Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 305 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Nguyễn Mỹ Hảo(Chủ biên) </b>
<b>lê Minh H</b>
M· sè : 373 373 (v) 02i GV / 778 / 05
HN 05
<i><b>Thit kế bài giảng Vật lí 9</b></i> đ−ợc viết theo ch−ơng trình sách giáo khoa mới
ban hành năm 2005 – 2006. Sách giới thiệu một cách thiết cách thiết kế bài
giảng <i><b>Vật lí 9</b></i> theo tinh thần đổi mới ph−ơng pháp dạy – học, nhằm phát huy
tính tích cực nhận thức của học sinh.
<b>Về nội dung :</b> Sách bám sát nội dung sách giáo khoa <i><b>Vật lí 9</b></i> theo ch−ơng
trình Trung học cơ sở mới, gồm 62 bài. ở mỗi tiết, sách chỉ rõ mục tiêu về
kiến thức, kĩ năng, thái độ, các công việc chuẩn bị của giáo viên và học sinh,
các ph−ơng tiện hỗ trợ giảng cần thiết, dễ làm, nhằm đảm bảo chất l−ợng từng
bài, từng tiết lên lớp. Ngồi ra, sách có mở rộng, bổ sung thêm một số nội dung
liên quan đến bài học bằng nhiều hoạt động nhằm cung cấp thêm t− liệu để các
thầy, cô giáo tham khảo vận dụng tuỳ theo đối t−ợng học sinh từng địa ph−ơng.
<b>Về ph−ơng pháp dạy học</b> : Sách đ−ợc triển khai theo h−ớng tích cực hoá
hoạt động của học sinh, lấy cơ sở của mỗi hoạt động là những việc làm của học
Chúng tôi hi vọng cuốn sách này sẽ là một cơng cụ thiết thực, góp phần
hỗ trợ các thầy, cô giáo giảng dạy mơn <i><b>Vật lí 9</b></i> trong việc nâng cao hiệu quả
bài giảng của mình, đồng thời rất mong nhận đ−ợc ý kiến đóng góp của
các thầy, cơ giáo và bạn đọc gần xa để cuốn sách ngày càng hon thin hn.
<i><b> Bài 1</b></i> <b>Sự phụ thuộc của c−ờng độ dòng điện </b>
<b> vμo hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn </b>
<b>I - Mơc tiªu </b>
<b>1. KiÕn thøc : </b>
• Nêu đ−ợc cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của
c−ờng độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
• Vẽ và sử dụng đ−ợc đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu
thực nghiệm.
• Nêu đ−ợc kết luận về sự phụ thuộc của c−ờng độ dòng điện vào hiệu
in th gia hai u dõy dn.
<b>2. Kĩ năng : </b>
• Mắc mạch điện theo sơ đồ.
• Sư dụng các dụng cụ đo : vôn kế, ampe kÕ.
• Sử dụng một số thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và c−ờng độ dòng điện.
<b>3. Thỏi : </b>
ã Yêu thích môn học.
<b>II - Đồ dùng dạy học : </b>
<b>1. Giáo viên : </b>
ã Bảng phụ ghi nội dung B¶ng 1 (tr.4 – SGK), B¶ng 2 (tr.5–SGK).
<b>2. Mỗi nhóm HS </b>
ã 1điện trở mẫu.
ã 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
ã 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V.
ã 1 công tắc.
ã 1 nguồn điện 6V.
ã 7 đoạn d©y nèi.
<b>3. Các nhân HS :</b> Giấy kẻ ơ li hoặc vở BTVL9 in sẵn
<b>Sơ đồ cấu trúc bμi giảng </b>
Đặt vấn đề
(Nh− SGK)
NhËn xÐt mèi quan hệ
giữa I và U
Đồ thị biểu diễn sù phơ
thc cđa I vµo U
KÕt ln vỊ sù phơ thc
cđa I vµo U
VËn dơng :
– Sử dụng đồ thị phân tích kết quả.
– Xác định giá trị U, I dựa vào mối quan hệ giữa I và U.
Thí nghiệm
theo nhãm
<b>III - Tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>1. Hoạt động 1 : </b><i><b>ổ</b><b>n định tổ chức lớp – u cầu mơn học</b></i>
GV :
• KiĨm tra sÜ sè líp.
• Nêu u cầu đối với mơn học về sách, vở, đồ dùng học tập.
• Giới thiệu chơng trình Vật lí 9.
ã Thống nhất cách chia nhóm và làm việc theo nhóm trong líp.
<b>2. Hoạt động 2</b> : <i><b>Kiểm tra b</b><b>μ</b><b>i cũ, tổ chức tình huống học tập</b></i>
<i><b>Trợ giúp </b></i> <i><b>Hoạt động của HS </b></i>
GV yêu cầu : Vẽ sơ đồ mạch điện
gồm : 1 nguồn điện, 1 bóng đèn, một
vôn kế, một ampe kế, một công tắc
K. Trong đó vơn kế đo hiệu điện thế
giữa hai đầu bóng đèn, ampe kế đo
c−ờng độ dịng điện qua đèn.
Giải thích cách mắc vơn kế, ampe kế
trong mch in ú.
Vì đây là bài mở đầu nên GV gäi
kiĨm tra HS nµo xung phong.
– KiĨm tra bµi lµm ë d−íi cđa HS
trong líp.
GV gọi HS khác nhận xét. GV sửa
chữa nÕu cÇn.
Nếu HS trả lời tốt, GV cho điểm
hoặc có lời nhận xét (khen ngợi) để
động viên, gây khơng khí hào hứng
cho tiết học đầu tiên.
– Một HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch
điện, giải thích cách mắc vơn kế,
ampe kế.
– Cả lớp vẽ sơ đồ mạch điện ra giấy
nháp.
ĐVĐ : ở lớp 7 ta đã biết khi hiệu
điện thế đặt vào bóng đèn càng lớn
thì c−ờng độ dịng điện qua bóng đèn
càng lớn và đèn càng sáng.
Vậy c−ờng độ dòng điện chạy qua
dây dẫn điện có tỉ lệ với hiệu điện thế
đặt vào hai đầu dây hay không ?
Muốn trả lời câu hỏi này, theo em
chúng ta phải tiến hành thí nghiệm
nh− thế nào ?
– Trên cơ sở ph−ơng án kiểm tra HS
nêu (nếu có) GV phân tích đúng, sai
→ TiÕn hµnh thÝ nghiƯm.
– HS đ−a ra ph−ơng án thí nghiệm
<b>3. Hoạt động 3 </b>: <i><b>Tìm hiểu sự phụ thuộc của c</b><b>−</b><b>ờng độ dòng điện </b></i>
<i><b>v</b><b>μ</b><b>o hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn</b></i>
– GV yêu cầu HS tìm hiểu mạch điện
Hình 1.1 (tr.4 – SGK), kể tên, nêu
công dụng, cách mắc các bộ phận
trong sơ đồ, bổ sung chốt (+), (–) vào
các dụng cụ đo trên sơ đồ mạch điện.
– Yêu cầu HS đọc mục 2– Tiến hành
thí nghiệm, nêu các b−ớc tiến hành
thí nghiệm.
GV : H−ớng dẫn cách làm thay đổi
hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn
bằng cách thay đổi số pin dùng làm
nguồn in.
Yêu cầu HS nhận dụng cụ thí
nghiệm tiến hành thí nghiệm theo
nhóm, ghi kết quả vào b¶ng 1.
<b>I. Thí nghiệm </b>
<i>1. Sơ đồ mạch điện </i>
– HS vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm
kiểm tra vào vở.
<i>2. TiÕn hµnh thÝ nghiƯm </i>
– GV kiểm tra các nhóm tiến hành
thí nghiệm, nhắc nhở cách đọc chỉ số
trên dụng cụ đo, kiểm tra các điểm
tiếp xúc trên mạch. Khi đọc xong kết
quả phải ngắt mạch để tránh sai số
cho kết quả sau.
– GV gọi đại diện một nhóm đọc kết
quả thí nghiệm, GV ghi lên bảng
phụ.
– Gọi các nhóm khác trả lời câu C1
từ kết quả thí nghiệm của nhóm.
– GV đánh giá kết quả thí nghiệm
của các nhóm. u cầu HS ghi câu
trả lời C1 vào vở.
+ Ghi kết quả vào bảng 1 Trả lời
câu C1.
Nhóm trởng điều hành các bạn
trong nhóm tiến hành thí nghiệm,
phân công bạn ghi kết quả thÝ
nghiƯm cđa nhãm.
– Sau khi tiến hành xong các b−ớc thí
nghiệm, trao đổi nhóm để thống nhất
– Đại diện HS các nhóm đọc kết quả
thí nghiệm. Nêu nhận xét của nhóm
mình.
– Ghi nhận xét : Khi tăng (hoặc
giảm) hiệu điện thế đặt vào hai đầu
dây dẫn bao nhiêu lần thì c−ờng độ
dịng điện chạy qua dân dẫn đó cũng
tăng (hoặc giảm) bấy nhiêu lần.
<b>4. Hoạt động 4 :</b><i><b>Vẽ v</b><b>μ</b><b> sử dụng đồ thị để rút ra kết luận</b></i>
– Yêu cầu HS đọc phần thông báo
mục 1– Dạng đồ thị, trả lời câu hỏi :
+ Nêu đặc điểm đ−ờng biểu diễn sự
phụ thuộc của I vào U.
+ Dựa vào đồ thị cho biết :
U = 1,5V → I = ?
U = 3V → I = ?
<b>II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc </b>
<b>của c−ờng độ dòng điện vào hiệu </b>
<b>điện thế. </b>
<i>1. Dạng đồ thị </i>
HS nêu đ−ợc đặc điểm đồ thị biểu
diễn sự phụ thuộc của I vào U là :
– Là đ−ờng thẳng đi qua gốc tọa độ.
U = 1,5V → I = 0,3A
U = 6V → I = ?
– GV h−ớng dẫn lại cách vẽ đồ thị và
yêu cầu từng HS trả lời câu C2 vào vở.
– Gọi HS nêu nhận xét về đồ thị của
mình, GV giải thích : Kết quả đo cịn
mắc sai số, do đó đ−ờng biểu diễn đi
qua gần tất cả các điểm biểu diễn.
– Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I
và U.
U = 6V → I ≈ 0,9A
– C¸ nhân HS vẽ đờng biểu diễn
quan hệ giữa I và U theo số liệu TN
của nhóm mình.
Cá nhân HS trả lời câu C2 vào vở.
Nêu kết luận về mối quan hệ giữa I
và U ghi vë :
Kết luận : Hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn tăng (hoặc giảm) bao nhiêu
lần thì c−ờng độ dịng điện chạy qua
<b>5. Hoạt động 5 :</b><i><b>Vận dụng – Củng cố – H</b><b>−</b><b>ớng dẫn v nh</b><b></b></i>
Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành
câu C3.
Gọi HS trả lời câu C3 HS khác
nhận xét Hoàn thành câu C3.
Cá nhân HS hoàn thành câu C3.
– Một HS nêu cách xác định. Yêu
cầu nêu đ−ợc :
U = 2,5V → I = 0,5A
U = 3,5V → I = 0,7A
→ Muốn xác định giá trị U, I ứng với
một điểm M bất kì trên đồ thị ta làm
nh− sau :
+ Kẻ đ−ờng thẳng song song với trục
hoành, cắt trục tung tại điểm cú
cng I tng ng.
Cá nhân HS hoàn thành câu C4
theo nhóm, gọi 1 HS lên bảng hoàn
thành trên bảng phụ.
Nu thiếu thời gian cho C4 về nhà
– GV : Đó cũng là câu trả lời của câu
hỏi đặt ra ở đầu bài.
– HS hoàn thành câu C4, yêu cầu HS
điền đ−ợc kết quả đúng :
<i><b>B¶ng 2 </b></i>
Kết quả
đo
Lần đo
Hiệu
điện thế
(V)
C−ờng độ
dòng điện
(A)
1 2,0 0,1
2 2,5 0,125
3 4,0 0,2
và nêu đ−ợc cách xác định (dựa vào
mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa I và U).
về : + Sự phụ thuộc của c−ờng độ
dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai
đầu dây dẫn.
+ Dạng đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc
của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn.
– Yêu cầu HS yếu đọc lại phần ghi
nhớ cuối bài
– H−íng dÉn vỊ nhµ :
+ Häc thuộc phần ghi nhớ
+ Đọc thêm mục Có thể em ch−a biÕt”
– Häc kÜ vµ lµm bµi tËp 1 SBT.
<i><b> Bµi 2 </b></i> <i><b> </b></i><b> Điện trở của dây dẫn Định luật Ôm </b>
<b>I - Mục tiêu </b>
<b>1. KiÕn thøc : </b>
• Nhận biết đ−ợc đơn vị điện trở và vận dụng đ−ợc cơng thức tính điện
trở để giải bài tập.
• Phát biểu và viết đ−ợc hệ thức định luật Ơm.
• Vận dụng đ−ợc định luật Ôm đề giải một số dạng bài tập đơn gin.
<b>2. Kĩ năng : </b>
ã S dng mt s thuật ngữ khi nói về hiệu điện thế và c−ờng độ dịng điện.
• Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng các dụng cụ đo để xác định điện trở của
một dây dẫn.
<b>3. Thái độ : </b>
• CÈn thận, kiên trì trong học tập.
<b>II - Chuẩn bị của GV v HS </b>
GV: Kẻ sẵn bảng ghi giá trị thơng số U
I theo SGV.
HS : Hc kĩ bài tr−ớc và làm đầy đủ bài tập.
<b>Sơ đồ cấu trúc bμi giảng </b>
Từ số liệu bảng 1, 2 → Xác định th−ơng số U
I
Khái niệm điện trở
– Công thức tính
Kí hiệu trong mạch điện
Đơn vị
ý nghĩa vật lí
Định luật ôm
C«ng thøc
– Phát biểu định luật
<b>IIi - Tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>1. Hoạt động 1 :</b><i><b>Kiểm tra b</b><b>μ</b><b>i cũ, tổ chức tình huống học tập</b></i>
Kiểm tra bài cũ :
1 – Nêu kết luận về mối quan hệ giữa
hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và
c−ờng độ dòng điện chạy qua dây
dẫn đó.
2 – Từ bảng kết quả số liệu bảng 1
(TN của nhóm) ở bài tr−ớc hãy xác
định th−ơng số U
I . Tõ kÕt quả thí
nghiệm hÃy nêu nhận xét.
Gọi HS nhận xét câu trả lời của bạn
GV ỏnh giỏ cho im HS
ĐVĐ : Với dây dẫn trong TN ë b¶ng
1 ta thÊy nÕu bá qua sai số thì thơng
số U
I có giá trị nh nhau. Vậy với
các dây dẫn khác kết quả có nh vậy
không ? Bài mới
1 HS lên bảng trả lời câu hỏi, HS
khác lắng nghe nêu nhận xét.
Yêu cầu HS nêu đợc :
<i>1. C−ờng độ dòng điện chạy qua một </i>
<i>dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế </i>
<i>đặt vào hai đầu dây dẫn đó. </i>
<i> Trình bày rõ, đúng (3 điểm) </i>
<i>2. Xác định đúng th−ơng số U</i>
<i>I</i>
<i> (4 điểm) </i>
Nêu nhận xét kết quả : Th<i>ơng số </i>
<i>U</i>
<i>I</i> <i>có giá trị gần nh− nhau với dây </i>
<i>dẫn xác định đ−ợc làm thí nghiệm </i>
<i>kiểm tra ở bảng1. </i>
<i> (2 ®iĨm) </i>
<b>2. Hoạt động 2 :</b><i><b>Tìm hiểu khái niệm điện trở </b></i>
– Yêu cầu từng HS, dựa vào bảng 2,
xác định th−ơng số U
I víi d©y dÉn
→ Nêu nhận xét và trả lời câu C2.
– GV h−ớng dẫn HS thảo luận để trả
lời cõu C2.
<b>I. Điện trở của dây dẫn </b>
<i>1. Xỏc định th−ơng số U</i>
<i>I</i> <i>đối với mỗi </i>
<i>dây dẫn. </i>
– HS tính thơng số U
Yêu cầu HS trả lời đợc câu C2 và
ghi vở :
+ Với mỗi dây dẫn thì th−ơng số U
I
có giá trị xác định và không đổi.
+ Với hai dây dẫn khác nhau thì
I có giá trị khác nhau.
– Yêu cầu HS đọc phần thông báo
của mục 2 và trả lời câu hỏi : Nêu
cơng thức tính điện trở.
– GV giới thiệu kí hiệu điện trở trong
sơ đồ mạch điện, đơn vị tính điện trở.
Yêu cầu HS vẽ sơ đồ mạch điện xác
định điện trở của một dây dẫn và nêu
cách tính điện trở.
– Gọi 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch
điện, HS khác nhận xét → GV sửa
chữa nếu cần.
– H−ớng dẫn HS cách đổi đơn vị điện
trở.
– So s¸nh điện trở của dây dẫn ở bảng
1 và 2 Nêu ý nghĩa của điện trở.
<i>2. Điện trở </i>
– HS đọc thông báo mục 2 và nêu
đ−ợc cơng thức tính điện trở : R = U
I
– 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện,
dùng các dụng cụ đo xác định điện
trở của một dây dẫn. HS cả lớp vẽ sơ
đồ vào vở của mình và nhận xét hình
vẽ của bạn trên bảng.
<b>3. Hoạt động 3 :</b><i><b>Phát biểu v</b><b>μ</b><b> viết biểu thức định luật Ơm</b></i>
– GV h−íng dÉn HS tõ c«ng thøc
R = U
I → I =
U
R và thơng báo đây
chính là biểu thức của định luật Ôm.
Yêu cầu dựa vào biểu thức định luật
Ôm hãy phát biểu định luật Ôm.
– Yêu cầu HS ghi biểu thức của định
luật Ôm vào vở, giải thích các kí hiệu
và ghi rõ đơn vị của từng đại l−ợng
trong biểu thức đồng thi ghi nh
nh lut ễm ti lp
<b>II. Định luật Ôm </b>
HS ghi biu thc nh lut ễm :
I = U
R vào vở và 2 đến 3 HS phát
<b>4. Hoạt động 4 : </b><i><b>Vận dụng – Củng cố – H</b><b>−</b><b>ớng dẫn về nh</b><b></b></i>
GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi :
1 Câu C3 (Tr8.SGK)
+ Đọc và tóm tắt C3 ? Nêu cách giải ?
2 Từ công thức R = U
I , một HS
phát biểu nh− sau :"Điện trở của 1
dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế
đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ
nghịch với c−ờng độ dòng điện chạy
qua dây dẫn đó". Phát biểu đó đúng
hay sai ? Tại sao ?
– GV gọi 1 HS lên bảng trả lời (để
đánh giá cho điểm). HS cả lớp trả lời
câu C3 vào vở và suy nghĩ trả lời cõu
hi 2.
Yêu cầu HS trả lời đợc :
<i>1. C©u C3 </i>
1 đại diện HS đọc và tóm tắt
1 đại diện HS nêu cách giải
<i>Tãm t¾t </i>
<i>Bài giải </i>
<i>áp dụng biểu thức : ĐL ¤m </i>
<i>I = U</i>
<i>R</i> ⇒<i> U = I.R </i>
<i>Thay sè : U = 12 </i>Ω<i>. 0,5A </i>
<i>= 6V </i>
– Gọi HS d−ới lớp nhận xét câu trả
lời của bạn → GV sửa chữa nếu cần
và đánh giá cho điểm HS.
<i> Trình bày đầy đủ các b−ớc, đúng </i>
<i> (8im)</i>
Yêu cầu HS trả lời C4
<i>2. Phát biểu đó là sai vì tỉ số U/I là </i>
<i>khơng đổi đối với một dây dẫn do đó </i>
<i>khơng thể nói R tỉ lệ thuận với U, tỉ lệ </i>
<i>nghịch với I. </i>
<i> (2 điểm) </i>
C4 : Vì cùng 1 hiệu điện thế U đặt
I<sub>1</sub> = 3I<sub>2</sub>.
* Hớng dẫn về nhà :
Ôn lại bài 1 và học kĩ bài 2.
Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành (tr.10SGK) cho bài sau vµo vë.
– Lµm bµi tËp 2 (SBT)
<i><b> Bài 3 </b></i><b>Thực hμnh : Xác định điện trở </b>
<b> của một dây dẫn bằng ampe kế v vôn kế </b>
<b>I - Mục tiêu </b>
<b>1. Kiến thức : </b>
ã Nờu đ−ợc cách xác định điện trở từ cơng thức tính in tr.
<b>2. Kĩ năng : </b>
ã Mắc mạch điện theo sơ đồ.
• Sử dụng đúng các dụng cụ đo : Vơn kế, ampe kế.
• Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
<b>3. Thỏi : </b>
ã Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện.
ã Hp tỏc trong hot ng nhúm.
ã Yêu thích môn học.
<b>II - Chuẩn bị : </b>
<b>1. GV : </b>
ã Mt ng h a nng
<b>2. Mỗi nhóm HS : </b>
ã 1 dây dẫn có điện trở cha biết giá trị.
ã 1 bộ nguồn điện (4 pin)
ã 1 ampe kế có GHĐ : 1,5A; ĐCNN : 0,1A
ã 1 vôn kế có GHĐ : 6V; ĐCNN : 0,1V
ã 1 công tắc điện.
ã 7 đoạn dây nối.
<b>III - T chc hot ng dy – học </b>
<b>1. Hoạt động 1 : </b><i><b>Kiểm tra b</b><b>μ</b><b>i cũ </b></i>
Gọi 1HS lên bảng trả lời câu hỏi :
+ Câu hỏi của mục 1 trong mẫu báo
cáo thùc hµnh.
+ Vẽ sơ đồ mạch điện thí nghiệm xác
định điện trở của một dây dẫn bằng
vôn kế và ampe kế. – HS cả lớp cùng vẽ sơ đồ mạch điện <sub>thí nghiệm vào vở. </sub>
– GV kiểm tra phần chuẩn bị của HS
trong vở.
Gọi HS nhận xét câu trả lêi cđa b¹n
→ GV đánh giá phần chuẩn bị bài của
HS cả lớp nói chung và đánh giá cho
điểm HS đ−ợc kiểm tra trên bảng.
<b>2. Hoạt động 2 : </b><i><b>Thực h</b><b>μ</b><b>nh theo nhóm</b></i>
– GV chia nhóm, phõn cụng nhúm
trởng. Yêu cầu nhóm trởng của
các nhóm phân công nhiệm vụ của
các bạn trong nhóm cđa m×nh.
– GV nêu u cầu chung của tiết
Giao dụng cụ cho các nhóm.
Yêu cầu các nhóm tiến hành thí
nghiệm theo nội dung môc II (tr.9–
SGK).
– GV theo dõi, giúp đỡ HS mắc mạch
điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc
biệt là cách mắc vôn kế, ampe kế vào
mạch tr−ớc khi đóng cơng tắc. L−u ý
cách đọc kết quả đo, đọc trung thực ở
các lần đo khác nhau.
– Yêu cầu HS các nhóm đều phải
tham gia thực hành.
– Nhóm tr−ởng cử đại diện lên nhận
dụng cụ thí nghiệm, phân cơng bạn
th− kí ghi chép kết quả và ý kiến thảo
luận ca cỏc bn trong nhúm.
Các nhóm tiến hành thÝ nghiƯm.
– Tất cả HS trong nhóm đều tham gia
mắc hoặc theo dõi, kiểm tra cách
mắc của các bạn trong nhóm.
– Hồn thành báo cáo thực hành.
Trao đổi nhóm để nhận xét về
nguyên nhân gây ra sự khác nhau của
các trị số điện trở vừa tính đ−ợc trong
mỗi lần o.
Cá nhân HS hoàn thành bản báo
cáo thùc hµnh mơc a), b)
– Trao đổi nhóm hồn thành nhận xét
c).
<b>3. Hoạt động 3 : </b><i><b>Tổng kết, đánh giá thái độ học tập của học sinh</b></i>
– GV thu báo cáo thực hành.
– Nhận xét, rút kinh nghiệm về :
+ Thao tác thí nghiệm.
+ Thái độ học tập của nhóm.
+ ý thức kỉ luật.
<b>4. Hoạt động 4 : </b><i><b>H</b><b>−</b><b>ớng dẫn về nh</b><b>μ</b></i>
– Ôn lại kiến thức về mạch mắc nối tiếp, song song đã học ở lớp 7.
<i><b> Bµi 4 </b></i> <b>Đoạn mạch nối tiếp </b>
<b>I Mục tiêu </b>
<b>1. KiÕn thøc : </b>
• Suy luận để xây dựng đ−ợc cơng thức tính điện trở t−ơng đ−ơng của
đoạn mạch gồm hai điện trở mắc nối tiếp : R<sub>td</sub> = R<sub>1</sub>+R<sub>2</sub> và hệ thức 1 1
2 2
U R
U =R
từ các kiến thức đã học.
• Vận dụng đ−ợc những kiến thức đã học để giải thích một số hiện t−ợng
và giải bài tập về on mch ni tip.
<b>2. Kĩ năng : </b>
ã Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện : vôn kế, ampe kế.
ã Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm.
ã Kĩ năng suy luận, lập luận lôgíc.
<b>3. Thỏi : </b>
ã Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện t−ợng đơn giản có
liên quan trong thực t.
ã Yêu thích môn học.
<b>II Chun b dựng : </b>
<b>1. Mỗi nhóm HS : </b>
ã 3 điện trở mẫu lần lợt có giá trị 6, 10 , 16 .
ã 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
ã 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
ã 1 nguồn điện 6V.
ã 1 công tắc.
ã 7 đoạn dây dẫn.
<b>2. GV : </b>
• Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 4.2 (tr.12–SGK)
<b>Sơ đồ cấu trúc bμi giảng </b>
C−ờng độ dòng điện và hiệu điện thế
trong đoạn mạch gồm hai đèn mắc
nèi tiÕp
C−ờng độ dòng điện và hiệu điện thế
trong đoạn mạch các điện trở mắc
nèi tiÕp
Kh¸i niƯm điện trở tơng đơng của
đoạn mạch có hai điện trở mắc nối tiếp
Vận dụng
+ Đoạn mạch có 3 điện trở mắc nối tiếp
Mở rộng trong trờng hợp có n điện
trở nối tiếp.
+ So sánh điện trở tơng đơng với điện
trở thành phần.
Ôn lại
kiến thức cũ.
Tìm hiểu SGK
Thông báo của GV
Kết luận về công thức tính điện trở
tơng đơng của đoạn mạch nối tiếp
Xây dựng công thức
tính điện trở.
<b>III – Tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>1. Hoạt động 1 : </b><i><b>Kiểm tra b</b><b>μ</b><b>i cũ – Tổ chức tình huống học tập </b></i>
– KiĨm tra bài cũ :
1 Phát biểu và viết biểu thức của
Định luật Ôm ?
2 Chữa bµi tËp 2 – 1 (SBT)
– HS cả lớp chú ý lắng nghe, nêu
nhận xét → GV đánh giá cho điểm
HS.
ĐVĐ : Trong phần điện đã học ở lớp
7, chúng ta đã tìm hiểu về đoạn mạch
nối tiếp. Liệu có thể thay thế hai điện
trở mắc nối tiếp bằng một điện trở để
dịng điện chạy qua mạch khơng thay
đổi khơng ? → Bài mới
<i>1.Phát biểu và viết đúng biểu thức </i>
<i>định luật Ơm : </i>
<i>C−ờng độ dịng điện chạy qua dây </i>
<i>dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt </i>
<i>vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch </i>
<i>với điện trở của mỗi dây. </i>
<i>Biểu thức của định luật ễm : I = U</i>
<i>R</i>
<i> (4điểm) </i>
<i>a) Từ đồ thị xác định đúng giá trị </i>
<i>c−ờng độ dòng điện chạy qua mỗi </i>
<i>dây dẫn khi hiệu điện thế đặt giữa </i>
<i>hai đầu dây dẫn là 3V : </i>
<i>I1 = 3mA; I2 = 2mA; I3 = 1mA </i>
<i> (3®iĨm) </i>
<i>b) R1 > R2 > R3</i>
<i>Giải thích bằng 3 cách, mỗi cách 1 </i>
<i>điểm. </i>
<b>2. Hoạt động 2 : </b><i><b>Ơn lại kiến thức có liên quan đến b</b><b>μ</b><b>i mới</b></i>
HS2 : Trong đoạn mạch gồm 2 bóng
đèn mắc nối tiếp, c−ờng độ dòng
điện chạy qua mỗi đèn có mối quan
hệ nh− thế nào với c−ờng độ dịng
điện mạch chính ?
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch liên hệ nh− thế nào với hiệu điện
thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn ?
– GVgọi HS theo tinh thần xung
phong vì đây là kiến thức HS đã học
từ lớp 7.
– GV ghi tóm tắt trên bảng :
Đ1 nt Đ2 :
I1 = I2 = I (1)
U1 + U2 = U (2)
Yêu cầu cá nhân HS trả lời câu C1.
Gọi 1 HS trả lời câu C1.
– GV thông báo các hệ thức (1) và
(2) vẫn đúng đối với đoạn mạch gồm
2 điện tr mc ni tip.
Gọi HS nêu lại mối quan hệ giữa
U, I trong đoạn mạch gồm điện trở
R1 nt R2.
Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành
câu C2.
<b>I. Cng dũng điện và hiệu điện </b>
<b>thế trong đoạn mạch nối tiếp </b>
<i>1. Nhớ lại kiến thức cũ </i>
– 1 HS tr¶ lời, HS khác nhận xét bổ
sung nếu cần.
<i>2. Đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc </i>
HS quan sát hình 4.1, trả lời câu
C1. Yêu cầu nêu đợc : Trong mạch
điện hình 4.1 có R1 nt R2 nt (A).
vµ nhËn xét bài của bạn trình bày
trên bảng.
Gi 1 HS lên bảng trình bày câu C2
và có thể kết hợp với phần vận dụng
cuối bài để đánh giá cho điểm cho
HS này.
– GV kiÓm tra phần trình bày của HS
dới lớp.
Câu C2 :
áp dụng biểu thức định luật Ôm ta có :
I = <i>U</i> <i>IR</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
.
=
→
→
2
2
Hc I<sub>1</sub> = I<sub>2</sub>
→ <i>1</i> <i>2</i>
<i>1</i> <i>2</i>
<i>U</i> <i>U</i>
<i>=</i>
<i>R</i> <i>R</i>
hay <i>1</i> <i>1</i>
<i>2</i> <i>2</i>
<i>U</i> <i>R</i>
<i>=</i>
<i>U</i> <i>R</i>
Vì I<sub>1</sub>= I<sub>2</sub>
2
1
2
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>U</i> <sub>=</sub>
(đpcm) (3)
<b>3. Hot ng 3 : </b><i><b>Xây dựng cơng thức tính điện trở t</b><b>−</b><b>ơng </b><b></b><b>ng </b></i>
<i><b>ca on mch ni tip </b></i>
GVthông báo khái niệm điện trở
tơng đơng Điện trở tơng
đơng của đoạn mạch gồm 2 điện trở
mắc nối tiếp đợc tính nh thế nào ?
Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành
câu C3. GV có thể h−íng dÉn HS
nh− sau :
+ ViÕt biĨu thøc liên hệ giữa UAB, U1
và U2.
+ Viết biểu thức tính trên theo I và R
tơng ứng.
<b>II. Điện trở tơng đơng của đoạn </b>
<b>mạch nối tiếp </b>
<i>1. Điện trở tơng đơng </i>
HS nắm đợc khái niệm điện trở
tơng đơng.
<i>2. Công thức tính điện trở tơng </i>
<i>đơng của đoạn mạch gồm 2 điện trở </i>
<i>mắc nối tiếp. </i>
HS hoàn thành câu C3 :
Vì R<sub>1</sub> nt R<sub>2</sub> nên : U<sub>AB</sub> = U<sub>1</sub> + U<sub>2</sub>
I<sub>AB</sub>.R<sub>tđ</sub> = I<sub>1</sub>.R<sub>1</sub> + I<sub>2</sub>.R<sub>2</sub>
mµ IAB = I1 = I2
*Chuyển ý : Công thức (4) đã đ−ợc
chứng minh bằng lí thuyết → để
khẳng định công thức này chúng ta
tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
– Với những dụng cụ thí nghiệm đã
phát cho các nhóm, em hãy nêu cách
tiến hành thí nghiệm kiểm tra cơng
thức (4).
– Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm
tra theo nhóm và gọi các nhóm báo
cáo kết quả thí nghiệm.
– Qua kÕt qu¶ thÝ nghiƯm ta cã thĨ
kÕt ln g× ?
– GV làm thí nghiệm kiểm tra trên
phần mềm máy tính "Cá sấu" hoặc tổ
chức chia nhóm. Nhóm 1 : Thực
hành sử dụng đồ dùng thí nghiệm
mắc mạch điện kiểm tra biểu thức
(4). Nhóm 2 : Tiến hành thí nghiệm
ảo trên phần mềm "Cá sấu" kiểm tra
kết quả biểu thức (4).
<i>3. Thí nghiệm kiểm tra </i>
HS nêu cách kiĨm tra :
+Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 4.1
(với R<sub>1</sub>, R<sub>2</sub> đã biết).
→ §o U<sub>AB</sub> ; I<sub>AB</sub>
+ Thay R1 nt R2 bằng Rtđ giữ UAB
khụng đổi, đo I'AB
+ So sánh IAB và I'AB → Đi đến kết
ln.
– HS tiÕn hµnh thÝ nghiƯm kiểm tra
theo nhóm nh các bớc ở trên. Thảo
luËn nhãm ®−a ra kÕt luËn.
– Đại diện các nhóm nêu kết luận và
ghi vở kết luận đúng.
<i>4. Kết luận : Đoạn mạch gồm hai </i>
điện trở mắc nối tiếp có điện trở
tơng đơng bằng tổng các điện trở
thành phần : R<sub>tđ</sub> = R<sub>1</sub> + R<sub>2</sub>.
<b>4. Hoạt động 4 : </b><i><b>Củng cố – Vận dụng – H</b><b>−</b><b>ớng dẫn về nh</b><b>μ</b></i>
– Yªu cầu cá nhân HS hoàn thành
câu C4.
Gọi HS trả lời câu C4 → GV làm thí
nghiệm kiểm tra câu trả lời của HS
trên mạch điện GV đã chuẩn bị sẵn.
Qua câu C4 : GV mở rộng, chỉ cần 1
công tắc điều khiển đoạn mạch mắc
– T−¬ng tù, yêu cầu HS hoàn thành
câu C5.
Từ kết quả câu C5, mở rộng : Điện
trở tơng đơng của đoạn mạch gồm
3 điện trở mắc nối tiếp bằng tổng các
điện trở thành phần :
Rtđ = R1+ R2+R3
Trong đoạn mạch có n điện trở R
giống nhau mắc nối tiếp thì điện trở
tơng đơng bằng n.R.
Yờu cu 1 HS yu c li phn ghi
nh cui bi.
Cá nhân HS hoàn thành câu C4,
tham gia thảo luận câu C4 trên lớp.
Kiểm tra lại phần trả lời câu hỏi
của mình và sửa chữa nếu sai.
C©u C5 :
<i>+ Vì R1 nt R2 do đó điện trở t−ơng </i>
<i>đ−ơng R<sub>12</sub> : </i>
<i>R<sub>12</sub> = R<sub>1</sub> + R<sub>2</sub> = 20</i><i> + 20</i><i> = 40</i>
<i>RAC = R12 + R3 = 40</i>Ω<i> + 20</i>Ω<i> = 60</i>Ω
<i>+ R<sub>AC</sub> lín h¬n mỗi điện trở thành </i>
<i>phần (hoặc HS có thể nêu RAC gấp 3 </i>
<i>lần mỗi điện trở thành phần) </i>
* Hớng dẫn về nhà :
ã Học bài và làm bµi tËp 4 (SBT)
<b> </b><i><b><sub>Bài 5</sub></b></i><b> </b> <b> Đoạn mạch song song </b>
<b>I - Mục tiêu </b>
<b>1. Kiến thức : </b>
ã Suy lun để xây dựng đ−ợc cơng thức tính điện trở t−ơng đ−ơng của
đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song :
2
1
1
1
1
<i>R</i>
<i>R<sub>td</sub></i> = + vµ hƯ thøc
1
2
2
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>I</i> <sub>=</sub>
t cỏc kin thc ó hc.
ã Mô tả đợc cách bố trí thí nghiệm kiểm tra lại các hƯ thøc suy ra tõ lÝ
thut.
• Vận dụng đ−ợc những kiến thức đã học để giải thích một số hiện t−ợng
và giải bài tập về đoạn mạch song song.
<b>2. Kĩ năng : </b>
ã Kĩ năng thực hành sử dụng các dụng cụ đo điện : vôn kế, ampe kế.
ã Kĩ năng bố trí, tiến hành lắp ráp thí nghiệm.
ã Kĩ năng suy luận.
<b>3. Thái độ : </b>
• Vận dụng kiến thức đã học để giải thích một số hiện t−ợng đơn giản có
liên quan trong thực tế.
• u thích mơn hc.
<b>II - Chun b dựng : </b>
<b>1. Mỗi nhãm HS : </b>
• 1 ampe kÕ có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
ã 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
ã 1 nguồn điện 6V.
ã 1 công tắc.
ã 9 đoạn dây dẫn.
<b>2. GV : </b>
• Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 5.1 (tr.14–SGK) trên bảng điện mẫu.
• Nếu có điều kiện GV minh họa thí nghiệm kiểm tra trên phần mềm "Cá sấu".
<b>Sơ đồ cấu trúc bμi ging </b>
Vận dụng
+ Đoạn mạch có 3 điện trở mắc song
+ So sánh điện trở tơng đơng với
điện trở thành phần.
Cng dũng điện và hiệu điện
thế của đoạn mạch gồm hai bóng
đèn song song
C−ờng độ dịng điện và hiệu điện
thế trong đoạn mạch với hai điện trở
mc song song
Ôn lại
kiến thức cũ.
Kết luận về công thức tính điện trở
tơng đơng của đoạn mạch song song
Xây dựng công thức
tÝnh ®iƯn trë.
<b>III - Tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>1. Hoạt động 1 : </b><i><b>Kiểm tra b</b><b>μ</b><b>i cũ – Tổ chức tình huống học tập</b></i>
– GV gọi HS nhắc lại kiến thức cũ :
Trong đoạn mạch gồm 2 bóng đèn
mắc song song, hiệu điện thế và
ĐVĐ : Đối với đoạn mạch mắc nối
tiếp, chúng ta đã bit Rt bng tng
các điện trở thành phần. Với đoạn
mạch song song điện trở tơng
đơng của đoạn mạch có bằng tổng
các điện trở thành phần không ? →
Bµi míi
– HS nhớ lại kiến thức cũ đã học về
đoạn mạch song song ở phần điện
lớp 7.
<b>2. Hoạt động 2 : </b><i><b>Nhận biết đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song </b></i>
– Yêu cầu HS quan sát sơ đồ mạch
điện hình 5.1 và cho biết điện trở R<sub>1</sub> và
R<sub>2</sub> đ−ợc mắc với nhau nh− thế nào ?
Nêu vai trò của vôn kế, ampe kế
trong sơ đồ ?
<b>I. C−ờng độ dòng điện và hiệu điện </b>
<b>thế trong đoạn mạch song song. </b>
(A) nt (R1// R2) → (A) đo c−ờng độ
– GV thông báo các hệ thức về mối
quan hệ giữa U, I trong đoạn mạch
có hai bóng đèn song song vẫn đúng
cho tr−ờng hợp 2 in tr R1//R2
Gọi 1 HS lên bảng viết hƯ thøc víi 2
®iƯn trë R<sub>1</sub>//R<sub>2</sub>.
– Tõ kiÕn thức các em ghi nhớ đợc
với đoạn mạch song song, hÃy trả lời
câu C2.
Yêu cầu HS viết đợc :
UAB = U1 = U2 (1)
IAB = I1 + I2 (2)
– Tham gia thảo luận đi đến kết quả
đúng và ghi vo v.
Đại diện HS lên trình bày lời gi¶i
C<sub>2</sub>
– Câu C2 : áp dụng biểu thức định
<i>luật Ơm cho mỗi đoạn mạch nhánh </i>
– Hớng dẫn HS thảo luận câu C2.
HS có thể đa ra nhiều cách chứng
minh GV nhận xét, bổ sung nếu
cần.
1
2
2
1
2
2
1
1
2
1
.
.
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i>
<i>I</i>
=
=
Hoặc : vì U<sub>1</sub> = U<sub>2</sub>
→ I1<i>R</i>1 = I2<i>R</i>2
hay 1 2
2 1
<i>I</i> <i>R</i>
<i>I</i> = <i>R</i>
Vì R1 // R2 nên U1 = U2
1
2
2
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>I</i> <sub>=</sub>
(3)
– Tõ biĨu thøc (3), h·y ph¸t biĨu
thành lời mối quan hệ giữa c−ờng độ
dòng điện qua các mạch rẽ và điện
trở thành phần.
– Từ (3) HS nêu đ−ợc : Trong đoạn
<b>3. Hoạt động 3 : </b><i><b>Xây dựng cơng thức tính điện trở t</b><b>−</b><b>ơng đ</b><b>−</b><b>ơng </b></i>
<i><b>của đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song</b></i>
– Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành
<b>II. Điện trở tơng đơng của đoạn </b>
<b>mạch song song </b>
<i>1. Công thức tính điện trở tơng </i>
<i>đơng của đoạn mạch gồm 2 điện trở </i>
<i>mắc song song. </i>
câu C3.
Gọi 1 HS lên bảng trình bày, GV
kiểm tra phần trình bày của một số
HS dới lớp.
– GV có thể gợi ý cách chứng minh
đơn giản nhất là :
+ Viết hệ thức liên hệ giữa I, I<sub>1</sub>, I<sub>2</sub>.
+ Vận dụng công thức định luật Ôm
thay I theo U, R.
– GV gäi HS nhận xét bài làm của
– GV : Chúng ta đã xây dựng đ−ợc
cơng thức tính Rtđ đối với đoạn mạch
song song HÃy nêu cách tiến hành
thí nghiệm kiểm tra công thức (4).
Yêu cầu nêu đợc dụng cụ thí
nghiệm, các bớc tiến hành thí
nghiệm :
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ hình 5.1
(trong đó R1, R2, UAB đã biết)
+ §äc sè chØ của (A) I<sub>AB</sub>
Yêu cầu câu C3 :
Vì R1//R2→ I = I1 + I2
→
2
2
1
1
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>AB</i> = +
Mµ UAB = U1 = U2
→
2
1
1
1
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R<sub>td</sub></i> = + (4)
→
2
1
2
1.
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R<sub>td</sub></i>
+
= (4')
<i>2. ThÝ nghiƯm kiĨm tra </i>
– HS nêu phơng án tiến hành thí
nghiệm kiểm tra.
– HS tiÕn hµnh lµm thÝ nghiƯm theo
nhãm.
+ Thay R<sub>1</sub>, R<sub>2</sub> bằng điện trở t−ơng
đ−ơng. Giữ UAB khơng đổi.
+ §äc sè chØ cđa (A) I'<sub>AB</sub>
+ So sánh IAB, I'AB Nêu kết luận
– u cầu HS các nhóm tiến hành thí
nghiệm kiểm tra theo các b−ớc đã
nêu và thảo luận để đi đến kết luận.
– Gọi đại diện nhóm nêu kết quả thí
nghiệm và kết luận rút ra từ lí thuyết
và kiểm tra bằng thực nghiệm.
– GV làm thí nghiệm ảo trên phần
mềm máy tính "Cá sấu" hoặc tổ chức
chia nhóm. Nhóm 1 : Thực hành sử
dụng đồ dùng thí nghiệm mắc mạch
điện kiểm tra biểu thức (4). Nhóm 2 :
Tiến hành thí nghiệm ảo trên phần
– HS tiÕn hµnh thí nghiệm theo nhóm.
Đại diện 1 số nhóm nêu kết quả
thí nghiệm của nhóm mình.
HS nêu đ−ợc kết luận và ghi vở :
Đối với đoạn mạch gồm hai điện trở
mắc song song thì nghịch đảo điện
trở t−ơng đ−ơng bằng tổng nghịch
đảo của các điện trở thành phần.
– GV thông báo : Ng−ời ta th−ờng
dùng các dụng cụ điện có cùng hiệu
điện thế định mức và mắc chúng
song song vào mạch điện. Khi đó
chúng đều hoạt động bình th−ờng và
có thể sử dụng độc lập với nhau, nếu
hiệu điện thế của mạch điện = hiệu
điện thế định mức của các dụng cụ
– HS lắng nghe thông báo về hiệu
điện thế định mức của dụng cụ điện.
<b>4. Hoạt động 4 : </b><i><b>Vận dụng – Củng cố – H</b><b>−</b><b>ớng dẫn về nh</b><b>μ</b></i>
– Yêu cầu HS phát biểu thành lời
mối quan hệ giữa U, I, R trong đoạn
mạch song song.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm
(2HS/1bàn) trả lời câu C4.
Hng dn HS tr li câu C4 →
Ghi vở đáp án đúng.
(NÕu tr−êng cã điều kiện GV có thể
minh họa trên phần mềm "Cá sấu"
mạch điện tơng ứng Gây hứng
thú học tập cho HS).
Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành
câu C5.
song.
HS tho lun nhúm để trả lời câu C4 :
<i>+ Vì quạt trần và đèn dây tóc có </i>
<i>cùng HĐT định mức là 220V </i>→<i> Đèn </i>
<i>và quạt đ−ợc mắc song song vào </i>
<i>nguồn 220V để chúng hoạt động bình </i>
<i>th−ờng. </i>
<i>+ Sơ đồ mạch điện : </i>
<i>+ Nếu đèn không hoạt động thì quạt </i>
<i>vẫn hoạt động vì quạt vẫn đ−ợc mắc </i>
<i>vào HĐT đã cho. (chúng hoạt động </i>
C©u C5 :
<i>+ Vì R1 //R2 do đó điện trở t−ơng </i>
<i>đ−ơng R12 là : </i>
12 1 2
1 1 1 1 1 2 1
R =R +R =30+30=30=15
12
R 15
⇒ =
<i>+ Khi mắc thêm điện trở R<sub>3</sub> thì điện </i>
<i>trở tơng đơng RAC của đoạn mạch </i>
<i>mới là : </i>
AC 12 3
1 1 1 1 1 3 1
R =R +R =15+30=30=10
– GV më réng :
+ Trong đoạn mạch có 3 điện trở mắc
song song thì ®iƯn trë t−¬ng ®−¬ng :
1 1 1 1
R<sub>td</sub> = R<sub>1</sub>+R<sub>2</sub> +R<sub>3</sub>
+ NÕu cã n ®iƯn trë R gièng nhau
m¾c song song Rtd = R/n.
<i>* L−u ý : Biểu thức (4') chỉ đúng cho </i>
đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song
song. Yêu cầu HS giải thích tại sao
với 3 điện trở mắc song song thì :
3
2
1
3
2
1.
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
+
+
≠ (để HS tránh nhầm
lÉn khi làm bài tập)
AC
R 10
=
<i>Điện trở RAC nhỏ hơn mỗi điện trở </i>
<i>thành phần (hoặc R<sub>AC </sub>bằng 1/3 điện </i>
<i>trở thành phần). trong trờng hợp ba </i>
<i>diện trở thành phần có cùng một giá </i>
<i>trị) </i>
* Hớng dẫn vỊ nhµ :
– Lµm bµi tËp 5 (SBT)
– Ôn lại kiến thức bài 2, 4, 5.
<i><b> Bài 6</b></i><b> </b> <b> Bμi tập vận dụng định luật Ơm </b>
<b>I - Mơc tiªu </b>
<b>1. Kiến thức :</b> Vận dụng các kiến thức đã học để giải đ−ợc các bài tập
đơn giản về đoạn mạch gồm nhiu nht l 3 in tr.
<b>2. Kĩ năng : </b>
ã Rèn kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp thông tin.
ã S ng ỳng các thuật ngữ.
<b>3. Thái độ :</b>Cẩn thận, trung thực.
<b>II - Đồ dùng dạy học : </b>
• Sử dụng đèn chiếu để kiểm tra bài tập của HS.
• PhiÕu trong các bớc giải bài tập hoặc viết sẵn ra bảng phụ.
<i><b>Các b</b><b></b><b>ớc giải bài tập </b></i>
ã Bc 1 : Tìm hiểu tóm tắt đề bài, vẽ sơ đồ mạch điện (nếu có).
• B−ớc 2 : Phân tích mạch điện, tìm cơng thức liên quan đến các đại
l−ợng cần tìm.
• B−ớc 3 : Vận dụng các cơng thức đã học để giải bài tốn.
• B−ớc 4 : Kiểm tra kết quả, trả lời.
<b>III - Tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>1– Hoạt động 1 : </b><i><b>Kiểm tra b</b><b>μ</b><b>i cũ – Tổ chức tình huống học tập</b></i>
+ Kiểm tra bài cũ :
1 HS : Phát biểu và viết biểu thức
định luật Ơm.
2 HS : ViÕt c«ng thøc biĨu diƠn mối
quan hệ giữa U, I, R trong đoạn
mạch có 2 điện trở mắc nối tiếp, song
song.
HS lên bảng, HS dới lớp nhận xét
câu trả lêi cđa b¹n.
+ GV : Chúng ta học về định luật Ơm, vận dụng để xây dựng cơng thức
tính điện trở t−ơng đ−ơng trong đoạn mạch nối tiếp, song song. Tiết học hôm
nay chúng ta vận dụng các kiến thức đã học trong các bài tr−ớc để giải một số
bài tập đơn giản vận dụng định luât Ôm.
<b>2. Hoạt động 2 : </b><i><b>Giải b</b><b>μ</b><b>i tập 1</b></i>
– Gọi 1 HS đọc đề bài bài 1.
– Gọi 1 HS tóm tắt đề bài.
Yêu cầu cá nhân HS giải bài tập 1
ra nháp.
GV hớng dẫn chung cả lớp giải
bài tập 1 bằng cách trả lời các câu
hỏi :
Bµi 1
– HS đọc đề bài bài 1.
Cá nhân HS tóm tắt bài vào vở và
giải bài tập 1.
<i>Tóm tắt : </i>
<i>R1 = 5 </i>Ω
<i>U<sub>V</sub> = 6V </i>
<i>I<sub>A</sub> = 0,5A </i>
<i>a) R<sub>t®</sub> = ? </i>
<i>b) R<sub>2</sub> = ? </i>
+ Cho biÕt R<sub>1</sub> và R<sub>2 </sub>đợc mắc với
nhau nh th no ? Ampe kế, vôn kế
đo những đại l−ợng nào trong mạch
điện ?
+ Vận dụng công thức nào để tính
điện trở t−ơng đ−ơng Rtđ và R2 ? →
Thay sè tÝnh Rt®→ R2
– Yêu cầu HS nêu các cách giải khác.
Có thể HS đ−a ra cách giải nh− : Tính
U1 sau đó tính U2 → R2 v tớnh
Rtđ = R1 + R2.
<i>Bài giải </i>
<i>PT mạch điện : R1 nt R2 </i>
<i>(A) nt R1 nt R2</i>→<i> IA= IAB = 0,5A </i>
<i>U<sub>V</sub> = U<sub>AB</sub> = 6V </i>
<i>a) Rtđ = UAB/IAB= 6V :0,5A = 12 (</i><i>) </i>
<i>Điện trở tơng đơng của đoạn mạch </i>
<i>AB là 12 </i><i>. </i>
<i>b) Vì R<sub>1</sub> nt R<sub>2</sub></i><i> R<sub>tđ</sub> = R<sub>1</sub> + R<sub>2</sub> </i>
→<i> R<sub>2</sub> = R<sub>t®</sub> – R<sub>1</sub> = 12 </i>Ω<i> – 5 </i>Ω<i> = 7</i>Ω
<i>VËy ®iƯn trë R2 b»ng 7</i>Ω<i>. </i>
<b>3. Hoạt động 3 : </b><i><b>Giải b</b><b>μ</b><b>i tập 2</b></i>
– Gọi 1 HS đọc đề bài bài 2.
– Yêu cầu cá nhân HS giải bài 2 (có
thể tham khảo gợi ý cách giải trong
SGK) theo đúng các b−ớc giải.
– Sau khi HS làm bài xong, GV thu
bài của 1 số HS để kim tra.
Gọi 1 HS lên chữa phần a); 1 HS
chữa phần b)
Gọi HS khác nêu nhận xét; Nêu các
Bài 2
HS đọc đề bài bài 2, cá nhân hoàn
thành bi tp 2.
2 HS lên bảng giải bài tập 2.
HS khác nêu nhận xét từng bớc
giải của các bạn trên bảng.
Yêu cầu HS chữa bài vào vở nếu sai.
Bài 2 :
<i>Tãm t¾t </i>
<i>R1 = 10 </i>Ω<i>; IA1= 1,2A </i>
<i>IA = 1,8A </i>
<i>a) U<sub>AB</sub> = ? </i>
<i>b) R2 = ? </i>
<i>Bài giải </i>
<i>a) (A) nt R<sub>1</sub></i><i> I<sub>1</sub> = I<sub>A1</sub> = 1,2A </i>
<i>(A) nt (R<sub>1</sub> // R<sub>2</sub>) </i>→<i> I<sub>A</sub> = I<sub>AB</sub> = 1,8A </i>
<i>Tõ c«ng thøc : I = </i> <i>U</i> <i>I</i> <i>R</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
.
=
→
– PhÇn b) HS cã thể đa ra cách giải
khác ví dụ : Vì R1 //R2→
1
2
2
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
<i>I</i> <sub>=</sub> <sub>→</sub>
Cách tính R2 với R1; I1 đã bit; I2 = I
I1.
Hoặc đi tính RAB :
<i>RAB =</i> ( )
3
20
8
12 <sub>=</sub> <sub>Ω</sub>
=
<i>A</i>
<i>V</i>
<i>I</i>
<i>U</i>
<i>AB</i>
<i>AB</i>
AB 1 2 2 AB 1
1 1 1 1 1 1
R =R +R → R = R −R
2
2
1 3 1 1
R 20( )
R =20−10 =20→ = Ω
Sau khi biÕt R<sub>2</sub> cịng cã thĨ tÝnh
UAB = I.RAB
– Gäi HS so s¸nh c¸c c¸ch tÝnh R2
cách làm nào nhanh gọn, dễ hiểu
Chữa 1 cách vào vở.
<i>b) Vì R1//R2 nên I = I1 + I2</i>
→<i> I2 = I – I1 = 1,8A – 1,2 A = 0,6A </i>
<i> U2 = 12 V theo c©u a) </i>
→<i> R2 = </i> 20( )
6
,
0
12
2
2 <sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>Ω</sub>
<i>A</i>
<i>V</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>VËy ®iÖn trë R2 b»ng 20</i>Ω
<b>4. Hoạt động 4 : </b><i><b>Gii b</b><b></b><b>i tp 3</b></i>
Tơng tự hớng dẫn HS giải bµi tËp 3.
– GV chữa bài và đ−a ra biểu điểm
chấm cho từng câu. Yêu cầu HS đổi bài
cho nhau để chấm điểm cho các bạn
trong nhóm.
– L−u ý các cách tính khác nhau, nếu
đúng vẫn cho điểm tối đa.
Bµi 3
– HS đọc đề bài bài 3, cá nhân hoàn
thành bài tập 3 theo các b−ớc giải
bài tập.
Gọi HS báo cáo kết quả điểm GV
thống kê kết quả :
+ Tổng số điểm 9,10
+ Tỉng sè ®iĨm 7,8
+ Tỉng sè ®iĨm 5,6
+ Tổng số điểm dới TB.
Bài 3 :
<i>Tóm tắt (1 điểm) </i>
<i>R<sub>1</sub> = 15 </i><i>; R2 = R3 = 30</i>Ω
<i>UAB = 12V </i>
<i>a) RAB = ? </i>
<i>b) I1, I2, I3 = ? </i>
<i>Bài giải </i>
<i>a) (A) nt R<sub>1</sub> nt (R<sub>2</sub>//R<sub>3</sub>) (1điểm) </i>
<i>Vì R<sub>2</sub> = R<sub>3</sub></i>→<i> R<sub>2,3</sub> = 30/2 = 15 (</i>Ω)
<i>(1điểm) (Có thể tính khác kết quả đúng </i>
<i>cũng cho 1 điểm) </i>
<i>RAB = R1 + R2,3 = 15</i>Ω<i> + 15</i>Ω<i> = 30</i>Ω
<i> </i> <i> (1điểm) </i>
<i>Điện trở của đoạn mạch AB là 30</i>Ω
<i>(0,5điểm) </i>
<i>b) áp dụng cơng thức định luật Ơm </i>
<i>I = U/R </i>→<i> I<sub>AB</sub> = </i> 0,4( )
30
12
<i>A</i>
<i>V</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>AB</i>
<i>AB</i> =
Ω
=
<i>I1 = IAB = 0,4A </i> <i>(1,5 ®iĨm) </i>
<i>U<sub>1</sub> = I<sub>1</sub>.R<sub>1</sub> = 0,4.15 = 6(V) (1®iĨm) </i>
<i>U2 = U3 = UAB – U1 = 12V– 6V = 6V </i>
<i> (0,5®iĨm) </i>
<i>I2 = </i> 0,2( )
30
6
2
2 <i><sub>A</sub></i>
<i>R</i>
<i>U</i>
=
<b>5. Hoạt động 5 : </b><i><b>Củng cố – H</b><b>−</b><b>ớng dẫn về nh</b><b>μ</b></i>
– GV củng cố lại : Bài 1 vận dụng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp ;
Bài 2 vận dụng với đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc song song. Bài 3 vận dụng cho
đoạn mạch hỗn hợp. Lu ý cách tính điện trở tơng đơng với mạch hỗn hợp.
Về nhà làm bài tËp 6 (SBT)
<i><b> Bµi 7 </b></i><b> </b> <b>Sù phơ thc cđa ®iƯn trë </b>
<b> vμo chiỊu dμi d©y dÉn </b>
<b>I - Mục tiêu </b>
<b>1. Kiến thức : </b>
ã Nêu đợc điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào chiều dài, tiết diện và
vật liệu làm dây dẫn.
• Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố
(chiều dài, tiết din, vt liu lm dõy dn).
ã Suy luận và tiÕn hµnh thÝ nghiƯm kiĨm tra sù phơ thc cđa điện trở dây
dẫn vào chiều dài.
ã Nêu đợc điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và đợc làm từ
cùng một vật liệu thì tỉ lệ với chiều dài của dây.
<b>2. Kĩ năng : </b>
• Mắc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
<b>3. Thái độ :</b> Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt ng nhúm.
<b>II - dựng dy hc </b>
<b>1. Mỗi nhóm HS : </b>
ã 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
ã 1 nguồn điện 3V.
ã 1 công tắc.
ã 8 on dõy dn bằng đồng có bọc cách điện.
• 3 dây điện trở có cùng tiết diện, đ−ợc làm bằng cùng một loại vật
liệu : 1 dây dài l, 1 dây dài 2 l, 1dây dài 3 l. Mỗi dây đ−ợc quấn quanh
một lõi cách điện phẳng, dẹt và dễ xác định số vòng dây.
<b>2. GV :</b> Chuẩn bị giấy trong đã kẻ sẵn bảng 1 (tr20 – SGK); Đèn chiếu
<b>Sơ đồ cấu trúc bμi giảng </b>
Xác định sự phụ thuộc của R dây
dẫn vào l, S, ρ
KÕt ln :
R tØ lƯ thn víi l
Vận dụng
Quan sát hình 7.1
Dự đoán sự phụ thuộc của điện
trở vào chiều dài dây
Dự kiến cách làm thí
nghiệm kiểm tra.
– ThÝ nghiƯm kiĨm tra
<b>III - Tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>1. Hoạt động 1 : </b><i><b>Kiểm tra b</b><b>μ</b><b>i cũ – Tổ chức tỡnh hung hc tp </b></i>
HS1 :
Chữa Bài tập 6.2 phần a ) (SBT)
1 HS chữa bài 6.2(a)
<i>Bài giải </i>
<b>.0 </b>
HS2 :
1 Trong on mạch gồm 2 điện trở
mắc nối tiếp c−ờng độ dịng điện
chạy qua mỗi điện trở có mối quan
hệ nh− thế nào với c−ờng độ dòng
điện mạch chớnh ?
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch liên hệ nh thế nào với hiệu
điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở ?
Điện trở của đoạn mạch mắc nối tiếp
quan hệ nh thế nào với mỗi điện trở
thành phần ?
<i>a) Vỡ hai cỏch mắc đều đ−ợc mắc </i>
⇒<i> R<sub>td1</sub> = 6V/0,4A = 15</i>
<i>C<sub>2</sub> : Điện trở tơng đơng của đoạn </i>
<i>mạch là Rtd2 = U/I2</i>
⇒<i> Rtd2 = 6V/1,8A = 10/3</i>Ω
<i>Rtd1 > Rtd2</i>⇒<i> Cách 1 : R1 nt R2 </i>
<i> Cách 2 : R1//R2 </i>
<i>HS có thể khơng cần tính cụ thể </i>
<i>nh−ng giải thích đúng để đi đến cách </i>
<i>mắc.(5đ) </i>
<i>Vẽ sơ đồ đúng (5đ) </i>
<i> </i>
– HS2 :
<i>1 Nêu đợc R<sub>1</sub>nt R<sub>2</sub> </i>
<i> I1 = I2 = I </i>
<i>U = U<sub>1</sub> + U<sub>2</sub></i>
<i>R = R<sub>1</sub> +R<sub>2</sub></i>
2– Vẽ sơ đồ mạch điện sử dụng vôn
kế và ampe kế để đo điện trở của một
dây dẫn.
– GV đánh giá cho điểm 2 HS.
ĐVĐ : Chúng ta biết với mỗi dây dẫn
thì R là khơng đổi. Vậy điện trở mỗi
dây dẫn phụ thuộc nh− thế nào vào
bản thân dây dẫn đó ? → Bài mới
<i>– Vẽ đúng sơ đồ mạch điện, chỉ rõ </i>
<i>chốt nối vơn kế, ampe kế (5đ) </i>
– HS nhËn xÐt phÇn trình bày của các
bạn trong lớp.
<b>2. Hot ng 2 : </b><i><b>Tìm hiểu điện trở dây dẫn phụ thuộc v</b><b></b><b>o nhng </b></i>
<i><b>yu t n</b><b></b><b>o ? </b></i>
Yêu cầu HS quan sát các đoạn dây
dẫn ở hình 7.1 cho biết chúng khác
nhau ở yếu tố nào ? Điện trở của các
dây dẫn này liệu có nh nhau kh«ng ?
→ Yếu tố nào có thể gây ảnh h−ởng
đến điện trở của dây dẫn.
– Yêu cầu thảo luận nhóm đề ra
ph−ơng án kiểm tra sự phụ thuộc của
điện trở dây dẫn vào chiều dài dây.
– GV có thể gợi ý cách kiểm tra sự
phụ thuộc của một đại l−ợng vào 1
trong các yếu tố khác nhau đã học ở
<b>I. Xác định sự phụ thuộc của điện </b>
<b>trở dây dẫn vào một trong những </b>
<b>yếu tố khác nhau. </b>
– HS quan sát hình 7.1, nêu đợc các
dây dẫn này khác nhau :
+ Chiều dài dây
+ Tiết diện dây
+ Chất liệu làm dây dẫn
Tho luận nhóm đề ra ph−ơng án
kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở
dây dẫn vào chiều dài dây.
– Yêu cầu đ−a ra ph−ơng án thí
nghiệm tổng qt để có thể kiểm tra
sự phụ thuộc của điện trở vào 1 trong
3 yếu tố của bản thân dây dẫn.
<b>3. Hoạt động 3 : </b><i><b>Xác định sự phụ thuộc của điện trở v</b><b>μ</b><b>o chiu d</b><b></b><b>i </b></i>
<i><b>dõy dn </b></i>
Dự kiến cách tiến hành thí nghiệm.
Yêu cầu HS nêu dự đoán về sự phụ
thuộc của điện trở vào chiều dài dây
GV thng nht ph−ơng án thí
nghiệm → Mắc mạch điện theo sơ đồ
hình 7.2a → u cầu các nhóm chọn
dụng cụ thí nghiệm, tiến hành thí
nghiệm theo nhóm, ghi kết quả vào
bảng 1 (GV phát giấy trong cho các
nhóm). Làm thí nghiệm t−ơng tự
theo sơ đồ hình 72b ; 72c.
– GV thu b¶ng qu¶ thÝ nghiệm của
các nhóm. Chiếu kết quả của 1 số
nhóm lên màn hình Gọi các bạn
nhóm khác nhận xét.
<b>II. Sự phụ thuộc của điện trở vào </b>
<b>chiều dài dây dẫn </b>
Cỏ nhõn HS nờu phng án làm thí
nghiệm kiểm tra : Từ sơ đồ mạch
điện sử dụng các dụng cụ đo để đo
điện trở của dây dẫn → Dụng cụ cần
thiết, các b−ớc tiến hành thí nghiệm,
giá trị cần đo.
HS nêu dự đoán.
Cỏc nhúm chn dng cụ để tiến
hành thí nghiệm. Tiến hành thí
Yêu cầu nêu kết luận qua thí
nghiệm kiểm tra dự đoán.
Ghi vở : Điện trở của các dây dẫn
có cùng tiết diện và đợc làm từ cùng
một loại vật liệu thì tỉ lệ thuận với
chiều dài của mỗi dây.
GV : Với 2 dây dẫn có điện trở
tơng ứng R<sub>1</sub>, R<sub>2</sub> có cùng tiết diện và
đợc làm từ cùng một loại vật liệu
chiều dài dây dẫn tơng ứng là l1 và
l2 thì :
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>l</b>
<b>l</b>
<b>R</b>
<b>R</b>
=
<b>4. Hot ng 4 : </b><i><b>Vận dụng – Củng cố – H</b><b>−</b><b>ớng dẫn v nh</b><b></b></i>
Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành
câu C2.
Hớng dẫn HS thảo luận câu C2.
Tơng tự với câu C4.
Nu cũn thi gian GV cho HS trả
lời câu C3 và đọc phần "có thể em
ch−a biết"
– Cá nhân HS hồn thành câu C2. Yêu
cầu giải thích đ−ợc : Chiều dài dây
<i>càng lớn (l càng lớn) </i>→<i> Điện trở của </i>
<i>đoạn mạch càng lớn (R càng lớn). Nếu </i>
<i>giữ hiệu điện thế (U) khơng đổi </i>→
<i>C−ờng độ dịng điện chạy qua đoạn </i>
<i>mạch càng nhỏ (I càng nhỏ) </i>→<i> Đèn </i>
<i>sáng càng yếu. </i>
<i>– C©u C4 : </i>
<i>Vì hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây không </i>
<i>đổi nên I tỉ lệ nghịch với R do. I1 = 0,25I2</i>
→ <i>R<sub>2</sub> =0,25 R<sub>1</sub> hay </i>
<i>R1 = 4R2</i> <i>. Mµ </i>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>l</b>
<b>l</b>
<b>R</b>
<b>R</b>
= →<i> l1 = 4 l2</i>.
H−íng dÉn vỊ nhµ :
<i><b> Bµi 8</b></i><b> </b> <b> </b> <b>Sù phơ thc cđa ®iƯn trë </b>
<b> vo tiết diện dây dẫn </b>
<b>I - Mục tiêu </b>
<b>1. Kiến thức : </b>
ã Suy luận đợc rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một
loại vật liệu thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây (trên cơ
sở vận dụng hiểu biết về điện trở tơng đơng của đoạn mạch song song).
ã Bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết
diện dây dẫn.
ã Nêu đợc điện trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng
một vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây.
<b>2. Kĩ năng : </b>
ã Mc mạch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện trở của dây dẫn.
<b>3. Thái độ :</b> Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>II - dựng dy hc </b>
<b>1. Mỗi nhóm HS : </b>
ã 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A
ã 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
ã 1 nguồn điện 3V.
ã 1 công tắc.
ã 7 đoạn dây dẫn.
ã 2 chốt kẹp d©y dÉn.
<b>2. GV :</b> Chuẩn bị giấy trong đã kẻ sẵn bảng 1 (tr23 – SGK); Đèn chiếu
• Phần kiểm tra bài cũ : Câu hỏi trắc nghiệm, GV có thể chuẩn bị tr−ớc
trên máy tính. HS có thể dùng chuột lựa chọn ph−ơng án. Đáp án đã đ−ợc
lập trình sẵn trên máy vi tính.
<b>Sơ đồ cấu trúc bμi giảng </b>
<b>III -Tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>1. Hoạt động 1 : </b><i><b>Kiểm tra b</b><b>μ</b><b>i cũ – Tổ chức tình huống học tập</b></i>
– Gọi 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi :
1. Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở
mắc song song, hiệu điện thế và
c−ờng độ dòng điện của đoạn mạch
có quan hệ thế nào với hiệu điện thế
và c−ờng độ dòng điện của các mạch
rẽ ? Viết cơng thức tính điện trở
t−ơng ng ca on mch ú.
1 HS lên bảng trả lời câu hỏi, HS
khác lắng nghe nêu nhận xét.
Yêu cầu :
<i>1. Trong đoạn m¹ch gåm R<sub>1</sub> // R<sub>2</sub> : </i>
<i> I = I<sub>1</sub> + I<sub>2</sub></i>
<i> U = U<sub>1</sub> = U<sub>2 </sub></i>
2
1
12
1
1
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i> = +
KÕt ln :
R tØ lƯ nghÞch víi S
VËn dụng
Dự đoán sự phụ thuộc của điện
trở vào tiết diện dây dẫn
Dự kiến cách lµm thÝ
nghiƯm kiĨm tra.
– ThÝ nghiƯm kiĨm tra theo
nhãm
2. Khoanh tròn chữ cái đứng tr−ớc
câu trả lời đúng :
Muốn xác định mối quan hệ giữa
điện trở vào chiều dài dây dẫn thì
phỉa đo điện trở của :
A. Các dây dẫn cùng chiều dài, cùng
tiết diện nhng làm bằng các vật liệu
khác nhau.
B. Các dây dÉn cïng chiỊu dµi, cïng
vËt liƯu, nh−ng tiÕt diƯn khác nhau.
C. Các dây dẫn cùng vật liệu, cùng
tiết diện nhng chiều dài khác nhau.
D. Các dây dẫn cùng chiều dài, vật
liệu khác nhau và tiết diƯn kh¸c
nhau.
3. Vẽ sơ đồ mạch điện kiểm tra sự
phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào
chiều dài dây.
– Gäi HS nhËn xÐt c©u trả lời của
bạn, GV sửa chữa nếu cần Đánh
giá cho điểm HS.
ĐVĐ : Điện trở của một dây dẫn phụ
thuộc nh thế nào vào tiết diện dây
Bài mới
<i>2. Chọn C </i>
<i> xỏc định sự phụ thuộc của điện </i>
<i>trở dây dẫn vào chiều dài của dây ta </i>
<i>cần phải đo điện trở của các dây dẫn </i>
<i>đ−ợc làm từ cùng một loại vật liệu, </i>
<i>có tiết diện nh− nhau nh−ng chiều </i>
<i>dài khác nhau. </i>
<i>3. Vẽ đúng sơ đồ mạch điện </i>
<i>– </i>HS vẽ đ−ợc sơ đồ mạch điện nh−
h×nh 7.2 a) ; b) ; c) SGK
<b>2. Hoạt động 2 : </b><i><b>Nêu dự đoán về sự phụ thuộc của điện trở v</b><b>μ</b><b>o </b></i>
<i><b>tiết diện dây </b></i>
– Yêu cầu HS vận dụng kiến thức về
điện trở t−ơng đ−ơng trong đoạn
mạch mắc song song để trả lời câu
hỏi C1.
<b>I. Dự đoán sự phụ thuộc của điện </b>
<b>trở vào tiết diện dây dẫn. </b>
Yêu cầu 1 HS trả lời, HS khác nhận
xét.
Từ câu trả lời C1 Dự đoán sự
phụ thuộc của R vào S qua câu C2.
R<sub>3</sub> = R/3
HS nêu dự đoán về sự phụ thuộc
của R vào S. HS có thể nêu đợc :
Trờng hợp hai dây dẫn có cùng
chiều dài và cùng đợc làm từ cùng
một loại vật liệu, thì điện trở của
<b>3. Hoạt động 3 : </b><i><b>Thí nghiệm kiểm tra dự đốn</b></i>
– GV : Ta phải tiến hành thí nghim
kiểm tra dự đoán trên.
Gi 1 HS lên bảng vẽ nhanh sơ đồ
mạch điện kiểm tra → Từ đó nêu
dụng cụ cần thiết để làm thí nghiệm,
các b−ớc tiến hành thí nghiệm.
– Yêu cầu HS làm thí nghiệm kiểm
tra theo nhóm để hoàn thành bảng 1
– Tr.23.
– 1 HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện
thí nghiệm kiểm tra.
Nêu đợc các bớc tiến hành thí
nghiệm :
+ Mắc mạch điện theo sơ đồ.
+ Thay c¸c điện trở R đợc làm từ
cùng một loại vật liệu, cùng chiều
dài, tiết diện S khác nhau.
+ Đo các giá trị U, I → Tính R
+ So sánh với dự đoán để rút ra nhận
– GV thu kết quả thí nghiệm của các
nhóm Hớng dÉn th¶o ln chung
c¶ líp.
– u cầu so sánh với dự đoán để rút
ra kết luận.
– Yêu cầu HS đọc yêu cầu phần 3–
Nhận xét. Tính t s <sub>2</sub>
1
2
2
1
2
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>S</i>
<i>S</i> <sub>=</sub>
và so
sánh với tỉ số
2
1
<i>R</i>
<i>R</i>
thu đợc từ bảng 1.
Gọi 1 HS nhắc lại kết luận về mối
quan hệ giữa R và S Vận dụng.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
thí nghiệm.
So sỏnh với dự đoán để nêu đ−ợc
kết luận : Điện trở của các dây dẫn
có cùng chiều dài và đ−ợc làm từ
cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch
với tiết diện của dây.
– HS vận dụng cơng thức tính diện
tích hình trịn để so sánh → Rút ra
kết quả :
2
1
<i>R</i>
<i>R</i>
= <sub>2</sub>
1
2
2
1
2
<i>d</i>
<i>d</i>
<i>S</i>
<b>4. Hoạt động 4 : </b><i><b>Vận dụng – Củng cố H</b><b></b><b>ng dn v nh</b><b></b></i>
Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành
câu C3.
Gọi 1 HS lên bảng chữa bài, gọi HS
khác nhận xét Yêu cầu chữa bài
vào vở.
Yêu cầu HS hoàn thành bài 8.2
(SBT).
Cá nhân HS hoàn thành câu C3.
– C3 :
Vì 2 dây dẫn đều bằng đồng, có cùng
chiỊu dµi → 3
2
6
2
2
1
2
2
1 <sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub>
<i>mm</i>
<i>mm</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
→
R1 = 3 R2
– Bài 8.2 : Ph−ơng án đúng là C
(Chiều dài lớn gấp 4 thì điện trở gấp
4 lần, tiết diện lớn gấp 2 thì điện trở
nhỏ hơn 2 lần, vy R1 = 2R2.)
Cá nhân HS hoàn thành câu C5
Dựa vào kết quả bài 8.2 Yêu cầu
HS hoàn thành câu C5.
GV thu bài của 1 số HS kiểm tra,
nêu nhận xét.
Câu C5 :
Cách 1 : Dây dẫn thứ hai có chiều dài
l2 = l1/2nên có điện trở nhá h¬n hai
lần, đồng thời có tiết diện S2 = 5S1
nên điện trở nhỏ hơn 5 lần. Kết quả
là dây thứ hai có điện trở nhỏ
hơn dây thø nhÊt 10 lÇn →
R<sub>2</sub> = R<sub>1</sub>/10 = 50 Ω.
C¸ch 2 :
Gọi HS đ−a ra các lí luận khác để
tính điện trở R2.
– GV cã thể gợi ý : Để tính R<sub>2</sub>, đi so
sánh R1, R2 với một điện trở R3 nào
ú cú cùng chất liệu, chiều dài, còn
tiết diện S giống điện trở R<sub>1</sub> hoặc R<sub>2</sub>.
– XÐt mét d©y R<sub>3</sub> cùng loại có cùng
chiều dài l2 = 50m = l1/2 vµ cã tiÕt
diƯn S1 = 0,1mm2→ R3 = R1/2.
– D©y dÉn R<sub>2</sub> cã tiÕt diƯn
S<sub>2</sub> = 0,5mm2<sub>; có điện trở là : </sub>
R2 = R3/5 = R1/10 = 50 Ω.
H−íng dÉn vỊ nhµ :
<i><b> Bµi 9</b></i><b> </b> <b>Sù phơ thc cđa ®iƯn trë </b>
<b>I - Mục tiêu </b>
<b>1. Kiến thức : </b>
ã Bố trÝ vµ tiÕn hµnh thÝ nghiƯm kiĨm tra chøng tá rằng điện trở của các
dây dẫn có cùng chiều dài, tiết diện và đợc làm từ các vật liệu khác nhau
thì khác nhau.
ã So sỏnh c mc độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào
bảng giá trị điện trở suất của chỳng.
ã Vận dụng công thức R =
<i>S</i>
<i>l</i>
.
để tính đ−ợc một đại l−ợng khi biết các
đại lng cũn li.
<b>2. Kĩ năng : </b>
ã Mc mch điện và sử dụng dụng cụ đo để đo điện tr ca dõy dn.
ã Sử dụng bảng điện trở suÊt cña mét sè chÊt.
<b>3. Thái độ :</b> Trung thực, có tinh thần hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>1. Mỗi nhóm HS : </b>
• 1 cuộn dây bằng inox, trong đó dây dẫn có tiết diện S = 0,1mm2<sub> và có </sub>
chiều dài l=2m đợc ghi rõ.
ã 1 cun dõy bằng nikêlin, trong đó dây dẫn có tiết diện S = 0,1mm2<sub> v </sub>
có chiều dài l=2m.
ã 1 cun dây bằng nicrơm, trong đó dây dẫn có tiết diện S = 0,1mm2 và
có chiều dài l=2m.
ã 1 vôn kế có GHĐ 6V và ĐCNN 0,1V
ã 1 nguồn điện 6V.
ã 1 công tắc.
ã 7 đoạn dây nối.
ã 2 chốt kẹp dây dẫn.
<b>2. GV : </b>
ã Tranh phóng to bảng ®iƯn trë st cđa mét sè chÊt. (NÕu cã ®iỊu kiện
dạy trên máy vi tính, có thể kẻ sẵn bảng này).
ã K sn Bng 2 trờn bng ph hoặc phơ tơ ép plastic (để có thể dùng bút
dạ điền vào chỗ trống và xoá đi đ−ợc khi sai hoặc để dùng cho lớp khác).
<b>Sơ đồ cấu trúc bμi giảng </b>
ThÝ nghiƯm kiĨm tra sù phơ thc
của R vào vật liệu làm dây dẫn
Kết luận :
R phụ thuộc vào vật liệu làm
dây dẫn
Điện trở suất :
Khái niệm, ý nghĩa vật lí.
Kí hiệu
Đơn vị
Xây dựng công thức tính điện
trở : R = .
<i>S</i>
<i>l</i>
Vận dụng công thøc tÝnh ®iƯn
trë tÝnh R, l , S, ρ.
Tìm hiểu thông báo
<b>III - T chức hoạt động dạy học </b>
<b>1. Hoạt động 1 : </b><i><b>Kiểm tra b</b><b>μ</b><b>i cũ – Tổ chức tình huống học tập</b></i>
– Yêu cầu 1 HS trả lời câu hỏi :
+ Qua tiết 7,8 ta đã biết điện trở của
một dây dẫn phụ thuộc vào các yếu
tố nào ? Phụ thuộc nh− thế nào ?
+ Muốn kiểm tra sự phụ thuộc của
điện trở vào vật liệu làm dây dẫn ta
phải tiến hành thí nghiệm nh− thế
nào ?
– 1 HS trả lời câu hỏi, HS khác lắng
nghe để nêu nhận xét.
<b>2. Hoạt động 2 : </b><i><b>Tìm hiểu xem điện trở có phụ thuộc v</b><b>μ</b><b>o vật liệu </b></i>
<i><b>l</b><b>μ</b><b>m dây dẫn hay khụng ?</b></i>
Gọi HS nêu cách tiến hành thí
nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của
điện trở vào vật liệu làm dây dẫn.
Yờu cu HS lm thớ nghiệm theo
nhóm, thực hiện từng b−ớc a), b), c),
d) của phần 1. Thí nghiệm (tr.25).
– Gọi đại diện các nhóm nêu nhận
xét rút ra từ kết quả thí nghiệm.
<b>I. Sù phơ thc cđa ®iƯn trở vào </b>
<b>vật liệu làm dây dẫn. </b>
HS nờu đ−ợc các dụng cụ thí
nghiệm cần thiết, các b−ớc tiến hành
thí nghiệm để kiểm tra sự phụ thuộc
của điện trở vào vật liệu làm dây.
– HS tiến hành thí nghiệm theo
nhóm, thảo luận nhóm để rút ra nhận
xét về sự phụ thuộc của điện trở dây
dẫn vào vật liệu làm dây dẫn.
<b>3. Hoạt động 3 : </b><i><b>Tìm hiểu về điện trở suất</b></i>
– Yêu cầu HS đọc thông tin mục 1.
Điện trở suất (tr.26), trả lời câu hỏi :
+ Điện trở suất của một vật liệu (hay
1 chất) là gì ?
+ KÝ hiƯu cđa ®iƯn trë suất ?
+ Đơn vị điện trở suất ?
GV treo bảng điện trở suất của một
số chất ở 200<sub>C. Gọi HS tra bảng để </sub>
xác định điện trở suất của một số
chất và giải thích ý nghĩa con số.
– Yêu cầu cá nhân HS hoàn thnh
cõu C2.
Gọi HS trình bày câu C2 theo gỵi ý
sau :
+ Điện trở suất của constantan là bao
nhiêu ? ý nghĩa con số đó ?
+ Dựa vào mối quan hệ giữa R và tiết
diện của dây dẫn Tính điện trở
của dây constantan trong câu C2.
<b>II. Điện trở suất Công thức điện trở </b>
<i>1. Điện trở suất </i>
HS đọc thông báo mục 1 → Trả lời
câu hỏi → Ghi vở.
– Dựa vào bảng điện trở suất của một
số chất, HS biết cách tra bảng và dựa
vào khái niệm về điện trở suất để giải
thích đ−ợc ý nghĩa con số.
– C2 : Dùa vào bảng điện trở suất
biết <sub>constantan</sub> = 0,5.106<sub>m có nghĩa </sub>
là một dây dẫn hình trụ làm bằng
constantan có chiều dài 1m và tiết diện
là 1m2<sub> thì ®iƯn trë cđa nã lµ 0,5.10</sub>–6Ω<sub>. </sub>
<b>4. Hoạt động 4 : </b><i><b>Xây dựng cơng thức tính điện tr</b></i>
Hớng dẫn HS trả lời câu C3. Yêu
– u cầu HS ghi cơng thức tính R
và giải thích ý nghĩa các kí hiệu, đơn
vị của từng đại l−ợng trong cụng thc
vo v.
<i>2 Công thức điện trở </i>
Hoàn thành bảng 2 theo các bớc
hớng dẫn.
→ C«ng thøc tÝnh R : R =
<i>S</i>
<i>l</i>
.
ρ
<b>5. Hoạt động 5 : </b><i><b>Vận dụng – Củng cố – H</b><b>−</b><b>ớng dẫn về nh</b><b>μ</b></i>
– Yêu cầu cá nhân HS làm bài tập
9.1 (SBT) giải thích lí do chọn
ph−ơng án ỳng.
GV hớng dẫn HS hoàn thành câu
+ Để tính điện trở ta vận dụng công
thøc nµo ?
+ Đại l−ợng nào đã biết, đại l−ợng
nào trong cơng thức cần phải tính ?
→ Tính S rồi thay vào công thức
R =
<i>S</i>
<i>l</i>
.
tớnh R.
Cá nhân hoàn thµnh bµi 9.1.
– Bµi 9.1 : Chän C
vì bạc có điện trở suất nhỏ nhất trong
số 4 kim loi ó cho.
Câu C4 :
Tóm tắt :
l = 4m; d=1mm=10–3<sub>m </sub>
ρ=1,7.10–8Ω<sub>m </sub>
R = ?
Bài giải
T kt qu thu đ−ợc ở câu C4 →
Điện trở của dây đồng trong mạch
điện là rất nhỏ, vì vậy ng−ời ta
th−ờng bỏ qua điện trở của dây nối
trong mạch điện.
áp dụng công thức tính R =
<i>S</i>
<i>l</i>
.
R = 8 <sub>3</sub> <sub>2</sub>
)
10
.(
14
,
3
4
.
1 − <sub>−</sub>
R = 0,087(Ω)
Điện trở của dây đồng là 0,087
* Hớng dẫn về nhà :
Đọc phần "có thể em cha biết".
Trả lời câu C5, C6 (SGK – tr.27) vµ lµm bµi tËp 9 (SBT).
<i><b> Bµi 10</b></i><b> BiÕn trë – §iƯn trë dïng trong kÜ tht </b>
<b>I - Mơc tiªu </b>
<b>1. KiÕn thøc : </b>
• Nêu đ−ợc biến trở là gì và nêu đ−ợc nguyên tắc hoạt động của biến trở.
• Mắc đ−ợc biến trở vào mạch điện để điều chỉnh c−ờng độ dịng điện
chạy qua mạch.
• Nhận ra đợc các điện trở dùng trong kĩ thuật.
<b>2. Kĩ năng : </b>
ã Mc v v s mạch điện có sử dụng biến trở.
<b>II - Chun b dựng </b>
<b>1. Mỗi nhóm HS : </b>
ã 1 biến trở con chạy (20 2A).
ã 1 nguồn điện 3 V.
ã 1 búng ốn 2,5V 1W.
ã 1 công tắc.
ã 7 đoạn dây nối.
ã 3 điện trở kĩ thuật có ghi trị số.
ã 3 điện trở kĩ thuật loại có các vòng màu.
<b>2. GV : </b>
ã Mét sè lo¹i biÕn trë : tay quay, con chạy, chiết áp.
ã Tranh phóng to các loại biến trë.
<b>Sơ đồ cấu trúc bμi giảng </b>
Quan s¸t
VËn dơng c«ng thøc
tÝnh R= ρ.
<i>S</i>
<i>l</i>
Điện trở có thể thay
đổi trị số → Biến trở
Sử dụng biến trở iu chnh
cng dũng in
Các điện trở dùng
trong kÜ thuËt
<b>III - Tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>1. Hoạt động 1 : </b><i><b>Kiểm tra b</b><b>μ</b><b>i cũ – Tổ chức tình huống học tập.</b></i>
Kiểm tra bài cũ : Gọi 1 HS lên bảng
trả lời câu hỏi :
1 Điện trở của dây dẫn phụ thuộc
vào những yếu tố nào? phụ thuéc nh−
thế nào? Viết công thức biểu diễn sự
2– Từ cơng thức trên, theo em có
những cách nào để làm thay đổi điện
trở của dây dẫn.
– Từ câu trả lời của HS → GV đặt
vấn đề vào bài mới : Trong 2 cách
thay đổi trị số của điện trở, theo em
cách nào dễ thực hiện đ−ợc? (GV có
thể đ−a ra gợi ý).
→ Điện trở có thể thay i tr s
1 HS lên bảng trả lời câu hỏi của
GV, HS khác chú ý lắng nghe, nêu
nhận xét về câu trả lời của bạn.
<i>1. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận </i>
<i>với chiều dài l của dây, tỉ lệ nghịch </i>
<i>với tiết diện S của dây dẫn và phụ </i>
<i>thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. </i>
<i> R = </i>
<i>S</i>
<i>l</i>
<i>Trong ú :R là điện trở của dây dẫn </i>
ρ<i> là điện trở suất </i> <i>(</i>Ω<i>.m) </i>
<i>l là chiều dài dây dẫn (m) </i>
<i>S là tiết diện dây dẫn (m2) </i>
<i>2. Từ cơng thức tính R ở trên, muốn </i>
<i>thay đổi trị số điện trở của dây dẫn </i>
<i>ta có các cách sau : </i>
– Thay đổi chiều dài dây.
– hoặc thay đổi tiết diện dây.
đợc gọi là biến trở Bài mới
<b>2. Hot động 2 : </b><i><b>Tìm hiểu cấu tạo v</b><b>μ</b><b> hoạt động ca bin tr</b></i>
GV treo tranh vẽ các loại biến trở.
Yêu cầu HS quan sát ảnh chụp các
loại biến trở, kết hợp với hình 10.1
(tr.28SGK), trả lời câu C1.
GV đa ra các loại biến trở thật,
gọi HS nhận dạng các loại biến trở,
gọi tªn chóng.
– Dựa vào biến trở đã có ở các nhóm,
đọc và trả lời câu C2. H−ớng dẫn HS
trả lời theo từng ý :
+ CÊu t¹o chÝnh cña biÕn trë.
+ ChØ ra 2 chèt nèi với 2 đầu cuộn
dây của các biến trở, chỉ ra con ch¹y
cđa biÕn trë.
+ Nếu mắc hai đầu A, B của cuộn
dây này nối tiếp vào mạch điện thì
khi dịch chuyển con chạy C, biến trở
có tác dụng thay đổi điện trở khơng?
→ Vậy muốn biến trở con chạy này
có tác dụng làm thay đổi điện trở
phải mắc nó vào mạch điện qua các
chốt nào?
– GV gäi HS nhËn xÐt, bỉ sung. NÕu
<b>I. BiÕn trë </b>
<i>1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của </i>
<i>biến trở. </i>
– HS quan sát tranh và nêu đợc :
C1 : Các lo¹i biÕn trë : Con ch¹y, tay
quay, biÕn trë than (chiết áp).
Nhận dạng các loại biến trở.
– HS thảo luận nhóm, trả lời câu C2.
– Yêu cầu HS chỉ ra đ−ợc 2 chốt nối
→ Khơng có tác dụng làm thay đổi
điện trở.
HS không nêu đ−ợc đủ cách mắc,
GV bổ sung.
– GV giới thiệu các kí hiệu của biến
trở trên sơ đồ mạch điện, HS ghi vở.
– Gọi HS trả lời câu C4.
ChuyÓn ý : Để tìm hiểu xem biến trở
đợc sử dụng nh thế nào? Ta tìm
hiểu tiếp phần 2.
Cá nhân HS hoàn thành câu C4.
<b>3. Hot ng 3 : </b><i><b>Sử dụng biến trở để điều chỉnh c</b><b>−</b><b>ờng độ dòng điện </b></i>
– Yêu cầu HS quan sát biến trở của
nhóm mình, cho biết số ghi trên biến
trở và giải thích ý nghĩa con số đó.
– Yêu cầu HS trả lời câu C5.
Hng dn thảo luận → Sơ đồ
chính xác.
– Yêu cầu các nhóm mắc mạch điện
theo sơ đồ, làm thí nghiệm theo
h−ớng dẫn ở câu C6. Thảo luận và trả
lời câu C6.
<i>2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh </i>
<i>dòng điện. </i>
– HS quan sát biến trở của nhóm
mình, đọc số ghi trên biến trở và
thống nhất ý nghĩa con số.
(20Ω – 2A) có nghĩa là điện trở lớn
nhất của biến trở là 20 Ω, c−ờng độ
dòng điện tối đa qua biến trở là 2A.
– Cá nhân hoàn thành câu C5. 1 HS
lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện trên
bảng.
– Mắc mạch điện theo nhóm, làm thí
nghiệm, trao đổi để trả lời câu C6.
– HS làm thí nghiệm theo các b−ớc,
theo dõi độ sáng của bóng đèn →
Khi di chuyển con chạy (thay đổi l
dây) → R thay đổi → I trong mạch
thay đổi.
quan sát và nêu nhận xét về c−ờng độ
dòng điện trong mạch khi thay đổi trị
số biến trở.
– Qua thí nghiệm, yêu cầu HS cho
biết : Biến trở là gì? Biến trở có thể
đ−ợc dùng làm gì? → u cầu ghi
kết luận đúng vào vở.
– GV liên hệ thực tế : Một số thiết bị
điện sử dụng trong gia đình sử dụng
biến trở than (chiết áp) nh− trong
rađiô, ti vi, đèn để bàn...
– 1 vài HS trả lời câu hỏi của GV,
Ghi kết luận đúng vào vở : Biến trở là
điện trở có thể thay đổi trị số và có
thể đ−ợc dùng để điều chỉnh c−ờng
độ dòng điện trong mạch.
<b>4. Hoạt động 4 : </b><i><b>Nhận dạng hai loại điện trở dùng trong kĩ thuật</b></i>
– H−íng dÉn chung c¶ líp trả lời câu
C7.
GV có thể gợi ý : Líp than hay líp
kim lo¹i máng cã tiÕt diƯn lín hay
nhá → R lín hay nhá.
– Yêu cầu HS quan sát các loại điện
trở dùng trong kĩ thuật của nhóm
mình, kết hợp với câu C8, nhận dạng
2 loại điện trở dùng trong kĩ thuật.
– GV nêu ví dụ cụ thể cách đọc trị số
của 2 loại điện trở dùng trong kĩ
thuật.
<b>II. Các điện trở dùng trong kĩ thuật </b>
– Cá nhân HS đọc và trả lời câu C7.
Tham gia thảo luận trên lớp về câu
trả lời. Yêu cầu nêu đ−ợc :
+ §iƯn trë dïng trong kÜ thuật đợc
chế tạo bằng một lớp than hay lớp
kim lo¹i máng → S rÊt nhá → Cã
kÝch th−íc nhá vµ R cã thĨ rÊt lín.
– Quan sát các loại điện trở dùng
trong kĩ thuật, nhận dạng đợc 2 loại
điện trở qua dấu hiệu :
+ Có trị số ghi ngay trên điện trở.
+ Trị số đợc thể hiện bằng các vòng
màu trên ®iÖn trë.
<b>5. Hoạt động 5 : </b><i><b>Vận dụng – Củng cố – H</b><b>−</b><b>ớng dẫn về nh</b><b>μ</b></i>
câu C9. thuật của nhóm mình, hồn thành
câu C9 → đọc giá trị điện trở ghi
ngay trên điện tr.
Yêu cầu HS làm bài 10.2 (tr.15
SBT).
Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. GV
thu vở của 1 số HS chấm điểm
Cá nhân HS hoàn thành bài 10.2
Tham gia thảo luận bài 10.2 trên
lớp, chữa vào vở nếu sai.
Bài 10.2
Tóm tắt
Biến trở (50 2,50A)
= 1,1.10–6Ω.m
l = 50m
a) Gi¶i thÝch ý nghÜa con sè
b) U<sub>max</sub> = ?
c) S = ?
Bài giải
a) ý ngha ca con s : 50 là điện
trở lớn nhất của biến trở; 2,5A là
c−ờng độ dòng điện lớn nhất mà biến
trở chịu đ−ợc.
b) Hiệu điện thế lớn nhất đ−ợc phép
đặt lên 2 đầu dây cố định của biến
trở là :
Umax = Imax.Rmax = 2,5.50 = 125(V)
c) Tõ c«ng thøc :
50
50
.
10
.
1
,
1
.
. <sub>→</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub> −6
=
<i>R</i>
<i>l</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
<i>l</i>
<i>R</i> ρ ρ
→ S = 1,1.10–6<sub>m</sub>2<sub> = 1,1mm</sub>2
– Đọc phần có thể em ch−a biết.
– Ơn lại các bài đã học.
– Lµm nèt bµi tËp 10 (SBT).
<i><b> Bài 11</b></i><b> </b> <b> Bμi tập vận dụng định luật Ôm </b>
<b> v công thức tính điện trở của dây dẫn </b>
<b>I - Mơc tiªu </b>
<b>1. Kiến thức :</b> Vận dụng định luật Ơm và cơng thức tính điện trở của
dây dẫn để tính các đại l−ợng có liên quan đối với đoạn mạch gồm nhiều
nhất là ba điện trở mắc nối tiếp, song song, hỗn hợp.
<b>2. KÜ năng : </b>
ã Phân tích, tổng hợp kiến thức.
• Giải bài tập theo đúng các b−ớc giải.
<b>3. Thái độ :</b> Trung thực, kiên trì.
<b>II - Tổ chức hoạt động dạy học </b>
<b>1. Hoạt động 1 : </b><i><b>Ơn tập phần kiến thức cũ có liên quan</b></i>
+ Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Phát biểu và viết biểu thức
định luật Ơm, giải thích kí hiệu và
ghi rõ đơn vị của từng đại l−ợng
trong cụng thc.
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi, HS
khác ôn lại kiến thức cũ nhận xét
câu trả lời của bạn.
tr R với các đại l−ợng đó.
ĐVĐ : Vận dụng định luật Ơm và
cơng thức tính điện trở vào việc giải
các bài tập trong tiết học hôm nay.
<b>1.Hoạt động 2 : </b><i><b>Giải b</b><b>μ</b><b>i tập 1</b></i>
– Yêu cầu 1 HS đọc đề bài tập 1 và 1
HS lên bảng tóm tắt đề bài.
– GV h−ớng dẫn HS cách đổi đơn vị
diện tích theo số mũ cơ số 10 để tính
tốn gọn hơn đỡ nhầm lẫn hơn :
1m2<sub> = 10</sub>2<sub>dm</sub>2<sub> = 10</sub>4<sub>cm</sub>2<sub> = 10</sub>6<sub>mm</sub>2<sub> </sub>
ngợc lại : 1mm2<sub> = 10</sub>6<sub>m</sub>2<sub>; </sub>
1cm2 = 10–4m2; 1dm2 = 10–2m2.
– H−íng dÉn HS th¶o luận bài 1. Yêu
GV kiểm tra cách trình bày bài
trong vở của một số HS nhắc nhở
cách trình bày.
Bµi 1
– Cá nhân HS nghiên cứu và giải bài
tập 1. Yêu cầu thấy đ−ợc mối quan
hệ giữa đại l−ợng đã biết và đại
l−ợng cần tìm → Vận dụng cơng
thức :
S
l
ρ.
R
mµ
R
U
I= = . Từ đó
xác định đ−ợc các b−ớc giải bài 1 :
+ Tính điện trở của dây dẫn.
+ Tính c−ờng độ dòng điện chạy qua
– 1 HS lên bảng chữa bài. HS khác
làm bài 1 vào vở.
Bài 1 :
Tóm tắt :
l = 30m
S= 0,3mm2<sub> = 0,3.10</sub>–6<sub>m</sub>2
ρ = 1,1.10–6Ω<sub>m </sub>
U = 220V
I = ?
Bài giải
áp dụng công thức :
– GV : ở bài 1, để tính đ−ợc c−ờng
độ dòng điện qua dây dẫn ta phải áp
dụng đ−ợc 2 công thức (Công thức
của định luật Ơm và cơng thức tính
điện trở).
)
(
110
10
.
3
1 6 <sub>6</sub> <sub>=</sub> <sub></sub>
= <sub></sub>
<i>R</i>
Điện trở của dây nicrôm là 110
áp dụng công thức đ/l Ôm :
R
U
I=
Thay số : I =
Ω
110
220<i>V</i>
= 2 A
Vậy c−ờng độ dòng điện qua dây dẫn
là 2 A.
– HS tham gia th¶o luận bài 1 trên
lớp, chữa bài vào vở nếu sai.
<b>3. Hoạt động 3 : </b><i><b>Giải b</b><b>μ</b><b>i tập 2</b></i>
– Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2. Tự
ghi phần tóm tắt vào vở.
– H−ớng dẫn HS phân tích đề bài,
yêu cầu 1, 2 HS nêu cách giải câu a)
để cả lớp trao đổi, thảo luận. GV chốt
lại cách giải đúng.
GV cã thÓ gợi ý cho HS nếu HS
không nêu đợc cách giải :
+ Phân tích mạch điện.
+ búng đèn sáng bình th−ờng cần
có điều kiện gì?
+ Để tính đợc R2 cần biết gì? (Có
thể cần biết U2, I2 hoặc cần biết Rtd
của đoạn mạch).
Đề nghị HS tự giải vào vở.
Bài 2
– HS đọc đề bài 2. Tìm hiểu và phân
tích đề bài để xác định các b−ớc làm.
– Cá nhân HS làm câu a.
– Tham gia thảo luận câu a) trên lớp.
Suy nghĩ, tìm cách giải khác.
Tóm tắt :
Cho mạch điện nh h×nh vÏ
R1 = 7,5Ω; I = 0,6A
U= 12V
a) Để đèn sáng bình th−ờng R2 = ?
Bµi giải
C1 :
Phân tích mạch : R1 nt R2
Gọi 1 HS lên bảng giải phần a), GV
kiểm tra bài giải của 1 số HS kh¸c
trong líp.
– Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
Nêu cách giải khác cho phần a). Từ
đó so sánh xem cách giải nào ngắn
gọn và dễ hiểu hơn → Chữa vào vở.
– T−¬ng tù, yêu cầu cá nhân HS hoàn
thành phần b).
I1 = 0,6A vµ R1 = 7,5Ω
R1 nt R2→ I1 = I2 = I = 0,6A
¸p dơng CT : 20( )
6
,
0
12 <sub>=</sub> <sub>Ω</sub>
=
=
<i>A</i>
<i>V</i>
I
U
R
Mµ R = R<sub>1</sub> + R<sub>2</sub>→ R<sub>2</sub> = R – R<sub>1</sub>
→ R2 = 20 Ω 7,5 = 12,5
Điện trở R2 là 12,5 .
C2 :
¸p dơng CT :
R
U
I= → U = I.R
U1 = I.R1 = 0,6A.7,5Ω = 4,5V
V× R<sub>1</sub> nt R<sub>2</sub>→ U= U<sub>1</sub> + U<sub>2</sub>
→ U2 = U – U1 = 12V – 4,5V
= 7,5V
Vì đèn sáng bình th−ờng mà I<sub>1</sub> = I<sub>2</sub>
= 0,6A → 12,5( )
6
,
0
5
,
7 <sub>=</sub> <sub>Ω</sub>
=
=
<i>A</i>
<i>V</i>
2
2
2
I
U
R
C3 :
¸p dơng CT :
R
U
I= → U = I.R
U1 = I.R1 = 0,6A.7,5Ω = 4,5V
U1 + U2 = 12 V → U2 = 7,5V
V× R<sub>1</sub> nt R<sub>2</sub>→
2
1
2
1
<i>R</i>
→ R<sub>2</sub> = 12,5Ω
b) Tãm t¾t
Rb = 30Ω
ρ = 0,4.10–6 Ω<sub>m </sub>
l = ?
Bµi giải
áp dụng công thức :
S
l
.
R=
l = 75( )
10
.
4
,
0
10
.
30
<i>R</i> <sub>=</sub> <sub>=</sub>
Vậy chiều dài dây làm biến trở lµ 75m
<b>4. Hoạt động 4 : </b><i><b>Giải b</b><b>μ</b><b>i tập 3</b></i>
– GV yêu cầu HS đọc và làm phần a)
bài tập 3.
– GV có thể gợi ý : Dây nối từ M tới
A và từ N tới B đ−ợc coi nh− một
điện trở R<sub>d</sub> mắc nối tiếp với đoạn
mạch gồm 2 bóng đèn (Rd nt
(R1//R2). Vậy điện trở đoạn mạch
MN c tớnh nh vi mạch hỗn hợp
ta đã biết cách tính ở các bài tr−ớc.
– Yêu cầu cá nhân HS làm phần a)
Bài 3
Cá nhân HS hoàn thành phần a) bài
3.
Yờu cầu phân tích đ−ợc mạch điện
và vận dụng đ−ợc cách tính điện trở
t−ơng đ−ơng của đoạn mạch hỗn hợp
để tính trong tr−ờng hợp này.
Bµi 3 :
Tãm t¾t
R1 = 600Ω; R2 = 900Ω
UMN = 220V
l = 200m; S = 0,2mm2
= 1,7.108<sub>m </sub>
Bài giải
a) áp dụng công thức :
R = 8 <sub>6</sub>
10
.
2
,
0
200
.
10
.
7
,
1
. = − <sub>−</sub>
<i>S</i>
<i>l</i>
ρ =17(Ω)
– Nếu cịn đủ thời gian thì cho HS
làm phần b). Nếu hết thời gian thì
cho HS về nhà hồn thành bài b) và
tìm các cách giải khác nhau.
– Với phần b), GV yêu cầu HS đ−a ra
các cách giải khác nhau. Gọi 2 HS
lên bảng giải độc lập theo 2 cách
khác nhau.
– Gọi HS khác nhận xét xem cách
nào giải nhanh và gọn hơn.
Chữa bài tập vào vở.
R1,2=
900
600
900
.
600
.
2
1
2
1
+
=
+<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
=360()
Coi Rd nt (R1//R2) → RMN = R1,2+Rd
RMN = 360Ω + 17 = 377
Vậy điện trở đoạn mạch MN bằng
377.
b) áp dụng công thức : I =
<i>R</i>
<i>U</i>
IMN = = <sub>Ω</sub>
377
220<i>V</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>MN</i>
<i>MN</i>
UAB = IMN.R1,2 = .360 210( )
377
220
<i>V</i>
≈
V× R1//R2→ U1 = U2 = 210V
Hiệu điện thế đặt vào 2 đầu mỗi đèn
là 210V.
<b>5. Hoạt động 5 : </b><i><b>H</b><b>−</b><b>ớng dẫn về nh</b><b>μ</b></i>
– Lµm bµi tËp 11 (SBT). Với lớp HS yếu thì có thể không giao bài 11.3
GV gợi ý bài 11.4 cách phân tích mạch điện.
<i><b> Bài 12 </b></i> <b>Công suất điện </b>
<b>I - Mục tiêu </b>
<b>1. Kiến thức </b>
• Vận dụng cơng thức P = U.I để tính đ−ợc một đại l−ợng khi biết các
i lng cũn li.
<b>2. Kĩ năng :</b> Thu thập th«ng tin
<b>3. Thái độ : </b>Trung thực, cẩn thận, u thích mơn học.
<b>II - Chuẩn bị đồ dùng </b>
<b>1. Đối mỗi nhóm HS : </b>
ã 1 búng ốn 12V – 3W (hoặc 6V – 3W)
• 1 bóng đèn 12V – 6W (hoặc 6V – 6W)
• 1 nguồn điện 6V hoặc 12 V phù hợp với loại bóng đèn (hoặc 1 bộ chỉnh
l−u hạ thế).
• 1 công tắc; 1 biến trở 20 2A.
ã 1 ampekế có GHĐ 1,2A và ĐCNN 0,01A.
ã 1 vôn kế có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V.
<b>2. GV : </b>
• 1 bóng đèn 220V – 100W; 1 bóng 220V – 25W đ−ợc lắp trên bảng điện.
• 1 số dụng cụ điện nh máy sấy tóc, quạt trần (ở lớp học).
ã Bảng công suất điện của một số dụng cụ điện thờng dùng (phóng to).
ã Bng 2 viết trên bảng phụ (có thể bổ sung thêm cột tính tích U.I để HS
dễ so sánh với cơng suất :
• <b>Sơ đồ cấu trúc bμi giảng </b>
Đọc số vôn, số oát trên
dụng cụ đo
Quan s¸t thÝ nghiƯm
cđa GV
– ý nghÜa sè o¸t
– Mối quan hệ giữa số oát với mức độ
hoạt động của dụng cụ tiêu thụ điện.
C«ng thøc tÝnh P
VËn dơng
– Gi¶i thÝch ý nghÜa con sè ghi trên dụng cụ điện.
Tính P
<b>III - Tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>1. Hoạt động 1 : </b><i><b>Tổ chức tình huống học tập</b></i>
– Bật cơng tắc 2 bóng đèn 220V –
100W và 220V – 25W. Gọi HS nhận
xét độ sáng của 2 bóng đèn?
– GV : Các dụng cụ dùng điện khác
nh− quạt điện, nồi cơm điện, bếp
điện ... cũng có thể hoạt động mạnh
yếu khác nhau. Vậy căn cứ vào đâu
để xác định mức độ hoạt động mạnh,
yếu khác nhau này? → Bài mới
– HS nhận xét đ−ợc 2 bóng đèn này
đ−ợc sử dụng ở cùng một HĐT 220V
nh−ng độ sáng của 2 bóng khác
nhau.
<b>2. Hoạt động 2 : </b><i><b>Tìm hiểu cơng suất định mức của các dụng cụ điện </b></i>
– GV cho HS quan sát một số dụng
cụ điện (bóng đèn, máy sấy tóc ...)
→ Gọi HS đọc số đ−ợc ghi trên các
dụng cụ đó → GV ghi bảng 1 số ví
dụ. (có thể cho HS đọc số ghi trên
hộp số quạt trần của lớp học).
– Yêu cầu HS đọc số ghi trên 2 bóng
đèn thí nghiệm ban đầu → Trả lời
câu hỏi C1.
– GV thử lại độ sáng của 2 đèn để
chứng minh với cùng HĐT, đèn
100W sáng hơn đèn 25W.
<b>I. Công suất định mức ca cỏc </b>
<b>dng c in. </b>
<i>1. Số vôn và số oát trên các dụng cụ </i>
<i>điện. </i>
HS quan sỏt và đọc số ghi trên một
số dụng cụ điện.
– GV : ở lớp 7 ta đã biết số vơn (V)
có ý nghĩa nh− thế nào? ở lớp 8 oát
Số oát ghi trên dụng cụ dùng điện
có ý nghĩa gì?
Yờu cu HS đọc thông báo mục 2
và ghi ý nghĩa số oỏt vo v.
Yêu cầu 1, 2 HS giải thích ý nghĩa
con số trên các dụng cụ điện ë phÇn 1.
– H−ớng dẫn HS trả lời câu C3 →
Hình thành mối quan hệ giữa mức độ
hoạt động mạnh yếu của mỗi dụng
cụ điện với công sut.
GV treo bảng Công suất của một số
dụng cụ điện thờng dùng. Yêu cầu
HS giải thích con số ứng với 1,2 dụng
cụ điện trong bảng
– HS nhí l¹i kiÕn thøc cị.
<i>2. ý nghĩa của số oát ghi trên mỗi </i>
<i>dụng cụ điện. </i>
– HS đọc thông báo mục 2 và ghi ý
nghĩa số oát vào vở :
+ Số oát ghi trên mỗi dụng cụ điện chỉ
HĐT định mức là 220V;
Công suất định mức là : 100W.
Khi đèn sử dụng ở HĐT 220V thì
công suất của đèn đạt đ−ợc là 100W
và khi đó đèn sáng bình th−ờng.
– Cá nhân HS trả lời câu C3 :
+ Cùng một bóng đèn, khi sáng
mạnh thì có cơng suất lớn hơn.
+ Cïng một bếp điện, lúc nóng ít hơn
thì công suất nhá h¬n.
<b>3. Hoạt động 3 : </b><i><b>Tìm cơng thức tính cơng suất điện</b></i>
– GV chuyển ý : Nh− phần đầu mục
II – SGK.
¬
– Gäi HS nêu mục tiêu thí nghiệm.
Nêu các bớc tiến hành thí nghiệm
Thống nhất.
Yêu cầu tiến hành thí nghiệm theo
nhóm, ghi kết quả trung thực vào
bảng 2.
Yêu cầu HS trả lời câu C4.
Công thức tính công suất điện.
Yêu cầu HS vận dụng định luật Ôm
để trả li cõu C5.
<b>II. Công thức tính công suất điện. </b>
<i>1. ThÝ nghiƯm </i>
– HS nêu đ−ợc mục tiêu thí nghiệm :
Xác định mối liên hệ giữa công suất
tiêu thụ (
Đại diện các nhóm báo cáo kết qu¶
thÝ nghiƯm.
<i>2. Cơng thức tính cơng suất điện. </i>
– HS ghi công thức
Trả lời câu C5 Ghi các công
thức tính công suất suy diễn vào vë.
<b>4. Hoạt động 4 : </b><i><b>Vận dụng – Củng c H</b><b></b><b>ng dn v nh</b><b></b></i>
Yêu cầu HS hoàn thành câu C6
theo hớng dẫn của GV :
Cá nhân HS hoàn thành câu C6.
C6 :
+ Đèn sáng bình th−ờng khi nào?
+ Để bảo vệ đèn, cầu chì đ−ợc mắc
nh− thế nào?
+ Đèn sáng bình th−ờng khi đèn
đ−ợc sử dụng ở HĐT định mức
U = 220V, khi đó cơng suất đèn
đạt đ−ợc bằng công suất định mức
– T−ơng tự, yêu cầu cá nhân HS hoàn
thành cõu C7, C8 (nu thi gian).
áp dụng công thøc :
<i>U</i>
I = 0,341( )
220
75
<i>A</i>
<i>V</i>
<i>W</i> <sub>=</sub>
R =
2
<i>U</i>
= 645 (Ω)
+ Có thể dùng loại cầu chì loại 0,5A
vì nó đảm bảo cho đèn hoạt động
bình th−ờng và sẽ nóng chảy, tự động
ngắt mạch khi đoản mạch.
H−íng dÉn vỊ nhµ :
– Häc vµ lµm bµi 12 (SBT)
– GV h−íng dÉn HS bµi 12.7 :
+ Cơng thức tính cơng đã học ở lớp 8 : A = F.s
+ Công thức tính cơng suất :
<i>t</i>
<i>A</i>
(C«ng thøc này áp dụng cho mọi
cơ cấu sinh công).
<i><b> Bài 13</b></i><b> </b>
<b>I - Mục tiêu </b>
<b>1. Kiến thức : </b>
ã Nêu đợc ví dụ chứng tỏ dòng điện có năng lợng.
ã Ch ra c s chuyển hóa các dạng năng l−ợng trong hoạt động của
các dụng cụ điện nh− các loại đèn điện, bàn là, nồi cơm điện, quạt điện,
máy bơm n−ớc ...
• Vận dụng cơng thức A =
<b>2. Kĩ năng :</b>Phân tích, tổng hỵp kiÕn thøc.
<b>3. Thái độ :</b>Ham học hỏi, u thích mơn học.
<b>II - Chuẩn bị đồ dùng : </b>
• Tranh phóng các dụng cụ dùng điện hình 13.1.
ã 1 công tơ điện.
ã Bảng 1 chuẩn bị ra bảng phụ.
ã <b>S cu trỳc bi ging </b>
Khng nh dũng in cú mang
năng lợng Điện năng
Công dòng điện :
Định nghĩa
Công thức
Đo công của dòng điện
Sự chuyển hóa điện năng
sang các dạng năng
lợng khác
Vận dụng :
– Tính A theo đơn vị J, kW.h, số đếm.
<b>III - Tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>1. Hoạt động 1 : </b><i><b>Kiểm tra b</b><b>μ</b><b>i cũ – Tổ chức tình huống học tập</b></i>
– Gọi 1 HS lên bảng chữa bi tp
12.1 và 12.2 (SBT).
* ĐVĐ : Nh SGK hoặc có thể cho
HS nhắc lại kiến thức cũ : Khi nào
một vật có mang năng lợng?
Dòng điện có mang năng lợng
không ? Bài mới.
1 HS lên bảng trả lời các c©u hái
cđa GV.
Bài 12.1 – Chọn đáp án B
Bài 12.2
<i>a) Bóng đèn ghi 12V – 6W có nghĩa </i>
<i>là đèn đ−ợc dùng ở hiệu điện thế </i>
<i>định mức là 12V, khi đó đèn tiêu thụ </i>
<i>cơng suất định mức là 6W vì đèn </i>
<i>sáng bình th−ờng. </i>
<i>b) áp dụng công thức : </i>
⇒<i> I = </i>
<i>c) Điện trở của đèn khi sáng bình </i>
<i>th−ờng là : </i>
<i>R = U/I = 12V/0,5A = 24</i>Ω<i> </i>
<b>2. Hoạt động 2 : </b><i><b>Tìm hiểu về năng l</b><b>−</b><b>ợng của dịng điện</b></i>
– u cầu cá nhân HS trả lời câu C1
→ Hớng dẫn HS trả lời từng phần
câu hỏi C1.
<b>I. Điện năng </b>
<i>1. Dòng điện có mang năng lợng. </i>
Cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu
C1.
Yêu cầu HS lấy thêm các ví dụ khác
trong thực tế.
GV : Năng lợng của dòng điện đợc
gọi là điện năng.
Cỏc vớ dụ trên và nhiều ví dụ khác
HS thấy đ−ợc dịng điện có năng
l−ợng vì nó có khả năng thực hiện
cơng, cũng nh− có thể làm thay đổi
* HS ghi vë : Năng lợng của dòng
điện gọi là điện năng.
<b>3. Hoạt động 3 : </b><i><b>Tìm hiểu sự chuyển hóa in nng th</b><b></b><b>nh cỏc </b></i>
<i><b>dng nng l</b><b></b><b>ng khỏc.</b></i>
Yêu cầu HS trả lời câu C2 theo
nhóm.
Gi i diện của 1 nhóm hồn
thành bảng 1 trên bảng.
Hớng dẫn HS thảo luận câu C2.
GV tóm tắt trên bảng :
<i>2. Sự chuyển hóa điện năng thành </i>
<i>các dạng năng lợng khác. </i>
Tổ chức thảo luận nhóm điền kết
quả vào bảng 1 cho câu C2.
Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Ghi vở kết quả bảng 1.
Điện năng chuyển Nhiệt năng
NL ¸nh s¸ng
Cơ năng
...
– H−ớng dẫn HS thảo luận câu C3.
– GVyêu cầu HS nhắc lại khái niệm
hiệu suất đã học ở lớp 8 (với máy cơ
đơn giản và động cơ nhiệt) → vận
dụng với hiệu suất sử dng in
nng.
Cá nhân hoàn thành câu C3, tham
gia thảo luận trên lớp.
Nhc li khỏi niệm hiệu suất đã
học ở lớp 8.
<b>4. Hoạt động 4 : </b><i><b>Tìm hiểu cơng của dũng in, cụng thc tớnh v</b><b></b></i>
<i><b>dụng cụ đo công của dòng điện</b>.</i>
GV thông báo về công của dòng
điện.
Gọi HS trả lời câu C4.
Gọi 1 HS lên bảng trình bày câu
C5. Hớng dÉn th¶o ln chung
c¶ líp.
– GV : Cơng thức tính A =
– GV giới thiệu đơn vị đo cơng của
dịng điện kW.h, h−ớng dẫn HS cách
đổi từ kW.h ra J.
– Trong thực tế để đo cơng của dịng
điện ta dùng dụng cụ đo nào?
– Hãy tìm hiểu xem một số đếm của
cơng tơ ứng với l−ợng điện năng sử
dụng là bao nhiêu?
– GV h−íng dÉn cơ thĨ :
<b>II. C«ng của dòng điện </b>
<i>1. Công của dòng điện </i>
HS ghi vở : Cơng của dịng điện
sản ra trong một mạch điện là số đo
điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ
để chuyển hóa thành các dạng nng
lng khỏc.
<i>2. Công thức tính công của dòng </i>
<i>điện. </i>
Cá nhân HS trả lời câu C4, C5.
1 HS lên bảng trình bày câu C5, HS
Ghi cơng thức tính cơng của dịng
điện vào vở. Giải thích kí hiệu và ghi
rõ đơn vị của từng đại l−ợng trong
cơng thức.
– HS có thể chỉ ra đ−ợc : dùng công
tơ điện để đo cơng của dịng điện
(l−ợng điện năng tiêu thụ).
– HS đọc phần thơng báo mục 3, thảo
luận nhóm để trả lời câu C6.
+ Hiểu thế nào là một số đếm của
công tơ.
+ Một số đếm của công tơ điện t−ơng
ứng với l−ợng điện năng sử dụng là
bao nhiêu?
+ Số đếm của công tơ t−ơng ứng với
l−ợng tăng thêm của số chỉ của
công tơ.
+ Một số đếm (số chỉ của công tơ tăng
thêm 1 đơn vị) t−ơng ứng với l−ợng
điện năng đã sử dụng là 1kW.h.
<b>5. Hoạt động 5 : </b><i><b>Vận dụng – Củng c H</b><b></b><b>ng dn v nh</b><b></b></i>
GV yêu cầu cá nhân HS hoàn thành
câu C7, C8 vào vở.
Cá nhân HS hoàn thành câu C7,
C8.
Gọi 1 HS lên bảng chữa câu C7, 1
HS chữa câu C8.
GV kiểm tra cách trình bày của
một số HS ở trong vở. Nhắc nhở
những sai sót, gợi ý cho HS có khó
khăn. Ví dụ c©u C7 :
+ Giải thích ý nghĩa con số ghi trên
bóng đèn.
+ Tìm mối quan hệ giữa đại l−ợng đã
biết và đại l−ợng cần tìm ? (Thể hiện
qua công thức nào?)
+ Một số đếm của công tơ t−ơng ứng
với l−ợng điện năng là bao nhiêu?.
Vậy nên tính l−ợng điện năng tiêu
thụ ra đơn vị gì ?
– H−íng dÉn th¶o ln chung câu
C7, C8.
Gọi HS đa ra các cách làm khác.
So sánh các cách.
GV có thể đánh giá cho điểm HS
có đóng góp tích cực trong q trình
học.
C©u C7 :
Vì đèn sử dụng ở hiệu điện thế
U = 220V bằng HĐT định mức do đó
cơng suất của đèn đạt đ−ợc bằng
công suất định mức
áp dụng công thức : A =
→ A = 0,075.4=0,3 (kW.h)
Vậy l−ợng điện năng mà bóng đèn
này sử dụng là 0,3kW.h, t−ơng ứng
với số đếm của công tơ là 0,3 số.
Câu C8 :
Số chỉ của công tơ tăng lên 1,5 số
tơng ứng lợng điện năng mà bếp sử
dụng là 1,5kW.h = 1,5.3,6.106<sub> J </sub>
Công suất của bếp ®iƯn lµ :
2
.
5
,
1
<i>W</i>
<i>kW</i>
<i>h</i>
<i>h</i>
<i>kW</i>
<i>t</i>
<i>A</i><sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub>
C−ờng độ dòng điện chạy qua bếp
trong thời gian này là :
I = 750W 3, 41(A)
U = 220V =
* Hớng dẫn về nhà :
Đọc phÇn <i>"Cã thĨ em ch−a biÕt".</i>
<i><b> B</b><b></b><b>i 14</b></i><b> </b> <b>Bi tập về công suất điện </b>
<b>I - Mơc tiªu </b>
<b>1. Kiến thức :</b> Giải đ−ợc các bài tập tính cơng suất điện và điện năng
tiêu thụ đối với các dụng cụ điện mắc nối tip v mc song song.
<b>2. Kĩ năng : </b>
ã Phân tích, tổng hợp kiến thức.
ã K nng giải bài tập định l−ợng.
<b>3. Thái độ :</b>Cẩn thận, trung thực.
<b>II - Tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>1. Hoạt động 1 : </b><i><b>Kiểm tra b</b><b>μ</b><b>i cũ.</b></i>
• Gọi 2 HS lên bảng viết công thức tính công suất điện và điện năng tiêu
thụ (kể cả công thức suy diễn).
ã Vận dụng vào việc giải một số bài tập áp dụng cho đoạn mạch nối
tiÕp, song song.
<b>2. Hoạt động 2 : </b><i><b>Giải b</b><b>μ</b><b>i tập 1.</b></i>
– Gọi 1 HS đọc đề bài bài 1, 1 HS lên
bảng tóm tắt đề bài, đổi đơn v nu
cn.
Yêu cầu HS tự lực giải các phần
của bài tập.
Cá nhân HS hoàn thành bài tập 1.
Bài 1 :
Tóm tắt
U = 220V
– GV l−u ý cách sử dụng đơn vị
trong các công thức tính :
1J = 1W.s
1kW.h = 3,6.106J
Vậy có thể tính A ra đơn vị J sau đó
đổi ra kW.h bằng cách chia cho
3,6.106<sub> hoặc tính A ra kW.h thì trong </sub>
cơng thức A=
a) R = ? ;
a) Điện trở của đèn là :
R = 645( )
314
,
220 <sub></sub> <sub></sub>
= <i>V</i>
<i>I</i>
<i>U</i>
áp dụng công thức :
Vậy cơng suất của bóng đèn là 75W.
b) A =
A= 75W.4.30.3600=32408640 (J)
A = 32408640 :3,6.106≈<sub> 9 kW.h </sub>
= 9 (số)
hoặc A =
<b>3. Hoạt động 3 : </b><i><b>Giải b</b><b>μ</b><b>i 2</b></i>
– GV yêu cầu HS tự lực giải bài tập
2. GV kiểm tra đánh giá cho điểm
bài của một số HS.
– H−íng dÉn chung c¶ líp thảo luận
bài 2. Yêu cầu HS nào giải sai thì
chữa bài vào vở.
<b>Bài 2 </b>
Tóm tắt
§ (6V – 4,5W)
U = 9V
b) Rb = ? ;
c) A<sub>b</sub>= ? A= ?
– HS phân tích đ−ợc sơ đồ mạch điện :
(A) nt Rb nt Đ → Từ đó vận dụng
định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp
để giải bài tập.
a) Đèn sáng bình th−ờng do đó
UĐ = 6V ;
→ I§ =
V× (A) nt Rb nt §
→ I<sub>§ </sub>= I<sub>A</sub> = I<sub>b</sub> = 0,75A
C−ờng độ dòng điện qua ampe kế
là 0,75A.
b)
Ub = U – U§ = 9 V – 6V = 3V
→ Rb = Ub/Ib = 3V/0,75A= 4Ω
Điện trở của biến trở tham gia vào
mạch khi đèn sáng bình th−ờng là 4Ω.
Công suất của biến trở khi đó là
2,25W
c)
Ab =
– Gọi HS nêu các cách giải khác, so
sánh với cách đã giải, nhận xét ?
Qua bài tập 2 → GV nhấn mạnh các
cơng thức tính cơng và cơng suất.
<b>3. Hoạt động 4 : </b><i><b>Giải b</b><b>μ</b><b>i 3</b></i>
– GV hớng dẫn HS giải bài 3 tơng
tự bài 1 :
+ Giải thích ý nghĩa con số ghi trên
đèn và bàn là ?
+ Đèn và bàn là phải mắc nh− thế
nào trong mạch điện để cả hai cùng
hoạt động bình th−ờng ? → Vẽ sơ
mch in.
+ Vận dụng công thức tính câu b.
Lu ý coi bàn là nh một điện trở
bình thờng kí hiệu RBL.
ở phần b) HS có thể đa ra nhiều
cách tính A khác nh :
Bài 3
Tóm tắt
Đ(220V 100W)
BL(220V 1000W)
U = 220V
a) Vẽ sơ đồ mạch điện ; R= ?
b) A = ? J = ? kWh
Bài giải
a) Vỡ ốn v bn là có cùng hiệu điện
thế định mức bằng hiệu điện thế ở ổ
R§ =
2 2
ĐM
ĐM
U 220
100
=
R<sub>BL</sub>=
2 2
ĐM
ĐM
U 220
1000
=
Vì §//BL
→ R = 44( )
4
,
48
484
4
,
48
.
484
. <sub>=</sub> <sub>Ω</sub>
+
=
+ <i>BL</i>
<i>D</i>
<i>BL</i>
<i>D</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
Điện trở tơng đơng của đoạn mạch
là 44 .
RBL
C1 : Tính điện năng tiêu thụ của đèn,
của bàn là trong 1 giờ rồi cộng lại.
C2 : Tính điện năng theo cơng thức :
A = <i>t</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
.
2
...
Cách giải áp dụng công thức
A =
b) Vỡ //BL vo hiu in thế 220V
bằng HĐT định mức do đó cơng suất
tiêu thụ điện của đèn và bàn là đều
bằng công suất định mức ghi trên
đèn và bàn là.
Công suất tiêu thụ điện của đoạn
mạch là :
Qua bài 3, GV l−u ý HS một số vấn
đề sau :
+ C«ng thøc tÝnh A, P.
+ Công suất tiêu thụ của cả đoạn
mạch bằng tổng công suất tiêu thụ
+ Cỏch i n vị điện năng từ đơn
vị J ra kW.h.
= 1100W= 1,1kW
A =
hay A = 1,1kW.1h = 1,1kW.h
Điện năng mà đoạn mạch tiêu thơ
trong 1 giê lµ 3960000J hay
1,1kW.h.
<b>5. Hoạt động 5 : </b><i><b>Củng cố – H</b><b>−</b><b>ớng dẫn về nh</b><b>μ</b></i>
– GV nhận xét thái độ học tập của HS trong gi hc.
Nhấn mạnh các điểm cần lu ý khi làm bài tập về công và công suất điện.
– VỊ nhµ lµm bµi tËp 14 (SBT).
<b> </b><i><b><sub>Bài 15 </sub></b></i> <i><b><sub> </sub></b></i><b>Thực hμnh xác định công suất </b>
<b> của các dụng cụ điện </b>
<b>I - Mơc tiªu </b>
<b>1. Kiến thức :</b>Xác định đ−ợc công suất của các dụng cụ điện bng vụn
k v ampe k.
<b>2. Kĩ năng : </b>
ã Mắc mạch điện, sử dụng các dụng cụ ®o.
• Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
<b>3. Thái độ: Cẩn thận, hợp tác trong hoạt động nhóm. </b>
<b>II - Chuẩn bị </b>
<b>* Mỗi nhóm HS : </b>
ã 1 nguồn điện 6V.
ã 1 công tắc, 9 đoạn dây nối.
ã 1 ampe kế GHĐ 500mA ; ĐCNN là 10mA
ã 1 vôn kế GHĐ 5V ; ĐCNN là 0,1V
ã 1 búng ốn pin 2,5V 1W.
ã 1 quạt điện nhỏ 2,5V.
• 1 biÕn trë 20Ω – 2A.
<b>III - Tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>1. Hoạt động 1 : </b><i><b>Kiểm tra b</b><b>μ</b><b>i cũ</b></i><b> </b>
Yêu cầu lớp phó học tập báo cáo
phần chuẩn bị bài ở nhà của các bạn
trong lớp.
GV kiểm tra phần chuẩn bị bài ở
nhà của HS.
Gọi 1 HS trả lời câu hỏi phần báo
cáo thực hành tr.43 (SGK).
Yờu cu vẽ sơ đồ mạch điện thí
nghiệm xác định cơng suất của bóng
đèn.
– GV nhËn xÐt chung viƯc chuẩn bị ở
nhà của HS.
HS lắng nghe phần trả lời của bạn
trên bảng, so sánh với phần chuẩn bị
bài của mình, nêu nhận xét.
<b>2. Hoạt động 2 : </b><i><b>Thực h</b><b>μ</b><b>nh xác định công suất của bóng đèn.</b></i>
– Yêu cầu các nhóm thảo luận →
Cách tiến hành thí nghiệm xác định
cơng suất của bóng đèn.
– Gọi 1, 2 HS nêu các tiến hành thí
nghiệm xác định cơng suất của bóng
GV chia nhóm, phân công nhóm
trởng. Yêu cầu nhóm trởng của
các nhóm phân công nhiệm vụ của
các bạn trong nhóm của mình.
GV nờu yờu cầu chung của tiết
thực hành về thái độ học tập, ý thức
kỉ luật.
– Giao dông cô cho các nhóm.
Yêu cầu các nhóm tiến hành thí
nghiƯm theo néi dung mơc II (tr.42–
SGK).
– Thảo luận nhóm về cách tiến hành
thí nghiệm xác định cơng suất của
bóng đèn theo h−ớng dẫn phần 1 của
mục II.
– Nhóm tr−ởng cử đại diện lên nhận
dụng cụ thí nghiệm, phân cơng bạn
th− kí ghi chép kết quả và ý kiến thảo
luận của các bạn trong nhóm.
– GV theo dõi, giúp đỡ HS mắc mạch
điện, kiểm tra các điểm tiếp xúc, đặc
biệt là cách mắc vôn kế, ampe kế vào
– Yêu cầu HS các nhóm đều phải
tham gia thực hành.
– Hoµn thµnh bảng 1.
Thảo luận thống nhất phần a), b).
– Tất cả HS trong nhóm đều tham gia
mắc hoặc theo dõi, kiểm tra cách
mắc của các bạn trong nhóm.
– Đọc kết quả đo đúng qui tắc.
Cá nhân học sinh hoàn thành bảng 1
trong báo cáo thực hành.
<b>3. Hot ng 3 : </b><i><b>Xỏc định công suất của quạt điện</b></i>
– T−ơng tự GV h−ớng dẫn HS xác
định công suất của quạt điện.
– Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành
bảng 2 và thèng nhÊt phÇn a), b).
– Các nhóm tiến hành xác định công
Cá nhân hoàn thành bảng 2 trong
báo cáo của mình.
<b>4. Hot ng 4 : </b><i><b>Tng kt, đánh giá thái độ học tập của học sinh</b></i>
– GV thu báo cáo thực hành.
– NhËn xÐt, rót kinh nghiƯm vỊ :
+ Thao t¸c thÝ nghiƯm.
<i><b> B</b><b></b><b>i 16</b></i><b> </b> <b> Định luật Jun - Len - xơ </b>
<b>I - Mục tiêu </b>
<b>1. KiÕn thøc : </b>
• Nêu đ−ợc tác dụng nhiệt của dịng điện : Khi có dịng điện chạy qua vật
dẫn thơng th−ờng thì một phần hay tồn bộ điện năng đ−ợc biến đổi thành
nhiệt năng.
• Phát biểu đ−ợc định luật Jun – Len–xơ và vận dụng đ−ợc định luật này
để giải các bài tập về tác dụng nhiệt của dòng điện.
<b>2. Kĩ năng :</b> Rèn luyện kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức để xử lí
kết quả đã cho.
<b>3. Thái độ :</b>Trung thực, kiên trì.
ã Cả lớp : Hình 13.1 và 16.1 phóng to.
• <b>Sơ đồ cấu trúc bμi giảng </b>
Ơn lại kiến thức cũ
Tr−ờng hợp biến đổi điện
năng thành nhiệt năng
Định luật Jun–Lenxơ :
– Phát biểu định luật
– Hệ thức của định luật
– Đơn vị đo các đại l−ợng trong hệ thức.
– Ôn lại cơng thức tính
: Q = c.m.Δt
– Th«ng báo.
Xử lí kết quả TN
<b>III– Tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>1. Hoạt động 1 : Kiểm tra b</b><i><b>μ</b><b>i cũ. – Tổ chức tình huống học tập </b></i>
– Gọi 1 HS trả lời câu hỏi : Điện năng có thể biến đổi thành dạng năng
l−ợng nào ? Cho ví dụ.
ĐVĐ : Dòng điện chạy qua các vật dẫn th−ờng gây ra tác dụng nhiệt.
Nhiệt l−ợng tỏa ra khi đó phụ thuộc vào các yếu tố nào ? → Bài mới
<b>2. Hoạt động 2 : </b><i><b>Tìm hiểu sự biến đổi điện năng th</b><b>μ</b><b>nh nhiệt năng </b></i>
– GV yêu cầu HS đọc và chuẩn bị
câu trả lời cho phần I tr.44 (SGK).
– GV có thể cho HS quan sát một số
dụng cụ hay thiết bị điện cụ thể hoặc
hình 13.1 : bóng đèn dây tóc, bàn là,
mỏ hàn, máy khoan, máy bơm n−ớc,
máy sấy tóc, quạt điện, ... →
Trong số các dụng hay thiết bị điện
này dụng cụ hay thiết bị nào biến đổi
điện năng đồng thời thành nhiệt năng
và năng l−ợng ánh sáng ? đồng
thời thành nhiệt năng và cơ năng ?
Điện năng biến đổi hoàn toàn thành
nhiệt năng ?
<b>I. Tr−ờng hợp điện năng biến đổi </b>
<b>thành nhiệt năng. </b>
<i>1. Một phần điện năng đ−ợc biến đổi </i>
<i>thành nhiệt năng </i>
– Các dụng cụ điện biến đổi điện
năng thành nhiệt năng có bộ phận
chính là đoạn dây dẫn bằng hợp kim
nikêlin hoặc constantan. Hãy so sánh
điện trở suất của các dây dẫn hợp
kim này với các dây dẫn bằng đồng.
– HS sử dụng bảng điện trở suất để
trả lời câu hỏi của GV. Yêu cầu nêu
đ−ợc : Dây hợp kim nikêlin và
constantan có điện trở suất lớn hơn
rất nhiều so với điện trở suất của dây
đồng.
<b>3. Hoạt động 3 : </b><i><b>Xây dựng hệ thức biểu thị định luật Jun - Len - xơ.</b></i>
– GV h−ớng dẫn HS thảo luận xây
dựng hệ thức định luật Jun - Len - xơ :
+ Xét tr−ờng hợp điện năng đ−ợc
biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng
thì nhiệt l−ợng tỏa ra ở dây dẫn điện
trở R khi có dịng điện c−ờng độ I
chạy qua trong thời gian t đ−ợc tính
bằng cơng thức nào ?
+ Vì điện năng biến đổi hoàn toàn
thành nhiệt năng → áp dụng định
luật bảo và chuyển hóa năng l−ợng
→ NhiƯt l−ỵng táa ra ë d©y dÉn
Q= ?
– GV treo hình vẽ 16.1 u cầu HS
đọc kĩ mơ tả thí nghiệm xác định
điện năng sử dụng và nhiệt l−ợng tỏa
<b>II. Định luật Jun - Len - xơ </b>
<i>1. H thc ca nh lut </i>
Yêu cầu HS nêu đợc : Vì điện
năng chuyển hoá hoàn toàn thành
nhiệt năng Q = A = I2<sub>.R.t </sub>
với R : điện trở của dây dẫn
I : là c−ờng độ dòng điện chạy
qua dây dẫn.
t : thời gian dịng điện chạy qua.
<i>2. Xử lí kết quả của thí nghiệm kiểm tra. </i>
– HS đọc kĩ phần mơ tả thí nghiệm
hình 16.1 SGK.
ra.
Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi C1, C2, C3.
Gọi 1 HS lên bảng chữa câu C1 ; 1
HS chữa câu C2.
Hớng dẫn HS thảo luận chung câu
C3 từ kết quả câu C1, C2.
GV thụng bỏo : Nếu tính cả phần
nhỏ nhiệt l−ợng truyền ra mơi tr−ờng
đ−ợc khẳng định qua thí nghiệm
kiểm tra.
– Yêu cầu HS dựa vào hệ thức trên
phát biểu thµnh lêi.
– GV chỉnh lại cho chính xác →
thơng báo đó chính là nội dung định
luật Jun - Len - xơ.
– Yêu cầu HS ghi hệ thức định luật
Jun - Len - xơ vào vở.
– Xử lí kết quả thí nghiệm để trả lời
câu hỏi C1, C2, C3 theo nhóm.
– 1 HS lên bảng trả lời câu C1 ; 1 HS
trả lời câu C2.
C1 :
A = I2<sub>.R.t = (2,4)</sub>2<sub>.5.300 = 8640(J) </sub>
C2 :
Q1= c1.m1.Δt = 4200.0,2.9,5
= 7980(J)
Q<sub>2</sub>= c<sub>2</sub>.m<sub>2</sub>.Δt= 880.0,078.9,5
= 652,08 (J)
Nhiệt lợng mà nớc và bình nhôm
nhận đợc là :
Q = Q1 + Q2 = 8632,08 J
C3 : Q ≈ A
<i>3. Phát biểu định luật </i>
Yêu cầu :
– GV thơng báo : Nhiệt l−ợng Q
ngồi đơn vị là Jun (J) còn lấy đơn vị
đo là calo. 1 calo = 0,24 Jun do đó
nếu đo nhiệt l−ợng Q bằng đơn vị
calo thì hệ thức của định luật Jun –
Len–xơ là : Q = 0,24 I2<sub>.R.t </sub>
– L−u ý giải thích kí hiệu và ghi rõ
đơn vị của từng đại l−ợng trong hệ
thức.
<b>4. Hoạt động 4 : </b><i><b>Vận dụng – Củng cố H</b><b></b><b>ng dn v nh</b><b></b></i>
Yêu cầu HS trả lời câu C4. GV có
thể hớng dẫn HS theo các b−íc sau :
dây tóc bóng đèn và dây nối khác
nhau do yếu tố nào ?
+ So sánh điện trở của dây nối và dây
tóc bóng đèn ?
+ Rót ra kÕt ln g× ?
– Yêu cầu HS hoàn thành câu C5. GV
kiểm tra cách trình bày bài của HS.
GV giúp đỡ các HS yu.
Cá nhân HS hoàn thành câu C4.
Yêu cầu nêu đợc :
+ Dõy túc búng ốn đ−ợc làm từ hợp
kim có ρ lớn → R = .
<i>S</i>
<i>l</i>
lớn hơn
nhiều so với điện trë d©y nèi.
+ Q = I2<sub>.R.t mà c</sub><sub>−</sub><sub>ờng độ dịng điện </sub>
qua dây tóc bóng đèn và dây nối nh−
nhau → Q tỏa ra ở dây tóc bóng đèn
lớn hơn ở dây nối → Dây tóc bóng
đèn nóng tới nhiệt độ cao và phát
sáng cịn dây ni hu nh khụng
núng lờn.
Cá nhân HS hoàn thành câu C5
vào vở.
C5 :
Tóm t¾t
Êm (220V – 1000W)
U = 220V
V = 2l → m = 2kg
t0
1 = 200C ; t02 = 1000C
– Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. Sau đó
gọi HS khác nhận xét cách trình bày.
– GV nhËn xÐt, rót kinh nghiƯm một
số sai sót của HS khi trình bày.
Bài giải
Vì ấm sử dụng ở hiệu điện thế
U = 200V →
Theo định luật bảo toàn năng l−ợng :
A = Q hay
→ t =
0 0
2 1
c.m.(t t ) 4200.2.80
1000
− <sub>=</sub>
= 672 (s)
Thêi gian đun sôi nớc là 672 s
HS tham gia thảo luận chung cả
lớp, chữa vào vở câu C5 nếu sai hoặc
thiếu.
* Hớng dẫn về nhà :
Đọc phần "có thể em cha biết".
– Häc vµ lµm bµi tËp 16–17.1 ; 16–17.2 ; 16–17.3 ; 16–17.4 (SBT)
<i><b> Bài 17 </b></i><b> Bμi tập vận dụng định luật Jun - Len - xơ </b>
<b>I - Mơc tiªu </b>
<b>1. Kiến thức :</b> Vận dụng định luật Jun – Len–xơ để giải đ−ợc các bài
tập về tác dụng nhit ca dũng in.
<b>2. Kĩ năng : </b>
ã Rèn kĩ năng giải bài tập theo các bớc giải.
<b>3. Thái độ : </b>Trung thực, kiên trì, cẩn thận
<b>II - Tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>1. Hoạt động 1 : </b><i><b>Kiểm tra b</b><b>μ</b><b>i cũ</b></i>
– Gọi 2 HS lên bảng :
+ HS 1 :
– Phát biểu định luật Jun- Len - xơ
– Chữa bài tập 16–17.1 và 16–
17.3(a)
+ HS 2 :
– Viết hệ thức của định luật Jun
Lenx.
Chữa bài tập 1617.1 và 16
17.3(b)
Gọi HS dới lớp nhận xét phần
trình bày của bạn. GV sửa chữa nếu
cần.
Qua bi 1617.3(a) → Trong đoạn
mạch mắc nối tiếp, nhiệt l−ợng tỏa ra
ở dây dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của
dây dẫn đó.
– 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. Cả
lớp chú ý lắng nghe, theo dõi cách
trình bày để nêu nhận xét.
+ HS1 :
– Phát biểu đúng định luật (2 điểm)
– Bài 16–17.1 : Chọn ph−ơng án D (2
điểm)
– Bài 1617.3 : (6 điểm)
a)
2
2
2
2
1
1
2
1
2
Vì R<sub>1</sub> nt R<sub>2</sub>→ I<sub>1</sub> = I<sub>2 </sub>mµ t<sub>1</sub> = t<sub>2</sub>
→
2
1
2
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>Q</i>
<i>Q</i>
= (®fcm)
+ HS2 :
– Viết đúng hệ thức của định luật
– Qua bài 16–17.3(b) → Trong đoạn
mạch mắc song song, nhiệt l−ợng tỏa
ra ở dây dẫn tỉ lệ nghịch với điện trở
của dây dẫn đó.
→ Đánh giá cho điểm HS. Có thể HS
chứng minh câu a), b) theo cách khác
mà vẫn đúng thì cho điểm tối đa.
b)
2
2
2
2
1
1
2
1
2
1
.
.
.
.
<i>t</i>
V× R<sub>1</sub>//R<sub>2</sub>→ U<sub>1</sub> = U<sub>2</sub> mà t<sub>1</sub> = t<sub>2 </sub>
1
2
2
2
2
2
1
1
2
1
2
1
.
.
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>t</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<b>2. Hot động 2 : </b><i><b>Giải b</b><b>μ</b><b>i tập 1</b></i>
– Yêu cầu 1 HS đọc to đề bài bài 1.
HS khác chú ý lắng nghe. Đọc lại đề
bài và ghi tóm tt .
Nếu HS có khó khăn, GV có thể
gợi ý từng bớc :
+ Để tính nhiệt lợng mà bếp tỏa ra
vận dụng công thức nào ?
+ Nhiệt l−ợng cung cấp để làm sôi
n−ớc (Q<sub>i</sub>) đ−ợc tính bằng cơng thức
nào đã đ−ợc học lp 8 ?
+ Hiệu suất đợc tính bằng công thức
nào ?
+ tớnh tin in phi tính l−ợng
điện năng tiêu thụ trong 1 tháng theo
đơn vị kW.h → Tính bằng cơng thức
nào ?
– Sau đó GV gọi HS lên bảng chữa
bài : a) có thể gọi HS trung bình hoặc
yếu ;
Cá nhân HS giải bài tập 1, nếu khó
khăn thì có thể tham khảo phần gọi ý
cách giải trong SGK.
Bài 1
Tóm tắt
R = 80Ω
I = 2,5A
a) t1 = 1s → Q = ?
b) V = 1,5l → m = 1,5 kg
t0
1 = 25
0<sub>C ; t</sub>0
2 = 100
0<sub>C </sub>
t<sub>2</sub> = 20 ph = 1200 s
c = 4200J/kg.K
H = ?
– GV có thể bổ sung : Nhiệt l−ợng
GV yêu cầu HS sửa chữa bài vào
vở nếu sai.
M = ?
Bài giải
a) ỏp dng h thc định luật
Jun - Len - xơ ta có :
Q = I2.R.t = (2,5)2.80.1
= 500 (J)
Nhiệt lợng mà bếp tỏa ra trong 1
giây là 500J.
b) Nhit lng cần cung cấp để đun
sôi n−ớc là : Q = c.m.Δ t
Qi = 4200.1,5.75 = 472500(J)
NhiÖt lợng mà bếp tỏa ra :
Qtp = I2.R.t = 500.1200 = 600000(J)
HiƯu st cđa bÕp lµ :
H = i
tp
Q 472500
.100% 78, 75%
Q =600000 =
c) C«ng suÊt táa nhiƯt cđa bÕp
A =
<b>3. Hoạt động 3 : </b><i><b>Giải b</b><b>μ</b><b>i tập 2</b></i>
– Bài 2 là bài tốn ng−ợc của bài 1 vì
vậy GV có thể yêu cầu HS tự lực làm
bài 2.
– GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài, HS
khác làm bài vào vở. GV kiểm tra vở
có thể đánh giá cho điểm bài làm của
một số HS hoặc GV có thể tổ chức
cho HS chấm chéo bài nhau sau khi
GV đã cho chữa bài và biểu điểm cụ
thể cho từng phần.
– GV đánh giá chung về kết quả bài 2.
Bµi 2
Tãm t¾t
Êm ghi (220V – 1000W)
U = 200V
V = 2 l → m = 2kg
t0
1 = 200C ; t02 = 1000C
H = 90% ; c= 4200J/kg.K
a) Qi = ?
b) Q<sub>tp</sub> = ?
c) t = ?
Bài giải
a) Nhit lng cần cung cấp để đun
sôi n−ớc là :
Q<sub>i</sub>= c.m.Δ t = 4200.2.80 = 672000(J)
b)
V× H =
90
100
.
=
=
→
<i>H</i>
<i>Q</i>
<i>Q</i>
<i>Q</i>
<i>Q</i> <i><sub>i</sub></i>
<i>tp</i>
<i>tp</i>
<i>i</i>
Q<sub>tp</sub>≈ 746666,7(J)
Nhiệt l−ợng bếp tỏa ra là 746666,7J
c) Vì bếp sử dụng ở U = 200V bằng
với HĐT định mức do đó cơng suất
của bếp là
Q<sub>tp</sub> = I2<sub>.R.t=</sub>
→ t = Qtp 746666, 7 746,7(s)
1000
= ≈
<b>4. Hoạt động 4 : </b><i><b>Giải b</b><b>μ</b><b>i 3</b></i>
– Nếu khơng cịn đủ thời gian, GV có
thể h−ớng dẫn chung cả lớp bài 3 và
yêu cầu về nhà làm nốt bài 3.
<i>* L−u ý : Nhiệt l</i>−ợng tỏa ra ở đ−ờng
dây của gia đình rất nhỏ nên trong
thực tế có thể bỏ qua hao phí này.
Bµi 3
Tãm t¾t
l = 40m
S = 0,5mm2<sub> = 0,5.10</sub>–6<sub>m</sub>2
U = 200V
ρ = 1,7.10–8Ω<sub>.m </sub>
t = 3.30 h
a) R = ?
b) I = ?
c) Q = ? (kW.h)
Bµi giải
a) Điện trở toàn bộ đờng dây là :
R = ρ. 1,36( )
10
.
5
,
0
40
.
10
.
7
,
1 8 <sub>6</sub> <sub>=</sub> <sub>Ω</sub>
= − <sub></sub>
<i>S</i>
<i>l</i>
b) áp dụng công thức :
→ I = 165 0,75(A)
C−ờng độ dòng điện chạy trong dây
dẫn là 0,75A
c) NhiƯt l−ỵng táa ra trên dây dẫn là :
Q = I2<sub>.R.t = (0,75)</sub>2<sub>.1,36.3.30.3600 </sub>
Q = 247860(J) ≈ 0,07kW.h
<b>5. Hoạt động 5 : </b><i><b>H</b><b>−</b><b>ớng dẫn về nh</b><b>μ</b></i>
– Lµm nèt bµi tËp 3 (nÕu ch−a lµm xong)
– Lµm bµi tËp 16–17.5 ; 16–17.6 (SBT).
<i><b> Bài 18 </b></i><b> Thực hμnh : Kiểm nghiệm mối quan hệ </b>
<b> Q ~ I2<sub> trong định luật Jun – Len–xơ </sub></b>
<b>I - Mơc tiªu </b>
• Vẽ đ−ợc sơ đồ mạch điện của thí nghiệm kiểm nghiệm định luật
Jun - Len - xơ.
ã Lắp ráp và tiến hành đợc thí nghiệm kiểm nghiÖm mèi quan hÖ Q ~ I2
trong định luật Jun–Lenxơ.
ã Có tác phong cẩn thận kiên trì, chính xác và trung thực trong quá trình
<b>II - Chuẩn bị </b>
<b>1. Đối với GV : </b>Hình 18.1 phóng to.
<b>2. Đối với mỗi nhóm HS : </b>
• 1 nguồn điện khơng đổi 12V – 2A (lấy từ máy chỉnh l−u hạ thế).
• 1 ampe kế có GHĐ 2A và ĐCNN 0,1A.
ã 1 biến trở loại 20 2A.
ã Nhit lng k dung tích 250ml, dây đốt 6Ω bằng nicrom, que khuấy.
ã 1 nhiệt kế có phạm vi đo từ 150<sub>C tới 100</sub>0<sub>C và ĐCNN 1</sub>0<sub>C. </sub>
ã 170ml nớc tinh khiết.
• 1 đồng hồ bấm giây có GHĐ 20phút và CNN 1 giõy.
ã 5 đoạn dây nối.
<b>III - Tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>1. Hoạt động 1 : </b><i><b>Kiểm tra sự chuẩn bị b</b><b>μ</b><b>i của HS</b></i>
– Yêu cầu lớp phó học tập báo cỏo
phần chuẩn bị bài ở nhà của các bạn
GV kiểm tra phần chuẩn bị bài ở
nhà của HS.
Gọi 1 HS trả lời câu hỏi phần báo
cáo thực hành tr.50 (SGK).
GV nhận xét chung việc chuẩn bị ở
nhà của HS.
HS lắng nghe phần trả lời của bạn
trên bảng, so sánh với phần chuẩn bị
bài của mình, nêu nhận xét.
<b>2. Hot ng 2 : </b><i><b>Tỡm hiểu yêu cầu v</b><b>μ</b><b> nội dung thực h</b><b>μ</b><b>nh</b></i>
– Yêu cầu HS nghiên cứu kĩ phần II
trong SGK về nội dung thực hành.
– Gọi đại diện các nhóm trình bày :
+ Mục tiêu thí nghiệm thực hành.
+ Tác dụng của từng thiết bị đ−ợc sử
dụng và cách lắp ráp các thiết bị đó
theo sơ đồ thớ nghim.
+ Công việc phải làm trong một lần
đo và kết quả cần có.
Cỏ nhõn HS nghiên cứu phần II
trong SGK, trả lời các câu hỏi của
<b>3. Hoạt động 3 : </b><i><b>Lắp ráp các thiết bị thí nghiệm thực h</b><b>μ</b><b>nh</b></i>
– Phân cơng các nhóm nhận dụng cụ.
– Cho các nhóm tiến hành lắp ráp
thiết bị thí nghiệm. GV theo dõi,
giúp đỡ các nhóm.
+ Dây đốt ngập hồn toàn trong n−ớc.
+ Bầu nhiệt kế ngập trong n−ớc và
không đ−ợc chạm vào dây đốt, đáy cốc.
+ Mắc đúng ampe kế, biến trở.
<b>4. Hoạt động 4 : </b><i><b>Tiến h</b><b>μ</b><b>nh thí nghiệm v</b><b>μ</b><b> thực hiện lần đo thứ nhất</b></i>
– GV kiểm tra việc lắp ráp dụng cụ
thí nghiệm của tất cả các nhóm. Sau
đó u cầu tiến hành tiếp cơng việc.
– u cầu nhóm tr−ởng phân công
công việc cụ thể cho các bạn trong
nhúm.
GV kiểm tra sự phân công công
việc cụ thể của từng thành viên trong
nhóm.
u cầu các nhóm tiến hành thí
nghiệm, thực hiện lần đo thứ nhất.
– GV theo dõi thí nghiệm của các
nhóm, vì thời gian chờ thí nghiệm
nhiều do đó GV yêu cầu các nhóm
cần l−u ý hn v k lut.
Nhóm trởng phân công công việc
cho các bạn trong nhóm :
+ 1 ngi điều chỉnh biến trở để đảm
bảo đúng trị số cho mỗi lần đo nh−
h−íng dÉn trong SGK.
+ 1 ngời dùng que, khuấy nớc nhẹ
nhàng và thờng xuyên.
+ 1 ng−ời theo dõi và đọc nhiệt kế.
+ 1 ng−ời theo dõi đồng hồ.
+ 1 th− kí ghi kết quả và viết vào báo
cáo thực hành chung của nhóm.
– Các nhóm tiến hành thí nghiệm,
thực hiện lần đo thứ nhất. L−u ý :
+ Điều chỉnh biến trở để I<sub>1</sub> = 0,6A.
+ Ghi nhiệt độ ban đầu t01.
+ Bấm đồng hồ để đun n−ớc trong 7
2.
<b>5. Hoạt động 5 : </b><i><b>Thực hiện lần đo thứ hai</b></i>
– Gọi HS nêu lại các b−ớc thực hiện
cho lần đo thứ 2.
Ch nc nguội đến nhiệt độ ban
đầu t0
1, GV cho c¸c nhóm tiến hành
lần đo thứ hai.
Tiến hành lần đo thứ hai theo
nhóm, ghi kết quả vào báo cáo thực
hành.
<b>6. Hot ng 6 : </b><i><b>Thc hiện lần đo thứ ba</b></i>
T−ơng tự nh− lần đo thứ hai.
– Chờ n−ớc nguội đến nhiệt độ ban
đầu t0
1, GV cho các nhóm tiến hành
lần đo thứ ba.
HS nắm chắc các bớc tiến hành đo
cho lần thứ ba.
Tiến hành lần đo thứ ba theo nhóm,
ghi kết quả vào báo cáo thực hµnh.
<b>7. Hoạt động 7 : </b><i><b>Ho</b><b>μ</b><b>n th</b><b>μ</b><b>nh báo cáo thực h</b><b>μ</b><b>nh</b></i>
– Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành
nốt báo cáo thực hành.
GV thu báo cáo thùc hµnh.
– NhËn xÐt, rót kinh nghiƯm vỊ :
+ Thao tác thí nghiệm.
+ Thái độ học tập của nhóm.
+ ý thức kỉ luật.
– GV đánh giá cho điểm thi đua của
lớp.
– HS trong mỗi nhóm hoàn thành nốt
các yêu cầu còn lại của phần thực
hành vào báo cáo thực hành.
<b> </b><i><b><sub>Bµi 19</sub></b></i><b> </b> <b> Sư dơng an toμn vμ tiÕt kiƯm ®iƯn </b>
<b>I - Mục tiêu </b>
ã Nêu và thực hiện đợc các qui tắc an toàn khi sử dụng điện.
ã Giải thích đợc cơ sở vật lí của các qui tắc an toàn khi sử dụng điện.
<b>II - Chun b dựng </b>
ã Nam châm dính bảng cho các nhóm, phích cắm có 3 chốt.
ã 1 húa đơn thu tiền điện có khuyến cáo một số biện pháp tiết kiệm điện
năng (của Sở điện lực TP.Hà Nội)
• Phiếu học tập nhớ lại qui tắc an toàn khi sử dụng điện đã học ở lớp 7
cho cỏc nhúm.
ã C1 : Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dới ...
ã C2 : Phải sử dụng các dây dẫn có vá bäc ...
• C3 : Cần mắc ... cho mỗi dụng cụ điện để ngắt mạch tự
động khi đoản mạch.
• C4 : Khi tiếp xúc với mạng điện gi đình cần l−u ý ...
Vì ...
<b>III - Tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>1. Hoạt động 1 : </b><i><b>Tìm hiểu v</b><b>μ</b><b> thực hiện các qui tắc an to</b><b>μ</b><b>n khi </b></i>
<i><b>sử dụng điện.</b></i>
<b>I. An toµn khi sư dơng ®iƯn </b>
<i>1. Nhớ lại các qui tắc an toàn khi sử </i>
– GV ph¸t phiÕu häc tËp cho HS theo
nhóm. Yêu cầu các nhóm thảo luận
hoàn thành phiếu häc tËp.
– HS thảo luận theo nhóm hồn
thành phiếu học tập. Đại diện nhóm
đính lên bảng phiếu học tập đã đ−ợc
hồn thành của nhóm mình.
Yêu cầu phiếu học tập :
– GV h−ớng dẫn HS thảo luận. GV
nhận xét, bổ sung phần hoàn thành
phiếu học tập của các nhóm về 2 mặt :
Thời gian hồn thành và kết quả trả
lời các câu hỏi trong phiếu học tập để
động viên, khuyến khích các nhóm
học tập.
40V.
C2 : Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ
bọc cách điện đúng nh− tiêu chuẩn
qui định.
C3 : Cần mắc cầu chì có c−ờng độ
định mức phù hợp cho mỗi dụng cụ
điện để ngắt mạch tự động khi đoản
C4 : Khi tiếp xúc với mạng điện gia
đình cần l−u ý :
+ Phải rất thận trọng khi tiếp xúc với
mạng điện này vì nó có hiệu điện thế
220V nên có thể gây nguy hiểm đến
tính mạng con ng−ời.
+ Chỉ sử dụng các thiết bị điện với
mạng điện gia đình khi đảm bảo cách
điện đúng tiêu chuẩn qui định đối với
các bộ phận của thiết bị có sự tiếp xúc
với tay và với cơ thể ng−ời nói chung
(nh− tay cầm, dây nối, phích cắm...).
<i>2. Một số qui tắc an tồn khác khi sử </i>
<i>dụng điện </i>
– HS th¶o luËn theo nhãm cho từng
phần của các câu C5, C6.
C5 :
– ở câu C5, C6 đã giới thiệu một số
qui tắc an toàn khác khi sử dụng
điện, vì vậy câu C5, C6 GV yêu cầu
HS thảo luận lời giải thích theo nhóm
và đề nghị đại diện một số HS trình
bày lời giải của mình cho từng phần,
– Qua câu C5 : GV nêu cách sửa
chữa những hỏng hóc nhỏ về điện.
Những hỏng hóc khơng biết lí do,
khơng sửa đ−ợc → ngắt điện, báo
cho ng−ời lớn, thợ điện... không tự ý
sửa chữa để đảm bảo an tồn tính
mạng.
tháo bóng đèn hỏng và lắp bóng đèn
khác vì sau khi rút phích cắm điện
khơng thể có dịng điện chạy qua cơ
thể ng−ời và do đó khơng có nguy
hiểm.
+ Nếu đèn treo khơng dùng phích
cắm, bóng đèn bị đứt dây tóc thì phải
ngắt cơng tắc hoặc tháo cầu chì tr−ớc
khi tháo bóng đèn hỏng lắp bóng đèn
khác vì cơng tắc và cầu chì trong
mạng điện gia đình ln ln đ−ợc
nối với dây "nóng". Vì thế ngắt cơng
tắc hoặc tháo cầu chì tr−ớc khi thay
bóng đèn đã làm hở dây "nóng", do
đó loại bỏ tr−ờng hợp dòng điện chạy
qua cơ thể.
+ Đảm bảo cách điện giữa ng−ời và
nền nhà (nh− đứmg trên ghế nhựa,
C6 :
– Câu C6 : Biện pháp đảm bảo an
toàn điện là sử dụng dây nối đất cho
các dụng cụ điện có vỏ kim loại.
– GV liên hệ với thực tế nối đất các
thiết bị điện, kí hiệu nối đất ở các
thiết bị, dụng cụ dùng điện, đ−a ra
phích có 3 chốt cắm t−ơng ứng, chốt
thứ 3 nối đất.
– GV thơng báo do điều kiện kinh tế,
tài chính còn hạn chế, biện pháp này
ch−a đ−ợc chú ý và sử dụng phổ biến
ở n−ớc ta. Thực tế để thực hiện biện
pháp này thì trong mạng điện gia
đình phải có thêm một đ−ờng dây nối
đất nữa. GV có thể giới thiệu cách
mắc thêm đ−ờng dây nối đất, cọc nối
đất đảm bảo an toàn ...
<i>* Chuyển ý : Nh</i>− vậy chúng ta đã
biết thêm một số qui tắc an toàn khi
sử dụng điện. Tuy ch−a đầy đủ
cã kÝ hiÖu.
+ Trong tr−ờng hợp dây điện bị hở và
tiếp xúc với vỏ kim loại của dụng cụ.
Nhờ có dây tiếp đất mà ng−ời sử
dụng nếu chạm tay vào vỏ dụng cụ
cũng không bị nguy hiểm vì điện trở
của ng−ời rất lớn so với dõy ni t
dòng điện qua ngời rất nhỏ
không gây nguy hiểm.
<b>2. Hot ng 2 : </b><i><b>Tìm hiểu ý nghĩa v</b><b>μ</b><b> biện pháp sử dụng tiết kiệm </b></i>
<i><b>điện năng. </b></i>
– Gọi 1 HS đọc thơng báo mục 1 để
tìm hiểu một số lợi ích khi tiết kiệm
điện năng.
<b>II. Sư dơng tiÕt kiệm điện năng </b>
<i>1. Cần phải sử dụng tiết kiệm điện </i>
<i>năng. </i>
HS c phn thụng bỏo ca mc 1
để nắm đ−ợc một số lợi ích khi tiết
kim in.
Yêu cầu HS tìm thêm những lợi ích
khác của việc tiết kiệm điện năng.
GV có thĨ gỵi ý :
+ Biện pháp ngắt điện ngay khi mọi
ng−ời ra khỏi nhà, ngồi cơng dụng
tiết kiệm điện năng còn giúp tránh
đ−ợc những hiểm họa nào nữa ?
+ Phần điện năng đ−ợc tiết kiệm cịn
có thể đ−ợc sử dụng để làm gì đối với
quốc gia ?
+ Nếu sử dụng tiết kiệm điện năng
thì bớt đ−ợc số nhà máy điện cần
phải xây dựng. Điều này có lợi ích gì
đối với mơi tr−ờng ?
– Qua gỵi ý cđa GV HS nêu thêm
một số lợi ích khác của việc tiết kiệm
điện năng :
+ Ngt in ngay khi mọi ng−ời ra
khỏi nhà tránh lãng phí điện mà còn
loại bỏ nguy cơ xảy ra hoả hoạn.
+ Dành phần điện năng tiết kiệm
đ−ợc để xuất khẩu điện, góp phần
tăng thu nhập cho t nc.
+ Giảm bớt việc xây dựng nhà máy
điện, góp phần giảm ô nhiễm môi
trờng.
GV có thể liên hệ thực tế, mùa hè
năm 2005, do thiếu n−ớc để sản xuất
điện chúng ta đã phải nhập khẩu điện
từ Trung Quốc, các khu vực trong
thành phố phải luân phiên cắt điện...
– GV : Vậy các biện pháp sử dụng
tiết kiệm điện năng là gì ?
– H−ớng dẫn HS trả lời các câu hỏi
C8, C9 để tìm biện pháp sử dụng tiết
kiệm điện năng.
<i>2. C¸c biƯn ph¸p sư dụng tiết kiệm </i>
<i>điện năng. </i>
C8 : A =
+ Cần phải lựa chọn, sử dụng các
+ Kh«ng sử dụng các dụng cụ hay
thiết bị điện trong những lúc không
cần thiết, vì sử dụng nh thế là lÃng
phí điện năng.
<b>3. Hot động 3 : </b><i><b>Vận dụng – Củng cố – H</b><b>−</b><b>ớng dẫn về nh</b><b>μ</b></i>
– Yêu cầu HS trả lời câu C10.
Liên hệ thực tế trong phòng lớp học
sử dụng điện nh− : Bảng điện ở ngay
cửa ra vào để dễ nhớ tắt điện khi ra
về, phía trên bảng điện th−ờng có
bảng ghi dịng chữ rất to "Tắt điện
tr−ớc khi ra khỏi lớp học".
– GV có thể liên hệ thực tế ở một số
nhà nghỉ, khách sạn đã sử dụng tấm
nhựa cứng treo chìa khóa : Khi vào
phịng cắm tấm nhựa vào vị trí để
chìa khóa có tác dụng nh− đóng cơng
tắc điện. Khi ra khỏi nhà rút chìa
khóa thì cơng tắc ngắt hệ thống điện
trong nhà tắt ht...
Tơng tự GV gọi 1, 2 HS trả lêi
c©u C11, C12.
– Câu C12 có thể gọi 2 HS lên bảng :
mỗi em tính điện năng sử dụng điện,
tính tồn bộ chi phí cho việc sử dụng
của mỗi loại bóng sau đó so sánh →
đó chính là lí do trong khuyến cáo sử
dụng tiết kiệm điện của Sở điện lực
có ghi "Sử dng ốn Compact thay
cho ốn trũn".
Yêu cầu HS nêu đợc :
C10 :
+ Vit lờn tờ giấy dòng chữ to "Tắt
hết điện tr−ớc khi ra khỏi nhà" và
dán vào chỗ cửa ra vào để dễ nhìn
thấy.
+ Treo tÊm b¶ng cã ghi dòng chữ
"Nhớ tắt điện" lên phía cửa ra vào
ngang tầm mắt.
+ Lp chuụng bỏo khi úng ca
nhc nh tt in.
...
Cá nhân HS hoàn thành câu C11 và
C12.
C11 : Chọn phơng án D
+ Điện năng sử dụng cho mỗi loại
bóng trong 8000 giờ :
. Búng ốn dây tóc :
A1 =
= 2160.106<sub>(J) </sub>
. Bóng đèn Compact :
A2 =
– Yêu cầu HS đọc phần "Có thể em
<i>ch−a biết" </i>→ Điện năng dự trữ ít →
khuyến khích sử dụng điện lúc đêm
khuya.
+ Tồn bộ chi phí cho việc sử dụng
mỗi bóng đèn trên trong 8000 giờ là :
. Phải cần 8 bóng đèn dây tóc nên
tồn bộ chi phí cho việc dùng bóng
đèn này là :
T1 = 8.3500 + 600.700 = 448000 (®)
. Chỉ cần dùng 1 bóng đèn Compact
nên tồn bộ chi phí cho việc dùng
T<sub>2</sub> = 60000 + 120.700 = 144000 (đ)
+ Dùng bóng đèn Compact có lợi
hơn vì :
. Giảm bớt 304000 đ tiền chi phí cho
8000 giờ sử dụng.
. Sử dụng công suất nhỏ hơn, dành
công suất tiết kiệm cho nơi khác
cha có điện hoặc cho sản xuất.
. Góp phần giảm bớt sự cố do quá tải
về điện, nhất là vào giờ cao điểm.
* Hớng dẫn về nhà :
Häc vµ lµm bµi tËp 19 (SBT)
<i><b> Bài 20</b></i><b> </b> <b>Tổng kết chơng I - Điện học </b>
<b>I - Mục tiêu </b>
ã Tự ôn tập và tự kiểm tra đợc những yêu cầu về kiến thức và kĩ năng
của toàn bộ chơng I.
• Vận dụng đ−ợc những kiến thức và kĩ năng để giải các bài tập trong
ch−ơng I.
<b>II - Chuẩn bị đồ dùng </b>
• NÕu GV sư dơng đợc máy tính và trong máy tính có phần mềm
"Violet" thì GV có thể chuẩn bị trớc :
ã Phần II– Vận dụng từ câu 12 đến 16 (trắc nghiệm)
<b>III - Tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>1. Hoạt động 1 : </b><i><b>Trình b</b><b>μ</b><b>y v</b><b>μ</b><b> trao đổi kết quả đã chuẩn bị</b></i>
– GV yêu cầu lớp phú hc tp bỏo
cáo tình hình chuẩn bị bài ở nhà của
các bạn trong lớp.
Lớp phó học tập báo cáo việc
chuẩn bị bài ở nhà của các bạn trong
lớp.
Gi HS c phn chuẩn bị bài ở
nhà của mình đối với mỗi câu của
phần tự kiểm tra.
– Qua phần trình bày của HS → GV
đánh giá phần chuẩn bị bài ở nhà của
cả lớp nói chung, nhắc nhở những sai
sót HS th−ờng gặp và nhấn mạnh một
số điểm cần chú ý sau :
1) I =
<i>R</i>
HS trình bày các câu trả lời của
phần tự kiểm tra. HS khác lắng nghe,
nhận xét, bổ sung.
2) R =
<i>I</i>
<i>U</i>
với 1 dây dẫn R không đổi
3) R<sub>1</sub> nt R<sub>2</sub>→ R<sub>td</sub> = R<sub>1</sub> + R<sub>2</sub>
R1 //R2→
2
1
1
1
1
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R<sub>td</sub></i> = +
→ R<sub>td</sub> =
2
2
1.
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
+
4) R = .
<i>S</i>
<i>l</i>
5) Q = I2<sub>.R.t </sub>
6) Các công thøc tÝnh
7) Sư dơng an toµn vµ tiÕt kiƯm ®iƯn.
<b>2. Hoạt động 2 : </b><i><b>Vận dụng</b></i>
– GV cho HS trả lời phần câu hỏi vận
dụng từ câu 12 đến 16, u cầu có
giải thích cho các cách lựa chọn.
– H−ớng dẫn HS trả lời phần câu hỏi
trắc nghiệm trên máy vi tính (nếu
phần GV đã lập trình sẵn).
– HS trả lời câu hỏi trắc nghiệm từ
câu 12 đến 16.
– Đại diện HS lên bảng chọn câu trả
lời đúng trên máy tính bằng cách
chọn ph−ơng án trả lời và kèm theo
lời giải thích lí do chọn ph−ơng án.
Nếu HS chọn sai và ch−a đ−a ra đ−ợc
lời giải thích đúng thì u cầu HS
d−ới lớp nhận xét và giải thích lại.
– Ph−ơng án đúng cho các câu nh−
– Câu 14, 15 và 16 là câu hỏi trắc
nghiệm mà HS hay lựa chọn sai nên
GV có thể h−ớng dẫn HS chọn
ph−ơng án đúng nếu HS gặp khó
khn.
Câu 17 : GV cho cá nhân HS suy
nghÜ lµm bµi trong 7 phót → Gäi 1
HS lên bảng chữa bài.
Hng dn HS trao đổi, nhận xét
bài giải của bạn trên bảng → a ra
li gii ỳng.
Tơng tự câu 17, GV yêu cầu cá
nhân HS hoàn thành câu 18. H−íng
14 – D
15 – A
16 – D
Câu 17 :
Tóm tắt
U = 12V
R<sub>1</sub> ntR<sub>2</sub>
I = 0,3A
R1//R2
I' = 1,6A
R1 ; R2 = ?
Bài giải
R1 nt R2
R1 + R2 = 40( )
3
,
0
12 <sub>=</sub> <sub>Ω</sub>
=
<i>I</i>
<i>U</i>
(1)
→ R1//R2
)
(
5
,
7
6
,
1
12
'
.
2
1
2
1 <sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>=</sub> <sub>Ω</sub>
+ <i>I</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
→ R1.R2 = 300 (2)
Tõ (1) vµ (2) → R1 = 30 Ω ; R2= 10 Ω
(hc R1 = 10 Ω ; R2 = 30 Ω)
dẫn thảo luận chung có thể mỗi phần
của câu hỏi GV gọi 1 HS chữa để cả
lớp cùng nhận xét bài và đi đến kết
quả đúng.
a) Bộ phận chính của những dụng cụ
đốt nóng bằng điện đều làm bằng
dây dẫn có điện trở suất lớn để đoạn
dây này có điện trở lớn. Khi có dịng
điện chạy qua thì nhiệt l−ợng tỏa ra ở
dây dẫn đ−ợc tính bằng Q = I2<sub>.R.t mà </sub>
dòng điện qua dây dẫn và dây nối từ
ổ cắm đến dụng cụ điện bằng nhau
do đó hầu nh− nhiệt l−ợng chỉ tỏa ra
ở đoạn dây dẫn này mà không tỏa
nhiệt ở dây nối bằng đồng (có điện
trở suất nhỏ do đó điện trở nhỏ).
b) Khi ấm hoạt động bình th−ờng thì
HĐT là 220V và công suất điện là
1000W → điện trở của ấm khi đó là :
R =
2 2
U 220
48, 4( )
1000
= = Ω
c) TiÕt diƯn cđa d©y ®iƯn trë lµ :
)
(
10
.
045
,
0
4
,
48
2
.
10
.
1
,
1
.
.
→ d = 0,24mm
Đờng kính tiết diện là 0,24mm
<b>3. Hot ng 3 : </b><i><b>H</b><b></b><b>ng dn v nh</b><b></b></i>
Ôn tập toàn bộ chơng I.
GV hớng dẫn HS bài 19, 20 :
+ Công thức áp dụng.
+ Lu ý sử dụng đơn vị đo.
<i><b> Bài 21 </b></i> <b> Nam châm vĩnh cửu </b>
<b>I - Mục tiêu </b>
<b>1. Kiến thức : </b>
ã Mô tả đợc từ tính của nam châm.
ã Bit cỏch xỏc nh cỏc t cc Bc, Nam ca nam chõm vnh cu.
ã Biết đợc các từ cực loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau.
ã Mụ t c cu to v giải thích đ−ợc hoạt động của la bàn.
<b>2. KÜ năng : </b>
ã Xỏc nh cc ca nam chõm.
ã Giải thích đ−ợc hoạt động của la bàn, biết sử dụng la bàn để xác định
ph−ơng h−ớng.
<b>3- Thái độ :</b> u thích mơn học, có ý thức thu thập thông tin.
<b>II - Chuẩn bị </b>
<b>1. Đối với mỗi nhóm HS : </b>
ã Một ít vụn sắt trộn lẫn vụn gỗ, nhơm, đồng, nha xp.
ã 1 nam châm chữ U.
ã 1 kim nam châm đặt trên một mũi nhọn thẳng đứng.
ã 1 la bàn.
ã 1 giỏ thớ nghim v 1 sợi dây để treo thanh nam châm.
<b>Sơ đồ cấu trúc bμi giảng </b>
<b>III - Tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>1. Hoạt động 1 : </b><i><b>Giới thiệu mục tiêu ch</b><b>−</b><b>ơng II – Tổ chức tình </b></i>
<i><b>huống học tập.</b></i>
– GV yêu cầu 1 HS đọc mục tiêu
ch−ơng II (tr.57 – SGK) hoặc GV có
thể nêu những mục tiêu cơ bản của
ch−ơng II.
– Cá nhân HS đọc SGK tr.57 để nắm
đ−ợc những mục tiêu cơ bản của
ch−ơng II.
– Ôn lại kiến thức cũ về
đặc điểm nam châm.
– ThÝ nghiệm
Kết luận :
+ Đặc điểm của nam châm.
+ Tơng tác giữa hai nam châm.
Vận dụng :
+ Cấu tạo và hoạt động của la bàn.
– ĐVĐ : Bài đầu tiên chúng ta nhớ
lại các đặc điểm của nam châm vĩnh
cửu mà ta đã biết từ lớp 5 và lớp 7.
(hoặc có thể mở bài nh− SGK).
<b>2. Hoạt động 2 : </b><i><b>Nhớ lại kiến thức ở lớp 5, lớp 7 về từ tính của </b></i>
<i><b>nam châm.</b></i>
– GV tỉ chøc cho HS nhí l¹i kiÕn
thøc cị :
+ Nam châm là vật có đặc điểm gì ?
+ Dựa vào kiến thức đã biết hãy nêu
ph−ơng án loại sắt ra khỏi hỗn hợp
(sắt, gỗ, nhôm, đồng, nhựa, xốp).
– GV h−ớng dẫn thảo luận, để đ−a ra
phng ỏn ỳng.
Yêu cầu các nhóm tiến hành thí
nghiệm câu C1.
Gọi HS các nhóm báo cáo kết quả
thí nghiệm.
GV nhấn mạnh lại : Nam châm có
tính hút sắt. (lu ý có HS cho rằng
nam châm có thể hút các kim loại).
<b>I. Từ tính của nam châm </b>
<i>1. Thí nghiệm </i>
– HS nhớ lại kiến thức cũ, có thể nêu
đ−ợc ngay một số đặc điểm của nam
châm nh− : Nam châm hút sắt hay bị
sắt hút, nam châm có hai cực bắc và
nam ...
– HS nêu ph−ơng án loại sắt ra khỏi
hỗn hợp (sắt, gỗ, nhơm, đồng, nhựa
xốp).
– C¸c nhãm thùc hiƯn thÝ nghiƯm c©u
C1.
<b>3. Hoạt động 3 : </b><i><b>Phát hiện thêm tính chất từ của nam châm </b></i>
– Yờu cu HS c SGK nm vng
yêu cầu của câu C2. Gọi 1 HS nhắc
lại nhiệm vụ.
– Giao dụng cụ thí nghiệm cho các
nhóm, nhắc HS chú ý theo dõi, quan
sát để rút ra kết luận.
– Yêu cầu đại diện các nhóm trình
bày từng phần của câu C2. Thảo luận
chung cả lớp để rút ra kết luận.
– Gọi HS đọc kết luận tr.58 và yêu
cầu HS ghi lại kết luận vào vở.
– Gọi HS đọc phần thông báo SGK
tr.59 để ghi nhớ :
+ Qui −ớc kí hiệu tên cực từ, đánh
dấu bằng màu sơn các cực từ của
nam châm.
+ Tên các vật liệu từ.
GV cú th gọi 1, 2 HS để kiểm tra
phần tìm hiểu thơng tin của mục
thơng báo. GV có thể đ−a ra một số
màu sơn đối với các cực từ th−ờng có
ở phịng thí nghiệm nh− màu đỏ cực
bắc, màu xanh (hoặc trắng) là cực
nam... tùy nơi sản xuất vì vậy để
– Các nhóm thực hiện từng yêu cầu
của câu C2. Cả nhóm chú ý quan sỏt,
trao i tr li cõu C2.
Đại diện các nhóm trình bày từng
phần của câu C2. Tham gia thảo luận
trên lớp.
Yêu cầu nêu ®−ỵc : C2
+ Khi đã đứng cân bằng, kim nam
châm nằm dọc theo h−ớng Nam – Bắc.
+ Khi đã đứng cân bằng trở lại, nam
châm vẫn chỉ h−ớng Nam – Bắc
nh− cũ.
<i><b>2– KÕt luËn </b></i>
Bất kì nam châm nào cũng có hai từ
cực. Khi để tự do, cực luôn chỉ h−ớng
Bắc gọi là cực Bắc, cịn cực ln chỉ
h−ớng Nam gọi là cực Nam.
phân biệt cực từ của nam châm
chúng ta có thể dựa vào kí hiệu hoặc
có thể phân biệt bằng các thí nghiệm
đơn giản, ta sẽ nói đến trong phần
củng cố.
Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ trong
SGK và nam châm có ở bộ thí
nghiệm của các nhóm gọi tên các
loại nam châm.
HS quan sát hình vẽ kết hợp với
nam châm có sẵn trong bộ thí
nghiệm của các nhóm để nhận biết
cỏc nam chõm.
1, 2 HS gọi tên các nam châm
trong bộ thí nghiệm của nhóm mình.
<b>4. Hot động 4 : </b><i><b>Tìm hiểu sự t</b><b>−</b><b>ơng tác giữa hai nam chõm</b></i>
Yêu cầu HS dựa vào hình vẽ 21.3
SGK và các yêu cầu ghi trong câu
C3, C4 lµm thÝ nghiƯm theo nhãm.
– H−íng dÉn HS thảo luận câu C3,
C4 qua kết quả thí nghiệm.
<b>II. Tơng tác giữa hai nam châm </b>
<i>1. Thí nghiệm </i>
– HS làm thí nghiệm theo nhóm để
trả lời cõu C3, C4.
HS tham gia thảo luận trên lớp câu
C3, C4.
C3 : Đa cực Nam của thanh nam
châm lại gần kim nam châm Cực
Bắc của kim nam châm bị hút về phía
cực Nam cđa thanh nam ch©m.
– Gäi 1 HS nêu kết luận về tơng tác
giữa các nam châm qua thí nghiệm
Yêu cầu ghi vở kÕt luËn.
<i>2. Kết luận :</i> Khi đặt hai nam châm
gần nhau, các từ cực cùng tên đẩy
nhau, các từ cực khác tên hút nhau.
<b>5. Hoạt động 5 : </b><i><b>Vận dụng – Củng cố – H</b><b>−</b><b>ớng dẫn về nh</b><b>μ</b></i>
– Yêu cầu HS nêu các đặc điểm của
nam châm ta đã tìm hiểu và hệ thống
lại qua tiết học hôm nay.
– Vận dụng câu C6. Yêu cầu HS nêu
cấu tạo và hoạt động → Tác dụng
của la bàn.
– T−¬ng tù h−íng dÉn HS thảo luận
câu C7, C8.
Vi cõu C7, GV có thể yêu cầu HS
xác định cực từ của các nam châm có
trong bộ thí nghiệm. Với kim nam
– GV l−u ý HS thờng nhầm lẫn kí
hiệu N là cực Nam.
– GV bổ sung thêm bài tập củng cố
sau : Cho hai thanh thép giống hệt
nhau, 1 thanh có từ tính. Làm thế nào
để phân biệt hai thanh ?
– HS nêu đ−ợc đặc điểm của nam
châm nh− phần ghi nhớ cuối bài và
ghi nhớ ti lp.
Cá nhân HS tìm hiểu về la bàn và
trả lời câu C6.
C6 : B phn chỉ h−ớng của la bàn là
kim nam châm bởi vì tại mọi vị trí
trên Trái Đất (trừ ở hai địa cực) kim
nam châm luôn chỉ h−ớng Nam – Bắc
địa lí.
→ La bàn dùng để xác định ph−ơng
h−ớng dùng cho ng−ời đi biển, đi
rừng, xỏc nh hng nh ...
Yêu cầu với câu C7 : Đầu nào của
nam châm có ghi chữ N là cực Bắc.
Nu HS khơng có ph−ơng án trả lời
đúng → GV cho các nhóm tiến hành
thí nghiệm so sánh từ tính của thanh
nam châm ở các vị trí khác nhau trên
thanh → HS phát hiện đ−ợc : Từ tính
của nam châm tập trung chủ yếu ở
hai đầu nam châm. Đó cũng là đặc
điểm HS cần nắm đ−ợc để có thể giải
thích đ−ợc sự phân bố đ−ờng sức từ ở
nam châm trong bài sau.
* Hớng dẫn về nhà :
Đọc phần "Cã thĨ em ch<i>−a biÕt". </i>
– Häc kÜ bµi vµ lµm bµi tËp 21 (SBT).
<i><b> Bµi 22</b></i><b> Tác dụng từ của dòng điện Tõ tr−êng </b>
<b>I - Mơc tiªu </b>
<b>1. KiÕn thøc : </b>
ã Mô tả đợc thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện.
ã Trả lời đợc câu hỏi, từ trờng tồn tại ở đâu.
ã Biết cách nhận biết từ trờng.
<b>2. Kĩ năng : </b>
ã Lp t thớ nghiệm.
• NhËn biÕt tõ tr−êng.
<b>3. Thái độ </b>
<b>II - Chuẩn bị </b>
<b>* Đối với mỗi nhóm HS : </b>
ã 2 giá thí nghiệm.
ã 1 nguồn điện 3V hoặc 4,5V.
ã 1 kim nam chõm đ−ợc đặt trên giá, có trục thẳng đứng.
• 1 công tắc.
ã 1 đoạn dây dẫn bằng constantan dài khoảng 40cm.
ã 5 đoạn dây nối.
ã 1 biến trở.
ã 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
• <b>Sơ đồ cấu trúc bμi giảng </b>
Thí nghiệm :
Phát hiện tính chất từ
của dòng điện
Kết luận :
Dòng điện có tác dụng từ
Từ tr−êng :
+ Kh¸i niƯm
+ C¸ch nhËn biÕt.
VËn dơng
– ThÝ nghiƯm
<b>III - Tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>1. Hoạt động 1 : </b><i><b>Kiểm tra b</b><b>μ</b><b>i cũ – Tổ chức tình huống học tập</b></i>
– GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập
21.2 ; 21.3 từ kết quả đó nêu các c
im ca nam chõm.
Yêu cầu cả lớp lắng nghe, nêu nhận
xét.
* ĐVĐ : Nh SGK
1 HS lên bảng trả lời câu hỏi. HS
khác nêu nhận xét.
Bi 21.2 : Nu hai thanh thép luôn
hút nhau bất kể đ−a các đầu nào của
chúng lại gần nhau. Có thể kết luận
đ−ợc rằng một trong hai thanh này
không phải là nam châm vì nếu cả
hai đều là nam châm thì khi đổi đầu,
chúng phải đẩy nhau.
Bài 21.3 : Để xác định tên cực của
một thanh nam châm khi màu sơn
đánh dấu cực đã bị tróc hết có thể
làm theo một trong các cách sau :
+ Để thanh nam châm tự do → Dựa
vào định h−ớng của thanh nam châm
để xác định cực.
+ Dùng một nam châm khác đã biết
tên cực → Dựa vào t−ơng tác giữa
hai nam châm để biết tên cực của
thanh nam châm.
<b>2. Hoạt động 2 : </b><i><b>Phát hiện tính chất từ của dịng điện</b></i>
– Yêu cầu HS nghiên cứu cách bố trí
thí nghiệm trong h×nh 22.1 (tr.81–
SGK).
<b>I. Lùc tõ </b>
<i><b>1. ThÝ nghiÖm </b></i>
– Gọi HS nêu mục đích thí nghiệm,
cách bố trí, tiến hành thí nghiệm.
– u cầu các nhóm tiến hành thí
nghiệm, quan sát để trả lời câu hỏi
C1.
– GV l−u ý HS bố trí thí nghiệm sao
cho đoạn dây dẫn AB song song với
trục của kim nam châm (kim nam
châm nằm d−ới dây dẫn), kiểm tra
điểm tiếp xúc tr−ớc khi đóng cơng
tắc → Quan sát hiện t−ợng xảy ra
với kim nam châm. Ngắt cơng tắc →
Quan sát vị trí của kim nam châm
lúc này.
– Thí nghiệm đó chứng tỏ điều gì ?
– GV thơng báo : Dịng điện chạy
qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có
hình dạng bất kì đều gây tác dụng lực
(gọi là lực từ) lên kim nam châm đặt
gần nó. Ta nói rằng dịng điện có tác
dụng từ.
+ Mục đích thí nghiệm : Kiểm tra
xem dịng điện chạy qua dây dẫn
thẳng có tác dụng từ hay khơng ?
+ Bố trí thí nghiệm : Nh− hình 22.1
(đặt dây dẫn song song với trục của
kim nam chõm).
+ Tiến hành thí nghiệm : Cho dòng
điện chạy qua dây dẫn, quan sát hiện
tợng xảy ra.
– Tiến hành thí nghiệm theo nhóm,
sau đó trả li cõu hi C1.
C1 : Khi cho dòng điện chạy qua dây
dẫn Kim nam châm bị lệch đi.
Khi ngắt dòng điện Kim nam
châm lại trë vỊ vÞ trÝ cị.
– HS rút ra kết luận : Dòng điện gây
ra tác dụng lực lên kim nam châm
đặt gần nó chứng tỏ dịng điện có tác
dụng từ.
– HS ghi kÕt ln vµo vë.
<b>3. Hoạt động 3 : </b><i><b>Tìm hiểu từ tr</b><b>−</b><b>ờng</b></i>
<i>* Chuyển ý : Trong thí nghiệm trên, </i>
nam châm đ−ợc bố trí nằm d−ới và
song song với dây dẫn thì chịu tác
Gọi HS nêu phơng án kiểm tra
Thống nhất cách tiến hành thí
nghiệm.
Yờu cu cỏc nhóm chia các bạn
trong nhóm làm đơi, một nửa tiến
hành thí nghiệm với dây dẫn có dịng
điện, một nửa tiến hành với thanh
nam châm → Thống nhất trả lời câu
hỏi C3, C4.
– Thí nghiệm chứng tỏ không gian
xung quanh nam châm và xung
quanh dịng điện có gì đặc biệt ?
– HS nêu ph−ơng án thí nghiệm trả
lời câu hỏi GV đặt ra. HS có thể đ−a
ra ph−ơng án đ−a kim nam châm
đến các vị trí khác nhau xung quanh
dây dẫn.
<b>II. Tõ tr−êng </b>
<i>1. ThÝ nghiÖm </i>
– HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm
C2 : Khi đ−a kim nam châm đến các
vị trí khác nhau xung quanh dây dẫn
có dịng điện hoặc xung quanh thanh
nam châm → Kim nam châm lệch
khỏi h−ớng Nam – Bắc địa lí.
C4 : ở mỗi vị trí, sau khi nam châm
đã đứng yên, xoay cho nó lệch khỏi
h−ớng vừa xác định, buông tay,
kim nam châm luôn chỉ một h−ớng
xác định.
– Yêu cầu HS đọc kết luận phần 2
(SGK – tr.61) để trả lời câu hỏi : Từ
tr−ờng tồn tại ở đâu ?
– HS nªu kÕt luËn, ghi vë :
<i>2. KÕt luËn<b> : </b></i>Kh«ng gian xung quanh
nam châm, xung quanh dòng điện
tồn tại một từ trờng.
<b>4. Hoạt động 4 : </b><i><b>Tìm hiểu cách nhận biết từ tr</b><b>−</b><b>ờng</b></i>
– GV : Ng−ời ta không nhận biết trực
tiÕp tõ tr−êng b»ng gi¸c quan → VËy
cã thĨ nhận biết từ trờng bằng cách
nào ?
GV có thể gợi ý HS cách nhận biết
từ tr−ờng đơn giản nhất : Từ các thí
nghiệm đã làm ở trên, hãy rút ra cách
dùng kim nam châm (nam châm thử)
để phát hiện từ tr−ờng ?
<i>3. C¸ch nhËn biÕt tõ tr−êng </i>
– HS nêu cách nhận biết từ tr−ờng :
Dùng kim nam châm thử đ−a vào
khơng gian cần kiểm tra. Nếu có lực
từ tác dụng lên kim nam châm thì nơi
đó có từ tr−ờng.
<b>5. Hoạt động 5 : </b><i><b>Vận dụng – Cng c H</b><b></b><b>ng dn v nh</b><b></b></i>
Yêu cầu HS nhắc lại cách bố trí và
tiến hành thí nghiệm chứng tỏ xung
quanh dòng điện có từ trờng.
GV thông báo : Thí nghiệm này
đợc gọi là thí nghiệm Ơxtét do nhà
bác học Ơxtét tiến hành năm 1820.
Kết quả của thí nghiệm mở đầu cho
bớc phát triển mới của điện từ học
thế kỉ 19 và 20.
Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành
câu C4 Cách nhận biết từ trờng.
HS nêu lại đợc cách bố trí và thí
nghiệm chứng tỏ xung quanh dòng
điện có từ trờng.
Tơng tự với câu C5, C6.
nam châm lệch khỏi hớng Nam
Bắc thì dây dẫn AB có dòng điện
chạy qua và ngợc lại.
Câu C5 : Đặt kim nam châm ở trạng
thái tự do, khi đã đứng yên, kim nam
châm luôn chỉ h−ớng Nam – Bắc
chứng tỏ xung quanh Trái Đất có từ
tr−ờng.
C6 : Tại một điểm trên bàn làm việc,
ng−ời ta thử đi thử lại vẫn thấy kim
nam châm luôn nằm dọc theo một
h−ớng xác định, không trùng với h−ớng
Nam – Bắc. Chứng tỏ khơng gian xung
quanh nam châm có từ tr−ờng.
* H−íng dÉn vỊ nhµ : Häc vµ lµm bµi tËp 22 (SBT).
<i><b> Bµi 23 </b></i> <b>Từ phổ Đờng sức từ </b>
<b>I - Mục tiêu </b>
<b>1.Kiến thức : </b>
ã Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm.
ã Bit v các đ−ờng sức từ và xác định đ−ợc chiều các đ−ờng sức từ của
thanh nam châm.
<b>2. Kĩ năng : </b>Nhận biết cực của nam châm, vẽ đ−ờng sức từ đúng cho
nam châm thẳng, nam châm chữ U.
<b>II - Chuẩn bị </b>
<b>* Đối với mỗi nhóm HS : </b>
ã 1 thanh nam châm thẳng
ã 1 tấm nhựa trong cứng
ã 1 ít mạt sắt
ã 1 bút dạ
ã Mt s kim nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng
<b>* GV : </b>Một bộ thí nghiệm đờng sức từ (trong không gian)
• <b>Sơ đồ cấu trúc bμi giảng </b>
<b>II - Tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>1. Hoạt động 1 : </b><i><b>Kiểm tra b</b><b>μ</b><b>i cũ – Tổ chức tình huống học tập</b></i>
– GV gọi 2 HS lên bảng trả lời cõu
hỏi :
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. HS
khác chú ý lắng nghe, nêu nhận xét.
Khái niệm về từ phổ
Vẽ đờng sức từ
ChiỊu ®−êng søc tõ
VËn dơng :
+ Từ phổ, đ−ờng sức từ của nam châm chữ U.
+ Xác định cực từ.
+ Xác định chiều đ−ờng sức từ.
Thớ nghim
Thông báo
ThÝ nghiÖm
+ HS1 : Nêu đặc điểm của nam châm ?
Chữa bài tập 22.1 ; 22.2.
+ HS2 : Chữa bài tập 22.3 và 22.4.
Nhắc lại cách nhận biết từ trờng.
Qua bi 22.3 → Nhắc lại khái niệm
dòng điện là dòng chuyển dời có
h−ớng của các hạt mang điện tích →
Xung quanh điện tích chuyển động
có dịng điện.
* ĐVĐ : Bằng mắt th−ờng chúng ta
khơng thể nhìn thấy từ tr−ờng. Vậy làm
thế nào để có thể hình dung ra từ tr−ờng
và nghiên cứu từ tính của nó một cách
dễ dàng, thuận lợi ? → Bài mới.
Bµi 22.1 : Chän B
Bµi 22.2
Có một số pin để lâu ngày và một
đoạn dây dẫn. Nếu khơng có bóng
đèn pin để thử, ta có thể mắc hai đầu
dây dẫn lần l−ợt vào hai cực của pin
cho dòng điện chạy qua dây dẫn.
Đ−a kim nam châm lại gần dây dẫn.
Nếu kim nam châm lệch khỏi h−ớng
Nam – Bắc thì pin cũn in.
(lu ý : làm nhanh nếu không sÏ háng
pin)
Bµi 22.3 : Chän C
Bµi 22.4
<b>2. Hoạt động 2 : </b><i><b>Thí nghiệm tạo từ phổ của thanh nam châm</b></i>
– Yêu cầu HS tự nghiên cứu phần thí
nghiệm → Gọi 1, 2 HS nêu : Dụng cụ
thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm.
– GV giao dụng cụ thí nghiệm theo
nhóm, u cầu HS làm thí nghiệm
theo nhóm. L−u ý mạt sắt dàn đều,
không để mạt sắt quá dày từ phổ
sẽ rõ nét. Không đ−ợc đặt nghiêng
tấm nhựa so với bề mặt của thanh
nam châm.
– Yêu cầu HS so sánh sự sắp xếp của
mạt sắt với lúc ban đầu ch−a đặt lên
nam châm và nhận xét độ mau, th−a
của các mạt sắt ở các vị trí khác nhau.
– Gọi đại diện các nhóm trả lời câu hỏi
C1. GV l−u ý để HS nhận xét đúng thì
HS vẽ đ−ờng sức từ sẽ chính xác.
– GV thơng báo kết luận SGK.
* Chuyển ý : Dựa vào hình ảnh từ
phổ, ta có thể vẽ đ−ờng sức từ để
nghiên cứu từ tr−ờng. Vậy đ−ờng sức
từ đ−ợc vẽ nh− thế nào ?
<b>I.Tõ phæ </b>
<i>1. ThÝ nghiƯm </i>
– HS đọc phần 1. Thí nghiệm → Nêu
dụng cần thiết, cách tiến hành thí
nghiệm.
– Lµm thí nghiệm theo nhóm, quan
sát trả lời câu C1.
HS thấy đợc : Các mạt sắt xung
quanh nam châm đợc sắp xếp thành
những đờng cong nối từ cực này
sang cực kia của nam châm. Càng
ra xa nam châm, các đờng này
càng tha.
<i>2. KÕt luËn </i>
– HS ghi kÕt luËn vµo vë.
<b>3. Hoạt động 3 : </b><i><b>Vẽ v</b><b>μ</b><b> xác định chiều đ</b><b>−</b><b>ờng sc t</b></i>
Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
nghiên cứu phần a) hớng dẫn trong
SGK.
<b>II. Đờng sức tõ </b>
– GV thu bài vẽ biểu diễn đ−ờng sức
từ của các nhóm, h−ớng dẫn thảo
luận chung cả lớp để có đ−ờng biểu
– GV l−u ý sửa sai cho HS vì HS
th−ờng hay vẽ sai nh− sau : Vẽ các
đ−ờng sức từ cắt nhau, nhiều đ−ờng
sức từ xuất phát từ một điểm, độ mau
th−a đ−ờng sức t cha ỳng ...
GV thông báo : Các đờng liền nét
mà các em vừa vẽ đợc gọi là đờng
sức từ.
Tiếp tục hớng dẫn HS làm thí
nghiệm nh hớng dẫn ở phần b) và
trả lời câu hỏi C2.
GV thụng báo chiều qui −ớc của
đ−ờng sức từ → Yêu cầu HS dùng
mũi tên đánh dấu chiều của các
ng sc t va v c.
Dựa vào hình vẽ trả lời câu C3.
Tham gia thảo luận chung c¶ líp
→ Vẽ đ−ờng biểu diễn đúng vào vở.
– HS làm việc theo nhóm xác định
chiều đ−ờng sức từ và trả lời câu hỏi
C2 : Trên mỗi đ−ờng sức từ, kim nam
– HS ghi nhớ qui −ớc chiều đ−ờng sức
từ, dùng mũi tên đánh dấu chiều
đ−ờng sức từ vào hình vẽ trong vở.
1 HS lên bảng vẽ và xác định
chiều đ−ờng sức từ của nam châm.
– Gọi HS nêu đặc điểm ng sc t
của thanh nam châm, nêu chiều qui
−íc cđa ®−êng søc tõ.
– GV thơng báo cho HS biết qui −ớc
vẽ độ mau, th−a của các đ−ờng sức từ
biểu thị cho độ mạnh, yếu của từ
tr−ờng tại mỗi điểm.
C3 : Bên ngoài thanh nam châm, các
đ−ờng sức từ đều có chiều đi ra từ
cực Bắc, đi vào cực Nam.
<i>2. KÕt luËn </i>
<b>4. Hoạt động 4 : </b><i><b>Vận dụng – Củng cố – H</b><b>−</b><b>ớng dẫn về nh</b><b>μ</b></i>
C4 : Yêu cầu HS làm thí nghiệm
quan sát từ phổ của nam châm chữ U,
từ đó nhận xét đặc điểm đ−ờng sức từ
– Yêu cầu HS vẽ đ−ờng sức từ của
nam châm chữ U vào vở, dùng mũi
tên đánh dấu chiều của đ−ờng sức từ.
– GV kiểm tra vở của 1 số HS nhận xét
những sai sót để HS sửa cha nu sai.
Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành
câu C5, C6.
Với câu C6, cho HS các nhóm kiểm
tra lại hình ảnh từ phổ bằng thực
nghiƯm.
– Cuối cùng GV có thể làm thí
nghiệm cho HS quan sát từ phổ của
nam châm trong khơng gian (nếu có
bộ thí nghiệm này), thơng báo xung
quanh nam châm có từ tr−ờng do đó
đ−ờng sức từ có ở mọi phía của nam
châm chứ khơng phải chỉ nằm trên
– HS lµm thÝ nghiƯm quan sát từ phổ
của nam châm chữ U tơng tự nh
thí nghiệm với nam châm thẳng. Từ
hình ảnh từ phổ, cá nhân HS trả lời
câu hỏi C4.
Tham gia thảo luận trên lớp câu C4 :
+ ở khoảng giữa hai cực của nam
châm chữ U, các đờng sức từ gần
nh song song với nhau.
+ Bên ngoài là những đờng cong nối
2 cùc nam ch©m.
– Vẽ và xác định chiều đ−ờng sức từ
của nam châm chữ U vào vở.
– Cá nhân HS hoàn thành câu C5, C6
vào vở.
C5 : Đờng sức từ có chiều đi ra ở
cực Bắc và đi vào cực Nam của nam
châm, vì vậy đầu B của thanh nam
châm là cực Nam.
một mặt phẳng. Đ−ờng sức từ khơng
phải là đ−ờng có thật trong khơng
gian mà ng−ời ta chỉ dùng đ−ờng sức
từ để nghiên cứu từ tr−ờng.
– Yêu cầu HS đọc mục "Có thể em
ch−a biết".
– HS đọc mục "Có thể em cha bit"
tránh sai sót khi làm thí nghiệm
quan sát từ phổ.
* Hớng dẫn về nhà : Häc bµi vµ lµm bµi tËp 23 (SBT).
<i><b> Bµi 24</b></i><b> </b> <b>Tõ tr−êng cđa èng dây có </b>
<b> dòng điện chạy qua </b>
<b>I - Mục tiêu </b>
<b>1. Kiến thức : </b>
ã So sánh đợc từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của
thanh nam châm thẳng.
ã Vẽ đợc đờng sức từ biểu diễn từ trờng của ống dây.
ã Vn dng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều đ−ờng sức từ của ống
dây có dịng điện chạy qua khi bit chiu dũng in.
<b>2. Kĩ năng : </b>
ã Làm từ phổ của từ trờng ống dây có dòng điện chạy qua
ã Vẽ đờng sức từ của từ trờng ống dây có dòng điện đi qua.
<b>3. Thỏi độ : </b>
<b>iI - ChuÈn bÞ </b>
<b>* Đối với mỗi nhóm HS : </b>
ã 1 tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của một ống dây dẫn.
ã 1 nguồn điện 6V.
ã 1 ít mạt sắt.
ã 1 công tắc, 3 đoạn dây dẫn.
ã 1 bút dạ
ã <b>S cu trỳc bi ging </b>
– Thí nghiệm
– So s¸nh víi tõ phỉ cđa
thanh nam ch©m
Kết luận về đặc điểm đ−ờng sức từ
của ống dây có dịng điện chạy qua
Xác định chiều đ−ờng sức từ của
ống dây có dịng điện chạy qua
Ơn lại qui −ớc về
chiỊu đờng sức từ
Qui tắc nắm tay phải
Dự ®o¸n vỊ sù phơ thc
cđa chiỊu ®−êng søc tõ.
– ThÝ nghiƯm
VËn dơng :
– Xác định chiều đ−ờng sức từ khi
biết chiều dòng điện.
<b>III - Tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>1. Hoạt động 1 : </b><i><b>Kiểm tra b</b><b>μ</b><b>i cũ – Tổ chức tình huống học tập</b></i>
* Kiểm tra bài cũ :
– HS1 :
+ Nêu cách tạo ra từ phổ và đặc điểm
từ phổ của nam châm thẳng.
+ Nêu qui −ớc về chiều đ−ờng sức từ.
+ Vẽ và xác định chiều đ−ờng sức từ
biểu diễn từ tr−ờng của nam châm
thẳng.
HS2 :
+ Chữa bài tập 23.1 ; 23.2
Hớng dẫn HS thảo luận chung.
Yêu cầu HS chữa bài vào vở nếu sai.
GV ỏnh giỏ cho điểm HS.
* §V§ : Chóng ta biÕt tõ phổ và các
đờng sức từ biểu diễn từ trờng của
thanh nam cham thẳng. Xung quanh
dòng điện cũng có từ trờng. Từ
trờng của ống dây có dòng điện chạy
qua thì đợc biểu diễn nh thế nào ?
2 HS lên bảng chữa bài, HS khác
chú ý lắng nghe, nhận xét phần trình
bày của b¹n.
+ Bài 23.1 : Dùng mũi tên đánh dấu
chiều của các đ−ờng sức từ đi qua
các điểm A, B, C. Từ đó vẽ kim nam
châm qua các điểm đó.
<b>2.– Hoạt động 2 : </b><i><b>Tạo ra v</b><b>μ</b><b> quan sát từ phổ của ống dây có dịng </b></i>
<i><b>điện chạy qua.</b></i>
– GV : Gọi HS nêu cách tạo ra để
quan sát từ phổ của ống dây có dịng
điện chạy qua với những dụng cụ đã
phát cho các nhóm.
– Yêu cầu làm thí nghiệm tạo từ phổ
của ống dây có dịng điện theo nhóm,
quan sát từ phổ bên trong và bên
Gọi HS trả lời câu C2.
Tơng tự câu C1, GV yêu cầu HS
thực hiện câu C3 theo nhóm và
<b>I. Từ phổ, đờng sức từ của ống </b>
<b>dây có dòng điện chạy qua. </b>
<i>1. Thí nghiệm </i>
– HS nêu cách tạo ra từ phổ của ống
dây có dịng điện chạy qua : Rắc đều
một lớp mạt sắt trên tấm nhựa có
luồn sẵn các vòng dây của một ống
dây. Cho dòng điện chạy qua ống
dây, gõ nhẹ tấm nhựa.
– HS làm thí nghiệm theo nhóm,
quan sát từ phổ và thảo luận trả lời
câu C1.
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
thí nghiệm theo hớng dẫn của câu C1 :
So sánh từ phổ của ống dây có dòng
điện với từ phổ của nam châm thẳng :
+ Phần từ phổ ở bên ngoài ống dây
có dòng điện chạy qua và bên ngoài
thanh nam châm giống nhau.
+ Khác nhau : Trong lòng ống dây
cũng có các đờng mạt sắt đợc sắp
xếp gần nh song song với nhau.
Cá nhân HS hoàn thành câu C2 :
Đờng sức từ ở trong và ngoài ống
dây tạo thành những đờng cong
khÐp kÝn.
h−ớng dẫn thảo luận. L−u ý kim nam
châm đ−ợc đặt trên trục thẳng đứng
mũi nhọn, phải kiểm tra xem kim
nam châm có quay đ−ợc tự do không.
– GV thông báo : Hai đầu của ống
dây có dịng điện chạy qua cũng là
hai từ cực. Đầu có các đ−ờng sức từ
đi ra gọi là cực Bắc, đầu có đ−ờng
sức từ đi vào gọi là cực Nam.
– Từ kết quả thí nghiệm ở câu C1,
C2, C3 chúng ta rút ra đ−ợc kết luận
gì về từ phổ, đ−ờng sức từ và chiều
– Gọi 1, 2 HS đọc lại phần 2 kết luận
trong SGK.
đợc chiều đờng sức từ. ở hai cực
của ống dây đờng sức từ cùng đi ra
ở một đầu ống dây và cùng đi vào ở
một đầu èng d©y.
– Dựa vào thơng báo của GV, HS xác
định cực từ của ống dây có dịng điện
trong thí nghiệm.
<i>2. KÕt ln : </i>
– HS rót ra kÕt luËn.
<b>4. Hoạt động 4 : </b><i><b>Tìm hiểu qui tắc nắm tay phải</b></i>
GV : Từ tr−ờng do dòng điện sinh ra,
vậy chiều của đ−ờng sức từ có phụ
thuộc vào chiều dịng điện hay khơng ?
Làm thế nào để kiểm tra đ−ờng điều
đó ?
<b>II. Qui tắc nắm tay phải </b>
<i>1. Chiều đờng sức từ của ống dây </i>
<i>có dòng điện chạy qua phụ thuộc vào </i>
<i>yếu tố nào ? </i>
HS nêu dự đoán, và cách kiểm tra
sự phụ thuộc của chiều đờng sức từ
vào chiều của dòng điện.
HS có thể nêu cách kiểm tra nh
Tổ chức cho HS làm thí nghiệm
kiểm tra dự đoán theo nhóm và
hớng dẫn thảo luận kết quả thí
nghiƯm → Rót ra kÕt ln.
GV : Để xác định chiều đ−ờng sức từ
của ống dây có dịng điện chạy qua
khơng phải lúc nào cũng cần có kim
nam châm thử, cũng phải tiến hành
thí nghiệm mà ng−ời ta đã sử dụng
qui tắc nắm tay phải để có thể xác
định dễ dàng.
– Yªu cầu HS nghiên cứu qui tắc
nắm tay phải ở phần 2 (SGK tr.66)
Gọi HS phát biểu qui t¾c.
– GV : Qui tắc nắm tay phải giúp ta
xác định chiều đ−ờng sức ở trong
→ L−u ý HS tr¸nh nhầm lẫn khi áp
dụng qui tắc.
Yờu cu HS cả lớp giơ nắm tay
phải thực hiện theo h−ớng dẫn của
qui tắc xác định lại chiều đ−ờng sức
từ trong ống dây ở thí nghiệm trên,
so sánh với chiều đ−ờng sức từ đã
đ−ợc xác định bằng nam châm thử.
– HS tiÕn hµnh thÝ nghiƯm kiểm tra
theo nhóm. So sánh kết quả thí
nghiệm với dự đoán ban đầu Rút
ra kết luận : Chiều đờng sức từ của
dòng điện trong ống dây phụ thuộc
vào chiều dòng điện chạy qua các
vòng dây.
<i>2. Qui tắc nắm tay phải </i>
HS làm việc cá nhân nghiên cứu
qui tắc nắm tay phải trong SGK
(tr.66), vận dụng xác định chiều
đ−ờng sức của ống dây trong thí
nghiệm trên, so sánh với chiều đ−ờng
sức từ đã xác định bằng nam châm
– GV l−u ý HS cách xác định nửa
vịng ống dây bên ngồi và bên trong
trên mặt phẳng của hình vẽ thể hiện
bằng nét đứt, nét liền hoặc nét đậm,
nét mảnh. Bốn ngón tay h−ớng theo
chiều dịng điện chạy qua nửa vịng
dây bên ngồi (nét liền).
<b>5. Hoạt động 5 : </b><i><b>Vận dụng – Củng cố – H</b><b>−</b><b>ớng dẫn v nh</b><b></b></i>
Gọi HS nhắc lại qui tắc nắm tay phải.
Vận dụng : Cá nhân HS hoàn thành
c©u C4, C5, C6.
– GV có thể gợi ý ở các câu hỏi :
C4 : Muốn xác định tên từ cực của
ống dây cần biết gì ? Xác định bằng
cách nào ?
C5 : Muốn xác định chiều dòng điện
chạy qua các vòng dây cần biết gì ?
Vận dụng qui tắc nắm tay phải trong
tr−ờng hợp này nh− thế nào ?
...
– GV nhấn mạnh : Dựa vào qui tắc
nắm tay phải, muốn biết chiều đờng
– Cho HS đọc phần "Có thể em ch<i>−a </i>
<i>biết". </i>
– HS ghi nhớ qui tắc nắm tay phải tại
lớp để vận dụng linh hoạt qui tắc này
trả lời câu C4, C5, C6.
– Cá nhân HS đọc phần "Có thể em
<i>ch−a biết". </i>
* H−íng dÉn vỊ nhµ :
<i><b> Bµi 25 </b></i><b> Sù nhiÔm tõ của sắt, thép Nam châm điện </b>
<b>I - Mục tiêu </b>
<b>1. Kiến thức : </b>
ã Mô tả đợc thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt, thép.
ã Gii thích đ−ợc vì sao ng−ời ta dùng lõi sắt non ch to nam chõm in.
ã Nêu đợc hai cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dơng lªn mét vËt.
<b>2 Kĩ năng : </b>Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến trở trong mạch, sử
<b>3. Thái độ :</b>Thực hiện an tồn về điện, u thích mơn học.
<b>II - Chun b </b>
<b>* Mỗi nhóm HS : </b>
ã 1 ống dây có khoảng 500 hoặc 700 vòng.
ã 1 la bàn hoặc kim nam châm đặt trên giá thng ng.
ã 1 giá thí nghiệm, 1 biến trở.
• 1 nguồn điện từ 3 đến 6V.
• 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN là 0,1A.
ã 1 công tắc điện, 5 đoạn dây dẫn.
ã 1 lõi sắt non và 1 lõi thép có thể đặt vừa trong lịng ống dây.
• <b>Sơ đồ cấu trúc bμi giảng </b>
<b>III - Tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>1. Hoạt động 1 : </b><i><b>Kiểm tra b</b><b>μ</b><b>i cũ– Tổ chức tình huống học tập</b></i>
– GV h−ớng dẫn HS trả lời các câu
hỏi nhớ lại kiến thức cũ của nam
châm điện để tổ chức tình huống
+ T¸c dơng tõ cđa dòng điện đợc
biểu hiện nh thế nào ?
HS nhớ lại kiến thức cũ, vận dụng
trả lời c©u hái cđa GV :
+ Dịng điện gây ra lực từ tác dụng
lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói
dịng điện có tác dụng từ.
ThÝ nghiƯm :
+ Sù nhiƠm tõ cđa s¾t, thÐp.
+ Tác dụng của ống dây có lõi
Kết luận về sự nhiễm từ của sắt và thép
Nam châm điện :
+ Cấu tạo
+ Các cách làm tăng lực tõ
VËn dơng
– Quan s¸t
+ Nêu cấu tạo và hoạt động của nam
châm điện mà em đã học ở lớp 7.
+ Trong thực tế, nam châm điện đợc
– GV đánh giá cho điểm HS nếu
phần trả lời của HS tốt.
* ĐVĐ : Chúng ta biết, sắt và thép
đều là vật liệu từ, vậy sắt và thép
nhiễm từ có giống nhau khơng ? Tại
sao lõi của nam châm điện là sắt non
mà không phải là thép ? → Bài mới
+ Nam châm điện gồm một ống dây
dẫn trong có lõi sắt non. Khi cho
dòng điện chạy qua ống dây, lõi sắt
bị nhiễm từ và trở thành một nam
châm. Khi ngắt dòng điện, lõi sắt
mất từ tính.
+ Trong thực tế nam châm điện có
thể đợc dùng làm 1 bộ phận của cần
cẩu, của rơ le điện từ ...
<b>2. Hot ng 2 : </b><i><b>L</b><b>μ</b><b>m thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt v</b><b>μ</b><b> thép</b></i>
– GV yêu cầu cá nhân HS quan sát
hình 25.1, đọc SGK mục 1. thí
nghiệm tìm hiểu mục đích thí
nghiệm, dụng cụ thí nghiệm, cách
tiến hành thí nghiệm.
<b>I . Sù nhiƠm tõ cđa s¾t, thÐp </b>
<i>1. ThÝ nghiÖm </i>
– Sau khi GV cho HS thảo luận về
mục đích thí nghiệm, cách bố trí và
tiến hành thí nghiệm → Yêu cầu HS
làm thí nghiệm theo nhóm.
– GV l−u ý HS bố trí thí nghiệm : Để
cho kim nam châm đứng thăng bằng
rồi mới đặt cuộn dây sao cho
trục kim nam châm song song với
mặt ống dây. Sau đó mới đóng
mạch điện.
GV yêu cầu HS các nhóm báo cáo
kết qu¶ thÝ nghiƯm.
– Nếu có nhóm kết quả sai, GV u
cầu nhóm đó tiến hành thí nghiệm lại
d−ới sự giám sát của GV. GV chỉ
ra sai sót cho HS nhóm đó để có kết
quả đúng.
+ Tiến hành thí nghiệm : Mắc mạch
điện nh hình 25.1. Đóng công tắc
K, quan sát góc lệch của kim nam
châm so với ban đầu.
t lừi sắt non hoặc thép vào trong
– Các nhóm nhận dụng cụ thí
nghiêm, tiến hành thí nghiƯm theo
nhãm.
– Quan s¸t, so s¸nh gãc lƯch của kim
nam châm trong các trờng hợp.
i diện các nhóm báo cáo kết quả
thí nghiệm. u cầu nêu đ−ợc :
+ Khi đóng cơng tắc K, kim nam
châm bị lệch đi so với ph−ơng ban
đầu.
+ Khi đặt lõi sắt hoặc thép vào trong
lịng cuộn dây, đóng khóa K, góc
lệch của kim nam châm lớn hơn so
với tr−ờng hợp khơng có lõi sắt
hoặc thép.
<b>3. Hoạt động 3 : </b><i><b>L</b><b>μ</b><b>m thí nghiệm, khi ngắt dịng điện chạy qua ống </b></i>
<i><b>dây, sự nhiễm từ của sắt non v</b><b>μ</b><b> thép có gì khác nhau </b></i>→<i><b> Rút ra kết </b></i>
<i><b>luận về sự nhiễm từ của sắt, thép.</b></i>
– T−ơng tự, GV yêu cầu HS nêu đ−ợc
mục đích thí nghiệm ở hình 25.2,
dụng cụ thí nghiệm và cách tiến hành
– H−ớng dẫn HS thảo luận mục đích
thí nghiệm, các b−ớc tiến hành thí
nghiệm.
– Yªu cầu các nhóm lấy thêm dụng
cụ thí nghiệm và tiến hành thí
nghiệm hình 25.2 theo nhóm.
Gọi đại diện các nhóm trình bày
kết quả thí nghiệm qua việc trả lời
câu C1. H−ớng dẫn thảo luận chung
cả lớp.
– Qua thÝ nghiƯm 25.1 vµ 25.2, rút ra
kết luận gì ?
GV thông báo về sự nhiễm từ của
sắt và thép :
– HS quan sát hình 25.2, kết hợp với
việc nghiên cứu SGK nêu đ−ợc :
+ Mục đích : Nêu đ−ợc nhận xét về
tác dụng từ của ống dây có lõi sắt
non và ống dây có lõi thép khi ngắt
dịng điện qua ống dây.
+ M¾c mạch điện nh hình 25.2.
+ Quan sát hiện tợng xảy ra với
HS tiến hành thí nghiệm theo
nhóm, quan sát, trao i nhúm cõu
C1.
Đại diện các nhóm trình bày câu
C1 : Khi ngắt dòng điện đi qua ống
dây, lõi sắt non mất hết từ tính, còn
lõi thép thì vẫn giữ đợc từ tính.
<i>2. Kết luận </i>
Cá nhân HS nêu kết luận rút ra qua
2 thí nghiệm. Yêu cầu nêu đợc :
+ Lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng tác
dụng từ của ống dây có dòng điện.
+ Khi ngắt điện, lõi sắt non mất hết
từ tính, còn lõi thép thì vẫn giữ đợc
từ tính.
+ Sở dĩ lõi sắt hoặc lõi thép làm tăng
tác dụng từ của ống dây vì khi đặt
trong từ tr−ờng thì lõi sắt và thép bị
nhiễm từ và trở thành một nam châm.
+ Không những sắt, thép mà các vật
liệu từ nh− niken, côban ... đặt trong
từ tr−ờng đều bị nhiễm từ.
+ Chính sự nhiễm từ của sắt non và
thép khác nhau nên ng−ời ta đã dùng
<b>4– Hoạt động 4 : Tìm hiểu nam châm điện </b>
– GV yêu cầu HS làm việc với SGK
để trả lời câu C2.
– H−íng dÉn HS thảo luận câu C2.
<b>II. Nam châm điện </b>
Cá nhân HS đọc SGK, kết hợp quan
sát hình 25.3, tìm hiểu về cấu tạo
nam châm điện và ý nghĩa các con
số ghi trên cuộn dây của nam
châm điện.
+ CÊu t¹o : Gåm mét èng dây dẫn
trong có lõi sắt non.
– Yêu cầu HS đọc thông báo của
mục II, trả lời câu hỏi : Có thể tăng
lực từ của nam châm điện tác dụng
lên một vật bằng cỏc cỏch no ?
Yêu cầu cá nhân HS trả lời câu hỏi
C3. Hớng dẫn thảo luận chung cả
lớp, yêu cầu so sánh có giải thích.
Nghiên cứu phần thông báo của mục
II để thấy đ−ợc có thể tăng lực từ của
nam châm điện bằng các cách sau :
+ Tăng c−ờng độ dòng in chy qua
cỏc vũng dõy.
+ Tăng số vòng của ống dây.
Cá nhân HS hoàn thành câu C3.
C3 :
Nam châm b mạnh hơn a, d mạnh
hơn c, e mạnh hơn b và d.
<b>5. Hoạt động 5 : </b><i><b>Vận dụng – Củng cố – H</b><b></b><b>ng dn v nh</b><b></b></i>
Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành
câu C4, C5, C6 vào vở.
Vỡ cỏc câu hỏi này khơng khó với
HS nên có thể gọi các HS trung bình,
yếu trả lời các câu hỏi C4, C5, C6 để
rèn luyện cách sử dụng thuật ngữ
vật lí và giúp các em tự tin hn trong
gi hc.
Cá nhân HS hoàn thành câu C4,
C5, C6 vào vở.
C4 : Khi chạm mũi kéo vào đầu
C5 : Muốn nam châm điện mất hết từ
tính ta chỉ cần ngắt dòng điện ®i qua
èng d©y cđa nam ch©m.
C6 : Lợi thế của nam châm điện :
– Có thể chế tạo nam châm điện cực
mạnh bằng cách tăng số vòng dây và
tăng c−ờng độ dòng điện đi qua
ống dây.
– GV yêu cầu HS đọc phần "Có thể
<i>em ch−a biết" để tìm hiểu thêm cách </i>
làm tăng lực từ của nam châm điện.
– Có thể thay đổi tên từ cực của nam
châm điện bằng cách đổi chiều dòng
điện qua ống dây.
– Cá nhân HS đọc phần "Có thể em
<i>ch−a biết" để tìm hiểu cách khác </i>
(ngồi 2 cách đã học) để có thể tăng
lực từ của nam châm điện.
<i>* H−íng dÉn vỊ nhµ : </i>Häc vµ lµm bµi tËp 25 (SBT)
– Bµi 25.3, GV cã thể cho HS quan sát thí nghiệm cụ thể hình 25.2 (SBT).
Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài tËp vµo vë bµi tËp.
<i><b> Bµi 26</b></i> <b>ứng dụng của nam châm </b>
<b>I -Mục tiêu </b>
<b>1. Kiến thøc : </b>
• Nêu đ−ợc nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm
trong rơ le điện từ, chng báo động.
• Kể tên đ−ợc một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và k thut.
<b>2. Kĩ năng : </b>
ã Phân tích, tổng hợp kiến thức.
ã Gii thớch c hot ng của nam châm điện.
<b>II - ChuÈn bị </b>
<b>1. Đối với mỗi nhóm HS : </b>
ã 1 ống dây điện khoảng 100 vòng, đờng kính của cuộn dây cỡ 3cm.
ã 1 giá thí nghiệm, 1 biến trở.
ã 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc điện.
ã 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
ã 1 nam châm hình chữ U.
ã 5 đoạn dây nối.
ã 1 loa in cú th thỏo g để lộ rõ cấu tạo bên trong gồm ống dây,
nam châm, màng loa.
<b>2. GV : C¶ líp : Hình 26.2 ; 26.3, 26.4 phóng to. </b>
ã <b>S đồ cấu trúc bμi giảng </b>
ứng dụng
Nguyên tắc hoạt động của loa điện Rơ le điện từ :
+ Cấu tạo, hoạt động
+ ứng dụng
VËn dông
Cấu tạo của loa điện
<b>III - Tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>1. Hoạt động 1 :</b><i><b> Kiểm tra b</b><b>μ</b><b>i cũ – Tổ chức tình huống học tập</b></i>
* Kiểm tra bài cũ :
HS1 : Mơ tả thí nghiệm về sự nhiễm
từ của sắt và thép. Giải thích vì sao
HS2 : Nêu các cách làm tăng lực từ
của nam châm điện tác dụng lên một
vật. Chữa bài tập 25.1 và 25.2.
Hớng dẫn HS nhận xét phần trình
bày của 2 HS trên Đánh giá cho
điểm.
2 HS lên bảng trả lời câu hỏi. Cả
lớp chú ý lắng nghe phần trình bày
của các bạn, nêu nhận xÐt.
Bµi 25.3
a) Có thể khẳng định các kẹp giấy
bằng sắt bị hút dính vào các cực của
thanh nam châm vì các kẹp sắt bị
nhiễm từ.
b) Các kẹp sắt bị nhiễm từ, do đó từ
cực của kẹp sắt bị hút vào cực Nam
của thanh nam châm sẽ là cực Bắc và
ng−ợc lại.
c) Khi đặt vật bằng sắt, thép gần nam
châm thì vật bị nhiễm từ và trở thành
nam châm, đầu đặt gần nam châm là
Bài 25.1
a) Nếu ngắt dòng điện chạy qua nam
châm điện thì nó không còn tác dụng
từ nữa.
* ĐVĐ : Nh SGK
Bài 25.2
a) Thay lõi sắt non của nam châm
điện bằng lõi ni ken thì từ trờng
mạnh hơn ống dây không có lõi sắt
vì ni ken là vËt liƯu tõ nã cịng bÞ
nhiƠm tõ.
b) Vận dụng qui tắc nắm tay phải ta
xác định đ−ợc đầu A của ống dây
trong hình vẽ là cực từ Bắc
<b>2. Hoạt động 2 : </b><i><b>Tìm hiểu nguyên tắc cầu tạo v</b><b>μ</b><b> hoạt động của </b></i>
<i><b>loa điện. </b></i>
– GV thông báo : Một trong những
ứng dụng của nam châm phải kể đến
đó là loa điện. Loa điện hoạt động
dựa vào tác dụng từ của nam châm
– Yêu cầu HS đọc SGK phần a) →
Tiến hành thí nghiệm.
– GV h−íng dÉn HS khi treo ống dây
phải lồng vào một cực của nam châm
chữ U, giá treo ống dây phải di
chuyển linh hoạt khi có tác dụng lực,
khi di chuyển con chạy của biến trở
phải nhanh và dứt khoát.
– GV giúp đỡ những nhóm yếu khi
tiến hành thí nghiệm.
<b>I. Loa ®iƯn </b>
<i>1. Ngun tắc hoạt động của loa điện. </i>
– HS lắng nghe GV thông báo về
mục đích thí nghiệm.
– Cá nhân đọc SGK phần a), tìm hiểu
dụng cụ thí nghiệm cần thiết, cách
tiến hành thí nghiệm.
– GV : Có hiện tợng gì xảy ra với
ống dây trong hai trờng hợp ?
Hớng dẫn HS thảo luËn chung →
KÕt luËn.
– GV thông báo : Đó chính là ngun
tắc hoạt động của loa điện. Loa điện
phải có cấu tạo nh− thế nào ?
– Yêu cầu HS tự tìm hiểu cấu tạo loa
điện trong SGK, kết hợp với loa điện
trong bộ thí nghiệm có thể tháo gỡ để
lộ cấu tạo bên trong.
– GV treo h×nh vÏ 26.2 phãng to, gọi
HS nêu cấu tạo bằng cách chỉ các bộ
phận chính trên hình vẽ.
GV : Chỳng ta biết vật dao động thì
phát ra âm thanh. Vậy q trình
– Tất cả HS các nhóm quan sát kĩ để
nêu nhận xét trong hai tr−ờng hợp ;
+ Khi có dịng điện khơng đổi chạy
qua ống dõy.
+ Khi dòng điện trong ống dây biến
thiên (khi cho con chạy biến trở dịch
chuyển).
Qua thí nghiệm HS thấy đ−ợc :
+ Khi c−ờng độ dòng điện thay đổi.
ống dây dịch chuyển dọc theo khe hở
giữa hai cực của nam châm.
<i>2. Cấu tạo của loa điện </i>
Cỏ nhõn HS tìm hiểu cấu tạo của
loa điện. Yêu cầu chỉ đúng các bộ
phận chính trên loa điện của hình
phóng to 26.2.
biến đổi dao động điện thành âm
thanh trong loa điện diễn ra nh− thế
nào ? Các em cùng nghiên cứu phần
thông báo của mục 2.
– Gọi 1, 2 HS trả lời tóm tắt q trình
biến đổi dao động điện thành dao
động âm.
– Nếu HS gặp khó khăn, GV giúp đỡ
làm rõ hơn quá trình biến đổi đó.
c−ờng độ dịng điện thành dao động
của màng loa phát ra âm thanh.
– Đại diện 1, 2 HS nêu tóm tắt q
trình biến đổi dao động điện thành
<b>3. Hoạt động 3 : </b><i><b>Tìm hiểu cấu tạo v</b><b>μ</b><b> hoạt động của rơ le điện từ.</b></i>
– Yêu cầu HS đọc SGK phần 1. Cấu
tạo vào hoạt động của rơ le điện từ,
trả li cõu hi :
+ Rơ le điện từ là g× ?
+ ChØ ra bé phËn chđ u cđa rơ le
điện từ. Nêu tác dụng của mỗi bộ
phËn.
– GV treo h×nh phãng to 26.3. Gäi 1,
2 HS trả lời câu hỏi trên, HS khác
nêu nhËn xÐt, bæ sung.
– Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành
câu C1 để hiểu rõ hơn nguyên tắc
hoạt động của rơ le điện từ.
– GV : Rơ le điện từ đợc ứng dụng
nhiều trong thực tế và kĩ thuật, một
<b>II. Rơ le điện từ </b>
<i>1. Cấu tạo và hoạt động của rơ le </i>
<i>điện từ. </i>
– Cá nhân HS nghiên cứu SGK tìm
hiểu về cấu tạo và hoạt động của rơ
le điện từ.
– 1, 2 HS lên bảng chỉ trên hình vẽ
các bộ phận chủ yếu của rơ le điện từ
và nêu tác dụng của mỗi bộ phận.
– Cá nhân HS trả lời câu C1. Yêu cầu
nêu đ−ợc : Khi đóng khóa K, có dịng
điện chạy qua mạch 1, nam châm điện
hút sắt và đóng mạch điện 2.
trong những ứng dụng của rơ le điện
từ là chuông báo động. Ta cùng tìm
hiểu về hoạt động của một chng
báo động thiết kế cho gia đình dùng
để chống trộm.
Dành thời gian cho HS nghiên cứu
hình 26.4 và trả lời câu hỏi C2.
Hớng dẫn HS thảo luận câu C2.
HS nghiờn cu SGK phn 2 để tìm
hiểu hoạt động của chng báo động
ở hình 26.4 và trả lời câu hỏi C2.
C2 : Khi đóng cửa, chng khơng
kêu vì mạch điện 2 hở.
Khi cửa bị hé mở, chng kêu vì cửa
mở đã làm hở mạch điện 1, nam châm
<b>4. Hoạt động 4 : Vận dụng – Củng cố – H−ớng dẫn về nh </b>
Yêu cầu HS hoàn thành câu C3, C4
vào vở.
Hớng dẫn thảo luận chung toàn
lớp.
Cá nhân HS hoàn thành câu C3, C4
vào vở.
Thảo gia thảo luận trên lớp, chữa
bài vµo vë nÕu sai.
C3 : Trong bệnh viện, bác sĩ có thể
lấy mạt sát nhỏ li ti ra khỏi mắt của
bệnh nhân bằng cách đ−a nam châm
lại gần vị trí có mạt sắt, nam châm tự
động hút mạt sắt ra khỏi mắt.
– Dành thời gian cho HS đọc phần
<i>"Có thể em ch−a biết" để tìm hiểu </i>
thêm một tác dụng của nam châm.
lên, thắng lực đàn hồi của lò xo và
hút chặt lấy thanh sắt S làm cho
mạch điện tự động ngắt → Động cơ
Đọc phần "Có thể em cha biết".
<b>* H−íng dÉn vỊ nhµ : </b><i><b>Häc v</b><b>μ</b><b> l</b><b>μ</b><b>m b</b><b>μ</b><b>i tËp 26 (SBT). </b></i>
<i><b> Bài 27 </b></i> <b>Lực điện từ </b>
<b>I - Mục tiêu </b>
<b>1. Kiến thức : </b>
ã Mơ tả đ−ợc thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ lên đoạn dây
dẫn thẳng có dịng điện chạy qua đặt trong từ tr−ờng.
• Vận dụng đ−ợc qui tắc bàn tay trái biểu diễn lực từ tác dụng lên dịng
điện thẳng đặt vng góc với đ−ờng sức từ, khi biết chiều đ−ờng sức từ và
chiu dũng in.
<b>2. Kĩ năng : </b>
ã Mc mch điện theo sơ đồ, sử dụng các biến trở và các dụng cụ điện.
• Vẽ và xác định chiều đ−ờng sức từ của nam châm.
• <b>Sơ đồ cấu trúc bμi giảng </b>
<b>II - ChuÈn bÞ </b>
<b>* Đối với mỗi nhóm HS : </b>
ã 1 nam châm chữ U.
ã 1 nguồn điện 6V.
TN tác dụng của từ trờng lên
dây dẫn có dòng điện chạy qua
Lực điện từ
Lực điện từ phụ thuộc vào chiều
dòng điện chạy trong dây dẫn và
chiều cđa ®−êng søc tõ.
Qui tắc bàn tay trái : Xác định
chiều của lực điện từ.
Vận dụng :
– Xác định chiều lực điện từ.
– Xác định chiều dòng điện.
– Xác định chiều đ−ờng sức từ.
Thí nghiệm
• 1 đoạn dây dẫn AB bằng đồng Φ = 2,5mm, dài 10cm.
• 1 biến trở loại 20 2A.
ã 1 công tắc, 1 giá thí nghiệm.
ã 1 ampe kế GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
<b>* Cả lớp : </b>
ã Một bản vẽ phóng to hình 27.1 và 27.2 (SGK).
ã Chun bị vẽ hình ra bảng phụ cho phần vận dụng câu C2, C3, C4.
<b>III – tổ chức Hoạt động dạy – học </b>
<b>1. Hoạt động 1 : </b><i><b>Tổ chức tình huống học tập</b></i>
– GV gọi 1 HS lên bng : Nờu thớ
nghiệm (TN Ơxtét) chứng tỏ dòng
điện có tác dụng từ.
* ĐVĐ : Dòng điện tác dụng lực từ
lên kim nam châm, vậy ngợc lại
nam châm có tác dụng lực từ lên
dòng điện hay không ?
Gọi HS nêu dự đoán.
– GV : Chúng ta sẽ cùng nghiên cứu
bài học ngày hơm nay để tìm câu trả
lời → Bi mi
1 HS lên bảng trình bày thí nghiệm
Ơxtét. HS khác nhận xét.
HS nêu dự ®o¸n.
<b>2. Hoạt động 2 : </b><i><b>Thí nghiệm về tác dụng của từ tr</b><b>−</b><b>ờng lên dây dẫn </b></i>
<i><b>có dịng điện. </b></i>
Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm
hình 27.1 (SGK tr.73)
<b>I. Tác dụng của từ trờng lên dây </b>
<b>dẫn có dòng điện. </b>
<i>1. Thí nghiệm </i>
GV treo hình 27.1, yêu cầu HS tên
dơng cơ thÝ nghiƯm cÇn thiÕt.
– GV giao dơng cụ thí nghiệm cho
các nhóm, yêu cầu HS làm thÝ
nghiÖm theo nhãm.
– GV l−u ý cách bố trí thí nghiệm,
đoạn dây dẫn AB phải đặt sâu vào
trong lịng nam châm chữ U, khơng
để dây dẫn chạm vào nam châm.
– Gọi HS trả lời câu hỏi C1, so sánh
với dự đoán ban đầu để rút ra kết luận.
theo h×nh 27.1 (SGK– tr.73).
– C¸c nhãm nhËn dơng cơ thÝ
nghiƯm.
– HS tiến hành thí nghiệm theo
nhóm. Cả nhóm quan sát hiện t−ợng
xảy ra khi đóng cơng tắc K.
– Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
thí nghiệm và so sánh với dự đốn
ban đầu. u cầu thấy đ−ợc : Khi
đóng cơng tắc K, đoạn dây dẫn AB bị
hút vào trong lòng nam châm chữ U
(hoặc bị đẩy ra ngoài nam châm). Nh
vậy từ trờng tác dụng lực điện từ lên
dây dẫn AB có dòng điện chạy qua.
HS ghi phần kết luận vào vở.
<b>3. Hot ng 3 : </b><i><b>Tìm hiểu chiều của lực điện từ.</b></i>
* Chuyển ý : Từ kết quả các nhóm ta
thÊy d©y dÉn AB bị hút hoặc bị đẩy
ra ngoài 2 cực của nam châm tức là
chiều của lực điện từ trong thÝ
nghiƯm cđa c¸c nhãm kh¸c nhau.
Theo c¸c em chiều của lực điện từ
phụ thuộc vào yếu tố nào ?
GV : Cần làm thí nghiệm nh thế
<b>II. Chiều của lực điện từ, qui tắc </b>
<b>bàn tay trái. </b>
<i>1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc </i>
<i>vào những yếu tố nào ? </i>
HS nờu d đốn. HS có thể nêu
đ−ợc : Chiều của lực điện từ có thể
phụ thuộc vào chiều dịng điện chạy
qua dây dẫn và cách đặt nam châm
(chiều của đ−ờng sức từ).
nào để kiểm tra đ−ợc điều đó ?
– GV h−íng dÉn HS thảo luận cách
tiến hành thí nghiệm kiểm tra và sửa
chữa, bổ sung nếu cần.
Yêu cầu HS lµm thÝ nghiƯm 1 :
KiĨm tra sù phơ thc của chiều lực
điện từ vào chiều dòng điện chạy qua
d©y dÉn AB.
– T−ơng tự yêu cầu HS làm thí
nghiệm 2 : Kiểm tra sự phụ thuộc
của chiều lực điện từ vào chiều
đ−ờng sức từ bằng cách đổi vị trí cực
của nam châm chữ U.
– GV : Qua 2 thÝ nghiƯm, chóng ta
rút ra đợc kết luận gì ?
* Chuyn ý : Vậy làm thế nào để xác
– Yêu cầu HS đọc mục thông báo ở
mục 2. Qui tắc bàn tay trái (tr.74 –
SGK).
– GV treo hình vẽ 27.2 yêu cầu HS
kết hợp hình vẽ để hiểu rõ qui tắc
nghiƯm kiĨm tra.
– HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm :
Đổi chiều dịng điện chạy qua dây
dẫn AB, đóng cơng tắc K quan sát
hiện t−ợng để rút ra đ−ợc kết luận :
Khi đổi chiều dòng điện chạy qua
dây dẫn AB thì chiều lực điện từ
thay đổi.
– HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm :
Đổi chiều đ−ờng sức từ, đóng cơng
tắc K quan sát hiện t−ợng để rút ra
đ−ợc kết luận : Khi đổi chiều đ−ờng
sức từ thì chiều lực điện từ thay đổi.
– HS nêu kết luận chung cho 2 thí
nghiệm trên : Chiều của lực điện từ
tác dụng lên dây dẫn AB phụ thuộc
vào chiều dòng điện chạy trong dây
<i>2. Qui tắc bàn tay trái. </i>
Cá nhân HS tìm hiểu qui tắc bàn
tay trái trong SGK.
bàn tay trái.
GV rèn cho HS hiểu rõ qui tắc bàn
tay trái theo các bớc sau (minh họa
thể hiện theo hình 27.2) :
+ Đặt bàn tay trái sao cho các đờng
sức từ vuông góc và có chiều hớng
vào lòng bàn tay.
+ Quay bàn tay trái xung quanh một
đ−ờng sức từ ở giữa lịng bàn tay để
ngón tay giữa chỉ chiều dịng điện.
+ Chỗi ngón tay cái vng góc với
ngón tay giữa. Lúc đó, ngón tay cái
chỉ chiều của lực điện từ.
– Sau đó cho HS vận dụng qui tắc
bàn tay trái để đối chiếu với chiều
chuyển động của dây dẫn AB trong
thí nghiệm đã quan sát đ−ợc ở trên.
– HS vận dụng qui tắc bàn tay trái để
<b>4. Hoạt động 4 : </b><i><b>Vận dụng – Củng cố – H</b><b>−</b><b>ớng dẫn về nh</b><b>μ</b></i>
– GV gọi HS trả lời câu hỏi : Chiều
của lực điện từ phụ thuộc vào yếu tố
nào ? Nêu qui tắc bàn tay trái ?
– GV hỏi : Nếu đồng thời đổi chiều
dòng điện qua dây dẫn và chiều của
đ−ờng sức từ thì chiều của lực điện từ
có thay đổi khơng ? Làm thí nghiệm
kiểm tra.
– H−íng dÉn HS vËn dơng c©u C2,
C3, C4. Với mỗi câu, yêu cầu HS vận
dụng qui tắc bàn tay trái nêu các
bớc :
+ Xỏc định chiều dòng điện chạy
trong dây dẫn khi biết chiều đ−ờng
sức từ và chiều lực điện từ.
+ Xác định chiều đ−ờng sức từ (cực
từ của nam châm) khi biết chiều
dòng điện chạy qua dây dẫn và chiều
lực điện từ tác dụng lên dây dẫn.
– Cịn thời gian GV cho HS đọc phần
thay i.
Cá nhân HS hoàn thành câu C2,
C3, C4 phần vận dụng.
Cõu C2 : Trong đoạn dây dẫn AB,
dịng điện có chiều đi từ B đến A.
– Yêu cầu HS vận dụng đ−ợc : Muốn
biết chiều dòng điện chạy qua dây
dẫn cần biết chiều đ−ờng sức từ,
chiều lực điện từ. Vận dụng qui tắc
bàn tay trái nh− sau : Đặt bàn tay trái
sao cho các đ−ờng sức từ h−ớng vào
lịng bàn tay, ngón tay cái choãi ra
900<sub> chỉ chiều của lực điện từ, khi đó </sub>
chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa
h−ớng theo chiều dòng điện trong
dây dẫn.
Câu C3 : Đ−ờng sức từ của nam
châm có chiều đi từ d−ới lên trên.
– Yêu cầu HS vận dụng đ−ợc : Muốn
xác định chiều đ−ờng sức từ cần biết
chiều dòng điện chạy qua dây dẫn,
chiều lực điện từ. Vận dụng qui tắc
bàn tay trái nh− sau : Đặt bàn tay trái
sao chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa
chiều của lực điện từ, khi đó đ−ờng
sức từ có h−ớng vào lịng bàn tay.
– Học thuộc qui tắc bàn tay trái, vận dụng vào lµm bµi tËp 27 (SBT).
<i><b> Bµi 28</b></i><b> </b> <b>Động cơ điện một chiều </b>
<b>I - Mục tiêu </b>
<b>1. Kiến thức : </b>
ã Mụ t c cỏc bộ phận chính, giải thích đ−ợc hoạt động của động
cơ điện một chiều.
• Nêu đ−ợc tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện.
• Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi ng c
in hot ng.
<b>2. Kĩ năng : </b>
• Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ, biểu diễn
lực điện từ.
• Giải thích đ−ợc ngun tắc hoạt động của động cơ điện một chiều.
<b>3. Thái độ :</b>Ham hiểu biết, yờu thớch mụn hc.
<b>II - Chuẩn bị </b>
<b>* Đối với mỗi nhóm HS : </b>
ã 1 mụ hỡnh ng cơ điện một chiều, có thể hoạt động đ−ợc với nguồn
điện 6V.
<b>* C¶ líp : </b>Hình vẽ 28.2 phóng to.
ã <b>S cu trỳc bi giảng </b>
<b>III - Tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>1. Hoạt động 1 : </b><i><b>Kiểm tra b</b><b>μ</b><b>i cũ – Tổ chức tình huống học tập </b></i>
GV gọi 1 HS lờn bng :
+ Phát biểu qui tắc bàn tay trái ?
+ Chữa bài tập 27.3. Hỏi thêm có lực
từ tác dụng lên cạnh BC của khung
dây không ? Vì sao ?
GV lu ý : Khi dõy dn t song
1 HS lên bảng chữa bài. HS khác
chú ý lắng nghe, nêu nhận xÐt.
– HS l−u ý : Trong tr−ờng hợp dây
Nguyên tắc cấu tạo, hoạt động
của động cơ điện mt chiu.
Động cơ điện một chiều trong kĩ thuật :
+ Cấu tạo : 2 bộ phận chính, tác dơng
cđa c¸c bé phËn.
+ Hoạt động
Sự biến đổi năng l−ợng trong động cơ :
Điện năng C nng
Vận dụng
Quan sát mô hình,
hỡnh vẽ động cơ điện
một chiều
– Quan s¸t hình vẽ
28.2
song với đờng sức từ thì không có
lực từ tác dụng lên dây dÉn.
ĐVĐ : Nếu đ−a liên tục dòng điện
vào trong khung dây thì khung dây
sẽ liên tục chuyển động quay trong
từ tr−ờng của nam châm, nh− thế ta
sẽ có một động cơ điện → Bài mới
dẫn đ−ợc đặt song song với đ−ờng
<b>2. Hoạt động 2 : </b><i><b>Tìm hiểu nguyên tắc cấu tạo của động cơ điện </b></i>
<i><b>một chiều </b></i>
– GV phát mơ hình động cơ điện một
chiều cho các nhóm.
– Yêu cầu HS đọc SGK phần 1
(tr.76), kết hợp với quan sát mơ hình
trả lời câu hỏi : Chỉ ra các bộ phận
phận của động cơ điện một chiều.
– GV vẽ mơ hình cấu tạo đơn giản
lên bảng.
<b>I. Nguyên tắc cấu tạo và hoạt động </b>
<b>của động cơ điện một chiều. </b>
<i>1. Các bộ phận chính của động cơ </i>
<i>điện một chiều. </i>
– Cá nhân HS làm việc với SGK, kết
hợp với nghiên cứu hình vẽ 28.1và
mơ hình động cơ điện một chiều nêu
đ−ợc các bộ phận chính của động cơ
điện một chiều :
+ Khung d©y dÉn.
+ Nam châm.
<b>3. Hot ng 3 : </b><i><b>Nghiên cứu nguyên tắc hoạt động của động </b></i>
<i><b>cơ điện một chiều. </b></i>
– Yêu cầu HS đọc phần thông báo
và nêu nguyên tắc hoạt động của
động cơ điện một chiều.
<i>2. Hoạt động của động cơ in mt </i>
<i>chiu<b>. </b></i>
Yêu cầu HS trả lời câu C1.
Sau khi cho HS tho luận kết quả
câu C1. GV gợi ý : Cặp lực từ vừa
vẽ đ−ợc có tác dụng gì đối vi
khung dõy ?
Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo
nhóm, kiểm tra dự đoán (câu C3).
Qua phần I, hãy nhắc lại : Động
cơ điện một chiều có các bộ phần
chính là gì ? Nó hoạt động theo
nguyên tắc nào ?
tr−ờng lên khung dây dẫn có dịng
điện chạy qua đặt trong từ tr−ờng.
– Cá nhân HS thực hiện câu C1 :
– HS thùc hiƯn c©u C2 : Nêu dự
đoán hiện tợng xảy ra với khung
dây.
HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra
dự đoán câu C3 theo nhóm. Đại
diện các nhóm báo cáo kết quả, so
sánh với dự đoán ban đầu.
<i>3. KÕt luËn </i>
– HS trao đổi rút ra kết luận về cấu
tạo và nguyên tắc hoạt động của
động cơ điện một chiều. Ghi vở.
<b>4. Hoạt động 4 : </b><i><b>Tìm hiểu động cơ điện một chiều trong kĩ thuật.</b></i>
– GV treo h×nh vÏ phãng to h×nh 28.2
<b>II. Động cơ điện một chiều trong kĩ </b>
<b>thuật. </b>
<i>1. Cu tạo của động cơ điện một </i>
<i>chiều trong kĩ thuật. </i>
(SGK), yêu cầu HS quan sát hình vẽ
– GV có thể thơng báo hoặc gọi HS
giải thích : Trong động cơ điện trong
kĩ thuật, bộ phận chuyển động gọi là
rôto, bộ phận đứng yên gọi là stato
(điều nàyHS đã đ−ợc biết trong môn
công nghệ lớp 8).
– Gọi HS đọc kết luận SGK về động
cơ điện một chiều trong kĩ thuật.
– GV thơng báo : Ngồi động cơ
điện một chiều cịn có động cơ điện
xoay chiều, là loại động cơ th−ờng
dùng trong đời sống và kĩ thuật.
Ng−ời ta còn dựa vào hiện t−ợng lực
®iƯn trong kÜ tht.
– Nhận xét sự khác nhau của hai bộ
phận chính của nó so với mơ hình
động cơ điện một chiều ta vừa tìm
hiểu theo câu hỏi gợi ý của GV.
a) Trong động cơ điện kĩ thuật, bộ
phận tạo ra từ tr−ờng là nam châm
điện.
b) Bộ phận quay của động cơ điện kĩ
thuật không đơn giản là một khung
dây mà gồm nhiều cuộn dây đặt lệch
nhau và song song với trục của một
khối trụ làm bằng các lá thép kĩ thuật
ghép lại.
<i>2. KÕt luËn </i>
điện từ tác dụng lên khung dây dẫn
có dịng điện chạy qua để chế tạo
điện kế, đó là bộ phận chính của các
dụng cụ đo điện nh− ampe kế, vôn kế.
Về nhà các em có thể tìm hiểu thêm
trong phần "Có thể em ch−a biết".
<b>5. Hoạt động 5 : </b><i><b>Phát hiện sự biến đổi năng l</b><b>−</b><b>ợng trong động cơ điện. </b></i>
– Khi hoạt động, động cơ điện
chuyển hóa năng l−ợng từ dạng nào
sang dạng nào ?
– GV cã thÓ gỵi ý :
+ Khi có dịng điện chạy qua động cơ
điện quay. Vậy năng l−ợng đã đ−ợc
chuyển hóa từ dạng nào sang dạng nào ?
<b>III . Sự biến đổi năng l−ợng trong </b>
<b>động cơ điện. </b>
– Cá nhân HS nêu nhận xét về sự
chuyển hóa năng l−ợng trong động
cơ điện.
– HS nêu đ−ợc : Khi động cơ điện
một chiều hoạt động, điện năng đ−ợc
chuyển hoá thành cơ năng.
<b>6. Hoạt động 6 : </b><i><b>Vận dụng – H</b><b>−</b><b>ớng dẫn về nh</b><b>μ</b></i>
– Tæ chức cho HS làm việc cá nhân
trả lời câu hái C5, C6, C7 vµo vë
häc tËp.
– H−ớng dẫn HS trao đổi trên lớp
→ đi đến đáp án đúng.
– Với câu C7 : HS th−ờng kể ra các
ứng dụng của động cơ điện xoay
chiều trong thực tế, GV có thể gợi ý
HS lấy thêm ví dụ về ứng dụng của
động cơ điện một chiều
– Cá nhân HS trả lời câu hỏi C5,
C6, C7 vào vở, tham gia thảo luận
trên lớp hồn thành các câu hỏi đó.
Sửa chữa vào vở nếu cần.
– Häc bµi và làm bài tập 28 (SBT).
Kẻ sẵn báo cáo thực hành (tr81 SGK) và trả lời phần 1 vµo vë.
<i><b> Bµi 29</b></i><b> Thực hnh : Chế tạo nam châm vĩnh cửu, </b>
<b> nghiƯm l¹i tõ tÝnh của ống dây có dòng điện </b>
<b>I - Mục tiêu </b>
ã Chế tạo đợc một đoạn dây thép thành nam châm, biết cách nhận biết
một vật có phải là nam châm hay không.
ã Bit dựng kim nam chõm để xác định tên từ cực của ống dây có dòng
điện chạy qua và chiều dòng điện chạy trong ống dây.
• Biết làm việc tự lực để tiến hành có kết quả cơng việc thực hành, biết xử
lí và báo cáo kết quả thực hành theo mẫu, có tinh thần hợp tác với các bạn
trong nhóm.
ã Rèn kĩ năng làm thực hành và viết báo cáo thực hành.
<b>II - Chuẩn bị </b>
<b>* Mỗi nhóm HS : </b>
ã 1 nguồn điện 3V và 1 nguồn 6V.
• 2 đoạn dây dẫn, một bằng thép (có thể dùng kim khâu), một bằng đồng
dài 3,5cm, Φ = 0,4mm.
ã ống dây A khoảng 200 vòng, dây dẫn có = 0,2mm, quấn sẵn trên
ống nhựa có đờng kính cỡ 1cm.
ã ống dây B khoảng 300 vòng, dây dẫn có = 0,2mm, quấn sẵn trên ống
bằng nhựa trong, đờng kính cỡ 5cm. Trên mặt ống có khoét một lỗ tròn,
đờng kính 2mm.
ã 2 đoạn chỉ nilon mảnh, mỗi đoạn dài 15cm.
ã 1 công tắc, 1 giá thí nghiệm.
<b>* Đối với mỗi HS :</b> Kẻ sẵn một báo cáo thực hành theo mẫu trong SGK,
trong đó đã trả lời đầy đủ các câu hỏi của phần 1. Trả lời câu hỏi (tr.81).
<b>III - Tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>1. Hoạt động 1 : </b><i><b>Chuẩn bị thực h</b><b>μ</b><b>nh</b></i>
– Gọi lớp phó học tập báo cáo việc
chuẩn bị mẫu báo cáo của các bạn
trong lớp.
– GV kiểm tra phần trả lời câu hỏi
của HS, h−ớng dẫn HS thảo luận các
câu hi ú.
GV nêu tóm tắt yêu cầu của tiết
học là thực hành chế tạo nam châm
vĩnh cửu, nghiệm lại từ tính của ống
dây có dòng ®iƯn.
– Giao dơng cơ thÝ nghiƯm cho c¸c
nhãm.
Lớp phó học tập báo cáo tình hình
chuẩn bị bài ở nhà của các bạn trong
lớp.
HS cả lớp tham gia thảo luận các
câu hỏi của phần 1. Trả lời câu hỏi
trong SGK (tr.81).
HS nắm đợc yêu cầu tiết học.
Các nhãm nhËn dơng cơ thùc hµnh.
<b>2. Hoạt động 2 : </b><i><b>Thực h</b><b>μ</b><b>nh chế tạo nam châm vĩnh cửu</b></i>
– GV yêu cầu cá nhân HS nghiên cứu
phÇn 1. ChÕ tạo nam châm vĩnh cửu
(SGK tr.80).
Gọi 1, 2 HS nêu tóm tắt các bớc
thực hiện.
Cá nhân HS nghiên cứu SGK, nêu
+ Nối 2 đầu ống dây A với ngn
®iƯn 3V.
+ Đặt đồng thời đoạn dây thép và
đồng dọc trong lịng ống dây, đóng
cơng tắc in khong 2 phỳt.
+ Mở công tắc, lấy các đoạn kim loại
ra khỏi ống dây.
– GV yêu cầu HS thực hành theo
nhóm, theo dõi nhắc nhở, uốn nắn
hoạt động của HS các nhóm.
– Dµnh thêi gian cho HS ghi chÐp kÕt
quả vào báo cáo thực hành.
kim loi no ó trở thành nam châm.
+ Xác định tên cực của nam châm,
dùng bút dạ đánh dấu tên cực.
– HS tiến hành thực hành theo nhóm
theo các b−ớc đã nêu ở trên.
– Ghi chÐp kÕt qu¶ thùc hành, viết
vào bảng 1 của báo cáo thực hành.
<b>3. Hoạt động 3 : </b><i><b>Nghiệm lại từ tính của ống dây có dịng điện </b></i>
– T−ơng tự hoạt động 2 :
+ GV cho HS nghiên cứu phần 2.
Nghiệm lại từ tính của ống dây có
dòng điện chạy qua.
+ GV vẽ hình 29.2 lên bảng, yêu cầu
HS nêu tóm tắt các bớc thực hành.
+ Yêu cầu HS thực hành theo nhóm,
GV kiểm tra, giỳp HS.
Cá nhân HS nghiên cứu phần 2
trong SGK. Nêu đợc tóm tắt các
bớc thực hành cho phần 2 :
+ t ng dõy B nằm ngang, luồn
qua lỗ tròn để treo nam châm vừa chế
tạo ở phần 1. Xoay ống dây sao cho
nam châm nằm song song với mặt
phẳng ca cỏc vũng dõy.
+ Đóng mạch điện.
+ Quan sát hiện tợng, nhận xét.
+ Kiểm tra kết quả thu đợc.
Thực hành theo nhóm. Tự mình ghi
kết quả vào báo cáo thực hành.
<b>4. Tổng kết tiÕt thùc hµnh – H−íng dÉn vỊ nhµ </b>
– GV dµnh thêi gian cho HS thu dän
dơng cơ, hoµn chỉnh báo cáo thực
hành.
Thu báo cáo thực hành của HS.
Nêu nhận xét tiết thực hành về các
mặt của từng nhóm :
+ Thỏi hc tp.
+ Kết quả thực hành.
<b>* Hớng dẫn về nhà : </b><i><b>Ôn lại qui tắc nắm tay phải v</b><b></b><b> qui tắc b</b><b></b><b>n </b></i>
<i><b>tay trái. </b></i>
<i><b> Bµi 30</b></i><b> Bi tập vận dụng qui tắc nắm tay phải </b>
<b> vμ qui tắc bn tay trái </b>
<b>I - Mục tiêu </b>
ã Vận dụng đ−ợc qui tắc nắm tay phải xác định đ−ờng sức từ của ống dây
khi biết chiều dòng điện và ng−ợc lại.
• Vận dụng đ−ợc qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực điện từ tác dụng
lên dây dẫn thẳng có dịng điện chạy qua đặt vng góc với đ−ờng
sức từ hoặc chiều đ−ờng sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi biết hai trong ba
yếu tố trên.
• Biết cách thực hiện các b−ớc giải bài tập định tính phần điện từ, cách
suy luận lôgic và biết vận dụng kiến thức vo thc t.
ã Kĩ năng làm bài thực hành và viết báo cáo thực hành.
<b>II - Chuẩn bị </b>
<b>* Đối với mỗi nhóm HS : </b>
ã 1 ng dây dẫn khoảng từ 500 đến 700 vòng, Φ = 0,2mm.
ã 1 thanh nam châm.
ã 1 sợi dây mảnh dài 20cm.
ã 1 giá thí nghiệm, 1 nguồn điện 6V, 1 công tắc.
<b>* Đối với GV : </b>
ã Mô hình khung dây trong từ trờng của nam châm.
ã Bài tập 1 có thể chuẩn bị cho HS dới dạng phiếu học tập.
ã Bài 1 : Vẽ sẵn hình 30.1 và hình cho phần b) đổi chiều dòng điện trong
ống dây AB.
<b>III - Tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>1. Hoạt động 1 : </b><i><b>Giải b</b><b>μ</b><b>i 1</b></i>
– Gọi 1,2 HS cho biết qui tắc nắm
– GV phát phiếu học tập bài 1 cho
HS, đồng thời chiếu đề bài tập 1
lên máy chiếu để giúp cho HS tiện
theo dõi.
– Gọi HS đọc đề bài, nghiên cứu nêu
các b−ớc giải. Nếu HS gặp khó khăn
có thể tham khảo gợi ý cách giải
trong SGK.
– GV thu phiÕu häc tËp cđa mét sè
HS, h−íng dÉn HS th¶o ln kÕt qu¶
– HS nhớ lại kiến thức cũ. Nêu đ−ợc :
Qui tắc nắm tay phải dùng để xác
định chiều đ−ờng sức từ trong lòng
ống dây khi biết chiều dòng điện
chạy trong ống dây hoặc ng−ợc lại.
Ghi nhớ đ−ợc nội dung qui tắc để
vận dụng.
– Cá nhân HS đọc đề bài 1, nghiên
cứu bài và nêu các b−ớc tiến hành
giải bài 1 :
a) + Dùng qui tắc nắm tay phải xác
định chiều đ−ờng sức từ trong lòng
+ Xác định đ−ợc tên từ cực của ống
dây.
+ Xét tơng tác giữa ống dây và nam
châm → HiƯn t−ỵng.
b)+ Khi đổi chiều dịng điện, dùng
qui tắc nắm tay phải xác định lại
chiều đ−ờng sức từ ở 2 đầu ống dây.
+ Xác định c tờn t cc ca ng
dõy.
+ Mô tả tơng tác giữa ống dây và
nam châm.
trên máy chiếu.
Yêu cầu các nhóm làm thÝ nghiƯm
kiĨm tra.
– Gọi HS nêu các kiến thức đề cập
đến để giải đ−ợc bài 1.
vµ nam châm.
c) HS bố trí thí nghiêm kiểm tra lại
theo nhóm, quan sát hiện tợng xảy
ra, rút ra kÕt luËn.
– HS ghi nhớ các kiến thức đ−ợc đề
cập đến :
+ Qui t¾c n¾m tay ph¶i.
+ Xác định từ cực của ống dây khi
bit chiu ng sc t.
+ Tơng tác giữa nam châm và ống
dây có dòng điện chạy qua (tơng tác
giữa 2 nam châm).
<b>2. Hot ng 2 : </b><i><b>Giải b</b><b>μ</b><b>i 2</b></i>
– Yêu cầu HS đọc đề bài tập 2. GV
nhắc lại qui −ớc các kí hiệu ~ ; ⊕
cho biết điều gì, luyện cách đặt bàn
tay trái theo qui tắc phù hợp với mỗi
hình vẽ để tìm lời giải cho bài tập 2.
– GV gọi 2 HS lên bảng biểu diễn kết
quả trên hình vẽ đồng thời giải thích
các b−ớc thực hiện t−ơng ứng với các
phần a, b, c của bài 2. Yêu cầu HS
khác chú ý theo dõi, nêu nhận xét.
– GV nêu nhận xét chung, nhắc nhở
những sai sót của HS th−ờng mắc
nh− khi áp dụng lại dùng tay phải ...
– Cá nhân HS nghiên cứu đề bài 2, vẽ
lại hình vào vở bài tập, vận dụng qui
– 3 HS lên bảng làm 2 phần a, b, c.
Cá nhân khác thảo luận để đi đến ỏp
ỏn ỳng.
HS chữa bài nếu sai.
Qua bài 2 HS ghi nhận đ−ợc : Vận
dụng qui tắc bàn tay trái xác định
đ−ợc chiều lực điện từ tác dụng lên
dây dẫn thẳng có dịng điện chạy qua
đặt vng góc với đ−ờng sức từ hoặc
chiều đ−ờng sức từ (hoặc chiều dòng
điện) khi biết 2 trong 3 yếu tố trên.
Yêu cầu cá nhân HS giải bài 3.
Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
GV hng dẫn HS thảo luận bài tập 3
chung cả lớp để đi đến đáp án đúng.
– GV đ−a ra mơ hình khung dây đặt
trong từ tr−ờng của nam châm giúp
HS hình dung mặt phẳng khung dây
trong hình 30.3 ở vị trí nào t−ơng ứng
với khung dây mơ hình. L−u ý HS
khi biểu diễn lực trong hình khơng
gian, khi biểu diễn nên ghi rõ ph−ơng
chiều của lực điện từ tác dụng lên các
Cá nhân HS nghiên cứu giải bài tập 3.
Thảo luận chung cả lớp bài tập 3.
Sửa chữa những sai sãt khi biĨu
diƠn lùc nÕu cã vµo vë.
<b>4. Hoạt động 4 : </b><i><b>Rút ra các b</b><b>−</b><b>ớc giải b</b><b>μ</b><b>i tập – H</b><b>−</b><b>ớng dẫn về nh</b><b>μ</b></i>
– H−ớng dẫn HS trao đổi, nhận xét
để đ−a ra các b−ớc chung khi giải bài
tập vận dụng qui tắc nắm tay phải và
qui tắc bàn tay trái.
– HS trao đổi, thảo luận chung cả lớp
để đ−a các b−ớc giải bài tập vận dụng
2 qui tắc. Ghi nhớ tại lớp.
<b>* H−íng dÉn vỊ nhµ : </b>
– Lµm bµi tËp 30 (SBT)
– H−ớng dẫn HS làm bài 30.2 : Yêu cầu HS đọc đề bài bài 30.2. Để xác
định chiều lực điện từ cần biết yếu tố nào ? Trong tr−ờng hợp này chiều đ−ờng
sức từ đ−ợc xác định nh− thế nào ? (H−ớng dẫn HS vẽ đ−ờng sức từ đi ra từ cực
Bắc của nam châm).
<i><b> Bµi 31</b></i><b> </b> <b>HiƯn tợng cảm ứng điện từ </b>
<b>I - Mục tiêu </b>
• Làm đ−ợc thí nghiệm dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để
tạo ra dòng in cm ng.
ã Mô tả đợc cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn
kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
ã Sử dụng đ−ợc đúng hai thuật ngữ mới, đó là dòng điện cảm ứng và hiện
t−ợng cảm ứng điện t.
<b>2. Kĩ năng : </b>Quan sát và mô tả chính xác hiện tợng xảy ra.
<b>3. Thỏi : </b>Nghiờm túc, trung thực trong học tập.
<b>II - Chuẩn bị </b>
<b>* §èi víi GV : </b>
• 1 đinamơ xe đạp có lắp bóng đèn.
• 1 đinamơ xe đạp đã bóc một phần vỏ ngồi đủ nhìn thấy nam chõm v
cun dõy trong.
<b>* Đối với mỗi nhãm HS : </b>
• 1 cuộn dây có gắn bóng đèn LED hoặc có thể thay bằng 1 điện kế
chng minh (in k nhy).
ã 1 thanh nam châm có trục quay vuông góc với thanh.
ã 1 nam châm điện và 2 pin 1,5V.
ã <b>S cu trúc bμi giảng </b>
Cấu tạo và hoạt động
của đinamô xe đạp
Dùng nam châm điện
để tạo ra dòng điện
Dùng nam châm vĩnh
cửu để tạo ra dũng in
Hiện tợng cảm ứng điện từ
Vận dụng
Quan sát hình 31.1
Quan sỏt inamụ xe p
ó búc phn v.
Dự đoán
ThÝ nghiÖm
<b>III - Tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>1. Hoạt động 1 : </b><i><b>Phát hiện ra cách khác để tạo ra dòng điện ngo</b><b>μ</b><b>i </b></i>
<i><b>cách dùng pin hay acquy.</b></i>
ĐVĐ : Ta đã biết muốn tạo ra dòng
– Trong bình điện xe đạp (gọi là
đinamô xe đạp) là một máy phát điện
đơn giản, nó có những bộ phận nào,
chúng hoạt động nh− thế nào để tạo
ra dòng điện ? → Bi mi
Cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu hỏi
của GV. HS có thể kể ra các loại máy
phát điện.
HS cú th úng gúp các ý kiến
khác nhau về hoạt động của đinamô
xe đạp, không yêu cầu thảo luận câu
trả lời đúng hay sai.
<b>2. Hoạt động 2 : </b><i><b>Tìm hiểu cấu tạo v</b><b>μ</b><b> hoạt động của đinamô xe đạp </b></i>
– Yêu cầu HS quan sát hình 31.1
(SGK) và quan sát đinamô đã tháo vỏ
để chỉ ra các bộ phận chính của
đinamơ.
– Gọi 1 HS nêu các bộ phận chính
của đinamơ xe đạp.
– u cầu HS dự đốn xem hoạt
động của bộ phận chính nào của
đinamơ gây ra dịng điện ?
– Dựa vào dự đoán của HS, GV đặt
vấn đề nghiên cứu phần II.
<b>I. Cấu tạo và hoạt động của </b>
<b>đinamơ xe đạp. </b>
– HS quan sát hình 31.1 kết hợp với
quan sát đinamô đã tháo vỏ, nêu
đ−ợc các bộ phận chính của đinamơ
là có một nam châm và cuộn dây có
thể quay quanh trục.
<b>3. Hoạt động 3 : </b><i><b>Tìm hiểu cách dùng nam châm vĩnh cửu để tạo ra </b></i>
<i><b>dòng điện. Xác định trong tr</b><b>−</b><b>ờng hợp n</b><b>μ</b><b>o thì nam châm vĩnh cửu có </b></i>
<i><b>thể tạo ra dịng điện. </b></i>
– u cầu HS nghiên cứu câu C1,
nêu dụng cụ cần thiết để tiến hành thí
nghiệm và các b−ớc tiến hành.
– GV giao dơng cơ thÝ nghiƯm cho
c¸c nhãm, yêu cầu HS làm thí
GV hớng dÉn HS c¸c thao t¸c thÝ
nghiƯm :
+ Cn dây dẫn phải đợc nối kín.
+ Động tác nhanh, døt kho¸t.
– Gọi đại diện nhóm mơ tả rõ từng
tr−ờng hợp thí nghiệm t−ơng ứng yêu
cầu của câu C1. Gọi ý kiến của các
nhóm khác. Nếu nhóm nào có kết
quả ch−a đúng có thể để nhóm đó
tiến hành lại thí nghiệm, cả lớp và
GV theo dõi nhận xét.
– Yêu cầu HS đọc câu C2, nêu dự
đốn và làm thí nghiệm kiểm tra dự
đốn theo nhóm.
<b>II. Dùng nam châm để tạo ra dịng </b>
<b>điện. </b>
<i>1. Dïng nam ch©m vÜnh cöu </i>
– Cá nhân HS đọc câu C1, nêu đ−ợc
dụng cụ thí nghiệm và các b−ớc tiến
hành thí nghiệm.
– C¸c nhãm nhËn dơng cơ thÝ
nghiƯm, nhóm trởng hớng dẫn các
bạn trong nhóm làm thí nghiệm,
quan sát hiện tợng, thảo luận nhóm
câu C1.
Yêu cầu HS quan sát, nhận xét rõ :
Dòng điện xuất hiện trong cuộn dây
dẫn kín ở trờng hợp di chuyển nam
châm lại gần hoặc ra xa cn d©y.
– HS nêu dự đốn, sau đó tiến hành
thí nghiệm kiểm tra dự đốn theo
nhóm. Quan sát hiện t−ợng → rút ra
kết luận.
Yêu cầu HS rút ra nhận xÐt qua thÝ
nghiƯm c©u C1, C2.
* Chun ý : Nam châm điện có thể
tạo ra dòng điện hay kh«ng ?
kín khi ta đ−a một cực nam châm lại
gần hay ra xa một đầu cuộn dây đó
hoặc ng−ợc lại.
<b>4. Hoạt động 4 : </b><i><b>Tìm hiểu cách dùng nam châm điện để tạo ra </b></i>
<i><b>dịng điện, trong tr</b><b>−</b><b>ờng hợp n</b><b>μ</b><b>o thì nam châm điện có thể tạo ra </b></i>
<i><b>dịng điện. </b></i>
– T−ơng tự, GV yêu cầu HS đọc thí
nghiệm 2, nêu dụng cụ cần thiết.
– Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm 2
theo nhóm.
– GV h−ớng dẫn HS lắp đặt dụng cụ
thí nghiệm. L−u ý lõi sắt của nam
châm điện đ−a sâu vào lòng cuộn
dây.
– Hớng dẫn HS thảo luận câu C3.
Khi đóng mạch (hay ngắt mạch
điện) thì dịng điện có c−ờng độ thay
đổi nh− thế nào ? Từ tr−ờng của nam
châm điện thay đổi nh− thế nào ?
<i>2. Dùng nam châm điện </i>
Cá nhân HS nghiên cứu các bớc
tiến hành thí nghiệm 2.
Tiến hµnh thÝ nghiƯm theo nhãm
d−íi sù h−íng dÉn cđa GV. Thảo
luận theo nhóm trả lời câu C3.
Đại diện các nhóm trả lời câu C3.
HS các nhóm khác tham gia thảo
luận.
Yờu cu HS mơ tả đ−ợc rõ : Trong
khi đóng mạch điện của nam châm
điện thì 1 đèn LED sáng. Trong khi
ngắt mạch điện của nam châm điện
thì đèn LED 2 sáng.
– GV chốt lại : Dịng điện xuất hiện ở
cuộn dây dẫn kín trong thời gian đóng
hoặc ngắt mạch điện của nam châm
nghĩa là trong thời gian từ tr−ờng của
nam châm điện biến thiên.
– HS ghi nhËn xÐt 2 vµo vë.
<b>5. Hoạt động 5 : </b><i><b>Tìm hiểu thuật ngữ mới : Dòng điện cảm ứng, </b></i>
<i><b>hiện t</b><b>−</b><b>ợng cảm ứng điện từ.</b></i>
– Yêu cầu HS đọc phần thông bỏo
SGK hoc GV thụng bỏo.
Nêu câu hái : Qua thÝ nghiƯm 1 vµ
2, h·y cho biết khi nào xuất hiện
dòng điện cảm ứng ?
<b>III. Hiện t−ợng cảm ứng điện từ </b>
– HS đọc phần thông báo SGK để
hiểu về thuật ngữ : dòng điện cảm
ứng, hiện t−ợng cảm ứng điện từ.
– Cá nhân HS trả lời câu hỏi của GV,
yêu cầu sử dụng đúng thuật ngữ dòng
<b>6. Hoạt động 6 : </b><i><b>Vận dụng – Củng c H</b><b></b><b>ng dn v nh</b><b></b></i>
Yêu cầu cá nhân HS trả lời câu C4, C5.
Với câu C4 :
+ Nêu dự đoán.
+ GV lm thớ nghim kiểm tra để cả
lớp theo dõi → rút ra kết luận
– Gọi HS đọc phần ghi nhớ cuối bài,
yêu cầu ghi vào vở.
– Cho HS c phn "Cú th em ch<i>a </i>
<i>bit". </i>
Cá nhân HS đa ra dự đoán cho câu C4.
Nêu kết luận qua quan sát thí
nghiệm kiểm tra.
Cá nhân hoàn thành câu C5.
HS thuộc phần ghi nhớ tại lớp.
HS c phn Cú thể em ch<i>−a </i>
<i>biết”. </i>
<i><b> Bµi 32</b></i><b> </b> <b> Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng </b>
<b>I - Mục tiêu </b>
<b>1. Kiến thức : </b>
• Xác định đ−ợc có sự biến đổi (tăng hay giảm) của số đ−ờng sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín khi làm thí nghiệm với nam
châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
• Dựa trên quan sát thí nghiệm, xác lập đ−ợc mối quan hệ giữa sự xuất
hiện dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đ−ờng sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây dẫn kín.
• Phát biểu đợc điều kiện xuất hiện dòng điện cảm øng.
• Vận dụng đ−ợc điều kiện xuất hiện dịng điện cảm ứng để giải thích và
dự đốn những tr−ờng hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay khơng xut hin
dũng in cm ng.
<b>2. Kĩ năng : </b>
ã Quan sát thí nghiệm, mô tả chính xác tỉ mỉ thí nghiệm.
ã Phân tích, tổng hợp kiến thøc cò.
<b>3. Thái độ :</b> Ham học hỏi, yêu thớch mụn hc.
<b>II - Chun b </b>
ã Mô hình cuộn dây dẫn và đờng sức từ của một nam châm hoặc tranh
phóng to hình 32.1.
ã Kẻ sẵn bảng 1 (SGK) ra bảng phụ hoặc phiếu học tập.
ã 1 thanh nam châm có trơc quay vu«ng gãc víi thanh, 1 trơc quay quanh
trục kim nam châm.
ã <b>S cu trỳc bi giảng </b>
[¬
<b>III - Tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>1. Hoạt động 1 : </b><i><b>Kiểm tra b</b><b>μ</b><b>i cũ – Tổ chức tình huống học tập</b></i>
* Kiểm tra bài cũ :
– Nêu các cách dùng nam châm để
tạo ra dịng điện trong cuộn dây dẫn
kín.
– GV hỏi : Có tr−ờng hợp nào mà
nam châm chuyển động so với cuộn
dây mà trong cuộn dây khơng xuất
hiện dịng điện cảm ứng.
– 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi. HS cả
lớp tham gia thảo luận câu trả lời của
bạn trªn líp.
– HS có thể đ−a ra các cách khác
nhau, dự đoán nam châm chuyển
tiết diện của cuộn dây
Điều kiện xuất hiện dòng ®iƯn
c¶m øng
VËn dơng :
+ Hoạt động của đinamơ xe đạp.
+ Gi¶i thÝch sù xt hiƯn hay không xuất
hiện của dòng điện cảm ứng trong một số
trờng hợp.
Thông báo.
Quan sát hình vẽ,
mô hình.
GV h−ớng dẫn và cùng HS kiểm tra
lại những tr−ờng hợp HS nêu hoặc
GV có thể gợi ý kiểm tra tr−ờng hợp
nam châm chuyển động quanh quanh
trục của nam châm trùng với trục của
ống dây → để khơng xuất hiện dịng
điện cảm ứng .
* ĐVĐ : Ta biết có thể dùng nam
<b>2. Hoạt động 2 : </b><i><b>Khảo sát sự biến đổi của đ</b><b>−</b><b>ờng sức từ xuyên qua </b></i>
<i><b>tiết diện S của cuộn day dẫn khi một cực nam châm lại gần hay ra xa </b></i>
<i><b>cuộn dây dẫn trong thí nghiệm tạo ra dịng điện cảm ứng bằng nam </b></i>
<i><b>châm vĩnh cửu hình 32.1 (SGK). </b></i>
– GV thơng báo : Xung quanh nam
châm có từ tr−ờng. Các nhà bác học
cho rằng chính từ tr−ờng gây ra dịng
điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn
kín. Từ tr−ờng đ−ợc biểu diễn bằng
đ−ờng sức từ. Vậy hãy xét xem trong
các thí nghiệm trên, số đ−ờng sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
có biến đổi khơng ?
– GV h−ớng dẫn HS sử dụng mơ
hình và đếm số đ−ờng sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây dẫn khi
nam châm ở xa và khi lại gần cuộn
dây để trả lời câu hỏi C1.
– H−ớng dẫn HS thảo luận chung câu
C1 để rút ra nhận xét về sự biến đổi
số đ−ờng sức từ xuyên qua tiết diện S
của cuộn dây khi đ−a nam châm vào,
kéo nam châm ra khỏi cuộn dây.
<i>* Chuyển ý : Khi đ</i>−a một cực của
nam châm lại gần hay xa đầu một
cuộn dây dẫn kín thì trong cuộn dây
xuất hiện dịng điện cảm ứng. Vậy sự
xuất hiện của dòng điện cảm ứng có
liên quan gì đến sự biến thiên số
đ−ờng sức từ xuyên qua tiết diện S
của cuộn dõy hay khụng ?
HS sử dụng mô hình theo nhóm
hoặc quan sát hình vẽ 32.1 (SGK) trả
lêi c©u hái C1.
– HS tham gia thảo luận câu C1. Từ
đó nêu đ−ợc nhận xét :
Khi đa một cực của nam châm lại
gần hay ra xa đầu một cuộn dây dẫn
thì số đờng sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây tăng hoặc giảm
(biến thiên).
HS ghi nhận xét vào vë.
<b>3. Hoạt động 3 : </b><i><b>Tìm mối quan hệ giữa sự tăng hay giảm của số </b></i>
<i><b>đ</b><b>−</b><b>ờng sức từ qua tiết diện S của cuộn dây với sự xuất hiện dòng điện </b></i>
<i><b>cảm ứng </b></i>→<i><b> điều kiện xuất hiện dũng in cm ng.</b></i>
GV yêu cầu cá nhân HS trả lời câu
C2 bằng việc hoàn thành bảng 1
trong phiÕu häc tËp.
– Dựa vào bảng 1 trên bảng phụ đã
đ−ợc HS thảo luận hoàn thành, GV
<b>II. Điều kiện xuất hiện dòng điện </b>
<b>cảm ứng </b>
Cá nhân HS suy nghĩ hoàn thành
bảng 1.
h−ớng dẫn HS đối chiếu, tìm điều
kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng →
Nhận xét 1.
– GV yêu cầu cá nhân HS vận dụng
nhận xét đó để trả lời câu C4. GV có
thể gợi ý : Khi đóng (ngắt) mạch
điện thì dịng điện qua nam châm
điện tăng hay giảm ? Từ đó suy ra sự
biến đổi của số đ−ờng sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây biến
thiên tăng hay giảm.
– GV h−íng dÉn HS th¶o ln c©u
C4 → NhËn xÐt 2
– Tõ nhËn xÐt 1 và 2, ta có thể đa ra
kết luận chung về điều kiện xuất hiện
dòng điện cảm ứng là gì ?
HS tho lun tỡm iu kiện xuất
hiện dòng điện cảm ứng.
– Qua bảng 1 → HS nêu đ−ợc nhận
xét 1 : Dòng điện cảm ứng xuất hiện
trong cuộn dây dẫn kín đặt trong từ
tr−ờng của một nam châm khi số
đ−ờng sức từ xuyên qua tiết diện S
của cuộn dõy bin thiờn.
Cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu
C4. Yêu cầu phân tích rõ từng trờng
hỵp :
+ Khi ngắt mạch điện, c−ờng độ
dịng điện trong nam châm điện giảm
về 0, từ tr−ờng của nam châm yếu đi,
số đ−ờng sức từ biểu diễn từ tr−ờng
giảm, số đ−ờng sức từ qua tiết diện S
của cuộn dây giảm, do đó xuất hiện
dịng điện cảm ứng.
+ Khi đóng mạch điện, c−ờng độ
HS tự nêu đợc kết luận về điều
kiện xuất hiện dòng điện cảm øng.
Ghi vë kÕt luËn nµy.
<b>4. Hoạt động 4 : </b><i><b>Vận dụng – Củng cố – H</b><b>−</b><b>ớng dẫn về nh</b><b>μ</b></i>
– GV gäi 2, 3 HS nh¾c lại điều kiện
xuất hiện dòng điện cảm ứng.
Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành
câu C5, C6.
Yêu cầu HS giải thích tại sao khi
cho nam ch©m quay quanh trơc trïng
víi trơc cđa nam châm và cuộn dây
trong thí nghiệm phần mở bài thì
trong cuộn dây không xuất hiện dòng
điện cảm øng.
– GV : Nh− vậy không phải cứ nam
châm hay cuộn dây chuyển động thì
trong cuộn dây xuất hiện dòng điện
cảm ứng mà điều kiện để trong cuộn
dây xuất hiện dòng điện cảm ứng là
HS ghi nhớ điều kiện xuất hiện
dòng điện cảm ứng tại lớp.
HS vn dng c điều kiện xuất
hiện dòng điện cảm ứng để giải thích
câu C5, C6.
C5 : Khi quay núm của đinamô xe
đạp, nam châm quay theo. Khi một
cực của nam châm lại gần cuộn dây,
số đ−ờng sức từ xuyên qua tiết diện S
của cuộn dây tăng, lúc đó xuất hiện
dịng điện cảm ứng. Khi cực đó của
nam châm ra xa cuộn dây thì số
đ−ờng sức từ xuyên qua tiết diện S
của cuộn dây giảm, lúc đó cũng xuất
hiện dịng điện cảm ng.
C6 : Tơng tự câu C5.
<b>* Hớng dẫn về nhà : </b>
Đọc phần <i>"Có thĨ em ch−a biÕt".</i>
– Häc vµ lµm bµi tËp 32 (SBT).
<b> </b><i><b><sub>Bµi 33</sub></b></i><b> </b> <b> Dòng điện xoay chiều </b>
<b>I - Mục tiêu </b>
<b>1. KiÕn thøc : </b>
• Nêu đ−ợc sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến đổi
của số đ−ờng sức từ qua tiết diện S của cuộn dây.
• Phát biểu đ−ợc đặc điểm của dịng điện xoay chiều là dịng điện cảm
ứng có chiều ln phiên thay đổi.
• Bố trí đ−ợc thí nghiệm tạo ra dịng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn
kín theo 2 cách, cho nam châm quay hoặc cho cuộn dây quay. Dùng đèn
LED để phát hiện sự đổi chiều của dịng điện.
• Dựa vào quan sát thí nghiệm để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện
dũng in cm ng xoay chiu.
<b>2 Kĩ năng :</b> Quan sát và mô tả chính xác hiện tợng xảy ra.
<b>3–Thái độ :</b>Cẩn thận, tỉ mỉ, u thích mơn hc.
<b>II - Chun b </b>
<b>* Đối với mỗi nhóm HS : </b>
• 1 cuộn dây dẫn kín có 2 bóng đèn LED mắc song song, ng−ợc chiều
vào mạch in.
<b>* Đối với GV : </b>
ã 1 bộ thí nghiệm phát hiện dịng điện xoay chiều gồm một cuộn dây dẫn
kín có mắc hai bóng đèn LED song song, ng−ợc chiều có thể quay trong từ
tr−ờng của một nam châm.
• Cã thĨ sư dụng bảng 1 (bài 32) trên bảng phụ.
ã <b>S đồ cấu trúc bμi giảng </b>
<b>III - Tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>1. Hoạt động 1 : </b><i><b>Kiểm tra b</b><b>μ</b><b>i cũ – Tổ chức tình huống học tập</b></i>
* Kiểm tra bài cũ :
– Gäi 1 HS ch÷a bài 32.1 và 32.3.
Qua phần chữa bài tập, GV nhấn
mạnh lại điều kiện xuất hiện dòng
1 HS lên bảng chữa bài 32.1 và
32.2, các HS khác chú ý theo dõi để
nêu nhận xét.
Kết luận : Về chiều dòng điện
cảm ứng
Khái niệm về dòng điện
xoay chiều
Hai cách tạo ra dòng điện xoay chiều :
+ Cho nam ch©m quay tr−íc cn d©y.
VËn dơng
– ThÝ nghiƯm
điện cảm ứng, rèn cho HS kĩ năng sử
dụng thuật ngữ "dòng điện cảm ứng".
* §V§ : Nh− SGK
Bµi 32.1
a)... biến đổi của số đ−ờng sức từ ...
b)... dòng điện cảm ứng
Bµi 32.3
Khi cho nam châm quay tr−ớc một
cuộn dây dẫn kín thì số đ−ờng sức từ
xun qua tiết diện S của cuộn dây
biến thiên, do đó trong cuộn dây xuất
hiện dòng điện cảm ứng.
<b>2. Hoạt động 2 : </b><i><b>Phát hiện dòng điện cảm ứng có thể đổi chiều v</b><b>μ</b></i>
<i><b>tìm hiểu trong tr</b><b>−</b><b>ờng hợp n</b><b>μ</b><b>o dòng điện cảm ứng đổi chiều. </b></i>
– GV yêu cầu HS làm thí nghiệm
hình 33.1 theo nhóm, quan sát kĩ
hiện t−ợng xảy ra để trả lời câu hỏi
GV yêu cầu HS so sánh sự biến
thiên số đờng sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây dẫn kín trong 2
trờng hợp.
Yêu cầu HS nhớ lại cách sử dụng
đèn LED đã học ở lớp 7 (đèn LED
<b>I. ChiỊu cđa dòng điện cảm ứng </b>
<i>1. Thí nghiệm </i>
HS tiến hành thí nghiệm hình 33.1
theo nhóm.
HS quan sát kĩ thí nghiệm, mô tả
chính xác thí nghiệm so sánh đợc :
Khi đa nam châm từ ngoài vào
trong cuộn dây số đờng sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
tăng, còn khi kéo nam châm từ trong
ra ngoài cuộn dây thì số ®−êng søc tõ
xuyªn qua tiÕt diƯn S cđa cn dây
dẫn giảm.
ch cho dũng in theo một chiều
nhất định). Từ đó cho biết chiều
dịng điện cảm ứng trong 2 tr−ờng
hợp trên có gì khác nhau ?
cuộn dây thì đèn LED thứ 2 sáng.
Mà 2 đèn LED đ−ợc mắc song song
và ng−ợc chiều nhau, đèn LED chỉ
cho dòng điện đi theo 1 chiều nhất
định → Chiều dòng điện trong 2
tr−ờng hợp trên là ng−ợc nhau.
– HS ghi vë kÕt luËn :
<i>2– Kết luận : Khi số đ</i>−ờng sức từ
xuyên qua tiết diện S của cuộn dây
tăng thì dịng điện cảm ứng trong
cuộn dây có chiều ng−ợc với chiều
dịng điện cảm ứng khi số đ−ờng sức
từ xuyên qua tiết diện ú gim
<b>3. Tìm hiểu khái niệm mới : </b><i><b>Dòng ®iƯn xoay chiỊu</b></i>
– u cầu cá nhân HS đọc mục 3 –
Tìm hiểu khái niệm dịng điện xoay
chiều.
– GV có thể liên hệ thực tế : Dịng
điện trong mạng điện sinh hoạt là
dòng điện xoay chiều. Trên các dụng
cụ sử dụng điện th−ờng ghi AC
220V. AC là chữ viết tắt alternating
current của từ tiếng Anh có nghĩa là
dịng điện xoay chiều, hoặc ghi DC
<i>3. Dòng điện xoay chiỊu </i>
– HS từ tìm hiểu mục 3, trả lời câu
hỏi của GV. Yêu cầu nêu đ−ợc :
Dòng điện luân phiên đổi chiều gọi
là dòng điện xoay chiều.
<b>4.Hoạt động 4 : </b><i><b>Tìm hiểu 2 cách tạo ra dòng điện xoay chiều</b></i>
– GV gọi HS đ−a ra cỏc cỏch to ra
dòng điện xoay chiều.
+ TH 1 :
– Yêu cầu HS đọc câu C2, nêu dự
đốn về chiều dịng điện cảm ứng xuất
hiện trong cuộn dây, giải thích (l−u ý :
Yêu cầu HS giải thích phải phân tích
kĩ từng tr−ờng hợp khi nào số đ−ờng
sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn
dây dẫn kín tăng, khi nào giảm).
– Làm thí nghiệm theo nhóm kiểm
tra dự đoán → Đ−a ra kết luận
+ TH2 : Tơng tự
cho cuộn dây quay trong từ trờng
<b>II. Cách tạo ra dòng điện xoay chiều </b>
<i>1. Cho nam châm quay trớc cuộn </i>
<i>dây dẫn kín. </i>
Cá nhân HS nghiên cứu câu C2 nêu
dự đoán về chiều dòng điện cảm ứng.
Tham gia thí nghiệm kiểm tra dự
đoán theo nhóm.
Tho lun trờn lp kết quả để đ−a
ra kết luận.
C2 : Khi cực N của nam châm lại gần
cuộn dây thì số đờng sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây tăng.
Khi cực N ra xa cuộn dây thì số
đờng sức từ qua S giảm. Khi nam
châm quay liên tục thì số đờng sức
từ xuyên qua S luân phiên tăng giảm.
Vậy dòng điện cảm ứng xuất hiện
trong cuộn dây là dòng xoay chiều.
<i>2. Cho cuén d©y dÉn quay trong tõ </i>
<i>tr−êng </i>
Gọi HS nêu dự đoán về chiều dòng
GV lm thí nghiệm kiểm tra, yêu
cầu cả lớp quan sát. L−u ý HS quan
sát kĩ thí nghiệm vì khi quay dòng
điện trong khung đổi chiều rất
nhanh. GV có thể giải thích cho HS lí
do thấy 2 bóng đèn sáng gần nh−
đồng thời do hiện t−ợng l−u ảnh trên
võng mạc.
– H−ớng dẫn HS thảo luận i n kt
lun cho cõu C3.
Yêu cầu HS ghi kÕt ln chung cho
2 tr−êng hỵp.
– HS quan sát thí nghiệm GV làm
chung cả lớp, phân tích thí nghiệm và
so sánh với dự đoán ban đầu Rút
ra kết luận câu C3 : Khi cuộn dây
quay từ vị trí 1 sang vị trí 2 thì số
đờng sức từ xuyên qua tiết diện S
của cuộn dây tăng. Khi cuộn dây từ
vị trí 2 quay tiếp thì số đờng sức từ
giảm. Nếu cuộn dây quay liên tục thì
số đờng sức từ xuyên qua tiết diện S
luân phiên tăng, giảm. Vậy dòng
điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn
<i>3. Kết luận : Khi cho cuén d©y dÉn </i>
kÝn quay trong tõ tr−êng cđa nam
ch©m hay cho nam ch©m quay tr−íc
cn dây dẫn thì trong cuộn dây có
thể xuất hiện dòng điện cảm ứng
xoay chiều.
<b>5. Hot ng 5 : </b><i><b>Vận dụng – Củng cố – H</b><b>−</b><b>ớng dẫn về nh</b><b></b></i>
Yêu cầu HS nhắc lại điều kiện
xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay
chiều trong cuộn dây dẫn kín.
Hớng dẫn HS trả lời câu hỏi C4
của phần vận dụng SGK.
Cá nhân HS trả lời câu hỏi của
GV : Dòng điện cảm ứng xoay
chiỊu xt hiƯn trong cn d©y dÉn
kÝn khi số đờng sức từ xuyên qua
tiết diện S của cuộn dây dẫn kín
luân phiên tăng, giảm.
Dành thời gian cho HS tìm hiểu
phần "<i>Cã thÓ em ch−a biÕt".</i>
– Nếu đủ thời gian GV cho HS làm
bài 33.2 (SBT). Bài tập này chọn
– HS đọc phần <i>"Cú th em cha </i>
<i>bit". </i>
Bài 33.2 chọn phơng án D
<b>* H−íng dÉn vỊ nhµ : </b><i><b>Häc v</b><b>μ</b><b> l</b><b>μ</b><b>m b</b><b>μ</b><b>i tËp 33 (SBT). </b></i>
<i><b> Bµi 34</b></i><b> </b> <b> Máy phát điện xoay chiều </b>
<b>I - Mục tiêu </b>
<b>1. Kiến thức : </b>
ã Nhận biết đợc hai bộ phận chính của một máy phát điện xoay chiều,
chỉ ra đợc rôto và stato của mỗi loại máy.
• Trình bày đ−ợc ngun tắc hoạt động của máy phỏt in xoay chiu.
ã Nêu đợc cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục.
<b>2. Kĩ năng :</b> Quan sát, mô tả trên hình vẽ. Thu nhËn th«ng tin tõ SGK.
<b>II - Chuẩn bị </b>
<b>* Đối với GV : </b>
ã Hình 34.1, 34.2 phóng to.
ã Mô hình máy phát ®iƯn xoay chiỊu
• <b>Sơ đồ cấu trúc bμi giảng </b>
<b>III - Tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>1. Hoạt động 1 : </b><i><b>Kiểm tra b</b><b>μ</b><b>i cũ– Tổ chức tình huống học tập </b></i>
* Kiểm tra bài cũ :
Nêu các cách tạo ra dòng điện xoay
chiều.
– Nêu hoạt động của đinamô xe đạp
→ Cho biết máy đó có thể thắp sáng
đ−ợc loại bóng đèn nào ?
– 1 HS lên bảng trả lời câu hỏi. HS cả
lớp chú ý lắng nghe để nêu nhận xét.
Cấu tạo và hoạt động của
m¸y phát điện xoay chiều
Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật :
+ Đặc tính kĩ thuật
+ Cách làm quay máy phát điện
Vn dng : So sỏnh về cấu tạo và hoạt động
của đinamô xe đạp và máy phát điện xoay
chiều trong kĩ thuật.
Quan sát hình vẽ,
mô hình
ĐVĐ : Dòng điện xoay chiều lấy ở
l−ới điện sinh hoạt là HĐT 220V đủ
để thắp đ−ợc hàng triệu bóng đèn
cùng 1 lúc → Vậy giữa đinamơ xe
đạp và máy phát điện ở nhà máy điện
có điểm gì giống và khác nhau ? →
Bài mới
<b>2. Hoạt động 2 : </b><i><b>Tìm hiểu các bộ phận chính của máy phát điện </b></i>
<i><b>xoay chiều v</b><b>μ</b><b> hoạt động của chúng khi phát điện. </b></i>
– GV thông báo : ở các bài tr−ớc,
chúng ta đã biết cách tạo ra dịng
điện xoay chiều. Dựa trên cơ sở đó
ng−ời ta chế tạo ra 2 loại máy phát
điện xoay chiều có cấu tạo nh− hình
34.1 và 34.2.
GV treo hình 34.1 ; 34.2 phóng.
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ kết hợp
Hớng dẫn HS thảo luận câu C1,
C2.
<b>I. Cu tạo và hoạt động của máy </b>
<b>phát điện xoay chiều. </b>
<i>1. Quan s¸t </i>
– HS quan sát hình vẽ 34.1 và 34.2
để trả lời câu hỏi C1. Yêu cầu chỉ
đ−ợc trên mơ hình 2 bộ phận chính
của máy phát điện xoay chiều.
C1 :
– Hai bé phận chính là cuộn dây và
nam châm.
GV hỏi thêm :
+ Loại máy phát điện nào cần có bọ
góp điện ? Bộ góp điện có tác dụng
gì ? Vì sao không coi bộ góp điện là
bộ phận chính ?
+ Vì sao các cuộn dây của máy phát
điện lại đ−ợc quấn quanh lõi sắt ?
+ Nh vậy 2 loại máy phát điện ta
vừa xét ở trên có các bộ phận chính
nào ?
Có thêm bộ góp điện gồm : Vành
khuyên và thanh quét.
+ Máy ở hình 34.2 :
Rôto : Nam ch©m
Stato : Cuén d©y
C2 : Khi nam ch©m hoặc cuộn dây
quay thì số đờng sức từ qua tiết diện
S của cuộn dây dẫn luân phiên tăng
giảm thu đợc dòng điện xoay
chiều trong các máy trên khi nối hai
cực của máy với các dụng cụ tiêu thụ
điện.
Cỏ nhõn HS suy nghĩ trả lời các câu
hỏi thêm của GV để hiểu rõ hơn về
cấu tạo và nguyên tắc hoạt ng ca
mỏy phỏt in :
+ Loại máy có cuộn dây dẫn quay
cần có thêm bộ góp điện. Bộ góp
+ Cỏc cun dõy ca mỏy phỏt điện
đ−ợc quấn quanh lõi sắt để từ tr−ờng
mạnh hơn.
+ Hai loại máy phát điện trên tuy cấu
tạo có khác nhau nh−ng nguyên tắc
hoạt động đều dựa vào hiện t−ợng
cảm ứng điện từ.
– HS ghi vë :
<b>3. Hoạt động 3 : </b><i><b>Tìm hiểu một số đặc điểm của máy phát điện </b></i>
<i><b>trong kĩ thuật v</b><b>μ</b><b> trong sản xuất.</b></i>
– Yêu cầu HS tự nghiên cứu phần II
sau đó yêu cầu 1, 2 HS nêu những
đặc điểm kĩ thuật của máy phát điện
xoay chiều trong kĩ thuật nh− :
+ C−ờng độ dịng điện
+ HiƯu ®iƯn thÕ
+ Tần số
+ Kích thớc
+ Cách làm quay rôto của máy phát
điện.
Nếu có điều kiện GV có thể cho
HS quan sát một số hình ảnh chụp về
các máy phát điện trong kĩ thuật ở
các nhà máy điện, thông số kĩ thuật,
công suất của một số nhà máy phát
điện trong nớc ...
<b>II. Máy phát điện xoay chiều trong </b>
<b>kĩ thuật. </b>
Cá nhân HS tự nghiên cứu phần II để
nêu đ−ợc một số đặc điểm kĩ thuật :
+ C−ờng độ dòng điện đến 2000A
+ Hiệu điện thế xoay chiều đến
25000V
+ TÇn sè 50Hz
+ Cách làm quay máy phát điện :
dùng động cơ nổ, dùng tuabin n−ớc,
dùng cánh quạt gió ...
<b>4. Hoạt động 4 : </b><i><b>Vận dụng – Củng cố – H</b><b>−</b><b>ớng dẫn v nh</b><b></b></i>
Yêu cầu HS dựa vào thông tin thu
thập đợc trong bài trả lời câu hỏi
C3.
Cá nhân HS suy nghĩ trả lời câu
C3.
C3 : Đinamô xe đạp và máy phát
điện ở nhà máy điện
– Giống nhau : Đều có nam châm và
cuộn dây dÉn, khi mét trong 2 bé
phËn quay th× xuÊt hiện dòng điện
xoay chiều.
Yờu cầu HS đọc phần "Có thể em
<i>ch−a biết" để tìm hiểu thêm tác dụng </i>
của bộ góp điện.
phát điện nhỏ, hiệu điện thế, c−ờng
độ dòng điện ở đầu ra nhỏ hơn.
– HS đọc phần "Có thể em ch<i>−a biết". </i>
<b>* H−íng dÉn vỊ nhµ : </b><i><b>Häc v</b><b>μ</b><b> l</b><b>μ</b><b>m b</b><b>μ</b><b>i tËp 34 (SBT). </b></i>
<i><b> Bài 35</b></i><b> Các tác dụng của dòng điện xoay chiều – </b>
<b> Đo c−ờng độ vμ hiệu điện thế xoay chiều </b>
<b>I - Mục tiêu </b>
<b>1. Kiến thức : </b>
ã Nhận biết đợc các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng ®iƯn xoay chiỊu.
• Bố trí đ−ợc thí nghiệm chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều.
• Nhận biết đ−ợc kí hiệu của ampe kế và vôn kế xoay chiều, sử dụng đ−ợc
chúng để đo c−ờng độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
<b>2. Kĩ năng :</b> Sử dụng các dụng cụ đo điện, mắc mạch điện theo sơ đồ,
hình vẽ.
<b>3. Thái độ : </b>
• Trung thùc, cẩn thận, ghi nhớ sử dụng điện an toàn.
ã Hợp tác trong hoạt động nhóm.
<b>II - Chuẩn bị </b>
<b>* Đối với mỗi nhóm HS : </b>
ã 1 nguồn điện 1 chiều 3V 6V ; 1 nguồn điện xoay chiều 3V 6V
<b>* Đối víi GV : </b>
• 1 ampe kÕ xoay chiỊu ; 1 vôn kế xoay chiều.
ã 1 bút thử điện.
• 1 bóng đèn 3 V có đui ; 1 cụng tc.
ã 8 sợi dây nối.
ã 1 nguồn ®iƯn 1 chiỊu 3V – 6V ; 1 ngn ®iƯn xoay chiều 3V 6V hoặc
1 máy chỉnh lu hạ thế.
ã <b>S cu trỳc bi ging </b>
Tác dụng của dòng điện
xoay chiều
Dòng điện xoay chiều :
+ Cách nhận biết, sử dụng dụng cụ
đo c−ờng độ dòng điện, hiệu điện
thế của mạch điện xoay chiều.
+ ý nghĩa c−ờng độ dòng điện và
hiệu điện thế hiệu dụng.
VËn dông :
+ ý nghĩa c−ờng độ dòng điện và hiệu điện
thế hiệu dng.
+ Các tác dụng của dòng điện xoay chiều.
– Quan s¸t TN biĨu diƠn
cđa GV.
– So sánh với tác dụng của
dòng điện một chiều
Tác dụng từ của dòng điện phụ
thuộc vào chiều dòng điện.
Dự đoán kết quả.
TN theo nhóm của HS.
So sánh với tác dụng của
dòng ®iƯn mét chiỊu
<b>III - Tổ chức hoạt động dạy – học </b>
<b>1. Hoạt động 1 : </b><i><b>Kiểm tra b</b><b>μ</b><b>i cũ – Tổ chức tình huống học tập</b></i>
– GV gọi HS trả lời câu hỏi :
+ Dịng điện xoay chiều có đặc điểm
gì khác so với dòng điện một chiều.
+ Dòng điện 1 chiều có những tác
dụng gì ?
ĐVĐ : Liệu dịng điện xoay chiều có
tác dụng gì ? Đo c−ờng độ và hiệu
điện thế của dòng điện xoay chiều
nh− thế nào ?
– HS dựa vào kiến thức đã học về
khái niệm về dòng điện một chiều và
dòng xoay chiều, tác dụng của dòng
điện đã học ở lớp 7 để trả lời câu hỏi
của GV :
+ Dòng điện một chiều là dòng điện
có chiều khơng đổi theo thời gian ;
dịng điện xoay chiều là dịng điện có
chiều ln phiên thay i.
+ Dòng điện một chiều có tác dụng
nhiệt, t¸c dơng tõ, t¸c dơng ph¸t
s¸ng, t¸c dơng sinh lÝ.
<b>2. Hoạt động 2 </b><i><b>: Tìm hiểu các tác dụng của dịng điện xoay chiều</b></i>
– GV lµm 3 thÝ nghiệm biểu diễn nh
hình 35.1, yêu cầu HS quan sát thí
nghiệm và nêu rõ mỗi thí nghiệm
dòng điện xoay chiều có tác dụng gì ?
<b>I. Tác dụng của dòng điện xoay chiều </b>
HS quan sát GV làm 3 thí nghiệm.
Yêu cầu mô tả đợc thí nghiệm và
nêu rõ tác dụng của dòng điện ở mỗi
thí nghiệm :
GV : Ngoài 3 tác dụng trên, dòng
điện xoay chiều còn có tác dụng gì ?
Tại sao em biết ?
– GV thơng báo : Dịng điện xoay
chiều trong l−ới điện sinh hoạt có
HĐT 220V nên tác dụng sinh lí rất
mạnh, gây nguy hiểm chết ng−ời, vì
vậy khi sử dụng điện chúng ta phải
đảm bảo an tồn.
<i>* Chuyển ý : Khi cho dịng điện xoay </i>
+ Dịng điện xoay chiều làm bóng
đèn của bút thử điện sáng lên →
dịng in xoay chiu cú tỏc dng
quang.
+ Dòng điện xoay chiều qua nam
châm điện, nam châm điện hút đinh
sắt Dòng điện xoay chiều có tác
dụng tõ.
– HS so s¸nh víi c¸c t¸c dơng cđa
dòng điện một chiều, có thể nêu đợc
dòng điện xoay chiều còn có tác
dụng sinh lí vì dòng ®iƯn xoay chiỊu
trong m¹ng ®iƯn sinh ho¹t cã thĨ gây
điện giật chết ngời...
GV có thể u cầu HS nêu bố trí
thí nghiệm kiểm tra dự đốn đó. Nếu
HS gặp khó khăn, GV có thể gợi ý
đ−ợc : Khi dịng điện đổi chiều thì
cực từ của nam châm điện thay đổi,
do ú chiu lc t thay i.
HS nêu cách bố trí thí nghiệm kiểm
tra dự đoán.
<b>3. Hot động 3 : </b><i><b>Tìm hiểu tác dụng từ của dịng điện xoay chiều.</b></i>
– GV yêu cầu HS bố trí thí nghiệm
nh− hình 35.2 và 35.3 (SGK). GV
h−ớng dẫn kĩ HS cách bố trí thí
nghiệm sao cho quan sát nhận biết
rõ, trao đổi nhóm trả lời câu hi C2.
Nh vậy tác dụng từ của dòng điện
xoay chiều có điểm gì khác so với
dòng điện một chiều ?
<b>II. Tác dụng từ của dòng ®iƯn </b>
<b>xoay chiỊu. </b>
<i>1. ThÝ nghiƯm </i>
– HS tiến hành thí nghiệm theo
nhóm, quan sát kĩ để mơ tả hiện
t−ợng xảy ra, trả lời câu hỏi C2.
C2 : Tr−ờng hợp sử dụng dịng điện
khơng đổi, nếu lúc đầu cực N của
thanh nam châm bị hút thì khi đổi
chiều dịng điện nó sẽ bị đẩy và
ng−ợc laị.
Khi dòng điện xoay chiều chạy qua
ống dây thì cực N của thanh nam
châm lần l−ợt bị hút, đẩy. Nguyên
nhân là do dòng điện luân phiên đổi
chiều.
<i>2. KÕt luËn </i>
– HS nêu đ−ợc : Khi dòng điện chạy
qua ống dây đổi chiều thì lực từ của
ống dây có dịng điện tác dụng lên
nam châm cũng đổi chiều.
<b>4. Hoạt động 4 : </b><i><b>Tìm hiểu các dụng cụ đo, cách đo c</b><b>−</b><b>ờng độ v</b><b>μ</b></i>
<i><b>hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều.</b></i>
ĐVĐ : Ta biết cách dùng ampe kế và
vơn kế một chiều (kí hiệu DC) để đo
c−ờng độ dòng điện và hiệu điện thế
của mạch điện một chiều. Có thể
dùng dụng cụ này để đo c−ờng độ
dòng điện và hiệu điện thế của mạch
điện xoay chiều đ−ợc không ? Nếu
dùng thì sẽ có hiện t−ợng gì xảy ra
– GV mắc vơn kế hoặc ampe kế vào
mạch điện xoay chiều, yêu cầu HS
quan sát và so sánh với dự đoán.
– Nếu HS khơng giải thích đ−ợc tại
sao kim của dụng cụ đo đứng n thì
GV thơng báo : Kim của dụng cụ đo
đứng yên vì lực từ tác dụng vào kim
luân phiên đổi chiều theo sự đổi
chiều của dịng điện. Nh−ng vì kim
có qn tính, cho nên khơng kịp đổi
chiều quay và đứng yên.
– GV giới thiệu : Để đo c−ờng độ và
hiệu điện thế của dòng xoay chiều
ng−ời dùng vơn kế, ampe kế xoay
chiều có kí hiệu AC (hay ~). GV có
thể dành thời gian giải thích kí hiệu.
Trên vơn kế và ampe kế đó 2 chốt
nối khơng cần có kí hiệu (+), (–).
<b>III. Đo c−ờng độ dòng điện và hiệu </b>
<b>điện thế của mạch điện xoay chiều. </b>
– HS nêu dự đoán cho câu hỏi của
GV. HS có thể nêu đ−ợc : Khi dịng
điện đổi chiều thì kim của dụng cụ
đo đổi chiều.