Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.98 KB, 37 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>NG: 25/ 11 / 2019 Thứ hai ngày 25 tháng 11 năm 2019</b>
<b>TOÁN</b>
<b>1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân 1 số với một tổng, nhân 1 tổng với 1 số.</b>
<b>2. Kĩ năng: Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.</b>
<b>3. Thái độ: GD HS ý thức học tập tốt.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4'):</b>
Tính giá trị của biểu thức:
6 (7 + 12) ; 2 16 + 2 4
- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb (1'): Trực tiếp</b>
<b>2. Hình thành kiến thức mới: </b>
<b>HĐ1. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu</b>
<b>thức: 5’</b>
- GV viết lên bảng 2 biểu thức:
4 (3 + 5) và 4 3 + 4 5
- Y/c tính giá trị của 2 biểu thức trên.
- Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế
nào so với nhau?
- Vậy ta có: 4 (3 + 5) = 4 3 + 4
5
<b>HĐ2. Quy tắc nhân 1 số với 1 tổng 7’</b>
- chỉ vào biểu thức 4 (3 + 5) nêu: 4 là
một số, (3 + 5) là một tổng. Vậy biểu
thức 4 (3 + 5) có dạng tích của một
số (4) với một tổng (3 + 5).
- Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên
phải dấu bằng: 4 3 + 4 5
- GV nêu: Tích 4 3 là tích của số thứ
nhất trong biểu thức 4 (3+ 5) nhân
với một số hạng của tổng (3+5). Tích
thứ hai 4 5 là tích của số thứ nhất
trong biểu thức 4 (3+ 5) nhân với số
hạng còn lại của tổng (3+ 5).
- Như vậy biểu thức 4 3 + 4 5
chính là tổng của các tích giữa số thứ
- 2 hs lên bảng làm bài- lớp làm nháp
(Mỗi dãy một phép tính)
- Lớp nhận xét
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào nháp.
4 (3 + 5) = 4 8 = 32
4 3 + 4 5 = 12 + 20 = 32
- Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau.
- Hs nghe
nhất trong biểu thức 4 (3 + 5) với các
số hạng của tổng (3+ 5).
- GV: Vậy khi thực hiện nhân 1 số với
một tổng, chúng ta có thể làm t.nào?
- Gọi số đó là a, tổng là (b + c), hãy viết
biểu thức a nhân với tổng đó.
- Biểu thức có dạng là 1 số nhân với 1
tổng, khi thực hiện tính gtrị của biểu
thức này ta còn có cách nào khác?
Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó?
- Gv đưa ví dụ: Tính bằng 2 cách:
5 (4 + 2)
= 5 6 = 30
5 4 + 5 2
= 20 + 10 = 30
Chốt cách tính thuận tiện nhất
<b>3. Luyện tập: </b>
<b>Bài tập 1 (5'): Tính gtrị của biểu thức</b>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung
của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột
trong bảng.
- Chúng ta phải tính giá trị của các biểu
thức nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số
nhân với một tổng:
+ Nếu a = 4, b = 5, c = 2 thì giá trị của 2
biểu thức a (b + c) và a x b + a c
ntn với nhau?
- Hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại
- Như vậy giá trị của 2 biểu thức
a (b + c) và a b + a c luôn thế
nào với nhau khi thay các chữ a, b, c
bằng cùng một bộ số?
? Muốn nhân 1 số với một tổng ta làm
như thế nào?
<b>Bài tập 2 (5'): Tính bằng 2 cách</b>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV hướng dẫn: Để tính giá trị của biểu
thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc
một số nhân với một tổng.
- Lấy số đó nhân với từng số hạng của
tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau.
- a (b + c)
- a b + a c
- HS viết và đọc lại công thức.
- HS nêu như phần bài học trong SGK.
- 2 Hs lên bảng làm
- Tính giá trị của biểu thức rời viết vào
ơ trống theo mẫu.
- HS đọc thầm.
- a <b>(b + c) = a</b> <b>b + a</b> <b>c</b>
- 1 HS lên bảng, HS cả lớp làm vào vở.
<b>a b c a</b> <b>(b + c) a</b> <b>b + a</b> <b>c</b>
4 5 2 4 (5+2)=
28 4<sub>28 </sub> 5+4 2=
3
5
3 (4+5)=
27 327 4+3 5=
6 2 3 6 (2+3) =
30 630 2+6 3=
+ Bằng nhau và cùng bằng 28
- HS trả lời.
- Giá trị của 2 biểu thức bằng nhau với
mỗi bộ số a, b, c.
- Trong 2 cách tính trên, em thấy cách
nào thuận tiện hơn?
- GV yêu cầu HS tự tính giá trị biểu thức
theo hai cách.
<b>Bài tập 3 (4'): Tính và so sánh giá trị </b>
- Yêu cầu so sánh giá trị của hai biểu
thức.
- Giá trị của 2 biểu thức ntn với nhau?
- Biểu thức thứ nhất có dạng ntn?
- Biểu thức thứ hai có dạng ntn?
- Vậy khi thực hiện nhân một tổng với
một số chúng ta có thể làm ntn?
- So sánh nhân 1 số với 1 tổng và nhân 1
tổng với 1 số
<b>Bài tập 4 (6'): </b>Áp dụng tính chất của
một số với một tổng để tính
Mẫu: 36 x 11 = 36 x (10 +1)
= 36 x 10 + 36 x 1
Tách 11 = 10 + 1, sau đó áp dụng cách
nhân một số với một tổng để tính giá trị
biểu thức.
<b>4. Củng cớ, dặn dị (3'):</b>
- Khi nhân 1 số với 1 tổng ta làm ntnào ?
- Nhận xét giờ học.
- Hs về nhà nắm chắc cách làm, BT4
- Chuẩn bị: nhân 1 số với 1 hiệu.
a. 36 (7 + 3) = 36 10 = 360
36 7 + 36 3 = 252 + 108 = 360
+ cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng
đơn giản, sau đó có thể thực hiện phép
nhân lại có thể nhẩm được.
b. 5 38 + 5 62 = 5 38 +5
62
= 190 + 310 = 500
5 x (38 + 62) = 5 x 100 = 500
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
(3 + 5) 4 3 4 + 5
= 8 4 = 32 = 12 + 20 =
32
+ Có giá trị biểu thức bằng nhau.
+ Có dạng là 1 tổng (3 + 5) nhân với 1
số (4)
+ Là tổng của hai tích.
+ Khi thực hiện nhân một tổng với một
số chúng ta có thể lấy từng số hạng của
tổng nhân với số đó rồi cộng các kết
quả lại với nhau.
a) 26 x 11 = 26 x (10 + 1)
= 26 x 10 + 26 x 1
= 260 + 26 = 286
35 x 101 = 35 x (100 + 1)
= 35 x 100 + 35 x 1
= 3500 + 35 = 3535
- Hs trả lời
TẬP ĐỌC
<b>1. Kiến thức: Đọc lưu lốt, trơi chảy tồn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể</b>
chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu
nghị lực và ý chí vươn lên trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.
<b>2. Kĩ năng: Ý thức vươn lên trong cuộc sống.</b>
<b>3. Thái độ : Niềm tự hào dân tộc - Người Việt Nam dùng hàng Việt Nam</b>
* Quyền TE : Nhận thức được bản thân để có ý thức vươn lên
- Xác định giá trị: (Nhận biết được có ý chí và nghị lực, lòng quyết tâm cần
thiết đối với mỗi con người ntn)
- Tự nhận thức bản thân( Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản
thân để có hành động đúng).
- Đặt mục tiêu: (Hiểu ý nghĩa của việc đặt mục tiêu phấn đấu)
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ, tranh Sgk, máy chiếu.</b>
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4'):</b>
- Đọc thuộc bài: Có chí thì nên
+ Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì ?
- Gv nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb: ycầu qs tranh và nêu nội dung (1')</b>
<b>2. Hdẫn luyện đọc - tìm hiểu bài:</b>
<b>HĐ 1. Hướng dẫn luyện đọc (10’) </b>
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn.
? Bài văn chia làm mấy đoạn ?
- Gọi HS đọc nối tiếp.
+ Lần 1: Sửa phát âm. (chú ý ngắt giọng
đoạn văn)
+ Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ khó.
. Người cùng thời: đồng nghĩa so người
<i>đương thời, sống cùng thời đại</i>
- Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài
<i>+ Bạch Thái Bưởi/mở công ty vận tải</i>
<i>đường thủy/vào lúc những con tàu của</i>
<i>người Hoa/đã độc chiếm các đường sông</i>
<i>miền Bắc.</i>
- Đọc bài theo nhóm bàn (Cặp đôi).
- Đọc mẫu tồn bài.
<b>HĐ 2. Tìm hiểu bài. (12’)</b>
- Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào ?
- Trước khi chạy tàu thuỷ, Bạch Thái Bưởi
làm công việc gì ?
- Chi tiết nào cho thấy ơng rất có ý chí ?
Gv tiểu kết, chuyển ý
- Yêu cầu hs đọc + trao đổi bàn.
- Bạch Thái Bưởi mở công ti vào thời
điểm nào ?
- Bạch Thái Bưởi làm gì để cạnh tranh với
3 Hs đọc bài
N x bạn đọc
- Hs qs tranh Sgk và nêu nội dung.
- 1Hs đọc mẫu
+ Đoạn 1: Bưởi mồ côi ...cho ăn học.
+ Đ2: Năm 21 tuổi... khơng nản chí.
+ Đ3: Bạch Thái Bưởi...Trưng Nhị.
+ Đ4: Chỉ trong 10 năm ... cùng thời.
- Nối tiếp đọc bài.
- HS sửa sai
-HS giải nghĩa các từ như trong SGK
- HS nhẩm bài, tìm cách ngắt nghỉ cho
đúng và đọc lại.
- HS luyện đọc nối tiếp
- HS lắng nghe.
- Đọc thầm từ đầu ... khơng nản chí
+ mờ cơi từ nhỏ ...
+ Thư kí, bn gỗ, ngơ, mở hiệu ...
- Có lúc trắng tay nhưng ông không
nản.
<b>1. Bạch Thái Bưởi có chí lớn</b>
- Mở cơng ti vào lúc những con tàu
người Hoa độc chiếm đường sông
miền Bắc.
chủ tàu người nước ngồi ?
- Thành cơng của Bạch Thái Bưởi như thế
nào ?
- Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi
thành công ?
Gv tiểu kết, chuyển ý
Liên hệ giáo dục: niềm tự hào dân tộc -
Người Việt Nam dùng hàng Việt Nam
<b>? Em hiểu thế nào là "Một bậc anh hùng </b>
<i>kinh tế"</i>
-> Câu chuyện muốn ca ngợi ai?.
- Người ta thường nói: thiên tài được tạo
nên bởi 1% năng khiếu bẩm sinh, 99% do
khổ cơng rèn luyện. Chính vì ông chịu
khó khổ luyện mà ơng đã thành cơng
Ghi ý chính
*.Qùn trẻ em: Nhận thức được bản thân
để có ý thức vươn lên
<b>HĐ 3. Đọc diễn cảm: 10’</b>
- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.
- Gv đưa bảng phụ đoạn: “Bưởi mồ cơi
<i>cha từ nhỏ ... khơng nản chí”.</i>
YC Hs nêu cách đọc, ngắt nghỉ, nhấn
giọng
- Nhận xét, tuyên dương hs.
<b>3. Củng cớ – dặn dị. 3’</b>
Câu chuyện muốn ca ngợi ai?
- Em học được điều gì ở Bạch Thái Bưởi?
* Xem Clip: Bạch Thái Bưởi - Một bậc
<i>trượng phu nơi thương trường </i>
- Nhận xét tiết học.
Về nhà Luyện đọc bài - Đặt mục tiêu phấn
đấu về quyết tâm vươn lên của bản thân.
- Chuẩn bị bài: Vẽ trứng.
trên tàu dán chữ:“Người ta đi tàu ta”
- Khách đi tàu ngày một đông, nhiều
chủ tàu bán tàu lại cho ông ...
+ Khơi dậy niềm tự hào dân tộc.
<b>2.Sự thành công của Bạch Thái Bưởi</b>
- Là những người kinh doanh giỏi
mang lại lợi ích cho quốc gia
ND: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi giàu
nghị lực, có ý chí vươn lên trở thành
ơng vua tàu thuỷ
- Hs đọc lại
- 4 hs đọc nối tiếp đoạn
- Hs nêu cách đọc
- Hs thi đọc
- Nhận xét - bình chọn bạn đọc hay
- Ca ngợi Bạch Thái Bưởi...
<b>CHÍNH TẢ (Nghe - viết)</b>
<b>1. Kiến thức: Nghe, viết chính xác, viết đẹp đoạn văn “Người chiến sĩ giàu nghị</b>
<i>lực”.</i>
<b>2. Kỹ năng: Trình bày đẹp và viết đúng, làm đúng các BT chính tả phân biệt</b>
tr/ch hoặc ươn/ương.
<b>3. Thái độ: Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở cẩn thận, sạch sẽ.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: 5’ Gọi hs lên bảng đọc thuộc</b>
lòng 4 câu thơ, câu văn ở BT3 và viết
các câu đó trên bảng
- Nhận xét
<b>B. Bài mới :</b>
<b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’</b>
<b>2. Hướng dẫn HS nghe - viết: </b>
(?) Câu chuyện về Lê Duy Ứng kể về
chuyện gì cảm động?
<b>* HD viết từ khó:</b>
- Y/c hs đọc thầm bài phát hiện những
danh từ riêng, từ khó viết dễ lẫn.
? Đặt câu có từ xúc động?
- Các em đọc thầm lại bài chính tả chú ý
các tên riêng cần viết hoa, cách viết các
chữ số và cách trình bày
<b>HĐ2. Học sinh viết bài (12’)</b>
- Trong khi viết chính tả các em cần chú
ý điều gì?
- Đọc từng cụm từ, từng câu, viết vào vở
- Đọc toàn bài lại lần 2
<b>HĐ3. Chấm và chữa bài chính tả: (5’)</b>
- Thu chấm 10 vở
- Y/c hs đổi vở để kiểm tra
- Nxét lỗi viết sai, chữ viết, trình bày
<b>3. Hdẫn HS làm bài tập chính tả: (8’)</b>
Bài 2a: Gọi hs đọc y/c
- Y/c các tổ lên thi tiếp sức, mỗi em chỉ
điền vào một chỗ trống
- Gọi hs theo dõi, nhận xét
- Kết luận lời giải đúng
- Gọi hs đọc truyện: “Ngư Ơng dời núi”
- Ngu Cơng là người như thế nào, em
học tập được ở ông điều gì ?
- 3 hs lần lượt lên bảng thực hiện theo
y/c
- Lắng nghe
- Y/c hs đọc thầm bài:
+Đoạn văn viết về họa sĩ Lê Duy
Ứng.
+ Kể chuyện Lê Duy Ứng đã vẽ bức
chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ
đôi mắt bị thương của mình.
- Đọc thầm và phát hiện: Sài Gòn, Lê
- Nêu tư thế ngồi,cách cầm bút, trình
bày bài
- Viết vào vở
- Soát lại bài
- Đổi vở nhau kiểm tra
- Lắng nghe
- 1 hs đọc y/c
- Các nhóm lên thi tiếp sức
- Nhận xét - Sửa bài
- Lời giải: Trung Quốc, chín mươi
<i>tuổi, trái núi, chắn ngang, chê cười,</i>
<i>Tôi chết, cháu tôi , cháu tôi chết , còn</i>
<i><b>chăt truyền nhau, núi chẳn., trời nghe</b></i>
<i>cụ…trái núi ….</i>
<b>4. Củng cớ - Dặn dị: (3’)</b>
(?) Khi viết những danh từ riêng ta cần
viết như thế nào?
- Dặn hs về kể lại truyện “Ngư Ông dời
- Nhận xét tiết học
+ Ông là một con người giàu nghị lực
và quyết tâm cao
+ Viết hoa những danh từ riêng.
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b> </b>
<b>1. Kiến thức: Biết được: Con cháu phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ để đền</b>
đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
<b>2. Kĩ năng: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là biết quan tâm, chăm sóc ông bà</b>
cha mẹ, làm giúp ông bà cha mẹ những việc phù hợp.
3. Thái độ: HS có ý thức giúp đỡ gia đình những công việc vừa sức.
*Quyền bổn phận trẻ em: Trẻ em có quyền có gia đình,quyền được gia đình
quan tâm,chăm sóc. Trẻ em có bổn phận yêu quý,chăm sóc,giúp đỡ ông bà cha mẹ.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
<b> - Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ dành cho con cháu.</b>
- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ.
- Kĩ năng thể hiện tình cảm yêu thương của mình với ông bà, cha mẹ.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK,VBT, thẻ màu.</b>
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4')</b>
Vì sao phải tiết kiệm thời gian?
Đọc thời gian biểu mình đã lập? em đã
thực hiện nó ntn?
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp (1') </b>
<b>2. Bài giảng:</b>
<b>HĐ1: Tìm hiểu truyện kể (10')</b>
- Gv kể chuyện: Phần thưởng
Gv chia nhóm yêu cầu hs thảo luận:
- Em có nhận xét gì về việc làm của bạn
Hưng trong câu chuyện ?
- Theo em, bà bạn Hưng sẽ cảm thấy thế
nào trước việc làm của Hưng ?
- Chúng ta phải đối xử với ông bà cha
3 Hs trả lời
Lớp nx
- Hs chú ý lắng nghe.
Nghe kể chuyện
- Hoạt động nhóm 6 để tìm câu trả lời.
- Bạn Hưng rất yêu bà, biết quan tâm,
chăm sóc bà.
- Bà Hưng rất vui.
<b>Ghi nhớ: Sgk</b>
<b>HĐ2: Bày tỏ ý kiến (10')</b>
- Yêu cầu hs đặt thẻ màu lên bàn.
- Gv đọc từng tình huống, yc hs chú ý
lắng nghe và bày tỏ thái độ bằng thẻ
màu.
- Theo em, việc làm thế nào là thể hiện
hiếu thảo với ông bà cha mẹ ?
*Quyền trẻ em:? Theo con trong gia
đình trẻ em có quyền gì?
<b>HĐ 3: Liên hệ bản thân. (10')</b>
- Khi ông bà, cha mẹ ốm ta phải làm gì ?
- Khi ông bà, cha mẹ đi xa ta phải làm gì ?
* Quyền trẻ em:?Trong gia đình trẻ em
có bổn phận gì ?
<b>3. Củng cớ, dặn dị (3').</b>
- Em hãy kể một số việc thường làm thể
hiện sự hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ?
<b>* Xem Clip: Cảm động với lòng hiếu </b>
<i>thảo của bé Gia Nguyên nhân ngày lễ </i>
<i>Vu Lan</i>
- Gv nhận xét tiết học.
- Vn sưu tầm những truyện thơ, bài hát
nói về lòng hiếu thảo.Thể hiện lòng hiếu
thảo của mình bằng những v/l cụ thể
- 2 học sinh đọc.
- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Hs thể hiện thái độ bằng giơ thẻ
màu.-giải thích lý do chọn màu.
- Quan tâm, chăm sóc thể hiện những
việc làm vừa sức.
- Trẻ em có quyền có gia đình , quyền
được gia đình quan tâm, chăm sóc...
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm việc theo cặp.
- Các cặp báo cáo. Lớp nhận xét.
+ Quan tâm chăm sóc
+ Giúp đỡ những việc thường ngày,
hỏi thăm qua điện thoại
+Trong gia đình trẻ em có bổn phận
yêu quý,chăm sóc....
- Hs nối tiếp kể những việc làm thực
của mình.
<b>KHOA HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên</b>
dưới dạng sơ đồ
<b>2. Kĩ năng: Vẽ và trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.</b>
<b>3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước xung quanh mình.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: </b>
- Hình minh hoạ trang 48, 49 / SGK (phóng to). máy chiếu (CNTT)
- Các tấm thẻ ghi: Bay hơi Mưa Ngưng tụ
- HS chuẩn bị giấy A4, bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
hoàn thành phiếu của HS.
+ Mây được hình thành như thế nào ?
+ Hãy nêu sự tạo thành tuyết ?
+ Hãy trình bày vòng tuần hoàn của nước
trong tự nhiên ?
- GV nhận xét
<b>B. Dạy bài mới</b><i><b>:</b></i>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’ Hôm nay sẽ củng cố</b>
về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên
dưới dạng sơ đờ.
<b>2. HD tìm hiểu bài</b>
<b>HĐ1: Vịng tuần hồn của nước trong tự</b>
<b>nhiên. 12’</b>
-GV tchức cho HS TLN theo định hướng.
-Ycầu HS qsát hình minh hoạ 48/SGK và
thảo luận trả lời các câu hỏi:
1) Những hình nào được vẽ trong sơ đồ ?
2) Sơ đồ trên mô tả hiện tượng gì ?
3) Hãy mô tả lại hiện tượng đó ?
- Giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn,
- Gọi 1 nhóm trình bày, các nhóm khác bổ
sung, nhận xét.
? Ai có thể viết tên thể của nước vào hình
vẽ mô tả vòng tuần hoàn của nước ?
- GV nxét, tuyên dương HS viết đúng.
<b>HĐ2: Em vẽ: “Sơ đồ vòng tuần hoàn của</b>
<i>nước trong tự nhiên”. 10’</i>
- GV tổ chức cho HS hoạt động cặp đôi.
- Hai HS ngồi cùng bàn thảo luận, quan
sát hình minh hoạ trang 49 và thực hiện
yêu cầu vào giấy A4.
- GV giúp đỡ các em gặp khó khăn.
- Gọi các đôi lên trình bày.
- Yc tranh vẽ tối thiểu phải có đủ 2 mũi tên
-3 HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS hoạt động nhóm.
-HS vừa trình bày vừa chỉ vào sơ đồ.
* Dòng sông nhỏ chảy ra sông lớn,
biển.
+ Hai bên bờ sông có làng mạc,
cánh đồng.
+ Các đám mây đen và mây trắng.
+ Những giọt mưa từ đám mây đen
rơi xuống đỉnh núi và chân núi.
Nước từ đó chảy ra suối, sông, biển.
+ Các mũi tên.
* Bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước.
* Nước từ suối, làng mạc chảy ra
sông, biển. Nước bay hơi biến thành
hơi nước. Hơi nước liên kết với nhau
tạo thành những đám mây trắng.
- Mỗi HS đều phải tham gia TL.
- HS bổ sung, nhận xét.
- HS lên bảng viết tên.
- HS lắng nghe.
và các hiện tượng: bay hơi, mưa, ngưng tụ.
- GV nxét, tuyên dương các nhóm vẽ đẹp,
đúng, có ý tưởng hay.
- Gọi HS lên ghép các tấm thẻ có ghi chữ
vào sơ đờ vòng t̀n hồn của nước
- GV gọi HS nhận xét.
* Xem Clip: Vòng tuần hoàn của nước
(Theo NASA USA, người dịch Ninh Văn
<i>Giang)</i>
<b>HĐ3: Trò chơi: Đóng vai. 10’</b>
- GV có thể chọn các tình huống sau đây
để tiến hành trò chơi. Với mỗi tình huống
có thể cho 2 đến 3 nhóm đóng vai để có
được các cách giải quyết khác nhau phù
hợp với đặc điểm của từng địa phương.
* Tình huống 1: Bắc và Nam cùng học
bỗng Bắc nhìn thấy ống nước thải của một
gia đình bị vỡ đang chảy ra đường. Theo
em câu chuyện giữ a Nam và Bắc sẽ diễn
ra như thế nào ? Hãy đóng vai Nam và Bắc
để thể hiện điều đó.
* Tình huống 2: Em nhìn thấy một phụ nữ
đang rất vội vứt túi rác xuống con mương
cạnh nhà để đi làm. Em sẽ nói gì với bác ?
<b>3. Củng cớ- dặn dị: 3’</b>
? Hãy mơ tả lại vòng t̀n hồn của nước
trong tự nhiên theo Clip: “<b>KHÁM PHÁ BÍ </b>
<b>MẬT VỊNG TUẦN HOÀN NƯỚC TRÊN </b>
<b>TRÁI ĐẤT”</b>
* Xem Clip: [CHUYÊN MỤC: EM YÊU
KHOA HỌC] [SỰ TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC]
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những
HS, nhóm HS tích cực tham gia xây dựng
bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.
- Dặn HS về nhà vẽ lại sơ đờ vòng t̀n
hồn của nước. mang cây trồng từ tiết
trước để chuẩn bị bài 24.
-1 HS cầm tranh, 1 HS trình bày ý
tưởng của nhóm mình.
- HS lên bảng ghép.
- HS nhận xét.
- HS nhận tình huống và phân vai.
- Các nhóm trình diễn
- Các nhóm khác bổ sung.
* Tình huống 3: Lâm và Hải trên
đường đi học về, Lâm thấy một bạn
đang cho trâu vừa uống nước vừa
phóng uế xuống sông. Hải nói:
“Sông này nhỏ, nước không chảy ra
<i>biển được nên không sợ gây ô</i>
<i>nhiễm”. Theo em Lâm sẽ nói thế nào</i>
cho Hải và bạn nhỏ kia hiểu.
<b>KĨ THUẬT</b>
3. Thái độ: Yêu thích sản phẩm mình làm được.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b> - Vải trắng, len, kim khâu, kéo, bút chì.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4'): </b>
- Yc hs nêu cách gấp mép vải & khâu
viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu
đột thưa
- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp (1') </b>
<b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b>
<b>HĐ1: Học sinh thực hành khâu viền </b>
<b>đường gấp mép vải. (22')</b>
- Yêu cầu hs nhắc lại phần ghi nhớ và
thực hiện các thao tác gấp mép vải.
- Gv nhận xét, củng cố cách khâu theo
các bước:
+ Bước 1: Gấp mép vải
+ Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải
<i>bằng mũi khâu đột.</i>
- Gv kiểm tra dụng cụ và vật liệu đã
chuẩn bị của học sinh.
- Nhắc các em thực hiện khâu cẩn thận.
- Gv quan sát, uốn nắn thao tác chưa
đúng, giúp các em còn lúng túng.
<b>HĐ2: Đánh giá kết quả học tập của </b>
<b>học sinh. (10')</b>
- Gv tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm.
- Gv nêu các tiêu chuẩn đ/giá sản phẩm:
+ Mũi khâu tương đối đều, thẳng, có thể
bị dúm.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian
qui định.
- Gv nhận xét, đánh giá, tuyên dương
những sản phẩm đẹp.
<b>3. Củng cố, dặn dò (3'):</b>
- Nêu cách gấp mép vải và khâu viền
đường mép vải bằng mũi khâu đột thưa?
- Nhận xét tiết học.
- 2 hs nhắc lại.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
- 2 học sinh nhắc lại.
- Hs lắng nghe.
- HS trình bày sự chuẩn bị của mình.
- Hs thực hành gấp mép vải và khâu
- Hs trưng bày sản phẩm của mình.
- Hs chú ý lắng nghe.
- Hs nhận xét.
- Về nhà học bài,chuẩn bị bài giờ sau.
<b>NS: 22 / 11 / 2019</b>
<b>NG: 26 / 11 / 2019 Thứ ba ngày 26 tháng 11 năm 2019</b>
<b>TOÁN</b>
<b>1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân 1 số với một hiệu, một hiệu với một số.</b>
<b>2. Kĩ năng: Biết giải bài tốn và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép</b>
nhân một số với một hiệu,nhân một hiệu với một số.
<b>3. Thái độ: Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Sgk - Bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
- Chữa bài tập 4. Sgk
- Viết và phát biểu tính chất nhân một số
với một tổng ?
- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb: Trực tiếp (1’)</b>
<b>2. Hình thành kiến thức mới:</b>
<b>HĐ1. Nhân một sớ với một hiệu: (9’)</b>
- u cầu hs tính và so sánh giá trị hai
biểu thức:
3 (7 - 5) và 3 7 - 3 5
-? Qua ví dụ con có nhận xét gì?
Gv giới thiệu với hs: Giá trị biểu thức
<i>bên trái dấu bằng là nhân một số với </i>
<i>một hiệu, biểu thức bên phải dấu bằng </i>
<i>là hiệu giữa các tích của số đó với số </i>
<i>trừ và số bị trừ.</i>
<b>HĐ2. Kết luận Sgk (3’)</b>
Viết dưới dạng biểu thức:
<b>a </b> <b>(b - c) = a </b> <b> b - a </b> <b>c </b>
<b>3. Thực hành:</b>
Bài tập 1: (6’)
- Yêu cầu hs áp dụng tính chất một số
nhân với một hiệu để làm bài.
- Gv theo dõi, hướng dẫn hs làm bài.
- Gv chốt kết quả đúng.
- 2 hs chữa bài.
- Lớp nhận xét.
- 1 hs đọc yêu cầu
- Hs tự tính giá trị 2 biểu thức.
3 (7 - 5)
= 3 <sub> 2 = 6</sub>
3 7 - 3 5
= 21 - 15 = 6
3 (7 - 5) = 3 7 - 3 5
- Hs nghe
- Hs phát biểu
- Hs đọc kết luận Sgk.
- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Hs tự làm và chữa.
a, 645 (30 - 6) = 645 30 - 645
6
-? Khi nhân một số với một hiệu ta có thể
làm như thế náo?
Bài tập 2: (7’)
- Bài tập yêu cầu ta phải làm gì ?
Tóm tắt:
Khối 4: 340 học sinh
Khối 3: 280 học sinh
1 học sinh: 4 quyển
K4 mua nhiều hơn K3 ... quyển ?
- Yêu cầu 2 hs lên làm bài, hs dưới lớp
làm vở bài tập.
- Gv đánh giá, củng cố.
?Con có nhận xét gì về 2 cách giải trên?
Bài tập 3: (7’)
- Yc 1 hs lên tóm tắt bài, nêu cách giải.
Tóm tắt:
Ơ tơ: 50 bao
Xe lửa: 480 bao
1 bao: 50 kg
Xe lửa chở nhiều hơn ô tô ... kg ?
- Yêu cầu hs lên giải theo 2 cách.
- Gv nhận xét, củng cố 2 cách giải.
<b>4. Củng cớ, dặn dị: (3’)</b>
- Nêu t/chất nhân một số với một hiệu ?
- Nhận xét giờ học-về nhà làm bài tập
Sgk - Chuẩn bị bài sau.
3)
= 137 10 = 1370
538 12 - 538 2 = 538 (12 -
2)
= 538 10 =
5380
- 2 HS nhắc lại.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- 1 hs tóm tắt bài toán.
- Hs nêu cách giải bài toán
- Hs làm theo 2 cách-nhận xét-chữa.
Bài giải:
C1: Khối 4 mua số vở là:
4 340 = 1360 (quyển)
Khối 3 mua số vở là:
4 280 = 1120 (quyển)
Khối 4 mua nhiều hơn khối 3 là:
1360 - 1120 = 240 (quyển)
C2: Khối 4 mua nhiều hơn khối 3 số
vở là: 4 (340 - 280) = 240 (quyển)
Đáp số: 240 quyển
- HS: C2 ngắn gọn hơn...
- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Hs tóm tắt, nêu cách giải.
- Hs làm bài và chữa.
C1: Ơ tơ chở số gạo là:
50 50 = 2500 (kg)
Xe lửa chở số gạo là:
50 480 = 24000 (kg)
Xe lửa chở nhiều hơn ôtô số gạo là:
24000 - 2500 = 21500 (kg)
Đổi 21500 kg = 215 tạ
C2: Xe lửa chở nhiều hơn ôtô số kg
gạo là: 50 (480 - 50) = 21500 (kg)
Đổi 21500 kg = 215 tạ
Đáp số: 215 tạ
<b>LUYỆN TỪ - CÂU</b>
<b>1. Kiến thức: Hệ thống hoá, tìm hiểu sâu hơn các TN nói về ý chí, nghị lực của con </b>
người. Bước đầu biết xếp các từ Hán Việt theo 2 nhóm nghĩa. Hiểu nghĩa từ nghị lực.
<b>2. Kĩ năng : Hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học.</b>
- Rèn kĩ năng dùng từ.
<b>3. Thái độ: GD hs u thích mơn học</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, Vbt, từ điển.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
- Tính từ là gì ? Lấy ví dụ ?
- Chữa bài tập 3. Vbt
Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp (1’)</b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài:</b>
Bài tập 1: (8’)
- Yêu cầu học sinh trao đổi xếp các từ
Có tiếng chí vào hai nhóm...
- Gv quan sát giúp đỡ các nhóm
<b>Chí có nghĩa là rất, </b>
<b>hết sức (biểu thị mức </b>
độ cao nhất)
<i>chí phải, chí lí, </i>
<i>chí thân, chí </i>
<i>tình, chí cơng</i>
<b>Chí có nghĩa là ý </b>
<b>ḿn bền bỉ theo </b>
đuổi một mục đích tốt
đẹp
<i>ý chí, chí </i>
<i>hướng, quyết </i>
<i>chí</i>
- Gv nhận xét, kết luận.
Bài tập 2: (7’)
- Yêu cầu hs làm việc cá nhân
- Gv nhận xét, sửa sai cho học sinh.
? Nghị lực là gì ? đặt câu có từ nghị lực?
Bài tập 3: (7’)
- GV sử dụng giấy khổ to.
- Gv hướng dẫn: Cần chọn từ thích hợp..
- Gv nhận xét, đánh giá.
? Qua đoạn văn con hiểu được điều gì?
- 2 hs phát biểu, 1 hs lên làm bài.
- Lớp nhận xét.
- Hs chú ý lắng nghe.
- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Hs trao đổi nhóm làm vào bảng phụ.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
- 2HS đọc lại các từ .
- HS giỏi đặt câu với từ vừa tìm được.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm.
- Hs nối tiếp đọc bài làm.
b: Sức mạnh tinh thần làm cho con
người kiên quyết trong hành động,
không lùi bước trước
- Lớp nhận xét-bổ sung.
- HS giỏi đặt câu.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm bài vào vở
-1HS làm giấy ..
Thứ tự điền: nghị lực, nản chí, Quyết
<i>tâm, quyết chí, nguyện vọng </i>
Bài tập 4: (10’)
- Quan sát giúp HS yếu
- GV nhận xét-đánh giá
?Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều
gì?
<b>3. Củng cớ, dặn dị: (3’)</b>
- Đọc các câu tục ngữ nói về ý chí, nghị
lực của con người ?
- Gv nhận xét giờ học.
- Về nhà hòan thiện bài làm trên lớp.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1Hs đọc yêu cầu-lớp đọc thầm.
- Hs tự làm bài-đọc bài làm- nhận xét.
- Hs giỏi đặt câu có sử dụng câu tục
ngữ trên.
- Hs trả lời.
- 1, 2 học sinh đọc bài.
<b>LỊCH SỬ</b>
<b>1. Kiến thức: Biết được những biểu hiện về sự phát triển củ đạo Phật thời Lý </b>
Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật. Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
<b>2. Kĩ năng: Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình.</b>
<b>3. Thái độ: Gd học yêu thích và tìm hiểu về lịch sử VN</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: </b>
- Ảnh chụp phóng to chùa Một Cột, chùa Keo, tượng phật A-di-đà.
- Phiếu học tập của hs, máy chiếu (CNTT)
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1. Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại
La làm kinh đô?
2. Em biết Thăng Long còn có những
tên gọi nào khác?
Nhận xét
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài: 1’ Gọi hs nêu tên một</b>
số chùa mà em biết.
<b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b>
<b>HĐ1: Đạo phật khuyên làm điều</b>
<b>thiện, tránh điều ác. 8’</b>
- Gọi hs đọc từ "Đạo phật ... thịnh đạt"
- Đạo Phật dạy chúng ta điều gì? Vì sao
dân ta tiếp thu đạo phật? Các em hãy
thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi
trên.
- Gọi đại diện nhóm trả lời
- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời
1) Vì Lý Thái Tổ thấy đây là vùng đất ở
- HS nêu theo một số chùa
- lắng nghe
- 1 hs đọc to trước lớp
- Lắng nghe, chia nhóm thảo luận
+ Đạo phật dạy chúng ta điều gì?
+ Vì sao nhân dân ta nhiều người theo
đạo Phật?
<b>=> Đạo Phật có nguồn gốc từ Ấn Độ,</b>
đạo Phật du nhập vào nước ta từ thời PK
phương Bắc đô hộ. Vì giáo lý của đạo
Phật có nhiều điểm phù hợp với cách
nghĩ, lối sống của nhân dân ta nên sớm
được nhân dân tiếp nhận
<b>HĐ2: Sự phát triển của đạo Phật dưới</b>
<b>thời Lý. 8’</b>
- Đến thời Lý đạo Phật rất thịnh đạt,
<b>=> Dưới thời Lý, đạo phật rất phát triển</b>
và được xem là Quốc giáo hay nói cách
khác đạo Phật là tôn giáo của quốc gia
<b>HĐ3: Chùa trong đời sống sinh hoạt</b>
<b>của nhân dân . 8’</b>
- Gọi hs đọc y/c BT
- Gọi hs lên điền dấu x vào ý đúng nhất
- Gọi hs đọc lại các ý đúng
<b>=> Chùa gắn mật thiết với sinh hoạt của</b>
nhân dân. Đó là nơi tu hành của các nhà
sư, là nơi tổ chức tế lễ đặc biệt chùa còn
là trung tâm văn hóa của làng xã
<b>HĐ4: Tìm hiểu 1 sớ ngơi chùa thời Lý</b>
<b>8’</b>
- Chiếu chùa Một Cột, Chùa Keo và
tượng phật A-di-đà lên bảng
- Các em hãy hoạt động nhóm 6 quan
sát tranh và làm việc theo y/c sau:
+ Nhóm 1,2: Miêu tả chùa Một Cột
+ Khuyên người ta phải biết yêu thương
đồng loại, phải biết nhường nhịn nhau,
giúp đỡ người gặp khó khăn , khơng
được đối xử tàn ác với lồi vật,...
+ Vì giáo lý của đạo Phật phù hợp với
lối sống và cách nghĩ của nhân dân ta
nên sớm được nhân
- HS lắng nghe
+ Đạo phật được truyền bá rộng rãi
trong nước, nhân dân theo đạo phật rất
đông, nhiều vua thời này cũng theo đạo
phật. Nhiều nhà sư được giữ cương vị
quan trọng trong triều đình.
+ chùa mọc lên khắp nơi, năm 1031,
triều đình bỏ tiền xây 950 ngôi chùa,
nhân dân cũng rất nhiệt tình đóng góp
tiền để xây chùa
- Lắng nghe
- 1 hs đọc y/c:
Điền dấu x vào ô sau những ý đúng:
Chùa là nơi tu hành của các nhà sư
- Lắng nghe
- Quan sát
- Chia nhóm 6 thảo luận theo y/c
- Đại diện nhóm trình bày
+ Nhóm 3,4: mô tả chùa Keo
+ Nhóm 5,6: Tả tượng phật A-di-đà
- Gọi đại diện nhóm trình bày
- Nxét, kết luận : Đến thời Lý đạo Phật
rất phát triển. Chùa là nơi tu hành của
các nhà sư, là nơi sinh hoạt văn hóa của
cộng đồng và là công trình kiến trúc đẹp
<b>* Xem Clip </b>VÃNG CẢNH CHÙA MỘT
CỘT (CHÙA DIÊN HỰU - HÀ NỘI)
<b> 3. Củng cớ, dặn dị: 3’</b>
* Xem Clip Khám phá ngôi chùa nghìn
năm từ thời Lý
- Khi đi du lịch đến thăm các chùa, các
em nhớ quan sát kĩ đề về nhà kể cho cô
- Bài sau: Cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lược lần thứ hai
Nhận xét tiết học
trưng cho bông sen nở trên mặt nước
+ Chùa Keo được xây 2 tầng, xung
quanh có 2 tháp nhỏ
+ Tượng cao khoảng 3m bằng 1 tồ sen,
bà đang ngời thiền, vẻ mặt bà phúc hậu,
ở dưới bậc đá có những con rồng uốn
lượn và có những cánh sen nhỏ ở phía
dưới
- - Lắng nghe, ghi nhớ
<b>NS: 22 / 11 / 2019</b>
<b>NG: 27 / 11 / 2019 Thứ tư ngày 27 tháng 11 năm 2019</b>
<b>TOÁN</b>
<b>1. Kiến thức: Vận dụng được tính chất giao hốn, kết hợp của phép nhân và cách</b>
nhân một số với một tổng (một hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh.
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hành tính tốn, tính nhanh.</b>
<b>3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, Vở.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4'):</b>
Tính: (3 + 17) 12 ; 27 3 - 17
3
Muốn nhân 1 số với 1 tổng (hiệu) ta làm
ntn?
- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb: Trực tiếp (1')</b>
<b>2. Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>
<b>Bài tập 1: Tính (8')</b>
- Yêu cầu hs làm
- Gv theo dõi, giúp đỡ hs làm bài.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
Nhiều Hs trả lời
- Lớp nhận xét.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
a × (b + c) = a × b + a × c
a × (b − c) = a × b – a × c
- Nx chữa bài
Muốn nhân 1 số với 1 tổng (hiệu) ta làm
ntn?
<b>Bài 2: Tính=cách thuận tiện nhất (10')</b>
Cho Hs làm mẫu
Mẫu:
145 × 2 + 145 × 98145 × 2 + 145 × 98
= 145 × (2 + 98) = 145 × (2 + 98)
=145 × 100 = 14500
Yêu cầu hs làm. Nx - hd Hs làm
? Em đã vận dụng tính chất nào của
phép nhân để làm bài ?
a × b + a × c = a × (b + c)
a × b – a × c = a × (b − c)
<b>Bài 3. Tính: (7')</b>
GV: Phân tích thừa số thứ 2 thành tổng
hoặc hiệu của 2 số, sau đó áp dụng cách
- Yêu cầu hs làm
- Gv theo dõi, giúp đỡ hs làm bài.
<b>Bài 4: Giải toán (7')</b>
Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
- Gv quan sát giúp HS.
- Gv nhận xét, chốt lại kết quả đúng
- Muốn tính chu vi và diện tích của hình
chữ nhật ta làm ntn?
+ Tính chu vi = (c. dài + chiều rộng) ×2.
+ Tính diện tích = chiều dài × c. rộng.
<b>3. Củng cớ, dặn dị (3'):</b>
- Phép nhân có những tính chất nào ?
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài Nhân với số có 2 c.số.
= 2700 + 405 =3105
642 <sub> (30 - 6) = 642 </sub> <sub> 30 – 642</sub>
6
= 19260 - 3852 = 15408
- Lớp nhận xét-bổ sung.
Trao đổi bài kiểm tra kết quả
Hs đọc yêu cầu
HS làm mẫu
5 36 2 = 2 5 36
= 10 36 = 360
137 3 +137 97= 137 (3+97)
= 137 100 = 13700
- 2Hs lên bảng, lớp làm vở. Nx bài
- Giao hoán, kết hợp, nhân 1 số với 1
tổng (hiệu)
- Hs đọc yêu cầu
- 2HS lên bảng làm - Hs tự làm bài.
- Lớp nhận xét-bổ sung.
Trao đổi bài kiểm tra kết quả
- 1 hs đọc bài toán.
- Hs tự làm bài - 1 Hs làm bảng phụ
Chiều rộng hình chữ nhật là:
180 : 2 = 90 (m)
Chu vi hình chữ nhật là:
(180 + 90) x 2 = 540 (m)
Diện tích hình chữ nhật là:
180 x 90 = 16200 (m2<sub>)</sub>
ĐS: a/ P = 540m b/ S = 16200m2
- Lớp nhận xét, thống nhất kết quả.
- Giao hoán, kết hợp, nhân 1 số với 1
tổng (hiệu)
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã đ ược nghe</b> hoặc đ ược đọc nói về một
ng
<b>1. Kiến thức: Dựa vào gợi ý SGK biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu </b>
chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn
lên trong cuộc sống
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.
<b>2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe: Hs nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.</b>
<b>3. Thái độ: GDHS mạnh dạn tự tin trước đông người.</b>
* TT HCM: Bác Hờ là tấm gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó
khăn để đạt mục đích.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Sgk, tranh minh hoạ.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4'):</b>
- Kể lại câu chuyện: Bàn chân kì diệu
và nêu ý nghĩa câu chuyện ?
Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp (1') </b>
<b>2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:</b>
<b>HĐ 1. Tìm hiểu đề (5'):</b>
<b>Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã</b>
<i>đ ược nghe hoặc đ ược đọc nói về một</i>
<i> ng</i>
<i> ười có nghị lực v ươn lên trong cuộc </i>
<i>sống.</i>
Câu chuyện em kể có nội dung gì?
Câu chuyện đó em lấy ở đâu?
Gv gạch chân từ trọng tâm
- Yêu cầu hs đọc gợi ý trong Sgk.
- Yêu cầu hs tự giới thiệu về câu chuyện
* Gv nhắc: Giới thiệu tên truyện, tên
người em định kể.
+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí,
nghị lực của nhân vật.
<b>HĐ2. Kể chuyện theo nhóm (15'):</b>
- Gv tổ chức cho hs kể chuyện theo bàn.
- Gv theo dõi, nhắc hs trao đổi với bạn
về nội dung câu chuyện.
<b>HĐ 3. Kể chuyện trước lớp (12'):</b>
- Gv tổ chức cho hs thi kể chuyện trước
lớp, trao đổi thảo luận về nội dung truyện.
- Gv khuyến khích hs nhận xét theo các
tiêu chí đưa ra.
- Gv nhận xét đánh giá, bổ sung cho hs
khi cần.
* TT HCM: Bác Hồ là tấm gương sáng
- 2 hs kể đoạn câu chuyện.
1 Hs kể toàn truyện
- Lớp nhận xét.
- Hs lắng nghe.
- 2 hs đọc đề bài.
- Một người có nghị lực vươn lên
trong c/s Được nghe, được đọc
- 4 hs đọc nối tiếp.
- 3, 5 hs nói về câu chuyện mình định
kể.
HS có thể kể được câu chuyện ngoài
Sgk
- Hs kể chuyện theo bàn.
- Trao đổi góp ý giúp bạn kể chuyện
tốt trong nhóm.
- Đại diện 5-6 hs kể chuyện và trao
đổi về nội dung, nhân vật trong câu
chuyện.
- Lớp nhận xét, trao đổi.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay và hấp
dẫn.
<i>về ý chí và nghị lực,vượt qua mọi khó </i>
<i>khăn để đạt mục đích ...</i>
<b>3. Củng cớ, dặn dị (3').</b>
- Các nhân vật trong các câu chuyện em
vừa kể có điểm gì chung ?
* GV liên hệ thực tế giáo dục cho HS :
Trẻ em có quyền tự do biểu đạt và tiếp
nhận thông tin....
- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương
những học sinh kể chuyện tốt.
- Vn kể lại chuyện cho người thân nghe.
Bác trong thời gian đi tìm đường cứu
nước.
- Là những con người có ý chí và nghị
lực biết vươn lên trong cuộc sống.
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>1. Kiến thức: Hiểu được nội dung câu chuyện: Nhờ khổ công rèn luyện </b>
Lê-ô-nác - đô đa Vin - xi trở thành một hoạ sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi Sgk).
<b>2. Kĩ năng Đọc trôi chảy, lưu lốt tồn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngồi: </b>
Lê-ơ-nác đô đa Vin-xi,Vê-rô-ki-ô; bước đầu biết đọc diễn cảm được lời thầy giáo với
giọng từ tốn nhẹ nhàng, khuyên bảo ân cần.
<b>3. Thái độ: Giáo dục hs lòng kiên trì, ý thức rèn luyện và vươn lên trong học tập</b>
và cuộc sống.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, tranh Sgk.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4'):</b>
- Yêu cầu hs đọc đoạn bài: Vua tàu thuỷ
<i>Bạch Thái Bưởi và trả lời câu hỏi:</i>
+ Nhờ đâu Bạch Thái Bưởi thành công ?
- Gv nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb: (1')</b>
Yêu cầu Hs qs tranh và nêu nội dung
<b>2. Hdẫn luyện đọc - Tìm hiểu bài:</b>
<b>HĐ1. HD luyện đọc: (10’)</b>
- Gọi HS đọc toàn bài, chia đoạn.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc bài (2 lượt)
+ Lần 1: kết hợp luyện đọc từ khó
Ghi: Lê-ô-nác đô đa Vin-xi,Vê-rô-ki-ô
+ Lần 2: kết hợp đọc chú giải
- Hướng dẫn đọc đoạn, câu dài
<i>+ Trong một nghìn quả trứng xưa nay /</i>
<i>khơng có lấy hai quả trứng hồn tồn</i>
- 2 hs đọc đoạn và trả lời câu hỏi.
- 1 hs đọc toàn bài và nêu nội dung
- Lớp nhận xét.
- Học sinh q/s - nêu.
- 1Hs đọc toàn bài
+ Đ1: Ngay từ nhỏ . . vẽ được như ý
+ Đ2: Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi . . . thời
đại phục hưng.
- 2 hs nối tiếp đọc bài.
- Hs luyện đọc tên riêng
<i>giống nhau đâu. </i>
- Đọc bài theo nhóm bàn (Cặp đơi).
- Đọc mẫu tồn bài.
<b>HĐ 2. Tìm hiểu bài. (12’)</b>
- Yêu cầu đọc từ đầu ... chán ngán
- Sở thích của Lê - ơ - nác - đô đa Vin -
xi là gì ?
- Vì sao trong những ngày đầu học vẽ Lê
Gv tiểu kết, chuyển ý
- Thầy Vê - rô - ki - ô cho học trò vẽ
trứng để làm gì ?
- Đọc đoạn còn lại: Lê - ô - nác - đô đa
Vin - xi đã thành đạt như thế nào ?
-Theo em nguyên nhân nào khiến
Lê-ô-nác-đô đa Vin - xi trở thành người nối
tiếng ?
- Nguyên nhân nào là quan trọng nhất ?
Gv tiểu kết, chuyển ý
? Qua c/c con hiểu được điều gì?
(Ghi nội dung bài)
Liên hệ giáo dục sự kiên trì, lòng quyết
tâm trong rèn chữ của Hs
<b>HĐ 3. Đọc diễn cảm: 10’</b>
Yêu cầu Hs đọc nối tiếp đoạn
- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn đọc diễn
cảm đoạn 2.
- Gv nhận xét, tun dương học sinh.
<b>3. Củng cớ, dặn dị (3'):</b>
- Câu chuyện muốn nói về điều gì?
*Quyền trẻ em: Qua câu chuyện giúp em
hiểu ra điều gì ?
* Xem Clip: <i>Cuộc Đời ‘Dị Thường’ </i>
<i>Của Thiên Tài Toàn Năng Vĩ Đại Nhất </i>
<i>Lịch Sử Loài Người – Leonardo da </i>
<i>Vinci</i>
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà luyện đọc -chuẩn bị bài : Người
tìm đường lên các vì sao.
- HS luyện đọc nối tiếp
- HS lắng nghe.
- Hs đọc thầm.
+ Ơng rất thích vẽ.
+ Suốt mười ngày chỉ vẽ trứng.
<b>1. Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi khổ công</b>
<b>vẽ trứng </b>
- Rèn cách quan sát tỉ mỉ, chính xác.
- Nhà danh hoạ kiệt xuất, là niềm tự
hào của toàn nhân loại.
- Có tài bẩm sinh, học được thầy giỏi,
khổ luyện, có quyết tâm, ý chí học vẽ.
- Khổ luyện 99 % ...
<b>2. Sự thành đạt của Lê - ô - nác đô - </b>
<b>đa Vin - xi</b>
-> Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-
đô đa Vin - xi đã trở thành hoạ sĩ thiên
tài nỗi tiếng.
Hs nhắc lại
- Hs giỏi nêu cách đọc toàn bài.
- 2 hs đọc nối tiếp
- Hs nêu cách đọc, lớp nhận xét.
- hs thi đọc - nhận xét - đánh giá.
Bình chọn bạn đọc hay
- Nhờ khổ công rèn luyện....
- Trong c/s cũng như trong học tập
cần phải kiên trì, lòng quyết tâm...
<b>KHOA HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Nêu được vai trò của nước trong đời sống sản xuất và sinh hoạt:</b>
+ Nước được sử dụng trong đời sống hằng ngày, trong sản xuất nông nghiệp,
công nghiệp.
<b>2. Kĩ năng: Nêu được một số ví dụ chứng tỏ nước cần cho sự sống của con </b>
người, động vật và thực vật. Nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sản
x́t nơng nghiệp, cơng nghiệp và vui chơi, giải trí.
<b>3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ và giữ gìn nguồn nước địa phương.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Máy chiếu (CNTT)</b>
- HS chuẩn bị cây trồng từ tiết 22.
- Các hình minh hoạ SGK trang 50, 51 phóng to .
- Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên trang 49 / SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:4’ GV kiểm tra việc</b>
hoàn thành phiếu của HS.
+ vẽ sơ đờ vòng t̀n hồn của nước.
+ trình bày vòng tuần hoàn của nước.
- GV nhận xét
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 2’</b>
- Yc 2 nhóm mang 2 cây đã được trồng
theo yc từ tiết trước.
- Ycầu HS cả lớp quan sát và nhận xét.
-Ycầu đại diện các nhóm chăm sóc cây
giải thích lý do.
? Qua việc chăm sóc 2 cây với chế độ
khác nhau các em có nhận xét gì ?
- GV gt: Nước không những rất cần
đối với cây trồng mà nước còn có vai trò
rất quan trọng đối với đời sống con
người. Bài học hôm nay sẽ giúp các em
hiểu thêm về vai trò của nước.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
<b>HĐ1:Vai trị của nước đới với sự sớng</b>
<b>của con người, đvật và thực vật 10’</b>
- GV tổ chức cho HS TLN.
- Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm 1 nd.
-3 HS lên bảng trả lời.
+ 1 HS
- HS thực hiện.
+ Một cây phát triển tốt, lá xanh, tươi,
thân thẳng. Một cây héo, lá vàng rũ
xuống, thân mềm.
+ Cây phát triển bình thường là do được
tưới nước thường xuyên. Cây bị héo là
do không được tưới nước.
+ Cây không thể sống được khi thiếu
nước.
+ Nước rất cần cho sự sống của cây.
- HS lắng nghe.
- Yc các nhóm q/s hình minh hoạ theo
ND của nhóm mình TL, trả lời:
+ Nội dung 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu
cuộc sống của con người thiếu nước ?
+ Nội dung 2: Điều gì sẽ xảy ra nếu
cây cối thiếu nước ?
+ Nội dung 3: Nếu không có nước
cuộc sống động vật sẽ ra sao ?
- Gọi các nhóm có cùng nội dung bổ
sung, nhận xét.
* Kết luận:
- Gọi 3 HS đọc mục Bạn cần biết.
- GV chuyển ý: Nước rất cần cho sự
<i>sống. Vậy con người còn cần nước vào</i>
<i>những việc gì khác. Lớp mình cùng học</i>
<i>để biết.</i>
<b>HĐ2:Vai trị của nước trong một số</b>
<b>hoạt động của con người. 10’</b>
-Tiến hành hoạt động cả lớp.
? Trong cuộc sống hàng ngày con người
còn cần nước vào những việc gì ?
- GV ghi nhanh các ý kiến không trùng
lập lên bảng.
- Nước cần cho mọi hđộng của con
người. Vậy nhu cầu sử dụng nước của
con người chia ra làm 3 loại đó là những
loại nào ?
- Y/c HS sắp xếp các dẫn chứng sử
dụng nước của con người vào cùng nhóm
- Gọi 6 HS lên bảng, chia làm 3 nhóm,
mỗi nhóm 2 HS, 1 HS đọc cho 1 HS ghi
lên bảng.
- Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết tr/51.
* Kết luận: Con người cần nước vào rất
nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy giữ
gìn và bảo vệ ng̀n nước ở ngay chính
gia đình và địa phương mình.
-Đại diện các nhóm lên trình bày trước
lớp.
+ Thiếu nước con người sẽ không sống
nổi. Con người sẽ chết vì khát. Cơ thể
con người sẽ không hấp thụ được các
chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức ăn.
+ Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, chết,
cây không lớn hay nảy mầm được.
+ Nếu thiếu nước động vật sẽ chết khát,
một số lồi sống ở mơi trường nước như
cá, tôm, cua sẽ bị tiệt chủng.
- HS bổ sung và nhận xét.
-HS đọc.
-HS trả lời.
+ Uống, nấu cơm, nấu canh.
+ Tắm, lau nhà, giặt quần áo.
+ Đi bơi, tắm biển. + Đi vệ sinh.
+ Tắm cho súc vật, rửa xe.
+ Trồng lúa, tưới rau, trồng cây non.
+ Quay tơ. + Chạy máy bơm, ô tô.
+ Chế biến hoa quả, cá hộp, thịt hộp,
bánh kẹo. + Tạo ra điện.
+ Sản xuất xi măng, gạch men.
- Con người cần nước để sinh hoạt, vui
chơi, sản xuất nông nghiệp, công
nghiệp.
- HS sắp xếp
- HS đọc.
<b>HĐ3:Thi hùng biện:Nếu em là nước.11’</b>
- Nếu em là nước em sẽ nói gì với mọi
người ?
- GV gọi 5 HS trình bày
- GV nxét những HS nói tốt, có hiểu
biết về vai trò của nước đối với sự sống.
3. Củng cớ- dặn dị: 3’
? Nêu được vtrò của nước trong đời sống
<b>* Xem Clip: Nước, nguồn gốc của sự </b>
<i>sống</i>
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn
cần biết. hoàn thành phiếu điều tra.
- Phát phiếu điều tra cho từng HS.
- HS suy nghĩ độc lập đề tài mà GV đưa
ra trong vòng 5 phút.
- HS trả lời.
<b>ĐỊA LÍ</b>
<b>1. Kiến thức: Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của </b>
đồng bằng Bắc Bộ:
+ Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa củ sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp
nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai nước ta.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, vời đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là
đường bờ biển.
+ Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ
thống đê ngăn lũ.
<b>2. Kĩ năng: Nhận biết được vị trí của đờng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược </b>
đồ) tự nhiên Việt Nam.
- Chỉ một số sơng chính trên bản đờ (lược đờ); Sơng Hồng, sông Thái Bình.
<b>3. Thái độ: Có ý thức tôn trọng, bảo vệ các thành quả lao động của con người.</b>
* GDMT: - Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền đồng bằng
- Một số đặt điểm chính của mơi trường và TNTN và khai thác TNTN ở đồng bằng
(đất phù sa màu mỡ ở ĐBBB và ĐBNB; môi trường tự nhiên của ĐBDHMT: nắng nóng,
bão lụt gây ra nhiều khó khăn với đời sống và HĐSX)
* TKNL: Đồng bằng Bắc Bộ có hệ thống sông ngòi dày đặc, đây là nguồn phù sa tạo ra
đồng bằng châu thổ, đồng thời là nguồn nước tưới và nguồn năng lượng quá giá.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>
- Bản đờ địa lí tự nhiên VN, máy chiếu (CNTT)
- Tranh ảnh về đồng bằng Bắc Bộ, sông Hồng, đê ven sông.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>A. KTBC: 4’</b>
- Nêu đặc điểm thiên nhiên ở HLS.
- Nêu đặc điểm thiên nhiên ở TNguyên.
- HS trả lời.
- Nêu đđ địa hình ở vùng trung du BBộ.
GV nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b> 1. Giới thiệu bài: 1’</b>
- GV chiếu BĐ Địa lí tự nhiên VN lên và
chỉ vị trí các đờng bằng lớn của nước ta
GV gt bài ...
<b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b>
HĐ1: Đờng bằng lớn ở miền Bắc: 15’
- Yêu cầu HS dựa vào kí hiệu tìm vị trí
đờng bằng Bắc Bộ ở lược đồ trong SGK.
- GV chỉ BĐ và nói cho HS biết đbằng
Bắc Bộ có dạng hình tam giác với đỉnh ở
Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển.
- GV cho HS dựa vào ảnh đbằng BBộ,
kênh chữ trong SGK, trả lời các câu hỏi:
+ Đbằng BBộ do sông nào bồi đắp nên?
+ Đồng bằng có diện tích lớn thứ mấy
trong các đồng bằng của nước ta?
+ Địa hình (bề mặt) của đồng bằng có đặc
điểm gì?
- Cho HS dựa vào SGK mô tả ĐBBB?
- GV cho HS lên chỉ BĐ địa lí VN về vị
trí, giới hạn và mơ tả tổng hợp về hình
<b>HĐ2. Sơng ngịi và hệ thớng đê ngăn</b>
<b>lũ: 17’</b>
- Tìm trên lược đồ sông Hồng, sông Thái
Bình?
- GV cho HS liên hệ thực tiễn theo gợi ý:
Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng?
- GV chiếu BĐ VN, sông Hồng và sông
Thái Bình, đồng thời mô tả sơ lược về
sông Hồng:
- Hs nhận xét, đánh giá.
- HS tìm vị trí đờng bằng Bắc Bộ trên
lược đồ.
+ đbằng Bắc Bộ: có dạng hình tam
giác với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là
đường bờ biển.
- HS trả lời câu hỏi.
+ Sông Hồng và sông Thái Bình.
+ Diện tích lớn thứ hai.
+ Địa hình khá bằng phẳng và mở
- HS khác nhận xét.
- HS lên chỉ và mô tả.
- HS quan sát và lên chỉ vào BĐ.
+ Vì có nhiều phù sa nên quanh năm
sông có màu đỏ.
- HS xem.
<i>Đây là con sông lớn nhất ở miền Bắc, bắt nguồn từ TQ, đoạn sông chảy qua đồng</i>
<i>bằng Bắc Bộ chia thành nhiều nhánh đổ ra biển bằng nhiều cửa, có nhánh đổ ra</i>
<i>sơng Thái Bình như sơng Đuống, sơng Luộc: vì có nhiều phù sa nên sơng quanh</i>
<i>năm có màu đỏ, do đó sơng có tên là sơng Hồng. Sơng Thái Bình do ba sông:</i>
<i>sông Thương, sông Cầu, sông Lục Nam hợp thành. Đoạn cuối sông cũng chia</i>
<i>thành nhiều nhánh và đổ ra biển bằng nhiều cửa. </i>
- GV cho HS dựa vào vốn hiểu biết của
sông, ngòi, hồ, ao như thế nào?
+ Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng
với mùa nào trong năm?
+ Vào mùa mưa, nước các sông ở đây
như thế nào?
- GV nói về hiện tượng lũ lụt ở đồng
bằng Bắc Bộ khi chưa có đê, khi đê vỡ
- Cho HS dựa vào kênh chữ trong SGK và
vốn hiểu biết của mình để TL theo gợi ý:
+ Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đắp đê
ven sông để làm gì?
+ Hệ thống đê ở ĐB BBộ có đặc điểm gì?
+ Ngoài việc đắp đê, người dân còn làm gì
để sử dụng nước các sông cho sản xuất?
- GV nói thêm về tác dụng của hệ thống
đê, ảnh hưởng của hệ thống đê đối với
việc bồi đắp ĐB. Sự cần thiết phải bảo vệ
đê ven sông ở ĐB Bắc Bộ
<b>3. Củng cớ - Dặn dị: 3’</b>
- GV cho HS đọc phần bài học.
- GD HS bảo vệ nguồn nước sông.
SDNLTKHQ. Có ý thức tôn trọng, bảo vệ
các thành quả lao động của con người.
- Nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài, chuẩn bị bài tiết sau:
“Người dân ở ĐB Bắc Bộ”.
ngập lụt ở đồng bằng.
+ Mùa hạ.
+ Nước các sông dâng cao gây lũ lụt.
- HS thảo luận và trình bày kết quả.
+ Ngăn lũ lụt.
+ Hệ thống đê … tưới tiêu cho đồng
ruộng.
+ Đào kênh, mương…
- 3 HS đọc.
<b>HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức</b>:
- Học sinh hiểu được ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam, giá trị của truyền
thống tôn sư trọng đạo; từ đó, xác định trách nhiệm của người học sinh trong việc
phát huy truyền thống tốt đẹp này.
<b>2.Kĩ năng</b>:
- Thể hiện được thái độ kính trọng thầy, cơ giáo ở mọi lúc, mọi nơi, ở trong học
tập, các hoạt động giáo dục của nhà trường. .
- Kính trọng u q thầy cơ giáo biết cách cư xử đúng mực với thầy cô
giáo trong mọi tình huống
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- GV:
- Thi tìm hiểu về truyền thống Tôn sư trọng đạo và ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Thi làm thiệp chúc mừng thầy, cô.
- Thi hát.
- UDCNTT
- HS:
+ Thi tìm hiểu về truyền thống Tôn sư trọng đạo và ngày Nhà giáo Việt Nam.
+ Thi làm thiệp và văn nghệ.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ(3p)</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>B/ Bài mới:</b>
<b>1- Giới thiệu bài:(1p)</b>
<b>2- Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
<b>Hoạt động 1: </b>Truyền thống "Tôn sư trọng đạo":<b> (3p)</b>
- Khái niệm về truyền thống Tôn sư trọng đạo.
- Những biểu hiện của truyền thống Tôn sư trọng đạo
xưa và nay.
- Ý nghĩa của truyền thống Tôn sư trọng đạo đối với
việc giáo dục học sinh nói riêng, cho toàn xã hội nói
chung.
- Giá trị nhân văn, giá trị xã hội của trùn thống Tơn
sư trọng đạo.
<b>Hoạt động 2:</b> <b>Thi tìm hiểu ý nghĩa và giá trị của</b>
<b>truyền thống Tôn sư trọng đạo, về lịch sử ngày</b>
<b>Nhà giáo Việt Nam:(10p)</b>
<b>* Thể lệ thi: </b>
- Có 4 câu hỏi dành cho 4 đội được ghi ra giấy bỏ vào
trong bong bóng.
- Mỗi đội chọn 1 bong bóng đó là câu hỏi của đội
mình cũng là thứ tự trả lời.
- Các đội chuẩn bị trong thời gian 30 giây và trả lời
theo thứ tự đã bốc thăm.
- Sau mỗi phần thi, ban giám khảo cho điểm trực tiếp.
- Điểm cho phần thi này là 10 điểm.
<b>* Câu hỏi:</b>
- Khái niệm về truyền thống Tôn sư trọng đạo.
- Những biểu hiện của truyền thống Tôn sư trọng đạo.
- Lịch sử của ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Ý nghĩa của ngày Nhà giáo Việt Nam đối với mỗi
người dân nói chung, với học sinh nói riêng.
-Lắng nghe gv nói
- Trả lời
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Trả lời
- Trả lời
<b>Hoạt động 3: Thi tài năng (10p)</b>
* Thể lệ:
- Các đội bốc thăm thứ tự trình diễn (bong bóng).
- Điểm là 10.
* Bài hát về thầy cô, mái trường:
<b>Hoạt động 4:Thi khéo tay (10p)</b>
* Thể lệ:
- Làm thiệp chúc mừng ngày Nhà giáo Việt Nam
20-11.
- Các đội bốc thăm thứ tự thuyết trình cho sản phẩm
của đội mình.
- Làm trước một thiệp, còn một thiệp các đội chuẩn bị
vật liệu, dụng cụ làm trên lớp trong khoảng thời gian 5
phút.
- Thiệp có ghi lời chúc mừng một thầy cô nào đó (các
tổ phân công nhau).
*) Thuyết trình:
- Các đội thuyết trình theo thứ tự đã bốc thăm.
- Cử đại diện tổ lên tặng và chúc mừng các thầy cô.
- Bốn tổ bốc thăm để trình bày.
- Ban giám khảo cho điểm.
<b>3/ Củng cố, dặn dị(3p)</b>
- Nhắc lại ý nghĩa, mục đích của việc tổ chức sinh
hoạt SNĐ
- Nội dung hoạt động tháng 12 "Em yêu tổ quốc Việt
Nam".
- Trả lời
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Thực hành
- Trả lời
- Trả lời
- Lắng nghe
<b>NS: 12 / 11 / 2019</b>
<b>NG: 28 / 11 / 2019 Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2019</b>
<b>TẬP LÀM VĂN </b>
TIẾT 23: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
<b>I. MỤC TIÊU Giúp hs :</b>
<b>1. Kiến thức: Nhận biết được hai cách kết bài là kết bài mở rộng, kết bài không </b>
mở rộng trong bài văn kể chuyện.
<b>2. Kĩ năng: Bước đầu viết được đoạn kết bài cho bài văn kể chuyện theo cách </b>
mở rộng . Kết bài một cách tự nhiên, sinh động.
<b>3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP - Bảng phụ. Vbt.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A . Kiểm tra bài cũ (4'):</b>
- Có các cách mở bài nào ?Đọc mở bài
gián tiếp( trực tiếp) trong bài Rùa và Thỏ
- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb: Trực tiếp (1')</b>
<b>2. HD Tìm hiểu bài:</b>
<b>HĐ1. Nhận xét (8'):</b>
Bài 1, 2:
- Yêu cầu hs đọc to yêu cầu của bài, trao
đổi và tìm đoạn kết bài.
* Gv nhận xét, chốt lại: Đoạn kết bài:
“Thế rồi vua mở khoa thi ... ta”.
Bài 3:
- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm.
- Gv theo dõi, giúp đỡ hs .
- Gv nhận xét, sửa lỗi dùng từ học sinh.
Bài 4:
- Gv ghi bảng phụ 2 cách kết bài.
- Nêu nhận xét ?
- Gv kết luận: cách1 là kết bài không mở
rộng, cách 2 là kết bài mở rộng.
Có mấy cách kết bài?
<b>HĐ2. Ghi nhớ (4'): Sgk</b>
<b>3. Luyện tập:</b>
Bài tập 1 (6'): Nhận biết kết bài
-Yêu cầu hs làm việc theo cặp và trả lời.
Đó là cách kết bài nào ? Vì sao em biết?
- Gv nhận xét, kết luận lời giải đúng.
?Thế nào kết bài mở rộng,kết bài không
mở rộng?
Bài tập 2 (5'): Tìm phần kết bài
- GV lưu ý HS cần đọc kĩ câu chuyện
tìm đoạn kết bài...
Gv nx chốt
Bài 3 (9'): Viết kết bài
- 2 hs nối tiếp đọc truyện.
- Hs dùng bút chì gạch chân đoạn kết.
- Hs phát biểu.
- Lớp nhận xét.
- 1 hs đọc lại.
- Hs trao đổi, thảo luận.
- Đại diện hs phát biểu.
+ Nguyễn Hiền là một tấm gương
sáng về ý chí, nghị lực ...
+ Câu chuyện giúp em hiểu hơn lời
dạy của cha ơng: Có chí thì nên.
- Hs đọc thầm.
- Chỉ có kết cục của truyện: Bài cho
thấy kết cục truyện còn có lời nhận
xét, đánh giá.
2 cách kết bài: mở rộng và không mở
rộng
- 3 hs đọc.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs trao đổi làm bài.
- Hs báo cáo-nhận xét- bổ sung.
<b>Đáp án: Cách a là kết bài không mở </b>
rộng, chỉ nêu kết thúc câu chuyện Rùa
và Thỏ.
Cách b, c, đ, e là kết bài mở rộng, đưa
thêm lời bình, nhận xét...
- Đưa thêm lời bình, lời nhận xét...
-1HS đọc yêu cầu-lớp đọc thầm.
a) Một người chính trực
"- Nếu Thái hậu hỏi ..., tôi xin cử Trần
Trung Tá". -> KB không mở rộng.
b) Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca:
"Nhưng An-đrây-ca khơng .... ít năm
nữa". -> KB không mở rộng.
- GV quan sát giúp hs yếu.
- Gv nhận xét, sửa sai cho học sinh,
4. Củng cớ, dặn dị (3'):
- Có các cách kết bài nào, phân biệt hai
cách kết bài đó ?
- Nhận xét tiết học.
- Vn học bài và làm hoàn thành bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Kiểm tra viết.
- Hs đọc yêu cầu
- HS khá viết cả hai kiểu kết bài.
- Hs đọc bài làm.
VD: Cho mãi đến tận bây giờ, tên tuổi
của Tô Hiến Thành vẫn sáng ngời
trong sử sách của dân tộc như một tâm
gương về tính trung thực ngay thẳng
cho mọi thế hệ noi theo.
- Lớp nhận xét.
- 2 cách: Kết bài mở rộng và khơng
mở rộng
<b>TỐN</b>
<b>1. Kiến thức: Biết cách thực hiện nhân với số có hai chữ số.</b>
<b>2. Kĩ năng: Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số</b>
<b>3. Thái độ: Ý thức học tập tốt.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4'):</b>
- Đặt tính và tính.36 3; 36 2
- Tính: 36 23 (Vận dụng t/c của phép
nhân để làm)
Muốn nhân với số có 1 c.số ta làm ntn?
- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb (1'): Trực tiếp</b>
<b>2. Nhân với sớ có hai chữ sớ (12'):</b>
- Gv viết phép nhân: 36 23 = ?
- Em có nhận xét gì về các thừa số ?
- Em hãy đọc lại cách làm( phần KTBC)
36<sub>23</sub>
108
72
828
Vậy 36 23 = 828
- 3 học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét.
- Hs đọc phép nhân.
- 2 thừa số đều là số có hai chữ số.
36 23 = 36 (20 + 3)
= 36 20 + 36 3
= 720 + 108 = 828
- Gv hướng dẫn cách nhân và viết
* Gv: 108 là tích riêng thứ nhất, viết như
<i>cách nhân với số có 1 chữ số,72 là tích </i>
<i>riêng thứ 2.</i>
? Em có nhận xét gì về cách viết tích
riêng thứ hai so với tích riêng thứ nhất ?
- Nêu các bước thực hiện nhân 36 23?
- Muốn nhân với số có hai chữ số ta làm
<b>3. Thực hành</b>
Bài tập 1(10'): Đặt tính rời tính
- u cầu hs tự đặt tính rời tính.
- u cầu hs nhắc lại các bước thực hiện
phép nhân với số có hai chữ số.
- Gv củng cách đặt tính -thực hiện tính.
<i>-> Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng </i>
<i>một hàng thẳng cột với nhau. </i>
Bài tập 2: 4’
- Muốn tính giá trị biểu thức ta làm ntn?
Nx chữa bài.
<i>-> Thay chữ bằng số rồi tính giá trị của </i>
<i>biểu thức đó.</i>
Bài tập 3 (6'): Giải tốn
- Y.c Hs tóm tắt bài và nêu cách giải.
Tóm tắt:
1 quyển vở: 48 trang.
25 quyển vở: ... trang?
? Con nào có lời giải khác?
- Gv nhận xét, củng cố bài.
<b>3. Củng cớ, dặn dị (3'):</b>
- Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi (BT 4)
Muốn nhân với số có 2 s.số ta làm ntn?
- Nhận xét giờ học.
Dặn về học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hs làm nháp-1 HS giỏi làm bảng- nx
Nhắc lại các tích riêng
- Lùi sang bên trái một cột.
- HS giỏi nêu:
+ Bước 1: đặt tính
+ Bước 2: tính từ phải sang trái
+ Bước 3: cộng 2 tích riêng
- Hs phát biểu
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm bài-3Hs lên bảng làm.
- Hs chữa bài, nhận xét bài của bạn.
Kq: 2254; 9065; 11270;
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm bài- Hs đọc kquả và chữa.
Kq: 325, 950;
- 1 hs đọc bài toán. Hs tóm tắt bài.
- Hs tự làm vào vở - 1 Hs làm bảng
- Đổi chéo bài kiểm tra,
Bài giải: <i>25 quyển vở cùng loại có số </i>
<i>trang là: 48 × 25 = 1200 (trang)</i>
<i> Đáp số: 1200</i> trang.
- Mỗi dãy cử 3 bạn thi.
- Hs nhận xét, đánh giá.
- Đặt tính...
<b>LUYỆN TỪ - CÂU</b>
<b>1. Kiến thức: Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.</b>
<b>2. Kĩ năng: Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, bước đầu tìm </b>
được 1 số TN biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tập đặt câu với từ tìm được
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vbt- bảng phụ</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4')</b>
- Thế nào là tính từ, cho ví dụ ?
- Chữa bài tập 3 vở bài tập.
- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb: Trực tiếp (1')</b>
<b>2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: </b>
<b>HĐ 1. Nhận xét (10'):</b>
Bài 1:
- Yêu cầu hs thảo luận theo cặp, trả lời.
a, Tờ giấy này trắng: mức độ trungbình.
b, Tờ giấy trăng trắng: mức độ thấp
c, Tờ giấy trắng tinh: mức độ cao
- Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc
điểm của tờ giấy ?
- Gv nhận xét-chốt lời giải đúng.
Bài 2:
- Yêu cầu hs trao đổi, phát biểu ý kiến:
- Có những cách nào để thể hiện mức độ
của đặc điểm, tính chất.
* Gv kết luận:
<b>HĐ2. Ghi nhớ (2'): Sgk</b>
<b>3. Luyện tập:</b>
Bài tập 1 (6'): Tìm từ ngữ biểu thị...
- Yêu cầu hs làm việc cá nhân, dùng bút
màu gạch chân dưới từ biểu thị mức độ,
đặc điểm, tính chất.
- Gv chốt kết quả đúng.
- Yêu cầu 1 hs đọc lại toàn bài.
Bài tập 2 (6'): Tìm những từ ngữ ...
- Yêu cầu hs làm việc theo nhóm, dựa vào
các cách thể hiện mức độ của tính chất,
đặc điểm.
- 2 hs trả lời.
- Lớp nhận xét.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs thảo luận cặp, báo cáo kết quả.
- Lớp nhận xét.
+ ở mức độ trung bình: trắng
+ Mức cao: từ ghép: trắng tinh
+ Mức độ thấp: từ láy: trăng trắng
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
-Thảo luận-báo cáo.
- Có 3 cách:
+ Thêm từ “rất, quá, lắm”...
+ Tạo từ ghép, từ láy với tính từ.
+ Tạo ra phép so sánh.
- 2 hs đọc và lấy ví dụ.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm việc cá nhân.
- 1 hs giỏi làm giấy khổ to.
- Hs đọc bài làm, nhận xét.
Đáp án: lắm, ngà, đậm, ngọt, rất,
<i>ngọc, ngà ngọc, hơn</i>
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm việc theo nhóm vào phiếu HT.
- Lớp nhận xét.
Đáp án:
- Đỏ: đo đỏ, đỏ rực, đỏ chót, đỏ hỏn,
<i>đỏ quá, đỏ lắm, rất đỏ, đổ vô cùng, đỏ</i>
<i>hơn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn </i>
<i>son, ..</i>
- Gv nhận xét, đánh giá.
* Củng cố về các cách tạo từ
Bài tập 3 (8'): đặt câu
- Yêu cầu hs nối tiếp đặt câu.
- Gv theo dõi, giúp đỡ học sinh yếu.
- Gv lưu ý hs những lỗi hay gặp khi đặt câu.
<b>4. Củng cố, dặn dò (3')</b>
-Nêu các cách thể hiện mức độ của đặc
điểm, tính chất ?
- Nhận xét tiết học.
- Vn học bài ,chuẩn bị bài sau.
<i>-Vui: vui vui, vui vẻ, vui sướng, mừng </i>
<i>vui, vui mừng, rất vui, vui quá, vui </i>
- 1 hs nêu yêu cầu bài.
- Hs đặt câu, đổi chéo vở kiểm tra,
nhận xét bài bạn.
- HS đặt 2 câu một từ.
- 3 cách
<b>NS: 22 / 11 / 2019</b>
<b>NG: 29 / 11 / 2019 Thứ sáu ngày 29 tháng 11 năm 2019</b>
<b>TOÁN</b>
1. Kiến thức: Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.
2. Kĩ năng: Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
3. Thái độ: Ý thức tự giác tích cực trong học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở, bảng phụ</b>
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (4')</b>
- Yc hs lên thực hiện tính: 48 15; 145
23
Muốn nhân với số có 2 c.số ta làm ntn?
- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb: Trực tiếp (1')</b>
<b>2. HD học sinh làm bài tập:</b>
Bài tập 1 (6'): Đặt tính và tính
- GV quan sát - giúp HS yếu.
- Tích riêng thứ hai được viết như thế nào so
với tích riêng thứ nhất ?
-> Gv củng cố cách đặt tính - thực hiện tính.
+ Đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một
hàng thẳng cột với nhau.
Bài tập 2 (7'): Viết giá trị của biểu thức vào ơ
trống:
- Muốn tính giá trị n 78 ta làm ntnào ?
- Gv theo dõi, giúp đỡ hs khi làm.
-> Gv củng cố về nhân số tròn chục với số có
- 2 hs thực hiện tính.
- Nhiều Hs nêu
- Lớp nhận xét.
- 1 hs đọc yêu cầu bài
- 3HS làm bảng.
- Hs tự làm và chữa.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- 1HS làm mẫu.
+ Thay chữ bằng số rời tính giá trị
biểu thức đó.
- Hs thực hiện làm vở bài tập.
- Lớp chữa bài-nhận xét.
hai chữ số.
Bài tập 3 (6'): Giải toán
? Bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?
Tóm tắt:
1 phút đập khoảng: 75 lần.
24 giờ : ... lần?
? Ai có cách giải khác?
Bài tập 4 (7'): Giải toán
? Bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?
Tóm tắt:
13kg đường loại 5200 đồng: 1 ki-lô-gam và
18kg đường loại 5500 đồng 1 ki-lô-gam.
Bán hết hai loại đường trên : ... tiền?
Bài tập 5 (6'): Giải toán
? Bài toán cho biết gì, bài toán hỏi gì?
Tóm tắt:
Trường học : 18 lớp
12 lớp, mỗi lớp: 30 học sinh
6 lớp, mỗi lớp : 35 học sinh.
Trường học : .... học sinh?
<b>3 Củng cớ, dặn dị (3')</b>
- Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi: Ai nhanh,
ai đúng ?
Muốn nhân với số có 2 số ta làm ntn?
- Nhận xét giờ học.
- 1 hs đọc bài toán.
1 hs tóm tắt bài toán
- Hs nêu cách làm.
- Lớp chữa bài-nhận xét - đánh giá.
Đổi: 1 giờ = 60 phút.
Trong 1 giờ tim người đó đập số
lần là: 75 × 60 = 4500 (lần)
Trong 24 giờ, tim người đó đập số
lần là: 4500 × 24 = 108000 (lần)
Đáp số: 108000 lần.
1 hs tóm tắt bài toán
- Hs nêu cách làm.
- Lớp chữa bài-nhận xét - đánh giá.
Số tiền bán 13kg đường loại 5200
đồng một ki-lô-gam là:
5200 × 13 = 67600 (đồng)
Số tiền bán 18kg đường loại 5500
đồng một ki-lơ-gam là:
5500 × 18 = 99000 (đờng)
Số tiền cửa hàng thu được tất cả là:
67600 + 99000 = 166600 (đồng)
Đáp số: 166600 đồng.
1 hs tóm tắt bài toán
- Hs nêu cách làm.
- Lớp chữa bài-nhận xét - đánh giá.
Số hs của 12 lớp, mỗi lớp có 30 hs
là: 30 × 12 = 360 (học sinh)
Số hs của 6 lớp, mỗi lớp có 35 hs
là: 35 × 6 = 210 (học sinh)
Tổng số hs của trường là:
360 + 210 = 570 (học sinh)
Đáp số: 570 học sinh
- Mỗi dãy cử 2 hs lên chơi.
- Đặt tính và tính
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>1. Kiến thức: Viết được bài văn kể chuyện đúng yêu cầu đề bài, có nhân vật, sự</b>
việc, cốt truyện (mở bài, diễn biến, kết thúc).
<b>2. Kĩ năng: Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài biết khoảng 120</b>
chữ (khoảng 12 câu).
<b>3. Thái độ: Lời kể tự nhiện chân thật, dùng từ hay giàu trí tưởng tượng.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Đề bài</b>
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>
- Kiểm tra giấy, bút của học sinh
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 1’</b>
<b>2. Bài giảng: 32’</b>
- GV treo bảng phụ ghi sẵn 3 đề bài và dàn ý
vắn tắt (SGK/124)
- GV nhắc lại yêu cầu của đề bài
- GV theo dõi
- GV thu bài
<b>3. Củng cớ dặn dị: 3’</b>
- Nhận xét tiết kiểm tra
- Dặn HS về nhà ôn lại dạng văn kể chuyện
- Để giấy bút trên bàn
-1 em đọc bảng phụ
-Làm bài vào giấy
- HS nghe
<b>SINH HOẠT + KNS</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<b>* SH: + HS nhận ra ưu, khuyết điểm của bản thân trong tuần qua.</b>
+ Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.
<b>* KNS: </b>
<b>1. Kiến thức: Giúp HS biết: Lịch sự trong giao tiếp là việc mình cần thực hiện </b>
hằng ngày trong cuộc sống.
<b>2. Kĩ năng: Rèn cho HS có kỹ năng giao tiếp phù hợp trong từng tình huống </b>
cụ thể trong cuộc sống biết quan tâm đến mọi người, bênh vực kẻ yếu; biết động
viên an ủi và giúp đỡ , chia sẻ với bạn bè có cảnh buồn hoặc khó khăn.
<b> 3. Thái độ: GD Biết xử lịch sự khi đến chơi nhà người khác hoặc có khách </b>
đến chơi nhà mình, lựa chọn lời nói nhẹ nhàng để không làm tổn thương lòng tự
trọng của người khác.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
- GV: Tài liệu kỹ năng sống lớp 4
- HS: Sổ ghi chép trong tuần
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
A. ATGT 20’
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: 3’</b>
- Khi có khách đến chơi nhà mình thì em
phải làm gì?
- GV nhận xét, tuyên dương
<b>B. Bài mới.</b>
<b>1. GTB: Trực tiếp 1’ </b>
<b>2. Bài giảng 14’</b>
<b>*Bài tập 2. Trò chơi: Truyền tin bí mật</b>
- Nêu y/c của trò chơi
- Chia nhóm và tiến hành trò chơi.
- GV công bố kết quả của trò chơi, khen gợi
? Em nghĩ gì khi thực hiện trò chơi này?
? Làm thế nào để truyền tin được chính xác?
Người truyền tin phải làm gi? Người nhận
phải làm gi?
- GV nhận xét chốt ý đúng.
Cần phải lắng nghe người khác để nhận
được thơng tin chính xác
<b>3. Củng cớ 2’</b>
<b>- GV củng cố nội dung bài học</b>
- Nhắc nhở HS thường xuyên lịch sự trong
giao tiếp
3 HS trả lời
HS khác nhận xét
- HS nêu yêu cầu của trò chơi.
- HS nêu ý kiến về hướng giải
quyết tốt nhất trong mỗi câu hỏi.
- HS khác nhận xét bổ sung.
<b>B. SINH HOẠT TUẦN: (15’)</b>
1. Các tổ trưởng, lớp trưởng nhận xét: 4’
- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt đông của tổ mình.
- Lớp trưởng lên nhận xét chung về các hoạt động của lớp về mọi mặt.
- GV ycầu HS lắng nghe, cho ý kiến bổ sung.
2. GV nhận xét, đánh giá. 3’
- GV nhận xét tình hình về mọi mặt của lớp.
* Ưu điểm:
- Biết phát huy ưu điểm, khắc phục các nhược điểm của tuần trước.
- Duy trì sĩ số lớp: đạt .... %
- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra.
- Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.
- Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường.
- Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác.
- Sơ kết (tổng kết) các phong trào thi đua của lớp (theo từng chủ điểm, từng tuần)
...
...
...
...
* Tuyên dương 1 số em có thành tích tốt trong học tập, lao động và nền nếp lớp
...
<b>4. Phương hướng: 2’</b>
- GV đưa các phương hướng cho tuần tới.
- Duy trì sĩ số lớp.
- Chấn chỉnh lại nề nếp học tập của HS ở lớp, ở nhà.
- Thực hiện đầy đủ nội quy của nhà trường và lớp đề ra.
- Làm đầy đủ bài tập trước khi đến lớp.
- Chú ý vệ sinh cá nhân, VS trường lớp. Thực hiện tốt tiếng trống sạch trường.
- Thể dục đầu giờ và giữa giờ nghiêm túc, tập đúng động tác.
+ Phát động phong trào thi đua (nếu có) nêu cụ thể: ...
...
...
5. Tổng kết sinh hoạt. 6’
- Giao lưu văn nghệ giữa các tổ theo chủ đề: Chào mừng ngày 20/11 – Nhà giáo
VN.
- GV nhận xét giờ học