Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.5 KB, 6 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: …./…./2012 Tuần: 21
Ngày dạy: …./…./2012 Tiết: 39
<b>I. Mục tiêu bài học: Sau khi học xong bài này HS </b>
<b>1/ Kiến thức:</b>
<b> Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể mọi sự thừa thíếu dinh dưỡng sẽ có hại cho cơ thể</b>
<b>2/ Kỹ năng: </b>
<b> Rèn kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng tư duy độc lập </b>
<b> 3/ Thái độ:</b>
Có ý thức trong việc ăn uống hợp lý thái độ u thích cơng việc nội trợ trong gia
đình
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b> 1/ Nội dung: </b>
SGK, tài liệu có liên quan
2/ Đồ dùng dạy học:
Tranh vẽ phóng to hình 3.11, 3.12, 3.13a,3.13b
<b>III. Tiến trình dạy học:</b>
<b> 1/Ổn định lớp:(1’)</b>
<b> 2/ Kiểm tra bài cũ:(3’)</b>
<b> Có mấy nhóm thức ăn? Giá trị dinh dưỡng của từng nhóm?</b>
Vitamin A có nhiều trong các thực phẩm nào sau đây?
<b> 3/ Bài mới: </b>
Tiết vừa rồi chúng ta đã học xong phần 1, 2 của bài ở tiết này chúng ta sẽ học tiếp
phần còn lại
<b>TG HOẠTĐỘNGGIÁOVIÊN HOẠTĐỘNGHỌCSINH</b> <b>NỘI DUNG</b>
10’
Các chất dinh dưỡng rất
cần thiết cho cơ thể, nhưng
theo các em nếu ăn quá
nhiều sẽ ra sao?
Các chất dinh dưỡng rất
cần cho cơ thể, nhưng cơ
thể chỉ có thể hấp thu với 1
lượng vừa đủ không thừa
cũng không thiếu nếu
không sẽ gây hậu quả xấu
GV cho HS quan sát hình
ảnh người gầy cịm và thảo
luận câu hỏi
Em có nhận xét gì về thể
trạng của cậu bé, cậu bé đó
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu</b>
<b>nhu cầu dinh dưỡng của</b>
<b>cơ thể ( chất đạm)</b>
Suy nghĩ trả lời yêu cầu
(không nên ăn quá nhiều
sẽ gây hậu quả xấu)
<b>III/ Nhu cầu dinh dưỡng</b>
<b>của cơ thể</b>
<b>1/ Chất đạm</b>
<b> </b>
7’
mắc bệnh gì và do nguyên
nhân nào gây nên?
Cho HS xem hình 1 đứa trẻ
béo phì và hỏi tại sao em
bé đó bị như vậy?
Vậy ăn thừa chất đạm có
tác hại như thế nào?
GV nói thêm: Nhu cầu cơ
thể cần 0,50 g/ kg thể trọng
HS quan sát hình và thảo
luận
Suy nghĩ trả lời yêu cầu
ốm yếu, suy dinh dưỡng,
do thiếu đạm
1 em trả lời (ăn nhiều
đạm)
Gây bệnh béo phì
Sẽ bị bệnh suy dinh dưỡng
Bệnh suy dinh dưỡng: làm
cho cơ thể phát triển chậm lại
hoặc ngừng phát triển; cơ bắp
trở nên yếu ớt, tay chân
khẳng khiu, bụng phình to,
tóc mọc lưa thưa.
Ngồi ra trẻ cịn dễ bị
mắc bệnh nhiễm khuẩn và trí
tuệ kém phát triển.
b/ Thừa chất đạm
11’
Vì thế chúng ta nên ăn
uống có điều độ chừng
mực
Cho HS nhắc lại 1 số loại
thức phẩm có chứa nhiều
chất đạm
GV cho HS quan sát hình
và trả lời câu hỏi
Em khuyên cậu bé này như
thế nào để có thể gầy bớt
đi?
Tại sao lại khuyên cậu bé
đó như vậy?
Vậy ăn thừa chất đường
bột có tác hại gì?
Trong lớp học tại sao có
những em lúc nào cũng
không nhanh nhẹn , mệt
mõi?
Theo em nếu ăn thiếu chất
đường bột sẽ có tác hại gì?
Cho HS nhắc lại 1 số loại
thức phẩm có chứa nhiều
Theo trung tâm dinh dưỡng
nhu cầu chất đường bột đối
với người lớn là 6g -8 g /
kg thể trọng, trẻ em 6 g –
10 g/ kg thể trọng
Em hãy cho biết thức ăn
HS nhắc lại
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu</b>
<b>nhu cầu dinh dưỡng của</b>
<b>cơ thể ( chất đường bột)</b>
GV cho HS quan sát
(giảm chất đường bột, béo,
ăn nhiều rau xanh và hoa
quả, tăng cường vận động)
( béo phì)
1 em trả lời( gây bệnh béo
phì)
1em trả lời ( Do ăn thiếu
chất đường bột bị đói
mệt)
(Bị đói mệt, cơ thể ốm
HS nhắc lại
<b>2/ Chất đường bột</b>
<b>a/ Ăn thừa chất đường bột</b>
-Tăng trọng lượng cơ thể và
gây béo phì vì lượng chất
thừa đó sẽ “biến thành” mỡ.
<b>b/ Ăn thiếu chất đường bột</b>
6’
nào làm cho răng dễ bị
sâu?
Nếu hằng ngày em ăn quá
nhiều chất béo, cơ thể có
bình thường khơng ? Em sẽ
bị hiện tượng gì?
Ăn nhiều chất béo có hại
gì?
Ăn thiếu chất béo có tác
hại gì cho cơ thể?
GV giảng thêm: Nhu cầu
mùa hè giảm, mùa đông
tăng
Cho học sinh xem hình 1
đứa trẻ bị thiếu vitamin D
và nhận xét em bé bị bệnh
gì? Do thiếu chất gì?
Kết luận: Ngồi ra các chất
sinh tố, chất khoáng, nước,
chất xơ cần được quan tâm
sử dụng đầy đủ trong mọi
trường hợp.Nên ăn nhiều
rau quả củ phối hợp với
nhiều loại thực phẩm đa
dạng thay đổi trong các bữa
ăn thường ngày để đảm bảo
(Các loại bánh ngọt, kẹo)
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu</b>
<b>nhu cầu dinh dưỡng của</b>
<b>cơ thể ( chất béo)</b>
( khơng bình thường, béo
phì)
( béo phì)
học sinh quan sát
( cịi xương, thiếu vitamin
D)
HS nghe
<b>3/ Chất béo</b>
a/ Thừa chất béo
Cơ thể béo phệ, ảnh hưởng
đến sức khoẻ, tim có mỡ bao
quanh dễ bị nhồi máu cơ tim
b/ Thiếu chất béo
Thiếu năng lượng và
vitamin, cơ thể ốm yếu, đói
mệt
cân bằng dinh dưỡng cho
nhu cầu cơ thể.
Cho học sinh quan sát hình
và hỏi nhu cầu về dinh
dưỡng của các đối tượng
Cho học sinh quan sát hình
để biết lượng dinh dưỡng
cần thiết và 1 học sinh mỗi
ngày
Và lên hoàn thành tháp
dinh dưỡng
Kết luận:
Tóm lại: Cơ thể luôn đòi
Học sinh quan sát
Học sinh quan sát
Làm trên bảng
hỏi phải có đủ chất dinh
dưỡng để ni sống và phát
triển mọi sự thừa và thiếu
đều có hại cho sức khoẻ
Cho học sinh quan sát hình
để hiểu thêm về tháp dinh
dưỡng cân đối
HS quan sát Tóm lại: Cơ thể ln địi hỏi
phải có đủ chất dinh dưỡng
để nuôi sống và phát triển
mọi sự thừa và thiếu đều có
hại cho sức khoẻ
<b> 4/ Tổng kết bài: ( 3’)</b>
a/ Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất
Thừa đạm gây bệnh
A. Cao huyết áp
B. Sâu răng
C. Béo phì, huyết áp, tim mạch
D. Xương yếu
b/ Chọn câu đúng ( Đ) hoặc sai (S) trong các câu
A Ăn nhiều chất đường bột sẽ làm cho cơ thể cao lên
Ăn thừa hoặc ăn thiếu chất dinh dưỡng đều có hại cho sức khỏe
Người mới hết bệnh nên bổ sung nhiều chất đạm cho cơ thể
Mỗi ngày em ăn 2 chén cơm và 2 chén canh rau là đủ dinh dưỡng
<b>5/ Nhận xét dặn dò: (1’)</b>
Nhận xét tinh thần thái độ học tập của hs
Dặn HS về nhà học bài, xem trước bài 16 vệ sinh an toàn thực phẩm, trả lời câu hỏi em
hãy nêu 1 vài thực phẩm dể bị hư hỏng.Tại sao?, Tìm hiểu nội dung hình 3.14 và ghi chi tiết
vào vở bài tập
<b> *RÚT KINH NGHIỆM:</b>