Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

tuan 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (802.1 KB, 47 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Thứ hai, ngày 2 tháng 10 năm 2006.</b>


<b>Tập đọc </b>



<b>Tiếât9: </b>

<b>NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG</b>




<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức :</b>


- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Nắm được ý chính của câu chuyện.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi chú bé Chôm trung thực. dũng cảm dám nói lên sự
thật.


<b> 2 - Kó năng :</b>


- Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi , cảm hứng ca ngợi đức tính
trung thực của chú bé mồ côi . Đọc phân biệt lời các nhân vật ( chú bé mồ côi , nhà vua )
với lời người kể chuyện ; đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.


<b>3 - Giaùo duïc :</b>


- HS phát huy được tính trung thực, dũng cảm dám nói lên sự thật.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV : Tranh minh hoạ nội dung bài học.</b>


Giấy khổ to viết câu , đoạn cần hướng dẫn HS đọc .
<b>HS : SGK</b>



<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động : Hát “Bạn ơi lắng nghe”</b>
<b>b. Bài cũ : Tre Việt Nam</b>


- HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi trong SGK
<b>c- Bài mới</b>


Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại.
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
1 . Giới thiệu bài


- Trung thực là một đức tính đáng quý , được
người xưa đề cao .


<b>2. Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1 : Luyện đọc </b>


- Chỉ định 1 HS đọc cả bài. Phân 4 đoạn.
- Giúp HS hiểu nghĩa từ khó trong bài , sửa lỗi
phát âm , ngắt nghỉ hơi , giọng đọc . Hướng dẫn
đọc đúng câu hỏi , câu cảm.


- Đọc diễn cảm cả bài.


<b>*Tiểu kết: Đọc trơn toàn bài. Đọc bài với </b>
giọng kể chậm rãi , cảm hứng ca ngợi đức tính
trung thực của chú bé mồ cơi .



<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài :</b>
<b>* Đoạn 1 : Ba dịng đầu</b>


- HS quan sát tranh


<b>a) Đọc thành tiếng: </b>


* Chia đoạn. Tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
-Đọc nối tiếp từng đoạn cả bài.


Đọc thầm phần chú giải.
- Luyện đọc theo cặp .
- Vài em đọc cả bài .
<b>b) Đọc tìm hiểu bài</b>


<i><b>* HS đọc thầm tồn truyện và trả lời câu hỏi:</b></i>


- Nhà vua chọn người như thế nào để truyền
ngôi ?


<i><b>* HS đọc thầm và trả lời câu hỏi:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>* Đoạn 2 : Năm dòng tiếp</b>


<b>* Đoạn 3 : Năm dòng tiếp theo</b>
<b>* Đoạn 4 : Đoạn cuối bài </b>


<b>*Tiểu kết: Hiểu ý nghĩa câu chuyện : ca ngợi </b>
chú bé Chôm trung thực. dũng cảm dám nói
lên sự thật.



<b> Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm :</b>


- GV đọc mẫu bài văn, tổ chức đọc diễn cảm.
<b>*Tiểu kết: Đọc phân biệt lời các nhân vật </b>
( chú bé mồ côi , nhà vua ) với lời người kể
chuyện ; đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.


trung thực ?


- Thóc đã luộc chín cịn nảy mầm được khơng ?


<i><b>* HS đọc to và trả lời câu hỏi:</b></i>


-Theo lệnh vua, chú bé Chăm đã làm gì ? Kết
quả ra sao ?


- Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm
gì ? Chơm làm gì ?


- Hành động của chú bé Chơm có gì khác mọi
người ?


<i><b>* HS đọc tiếp và trả lời câu hỏi:</b></i>


Thái độ của mọi người như thế nào khi nghe lời
nói thật của Chôm ?


<i><b>* HS đọc tiếp và trả lời câu hỏi:</b></i>



- Theo em, vì sao người trung thực là người
đáng quý ?


<b>c) Đọc diễn cảm</b>


- 4 HS nối tiếp nhau đọc. Tìm hiểu cách đọc.
- Thi đọc diễn cảm theo cách phân vai .


<b>4. Củng cố : (3’)</b>


- Nêu ý chính của câu truyện ?
<b>5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)</b>


- Nhận xét tiết hoïc.


- Sưu tầm thêm những câu chuyện về những người ngay thẳng chính trực.
- Chuẩn bị : Gà trống và Cáo


<i><b>Bổ sung:</b></i>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Chính tả </b>



<b>Tiếât5: </b>

<b>NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG</b>


<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức :</b>


- Nghe - viết đúng, đẹp đoạn văn <i>Lúc ấy… đến ông vua hiền minh </i>trong bài <i><b>Những hạt thóc</b></i>
<i><b>giống.</b></i>


- Hiểu được nội dung đoạn viết .
<b>2 - Kĩ năng: </b>


- Nghe - viết đúng, đẹp đoạn văn .


- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu <i>l/ n hoặc en/ eng.</i>


<b>3 - Giáo dục:</b>


Bồi dưỡng thái độ cẩn thận chính xác.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV : - Bài tập 2a viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.</b>
<b>HS : - SGK, V2</b>


<b>C. LÊN LỚP:</b>



<b>a. Khởi động : Hát “Bạn ơi lắng nghe”</b>
<b>b- Bài cũ : </b>


- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết.
- Nhận xét về chữ viết của HS.


<b>c- Bài mới</b>


Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
<b>Hoạt động của Thầy </b> <b>Hoạt động của Trị</b>
<b>1. Giới thiệu bài mới</b>


<i>Những hạt thóc giống</i> - phân biệt l/ n hoặc en/
eng.


<b>2. Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chính tả .</b>
-Tổ chức nhớ – viết đúng, trình bày đúng qui
định.


<i><b>a) Trao đổi về nội dung đoạn văn</b></i>


- Gọi HS đọc đoạn văn.
-Tìm hiểu nợi dung


<i><b>b) Hướng dẫn viết từ khó</b></i>


- u cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn.



- u cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.


<i><b>c) Viết chính tả</b></i>


- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu.
Lưu ý HS viết lời nói trực tiếp sau dấu chấm
phối hợp với dấu gạch đầu dòng.


<i><b>d) Thu và chấm bài</b></i>


<b>* Tiểu kết: Nghe - viết đúng, đẹp đoạn văn .</b>
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập chính tả</b>
<b>Bài 2</b>


a) – Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.


- HS đọc đoạn văn.
- Trả lời câu hỏi:


+ Nhà vua chọn người như thế nào để nối ngơi?
+ Vì sao người trung thực là người đáng q
-HS tìm các từ khó dễ lẫn.


-HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- HS viết chính tả


<b>Bài 2: </b>1 HS đọc yêu cầu và nội dung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Tổ chức cho HS thi làm bài theo nhóm.


- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc với
các tiêu chí: tìm đúng từ, làm nhanh, đọc đúng
chính tả.


<b>Bài 3</b>


a) Gọi 1 HS đọc u cầu và nội dung.


- Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm ra tên con vật.
b) Tiến hành tương tự phần a).


<b>* Tiểu kết : phân biệt l/ n hoặc en/ eng.</b>


(mỗi HS chỉ điền 1 chữ).


- Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn.
- Chữa bài (nếu sai).


Lời giải – nộp bài – lần này – làm em – lâu
nay – lịng thanh thản – làm bài.


Chen chân – len qua – leng keng – áo len –
màu đen – khen em.


- Nhận xét, bổ sung bài của bạn.
- HS đọc thành tiếng.


<b>Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu và nội dung</b>.


a) Lời giải: Con nòng nọc.



- Lắng nghe giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới
nước. Trứng nở thành nịng nọc có đi, bơi lội
dưới nước. Lớn lên nịng nọc rụng đơi, nhảy lên
sống trên cạn.


b) Lời giải: Chim én


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- u cầu HS về nhà tìm các từ chỉ tên con vật phân biệt l/ n hoặc en/ eng.
<b>5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)</b>


- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.


- HS về nhà viết lại bài tập 2a vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố.
- Chuẩn bị: Nghe - viết “Người viết truyện thật thà”


<i><b>Boå sung:</b></i>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tiết 9:</b>

<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG</b>



<b>A. MỤC TIÊU:</b>


1.<b>Kiến thức: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trung thực, tự trọng. Biết sử dụng những từ </b>
đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.


2.<b>Kĩ năng: Biết được những thành ngữ gắn với chủ điểm.</b>


3.<b>Thái độ: HS u thích học mơn Tiếng Việt, và thích sử dụng Tiếng Việt.</b>
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV Bảng phụ viết sẵn bài tập 1, 3, 5.</b>


Từ cùng nghĩa Từ trái nghĩa


Thẳng thắn,
ngay thẳng, thật
thà, thành thạt,
chính trực...


Dối trá, gian lận,


gian dối, lừa đảo,
lừa lọc...


<b>HS Từ điển</b>
<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động : Hát “Bạn ơi lắng nghe”</b>


<b>A. b- Bài cũ : Luyện tập về từ láy và từ ghép</b>
- Tìm 2 từ ghép phân loại. Đặt câu.
- Tìm 2 từ ghép tổng hợpĐặt câu
- GV nhận xét


<b> c- Bài mới</b>


Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
<b>Hoạt động của Thầy </b> <b>Hoạt động của Trị</b>
<b>1.Giới thiệu bài: </b>


Tìm hiểu thêm về nhiều từ ngữ và thành
ngữ thuộc chủ điểm Trung thực - Tự trọng.
<b>2.Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1: Bài tập 1, 2</b>
<b>Bài tập 1:</b>


- Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái
nghĩa với trung thực


- GV treo bảng phụ chữa bài - nhận xét


<b>Bài tập 2:</b>


- Đặt câu với 1 từ cùng nghĩa hoặc trái
nghĩa ở BT 1 chọn các từ thẳng thắn, thật
thà, bộc trực.


- Dối trá, gian lận, lừa đảo.
- GV nhận xét


<b>- Tiểu kết: Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm </b>
trung thực, tự trọng.


<b>Hoạt động 2: Bài tập 3:</b>


Xác định đúng nghĩa của từ tự trọng?
- GV


<b>Tiểu kết: Hiểu đúng nghĩa của từ tự trọng </b>


<b>Làm việc cả lớp</b>


- 1 HS đọc nội dung bài tập và gợi ý


- Cả lớp đọc thầm lại, suy nghĩ, nêu nhận xét.
- HS tìm từ


- Cả lớp nêu nhận xét.


<i><b>- HS làm việc cá nhân</b></i>



- Đọc câu cho cả lớp nghe
- HS khác nêu ý kiến
- HS nhận xét


<i><b>HS làm việc nhóm đôi.</b></i>


- Giải nghĩa cho cả lớp nghe
- HS khác nêu ý kiến


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động 3: Bài tập 4</b>


Có thể dùng những thành ngữ, tục ngữ đây
để nói về tính trung thực hoặc về lòng tự
trọng.


GV hướng dẫn giải nghĩa thành ngữ – tục
ngữ.


- GV nhận xét.


<b>Tiểu kết: Biết sử dụng những từ đã học để </b>
đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích
cực.


phẩm giá của mình


<i><b>- HS đọc u cầu bài tập</b></i>


Giải nghĩa các thành ngữ trước rồi làm bài.
a) Người có lịng ngay thẳng như ruột của ngựa.


b) Dù nghèo đói khó khăn phải giữ phẩm giá của


mình.


c) Lời góp ý thẳng nhưng giúp ta sửa chữa khuyết
điểm.


d) Người ngaythẳng khơng sợ bị kẻ xấu làm hại.
e) Dù đói khổ vẫn sống trong sạch, lương thiện.
- Trao đổi nhóm đơi để trả lời câu hỏi


- Mời 2, 3 nhóm trả lời
- Nhận xét - Sửa bài:


 Các thành ngữ, tực ngữ a, c, d nói về tính trung
thực


 Các thành ngữ, tục ngữ b, e nói về lịng tự
trọng.


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Đặt câu về tự trọng hoặc trung thực.
<b>5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)</b>


- Nhận xét tiết học


- Học thuộc các thành ngữ, tục ngữ trong SGK
- Chuẩn bị bài: Danh từ.



<i><b>Boå sung:</b></i>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


<b>Thứ ba, ngày 3 tháng 10 năm 2006</b>


<b>Kể chuyện </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1 - Kiến thức :</b>


Nắm một số truyện viết về khí phách cao đẹp.
<b>2 - Kĩ năng: </b>


<i><b>Rèn kó năng nói:</b></i>


- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã
đọc nói về tính trung thực.



- Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện (mẩi chuyện, đoạn
truyện)


<i><b>Rèn kĩ năng nghe:</b></i> HS chăm chú nghe lời bạn kể , nhận xét đúng lời kể của bạn.
<b>3 - Giáo dục:</b>


HS yêu thích các truyện có trong kho tàng văn học dân gian Việt Nam
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV </b>Một số truyện viết về tính trung thực (GV và HS sưu tầm): Truyện cổ tích, ngụ ngơn, truyện
danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi, sách Truyện đọc lớp 4 (nếu có).


Bảng lớp viết đề bài, bảng phụ viết gợi ý 3 trong SGK (dàn ý KC) , tiêu chuẩn đánh giá bài
KC


<b>HS :SGK.</b>
<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”</b>
<b>b.Bài cũ : </b>


GV yêu cầu 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện “ Một nhà thơ chân chính”
GV nhận xét- khen thưởng


<b>c- Bài mới</b>


Phương pháp : Trực quan , đàm thoại , giảng giải, động não , thực hành .
<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>
<b>1. Giới thiệu truyện:</b>



Kể tên các truyện đã học nói về tính trung thực.
Kể truyện về những con người có tính trung thực.
<b>2. Các Hoạt động :</b>


a. <b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của</b>
đề bài.


GV hướng dẫn HS gạch dưới những chữ sau trong
đề bài: <i>Kể lại một câu chuyện mà em đã được </i>
<i><b>nghe</b></i> (nghe qua ông bà,cha mẹ hay ai đó kể
lại)hoặc <i><b>được đọc về tính trung thực.</b></i>


Giúp HS xác định đúng yêu cầu của đề, tránh kể
chuyện lạc đề


GV dán lên bảng dàn ý bài kể chuyện.


Lưu ý: những truyện được nêu làm ví dụ trong gợi
ý 1 là những truyện trong SGK. Nếu khơng tìm
được câu chuyện ngồi SGK, em có thể kể một
trong những truyện đó. Khi ấy, sẽ khơng được
tính điểm cao bằng những bạn ham đọc truyện,
nghe được nhiều nên tự tìm được câu chuyện.
<b>*Tiểu kết: Chọn lựa truyện theo đề tài</b>


- Một người chính trực, một nhà thơ chân
chính, những hạt thóc giống


1 HS đọc đề bài. Cả lớp đọc thầm toàn bộ


đề bài, gợi ý trong SGK.


HS tiếp nối đọc gợi ý 1 – 2 – 3 - 4:


- Nêu một số biểu hiện về tính trung
thực?


- Tìm truyện về tính trung thực ở đâu?
- Kể chuyện


- Trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu
chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện và trao đổi</b>
về nội dung câu chuyện.


<b>*Tiểu kết: Nắm nội dung câu chuyện.</b>
<b>* Hoạt động 3: Thi kể.</b>


Mỗi HS kể xong đều phải nói ý nghĩa câu chuyện
của mình hoặc trao đổi cùng các bạn, đặt câu hỏi
cho các bạn hoặc trả lời câu hỏi của cô, của các
bạnvề nhân vật, chi tiết , ý nghĩa câu chuyện. Ví
dụ:


-Vì sao bạn kính trọng nhân vật chính của câu
chuyện?


- Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện?
- Qua câu chuyện, bạn hiểu ra điều gì?...



* GV đưa bảng phụ viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá
bài kể chuyện, viết lần lượt lên bảng tên những
HS tham gia thi kể và tên truyện của các em để
cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn.


<b>*Tiểu kết: Kể lại được câu chuyện , có thể phối</b>
hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt một cách tự nhiên.
Hiểu trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.


<i><b>+ Kể chuyện trong nhóm</b></i>


HS kể chuyện theo nhóm đơi, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.


- Lưu ý với những chuyện khá dài khơng có
khả năng kể gọn lại, nên kể 1, 2 đoạn và
nói lời hứa sẽ kể tiếp cho các bạn nghe hết
câu chuyện vào giờ ra chơi hoặc sẽ cho các
bạn mượn truyện để đọc.


<i><b>+ Thi kể chuyện trước lớp</b></i>


Mỗi nhóm cử một đại diện thi kể.


Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm theo tiêu
chuẩn đánh giá:


+ Nội dung câu chuyện có hay, có mới
khơng? (HS tìm được truyện ngồi SGK


đuợc cộng thêm điểm ham đọc sách)
+ Cách kể (giọng điệu, cử chỉ)


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Cả lớp bình chọn bạn ham đọc sách, chọn được câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện tự
nhiên, hấp dẫn nhất


<b>5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)</b>
- GV nhận xét tiết học.


- u cầu HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
- Chuẩn bị:Kể chuyện đã nghe, đã đọc.


<i><b>Boå sung:</b></i>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


<b>Thứ tư, ngày 4 tháng 10 năm 2006</b>


<b>Tập đọc </b>




<b>Tieát 10:</b>

<b> GÀ TRỐNG VÀ CÁO </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>1 - Kiến thức :</b>


- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu ý ngầm sau lời nói ngọt ngào của Cáo và Gà Trống .
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn :khuyên con người hãy cảnh giác và thông minh như
Gà Trống chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo.


- Biết tóm tắt câu chuyện.
<b> 2 - Kó năng :</b>


- Đọc trơi chảy, lưu lốt bài thơ .


- Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ, cuối mỗi dòng thơ.


- Biết đọc bài với giọng vui, dí dỏm thề hiện được tâm trạng và tính cách các nhân vật .
- HTL bài thơ.


<b>3 - Giáo dục :</b>


- HS phải biết cảnh giác trước kẻ xấu.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


GV :Tranh minh hoạ nội dung bài học.


Bảng phụ viết câu , đoạn thơ cần hướng dẫn đọc.
<b>HS :- SGK</b>


<b>C. LÊN LỚP:</b>



<b>a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”</b>
<b>b. Bài cũ : Những hạt thóc giống </b>


- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa.
<b>c- Bài mới</b>


Phương pháp : Làm mẫu , giảng giải , thực hành , động não , đàm thoại.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1 . Giới thiệu bài </b>


- Tranh minh hoạ.


- Thơ ngụ ngôn là thơ viết về con vật, về một
câu chuyện gì đó với ngụ ý khun răn con
người.


- Đọc bài thơ Cáo và Gà Trống
<b>2. Các hoạt động:</b>


<b> Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện đọc :</b>


-Yêu cầu 1 HS đọc cả bài. Nhận xét sơ bộ cách
đọc.


- Hướng dẫn chia đoạn.


-Đọc nối tiếp, kết hợp luyện phát âm.
-Đọc nối tiếp, kết hợp giải nghĩa từ
-Đọc theo nhóm đơi.



<b>*Tiểu kết: Đọc lưu lốt trơi chảy tồn bài, ngắt</b>
nghỉ hơi đúng ,


<b>Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài :</b>


- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu
hỏi


- Cho 2 HS đọc nối tiếp đoạn 2 và 3.
<b>Đoạn 1 : Từ đầu đến bày tỏ tình thân.</b>


Khẳng định mưu gian, âm mưu dối trá rất xảo
quyệt của Cáo.


- Quan sát tranh minh hoạ



<b>a) Đọc đúng:</b>


-1 HS đọc cả bài, chia đoạn.


- Đọc diễn cảm cả bài giọng vui , dí dỏm.
- HS đọc nối tiếp (2 lần) kết hợp giải nghĩa từ
khó : từ rày ( từ nay ) , thiệt hơn ( tính tốn
xem lợi hay hại , tốt hay xấu )


- Sửa lỗi về cách đọc cho HS , hướng dẫn
ngắt nhịp thơ .



- Luyện đọc theo cặp .


- 3HS đọc cả bài, giọng vui , dí dỏm.
<b>b) Đọc tìm hiểu bài</b>


* HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
- Vị trí Gà Trống và Cáo ở đâu?


- Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất ?
- Tin tức Cáo thông báo là sự thật hay bịa
đặt?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>* Đoạn 2 : Tiếp theo đến chắc loan tin này.</b>
<b>* Đoạn 3 : Đoạn còn lại</b>


- Yêu cầu HS đọc thầm, đọc lướt toàn bài và trả
lời câu hỏi.


-Cho 2 HS đọc 4 dòng thơ cuối, hỏi ý nghĩa.
<b>*Tiểu kết: - Cảm và hiểu được ý nghĩa của bài </b>
thơ .


<b>Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm : </b>


- GV đọc diễn cảm bài thơ. Giọng vui, dí dỏm,
phù hợp cới cách thể hiện tâm trạng của nhân
vật


<b>*Tiểu kết: Đọc lưu lốt diễn cảm tồn bài, </b>
thuộc đoạn thơ em thích.



- Vì sao Gà khơng nghe lời Cáo ?


- Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến
để làm gì ?


* HS đọc lướt và trả lời câu hỏi:


- Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời
Gà nói ?


- Thấy Cáo bỏ chạy thái độ của Gà ra sao ?
- Theo em, Gà thông minh ở điểm nào ?
*Đoạn kết bài thơ có ý nghĩa gì ?
<b>c) Đọc diễn cảm. </b>


a. HS đọc nối tiếp diễn cảm toàn bài .
* Đoạn 1 : giọng chậm, sâu lắng.
* Đoạn 2 : giọng ca ngợi, sảng khoái.
* Đoạn 3 : giọng ngắt nhịp đều đặn.
b. HS đọc diễn cảm đoạn 3.


c. HS thi đọc thuộc lòng. Chia đoạn
<b>4. Củng cố : (3’)</b>


- Nhận xét hai nhân vật Cáo và Gà Troáng ?


- Với câu chuyện này , các em càng phải cảnh giác với những lời nói ngọt ngào của kẻ xấu
, đừng mắc mưu gian của chúng .



<b>5. Nhaän xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà học thuộc bài thơ.


- Chuẩn bị : Nỗi dằn vặt của An-đrây -ca


<i><b>Bổ sung:</b></i>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


<b>Thứ tư, ngày 4 tháng 10 năm 2006</b>


<b>Tập làm văn </b>



<b>Tiết 9:</b>

<b>VIẾT THƯ (Kiểm tra vieát).</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b> 1 - Kiến thức : </b>



- Củng cố kó năng viết thư.
<b> 2 - Kó năng :</b>


HS viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân thành,
đúng thể thức (đủ 3 phần: đầu thư, phần chính, phần cuối thư)


<b> 3 - Giáo dục :</b>


Bồi dưỡng vốn hiểu biết để viết thư.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV : </b>Giaáy viết, phong bì , tem.


Giấy khổ to viết vắn tắt những nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV cuối tuần 3
<b>HS : - SGK</b>


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”</b>
<b>b.Bài cũ: Luyện tập xây dựng cốt truyện</b>


GV nhận xét – khen thưởng
<b>c- Bài mới</b>


Phương pháp : Giảng giải , trực quan, đàm thoại


<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trị</b>
<b>1. Giới thiệu bài mới</b>


- Tiết 6, chúng ta học bài gì?



- Nhận xét bài làm của HS: Thư viết gởi bạn ở
một trường khác.


- Yêu cầu HS nêu lại 3 phần chính của một bức
thư.


<b>2. Các hoạt động:</b>


<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu đề.</b>


GV đọc và viết đề kiểm tra lên bảng
Nhắc HS chú ý:


+ Lời lẽ trong thư cần chân thành, thể hiện sự
quan tâm.


+ Viết xong thư, em cho thư vào phong bì, ghi
ngồi phong bì tên, địa chỉ người gửi; tên, địa chỉ
người nhận


<b>* Tiểu kết : Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc</b>
mừng hoặc chia buồn bày tỏ tình cảm chân
thành, đúng thể thức


<b>* Hoạt động 2: Thực hành kiểm tra.</b>


Lưu ý HS làm bài kiểm tra viết thư đúng thể
thức, hay nhất, chân thành nhất.



<b>* Tiểu kết : HS củng cố và rèn luyện kó năng </b>
viết thư.


- Dựa vào kiến thức cũ.
- Lắng nghe.


- 1 HS nhắc lại nội dung cần viết cho 1 lá thư
(ghi nhớ viết thư)


<b>*HS tìm hiểu đề</b>


- Đọc đề và chú ý yêu cầu


- Một vài HS nói đề bài và đối tượng em
chọn để viết thư


HS thực hành viết thư


Nộp thư đã viết được đặt vào phong bì cho
GV


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


GV thu bài của cả lớp;


<b>5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Dặn một số HS kém viết bài chưa đạt về nhà viết thêm một là thư khác nộp vào tiết học
tới



- Chuẩn bị: Đoạn văn trong bài văn kể truyện.


<i><b>Boå sung:</b></i>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...


<b>Thứ năm, ngày 5 tháng 10 năm 2006</b>


<b>Luyện từ và câu </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: Hiểu danh từ là các từ chỉ sự vật (người vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).</b>
<b>2. Kĩ năng: Nhận biết được danh từ trong câu, đặt biệt là danh từ chỉ khái niệm, biết đặt câu với </b>
danh từ.


<b>3. Thái độ: HS thích học TV.</b>
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV Giấy khổ to, phiếu.</b>


Tranh, ảnh 1 số sự vật: sông, rặng dừa, truyện cổ.
<b>HS : SGK, V4</b>


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”</b>
<b>C. b. Bài cũ: Trung thực – tự trọng</b>


- Tìm 2 từ cùng nghĩa với từ trung thực. Đặt 1 câu.
- Tìm 2 từ trái nghĩa với từ trung thực. Đặt 1 câu.
- GV nhận xét.



<b>c- Bài mới</b>


Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
<b>Hoạt động của Thầy </b> <b>Hoạt động của Trị</b>
<b>1.Giới thiệu bài: </b>


- Hơm nay chúng ta nhận diện được từ
ghép, từ láy.


<b>2. Các hoạt động:</b>


Hoạt động 1: Hoạt động 1: Phần nhận
xét


a) Bài tập 1:


- GV phát phiếu cho các nhóm HS.
- GV chốt ý


b) Bài tập 2:


Cách thực hiện tương tự bài tập 1
- GV chốt


<b>Tiểu kết: Nhận biết Danh từ chỉ khái niệm</b>
biểu thị những cái chỉ có trong nhận thức
của con người. Danh từ đơn vị chỉ biểu thị
những đơn vị để tính, đếm sự vật.



<b>Hoạt động 2: Phần ghi nhớ</b>


* Tiểu kết: Hiểu danh từ là các từ chỉ sự
vật (người vật, hiện tượng, khái niệm hoặc
đơn vị).


Hoạt động 3: Luyện tập
<b>Bài tập 1:</b>


Yêu cầu HS làm vào vở những danh từ chỉ
khái niệm. GV phát phiếu cho 3, 4 HS làm
vào phiếu.


GV chốt lại: điểm, đạo đức, lòng kinh
nghiệm, cách mạng.


- 1 HS đọc nội dung bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm.


- HS đọc từng câu thơ, gạch dưới các từ chỉ sự vật
trong từng câu.


- Thaûo luận nhóm. Trình bày kết quả
- Nhận xét.


1 HS đọc nội dung bài tập 2.


- Thảo luận nhóm ghi vào phiếu in sẵn.
+ Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
+ Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời.


+ Từ chỉ hiện tượng: mưa, nắng.


+ Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ, tiếng,
xưa, đời.


+ Từ chỉ đơn vị: cơn, con, răng.


-Nhận xét và rút ra kiến thức cần biết.
- HS đọc ghi nhớ (SGK).


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Bài tập 2:</b>


- GV yêu cầu của bài
- GV nhận xét


<b>* Tiểu kết: Nhận biết được danh từ trong </b>
câu, đặt biệt là danh từ chỉ khái niệm, biết
đặt câu với danh từ.


- Làm việc cá nhân để đặt câu với những danh từ
chỉ khái niệm ở BT 1


- HS đọc câu của mình
- Cả lớp nhận xét.


Ví dụ: HS phải rèn luyện đạo đức


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Bài học giúp em biết những gì?


<b>5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)</b>


- Nhận xét tiết học.


- Tìm thêm các danh từ chỉ đơn vị, hiện tượng tự nhiên.
- Chuẩn bị bài: Danh từ chung và danh từ riêng.


<i><b>Boå sung:</b></i>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...


<b>Thứ sáu, ngày 6 tháng 10 năm 2006</b>


<b>Tập làm văn </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1 - Kiến thức : </b>


- Có những hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
<b>2 - Kĩ năng :</b>


- Biết vận dụng những hiểu đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.
<b>3 - Giáo dục :</b>


- Bồi dưỡng vốn hiểu biết để kể một đoạn văn kể chuyện. Ham thích làm văn kể chuyện.


<b>B. CHUẨN BÒ:</b>


<b>GV </b>: - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 1, 2, 3 (phần nhận xét), chỗ trống
cho HS làm bài theo nhóm


<b>HS : - SGK</b>
<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”</b>
<b>b. Bài cũ : Kiểm tra viết thư. Nhận xét.</b>
<b>c- Bài mới</b>


Phương pháp : Giảng giải , trực quan, đàm thoại



<b>Hoạt động của Thầy</b> <b>Hoạt động của Trị</b>
<b>1. Giới thiệu bài mới</b>


Trong tiết học hơm nay học về đọan văn kể
chuyện, sau khi đã luyện tập xây dựng cốt
truyện.


<b>2. Các hoạt động:</b>
<b>Hoạt động 1: Nhận xét.</b>
<b>BT1:</b>


Những sư ïviệc tạo thành cốt truyện <i><b>Những hạt </b></i>
<i><b>thóc giống</b></i>:


- Sự việc 1: Nhà vua muốn tìm người trung thực
để truyền ngôi


- Sự việc 2: Chú bé Chơm dốc cơng chăm sóc
mà thóc chẳng nảy mầm.


- Sự việc 3: Chôm dám tâu vua sự thật trước sự
ngạc nhiên của mọi người .


- Sự việc 4: Nhà vua khen ngợi Chôm trung thực,
dũng cảm và quyết định truyền ngôi cho Chôm.
<b>BT2:Dấu hiệu giúp em nhận ra chỗ mở đầu và </b>
kết thúc đọan văn:


- Chỗ mở đầu đọan văn là chỗ đầu dòng, viết lùi


vào 1 ô.


- Chỗ kết thúc đọan văn là chỗ chấm xuống
dịng.


BT3:


* Tiểu kết: Có những hiểu biết ban đầu về đoạn
văn kể chuyện.


<b>Hoạt động 2: PHẦN GHI NHỚ</b>


1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1,2


HS đọc thầm truyện Những hạt thóc giống
HS họat động nhóm 4, làm bài trên tờ phiếu
GV phát


Đại diện nhóm trình bày kết qủa.
Cả lớp nhận xét


Mỗi sự việc được kể trong đọan văn:


Sự việc 1 được kể trong đọan văn 1(3 dòng
đầu)


Sự việc 2 được kể trong đọan văn 2 (2 dòng
tiếp)


Sự việc 3 được kể trong đọan văn 3 (8 dòng


tiếp)


Sự việc 4 được kể trong đọan văn 4 (4 dòng
còn lại)


- HS đọc thầm yêu cầu cùa bài tập, suy nghĩ,
nêu nhận xét rút ra từ hai bài tập trên:


Mỗi đọan văn trong bài văn kể chuyện kể
một sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng
cốt cho diễn biến của truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

* Tiểu kết: Hệ thống kiến thức .
<b>Hoạt động 3: LUYỆN TẬP</b>
-Thực hành xây dựng cốt truyện.
-GV giải thích thêm:


Đọan 1 và đọan 2 đã viết hịan chỉnh.


Đọan 3 chỉ có phần mở đầu, kết thúc, chưa viết
phần thân đọan.


Yêu cầu phải viết bổ sung phần thân đọan còn
thiếu để hịan chỉnh đọan 3


-GV nhận xét – chấm điểm


* Tiểu kết: Biết vận dụng những hiểu đã có để
tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện.



Hai, ba HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong
SGK


Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập
- HS suy nghĩ và tưởng tượng để viết tiếp
phần thân đoạn còn thiếu.


- HS đọc phần thân đoạn các em đã viết.
-Lớp nhận xét


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Nhắc lại ghi nhớ.


<b>5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Chép lại đầy đủ đoạn văn thứ 2 với cả 3 phần: mở đầu, thân đọan, kết thúc đã hòan
chỉnh vào vở.


- Chuẩn bị Trả bài văn viết thư


<i><b>Bổ sung:</b></i>


...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Tiết 21: </b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1 - Kiến thức :</b>


Củng cố về số ngày trong từng tháng của một năm


Nắm được năm thường có 365 ngày và năm nhuận có 366 ngày.
Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học.
<b>2 - Kĩ năng: </b>


- Biết cách tính mốc thế kỉ
- Biết so sánh số đo thời gian


<b>3 - Giáo dục: </b>


- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>



<b>GV - Bảng phụ (hoặc giấy to) có kẻ sẵn các hàng, các lớp như ở phần đầu của bài học.</b>
<b>HS - SGK, V3</b>


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”</b>
<b>b- Bài cũ : Giây – thế kỉ</b>


GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. GV nhận xét
<b>c- Bài mới</b>


Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Giới thiệu: </b>


Luyện tập về đơn vị đo thời gian.
<b>2. Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động1: Ngày – tháng - năm</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- GV giới thiệu cho HS: năm thường (<i><b>tháng 2</b></i>
<i><b>có 28 ngày</b></i>), năm nhuận (<i><b>tháng 2 có 29 ngày</b></i>)


- GV hướng dẫn HS tính số ngày trong tháng


của 1 năm dựa vào bàn tay.



<i><b>Bài tập 2:</b></i>


Tương tự bài 1.
<b>* Tiểu kết : Củng cố về số ngày trong từng </b>
tháng của một năm. Nắm được năm thường có
365 ngày và năm nhuận có 366 ngày.


<b>Hoạt động 2: Thế kỷ</b>


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


b)Hướng dẫn HS xác định năm sinh của
Nguyễn Trãi .


- Từ đó xác định tiếp thế kỉ .


<b>* Tiểu kết : Biết cách tính mốc thế kỉ</b>
<b>Hoạt động 3: Đơn vị thời gian và khối lượng</b>


<i><b>Bài tập 4:</b></i> So sánh số đo thời gian


- Lưu ý HS : Muốn xác định ai chạy nhanh hơn ,


<i><b>* Làm việc cá nhân.</b></i>


- HS đọc đề bài


* HS làm bài và sửa bài.


* HS dựa vào phần a để tính số ngày trong


một năm (thường, nhuận) rồi viết kết quả vào
chỗ chấm


- Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả


<i><b>* Làm việc theo nhóm ñoâi</b></i>


HS đọc đề bài , xác định năm sinh của
Nguyễn Trãi . Từ đó xác định tiếp năm 1380
thuộc thế kỉ nào?


HS laøm baøi


Từng cặp HS sửa và thống nhất kết quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

cần phải so sánh thời gian chạy của Nam và
Bình : <i><b>ai chạy hết ít thời gian hơn , người đó</b></i>
<i><b>chạy nhanh hơn</b></i> .


<i><b>Bài tập 5:</b></i>


a) Củng cố về xem đồng hồ .


b) Củng cố về đổi đơn vị đo khối lượng
<b>* Tiểu kết : Củng cố về mối quan hệ giữa các</b>
đơn vị đo thời gian đã học.


- HS đọc kĩ đề bài và làm bài
- HS sửa bài



- HS làm bài
- HS sửa


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


Tiết học này giúp em điều gì cho việc sinh hoạt, học tập hàng ngày?
<b>5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)</b>


Nhận xét lớp.


Làm bài 2 , 4 trang 26


Chuẩn bị bài: Tìm số trung bình cộng


<i><b>Bổ sung:</b></i>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>Tiết 22:</b></i>

<b>TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG</b>



<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1 - Kiến thức :</b>


Có hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số
<b>2.Kĩ năng:</b>


- Biết cách tìm số trung bình cộng của nhiều số.


<b>3 - Giáo dục:</b>


- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV Tranh minh hoạ can dầu</b>


Bìa cứng minh hoạ tóm tắt bài tốn b trang 29
<b>HS : - SGK, V3, bảng con.</b>


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”</b>


<b>b. Bài cũ : Luyện tập</b>


 GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà. GV nhận xét
<b>c. Bài mới</b>


Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Giới thiệu:Số trung bình cộng.</b>


- GV cho HS đọc đề , quan sát , tóm tắt nội


dung bài toán.


- Gạch dưới các yếu tố đề bài cho


- Treo tranh minh hoạ và chỉ vào hình minh hoạ.
Nêu câu hỏi gợi ý


- GV theo dõi, ghi nhanh cách giải nhận xét và


giới thiệu:


<i>Can thứ nhất có 6 lít dầu, can thứ hai có 4 lít </i>
<i>dầu. Ta gọi số 5 là số trung bình cộng của hai số</i>
<i>6 và 4</i>


- GV lưu y ù: …..rồi chia tổng đó cho 2


2 ở đây là số các số hạng


<b>*Tiểu kết: Có hiểu biết ban đầu về số trung </b>
bình cộng của nhiều số


<b>2. Các hoạt động:</b>


<b> Hoạt động1: Giới thiệu cách tìm số trung bình</b>
cộng


GV nêu bài tốn 2.


- Hỏi: Để tìm số trung bình cộng của ba số, ta


làm như thế nào?


- GV hướng dẫn tương tự để HS tự nêu được.
- Muốn tìm số trung bình cộng của ba số, ta làm


như thế nào?


- GV lưu ý : …..rồi chia tổng đó cho 3


3 ở đây là số các số hạng


- HS đọc đề tốn 1, quan sát hình vẽ tóm tắt


nội dung bài tốn. Trả lời: Đề tốn cho biết
có mấy can dầu? u cầu tìm cái gì?


-1 HS lên bảng làm bài.



- HS giải miệng đi đến thống nhất đáp số.
-Nhắc lại<i> số trung bình cộng</i>


-Hs tự nêu <i><b>cách tính </b></i>số trung bình cộng


- HS đọc đề tốn 1, quan sát hình vẽ tóm tắt


nội dung bài tốn. Trả lời: Đề tốn cho biết
có mấy can dầu? u cầu tìm cái gì?


- HS thảo luận nhóm. HS nêu cách tính số


trung bình cộng của 3 số .


- Đại diện nhóm báo cáo


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV chốt: Để tìm số trung bình cộng của hai


số, ta tính tổng của 3 số đó, rồi chia tổng đó cho
số các số hạng


- Nêu ví dụ: Tìm số trung bình cộng của bốn


số: 15, 10, 16, 14; hướng dẫn HS làm tương tự
như trên


<b>*Tieåu kết: Nắm qui tắc tìm số trung bình cộng</b>
của hai hay nhiều số.


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>



<i><b>Bài tập 1:</b></i>Tìm số trung bình cộng


<i><b>Bài tập 2:</b></i>Giải tốn.


<i><b>Bài tập 3:</b></i> tìm số trung bình cộng của dãy số tự
nhiên.


<b>* Tiểu kết : Vận dụng qui tắc vừa học vào giải </b>
tốn.


- HS tính và nêu kết quả trên .


- <b>Kết luận: Muốn tìm số trung bình cộng</b>


của nhiều số, ta tính tổng các số đó, rồi lấy
tổng đó chia cho số các số hạng


- Vài HS nhắc lại


-HS nêu cách tìm số trung bình cộng của 3, 4,
5 số


-HS làm bài trên .
-Chữa bài.


-HS đọc đề bài , trả lời câu hỏi: Tìm trung
bình cộng của bao nhiêu số đo?


-HS nêu cách tìm số trung bình cộng của 4 số


-HS làm bài vào vở.


-HS sửa


-HS đọc đề bài , xác định: Các số tự nhiên
liên tiếp từ 1 đến 9 có tất cả bao nhiêu số?
-HS nêu cách tìm số trung bình cộng của 9 số
-HS làm bài vào vở.


-HS sửa


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


-Nêu qui tắc tìm số trung bình cộng .
<b>5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)</b>


-Nhận xét lớp.


-Về xem lại các bài đã làm.
-Chuẩn bị bài: Luyện tập.


<i><b>Boå sung:</b></i>


...
...
...
...
...
...
...


...
...
...


<b>Thứ tư, ngày 4 tháng 10 năm 2006</b>


<b>Tốn </b>



<b>B</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Tiết 23:</b>

<i><b> </b></i>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


-Hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng.
<b>2.Kĩ năng:</b>


- Giải bài tốn tìm số trung bình cộng
<b>3 - Giáo dục:</b>


- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV - Phấn màu</b>
<b>HS : - SGK, V3</b>
<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”</b>
<b>b. Bài cũ : Tìm số trung bình cộng</b>



Nêu qui tắc tìm số trung bình cộng


GV u cầu HS tìm số trung bình cộng của : a) 30; 70; 50. b) 48; 36; 210.
<b>c. Bài mới</b>


Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Giới thiệu bài: </b>


Luyện tập về “Tìm số trung bình cộng”
<b>2.Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động1: Tìm số trung bình cộng</b>


<i><b>Bài taäp 1:</b></i>


<b>Tiểu kết : Vận dụng qui tắc.</b>
<b>Hoạt động 2: Giải tốn</b>


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


- Lưu ý : có 2 cách tính :


1. Đặt lời giải tính tổng, rồi đặt lời giải tìm số
trung bình cộng.


2. Tính gộp cả hai thành một lời giải.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>



Tương tự bài 2


<i><b>Bài tập 4:</b></i>


<b>* Tiểu kết : Củng cố cách giải bài toán tìm </b>
số trung bình cộng


-HS nêu cách tìm số trung bình cộng của 3, 5 số
-HS làm bài vào vở.


-Chữa bài.


- HS nêu đề bài, xác định yêu cầu đề bài:
Số người tăng thêm ở mỗi năm.


Tìm số người trung bình mỗi năm tăng thêm.
- 2 HS lên bảng làm, và giải thích .


- HS sửa – Đáp số 83 người.


HS nêu đề bài, xác định yêu cầu đề bài:
Số đo chiều cao của 5 HS.


Tìm số đo chiều cao trung bình của mỗi HS.
- HS làm trên phiếu và giải thích .


- HS sửa – Đáp số 134 cm.


- HS nêu đề bài, xác định yêu cầu đề bài:
Có 5 ơtơ, mỗi ơtơ chở 36 tạ.



4 ôtô, mỗi ôtô chở 45 tạ.


Muốn tìm trung bình của mỗi xe chở được bao
nhiêu tạ phải biết điều gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- HS sửa trên bảng – Đáp số 4 tạ.


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Thi đua giải bài 5.


<b>5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)</b>
- Nhận xét lớp.


- Làm lại bài 2, 4 trong SGK
- Chuẩn bị bài: Biểu đồ


<i><b>Boå sung:</b></i>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tiết 24:</b>

<b>BIỂU ĐỒ.</b>



<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1 - Kiến thức :</b>


Bước đầu nhận biết về biểu đồ tranh vẽ
<b>2 - Kĩ năng: </b>


Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ tranh
Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ tranh .
<b>3 - Giáo dục:</b>


- Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong SGK nhưng chưa viết chữ và số.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV Phóng to biểu đồ: “Các con của năm gia đình” và” Các môn thể thao khối lớp Bốn tham</b>
gia”


<b>HS : - SGK, V3</b>
<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”</b>
<b>b. Bài cũ : Luyện tập</b>


- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà


GV nhận xét
<b>c- Bài mới</b>


Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Giới thiệu bài: Biểu đồ.</b>


<b>2.Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động1: Làm quen với biểu đồ tranh </b>


- GV treo bảng biểu đồ về các con của 5 gia


đình


- GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ.



- GV toång kết lại thông tin: nét đặc biệt của


biểu đồ “<i><b>Được thể hiện bằng tranh vẽ</b></i>”
<b>*Tiểu kết: Bước đầu nhận biết về biểu đồ </b>
tranh vẽ . Biết đọc và phân tích số liệu trên
biểu đồ tranh


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- GV cho HS quan sát biểu đồ “ các môn thể
thao khối lớp Bốn tham gia “


<i><b>Bài tập 2:</b></i>Đọc biểu đồ về số thóc của gia đình


- HS quan sát nêu nhận xét:
Biểu đồ có mấy cột?


Cột bên trái ghi gì?


Cột bên phải cho biết cái gì?


- HS tập “đọc” biểu đồ. HS quan sát hàng
đầu từ trái sang phải (dùng tay kéo từ trái
sang phải trong SGK) & trả lời câu hỏi:
+ Yêu cầu


 Hàng đầu cho biết về gia đình ai?
 Gia đình này có mấy người con?


 Bao nhiêu con gái? Bao nhiêu con


trai?


+ Hướng dẫn HS đọc tương tự với các hàng
còn lại.


<b>-Kết luận: Khi xem biểu đồ cần chú ý quan</b>
sát kĩ cột bên trái , bên phải rồi đọc thông tin
trên biểu đồ.


-HS nêu đề bài.


-HS quan sát biểu đồ, phân tích các hàng và
cột có trên biểu đồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

Bác Hà thu hoạch.
Tương tự bài 1/


Lưu ý: Trên biểu đồ tranh, thơng tin được biểu
thị bằng tranh vẽ hoặc kí hiệu tượng trưng.
Cụ thể: <b> 1 cót thóc = 10 tạ thóc</b>


<b>*Tiểu kết: Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ </b>
tranh .


-HS nêu đề bài.


-HS quan sát biểu đồ, phân tích các hàng và
cột có trên biểu đồ.



-HS lần lượt đọc và giải thích .
- Lớp sửa


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Cần chú ý kĩ điều gì khi đọc biểu đồ tranh?
<b>5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)</b>


- Nhận xét lớp.


- Làm tiếp các câu còn lại của bài 1 ,2
- Chuẩn bị bài: Biểu đồ (tt)


<i><b>Boå sung:</b></i>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Tiết 25:</b>

<b>BIỂU ĐỒ (tt)</b>



<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1 - Kiến thức :</b>


Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột
<b>2 - Kĩ năng: </b>


Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản .
Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột


<b>3 - Giáo dục:</b>


- Cẩn thận , chính xác khi thực hiện các bài tập .
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV - Phóng to biểu đồ “Số chuột 4 thôn đã diệt được”</b>
Biểu đồ trong bài tập 2 vẽ trên bảng phụ


<b>HS : - SGK, V3</b>
<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”</b>


<b>b. Bài cũ : Biểu đồ</b>


- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà


GV nhận xét
<b>c- Bài mới</b>


Phương pháp : Làm mẫu , trực quan , thực hành , động não , đàm thoại


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1.Giới thiệu bài: Biểu đồ (tt)</b>


<b>2.Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu biểu đồ cột</b>


- GV treo bảng biểu đồ cột về số chuột mà thôn


đã diệt được


-Yêu cầu quan sát và nhận xét.


- GV hướng dẫn HS tập “đọc” biểu đồ.


*Yêu cầu HS quan sát hàng dưới và nêu tên các
thơn có trên hàng dưới.


* Quan sát số ghi ở đỉnh cột biểu diễn thôn Đông
và nêu số chuột mà thôn Đông đã diệt được.
* Hướng dẫn HS đọc tương tự với các cột cịn lại.



- GV tổng kết lại thơng tin : Khi đọc biểu đồ


cần chú ý đọc tên ở hàng dưới và độ cao ở mỗi
cột tương ứng.


<b>* Tiểu kết : Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. </b>
Biết đọc và phân tích số liệu trên biểu đồ cột
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>


<i><b>Bài tập 1:</b></i>


a)


<b>Làm việc cả lớp</b>


- HS quan sát biểu đồ cột về số chuột mà
thôn đã diệt được. Nêu nhận xét:


Biểu đồ có các hàng và các cột (dùng tay kéo
theo hàng và cột)


Hàng dưới ghi tên gì?


Số ghi ở cột bên trái chỉ cái gì?


Số ghi ở đỉnh cột chỉ gì?


- HS tập “đọc” biểu đồ.



HS quan sát hàng dưới và nêu tên các thơn có
trên hàng dưới.


Nêu số chuột mà thơn Đơng đã diệt được.
HS đọc tương tự với các cột còn lại.
-Nhận xét cột cao hơn biểu diễn số chuột
nhiều hơn , cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít
hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Hướng dẫn HS đọc các cột biểu đồ để nhận


biết về số cây đã trồng được của khối lớp Năm
& lớp Bốn.


- So sánh độ cao của các cột biểu đồ để thấy


được cột biểu đồ của lớp 5A là cao nhất.
b)


Hướng dẫn HS: So sánh độ cao của các cột biểu
đồ để thấy được lớp nào trồng nhiều hơn


Các câu còn lại hướng dẫn tương tự


<i><b>Bài tập 2:</b></i> Đọc biểu đồ và tính


Số lớp Một của năm học 2003 – 2004 nhiều hơn
của năm học 2 002 – 2 003 là :


6 – 3 = 3 ( lớp )


<b>* Tiểu kết : </b>


Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực
hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản . Biết đọc và
phân tích số liệu trên biểu đồ cột


- HS quan sát và đọc các cột biểu đồ .


- HS tự tìm kiếm thơng tin trên biểu đồ để trả
lời câu hỏi trong bài . Làm bài trên phiếu.
- HS sửa


HS nêu đề bài câu a.


- HS lên bảng làm, và giải thích cách làm.
- HS sửa


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Cần chú ý điều gì khi đọc các biểu đồ cột?
<b>5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)</b>


Nhận xét lớp.
Làm tiếp bài 2b


Chuẩn bị bài: Luyện tập.


<i><b>Bổ sung:</b></i>


...


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


<b>Thứ ba, ngày 3 tháng 10 năm 2006</b>


<b>Khoa học </b>



<b>Tiết 9:</b>

<b>SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>1 - Kiến thức :</b>


Sau bài học, HS biết sử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn.
<b>2 - Kĩ năng: </b>


-

Giải thích tại sao cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật-thực vật

-

Nói về lợi ích của muối I-ốt


-

Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
<b>3 - Giáo dục:</b>



- Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV </b>

-

Hình vẽ trong SGK


- Sưu tầm tranh ảnh, thông tin nhãn mác quảng cáo nói về muối I-oát.
<b>HS : - SGK</b>


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”</b>
<b>b.Bài cũ : </b>


Tại sao phải ăn phối hợp đạm động vật-thực vật?
Vì sao chúng ta nên ăn nhiều cá?


<b>c- Bài mới</b>


Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.




<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Giới thiệu bài mới: </b>


Sau bài học, HS biết sử dụng hợp lí các chất
béo và muối ăn.


<b>2.Các hoạt động:</b>



<b>Hoạt động 1: </b><i>Thi kể tên các món ăn cung cấp</i>
<i>nhiều chất béo.</i>


<b>Bước 1: Tổ chức</b>


- GV chia lớp thành 2 đội, mỗi đội lên bóc
thăm nói trước.


<b>Bước 2: Cách chơi và luật chơi</b>
- GV hướng dẫn cách chơi.
<b>Bước 3: Thực hiện</b>


- Hai đội bắt đầu chơi như hướng dẫn ở trên
- GV đánh giá và đưa ra kết quả.


<b>Tiểu kết:</b>


Lập ra được danh sách thức ăn có nhiều chất
béo .


<b>Hoạt động 2: </b><i>Thảo luận về ăn phối hợp chất</i>
<i>béo có nguồn gốc động vật và nguồn gốc thực</i>
<i>vật </i>


- GV yêu cầu cả lớp đọc lại danh sách các món
ăn đã lập và chỉ ra món nào vừa chứa chất béo
động vật, vừa chứa chất béo thực vật.


- GV đặt vấn đề: Tại sao nên ăn phối hợp béo
động vật – thực vật? Giải thích?



- GV yêu cầu HS nói ý kiến của mình


<b>*Làm việc cả lớp.</b>


- HS chơi theo sự hướng dẫn.


-2 đội lần lượt kể các thức ăn chứa nhiều chất
béo.


-

Đội nào nói chậm, nói sai, nói trùng tên
món ăn với đội bạn là thua.


- Cuối cùng, đội nào ghi được nhiều tên món
ăn hơn là thắng cuộc


<b>*Làm việc theo nhóm</b>


-HS đọc lại danh sách các món ăn đã lập và
chỉ ra món nào vừa chứa chất béo động vật,
vừa chứa chất béo thực vật.


-

HS trao đổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV chốt ý : ích lợi của việc ăn phối hợp chất
béo có nguồn gốc động vật và chất béo có
nguồn gốc thực vật.


<b>Tiểu kết:</b>



Giải thích tại sao cần ăn phối hợp chất béo có
nguồn gốc động vật-thực vật


Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của muối
i-ôt và tác hại của ăn mặn.


- GV yêu cầu HS giới thiệu tranh, ảnh mà mình
đả sưu tầmvề muối I-ốt.


- GV cho HS thảo luận
- GV nhận xét và chốt ý.
<b>Tiểu kết:</b>


Nói về lợi ích của muối I-ốt. Nêu tác hại của
thói quen ăn mặn.


<b>*Làm việc theo caëp.</b>


-

HS giới thiệu.
- HS tự nghiên cứu


-

HS trao đổi


 Làm thế nào để bổ sung I-ốt cho cơ
thể?


 Tại sao không nên ăn mặn?


- HS hỏi đáp theo cặp, nói tên nhóm thức ăn:
cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít,


ăn hạn chế


- Lớp nhận xét, bổ sung.


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- GV yêu cầu HS nêu lại các thức ăn cho buổi sáng, trưa, tối.
HS lựa chọn các thức ăn, đồ uống có trong tranh.


HS ghi các thức ăn cho từng bữa lên các tờ giấy màu khác nhau
HS tiến hành chơi


- Từng HS tham gia giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình đã chọn
<b>5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)</b>


-Nhận xét lớp.


- Dặn HS ăn uống đủ chất dinh dưỡng.


- Chuẩn bị : Ăn nhiều rau và quả chín – Sử dụng thực phẩm sạch và an tồn.


<i><b>Bổ sung:</b></i>


...
...
...
...
...
...
...


...
...


<b>Thứ năm, ngày 5 tháng 10 năm 2006</b>


<b>Khoa học </b>



<b>Tiết 10:</b>

<b>ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN</b>



<b>SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Nhận xét đánh giá các nơi bán và chế biến thực phẩm về vệ sinh
- Biết thế nào là thực phẩm sạch và an tồn.


<b>2 - Kó năng: </b>


- Kể ra các biện pháp thực hiện vệ sinh an tồn về thực phẩm
- Vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín


<b>3 - Giáo dục:</b>


- Có ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể chống lại bệnh tật.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV - Caùc hình vẽ trong SGK</b>


- Chuẩn bị theo nhóm một số rau quả, một số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
<b>HS : - SGK</b>


<b>C. LÊN LỚP:</b>



<b>a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”</b>
<b>b.Bài cũ : </b>


Tại sao phải ăn phối hợp béo động vật-thực vật?
Ích lợi của muối i-ốt là gì?


<b>c. Bài mới</b>


Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.




<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Giới thiệu bài mới: </b>


- Biết Ăn nhiều rau và quả chín - sử dụng thực
phẩm sạch và an toàn.


<b>2.Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động 1: Tình hình vệ sinh ở nơi bán và </b>
chế biến thực phẩm


- GV yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các
bạn.


- GV yêu cầu HS liên hệ thực tế đến tình hình
vệ sinh nơi các bạn sống.


- GV chốt ý khi các nhóm trình bày.


<b>Tiểu kết:</b>


Nhận xét đánh giá về tình hình vệ sinh ở nơi
bán và chế biến thực phẩm.


<b>Hoạt động 2: Ăn rau quả chín và sử dung thực </b>
phẩm sạch.


- GV đặt vấn đề cho mỗi nhóm.
<b>*Nhóm 1:</b>


a/ Cách chọn thức ăn tươi, sạch.
b/ Cách nhận ra thức ăn ôi, héo.
c/ Cách chọn đồ hộp


<b>*Nhoùm 2</b>


d/ Tại sao không nên dùng thực phẩm nhuộm
màu?


e/ Thảo luận sử dụng nước sạch vào việc gì?
f/ Sự cần thiết phải nấu chín thức ăn.


<b>*Nhóm 3</b>


<i><b>‘Quan sát và thảo luận’</b></i>


- HS quan sát các hình trang 22,23/SGK và
nhận xét.



 Nơi bán rau, quả, thịt cá


 Nơi bán các đồ hộp và thức ăn khơ
Nhà bếp.


- HS chia nhóm, trao đổi theo sự điều khiển.
- HS liên hệ thực tế đến tình hình vệ sinh nơi
các bạn sống.


- HS các nhóm trình bày.


<b>*Làm việc trên phiếu</b>


- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc
theo yêu cầu của phiếu học tập.


- HS bắt đầu làm phiếu và có sự giải thích khi
trình bài


Các nhóm trình bày cách giải thích của nhóm
mình trên cơ sở xử lí các thơng tin trong phiếu
học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

g/ Tại sao nên ăn thức ăn nóng?
h/ Tại sao phải bảo quản thức ăn?


i/ Vì sao cần ăn nhiều rau và quả chín hằng
ngày?


-Phát phiếu. u cầu xử lí thơng tin.


- GV chốt ý.


<b>Tiểu kết:</b>


Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn.
- Kể ra các biện pháp thực hiện.


- Vì sao phải ăn nhiều rau quả chín hằng ngày.


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Thế nào là thực phẩm sạch và an tồn?
- Vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín?
<b>5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)</b>


-Nhận xét lớp.


-Đọc lại nội dung bạn cần biết.


- Chuẩn bị bài: Một số cách bảo quản thức ăn.


<i><b>Boå sung:</b></i>


...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


<b>Thứ tư, ngày 4 tháng 10 năm 2006</b>


<b>Lịch sử </b>



<b>Tiết 5:</b>

<b>NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐƠ HỘ </b>



<b>CỦA PHONG KIẾN PHƯƠNG BAÉC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- HS nắm được từ năm 179 TCN đến năm 938 SCN, nước ta bị phong kiến phương Bắc đơ
hộ .


<b>2.Kó năng:</b>


- Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với
nhân dân ta.


<b>3 - Giáo dục:</b>


- Nhân dân ta đã khơng cam chịu làm nô lệ , liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi qn
xâm lược , giữ gìn nền văn hố dân tộc .



<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV - Hình ảnh minh hoạ</b>


- Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
- Phiếu học tập của HS


- Bảng thống kê


<b> Thời gian</b>


<b>Các mặt</b> <b>Trước năm 179<sub>TCN</sub></b> <b>Từ năm 179 TCN đến năm<sub>938 SCN</sub></b>
Chủ quyền


Kinh tế
Văn hoá


<b>HS : SGK</b>
<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”</b>
<b>b.Bài cũ : Nước Âu Lạc</b>


- Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì?


- Người Lạc Việt & người Âu Việt có những điểm gì giống nhau?


GV nhận xét
<b>c- Bài mới</b>



Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
Thời gian Cuộc khởi nghĩa


Naêm 40
Naêm 248
Naêm 542 – 602
Naêm 722
Naêm 766 – 779
Năm 905
Năm 938


Họ và tên: ………
Lớp: Bốn


Mơn: Lịch sử


<b>PHIẾU HỌC TAÄP</b>


Em hãy điền tên các cuộc khởi nghĩa vào cột “Cuộc khởi
nghĩa” cho phù hợp với thời gian diễn ra cuộc khởi nghĩa


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Giới thiệu bài mới: </b>


Nước ta dưới ách đô hộ phong kiến phương
Bắc.


<b>2.Các hoạt động:</b>



<b>Hoạt động1: Tìm hiểu về nước ta dưới ách áp </b>
bức bốc lột của phong kiến phương Bắc


- GV đưa mỗi nhóm một bảng thống kê (để
trống, chưa điền nội dung), yêu cầu các nhóm
so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bị
phong kiến phương Bắc đơ hộ


- GV nhận xét


- GV giải thích các khái niệm chủ quyền , văn
hóa .


<b>-Tiểu kết: Nước ta bị phong kiến phương Bắc</b>
cai trị hơn 1000 năm; mất chủ quyền, kinh tế và
văn hố bị phụ thuộc.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các cuộc khởi nghĩa </b>
giành độc lập của nhân dân ta.


- GV đưa phiếu học tập (có ghi thời gian diễn ra
các cuộc khởi nghĩa, cột các cuộc khởi nghĩa để
trống)


<b>-Tiểu kết: Suốt hơn 1000 năm bị đô hộ, nhân </b>
dân ta khơng ngừng khởi nghĩa.


<b>Làm việc theo nhóm</b>



HS Quan sát lược đồ và đọc SGK.


HS có nhiệm vụ điền nội dung vào các ơ
trống, sau đó các nhóm cử đại diện lên báo
cáo kết quả làm việc


<b>Làm việc cá nhân</b>


- HS điền tên các cuộc khởi nghĩa sao cho phù
hợp với thời gian diễn ra các cuộc khởi nghĩa
.-- HS báo cáo kết quả làm việc của mình .


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Trò chơi “Ai?” “Khi nào?”.


Chia lớp thành 2 đội. Một đội đặt câu hỏi, một đội trả lời. 10 câu hỏi về các cuộc khởi
nghĩa.


Đội nào trả lời đúng và nhiều thì thắng cuộc.
<b>5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)</b>


-Nhận xét lớp.


-Về đọc lại bài và học ghi nhớ.
- Chuẩn bị : Khởi nghĩa Hai Bà Trưng


<i><b>Boå sung:</b></i>


...


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Tiết 5: </b>

<b>TRUNG DU BẮC BỘ</b>



<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


HS biết vùng trung du Bắc Bộ là vùng đồi với đỉnh trịn, sườn thoải
Biết các cơng việc cần phải làm trong quá trình sản xuất ra chè.
Nêu được qui trình chế biến chè


<b>2.Kó năng:</b>


- Mơ tả được vùng trung du Bắc Bộ.


- Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên & hoạt động sản xuất của con người ở


vùng trung du Bắc Bộ.


- Bước đầu biết dựa vào tranh ảnh, bảng số liệu để tìm kiến thức.
<b>3.Thái độ:</b>


- Có ý thức bảo vệ rừng & trồng rừng.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV Bản đồ hành chính Việt Nam.</b>
Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.


Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
<b>HS : - SGK</b>


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”</b>
<b>b.Bài cũ : </b>


Hoạt động sản xuất của người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn


- Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính?
- Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng ở vùng núi Hoàng Liên Sơn.


GV nhận xét
<b>c- Bài mới</b>


Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Bài mới: Trung du Bắc Bộ </b>


<b>2.Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động1: Biểu tượng về Trung du Bắc bộ</b>
-Treo tranh ảnh sưu tầm về vùng Trung du Bắc
bộ


-Yêu cầu HS đọc SGK, quan sát tranh ảnh. Trả
lời câu hỏi.



-Treo bản đồ tự nhiên.


GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời


<b>-Tiểu kết: Mô tả được vùng trung du Bắc Bộ.</b>


<b>Hoạt động cá nhân</b>


* HS nghiên cứu tìm hiểu mục 1 và quan sát
hình 1 ,trả lời câu hỏi:


- Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay


đồng bằng?


- Các đồi ở đây như thế nào (nhận xét về


đỉnh, sườn, cách sắp xếp các đồi)?
Lớp nhận xét, bổ xung.


* HS chỉ trên bản đồ hành chính Việt Nam các
tỉnh Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh
Phúc… các tỉnh có vùng đồi núi trung du.


* HS thảo luận trong nhóm đơi theo các câu
hỏi gợi y:


- Mô tả bằng lời hoặc vẽ sơ lược vùng trung


du.



- Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Hoạt động 2: Những cây trồng đặc trưng</b>


- Treo tranh aûnh sưu tầm về vùng Thái


Nguyên và Bắc Giang


-u cầu HS đọc SGK, quan sát tranh ảnh. Trả
lời câu hỏi.


-Treo bản đồ hành chính Việt Nam


GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời
<b>-Tiểu kết: Xác lập được mối quan hệ địa lí </b>
giữa thiên nhiên & hoạt động sản xuất của con
người ở vùng trung du Bắc Bộ


<b>Hoạt động 3: </b>


- GV cho HS quan sát ảnh đồi trọc


- GV liên hệ thực tế để giáo dục HS ý thức


bảo vệ rừng & tham gia trồng cây.


<b>-Tiểu kết: Có ý thức bảo vệ rừng & trồng rừng.</b>


* HS trình bày. Lớp nhận xét, bổ xung.


<b>Thảo luận nhóm</b>


* HS nghiên cứu tìm hiểu mục 2 và quan sát
H1 và H2 thảo luận ,trả lời câu hỏi:


-Trung du Bắc Bộ thích hợp cho việc trồng
những loại cây gì?


- Tại sao ở vùng trung du Bắc Bộ lại thích


hợp cho việc trồng chè và cây ăn quả?


- H1 và H2 cho biết những cây trồng nào có ở


Thái Nguyên và Bắc Giang


* Quan sát hình 1 và chỉ vị trí của Thái
Nguyên trên bản đồ hành chính Việt Nam


- Em biết gì về chè của Thái Nguyên?
- Chè ở đây được trồng để làm gì?


- Trong những năm gần đây,ở trung du Bắc


Bộ đã xuất hiện trang trại chun trồng loại
cây gì?


* Quan sát hình 3 và nêu qui trình chế biến
chè?



* Đại diện nhóm HS trình bày. Lớp nhận xét,
bổ xung.


<b>Làm việc cả lớp</b>


*HS quan saùt, nhận xét.


-Vì sao vùng trung du Bắc Bộ nhiều nơi đất
trống, đồi trọc ?


-Để khắc phục tình trạng này, người dân nơi
đây đã trồng những loại cây gì?


-Dựa vào bảng số liệu, nhận xét về diện tích
rừng trồng mới ở Phú Thọ trong những năm
gần đây?


*HS nêu ý kiến


*Lớp trao đổi thống nhất ý kiến.


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


HS trình bày tổng hợp về những đặc điểm tiêu biểu của vùng trung du Bắc Bộ.
<b>5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)</b>


-Nhận xét lớp.


-Sưu tầm tranh ảnh về vùng trung du.
- Chuẩn bị bài: Tây Nguyên



<i><b>Bổ sung:</b></i>


...
...
...
...


<b>Thứ hai, ngày 2 tháng 10 năm 2006</b>


<b>Đạo đức </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>A. MỤC TIÊU:</b>


<b>1 - Kiến thức : HS nhận thức được</b>


- Các em có quyền có ý kiến , có quyền trình bài ý kiến của mình về những vấn đề có liên
quan đến trẻ em.


<b>2 - Kó năng :</b>


- Biết thực hiện quyền tham gia ý kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình , nhà trường .
<b>3 - Thái độ :</b>


- Biết tôn trọng ý kiến của những người khác.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


GV Một vài bức tranh hoặc đồ vật dùng cho hoạt động khởi động .
Mỗi HS chuẩn bị 3 tấm bìa màu đỏ , xanh và trắng .


HS : - Nhóm chuẩn bị tiểu phẩm về chủ đề bài học.


- Sưu tầm mẩu chuyện về chủ đề bài học.
<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”</b>
<b>b- Bài cũ : Vượt khó trong học tập </b>


- Kể lại các biện pháp khắc phục khó khăn trong học tập ?
- Nêu các gương vượt khó trong học tập mà em đã biết ?
<b>c- Bài mới</b>


Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.

<b> </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Giới thiệu bài mới: </b>


Vượt khó trong học tập ( T 2 )
<b>2.Các hoạt động:</b>


<b>- Hoạt động 1 : Trò chơi diễn tả</b>


- Cách chơi : Chia HS thành 6 nhóm và giao cho
mỗi nhóm một đồ vật. Mỗi nhóm lần lượt từng
người cầm đồ vật vừa quan sát , vừa nêu nhận
xét của mình về đồ vật đó.


Tiểu kết: Mỗi người có thể có ý kiến , nhận
xét khác nhau về cùng một sự vật .


<b>- Hoạt động 2 : Thảo luận tổ ( Câu 1 và 2 / 9 </b>
SGK )



- Chia HS thành các tổ và giao nhiệm vụ cho
mỗi tổ thảo luận về một tình huống trong phần
đặt vấn đề của SGK .


<b>- Keát luận : </b>


* Trong mỗi tình huống , nên nói rõ để mọi
người xung quanh hiểu về khả năng , nhu cầu ,
mong muốn ý kiến của mình .


Nếu khơng bày tỏ ý kiến của mình , mọi
người có thể sẽ không hiểu và đưa ra những
quyết định không phù hợp với nhu cầu , mong
muốn của mình.


<b>Tiểu kết: Mỗi người , mỗi trẻ em có quyền có </b>


- HS Chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm một đồ
vật, ngồi thành vòng tròn và lần lượt từng
người trong nhóm cầm đồ vật vừa quan sát ,
vừa nêu nhận xét của mình về đồ vật đó.
- Thảo luận : Ý kiến của cả nhóm về đồ vật có
giống nhau khơng ?


- HS cả lớp trao đổi , đánh giá các cách giải
quyết .


HS về tổ , nhiệm vụ cho mỗi người thảo luận
về một tình huống trong phần đặt vấn đề của


SGK .


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến riêng của
mình .


<b> Hoạt động 3 : Trao đổi ý kiến</b>


*Thảo luận nhóm đôi bài tập 1 (SGK)
- Nêu yêu cầu bài tập .


<b>*Bày tỏ ý kiến ( Bài tập 2 SGK ) </b>


Phổ biến cách bày tỏ thái độ thông qua các tấm
bìa màu :


- Màu đỏ : Biểu lộ thái độ tán thành .
- Màu xanh : Biểu lộ thái độ phản đối .


- Màu trắng : Biểu lộ thái độ phân vân , lưỡng
lự


Lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập 2 .
<b>Tiểu kết : - Biết thực hiện quyền tham gia ý </b>
kiến của mình trong cuộc sống ở gia đình , nhà
trường .


- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày .
- Các nhóm nhận xét bổ sung .



- Kết luận : Việc làm của bạn Dung là đúng ,
vì bạn đã biết bày tỏ mong muốn , nguyện
vọng vủa mình . Cịn việc làm của các bạn
Hồng và Khánh là không đúng .


- Thảo luận chung cả lớp .


- HS biểu lộ theo cách đã quy ước .
- Giải thích lí do .


<b>- Kết luận : </b>


Ý kiến : ( a ) , ( b ) , ( c ) , ( d ) là đúng .
Ý kiến ( đ ) là sai chỉ có những mong muốn
thực sự cho sự phát triển của chính các emvà
phù hợp với hồn cảnh thực tế của gia đình ,
của đất nước mới cần được thực hiện .


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Đọc ghi nhớ trong SGK .


<b>5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)</b>
-Nhận xét lớp.


- Thực hiện yêu cầu bài tập 4 trong SGK.


- Chuaån bị tiểu phẩm Một buổi tối trong gia đình bạn Hoa.


<i><b>Boå sung:</b></i>



...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


<b>Thứ năm, ngày 5 tháng 10 năm 2006</b>


<b>Kĩ thuật </b>



<b>Tiết 5 : KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG (Tiết 1)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>1. Kiến thức: </b>


HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
<b>2. Kĩ năng: </b>


Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.
<b>1. Thái độ:</b>


Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>



<b>GV : Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường</b>
Sản phẩm có đường khâu ghép hai mép vải (áo, quần).


Vải hoa (2 mảnh) 20 x 30cm.
Len, chỉ, kim, kéo, thước, phấn.


<b>HS : Vải có kích thước 20cm x 30cm. Chỉ, kim, kéo, thước, phấn.</b>
<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a.Khởi động : Hát “Em u hồ bình”</b>
<b>b.Bài cũ : Khâu thường</b>


HS trả lời câu hỏi :


- Nhaän xét sản phẩm


- Nêu các bước khâu thường
GV nhận xét, cho điểm.


<b>c- Bài mới</b>


Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , động não , đàm thoại.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Giới thiệu bài mới: </b>


Bài học giúp HS biết cách khâu ghép hai mép vải
bằng mũi khâu thường.


<b>2.Các hoạt động:</b>



Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu khâu ghép 2 mép vải bằng
mũi khâu thường


- GV nhận xét, chốt.


- GV giới thiệu 1 số sản phẩm có đường khâu
ghép hai mép vải và ứng dụng của nó: ráp tay áo,
cổ áo, áo gối, túi....


<b>Tiểu kết : Biết HS biết đặc điểm mũi khâu </b>
thường để áp dụng vào cuộc sống


<b>Hoạt động 2: Thao tác kĩ thuật.</b>
-Yêu cầu đọc SGK và quan sát tranh.
<b>* Lưu ý:</b>


- Vạch dấu trên vạch trái của vải.


- Úp mặt phải hai mảnh vải vào nhau xếp 2 mép
vải bằng nhau rồi khâu lược.


- Sau mỗi lần rút kim, kép chỉ cần vuốt các mũi


- HS quan sát, nhận xét.


 Đường khâu, các mũi khâu cách đều
nhau.


 Mặt phải của hai mép vải úp vào nhau.


 Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh


vaûi.


- Quan sát hình 1, 2, 3 nêu cách khâu lược,
khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu
thường.


- 1, 2 HS lên bảng thực hiện thao tác GV
vừa hướng dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

khâu theo chiều từ phải sang trái cho đường khâu
thật phẳng.


GV nhận xét và chỉ ra các thao tác chưa đúng và
uốn nắn.


<b>Tiểu kết : Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi </b>
khâu thường.


- HS tập khâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và
tập khâu ghép 2 mép vải bằng mũi khâu
thường.


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Nêu lại quy trình kỹ thuật khâu thường
<b>5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)</b>


-Nhận xét lớp.



- Yêu cầu HS thực hiện lại mục thực hành trong SGK


- Chuẩn bị bài: khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.(T2)


<i><b>Boå sung:</b></i>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


<b>Thứ ba, ngày 3 tháng 10 năm 2006</b>



<b>Mĩ thuật </b>



<b>Tiết 5:</b>

<b>Thường thức mĩ thuật :XEM TRANH PHONG CẢNH.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

-HS nhận biết sự phong phú của tranh phong cảnh.
<b>2 - Kĩ năng: </b>


-HS cảm nhận được vẽ đẹp của tranh phong cảnh thơng qua bố cục, hình ảnh và màu sắc.
<b>3 - Giáo dục:</b>


u thích phong cảnh, có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi trường thiên nhiên.
<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV Tranh ảnh về phong cảnh.</b>
<b>HS : - SGK, dụng cụ vẽ.</b>


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a. Khởi động: Hát “Bạn ơi lắng nghe”</b>
<b>b.Bài cũ : </b>


-Xem lại một số bài vẽ con vật.


GV Nhận xét về cách pha màu và đánh giá sản phẩm.
<b>c- Bài mới</b>


Phương pháp : Trực quan , quan sát, thực hành , đàm thoại.


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Giới thiệu bài mới: </b>



Bài học giúp HS nhận biết sự phong phú của
tranh phong cảnh.


<b>2.Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động1: Quan sát, nhận xét.</b>
- Tranh ảnh mẫu


- Tổ chức thảo luận : chia nhóm 6 .


- Giao việc : quan sát và nhận xét vài nét về
tranh phong caûnh.


- Tiểu kết: HS nhận biết sự phong phú của
tranh phong cảnh.


<b>Hoạt động 2: Một số tranh phong cảnh</b>
- Xem một số tranh mẫu.


- Yêu cầu đọc nội dung SGK/13; 14 và 15.
<b>- Tiểu kết: cảm nhận được vẽ đẹp của tranh</b>
phong cảnh thông qua bố cục, hình ảnh và
màu sắc.


- Thảo luận nhóm


* Các nhóm quan sát và nhận xét .
* Đại diện nhóm báo cáo



-HS phát biểu ý kiến


* Nêu các phong cảnh mà em đã biết.
* Nhận xét sự cân đối, nét mềm mại, sinh
động của tranh phong cảnh.


- Các nhóm đơi xem tranh và nhận xét.
- Đọc SGK/13; 14 và 15.


-HS phát biểu ý kiến


* Nhận xét sự cân đối, nét mềm mại, sinh
động của tranh.


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


-Nêu nhận xét của riêng em về 3 bức tranh vừa xem.
<b>5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)</b>


-Nhận xét lớp.


-Tìm hiểu và quan sát các loại quả có dạng hình cầu.
- Chuẩn bị bài: vẽ theo mẫu: vẽ quả có dạng hình cầu.


<i><b>Boå sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

...
...
...
...


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


<b>Thứ năm, ngày 5 tháng 10 năm 2006</b>


<b>Âm nhạc </b>



<b>Tiết 5: </b>

<b>ÔN TẬP Bài: </b>

<i><b>Bạn ơi lắng nghe.</b></i>



<b>GIỚI THIỆU HÌNH NỐT TRẮNG – BÀI TẬP TIẾT TẤU.</b>



<b>A. MỤC TIÊU:</b>
<b>1 - Kiến thức :</b>


- HS thuoäc bài “<i><b>Bạn ơi lắng nghe”là dân ca của dân tộc Ba Na – Tây Nguyên. </b></i>Biết về


hình nốt trắng và tiết tấu trong bài hát.
<b>2 - Kó năng: </b>



- HS hát đúng giai điệu và thuộc lời bài ca. biểu diễn từng nhóm trước lớp. Thể hiện tốt bài


tập tiết tấu.
<b>3 - Giáo dục:</b>


- Thái độ tự tin , mạnh dạn khi biểu diễn.


<b>B. CHUẨN BỊ:</b>


<b>GV Tranh minh hoạ các ký hiệu ghi nhạc</b>
<b>HS : - SGK.</b>


<b>C. LÊN LỚP:</b>


<b>a.Khởi động : Hát “Em u hồ bình”</b>
<b>b. Bài cũ : </b>


-Trình diễn một bài hát đã học. GV Nhận xét về cách biểu diễn , đánh giá chung.
<b>c- Bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>1. Giới thiệu bài mới: </b>


- Ôn tập bài“<i><b>Bạn ơi lắng nghe”</b></i>- Bài tập
hình nốt trắng và tiết tấu trong bài hát.
<b>2.Các hoạt động:</b>


<b>Hoạt động1: Ôn tập bài hát</b>
- Hát mẫu hoặc cho nghe nhạc.


- Tổ chức thảo luận : chia nhóm 2 .
- Giao việc : hát tập thể .


- Cho HS nghe tiết tấu của bài để thực hiện
đọc lời theo tiết tấu.


- Tiểu kết: HS hát đúng giai điệu và thuộc lời
bài ca.


<b>Hoạt động 2: Bài tập</b>
- Tổ chức luyện thanh .


*Giới thiệu nốt trắng trên khuôn nhạc
* Đánh giá tổ chọn đúng , đủ. Tuyên dương.
-Hướng dẫn “Bài tập tiết tấu”


<b>- Tiểu kết: Thể hiện tốt bài tập tiết tấu.</b>


Lắng nghe.


- Hoạt động theo nhóm 2 . 1 hát , 1 gõ đệm
theo lời ca.


- HS nghe


- Cho HS taäp gõ theo tiết tấu


- Hoạt đơng trình bày theo tổ , nhóm , cá nhân.
Kết hợp động tác phụ hoạ (có thể sáng tạo)
- Quan sát khn hình, nốt trắng để nhận dạng.


nhớ và chọn nhanh các kí hiệu ghi nhạc đã
học.


- Đọc đúng cao độ.
-Vỗ tay theo bài tập.


- Hoạt đơng trình bày theo tổ , nhóm , cá nhân.


<i><b>4. Củng cố</b></i> : (3’)


- Thi đua biểu diễn bài hát đã học.
<b>5. Nhận xét – Yêu cầu HĐ nối tiếp: : (1’)</b>


-Nhận xét lớp.


-Về hát lại cho thuộc lời ca.


- Chuẩn bị bài: Tập đọc nhạc: TĐN số 1 – Giới thiệu một vài nhạc cụ dân tộc.


<i><b>Boå sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...
...
...
...


<b>Thứ tư, ngày 4 tháng 10 năm 2006</b>


<b>Thể dục </b>



<b>Tieát 9: </b>

<b> Trò chơi“BỊT MẮT BẮT DÊ”</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Củng cố trị chơi “Bịt mắt bắt dê” . Yêu cầu rèn luyện nâng cao tập trung chú ý và
khả năng định hướng cho HS chơi đúng luật , hào hứng , nhiệt tình .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Địa điểm</b></i> : Sân trường .
<i><b>2. Phương tiện</b></i> : Còi .


<b>III. NỘI DUNG VAØ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
<b>Mở đầu : 6 – 10 phút .</b>


- Tập hợp lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu bài


học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện
<b>Tiểu kết: Giúp HS nắm nội dung sẽ được học </b>


<b>Hoạt động lớp .</b>
-Tập hợp. 1 – 2 phút .


- Chơi trò chơi: “Làm theo khẩu lệnh” 2 – 3
phút


*Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp : 1 – 2
phút


<b>Cơ bản : 18 – 22 phút .</b>


<i><b>Trò chơi“Bịt mắt bắt dê</b></i>”: 6 – 8 phút.


- Tập họp HS theo đội hình chơi , nêu tên trị
chơi , giải thích cách chơi và luật chơi .
-Chú ý hướng dẫn cách sử dụng khăn bịt mắt.


<b>Hoạt động lớp , nhóm .</b>


+Tập cả lớp theo đội hình vịng trịn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Tổ chức chơi.


- Quan sát , nhận xét , xử lí các tình huống xảy
ra và tổng kết . Biểu dương đội thắng cuộc.
<b>Tiểu kết: HS nắm lại trò chơi thực hành .</b>



khăn bịt mắt.


-Tập họp. Một nhóm làm mẫu.
-1 tổ lên chơi thử .


- Cả lớp cùng chơi .
<b>Phần kết thúc : 4 – 6 phút .</b>


- Hệ thống bài : 1 – 2 phuùt .


- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao
bài tập về nhà : 1 – 2 phút .


<b>Tiểu kết: HS nắm lại nội dung đã học và </b>
những việc cần làm ở nhà .


<b>Hoạt động lớp .</b>


- Chạy theo vòng tròn lớn, khép lại vòng tròn
nhỏ (nhanh đến chậm dần). Vòng cuối vừa đi
vừa làm động tác thả lỏng. Đứng quay mặt vào
trong.


<i><b>Boå sung:</b></i>


...
...
...
...
...


...
...
...
...


<b>Thứ sáu , ngày 6 tháng 10 năm 2006</b>


<b>Thể dục </b>



<b>Tiết 10: </b>

<b>QUAY SAU, ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI , VỊNG TRÁI.</b>



<b> Trò chơi“BỎ KHĂN”</b>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác: quay sau đi đều, vòng phải , vòng trái. Yêu cầu cơ
bản đúng động tác, tương đối đều, đúng khẩu lệnh .


-Trò chơi “Bỏ khăn” . Yêu cầu tập trung chú ý , nhanh nhẹn, khéo léo, chơi đúng luật , hào
hứng , nhiệt tình .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
<i><b>1. Địa điểm</b></i> : Sân trường .
<i><b>2. Phương tiện</b></i> : Cịi .


<b>III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b>
<b>Mở đầu : 6 – 10 phút .</b>


- Tập hợp lớp , phổ biến nội dung , yêu cầu bài


học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục tập luyện
<b>Tiểu kết: Giúp HS nắm nội dung sẽ được học </b>


<b>Hoạt động lớp .</b>
-Tập hợp. 1 – 2 phút .


- Chơi trò chơi: “Làm theo khẩu lệnh” 2 – 3
phút


*Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp : 1 – 2
phút


<b>Cơ bản : 18 – 22 phút .</b>
a) <i><b>Đội hình , đội ngũ:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

*Ơn quay sau, đi đều, vịng phải , vòng trái: 5–
6 phút .


-Điều khiển lớp tập : 1 – 2 lần
-Yêu cầu HS chia tổ tập luyện


+ Quan sát , nhận xét , sửa chữa sai sót cho các
tổ .


+ Quan sát , nhận xét , biểu dương thi đua giữa
các tổ .


-Yêu cầu HS thi đua trình bày, quan sát nhận
xét, chỉnh sửa động tác.



-Điều khiển lớp tập để củng cố: 1 – 2 lần
b) <i><b>Trò chơi“Bỏ khăn</b></i>”: 6 – 8 phút.


- Tập họp HS theo đội hình chơi , nêu tên trị
chơi , giải thích cách chơi và luật chơi .
-Chú ý hướng dẫn cách sử dụng khăn bịt mắt.
- Quan sát , nhận xét , xử lí các tình huống xảy
ra và tổng kết . Biểu dương đội thắng cuộc.
<b>Tiểu kết: HS nắm lại một số động tác về đội </b>
hình , đội ngũ và chơi được trị chơi thực hành .


+Tập cả lớp.


+ Chia tổ tập luyện .


+ Tổ trưởng điều khiển tổ mình tập luyện : 3 –
4 lần .


+ Tập họp cả lớp , từng tổ thi đua trình diễn : 1
lần.


+ Cả lớp tập: 2 – 3 phút .


-Tập họp. Một nhóm làm mẫu.
-1 tổ lên chơi thử .


- Cả lớp cùng chơi .


<b>Phần kết thúc : 4 – 6 phút .</b>
- Hệ thống bài : 1 – 2 phút .



- Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao
bài tập về nhà : 1 – 2 phút .


<b>Tiểu kết: HS nắm lại nội dung đã học và </b>
những việc cần làm ở nhà .


<b>Hoạt động lớp .</b>


- Chạy thường quanh sân tập 1-2 vòng . Về tập
họp thành 4 hàng ngang làm động tác thả lỏng.
2 – 3 phút


<i><b>Boå sung:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...


<b>Thứ sáu, ngày 6 tháng 10 năm 2006.</b>



<b>HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ.</b>


<b>TUAÀN 5.</b>



<b>I . MỤC TIÊU : </b>


- Rút kinh nghiệm cơng tác đầu năm . Nắm kế hoạch công tác tuần tới .


- Biết phê và tự phê . Thấy được ưu điểm , khuyết điểm của bản thân và của lớp qua các
hoạt động .


- Hòa đồng trong sinh hoạt tập thể .
<b>II. CHUẨN BỊ :</b>


- 3 loại biển báo hiệu giao thông đường bộ: báo cấm, báo hiệu lệnh, báo nguy hiểm.
- Báo cáo tuần 5.


<b>III. LÊN LỚP :</b>


1. Khởi động : (1’) Hát .


2. Báo cáo công tác tuần qua : (10’)
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.


- Học văn hoá tuần 4.Tập trung hướng dẫn bồi dưỡng học sinh cịn chậm trong đọc, viết


chính tả.


- Học tập đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.


- Rèn luyện trật tự kỹ luật. Chú ý giữ vệ sinh mơi trường.
3. Giáo dục An tồn giao thơng:


<b>Bài 1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

4. Sinh hoạt tập thể : (5’)


- Tập bài hát mới : <i>Tiến bước dưới cờ đội – Trương Quang Lục.</i>


- Chơi trò chơi : <i>Ai đúng, ai sai.</i>


5. Hoạt động nối tiếp : (1’)
- Tiếp tục : Ổn định nề nếp.
- Học văn hoá tuần 5


- Tiếp tục bồi dưỡng đạo đức : Tiên học lễ , hậu học văn.
- Chú ý HS yếu kém


- Rèn luyện trật tự kỹ luật.


<i><b>Bổ sung:</b></i>


...
...
...
...


...
...
...
...
...
<b>TRANH PHONG CẢNH VIỆT NAM.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×