Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

Giáo án lớp 2B tuần 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.38 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 28</b>


<b>NS: 22/3/ 2021 </b>


<b>NG: 29/3/2021</b>


<b>Thứ hai ngày 29 tháng 03 năm 2021</b>
<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 136: KIỂM TRA</b>



<b> NỘI DUNG</b>


- Yêu cầu HS mở vở bài tập làm bài kiểm tra.
- GV thu chấm bài và nhận xét.


<b>TẬP ĐỌC </b>


<b>TIẾT 82, 83: KHO BÁU</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b> Biết mọi người đều cần phải hổ trợ, giúp đỡ đối sử bình đẳng với
người khuyết tật.


<b>2. Kĩ năng</b>: Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người
khuyết tật.


<b>3. Thái độ:</b> Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối sử và tham gia giúp đỡ bạn
khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp vói khả năng.


- HSNK: Khơng đồng tình với thái độ xa lánh, kỳ thị trêu chọc bạn khuyết tật.


*<b>QTE</b><i><b>: </b></i>- Quyền có gia đình, anh em.


- Quyền và bổn phận lao động<i>.</i>


<b>II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>


- Tự nhận thức.


- Xác định giá trị bản thân.
- Lắng nghe tích cực.


<b>III. ĐỒ DÙNG </b>


-Tranh minh hoạ bài tập đọc.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Ổn định tổ chức: (2’)</b>


- Y/c Quản ca cho lớp hát


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (3’)</b>


- Sau bài kiểm tra giữa học kì, các con
sẽ bước vào tuần 28 với chủ đề Cây
cối.



- Treo bức tranh minh hoạ bài tập đọc
và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?


- Hai người đàn ông trong tranh là
những người rất may mắn, vì đã được
thừa hưởng của bố mẹ họ một kho
báu. Kho báu đó là gì? chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu qua bài tập đọc Kho


- Lớp hát


- Học sinh lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

báu.


- Ghi đầu bài lên bảng


<b>2. Dạy bài mới: </b>
<b>Tiết 1 </b>
<b>2.1. Luyện đọc: (35’)</b>


<b>a, GV đọc mẫu:</b> - GV đọc mẫu, tóm
tắt nội dung:


Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động
trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuộc
sống ấm no, hạnh phúc


- Gọi 1 HSNK đọc lại lần 2.



<b>b. Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.</b>


* Hướng dẫn phát âm:


- u cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi
đọc bài.


- Nghe HS trả lời rồi ghi các từ lên
bảng.


- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc lại.
- GV đọc mẫu lần 2 và hỏi:


+ Bài này chia làm mấy đoạn? Nêu
rõ từng đoạn.


- GV hướng dẫn đọc .


<b>c, Đọc từng đoạn trước lớp:</b>


- GV theo dõi uốn nắn.
Luyện đọc câu văn dài


+ Em hiểu đàng hoàng là thế nào?
+ Hão huyền là thế nào?


+ Hai sương một nắng nghĩa là gì?


<b>d, Thi đọc giữa các nhóm ( CN,</b>
<b>từng đoạn</b>



- GV nhận xét tuyên dương HS đọc
tốt


- Đọc toàn bài.


<b>e, Đọc đồng thanh.</b>
<b>Tiết 2</b>


<b>2.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài (15’)</b>


- 3HS nhắc lại tên bài


- Cả lớp nhìn sách giáo khoa đọc
thầm.


- 1 học sinh đọc lớp theo dõi đọc
thầm.


- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.


- Học sinh tìm và nêu: quanh năm, hai
sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu,
lâm bệnh nặng, đàng hoàng, hão
huyền.


- 5 – 7 HS đọc bài cá nhân sau đó cả
lớp đọc đồng thanh.


- Bài này được chia làm 3 đoạn.


Đoạn 1: Từ đầu …đàng hoàng.
Đoạn 2: Tiếp đó …mà dùng.
Đoạn 3: Phần còn lại.


- HS nối tiếp nhau đọc đoạn trước lớp
- HS đọc ngắt nhịp:


- Ngày xưa, / có hai vợ chồng người
nông dân kia / quanh năm hai sương
một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai
ông bà / thường ra đồng từ lúc gà gáy
sáng / và trở về nhà khi đã lặn mặt
trời


- Ý nói đầy đủ.
- Là khơng có thực.


- Làm việc vất vả từ sớm tới tối.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.


- Lớp nhận bình chọn người có giọng
đọc hay nhất.


- 1 HS đọc bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gọi HS đọc bài.


+ Tìm các hình ảnh nói lên sự cần cù,
chịu khó của vợ chồng người nông
dân?



+ Nhờ chăm chỉ lao động 2 vợ chồng
người nông dân đã đạt được điều gì?
+ Hai con trai người nông dân có
chăm chỉ làm ruộng như cho mẹ của
họ không?


+ Trước khi mất, người cha cho các
con biết điều gì?


+ Em hiểu thế nào là kho báu?
+ Theo lời người cha 2 con làm gì?
+ Vì sao mấy vụ lúa đều bội thu?
+ Cuối cùng, kho báu mà hai người
con tìm được là gì?


+ Câu chuyện muốn khuyên chúng ta
điều gì?


<b>Ý nghĩa</b> : Ai biết quý đất đai, chăm
chỉ lao động trên ruộng đồng, người
đó sẽ có cuộc sống ấm no, hạnh phúc


<b>2.3. Luyện đọc lại : (20’)</b>


- Gọi HS đọc bài.


- Nhận xét, sửa sai trực tiếp cho từng
hs



<b>3. Củng cố dặn dò : (5’)</b>


+ Qua câu chuyện em hiểu…


Giáo dục tư tưởng: Rút ra bài học: Ai
chăm học, chăm làm, người ấy sẽ
thành cơng, sẽ có cuộc sống ấm no
hạnh phúc, có nhiều niềm vui.


<b>GDQTE</b><i><b>: </b></i>Quyền có gia đình, anh em.
Quyền và bổn phận lao động<i>.</i>


- Về nhà học bài cũ xem trước bài
“Cây dừa”


- Nhận xét đánh giá tiết học.


- 1 HS đọc bài, lớp đọc thầm.


- Quanh năm hai sương một nắng,
cuốc bẫm cày sâu ….ngơi tay.


- Gây dựng được một cơ ngơi đàng
hoàng.


- Họ ngại làm ruộng, chỉ mơ tưởng
hão huyền.


- Ruộng nhà mình có 1 kho báu các
con hãy tự đào lên mà dùng.



- Là chỗ cất giữ nhiều của quí.


- Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm
kho báu.


- Vì đất đai được cuốc xới tơi xốp nên
lúa tốt.


- Đất đai màu mỡ và sự cần cù lao
động.


- Đừng ngồi mơ tưởng hảo huyền, chỉ
có lao động cần cù mới tạo ra của cái.
Đất đai là kho báu vô tận, chăm chỉ
lao động thì mới có cuộc sống ấm no
hạnh phúc.


- HS nhắc lại.


- HS đọc nối tiếp đoạn và đọc cả bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>TIẾT </b>

<b>28: </b>

<b>GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (T1)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b> Biết mọi người đều phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với
người khuyết tật



<b>2. Kỹ năng:</b> Có một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.


<b>3.Thái độ:</b> Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đỡ bạn
khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.


<i><b>*QTE</b></i>:


- Quyền được hỗ trợ giúp đỡ, của trẻ em khuyết tật, người khuyết tật.


- Quyền được đối xử bình đẳng, khơng bị phân biệt đối xử của trẻ em khuyết tật.


<b>II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>


- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật.


- Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên
quan đến người khuyết tật.


- Kĩ năng thu thập và xử lý thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở
địa phương<i>.</i>


<b>*Nội dung tích hợp học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh: </b>


Giúp đỡ người khuyết tật là thể hiện lòng nhân ái theo gương Bác.


<b>II . ĐỒ DÙNG </b>


- Tranh minh hoạ cho hoạt động 1 ( tiết 1 )
- Phiếu thảo luận nhóm ( hoạt động 2 tiết 1 )


- Vở bài tập


<b>III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


Lịch sự khi đến nhà người khác


+ Vì sao em phải lịch sự khi đến nhà
người khác?


+ Cư xử lịch sự là thể hiện điều gì?
- Gọi nhận xét


- GV nhận xét đánh giá.
- Nhận xét chung.


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài</b>.<b> (2’)</b>


- GV nêu mục tiêu, nhiệm vụ bài học
- Ghi đầu bài lên bảng


<b>2. Các hoạt động: (28’)</b>


<b>2.1. Hoạt động 1</b>: Phân tích tranh nhận
biết được hành vi cụ thể về giúp đỡ





- 2 HS trả lời.


+ HS1 : Lịch sự khi đến nhà người khác
là thể hiện nếp sống văn minh.


+ HS2 : Cư xử lịch sự khi đến nhà
người khác là tự trọng và tôn trọng chủ
nhà.


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

người khuyết tật.
+ Tranh vẽ gì?


+ Việc làm của các bạn nhỏ giúp gì
cho bạn bị khuyết tật?


+ Theo em thì em sẽ làm gì để giúp đỡ
bạn? Vì sao


Kết luận: Ta cần giúp đỡ các bạn bị
khuyết tật để các bạn được học tập.


<b>2.2. Hoạt động 2</b>: Những việc cần làm
để giúp đỡ người khuyết tật.


- Hoạt động nhóm: Tìm những việc
cần làm và không nên làm đối với


người khuyết tật.


- GV nhận xét sửa sai và rút ra kết luận.


<b>Kết luận</b>: Tuỳ theo khả năng và điều
kiện mà làm những việc giúp đỡ người
tàn tật cho phù hợp .Không xa lánh, thờ
ơ đối với người khuyết tật.


<b>2.3. Hoạt động 3</b>: Bày tỏ ý kiến (có thái
độ đúng với việc giúp đỡ người khuyết
tật)


a. Giúp đỡ người khuyết tật là điều mọi
người nên làm.


b. Chỉ giúp đỡ người khuyết tật là con
thương binh.


c. Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là
vi phạm quyền trẻ em.


d. Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần
làm bớt đi những khó khăn thiệt thịi của
họ.


Kết luận: Các ý a, c, d là đúng ý b chưa
đúng vì mọi người khuyết tật cần được
giúp đỡ.



<b>3. Củng cố dặn dò: (5’)</b>


+ Tại sao chúng ta cần phải giúp đỡ
người khuyết tật?


+ Em có giúp đỡ người khuyết tật
chưa?


- Tranh vẽ cảnh một số hs đang đẩy xe
cho 1 bạn bại liệt đi học.


- Giúp bạn bị khuyết tật được đến
trường học tập.


- HS trả lời theo cảm nhận.


- Thảo luận và ghi kết quả vào phiếu
học tập.


- Những việc cần làm :
+ Đẩy xe cho bạn bị bại liệt.


+ Đưa người khieếm thị qua đường.
+ Vui chơi với bạn khuyết tật.
- Những việc không nên :
+ Trêu chọc người khuyết tật.


+ Chế giễu, xa lánh người khuyết tật.



- HS bày tỏ thái độ đồng tình hay
không.


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Em hãy kể một việc làm để giúp đỡ
đỡ người khuyết tật.


<i><b>*QTE</b></i>: Trẻ KT có quyền được hỗ trợ
giúp đỡ; quyền được đối xử bình đẳng,
khơng bị phân biệt đối xử.


- Về nhà học bài cũ và áp dụng vào cuộc
sống.


- Nhận xét đánh giá tiết học.


- HS lắng nghe


<b>HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM</b>


<b>LAO ĐỘNG VỆ SINH LỚP HỌC VÀ KHU VỰC ĐƯỢC PHÂN</b>


<b>CÔNG</b>



<b>NS: 23/3/ 2021 </b>
<b>NG: 30/3/2021 </b>


<b>Thứ ba ngày 30 tháng 03 năm 2021</b>
<b>KỂ CHUYỆN</b>



<b>TIẾT</b>

<b> 28:</b>

<b>KHO BÁU</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1.Kiến thức:</b> HS nhớ lại nội dung bài tập đọc “Kho báu”


<b>2.Kỹ năng:</b> Dựa vào gợi ý cho trước kể lại từng đoạn câu chuyện.


<b>3.Thái độ:</b> HS thêm yêu quý lao động


<b>II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>


- Tự nhận thức.


- Xác định giá trị bản thân.
- Lắng nghe tích cực.


<b>III. ĐỒ DÙNG </b>


- Bảng ghi sẵn các câu gợi ý.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Ổn định tổ chức: (2’)</b>


- Y/c Quản ca cho lớp hát


<b>B. Bài mới</b>



<b>1. Giới thiệu bài : (2’)</b>


- Trong giờ kể chuyện hôm nay lớp mình
sẽ kể lại câu chuyện Kho báu.


- GV ghi tên bài lên bảng


<b>2. Hướng dẫn kể chuyện: (32’)</b>


a. Kể lại từng đoạn theo gợi ý.
Bước 1: Kể chuyện trong nhóm.


- Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên
bảng phụ.


- Lớp hát
- HS lắng nghe


- 3 HS nhắc lại tên bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một
đoạn theo gợi ý.


Bước 2 : Kể trước lớp


- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
- Tổ chức cho học sinh kể 2 vòng.


- GV yêu cầu HS các nhóm nhận xét và


bổ sung.


- Tun dương các nhóm HS kể tốt.


- Nếu HS cịn lúng túng GV gợi ý theo
từng đoạn:


Đoạn 1: Có nội dung là gì?


+ Hai vợ chồng thức khuya dậy sớm như
thế nào?


+ Hai vợ chồng đã làm việc như thế nào?


+ Kết quả mà hai vợ chồng đạt được?
- Tương tự như trên với đoạn 2, 3.
* Kể lại toàn bộ câu chuyện :


-Yêu cầu HS kể lại từng đoạn.


- Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét tuyên dương những HS
kể tốt.


<b>3. Củng cố dặn dò: 4'</b>


+ Qua câu chuyện em hiểu được điều
gì?


- Về nhà tập kể, kể lại câu chuyện cho


người thân nghe. - Nhận xét tiết học.


- HS kể trong nhóm. Khi HS kể các
em khác theo dõi, lắng nghe, nhận
xét, bổ sung cho bạn.


- HS thực hiện theo yêu cầu của GV
(Mỗi nhóm kể 1 đoạn)


- 6 học sinh tham gia kể.


- Các nhóm nhận xét cho nhau.


- Hai vợ chồng chăm chỉ.


- Họ ra đồng lúc gà gáy sáng và trở về
khi đã lặn mặt trời.


- Hai vợ chồng cần cù làm việc chăm
chỉ, không lúc nào ngơi tay . Đến vụ
lúa họ cấy lúa rồi trồng khoai, trồng
cà. Không để cho đất nghỉ.


- Nhờ làm lụng chuyên cần, họ đã gây
dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
- 3 HS mỗi em kể 1 đoạn.


- 1-2 HSNK kể lại tồn bộ câu
chuyện.



- HS trả lời.


<b>CHÍNH TẢ</b>


<b>TIẾT 55: KHO BÁU</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b> Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi:
Ngày xưa…trồng cà.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
Làm được BT2,3


<b>3.Thái độ:</b> HS có ý thức rèn chữ viết. Rèn tính cẩn thận.


<b>II. ĐỒ DÙNG </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Ổn định tổ chức: (1’)</b>


- Y/c Quản ca cho lớp hát


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài : (2’)</b>



- Giờ chính tả hôm nay các con sẽ viết
bài Kho báu và làm các bài tập chính
tả phân biệt ua/uơ; l/n; ên/ênh.


- Ghi tên bài lên bảng


<b>2. Dạy bài mới</b>


<b>a. Hướng dẫn viết chính tả(20’)</b>


- GV đọc mẫu tóm tắt nội dung: Đoạn
văn nói về sự chăm chỉ làm lụng của
hai vợ chồng người nông dân.


- Gọi HS đọc bài.


+ Nội dung của đoạn văn là gì?


+ Những từ ngữ nào cho em thấy họ
rất cần cù?


* Luyện viết :


-u cầu HS tìm và nêu từ khó.
- GV chốt lại và ghi bảng: quanh năm,
trồng khoai, cuốc bẫm, trở về, gà gáy.
- Gọi HS lên bảng viết, lớp viết vào
bảng con.



- GV nhận xét sửa sai.
* Hướng dẫn trình bày:
+ Đoạn văn có mấy câu?


+Trong đoạn văn những dấu câu nào
được sử dụng?


+ Những chữ nào phải viết hoa? Vì
sao?


- GV đọc mẫu lần 2.


- GV đọc bài yêu cầu HS viết vào vở
- GV đọc lại bài vở bài tập.


- Thu một số vở để chấm.


<b>b. Hướng dẫn làm bài tập (15’)</b>
<b>Bài 2</b>: Điền vào chỗ trống ua hay uơ?


- Lớp hát
- HS lắng nghe


- 3 HS nhắc lại tên bài.
- HS theo dõi.


- 1 HS đọc bài.


- Nói về sự chăm chỉ làm lụng của
hai vợ chồng người nông dân.



- Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày
sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng đến
lúc lúc lặn mặt trời, hết trồng lúa, lại
trồng khoai, trồng cà.


- HS tìm và nêu từ khó.


- HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con.


- Có 3 câu.


- Dấu chấm, dấu phẩy.


- Chữ Ngày, Hai, Đến viết hoa vì là
chữ cái đầu câu.


- HS theo dõi.


- HS viết bài vào vở.
- HS dò bài, sửa lỗi.
- HS nộp vở.




- HS đọc yêu cầu.


- 2 HS làm bảng, lớp làm vào VBT.
voi huơ vòi, mùa màng



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- GV nhận xét sửa sai.


<b>Bài 3</b> : Điền vào chỗ trống :
a. l hay n ?


- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào
vở.


- GV nhận xét sửa sai.
- Gọi HS đọc.


<b>3. Củng cố dặn dò: (2’)</b>


- Về nhà sửa lỗi, xem trước bài “ Cây
dừa”


- Nhận xét đánh giá tiết học.


- HS đọc yêu cầu.


Ơn trời mưa nắng phải thì
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu.
Công lênh chẳng quản bao lâu
Ngày nay nước bạc,ngày sau cơm
vàng


Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang


Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy


nhiêu.


- 2 HS đọc lại.




<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 137: ĐƠN VỊ, CHỤC, TRĂM, NGHÌN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b> Biết quan hệ giữa đơn vị và chục; giữa chục và trăm; biết đơn vị
nghìn; quan hệ giữa trăm và nghìn.


<b>2. Kỹ năng:</b> Nhận biết được các số trịn trăm, biết cách đọc, viết các số tròn trăm.


<b>3.Thái độ:</b> HS phát triển tư duy. Ham thích học Tốn.


<b>II. ĐỒ DÙNG </b>


- 10 hình vng biểu diễn đơn vị.
- 20 hình chữ nhật biểu diễn 1 chục.
- 10 hình vng mỗi hình biểu diễn 100.
- Bộ số bằng bìa.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : (3’)</b>


- Nhân xét bài kiểm tra định kỳ.


<b>B. Bài mới : </b>


<b>1. Giới thiệu bài : (2’)</b>


- Hỏi: Các con đã được học đến số nào?
- Từ giờ học này chúng ta sẽ tiếp tục
học đến các số lớn hơn 100, đó là các
số trong phạm vi 1000. Bài học đầu
tiên trong phần này là Đơn vị, chục,
trăm, nghìn.


- Ghi tên bài lên bảng


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>a. Ôn tập về đơn vị, chục, trăm. (10’)</b>


- GV gắn lên bảng 1 ô vuông và hỏi :


- HS trả lời: 100
- HS nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Có mấy đơn vị?


- GV gắn tiếp 2, 3 … 10 ô vuông như
phần SGK và yêu cầu HS nêu số đơn vị


tương tự như trên.


+ 10 đơn vị cịn gọi là gì?


+ 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị?
- GV ghi bảng : 10 đơn vị = 1 chục
+ GV gắn lên bảng các hình chữ nhật
biểu diễn chục và yêu cầu HS nêu các
chục từ 1 chục (10) đến 10 chục (100)
tương tự như đã làm với phần đơn vị.
+ 10 chục bằng bao nhiêu?


- GV ghi bảng : 10 chục = 100
* Giới thiệu 1000 :


+ Giới thiệu số tròn trăm.


- GV gắn lên bảng 1 hình vng biểu
diễn 1000.


+ Có mấy trăm?


- GV viết số 100 dưới hình biểu diễn.
- GV gắn 2 hình vng như trên.
+ Có mấy trăm?


- GV yêu cầu HS suy nghĩ và viết số 2
trăm.


- GV giới thiệu: Để chỉ số lượng là 2


trăm, người ta dùng số 2 trăm, viết là
200.


- GV lần lượt đưa ra 3 , 4 , … , 10 hình
vng như trên để giới thiệu các số 300
, 400 , … , 900


+ Các số từ 100 đến 900 có đặc điểm
gì chung?


Kết luận: Những số 100, 200, 300 ...
900 được gọi là những số tròn trăm.
- GV gắn lên bảng 10 hình vng :
+ Có mấy trăm?


- GV giới thiệu : 10 trăm được gọi là 1
nghìn


- GV viết bảng : 10 trăm = 1000
- Để chỉ số lượng là 1 nghìn, người ta
dùng số 1 nghìn, viết là 1000.


- GV gọi HS đọc và viết số 1000.
- Hái:


+ 1 chục bằng mấy đơn vị?
+ 1 trăm bằng mấy chục?
+ 1 nghìn bằng mấy trăm?


- Có 1 đơn vị.



- Có 2, 3, … , 10 đơn vị.
- Còn gọi là 1 chục.
- Bằng 10 đơn vị.


- 1 chục = 10; 2 chục = 20 ; … ; 10
chục = 100 .


- 10 chục = 100




- Có 1 trăm


- Có 2 trăm.


- HS lên bảng viết các số tròn trăm
- HS viết vào bảng con: 200


- Đọc và viết các số từ 300 đến 900
- Cùng có 2 chữ số 0 đứng cuối.


- Có 10 trăm.


- Cả lớp đọc 10 trăm bằng 1000.
- HS quan sát và nhận xét: số 1000
được viết bởi 4 chữ số, chữ số 1
đứng đầu tiên, sau đó là 3 chữ số 0
đứng liền nhau.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Yêu cầu HS nêu lại các mối quan hệ
giữa đơn vị và chục, giữa chục và trăm,
giữa trăm và nghìn.


<b>b. Thực hành : (20’)</b>
<b>Bài 1 :</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu BT1
- Gọi 1 HS đọc mẫu


- GV gắn các hình vng biểu diễn một
số trịn trăm bất kỳ lên bảng. Sau đó gọi
HS đọc và viết số tương ứng.


- Yêu cầu HS làm bài tập 1 trong VBT
- Yêu cầu HS ngồi cạnh nhau kiểm tra
chéo vở bài tập và báo cáo kết quả.


<b>Bài 2</b>


- Gọi 1 Hs đọc yêu cầu


- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Dưới lớp
làm vào VBT


- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng.


- GV Nhận xét.



<b>3. Củng cố dặn dò: (5’)</b>


+ 1 chục bằng mấy đơn vị?
+ 1 trăm bằng mấy chục?
+ 1 nghìn bằng mấy trăm?


- Yêu cầu HS đọc và viết số theo hình
biểu diễn


- Về nhà xem trước bài: “So sánh các
số tròn trăm”.


- Nhận xét đánh giá tiết học.


- 1-2 HS nêu.


- HS đọc: Viết theo mẫu
- 1 HS đọc


- HS đọc và viết số theo hình biểu
diễn.


- HS làm bài.
- HS thực hiện.


- 1 HS đọc: Viết theo mẫu
- Lớp thực hiện.


- 2 HS nhận xét bài bạn.


- 2 HS trả lời.


- HS lên bảng viết.
- Lắng nghe.


<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>


<b>TIẾT</b>

<b> 28: </b>

<b>MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN</b>



<b>I. MỤC TIÊU </b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn đối với con người.
- Kể tên được một số loài vật sống trên cạn và ích lợi của chúng.


<b>2.Kỹ năng:</b> Có kĩ năng quan sát, nhận xét và mô tả.


<b>3.Thái độ:</b> Yêu quý và bảo vệ các con vật, đặc biệt là những động vật quý hiếm.


<b>II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>


- Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về động vật sống trên cạn.
- Kĩ năng ra quyết định: Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ động vật.


- Phát triển kĩ năng hợp tác: Biết hợp tác với mọi người để bảo vệ động vật.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Ảnh minh hoạ SGK.


- Các tranh, ảnh, bài báo về động vật trên cạn.


- Phiếu trò chơi.


- Giấy khổ to, bút viết bảng.


<b>IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Khởi động: (3’)</b>


- Y/c Quản ca cho lớp hát


<b>B. Bài mới</b>:


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


- GV giới thiệu mục tiêu, nhiệm vụ bài
học.


- Ghi tên bài lên bảng


<b>2. Các hoạt động:</b>


<b>a. HĐ 1: Làm việc với tranh ảnh</b>
<b>trong SGK (10’)</b>


+ Bước 1: Thảo luận


- GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo
các vấn đề sau:



- Nêu tên các con vật trong tranh.
+ Cho biết loài vật chúng sống ở đâu?
+ Thức ăn của chúng là gì?


+ Con nào là vật ni trong nhà, con
nào sống hoang dã hoặc được nuôi trong
vườn thú?


- GV yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ
tranh vừa nói.


- GV nêu câu hỏi mở rộng:


+ Tại sao Lạc đà có thể sống được ở sa
mạc?


+ Hãy kể tên một số con vật có thể sống
trong lịng đất?


+ Con gì được mệnh danh là chúa tể sơn
lâm?


+ Bước 2 : Làm việc cả lớp


- GV gọi đại diện các nhóm lên chỉ
tranh và nói.


<b>* Kết luận</b> : Có rất nhiều lồi vật sống
trên mặt đất như : voi, ngựa, chó, hổ, …
có lồi vật đào hang sống dưới đất như


thỏ, giun, chuột, … Chúng ta cần phải
bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên,
đặc biệt là các lồi vật q hiếm.


- Cả lớp hát bài: Hoa lá mùa thu.
- HS lắng nghe


- 3 HS nhắc lại tên bài


- HS quan sát , thảo luận trong
nhóm


- HS thực hiện theo yêu cầu.


- HS suy nghĩ và trả lời cá nhân
- Vì nó có bướu chứa nước, có thể
chịu đựng được nóng.


- Thỏ , chuột , …
- Con hổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>b. HĐ 2 : Làm việc với tranh ảnh, các</b>
<b>con vật sống trên cạn đã sưu tầm.</b>
<b>(12’)</b>


- Bước 1 : Làm việc theo nhóm


- GV yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh
phân loại và dán vào tờ giấy to.



VD : - Các con vật có chân.


- Các con vật vừa có chân, vùa có
cánh.


- Các con vật khơng có chân.


- Các con vật có ích với người và gia
súc.


- Các con vật có hại đối với con người
và cây cối, mùa màng hay …


- GV yêu cầu HS ghi tên các con vật.
Sắp xếp theo các tiêu chí do nhóm chọn.
- Bước 2 : Làm việc cả lớp


- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên
báo cáo kết quả của nhóm mình.


<b>c. HĐ 3</b> : <b>Động não (5’)</b>


- Con cho biết chúng ta phải làm gì để
bảo vệ các loài vật ?


(Mỗi HS tự đứng lên nói ý kiến của
mình, khi bạn ngồi xuống bạn khác
đứng lên trả lời). GV ghi nhanh...


- GV nhận xét ý kiến đúng.



<b>d. HĐ 4 : Trị chơi. “Đố bạn con gì”</b>
<b>(5’)</b>


- GV hướng dẫn cách chơi.


- Treo vào lưng của 1 HS 1 hình vẽ con
vật sống trên cạn.


- Cho HS gợi ý để người chơi đoán tên
con vật.


- GV nhận xét tuyên dương những HS
chơi tốt.


<b>3. Củng cố dặn dị : (3’)</b>


+ Kể tên một số con vật ni trong gia
đình, một số con vật sống hoang dã.
- GV tổ chức trò chơi “Bắt chước tiếng
con vật”


+ GV cử vài bạn chia thành 2 nhóm.
+ Các bạn lên bốc thăm và làm theo
tiếng con vật kêu theo yêu cầu của thăm.
- Về nhà học bài cũ sưu tầm 1 số tranh
ảnh về các loài vật sống dưới nước.


- Các nhóm phân loại tranh ảnh,
quan sát nhận xét đánh giá.



- Đại diện các nhóm lên báo cáo.
- Trả lời: Không được giết hại, săn
bắn trái phép, không đốt rừng làm
cháy rừng không cú chỗ cho động
vật sinh sống…


- Đặt câu hỏi HS đeo vật đoán.
+ Con vật này có 4 chân phải
khơng?


+ Con vật này sống trên cạn phải
không?


- Sau khi nghe câu hỏi HS đoán
con vật.


- Vài HS kể lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV nhận xét tiết học.


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 84: CÂY DỪA</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Mục tiêu:</b>


- Hiểu nghĩa các từ mới: toả, bạc phếch, đủng đỉnh, canh.



- Hiểu ND: Cây dừa giống như con người, biết gắn bó với trời đất, với thiên nhiên.


<b>2. Kỹ năng:</b> Biết ngăt nhịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.


<b>3.Thái độ:</b> HS yêu thích mơn học. Thêm u q cây dừa, có ý thức chăm sóc cây.


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- GV: Tranh minh họa bài tập trong SGK. Bảng lớp ghi sẵn.
- HS: SGK.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- Gọi HS lên đọc lại bài kho báu và trả
lời câu hỏi


+ Trước khi mất người cha cho các con
biết điều gì?


+ Câu chuyện khuyên ta điều gì?
- Nhận xét,.


<b>B. Bài mới </b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


- Treo bức tranh minh hoạ và giới thiệu:


Cây dừa là một loài cây gắn bó mật thiết
với cuộc sống của đồng bào miền Trung,
miền Nam nước ta. Bài tập đọc hôm nay,
chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài thơ Cây
dừa của nhà thơ thiếu nhi Trần Đăng
Khoa.


- GV ghi tên bài lên bảng


<b>2. Dạy bài mới</b>


<b>2.1. Hướng dẫn HS luyện đọc : ( 15’)</b>
<b>a) Đọc mẫu</b>


- GV đọc mẫu bài thơ.


Giọng nhẹ nhàng. Nhấn giọng ở các từ
ngữ gợi tả, gợi cảm.


<b>b) Luyện phát âm</b>


- 2 HS đọc bài và TLCH. Lớp lắng
nghe v nhận xt.


- Theo dõi, quan sát.


- 3 HS nhắc lại tên bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
đọc bài. Ví dụ:



+ Tìm các từ có âm đầu l, n, tr, s, …
trong bài.


- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên
bảng.


- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ
này.


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc 2
câu, 1 câu sáu và 1 câu tám.


<b>c) Luyện đọc theo đoạn </b>


- Nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn
HS chia bài thành 4 đoạn.


- Hướng dẫn HS ngắt giọng các câu thơ
khó ngắt.


- Ngồi ra cần nhấn giọng ở các từ địu,
đánh nhịp, canh, đủng đỉnh.


<b>2.2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: ( 10’)</b>


- Gọi 1 HS đọc lại toàn bài, 1 HS đọc
phần chú giải


- Các bộ phận của cây dừa (lá, ngọn,


thân, quả) được so sánh với những gì?


- Tác giả đã dùng những hình ảnh của ai
để tả cây dừa, việc dùng những hình ảnh
này nói lên điều gì?


- Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió,
trăng, mây, nắng, đàn cị) ntn?


- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của
GV:


+ Các từ đó là: nở, nước lành, rì rào,
bao la.


- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó
cả lớp đọc đồng thanh.


- Mỗi HS đọc 2 dịng thơ theo hình
thức nốit tiếp.


- Dùng bút chì phân cách giữa các
đoạn thơ:


Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu.
Đoạn 2: 4 dòng thơ tiếp.
Đoạn 3: 6 dòng thơ cuối.
- Luyện ngắt giọng các câu văn:


Cây dừa xanh/ tỏa nhiều tàu,/


Dang tay đón gió,/ gật đầu gọi trăng./


Thân dừa/ bạc phếch tháng năm,/
Quả dừa/ đàn lợn con/ nằm trên cao.//


Đêm hè/ hoa nở cùng sao,/


Tàu dừa-/ chiếc lược/ chải vào mây
xanh.//


Ai mang nước ngọt,/ nước lành,/
Ai đeo/ bao hũ rượu/ quanh cổ dừa.//


- Đọc bài theo yêu cầu.


- HS đọc lại bài sau đó trả lời:


- Lá: như bàn tay dang ra đón gió,
như chiếc lược chải vào mây xanh.


Ngọn dừa: như người biết gật đầu
để gọi trăng.


Thân dừa: bạc phếch, đứng canh
trời đất.


Quả dừa: như đàn lợn con, như
những hủ rượu.


- Tác giả đã dùng những hình ảnh của


con người để tả cây dừa. Điều này
cho thấy cây dừa rất gắn bó với con
người, con người cũng rất u q cây
dừa.


- Với gió: dang tay đón, gọi gió cùng
đến múa reo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Con thích nhất câu thơ nào? Vì sao?


<b>2.3. Luyện học thuộc lịng :( 8’)</b>


- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng
đoạn.


- GV xố dần từng dịng thơ chỉ để lại
chữ đầu dòng.


- Gọi HS nối tiếp nhau học thuộc lòng.
- Nhận xét, tuyên dương hs đọc tốt.


<b>3. Củng cố – Dặn dò ( 2’)</b>


- Gọi 1 HS học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét, tuyên dương HS.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ
và chuẩn bị bài sau: Những quả đào.



Với mây: là chiếc lược chải vào
mâyVới nắng: làm dịu nắng trưa.
Với đàn cị: hát rì rào cho đàn cị đánh
nhịp bay vào bay ra.


- 5 HS trả lời theo ý hiểu cá nhân.
Mỗi đoạn 1 HS đọc cá nhân, cả lớp
đọc đồng thanh, đọc thầm.


- 6 HS thi đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc


<b>THỦ CÔNG</b>


<b>TIẾT 28:</b>

<b>LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY </b>

<b>(tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:</b> Biết cách làm đồng hồ đeo tay .


<b>2. Kĩ năng:</b> Làm được đồng hồ đeo tay biết trình bày mặt đồng hồ đẹp hơn.


<b>3. Thái độ:</b> Thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình.
* Với HS khéo tay:Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối.


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


<i>-</i> GV<i> - </i>Mẫu đồng hồ đeo tay bằng giấy.


- Quy trình làm đồng hồ đeo tay bằng giấy, có hình minh họa.
- Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.



- HS - Giấy thủ công, vở.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Bài cũ : (3’)</b>


- Gọi HS lên bảng thực hiện 3 bước gấp
cắt.


- Nhận xét, đánh giá.


- Làm đồng hồ đeo tay (tiết 1).


- 2 em lên bảng thực hiện các thao tác
gấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>2. Bài mới</b> :


<b>a. Giới thiệu bài: </b> Làm đồng hồ đeo tay
(tiết 2) <b>(2’)</b>


- Hôm nay các con sẽ dựa vào các kiến
thức đã học ở tiết học trước để thực
hành hoàn thiện chiếc đồng hồ đeo tay.
- Ghi tên bài lên bảng.


- Lắng nghe



- 3 HS nhắc lại tên bài


<b>b. Hướng dẫn các hoạt động:</b>


<b>+ Hoạt động 1</b> : <b>Thực hành làm đồng</b>
<b>hồ đeo tay. (20’)</b>


- Cho HS nhắc lại quy trình làm đồng
hồ đeo tay.


<b>+</b> Bước 1 : Cắt thành các nan giấy.
<b>+</b> Bước 2 : Làm mặt đồng hồ.
<b>+</b> Bước 3 : Làm dây đeo đồng hồ.
<b>+</b> Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng


hồ.


- Theo dõi giúp đỡ học sinh còn lúng
túng.


- Nhắc nhở : Nếp gấp phải sát. Khi gài
dây đeo có thể bóp nhẹ hình mặt đồng
hồ để gài dây đeo cho dễ.


<b> </b>


- HS nhắc lại cách làm


- Chia nhóm : HS thực hành làm đồng
hồ theo các bước.



 <b>Hoạt động 2: Trưng bày sản</b>


<b>phẩm (12’)</b>


- Các nhóm trình bày sản phẩm
- Đánh giá sản phẩm của HS.


<b>3. Nhận xét – Dặn dò.( 3’)</b>


- Nhận xét chung giờ học
- Dặn chuẩn bị bài sau.


- Các nhóm trình bày sản phẩm
- Hồn thành và dán vở.


<b>NS: 24/3/ 2021 </b>
<b>NG: 31/3/2021</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>CHÍNH TẢ</b>


<b>TIẾT 56: CÂY DỪA</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức:</b> Làm được BT2a/b.


<b>2.Kỹ năng:</b> Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng các câu thơ lục bát.


<b>3.Thái độ:</b> HS có ý thức rèn luyện chữ viết, ý thức trong học tập.



<b>II. ĐỒ DÙNG </b>


- Bài tập 2a viết vào giấy.
- Bảng phụ ghi các bài tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b> <b>: Kho báu (3’)</b>


- GV gọi HS lên bảng viết từ khó và cả
lớp viết bảng con.


- Nhận xét chung.


<b>B. Bài mới</b> : Cây dừa


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


- Tiết chính tả hơm nay, cơ hướng dẫn
các em viết 8 dịng thơ đầu của bài cây
dừa.


- Ghi tên bài lên bài lên bảng


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>a. Hướng dẫn viết chính tả: (10’)</b>



- GV đọc mẫu 8 dòng thơ đầu.
- Yêu cầu HS đọc lại bài.


+ Đoạn thơ nhắc đến bộ phận nào của
cây dừa?


+ Các bộ phận đó được so sánh với
những gì?


- GV rút ra những từ khó và ghi lên
bảng.


* Hướng dẫn cách trình bày:


+ Bài thơ cây dừa được trình bài qua thể
loại thơ nào?


+ Đoạn thơ có mấy dịng?
+ Dịng thứ nhất có mấy tiếng?
+ Dịng thứ hai có mấy tiếng?


- 3 HS lên bảng làm bài tập
- HS1 viết: búa liềm.


- HS2 viết: thuở bé.
- HS3 viết: quở trách.
- HS theo dõi.


- HS lắng nghe



- 3 HS nhắc lại tên bài
- Cả lớp nhìn sgk đọc thầm.
- 2 HS đọc lại 8 dịng thơ đầu.


- Lá dừa,thân dừa, quả dừa, ngọn dừa
- Lá: như bàn tay dang tay đón gió, như
chiếc lược …Ngọn dừa: như người biết
giật đầu gọi trăng. Thân dừa: bạc phếch,
đứng canh trời đất. Quả dừa: như đàn
lợn con, như những hũ rượu.


- HS phân tích từ khó và sau đó viết
bảng con:


Bạc phếch, hũ rượu, tàu dừa, dang tay,
tỏa.


- Qua thể loại thơ lục bát, câu 6 chữ và
câu 8 chữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Các chữ cái đầu dòng thơ viết như thế
nào?


- GV: Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ
nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ hai viết
sát lề.


- GV đọc bài lần 2.


<b>b. Thực hành viết chính tả: (15’)</b>



- GV đọc bài viết yêu cầu HS viết vào
vở - GV đọc lại bài viết.


- Thu một số 7 – 8 quyển vở chấm.


<b>c. Hướng dẫn làm bài tập: (8’)</b>
<b>Bài 2:</b> ‘


a. Hãy kể tên các loài cây bắt đầu bằng s
hoặc x.


- GV tổ chức cho HS tìm từ tiếp sức.
- Yêu cầu HS đọc các từ vừa tìm được.
- GV nhận xét sửa sai.


b. Tìm các tiếng có vần in hoặc vần inh
có nghĩa như sau:


- Tiếp theo số 8.


- Quả đã đến lúc ăn được.


- Nghe hoặc ngửi rất tinh rất nhạy.


<b>Bài 3:</b> GV yêu cầu đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu đọc bài thơ.


- Tìm ra các tên riêng trong bài.



+ Khi viết tên riêng chỉ địa danh em
phải viết như thế nào?


- Gọi HS lên bảng viết lại cho đúng, cả
lớp viết vào bảng con.


- GV nhận xét, sửa sai.


<b>3. Củng cố dặn dò: (2’)</b>


GV yêu cầu HS nêu lại cách trình bày
chính tả.


- Nhận xét đánh giá tiết học.


- Dặn HS về xem từ khó bài: “ Những
quả đào”


- Phải viết hoa.


- HS chú ý lắng nghe.


- HS viết bài vào vở.
- HS dò bài, sửa lỗi.


- HS đọc yêu cầu.


- Lớp chia nhóm và thi đua tìm từ.


s: sắn, sim, sung, si, sen ...


x: xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng .




- số chín
- chín
- thính
- 2 HS đọc.


- bắc sơn, đình cả, thái nguyên, tây bắc,
điện biên .


- Phải viết hoa.


- HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở
bài tập.


<b>HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ</b>


<b>Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống</b>


<b>BÀI 8: BÀI HỌC TỪ HÒN ĐÁ GIỮA ĐƯỜNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>1. Kiến thức:</b>


- Thấy được sự chỉ bảo ân cần của Bác đối với những người giúp việc.



- Hiểu được bài học về việc cẩn thận, không nên nhanh nhẩu đoảng dẫn đến hỏng
việc.


<b>2. Kĩ năng: </b>HS nhận ra được lợi ích của việc bình tĩnh giải quyết một việc gì đó,
tác hại của việc cố gắng làm nhanh nhưng cẩu thả dẫn đến hỏng việc.


<b>3. Thái độ: </b>Rèn luyện đức tính bình tĩnh, cẩn thận.


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


-Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2
- Tranh minh họa truyện.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A.</b> <b>Bài cũ: (3’) Bác quý trọng con </b>


<b>người</b>


+ Kể tên những việc nên làm để thể hiện
sự quý trọng đối với mọi người xung
quanh?


- Nhận xét – tuyên dương.


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài</b><i><b> :</b></i><b> Bài học từ hòn đá </b>
<b>giữa đường (2’)</b>



- GV nêu mục tiêu, nhiệm vụ bài học
- Ghi tên bài lên bảng


<b>2. Các hoạt động:</b>


<b>a. Hoạt động 1: Đọc hiểu (10’)</b>


<b>-</b> GV đọc chậm đoạn truyện “<b>Bài học từ</b>
<b>hòn đá giữa đường</b>” (Tài liệu Bác Hồ
và những bài học về đạo đức, lối sống
lớp 2/ tr.26) GV hỏi:


+ Vì sao chiếc xe ơ tô lại hỏng giữa
đường?


+ Khi xe hỏng, người lái xe xuống sửa
chữa, Bác đã làm gì?


+ Để người lái xe bình tĩnh sửa xe, Bác
đã làm gì?


+ Khi xe sửa xong, tiếp tục lên đường,
Bác đã khuyên người lái xe điều gì?
- Nhận xét – tuyên dương.


<b>b. Hoạt động 2: Hoạt động nhóm (10)</b>


- 3 HS trả lời



- HS lắng nghe


- HS lắng nghe


- 3 HS nhắc lại tên bài


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Các em hãy cùng trao đổi để hiểu câu
tục ngữ Bác Hồ đã dùng để khuyên
người lái xe: “ Tham đĩa bỏ mâm?
+ Câu chuyện khuyên chúng ta nên có
đức tính gì khi làm việc ?


- GV chốt nội dung bài học.


<b>c. Hoạt động 3: Thực hành- ứng </b>
<b>dụng (10’)</b>


+ Bình tĩnh để làm một việc gì đó, kết
quả sẽ ra sao?


+ Vội vã, nơn nóng làm một việc gì đó,
kết quả sẽ như thế nào?


+ Khi đi xe đạp trên đường, nếu em thấy
một cái đinh co thể khiến xe em bị
thủng lốp, để an toàn cho em và cho mọi
người, em nên làm gì?



- Nhận xét – tuyên dương.


<b> GV cho HS thảo luận nhóm:</b>


+ Các em hãy kể ra những tình huống
tương tự khác trên đường khi tham gia
giao thông. Hãy nêu cách giải quyết các
tình huống đó.


- Nhận xét – tun dương.


<b>3.Củng cố, dặn dò: (5’)</b>


+ Khi đi xe đạp trên đường, nếu em thấy
một cái đinh có thể khiến xe em bị
thủng lốp, để an toàn cho em và cho mọi
người, em nên làm gì?


- Nhận xét tiết học


- HS chia 4 nhóm, thảo luận câu hỏi
- Đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác
bổ sung


- HS trả lời cá nhân
- Lớp nhận xét


+ HS thảo luận nhóm 2
- Đại diện nhóm trình bày



- HS trả lời


- Lắng nghe


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 138: SO SÁNH CÁC SỐ TRÒN TRĂM</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Biết cách so sánh các số tròn trăm
- Biết thứ tự các số trịn trăm


<b>2. Kỹ năng:</b> Điền chính xác các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.


<b>3.Thái độ:</b> HS phát triển tư duy. u thích học tốn.
- Biết cách so sánh số tròn trăm.


- Biết thức tự cc số tròn trăm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>II. ĐỒ DÙNG </b>


-10 hình vng, mỗi hình biểu diễn 100.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : ( 3’)</b>



- GV kiểm tra HS về đọc, viết các số
tròn trăm.


- GV đọc số: 200, 600, 900, Y/c viết
- Nhận xét, tuyên dương.


<b>B. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


- Trong bài học này, các con sẽ được
học cách so sánh các số tròn trăm.
- Ghi tên bài lên bảng


<b>2. Dạy bài mới</b>


<b>a. Hướng dẫn so sánh các số tròn</b>
<b>trăm (15’)</b>


- GV gắn lên bảng 2 hình vng biểu
diễn100.


+ Có mấy trăm ơ vng?


- GV yêu cầu HS viết số 200 xuống
dưới hình biểu diễn.


- GV gắn tiếp 3 hình vng lên
bảng, mỗi hình biểu diễn 100 ơ vng
cạnh 2 hình trước.



+ Có mấy trăm ô vuông?


- GV yêu cầu HS viết số 300 xuống
dưới hình biểu diễn.


+ 200 ơ vng và 300 ơ vng thì
bên nào có nhiều hơn?


+ 200 và 300 số nào lớn hơn, số nào
bé hơn?


- GV ghi bảng : 200<300 , 300>200
- Tiến hành tương tự với 300 và 400.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và cho
biết:


+ 200 và 400 số nào lớn hơn? Số nào
bé hơn?


+ 300 và 500 số nào lớn hơn? Số nào
bé hơn?


<b>b. Thực hành : (15’)</b>
<b>Bài 1 : > ; <?</b>


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của GV.



- Lắng nghe


- 3 HS nhắc lại tên bài.


- HS quan sát


- Có 2 trăm ơ vng.
- 1 HS lên bảng viết 200


- Có 300 ơ vng.


- 1 HS lên bảng viết 300.
- 300 nhiều hơn 200.


- 300 lớn hơn 200, 200 bé hơn 300.
- HS đọc.




- 200 < 400, 400 > 200.


- 300 < 500, 500 > 300.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Cả lớp làm vào vở bài tập sau đó nối
tiếp thông báo kết quả


- Yêu cầu HS ngồi cạnh kiểm tra chéo
vở.



<b>Bài 2 : > ; <; = ?</b>


<b>- </b>Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?


- Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào
vở.


- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của
bạn


- GV nhận xét.


<b>Bài 3: Số?</b>


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Các số cần điền phải đảm bảo yêu
cầu gì?


- Yêu cầu HS đếm các số tròn trăm từ
100 đến 1000 theo thứ tự từ bé đến
lớn, từ lớn đến bé.


- Yêu cầu HS tự làm.


<b>Bài 4: </b>Khoanh vào số lớn nhất
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm vào vở bài tập.
- Gọi 3 HS nêu kết quả bài mình làm.
- GV nhận xét và chỉnh sửa nếu có.



<b>3. Củng cố dặn dò: (5’)</b>


- So sánh các số sau.


300 … 400 600 … 200
200 … 100 800 … 900
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập.
- Nhận xét đánh giá tiết học.


- Cả lớp thực hiện


- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh các
số tròn trăm với nhau và điền dấu
thích hợp.


- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở bài tập.


- Nhận xét và chữa bài


- Điền số còn thiếu vào ơ trống.


- Là các số trịn trăm, số đứng sau lớn
hơn số đứng trước.


- HS cả lớp cùng đếm.


- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm
vào vở.



- Dựa vào các số tròn trăm đã cho tìm
và khoanh vào số lớn nhất.


- HS làm bài.


- 3 HS nêu bài mình làm.


- 2 HS so sánh, cả lớp lắng nghe và
nhận xét.


<b>NS: 25/3/ 2021 </b>
<b>NG: 01/4/2021</b> <b> </b>


<b>Thứ năm ngày 01 tháng 4 năm 2021</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>TIẾT 28: TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI.</b>



<b>ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ?</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>1.Kiến thức: </b>Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ <i>để làm gì?; </i>điền đúng dấu
chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống.


<b>2.Kỹ năng: </b>Nêu được một số từ ngữ về cây cối.


<b>3.Thái độ:</b> HS hứng thú với tiết học
- Nêu được 1 số từ ngữ về cây cối (BT1).


- Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ Để làm gì?(BT2); điền đúng dâu chấm, dấu


phẩy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3).


<i>- </i>Ham thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG </b>


- Phiếu học tập, bài tập 3 viết bảng phụ, vở bài tập .


<b>III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Ổn định tổ chức: (1’)</b>


- Y/c Quản ca cho lớp hát


<b>B. Bài mới</b> :


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


- GV: Với chủ đề Cây cối tiết Luyện
từ và câu hôm nay sẽ giúp các con
được biếu thêm về nhiều loại cây,
biết dùng cụm từ “Để làm gì? ’’ và
làm bài tập luyện tập về dùng dấu
chấm dấu phẩy.


- Ghi tên bài lên bảng


<b>2.Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1: (10’)</b>



- Gọi 1 HS đọc yêu cầu


- Hoạt động nhóm: GV phát phiếu
học tập.


- Nhóm 1, 3: Kể tên các loại cây
lương thực, thực phẩm và cây ăn
quả.


- Nhóm 2, 4: Kể tên các loại cây lấy
gỗ, cây hoa, cây bóng mát.




-Yêu cầu các nhóm báo cáo.


- GV : Có những loại vừa là cây
bóng mát , vừa là cây ăn quả , vừa là


- Lớp hát
- HS lắng nghe


- 3 HS nhắc lại tên bài.


- 1 HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm
- Kể tên các lồi cây mà em biết theo
nhóm


- Thảo luận nhóm ghi phiếu học tập.


+ Cây lương thực, thực phẩm : lúa,
ngô, khoai lang, khoai lang, khoai sắn,
đỗ, lạc, vùng, rau muống ...


+ Cây ăn quả: Cam, quýt, xoài, dâu. Oi,
sầu riêng ...


+ Cây lấy gỗ: lim, sến, táu, bạch đàn...
+ Cây hoa: cúc, đào, mai, hồng, huệ...
+ Cây bóng mát: bàng, phượng, xà cừ,
bằng lăng, đa ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

cây lấy gỗ : mít , nhãn …


<b>Bài 2: (10’)</b>


- GV gọi 1 HS đọc yêu cầu.


- Gọi 2 HS lên làm mẫu 1 em hỏi 1
em trả lời theo mẫu.


- Gọi HS lên thực hành.


- GV theo dõi uốn nắn cho HS nói
trọn câu.


<b>Bài 3 : Điền dấu chấm hay dấu</b>
<b>phẩy vào ơ trống</b> <b>( 12’)</b>


+ Vì sao ơ trống thứ nhất lại điền


dấu phẩy?


+Vì sao điền dấu chấm vào ô trống
thứ hai?


<b>3. Củng cố dặn dò: (5’)</b>


+ Kể tên một số cây lương thực,
thực phẩm, cây hoa và cây ăn quả.
- Về nhà học bài, làm bài tập 1, 2 vở
bài tập, xem trước bài sau.


- Nhận xét tiết học.


+ Người ta trồng cây cam để làm gì?
-> Người ta trồng cây cam để ăn quả.
- 2 HS lên thực hiện theo yêu cầu.
- Từng cặp thực hành lên hỏi đáp .( 10
cặp)


+ HS1: Người ta trồng cây bàng làm
gì?


+ HS2: Người ta trồng cây bàng lấy
bóng mát.


- HS đọc yêu cầu.


- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vở.



Chiều qua, Lan nhận được thư bố.
Trong thư bố dặn dò hai chị em Lan rất
nhiều điều. Song Lan nhớ nhất lời bố
dặn riêng em ở cuối thư :


“Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu
vườn để khi bố về, bố con mình có cam
ngọt ăn nhé!”


- Vì câu đó chưa thành câu.


- Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu
câu sau đã viết hoa.


- HS trả lời.
- HS kể.


<b>TẬP VIẾT</b>


<b>TIẾT </b>

<b>28: </b>

<b>CHỮ HOA Y</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức:</b> Hiểu nghĩa câu ứng dụng: <i>Yêu luỹ tre làng.</i>


<b>2.Kỹ năng:</b> Viết đúng chữ hoa <i>Y</i>; chữ và câu ứng dụng: <i>Yêu, Yêu luỹ tre làng</i>.


<b>3.Thái độ:</b> HS thêm yêu luỹ tre làng. Góp phần rèn luyện tính cẩn thận



<b>II. ĐỒ DÙNG </b>


- Mẫu chữ Y hoa đặt trong khung chữ.


- Viết mẫu cụm từ ứng dụng “Yêu luỹ tre làng”.
- Vở tập viết 2, tập hai.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- GV gọi HS lên viết chữ X hoa và từ
Xuôi


- GV nhận xét sửa sai.


<b>B. Bài mới</b> :


<b>1.Giới thiệu bài: (2’)</b>


- Trong giờ tập viết này, các con sẽ tập
viết chữ Y hoa và cụm từ ứng dụng
Yêu luỹ tre làng.


- Ghi tên bài lên bảng


<b>2. Dạy bài mới</b>:


<b>a. Hướng dẫn viết chữ hoa: (10’)</b>



- Quan sát số nét, quy trình viết chữ
Y hoa.


+ Chữ Y hoa cao mấy li?


+ Chữ Y hoa gồm mấy nét? Là những
nét nào?


+ Điểm đặt bút của nét thứ nhất nằm ở
vị trí nào


+ Điểm dừng bút của nét này ở đâu?
+ Hãy tìm điểm đặt bút và dừng bút
của nét khuyết dưới?




- GV nhắc lại quy trình viết và viết
mẫu lên bảng.


- Yêu cầu cả lớp viết chữ hoa Y vào
bảng con.


- GV theo dõi uốn nắn cho HS.


<b>b. Hướng dẫn viết cụm từ ứng</b>
<b>dụng : (6’)</b>


- Giới thiệu cụm từ ứng dụng : Yêu
luỹ tre làng



- Luỹ tre làng là hình ảnh quen thuộc
của làng quê Việt Nam. Trên khắp mọi
miền đất nước, đến đâu chúng ta cũng
có thể gặp luỹ tre làng, vì thế người
VN rất yêu cây tre, gần gũi với luỹ tre
làng.


- Quan sát và nhận xét


+ Cụm từ ứng dụng có mấy chữ?
+ Nêu chiều cao của các chữ trong
cụm từ


+ Khi viết chữ Yêu ta viết nối chữ Y
và chữ ê như thế nào?


+ Khoảng cách của các con chữ bằng


- 2 HS lên bảng viết cả lớp viết vào
bảng con.


- HS lắng nghe


- 3 HS nhắc lại tên bài
- HS quan sát


- Cao 8 li, 5 li trên và 3 li dưới.



- Gồm 2 nét là nét móc hai đầu và nét
khuyết dưới.


- Điểm đặt bút của nét móc hai đầu
nằm trên ĐKN5, giữa ĐKD2 và 3.
- Nằm trên ĐKN6 và ĐKD5.


- Điểm đặt bút nằm tại giao điểm
của ĐKN6 và ĐKD5. Điểm dừng bút
nằm trên ĐKN2.


- HS viết bảng.


- HS đọc.


- Cụm từ có 4 con chữ.


- Chữ l, g cao 2li rưỡi, chữ t cao 1 li
rưỡi, các con chữ còn lại cao 1 li.
- Từ điểm cuối của chữ Y viết tiếp
luôn chữ ê.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

chừng nào?


- GV viết mẫu lên bảng và phân tích
từng chữ.


-Yêu cầu cả lớp viết chữ Yêu vào
bảng con.



<b>c. Hoạt động3: Hướng dẫn viết vở</b>
<b>tập viết (15’)</b>


- Nêu yêu cầu viết: Viết đúng độ cao
của từng con chữ, nét viết đều, đẹp.
- GV theo dõi uốn nắn cho HS yếu.
- Thu một số vở bài tập để chấm.


<b>3. Củng cố dặn dò: (3’)</b>


- Trả vở nhận xét đánh giá.
+ Nêu qui trình viết chữ hoa Y
- Về nhà luyện viết lại bài
- Nhận xét tiết học.


- Cả lớp viết vào bảng con chữ Yêu


- Viết bài vào vở.


- Vài HS nhắc lại quy trình viết chữ
Y


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 139: CÁC SỐ TRỊN CHỤC TỪ 110 ĐẾN 200</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức:</b> Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200.



<b>2.Kỹ năng:</b>


- Biết cách đọc, viết các số tròn chục từ 110 đến 200.
- Biết cách so sánh các số tròn chục.


<b>3.Thái độ:</b> HS phát triển tư duy, u thích mơn học.


<b>II. ĐỒ DÙNG </b>


- Các hình vng, mỗi hình biểu diễn 100.


- Bảng kẻ sẵn các cột ghi: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>


- Gv kiểm tra HS về so sánh và thứ tự
các số tròn trăm.


- Gọi 2 HS lên bảng viết các số tròn
chục mà em đã biết


- Nhận xét, tuyên dương HS


<b>B. Bài mới</b> :


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>



<b>- </b>Trong bài học ngày hôm nay các con
sẽ được học về các số tròn chuc từ 110
đến 200.


- Số tròn chuc là những số như thế nào?


- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu
của GV.


- 2 HS lên bảng viết ( các số : 10,
20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100).
Dưới lớp viết vào giấy nháp.


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Ghi tên bài lên bảng


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu các số tròn chục từ 110</b>
<b>đến 200. (12’)</b>


- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số
110


+ Có mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
- GV: Số này đọc là: Một trăm mười.
+ 110 có mấy chữ số, là những chữ số
nào?



+ Một trăm là mấy chục?


+ Vậy số 110 có bao nhiêu chục?
+ Có lẻ ra đơn vị nào khơng?
- GV: Đây là một số trịn chục.


- GV hướng dẫn tương tự với dòng thứ
hai của bảng để HS tìm ra cách đọc,
cách viết và cấu tạo của số 120.


- GV yêu cầu HS suy nghĩ và thảo luận
để tìm ra cách đọc và cách viết của các
số : 130 , 140 , 150 , 160 , 170 , 180 ,
190 , 200 .


- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả thảo
luận.


- GV yc lớp đọc các số tròn chục từ
110 đến 200.


* So sánh các số trịn chục.


- GV gắn lên bảng hình biểu diễn 110
+ Có bao nhiêu hình vng?


- GV u cầu HS lên bảng viết số 110.
- GV gắn tiếp lên bảng hình biểu diễn
số 120.



+ Có bao nhiêu hình vng?


+ 110 hình vng và 120 hình vng,
thì bên nào nhiều hơn, bên nào ít hơn?
-Ta nói 110 < 120 ; 120 > 110


<b>* Hoạt động2 : Luyện tập (20’)</b>
<b>Bài 1</b> :Viết (theo mẫu )


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm vào vở.


- Gọi HS nồi tiếp nêu kết quả bài của
mình.


- GV nhận xét.


- 3 HS nhắc lại tên bài


- HS quan sát


- Có 1 trăm, 1 chục và 0 đơn vị.
- HS đọc


- Có 3 chữ số, chữ số hàng trăm là 1,
chữ số hàng chục là 1, chữ số hàng
đơn vị là 0.


- Là 10 chục.
- Có 11 chục.



- Khơng lẻ ra đơn vị nào cả.


- HS thảo luận cặp đôi và viết kết
quả vào bảng số trong phần bài học.


- 2 HS lên bảng, 1 HS đọc số, 1 HS
viết số, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh.


- Có 110 hình vng.
- 1 HS viết, lớp viết b/c
- 120 hình vng.


- 110 < 120 và 120 > 110.
- HS lắng nghe và nhắc lại.


- Bài tập yêu cầu dựa vào hình biểu
diễn viết số và chữ tương ứng với
hình theo mẫu.


- HS làm bài.


- HS báo cáo kết quả ( mỗi em 1
phộp tính)


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Yêu cầu HS kiểm tra chéo vở và sửa
sai.



<b>Bài 2: </b>


- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó gọi 2
HS lên bảng, 1 HS đọc số để HS còn lại
viết số.


- Nhận xét và tuyên dương HS.


<b>Bài 3</b> :


- Bài tập yêu cầu gì?


- Để điền cho đúng trước hết phải so
sánh số sau đó điền dấu ghi lại kết quả
so sánh đó.


- Gọi 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào


- GV nhận xét sửa sai.


<b>Bài 4: </b>


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào
vở.


- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng
- GV nhận xét, tuyên dương HS làm tốt



<b>Bài 5</b>: Số?


+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài.


- Yêu cầu HS đọc các số tròn chục từ
bé đến lớn, Từ lớn đến bé.


<b>3. Củng cố dặn dị: (3’)</b>


- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm.
110 ... 140 160 ... 130
190 ... 160 120 ... 150
- Thi đua 2 dãy.


- GV nhận xét tuyên dương .


- Về nhà ôn bài và làm bài tập (VBT)
- Nhận xét tiết học.


bạn ( nếu có)


- Làm bài sau đó theo dõi bài làm
của 2 HS lên bảng và nhận xét.


- Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu
<, > vào chỗ trống.


- HS lắng nghe



- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào
vbt


110 < 130 140 < 170 180 > 160
- Điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
150 < 170 160 > 130


160 > 140 180 < 200
180 < 190 120 < 170
150 = 150 190 > 130
- HS nhận xét bài bạn


- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS làm bài


- Đại diện 2 dãy lên làm.


<b>NS: 26/3/ 2021 </b>
<b>NG: 02/4/2021</b>


<b>Thứ sáu ngày 02 tháng 4 năm 2021</b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức:</b> Biết đáp lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể.


<b>2.Kỹ năng:</b> Đọc và trả lời được các câu hỏi về bài miêu tả ngắn ; viết được các


câu trả lời cho một phần.


<b>3.Thái độ: </b>Ham thích mơn học.


*<b>QTE</b>: Quyền được tham gia (đáp lời chia vui)(BT1)


<b>II. CÁC KỸ NĂNG SỐNG CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


- Giao tiếp: Ứng xử văn hóa.
- Lắng nghe tích cực.


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


-Tranh minh hoạ SGK.


-Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : (3’)</b>


- Nhận xét bài kiểm tra định kỳ của
HS.


<b>B. Bài mới</b> :


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu bài học


- Ghi tên bài lên bảng


<b>2. Hướng dẫn luyện tập : ( 32’)</b>


<b>Bài 1</b>: Em đạt giải cao trong một
cuộc thi (kể chuyện, vẽ hoặc múa
hát ...) các bạn chúc mừng. Em sẽ nói
gì để đáp lại lời chúc mừng của các
bạn.


- GV treo tranh lên bảng.
- GV gọi HS lên làm mẫu.


- GV yêu cầu HS nhắc lại lời của HS
2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói
khác.


- GV yêu cầu HS thực hành.


<b>Bài 2</b> : Đọc và trả lời các câu hỏi :
- GV đọc bài “Quả măng cụt”.
- GV yêu cầu HS đọc lại bài.


- GV cho HS xem quả măng cụt
(Tranh, ảnh hoặc quả thật)




- Lắng nghe



- 3 HS nhắc lại tên bài
- HS đọc yêu cầu.


- 2 HS làm mẫu.


+ HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải
cao trong cuộc thi.


+ HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.


- Các bạn quan tâm đến tớ nhiếu
quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đạt giải
cao hơn./ Tớ cảm động quá. Cảm ơn
các bạn.


- HS đọc yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- GV cho HS thực hiện hỏi đáp theo
nội dung.


a. Nói về hình dáng bên ngồi quả
măng cụt.


+ Quả măng cụt có hình gì?
+ Quả to bằng chừng nào?
+ Quả măng cụt có màu gì?
+ Cuống to như thế nào?


b. Nói về ruột quả, mùi vị quả măng


cụt.


+ Ruột quả măng cụt có màu gì?
+ Các múi như thế nào?


+ Mùi vị măng cụt ra sao?


-Yêu cầu từng cặp thi hỏi đáp nhanh.
- GV nhận xét sửa sai.


<b>Bài 3</b>: Viết vào vở các câu trả lời cho
phần a hoắc phần b.


- Ở bài này chỉ viết phần TL không
cần viết câu hỏi, trả lời dựa vào gợi ý
của bài quả măng cụt.


- GV yêu cầu HS làm bài viết.


- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- GV nhận xét, sửa sai.


<b>3. Củng cố dặn dò : (3’)</b>


+ Khi đáp lời chia vui phải đáp với
thái độ như thế nào?


- Về nhà thực hành nói lời chia vui,
đáp lời chia vui lịch sự, văn minh và
viết về 1 loại quả mà em thích.



- Nhận xét tiết học.


+ HS 1: Quả măng cụt hình gì?
+ HS 2: Hình trịn như quả cam.
+ HS 1: Quả to bằng chừng nào?
+ HS 2: To bằng nắm tay trẻ em.
+ HS 1: Quả măng cụt màu gì?


+ HS 2: Quả màu tím sẫm ngã sang
đỏ.


+ HS 1: Cuống nó như thế nào?
+ HS 2: Cuống nó to và ngắn …
- HS thực hành hỏi đáp.


- HS đọc yêu cầu.
- Lớp làm vào vở.


VD: Quả măng cụt tròn, giống như
một quả cam nhưng nhỏ chỉ bằng
nắm tay của môt đứa bé. Vỏ măng
cụt màu tím thẫm, cuống măng cụt
ngắn và to, có bốn, năm cái tai tròn
trịa úp vào quả và vòng quanh cuống.


- HS trả lời câu hỏi.


<b>TOÁN</b>



<b>TIẾT 140: CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b> I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức:</b> Nhận biết được các số từ 101 đến 110


<b>2.Kỹ năng:</b> Biết cách đọc viết, so sánh, sắp thứ tự các số từ 101 đến 110


<b>3.Thái độ:</b> HS hứng thú với tiết học


<b>II. ĐỒ DÙNG </b>


- Các hình vng, các hình biểu diễn 100.


- Bảng kẻ sẵn các cột ghi: trăm, chục, đơn vị, viết số, đọc số.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b> <b>: (3’)</b>


- GV kiểm tra HS về đọc số, viết số,
so sánh các số tròn chục từ 10 đến
200.


- GV nhận xét.


<b>B. Bài mới</b> :


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>



- Trong bài học hôm nay, các em sẽ
được học về các số từ 101 đến 110.
- Ghi tên bài lên bảng


<b>2. Dạy bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu các số từ 101 đến 110</b>
<b>(10’)</b>


- GV gắn lên bảng hình biểu diễn số
100


+ Có mấy trăm?


- GV gắn thêm 1 hình vng nhỏ hỏi.
+ Có mấy chục và mấy đơn vị?


- Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1
đơn vị, trong toán học người ta dùng
số 1 trăm linh 1 và viết là 101.


- GV giới thiệu số 102, 103 tương tự
như giới thiệu số 101.


- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm
cách viết, đọc các số còn lại trong
bảng: 104, 105,… ,110.



- GV yêu cầu đọc các số từ 101 đến
110.


<b>b. Luyện tập (20’)</b>
<b>Bài 1 : </b>


- Yêu cầu HS tự làm sau đó đổi chéo
vở để kiểm tra nhau.




- 4 HS lên bảng. Lớp thực hiện vào
giấy nháp.


- HS lắng nghe.


- 3 HS nhắc lại tên bài


- Có 100. Sau đó lên bảng viết 1 và
cột trăm.




- Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên
bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột
đơn vị.


- HS đọc số 101.



- HS thảo luận các số từ 104 ... 110
- HS đọc các số từ 101 đến 110.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Bài 2: </b>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
- Gọi nhận xét bài của 2 bạn.


- GV nhận xét.


<b>Bài 3</b>: Số.


- GV vẽ lên bảng tia số (như SGK),
điền các số trên tia số theo thứ tự từ
bé đến lớn.


- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.


- GV nhận xét sửa sai.


- Nhận xét, tuyên dương HS làm tốt.


<b>Bài 4:- </b>Gọi HS đọc yêu cầu bài<b>.</b>


a. Viết các số 108, 109, 105, 103,
theo thứ tự từ bé đến lớn.



b. Viết các số 106, 101, 104, 102 theo
thứ tự từ lớn đến bé.


- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở sau
đó gọi 1 số HS đọc các dãy số mình
vừa làm.


- GV nhận xét sửa sai.


<b>3. Củng cố dặn dò: 5'</b>


- GV gọi HS đọc các số từ 101 đến
110.


- Về nhà ôn lại về cách đọc, viết, cách
so sánh các số từ 101 đến 110 và làm
các bài tập (VBT)


- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.


- 1 HS đọc sau đó tự làm.


- Bài tập yêu cầu chúng ta viết theo
mẫu tức là viết số và đọc số tương
ứng mà bài tập cho.


- 2 HS làm bảng phụ. Lớp làm vào vở.
- 1 Hs nhận xét bài bạn.



- Làm theo yêu cầu của GV.


- HS đọc yêu cầu.


- HS thực hiện theo yêu cầu.
+ 103, 105, 108, 109.


+ 106, 104, 101, 102.
- 3 HS đọc dãy số .
- Vài HS đọc lại.


<b>SINH HOẠT TUẦN 28</b>



<b>I/ MỤC TIÊU: </b>Giúp học sinh:


- Giúp HS nhận thấy ưu, khuyết điểm của mình trong tuần học thứ 28
- Kịp thời sửa chữa những khuyết điểm, phát huy ưu điểm.


- HS có thái độ nghiêm túc thực hiện nề nếp cuả lớp và trường đề ra.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


- Ghi chép trong tuần.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>I/ Ổn định tổ chức</b>.



- Cho hs hoạt động văn nghệ theo sự
chuẩn bị của lớp.


<b>II/ Nội dung sinh hoạt.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>1. Các tổ trưởng nhận xét về tổ.</b>


- GV theo dõi, nhắc hs lắng nghe.


* Lớp phó học tập nhận xét về tình hình
học tập của lớp trong tuần, tháng.


<b>2. Lớp trưởng nhận xét.</b>


- Gv yêu cầu hs lắng nghe, cho ý kiến bổ
sung.


<b>3. GV nhận xét, đánh giá.</b>


- GV nhận xét tình hình lớp về mọi mặt.
* Ưu điểm:


...
...
...
...
* Nhược điểm:


...
...


...


<b>4. Tuyên dương, phê </b>


<b>bình:</b> ...
...
...


- Phê bình: ...


<b>5. Phương hướng tuần 29:</b>


- GV yêu cầu HS thảo luận các phương
hướng cho tuần tới.


+Tiếp tục giữ nề nếp học tập. Thi đua
dạy tốt học tập tốt.


+ Duy trì sĩ số lớp


+ Chấm dứt tình trạng, ăn mặc chưa gọn
gàng, mang đồ chơi tới lớp, quên sách
vở, đồ dùng học tập.


+Thực hiện tốt ATGT, ATTP.


+ Cần ăn mặc ấm phòng dịch cảm, sốt
trong mùa mưa phùn.


<b>6. Tổng kết sinh hoạt.</b>



- Lớp sinh hoạt văn nghệ.
- GV nhận xét giờ học.


- Các tổ trưởng nhận xét về các hoạt
động của tổ.


- HS lắng nghe.


- Lớp trưởng lên nhận xét chung về
các hoạt động của lớp về mọi mặt.
- Lớp lắng nghe, bổ sung.


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.


- HS bình xét thi đua cá nhân, tổ
trong tuần.


- HS thảo luận cho ý kiến.
- Lớp thống nhất.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×