Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

HD cham CN 67 HK II nam hoc 2011 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.69 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GD-ĐT ĐỒNG PHÚ

<b>KIỂM TRA HỌC KÌ</b>

<b>II</b>



Trường THCS………<b> </b>Năm học 2011 - 2012
Họ và tên ………. Môn: Công Nghệ 6


Lớp……… SBD………… Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)


<b>Điểm</b> <b>Lời nhận xét của giáo viên</b> <b>Mã</b>


<b>I. Trắc nghiệm:</b> (4 điểm)


<b>A. Khoanh tròn vào chữ cái câu trả lời đúng:</b>


1/ Trong các nhóm thực phẩm sau đây, nhóm thức ăn giàu chất béo là:
a. Thịt lợn nạc, cá, ốc.


b. Thịt bò, mỡ, bơ.
c. Mỡ lợn, bơ, dầu mè.


2/ Vi khuẩn bị tiêu diệt ở nhiệt độ nào?
a. 500<sub>C </sub>




80 0<sub>C</sub>
b. 100 0<sub>C </sub>




115 0<sub>C</sub>


c. 00<sub>C </sub>




37 0<sub>C</sub>


3/Cách thay thế thức ăn để thành phần và giá trị dinh dưỡng của khẩu phần không
bị thay đổi:


a. Thịt lợn thay bằng cá.
b. Trứng thay bằng rau.
c. Gạo thay bằng mỡ.


4/An toàn thực phẩm là giữ cho thực phẩm:
a. Tươi ngon, không bị khô héo.


b. Khỏi bị biến chất, ôi thiu.


c. Khỏi bị nhiễm trùng, nhiễm độc và biến chất.


B. Hãy chọn những từ hoặc cụm từ đã cho sau đây điền vào chỗ trống cho thích hợp.
a- các món ăn b- hiện vật c- dinh dưỡng d- tiền


e- năng lượng f- không ăn được g- cắt thái h- bữa ăn thường
1/Bữa ăn hợp lí cung cấp đầy đủ ……….. (1)+ ……….. và các chất ……….. (2)+ ………..


cho cơ thể với tỉ lệ cân đối, thích hợp.


2/Thực đơn là bảng ghi lại tất cả ……….. (3)+ ……….. sẽ phục vụ trong ……….. (4)+
………. hoặc liên hoan, cỗ, tiệc.



3/Sơ chế thực phẩm gồm các công việc: loại bỏ phần ……….. (5)+ ……….. , rửa sạch,
……….. (6)+ ……….. , tẩm ướp gia vị


4/Thu nhập của các gia đình ở thành thị chủ yếu bằng ……….. (7)+ ……….. , cịn thu


nhập của các hộ gia đình ở nơng thôn chủ yếu bằng ……….. (8)+ ………..


<b>II. Tự luận</b>:(6 điểm)


<b>Câu 1: (2đ) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Hãy kể tên những thức ăn hàng ngày gia đình em thường sử dụng? Cho biết
những thức ăn đó thuộc nhóm thức ăn nào?


<b>Câu 2: (2đ) </b>


Mẹ em đi chợ mua thực phẩm tươi ngon về để chế biến món ăn gồm: thịt bị, tôm,
rau cải, cà chua, khoai tây, cà rốt, táo.


Em hãy nêu biện pháp bảo quản để chất dinh dưỡng có trong thực phẩm ít bị mất
đi trong q trình sơ chế và chế biến món ăn.


<b>Câu 3: (2đ)</b>


Thu nhập của gia đình là gì? Gia đình có những loại thu nhập nào?
<b>Bài làm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

PHÒNG GD – ĐT ĐỒNG PHÚ



HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HKII
<b>Năm học 2011 - 2012</b>


<b>Môn: Công nghệ – Lớp 6</b>
<b>I. TRẮC NGHIỆM</b>:


Câu Đáp án Biểu điểm Cộng


1 1.c, 2. b, 3. a, 4. c Mỗi ý đúng 0,5đ 2đ


2 1. e, 2. c, 3. a, 4. h, 5. f, 6. g, 7. d, 8. b Mỗi ý đúng 0,25đ 2đ
<b>II. TỰ LUẬN</b>:


Câu 1: (2 đ):


- Kể tên các thức ăn sử dụng hàng ngày
- Phân loại thức ăn thành nhóm<b> </b>
<b> </b> Mỗi ý ( - ) được 1 đ


Câu 2: (2đ)


- Thịt bị, tơm khơng ngâm rửa sau khi cắt thái vì vitamin và chất khống dễ bị
mất đi. Khơng để ruồi bâu vào sẽ bị nhiễm trùng, biến chất.


- Rau cải, cà chua, khoai tây, cà rốt: rửa sạch, cắt thái sau khi rửa, chế biến ngay
không để khô héo. Táo đến khi dùng mới gọt vỏ.


- Áp dụng hợp lí qui trình chế biến món ăn để hạn chế hao hụt chất dinh dưỡng.
- Không đun nấu lâu sẽ mất nhiều vitamin tan trong nước, rán lâu sẽ mất nhiều
vitamin tan trong chất béo.



Mỗi ý ( - ) được 0,5 đ
Câu 3: (2 đ)


- Thu nhập của gia đình là tổng các khoản thu bằng tiền hoặc hiện vật do lao động
của các thành viên trong gia dình tạo ra.


- Gia đình có 2 loại thu nhập: bằng tiền và bằng hiện vật.
Mỗi ý ( - ) được 1 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

PHÒNG GD-ĐT ĐỒNG PHÚ

<b>KIỂM TRA HỌC KÌ</b>

<b>II</b>



Trường THCS………<b> </b>Năm học 2011 - 2012
Họ và tên ………. Môn: Công Nghệ 7


Lớp……… SBD………… Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)


<b>Điểm</b> <b>Lời nhận xét của giáo viên</b> <b>Mã</b>


I. PHẦN TRẮC NGHIỆM:


Câu 1 : Hãy chọn và khoanh chữ đứng trước câu đúng nhất.
1) Thành phần các chất có trong thức ăn là :


a. Gluxit, vitamin, chất khoáng .
b. Chất khoáng lipit, gluxit .


c . Nước và chất khô .



d. Protein, gluxit, vitamin, chất khống, lipit .
2) Khai thác chọn là gì ?


a. Chặt cây kém chất lượng , không hạn chế thời gian .
b. Chặt toàn bộ cây trong 4 lần .


c. Chặt toàn bộ cây trong 1 lần ( < 1 năm ) .
d. Chặt toàn bộ cây trong 2 lần .


3) Đặc điểm ngoại hình của giống lợn Landơrat :


a. Lông trắng, da trắng, mặt gãy, tai to hướng về phía trước .
b. Lông trắng, da đen, tai to ngả về phía trước .


c. Lơng da trắng tuyền, tai to rủ kín mặt .
d. Lông đen, da trắng, tai to rủ kín mặt .


Câu 2 : Em hãy xếp nhóm từ trong các cột 1 và 2 của bảng sau thành các cặp ý tương
ứng.


<b>Cột 1</b>
Phương pháp chế


biến


<b>Cột 2</b>


Thức ăn cần được chế biến
1/ Cắt ngắn



2/ Nghiền nhỏ
3/ Xử lí nhiệt
4/ Kiềm hóa
5/ Ủ men


A/ Hạt đậu


B/ Cỏ rau thơ xanh
C/ Rơm rạ


D/ Hạt ngô


E/ Cám gạo , bột ngô


1 + ………..


2 + ………..


3 + ………..


4 + ………..


5 + ………..


Câu 3 : Hãy cho ví dụ minh họa về sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Ví dụ Sự biến đổi cơ thể
Sự sinh trưởng  ………..


 ………..


 ………..


Sự phát dục  ………..
 ………..
 ………..


<b>II – TỰ LUẬN : </b>


Câu 1 : Vai trò của chăn ni, chăm sóc vật ni non cần chú ý đến những vấn đề gì ?
Câu 2 : Nêu một số phương pháp chế và dự trữ thức ăn vật ni ?


Câu 3 : Tình hình rừng ở nước ta hiện nay như thế nào ?
Tác hại của việc phá rừng ?


Tại sao phải trồng cây xanh trong trường học , ở thành phố, khu cơng nghiệp ?
<b>Bài làm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

PHỊNG GD – ĐT ĐỒNG PHÚ


HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HKII
<b>Năm học 2011 - 2012</b>


<b>Môn: Công nghệ – Lớp 7</b>


<b>I- TRẮC NGHIỆM : ( 4đ )</b>


Câu 1: mỗi câu 0,25 đ
1d ; 2 a ; 3c
Câu 2 : mỗíy 0,25 đ



1+ B 2 + A 3 + D 4 + C 5 + F


Câu 3 ( Học sinh nêu được 2 ý trở lên trong mỗi nội dung cho 1điểm)
* Sự sinh trưởng :


- Xương ống chân của bê dài thêm 5 cm
- Thể trọng lợn con từ 5 kg tăng lên 8 kg
- Dạ dày lợn tăng thêm sức chứa .


* Sự phát dục :
- Gà trống biết gáy .
- Gà mái bắt đầu đẻ trứng
- Bò cái tiết sữa


<b>II – TỰ LUẬN : ( 6 đ )</b>


Câu 1 : 2 đ


* Vai trò của chăn nuôi : ( 1 đ )
- Cung cấp thực phẩm


- Cung cấp sức kéo
- Cung cấp phân bón


- Cung cấp nguyên liệu cho ngành sản xuất khác


* Chăn nuôi vật nuôi non cần chú ý : giữ ấm cho cơ thể, nuôi vật nuôi mẹ tốt, cho bú
sữa đầu, tập ăn sớm, vận động, tiếp xúc nhiều với ánh sáng … ( 1 đ )


Câu 2 : ( 1 đ )



* Phương pháp chế biến : cắt ngắn, nghiền nhỏ, rang, hấp, nấu chín, đường hóa, kiềm
hóa, ủ lên men và tạo thành thức ăn hỗn hợp … ( 0,5 đ )


* Phương pháp dự trữ thức ăn : làm khô và ủ xanh ( 0,5 đ )
Câu 3 :


* Rừng ở nước ta trong thời gian qua bị tàn phá nghiêm trọng , diện tích và độ che
phủ của rừng giảm nhanh, diện tích đồi trọc, đất hoang ngày càng tăng ( 1 đ )


* Tác hại : ( 1 đ )


- Thiên tai trên Trái đất xảy ra nhiều hơn, mức độ tàn phá cao hơn, thiệt hại nhiểu
hơn : Trái đất nóng lên, gây hiệu ứng nhà kính, nước biển dâng cao, sóng thần, các lồi
động - thực vật bị tuyệt chủng …


- Việt Nam cũng bị ảnh hưởng rất nhiều : khí hậu diễn biến khá phức tạp, triều cường
dâng cao, tình hình xâm nhập mặn nhiều hơn, nguồn nước bị cạn kiệt, hạn hán, bão lũ, rét
hại, mưa trái mùa …


* Trồng cây trong trường học, thành phố, khu công nghiệp để bảo vệ và cải tạo mơi
trường ( hút khí cacbonic nhả khí oxi làm cho khơng khí trong lành, làm sạch bụi trong
khơng khí … )


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>

<!--links-->

×