Tải bản đầy đủ (.docx) (54 trang)

giao an hoc sinh gioi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (288.19 KB, 54 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: 28/8/2011</b>


<b>TUẦN 2</b>


Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011
Tốn


<b>Tiết 1+2. ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ SỐ TỰ NHIÊN</b>
<i><b>I.Mục tiêu:</b></i>


<i><b> - Củng cố các kiến thức </b></i>


- Củng cố các kiến thức, các phép tính và tính chất của các phép tính với số tự
nhiên.


<i><b>II. Chuẩn bị:</b></i>


- GV: nghiên cứu tài liệu, SGK.
- HS: vở ghi,...


III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ki ể m tra:


2. N ộ i dung:
<b>1. PhÐp céng:</b>


a + b + c = d


(a, b, c, là các số hạng. d là tổng)


<b>2. Phép trừ:</b>



a - b = c


(a là số bị trừ, b là sè trõ, c lµ hiƯu)


<i><b>* TÝnh chÊt cđa phÐp céng:</b></i>
+ Giao ho¸n: a + b = b + a
VD: 4 + 6 = 6 + 4 = 10


+ KÕt hỵp: (a + b) + c = a + (b + c)
VD: 5 + 6 + 7 = 11 + 7 = 18
5 + 6 + 7 = 5 + 13 = 18
+ Céng víi 0: 0 + a = a + 0
VD: 0 + 21 = 21 + 0 = 21
<i><b>* TÝnh chÊt cđa phÐp trõ</b></i>
+ Trõ ®i sè 0: a - 0 = a.
VD: 23 - 0 = 23


+ Sè bÞ trõ b»ng sè trõ: a - a = 0
VD: 27 - 27 = 0


+ Trõ ®i mét tỉng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>3. PhÐp nh©n:</b>


a x b = c


(a, b lµ thõa sè; c lµ tÝch)


<b>4. PhÐp chia:</b>



a : b = c


(a là số bị chia, b là số chia, c là thơng)


3. Luy n t ậ p:


- Cho HS làm vào vở
- Đổi vở kiểm tra


- Một số HS trình bày bài
- GV nhận xét, bổ sung


<i><b> * TÝnh chÊt cđa phÐp nh©n:</b></i>
+ Giao ho¸n: a x b = b x a
VD: 4 x 5 = 5 x 4 = 20
+ KÕt hỵp: a x ( b x c) = (a x b) x c
+ Nh©n víi sè 1: a x 1 = 1 x a = a
VD 23 x 1 = 1 x 23 = 23
+ Nh©n víi sè 0: a x 0 = 0 x a = 0
VD: 45 x 0 = 0


+ Nh©n víi 1 tỉng:


a x (b + c) = a x b + a x c


VD: 12 x (5 + 7) = 12 x 5 + 12 x 7
= 60 + 84


= 144



<i><b> * TÝnh chÊt cña phÐp chia:</b></i>
+ Chia cho sè 1: a : 1 = a
VD: 34 : 1 = 34


+ Sè bÞ chia b»ng sè chia: a : a = 1
VD: 87 : 87 = 1


+ Sè bÞ chia b»ng 0: 0 : a = 0
VD: 0 : 542 = 0


+ Chia cho mét tÝch:


a : (b x c) = (a : b) : c = (a : c) : b
VD: 75 : (5 x 3) = 75 : 5 : 3
= 15 : 3 = 5


Tính giá trị của các biểu thức sau:
1/ 15 x 16 + 15 x 92 - 8 x 15


= 15 x (16 + 92 -8 )
= 15 x 100


= 1500


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

3. C ủ ng c ố :


- HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
4. Dặn dò:



- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau.


= 52 x 64 + 52 x 70 - 52 x 34
= 52 x ( 64 + 70 - 34 )


= 52 x 100
= 5200


3/ 75 + 138 x 75 - 39 x 75
= 75 x ( 1 + 138 - 39)
= 75 x 100


= 7500


4/ 26 + 45 x 26 + 260 + 44 x 26
= 26 + 45 x 26 + 26 x 10 + 44 x 26
= 26 x ( 1 + 45 + 10 + 44 )


= 26 x 100
= 2600


5/ 47 x 28 - 28 x 16 + 969 x 28
= 28 x (47 - 16 + 969)


= 28 x 1000
= 28 000


6/ 240 x 36 + 360 x 76


= 24 x 10 x 36 + 360 x 76
= 24 x 360 + 360 x 76
= 360 x (24 + 76)
= 360 x 100
= 36 000


__________________________________________


<b>Ngày soạn: 28/8/2011</b>


Thứ năm ngày 01 tháng 09 năm 2011
Tiếng việt


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I. Mục tiêu: </b>


- HD học sinh ôn luyện, củng cố về một số quy luật chính tả ; phân biệt một số
phụ âm đầu HS hay nhầm lẫn trong tiếng Việt.


- Làm được một số bài tập thực hành.
<b>II. Các hoạt động dạy – học:</b>


<b>A. Giới thiệu bài:</b>
<b>B. Nội dung ôn tập:</b>
<b>1) Quy luật viết hoa:</b>
a) <b>Danh từ riêng:</b>
* Tên người:


- Tên người VN viết hoa tất cả các chữ cái
đầu của mỗi tiếng. (Lưu ý: Riêng tên của
người một số vùng dân tộc cũng giống như


tên người nước ngoài được phiên âm ra
tiếng Việt thì viết hoa chữ cái đầu ở mỗi bộ
phận của tên, giữa các tiếng trong cùng bộ
phận có dấu gạch nối.


VD: Vô - lô - đi – a.).


- Tên người nước ngoài được gọi như kiểu tên
người Việt Nam do phiên âm Hán Việt thì viết
hoa như tên người VN.


VD: Mao Trạch Đông.
*Tên địa danh:


- Tên núi, sông, tỉnh, thành phố... của Vn được
viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng.


- Riêng một số tên phiên âm từ tiếng dân tộc ít
người thì chỉ viết hoa chữ cái đầu ở mỗi bộ
phận của tên giữa các tiếng có dấu gạch nối.
VD: Y – a – li ; Bô - cô.


b) Tên các cơ quan, tổ chức, các giải thưởng
danh hiệu, huân chương: Được viết hoa chữ
cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cái tên đó.
VD: Trường Tiểu học Bắc Sơn.


Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí
Minh.



Bộ Giáo dục và Đào tạo.


Huân chương Chiến công hạng Nhất.
c) Viết hoa chữ cái đầu sau dấu chấm.
Bài tập thực hành:


<b>Bài 1: Viết tên xã, huyện, tỉnh nơi em ở.</b>


<b>Bài 2: Viết tên các cơ quan, tổ chức, đoàn thể</b>
sau đây:


Gợi ý cho HS nhắc lại các quy
luật viết hoa.


- Đọc VD – HS viết.


- Nêu yêu cầu bài tập.


- Viết bài thực hành vào vở – 1
số em trình bày trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Đồn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh.
+ Hội liên hiệp Phụ nữ Việt nam.


+ Tổ chức Nhi đồng Liên hợp quốc.


+ Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Kim Bơi,
tỉnh Hịa Bình.


<b>2. Phân biệt một số phụ âm đầu:</b>


a) phân biệt ch/tr.


- Tên các đồ vật trong nhà phần lớn viết ch.
VD: chăn, chổi, chiếu,chạn...


- Những tiếng trong từ Hán Việt mang thanh
nặng và huyền phải viêt là tr.


VD: truyền thống, trân trọng, lập trường...
<i><b>b)Phân biệt x/s.</b></i>


- Tên các giống chim, giống vật ở rừng, ở
biển thường viết s.


VD: chim sẻ,chim sâu, chim sáo...


VD: sư tử, sói, sóc, sơn dương, hươu sao ...
VD: san hơ, cá sấu,sị...


<i><b>Lưu ý: khi viết cần dựa trên văn cảnh mà viết</b></i>
cho đúng.


c) Phân biệt g/gh và ng/ngh:


- Đứng trước các nguyên âm e,ê,i thì viết
gh,ngh.


- Đứng trước các nguyên âm khác viết g/ng.
d) Qui tắc viết phụ âm đầu (cờ):



- Âm “cờ” được ghi bằng các chữ cái: c/k/q
+ Viết k trước nguyên âm e, ê, i.


+ Viết c trước các nguyên âm khác cịn lại.
+ Viết “q” trước vần có âm đệm ghi bằng u,
để tạo thành qu. Qu có thể đứng trước mọi
nguyên âm trừ o,u,ơ,ă, â.


Bài tập thực hành


* Bài 1: Phát hiện và gạch dưới từ viêt sai
chính tả trong đoạn thơ sau và sửa lại cho
đúng.


Người ta đi cấy lấy công
Tôi nai đi cây con chông nhiều bề
Trơng chời, trơng đất, chơng mâi


Trơng mưa, trơng dó, trông nghày, trông đêm
Trông cho chân kứng đá mềm


Trời iên biểm lặng mới iên tấm lịng.


* bài 2: Viết chính tả một đoạn trong bài Tác


- Nêu môt số VD viết ch/tr.
- Nhận xét bổ xung.


- Kết luận.



- Nêu môt số VD viết x/s.
- Nhận xét bổ xung.
- Kết luận.


- Nêu môt số VD viết ng/ngh
- Nhận xét bổ xung.


- Kết luận.


- Nêu qui tắc viết phụ âm “cờ”.


- Nêu yêu cầu bài tập – viết lên
bảng.


- Đọc lại nội dung bài.


- Trao đổi cặp làm bài – các
nhóm đại diện nêu kết quả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>phẩm của Si–le và tên phát xít.Từ “ –Lão</i>
thích...cho người Pháp.”


<b>C. Củng cố – dặn dị:</b>


- Soát lỗi cá nhân - đổi chéo soát
lỗi.


- Thu một số bài KT - đánh giá-
nhận xét.



- Nhắc lại các qui luật chính tả
của ơn tập.


- Nhận xét giờ học.
__________________________________________
<b>Ngày soạn: 01/9/2011</b>


<b>TUẦN 3</b>


Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011
Tốn


<b>Tiết 3+4. ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo)</b>
<i><b>I. Mục đích u cầu</b></i>


- Ơn tập củng cố khắc sâu về số tự nhiên
- Vận dụng giải tốn có liên quan


- GD học sinh tính chính xác.
<i><b>II. Chuẩn bị.</b></i>


SGK, tài liệu tham khảo
III. Hoạt động dạy học


<b>1. Số tự nhiên </b>


- Nêu các tính chất về số tự nhiên


2. Các phép tính
a)Phép cộng



<i><b>b)Phép trừ </b></i>


<i><b>c)Phép nhân</b></i>


<b>* Số tự nhiên</b>


1. Khơng có số tự nhiên lớn nhất


2. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn (kém) nhau
1 đơn vị.


3.Hai số chẵn hoặc lẻ hơn kém nhau 2 đơn
vị .


4. Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vị ở 1
hàng thấp lập thành 1 đơn vị ở hàng cao
hơn liền nó.


<b>* Phép cộng </b>


1. Tổng của 2 số lẻ hoặc 2 số chẵn là một
số chẵn.


2. Tổng của một số lẻ với một số chẵn là
một số lẻ.


3. Tổng các số chẵn là số chẵn
<i><b>* Phép trừ </b></i>



1. Hiệu của 2 số lẻ hoặc 2 số chẵn là số
chẵn


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>d) Phép chia </b></i>


<b>3. Bài tập vận dụng</b>


<i><b>* Phép nhân</b></i>


1. Tích các số lẻ là số lẻ


2. Một tích nếu có ít nhất một thừa số chẵn
thì tích số là số chẵn


3. Tích một số chẵn với 1 thừa số tận cùng
là 5 thì tận cùng là 0.


4. Tích một số lẻ với 1 số tận cùng là 5 thì
tận cùng là 5.


5. Tích các số tận cùng là 1 thì tận cùng là
1


6. Tích các số tận cùng là 6 thì tận cùng là
6


<i><b>* Phép chia </b></i>


1. Số lẻ không chia hết cho một số chẵn.
2.Trong phép chia hết, thương của 2 số lẻ


là một số lẻ.


3. Trong phép chia hết, thương của một số
chẵn với một số lẻ là số chẵn.


* Tích sau có mấy chữ số tận cùng giống
nhau.


20 <sub> 21 </sub><sub> 22 </sub><sub> … </sub><sub> 28 </sub><sub> 29 </sub>


<b> Bài giải</b>


Tích trên có thừa số 20 tận cùng là 0, nên
tích có 1 chữ số 0 tận cùng. Ngồi ra thừa
số 25 và 24 cho tích tận cùng bởi 2 chữ số
0. Vậy tích trên có 3 chữ số tận cùng giống
nhau là 3 chữ số 0 .


Vậy tích tận cùng bởi 3 chữ số 0
<b>3. Củng cố - dặn dò </b>


- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Ngày soạn: 01/9/2011</b>


Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2011
Tiếng việt


<b>Tiết 3+4.Từ đơn – từ ghép – từ láy</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



- HD học sinh ôn tập củng cố về: Từ đơn- từ ghép – từ láy. Phân biệt được từ
đơn, từ ghép từ láy.


- Vận dụng vào làm được một số bài tập và viết được một đoạn văn ngắn (5->7
câu) sử dụng từ 2 từ ghép và 1 từ láy trở lên.


<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>A. Giới thiệu bài:</b>
<b>B. Nội dung ơn tập:</b>
1. Ơn tập lí thuyết:


<b>a) Từ đơn: Là một từ có nghĩa do một</b>
tiếng tạo thành.


VD: bàn, sông, núi, cây, hoa ...


<b>b) Từ ghép: Là từ gồm hai,ba ...tiếng có</b>
nghĩa ghép lại.


VD: cây cỏ, hoa lá, thiếu niên, vơ tuyến
truyền hình,...


- Từ ghép được phân thành hai kiểu :
+ Từ ghép phân loại.


+ Từ ghép tổng hợp.


<b>c) Từ láy: Từ gồm 2,3,4... tiếng láy một</b>
bộ phận , vần hoặc láy cả tiếng.



* Phân biệt từ ghép – từ láy:


+ Hai loại từ đều có từ 2 tiếng trở lên
tạo thành nhưng từ láy các tiếng có quan
hệ với nhau về âm cịn từ ghép giữa các
tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.


Lưu ý: Có một số từ ghép 1 trong 2
tiếng có nghĩa mờ nhạt.


VD: máy móc, chùa chiền.
2. Bài tập thực hành:
* Bài 1: Xác định từ đơn:
Em yêu màu đỏ
Như máu trong tim
Lá cờ tổ quốc


Khăn quàng đội viên


<b>* Bài tập 2: Cho đoạn văn tìm từ láy:</b>


- Nêu thế nào là từ đơn – lấy VD.
- Nhận xét.


- HD tương tự với các loại từ còn lại.


Học sinh phân biệt từ láy, từ ghép.


Xác định từ đơn và nêu: (em, yêu,


như, máu, trong, tim)


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

“Trăng đầu tháng mờ mờ. Mặt nước pha
một chút lo mong mỏng, phơn phớt.
Những chiếc lá lúa quẫy quẫy rung rinh,
trơng xa như những làn sóng nhỏ lăn tăn”
<b>* Bài tập 3: Xếp các từ theo 3 nhóm: Từ</b>
ghép tổng hợp, từ ghép phân loại, từ láy:
Thung lũng, cây cỏ, tia nắng, chăm chỉ,
bạn học, hư hỏng, san sẻ, giúp đỡ, khó
khăn, gắn bó.


* Bài 4: Tìm từ ghép PL, từ ghép TH:
Suy nghĩ, sách vở, cây cỏ, ngon lành, xa
lạ, tia nắng, bút chì, bạn thân, bạn học.


<b>*Bài 5: Ghép 5 tiếng: Kính,quý, mến,</b>
yêu, thương thành 9 từ ghép.


*Bài 6:


- Tìm 5 từ ghép có cấu tạo x + học.
- Tìm 5 từ ghép có cấu tạo học +x.


- Tìm tiếng ghép với lễ tạo thành từ ghép.
- Tìm tiếng ghép với tiếng sáng để được
từ ghép? Từ láy?


- Tiếng nào ghép với tiếng hòa để tạo
thánh từ ghép?



<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


Nhận xét buổi học.


Nêu yêu cầu bài tập – HD.


Trao đổi cặp tự làm bài nêu đáp án
(từ láy: lờ mờ, mong mỏng, phơn
phớt, rung rinh, lăn tăn”


Nêu ND và yêu cầu bài tập.


Tự làm vở nêu bài làm – nêu kết quả.
Nhận xét.


Yêu cầu học sinh nhắc lại thế nào là
từ đơn ? từ ghép ? từ láy? Cách để
phân biệt được chúng?


<b>Ngày soạn: 09/9/2011</b>


<b>TUẦN 4</b>


Thứ ba ngày 13 tháng 09 năm 2011
<b>Tốn:</b>


<b>Tiết 5+6. ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo)</b>
<i><b>I. Mục tiêu</b></i>



Giúp HS:


- Ôn tập củng cố khắc sâu về số tự nhiên.
- Vận dụng giải toán


- GD học sinh tính chính xác
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>III. Các hoạt động dạy học, </b></i>
<b>1. Kiểm tra</b>


<b>2. Nội dung</b>


- Hướng dẫn HS ơn tập.


<b>Bài 1: Có bao nhiêu số tự nhiên liên </b>
tiếp từ 1 đến 1995 ?


- HS làm vào vở
- Trình bày


<b>2. Có bao nhiêu số có hai chữ số ?</b>


<b>3. Có bao nhiêu số có ba chữ số ?</b>


<b>4. Tìm phép cộng có các số hạng bằng</b>
nhau và bằng tổng số .


<b>5. Tính nhanh:</b>



<b>Bài 1. Viết các số tự nhiên liên tiếp bắt</b>
đầu từ 1 đến 1995 thì phải viết 1995 số
tự nhiên liên liên tiếp, trong đó có :


9 số có 1 chữ số là các số từ 1 đến 9
90 số có 2 chữ số là các số từ 10 đến
99


900 số có 3 chữ số là các số từ 100
đến 999


Cịn lại là các số có 4 chữ số.


Vậy : Số lượng số có 4 chữ số phải
viết là:


1995 – (9 + 90 + 900) = 996 (số)
Số lượng chữ số của số đó là :


1 x 9 + 2 x 90 + 3 x 900 + 4 x 996
= 6873 (chữ số)


Đáp số : 6873 chữ
số.


<b>Bài 2. Xét dãy số : 1,2,3,4,…98,99 ta</b>
thấy :


Dãy số có tất cả 99 số, trong đó có 9 số
1 chữ số là các số : 1,2,3,4,5,6,7,8,9 (từ


1 đến 9), còn lại là các số có hai chữ số.
Vậy số lượng số có hai chữ số là :


99 – 9 = 90 (số)


Trả lời : Có 90 số có hai chữ số.


<b>Bài 3. Xét dãy số : 1,2,3,4,…998,999 ta</b>
thấy :


Dãy số có tất cả 999 số, trong đó có 99
số là các số có 1 và2 chữ số (99 số từ 1
đến 99), cịn lại là các số có ba chữ số.
Vậy số lượng số có ba chữ số là :


999 – 99 = 900 (số)


Trả lời : Có 900 số có ba chữ số.
<b>Bài 4.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tính tổng các số lẻ liên tiếp từ 1 đến
1995.


Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn
vị. Mà số cuối hơn số đầu là:


1994 : 2 =997 (khoảng cách).
Số khoảng cách luôn kém số lượng số
hạng là 1, nên số lượng số trong dãy là :



997 +1 = 998 (số hạng)


Nếu ta sắp xếp các cặp số từ hai đầu dãy
số vào, ta có:


1 + 1995 =1996
3 + 1993 = 1996


Số cặp số là : 998 : 2 = 499 (cặp số)
Các cặp số đều có tổng là 1996 nên tổng
các số trong dãy số là :


1996 x 499 = 996004
<b>3. Củng cố - dặn dò </b>


- Về nhà học bài.


__________________________________________
<b>Ngày soạn: 09/9/2011</b>




Thứ năm ngày 15 tháng 09 năm 2011
<b>Tiếng việt:</b>


<b>Tiết 5+6. ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


- Học sinh nắm được từ loại, phân biệt được các từ loại không nhầm lẫn.
<b>II. Các hoạt động dạy – học:</b>



<b>A. Giới thiệu bài:</b>
<b>B. Nội dung luyên tập:</b>
<b>1. Ôn tập khái niệm:</b>
a. Danh từ:


- Là từ chỉ người, vật , sự vật , chất liệu ...VD:
ông bà, cô giáo, bàn, ghế..


- Danh từ chung chỉ sự vât mà ta không cảm
nhận được bằng giác quan là danh từ trừu tượng.
VD: niềm vui, lòng chung thành...


<i><b>b. Động từ:</b></i>


- Là từ chỉ hoạt động trạng thái hay cảm xúc của
người hoặc vật( có thể tác động hoặc không tác
động đến người hoặc sự vật khác)


+ Động từ “bị” và “được” chỉ ý nghĩ tiếp thụ.
+ Động từ “có” chỉ ý nghĩa tồn tại hoặc sở hữu.


Nêu yêu cầu tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

+ Động từ “là” dùng trong câu giới thiệu, nhận
xét, đánh giá.


<i><b>c. Tính từ: Là từ chỉ tính chất, màu sắc, hình thể,</b></i>
kích thứơc, dung lượng, phẩm chất... của người,
loài vật, đồ vật...



* Lưu ý: Những động từ, tính từ có các từ: cái,
cuộc, cơn, nỗi, niềm, lịng, việc, tình thì nó trở
thành danh từ trừu tượng.


VD: Chuyển thành danh từ:
say mê --> sự say mê


sung sướng --> niềm sung sướng
đau đớn --> nỗi đau đớn
giận dữ --> cơm giận dữ.
kính yêu --> niềm kính yêu
đẹp --> cái đẹp


tốt --> cái tốt.


d. Đại từ: Dùng thay thế cho danh từ hoặc thay
thế cho tên gọi trực tiếp khi đối thoại.


e. Số từ: là những từ chỉ số lượng.
VD: tất cả, ba, bốn ...


2. Bài tập thưc hành:


* Bài tập 1: Xác định từ loại;


- Sự học, việc học, suy nghĩ, chăm chỉ, đùm
<i> DT DT ĐT TT</i>
<i>ĐT</i>



bọc, thuyền, tình bạn, tìm tòi, yêu mến, thắm
<i> DT DT ĐT ĐT</i>
<i>TT </i>


thiết, khôn ngoan, mịn màng, Cửu Long, trông
. TT TT DT
<i>ĐT</i>


<b>* Bài tập 2: Xác định từ loại:</b>


- Lớn, bao la, giận, nhìn, giàu, cuộc chiến
<i> TT TT ĐT ĐT TT DT</i>
tranh, thương yêu, tình thương, dễ thương, việc
<i> ĐT DT TT</i>
<i>DT</i>


làm, xa, mênh mông.
<i> TT TT</i>


<b>* Bài tập 3: Xác định từ loại của đoạn thơ sau:</b>
Con cị lá trúc qua sơng


<i> DT DT ĐT DT</i>


- Nêu khái niệm đại từ, các
loại đại từ và số từ.


- Nêu nội dung bài tập lên
bảng.



- Tự làm bài – nêu miệng kết
quả.


Làm bài đại diện lên bảng.
Nhận xét.


Nêu nội dung và YC bài tập
Trao đổi cặp – làm bài cử
đại diện lên bảng.


Nêu yêu cầu bài tập – HD.
Tự làm bài đổi chéo vở
kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Trái mơ tròn trĩnh, quả bòng đung đưa
<i> DT TT DT ĐT</i>
Bút nghiêng lất phất hạt mưa


<i> DT TT TT DT</i>
Bút chao gợn nước, Tây Hồ lăn tăn.
<i> DT ĐT ĐT DT DT TT</i>
<b>* Bài tập 4: Xác định từ loại:</b>


- Việc học, phấn khởi, rộng rãi, ngoan ngoãn,
<i> DT TT TT TT</i>
ăn, xinh xinh, quần áo, trùng trùng điệp điệp,
<i>ĐT TT DT TT</i>
ngủ, cặp sách, bao la.


<i> ĐT DT TT</i>



<b>* Bài tập 5: Hãy xếp các từ sau vào 3 nhóm:</b>
( TL; GPL; GTT)


- Nhà ga, nho nhỏ, cơm lam, sáng sủa, đường sá,
<i> PL TL PL TL</i>
<i>TH</i>


quanh co, ăn mặc, đát nước, khoai tây, xanh lè,
<i> TL TH TH PL</i>
<i>PL</i>


máy tiện, nhà sàn, cập kênh, hoa mai, thợ mỏ, ấp
<i> PL PL TL PL</i>
<i>PL TL</i>


úng.


<b>* Bài tập 6: Hãy xếp các từ sau đây thành ba</b>
nhóm


( TL; PL; TH)


- Thung lũng, mát rượi, buổi sáng, mặt đất, mùa
<i> TH TH PL PL</i>
<i>PL</i>


nắng, buổi chiều, suy nghĩ, sách vở, quyến rũ,
<i> PL TH TH TH</i>
mênh mông, tung tăng, vun vút, tia nắng, đồi núi,


<i> TL TL TL PL</i>
<i>TH</i>


nhấp nhô.
<i> TL</i>


<b>3. Củng cố – dặn dò:</b>


Nhắc lại nội dung vừa ôn tập.
Nhận xét giờ học.


Nêu nội dung bài tập lên
bảng.


Tự làm bài – nêu miệng kết
quả.


Làm bài đại diện lên bảng.
Nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>Ngày soạn: 18/9/2011</b>


<b>TUẦN 5</b>


Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011
<b>Tốn</b>


<b>Tiết 7+8.ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)</b>
<i><b>I. Mục đích yêu cầu</b></i>



- Giúp HS :


+ Ôn tập củng cố khắc sâu về số tự nhiên.
+ Vận dụng giải toán


+ GD học sinh tính chính xác
II. Chuẩn bị


SGK, tài liệu tham khảo.
<i><b>III. Các hoạt động dạy học, </b></i>
1. Kiểm tra


2. Nội dung


- Hướng dẫn HS ôn tập.
<b>1. Tính nhẩm tổng sau :</b>


197 + 546


2. Tìm phép trừ có số bị trừ, số trừ và
hiệu số bằng nhau.


<b>3. Trừ nhẩm :</b>


954 - 898


<b>4. Cho 9 số : 1,2,3,8,9,10,15,16,17 và</b>
bảng ô bên. Hãy điền mỗi số vào 1 ô
sao cho tổng 3 số ở cột dọc, hàng
ngang và đường chéo đều bằng nhau.



<b>Bài 1. </b>


197 +546 = (197 + 3) + (546-3)
= 200 + 549


= 749


Khi cộng nhẩm, ta làm trịn trăm (hoặc
trịn chục, trịn nghìn…) một số cho dễ
cộng.


<b>Bài 2. Đáp số : 0 - 0 = 0</b>
<b>Bài 3.</b>


954-898 = (954 + 2) - (898 + 2)
= 956 – 900 = 56


Khi trừ nhẩm, ta làm tròn số trừ để dễ
trừ.


<b> </b>


<b> Bài 4. Tổng 9 số đã cho là :</b>


1 + 2 + 3 + 8 + 9 + 10 + 15 + 16 + 17 =
81


9 số điền được 3 hàng ngang nên tổng
các số ở hàng ngang (cột dọc và đường


chéo) là:


81 : 3 = 27


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ta thấy : Tổng các số ở hàng 2, cột 2 và
hai đường chéo là :


27 x 4 = 108


Khi tính tổng các số ở hàng 2, cột 2 và 2
đường chéo thì 8 số ở 8 ơ xung quanh
được tính mỗi số 1 lần, cịn số ở ơ chính
giữa tính 4 lần nên thừa ra 3 lần.


Số điền ở ơ chính giữa là :
(108-81) :3 =9


Ta lại có :
1+17=18
2+16=18


3+15=18
8+10=18


Vậy mỗi cặp số trên được điền vào 2 đầu
cột dọc 2, hàng ngang 2 và 2 đường
chéo…


Đáp án:
10 15 2



1 9 17


16 3 8
3. Củng cố - dặn dò


- Về nhà học bài.


__________________________________________
<b>Ngày soạn: 18/9/2011</b>


Thứ năm ngày 22 tháng 09 năm 2011
<b>Tiếng việt:</b>


<b>Tiết 7+8. ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI</b>
<i><b>I. Mục đích yêu cầu</b></i>


- Giúp HS ôn tập và củng cố về từ và cấu tạo từ.
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>


SGK, tài liệu tham khảo.
<i><b>III. Các hoạt động dạy học </b></i>
1. Kiểm tra


2. Nội dung


- Hướng dẫn HS ôn tập.


- Dùng gạch chéo một gạch để phân
biệt từ đơn các từ phức trong các câu


sau.


Bài 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Tìm danh từ chung trong các câu
dưới đây. Xếp danh từ chung tìm
được vào các nhóm: danh từ chỉ vật,
danh từ chỉ đơn vị.


- Phân các từ in nghiêng trong đoạn
văn dưới đây thành 2 loại: từ ghép, từ
láy.


- Cho các cặp từ sau: thuyền nan/
thuyền bè; xe đạp/ xe cộ; đất sét/ đất
đai; cây bàng/ cây cối; máy cày/ máy
móc.


- Hai từ trong từng cặp trên khác nhau
ở chỗ nào? ( Về nghĩa và về cấu tạo
của từ)


Một/con/ quạ/ khát/ nước.Qụa/ tìm
/thấy/ một /chiếc/ lọ/ có/ nước/, liền/ lấy/
mỏ /gắp/ từng /hịn/ sỏi /bỏ/ vào/ lọ/.
- Danh từ chỉ vật: quạ, nước, lọ, nước, mỏ
sỏi, lọ.


- Danh từ chỉ đơn vị: con, chiếc, hòn.
Bài 3:



Càng về khuya, đám rước đèn càng
đơng. Tiếng nói cười ríu rít làm rộn rã cả
<i>xóm làng. Đám rước đi chậm rãi trên</i>
đoạn đường làng khúc khuỷu trông như
một con rồng lửa bị ngoằn ngo.


- Từ ghép: xóm làng, chậm rãi.


- Từ láy: ríu rít, rộn rã, khúc khuỷu,
ngoằn ngoèo.


Bài 4:


* Hai từ trong từng cặp từ khác nhau ở
chỗ:


- Về nghĩa, một từ có nghĩa khái quát, chỉ
loại lớn; một từ có nghĩa cụ thể, chỉ loại
nhỏ.


- Về cấu tạo: một từ là từ ghép chính phụ,
một từ là từ ghép đẳng lập.


3. Củng cố - dặn dò
- Về nhà học bài.


<b>Ngày soạn: 25/9/2011</b>


<b>TUẦN 6</b>



<b>Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011</b>
<b>Tốn:</b>


<b>Tiết 9+10.ƠN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN ( tiếp theo)</b>
<i><b>I. Mục đích yêu cầu</b></i>


Giúp HS:


- Ôn tập củng cố khắc sâu về số tự nhiên.
- Vận dụng giải toán


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>


SGK, tài liệu tham khảo.
<i><b>III. Các hoạt động dạy học, </b></i>
1. Kiểm tra


2. Nội dung


- Hướng dẫn HS ơn tập.
<b>Bài 1:</b>


Tìm a,b biết : ab,b - bb,a = a,a


<b>Bài 2: Tìm số tự nhiên, biết rằng số</b>
này sẽ tăng 9 lần nếu ta viết thêm 1
chữ số 0 vào giữa chữ số hàng đơn vị
và hàng chục của số đó.



<b>Bài 3: Tính </b>


<b>Bài giải</b>


Ta có bb,a
a,a
ab,b


Xét hàng đơn vị ta có:


- Nếu b + a = b thì a = 0 (vơ lí vì a khác
0)


- Nếu b + a = 10 + b (cộng qua 10)
thì a = 10 ( vơ lí vì a <10)


Vậy có : b + a + 1 ( nhớ) = 10 + b (1)
và ở hàng phần 10 có a + a = 10 + b
( cộng qua 10) (2)


Từ (1) và (2) suy ra a = 9; b = 8
Thử lại: 98,8 – 88,9 = 9,9


 <i>Học sinh có thể giải cách khác </i>
<b>Bài giải</b>


Gọi số đã cho là a

<i>x</i>

với

<i>x</i>

là chữ số hàng
đơn vị , số mới là a0

<i>x</i>

theo đầu bài ta có
a0

<i>x</i>

= a

<i>x</i>

<sub> 9</sub>



a00 +

<i>x</i>

= ( a <sub> 10 + </sub>

<i>x</i>

<sub> ) </sub><sub> 9 </sub>


a <sub> 100 + </sub>

<i>x</i>

<sub> = a </sub><sub> 90 + </sub>

<i>x</i>

<sub> 9 </sub>


a <sub> 90 + a </sub><sub> 10 + </sub>

<i>x</i>

<sub> = a </sub><sub> 90 + </sub>

<i>x</i>

<sub> 8</sub>

<i>x</i>



a <sub> 10 = </sub>

<i>x</i>

<sub> 8</sub>


a <sub> 5 = </sub>

<i>x</i>

<sub> 4 </sub>


<i>x</i>

< 10 nên a <sub> 5 < 10 </sub><sub> 4 hay a </sub><sub> 5</sub>


< 40 ; mà

<i>x</i>

<sub> 4 chia hết cho 5, do đó </sub>


<i>x</i>

<sub> = 5 suy ra a = 4</sub>
Vậy số đã cho là 45


Thử lại : 45 <sub> 9 = 405 ( Đúng với yêu</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

9,8 + 8,7 + 7,6 + … + 2,1 – 1,2 – 2,3
– 3,4 - …- 8,9


<b>Bài giải</b>


9,8 + 8,7 + 7,6 + … + 2,1 – 1,2 – 2,3 –
3,4 - …- 8,9


= ( 9,8 – 8,9) + (8,7 – 7,8) +..+(2,1 – 1,2)
= 0,9 + 0,9 + 0,9 + 0,9 + 0,9 + 0,9 + 0,9



0,9 + 0,9
= 0, = 0,9 x 8
= 7, = 7,2
3. Củng cố - dặn dò


- Về nhà học bài.


__________________________________________
<b>Ngày soạn: 25/9/2011</b>


<b>Thứ năm ngày 29 tháng 9 năm 2011</b>
<b>Tiếng việt</b>


<b>Tiết 9+10. ƠN TẬP VỀ TỪ LOẠI</b>
<i><b>I. Mục đích u cầu</b></i>


- Giúp HS ôn tập và củng cố về từ và cấu tạo từ.
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>


SGK, tài liệu tham khảo.
<i><b>III. Các hoạt động dạy học </b></i>
1. Kiểm tra


2. Nội dung


- Hướng dẫn HS ôn tập.


- Hãy xếp các từ dưới đây thành 2
nhóm: danh từ chỉ hiện tượng, danh từ


chỉ khái niệm.


+ sấm, chớp, tính nết, thái độ, mưa
biển, bão biển, sóng thần, chiến tranh,
đói nghèo, biện pháp, ý kiến, cảm
tưởng, niềm vui, tình bạn.


- Tìm động từ trong từng câu dưới
đây. Xếp các động từ tìm được thành
hai loại: động từ chỉ hoạt động, động
từ chỉ trạng thái.


Bài 1:


- Danh từ chỉ hiện tượng: sấm, mưa biển,
bão biển, sóng thần, chiến tranh, đói
nghèo.


- Danh từ chỉ khái niệm: thái độ, tính nết,
biện pháp, ý kiến, cảm tưởng, niềm vui,
tình bạn.


Bài 2:


a) Ơng tơi đọc báo bên cửa sổ.
b) Nàng vọng phu hóa đá.


c) Cậu ấy trở thành một vận động viên
tài ba.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Nghĩa của các từ láy dưới đây có
điểm nào giống nhau:


+ Khấp khểnh, gập ghềnh, mấp mơ,
lấp ló, thập thị, lập lịe.


+ Tìm thêm 5 từ láy tương tự.


- Trong hai tổ hợp in nghiêng dưới
đây, tổ hợp nào là từ ghép? Vì sao em
hiểu như vây?


a) Bộ áo dài này đẹp thât.


b) Áo dài quá, không mặc được.


- Động từ chỉ hoạt động: đọc, ăn,
- Động từ chỉ trạng thái: hóa, trở


thành, đứng.
Bài 3:


+ Diễn tả trang thái: ẩn – hiện, cao – thấp,
lên - xuống, sáng – tối, vào- ra,...một cách
đều đặn của sự vật, hiện tượng.


+ Tìm thêm 5 từ cùng loại: Bập bùng,
nhấp nhô, nhấp nhổm, nhấp nháy, tập
tễnh.



Bài 4:


- Tổ hợp : áo dài ở câu Bộ áo dài này đẹp
thật là từ ghép.Vì từ ghép áo dài là tên
gọi của một loại áo.Vì áo dài trong văn
cảnh này là một từ, nên quan hệ giữa hai
tiếng áo,dài rất chặt chẽ, không thể thêm
một tiếng thứ 3 vào giữa.


3. Củng cố - dặn dò
- Về nhà học bài.


__________________________________________
<b>Ngày soạn: 01/10/2011</b>


<b>TUẦN 7</b>


Thứ ba ngày 04 tháng 10 năm 2011
<b>Tốn:</b>


<b>Tiết 11+12.CỦNG CỐ CÁC TÍNH CHẤT CỦA BỐN PHÉP TÍNH</b>
<b>VỚI SỐ TỰ NHIÊN</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


- Củng cố các tính chất của bốn phép tính với số tự nhiên. Áp dụng để giải
tốn tính nhanh.


<b>II. Nội dung:</b>


<b>B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Bµi tËp 2. TÝnh nhanh


Bµi tËp 3. TÝnh nhanh


= 6 x 100
= 600


b/ 1078 x 25 - 25 x 35 - 43 x 25
= 25 x ( 1078 - 35 - 43 )


= 25 x 1000
= 25000


c/ 621 x 131 + 131 x 622 -243 x 131
= 131 x ( 621 + 622 - 243)


= 131 x 1000
= 131000


= 49 x 75 - 2 x 3 x 25 + 53 x 75
= 75 x (49 - 2 + 53)


= 75 x 100
= 7500


a/ 74 x 18 + 740 x 6 + 22 x 74
= 74 x 18 + 74 x 60 + 22 x 74
= 74 x ( 18 + 60 + 22)



= 74 x 100
= 7400


b/ 20 x 23 + 41 x 46 + 46 x 49
= 10 x 2 x 23 + 41 x 46 + 46 x 49
= 10 x 46 + 41 x 46 + 46 x 49
= 46 x ( 10 + 41 + 49 )


= 46 x 100
= 4600


c/ 31 x 15 + 150 x 5 - 15 + 20 x 15
= 31 x 15 + 15 x 50 -15 + 20 x 15
= 15 x (31 + 50 - 1 + 20 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

a/ 23 + 123 + 77 + 877
= 23 + 77 + 123 + 877
= 100 + 1000


= 1100


b/ 25 x 122 x 4 x 10
= 25 x 122 x 40
= 25 x 40 x 122
= 1000 x 122
= 1220


c/ 460 : (5 x 23)
= 460 : 23 : 5


= 20 : 5


= 4
3. Củng cố - dặn dò


- Về nhà học bài.


__________________________________________
<b>Ngày soạn: 01/10/2011</b>


Thứ năm ngày 06 tháng 10 năm 2011
<b>Tiếng việt:</b>


<b>Tiết 11+12. ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> - Biết áp dụng kiến thức đã học để ôn tập theo bộ đề thi học sinh giỏi.</b>
- Luyện tập kỹ năng làm bài thi cho học sinh.


<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>


<b> Nội dung</b> <b> Cách thức tổ chức</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1p)</b>


<b>2. Nội dung bài: (90p)</b>
Đề bài và đáp án


<b>*Bài 1: \Giải nghĩa từ”hồ thuận”,</b>


“nâng đỡ”.


<b>*Bài 2: </b>


Tìm danh từ,động từ,tính từ trong


T: Giới thiệu yêu cầu tiết học


H: Đọc yêu cầu bài(2em)
H: làm bài vào vở(C/l)
H: TLM(2em)


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

các câu sau:


“ Chim hót líu lo. Nắng bốc


hươnghoa tràm thơm ngây ngất. Gió
đưa hương ngọt lan xa,phảng phất
khắp rừng.”


<b>* Bài 3: </b>


“ Con cò bay lả bay la
Luỹ tre đầu xóm ,cây đa giũa
đường


Con đò lá trúc qua sơng
Trái mơ trịn trĩnh,quả bịng
đungđưa”



Theo em hình ảnh nào của quê
hương được tác giả nhắc tới trong
đoạn thơ?Hình ảnh đó gợi cho em
suy ngghĩ gì.


* Bài 4: Hãy viết một bài văn về
ấn tượng ngày đầu đến trường đáng
nhớ nhất trong cuộc đời học sinh của
em.


<b>3. Củng cố dặn dò: (5p) </b>


H: Đọc yêu cầu(2em)
H: Làm bài vào vở(C/l)
H: lên bảng chữa bài2em)
H+T: NX bổ sung sửa chữa


H: Đọc yêu cầu bài(2em)
T: Hướng dẫn


H: Làm bài vào vở (C/l)
H:trình bày trước lớp(3em)
H+T: NX uốn nắn


H: Đọc yêu cầu(2em)
H: PT yêu cầu bài(2em)
H: Kể lại chuyện(2em)
H: làm bài vào vở (C/l)
H: Đọc bài viết



T: NX bài làm của HS
H: chữa bài của mình(C/l)
T: Đọc các bài văn hay
T: TTND Và NX tiết học
- Dặn HS vềnhà học bài


<b>Ngày soạn: 09/10/2011</b>


<b>TUẦN 8</b>


Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011
<b>Tốn:</b>


<b>Tiết 13+14.ƠN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN</b>
<i><b>I. Mục đích u cầu</b></i>


- Ơn tập củng cố khắc sâu về số thập phân.
- Vận dụng giải toán


- GD học sinh tính chính xác
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

1. Kiểm tra
2. Nội dung


- Hướng dẫn HS ôn tập.


1. Các phân số thập phân có viết được
dưới dạng số thập phân khơng?



<b>2. Bài tốn 1: Cho 2 số A và B. Nếu</b>
đem số A trừ 6,57 và đem số B cộng với
6,57 thì được 2 số bằng nhau. Nếu bớt
0,2 ở cả 2 số thì được 2 số có tỉ số có tỉ
số bằng 4. tìm tỉ số A và B đã cho


3.Bài toán 2:


Cho một số thập phân, dời dấu phẩy của
số đó sang bên trái hai chữ số ta được số
thứ hai. Lấy số ban đầu trừ đi số thứ hai
ta được hiệu bằng 261,657.


Tìm số thập phân ban đầu.


Các phân số thập phân đều viết được
dưới dạng số thập phân.


* Ví dụ:
156


1,56
100


- Một phân số có mẫu số khác 10, 100,
1000,… nếu viết được dưới dạng phân
số thập phân thì cũng viết được dưới
dạng số thập phân


<b>Bài giải</b>



Khi bớt A đi 6,57 và thêm 6,57 vào B thì
2 số mới bằng nhau, nên số A lớn hơn số
B là:


6,57 <sub> 2 = 13,14 </sub>


Khi cùng bớt ở 2 số A và B số 0,2 thì
hiệu 2 số khơng đổi nên hiệu hai số vẫn
là 13,14


13,14 bằng mấy lần số B đã bớt 0,2.
4 - 1 = 3 (lần)


Số B đã bớt 0,2 là :


13,14 : 3 = 4,38
Số B là


4,38 + 0,2 = 4,58
Số A là:


4,58 + 13,14 = 17,72
Đáp số : A = 17,72
B = 4,58
Bài giải


Khi dời dấu phẩy của một số thập phân
sang bên trái 2 chữ số ta được số mới
kém số ban đầu 100 lần



Coi số thứ hai là 1 phần thì số ban đầu là
100 phần


Hiệu số phần bằng nhau là :
100 – 1 = 99 ( phần )
Số thứ hai là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

4.Bài 2


Cho 1 số thập phân dời dấu phẩy của số
đó sang bên phải một chữ số ta được số
thứ hai, dời dấu phẩy của số ban đầu
sang bên trái một chữ số ta được số thứ
ba, cộng ba số lại ta được tổng bằng
360,306. Hãy tìm số thập phân ban đầu


2,643 <sub> 100 = 264,3 </sub>


Đáp số : 264,3
<b>Bài giải</b>


Khi dời dấu phẩy của số thập phân ban
đầu sang bên phải một chữ số, ta được
số thứ hai gấp 10 lần số ban đầu .


Khi dời dấu phẩy của số thập phân ban
đầu sang bên trái một chữ số ta được số
thứ ba kém số ban dầu 10 lần



Số thứ hai so với số thứ ba thì
gấp:


10 <sub> 10 = 100</sub>


Tổng 3 số so với số thứ ba thì gấp
10 + 100 + 1 = 111 ( lần)


Số thứ ba là:


360,306 : 111 = 3,246
Số thập phân ban đầu là:
3,246 <sub> 10 = 32,46</sub>


Đáp số : 32,46
__________________________________________


<b>Ngày soạn: 09/10/2011</b>


Thứ năm ngày 13 tháng 10 năm 2011
Tiếng việt:


<b>Tiết 13+14.ÔN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<i><b>I. Mục đích yêu cầu</b></i>


- Giúp HS ôn tập và củng cố về từ đồng nghĩa.


- Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành: tìm từ đồng
nghĩa, tìm được nhiều từ đồng nghĩa với từ đã cho, cảm nhận được sự khác nhau
giữa những từ đồng nghĩa khơng hồn tồn, từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích


hợp với ngữ cảnh cụ thể.


<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>


SGK, tài liệu tham khảo.
<i><b>III. Các hoạt động dạy học </b></i>
1. Kiểm tra


2. Nội dung


- Hướng dẫn HS ôn tập.


- Hãy xếp các từ dưới đây thành nhóm
đồng nghĩa và cho biết nghĩa chung
của mỗi nhóm


+ Bao la, vắng vẻ, mênh mơng, lạnh


Bài 1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

ngắt, hiu quạnh, bát ngát, vắng teo,
lạnh lẽo, thênh thang, cóng, vắng
ngắt, lạnh buốt, thùng thình.


+ Đi, xấu, nhảy, trẻ em, tồi tệ, trẻ con,
chạy, trẻ thơ, xấu xa.


- Tìm từ đồng nghĩa với:
+ Nhỏ



+ Vui
+ Hiền
+ Cho
+ Ném
+ Giúp đỡ


- Gạch bỏ từ khơng thuộc nhóm từ
đồng nghĩa trong dãy từ sau và nói rõ
mỗi nhóm từ dùng để tả gì?


a) ngào ngạt, sực nức, thoang thoảng,
thơm nồng, thơm ngát.


b) rực rỡ, sặc sỡ, tươi tắn, tươi thắm,
thắm tươi.


c) long lanh, lóng lánh, lung linh, lung
lay, lấp lánh.


- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài
“ Vẽ quê hương”, hãy sử dụng những
từ đồng nghĩa để viết một đoạn văn
miêu tả vẻ đẹp của những sự vật mà
em u thích.


thênh thang, thùng thình – Đều có nét
nghĩa chung là: rộng.


- Nhóm 2: vắng vẻ, hiu quạnh, vắng teo,
vắng ngắt- Đều có nét nghĩa chung là:


vắng.


- Nhóm 3: lạnh lẽo, lạnh ngắt, lạnh buốt,
cóng: lạnh.


- Nhóm 1: đi, nhảy, chạy – Đều có nét
nghĩa chung là: hoạt động rời chỗ.


- Nhóm 2: xấu, tồi tệ, xấu xa – Đều có nét
nghĩa chung là: tính chất xấu.


- Nhóm 3: trẻ em, trẻ thơ, trẻ con - Đều có
nét nghĩa chung là: ( người ) ở độ tuổi
nhỏ.


Bài 2:


- bé, tí, bé nhỏ, nhỏ bé,...
- sướng, mừng, vui mừng,...


- lành, hiền lành, hiền hòa, hiền từ,...
- biếu, tặng, dâng,..


- quẳng, vứt,..


- đỡ đần, cưu mang, trợ giúp,..
Bài 3:


- Từ không đồng nghĩa: thoang thoảng
+ Nhóm từ dùng tả mùi thơm đậm


- Từ khơng đồng nghĩa: tươi tắn
+ Nhóm từ dùng tả màu sắc
- Từ khơng đồng nghĩa: lung lay
+ Nhóm từ dùng tả ánh sáng.
Bài 4:


Ví dụ: Bút chì xanh đỏ
Em vẽ hai màu
Em thử hai màu
Xanh tươi, đỏ thắm.


3. Củng cố - dặn dò
- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>Ngày soạn: 15/10/2011</b>


<b>TUẦN 9</b>


Thứ ba ngày 18 tháng 10 năm 2011
<b>Tốn:</b>


<b>Tiết 15+16.ƠN TẬP VỀ GIẢI TỐN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT </b>
<b>TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐĨ </b>


<i><b>I. Mục đích u cầu</b></i>


- Giúp HS ơn tập về tốn Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>


SGK, tài liệu tham khảo.


<i><b>III. Các hoạt động dạy học, </b></i>
1. Kiểm tra


2. Nội dung


- Hướng dẫn HS ơn tập.
<b>Bài 1:</b>


Có hai tổ học sinh tham gia trồng cây
và trồng tổng cộng được 105 cây bạch
đàn. Biết rằng cứ tổ 1 trồng được 3
cây thì tổ 2 trồng được 4 cây. Hỏi mỗi
tổ trồng được bao nhiêu cây bạch đàn?


<b>Bài 2: Hai tổ công nhân có 48 người.</b>
Biết rằng nếu chuyển 1 số cơng nhân
4


của tổ một sang tổ hai thì hai tổ có số
cơng nhân bằng nhau. Hỏi mỗi tổ có
bao nhiêu cơng nhân?


<b>Bài 3: Hùng có số viên bi gấp 3 lần số</b>


<b>Bài giải</b>


Theo đề bài ra thì coi số cây tổ một trồng
gồm 3 phầnbằng nhau thì số cây của tổ
hai trồng gồm 4 phần.



Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 4 = 7 ( phần )
Số cây tổ một trồng là:
105 : 7 X 3 = 45 (cây)
Số cây tổ hai trồng là:
105 - 45 = 60 ( cây )


Đáp số: Tổ Một: 45 cây
Tổ Hai: 60 cây.


<b>Bài giải</b>


Coi số công nhân của tổ một gồm 4 phần
bằng nhau, nếu chuyển một phần của tổ
mộtcho tổ hai thì tổ một cịn lại 3 phần và
tổ hai cũng có 3 phần.


Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 3 = 6 ( phần )


Số công nhân của tổ 1 là:


48 : 6 x 4 = 32 ( công nhân )
Số công nhân của tổ 2 là:
48 - 32 = 16 ( công nhân )


Đáp số: Tổ một: 32 công nhân
Tổ hai: 16 công nhân


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

bi của Dũng, sau đó mỗi bạn mua


thêm 10 viên bi thì tổng số bi của hai
bạn là 100 viên bi. Hỏi trước khi mua
thêm, mỗi bạn có bao nhiêu viên bi?


<b>Bài 4: Tìm hai số có tổng bằng 407,</b>
biết rằng nếu thêm một chữ số 0 vào
bên phải số bé thì được số lớn.


Trước khi mua thêm tổng số bi của hai
bạn là: 100 - 10 x 2 = 80 ( viên bi)
Trước khi mua thêm,nếu coi số bi của
Hùng gồm 3 phần bằng nhau thì số bi của
Dũng gồm 1 phần.


Tổng số phần bằng nhau là:
3 + 1 = 4 ( phần)


Trước khi mua thêm số bi của Dũng là:
80 : 4 = 20 ( bi)


Trước khi mua thêm số bi của Hùng là:
20 x 3 = 60 ( bi )


Đáp số: Dũng: 20 bi
Hùng : 60 bi


<b>Bài giải</b>


Vì thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé
thì được số lớn nên số lớn gấp 10 lần số


bé.


Coi số bé là 1 phần thì số lớn gồm 10
phần.


Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 10 = 11 ( phần)
Số bé cần tìm là:
407 : 11 = 37
Số lớn cần tìm là:
37 x 10 = 370


Đáp số: 37 và 370



3. Củng cố - dặn dò


- Về nhà học bài.


__________________________________________
<b>Ngày soạn: 15/10/2011</b>


Thứ năm ngày 20 tháng 10 năm 2011
<b>Tốn:</b>


<b>Tiết 15+16. ƠN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA</b>
<i><b>I. Mục đích yêu cầu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành: tìm từ trái
nghĩa, tìm được nhiều từ trái nghĩa với từ đã cho. Biết tìm từ trái nghĩa trong câu


và đặt câu phân biệt những từ trái nghĩa.


<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>


SGK, tài liệu tham khảo.
<i><b>III. Các hoạt động dạy học </b></i>
1. Kiểm tra


2. Nội dung


- Hướng dẫn HS ôn tập.


- Ghi lại từ trái nghĩa với từ sau:
+ thật thà


+ giỏi giang
+ khỏe
+ cứng cỏi
+ hiền lành


- Viết một đoạn văn nói về đức tính
của một bạn học sinh, trong đó có sử
dụng những từ trái nghĩa. Gạch dưới
những từ trái nghĩa em đã sử dụng.
- Hãy chỉ ra các cặp từ trái nghĩa trong
các câu thơ, câu ca dao sau


Bài 1:
+ dối trá
+ kém cỏi


+ yếu
+ yếu ớt
+ độc ác
Bài 2:


- HS làm bài.


Bài 3:


a) Trưa vàng hanh tiếng chim
Lá xòe tay bắt nắng


Cái sân rêu đất ẩm


Chum nước mưa đầu hồi.
( Vũ Duy Thông )
b) Khúc sông bên lở bên bồi
Bên lở thì đục, bên bồi thì trong.
( Ca dao )


c) Ông tơ ghét bỏ chi nhau


Chưa vui sum họp đã sầu chia phôi.
( Nguyễn Du)


d) Gặp đây xin hỏi câu này


Nước mưa trong vại còn đầy hay vơi?
( Ca dao)



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Ngày soạn: 23/10/2011</b>


<b>TUẦN 10</b>


Thứ ba ngày 25 tháng 10 năm 2011
<b>Tốn:</b>


<b>Tiết 17+18.ƠN TẬP VỀ GIẢI TỐN TÌM HAI SỐ KHI BIẾT </b>
<b>HIỆU VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐĨ </b>


<i><b>I. Mục đích u cầu</b></i>


- Giúp HS ơn tập về tốn Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>


SGK, tài liệu tham khảo.
<i><b>III. Các hoạt động dạy học, </b></i>
1. Kiểm tra


2. Nội dung


- Hướng dẫn HS ôn tập.
<b>Bài 1:</b>


Có hai thùng dầu, thùng thứ nhất hơn
thùng thứ hai 12 lít, biết rằng nếu lấy
bớt ở thùng thứ hai 4 lít dầu cịn lại
của thùng thứ hai bằng 5<sub>9</sub> số dầu
của thùng thứ nhất. Hỏi mỗi thùng có
bao nhiêu lít dầu ?



<b>Bài 2:</b>


Một cửa hàng có số bút chì xanh gấp
3 lần bút chì đỏ. Sau khi cửa hàng bán
đi 12 bút chì xanh và 7 bút chì đỏ thì
phần cịn lại của số bút chì xanh hơn
bút chì đỏ là 51 cây. Hỏi trước khi
bán, mỗi loại bút chì có bao nhiêu
cây?


<b>Bài giải</b>


Nếu lấy bớt ở thùng thứ hai 4l dầu thì số
dầu cịn lại của thùng thứ hai ít hơn số
dầu ở thùng thứ nhất là:


12 + 4 = 16 ( lít)


Coi số số dầu cịn lại của thùng thứ hai
gồm 5 phần thì số dầu của thùng thứ nhất
gồm 9 phần.


Hiệu số phần bằng nhau là:
9 – 5 = 4 ( phần)


Số dầu còn lại của thùng thứ hai là:
16 : 4 x 5 = 20 ( lít)


Thực sự số dầu của thùng thứ hai là:


20 + 4 = 24 ( lít)


Số dầu của thùng thứ nhất là:
24 + 12 = 35 ( lít)


Đáp số: 36l dầu; 24l dầu
<b>Bài giải</b>


Số bút chì xanh bán nhiều hơn bút chì đỏ
là:


12 – 7 = 5 ( cây)


Trước khi bán, số bút chì xanh nhiều hơn
số bút chì đỏ là:


51 + 5 = 56 ( cây)


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Bài 3: Tìm hai số có hiệu bằng 234,</b>
biết rằng nếu thêm một chữ số 0 vào
bên phải số bé thì được số lớn.


<b>Bài 4: Tìm hai số, biết số lớn có 3 chữ</b>
số, có chữ số hàng trăm là 4 và gấp 9
lần số bé, đồng thời nếu xóa đi chữ số
hàng trăm của số lớn thì được số bé.


phần.


Hiệu số phần bằng nhau là:


3 – 1 = 2 ( phần)


Trước khi bán số bút chì đỏ là:
56 : 2 = 28 ( cây)


Trước khi bán số bút chì xanh là:
28 + 56 = 84 ( cây)


Đáp số: 28 bút chì đỏ
84 bút chì xanh


<b>Bài giải</b>


Vì thêm một chữ số 0 vào bên phải số bé
thì được số lớn nên số lớn gấp 10 lần số
bé.


Hiệu số phần bằng nhau là:
10 – 1 = 9 ( phần)
Số bé là:


234 : 9 = 26
Số lớn là:


234 – 26 = 260


Đáp số: Số bé: 26
Số lớn: 260


<b>Bài giải</b>



Gọi số lớn là 4ab thì số bé là ab.
Ta có: 4ab = 400 + ab


Vậy hiệu hai số cần tìm là 400.


Coi số bé là 1 phần thì số lớn gồm 9 phần.
Hiệu số phần bằng nhau là:


9 – 1 = 8 ( phần)
Số bé là:


400 : 8 = 50
Số lớn là:


400 – 50 = 350


Đáp số: Số bé: 50
Số lớn: 350
3. Củng cố - dặn dò


- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Ngày soạn: 23/10/2011</b>


Thứ năm ngày 25tháng 10 năm 2011
<b>Tiếng việt:</b>


<b>Tiết 17+18. ÔN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG ÂM VÀ TỪ NHIỀU NGHĨA</b>


<i><b>I. Mục đích yêu cầu</b></i>


- Giúp HS ôn tập và củng cố về từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.


- Vận dụng những hiểu biết đã có, làm đúng các bài tập thực hành: tìm từ đồng
âm, từ nhiều nghĩa, tìm được nhiều từ đồng âm, cảm nhận được sự khác nhau giữa
những từ nhiều nghĩa, từ đó biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với ngữ cảnh cụ
thể.


<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>


SGK, tài liệu tham khảo.
<i><b>III. Các hoạt động dạy học </b></i>
1. Kiểm tra


2. Nội dung


- Hướng dẫn HS ôn tập.


* Cho câu : Họ đem cá về kho.


+ Viết tiếp để trả lời : Câu trên có hai
cách hiểu:


- Cách 1:
- Cách 2:


* Cho câu: Con cả con hai hai con
<i>đều là con cả.</i>



Điền tiếp vào chỗ trống để trả lời:
Trong câu trên


+ “ con cả ”1 mang nghĩa:...


+ “ con cả ’’ 2 có thể mang 2 nghĩa
đồng âm :...


- Tìm các cặp từ đồng âm trong
những trường hợp sử dụng dưới đây
và giải thích nghĩa của mỗi từ:


Bài 1:


- Đem cá về cất trong kho


- Đem cá về để kho ( nấu)
Bài 2:


- Trong câu trên “ con cả ” 1 mang nghĩa
con đầu.


- Trong câu trên “ con cả ” 2 mang 2
nghĩa:


1. Chỉ con đầu.


2. Chỉ cũng đều là con.
Bài 3:



a) - cơm thừa canh cặn
- đêm năm canh
b) - chăn đơn gối chiếc
- chăn tằm ăn cơm đứng
c) - ngang như cua bò


- đường này nhiều khúc cua lắm
- đầu húi cua


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

bằng rau với thịt hoặc tôm cá.


+ canh 2: khoảng thời gian tính bằng
một phần năm của đêm.


b) + chăn 1: đồ dùng bằng vải, len
,dạ ...đắp cho ấm


+ chăn 2: ni, chăm sóc.


c) + cua 1: con vật có mai, yếm, có 8
chân , 2 càng, thường bò ngang.


+ cua 2: khúc ngoặt trên đường đi
+ cua 3: ( tóc) cắt ngắn, khơng rẽ
ngơi.


3. Củng cố - dặn dò
- Về nhà học bài.



__________________________________________
<b>Ngày soạn: 29/10/2011</b>


<b>TUẦN 11</b>


Thứ ba ngày 01tháng 11năm 2011
<b>Tốn:</b>


<b>Tiết 19+20.ƠN TẬP VỀ TOÁN ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH </b>
<b>VÀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN</b>


<i><b>I. Mục đích yêu cầu</b></i>


- Giúp HS ơn tập về tốn đại lượng tỉ lệ nghịch và đại lượng tỉ lệ thuận.
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>


SGK, tài liệu tham khảo.
<i><b>III. Các hoạt động dạy học, </b></i>
1. Kiểm tra


2. Nội dung


- Hướng dẫn HS ôn tập.
<b>Bài 1:</b>


Cửa hàng có 15 túi bi, cửa hàng bán
hết 84 viên bi và còn lại 8 túi bi. Hỏi
trước khi bán cửa hàng có bao nhiêu
viên bi.



<b>Bài 2: </b>


Một nhà máy trong tháng qua dự định
cứ 12 người thì phải tế nhờ tích cực


<b>Bài giải</b>
Số túi bi cửa hàng đã bán là:
15 – 8 = 7 ( túi)


Số viên bi có trong một túi là:
84 : 7 = 12 ( bi)


Trước khi bán, số bi của cửa hàng là:
12 x 15 = 180 ( bi)


Đáp số: 180 viên bi


<b>Bài giải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

làm việc , mỗi người làm vượt mức 2
sản phẩm nên làm được tất cả
765 sản phẩm. Hỏi tháng qua
nhà máy đã làm vượt mức bao
nhiêu sản phẩm.


<b>Bài 3:</b>


Một tổ cơng nhân có 5 người được
giao nhiệm vụ trong 10 ngày
sản xuất 200 sản phẩm. Nhưng


sản xuất được 4 ngày thì khách
hàng đặt thêm hàng nên tổ nhận
thêm 4 công nhân nữa vào làm.
Hỏi trong 10 ngày tất cả tổ công
nhân sản xuất được bao nhiêu
sản phẩm? ( Biết rằng các công
nhân làm việc năng xuất như
nhau).


180 : 12 = 15 ( sản phẩm)


Nhưng thực tế mỗi người làm được số sản
phẩm là:


15 + 2 = 17 ( sản phẩm)
Số công nhân của nhà máy là:
765 : 17 = 45 ( người)
Số sản phẩm vượt mức là:
2 x 45 = 90 ( sản phẩm)
Đáp số: 90 sản phẩm


<b>Bài giải</b>


Số sản phẩm 5 công nhân làm trong 1
ngày là:


200 : 10 = 20 ( sản phẩm)
Số sản phẩm 1 công nhân làm trong 1
ngày là:



20 : 5 = 4 ( sản phẩm)


Số sản phẩm 4 công nhân làm trong 1
ngày là:


4 x 4 = 16 ( sản phẩm)


Thời gian 4 công nhân sau đến làm việc
là:


10 – 4 = 6 ( ngày)


Trong 6 ngày 4 công nhân sản xuất được:
16 x 6 = 96 ( sản phẩm)


Vậy trong 10 ngày cả tổ công nhân làm
được:


200 + 96 = 296 ( sản phẩm)
Đáp số: 296 sản phẩm
3. Củng cố - dặn dò


- Về nhà học bài.


__________________________________________
<b>Ngày soạn: 29/10/2011</b>


Thứ năm ngày 03 tháng 01 năm 2011
Tiếng việt:



<b>Tiết 19+20. ÔN TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<i><b>I. Mục đích yêu cầu</b></i>


- Giúp HS ôn tập và củng cố về đại từ và quan hệ từ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

hơ thích hợp trong một văn bản ngắn.Tìm được quan hệ từ, các cặp quan hệ từ
trong câu; sử dụng các quan hệ từ trong câu.


<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>


SGK, tài liệu tham khảo.
<i><b>III. Các hoạt động dạy học </b></i>
1. Kiểm tra


2. Nội dung


- Hướng dẫn HS ôn tập.


- Gạch dưới cặp từ xưng hô được
dùng trong câu ca dao sau. Nhận xét
cách dùng đại từ xưng hô như vậy thể
hiện tình cảm của người nơng dân đối
với trâu như thế nào?


- Cho đoạn trích sau:


a) Tìm từ trùng lặp trong đoạn trích
trên có thể thay thế được bằng đại từ
hoặc từ ngữ đồng nghĩa.



b) Từ ngữ có thể thay thế được ở đây
là từ ngữ nào? Chép lại đoạn trích sau
khi đã thay thế từ trùng lặp bằng đại
từ hoặc từ đồng nghĩa.


- Dùng cặp quan hệ từ thích hợp để
chuyển mỗi cặp câu dưới đây thành
câu ghép.


a) Hôm nay trời mát mẻ. Chúng em
trồng được nhiều cây hơn hôm qua.
b) Những núi băng ở Bắc Cực và Nam


Bài 1:


Trâu ơi ta bảo trâu này


Trâu ra ngoài ruộng trâu cày với ta
Cấy cày vốn nghiệp nông gia
Ta đây trâu đấy ai mà quản công
Bao giờ cây lúa cịn bơng
Thì cịn ngọn cỏ ngồi đồng trâu ăn.
Dùng cặp từ xưng hô như vậy, người
nông dân muốn thể hiện tình cảm thân
mật , quý mến như với bạn bè.


Bài 2:


Chuột ta gặm sàn nhà và một cái khe hở
hiện ra. Chuột chui qua khe hở và tìm ra


rất nhiều thức ăn. Chuột ăn nhiều đến
mức bụng phình lên. Sáng ra, chuột tìm
đường trở về ổ. Nhưng cái bụng đã phình
to đến mức chuột không sao lách qua
được khe hở.


a) Từ trùng lặp có thể thay thế là: chuột


b) Từ ngữ có thể thay thế là: nó, kẻ tham
ăn,...


- HS tự chép lại đoạn văn sau khi đã thay
thế.


Bài 3:


a) Vì hơm nay trời mát mẻ nên chúng em
trồng được nhiều cây hơn hôm qua.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Cực tan ra thành nước biển. Toàn bộ
trái đất sẽ trở thành biển cả.


c) Bạn Hòa là một người con ngoan.
Bạn ấy là một học trò giỏi.


- Viết một đoạn có sử dụng đại từ
xưng hô.


Nam Cực tan ra thành nước biển thì tồn
bộ trái đất sẽ trở thành biển cả.



c) Khơng những bạn Hòa là một người
con ngoan mà bạn ấy còn là một học trò
giỏi.


Bài 4:


HS viết vào vở
3. Củng cố - dặn dò


- Về nhà học bài.
<b>Ngày soạn: 29/10/2011</b>


<b>TUẦN 12</b>


Thứ ba ngày 08 tháng 11 năm 2011
<b>Tốn:</b>


<b>Tiết 21+22.ƠN TẬP VỀ TỐN TRUNG BÌNH CỘNG</b>
<i><b>I. Mục đích yêu cầu</b></i>


- Giúp HS ơn tập về tốn trung bình cộng.
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>


SGK, tài liệu tham khảo.
<i><b>III. Các hoạt động dạy học, </b></i>
1. Kiểm tra


2. Nội dung



- Hướng dẫn HS ôn tập.


<i> 1. Nếu một trong hai số lớn hơn</i>
<i>trung bình cộng của chúng a đơn vị</i>
<i>thì số đó lớn hơn số cịn lại a </i><i><sub> 2 đơn</sub></i>


<i>vị .</i>


<i>2. Trung bình cộng của một số lẻ các </i>
<i>số cách đều n</i>


<i>3. Trung bình cộng của một số chẵn</i>
<i>các số cách đều nhau thì bằng </i>


1
2<i><sub>tổng</sub></i>
<i>của một cặp số cách đều 2 đầu dãy</i>


<i>Ví dụ : Cho hai số : 39 và 21 thì :</i>
Trung bình cộng của 2 số là:


( 39 + 21) : 2 = 30


39 lớn hơn trung bình cộng của 2 số là :
39 - 30 = 9


39 lớn hơn 21 là :
39 - 21 = 18
Mà 18 = 9 <sub> 2</sub>



Ví dụ : Cho 5 số cách đều nhau : 3, 6, 9,
12, 15 thì trung bình cộng của 5 số đó là :


( 3 + 6 + 9 + 12 + 15) : 5 = 9


Mà 9 chính là số ở giữa của dãy số đã cho
<i><b>* Ví dụ 1:</b></i>


Cho 4 số cách đều 2, 4, 6, 8 thì trung
bình cộng của 4 số đã cho là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>số.</i> * Ví dụ 2:


Cho 6 số cách đều 5, 11, 17, 23, 29, 35 thì
trung bình cộng của 6 số đã cho là :
( 5 + 11 + 17 + 23 + 29 + 35) : 6 = 20
Mà 20 = ( 5 + 35) : 2 = ( 11 + 29 ) : 2 =


(17 + 23 ) : 2 = 20
* Bài tốn :


Tìm 3 số có trung bình cộng là 5
Giải


Có 2 trường hợp xảy ra là:
a) 3 số đó cách đều nhau
b) 3 số đó khơng cách đều nhau


 <i><b>Xét trường hợp a:</b></i>



- Nếu 3 số đó cách đều nhau thì số
thứ 2 chính bằng trung bình cộng
của 3 số đó nên là 5, ta có 5 trường


hợp sau:


0, 5, 10 3, 5, 7
1, 5, 9 4, 5, 6


2, 5, 8
* Xét trường hợp b:


Nếu 3 số đó khơng cách đều nhau thì
tổng của 3 số đó là :


5 <sub> 3 = 15</sub>


Ta có các trường hợp sau:
0, 0, 15 1, 1, 13


0, 1, 14 1, 2, 12
0, 2, 13 1, 3 , 11
0, 3, 12 1, 4, 10
0, 4, 11 3, 3, 9
2, 2, 11 3, 4, 8
2, 3, 10 4, 4, 7



3. Củng cố - dặn dò



- Về nhà học bài.


_________________________________________
<b>Ngày soạn: 29/10/2011</b>


Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
<b>Tiếng việt:</b>


<b>Tiết 21+22. ÔN TẬP: TẬP LÀM VĂN</b>
<i><b>I. Mục đích yêu cầu</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

II. Chuẩn bị


SGK, tài liệu tham khảo.
<i><b>III. Các hoạt động dạy học </b></i>
1. Kiểm tra


2. Nội dung


- Hướng dẫn HS ôn tập.


- Hướng cho HS ôn lại cấu tạo một bài
văn tả đồ vật.


- Ra một số đề cho HS luyện tập


Bài 1:


- Đề 1: Tả quyển sách Tiếng Việt 5 ,
tập 2 của em



- Đề 2: Tả một đồ vật hoặc món quà
sâu sắc có ý nghĩa đối với em


- Đề 3: Tả một đồ vật trong viện bảo
tàng hoặc trong nhà truyền thống mà
em có dịp quan sát.


3. Củng cố - dặn dò
- Về nhà học bài.


_________________________________________
<b>Ngày soạn: 12/11/2011</b>


<b>TUẦN 13</b>


Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2011
Tốn :


<b>Tiết 23+24.ƠN TẬP VỀ TỐN TRUNG BÌNH CỘNG</b>
<i><b>I. Mục đích u cầu</b></i>


- Giúp HS ơn tập về tốn trung bình cộng.
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>


SGK, tài liệu tham khảo.
<i><b>III. Các hoạt động dạy học, </b></i>
1. Kiểm tra


2. Nội dung



- Hướng dẫn HS ôn tập.


Bài 1: Tìm trung bình cộng của
các số sau bằng cách tính nhanh
27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35


<b>Bài giải</b>
* Cách 1:


( 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33 + 34
+ 35 ) : 9


= {( 27 + 34 ) + ( 28 + 33 ) + ( 29 + 32 )
+ (30 + 31) + 35} : 9


= { 61 + 61 + 61
+ 61 + 35 } : 9


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Bài 2: </b>


Tìm số trung bình cộng của các số
sau bằng cách tính nhanh:


1, 2, 3, 4,


………
………97, 98, 99


= 279 : 9


= 31


 <i>Cách 2 :</i>


Ta có 9 số tự nhiên liên tiếp thì số
trung bình cộng là số ở giữa của 9 số
đó.


Số ở giữa của 9 số đó là số 31.


Vậy trung bình cộng của các số: 27,
28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35 là số 31
<b>Bài giải</b>


* Cách 1:


Từ 1 đến 99 ta có tất cả 99 số . Vậy số
trung bình cộng của 99 số tự nhiên liên
tiếp là số ở giữa của 99 số trên . Số đó
là số 50


* Cách 2:


Ta có các cặp số
1 + 99 = 100
2 + 98 = 100
………


Có tất cả 49 cặp số mỗi cặp số có
tổng là 100 và số 50



Vậy trung bình cộng của các số đó
là :


( 49 <sub> 100 + 50 ) : 99 = 50</sub>


 <i>Cách 3 :</i>


Trung bình cộng của các số tự nhiên
liên tiếp từ 1 đến 99 chính bằng trung
bình cộng của từng cặp số là 5


Vậy trung bình cộng của các số đó
là 50


3. Củng cố - dặn dị
- Về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>Ngày soạn: 12/11/2011</b>


Thứ năm ngày 17 tháng 11 năm 2011
Tiếng việt :


<b>Tiết 23+24. ƠN TẬP: TẬP LÀM VĂN</b>
<i><b>I. Mục đích u cầu</b></i>


- Giúp HS ôn tập về văn kể chuyện
II. Chuẩn bị


SGK, tài liệu tham khảo.


<i><b>III. Các hoạt động dạy học </b></i>
1. Kiểm tra


2. Nội dung


- Hướng dẫn HS ôn tập.


- Hướng cho HS ôn lại cấu tạo một bài
văn kể chuyện.


- Ra một số đề cho HS luyện tập


Bài 1:


- Đê 1: Hãy kể một kỉ niệm khó qn về
tình bạn.


- Đề 2: Hãy kể một câu chuyện mà em
thích nhất trong những chuyện mà em đã
được học.


- Đề 3: Kể lại một câu chuyện cổ tích mà
em biết theo lời một nhân vật trong câu
chuyện đó.


3. Củng cố - dặn dị
- Về nhà học bài.
<b>Ngày soạn: 21/11/2011</b>


<b>TUẦN 14</b>



Thứ ba ngày 22 tháng 11 năm 2011
<b>Tốn:</b>


<b>Tiết 25+26.ƠN TẬP VỀ HÌNH HỌC</b>
<i><b>I. Mục đích yêu cầu</b></i>


- Giúp HS ôn tập về hình học.
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>


SGK, tài liệu tham khảo.
<i><b>III. Các hoạt động dạy học, </b></i>
1. Kiểm tra


2. Nội dung


- Hướng dẫn HS ơn tập.
a) Hình tam giác


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Nêu đặc điểm về chiều cao của hình
tam giác ?


b)Nêu các dạng tam giác


tiếp giáp nhau. Cả 3 cạnh đều có thể lấy
làm đáy của hình tam giác.


* Chiều cao của hình tam giác là đoạn
thẳng hạ từ đỉnh xuống đáy và vng góc
với đáy.



Như vậy mỗi tam giác có 3 chiều cao.
* Chú ý : Khi vẽ chiều cao phải dùng ê
<i>ke để vẽ, chiều cao phải có kí hiệu góc</i>
<i>vng chỗ tiếp giáp với đáy.</i>


- Vẽ chính xác thì cả ba chiều bao giờ
cũng gặp nhau tại một điểm.


- Tam giác cả ba góc đều nhọn thì cả ba
đường cao đều nằm trong tam giác.


- Tam giác có góc vng thì cả 2 cạnh
bên của góc vng chính là chiều cao của
tam giác. Chiều cao thứ ba hạ từ đỉnh góc
vng xuống cạnh tương ứng. Chiều cao
này nằm trong tam giác. Ba chiều cao của
tam giác vng gặp nhau tại đỉnh của góc
vng.


- Tam giác có một góc tù thì một chiều
cao nằm trong tam giác, cịn hai chiều cao
nằm ngồi tam giác


+ Nếu kéo dài 2 chiều cao nằm ngoài tam
giác và chiều cao nằm trong tam giác kéo
dài về phí đỉnh góc tù thì 3 chiều cao
cũng gặp nhau tại một điểm.


 Các dạng tam giác.



- Tam giác cân có số đo 2 cạnh bằng
nhau và khác với số đo của cạnh
thứ ba


- Tam giác đều cả ba cạnh đều có số
đo bằng nhau


- Tam giác vng có một góc vng
- Tam giác thường có 3 góc nhọn


hoặc tam giác có một góc tù.


 Người ta thường đánh dấu 2 cạnh
bằng nhau trong tam giác bằng số
gạch nhỏ có số lượng bằng nhau.
 Trong tam giác cân 2 chiều cao hạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

c)Nêu một số công thức vận dụng
trong bài toán về tam giác.


 Trong tam giác đều thì cả 3 chiều
cao bằng nhau


 Một số cơng thức thường vận dụng
trong bài toán về tam giác:


Gọi S là diện tích tam giác


a là số đo một cạnh, b là số đo chiều


cao ứng với cạnh đó ( cùng đơn vị đo)
S = a <sub> h : 2</sub>


h = S <sub> 2 : a</sub>


a = S <sub> 2 : h</sub>


- Hai tam giác có diện tích bằng nhau khi
chúng có đáy bằng nhau (hoặc chung đáy
và chiều cao bằng nhau ( hoặc chung
chiều cao).


- Hai tam giác có diện tích bằng nhau, đáy
bằng nhau thì 2 chiều cao của tam giác
ứng với 2 cạnh bằng nhau đó cũng bằng
nhau.


- Hai tam giác có diện tích bằng nhau,
chiều cao bằng nhau thì hai đáy của tam
giác đó ứng với hai chiều cao bằng nhau
cũng bằng nhau.


* Hai tam giác P và Q có diện tích bằng
nhau khi : Đáy của tam giác P gấp đáy
của tam giác Q bao nhiêu lần thì chiều
cao của tam giác Q cũng gấp chiều cao
của tam giác P bấy nhiêu lần.


Tổng quát :
Nếu



dáy tam giác P chiêu cao tam giác Q
dáy tam giác Q chiêu cao tam giác P


thì diện tích tam giác P = diện tích tam
giác Q


( Hay : hai tam giác P và Q có diện tích
bằng nhau khi tỉ số chiều cao của hai tam
giác đó tỉ lệ nghịch với tỉ số 2 đáy của
chúng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

c) Bài tập


* Bài 135 ( Toán NC –Trang 68)


* Bài 136 Trang 68 -TNC


<b>Bài 135 </b>


<i>Một thửa đất hình tam giác có chiều</i>
<i>cao là 10m. hỏi nếu kéo dài đáy thêm</i>
<i>4 m thì diện tích sẽ tăng thêm là bao</i>
<i>nhiêu mét vng ? </i>


<b> Bài giải </b>
Diện tích sẽ tăng thêm là:
4 <sub> 10 : 2 = 20 ( m</sub>2<sub>)</sub>
Đáp số : 20 m2
 <b>Bài 136: </b>



<i>Một thửa đất hình tam giác có đáy là</i>
<i>25m. Nếu kéo dài thêm 5m thì diện</i>
<i>tích sẽ tăng thêm là 50m2<sub>.</sub></i>


<i> Tính diện tích thửa đất ban đầu ? </i>
<b> Bài giải </b>


 <i><b>Cách 1: </b></i>


 Chiều cao của thửa đất là:
50 <sub> 2 : 5 = 20 (m)</sub>


Diện thửa đất ban đầu là:
25 <sub> 20 : 2 = 250 (m</sub>2<sub>) </sub>
Đáp số : 250 m2<sub> </sub>
 <i><b>Cách 2:</b></i>


Đáy thửa đất gấp đáy kéo dài là
25 : 5 = 5 ( lần )


Hai hình tam giác có tỉ số đáy là 5 lần
và chúng có chung chiều cao nên tỉ số
diện tích cũng gấp nhau 5 lần và là:
50 <sub> 5 = 250 (m</sub>2<sub>)</sub>


Đáp số : 250 m<i><b>2</b></i>


3. Củng cố - dặn dò
- Về nhà học bài.



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Ngày soạn: 21/11/2011</b>


Thứ năm ngày 24 tháng 11 năm 2011
<b>Tiếng việt :</b>


<b>Tiết 25+26. ƠN TẬP: TẬP LÀM VĂN</b>
<i><b>I. Mục đích u cầu</b></i>


- Giúp HS ôn tập về văn viết thư
II. Chuẩn bị


SGK, tài liệu tham khảo.
<i><b>III. Các hoạt động dạy học </b></i>
1. Kiểm tra


2. Nội dung


- Hướng dẫn HS ôn tập.


- Hướng cho HS ôn lại cấu tạo một bài
văn viết thư.


- Ra một số đề cho HS luyện tập


Bài 1:


- Đề 1: Để có một môi trường xanh – sạch
– đẹp, không bị ô nhiễm, mỗi người
chúng ta phải có ý thức và tham gia bảo


vệ môi trường. Em cũng đã có một việc
làm tốt góp phần bảo vệ mơi trường. Hãy
viết thư cho bạn kể lại việc làm đó của
em.


- Đề 2: Hãy viết thư cho một người bạn
thân kể về việc học tập của em.


3. Củng cố - dặn dò
- Về nhà học bài.


________________________________
<b>Ngày soạn: 27/11/2011</b>


<b>TUẦN 15</b>


Thứ ba ngày 29 tháng 11 năm 2011
<b>Toán :</b>


<b>Tiết 27+28 .ÔN VỀ SỐ THẬP PHÂN</b>
<i><b>I. Mục tiêu</b></i>


- Ôn tập củng cố khắc sâu về số thập phân.
- Vận dụng giải tốn


- GD học sinh tính chính xác
II. Hoạt động dạy học


1. Các phân số thập phân có viết được
dưới dạng số thập phân không?



Các phân số thập phân đều viết được
dưới dạng số thập phân.


* Ví dụ:
156


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>2.Bài tốn 1Cho 2 số A và B. Nếu đem</b>
số A trừ 6,57 và đem số B cộng với 6,57
thì được 2 số bằng nhau. Nếu bớt 0,2 ở
cả 2 số thì được 2 số có tỉ số bằng 4.
tìm tỉ số A và B đã cho.


<b>3.Bài toán 2: Cho một số thập phân,</b>
dời dấu phẩy của số đó sang bên trái
hai chữ số ta được số thứ hai. Lấy số
ban đầu trừ đi số thứ hai ta được hiệu
bằng 261,657.


Tìm số thập phân ban đầu.


4.Bài tập 192 ( 400 BTT)


Cho 1 số thập phân dời dấu phẩy của
số đó sang bên phải một chữ số ta
được số thứ hai, dời dấu phẩy của số


- Một phân số có mẫu số khác 10, 100,
1000,… nếu viết được dưới dạng phân
số thập phân thì cũng viết được dưới


dạng số thập phân


<b>Bài giải</b>


Khi bớt A đi 6,57 và thêm 6,57 vào B thì
2 số mới bằng nhau, nên số A lớn hơn số
B là:


6,57 <sub> 2 = 13,14 </sub>


Khi cùng bớt ở 2 số A và B số 0,2 thì
hiệu 2 số khơng đổi nên hiệu hai số vẫn
là 13,14.


13,14 bằng mấy lần số B đã bớt 0,2.
4 - 1 = 3 (lần)


Số B đã bớt 0,2 là :


13,14 : 3 = 4,38
Số B là :


4,38 + 0,2 = 4,58
Số A là:


4,58 + 13,14 = 17,72
Đáp số : A = 17,72
B = 4,58
Bài giải



Khi dời dấu phẩy của một số thập phân
sang bên trái 2 chữ số ta được số mới
kém số ban đầu 100 lần .


Coi số thứ hai là 1 phần thì số ban đầu là
100 phần


Hiệu số phần bằng nhau là :
100 – 1 = 99 ( phần )
Số thứ hai là :


261,657 : 99 = 2,643
Số ban đầu là :


2,643 <sub> 100 = 264,3 </sub>


Đáp số : 264,3
<b>Bài giải</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

ban đầu sang bên trái một chữ số ta
được số thứ ba, cộng ba số lại ta
được tổng bằng 360,306. Hãy tìm số
thập phân ban đầu


Khi dời dấu phẩy của số thập phân ban
đầu sang bên trái một chữ số ta được số
thứ ba kém số ban dầu 10 lần


Số thứ hai so với số thứ ba thì
gấp:



10 <sub> 10 = 100</sub>


Tổng 3 số so với số thứ ba thì gấp
10 + 100 + 1 = 111 ( lần)


Số thứ ba là:


360,306 : 111 = 3,246
Số thập phân ban đầu là:
3,246 <sub> 10 = 32,46</sub>


Đáp số : 32,46
<b>3. Củng cố - dặn dò.</b>


________________________________
<b>Ngày soạn: 27/11/2011</b>


Thứ năm ngày 1 tháng 12 năm 2011
<b>Tiếng việt:</b>


<b>Tiết 27+28 .ÔN TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<i><b>I. Mục đích yêu cầu</b></i>


- Giúp HS ôn tập và củng cố về dấu câu: dấu hai chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm
than, dấu phẩy.


<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>


SGK, tài liệu tham khảo.


<i><b>III. Các hoạt động dạy học </b></i>
1. Kiểm tra


2. Nội dung


- Hướng dẫn HS ôn tập.


- Điền dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy vào
chỗ chấm trong câu sau. Nói rõ lí do vì sao
em lại chọn dấu câu ấy.


Mươi mười lăm năm nữa thôi, các em sẽ
thấy dưới ánh trăng này, dòng thác nước đổ
xuống làm chạy máy phát điện...ở giữa
biển rộng, cờ đỏ sao vàng phấp phới bay
trên những con tàu lớn .


( Theo Thép Mới)


Bài 1:


Mươi mười lăm năm nữa thơi,
các em sẽ thấy dưới ánh trăng này,
dịng thác nước đổ xuống làm chạy
máy phát điện ; ở giữa biển rộng,
cờ đỏ sao vàng phấp phới bay trên
những con tàu lớn .


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

- Viết một đoạn văn tả hoặc kể về một


người, một vật, một việc mà em muốn nói.
Trong đoạn văn có sử dụng dấu phẩy. Viết
xong, hãy khoanh tròn các dấu phẩy trong
đoạn văn.


- Đặt câu:


a) Câu có dấu phẩy ở bộ phận chủ ngữ:
b) Câu có dấu phẩy ở bộ phận vị ngữ:
c) Câu có dấu phẩy ở giữa trạng ngữ và


bộ phận chủ vị:


c) Câu có dấu phẩy ở giữa hai vế câu
ghép:


- Viết một đoạn văn ngắn kể lại cuộc trò
chuyện giữa em và bố ( hoặc mẹ) về tình
hình học tập của em. Trong đoạn văn có
dùng dấu ngoặc kép.


quan trọng trong câu này và để
phân biệt với các dấu phẩy khác
trong câu.


Bài 2:


- Hs viết bài vào vở.


Bài 3:



Cô bé thông minh, học giỏi ấy nay
trở thành một nữ bác sĩ tài năng.
Căn phòng này sạch sẽ, mát mẻ.
Lúc ấy, trời đã về chiều.


Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ
màng dịu hơi sương.


Bài 4:


- HS viết bài vào vở


3. Củng cố - dặn dò
- Về nhà học bài.
<b>Ngày soạn: 04/12/2011</b>


<b>TUẦN 16</b>


Thứ ba ngày 06 tháng 12 năm 2011
Tốn:


<b>Tiết 29+30.ƠN VỀ SỐ THẬP PHÂN ( tiếp)</b>


<i><b>I. Mục đích u cầu</b></i>


- Giúp HS ơn tập về số thập phân. Giải các dạng toán về số thập phân.
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>


SGK, tài liệu tham khảo.


<i><b>III. Các hoạt động dạy học, </b></i>
1. Kiểm tra


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Hướng dẫn HS ôn tập.
Bài 1


Với ba chữ số 0,1,4. Hãy viết tất cả
các số thập phân khác nhau sao cho
mỗi số có đủ ba chữ số trên và phần
thập phân có một chữ số. ( các số
không được lặp lại).


Bài 2:


Khi nhân một số với 124, một bạn
học sinh đã đặt các tích riêng thẳng
cột với nhau nên dẫn đến kết quả sai
là 88,2. Em hãy tìm kết quả đúng của
phép nhân.


Bài 3:


Dùng dấu phẩy để biến đổi các thừa
số của tích 2475 904 sao cho tích
là một số tự nhiên bé hơn 100 000 và
lớn hơn 10 000.


Bài 4


Hãy so sánh A và B biết:


A = a,64 + 2,15 + 2,b1 + 0,2c
B = a,bd + 6,2c – 0,8d


<b> Bài giải</b>


Ta viết được các số thập phân sau:
10,4 ; 14,0 ; 40,1 ; 41,0


<b>Bài giải </b>


Vì các tích riêng đặt thẳng cột với nhau
nên kết quả sai của phép nhân so với thừa
số thứ nhất thì gấp:


1 + 2 + 4 = 7 ( lần)
Thừa số thứ nhất là:
88,2 : 7 = 12,6


Kết quả đúng của phép nhân là:
12,6 124 = 1562,4


Đáp số: 1562,4
<b>Bài giải </b>


2475 904 = 2 237 400 có 7 chữ số.
Để cho tích lớn hơn 10 000 và bé hơn
100 000 thì phải đặt dấu phẩy ở bên phải
chữ số 4 ( để cho tích chỉ cịn 5 chữ số).
Muốn thế ta phải giảm giá trị thực của
tích đi 100 lần.



Có 3 cách đặt dấu phẩy như sau:
24,75 904 = 22 374


2475 9,04 = 22 374
247,5 90,4 = 22 374


<b>Bài giải</b>


A = a + 0,64 + 2,15 + 2,01 + 0,b + 0,2 +
0,0c = a,bc + 5


B = a,b + 0,0d + 6,2 + 0,0c – 0,8 – 0,0d =
a,bc + 5,4


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

________________________________
<b>Ngày soạn: 04/12/2011</b>


Thứ năm ngày 06 tháng 12 năm 2011
Tiếng việt:


<b>Tiết 29+30. ƠN TẬP: TẬP LÀM VĂN</b>
<i><b>I. Mục đích yêu cầu</b></i>


- Giúp HS tiếp tuc ôn tập về văn tả con vật.
II. Chuẩn bị


SGK, tài liệu tham khảo.
<i><b>III. Các hoạt động dạy học, </b></i>
1. Kiểm tra



2. Nội dung


- Hướng dẫn HS ôn tập.


- Ra một số đề cho HS luyện tập


Bài 1:


- Đề 1: Hãy tả lại hình dáng và hoạt động
của một chú mèo.


- Đề 2: Hãy tả lại một chú chó mà em
biết.


- Đề 3: Khơng phải là chiếc đồng hồ báo
thức nhưng chú gà trống nhà em sáng nào
cũng nhảy tót lên cao rướn cổ gáy vang
đánh thức mọi người.


Hãy tả lại chú gà trống đang gáy sáng
đó.


3. Củng cố - dặn dò
- Về nhà học bài.


________________________________
<b>Ngày soạn: 10/12/2011</b>


<b>TUẦN 17</b>



Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011
Toán:


<b> Tiết 31+32. KIỂM TRA</b>
<b>Bài 1 ( 1 điểm ) : Tính </b>


15476 + 268 + 1375 + 6179 – 168 - 12476 – 1275 - 6079


= (15476 – 12476) + (268 – 168) + (1375 - 1275) + (6179 – 6079)
= 3000 + 100 + 100 + 100


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Bài 2: ( 2 điểm ) Tính giá trị của biểu thức </b>


1 3 11 2 6 22 3 9 33


1 4 7 2 8 14 3 12 21


       


        <sub> =</sub>


(1 3 11) 2 (1 3 11) 3 (1 3 11)
(1 4 7) 2 (1 4 7) 3 (1 4 7)


         


         



6 (1 3 11)
6 (1 4 7)


  


   <sub>= </sub>


1 3 11 33 5


1


1 4 7 28 28


 


 


 


<b>Bài 3: (2 điểm) Bài toán </b>


Một bữa tiệc có 20 người, mỗi người đều bắt tay với tất cả những người khác
một lần. hỏi có bao nhiêu cái bắt tay ?


Bài giải


Mỗi người đều bắt tay với 19 người kia, do đó có 20 người thì có 20 <sub> 19 cái bắt </sub>


tay, nhưng khi tính như vậy ta đã tính lặp lại mỗi cái bắt tay 2 lần.
Vậy tổng số cái bắt tay là:



20 <sub> 19 : 2 = 190 (cái)</sub>


Đáp số : 190 cái bắt tay
<b>Bài 4: ( 2 điểm )</b>


Tìm số có 2 chữ số, biết rằng nếu viết chữ số 0 xen giữa 2 chữ số của số đó thì
được số có 3 chữ số gấp 9 lần số có 2 chữ số ban đầu.


Bài giải


Gọi số có hai chữ số phải tìm là ab trong đó a, b làcác số tự nhiên từ 1 đến 9.
Theo đề bài ta có:


a0b = 9<sub> ab hay 100 </sub><sub> a + b = 100 </sub><sub> a + b = 9 </sub><sub> ( 10 </sub><sub> a + b)</sub>


hay 100 <sub> a + b = 90 </sub><sub> a + 9 </sub><sub> b</sub>


10 <sub> a = 8 </sub><sub> b </sub>


5 <sub> a = 4 </sub><sub> b</sub>


Bằng phép thử trực tiếp ta thấy rằng trong các số tự nhiên từ 1 đến 9 chỉ có a = 4;
b = 5 mới thỏa mãn 5a = 4b


Số có 2 chữ số phải tìm là 45
<b>Bài 5 ( 2 điểm )</b>


Một hình chữ nhật có chu vi bằng 48 m, nếu tăng chiều dài 6 m thì được hình
chữ nhật mới có chiều dài gấp 2 lần chiều rộng. Tính kích thước ( chiều dài, chiều


rộng) và diện tích ban đầu của hình chữ nhật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

Tăng chiều dài thêm 6 m và giữ nguyên chiều rộng ta được hình chữ nhật mới có
chu vi lớn hơn chu vi hình chữ nhật cũ là:


6 <sub> 2 = 12 (m)</sub>


Chu vi hình chữ nhật mới là:
18 + 12 = 60(m)
Nửa chu vi hình chữ nhật mới là:
60 : 2 = 30 (m)


Ta có sơ đồ :


Chiều rộng mới : 30m
Chiều dài mới :


Chiều rộng hình chữ nhật mới (cũng chính là chiều rộng hình chữ nhật ban đầu)
là:


30 : ( 2 +1 ) = 10 (m)
Chiều dài hình chữ nhật mới là:
10 <sub> 2 = 20 (m)</sub>


Chiều dài hình chữ nhật ban đầu là:
20 – 6 = 14 (m)


Diện tích ban đầu của hình chữ nhật là:
14 <sub> 10 = 140 (m</sub>2<sub>)</sub>



Đáp số : 10 (m)
14 (m)
140 (m2<sub>)</sub>
<b>Bài 6 (1 điểm ) Có bao nhiêu hình tam giác trong hình vẽ bên</b>


Trong hình bên số các hình tam giác là:
12 + 6 + 2 + 6 + 1 + 6 + 2 + 2 = 37 ( hình )


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b>Ngày soạn: 10/12/2011</b>


Thứ năm ngày 15 tháng 12 năm 2011
Tiếng việt:


<b>ÔN TẬP LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<i><b>I. Mục đích yêu cầu</b></i>


- Giúp HS ôn tập và củng cố về từ và cấu tạo từ.
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>


SGK, tài liệu tham khảo.
<i><b>III. Các hoạt động dạy học </b></i>
1. Kiểm tra


2. Nội dung


- Hướng dẫn HS ôn tập.


- Hãy xếp các từ dưới đây thành 2
nhóm: danh từ chỉ hiện tượng, danh từ
chỉ khái niệm.



+ sấm, chớp, tính nết, thái độ, mưa
biển, bão biển, sóng thần, chiến tranh,
đói nghèo, biện pháp, ý kiến, cảm
tưởng, niềm vui, tình bạn.


- Tìm động từ trong từng câu dưới
đây. Xếp các động từ tìm được thành
hai loại: động từ chỉ hoạt động, động
từ chỉ trạng thái.


- Nghĩa của các từ láy dưới đây có
điểm nào giống nhau:


+ Khấp khểnh, gập ghềnh, mấp mơ,
lấp ló, thập thị, lập lịe.


+ Tìm thêm 5 từ láy tương tự.


Bài 1:


- Danh từ chỉ hiện tượng: sấm, mưa biển,
bão biển, sóng thần, chiến tranh, đói
nghèo.


- Danh từ chỉ khái niệm: thái độ, tính nết,
biện pháp, ý kiến, cảm tưởng, niềm vui,
tình bạn.



Bài 2:


f) Ơng tơi đọc báo bên cửa sổ.
g) Nàng vọng phu hóa đá.


h) Cậu ấy trở thành một vận động viên
tài ba.


i) Cả nhà đang ăn cơm.
j) Trời đứng gió.


- Động từ chỉ hoạt động: đọc, ăn,
- Động từ chỉ trạng thái: hóa, trở


thành, đứng.
Bài 3:


+ Diễn tả trang thái: ẩn – hiện, cao – thấp,
lên - xuống, sáng – tối, vào- ra,...một cách
đều đặn của sự vật, hiện tượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- Trong hai tổ hợp in nghiêng dưới
đây, tổ hợp nào là từ ghép? Vì sao em
hiểu như vây?


a) Bộ áo dài này đẹp thât.


b) Áo dài quá, không mặc được.


tễnh.


Bài 4:


- Tổ hợp : áo dài ở câu Bộ áo dài này đẹp
thật là từ ghép.Vì từ ghép áo dài là tên
gọi của một loại áo.Vì áo dài trong văn
cảnh này là một từ, nên quan hệ giữa hai
tiếng áo,dài rất chặt chẽ, không thể thêm
một tiếng thứ 3 vào giữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

<b>Ngày soạn: 20/12/2011</b>


<b>TUẦN 18</b>


Thứ ba ngày 21 tháng 12 năm 2011
Tốn:


<b>ƠN TẬP VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM</b>


<i><b>I. Mục đích yêu cầu</b></i>


- Giúp HS ôn tập về tỉ số phần trăm. Giải các dạng toán về tỉ số phần trăm.
<i><b>II. Chuẩn bị</b></i>


SGK, tài liệu tham khảo.
<i><b>III. Các hoạt động dạy học, </b></i>
1. Kiểm tra


2. Nội dung


- Hướng dẫn HS ôn tập.


Bài 1


Nhà An ni 8 con bị, trong đó có 3
con bị đực. Hỏi


a) Số bò đực chiếm bao nhiêu phần
trăm tổng số bò?


b) Tỉ số phần trăm giữa số bò đực và
số bị cái là bao nhiêu?


Bài 2:


Một xí nghiệp có 60 công nhân được
chia thành hai tổ, trong đó tổ một
chiếm 40% tổng số công nhân. Hỏi


a) Tổ một có bao nhiêu công
nhân?


b) Tỉ số phần trăm giữa số công
nhân tổ một và công nhân tổ
hai là bao nhiêu?


Bài 3:


Một cửa hàng mua về một số nước
mắm, ngày thứ nhất cửa hàng bán
được 78 lít, chiếm 60% số nước
mắm, ngày thứ hai bán 42 lít. Hỏi sau



<b> Bài giải</b>


<b>a)</b> Tỉ số phần trăm bò đực chiếm là:
3 : 8 = 0,375 = 37,5%


b) Số bò cái là:


8 – 3 = 5 ( con)


Tỉ số phần trăm giữa số bò đực và số
bò cái là:


3 : 5 = 0,6 = 60%


Đáp số: a) 37,5%
b) 60%


Bài giải


Số công nhân của tổ một là:
60 40 : 100 = 24 ( công nhân)
Số công nhân của tổ hai là:


60 – 24 = 36 ( công nhân)


Tỉ số phần trăm giữa số công nhân tổ một
và số công nhân tổ hai là:



24 : 36 = 0,6666 = 66,66%


Đáp số: a) 37,5%
b) 66,66%
Bài giải


Số lít nước mắm bán hai ngày là:
78 + 42 = 120 (lít)


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

hai ngày cửa hàng còn lại bao nhiêu
nước mắm?


Bài 4:


Giá xăng dầu tháng 10 tăng 10% so
với tháng 9, sang tháng 11 lại giảm
10% so với tháng 10. Hỏi giá xăng
dầu tháng 9 và tháng 11, tháng nào rẻ
hơn và rẻ hơn bao nhiêu?


Số lít nước mắm cịn lại là:
130 – 120 = 10 (lít)


Đáp số: 10 lít


<b>Bài giải</b>


Giá xăng dầu tháng 10 so với tháng 9 thì
bằng:



100% + 10% = 111% ( giá tháng 9)
Giá xăng dầu tháng 11 so với tháng 9 thì
giảm:


110 10 : 100 = 11% ( giá tháng 9)
Giá xăng dầu tháng 11 so với tháng 9 thì
bằng:


110% - 11% = 99% ( giá tháng 9)


Vậy tháng 11 giá xăng dầu rẻ hơn tháng
9, và rẻ hơn:


100% - 99% = 1%


Đáp số: Giá xăng dầu tháng 11 rẻ hơn
tháng 9 là 1%.


3. Củng cố - dặn dò


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×