu quả phục vụ cho học tập.
II.<b>Mục đích nghiên cứu đề tài</b>
Đề tài này nghiên cứu với một mục đích duy nhất là nhằm trang bị cho HS những kĩ
năng cơ bản cần thiết để các em có thể sử dụng thành thạo MTBT hỗ trợ cho việc học
tập của bản thân.
III.<b>Phạm vi áp dụng:</b>
Đề tài này được áp dụng vào việc hỗ trợ tính tốn cho giảng dạy mơn tốn nói riêng và
một số mơn khoa học tự nhiên nói chung, đây cũng là một tài liệu để các đồng nghiệp
cùng tham khảo trong bồi dưỡng HS.
IV. <b>NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:</b>
1. Sơ lược về cách sử dụng MTBT
2. Hướng dẫn HS giải tốn đại số và hình học khi sử dụng MTBT loại fx-500MS; fx
-570MS ở các lớp 6, 7, 8, 9.
3. Một số dạng toán hay sử dụng MTBT để tính tốn
V. <b>TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIÊN CỨU:</b>
1.Thời gian:
Tthời gian hướng dẫn HS cách sử dụng MTBT lấy trong trong quĩ thời gian dành
cho hoạt động ngoài giờ lên lớp đã nêu trong biên chế năm học
2.Cách thức thực hiện:
Khi hướng dẫn HS sử dụng MTBT, GV cần phải đảm bảovừa mô tả trên bảng
đồng thời vừa làm mầu trên máy để HS tiếp thu nhanh và chính xác việc sử dung
MTBT vào giải tốn.
<b>PHẦN NỘI DUNG ĐỀ TÀI</b>
I<b>. CƠ SỞ LÍ LUẬN</b>
Trong thực tế khi giảng dạy cho HS một số các bài tốn địi hỏi phải có kĩ năng tính
tốn hoặc suy luận ở mức độ cao và yêu hoàn thành trong khn khổ thời gian hạn hẹp
thì phần lớn HS thường có tâm lí căng thẳng hoặc khơng có hứng thú học tập, bởi lí do
là các em ngại tính toán ( chẳng hạn kết quả của phép toán x5<sub>=35 => x=?). Vì vậy để</sub>
giúp HS tính tốn nhanh và đơn giản hơn và đỡ lãng phí tốn thời gian đồng thời kích
<b>II.</b> <b>NỘI DUNG CHI TIẾT</b>
<b>A.Sơ lược về máy tính CASIO fx- 500MS; fx- 570MS</b>
1.<b>Giới thiệu một số các phím ghi trên máy tính</b>
a . <b>Các phím chung</b>
ON mở máy
OF tắt máy
Replay di chuyển con trỏ
…. Các phím ghi số
+, -, , , = các phép tính cơ bản
DEL: xố kí tự vừa ghi lầm
INS: ghi chèn thêm kí tự
<b>b. Các phím nhớ</b>
RCL gọi số nhớ
Sto gán số nhớ
M+ cộng thêm vào số nhớ
M- trừ bớt đi ở số nhớ
M số nhớ có cộng thêm hay trừ bớt đi do ấn M+, M-
A, B, C, D, E, F, X, Y các ô ghi số nhớ
Ans gọi lại kết quả vừa tính (do ấn dấu =, StoA,StoB…, M+, M- )
CLR menu xoá:Scl( xoá thống kê),Mode(mode),All(chỉnh máy,reset lại)
; dấu cách hai biểu thức
<b>c.Các phím đặc biệt</b>
Shift thay đổi(vị trí) ấn kèm khi sử dụng các phím có chữ màu vàng ghi phía
trên các phím nổi
MODE chọn mode (chương trình)
( ; ) mở ngoặc, đóng ngoặc
EXP nhân với luỹ thừa của 10
<i>π</i> số pi
0’’’, 0’’’ nhập số đo độ phút giây
ALPHA ấn trước khi gọi các phím chữ màu đỏ
DRG ⊳ đổi đơn vị giữa độ, rađian, grad
Rnđ làm trịn giá trị
<b>d. Các phím hàm</b>
Sin sin
Cos cosin
Tan tang
Sin-1 arcsin
Tan-1 arctang
Cos-1 arccos
10x hàm mũ cơ số 10
√❑ căn bậc hai
3
√❑ căn bậc ba
x2 bình phương
x3 lập phương
ENG, ENG chuyển ra dạng a x 10x, giảm n, tăng n
a ❑<i>b c</i> , d/c ghi hỗn số, phân số
x-1 nghịch đảo
x! giai thừa
mũ
<i>x</i>
√❑ cxăn bậc x
% phần trăm
Ran# số ngẫu nhiên
<b>e. Phím thống kê</b>
DT, , nhập dữ liệu, cách tần số, cách hai biến.
S.SUM gọi menu( thực đơn-bảng chọn)
S.SVA gọi menu( thực đơn-bảng chọn) X , X <i>δ</i> n ….
<i><b>Chú ý khi sử dụng MTBT</b></i>
ấn nhẹ nhàng bàn phím bằng các đầu ngón tay ở mỗi lần ấn phím, khơng được
đùng các vật khác để ấn phím
Tất máy: ấn phím Shift đồng thời với phím OF
Mở máy ấn phím ON
Các phím chữ vàng được ấn sau Shift
Các phím chữ đỏ được ấn sau ALPHA
<b>2.Các mode</b>
- ấn MODE một lần hiện menu
COMP tính tốn bình thường, các hàm
SD thống kê một biến
REC
- ấn MODE 2 lần hiện menu
EQN chọn 1
Muốn chọn giải phương trình chọn ⊳ chọn 2 nếu giải phương trình bậc hai một ẩn
số, chọn 3 nếu giải phương trình bậc ba một ẩn số
Muốn chọn giải hệ phương trình chọn 2 nếu giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, chọn
3 nếu giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn số
ấn MODE 3 lần hiện menu:
Deg: 1 chọn đơn vị đo góc là độ
Rad: 2 chọn đơn vị đo góc là rađian
Gra: 3 chọn đơn vị đo góc là grat
Ấn MODE 4 lần hiện menu:
Fix: 1 chọn số chữ số ở phàn thập phân
Sci: chọn hiện số dạng a. 10x<sub> </sub>
; ,
Norm: chọn hiện số dạng thường
ấn MODE 5 lần hiện menu:
Disp:1: ấn tiếp
ad/c<sub> 1 chỉ ghi phân số và hỗn số</sub>
d/c 2 chỉ ghi phân số.
<b>B.HƯỚNG DẪN HỌC SINH SỬ DỤNG MT ĐỂ TÍNH TỐN</b>
<b>5.4-Tìm ƯCLN của các số? (Ta sử dụng thuật toán Ơclide)</b>
<b>Nhận xét:</b>
Nếu a không chia hết cho b, giả sử a = b.q + r
gọi d là ƯCLN của a và b, thế thì ta có a = d.a’; b = d.b’
thay vào (1) ta được d.a’= d.b’.q + r
hay d.a’ = d.(b’.q) + r
theo tính chất chia hết của một tổng thì r cũng chia hết cho d.
thế nên ƯCLN (a;b) = ƯCLN(b;r).
<i><b>Dựa vào nhận xét trên ta lập quy trình tìm ƯCLN(a;b) như sau:</b></i>
<i>a</i> <sub> </sub> <i>SH</i>IFT <sub> </sub> <i>STO</i> <i>A</i> <sub>: </sub>
<i>b</i> <sub> </sub> <i>SH</i>IFT <sub> </sub> <i>STO</i> <i>B</i> <sub>: </sub>
<i>ALPHA A</i> <i><sub>a</sub>bc</i> <i><sub>ALPHA B</sub></i> <sub></sub> <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> <i><sub>a</sub>bc</i>
-Nếu kết quả là phân số
<i>m</i>
<i>n</i> <sub> thì B:n = (được kết quả là ƯCLN(a,b))</sub>
-Nếu kết quả là số thập phân thì ta đi tìm số dư bằng cách
Lấy phần nguyên <b>c</b> của kết quả rồi lập biểu thức A – c.B → D
Bài toán trở về tìm ƯCLN(B,D).
<i><b>Ta nhập vào máy biểu thức:</b></i>
<i>ALPHA B</i> <i><sub>a</sub>bc</i> <i><sub>ALPHA D</sub></i> <sub></sub> <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> <i><sub>a</sub>bc</i>
-Nếu kết quả là phân số
<i>p</i>
<i>q</i> <sub> thì D:q = (được kết quả là ƯCLN(a,b))</sub>
Cứ tiếp tục làm như vậy đến khi kết quả của dòng lệnh dạng
<i>ALPHA A</i> <i><sub>a</sub>bc</i> <i><sub>ALPHA B</sub></i> <sub></sub> <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> <i><sub>a</sub>bc</i>
là một phân số thì chia mẫu cho mẫu sẽ được ƯCLN.
<b>VD1: Tìm ƯCLN(44 505; 25 413)</b>
<i><b>Cách làm:</b></i>
44505 <sub> </sub> <i>SH</i>IFT <sub> </sub> <i>STO</i> <i>A</i> <sub>: </sub>
25413 <sub> </sub> <i>SH</i>IFT <sub> </sub> <i>STO</i> <i>B</i> <sub>: </sub>
<i>ALPHA A</i> <i><sub>a</sub>bc</i> <i><sub>ALPHA B</sub></i> <sub></sub> <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> <i><sub>a</sub>bc</i>
Kết quả máy báo là một phân số
<i>m</i>
<i>n</i> <sub>=</sub>
345
197
Khi đó ta lấy mẫu số của phân số
<i>A</i>
<i>B</i> <sub>chia cho mẫu của phân số</sub>
<i>m</i>
<i>n</i>
tức là B:n ( <i>ALPHA B</i> 197 <b>129</b>)
<i><b>Vậy ƯCLN(44 505; 25 413) = 129.</b></i>
<b>VD2: Tìm ƯCLN(4 107 530669; 4 104 184 169)</b>
<i><b>Cách làm:</b></i>
4107530669 <sub> </sub> <i>SH</i>IFT <sub> </sub> <i>STO</i> <i>A</i> <sub>: </sub>
4104184169 <sub> </sub> <i>SH</i>IFT <sub> </sub> <i>STO</i> <i>B</i> <sub>: </sub>
<i>ALPHA A</i> <i><sub>a</sub>bc</i> <i><sub>ALPHA B</sub></i> <sub></sub> <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> <i><sub>a</sub>bc</i>
Kết quả máy báo là một số thập phân 1,000815387
Lặp lại dòng lệnh: <i>ALPHA B</i> <i>abc</i> <i>ALPHA A</i> <i>SH</i>IFT <i><sub>a</sub>bc</i>
Kết quả máy báo là một số thập phân 1226,410928. <i>(lấy phần nguyên là 1226)</i>
Ta lại đi tìm số dư: B – 1226.A → B
Lặp lại dòng lệnh: <i>ALPHA A</i> <i>abc</i> <i>ALPHA B</i> <i>SH</i>IFT <i><sub>a</sub>bc</i>
Kết quả máy báo là một số thập phân 2,43351908. <i>(lấy phần nguyên là 2)</i>
Lặp lại dòng lệnh: <i>ALPHA B</i> <i>abc</i> <i>ALPHA A</i> <i>SH</i>IFT <i>abc</i>
Kết quả máy báo là một phân số
<i>m</i>
<i>n</i> <sub>=</sub>
14177
6146
Khi đó ta lấy mẫu số của phân số
<i>B</i>
<i>A</i><sub>chia cho mẫu của phân số</sub>
<i>m</i>
<i>n</i>
tức là A:n ( <i>ALPHA A</i> 6146 <b>97</b>)
<i><b>Vậy ƯCLN(4 107 530 669; 4 104 184 169) = 97</b></i>
<b> 1.Đối với lớp 6</b>
Trong chương trình tốn lớp 6 có rất nhiều bài tốn cần có sự hỗ trợ tính tốn của máy
tính và trong PPCT có hẳn một số tiết ghi rõ cần có sự trợ giúp của máy tính cầm tay
như tiết 93, 94, 105, 106.
<b>1.1</b> <b>Phép cộng và phép nhân số tự nhiên</b>
ví dụ: Tính
a, 3214 765
b, 765 + 5342
c, 3245 4976
d, 3456 +25473
khi ấn số để ghi lên màn hình ta ấn lần lượt như các số ghi trên giấy
a, 3214 765 và ấn = ta có kết quả 2458710
b, 765 + 5342 và ấn = ta có kết quả 6107
c, 3245 4976 và ấn = ta có kết quả 16147120
d, 3456 +25473 và ấn = ta có kết quả 28929
cần chú ý máy tính khoa học trong đó có máy tính casio fx 500 MS là máy tính có tính
ưu tiên, tức là máy đọc cả biểu thức rồi áp dụng thứ tự thực hiện phép tính như học sinh
đã được học để tính tốn riêng dấu nhân trước dấu ngoặc thì có thể bỏ qua.
ví dụ: 77 (234 +542) thì có thể ghi trên máy như sau77(234 +542)
<b>1.2 Phép trừ và phép chia số tự nhiên</b>
ví dụ: Tính :
a, 329 - 134
b, 497 - 154
c, 87912 : 132
d, 15210 : 234
Hướng dẫn cách tính:
b, ấn 497 – 154 và ấn = ta có kết quả 343
c, ấn 87912 132 và ấn = ta được kết quả 666
d, ấn 15210 234 và ấn = ta được kết quả 65
<b>1.3.Phép tính hỗn hợp :</b>
VD : Tính :
a, 315 – 387 : 9 + 476 : 17. 59
b, ( 49407 – 3816 ) : ( 114 + 53 )
Chú ý: Dờu nhân đặt trước dấu ngoặc có thể bỏ qua, tuy nhiên cần phân biệt:
Phép nhân tắt ưu tiên hơn phép nhân thường Phép nhân tắt ưư tiên hơn phép chia
VD: 76<i>ì</i>(45+36)=76(45+36)
36<i>ữ</i>3<i>ì</i>(4+2)=72
36<i>÷</i>3(4+2)=72
<b>1.4. Phép chia có số dư:</b>
<b>a. Tìm số dư của phép chia A cho B (A,B </b><b>Z, B ≠ 0)?</b>
bằng A – B Phần nguyên của (<i>A ÷ B)</i>
<i><b>Cách làm: </b></i> <i>a</i> <i>SH</i>IFT <i>STO</i> <i>A</i> :
<i>b</i> <sub> </sub> <i>SH</i>IFT <sub> </sub> <i>STO</i> <i>B</i> <sub>: </sub>
Lập biểu thức: <b>A : B =</b>
Lấy phần nguyên <b>c</b> <i>(số ngun lớn nhất khơng vượt q số đó)</i> của kết quả thì đó chính
là thương của phép chia A cho B.
Sau đó lập biểu thức: <b>A – c.B =</b>
Kết quả này là số dư của phép chia.
<b>VD</b>: <i><b>Tìm thương và dư của phép chia (3</b><b>20</b><b><sub>+1) cho (2</sub></b><b>15</b><b><sub>+1)?</sub></b></i>
<i><b>Cách làm:</b></i>
3 ^ 20 1 <i>SH</i>IFT <sub> </sub> <i>STO</i> <i>A</i> <sub>: </sub>
2 ^ 15 1 <i>SH</i>IFT <sub> </sub> <i>STO</i> <i>B</i> <sub>: </sub>
<i>ALPHA A</i> <sub></sub> <i>ALPHA B</i> <sub>(106 404,9682) </sub> <sub>→ </sub><i><b><sub>thương là 106 404.</sub></b></i>
<i>ALPHA A</i> <sub>- </sub>106404 <i>ALPHA B</i> <sub> (31 726)</sub> <sub>→</sub><i><b><sub> số</sub></b><b><sub>dư là 31 726.</sub></b></i>
<b>VD</b> : Tìm số dư của phép chia 9124565217 123456
Ta có : 9124565217 123456 = 73909,……….
<b>Bài tập tự giải</b>: Tìm số dư trong các phép chia sau:
1)9124565217 cho 123456 2)987896854 cho 698521
<b>b) Khi đề cho số lớn hơn 10 chữ số:</b>
<b> Phương pháp: </b>
Tìm số dư của A khi chia cho B ( A là số có nhiều hơn 10 chữ số)
- Cắt ra thành 2 nhóm , nhóm đầu có chín chữ số (kể từ bên trái). Tìm số dư phần đầu
khi chia cho B.
- Viết liên tiếp sau số dư phần còn lại (tối đa đủ 9 chữ số) rồi tìm số dư lần hai. Nếu
cịn nữa tính liên tiếp như vậy.
<b>VD1:</b> Tìm dư trong phép chia
2345678901234 4567
B1: 234567890 4567 dư 2203
B2: 22031234 4567 dư 26
Ta có: 2345678901234 4567 = ( 234567890 104 + 2201234) 4567
<i>⇒</i> (2203 104 <sub> + 26) </sub> <sub> 4567 = 482,379……..</sub>
(2203 104 + 26) - 4567 482 = 1732
Vậy dư là 1732
<b>VD 2</b>: Tìm số dư của phép chia 2345678901234 cho 4567.
Ta tìm số dư của phép chia 234567890 cho 4567: Được kết quả số dư là : 2203
Tìm tiếp số dư của phép chia 22031234 cho 4567. <i><b> KQ số dư là 26</b></i>.
<b>Bài tập tự giải</b>: Tìm số dư của các phép chia:
a) 983637955 cho 9604325 b)903566896235 cho 37869.
<i>c)1234567890987654321 : 123456</i>
<b>1.5. Luỹ thừa với số mũ tự nhiên :</b>
a, Tính : 52 ; 34 ; 210
b, Cho biết chữ số cí cùng của: 72005<sub> </sub>
Giải:
a, ấn 5 x2<sub> = 25</sub>
ấn 3 ^ 4 = 81
ấn 2 ^ 10 = 1024
b, ta có : 74<sub> = A1 </sub>
<i>⇒</i> (74<sub>)</sub>2005<sub> = A1 </sub>501 <sub> 7 = B1 </sub> <sub> 7 = C7</sub>
Vậy 72005<sub> có chữ số tận cùng là 7</sub>
<b>1.6.Phép đồng dư:</b>
<b>* Phép đồng dư: </b>
<i><b>+ Định nghĩa</b></i>: Nếu hai số nguyên a và b chia cho m ( m khác 0) có cùng số dư ta nói a
đồng dư với b theo<i> modunm</i> ký hiệu a b <i>(modunm</i>)
<i>a b</i> (mod )<i>m</i> <i>b a</i> (mod )<i>m</i>
<i>a b</i> (mod );<i>m b c</i> (mod )<i>m</i> <i>a c</i> (mod )<i>m</i>
<i>a b</i> (mod );<i>m c d</i> (mod )<i>m</i> <i>a c b d</i> (mod )<i>m</i>
<i>a b</i> (mod );<i>m c d</i> (mod )<i>m</i> <i>ac bd</i> (mod )<i>m</i>
<i>a b</i> (mod )<i>m</i> <i>an</i> <i>bn</i>(mod )<i>m</i>
<b>Ví dụ 1</b>: Tìm số dư của phép chia 126<sub> cho 19</sub>
<i><b>Giải:</b></i>
2
3
6 2 3
12 144 11(mod19)
<i><b>Vậy số dư của phép chia 12</b><b>6</b><b><sub> cho 19 là 1</sub></b></i>
<b>Ví dụ 2</b>: Tìm số dư của phép chia 2004376<sub> cho 1975</sub>
<i><b>Giải</b></i>: Biết 376 = 62 . 6 + 4 Ta có:
2
4 2
12 3
48 4
2004 841(mod1975)
2004 841 231(mod1975)
2004 231 416(mod1975)
2004 416 536(mod1975)
<sub> </sub><b><sub>Vậy </sub></b>
60
62
62.3 3
62.6 2
62.6 4
2004 416.536 1776(mod1975)
2004 1776.841 516(mod1975)
2004 513 1171(mod1975)
2004 1171 591(mod1975)
2004 591.231 246(mod1975)
<i><b> VD3: Kết quả: Số dư của phép chia 2004</b><b>376</b><b><sub> cho 1975 là 246</sub></b></i>
7<i>≡</i>1(mod3) <i>⇒</i> (7<i>−</i>1)⋮3
26<i>≡</i>2(mod 8) <i>⇒</i> (26<i>−</i>2)⋮8
<i>a ≡b</i>(mod<i>m)</i> <i>⇒</i> (a − b)⋮<i>m</i>
áp dụng: Tìm số dư của phép chia mà số bị chia được cho bằng dạng luỹ thừa quá lớn
<i>a ≡m</i>(mod<i>p)</i>
<i>b ≡ n(</i>mod<i>p</i>)
}
<i>⇒a × b=m×n</i>(mod<i>p)</i>
<i>ac</i>
=<i>mc</i>(mod<i>p)</i>
VD4: Tìm dư của phép chia :
272002<sub> : 13</sub>
Ta có :
27 1 ( mod 13 )
<i>⇒</i> 272002 <sub> 1</sub>2002<sub> (mod 13) </sub> <sub> 1 ( mod 13 )</sub>
Vậy 272002<sub> : 13 dư 1</sub>
<b>Bài tập thực hành: </b>Tìm số dư của phép chia:
a)138<sub> cho 27 b)25</sub>14<sub> cho 65 c)1978</sub>38<sub> cho 3878. </sub>
* Khi sử dụng máy tính cần chú ý: khi thực hiện phép tính mà máy hiện kết quả là một
số đủ 10 chữ số ( số nguyên ) thì phải lưu ý đó có thể là 10 chữ số của phần nguyên còn
phần lẻ thập phân bị làm tròn số.
<b>1.7.Dấu hiệu chia hết:</b>
Cho A N
- <i>A</i>⋮2<i>⇔A</i> chẵn
-
<i>A</i>⋮6<i>⇔</i>
<i>A</i><sub>⋮</sub>2
<i>A</i><sub>⋮</sub>3
¿{
- A ⋮ 4 <i>⇔</i> số tạo bởi 2 chữ số tận cùng ⋮ 4
- A ⋮ 25 <i>⇔</i> số tạo bởi hai chữ số tận cùng ⋮ 25
- A ⋮ 8 <i>⇔</i> số tạo bởi ba chữ số tận cùng ⋮ 8
- A ⋮ 125 <i>⇔</i> số tạo bởi ba chữ số tận cùng ⋮ 125
- A ⋮ 3 <i>⇔</i> tổng các chữ số của A ⋮ 3
- A ⋮ 9 <i>⇔</i> tổng các chữ số của A ⋮ 9
<b>1.8. Ước và bội:</b>
<b>a-Tìm ước của một số? </b>
<i><b>Cơ sở:</b></i> Chia a cho các số không vượt quá a.
<i><b>Quy trình:</b></i>
1 → A
a A → B
A + 1 → A
Gán 1 vào ơ nhớ A.
Dịng lệnh 1. B là một biến chứa.
Dòng lệnh 2. A là một biến chạy.
# <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> #
... Lặp 2 DL trên, ấn dấu
và quan sát rồi
chọn các kết quả nguyên – đó là Ước.
<b>VD:</b><i><b>Tìm tất cả các ước của 60?</b></i>
1 → A
60 A → B
# <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> # <sub> </sub>
Được 30 là một ước.
Được 20 là một ước.
Được 15 là một ước.
Được 12 là một ước.
Được 10 là một ước.
Được 6 là một ước.
Được 5 là một ước.
Được 4 là một ước.
Được 3 là một ước.
Được 2 là một ước.
Được 1 là một ước.
Bấm đến khi A = 60 thì dừng lại.
Ho c có th ặ ể đọc k t qu nh sau:ế ả ư
1 → A
60 A → B
A + 1 → A
Được 60 và 1 là 2 ước.
# <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> # <sub> </sub>
Được 30 và 2 là 2 ước.
Được 20 và 3 là 2 ước.
Được 15 và 4 là 2 ước.
Được 12 và 5 là 2 ước.
Được 10 và 6 là 2 ước.
<i>(các dấu</i> <i> ở đây là của các kết quả nguyên)</i>
Vậy Ư(60) =
Để tìm ước hoặc bội của một số ta ghi số vào máy và chỉnh theo hướng dẫn <i>⇒</i> Kết
quả
VD : giả sử A = Ư(120) . Các khẳng định nào sau đây là đúng :
<i>a ,</i>7<i>∈A ;</i>
ấn 120 1 = Kết quả : 120 ( đúng )
Chỉnh lại thành 120 2 = Kết quả : 60 ( đúng )
Chỉnh lại thành 120 3 = Kết quả : 40 ( đúng)
Chỉnh lại thành 120 4 = Kết quả : 30 ( đúng)
Chỉnh lại thành 120 5 = Kết quả : 24 ( đúng)
Chỉnh li thành 120 6 = Kết quả : 20 ( đúng)
Chỉnh lại thành 120 7 = Kết quả : 17,1429 ( sai)
Chỉnh lại thành 120 8 = Kết quả :15 ( đúng)
Vậy kết quả là Ư(120) = {2, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 12, 15, 20, 24, 30, 40, 69 }
Kết quả trả lời câu hỏi ở đầu bài : a, sai b, đúng c, sai
<b>1.9. Số nguyên tố:</b>
<b>5.5-Kiểm tra một số là nguyên tố hay hợp số?</b>
Cơ sở là nội dung Định lí sau: <i><b>“a là một số nguyên tố nếu nó khơng chia hết</b></i>
<i><b>cho mọi số ngun tố khơng vượt quá </b></i> <i>a<b>”</b></i>
Xuất phát từ cơ sở đó, ta lập 1 quy trình bấm phím liên tiếp để kiểm tra xem số a
có chia hết cho các số nguyên tố nhỏ hơn <i>a</i> hay không!
<b>Nhận xét</b>: Mọi số nguyên tố đều là lẻ (trừ số 2), thế nên ta dùng phép chia a cho
các số lẻ không vượt quá <i>a</i>.
<i><b>Cách làm:</b></i>
2. Lấy phần nguyên b của kết quả.
3. Lấy số lẻ lớn nhất c khơng vượt q b.
4. Lập quy trình
c → A
a A → B
A – 2 → A
Gán số lẻ c vào ơ nhớ A làm biến chạy.
Dịng lệnh 1. B là một biến chứa.
Dòng lệnh 2. A là một biến chạy.
# <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> #
... Lặp 2 DL trên, ấn dấu
và quan sát đến
khi A = 1 thì dừng.
5. Trong quá trình ấn :
- Nếu tồn tại kq nguyên thì khẳng định a là hợp số.
- Nếu khơng tồn tại kq ngun nào thì khẳng định a là số nguyên tố.
<b>VD1: Xét xem 8191 là số nguyên tố hay hợp số?</b>
1. Tính 8191 được <i><b>90,50414355</b></i>
2. Lấy phần nguyên được <i><b>90.</b></i>
3. Lấy số lẻ lớn nhất khơng vượt q nó là <i><b>89.</b></i>
4. Lập quy trình:
89 → A
8191 A → B
A – 2 → A
# <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> #
...
5. Quan sát các kết quả ta thấy đều không nguyên, cho nên khẳng định <i><b>8191</b></i>
<i><b>là số nguyên tố.</b></i>
<b>VD2: Xét xem 99 873 là số nguyên tố hay hợp số?</b>
1. Tính 99873 được <i><b>316,0268976.</b></i>
2. Lấy phần nguyên được <i><b>316.</b></i>
3. Lấy số lẻ lớn nhất không vượt quá nó là <i><b>315.</b></i>
99 873 A → B
A – 2 → A
# <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> #
...
5. Quan sát màn hình thấy có kết quả ngun là 441, cho nên khẳng định <i><b>99</b></i>
Ví dụ: Số 647 có là số nguyên tố ?
Chia 647 cho các số nguyên tố 29
Nếu 647 ⋮ cho các số đó <i>⇒</i> 647 là số nguyên tố
* chia số A cho các số nguyên tố P sao cho P2 <sub> A</sub>
Nếu A ⋮ P <i>⇒</i> A là số nguyên tố
<b>1.10. Phân tích một số ra thừa số nguyên tố :</b>
<i><b>Nhận xét:</b></i> Các số nguyên tố đều là số lẻ (trừ số 2)
<i><b>Cách làm:</b></i>
<b>TH1:</b> Nếu số a có ước nguyên tố là 2, 3 <i>(Dựa vào dấu hiệu chia hết để nhận biết</i>).
Ta thực hiện theo quy trình:
a → C
2 → A (hoặc 3 → A)
C : A → B
B : A → C
# <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> #
Máy báo kq nguyên → ta nghi 2 (hoặc 3)là một SNT.
Tìm hết các TSNT là 2 hoặc 3 thì ta phân tích thương
cịn lại dựa vào trường hợp dưới đây
<i><b>VD1: Phân tích 64 ra thừa số ngun tố</b></i>?
<b>Mơ tả quy trình bấm phím</b> <b>Ý nghĩa hoặc kết quả</b>
64 → C
2 → A
C : A → B
Gán
Gán
B : A → C
# <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> #
Kq là số nguyên 16. Ghi TSNT <b>2</b>
Kq là số nguyên 8. Ghi TSNT <b>2</b>
Kq là số nguyên 4. Ghi TSNT <b>2</b>
Kq là số nguyên 2. Ghi TSNT <b>2</b>
Kq là số nguyên 1. Ghi TSNT <b>2</b>
Vậy <i><b>64 = 2</b><b>6</b></i>
<i><b>VD2:</b><b>Phân tích 540 ra thừa số ngun tố?</b></i>
<b>Mơ tả quy trình bấm phím</b> <b>Ý nghĩa hoặc kết quả</b>
540 → C
2 → A
C : A → B
B : A → C
3 → A
C : A → B
B : A → C
C : A → B
Gán
Gán
Kq là số nguyên 270. Ghi TSNT <b>2</b>
Kq là số nguyên 135. Ghi TSNT <b>2</b>
Nhận thấy 135 2 nhưng 135 3 ta gán:
Kq là số nguyên 45. Ghi TSNT <b>3</b>
Kq là số nguyên 15. Ghi TSNT <b>3</b>
Kq là số nguyên 5. Ghi TSNT <b>3</b>
Thương là B = 5 là 1 TSNT.
Vậy <i><b>540 = 2</b><b>2</b><b><sub>3</sub></b><b>3</b><b><sub>5</sub></b></i>
<b>TH2</b>: Nếu a là số không chứa TSNT 2 hoặc 3. Quy trình được minh hoạ qua các VD
sau đây.
<i><b>VD3:</b><b>Phân tích 385 ra thừa số ngun tố?</b></i>
<b>Mơ tả quy trình bấm phím</b> <b>Ý nghĩa hoặc kết quả</b>
385 → C
3 → A
C : A → B
A + 2 → A
# <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> #
Gán
Gán
<sub>Kq là số nguyên </sub><b><sub>77</sub></b><sub>. </sub>
Chứng tỏ CA, A là 1 số nguyên tố. Khi đó ta ấn <i>AC</i> # # rồi ghi SNT là <i><b>5</b></i>
/ B:A → C
A + 2 → A
# <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> #
Kq là số nguyên <b>11</b>.
Chứng tỏ BA, A là 1 số nguyên tố. Khi đó ta ấn <i>AC</i> # # rồi ghi SNT là <i><b>7</b></i>
/ C:A → B
A + 2 → A
# <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> #
Kq là số nguyên <b>1</b>. <i>(quá trình kết thúc)</i>
Chứng tỏ CA, A là 1 số nguyên tố. Khi đó ta ấn <i>AC</i> # # rồi ghi SNT là <b>11</b>
<i><b>Vậy 385 = 5.7.11.</b></i>
<i><b>VD3: </b></i>Phân tích 85 085 ra th a s ngun t ?ừ ố ố
<b>Mơ tả quy trình bấm phím</b> <b>Ý nghĩa hoặc kết quả</b>
85085 → C
# <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> #
(2 lần dấu )
Gán
Gán
Lập dòng lệnh 1
Lập dòng lệnh 2
Lặp 2 DL trên.
Kq là số nguyên <b>17 017</b>.
Chứng tỏ CA, A là 1 số nguyên tố. Khi đó ta ấn <i>AC</i> # # rồi ghi SNT là <i><b>5</b></i>
/ B:A → C
A + 2 → A
# <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> #
Chứng tỏ BA, A là 1 số nguyên tố. Khi đó ta ấn <i>AC</i> # # rồi ghi SNT là <i><b>7</b></i>
/ C:A → B
A + 2 → A
# <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> #
Kq là số nguyên <b>221</b>.
Chứng tỏ CA, A là 1 số nguyên tố. Khi đó ta ấn <i>AC</i> # # rồi ghi SNT là <i><b>11</b></i>
/ B:A → C
A + 2 → A
# <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> #
Kq là số nguyên <b>17</b>.
Chứng tỏ BA, A là 1 số nguyên tố. Khi đó ta ấn <i>AC</i> # # rồi ghi SNT là <b>13</b>
/ C:A → B
A + 2 → A
# <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> #
Kq là số nguyên <b>1</b>. <i>(Dừng lại ở đây)</i>
Chứng tỏ CA, A là 1 số nguyên tố. Khi đó ta ấn <i>AC</i> # # rồi ghi SNT là <b>17</b>
<i><b>Vậy 85 085 = 5.7.11.13.17</b></i>
VD : Phân tích số 1800 ra thừa số nguyên tố
1800 : 2 = 900 ( Ư là 2 )
<b>1.11. Ướ số chung – Bội số chung; ƯCLN - BCNN:</b>
Cho A, B N
Ta có : <i>A<sub>B</sub></i>=<i>a</i>
<i>b</i> ( trong đó a, b là các số trong phân số tối giản của phân số
<i>A</i>
<i>B</i> )
ƯCLN(A;B) = A : a
BCNN(A;B) = A b
<i><b>Máy tính cài sẵn chương trình rút gọn phân số thành phân số tối giản </b></i>
<i>A</i> <i>a</i>
<i>B</i> <i>b</i>
<b>Ví dụ 1</b>: Tìm UCLN và BCNN của 2419580247 và 3802197531
<i><b>Hướng dẫn</b></i>: Ghi vào màn hình :
2419580247
3802197531<sub> và ấn =, màn hình hiện </sub>
7
11
UCLN: 2419580247 : 7 = 345654321
BCNN: 2419580247 . 11 = 2.661538272 . 1010 <sub>(tràn màn hình)</sub>
Cách tính đúng: Đưa con trỏ lên dịng biểu thức xố số 2 để chỉ còn 419580247 . 11
<i><b>Kết quả</b></i> : BCNN: 4615382717 + 2.109<sub> . 11 = 26615382717</sub>
<b>Ví dụ 2</b>:<b> </b> Tìm UCLN của 40096920 ; 9474372 và 51135438
<i><b>Giải</b></i>: Ấn 9474372 40096920 = ta được : 6987 29570.
UCLN của 9474372 và 40096920 là 9474372 : 6987 = 1356.
Ta đã biết UCLN(a; b; c) = UCLN(UCLN(a ; b); c)
Do đó chỉ cần tìm UCLN(1356 ; 51135438).
Thực hiện như trên ta tìm được:
UCLN của 40096920 ; 9474372 và 51135438 là : <b>678</b>
<b>Bài tập tự giải:</b>
<b>Bài 1: </b>Cho 3 số 1939938; 68102034; 510510.
a) Hãy tìm UCLN của 1939938; 68102034.
c) Gọi B là BCNN của 1939938 và 68102034. Tính giá trị đúng của B2<sub>.</sub>
<b>Bài 2</b>:Tìm ƯCLN và BCNN của 2 số: 75125232 và 175429800
Đáp số: ƯCLN = 412776; BCNN =31928223600
<b>Bài 3</b>: Tìm ƯCLN và BCNN của hai số
a) a = 30220015 và b = 7503021930
b) a = 1408884 và b = 7401274
c) a = 24614205 và b = 10719433
d) a = 7 070 344 269 và b = 9 427 125 692
<b>Bài 4:</b> Cho a = 123456789; b = 987654321
a. Tìm ƯCLN(a,b) b. Tìm số dư trong phép chia BCNN(a,b) cho 11
a) Tìm ước số chung lớn nhất của ba số A, B, C.
b) Tìm bội số chung nhỏ nhất của ba số A, B, C với kết quả đúng chính xác.
KQ: ƯCLN(A,B,C) = 9917. BCNN(A,B,C) = 10091262238024
<b>Bài 6</b>: Cho ba số: A = 1193984; B = 157993 và C = 38743.
a) Tìm ước số chung lớn nhất của ba số A, B, C.
b) Tìm bội số chung nhỏ nhất của ba số A, B, C với kết quả đúng chính xác.
HD: D = ƯCLN(A, B) = 583; ƯCLN(A, B, C) = ƯCLN(D, C) = 53;
E= BCNN(A;B)= <sub>UCLN</sub><i>A × B</i>
(<i>A ; B</i>) = 323 569664
BCNN(A, B, C) = BCNN(E, C) = 236.529.424.384
<b>1.12.Số nguyên:</b>
<b>a.Tập hợp số nguyên-phép cộng-phép trừ:</b>
VD : Viết -3 : ta bấm nhhư sau
(-) 3 = kết quả là : -3
VD : Tính
a,475 + 2345 + 7643
b,-7654 + (-678) + (-3167)
c,-4328 + 7689
d,6758 – (-234) + 567 – 456
<i>Trên vở ghi như thế nào thì qui trình ấn phím trên MT thực hiện đúng như vậy sẽ có</i>
<i>KQ cuối cùng</i>
<b>b.Phép nhân :</b>
VD : Tính:
<i>a ,</i>456<i>×</i>478
<i>b ,</i>236<i>×</i>987
<i>c , −</i>345<i>×</i>578
<i>d , −</i>532<i>×</i>825
<i>e ,</i>461<i>×</i>(−655)
<i>Trên vở ghi như thế nào thì qui trình ấn phím trên MT thực hiện đúng như vậy sẽ có</i>
<i>KQ cuối cùng</i>
<b>a.Khái niệm-các phép tính </b>
dùng phím ab/c<sub> và d/c ( shift a</sub>b/c<sub> ) để thực hiện các phép tính về phân số và hỗn số.</sub>
VD : Rút gọn 221<sub>323</sub>
Ta bấm : 2 2 1 ab/c<sub> 3 2 3 = , kết quả là : </sub> 13
19
( Ta có thể áp dụng phần này để giải bài toán ƯCLN và BCNN của phần 1.11 mục
trước )
Đổi các số ra phân số : ghi các số vào màn hình bấm dấu = ,
sau đố ta ấn SHIFT ab/c<sub> </sub>
<b>VD1</b>: <i><b>Tính giá trị của biểu thức</b></i>. (<i>Tính chính xác đến 0,000001</i>)
a. A =
0,8:(4
5.1<i>,</i>25)
0<i>,</i>64<i>−</i> 1
25
+
(1<i>,</i>08<i>−</i> 2
25):
4
7
(65
9<i>−</i>3
1
4). 2
2
17
+(1,2. 0,5): 4
5 <i><b>(ĐS:</b></i>
1
2
3<i><b><sub>)</sub></b></i>
b. B =
1 1
7 <sub>2 3</sub> 90
11 0,8(5) 11
(<i><b>ĐS:</b></i>
106
315<i><b><sub>)</sub></b></i>
<b>VD2:</b> Tìm x. (<i>Tính chính xác đến 0,0001</i>)
a.
4 6 (2,3 5 : 6, 25).7 1
5 : :1,3 8, 4. . 6 1
7 <i>x</i> 7 8.0, 0125 6,9 14
<sub></sub> <sub></sub>
<i><b><sub>(x = -20,384)</sub></b></i>
b.
1 3 1
4 : 0,003 0,3 .1
1
2 20 2 <sub>: 62</sub> <sub>17,81: 0,0137 1301</sub>
1 1 3 1 20
3 2,65 .4 : 1,88 2 .
20 5 25 8
<i>x</i>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub>(</sub><i><b><sub>x= </sub></b></i>
<i><b>6</b></i>)
<b> b.Bài toán về tỉ lệ xích</b>
<b>1.14.Góc :</b>
Số đo góc-các phép tính
Ta ấn MODE MODE MODE rồi ấn 1 ( DEG )
Và dùng phím o<sub> ” để ghi độ phút giây và SHIFT </sub>o<sub> ” để chuyển phần lẻ thập phân ra</sub>
phút giây
VD : tính :
<i>a ,</i>45055<i>'</i>39 +32 rSup \{ size 8\{0\} \} 11'21<i>−</i>34040<i>'</i>11 \} \{\} # b, 30 rSup \{ size 8\{0\} \} 27 ' 15<i>×</i>8
<i>c ,</i>1550<sub>21</sub><i><sub>'</sub></i><sub>45 div 13 rSup \{ size 8\{0\} \} 12 ' 30</sub>
Kết quả:
¿
<i>a ,</i>43026<i>'</i>49 \} \{\} # b, 243 rSup \{ size 8\{0\} \} 38 ' \{\} # c, 11 rSup \{ size 8\{0\} \} 45 ' 44 , 86
¿
Tính thời gian để 1 người đi hết quãng đường 100 km với vận tốc 17,5 km/h
100 : 17,5 = 5h<sub>42’51’43”</sub>
Tính vận tốc di chuyển của một người biết trong 5h<sub>42’51” người đó đi hết quãng đường</sub>
100 km
100 : 5h<sub>42’51” = 17,5km/h</sub>
<b>LỚP 7</b>
<b>I.</b> <b>Số hữu tỉ – Số thực </b>
<b>1.</b> <b>Tập hợp các số hữư tỉ – các phép tính</b>
Nếu mơí chỉnh máy ( shift CLR ALL ) thỉ máy sẽ sử dụng dấu ( ) để làm dấu ngăn
cách giữa phần nguyên và phần thập phân ; dấu (, )là dấu ngăn cách của các lớp ở phần
nguyên
VD : Tính :
5
17
8
11 +4<i>−</i>
5
3
Kết quả : 16678
1001 Ghi chú nếu ghi vào máy 4 ab/c 3 2 thì kết quả sẽ là của phép
tính 4<sub>3</sub><i>×</i>2 <sub> vì dấu phân số được ưu tiên trước </sub>
Nếu ghi 3 ab/c<sub> 5 ^ 4 thì kết quả sẽ là của phép tính </sub> 3
54 vì phép luỹ thừa được ưu tiên
trước
VD : tính 7-3<sub> ghi ra màn hình như sau 7 ^ (-) 3</sub>
Bài tập áp dụng : tính 5<i>×</i>10<i>−</i>3<i><sub>×</sub></i><sub>10</sub><i>−</i>6
<b>2.Số thập phân hữu hạn-số thập phân vơ hạn tuần hồn</b>
<b>Ví dụ 1: </b>Đổi các số TPVHTH sau ra phân số:
+)
6 2
0, 6
9 3
+)
231 77
0, 231
999 333
+)
18 7
0,3 18 0,3
990 22
+)
345
6,12 345 6,12
99900
<b>Ví dụ 2: </b>Nếu F = 0,4818181... là số thập phân vơ hạn tuần hồn với chu kỳ là 81.
Khi F được viết lại dưới dạng phân số thì mẫu lớn hơn tử là bao nhiêu?
<b>Giải</b>
Ta có: F = 0,4818181... =
81 53
0, 4 81 0, 4
990 110
Vậy khi đó mẫu số lớn hơn tử là: 110 - 53 = 57
<b>VÝ dô 3:</b>Phân số nào sinh ra số thập phân tuần hoàn 3,15(321).
<b>Giải</b>
Ta đặt 3,15(321) = a
Hay : 100.000 a = 315321,(321) (1)
100 a = 315,(321) (2)
Lấy (1) trừ (2) vế theo vế ta có : 99900 a = 315006
Vậy
315006 52501
99900 16650
<i>a</i>
Đáp số<b>: </b>
52501
16650<b><sub> </sub></b>
Khi thực hành ta chỉ thực hiện phép tính như sau cho nhanh:
315321 315 315006 52501
99900 99900 16650
<b>VD4: </b>Phân số nào đã sinh ra số thập phân tuần hoàn 3,15(321)
<i><b>Giải</b></i>: Đặt 3,15(321) = a.
Hay 100.000 a = 315321,(321) (1)
100 a = 315,(321) (2)
Lấy (1) trừ (2) vế theo vế, ta có
999000a = 315006
<i><b>Vậy </b></i> <i>a=</i>315006<sub>999000</sub>=52501
16650
VD tự giải: : phân số nào sinh ra số thập phân tuần hoàn sau
a) 0,123123123123……… (là phân số 123<sub>999</sub> )
b) 4,3535353535………( là 4 + 35<sub>99</sub> )
c) 2,45736736736…………. = 2,45(736) = 2 + 45<sub>100</sub>+736
245491
99900
<b>Ví dụ 5:</b> Viết các bước chứng tỏ :
A = 223<sub>0</sub><i><sub>,</sub></i><sub>20072007 . ..</sub>+223
0<i>,</i>020072007 . ..+
223
0<i>,</i>0020072007. . . là một số tự nhiên và tính giá
trị của A
<b>Giải:</b>
Đặt A1= 0,20072007... 10000 A1 = 2007,20072007... = 2007 + A1
<sub> 9999 A</sub><sub>1</sub><sub>= 2007 </sub> <sub> A</sub><sub>1</sub><sub>=</sub>
2007
9999
Tương tự, A2 =
1
1
A ;
10 <sub> </sub> 3 1
1
A A
100
<sub> </sub> 1 2 3
1 1 1 9999 99990 999900
A 223. 223.
A A A 2007 2007 2007
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
111
223.9999. 123321
2007
Tính trên máy <i><b>Vậy A = 123321 là một số tự nhiên</b></i>
<b>Bài tập tự giải</b>
<b>Bài 1</b>: Tính giá trị của biểu thức:
<b> </b>
4 2 4
0,8 : 1, 25 1,08 :
4
5 25 7 <sub>1, 2.0,5 :</sub>
1 1 2 5
0,64 6, 5 3 .2
25 4 17
<i>A</i>
<sub></sub> <sub></sub>
<sub> </sub><b><sub>ĐS:</sub></b><sub>: </sub><b><sub>A = </sub></b>
53
27
B = 26 :
21 ĐS: <b>B = </b>
26
1
C = [0,(5)<i>x</i>0,(2)]:(313:
33
25)−(
2
5<i>x</i>2
1
3):
4
3 ĐS: <b>C = </b>
293
450
<b>Bài 2</b>: Tính giá trị của biểu thức:
1 3 3 1 3 4
:
2 4 7 3 7 5
7 3 2 3 5 3
:
8 5 9 5 6 4
<i>A</i>
<sub> </sub>
2 0 3 0 2 0 3 0
3 0 3 0
sin 35 .cos 20 15 40 . 25
sin 42 : 0,5cot 20
4
<i>tg</i> <i>tg</i>
<i>B</i>
<i>g</i>
<b>Bài 3</b> - Tính giá trị của biểu thức(chỉ ghi kết quả):
A 321930 291945 2171954 3041975 <sub> </sub>
2 2 2 2
(x 5y)(x 5y) 5x y 5x y
B
x y x 5xy x 5xy
<sub></sub> <sub></sub>
<sub></sub> <sub></sub>
Với x = 0,987654321; y = 0,123456789
C =
0,8:
5<i>−</i>1<i>,</i>25
25
+
1<i>,</i>08<i>−</i> 2
25
4
7
9<i>−</i>3
1
4
2
17
+(1,2<i>x</i>0,5):4
5
D = 182<i>x</i>
1+1
3+
1
9+
1
27
4<i>−</i>4
7+
4
49 <i>−</i>
4
343
:
2+2
3+
2
9+
2
27
1<i>−</i>1
7+
1
49 <i>−</i>
1
343
3:
33
25)−(
2
5<i>x</i>2
1
3):
4
3
d) S = <sub>0,</sub> 5
(2008)+
5
0,0(2008)+
5
0<i>,</i>00(2008)
<b>Bài 4</b>:Cho số tự nhiên A =
2 2 2
0,19981998...0, 019981998...0, 0019981998...<sub>. </sub>
Số nào sau đây là ước nguyên tố của số đã cho: 2; 3; 5; 7 ; 11.
<b>Bài 5</b>: Tìm x biết:
a)
21 .22+
1
22 . 23+
1
23 .24+. ..+
1
28 . 29+
1
29 . 30
<b> b)</b> 15<i>,</i>2 . 0<i>,</i>25<i>−</i>48<i>,</i>51:14<i>,</i>7
3<i>,</i>145<i>x −</i>2<i>,</i>006 =¿
1
5
3,2+0,8(5,5<i>−</i>3<i>,</i>25)
KQ <b>x = </b>
<b>BÀI TẬP TỰ LUYỆN</b>
<b>Bài 1:</b> Tính
1 1
4 <sub>2 3</sub> 60
0, 2(3) 1,(45) :12 :
11 0,6(3) 19
<i>A</i>
<b>Bài 2: </b> Tính giá trị của biểu thức
2 3
2 2 2
<i>x</i> <i>xy</i> <i>z</i>
<i>P</i> <i>xyz</i>
<i>xy y z z</i>
a) x=1; y=2; z=3.
b) ‘x=
1
3<sub>; y=</sub>
2
2
3<sub>; z= -5</sub>
c) ‘x=1,2(3); y=
1, 234
2,131
; z=
2 3
5
<b>Bài 3:</b>
Tính giá rị của các biểu thức:
a) A = 1+3+5+...+49
b) B = 1-24<sub>+3</sub>4<sub>-4</sub>4<sub>+...+49</sub>4<sub>-50</sub>4<sub>.</sub>
c)
1 1 1 1 1
1 ...
2! 3! 4! 49! 50!
<i>C</i>
d) <i>D</i> 40 38 36... 4 2
<b>3.Tìm chữ số thập phân thứ n sau dấu phẩy</b>
Hướng dẫn:
Một số hữu tỉ (ví dụ 10.4 , 100 hay 601/700) có đặc điểm là khi viết theo dạng thập
phân (hay theo bất kỳ cơ số nào khác) hoặc là có hữu hạn chữ số (ở đây là 10.4 hay
100) hay vơ hạn tuần hồn. Trong trường hợp cụ thể này:
601 / 700 = 0.85 857142 857142 857142 857142 857142 85 ...
Chu kỳ của số hữu tỉ này là nhóm chữ số 857142 (anh viết cách ra cho các bạn dễ theo
dõi). Các bạn nhận thấy quy luật, bắt đầu từ chữ số thứ 3 sau dấu chấm thập phân
(decimal point, tương đương dấu phẩy thập phân theo cách viết ở Việt Nam) thì chữ số
thứ 6k là 1, thứ 6k+1 là 4, thứ 6k+2 là 2 .... trong đó k là một số nguyên nào đó. Vậy
nếu ta xác định được số dư của 5^2007 khi chia cho 6 thì sẽ xác định được chữ số cần
tìm.
Chú ý rằng:
5^2007 mod 6 ≡ (-1)^2007 mod 6 ≡ -1 mod 6
Vậy chữ số cần tìm là 7
Nếu bạn nào chưa quen làm toán với các đồng dư thức thì có thể dễ dàng thu được kết
quả trên bằng cách sử dụng khai triển lũy thừa bậc n của tổng 2 số:
trong đó 6k là tổng tất cả các số hạng của khai triển trên, trừ số hạng cuối cùng
(-1)^2007 = -1
- Tại sao một số hữu tỉ viết dưới dạng thập phân có vơ hạn chữ số lại nhất thiết phải
tuần hồn?
- Có tồn tại một số vơ tỉ mà khi viết dưới dạng thập phân có các chữ số tuần hồn theo
một quy luật nào đó?
Ngun lý:
-Bằng cách sử dụng MT ta có thể thể tìm được chu kì tuần hồn của phép chia a cho b
(giả sử chu kì có k chữ số)
-Nếu n = k.p + m thì chữ số cần tìm chính là chữ số thứ m trong chu kì.
<b>VD1:</b>
a) Tìm chữ số thập phân thứ 132007<sub> sau dấu phẩy trong phép chia </sub>250000 19
b) Khi ta chia 1 cho 49. Chữ số thập phân thứ 2005 sau dấu phẩy là chữ số nào?
c) Tìm chữ số thập phân thứ 2007 sau dấu phẩy trong phép chia 5 cho 61
d) Chữ số thập phân thứ 2002 sau dấu phẩy là số nào khi chia 1 cho 17
<b>Giải</b>
a) Ta có
250000 17
13157
19 19
Vậy chỉ cần tìm chữ số thứ 132007<sub> sau dấu phẩy trong phép chia 17 ÷ 19</sub>
Ấn 17 ÷ 19 = 0,894736842 ta được 8 số thập phần đầu tiên sau dấu phẩy là:
89473684 (khơng lấy số thập phân cuối cùng vì có thể máy đã làm trịn )
Ta tính tiếp 17 – 19 × 89473684 EXP – 8 = 4 × 108
Tính tiếp 4 ì 108 ữ 19 = 2.105263158 × 109
4 × 108 – 19 × 210526315 × 1017 = 1.5 × 1016
1,5 × 1016÷ 19 = 7.894736842 × 1018
Suy ra 9 số tiếp theo nữa là : 789473684
Vậy : 18
17
Kết luận
17
19<sub> là số thập phân vơ hạn tuần hồn có chu kì là 18 chữ số .</sub>
Để thỏa đề bài , ta cần tìm số dư khi chia 132007<sub> cho 18</sub>
Số dư khi chia 132007<sub> cho 18 chính là số có thứ tự trong chu kì gồm 18 chữ số thập </sub>
phân.
Ta coù : 13 (13 ) 1 1(mod18)
)
18
(mod
1
13
669
669
3
2007
3
Kết quả số dư là 1 , suy ra số cần tìm là số đứng ở vị trí đầu tiên trong chu
kì gồm 18 chữ số thập phân .
<i><b>Kết quả : số 8</b></i>
<b>b) (Trích </b>Đề Thi HSG giải tốn trên náy tính casio lớp 9 - Năm 2004-2005- Hải
dương)
Khi ta chia 1 cho 49. Chữ số thập phân thứ 2005 sau dấu phẩy là chữ số nào?
<b>Giải:</b>
1 chia cho 49 ta được số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kỳ gồm 42 chữ số 0,
(020408163265306122448979591836734693877551) vậy chữ số 2005 ứng với chữ
số dư khi chia 2005 cho 42; 2005 = 47.42+31 do đó chữ số 2005 ứng với chữ số thứ
31 là chữ số 7
<i><b>Câu c, d làm tương tự</b></i>
VD2 : Tính chứ số lẻ thập phân thứ 105 của 17<sub>13</sub>
Ta có : 17 : 13 = 1,307592308
Thực ra là 1,307692307692…. Là số có chu kì (307692)
mặt khác 105 3 ( mod 6 )
<i>⇒</i> chữ số thứ 105 trong phần thập phân của phép chia 17 : 13 là số 2
VD3 : <i>n∈N</i> nhỏ nhất sao cho n có ba chữ số, biết <i>n</i>121 có 5 chữ số đầu đều là chữ
số 3
Ta khơng thể dùng máy tính bỏ túi để tính <i>n</i>121 với n có 3 chữ số
1 00121<sub> = 1</sub>
1 01121<sub> = 3,333309764 ...</sub>
<i>⇒</i> n= 101
<b>3. Làm trịn số :</b>
Máy có hai cách làm trịn số :
- Làm tròn số để đọc ( máy vẫn lưu trong bộ nhớ đến 12 chữ số để tính tốn cho các bài
toán sau ) ở NỏM hay FIX n
- Làm trịn và giữ ln kết quả số đã làm trịn cho các bài tính sau ở FIX và RAD
VD : 17 13 = 1,307692308( trên màn hình )
Trong bộ nhớ máy vẫn lưu kết quả : 1,30769230769
( máy vẫn lưu 12 chữ số và chỉ 12 chữ số )
Nếu muốn làm trịn số thì ấn MODE MODE MODE MODE 1 và chọn làm tròn
số từ 0 đến 9
Nếu Ans 13 thì kết quả vẫn là 17
Nếu cho FIX 4 và ấn tiếp SHIFT RAD thì máy hiện lên kết quả 1,3077 và giữ kết quả
này trong bộ nhớ ( chỉ có 4 chữ số ở phần thập phân đã làm tròn )
<i>⇒</i> Ans 13 = 17,0001
VD3: Tìm chữ số thứ 2009 sau dấu phẩy của phép chia 1 cho 23.
Giải
Vậy
là một số thập phân vơ hạn tuần hồn có chu kì gồm 22 chữ số.
Lại có: 2009 = 22.91 + 7
Vậy chữ số cần tìm là: 2
Một điều cần lưu ý khi lấy kết quả:
-Thơng thường máy tính cho ta kết quả đến chữ số thập phân thứ 9 song lấy đến chữ số
nào? Bạn có thể lấy đến chữ số tùy ý sao cho khi thực hiện việc tìm dư thì kết quả phải
khác 0. Nếu khơng thì khơng tiếp tục được.
-Cần chú ý khi kết quả ở phần thập phân được lặp lại - Tức là việc xác định chu kì. Nếu
khơng thì mất thời gian (Tuy nhiên, nếu không chú ý ta sẽ làm cho bài toán trở nên
phức tạp)
<b>4. Số vơ tỉ-khái niệm về căn bậc hai :</b>
VD : Tính :
¿
√289=17
√15129=123
¿
√
5<i>,</i>4756=2<i>,</i>34
<b>VD1:</b> Tính giá trị của biểu thức: <i><b>20x</b><b>2 </b><b><sub>-11x – 2006</sub></b></i><sub> tại </sub>
d) x = <sub>1</sub>0<i><sub>,</sub>,</i>12345<sub>23456</sub> ;
<i><b>Cách làm:</b></i>
*Gán 1 vào ô nhớ X: 1 <i>SH</i>IFT <i>STO</i> <i>X</i> .
Nhập biểu thức đã cho vào máy: 20 <i>ALPHA X</i> <i>x</i>2 11 <i>ALPHA X</i> 2006
(Ghi kết quả là <i><b>-1 997</b></i>)
*Sau đó gán giá trị thứ hai vào ô nhớ X: 2 <sub> </sub> <i>SH</i>IFT <sub> </sub> <i>STO</i> <i>X</i> <sub>.</sub>
Rồi dùng phím # để tìm lại biểu thức, ấn <sub> để nhận kết quả.</sub>
(Ghi kết quả là <i><b>-1 904</b></i>)
Làm tương tự với các trường hợp khác ta sẽ thu được kết quả một cách nhanh chóng,
chính xác. (<i><b>ĐS: c, </b></i>
1
1995
2
<i><b>; d, -2006,899966).</b></i>
<b>VD2</b>: Tính giá trị của biểu thức: <i><b>x</b><b>3</b><b><sub> - 3xy</sub></b><b>2</b><b><sub> – 2x</sub></b><b>2</b><b><sub>y - </sub></b></i> 2
3 <i><b>y</b><b>3</b></i> tại:
a) x = 2; y = -3.
b) x = <i>−</i><sub>4</sub>3 ; y = -2 3<sub>7</sub>
c) x =
5 y =
2<i>,</i>35
2<i>,</i>69
<i><b>Cách làm:</b></i>
Gán 2 vào ô nhớ X: 2 <i>SH</i>IFT <i>STO</i> <i>X</i> .
Gán -3 vào ô nhớ Y: 3 <sub> </sub> <i>SH</i>IFT <sub> </sub> <i>STO</i> <i>Y</i> <sub>.</sub>
Nhập biểu thức đã cho vào máy như sau:
<i>ALPHA X</i> ^ 3 3 <i>ALPHA X ALPHA Y</i> <i>x</i>2 2 <i>ALPHA X</i> <i>x</i>2 <i>ALPHA Y</i> 2
<i>b</i>
<i>c</i>
<i>a</i> 3 <i>ALPHA Y</i> ^ 3
(Ghi kết quả là <i><b>- 4</b></i> )
Sau đó gán giá trị thứ hai vào ô nhớ X:
3
4
3
2
7
<i>SH</i>IFT <i>STO</i> <i>Y</i> .
Rồi dùng phím # # để tìm lại biểu thức, ấn <sub> để nhận kết quả.</sub>
(Ghi kết quả là <i><b>25,12975279</b></i>)
Làm tương tự với trường hợp c)
(Ghi kết quả là <i><b>-2,736023521</b></i>)
<b>Nhận xét:</b> Sau mỗi lần ấn dấu <sub> ta phải nhớ ấn tổ hợp phím</sub> <i>SH</i>IFT <i><sub>a</sub>bc</i>
để đổi kết quả
ra phân số (nếu được).
<b>Chú ý:</b> đối với MT casiofx 570MS ta có thể nhập biểu thsc rồi sử dụng chức năng
CALC để tính tốn đối với mỗi giá trị cho trước của biến
<b>7. Tính giá trị của biểu thức số có quy luật.</b>
<b>VD1:</b>Tính giá trị của các biểu thức sau:
<i><b>a) A = 1+2+3+...+49+50.</b></i>
<i><b>Nhận xét:</b></i> Ta thấy tổng trên là tổng các số tự nhiên liên tiếp từ 1 đến 50, có quy
luật là số sau lớn hơn số liền trước 1 đơn vị. Ta phải lập một quy trình cho máy để sau
một số lần ấn dấu <sub> ta thu được kết quả của biểu thức.</sub>
1 → A
2 → B
A + B → A
B + 1 → B
Gán 1 vào ô nhớ A. (<i><b>A là biến chứa).</b></i>
Gán 2 vào ô nhớ B. (<i><b>B là biến chạy)</b></i>.
Dòng lệnh 1
Dòng lệnh 2
# <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> #
...
Đưa 2 DL vào quy trình lặp rồi ấn dấu đến khi
B + 1 → B có giá trị là 50 thì ấn và đọc kq :<i><b>(1 </b></i>
<i><b>275)</b></i>
<i><b>b) B = </b></i>
1 1 1 1 1
...
1 2 3 49 50 <i><b><sub>?</sub></b></i>
1 → A
2 → B
A + <i><sub>B</sub></i>1 → A
B + 1 → B
Gán 1 vào ô nhớ A
Gán 2 vào ơ nhớ B
Dịng lệnh 1
Dịng lệnh 2
# <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> #
...
Đưa 2 DL vào quy trình lặp rồi ấn dấu đến khi
B + 1 → B có giá trị là 50 thì ấn và đọc kết quả.
<b>(KQ: 4,499205338)</b>
<i><b>c)</b></i> C =
1 1 1 1 1 1 1
...
1 2 3 4 48 49 50 <sub>?</sub>
<i><b>Nhận xét:</b></i> Ta thấy biểu thức trên là một dãy các phép toán + và - xen kẽ các phân
số với tử số không đổi, mẫu là các căn bậc hai của các số tự nhiên tăng dần từ 1 đến 50.
Nếu mẫu là CBH của STN lẻ thì dấu là +, cịn mẫu là CBH của STN chẵn thì dấu là -.
Ta cũng phải lập một quy trình cho máy để sau một số lần ấn dấu <sub> ta thu được kết</sub>
quả của biểu thức. Cách lập tương tự như VD2, song ta phải chú ý đến dấu của từng số
hạng.
1 → A
2 → B
A + (-1)B+1 1
<i>B</i> → A
B + 1 → B
Gán 1 vào ô nhớ A
Gán 2 vào ô nhớ B
Dòng lệnh 1
Dòng lệnh 2
# <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> #
...
Đưa 2 DL vào quy trình lặp rồi ấn dấu đến khi
B + 1 → B có giá trị là 50 thì ấn và đọc kết quả.
<i><b>(KQ:0,534541474)</b></i>
<b>8. DẠNG TOÁN THỐNG KÊ </b>
<b>Thống kê 1 biến ( SD ) </b>
* Dùng vào chương trình thống kê1 biến .
* Trước khi bắt đầu phải ấn (<b>Scl</b>) để xóa nhớ thống kê .
* Nhập dữ liệu ấn :
< dữ liệu x >
<b>MOD</b>
<b>E</b>
<b>1</b>
<b>MOD</b>
<b>E</b> <b><sub>SHIFT CL</sub></b>
<b>R</b>
1 =
* Nhập dữ liệu xong thì gọi kết quả như sau :
Giá trị Ấn
x2
x
n
x
n
n-1
Muốn tính phương sai <b>n2</b> thì khi giá trị n hiện lên ta ấn thêm
<b>Ví dụ 1</b> : Tính <b>n-1 , </b><b>n , x</b> và <b>x2</b> với số liệu :
55, 54 , 51, 55, 53, 53, 54, 52 .
Vào <b>mode SD</b> rồi ấn : <b>(Scl)</b>
( xóa bài thống kê cũ )
Ấn tiếp 55
(Khi ấn màn hình chỉ hiện tổng tần số n mà thôi )
Ấn tiếp 54 51 55 53 54 52
* Tính độ lệch tiêu chuẩn theo n - 1 ( n-1 = 1.407885953)
Ấn
* Tìm độ lệch tiêu chuẩn theo n ( <b>n = 1.316956719</b> )
Ấn
* Tìm số trung bình ( <b>x = 53.375</b> )
Ấn
* Tìm tổng tần số ( <b>n = 8</b> )
Ấn
* Tìm tổng <b>x = 427</b>
Ấn
* Tìm tổng <b>x2 = 22805</b>
SHIFT S.SUM 1
SHIFT S.SUM 2
SHIFT S.SUM 3
SHIFT S.VAR 1
<b>SHIFT S.VAR 2</b>
<b>SHIFT S.VAR 3</b> <b>=</b>
<b>SHIFT S.VAR 2</b> <b>=</b>
<b>SHIFT S.VAR 1</b> <b>=</b>
<b>SHIFT S.SUM 2</b> <b>=</b>
<b>SHIFT S.SUM 3</b> <b>=</b>
<b>SHIFT S.VAR 3</b>
<b>x2</b> <b><sub>=</sub></b>
<b>SHIFT CL</b>
<b>R</b>
1 =
<b>DT</b>
<b>n = SD</b>
<b> 1</b>
<b>DT</b>
Ấn
<b>Chú ý khi nhập dữ liệu</b> :
* Ấn là nhập dữ liệu 2 lần .
* Nếu số liệu 110 có tần số là 10 ta nhập :
<b>110</b> <b>10</b>
* Không cần nhập đúng thứ tự số liệu .
* Bất kỳ lúc nào ta cũng có thể xem lại dữ liệu nhập bằng phím
theo thứ tự dữ liệu nhập . Nếu dùng khi nhập dữ liệu thì khi xem lại : dữ
liệu hiện một lần kèm theo số thứ tự , số dữ liệu của thứ tự này đọc được ở tần số ( Freq
) .
* Ta có thể chỉnh sửa dữ liệu hay tần số bằng cách gọi dữ liệu ( hay tần số) đó lên
nhập số liệu mới và ấn , giá trị mới sẽ thay thế giá trị cũ .
* Nếu ta ấn thay thì số liệu trên màn hình sẽ nhập vào như là một dữ
* Có thể xóa một dữ liệu bằng cách cho dữ liệu ấy hiện lên rồi ấn
. Các dữ liệu còn lại sẽ đánh dồn số thứ tự lại .
* Dữ liệu được lưu trong bộ nhớ . Thông báo " Data Ful "( dữ liệu đầy ) hiện lên
và ta không nhập được nữa . Khi ấy ấn màn hình hiện lên :
* Ấn nếu không định nhập nữa .
* Ấn nếu muốn tiếp tục nhập ( nhưng dữ liệu không hiện hoặc chỉnh được
nữa ) .
Để xóa số liệu vừa nhập , ấn
<b>Ví dụ 2</b> : Điểm tổng kết toán của từng em trong một tổ được ghi lại trong bảng dưới đây
:
Tổ 1,7 2,4 3,5 4,6 5,2 5,3 5,4 6,1 6,3 7,6 8,8 9,1
a). Tính số trung bình điểm X tổng kết từng tổ .
b). Tính phương sai n2 và độ lệch tiêu chuẩn n đối với từng tổ .
<b>SHIFT S.SUM 1</b> <b>=</b>
<b>DT DT</b>
<b>SHIFT ;</b> <b>DT</b>
<b>SHIFT</b> ;
=
DT =
SHIFT CL
=
<b>Edit OFF </b>
<b>ESC </b>
<b>2</b>
<b>1</b>
Ấn <b>(Scl)</b>
<b>1,7 </b>
<b>2,4 </b>
. . .
<b>8,7</b>
<b>9,1 </b>
Ấn tiếp
<i>Kết quả : </i>X = 5,5
<i>Kết quả : </i>n = 2,2
( Độ lệch tiêu chuẩn )
Ấn tiếp <i>Kết quả : </i>n2 = 4,855 (Phương sai )
<b>Bài tập áp dụng : </b>
<b>Ví dụ 1</b> :Gọi chương trình thống kê <b>SD</b>
Ấn <b>MODE </b> hai lần <b>1 (SD)</b> .Màn hình hiện chữ <b>SD</b>
Xóa bài thống kê <b>SHIFT CLR 1 (Scl) = AC</b>
Điểm các môn học của một học sinh lớp 7 được cho ở bảng sau :
a) Hãy nhập dữ liệu từ bảng trên vào máy tính
Chỉnh sửa dữ liệu bằng cách
- Sửa điểm Lí thành 7,5
- Xóa điểm 4 của môn Sinh
- Thêm điểm môn Giáo dục công dân là 8
<b>Giải :</b> DT ấn bằng phím M+
a) Ấn <b>8 DT 7 DT 9 DT 6 DT 5 DT 4 DT 8.5 DT 6.5 DT</b>
b) Sửa điểm Lí thành 7,5
Dùng phím di chuyển đến
Và ấn 7.5 =
- Xóa điểm 4 của môn Sinh
<b>SHIFT S.VAR 2</b> <b>=</b>
<b>MOD</b>
<b>E</b>
<b>1</b>
<b>MOD</b>
<b>E</b>
<b>SHIFT CL</b>
<b>R</b>
<b>1</b> <b>=</b>
<b>DT</b>
<b>DT</b>
<b>DT</b>
<b>DT</b>
<b>SHIFT S.VAR 1</b> <b>=</b>
<b>AC</b>
Dùng phím ‚ để di chuyển đến
Rồi ấn <b>SHIFT CL</b>
- Thêm điểm môn Giáo dục công dân là 8
Ấn <b>DT</b> 8
† Xóa tồn bộ bài thống kê vừa nhập <b>SHIFT CLR 1</b> <b>(Scl)</b> = <b>AC</b>
† Thốt khỏi chương trình thống kê <b>SHIFT CLR 2</b> <b>(Mode)</b>
<b>= = </b> hoặc ấn <b>MODE 1</b>
<b>Ví dụ 2</b>: Một xạ thủ thi bắn súng.Kết quả số lần bắn và điểm số được ghi như sau
Tính :
a) Tổng số lần bắn b) Tổng số điểm
c) Số điểm trung bình cho mỗi lần bắn
<b>Giải :</b>
Gọi chương trình thống kê <b>SD</b>
Ấn <b>MODE</b> hai lần 1 (màn hình hiện <b>SD</b> )
Xóa bài thống kê cũ
<b>Ấn SHIFT CLR 1 (Scl) = AC</b>
Nhập dữ liệu
4 <b>SHIFT </b> ; 8 <b>DT</b>
5 <b>SHIFT</b> ; 14 <b>DT</b>
<b>6 SHIFT</b> ; 3 <b>DT </b>
7 <b>SHIFT</b> ; 12 <b>DT</b>
8 <b>SHIFT</b> ; 9 <b>DT</b>
9 <b>SHIFT</b> ; 13 <b>DT</b>
Máy hiện Tổng số lần bắn <b>n = 59</b>
Tìm tổng số điểm , <b>Ấn SHIFT S.SUM 2 (</b>
Kết quả Tổng số điểm 393
Tìm số trung bình <b>Ấn SHIFT S.VAR 1 (</b> ¯<i>x</i> <b>) =</b>
Kết quả : Điểm trung bình là 6.66
(Muốn tìm lại Tổng số lần bắn thì ấn <b>SHIFT S.SUM 3 (n) = )</b>
Ghi chú<b> : </b>Muốn tính thêm độ lệch tiêu chuẩn và phương sai, ta thực hiện như sau :
Sau khi đã nhập xong dữ liệu , ấn
Phương sai : Ấn tiếp <i>x</i>2 = <b>Kết quả</b> : <i>σ</i>2<i>n</i> <b>= 3.1393</b>
<b>BÀI TẬP</b>
<b>Bài 1 :</b> Cho bảng sau
Hãy :
a) Nhập dữ liệu từ bảng vào máy tính
b) Chỉnh sửa dữ liệu bằng cách :
- Thêm giá trị
2
3
7<sub> vào bảng dữ liệu</sub>
- Xóa giá trị - 5 và 0,1
- Sửa 2,4 thành 5
- Thoát khỏi chương trình thống kê
<b>Bài 2 :</b> Sản lượng lúa ( đơn vị tạ ) của 40 thửa ruộng thí nghiệm có cùng diện tích
được trình bày trong bảng tần số sau :
a) Tìm sản lượng trung bình của 40 thửa ruộng <b>ĐS:</b> <i>x</i> = 22.
b) Tìm phương sai và độ lệch chuẩn <b> ĐS :</b> <i>S</i>2 1,54<sub>;</sub><i>x</i> <i><sub>n</sub></i> 1, 24
<b>Bài 3</b> : Cho số liệu :
Số liệu 173 52 81 37
Tần số 3 7 4 5
Tìm số trung bình x , phương sai <i>σ</i>2<i>x</i> .
<b>9. Toán tăng trưởng %. Lãi kép và niên hạn</b>
<i><b>a.Bài toán về dân số.</b></i>
<b>VD:</b> Hiện nay, dân số 1 quốc gia là a người, tỷ lệ tăng dân số mỗi năm là m%. Hỏi sau
n năm nữa thì số dân của quốc gia đó là bao nhiêu người?
<b>Giải: </b>
Sau 1 năm, dân số quốc gia đó là A1 = a + a.m = a(1+m)
...
Sau n năm, dân số quốc gia đó là
<b>Áp dụng:</b>
a) Dân số nước ta năm 2001 là 76,3 triệu người. Hỏi đến năm 2010, dân số nước
ta sẽ là bao nhiêu người. Biết tỷ lệ tăng dân số trung bình là 1,2% /năm.
b) Nếu năm 2020 dân số nước ta có khoảng 100 triệu người, hãy tính tỷ lệ tăng
ds bình qn mỗi năm?
Áp dụng CT trên ta có A2010 = 76,3.(1+1,2%)9 = 84,94721606 (triệu người)
Cũng từ Ct trên suy ra a 1
<i>n</i>
<i>n</i> <i>A</i>
<i>m</i>
→
19 100 1
76,3
<i>m</i>
= 1,4%.
<i><b>b.Bài toán lãi suất ngân hàng.</b></i>
<b>VD1:</b> Một người, hàng tháng gửi vào ngân hàng số tiền là <b>a</b> (đồng). Biết lãi suất hàng
tháng là <b>m%.</b> Hỏi sau<b> n</b> tháng, người ấy có bao nhiêu tiền?
<b>Giải:</b>
Cuối tháng thứ I, người đó có số tiền là: T1= a + a.m = a(1 + m).
Đầu tháng thứ II, người đó có số tiền là:
a(1 + m) + a = a[(1+m)+1] =
2
[(1+m) -1]
[(1+m)-1]
<i>a</i>
=
2
[(1+m) -1]
m
<i>a</i>
Cuối tháng thứ II, người đó có số tiền là:
T2=
2
[(1+m) -1]
m
<i>a</i>
+
2
[(1+m) -1]
m
<i>a</i>
.m =
2
[(1+m) -1]
m
<i>a</i>
(1+m)
Cuối tháng thứ n, người đó có số tiền cả gốc lẫn lãi là:
<b>Áp dụng:</b>
Một người, hàng tháng gửi vào ngân hàng số tiền là 100 USD. Biết lãi suất hàng
tháng là <b>0,35%.</b> Hỏi sau 1 năm, người ấy có bao nhiêu tiền?
Ta áp dụng công thức trên với a = 100, m = 0,35% = 0,0035, n = 12. ta được:
T12 =
12
100
[(1+0,0035) -1]
0,0035 <sub>(1+0,0035)</sub>
= 1227,653435 1227,7 USD
<b>VD2:</b>
<i><b>A</b><b>n</b><b> = a(1+m)</b><b>n</b></i>
Tn =
n
[(1+m) -1]
m
<i>a</i>
Một người muốn sau 1 năm phải có số tiền là 20 triệu đồng để mua xe. Hỏi người
đó phải gửi vào ngân hàng 1 khoản tiền như nhau hàng tháng là bao nhiêu. Biết lãi suất
tiết kiệm là 0,27% / tháng.
Áp dụng công thức với T = 20; m = 0,27% = 0,0027; n = 12. ta suy ra:
<b> a = 1 637 639,629 đồng</b>
<b>Bài tập áp dụng</b>
<b>Bài 1:</b>
Dân số Hà Nội sau 2 năm tăng từ 2 000 000 người lên 2 048 288 người, Tính
xem hàng năm, trung bình dân số Hà Nội tăng bao nhiêu phần trăm? (<b>1,2%)</b>
<b>Bài 2:</b>
Dân số nước A hiện nay là 80 triệu người, tỷ lệ tăng dân số bình qn hàng năm
là 1,25%. Tính dân số của nước đó sau 20 năm?
<i><b>Hướng dẫn: </b></i>
Cơng thức tính dân số sau n năm là (<i><b>102 562 979</b></i>)
<b>Nhận xét:</b>
Hai bài toán về dân số và gửi tiền tiết kiệm là cùng 1 dạng – toán tăng trưởng. Ở
đó, học sinh phải vận dụng các kiến thức tốn học để thiết lập cơng thức tính tốn.
MTĐT BT chỉ giúp chúng ta tính tốn chính xác nhất các kết quả mà số liệu thường rất
to và lẻ.
<b>LỚP 8</b>
<b>Các bài tốn về đa thức</b>
<b>Ví dụ:</b> Tính
5 4 2
3 2
3x 2x 3x x
A
4x x 3x 5 <sub> khi x = 1,816</sub>
<i><b>Cách 1</b></i>: Tính nhờ vào biến nhớ Ans
Ấn phím: 1 . 8165
2 2
( 3 Ans ^ 5 2 Ans ^ 4 3 Ans x Ans 1 ) ( 4 Ans ^ 3 Ans x 3 Ans 5 )
KQ: 1.498465582
<i><b>Cách 2</b></i>: Tính nhờ vào biến nhớ X
Aán phím: 1. 8165 SHIFT STO X
2 2
( 3 ALPHA X ^ 5 2 ALPHA X ^ 4 3 ALPHA X x ALPHA X 1) ( 4 ALPHA X ^ 3 ALPHA X x 3 ALPHA X 5 )
Kết quả: 1.498465582
<b>Dạng 1: Tìm dư trong phép chia đa thức P(x) cho nhị thức ax + b </b>
<i><b>a. Tìm thương và dư của phép chia đa thức f(x) cho (x-a).</b></i>
<i><b>Cơ sở: </b></i> Giả sửf(x) = g(x).(x-a) + r [<i>g(x) là thương và r là số dư</i>]
Thế thì f(a) = g(a).(a-a) + r
Suy ra f(a) = o + r hay <i>r</i><i>f a</i>( )
<i><b>Nghĩa là</b></i>: Để tìm số dư của phép chia đa thức f(x) cho đa thức bậc nhất (x-a) ta chỉ
việc tính giá trị của đa thức tại a. Cịn muốn tìm thương ta sử dụng sơ đồ <i><b>hoocner</b></i> với
quy trình ấn như VD2 sau.
<b>VD1: </b>Tím số dư của phép chia đa thức <i><b>f(x) = x</b><b>14</b><b><sub>-x</sub></b><b>9</b><b><sub>-x</sub></b><b>5</b><b><sub>+x</sub></b><b>4</b><b><sub>+x</sub></b><b>2</b><b><sub>+x-723</sub></b></i><sub> cho </sub><i><b><sub>(x-1,624)</sub></b></i>
<i><b>Cách làm:</b></i> 1,624 → X
Nhập biểu thức <i><b> x</b><b>14</b><b><sub>-x</sub></b><b>9</b><b><sub>-x</sub></b><b>5</b><b><sub>+x</sub></b><b>4</b><b><sub>+x</sub></b><b>2</b><b><sub>+x-723</sub></b></i><sub> (chữ là X) rồi ấn </sub> <sub> Kết quả: </sub><i><b><sub>85,921</sub></b></i>
<b>VD2: </b> Tìm thương và dư của phép chia đa thức <i><b>f(x) = x</b><b>3</b><b><sub> -5x</sub></b><b>2</b><b><sub>+11x-19</sub></b></i><sub> cho </sub><i><b><sub>(x-2)?.</sub></b></i>
Mơ hình sơ đồ Hoocner:
Quy trình:
1 → A
1 x A + (-5) = <i>SH</i>IFT <i>abc</i> (Ghi kết quả <i><b>-3</b></i>)
x A + 11 = <i>SH</i>IFT <i>abc</i> (Ghi kết quả <i><b>5</b></i>)
x A +(-19)= <i>SH</i>IFT <i>abc</i> (Ghi kết quả <i><b>-9</b></i>)
<i><b>Vậy thương là 1x</b><b>2</b><b><sub> – 3x + 5, dư là -9</sub></b></i>
<i><b>b. Phân tích đa thức f(x) thành nhân tử.</b></i>
<i><b>Cơ sở:</b></i>
1. “Nếu tam thức bậc hai ax2<sub> + bx + c có 2 nghiệm là x</sub>
1, x2 thì nó viết được dưới
dạng ax2<sub> + bx + c = a(x-x</sub>
2. “Nếu đa thức f(x) = anxn + an-1xn-1+... + a1x + a0 có nghiệm hữu tỷ
<i>p</i>
<i>q</i> <sub>thì p là</sub>
ước của a0, q là ước của a0”.
3. <i><b>Đặc biệt</b></i>: “Nếu đa thức f(x) = anxn + an-1xn-1+... + a1x + a0 có a1=1 thì nghiệm
hữu tỷ là ước của a0”.
4. Nếu đa thức f(x) có nghiệm là a thì đa thức f(x) chia hết cho (x-a).
<b>VD1:</b><i><b>Phân tích đa thức f(x) = x</b><b>2 </b><b><sub>+ x - 6 thành nhân tử?</sub></b></i>
Dùng chức năng giải phương trình bậc hai cài sẵn trong máy để tìm nghiệm của
f(x) ta thấy có 2 nghiệm là x1 = 2; x2 = -3.
Khi đó ta viết được: <i><b>x</b><b>2 </b><b><sub>+ x - 6 = 1.(x-2)(x+3)</sub></b></i>
<b>VD2:</b><i><b>Phân tích đa thức f(x) = x</b><b>3</b><b><sub>+3x</sub></b><b>2 </b><b><sub>-13 x -15 thành nhân tử?</sub></b></i>
Dùng chức năng giải phương trình bậc 3 cài sẵn trong máy để tìm nghiệm của
f(x) ta thấy có 3 nghiệm là x1 = 3; x2 = -5; x3 = -1.
Khi đó ta viết được: <i><b>x</b><b>3</b><b><sub>+3x</sub></b><b>2 </b><b><sub>-13 x -15 = 1.(x-3)(x+5)(x+1).</sub></b></i>
<b>VD3:</b><i><b>Phân tích đa thức f(x) = x</b><b>3</b><b><sub>- 5x</sub></b><b>2 </b><b><sub>+11 x -10 thành nhân tử?</sub></b></i>
Dùng chức năng giải phương trình bậc 3 cài sẵn trong máy để tìm nghiệm của
f(x) ta thấy có 1 nghiệm thực là x1 = 2.
Nên ta biết được đa thức <i><b>x</b><b>3</b><b><sub>- 5x</sub></b><b>2 </b><b><sub>+11 x -10 </sub></b></i><sub> chia hết cho </sub><i><b><sub>(x-2).</sub></b></i>
Sử dụng sơ đồ Hoocner để chia <i><b>x</b><b>3</b><b><sub>- 5x</sub></b><b>2 </b><b><sub>+11 x -10 </sub></b></i><sub> cho </sub><i><b><sub>(x-2) </sub></b></i><sub>ta có:</sub>
Khi đó bài tốn trớ về tìm thương của phép chia đa thức f(x) cho (x-2).
<i><b>Quy trình:</b></i>
2 → X
1 <i>x</i> <i>X</i> 5 <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> <i><sub>a</sub>bc</i>
Ghi <i><b>-3</b></i>
<i>x</i> <i>X</i> 11 <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> <i><sub>a</sub>bc</i>
Ghi <i><b>5</b></i>
<i>x</i> <i>X</i> 10 <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> <i><sub>a</sub>bc</i>
Ghi <i><b>0</b></i>
<i><b>Khi đó ta có f(x) = (x-2)(x</b><b>2</b><b><sub>- 3x + 5)</sub></b></i>
Tam thức bậc hai <i><b>x</b><b>2</b><b><sub>- 3x + 5 </sub></b></i><sub> vô nghiệm nên khơng phân tích thành nhân tử được nữa.</sub>
Vậy <i><b>x</b><b>3</b><b><sub>- 5x</sub></b><b>2 </b><b><sub>+11 x -10 = ( x-2)(x</sub></b><b>2</b><b><sub>- 3x + 5)</sub></b></i>
<b>Nhận xét</b>: Nghiệm nguyên của đa thức đã cho là Ư(60).
Ta có Ư(60) = {1;2;3;4;5;6;10;12;15;20;30;60}
Lập quy trình để kiểm tra xem số nào là nghiệm của đa thức:
Gán: -1 → X
Nhập vào máy đa thức:<i><b>X</b><b>5 </b><b><sub>+ 5X</sub></b><b>4 </b><b><sub>– 3X</sub></b><b>3</b><b><sub>–X</sub></b><b>2 </b><b><sub>+58X -60 </sub></b></i><sub>rồi ấn dấu</sub> <sub> máy báo kq </sub><i><b><sub>-112</sub></b></i>
Gán tiếp: -2 → X / # / / máy báo kq <i><b>-108</b></i>
Gán tiếp: -3 →X/ # / / máy báo kq <i><b>0</b></i>
Do vậy ta biết x = -3 là một nghiệm của đa thức đã cho, nên f(x) chia hết cho (x+3). Khi
đó bài tốn trớ về tìm thương của phép chia đa thức f(x) cho (x-3).
<i><b>Quy trình:</b></i>
-3 → X
1 <i>x</i> <i>X</i> 5 <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> <i><sub>a</sub>bc</i>
Ghi <i><b>2</b></i>
<i>x</i> <i>X</i> 3 <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> <i><sub>a</sub>bc</i>
Ghi <i><b>-9</b></i>
<i>x</i> <i>X</i> 1 <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> <i><sub>a</sub>bc</i>
Ghi <i><b>26</b></i>
<i>x</i> <i>X</i> 58 <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> <i><sub>a</sub>bc</i>
Ghi -<i><b>20</b></i>
<i>x</i> <i>X</i> 60 <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> <i><sub>a</sub>bc</i>
Ghi <i><b>0</b></i>
<i><b>Khi đó ta có f(x) = (x+3)(x</b><b>4</b><b><sub>+2x</sub></b><b>3</b><b><sub>-9x</sub></b><b>2</b><b><sub>+26x-20)</sub></b></i>
* Ta lại xét đa thức <b>g(x) = x</b><i><b>4</b><b><sub>+2x</sub></b><b>3</b><b><sub>-9x</sub></b><b>2</b><b><sub>+26x-20</sub></b></i>
Nghiệm nguyên là ước của 20.
Dùng máy ta tìm được Ư(20) = {1;2;4;5;10;20}
Lập quy trình để kiểm tra xem số nào là nghiệm của đa thức g(x):
Gán: -1 → X
Nhập vào máy đa thức: <b> x</b><i><b>4</b><b><sub>+2x</sub></b><b>3</b><b><sub>-9x</sub></b><b>2</b><b><sub>+26x-20 </sub></b></i><sub>rồi ấn dấu </sub> <sub> máy báo kq </sub><i><b><sub>-96</sub></b></i>
Gán tiếp: -4 → X / # / / máy báo kq <i><b>-180</b></i>
Gán tiếp: -5 → X / # / / máy báo kq <i><b>0</b></i>
Do vậy ta biết x = -5 là một nghiệm của đa thức đã cho, nên f(x) chia hết cho
(x+5). Khi đó bài tốn trớ về tìm thương của phép chia đa thức f(x) cho (x+5).
<i><b>Quy trình:</b></i>
-5 → X
1 <i>x</i> <i>X</i> 2 <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> <i><sub>a</sub>bc</i>
Ghi <i><b>-3</b></i>
<i>x</i> <i>X</i> 9 <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> <i><sub>a</sub>bc</i>
Ghi <i><b>6</b></i>
<i>x</i> <i>X</i> 26 <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> <i><sub>a</sub>bc</i>
Ghi <i><b>-4</b></i>
<i>x</i> <i>X</i> 20 <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> <i><sub>a</sub>bc</i>
Ghi : <b>0</b>
<i><b>Khi đó ta có g(x) = (x+5)(x</b><b>3</b><b><sub>-3x</sub></b><b>2</b><b><sub>+6x-4)</sub></b></i>
* Tiếp tục dùng chức năng giải phương trình bậc 3 để tìm nghiệm nguyên của đa thức
<i><b>h(x) = x</b><b>3</b><b><sub>-3x</sub></b><b>2</b><b><sub>+6x-4</sub></b></i>
Kết quả, là đa thức h(x) có nghiệm là x = 1 nên chia <i><b>h(x) </b></i> cho (x-1) ta được:
<i><b>h(x) = (x-1)(x</b><b>2</b><b><sub>-2x+4)</sub></b></i>
Ta thấy đa thức <i><b>(x</b><b>2</b><b><sub>-2x+4)</sub></b></i><sub> vơ nghiệm nên khơng thể phân tích thành nhân tử.</sub>
<i><b>Vậy f(x) = (x+3)(x+5)(x-1)(x</b><b>2</b><b><sub>-2x+4)</sub></b></i>
<b>c. Tìm dư trong phép chia</b>
Khi chia đa thức P(x) cho nhị thức ax + b ta ln được P(x)=Q(x)(ax+b) + r, trong đó r
là một số (không chứa biến x). Thế
b
a
ta được P(
b
a
) = r.
Như vậy để tìm số dư khi chia P(x) cho nhị thức ax+b ta chỉ cần đi tính r = P(
b
a
),
<b>Ví dụ:</b> Tìm số dư trong phép chia:P=
14 9 5 4 2
x x x x x x 723
x 1,624
Số dư r = 1,62414<sub> - 1,624</sub>9<sub> - 1,624</sub>5<sub> + 1,624</sub>4<sub> + 1,624</sub>2<sub> + 1,624 – 723</sub>
<i><b>Qui trình ấn máy (fx-500MS và fx-570 MS)</b></i>
ALPHA X ^14 ALPHA X ^ 9 ALPHA X ^ 5 ALPHA X ^ 4 ALPHA X ^ 2 ALPHA X 723
Kết quả: r = 85,92136979
<i><b>Bài tập</b></i>
<b>Bài 1:</b> (Sở GD Đồng Nai, 1998) Tìm số dư trong phép chia
5 3 2
x 6,723x 1,857x 6,458x 4,319
x 2,318
<b>Bài 2: </b>(Sở GD Cần Thơ, 2003) Cho
4 4 2
x
P x 5x 4x 3x 50
. Tìm phần dư r1, r2 khi
chia P(x) cho x – 2 và x-3. Tìm BCNN(r1,r2)?
<b>Dạng2. Xác định tham số m để đa thức P(x) + m chia hết cho nhị thức ax + b </b>
Khi chia đa thức P(x) + m cho nhị thức ax + b ta luôn được
P(x)=Q(x)(ax+b) + m + r. Muốn P(x) chia hết cho x – a thì m + r = 0 hay m = -r = - P(
b
a
). Như vậy bài tốn trở về dạng tốn 2.1.
<b>Ví dụ</b>: Xác định tham số
1.1. (Sở GD Hà Nội, 1996, Sở GD Thanh Hóa, 2000). Tìm a để x47x32x 13x a2
chia hết cho x+6.
- Giải - Số dư
2
4 3
a<sub></sub> ( 6)<sub></sub> <sub></sub>7( 6) 2 6<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>13 6<sub></sub>
<i><b>Qui trình ấn máy (fx-500MS và fx-570 MS)</b></i>
Ấn các phím: ( ) 6 SHIFT STO X
( ) ( <sub>ALPHA X</sub> <sub>^</sub>
4 <sub>7</sub> ALPHA X <i><b>x</b></i>3 <sub>2</sub> ALPHA X <i><b>x</b><b>2</b></i> <sub>13</sub> ALPHA X )
Kết quả: a = -222
1.2. (Sở GD Khánh Hòa, 2001) Cho P(x) = 3x3<sub> + 17x – 625. Tính a để P(x) + a</sub>2<sub> chia hết</sub>
cho x + 3?
-- Giải –
Số dư a2<sub> = -</sub>
3
3 3 17 3 625
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
<sub> => a =</sub><sub></sub>
3
3 3 17 3 625
<i><b>Qui trình ấn máy (fx-500MS và fx-570 MS)</b></i>
3
( ) ( 3 ( ( ) 3 ) <i>x</i> 17 ( ( ) 3 ) 625 )
Kết quả: a = 27,51363298
<i><b>Chú ý</b></i>: Để ý ta thấy rằng P(x) = 3x3<sub> + 17x – 625 = (3x</sub>2<sub> – 9x + 44)(x+3) – 757. Vậy để</sub>
P(x) chia hết cho (x + 3) thì a2<sub> = 757 => a = 27,51363298 và a = - 27,51363298</sub>
<b>Dạng. Tìm đa thức thương khi chia đa thức cho đơn thức</b>
<b>Ví dụ</b>: Tìm thương và số dư trong phép chia x7<sub>–2x</sub>5<sub> – 3x</sub>4<sub> + x–1 cho x+ 5.</sub>
Giải
<i><b>Qui trình ấn máy (fx-500MS và fx-570 MS)</b></i>
( ) 5 SHIFT STO M 1 ALPHA M 0 ALPHA M 2
ALPHA M ( ) 3 ALPHA M 0 ALPHA M 0
ALPHA M 1 ALPHA M ( ) 1
(-5) (23)
(-118) (590) (-2950)
(14751) (-73756)
Vậy x7<sub>–2x</sub>5<sub>–3x</sub>4<sub>+x–1=(x+5)(x</sub>6<sub>–5x</sub>5<sub>+23x</sub>4<sub>–118x</sub>3<sub>+590x</sub>2<sub>–2590x+14751) – 73756</sub>
<b>Bài tập áp dụng</b>
<b>Bài 1</b>: Cho đa thức P(x) = 6x3<sub> – 7x</sub>2<sub> – 16x + m.</sub>
a. Tìm m để P(x) chia hết cho 2x + 3.
b. Với m vừa tìm được ở câu a hãy tìm số dư r khi cia P(x) cho 3x-2 và phân tích P(x)
ra tích các thừa số bậc nhất.
c. Tìm m và n để Q(x) = 2x3<sub> – 5x</sub>2<sub> – 13x + n và P(x) cùng chia hết cho x-2.</sub>
d. Với n vừa tìm được phân tích Q(x) ra tích các thừa số bậc nhất.
<b>Bài 2</b>:
a. Cho P(x) = x5<sub> + ax</sub>4<sub> + bx</sub>3<sub> + cx</sub>2<sub> + dx + f. Biết P(1) = 1; P(2) = 4; </sub>
P(3) = 9; P(4) = 16; P(5) = 15. Tính P(6), P(7), P(8), P(9).
b. Cho P(x) = x4<sub> + mx</sub>3<sub> + nx</sub>2<sub> + px + q.</sub>
Biết Q(1) = 5; Q(2) = 7; Q(3) = 9; Q(4) = 11.
Tính Q(10), Q(11), Q(12), Q(13).
<b>Bài 3</b>:Cho P(x) = x4<sub> + 5x</sub>3<sub> – 4x</sub>2<sub> + 3x + m và Q(x) = x</sub>4<sub> + 4x</sub>3<sub> – 3x</sub>2<sub> + 2x + n.</sub>
a. Tìm giá trị của m, n để các đa thức P(x) và Q(x) chia hết cho x – 2.
b. Với giá trị m, n vừa tìm được chứng tỏ rằng đa thức R(x) = P(x) – Q(x) chỉ có một
nghiệm duy nhất.
<b>Bài 4</b>:
a. Cho P(x) = x5<sub> + 2x</sub>4<sub> – 3x</sub>3<sub> + 4x</sub>2<sub> – 5x + m.</sub>
1. Tìm số dư trong phép chia P(x) cho x – 2,5 khi m = 2003
2. Tìm giá trị m để P(x) chia hết cho x – 2,5
3. P(x) có nghiệm x = 2. Tìm m?
b. Cho P(x) = x5<sub> + ax</sub>4<sub> +bx</sub>3<sub> + cx</sub>2<sub> + dx + e.</sub>
Biết P(1) = 3, P(2) = 9, P(3) = 19, P(4) = 33, P(5) = 51.
Tính P(6), P(7), P(8), P(9), P(10), P(11).
<b>Bài 5</b>: Cho f(x)= x3<sub> + ax</sub>2<sub> + bx + c. Biết </sub>
1 7 1 3 1 89
f( ) ;f( ) ;f( )
3 108 2 8 5 500<sub>. </sub>
Tính giá trị đúng và gần đúng của
2
f( )
3 <sub>?</sub>
<b>Bài 6</b>:Cho đa thức P(x) = x10<sub> + x</sub>8<sub> – 7,589x</sub>4<sub> + 3,58x</sub>3<sub> + 65x + m.</sub>
a. Tìm điều kiện m để P(x) có nghiệm là 0,3648
b. Với m vừa tìm được, tìm số dư khi chia P(x) cho nhị thức (x -23,55)
<b>Bài 7</b>: (Sở GD Hải Phòng, 2004) Cho đa thức P(x) = x3<sub> + ax</sub>2<sub> + bx + c. Biết P(1) = -25;</sub>
P(2) = -21; P(3) = -41. Tính:
a. Các hệ số a, b, c của đa thức P(x). b. Tìm số dư r1 khi chia P(x) cho x + 4.
c. Tìm số dư r2 khi chia P(x) cho 5x +7.
d. Tìm số dư r3 khi chia P(x) cho (x+4)(5x +7).
<b>Bài 8</b>: a. Cho đa thức P(x) = x4<sub>+ax</sub>3<sub> + bx</sub>2<sub> + cx + d. Biết P(1) = 0; P(2) = 4; P(3) = 18;</sub>
P(4) = 48. Tính P(2002)?
b. Khi chia đa thức 2x4<sub> + 8x</sub>3<sub> – 7x</sub>2<sub> + 8x – 12 cho đa thức x – 2 ta được thương là đa</sub>
thức Q(x) có bậc 3. Hãy tìm hệ số của x2<sub> trong Q(x)?</sub>
<b>Bài tốn hình học.</b>
<b>VD1:</b> Cho tam giác ABC đồng dạng với tam giác CDE theo tỷ số đồng dạng k=1,3.
Tính diện tích tam giác CDE biết diện tích tam giác ABC là 112 cm2<sub>?</sub>
<b>Giải: </b>Ta có
2
<i>ABC</i>
<i>CDE</i>
<i>S</i>
<i>k</i>
<i>S</i> <sub> thay số vào ta được </sub>
2
112
1,3
<i>CDE</i>
<i>S</i> <sub> → S</sub>
CDE = 66,2722 cm2
<b>VD2:</b> Một hình thang cân có hai đường chéo vng góc với nhau. Đáy nhỏ 13,724 cm;
cạnh bên 21,867 cm. Tính diện tích hình thang?
Lời giải: Vì ABCD là hình thang cân → OA = OB = a; OC = OD = b.
Trong tam giác vuông AOB: 2a2<sub> = 13,724</sub>2<sub> → a</sub>2<sub> = 13,724</sub>2<sub> : 2.</sub>
2
13,724 : 2.
<i>a</i>
Trong tam giác vuông BOC: <i>b</i> 21,8672 <i>a</i>2 21,867213,724 : 2.2
Diện tích hình thang có 2 đường chéo d1, d2 vng góc nhau là
1 2
1
d d
2
<i>S</i>
Mà ABCD cân nên d1 = d2 = a+b →
2
1
( )
2
<i>S</i> <i>a b</i>
13,724
21,867
O
C
B
D
13,724 : 2 21,867 13,724 : 2.
2
<i>S</i>
Xây dựng quy trình bấm máy để có kq chính xác nhất:
<i>A</i> <i>X</i>
2
21,867 <i>A</i><sub> → B</sub>
X + B → C
C2 <sub>: 2 = </sub> <i><b><sub>(Kết quả là 429,2460871)</sub></b></i>
<b>Bài 4:</b>
<b>a)</b> Cho U1 = 144; U2 = 233; Un+2 = Un+1+Un (n2)
a) Lập quy trình bấm phím liên tục để tính Un?
b) Áp dụng quy trình trên để tính U12, U37, U38, U39?
<b>b)</b> Cho U1 = 1; U2 = 2; U3 = 3; Un+3 = Un+2 +2Un+1 -2Un (n2)
a) Lập quy trình bấm phím liên tục để tính Un?
b) Tính số hạng lớn nhất và nhỏ nhất có 10 chữ số?
c) Áp dụng quy trình trên để tính U19,U20, U66, U67, U68?
d) Tính tổng 59 số hạng đầu tiên của dãy (S59)?
<b>Bài 5:</b>
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố:
a) 94 325 <i><b>(5</b><b> </b><b>2</b><b><sub> 7 </sub></b><b>3</b><b><sub> 11)</sub></b><b><sub> </sub></b></i>
b) 323 040 401. (<i><b>79</b><b> </b><b>2</b><b><sub> 191</sub></b><b><sub> </sub></b><b>3</b><b><sub> 271)</sub></b></i>
<b>Bài 6:</b>
Tìm ƯCLN của :
a) 2 261 và 5 149. (<i><b>19</b></i>)
b) 320 – 1 và 230 – 1. (<i><b>11</b></i>)
<b>Bài 9:</b>
Cho hình chữ nhật ABCD. Qua B kẻ đường vng góc với AC tại H. Biết BH=
1,2547 cm, <i>BAC</i> 37 28 '50 ''0 <sub>. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD?</sub>
<b>Bài 10:</b>
* Hạ BH ∟DC → DH = AB = 4 cm.
→ HC = 8-4 = 4 cm
→ BC = 5 cm (Pytago)
* Sin C = 3/5 → <i>C</i> <sub> = 36</sub>0<sub>52’12’’</sub>
* <i>B</i><sub> = 180</sub>0<sub> – </sub><i><sub>C</sub></i> <sub> = 143</sub>0<sub>7’48’’</sub>
3
8
H
A
D C
B
( <i>SH</i>IFT sin1
3
5 <i><sub>SH</sub></i><sub>IFT</sub> 0' ''
)
<b>LỚP 9</b>
<b>GÓC VÀ GIÁ TRỊ LƯỢNG GIÁC CỦA MỘT GÓC ĐỔI ĐƠN VỊ GIỮA ĐỘ VÀ</b>
<b>RADIAN</b>
<b>1). Đổi độ ra radian : </b>
Dùng công thức
180
<i>d</i>
với <i>α</i>: radian d : độ
<b>Ví dụ :</b> Đổi 33<i>°</i>45<i>'</i> ra radian
Dùng công thức
<i>α</i>= <i>πd</i>
180=
<i>π</i>.33<i>°</i>45<i>'</i>
180
Chọn màn hình <b>D </b> bằng cách ấn MODE bốn lần rồi ấn tiếp 1
( màn hình hiện <b>D </b>)
Ấn tiếp SHIFT
<b>Kết quả</b> :
Chọn màn hình <b>R </b>bằng cách ấn bốn lần MODE rồi ấn 2 ( Màn hình hiện <b>R </b>)
Ấn tiếp 33 0’’’ 45 0’’’ SHIFT DRG„ 1 ( <b>D </b>) =
<b>Kết quả</b> : 0,5890(radian)
<b>2).Đổi radian ra độ :</b>
<b>Ví dụ 1 :</b> Đổi 2
radian ra độ
Chọn màn hình <b>D </b> bằng cách ấn <b>MODE </b>bốn lần rồi ấn tiếp 1
( màn hình hiện <b>D </b>)
Ấn tiếp ( <b>SHIFT </b>
<b>Ví dụ 2 :</b> Đổi 2.345 radian ra độ
134.358603 độ , ấn tiếp 0’’’ <b>Kết quả</b> :134 2130.9"0 '
<b>Bài tập thực hành</b>
<b>Bài 1 : </b>Hãy đổi từ <b>độ </b>sang <b>radian</b> các câu sau :
0
)15
<i>a</i> <sub> ; </sub><i><sub>b</sub></i><sub>)80 40 55</sub>0 ' "
;
<b>Bài 2 : </b>Hãy đổi từ <b>radian</b> sang <b>độ , phút , giây </b>các câu sau :
)
6
<i>a</i>
2
)
3
<i>b</i>
; <i>c</i>)4.27 ;
13
)
15
<i>d</i>
; <i>e</i>)1.35
<b>3) Tính giá trị lượng giác của một góc : </b>
<b>Ví dụ 1 :</b> Tính
a)sin1000 <sub> , </sub>cos 789 55310 ' ''<sub>, </sub><i>tg</i>400 12 '<sub> , </sub>cot 34 27 56<i>g</i> 0 ' "
b)
3
sin
2
, cos6
, tan 2
, cotg 5.12 (radian)
Tính : a) Chọn màn hình hiển thị chế độ <b>D </b>
Ấn sin 1000 0’’’ =
<b>Kết quả</b> : sin1000<sub> = - 0,9848</sub>
Ấn cos 789 0’’’ 55 0’’’ 31 0’’’ =
<b>Kết quả</b> : cos 789 55310 ' '' 0.34324<sub> </sub>
Ấn tan 400 0’’’ 12 0’’’ =
<b>Kết quả</b> : <i>tg</i>400 12 ' 0.8451<sub> </sub>
Ấn 1 ¸ tan 34 0’’’ 27 0’’’ 56 0’’’ =
Hoặc ấn tan 34 0’’’ 27 0’’’ 56 0’’’ = <i>x</i>1
=
<b>Kết quả</b> : cot 34 27 56<i>g</i> 0 ' " 1.4569<sub> </sub>
b) Chọn màn hình hiển thị chế độ <b>R</b>
Ấn sin ( 3 SHIFT <sub> ¸ 2 ) = Kết quả : -1</sub>
Ấn cos ( SHIFT <sub> ¸ 6 ) = Kết quả : 0.5</sub>
Ấn tan ( SHIFT <sub> ¸ 2 ) = Kết quả : Math ERROR</sub>
(Không xác định )
Ấn tan 5.12 = <i>x</i>1
= Kết quả : - 0.4318
<b>Ví dụ 2</b> : Cho <i>α</i> <sub> là góc tù với </sub>sin 0, 4123<sub> .Tìm </sub><sub>cos</sub><sub></sub> <sub> , </sub><i>tg</i><sub> </sub>
Chọn chế độ <b>D </b>
Ấn (- ) cos <b>SHIFT</b> sin 0.4123 =
Kết quả : cos <i>α</i> = - 0.9110
( Dấu - ghi bằng phím (- ) , phải thêm dấu trừ - trước biểu thức trên màn hình vì ta
biết cos <i>α</i> < 0)
Ấn „ để đưa con trỏ lên dòng biểu thức và ấn (- ) tan , ta có màn hình
<b>-</b>tan sin<i>−</i>1 <sub>0.4123 và ấn = Kết quả tg </sub> <i><sub>α</sub></i> <sub> = - 0.4526</sub>
<b>Giải</b> : Chọn chế độ <b>D </b>
Ấn<b> </b>180 0’’’ - SHIFT s in <b> </b>0.4123 và ấn =
Ta có 155.6506 , ấn tiếp 0’’’ <b>Kết quả</b> : 155 39 2.160 ' "
<b>Ví dụ 4</b> : Cho sin 0, 4<sub> , </sub>cos 0,7<sub> ( </sub> , <sub> đều nhọn)</sub>
Tìm sin(2<i>α</i>+3<i>β)</i>
<b>Giải :</b> sin<i>−</i>1 ghi bằng SHIFT sin
cos1
ghi bằng SHIFT cos
Ghi vào màn hình : sin(2sin 0.4 3cos 0.7)1 1 <sub> và ấn = </sub>
<b>Kết quả</b> : sin(23 ) 0.0676
<b>Ví dụ 5</b> : Biết
1
2 4
<i>tg</i>
, tính
1 cos
1 sin
<b>Giải :</b> Ta dùng A thay cho
Ấn <b>ALPHA A ALPHA</b> = (dấu = màu đỏ ) 2 SHIFT tan 1
/
<i>b c</i>
<i>a</i> <sub> 4 ALPHA </sub><b><sub>:</sub></b><sub> (dấu </sub><b><sub>:</sub></b><sub> màu đỏ ) ( 1 + cos ALPHA A ) ¸ </sub>
( 1 - sin ALPHA A ) = = <i><sub>a</sub>b c</i>/
<b>Kết quả</b> :
1 cos 5
3
1 sin 9
<b>Bài tập thực hành :</b>
<b>Bài 1 :</b> Tính
a)sin( 250 ) <sub> , </sub><sub>cos 67 5101</sub>0 ' ''
, <i>tg</i>34,7<sub> , </sub>cot ( 88 00 56 )<i>g</i> 0 ' "
b)
7
sin
3
, cos( 6)
,
3.9
tan
12
, cotg 3,784 (radian)
<b>Bài 2</b> : Cho <i>α</i> <sub> là góc nhọn với </sub>tan 1,714<sub> .</sub>
Tìm cos <b><sub> ĐS </sub></b><sub>:0.5039 ; </sub>sin<sub> </sub><b><sub>ĐS </sub></b><sub>:0.8637 </sub>
<b>Bài 3</b> : Biết
2
cos
2 3
, tính 2
tan s
tan 2
<i>ìn</i>
<b><sub> ĐS </sub></b>:- 0.09695
<b>Bài 4</b> : Tính sin
3
<i>α −</i>cos3<i>α</i>
, biết
3
cos 2
5
Ghi chú : sin32<i>x</i> phải được ghi là (sin(2<i>x)</i>)3 .<b>ĐS </b>:- 0.6261
<b>BÀI TẬP</b>
1. ( cos 70
1. ( cos 7000<sub> + cos 50</sub><sub> + cos 50</sub>00<sub> ) ( cos 310</sub><sub> ) ( cos 310</sub>00<sub> + cos 290</sub><sub> + cos 290</sub>00<sub> ) + ( cos 40</sub><sub> ) + ( cos 40</sub>00<sub> + cos 160</sub><sub> + cos 160</sub>00<sub> ) ( cos 320</sub><sub> ) ( cos 320</sub>00<sub> - cos </sub><sub> - cos </sub>
360
36000<sub> ) </sub><sub> ) </sub>
2.
2. sin 240cos 60<i>−</i>sin 60sin 660
sin 210cos 390<i>−</i>sin 390cos 210 ; ; 3. 3.
sin 200cos 100+cos 1600cos 1000
sin 210cos 90+cos 1590cos 990
4.
4. cos 200cos 30<i>−</i>cos 870cos 270
6. sin 20
6. sin 200 0 <sub>cos 50</sub><sub>cos 50</sub>00<sub> sin 60</sub><sub> sin 60</sub>00<sub> cos 10</sub><sub> cos 10</sub>00<sub> ; </sub><sub> ; </sub> <sub>7. sin</sub><sub>7. sin</sub>4 4 <i>π</i>
8 + cos + cos4 4
3<i>π</i>
8 + sin + sin4 4
5<i>π</i>
8 + cos + cos44
7<i>π</i>
8
8. sin 10
8. sin 100 0 <sub>sin 30</sub><sub>sin 30</sub>00<sub> sin 50</sub><sub> sin 50</sub>00<sub> sin 70</sub><sub> sin 70</sub>00<sub> ; </sub><sub> ; </sub> <sub>9 . </sub><sub>9 . </sub> <sub>sin 20</sub><sub>sin 20</sub>0 0 <sub>sin 40</sub><sub>sin 40</sub>00<sub> sin 60</sub><sub> sin 60</sub>00<sub> sin 80</sub><sub> sin 80</sub>00<sub> </sub><sub> </sub>
10. tg 9
10. tg 900<sub> + tg 15</sub><sub> + tg 15</sub>00<sub> - tg 27</sub><sub> - tg 27</sub>00<sub> - ctg 27</sub><sub> - ctg 27</sub>00<sub> + ctg 9</sub><sub> + ctg 9</sub>00<sub> + ctg 15</sub><sub> + ctg 15</sub>00
11.
11. sin 200sin 400sin 600sin 800
sin 100<sub>sin30</sub>0<sub>sin 50</sub>0<sub>sin 70</sub>0 ; ; 12. 12.
cos 700<sub>cos 10</sub>0
+cos 800cos 200
cos 690<sub>cos 9</sub>0
+cos 810cos 210
13.
13. cos670cos 70<i>−</i>cos 830cos 230
cos1280cos 680<i>−</i>cos380cos 220 ; 14. ; 14.
sin 220cos 80+cos 1580cos 980
sin 230cos 70+cos 1570cos 970
15. cos
15. cos <sub>33</sub><i>π</i> cos cos <sub>33</sub>2<i>π</i> cos cos <sub>33</sub>4<i>π</i> cos cos <sub>33</sub>8<i>π</i> cos cos 16<sub>33</sub><i>π</i> ; ;
16. cos
16. cos <sub>31</sub>2<i>π</i> cos cos <sub>31</sub>4<i>π</i> cos cos <sub>31</sub>8<i>π</i> cos cos 16<sub>31</sub><i>π</i> cos cos 32<sub>31</sub><i>π</i>
17. tg 20
17. tg 2000<sub> cos </sub><sub> cos </sub>-1-1<sub> 20</sub><sub> 20</sub>00<sub> tg 40</sub><sub> tg 40</sub>00<sub> cos </sub><sub> cos </sub>-1-1<sub> 40</sub><sub> 40</sub>00<sub> tg 60</sub><sub> tg 60</sub>00<sub> cos </sub><sub> cos </sub>-1-1<sub> 60</sub><sub> 60</sub>00<sub> tg 80</sub><sub> tg 80</sub>00<sub> cos </sub><sub> cos </sub>-1-1<sub> 80</sub><sub> 80</sub>00
18. sin 10
18. sin 1000<sub> sin 20</sub><sub> sin 20</sub>00<sub> sin 30</sub><sub> sin 30</sub>00<sub> sin 40</sub><sub> sin 40</sub>00<sub> sin 50</sub><sub> sin 50</sub>00<sub> sin 60</sub><sub> sin 60</sub>00<sub> sin 70</sub><sub> sin 70</sub>00<sub> sin 80</sub><sub> sin 80</sub>00
19. cos
19. cos <sub>15</sub><i>π</i> cos cos <sub>15</sub>2<i>π</i> cos cos <sub>15</sub>3<i>π</i> cos cos <sub>15</sub>4<i>π</i> cos cos <sub>15</sub>5<i>π</i> cos cos <sub>15</sub>6<i>π</i> cos cos <sub>15</sub>7<i>π</i>
20. cos
20. cos <sub>15</sub><i>π</i> cos cos <sub>15</sub>2<i>π</i> cos cos <sub>15</sub>3<i>π</i> . . . cos . . . cos 12<sub>15</sub><i>π</i> cos cos 13<sub>15</sub><i>π</i> cos cos 14<sub>15</sub><i>π</i>
21. Cho tgx = 2,324 . Tính A =
21. Cho tgx = 2,324 . Tính A = 8 cos3<i>x −</i>2 sin3<i>x+</i>cos<i>x</i>
2cos<i>x −</i>sin3<i><sub>x</sub></i>
+sin2<i>x</i>
22. Cho sin x = 0,32167 ( 0 < x < 90
22. Cho sin x = 0,32167 ( 0 < x < 900 0 <sub>) . Tính A = cos</sub><sub>) . Tính A = cos</sub>22<sub> x - 2 sin x - sin</sub><sub> x - 2 sin x - sin</sub>3 3 <sub>x </sub><sub>x </sub>
23. Cho sin x =
23. Cho sin x = 3<sub>5</sub> ( 0 < x < 90 ( 0 < x < 900 0 <sub>) . Tính B = </sub><sub>) . Tính B = </sub> 2 cos2<i>x</i>+5 sin 2<i>x</i>+3 tg2<i>x</i>
24. Cho cos x = 0,7651 ( 0 < x < 90
24. Cho cos x = 0,7651 ( 0 < x < 900 0 <sub>) . Tính C = </sub><sub>) . Tính C = </sub> cos3<i>x −</i>sin2<i>−</i>2
cos<i>x</i>+sin2<i>x</i>
25. Biết sin
25. Biết sin <i>α</i> = 0,3456 ( 0 < <sub> = 0,3456 ( 0 < </sub> <i>α</i> <sub> < 90</sub> < 900 0 <sub>) . Tính M = </sub><sub>) . Tính M = </sub> cos
3<i><sub>α</sub></i><sub>.(</sub><sub>1</sub>
+sin3<i>α</i>)+tg2<i>α</i>
(cos3<i><sub>α</sub></i>
+sin3<i>α</i>).cot<i>g</i>3<i>α</i>
26. Biết cos
26. Biết cos22 <i><sub>α</sub></i> <sub> = 0,5678 </sub><sub> ( 0 < </sub><sub> ( 0 < </sub> <i><sub>α</sub></i> <sub> < 90</sub><sub> < 90</sub>0 0 <sub>) . Tính N =</sub><sub>) . Tính N =</sub>
sin2<i>α</i>(1+cos3<i>α</i>)+cos2<i>α</i>(1+sin3<i>α</i>)
(1+tg2<i>α</i>) (1+cot<i>g</i>3<i>α</i>)
27. Biết tg
Tính K =
Tính K = tg
2<i><sub>α</sub></i><sub>(1</sub>
+cos3<i>α</i>)+cot<i>g</i>2<i>α</i>(1+sin3<i>α</i>)
(sin3<i><sub>α</sub></i>
+cos3<i>α</i>)(1+sin<i>α</i>+cos<i>α</i>)
<b>Chuyên đề 6</b> : <b>TÌM NGHIỆM GẦN ĐÚNG CỦA PHƯƠNG TRÌNH</b>
<b>1)Phương pháp 1</b> : Dùng phương pháp lặp .
Với phương trình f(x) = 0 , ta biến đổi tương đương để có :
x = g (x)
Chọn giá trị x1 và tính
x2 = g(x1)
x3 = g(x2)
...
xn = g(xn-1)
Nếu dãy số { xn } hội tụ thì sau một số hữu hạn bước ta tìm đựơc giá trị gần đúng
của nghiệm phương trình f(x) =0 và ta dừng lại ở xi với độ chính xác tuỳ ý .
<b>Ví dụ 1</b> : Tìm nghiệm gần đúng của phương trình <i>x −</i>√6<i>x −</i>1=0
<b>Giải</b> : Biến đổi x = g(x) = 6
√<i>x+</i>1
Ấn một số dương ( ví dụ ấn 3 ) rồi ghi vào màn hình
và ấn . . . cho đến khi 2 kết quả liên tiếp (gần giống) nhau.
ĐS : x = 2,1347
<b>Ví dụ 2</b> : Tìm nghiệm gần đúng của phương trình x +ln x = 0
<b>Giả</b>
<b> </b>i<b> </b> : Biến đổi x = g(x) = e- x
Chọn một số bất kỳ (ví dụ ấn 3 ) rồi ghi lên màn hình biểu thức e-Ans<sub>bằng </sub>
cách ấn
và ấn . . . cho đến khi 2 kết quả liên tiếp (gần) giống nhau.
ĐS : x = 0,5671
<b>Ví dụ 3</b> : Tìm nghiệm gần đúng của phương trình cosx - tgx = 0
<b>Giải</b> : Biến đổi x = g(x) = arctg(cosx)
Đưa vào màn hình chế độ bằng cách ấn
Chọn một số bất kỳ (ví dụ ấn 2 = ) rồi ghi lên màn hình biểu thức
và ấn . . . cho đến khi 2 kết quả liên tiếp (gần) giống nhau.
ĐS : x = 0,6662
<b>Ví dụ 4</b> : Tìm nghiệm gần đúng của phương trình x - cotgx = 0
<b>Giải</b> : Biến đổi x = g(x) = 1/tgx tgx = 1/ x x = arctg (1/x) = g(x)
Đưa vào màn hình chế độ bằng cách ấn
= 6 <i>x</i>
√❑ Ans
+1
=
= =
=
=
= =
R MODE MODE MODE 2
tan-1 cos Ans
=
= =
R MODE MODE MODE 2
Chọn một số bất kỳ (ví dụ ấn 2= ) rồi ghi lên màn hình biểu thức
và ấn . . . cho đến khi 2 kết quả liên tiếp (gần) giống nhau.
ĐS : x = 0,8603
<b>Ví dụ 5</b> : Tìm nghiệm gần đúng của phương trình x - cosx = 0 x = cosx
Đưa vào màn hình chế độ bằng cách ấn
Chọn một số bất kỳ (ví dụ ấn 1 = ) rồi ghi lên màn hình biểu thức
và ấn . . . cho đến khi 2 kết quả liên tiếp (gần) giống nhau.
ĐS : x = 0,73908
<b>Ví dụ 6</b> : Tìm nghiệm gần đúng của phương trình x - √<i>x</i> = 1 x = √<i>x</i> +1
Chọn một số bất kỳ (ví dụ ấn 2= ) rồi ghi lên màn hình biểu thức
và ấn . . . cho đến khi 2 kết quả liên tiếp (gần) giống nhau.
ĐS : x = 2,61803
<b>Bài tập áp dụng : </b>
1). Tìm nghiệm gần đúng của các phương trình : a). x - √<i>x</i> -1 = 0
Giải : Đặt x = √<i>x</i> + 1 chọn x1 = 3
Ấn nhiều lần phím : √❑ Ans + 1 = = ... = Kết quả : 2,613033989
b). x3<sub> + 5x -1 = 0 </sub>
<b>Giải </b>: Đặt : x = 1<i>− x</i>3
5 chọn x1 = 0,5
Ấn nhiều lần phím 1<i>−</i>Ans<sub>5</sub> 3^ = = ... =
c). 2x<sub>+3</sub>x<sub>+4</sub>x<sub> =10</sub>x
<b>Giải </b>: Đặt : x = g(x) = log() chọn x1 = 2
Ấn nhiều lần phím log ( 2^Ans +3^Ans +4^Ans) = = ... =
<b>Kết quả</b> : 0,90990766
2). Tìm nghiệm gần đúng của các phương trình sau :
a). x - 4
√<i>x</i> = 2 ĐS : x = 3,35321
b). x - 3
√<i>x</i> = 2 ĐS : x = 10,1663
c). x - 8
√<i>x</i> = 1 ĐS : x = 2,0970
<b>2). Phương pháp 2</b> : Dùng đạo hàm kết hợp với phép lặp . g(x) = x - <i><sub>f '</sub>f</i>(<i>x</i>)
(<i>x</i>)
<b>Ví dụ 1</b> : Tìm 1 nghiệm ( gần đúng ) của phương trình : x7<sub> - 19x</sub>2<sub> - 52 = 0 </sub>
Chọn g(x) = x - <i>x</i>
7
- 19x2 - 52
d/dx(<i>x</i>7 - 19x - 52,x)
Chọn một số bất kỳ (ví dụ ấn 5 = ) rồi ghi lên màn hình biểu thức:
Ans - Ans7^<i>−</i>19 Ans2^<i>−</i>52
<i>d</i>/dx(x7^<i>−</i>19<i>x</i>2^<i>−</i>52<i>,</i>Ans)
=
= =
R <b>MODE MODE MODE 2</b>
cos Ans
=
= =
√❑ <b>Ans +1</b>
và ấn . . . cho đến khi 2 kết quả liên tiếp (gần) giống nhau.
ĐS : x = 2
<b>Ví dụ 2</b> : Tìm 1 nghiệm ( gần đúng ) của phương trình : 3x<sub> + 4</sub>x<sub> + 5</sub>x<sub> - 11</sub>x<sub> = 0</sub>
Chọn một số bất kỳ (ví dụ ấn 2= ) rồi ghi lên màn hình biểu thức
Ans - ( 3^Ans+4^Ans+5^Ans - 11^Ans) d/dx(3^x+4^x+5^x-11^x,Ans)
và ấn . . . cho đến khi 2 kết quả liên tiếp (gần) giống nhau.
ĐS : x = 1,088001722
<b>3).Phương pháp 3</b> : Dùng lệnh <b>Sovle</b> .
Giống như tìm 1 nghiệm thực gần đúng của phương trình f(x) = 0 với các hệ số đặt
trước ẩn X thay đổi được .
<b>Ví dụ 1</b> : Tìm 1 nghiệm gần đúng của phương trình .
Acos3x - 4x - 1 = 0 ( chọn đơn vị đo góc là radian )
Ghi vào màn hình Acos(3X) - 4x - 1 = 0 ( dấu = màu đỏ )
Ấn
Màn hình hiện
Ấn 2 ( nhập A = 2 )
Màn hình hiện
Ấn
Kết quả : X = 0,179352718
Ấn
Ấn 3 ( nhập A = 3 )
Ấn
Kết quả : X = 0, 268905188
Nếu phương trình khơng có nghiệm thực máy hiện :
<b>Can't SOLVE ( không giải được ) </b>
<b>Ví dụ 2</b> : Tìm 1 nghiệm gần đúng của phương trình x5<sub> - x +0,2 = 0 </sub>
Ghi vào màn hình x^5 - x +0,2 = 0 ( dấu = màu đỏ )
Ấn
Màn hình hiện
Ấn 1
Ấn
Kết quả : X = 0,942086865
Ấn
Màn hình hiện
Ấn -1
Ấn
=
= =
=
= =
SHIFT SOLVE
<b>A ?</b>
=
<b>X ?</b>
SHIFT SOLVE
SHIFT SOLVE <b>A ?</b>
= <b>X ?</b>
SHIFT SOLVE
SHIFT SOLVE
<b>X ?</b>
=
SHIFT SOLVE
SHIFT SOLVE
<b>X ?</b>
= <b>X ?</b>
Kết quả : X = - 1, 0447617
Ấn
Màn hình hiện
Ấn 0,5
Ấn
Kết quả : X = 0, 2000322589
Chú ý : Cũng có một số phương trình có nghiệm thực nhưng lệnh
không giải được ( hiện Can't Solve )
<b>Dạng tìm số theo điều kiện cho trước</b>
<b>Bài 1</b>:Tìm số tự nhiên bé nhất mà lập phương số đó có 4 chữ số cuối bên phải đều là
chữ số 3. Nêu quy trình bấm phím.
Trong các số từ 0 đến 9, chỉ có 73<sub> = 343 (có chữ số cuối là số 3.</sub>
0 Shift STO A, Alpha A, Alpha =, Alpha A +1, Alpha :, (10 Alpha A +7)3<sub>, bấm phím =</sub>
9 lần, chỉ thấy 773<sub> có 2 chữ số cuối đều là chữ số 3.</sub>
0 Shift STO A, Alpha A, Alpha =, Alpha A +1, Alpha :, (100 Alpha A + 77)3<sub>, bấm</sub>
phím = 9 lần, chỉ có A = 4, tức là 4773<sub> có 3 chữ số cuối là 3.</sub>
0 Shift STO A, Alpha A, Alpha =, Alpha A +1, Alpha :, (1000 Alpha A + 477)3<sub>, bấm</sub>
phím = 9 lần, chỉ có A = 6, tức là 64773 2.717200533 10 11<sub>, số này đã vượt quá 10 chữ</sub>
số thập phân, máy làm tròn đến hàng trăm, để tìm 4 chữ số cuối đầy đủ, ta ấn phím
11
Ans - 2.7172005 10 3333<sub>.</sub>
Vậy: số nguyên dương nhỏ nhất thỏa điều kiện là 6477.
<b>Bài 2:</b>Tìm số nguyên dương nhỏ nhất có ba chữ số <i>abc</i><sub> sao cho </sub><i><sub>abc a</sub></i>3 <i><sub>b</sub></i>3 <i><sub>c</sub></i>3
<sub>. Có cịn </sub>
số ngun dương nào thỏa mãn điều kiện trên nữa không ? Nêu sơ lược cách tìm.
<i><b>Giải</b></i>: 100 Alpha A + 10 Alpha B + Alpha X - (Alpha A3<sub> + Alpha B</sub>3<sub> + Alpha X</sub>3<sub>),</sub>
CALC, bấm giá trị A là 1, B là 0, X là 0, =, =, bấm giá trị A là 1, B là 0, X là 1, =, = ,...
cho đến khi X nhận giá trị 9, xem kết quả của biểu thức 100A+10B+X-(A3<sub>+B</sub>3<sub>+X</sub>3<sub>) xem</sub>
có bằng 0 ?
A là 1, B là 1, X là 0, =, =, bấm giá trị A là 1, B là 0, X là 1, =, = ,... cho đến khi X nhận
giá trị 9.
.... cho đến khi B = 5 và X = 3, thì biểu thức bằng 0.
Thực hiện tiếp ta chỉ tìm được thêm 3 số nữa thỏa điều kiện bài toán.
<i><b>Cách 2:</b></i> 100 Alpha A + 10 Alpha B + Alpha X - (Alpha A3<sub> + Alpha B</sub>3<sub> + Alpha X</sub>3<sub>)</sub>
Alpha = 0. Dùng chức năng SOLVE, chọn A=1, B=0, X=0 (giá trị đầu), Shift SOLVE,
lặp lại nhiều lần, thay X =1, 2, ..., 9, rồi A=1, B=1, X=0, ... cho đến khi phương tr×nh
có nghiệm ngun, tìm được số nhỏ nhất là 153.
SHIFT SOLVE
<b>X ?</b>
= <b>X ?</b>
<b>Bài 3</b>: Tìm 11 s t nhiên liên ti p có t ng các bình phố ự ế ổ ương c a chúng l m t sủ à ộ ố
chính phương nh h n 10000.ỏ ơ
<b>Cách giải</b> <b>Kết quả</b>
Gọi 11 số tự nhiên liên tiếp là: n-5, n-4, n-3, n-2, n-1,
n, n+1, n+2, n+3, n+ 4, n+5. (n≥5).
Ta có: S = (n-5)2 <sub>+ (n-4)</sub>2 <sub>+ (n-3)</sub>2<sub> + (n-2)</sub>2<sub> + (n-1)</sub>2<sub> + </sub>
n2 <sub>+ (n+1)</sub>2<sub> + (n+2)</sub>2<sub> + (n+3)</sub>2<sub> + (n+ 4)</sub>2<sub>+ (n+5)</sub>2<sub> = 11n</sub>2
+ 110 = 11(n2<sub> + 10). </sub>
S là số chính phương khi và chỉ khi n2<sub> +10 = q.11, </sub>
với q là số chính phương.Ghi vào màn hình:
D = D + 1 : A = (D2<sub> + 10) ÷ 11 , CALC D=5</sub>
Ta chọn được D = 23.Vậy n = 23. S2<sub> = 77</sub>2<sub>. Dãy số là:</sub>
u1 = 18, u2 = 19, u3 = 20,
u4 = 21, u5 = 22, u6 = 23,
u7 = 24, u8 = 25, u9 = 26,
u10 = 27, u11 = 28.
<b>Bài 4 </b>: Tìm hai số nguyên dương x bé nhất sao cho khi lập phương mỗi số đó ta được
một số có 2 chữ số đầu (bên phải) và 2 chữ số cuối (bên trái) đều bằng 4, nghĩa là
3 <sub>44...44</sub>
<i>x</i> <sub>. Nêu qui trình bấm phím.</sub>
<i><b>Giải</b><b> :</b><b> </b></i> Trong các số từ 0 đến 9, chỉ có 43<sub> = 64 (có chữ số cuối là 4)</sub>
0 Shift STO A, Alpha A, Alpha =, Alpha A + 1, Alpha :, (10 Alpha A + 4)3<sub>, bấm 9 lần</sub>
phím = , chỉ có 143<sub> và 64</sub>3<sub> là có 2 chữ số cuối là 4.</sub>
0 Shift STO A, Alpha A, Alpha =, Alpha A + 1, Alpha :, (100 Alpha A + 14)3<sub>, bấm 9</sub>
lần phím = , khơng tìm được số nào lập phương có 2 chữ số đầu là 4.
0 Shift STO A, Alpha A, Alpha =, Alpha A + 1, Alpha :, (100 Alpha A + 64)3<sub>, bấm 9</sub>
lần phím = , tìm được số 764 lập phương có 2 chữ số đầu đều là 4 và 2 chữ số cuối đều
là 2.
<b>Bài 5</b>: Cho 4 số nguyên nếu cộng 3 số bất kì ta được các số là 180, 197, 208, 222. Tìm
số lớn nhất trong các số đó.
<b>Bài 6:</b> Tìm số có 4 chữ số <i>abcd</i><sub> biết rằng số </sub>2155<i>abcd</i>9<sub> là một số chính phương.</sub>
<b>Bài 7:</b> Tìm các số tự nhiên x1, x2, ..., x8 thỏa mãn
4
1 2 3 4 5 6 7 8 6 8
x x x x x x x x = x x
.
<b>Bài 8: </b> Tìm 2 số tự nhiên a, b với a lớn nhất có 3 chữ số và thỏa mãn :
a3<sub> + a</sub>2<sub> - ab - b</sub>2<sub> = 0.</sub>
<b>Bài 9</b>:Giá trị x và y nguyên sao cho :
1 3 4
<i>x</i> <i>y</i> <sub>.</sub>
<b>Bài 10: S</b>ố P=
<b>Bài 11:</b>Tìm số lớn nhất và số nhỏ nhất trong các số tự nhiên dạng 1 2 3 4<i>x y z</i> chia hết cho
7
<b>Bài 12:</b>Thay các chữ a, b, c bằng các chữ số thích hợp trong biểu thức sau: a.
481<i>abc abc</i>: 1481<b><sub> </sub></b><sub>b.Tìm các số a, b, c để </sub><i>a</i>5<i>bcd</i> 7850
<b>Bài 13</b>: Biết rằng số 80a1a2a3a4a5a6a73 là lập phương của một số tự nhiên. Hãy tìm các
chữ số a1;a2 ;a3; a4;a5 ;a6;a7.
<b>Bài 14:</b> Tìm số tự nhiên n nhỏ nhất sao cho n3<sub> là một số có 3 chữ số đầu và 4 chữ số</sub>
cuối đều bằng 7 tức là n3<sub> = 777....7777. </sub>
<b>Bài 15</b>
a) Cho x,y,z,t là các số .Tìm số lớn nhất và số nhỏ nhất có dạng A= 2<i>x</i>3<i>y</i>4<i>z</i>5<i>t</i> mà
Achia hết cho 29
b. Tìm số lớn nhất và số nhỏ nhất có dạng D=2x3yz6t với 0 x, y, z, t 9; x, y, z,
t N, biết D chia hết cho 29.
<b>Bài 16:</b> Biết số có dạng N = 1235679<i>x</i>4<i>y</i> chia hết cho 24. Tìm tất các số N ( giá trị
của các chữ số x và y).
<b>Bài 17</b>: Tìm 9 cặp 2 số tự nhiên nhỏ nhất ( kí hiệu a và b, trong đó a là số lớn b là số
nhỏ) có tổng là bội của 2004 và thương là 5.
<b>Bài 18:</b> 1. Tìm tất cả các số mà khi bình phương sẽ có tận cùng là 3 chữ số 4.
2. Có hay khơng các số mà khi bình phương sẽ có tận cùng là 4 chữ số 4.
<b>Bài 19:</b> Có bao nhiêu số tự nhiên m là số của số
N=1890.1930.1945.1954.1969.1975.2004 nhưng không chia hết cho 900.
<b>Bài 20</b>: Tìm một số gồm 3 chữ số dạng xyz biết tổng của 3 chữ số bằng kết quả của
phép chia 1000 cho xyz .
<b>Bài 21:</b> Tìm tất cả các số dạng 34<i>x</i>5<i>y</i> chia hết cho 36.
<b>Bài 22:</b>Tìm số có 3 chữ số <i>abc</i><sub> biết rằng số </sub>62<i>abc</i>64<sub> là một số chính phương</sub>
<i><b>Bài 23:</b></i> Tìm các chữ số a ; b ; c ; d để có : acd <i>b</i>2 = 47424
<b>Bài 24</b>:Tìm số nhỏ nhất có dạng D = 2<i>x</i>3 yz 6<i>t</i> với 0 <i>t , z , y , x ≤</i>9 ; x,y,z,t là các số tự
nhiên và D chia hết cho 29.
<b>Bài 25</b>:<b> </b>Tìm tất cả các số tự nhiên có dạng 9abc = 94<sub> + a</sub>4<sub> + b</sub>4<sub> + c</sub>4
<b>Bài 26: </b>Tìm tất cả các số tự nhiên có dạng:1ab = a3<sub>+b</sub>3<sub>+1 Với các số nguyên a,b 0 </sub>
£
a £ 9 , 0 £ b £ 9
<b>Bài 27: </b>Tìm tất cả các số tự nhiên có dạng 4ab = 43<sub>+ a</sub>3<sub>+b3 .Với các số nguyên a,b 0</sub>
£ a £ 9 , 0 £ b Ê 9
<b>B</b>
<b> à i 28</b>:Tìm tất cả các số tự nhiên có dạng bxyz = 84<sub> + x</sub>4<sub> + x</sub>4<sub> + z</sub>4<sub> .</sub>
<b>B</b>
<b> à i 29</b>.Tìm số tự nhiên a lớn nhất để khi chia các số 70573, 57829 và 52213 cho a ta
đ-ợc cùng một số d.
<b>Gi</b>
5616 đều chia hết cho a, mà a là số tự nhiên lớn nhất nên a chính là
ƯCLN(12744,5616)=216<b>. Vậy a=216</b>
<b>Bài 30.</b> Tìm số tự nhiên bé nhất mà lập phương số đó có 4 chữ số cuối bên phải đều là
chữ số 3. Nêu quy trình bấm phím.
<b>Bài 31:</b>Tim số tự nhiên nhất biết rằng khi chia số đó cho 4 thì dư 1, cho 5 thì dư 2, cho
6 thì dư 3, cho 7 thì dư 4, cho 8 thì dư 5, cho 9 thỡ dư 6, cho 10 thì dư 7, cho 11 thì dư
8, cho 12 thì dư 9, cho 13 thì dư 10, cho 14 thì dư 11, cho 15 thì dư 12
<b>Bài 32</b>: Tìm các số a , b, c, d, biết 3a . bcd = 4464
<b>Bài 33</b>: Tìm các số a , b, c, d, biết a5 . bcd = 8055
<b>Bài 34:</b>Tìm tất cả các số tự nhiên có dạng: <i>N</i> 12345 6<i>x y</i>chia hết cho 24.
<b>Bài 35</b>: Tìm số nguyên x biết nếu nhân số đó với 12 rồi cộng thêm 0,5 số đó thì được
bình phương số đó cộng với 21
<b>Bài 36.</b>Tìm số nhỏ nhất có 10 chữ số biết rằng số đó khi chia cho 17 thì dư 2 và khi chia
cho 29 thì dư 5. <b>Đáp số :1000000335</b>
<b>Bài 37</b>: Tìm số tự nhiên lớn nhất, nhỏ nhất có 9 chữ số mà khi chia cho 5;7;9;11 thì số
dư lần lượt là 3;4;5;6.
<b>Bài 38:</b> Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong các số tự nhiên dạng:1 2 3 4<i>x y z</i> chia hết cho 7.
<i><b>Giải:</b></i>
- Số lớn nhất dạng 1 2 3 4<i>x y z</i> chia hết cho 7 sẽ phải có dạng:
19293 4<i>z</i> <sub> với z </sub><sub></sub><sub>{0, 1, 2,...,8, 9}</sub>
lần lượt thử với z = 9; 8; 7; 6; 5... đến z = 5, ta có:
1929354 7 = (275622)
Vậy số lớn nhất dạng 1 2 3 4<i>x y z</i> chia hết cho 7 là 1929354, thương là 275622
- Số nhỏ nhất dạng 1 2 3 4<i>x y z</i> chia hết cho 7 sẽ phải có dạng:
10203 4<i>z</i> <sub> với z </sub><sub></sub><sub>{0, 1, 2,...,8, 9}</sub>
lần lượt thử với z = 0; 1; 2; 3... đến z = 3, ta có:
1020334 7 = (145762)
Vậy số nhỏ nhất dạng 1 2 3 4<i>x y z</i> chia hết cho 7 là 1020334, thương là 145762
<b>Bài 39:</b>Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong các số tự nhiên dạng:1 2 3 4<i>x y z</i> chia hết cho
13.
<b>Bài 40:</b><i>(Đề thi chọn đội tuyển tỉnh Phú Thọ tham gia kì thi khu vực năm 2004)</i>
Tìm tất cả các số n dạng: <i>N</i> 1235679 4<i>x y</i><sub> chia hết cho 24.</sub>
<i><b>H.Dẫn:</b></i>
- Vì N 24 ị N 3 ; N 8 ị (37 + x + y) 3 ; <i>x y</i>4 8. ị y chỉ có thể là 0; 2; 4 ; 6 ; 8.
Dùng máy tính, thử các giá trị x thoả mãn: (x + y + 1) 3 và <i>x y</i>4 8, ta có:
N1 = 1235679048 ; N2 = 1235679840
<b>Bài 41:</b> Tìm các số khi bình phơng sẽ có tận cùng là ba chữ số 4. Có hay khơng các số
khi bình phương có tận cùng là bốn chữ số 4 ?
<i><b>H.Dẫn:</b></i>
- Chữ số cuối cùng của x2<sub> là 4 thì chữ số cuối cùng của x là 2 hoặc 8. </sub><i><sub>Tính trên </sub></i>
<i>máy</i> bình phương của số: 2, 12, 22, 32, 42, 52, 62, 72, 82, 92, 8, 18, 28, 38, 48, 58, 68,
78, 88, 98
ta chỉ có các số: <b>12, 62, 38, 88</b>
khi bình phương có tận cùng là hai chữ số 4.
- <i>Tính trên máy</i> bình phương của các số:
12, 112, 212, 312, 412, 512, 612, 712, 812, 912;
62, 162, 262, 362, 462, 562, 662, 762, 862, 962;
38, 138, 238, 338, 438, 538, 638, 738, 838, 938
88, 188, 288, 388, 488, 588, 688, 788, 888, 988
ta được: <b>462, 962, 38, 538</b> khi bình phơng có tận cùng là 444.
* Tương tự cách làm trên, ta có kết luận: khơng có N nào để N2<sub> kết thúc bởi 4444.</sub>
<b>Bài 42:</b> Tìm tất cả các số có 6 chữ số thoã mãn:
1) Số tạo thành bởi ba chữ số cuối lớn hơn số tạo thành bởi ba chữ số đầu 1 đơn vị
2) Là số chính phương.
- Gọi số cần tìm là: <i>n a a a a a a</i> 1 2 3 4 5 6 .
- Đặt <i>x a a a</i> 1 2 3. Khi ấy <i>a a a</i>4 5 6 <i>x</i> 1 và n = 1000x + x + 1 = 1001x + 1 = y2
hay (y - 1)(y + 1) = 7.11.13x.
Vậy hai trong ba số nguyên tố 7, 11, 13 phải là ước của một trong hai thừa số của
vế trái và số còn lại phải là ước của thừa số cịn lại của vế trái.
<i>Dùng máy tính, xét các khả năng</i> đi đến đáp số:n = 183184 ; 328329 ; 528529 ;
715716.
<b>Bài 43:</b> Tìm tất cả các số tự nhiên x thoả mãn: 10000 < x < 15000 và khi chia x cho 393
cũng như 655 đều có số dư là 210.
<i><b>H.Dẫn:</b></i>
- Từ giả thiết, ta có: x = 393.q1 + 210 ị x -210 chia hết cho 393
x = 655.q2 + 210 vậy x -210 chia hết cho 655
vậy x -210 chia hết cho BCNN (393 ; 655) = 1965
vậy x -210 = 1965.k ; (k = 1, 2,...) hay x = 1965k + 210
- Từ gt 10000 < x < 15000 ị 10000 < 1965k + 210 < 15000hay 9790 < 1965k < 14790 ị
5£ k < 8.
Tính trên máy:
Với k = 5, ta có: x = 1965.5 + 210 = 10035
Với k = 6, ta có: x = 1965.6 + 210 = 12000
Với k = 7, ta có: x = 1965.7 + 210 =13965.Vậy các số phải tìm là:10035, 12000,
13965
<b>Bài 44:</b> Tìm các chữ số x, y, z để 579<i>xyz</i> chia hết cho 5, 7 và 9.
<i><b>Giải:</b></i>
- Vì các số 5, 7, 9 đơi một nguyên tố cùng nhau nên ta phải tìm các chữ số x, y, z sao
cho 579<i>xyz</i> chia hết cho 5.7.9 = 315.
ị 30 + <i>xyz</i> chia hết cho 315. Vì 30 £ 30 + <i>xyz</i> < 1029 nên <i>(Dùng máy tính tìm các bội </i>
<i>của 315 trong khoảng (30 ; 1029):</i>
- Nếu 30 + <i>xyz</i> = 315 thì <i>xyz</i> = 315 - 30 = 285
- Nếu 30 + <i>xyz</i> = 630 thì <i>xyz</i> = 630 - 30 = 600
x y z
2 8 5
6 0 0
9 1 5
<b>PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH</b>
<b>1). Hệ hai phương trình bậc nhất ba ẩn : </b>
Ấn MODE MODE 1 3 để vào chương trình giải hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn.
Ta ln ln đưa hệ phương trình về dạng
1 1 1 1
2 2 2 2
3 3 3 3
<i>a x b y c z d</i>
<i>a x b y c z d</i>
<i>a x b y c z d</i>
<sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>
rồi mới nhập hệ số lần lượt vào máy
<b>Ví dụ 1: </b>Giải hệ phương trình sau
4 5 9 0
2 5 3 7 0
2 6 9 0
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
<i>y</i> <i>z</i>
<sub> Ta đưa về dạng : </sub>
4 5 9
2 5 3 7
2 6 9
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
<i>y</i> <i>z</i>
rồi nhập hệ số
<b>Giải :</b>
Gọi chương trình giải hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn như sau
Ấn MODE MODE 1 (EQN) 3
Ấn tiếp 1 = (-) 4 = 5 = 9 =
2 = 5 = (-) 3 = (-) 7 =
0 = (-) 2 = 6 = (-) 9 =
Kết quả : x = 4.5192 ấn tiếp SHIFT <i><sub>a</sub>b c</i>/
Kết quả
235
252
<i>x</i>
, ấn = y = -5.1346
ấn tiếp SHIFT <i><sub>a</sub>b c</i>/
Kết quả
267
52
<i>y</i>
ấn = z = - 3.215 ấn tiếp SHIFT <i><sub>a</sub>b c</i>/
Kết quả
167
452
<i>z</i>
Để thoát khỏi chương trình giải hệ phương trình , ta ấn
SHIFT MODE 2 = =
<b>Bài tập thực hành </b>
<b>Bài 1 :</b>
Giải các hệ phương trình sau
a)
1
5 2 0
2
4 5 7 9 0
3
4 5 0
2
<i>x</i> <i>y z</i>
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
<i>x</i> <i>y z</i>
<sub> </sub><b><sub>ĐS </sub></b><sub>:</sub>
190
59
13
59
42
59
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>z</i>
5 4 6 7
2 3 10
3 2
<i>z</i> <i>y</i> <i>x</i>
<i>y</i> <i>x</i> <i>z</i>
<i>x</i> <i>z</i> <i>y</i>
<sub> </sub><b><sub>ĐS </sub></b><sub>:</sub>
65
12
23
24
13
3
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>z</i>
c)
2 3 1
3
3
5 3
5
2 5 7
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>
<i>x z</i>
<i>x</i> <i>y z</i>
<b><sub> ĐS </sub></b><sub>:</sub>
4.0551
2.5224
2.4978
<i>x</i>
<i>y</i>
<i>z</i>
<b>Bài 2 :</b> Văn phòng bán vé xem vòng loại bóng đá World Cup có bán ba loại vé hạng 1
, hạng 2 và hạng 3 .
Ngày thứ nhất bán được 1500 vé hạng 1 , 1890 vé hạng 2 , 2010 vé hạng 3 ,
tương ứng với số tiền bán được là 259200 bảng Anh
Ngày thứ hai bán được 1350 vé hạng 1 , 1983 vé hạng 2 , 2115 vé hạng 3 , tương
ứng với số tiền bán được là 256440 bảng Anh
Ngày thứ hai bán được 1023 vé hạng 1 , 995 vé hạng 2 , 1879 vé hạng 3 , tương
ứng với số tiền bán được là 173310 bảng Anh .
<b>ĐS :</b> Hạng 1 : 70 bảng Anh / vé
Hạng 2 : 55 bảng Anh / vé
<b>2).Phương trình có chứa căn bậc hai : </b>
Một số phương trình chứa ẩn trong dấu căn bậc hai cũng có thể tìm được nghiệm
(gần đúng ) bằng lệnh SOLVE
<b>Ví dụ 1 :</b> Giải phương trình √2<i>x −</i>3=<i>x −</i>3
Ấn ( 2 ALPHA X - 3 ) - ALPHA X + 3
ấn tiếp SHIFT SOLVE
Máy hỏi X ? ấn 2 = SHIFT SOLVE
Kết quả X = 6
<b>Ví dụ 2 :</b> Giải phương trình 2<i>x</i>23<i>x</i> 2 <i>x</i> 2
Ấn ( 2 ALPHA X <i><sub>x</sub></i>2
+ 3 ALPHA X - 2 ) - ALPHA X + 2 , ấn
tiếp SHIFT SOLVE
Máy hỏi X ? ấn 1 = SHIFT SOLVE Kết quả X = 3
Ấn tiếp = Máy hỏi X ? ấn (-) 2 SHIFT SOLVE
Kết quả X = - 2
<b>Bài tập thực hành</b>
<b>Bài 1 :</b> Giải các phương trình sau :
) 4 3 2
<i>a</i> <i>x</i> <i>x</i> <sub> </sub><b><sub>ĐS : x = </sub></b><sub>7.87298</sub>
) 3 2 4
<i>b</i> <i>x</i> <i>x</i> <b><sub> ĐS : </sub></b>
13
4
<i>x</i>
) 4 3 3 6
<i>c</i> <i>x</i> <i>x</i> <sub> </sub><b><sub>ĐS : </sub></b><sub> x = -1.09457</sub>
<b>Bài 2 :</b> Giải các phương trình sau :
2
) 2 4
<i>a</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <sub> </sub><b><sub> ĐS : </sub></b><sub> x = 2.57143</sub>
2
) 5 3 2 3 1
<i>b</i> <i>x</i> <i>x</i> <i>x</i> <b><sub> ĐS : </sub></b>
1
4
<i>x</i>
2
)2541
<i>cxxx</i>
<b><sub> ĐS : </sub></b><sub> x = - 4.20101</sub>
<b>3). Phương trình bậc 3 :</b>
<b>Ví dụ 1 :</b> Giải phương trình bậc 3 sau 2<i>x</i>3<i>x</i>2 8<i>x</i> 4 0
Gọi chương trình giải phương trình bậc 3
Ấn MODE ba lần 1 (EQN) „ 3
Máy hỏi a ? ấn 2 =
Kết quả:
1
2
3
2
2
0.5
<i>x</i>
Nếu ấn tiếp <i><sub>a</sub>b c</i>/
thì 3
1
2
<i>x</i>
<b>Ví dụ 2 :</b> Giải phương trình bậc 3 sau
3 2 3 15
2 5 0
2
2
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
Làm tương tự như trên , ta thấy phương trình đã cho chỉ có một nghiệm thực là
x = 3.5355 ( hai nghiệm còn lại đều là số ảo ( có chữ i ), khơng nhận ) .
· Để thốt khỏi chương trình giải phương trình bậc 3, ta ấn
MODE 1
<b>Ví dụ 3 :</b> Giải phương trình bậc 3 sau <i>x</i>3+13<i>x</i>2+35<i>x −</i>49=0
Nhập vào các hệ số là a = 1 , b = 13 , c = 35 , d = ─ 49
Máy Casio fx -500MS và fx-570MS cho nghiệm : <i>x</i><sub>1</sub>=1 , <i>x</i><sub>2</sub>=−7 ( nghiệm kép )
<b>Bài tập thực hành </b>
Giải các phương trình bậc 3 sau (chỉ tìm các nghiệm thực)
a) <i>x</i>3<i>x</i>2 3<i>x</i> 3 0<sub> </sub><b><sub>ĐS :</sub></b>
1
2
3
1.7320
1.7320
1
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
<sub></sub>
3 2 3 1
3 0
2 2
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<b> ĐS :</b>
1
2
3
0.7071
0.7071
0.5773
<i>x</i>
<i>x</i>
<i>x</i>
c) 3x32<i>x</i>2 <i>x</i>14 0 <sub> </sub><b><sub> ĐS : </sub></b>x = - 2
d)
3 15 2 <sub>18</sub> 27 <sub>0</sub>
2 2
<i>x</i> <i>x</i> <i>x</i>
<b>ĐS :</b>
1
2,3
1.5
3
<i>x</i>
<i>x</i>
<b>4). Phương trình trùng phương : </b>
Phương trình trùng phương là phương trình bậc bốn dạng :
4 2 <sub>0</sub>
<i>ax</i> <i>bx</i> <i>c</i> <sub> ( a¹ 0)</sub>
<b>Ví dụ :</b> <i>x</i>411<i>x</i>228 0 <sub> (1)</sub>
Đặt <i>t</i><i>x</i>2 <sub>> 0</sub>:(1) • <i>t</i>2 11<i>t</i>280
Vào chương trình giải phương trình bậc 2 :
Nhập a = 1 , b = -11, c = 28
Ta được hai nghiệm : <i>t</i>1 7,<i>t</i>2 4
Với t = 7
Với t = 4
2
2
<i>x</i>
<i>x</i>
<sub></sub>
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm .
<b>Bài tập thực hành </b>
Giải các phương trình sau :
4 2
)2 80 288 0
<i>a x</i> <i>x</i> <b><sub>ĐS :</sub></b><sub> x = 2 ; x= -2 ;x = 6 ; x = -6</sub>
4 64 2 162
)2 0
49 49
<i>b x</i> <i>x</i>
<b>ĐS :</b>
9
7
<i>x</i>
;
9
7
<i>x</i>
<b>5).Hệ phương trình bậc 2 hai ẩn :</b>
Máy khơng có chương trình để giải hệ phương trình này nhưng nếu đưa về một ẩn
được thì cũng có thể tìm nghiệm
<b>Ví dụ : </b>Giải hệ phương trình
2 <sub>3</sub> 2 <sub>2</sub> <sub>3</sub> <sub>16 0</sub>
2 6 0
<i>x</i> <i>y</i> <i>x y</i> <i>xy</i>
<i>x y</i>
Giải :
Từ phương trình thứ hai tính y theo x : y = 2x- 6 , thay vào phương trình thứ nhất và rút
gọn , ta được :7<i>x</i>2 50<i>x</i>86 0
Ấn MODE ba lần 1 „ 2 ( để giải phương trình bậc 2 )
Nhập 7 = (-) 50 = 86 = Kết quả <i>x</i>14.2565
ấn tiếp = Kết quả <i>x</i>2 2.8863
Ta được hai nghiệm : <i>x</i>14.2565,<i>x</i>2 2.8863
<b>Bài tập thực hành </b>
Giải các hệ phương trình sau :
2 2
3 3 5 2 2 9
)
7
<i>x</i> <i>y</i> <i>xy</i> <i>x</i> <i>y</i>
<i>a</i>
<i>x y xy</i>
<b><sub> ĐS: </sub></b>
3.1172
0.9430
<i>x</i>
<i>y</i>
<sub>và</sub>
0.9430
3.1172
<i>x</i>
<i>y</i>
4 4 2 12
)
2 2 8 7
<i>x</i> <i>y</i> <i>xy</i>
<i>b</i>
<i>x</i> <i>y</i> <i>x</i> <i>y</i> <i>xy</i>
<sub> </sub><b><sub>ĐS: </sub></b>
0.7260
1.4014
<b>6.Giải phương trình bậc lớn hơn ba : </b>
<b>Ví dụ 1 : </b>Giải phương trình sau :<i>x</i>4 3<i>x</i>32<i>x</i>2 5<i>x</i> 8 0
Ấn ALPHA X ^ 4 - 3 ALPHA X ^ 3 + 2 ALPHA X <i><sub>x</sub></i>2
- 5 ALPHA X + 8
Ấn tiếp SHIFT SOLVE . Máy hỏi X? ( máy yêu cầu nhập giá trị ban đầu để dò
nghiệm ) ấn 1 = SHIFT SOLVE ( đợi máy tính tốn giây lát ) . Kết quả : x
= 1.48917
Ta tìm thêm có nghiệm thực nào nữa hay không ?
Tiếp tục ấn SHIFT SOLVE . Máy hỏi X? ấn 3 = SHIFT SOLVE
( đợi máy tính tốn giây lát ) .
Kết quả : x = 2.48289
Ta có thể cho giá trị ban đầu lớn hơn hoặc nhỏ hơn nghiệm vừa tìm được để dị nghiệm
( đối với phương trình này có thể cho giá trị ban đầu là 100 hoặc -100 , các phương
trình khác nếu cho giá trị ban đầu là số lớn thì máy tính sẽ lâu hơn hoặc sẽ báo ngồi
khả năng tính tốn)
Kết luận :ta tìm được 2 hai nghiệm thực như trên ,về mặt lý thuyết phương trình có thể
<b>Ví dụ 2 :</b> Giải phương trình sau :<sub>x</sub>9 <sub>2</sub><i><sub>x</sub></i>7 <i><sub>x</sub></i>4 <sub>5</sub><i><sub>x</sub></i>3 <i><sub>x</sub></i> <sub>12 0</sub>
Ấn ALPHA X ^ 9 - 2 ALPHA X ^ 7 + ALPHA X ^ 4 + 5 ALPHA X ^ 3 - 12
Ấn tiếp SHIFT SOLVE . Máy hỏi X? ( máy yêu cầu nhập giá trị ban đầu để dò
nghiệm ) ấn 1 = SHIFT SOLVE ( đợi máy tính tốn giây lát ) . Kết quả : x
= 1.26857
Ta tìm thêm có nghiệm thực nào nữa hay không ?
Tiếp tục ấn SHIFT SOLVE . Máy hỏi X? ấn 10 = SHIFT SOLVE (đợi
máy tính tốn giây lát ) .
Kết quả : x = 1.26857
Đối với bài trên do bậc cao nên chỉ dò nghiệm bằng cách cho giá trị ban đầu khác
nhau .Ta cũng khơng biết phương trình có cịn thêm nghiệm thực nào nữa hay khơng .
Ta chỉ có thể kiểm tra bằng chương trình Maple hoặc Mathematica trên máy vi tính
.Tuy nhiên với máy tính bỏ túi fx-570MS có thể tìm ra hầu hết nghiệm thực nếu ta biết
chọn giá trị ban đầu phù hợp .
<b>Ví dụ 3 :</b> Giải phương trình sau :x60<i>x</i>20 <i>x</i>128<i>x</i>94<i>x</i>15 0
Giải tương tự như trên , ta tìm được hai nghiệm là x = 1.011458 ,
x = - 1.05918
<b>Bài tập thực hành </b>
Giải các phương trình sau :
4 3 2
12 9 7 2
b)x 4<i>x</i> 2<i>x</i> 8<i>x</i> 3<i>x</i> 4 0<b><sub> ĐS :</sub></b><i>x</i>1.10352,x=1.65157
70 45 20 12
c)x <i>x</i> 5<i>x</i> 10<i>x</i> 4<i>x</i> 25 0 <b><sub> ĐS : </sub></b><sub>x =-1.04758 , x= 1.05221</sub>
<b>BÀI TẬP</b>
<b>1</b>
<b>1</b>. .
<i>y</i>+0,3¿2=1
¿
<i>x</i>+<i>y=</i>0,9
¿
<i>x</i>+0,2¿2+¿
¿
¿
;
;<b>22</b>. .
¿
<i>x</i>3
+<i>y</i>3=7
<i>x</i>3<i>y</i>3=−8
¿{
¿
;
; <b>3.3.</b>
¿
<i>x−</i>1
+<i>y−</i>1=5
<i>x−</i>2+<i>y−</i>2=13
¿{
¿
<b>4</b>
<b>4</b>. .
¿
<i>x</i>
<i>y</i>+
<i>y</i>
<i>x</i>=
13
6
<i>x</i>+<i>y=</i>5
¿{
¿
;
; <b>5. 5. </b>
¿
<i>x − y=</i>1
<i>x</i>3<i>− y</i>3=7
¿{
¿
;
; <b>66</b>. .
¿
1
1
<i>y+</i>1=
1
<i>x</i>
<i>y</i>2<i>− x −</i>5=0
¿{
¿
<b>7. </b>
<b>7. </b>
¿
<i>y</i>2<i><sub>−</sub></i><sub>xy</sub><sub>=−</sub><sub>12</sub>
<i>x</i>2<i>−</i>xy=28
¿{
¿
<b> ; </b>
<b> ; </b> <b> 8. 8. </b>
¿
<i>x+y+x</i>
<i>y</i>=9
(<i>x+y)x</i>
<i>y</i> =20
¿{
¿
<b> ; </b>
<b> ; </b> <b>9. 9. </b>
¿
<i>x</i>2<i>y</i>+xy2=6
xy+<i>x</i>+<i>y=</i>5
¿{
¿
<b> </b>
<b> </b>
<b>10.</b>
<b>10.</b>
¿
<i>x</i>2<i><sub>y</sub></i>3<sub>+x</sub>3<i><sub>y</sub></i>2
=12
<i>x</i>2<i>y</i>3<i>− x</i>3<i>y</i>2=4
¿{
<b> ; </b>
<b> ; </b> <b>11. 11. </b> 3
<b>12. </b>
<b>12. </b> 3
√<i>x+</i>34<i>−</i>3
√<i>x −</i>3=1 <b>;;</b> <b>13. 13. </b> <i>x</i>2+3<i>x −</i>18+4
<b>14. </b>
<b>14. </b>
+32<i>−</i>2
=6 <b><sub> </sub><sub> </sub></b>
<b>16. </b>
<b>16. </b> <i>x</i>3
√<i>x −</i>4
+4=0 <b> </b> <b>;;</b> <b>17. 17. </b> 3√3<i>x −</i>5
=2<i>x−</i>1 <b> </b>
<b>18. </b>
<b>18. </b> <i>x</i>2
+
√<i>x</i>+2+
3
√<i>x+</i>3
5 =2
<b>20. </b>
<b>20. </b>
√5<i>− x+</i>√<i>x −</i>3 =2
<b>22. </b>
<b>22. </b> √<i>x</i>+1<i>−</i>√9<i>− x=</i>√2<i>x −</i>12 <b> ; ; </b> <b>23. 23. </b> 1
<i>x −</i>
<b>24. </b>
<b>24. </b>
3
3
√<i>x</i>+1 =4 <b> ; ; </b> <b>25. 25. </b>
√<i>x</i>+
<b>26. </b>
<b>26. </b>
<b>28. </b>
<b>28. </b>
+
<b>30. </b>
: <b>TÍNH SỐ HẠNG CỦA DÃY FIBONACCI SUY RỘNG</b>
<b>I. DÃY FIBONACCI </b>:
<b>1). Dạng tổng quát</b> : u1 = 1 , u2 = 1 , un+1 = un + un - 1
Số hạng un gọi là số Fibonacci .
<b>2). Quy trình bấm phím</b> :
<i><b>a). Máy Fx- 570 MS</b></i> :
Cách 1 :
<i><b>Quy trình 1 : </b></i>
<i>Bấm phím </i> 1 1
<i>Và lặp lại dãy phím </i>
<i><b>Giải thích</b><b> </b><b> </b></i>:
Phím 1 đưa u2 = 1 vào ơ nhớ
Phím 1 cộng u2 = 1 với u1 = 1 được u3 = 2 và
ghi vào ô nhớ
Phím cộng u3 = 2 với u2 = 1
được u4 = u3 + u2 = 3 ghi vào ơ nhớ
Phím cộng u4 = 3 với u3 = 2
trong , được u5 = u4 + u3 = 5 và ghi vào ô nhớ
Tiếp tục quy trình trên , ta sử dụng hai ơ nhớ và để lần lượt
tính các giá trị un .
<i><b>Quy trình 2 : </b></i>
<i>Bấm phím </i> 1 1
A +
SHIFT STO SHIFT STO B
+ ALPHA A SHIFT STO A
+ ALPHA A SHIFT STO A
A +
SHIFT STO SHIFT STO B
+ ALPHA B SHIFT STO B
A
SHIFT STO A
+ SHIFT STO B
B
A
+ ALPHA B SHIFT STO B
m
B B
<i>lặp lại phím </i>
Giải thích : Phím lấy lại quy trình tính
và tính tiếp nhờ phím
Cách 2 : Xử dụng công thức gán giá trị
A = 1 1
B = 1 1
D = 2 2
Công thức : D = D + 1 : A = A + B : D = D + 1 : B = B + A
<i><b>b). Máy Calculator trong Windows</b></i> :
<i>Bấm phím </i> 1
<i>Và lặp lại dãy phím </i>
<b>3). Nghiệm tổng quát :</b>
n n
n
Quy trình bấm phím máy Fx-570 MS :
1 5 2 1 5
2 5
<i>Bấm </i> máy hiện X ?
Thay X bằng các số tự nhiên từ 1 đến 49 ta được các số .
Máy Casio fx - 570MS ta chỉ cần khai báo công thức một lần , sau đó mỗi lần bấm phím
chỉ cần thay X bằng một trong các số tự nhiên từ 1 đến 49 , ta sẽ được các un tương
ứng .
Tính theo cơng thức nghiệm tổng qt ta chỉ được số gần đúng , nếu khơng chú ý
có thể dẫn đến đáp số sai .
Không nhất thiết phải bắt đầu từ hai số hạng đầu là u1=1 và u2=1. Có thể bắt đầu
từ hai số hạng liên tiếp bất kỳ của dãy Fibonacci .
<b>* Tìm số hạng thứ n và tính tổng thứ n </b>
A = 1 1
B = 1 1
C = 2 2 ( Tổng 2 số hạng đầu )
+ MR = M+
A
SHIFT STO
B
SHIFT STO
D
SHIFT STO
A
SHIFT STO
B
SHIFT STO
C
SHIFT STO
+ SHIFT STO B
+ ALPHA A SHIFT STO A ALPHA B
m
SHIFT COPY
SHIFT COPY
=
=
M+
( ( ( + ) <sub>)</sub> <sub>^ ALPHA X</sub> <sub>-</sub> <sub>(</sub> <sub>(</sub> <sub>-</sub> <sub>)</sub>
) ^ ALPHA X )
<b>CALC</b>
D = 2 2 ( Biến đếm )
Công thức : D = D + 1 : A = A + B : C = C + A
D = D + 1 : B = B + A : C = C + B
<b>II/- DÃY LUCAS</b> :
<b>1</b>- <b>Dạng tổng quát</b> :
Dãy Lucas là dãy số tổng quát của dãy Fibonacci ; các số hạng của nó tuân theo quy
luật : u1 = a , u2 = b ; un+1 = un + un-1 với mọi n 2, trong đó a và b là hai số nào đó .
Với a=b=1 thì trở thành dãy Fibonacci .
<b>2-Quy trình bấm phím : </b>
<i><b>Máy Fx - 570 MS</b><b> </b></i> :
<b>Cách 1</b> :
<i><b>Quy trình 1 : </b></i>
<i>Bấm phím </i>
b a
<i>Và lặp lại dãy phím </i>
<i><b>Quy trình 2 : </b></i>
b a
<i>lặp lại phím </i>
<b>Cách 2 :</b> Xử dụng công thức gán giá trị
A = a a
B = b b
D = 2 2
Công thức : D = D + 1 : A = A + B : D = D + 1 : B = B + A
Áp dụng : Tính u35 = ( 20633239)
Biết u1 = 1 và u2 = 3 , un+1 = un + un-1 <b> ( n </b><b> 2 ) </b>
Gán A = 1 1 SHIFT STO A
B = 3 3 SHIFT STO B
D = 2 2 SHIFT STO D
Công thức : D = D + 1 : A = A + B : D = D + 1 : B = B + A
<b>III/- DÃY FIBONACCI SUY RỘNG</b> :
<b>1- Dãy Fibonacci suy rộng dạng : </b>
u1 = a , u2 = b ; un+1 = Mun + Nun-1 với mọi n 2 .
SHIFT STO A + <sub>SHIFT</sub> <sub>STO</sub> B
+ ALPHA A SHIFT STO <sub> A</sub> + ALPHA B SHIFT STO B
m
D
SHIFT STO
A
SHIFT STO
B
SHIFT STO
D
SHIFT STO
SHIFT STO A + <sub>SHIFT</sub> <sub>STO</sub> B
+ ALPHA A SHIFT STO <sub> A</sub> + ALPHA B SHIFT STO B
m
<i><b>* Quy trình sử dụng máy Casio Fx-570 MS</b></i> :
<b>Cách 1</b> :
<i>Quy trình 1 : </i>
<i>Bấm phím </i>
b M N<b> </b>a
<i>Và lặp lại dãy phím </i>
M N
M N
<i><b>Giải thích</b></i> :
b M N<b> </b>a
Đưa b = u2 vào ô nhớ , tính u3 = Mu2 + Nu1 và đẩy u3 vào ô nhớ
M N
Tính u4 = Mu3 + Nu2 và đưa vào ô nhớ . Như vậy , ta có u4 trên màn hình và
trong ơ nhớ , cịn trong ơ nhớ là u3.
M N
Ta có u5 trên màn hình và trong ô nhớ
Tiếp tục vòng lặp ta được các số hạng của un+1 = Mun + Nun-1
<i>Quy trình 2</i> :
<i>Bấm phím </i>
b M N <b> </b>a
M N
M N
<i>lặp lại phím </i>
<b>Cách 2</b> :
A = a a
B = b b
x + ALPHA B x SHIFT STO B
A
B
SHIFT STO
x + <sub>ALPHA</sub> A x <sub>SHIFT STO</sub> <sub> A</sub>
x + ALPHA B x SHIFT STO B
x + ALPHA A x <sub>SHIFT STO</sub> <sub> A</sub>
x + ALPHA B x SHIFT STO B
SHIFT COPY
SHIFT STO A x + x <sub>SHIFT</sub> <sub>STO</sub> B
ALPHA
x + A x <sub>SHIFT STO</sub> <sub> A</sub>
SHIFT STO A x + x <sub>SHIFT</sub> <sub>STO</sub> B
A B
A
A B
B
SHIFT STO A x + x <sub>SHIFT</sub> <sub>STO</sub> B
D = 2 2
Công thức : D = D + 1 : A = MB + NA : D = D + 1 : B = MA + NB
*<i><b> Bài tập áp dụng </b></i>: Tính u17 = ( 8346193634 )
Với u1 = 2 và u2 = 3 , un+1 = 4 un + un -1 n 2
Gán giá trị : A = 2 2 SHIFT STO A
B = 3 3 SHIFT STO B
D = 2 2 SHIFT STO D
Công thức : D = D + 1 : A = 4B + A : D = D + 1 : B = 4A + B
<b>2- Dãy Fibonacci suy rộng dạng : </b>
u1 = a , u2 = b ; un+1 = un<b>2</b><sub> + un-1</sub><b>2</b><sub> với mọi n </sub><sub></sub><sub> 2 .</sub>
<i><b>* Quy trình sử dụng máy Casio fx-570 MS</b></i> :
Cách 1 :
<i>Bấm phím </i>
b a
<i>Và lặp lại dãy phím </i>
Cách 2 :
A = a a
B = b b
D = 2 2
Công thức : D = D + 1 : A = A2<sub> + B</sub>2<sub> : D = D + 1 : B = B</sub>2<sub> + A</sub>2
<b>3- Dãy Fibonacci suy rộng dạng : </b>
u1 = a , u2 = b ; un+1 = F1 ( un <b>)</b> +F2 ( un-1 ) với mọi n 2 .
<i><b>* Quy trình sử dụng máy Casio fx-500 A</b></i> :
<i>Khai báo b </i>
<i>Tính F1(b) F2(a)</i>
ta được u2= b trong ô nhớ và u3 = F1 ( u2 <b>)</b> +F2 ( u1 ) = F1 ( b <b>)</b> +F2 ( a ) trên màn
hình .
<i>Và lặp lại dãy phím : </i>
<i><b>* Quy trình sử dụng máy Casio fx-570 MS</b></i> :
<i>Bấm phím </i>
b
<i>Và lặp lại dãy phím </i>
SHIFT STO A x2 + x2 <sub>SHIFT</sub> <sub>STO</sub> B
Min
+ =
X M
SHIFT F2 + F1 MR =
x2
x2 +
SHIFT STO
B
SHIFT STO
ALPHA A
ALPHA B
+ x2 <sub> A</sub>
x2
D
SHIFT STO
A
SHIFT STO
B
SHIFT STO
D
SHIFT STO
SHIFT STO A F1 + F1(a) SHIFT STO B
SHIFT STO
ALPHA A
+ F <sub> A</sub>
<b>4- Dãy truy hồi tổng quát : </b>
u1 = a , u2 = b ; un+1 =
<i>i</i>=1
<i>k</i>
<i>F<sub>i</sub></i>(u<i><sub>i</sub></i>) với mọi n <sub></sub> k , trong đó u1,u2, ....uk cho trước .
Fi (x) , i = 1....n là các biểu thức toán học của biến số x .
Khi k 3 ta khó có thể sử dụng Casio Fx- 500 A được . Tuy nhiên ta có thể sử
dụng Casio Fx- 570 MS để tính dãy truy hồi tổng quát trên ( với k£ 10 )
Tính dãy Fibonacci bậc 3 : u1 = u2 =1 , u3 = 2 , un+1 = un + un - 1+un-2 với n 3.
<i>Bấm phím : Đưa u2 vào </i> : 1
<i>Đưa u3 vào </i> : 1
<i>Tính u4 : </i> 1
<i>Và lặp lại dãy phím : </i>
Ta được dãy : 1,1,1,3,5,9,17,31,57,105,193,355,653,....
Cách khác :
Tính dãy Fibonacci bậc 3 : u1 = a ; u2 =b , u3 = c ,
un+1 = Xun + Yun - 1 + Zun-2 với n 3.
Gán giá trị : A = a a SHIFT STO A
B = b b SHIFT STO B
C = c c SHIFT STO C
D = 2 2 SHIFT STO D
Công thức : D = D + 1 : A = XC + YB + ZA :
D = D + 1 : B = XA + YC + ZB :
D = D + 1 : C = XB + YA + ZC :
<b>Bài tập áp dụng </b>:
a). Biết : u1 = 4 , u2 =7 , u3 = 5 , un+1 = 2un - un - 1 + un-2 với n 3.
Gán giá trị : A = 4 4 SHIFT STO A
B = 7 7 SHIFT STO B
C = 5 5 SHIFT STO C
D = 3 3 SHIFT STO D
Công thức : D = D + 1 : A = 2C - B + A :
D = D + 1 : B = 2A - C + B :
D = D + 1 : C = 2B - A + C :
Tính u30 ? u30 = 20929015
b). Biết : u1 = 1 , u2 =2 , u3 = 3 , un = un-1 +2un - 2 + 3un-3 với n 3.
SHIFT STO
A A
SHIFT STO
B B
+
ALPHA B ALPHA A + <sub>SHIFT STO</sub> <sub>C</sub>
+
ALPHA B ALPHA A + SHIFT STO A
+
ALPHA C ALPHA B + SHIFT STO B
+
ALPHA A ALPHA C + SHIFT STO C
(u5
)
(u6
)
(u7
)
Tính u28 ? u28 = 9524317645
<b>IV/- CÁC TÍNH CHẤT CỦA DÃY FIBONACCI : </b>
Dãy Fibonacci có rất nhiều tính chất hay , dưới đây là một số tính chất quen
thuộc . Nhiều tính chất có thể mở rộng cho dãy Lucas .
<b>1).Tính chất 1 : </b>um = uk . um+1 - k + uk - 1 . um - k
hay un+m = un - 1.um + un . um + 1
<b>2).Tính chất 2 : </b>u2n+1 = <i>un</i>+1
2
+<i>un</i>
2
3). <b>Tính chất 3 : </b> <i><sub>u</sub></i> <i>−</i>1¿<i>n −</i>1
<i>n</i>
2
<i>−u<sub>n</sub></i><sub>+</sub><sub>1</sub><i>u<sub>n</sub></i>=¿
4). <b>Tính chất 4 : </b>u1 + u3 + u5 + ... + u2n-1 = u2n
5). <b>Tính chất 5 : </b>Với mọi n ta có : Vn := | un+4un-2 - un+2un | = 3
6). <b>Tính chất 6 : </b>Với mọi n : 4un-2u2 - un+2un un+4un-2 | = 3
<b>IV/- BÀI TẬP ÁP DỤNG : </b>
<b>* Áp dụng tính số Fibonacci : </b>
Với u1=1 và u2 = 1 un+1 = un + un - 1 (n 2).Tính u49 ?
<b>*. Áp dụng tính số Lucas : </b>
1). Với u1 = 1 và u2 = 3 ; un+1 = un + un - 1 (n 2)
Tính u35 ?
2) Với u1 = - 3 và u2 = 4 ; un+1 = un + un - 1 (n 2)
Tính u22 ?
3). Với u1 = - 1 và u2 = - 5 ; un+1 = un + un - 1 (n 2)
Tính u6 ?
4). Với u1 = 1 và u2 = - 5 ; un+1 = un + un - 1 (n 2)
Tính u10 ?
5). Với u1 = 8 và u2 = 13 ; un+1 = un + un - 1 (n 2)
Tính u17 ?
6). Với u1 = 144 và u2 = 233 ; un+1 = un + un - 1 (n 2)
Tính u39 ?
<b>* Áp dụng tính số Fibonacci suy rộng : </b>
1). Với u1=2 và u2 =3 , un+1 =4un + un -1 Tính u17 ?
2). Với u1 = 3 và u2 = 2 , un+1 = 2 un + 3 un -1 Tính u21 ?
3). Với u1 = 1 và u2 = 2 , un+1 = 3 un + un -1 Tính u19 ?
4). Với u1 = 2 và u2 = 20 , un+1 = 2 un + un -1 Tính u24 ?
5). Với u1=2 và u2 =3 , un+1 =4un + 5un -1 Tính u15 ?
6). Với u1 = 3 và u2 = 5 , un+1 = 3un - 2un -1 - 2 Tính u33 ?
7). Với u1 = 2 và u2 = 10 , un+1 = 10 un - un -1 Tính u22 ?
8). Với u1 = 1 và u2 = 1 , un+1 = 2un - un -1 + 2 Tính u15 ?
9). Với u1 = u2 =1 , un+1 = un<b>2</b><sub> + un-1</sub><b>2</b> <sub>Tính u</sub>
1). Cho dãy u1=2 và u2 = 20 , un+1 = 2un + un - 1 ( n 2 )
a). Tính u3 , u4 ,u5 ,u6 ,u7 . b). Viết quy trình bấm phím để tính un .
c). Tính giá trị của u22 , u23 ,u24 ,u25 .
2). Cho dãy số un = (2+√3)
<i>n</i>
<i>−</i>(2<i>−</i>√3)<i>n</i>
2√3
a). Tính 8 số hạng đầu tiên của dãy .
b). Lập một cơng thức truy hồi để tính un+2 theo un+1 và un .
c). Lập một quy trình tính un . d). Tìm các số n để un chia hết cho 3
3). Cho dãy u0 =2 , u1 = 10 , 10un - un - 1 , n = 1, 2, ....
a). Lập một quy trình tính un+1 b). Tính u2 , u3 , u4 , u5 , u6 .
c). Tìm công thức tổng quát của un.
4). Cho dãy u1 = 1 , u2 = 3 ; un+1 = <i>un</i>2+u<i>n −</i>2 1 . Tìm số dư của un chia cho 7 .
5). Cho <i>un</i>=
(<i>−</i>1+<sub>√</sub>5)<i>n−</i>(<i>−</i>1<i>−</i>√5)<i>n</i>
2√5
a). Tính u1 , u2 , u3 , u4 , u5 .
b). Tìm cơng thức truy hồi tính un+2 theo un+1 và un
c). Viết quy trình bấm phím liên tục tính un .
6). Cho dãy số Un=(5+√7)
<i>n</i>
<i>−</i>(5<i>−</i>√7)<i>n</i>
2√7 với<i>n</i>=0<i>,</i>1<i>,</i>2<i>,</i>3<i>,</i>. ..
b). Chứng minh rằng Un+2 = 10 Un+1 - 18Un
c). Lập qui trình ấn phím liên tục tính Un+2 trên máy tính CASIO fx 570 MS
7). Cho dãy số <i>U<sub>n</sub></i>=
<i>n</i>
+
<i>n</i>
<i>−</i>2<i>,</i>với<i>n=</i>0<i>,</i>1<i>,</i>2<i>,</i>3<i>,</i>. . .
a). Tính 5 số hạng đầu của dãy số : U0, U1, U2, U3, U4
b). Lập công thức truy hồi tính Un+1 theo Un và Un - 1 .
c). Lập qui trình ấn phím liên tục tính Un+1 trên máy tính CASIO fx 570 MS
8). Cho dãy số <i>U<sub>n</sub></i>=(3+√2)
<i>n<sub>−</sub></i><sub>(</sub><sub>3</sub><i><sub>−</sub></i>
√2)<i>n</i>
2√2 với<i>n</i>=1<i>,</i>2<i>,</i>3<i>,</i>. . .
a). Tính 5 số hạng đầu của dãy số : U1, U2 , U3 , U4 , U5.
b). Chứng minh rằng Un+2 = 6 Un+1 - 7Un
c). Lập qui trình ấn phím liên tục tính Un+2 trên máy tính CASIO fx 570 MS
9). Cho dãy số <i>Un</i>=
(10+√3)<i>n−</i>(10<i>−</i>√3)<i>n</i>
2√3 với<i>n=</i>1<i>,</i>2<i>,</i>3<i>,</i>.. .
a). Tính 4 số hạng đầu của dãy số : U1, U2 , U3 , U4 .
b). Lập cơng thức truy hồi tính Un+2 theo Un+1 và Un
c). Lập qui trình ấn phím liên tục tính Un+2 theo Un+1 và Un rồi tính
<b> </b>