Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 110 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tiết:1. Ngày dạy: 25/ 08 / 2010.
HS biết được nước ta có 54 dân tộc, trong đó dân tộc kinh có số dân đơng nhất. Mỗi dân tộc có bản
sắc văn hóa khác nhau, bình đẳng và đồn kết trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ tổ quốc.
Trình bày được tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta.
Xác định được trên bản đồ vùng phân bố chủ yếu của một số dân tộc.
<b>B. CHUẨN BỊ: BĐ phân bố các dân tộc ở VN.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: </b>
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hỏi: Dựa vào nội dung SGK và sự hiểu biết của mình, hãy cho</b>
biết nước ta có bao nhiêu DT?
<b>-> Có 54 DT (B 1.1 T6 SGK)</b>
<b>Hỏi: Các DT ở nước ta khác nhau ở điểm nào?</b>
<b>-> Mỗi DT có bản sắc VH riêng được thể hiện trong ngôn ngữ,</b>
trang phục, phong tục tập quán, quần cư, phương thức SX ...
<b>Hỏi: Quan sát biểu đồ H 1.1 cho biết cơ cấu thành phần các DT</b>
ở nước ta được thể hiện ntn?
<b>-> DT Việt (kinh) chiếm 86,2 %, các DT khác chỉ chiếm 13,8%</b>
(SGK)
<b>Hỏi: Kể tên một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các DT ít</b>
người mà em biết?
<b>-> Thổ cẩm, vải, đan, thêu ...</b>
<b>GV: Bản sắc DT còn được thể hiện trong tiếng nói và chữ viết.</b>
Trong cộng đồng các DTVN cịn có một bộ phận quan trọng là
những bà con Việt kiều đang sinh sống và làm việc ở nước
ngoài.
Các DT ở VN dù ít hay đơng, dù ở đâu, thuộc hệ ngơn ngữ nào
thì họ đều cùng bình đẳng góp công sức vào sự phát triển KT và
đấu tranh bảo vệ và XD đất nước.
<i><b>GV chuyển ý qua mục 2.</b></i>
<b>Hỏi: Dựa vào vốn hiểu biết của mình, em hãy cho biết DT việt</b>
(kinh) phân bố chủ yếu ở đâu?
<b>-> Người Việt phân bố rộng khắp, song tập trung chủ yếu ở vùng</b>
<i><b>1. Các dân tộc ở VN:</b></i>
- VN có 54 dân tộc, mỗi DT có bản
sắc VH riêng, được thể hiện trong
ngôn ngữ, trang phục, phong tục tập
quán ...
- DT Việt (kinh) chiếm 62,8%, các
DT khác chỉ chiếm 13,8% dân số cả
nước.
<i><b>2. Sự phân bố các dân tộc: </b></i>
đồng bằng, trung du và duyên hải.
<b>Hỏi: Các DT ít người phân bố ở đâu? ĐH và tài nguyên ở đó</b>
ntn?
<b>-> Phân bố chủ yếu ở miền núi, trung du và các cao nguyên. Đây</b>
là vùng thượng nguồn của các dòng sơng, có tài ngun thiên
nhiên phong phú và là vùng biên giới có vị trí trọng yếu về an
ninh và quốc phòng.
<b>GV: Gọi HS đọc SGK từ “Trung du và miền núi Bắc Bộ</b>
...TP HCM“.
<b>Hỏi: Hiện nay sự phân bố của các DT ở VN đã có sự thay đổi</b>
ntn?
<b>-> Người Việt lên định cư ở vùng núi và cao nguyên.</b>
Nhiều DT ít người từ du canh du cư chuyển sang định canh định
cư. Một số DT ít người từ phía Bắc vào Tây Nguyên, ĐNB sinh
sống ...
- Các DT ít người chủ yếu ở vùng
núi, trung du và cao nguyên.
- Hiện nay sự phân bố các DT ở VN
đang có sự thay đổi.
<b>IV. Củng cố:</b> Nước ta có bao nhiêu DT?
Bản sắc VH riêng của các DT được thể hiện ntn?
Hãy cho biết sự phân bố các DT ở nước ta.
<b>V. HDVN: </b> Về nhà học bài, làm BT 1,2,3.
Tuần: 1. Ngày soạn: 22 / 08 /2010
Tiết:2. Ngày dạy: 26 / 08 / 2010.
HS nắm được số dân của nước ta, hiểu và trình bày được tình hình gia tăng DS, nguyên nhân và hậu
quả.
Biết được sự thay đổi cơ cấu DS và xu hướng thay đổi cơ cấu DS của nước ta, nguyên nhân của sự
thay đổi đó.
Có kĩ năng phân tích bảng thống kê, biểu đồ DS.
<b>B. CHUẨN BỊ: Biểu đồ gia tăng DS VN. (H2.1 phóng to)</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Hỏi: Trình bày sự phân bố các DT ở VN?</b>
<b>-> DT việt (kinh) chủ yếu ở vùng ĐB, trung du và ven biển.</b>
Các DT ít người khác chủ yếu ở vùng núi, trung du và cao nguyên.
Hiện nay sự phân bố các DT ở VN đang có sự thay đổi.
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hỏi: DS nước ta hiện nay là bao nhiêu? Về DT và DS VN so với</b>
thế giới thì ntn ?
<b>-> DS: 85.789.573 người (2009). So với TG: VN đứng thứ 58 về</b>
DT thuộc loại trung bình, đứng thứ 3 ở ĐNA(In đô và PLP), thứ
13 TG về DS thuộc loại đơng dân.
<i><b>GV chuyển ý qua mục 2.</b></i>
<b>Hỏi: Quan sát H 2.1 hãy nhận xét về tình hình tăng DS ở nước</b>
ta?
<b>-> Chiều cao của các cột tăng liên tục -> DS không ngừng tăng.</b>
Từ 1954 -> 1960 tỉ lệ tăng DSTN rất cao ( từ 1% lên gần 4%)
Từ 1970 -> 2003 tỉ lệ tăng có xu hướng giảm dần nhờ đẩy mạnh
cơng tác KHHGĐ.
<b>Hỏi: Vì sao tỉ lệ tăng DS tự nhiên giảm nhưng số dân vẫn tăng?</b>
<b>-> Do DS ngày càng đông, mặc dù tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên nhỏ</b>
nhưng cũng tạo ra số lượng DS chênh lệch do DS tăng lên lớn.
<b>Hỏi: DS tăng nhanh do những nguyên nhân nào? Gây ra những</b>
hậu quả gì?
<b>-> Ngun nhân: Chưa có ý thức về KHHGĐ, có quan niệm sai</b>
lầm về DS, sự phát triển về KT, KHKT, y tế ……
<i><b>Hậu quả: Mức sống giảm sút, mất ổn định XH, thiếu việc làm,</b></i>
<i><b>I. Số dân:</b></i>
- DS: 85.789.573 người (2009)
- VN thuộc loại đơng dân, đứng thứ
13 thế giới.
<i><b>II. Gia tăng dân số:</b></i>
- Dân số nước ta tăng liên tục, số
lượng tăng cao, trung bình tăng 1
triệu người/ năm.
- Tỉ lệ tăng DS tự nhiên ngày càng
gây sức ép tới môi trường ……
<b>Hỏi: Quan sát B 2.1 nêu nhận xét về tỉ lệ tăng DSTN giữa các</b>
vùng ở nước ta?
<b>-> Có sự chênh lệch giữa miền núi với ĐB, giữa nông thôn với</b>
thành thị, giữa vùng nông nghiệp với vùng CN.
<b>Hỏi: Hãy xác định những vùng có tỉ lệ tăng DS cao hơn mức</b>
trung bình của cả nước?
<b>-> SGK.</b>
<i><b>GV chuyển ý qua mục 3.</b></i>
<b>Hỏi: Dựa vào B2.2 em có nhận xét gì về cơ cấu các nhóm tuổi</b>
của DS nước ta?
<b>-> Cơ cấu DS trẻ, tỉ lệ trẻ em đông.</b>
<b>Hỏi: Cơ cấu DS trẻ có ảnh hưởng ntn tới nền KT – XH?</b>
<b>-> T Lợi: Nguồn lao động dự trữ dồi dào.</b>
<i><b>KK: Khó nâng cao mức sống, tỉ lệ trẻ em đông đặt ra vấn đề cấp</b></i>
bách về VH, y tế, GD, giải quyết việc làm ……
<b>Hỏi: Dựa vào B2.2 em có nhận xét gì về cơ cấu giới tính ở nước</b>
ta trong thời kì 1979 – 1999 ?
<b>-> Tỉ lệ nam và nữ phản ánh tác động ảnh hưởng của chiến tranh</b>
kéo dài. Tỉ lệ đó đang ngày càng cân bằng cân bằng.
- Tỉ lệ tăng DS khơng đều giữa các
vùng.
<i><b>III. Cơ cấu dân số:</b></i>
- Cơ cấu DS trẻ, tỉ lệ trẻ em đông.
- Tỉ lệ giữa nam và nữ đang ngày
càng cân bằng.
- Cơ cấu DS có xu hướng già đi.
<b>IV. Củng cố:</b> DS nước ta hiện nay là bao nhiêu?
Sự gia tăng DS được biểu hiện ntn?
<b>V. HDVN: </b> Về nhà học bài, làm BT 1,2,3.
Chuẩn bị trước bài 3: Phân bố dân cư, các loại hình quần cư.
BT3: Vẽ biểu đồ dường biểu diễn.
Kí duyệt của tổ trưởng
Ngày
Tuần:2. Ngày soạn: 29 / 08 /2010
Tiết:3. Ngày dạy: 01 / 09 / 2010.
HS hiểu và trình bày được đặc điểm MĐDS và phân bố dân cư của nước ta. Biết được đặc điểm
của các loại hình quần cư nơng thơn, thành thị và đơ thị hóa ở nước ta.
Hiểu và phân tích được lược đồ phân bố dân cư và đô thị VN, một số bảng số liệu dân cư.
Ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển CN, BVMT nơi đang sống.
Chấp hành chính sách của nhà nước về phân bố dân cư.
<b>B. CHUẨN BỊ: BĐ phân bố dân cư và đô thị VN. Tranh ảnh ...</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Hỏi: Trình bày sự gia tăng DS ở nước ta?</b>
<b> -> - Dân số nước ta tăng liên tục, số lượng tăng cao, trung bình tăng 1 triệu người/ năm.</b>
- Tỉ lệ tăng DS tự nhiên ngày càng giảm.
- DS tăng nhanh gây sức ép rất lớn đến KT – XH.
- Tỉ lệ tăng DS không đều giữa các vùng.
<b>III. Bài mới:</b>
<b>GV: Hướng dẫn HS quan sát H3.1.</b>
<b>Hỏi: Dựa vào H3.1 và sự hiểu biết của mình em có nhận xét gì</b>
về mật độ DS của nước ta?
<b>-> Nước ta là 1 trong những nước có MĐDS cao trên TG.</b>
<b>Hỏi: Em hãy so sánh MĐDS nước ta qua các năm 1989, 2003?</b>
là
260 người/ km2<sub>.</sub> Của TG là 47 người/ km2 (2003)
MĐDS của nước ta ngày càng tăng và cao hơn so với TG.
<b>Hỏi: Vì sao MĐDS nước ta lại tăng nhanh như vậy?</b>
<b>-> Do VN có tỉ lệ gia tăng DS cao, DS hàng năm tăng nhanh.</b>
<i><b>GV chuyển ý qua mục 2.</b></i>
<b>Hỏi: Dựa vào H3.1 em có nhận xét gì về tình hình phân bố dân</b>
cư của nước ta?
<b>-> Dân cư phân bố không đều.</b>
<b>Hỏi: Dân cư tập trung đông đúc và thưa ở vùng nào?</b>
<b>-> Tập trung đông ở ĐB, ven biển và các đô thị.</b>
Thưa thớt ở vùng núi và cao ngun.
<b>Hỏi: Vì sao dân cư lại có sự phân bố không đều giữa các vùng</b>
như vậy?
<i><b>I. Mật độ DS và phân bố dân cư:</b></i>
<i><b>1. Mật độ DS:</b></i>
- VN có mật độ DS cao so với TG, và
ngày càng tăng, năm 2009 là 260
người/ km2.
<i><b>2. Sự phân bố dân cư:</b></i>
- Dân cư phân bố không đều.
<b>-> ĐB, ven biển, thành phố có giao thơng tốt hơn, ĐK sinh sống,</b>
SX nói chung có nhiều thuận lợi. Vùng núi và cao ngun địa
hình phức tạp, giao thơng khó khăn ……
<b>Hỏi: HN và TPHCM hiện nay có MĐDS là bao nhiêu? Địa</b>
phương em có MĐDS là bao nhiêu?
<b>-> HN: 2830ng/km</b>2<sub>.TPHCM: 2664ng/km</sub>2<sub>. BP: dưới 500 ng/ km</sub>2<sub>.</sub>
<b>Hỏi: Em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư giữa thành thị và</b>
nông thôn ở nước ta?
<b>Hỏi: Tại sao tỉ lệ dân số ở nông thôn lại cao như vậy?</b>
<b>-> VN đi lên từ nền KT nông nghiệp, đa số dân cư làm nghề</b>
nông nên tập trung chủ yếu ở nông thôn.
<i><b>GV chuyển ý qua phần II.</b></i>
<b>Hỏi: Hãy nêu đặc điểm chung của quần cư nông thôn?</b>
<b>-> Người dân sống tập trung thành các điểm dân cư với quy mô</b>
DS khác nhau, với tên gọi khác nhau ……… SGK
<b>Hỏi: Hãy nêu các hoạt động KT chủ yếu của quần cư nông thơn?</b>
<b>Hỏi: Trong q trình CNH, HĐH đất nước quần cư nơng thơn</b>
nước ta có sự thay đổi ntn?
<b>Hỏi: Nêu đặc điểm của quần cư thành thị?</b>
<b>Hỏi: Quần cư thành thị có những hoạt động KT nào?</b>
<b>Hỏi: Nơi em sống thộc loại hình quần cư nào?</b>
<i><b>GV chuyển ý qua phần III.</b></i>
<b>Hỏi: Dựa vào B3.1 hãy nêu nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ</b>
dân thành thị của nước ta?
<b>-> Tỉ lệ dân thành thị còn thấp. Số dân thành thị và tỉ lệ dân</b>
thành thị tăng nhưng không đều, giai đoạn tăng nhanh nhất là từ
1995 – 2000.
<b>Hỏi: Sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị phản ánh q trình đơ thị hóa</b>
ở nước ta ntn?
<b>-> Trình độ đơ thí hóa cịn thấp, nền KT dựa chủ yếu vào nơng</b>
nghiệp. Tuy nhiên q trình đơ thị hóa cịn chưa tương xứng với
trình độ phát triển KT và cơ sở hạ tầng.
- Dân cư chủ yếu sống ở nông thơn
70,4%, thành thị chỉ có 29,6%(2009).
<b>II. Các loại hình quần cư:</b>
<i><b>1. Quần cư nông thôn:</b></i>
- Mật độ nhà thưa, các làng bản cách
xa nhau, có tên gọi khác nhau.
- Hoạt động KT chủ yếu là nông
nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
- Đang có sự thay đổi.
<i><b>2. Quần cư thành thị:</b></i>
- Nhàsan sát, kiểu nhà ống, chung cư.
- Mật độ dân số cao.
- Hoạt động KT chủ yếu là CN, dịch
vụ ……
<b>III. Đô thị hóa:</b>
- Tỉ lệ dân thành thị còn thấp.
- Tốc độ đơ thị hóa ngày càng tăng.
- Quy mô đô thị chủ yếu là vừa và
nhỏ, trình độ đơ thị hóa cịn thấp.
<b>IV. Củng cố:</b> Tìm đọc tên một số khu vực tập trung đơng dân cư của nước ta.
Nêu những điểm khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị.
<b>V. HDVN: </b> Về nhà học bài, làm bài tập 2,3.
Tuần:2. Ngày soạn: 05 / 09 /2010
Tiết:4. Ngày dạy: 08 / 09 / 2010.
HS hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động, vấn đề sự dụng lao động ở nước ta. Biếât
sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc phải nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta.
Biết nhận xét các biểu đồ, bảng số liệu.
<b>B. CHUẨN BỊ: Các biểu đồ cơ cấu lao động phóng to.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Hỏi: Nêu đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta?</b>
<b>-> - Dân cư phân bố không đều.</b>
- Tập trung đông đúc ở ĐB, ven biển và các đô thị lớn. Thưa thớt
ở vùng núi và cao nguyên.
- Dân cư chủ yếu sống ở nông thôn (70,4%), thành thị chỉ có 29,6%.(2009)
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hỏi: Em có nhận xét gì về nguồn lao động và tốc độ tăng trưởng</b>
nguồn lao động ở nước ta?
<b>-> Nguồn LĐ dồi dào và tăng nhanh, tăng 1tr LĐ/ năm.</b>
<b>Hỏi: Dựa vào H4.1 em có nhận xét gì về sự phân bố lực lượng</b>
Do nước ta là nước nông ngiệp, CN và DV còn chậm phát triển.
<b>Hỏi: Nguồn LĐ ở nước ta có ưu điểm và hạn chế nào?</b>
-> Ưu điểm: Năng động, nhiều kinh nghiệm trong SX nông, lâm,
ngư nghiệp, TCN. Khả năng tiếp thu KHKT cao.
<b>Hạn chế: Thiếu tác phong CN, thể lực yếu, trình độ chun mơn</b>
cịn chưa đồng đều, Số LĐ chưa qua đào tạo còn nhiều chiếm
78,8% lực lượng lao động.
<b>Hỏi: Để nâng cao ch</b>ất lượng nguồn LĐ cần có những giải pháp
ntn?
<b>-> Có chiến lược nâng cao thể lực, phát triển VH, GD và đào tạo</b>
nghề cho LĐ………
<b>Hỏi: Dựa vào H4.2 em có nhận xét gì về cơ cấu và thay đổi cơ</b>
<b>I. Nguồng LĐ và sử dụng lao động:</b>
<b>1. Nguồn lao động:</b>
- Rất dồi dào và tăng nhanh, trung
bình hơn 1 tr LĐ/ năm.
- Tập trung chủ yếu ở nông thôn
(75,8%)
-Ưu điểm: Năng động, nhiều kinh
nghiệm trong SX nông, lâm, ngư
nghiệp, Khả năng tiếp thu KHKT cao.
- Hạn chế: Thiếu tác phong CN, thể
lực yếu, trình độ chun mơn cịn chưa
đồng đều ……
<b>2. Sử dụng lao động:</b>
cấu LĐ theo ngành ở nước ta?
<b>-> Số lao động có việc làm tăng. Tỉ lệ LĐ trong nông, lâm, ngư</b>
nghiệp ngày càng giảm. Tỉ lệ LĐ trong CN, XD, DV ngày càng
tăng.
<i><b>GV chuyển ý qua phần II.</b></i>
<b>Hỏi: Tại sao nói việc làm đang là vấn đề cấp bách ở nước ta?</b>
<b>-> Sức ép việc làm đang là rất lớn do lực lượng LĐ dồi dào và</b>
tăng nhanh trong ĐK nền KT chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất
lớn đơi với vấn đề giải quyết việc làm.
Năm 2003 tỉ lệ thời gian làm việc được sử dụng của LĐ ở nông
thôn chỉ đạt 77,7%. Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị là 6%.
<b>Hỏi: Để giải quyết việc làm cần có những chính sách gì?</b>
<b>-> Giải quyết việc làm khơng chỉ là vấn đề KT mà cịn góp phần</b>
giữ gìn an ninh, XH, ổn định chính trị.
Phân bố lại LĐ và dân cư giữa các vùng. Đa dạng hóa các hoạt
động KT ở ngthôn. Phát triển hoạt động CN, DV ở các đơ thị. Đa
dạng hóa các loại hình đào tạo. Đẩy mạnh hoạt động hướng
nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm ………
<i><b>GV chuyển ý qua phần III.</b></i>
<b>Hỏi: Dựa vào kiến thức trong SGK hãy cho biết những thành tựu</b>
đạt được trong việc nâng cao chất lượng C/S ở nước ta?
<b>-> Chất lượng C/S của nhân dân ngày càng được cải thiện. Mức</b>
thu nhập bình quân đầu người tăng. Tỉ lệ người biết chữ đạt
90,3%. Người dân được hưởng các DV XH ngày càng tốt hơn. Tỉ
lệ tử vong, suy dinh dưởng ở trẻ em ngày càng giảm. Nhiều dịch
bệnh bị đẩy lùi.
<b>Hỏi: Quan sát và giải thích ý nghóa H4.3?</b>
<b>-> HS quan sát, giải thích.</b>
<b>Hỏi: Hãy nêu những hạn chế trong việc nâng cao chất lượng C/S</b>
ở nước ta?
<b>-> Chất lượng C/S cịn chênh lệch giữa các vùng. Sự phân hóa</b>
giàu nghèo còn khá rõ rệt nhất là ở các thành phố lớn.
tăng.
- Tỉ lệ LĐ trong nông, lâm, ngư nghiệp
ngày càng giảm. Tỉ lệ LĐ trong CN,
XD, DV ngày càng tăng.
<b>II. Vấn đề việc làm:</b>
- Hiện nay thiếu việc làm và thất
nghiệp còn chiếm tỉ lệ cao.
- Hướng giải quyết:
+ Phân bố lại LĐ và dân cư giữa các
vùng.
+ Đa dạng hóa các hoạt động KT ở
ngthôn.
+ Phát triển hoạt động CN, DV ở các
đơ thị.
+ Đa dạng hóa các loại hình đào tạo. +
Đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp,
dạy nghề, giới thiệu việc làm.
<b>III. Chất lượng cuộc sống:</b>
- Thành tựu:
+ Mức thu nhập bình quân đầu người
tăng.
+ Tỉ lệ người biết chữ đạt 90,3%.
+ Người dân được hưởng các DV XH
ngày càng tốt hơn.
+Tỉ lệ tử vong, suy dinh dưởng ở trẻ
em ngày càng giảm. Nhiều dịch bệnh
bị đẩy lùi.
- Hạn chế:
+ Chất lượng C/S cịn chênh lệch giữa
các vùng.
+ Cịn có sự phân hóa giàu nghèo.
<b>IV. Củng cố:</b> Tại sao việc làm đang là vấn đề cấp bách hiện nay?
Nêu một số thành tựu đạt được trong việc nâng cao chất lượng C/S ?
<b>V. HDVN: </b> Về nhà học bài, làm BT 1,3.
Chuẩn bị trước bài 5: Thực hành: Phân tích và so sánh thấp DS năm 1989 và 1999.
Yêu cầu: Vẽ trước 2 tháp DS vào vở, trả lời trước các câu hỏi trong SGK.
Tuần:3. Ngày soạn: 05 / 09 /2010
Tiết:5. Ngày dạy: 09 / 09/ 2010.
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Sau bài học HS biết cách phân tích và so sánh tháp dân số.
Tìm được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu DS theo độ tuổi ở nước ta. Thấy rõ mối quan hệ
giữa gia tăng DS với cơ cấu DS theo độ tuổi, giữa DS sự phát triển KT – XH của đất nước.
<b>B. CHUẨN BỊ: H 5.1 phóng to.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Hỏi: Hãy nêu vấn đề việc làm và hướng giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay?</b>
<b>-> Hiện nay thiếu việc làm và thất nghiệp còn chiếm tỉ lệ cao.</b>
- Hướng giải quyết:
+ Phân bố lại LĐ và dân cư giữa các vùng.
+ Đa dạng hóa các hoạt động KT ở nông thôn.
+ Phát triển hoạt động CN, DV ở các đô thị.
+ Đa dạng hóa các loại hình đào tạo.
+ Đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy nghề, giới thiệu việc làm.
III. Bài mới:
<b>* GV: Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cơ bản đã học ở lớp 7:</b>
<b>Hỏi: Trục đứng thể hiện điều gì?</b>
<b>-> Nhóm tuổi.</b>
<b>Hỏi: Trục ngang thể hiện điều gì?</b>
<b>-> Số lượng mỗi độ tuổi chiếm bao nhiêu %.</b>
<b>-> Thể hiện 3 độ tuổi: Dưới, trong và trên độ tuổi lao động.</b>
<b>GV: Đưa ra cách tính tỉ lệ phụ thuộc:</b>
DS ngồi độ tuổi LĐ
DS trong độ tuổi LĐ
<b>I. Phân tích tháp dân số:</b>
<i><b>1. Hình dạng:</b></i>
- Đều có đáy rộng, đỉnh nhọn nhưng đáy tháp của năm 1999 đã thu hẹp hơn 1989.
<i><b>2. Cơ cấu dân số theo độ tuổi:</b></i>
- Trên độ tuổi LĐ: 1989: 7,2%. 1999: 8,1%.
- Trong độ tuổi LĐ: 53,8%. 58,4%.
- Dưới độ tuổi LĐ: 39%. 33,5%.
<i><b>3. Cơ cấu DS theo giới tính: </b></i>
- Nam: 1989: 48,7%. 1999: 49,2%.
- Nữ: 51,3%. 50,8%.
<i><b>4. Tỉ lệ dân phụ thuộc:</b></i>
- 1989: 46,2 / 53,8 = 86%. 1999: 41,6 / 58,4 = 71%.
<b>II. So sánh và giải thích:</b>
<i><b>1. So sánh, nhận xét:</b></i>
- Cả 2 tháp DS đều có độ tuổi dưới và trong độ tuổi LĐ cao. Nhìn chung cả 2 tháp đều thể hiện
cơ cấu DS nước ta thuộc loại trẻ.
- Độ tuổi dưới LĐ năm 1989 > 1999.
- Độ tuổi LĐ và trên LĐ 1999 > 1989.
-> Từ 1989 -> 1999 cơ cấu DS nước ta có xu hướng ngày càng già đi.
<i><b>2. Giải thích:</b></i>
- Nhờ kết quả của công tác vận động KHHGĐ, ý thức về DS, quy mơ gia đình ít con của người
dân đã tốt hơn. Tỉ lệ sinh giảm -> tháp 1999 có cơ cấu DS già hơn tháp 1989.
- Do mức sống tăng, y tế đảm bảo, tuổi thọ tăng.
- Chiến tranh đã lùi xa -> giới tính ngày càng cân bằng.
<b>III. Thuận lợi và khó khăn của cơ cấu DS nước ta:</b>
<i><b>1. Thuận lợi:</b></i>
- Nguồn lao động dự trữ dồi dào.
<i><b>2. Khó Khăn: </b></i>
- Khó nâng cao mức sống.
- Tỉ lệ trẻ em từ 0 -> 14 tuổi đông, đặt ra những vấn đề cấp bách về VH, y tế, GD, giải quyết
việc làm.
- Mất ổn định XH, gia tăng tỉ lệ thất nghiệp và gây sức ép tới môi trường.
- Đẩy mạnh công tác KHHGĐ.
- Đẩy mạnh phát triển KT – XH.
- Phát triển các ngành phụ để thu hút lao động.
<b>IV. Củng cố:</b> Nhìn vào tháp DS ta biết được những điều gì?
Tuần:3. Ngày soạn: 12 / 09 /2010
Tiết:6. Ngày dạy: 15 / 09 / 2010.
HS nắm được những nét cơ bản về quá trình phát triển nền KT VN trong những thập kỉ gần đây. Hiểu
được xu hướng chuyển dịch cơ cấu KT, những thành tự và khó khăn trong q trình phát triển.
Có kĩ năng phân tích, đọc và vẽ biểu đồ.
<b>B. CHUẨN BỊ: BĐ hành chính VN, biểu đồ chuyển dịch cơ cấu KT.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Hỏi: Nêu những thuận lợi và khó khăn của cơ cấu DS nước ta?</b>
<b>-> Thuận lợi:</b>
- Nguồn lao động dự trữ dồi dào.
<i>Khó Khăn: Khó nâng cao mức sống. Tỉ lệ trẻ em từ 0 -> 14 tuổi đông, đặt ra</i>
những vấn đề cấp bách về VH, y tế, GD, giải quyết việc làm.Mất ổn định XH, gia
tăng tỉ lệ thất nghiệp và gây sức ép tới môi trường.
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hỏi: Nền KT nước ta trước thời kì đổi mới có đặc điểm gì?</b>
-> Trải qua nhiều giai đoạn: K/C chống Pháp (1945 – 1954), giai
đoạn đất nước bị chia cắt (1954 – 1975), Giai đoạn đầu thống
nhất.
<b>GV: Khủng hoảng KT:Lạm phát cao, SX đình trệ, lạc hậu ……</b>
<i><b>GV chuyển ý qua phần II.</b></i>
<b>GV gọi HS đọc thuật ngữ “Chuyển dịch cơ cấu KT” T.153 và</b>
HD HS quan qsát H 6.1.
<b>Hỏi: Dựa vào H 6.1 hãy phân tích xu hướng chuyển dịch cơ cấu</b>
ngành KT ở nước ta? Xu hướng này thể hiện rõ nhất ở ngành
nào?
<b>-> 1991 N,L,N nghiệp có tỉ trọng lớn nhất 40% -> 2002 chỉ còn</b>
<b>I. Nền KT nước ta trước thời kì đổi</b>
<b>mới:</b>
- Bị thiệt hại nhiều trong chiến tranh.
- Nền KT chủ yếu là nông nghiệp
- KT rơi vào khủng hoảng kéo dài.
<b>II. Nền KT nước ta trong thời kì</b>
<b>đổi mới: </b>
<i><b>1. Chuyển dịch cơ cấu KT:</b></i>
a. Chuyển dịch cơ cấu ngành:
23%. CN – XD tăng nhanh 24% năm 1991 lên 39% năm 2002.
DV có mức tăng nhanh trong GĐ 1991 – 1995 sau đó giảm
xuống khơng đáng kể.
Sự phát triển cơ cấu thể hiện rõ nhất là sự giảm nhanh chóng của
N, L, N nghiệp và tăng về tỉ trọng CN – XD thể hiện quá trình
CNH – HĐH đất nước, chúng tỏ nước ta đang chuyển dần từ
nước nông nghiệp sang nước CN.
<b>Hỏi: Dựa vào H 6.2 hãy xác định các vùng KT của nước ta? Kể</b>
tên các vùng KT giáp biển và không giáp biển?
<b>-> SGK và bản đồ.</b>
<b>Hỏi: Hãy xác định các vùng KT trọng điểm? Cho biết vai trò của</b>
chúng đối với sự phát triển KT – XH với các vùng KT nước ta?
<b>-> SGK.</b>
<b>Hỏi: Cơ cấu thành phần KT nước ta có sự thay đổi ntn? Có ý</b>
nghĩa ntn đối với sự phát triển KT?
<b>-> SGK. Ý nghĩa: Tạo ĐK huy động nguồn vốn, trí lực cho sự</b>
XD, phát triển KT – XH, thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu ngành
và lãnh thổ.
<i><b>GV chuyển ý qua muïc 2.</b></i>
<b>Hỏi: Nêu những thành tựu của nền KT nước ta đã đạt được?</b>
<b>Hỏi: Trong quá trình phát triển KT, nước ta cịn gặp những khó</b>
khăn, thách thức nào?
nghiệp.
- Tăng dần tỉ trọng trong CN – XD và
DV.
<i>b. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ:</i>
- Hình thành 7 vùng chuyên canh N2<sub>,</sub>
các trung tâm CN, DV ……
- Hình thành 3 vùng KT trọng điểm.
<i>c. Chuyển dịch cơ cấu thành phần</i>
<i>KT: </i>
- Trước đây chủ yếu là KT nhà nước,
tập thể.
- Hiện nay, KT nước ta có nhiệu
thành phần KT.
<i><b>2. Những thành tựu và thách thức: </b></i>
<i>a. Thành tựu:</i>
- Tốc độ tăng trưởng KT nhanh và
bền vững.
- Cơ cấu KT chuyển dịch theo hướng
CNH.
- Đang hội nhập vào nền KT khu vực
và TG.
<i>b. Khó khăn, thách thức:</i>
- Tài nguyên bị khai thác quá mức,
môi trường bị ô nhiễm.
- Bất cập trong phát triển VH, GD, y
tế ……
- Vấn đề việc làm, xĩa đĩi giảm
nghèo.
- Gặp nhiều KK khi hội nhập vào
nền KT khu vực và TG.
<b>IV. Củng cố:</b> Bước vào thời kì đổi mới nền KT nước ta có sự chuyển dịch ntn?
Nêu một số thành tựu và thách thức của nển KT nước ta.
<b>V. HDVN: </b> Về nhà học bài, laøm BT 2,3.
Chuẩn bị trước bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển và
phân bố nông nghiệp.
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: </b>
HS nắm được vai trị của các nhân tố TN và KT – XH đối với sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở
nước ta. Thấy được những nhân tố này ảnh hưởng đến sự hình thành nền nơng nghiệp nước ta là nền
nơng nghiệp nhiệt đới, đang phát triển theo hướng thâm canh và chun mơn hóa.
Có kĩ năng đánh giá giá trị KT của tài nguyên thiên nhiên.
<b>B. CHUẨN BỊ: BĐTNVN, BĐKHVN, Đất VN.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Kiểm tra 15 phút: Nêu những thành tựu và thách thức của nền KT nước ta?</b>
<b>-> Thành tựu:</b>
- Tốc độ tăng trưởng KT nhanh và bền vững.
- Cơ cấu KT chuyển dịch theo hướng CNH.
- Đang hội nhập vào nền KT khu vực và TG.
<i> Khó khăn, thách thức:</i>
- Tài nguyên bị khai thác quá mức, môi trường bị ô nhiễm.
- Bất cập trong phát triển VH, GD, y tế ……
- Vấn đề việc làm, xĩa đĩi giảm nghèo.
- Gặp nhiều KK khi hội nhập vào nền KT khu vực và TG.
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hỏi: Nêu vai trò của đất trong SX nông nghiệp?</b>
<b>-> Vô cùng quý giá, là tư liệu SX khơng thể thiếu được.</b>
<b>Hỏi: Nêu tên các nhóm đất chính ở nước ta? Chúng được phân</b>
bố ở đâu? Thích hợp với những loại cây trồng nào?
<b>-> SGK. </b>
<b>Hỏi: Dựa vào kiến thức đã học hãy nêu đặc điểm KH của nước</b>
ta và ảnh hưởng của chúng đến sự phát triển và phân bố SX N2<sub>?</sub>
<b>-> SGK.</b>
<b>Hỏi: Hãy kể một số loại rau, quả đặc trưng theo mùa hoặc tiêu</b>
biểu ở địa phương em?
<b>I. Các nhân tố tự nhiên:</b>
<i><b>1. Tài nguyên đất:</b></i>
- Vai trò: Rất quan trọng, là tư liệu
SX khơng thể thiếu được trong SX
nơng nghiệp.
- Có 2 nhóm đất chính:
+ Đất phù sa: Ở các ĐB, thích hợp
trồng lúa, cây ngắn ngày.
+ Đất Feralit: Ở trung du và miền
núi, thích hợp trồng cây CN lâu năm,
cây ăn quả ……
<i><b>2. Tài nguyên KH:</b></i>
- KH nhiệt đới gió mùa: Cây cối phát
triển quanh năm.
- Phân hóa theo Bắc Nam, theo mùa
và theo độ cao.
<b>Hỏi: Sự phong phú của tài nguyên nước ở nước ta được thể hiện</b>
ntn?
<b>Hỏi: Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh</b>
nông nghiệp ở nước ta?
<b>-> Chống úng lụt vào mùa mưa bão, khắc phục hạn hán vào mùa</b>
khô, cải tạo đất, mở rộng DT đất canh tác. Tăng vụ, thay đổi cơ
cấu mùa vụ và cơ cấu cây trồng.
<b>Hỏi: Tài nguyên SV ở nước ta có đặc điểm gì?</b>
<i><b>GV chuyển ý qua phần II.</b></i>
<b>Hỏi: Dân cư và LĐ ở nước ta có ảnh hưởng ntn đến SX NN?</b>
<b>Hỏi: CSVC – KT phục vụ NN ở nước ta có những biến đổi ntn?</b>
<b>Hỏi: Kể tên một số CSVC – KT trong NN mà em biết?</b>
<b>-> CN chế biến, các cơ sở cung cấp giống, kĩ thuật cho trồng trọt</b>
và chăn ni……
<b>Hỏi: Em hãy nêu một số chính sách phát triển NN của Đảng và</b>
nhà nước ta?
<b>Hỏi: Thị trường có ảnh hưởng ntn đến nền NN?</b>
<b>GV: Sức mua trong nước hạn chế nên việc chuyển đổi cơ cấu</b>
NN còn KK. Thị trường XK biến động ảnh hưởng đến SX trong
nước, nhất là các mặt hàng: cà phê, cao su, tiêu, điều, hoa quả,
cá, tôm ……
<i><b>3. Tài nguyên nước:</b></i>
- Sơng ngịi ao hồ dày đặc, nước
ngầm dồi dào.
- Không ổn định giũa các mùa.
<i><b>4. Tài nguyên SV:</b></i>
- Rất phong phú, có nhiều giống tốt
phù hợp với từng ĐK của từng địa
phương.
<b>II. Các nhân tố KT – XH:</b>
<i><b>1. Dân cư và lao động:</b></i>
- Năm 2009 có 70,4% DS sống ở
nông thôn, hơn 60% LĐ làm nơng
nghiệp.
- Nhiều kinh nghiệm, cần cù, sáng
tạo.
<i><b>2. CSVC – kó thuật:</b></i>
- Ngày càng hồn thiện: Hệ thống
thủy lợi, các DV trồng trọt, chăn
ni……
<i><b>3. Chính sách phát triển NN:</b></i>
- Khoán sản phẩm đến người LĐ.
- Phát triển KT hộ gia đình, KT trang
trại, NN hướng ra XK.
<i><b>4. Thị trường trong và ngoài nước:</b></i>
- Ngày càng mở rộng, tạo ĐK đa dạng
hóa sản phẩm, chuyển đổi cơ cấu cây
trồng, vật nuôi.
<b>IV. Củng cố:</b> Các nhân tố TN có ảnh hưởng ntn tới SX NN?
Các nhân tố KT - XH có ảnh hưởng ntn tới SX NN?
<b>V. HDVN: </b> Về nhà học bài, làm BT 2,3.
Chuẩn bị trước bài 8: Sự phát triển và phân bố NN.
HS nắm được đặc điểm phát triển và phân bố một số cây trồng, vật nuôi và xu hướng phát triển trong
ngành nông nghiệp hiện nay.
Nắm vững sự phân bố sản xuất nông nghiệp, với sự hình thành các vùng SX tập trung các sản phẩm
nơng nghiệp chủ yếu.
Có kĩ năng phân tích bảng số liệu, lược đồ, sơ đồ.
<b>B. CHUẨN BỊ: Bản đồ KT chung.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Hỏi: Nêu các nhân tố TN ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố NN?</b>
<b>-> Các tài nguyên đất, KH, nước, SV.</b>
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hỏi: Về cơ cấu ngành thì nơng nghiệp được chia ra làm mấy</b>
ngành? Đó là những ngành nào?
<b>Hỏi: Dựa vào B 8.1 hãy nêu nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng</b>
của các loại cây trồng trong ngành trồng trọt ở nước ta?
<b>Hỏi: Sự thay đổi đó cho thấy sự đổi mới gì trong SX NN?</b>
<b>-> Thốt khỏi tình trạng độc canh của cây lúa, phát triển đa</b>
dạng cây trồng, nền NN nhiệt đới được phát huy, các loại cây
CN được phát triển để tạo nguyên liệu cho CN chế biến và
hàng hóa XK.
<b>Hỏi: Cây LT có vị trí ntn trong ngành trồng trọt? Gồm những</b>
loại nào? Cây trồng nào là chính?
<b>-> Vị trí đặc biệt quan trọng vì nó bình ổn lương thực.</b>
Hỏi:Dựa vào B 8.2 cho biết DT, năng suất, sản lượng và bình
quân sản lượng lúa đầu người năm 2002 là bao nhiêu và so với
1980 đạt bao nhiêu % ?
<b>-> So với 1980: </b> DT: 134%. Năng suất: 220,7%.
SL: 296,6%. BQ/Người: 199,1%.
<b>Hỏi: Dựa vào H 8.2 cho biết lúa được trồng nhiều ở những khu</b>
vực nào?
<b>Hỏi: Dựa vào kiến thức SGK cho biết cây CN có ý nghĩa ntn</b>
trong SX NN?
<b>Hỏi: Nước ta có những ĐK nào thuận lợi để phát triển cây CN?</b>
<b>-> KH nhiệt đới gió mùa ẩm, đất đai màu mỡ.</b>
* Đặc điểm chung: Phát triển vững chắc
SP đa dạng, trồng trọt vẫn là ngành
chính.
<b>I. Ngành trồng trọt:</b>
- Đang có sự chuyển đổi về cơ cấu:
+ Giảm tỉ trọng của cây LT, cây ăn
quả, rau, đậu ……
+ Tăng tỉ trọng của cây CN.
<i><b>1. Cây lương thực:</b></i>
- Gồm: Lúa, hoa màu. Trong đó lúa là
cây LT chính.
- DT, năng suất, sản lượng lúa, sản
lượng lúa bình qn đầu người khơng
ngừng tăng.
- Lúa được trồng nhiều ở ĐBSCL,
ĐBSH.
<i><b>2. Caây CN:</b></i>
a. Ý nghóa:
- Cung cấp ng. liệu cho CN chế biến.
- Phá thế độc canh trong NN.
<b>Hỏi: Dựa vào B 8.3 nêu sự phân bố các cây CN hàng năm và</b>
cây CN lâu năm chủ yếu ở nước ta?
<b>-> Tây Nguyên có tới 9 cây CN được trồng nhiều, trong đó cà</b>
<b>Hỏi: Hãy kể tên một số loại cây ăn quả đặc sản mà em biết?</b>
<b>Hỏi: Vùng nào trồng nhiều loại cây ăn quả nhất nước ta?</b>
<b>Hỏi: Kể tên một số loại cây ăn quả của ĐNB. Tại sao ĐNB lại</b>
trồng được nhiều loại cây ăn quả có giá trị?
<b>-> Vì có ĐK KH và đất phù hợp.</b>
<b>Hỏi: Em có nhận xét gì về tỉ trọng ngành chăn nuôi trong nông</b>
nghiệp ở nước ta?
<b>GV cho HS kẻ bảng, tự nghiên cứu bài và ghi vào vở:</b>
b. Phân bố:
- Vùng trồng nhiều cây CN nhất là
Tây Nguyên và ĐNB.
- Cây CN hàng năm phân bố chủ yếu
ở các ĐB.
- Cây CN lâu năm phân bố chủ yếu ở
trung du và miền núi.
<i><b>3. Cây ăn quả:</b></i>
- Nước ta có nhiều loại cây ăn quả đặc
sản.
- ĐBSCL và ĐNB là 2 vùng trồng cây
ăn quả nhiều nhất cả nước.
<b>II. Ngành chăn nuôi:</b>
- Chiếm tỉ trọng nhỏ trong NN, đàn gia
súc, gia cầm tăng nhanh.
<b>Trâu bò</b> <b>Lợn</b> <b>Gia cầm</b>
Vai trò Cung cấp sức kéo, thịt, sửa, <sub>phân bón.</sub> Cung cấp thịt, phân bón. Cung cấp thịt, trứng, phân <sub>bón.</sub>
Số lượng
2002 - Trâu: 3 triệu con.- Bò: hơn 4 tr con. 23 triệu con. Hơn 230 tr con.
Vùng phân
bố chính
- Trâu ở TD - miền núi BB.
- Bò: DH – NTB.
ĐBSCL và ĐBSH. Rộng khắp cả nước.
<b>IV. Củng cố:</b> Ngành trồng trọt gồm những ngành nào? Phân bố ở đâu? Có đặc điểm gì?
Ngành nào giữ vai trị quan trọng nhất trong trồng trọt? Vì sao?
<b>V. HDVN: </b> Về nhà học bài làm BT 1,2.
Chuẩn bị trước bài 9: Sự phát triển và phân bố LN – TS.
* BT 2: Vẽ biểu đồ cột trồng.
Kí duyệt của tổ trưởng
Ngày
Tiết:9. Ngày dạy: 23 / 09 / 2010.
HS nắm được các loại rừng ở nước ta, vai trò của rừng trong việc phát triển KT – XH và bảo vệ mơi
trường, tình hình phát triển và các khu vực phân bố chủ yếu của ngành lâm nghiệp.
Thấy được nước ta có nguồn lợi khá lớn về thủy sản, cả về thủy sản nước mặn, nước lợ và nước ngọt.
Những xu hướng mới trong phân bố và phát triển ngành thủy sản.
<b>B. CHUẨN BỊ: BĐ KT chung hoặc BĐ LN – TS.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Hỏi: Trình bày ý nghĩa và sự phân bố cây CN ở nước ta?</b>
<b>-> Ý nghĩa: Cung cấp ng. liệu cho CN chế biến. Phá thế độc canh trong NN. </b>
Tăng nguồn hàng XK.
Phân bố: Vùng trồng nhiều cây CN nhất là Tây Nguyên và ĐNB.
Cây CN hàng năm phân bố chủ yếu ở các ĐB.
Cây CN lâu năm phân bố chủ yếu ở trung du và miền núi.
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hỏi: Em hãy nêu vai trò và những ảnh hưởng của rừng đến đời</b>
sống và KT – XH?
<b>-> Đem lại nguồn lợi KT (gỗ, lâm sản …), giúp cân bằng sinh</b>
thái, bảo vệ mơi trường.
<b>Hỏi: Dựa vào kiến thức SGH, em có nhận xét gì về đặc điểm và</b>
diện tích rừng ở nước ta hiện nay?
<b>-> Năm 1945 rừng chiếm 60% DT, với khoảng 15 triệu ha.</b>
<b>Hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến sự cạn kiệt của tài nguyên rừng?</b>
<b>-> Do nhiều năm bị chiến tranh tàn phá, do cháy rừng, chặt phá</b>
bừa bãi, khơng trồng mới ……
<b>Hỏi: Dựa vào B 9.1 em có nhận xét gì về cơ cấu rừng ở nước ta?</b>
<b>Hỏi: Em hãy nêu chức năng và tác dụng của các loại rừng nói</b>
trên?
<b>Hỏi: Hãy nêu vài nét về kế hoạch phát triển và trồng mới rừng ở</b>
nước ta?
<b>Hỏi: Vì sao các trung tâm CN chế biến lại tập trung gần các</b>
thành phố và hải cảng?
<b>-> TP là nơi đơng dân nhu cầu tiêu thụ lớn. Các hải cảng thuận</b>
<b>I. Lâm nghiệp:</b>
<i><b>1. Tài nguyên rừng:</b></i>
- Trước đây, VN là nước giàu tài
nguyên rừng.
- Năm 2000 DT rừng còn khoảng
11,6 triệu ha, độ che phủ là 35%.
- Chất lượng rừng hiện nay khg cao.
- Cơ cấu:
+ Rừng SX chiếm 41%.
+ Rừng phòng hộ chiếm 46,6%.
+ Rừng đặc dụng chiếm 12,4%.
<i><b>2. Sự phát triển và phân bố ngành</b></i>
<i><b>lâm nghiệp:</b></i>
- Giảm sản lượng gỗ khai thác xuống
2,5 tr m3<sub>/ năm.</sub>
- Đến 2010 trồng mới 5 tr ha, đưa tỉ
lệ che phủ lên 45%.
lợi cho nhu cầu xuất, nhập khẩu.
<b>Hỏi: Dựa vào H 9.2 cho biết hoạt động lâm nghiệp phân bố chủ</b>
yếu ở đâu?
<b>Hỏi: Nước ta có những ĐK nào để phát triển ngành thủy sản?</b>
<b>-> DT rộng lớn, nguồn lợi hải sản phong phú, có nhiều bãi tơm,</b>
bãi cá……
<i><b>GV gọi HS lên bảng xác định 4 ngư trường.</b></i>
<b>Hỏi: Bên cạnh những thuận lợi trên nước ta cịn gặp những khó</b>
khăn gì?
<b>-> Thiên tai, biển động do bão, gió mùa đơng bắc, hạn chế về</b>
vốn, mơi trường suy thối, nguồn lợi bị suy giảm ở nhiều nơi……
<b>Hỏi: Dựa vào B 9.2 hãy so sánh số liệu trong bảng, rút ra nhận</b>
xét về sự phát triển của ngành thủy sản?
<b>Hỏi: Cho biết hoạt động khai thác và nuôi trồng phân bố chủ</b>
yếu ở những khu vực nào?
- Phân bố chủ yếu ở vùng núi và
trung du.
<b>II. Ngành thủy sản:</b>
<i><b>1. Nguồn lợi thủy sản:</b></i>
- Nước ngọt: Ở sơng, suối, ao, hồ.
- Nước mặn: Có 4 ngư trường lớn.
- Nước lợ: Các bãi triều, đầm phá …
<i><b>2. Sự phát triển và phân bố:</b></i>
- Sản lượng tăng liên tục, năm 2002
- Khai thaùc mạnh tại các tỉnh
DHNTB và Nam Bộ.
- Ni trồng phát triển mạnh ở Cà
Mau, An Giang, Bến Tre.
- XK thủy sản đã có những bước phát
triển vượt bậc.
<b>IV. Củng cố:</b> Nêu tình hình phát triển và phân bố ngành LN ở nước ta?
Nêu những thuận lợi và khó khăn trong việc phát triển ngành TS?
<b>V. HDVN: </b> Về nhà học bài, làm BT 3.
Chuẩn bị: Compa, thước, màu để tiết sau học bài thực hành:
Vẽ và phân tích biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu, DT gieo trồng phân theo các loại
cây. Sự tăng trưởng đàn gia súc, gia cầm.
Tiết:10. Ngày dạy:30 / 09 / 2010.
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC :</b>
Rèn kĩ năng xử lí bảng số liệu theo các yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ. Vẽ được biểu đồ đường thể
hiện sự tăng trưởng.
Rèn kĩ năng đọc biểu đồ, rút ra các nhận xét và giải thích.
Củng cố và bổ sung kiến thức lí thuyết về ngành trồng trọt và chăn nuôi.
<b>B. CHUẨN BỊ: Biểu đồ nơng nghiệp VN. (H2.1 phóng to)</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Hỏi: Vai trò, sự phát triển và phân bố LN ở nước ta?</b>
<b>-> Giảm sản lượng gỗ khai thác xuống 2,5 tr m</b>3<sub>/ năm.</sub>
Đến 2010 trồng mới 5 tr ha, đưa tỉ lệ che phủ lên 45%.
Phát triển các TT CN chế biến.
Giao đất rừng cho hộ nông dân …
Phân bố chủ yếu ở vùng núi và trung du.
<b>III. Bài mới: </b>
<b> HS biết cáh vẽ biểu đồ, nhận xét và phân tích các biểu đồ.</b>
<b>I. Bài 1:</b>
<b>1. Lập bảng xử lí số liệu: Lấy TS là 100%.</b>
Năm
Các nhóm cây 1990 2002
Tổng số 100% 100%
Cây lương thực 71,6% 64,9%
Cây CN 13,3% 18,2%
Cây ăn quả, cây thực phẩm, cây khác 15,1% 16,9%
<b>2. Vẽ biểu đồ:</b>
<b>3. Nhận xét:</b>
- Trong cơ cấu DT gieo trồng cây LT chiếm tỉ trọng cao nhất.
64,9%)
- Cây CN tăng khá với 1.138.000 ha DT gieo trồng. Tỉ trọng tăng 4,9% (từ 13,3% -> 18,2%)
-Cây TP, ăn quả, cây khác tăng ít Í với 807.700 ha DT gieo trồng. Tỉ trọng tăng 1,8% (từ 15,1% -> 16,9%)
-> Sự thay đổi này cho thấy trong trồng trọt ở nước ta đã và đang từng bước phá thế độc canh, đa dạng
hóa các loại cây trồng, góp phần tăng giá trị SP của nền NN nhiệt đới, tạo nguồn hàng XK có giá trị cao.
<b>II. Bài 2:</b>
<b>1. Vẽ biểu đồ:</b>
<b>2. Nhận xét:</b>
- Lợn, gia cầm tăng nhanh nhất: Là nguồn cung cấp thực phẩm chủ yếu đảm bảo cho nhu cầu TP tăng
nhanh. Nhờ giải quyết tốt vấn đề thức ăn cho chăn ni. Có nhiều hình thức chăn nuôi: Tập trung, phân
tán, quy mô lớn, nhỏ, chăn nuôi theo hộ gia đình ...
- Đàn trâu khơng tăng do kết quả của cơ giới hóa NN, nhu cầu về sức kéo giảm.
<b>V. HDVN: </b> Về nhà hoàn thành bài thực hành.
Chuẩn bị trước bài 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân bố và phát triển CN.
Kí duyệt của tổ trưởng
Ngaøy
Tiết:11. Ngày dạy: 01 / 10 / 2010.
HS nắm được vai trị của các nhân tố tự nhiên và KT – XH đối với sự phát triển và phân bố CN ở
nước ta. Có khả năng đánh giá giá trị của tài nguyên thiên nhiên.
Biết đọc sơ đồ thể hiện tác động của nguồn TNTN đến sự hình thành và phát triển các ngành CN ở
nước ta.
<b>B. CHUẨN BỊ: BĐ khoáng sản VN; H 11.1 phóng to.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: KT vở thực hành của HS.</b>
<b>III. Bài mới:</b>
HDHS quan saùt H11.1.
<b>Hỏi: Dựa vào H11.1 và sự hiểu biết của mình hãy nêu vai trò</b>
của TNTN đối với sự phát triển CN ở nước ta?
<b>Hỏi: Nêu nhận xét về ảnh hưởng của phân bố tài nguyên KS tới</b>
sự phân bố một số ngành CN trọng điểm ở nước ta?
-> CN khai thác nhiên liệu: Than, dầu khí …
Luyện kim: Quặng KS. CN hóa chất: Dầu, phi kim loại……
CNSX VLXD: Cát đất sét, đá vôi ……
<b>Hỏi: Ngồi ra cịn có các nhân tố nào khác ảnh hưởng đến sự</b>
phân bố và phát triển CN?
-> Nguồn thủy năng ở sông suối: Phát triển các nhà máy thủy
điện; tài nguyên đất, nước, KH, thủy hải sản ……
<i><b>GV chuyển ý qua phần II.</b></i>
<b>Hỏi: Dân cư và LĐ có ảnh hưởng ntn tới các ngành CN?</b>
-> Vừa là nguồn LĐ cung cấp cho các cơ sở CN, vừa là thị
trường tiêu thụ các SP cho CN.
<b>Hỏi: DS nước ta có ảnh hưởng ntn tới sự phát triển CN?</b>
<b>Hỏi: CSVC – KT và CSHT cho CN ở nước ta trước đây và hiện</b>
nay ntn?
-> SGK.(Bị tàn phá nhiều trong chiến tranh)
<b>Hỏi: Đảng, Nhà nước đã có những chính sách gì để phát triền</b>
<b>I. Các nhân tố tự nhiên:</b>
- TNTN là ĐK quan trọng cho sự
phát triển và phân bố CN.
- VN có một số tài nguyên có trữ
lượng lớn tạo ĐK phát triển các
ngành CN trọng điểm.
<b>II. Các nhân tố KT – XH:</b>
<i><b>1. Dân cư và lao động:</b></i>
- Nguồn LĐ dồi dào và có khả năng
tiếp thu KHKT.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Thu hút nguồn đầu tư nước ngoài.
<i><b>2. Cơ sở vật chất – kĩ thuật và</b></i>
<i><b>CSHT:</b></i>
- Có nhiều trình độ cơng nghệ nhưng
chưa đồng bộ.
CN?
<b>Hỏi: Tại sao thị trường lại là nhân tố ảnh hưởng đến sự phát</b>
-> Thị trường vừa là nơi tiêu thụ sản phẩm, vừa là thước đo giá
trị sản phẩm. Nhu cầu của thị trường sẽ ảnh hưởng đến quá trình
SX CN.
<b>Hỏi: Hãy nêu vài nét về thị trường của nước ta?</b>
- CNH và đầu tư.
- Phát triển KT nhiều TP.
- Khuyến khích đầu tư nước ngoài và
trong nước ...
<i><b>4. Thị trường:</b></i>
- Ngày càng mở rộng.
- Sự cạnh tranh của hàng ngoại nhập.
- Còn hạn chế về mẫu mã và chất
lượng ...
<b>IV. Củng cố:</b> Các nhân tố TN có ảnh hưởng ntn tới sự phát triển và phân bố CN?
Nêu các nhân tố KT – XH có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố CN?
<b>V. HDVN: </b> Về nhà học bài, làm BT 1,2.
Tuần:6. Ngày soạn: 03/ 10 /2010
Tieát:12. Ngày dạy: 06 / 10 / 2010.
HS nắm được một số ngành CN chủ yếu ở nước ta và một số trung tâm CN chính của các ngành này.
Nắm được hai khu vực tập trung CN lớn nhất cả nước là ĐBSH và ĐNB, thấy được hai trung tâm CN
lớn nhất cả nước là TPHCM và HN.
Đọc và phân tích được biểu đồ cơ cấu CN, BĐ CN VN.
<b>B. CHUẨN BỊ: BĐ CNVN.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Hỏi: Trình bày các nhân tố KT – XH ảnh hưởng tới sự phát triển CN?</b>
<b>-> Dân cư và lao động, CSVCKT và CSHT, chính sách và thị trường.</b>
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hỏi: Cho biết hệ thống CN nước ta gồm có những thành phần</b>
nào? ->
<b>Hỏi: Quan sát H12.1 em có nhận xét gì về cơ cấu các ngành CN</b>
ở nước ta năm 2002?
<b>-> Nhiều ngành, trong đó có 7 ngành CN trọng điểm. Trừ các</b>
ngành khác.
<b>GV: 5 ngành CN nặng đã chiếm 48% giá trị SXCN. 3 ngành có tỉ</b>
trọng lớn nhất là chế biến LTTP, cơ khí điện tử và K/T nhiên
<i><b>GV chuyển ý qua phần II.</b></i>
<b>Hỏi: Ngành CN khai thác nhiên liệu dựa trên những ĐK nào?</b>
<b>-> Dựa vào các nguồn tài nguyên: Than, dầu, khí đốt ……</b>
<b>Hỏi: Dựa vào H 12.2 hãy xác định các vùng khai thác than và</b>
dầu khí chủ yếu ở nước ta?
<b>-> Than ở Quảng Ninh; dầu khí ở ĐNB.</b>
<b>Hỏi: Cho biết sản lượng khai thác than và dầu khí gần đây ntn?</b>
<b>GV: XK dầu thô là 1 trong 3 mặt hàng XK hàng đầu của nước ta</b>
trong những năm qua.
<b>Hỏi: CN điện gồm những ngành nào?</b>
<b>Hỏi: Dựa vào H12.2 hãy xác định vị trí các nhà máy thủy điện</b>
và nhiệt điện ở nước ta?
<b>Hỏi: Hãy kể tên một số nhà máy thủy điện và nhiệt điệm lớn ở</b>
nước ta?
<b>-> Phả Lại, Phú Mỹ, BRVT, Hòa Bình, Trị An, Ialy ……</b>
<b>I. Cơ cấu ngành CN:</b>
- Gồm các thành phần: NN, ngoài
NN và cơ sở có vốn đầu tư nước
- Có cơ cấu CN đa dạng, khá hồn
chỉnh và thuộc mọi lĩnh vực.
<b>II.Các ngành CN trọng điểm:</b>
<i><b>1. CN khai thác nhiên liệu:</b></i>
- Than: k/t khoảng 15 - 20 tr tấn/năm,
chủ yếu là ở Quảng Ninh.
- Dầu khí: ở thềm lục địa phía nam,
đã k/t hơn 100 tr tấn dầu, hàng tỉ m3
khí đốt.
<i><b>2. CN điện:</b></i>
- Cơ cấu gồm nhiệt điện và thủy
điện.
- Sản lượng hiện nay hơn 40 tỉ
kw/năm.
<b>Hỏi: Tỉnh BP có những nhà máy thủy điện nào?</b>
<b>Hỏi: Dựa vào kiến thức SGK hãy nêu sự tiến bộ và phân bố của</b>
các ngành CN cơ khí điện tử; hóa chất và VLXD ở nươc ta?
<b>Hỏi: CN chế biến LTTP có vai trị ntn? Gồm những ngành nào?</b>
Phân bố ở đâu?
<b>Hỏi: Hãy nêu sự phát triển và phân bố ngành dệt may ở nước ta?</b>
<b>Hỏi: Tại sao những thành phố trên lại là các TT dệt may lớn</b>
nhất nước ta?
<b>Hỏi: Dựa vào H12.3 xác định 2 khu vực TT CN lớn nhất nước ta?</b>
Nêu tên một số TT CN tiêu biểu ở 2 khu vực này?
Trò An, Ialy ……
<i><b>3. Một số ngành CN nặng khác:</b></i>
<i><b>a. Cơ khí điện tử:</b></i>
- SP đa dạng.
- Tập trung chủ yếu ở HN, TPHCM,
Đà Nẵng.
<i><b>b. Hóa chất:</b></i>
- Sản phẩm đa dạng.
- Có nhiều ở HN, TPHCM, Hải
Phòng, Lâm Thao ...
<i><b>c. Vật liệu xây dựng:</b></i>
- Xi măng tập trung ở ĐBSH, BTB.
- VLXD cao cấp ở các thành phố lớn.
<i><b>4. CN chế biến thực phẩm:</b></i>
- Có tỉ trọng lớn nhất trong các ngành
CN.
- Gồm: Chế biến SP trồng trọt, chăn
nuôi: Thịt, sữa, thủy sản ...
- Phân bố: Rộng khắp trên cả nước.
<i><b>5. CN dệt may:</b></i>
- Là mặt hàng XK quan trọng của
VN.
- Tập trung ở HN, TPHCM, Nam
Định, Đà Nẵng ...
<b>III. Các trung tâm CN lớn:</b>
- 2 k/v tập trung CN lớn nhất cả nước
là ĐNB và ĐBSH.
- 2 TT CN lớn nhất là HN và
TPHCM.
<b>IV. Củng cố:</b> Tại sao nói cơ cấu CN VN khá đa dạng?
Dựa vào H12.3 xác định 2 khu vực TT CN lớn nhất nước ta?
Nêu tên một số TT CN tiêu biểu ở 2 khu vực này?
<b>V. HDVN: </b> Về nhà học bài, làm BT 1,3.
Đọc, chuẩn bị trước bài 13: Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố của DV.
Kí duyệt của tổ trưởng
Tuần:7. Ngày soạn: 03 /10 /2010
Tiết:13. Ngày dạy: 07/10 / 2010.
HS hiểu và trình bày được vai trị to lớn của ngành DV trong việc tạo ĐK cho toàn bộ nền KT, đời
sống - xã hội phát triển.
Nắm được ngành DV của nước ta có cơ cấu ngày càng đa dạng. Hiểu được sự phân bố của ngành DV
phụ thuộc vào sự phân bố dân cư và các ngành KT khác.
Biết được các trung tâm DV lớn của nước ta.
Có kĩ năng phân tích mối liên hệ giữa các thành phần KT.
<b>B. CHUẨN BỊ: BĐ KT VN. (H13.1 phóng to)</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Hỏi: Trình bày sự phát triển và phân bố của ngành k/t nhiên liệu và CN điện?</b>
<b>-> CN khai thác nhiên liệu:</b>
Than: k/t khoảng 15 – 20 tr tấn/năm, chủ yếu là ở Quảng Ninh.
Dầu khí: ở thềm lục địa phía nam, đã k/t hơn 100 tr tấn dầu, hàng tỉ m3<sub> khí đốt.</sub>
<b>CN điện: cơ cấu gồm nhiệt điện và thủy điện.</b>
Sản lượng hiện nay hơn 40 tỉ kw/năm.
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>GVHD HS quan saùt H13.1.</b></i>
<b>Hỏi: Dựa vào H13.1 và sự hiểu biết của mình hãy cho biết cơ</b>
cấu của ngành DV ở nước ta năm 2002?
<b>-> HS trả lời theo H13.1.</b>
<b>Hỏi: Ở địa phương em có những loại hình DV nào? DV nào phát</b>
triển nhất.
<b>Hỏi: Hãy lấy VD chứng minh rằng khi KT càng phát triển thì các</b>
hoạt động DV càng trở nên đa dạng?
<b>-> Hiện nay việc đi lại bằng các phương tiện vận tải công cộng</b>
đã trở nên phổ biến. Các khu chơi giải trí ngày càng phát triển.
GD, y tế được mở rộng.
<i><b>Chuyển ý qua mục 2.</b></i>
<b>Hỏi: Theo em DV có vai trị to lớn ntn trong SX?</b>
<b>I. Cơ cấu và vai trò của DV trong</b>
<b>nền KT:</b>
<i><b>1. Cơ cấu:</b></i>
- Cơ cấu đa dạng với 3 nhóm ngành:
+ DV tiêu dùng.
+ DV SX.
+ DV công cộng.
- Khi KT càng phát triển thì cơ cấu
DV càng đa dạng.
<i><b>2. Vai trò:</b></i>
<b>Hỏi: Đối với đời sống, ngành DV có vai trò ntn?</b>
<i><b>GV chuyển ý qua phần II.</b></i>
<b>Hỏi: Dựa vào kiến thức SGK cho biết sự phát triển của ngành</b>
DV ở nước ta?
<b>-> 2002: Chỉ chiếm 25% LĐ, nhưng lại chiếm 38,5% trong cơ</b>
cấu GDP của cả nước.
<b>Hỏi: Dựa vào H13.1 hãy tính tỉ trọng các nhóm ngành DV ở</b>
nước ta và nêu nhận xét?
<b>-> DVXS còn chiếm tỉ trọng nhỏ (26,8%) do SX ở nước ta còn</b>
chưa phát triển mạnh.
<b>Hỏi: Dựa vào kiến thức SGK hãy nêu đặc điểm phân bố ngành</b>
DV ở nước ta?
<b>-> Phụ thuộc vào số dân ( đô thị > nông thôn; đồng bằng > miền</b>
núi) và tình hình phát triển KT ………
<b>Hỏi: Tại sao HN và TPHCM là 2 trung tâm DV lớn nhất cả</b>
nước?
<b>-> HN là thủ đô của cả nước; TPHCM là TT chính trị, hành chính</b>
lớn nhất khu vực phía Nam.
Hai thành phố này lớn nhất cả nước, dân cư tập trung với mật độ
cao. Là 2 TT KT lớn nhất cả nước, đặc biệt là hoạt động CN. Là
2 nơi tập trung nhiều nhất các DV về tiêu dùng, DV SX và DV
công cộng.
liên hệ giữa các ngành, các vùng.
- Tạo nhiều việc làm, nâng cao đời
sống nd, tăng nguồn thu cho ngân
sách NN.
<b>II. Đặc điểm phát triển và phân bố</b>
<b>các ngành DV ở nước ta:</b>
<i><b>1. Đặc điểm phát triển:</b></i>
- DV phát triển khá nhanh. 2002
chiếm 25% LĐ, 38,5% trong cơ cấu
GDP của cả nước.
- Cô cấu các ngành DV ngày càng đa
dạng hơn.
<i><b>2. Đặc điểm phân bố:</b></i>
- Phụ thuộc vào sự phân bố dân cư.
- HN và TPHCM là hai trung tâm DV
lớn nhất cả nước.
<b>IV. Củng cố:</b> Nêu cơ cấu và vai trò của ngaønh DV?
Tại sao HN và TPHCM là 2 TT DV lớn nhất cả nước?
<b>V. HDVN: </b> Về nhà học bài, làm BT 1,3.
Đọc và chuẩn bị trước bài 14: GTVT và bưu chính viễn thơng.
Tuần:7. Ngày soạn: 10 / 10 /2010
Tiết:14. Ngày dạy: 13 / 10 / 2010.
HS nắm được đặc điểm phát triển và phân bố của ngành GTVT, trình bày được vai trị của ngành bưu
chính viễn thơng và những thành tựu của ngành này trong thời gian gần đây.
Xác định trên lược đồ các đầu mối giao thông và một số tuyến giao thông quan trọng của nước ta.
Phân tích mối quan hệ giữa giữa sự phân bố mạng lưới GTVT với sự phân bố các ngành KT khác.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Hỏi: Trình bày cơ cấu và vai trò của ngành DV ở nước ta?</b>
<b>-> - Cơ cấu:</b>
Cơ cấu đa dạng với 3 nhóm ngành: DV tiêu dùng, DV SX, DV công cộng.
Khi KT càng phát triển thì cơ cấu DV càng đa dạng.
- Vai troø:
Cung cấp nguyên vật liệu cho SX, đưa SP đến người tiêu dùng, tạo ra mối
liên hệ giữa các ngành các vùng.
Tạo nhiều việc làm, nâng cao đời sống nd, tăng nguồn thu cho ngân sách NN.
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hỏi: Theo em ngành GTVT có ý nghóa ntn trong nền KT?</b>
<b>-> Phục vụ cho quá trình SX, đi lại. Tạo mối liên hệ giữa các địa</b>
phương. Thúc đẩy phát triển KT ở vùng sâu, vùng xa. Tăng
cường quốc phòng và mở rộng giao lưu với các nước khác trên
TG.
<b>Hỏi: Hãy cho biết các loại hình GTVT ở nước?</b>
<b>-> Đường bộ, sắt, sơng, biển, hàng không, ống.</b>
<b>Hỏi: Dựa vào B 14.1 cho biết ngành nào có vai trị quan trọng</b>
Quan trọng nhất là vận tải đường bộ vì:
<b>I. Giao thông vận tải:</b>
<i><b>1. Ý nghóa:</b></i>
- Đặc biệt quan trọng đối với sự phát
triển KT - XH và quốc phòng.
<i><b>2. GTVT ở nước ta đã phát triển đủ</b></i>
<i><b>các loại hình:</b></i>
- Gồm 6 loại hình.
+ Đường bộ: Chuyên chở được nhiều
H2<sub> nhất, được đầu tư nhiều nhất.(1A,</sub>
HCM ...)
+ Đường sắt: Thống nhất, SG – Nha
Trang ...)
+ Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu khối lượng hàng hóa vận
chuyển (67,68%)
+ Đảm bảo nhu cầu vận tải trong nước.
+ Phân bố rộng khắp.
<b>Hỏi: Dựa vào H14.1 xác định các tuyến đường bộ xuất phát từ</b>
thủ đô HN và TPHCM.
<b>Hỏi: Dựa vào H14.1 xác định các tuyến đường sắt chính.</b>
<b>Hỏi: Ngành nào có tỉ trọng tăng nhanh nhất? Vì sao?</b>
<b>-> VT đường bộ: Do đáp ứng nhu cầu vận chuyển HH tăng rất</b>
nhanh của nền KT.
VT biển: Do sự phát triển mở rộng của hoạt động KT đối ngoại.
VT hành không: Nhờ chủ trương HĐH và mở rộng nhiều đường
bay trong nước và quốc tế.
<i><b>GV chuyển ý qua phần II.</b></i>
<b>Hỏi: Ngành Bưu chính có vai trò ntn?</b>
<b>Hỏi: Ngành BCVT gồm những DV cơ bản nào?</b>
<b>Hỏi: Hãy nêu một số thành tựu quan trọng của ngành BCVT?</b>
<i><b>GV HD HS quan sát H 14.3 để thấy được tốc độ tăng mật độ</b></i>
điện thoại cố định.
CL và sông Hồng.
+ Đường biển: Gồm vận tải ven biển
và Q.tế, vận tải biển Q.tế được đẩy
mạnh; Cảng SG, HP, Đà Nẵng...
+ Đường hàng không: đã và đang phát
triển theo hướng CNH. Tân Sơn Nhất,
Nội Bài.
+ Đường ống: Ngày càng phát triển,
chủ yếu chuyên chở dầu mỏ và khí.
- Mạng lưới các loại đường GT tỏa
rộng khắp trên cả nước phục vụ đắc
lực cho sự phát triển KT - XH.
<b>II. Bưu chính viễn thông:</b>
- Có ý nghĩa chiến lược trong phát
triển KT - XH và hội nhập nước ta
với TG.
- DV đa dạng: Điện thoại, điện báo,
internet, báo chí ...
- Phát triển rất nhanh cả về số lượng
và chất lượng, đi thẳng vào HĐH.
<b>IV. Củng cố:</b> Nêu ý nghĩa của ngành GTVT, nêu các loại hình GTVT ở nước ta?
Nêu vài nét về tình hình phát triển cả ngành BCVT?
<b>V. HDVN: </b> Về nhà học bải, laøm BT 1,2,3,4.
Đọc và chuẩn bị trước bài 15: Thương Mại và DV.
Kí duyệt của tổ trưởng
Ngày
Tuần:8. Ngày soạn: 10 / 10 /2010
Tiết:15. Ngày dạy: 14 / 10 / 2010.
<b>B. CHUẨN BỊ: BĐ GTVT và DL.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Hỏi: Trình bày ý nghĩa và sự phát triển của ngành GTVT ở nước ta?</b>
<b>-> Ý nghĩa: Đặc biệt quan trọng đối với sự phát triển KT – XH và quốc phòng.</b>
GTVT ở nước ta đã phát triển đủ các loại hình:
- Gồm 6 loại hình: ...
- Quan trọng nhất là vận tải đường bộ vì:
- Mạng lưới các loại đường GT tỏa rộng khắp trên cả nước phục vụ đắc lực cho sự phát
triển KT - XH.
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hỏi: Hoạt động nội thương có sự đóng góp của những thành</b>
phần KT nào?
<b>-> Đủ các thánh phần KT, quan trọng nhất là KT tư nhân và cá</b>
thể. Vì nó đáp ứng được khoảng 75% tổng mức HH giao dịch.
<i><b>GVHD HS quan sát H15.1.</b></i>
<b>Hỏi: Hoạt động nội thương tập trung nhiều nhất ở những vùng</b>
nào ở nước ta? Vì sao?
<b>-> 3 vùng: ĐNB, ĐBSH, và ĐBSCL.</b>
Vì đây là nơi có DS đơng, sức mua cao, hoạt động KT phát triển
mạnh nhất.
<b>Hỏi: Tại sao hoạt động nội thương ở ĐNB lại phát triển mạnh</b>
hơn ở ĐBSH?
<b>I. Thương mại:</b>
<b>1. Nội thương:</b>
- Đủ các thành phần tham gia, quan
<b>-> KT phát triển nhất, sức mua của người dân cao hn.</b>
<b>Hi: </b>Tại sao nội thơng kém phát trin ở Tây Nguyên?
<b>Hi: Ti sao TPHCM và HN là 2 TT thương mại và DV lớn nhất</b>
lớn nhất?
<b>->Có KT phát triển nhất, DS tập trung cao, sức mua lớn, có</b>
nhiều chợ, trung tâm thương mại, các siêu thị lớn, nhiều DV tư
vấn, tài chính, DV SX và đầu tư ...
<b>GV: 2 TP này chiếm 1/3 tổng mức bán lẻ và DV, hơn 1/3 số</b>
doanh nghiệp thương mại, DV và khoảng ¼ số người kinh doanh
thương mại, DV của cả nước.
<i><b>GV HD HS quan sát H 15.2, 3, 4, 5. và giải thích.</b></i>
<b>Hỏi: Theo em ngoại thương có vai trị ntn?</b>
<b>-> Tăng các mặt hàng, thị trường XNK. Đổi mới công nghệ, nở</b>
rộng SX, cải thiện đời sống nhân dân.
<b>Hỏi: Dựa vào H 15.6 cho biết các mặt hàng XK chủ yếu ở nước</b>
ta?
<b>Hỏi: Các mặt hàng NK chủ yếu ở nước ta?</b>
<b>Hỏi: Tình hình XNK ở nước ta hiện nay diễn ra ntn?</b>
<i><b>GV chuyển ý qua phần II.</b></i>
<b>Hỏi: Ngành DL ở nước ta có ý nghĩa ntn?</b>
<b>Hỏi: Tại sao nói nước ta có nhiu kh nng phỏt trin DL?</b>
<b>-> Nhaõn vaờn: </b>Các công trình kíên trúc, di tích lịch sử, leó hội dân
gian, lễ hội truyền thống vaứ văn hoá dân gian.
<b>VD: Cố đơ Huế, di tích Mỹ Sơn, phố cổ Hội An ...</b>
Tửù nhiẽn
<b>VD: </b>Đà Lạt, Sa Pa, Vịnh Hạ Long, Động Phong Nha, bÃi tắm Đồ
Sơn, Nha Trang, Vũng Tàu.
<b>Hi: Nờu tỡnh hỡnh phỏt trin và những vấn đề cần chú khi phát</b>
triển DL?
- TP HN và TPHCM là 2 TT thương
mại, DV lớn nhất cả nước.
<b>2. Ngoại thương:</b>
<i><b>a. Ý nghĩa: </b></i> Là hoạt động KT đối
ngoại quan trọng nhất ở nước ta.
<i><b>b. Các mặt hàng XNK:</b></i>
- XK: Chủ yếu là hàng CN nhẹ và
tiểu thủ CN (40,6%), CN nặng và KS
(31,8%), hàng nông lâm thủy sản
(27,6%)
- NK: Máy móc, thiết bị, nguyên
nhiên liệu.
<i><b>c. Tình hình XNK:</b></i>
- Trước T. kì đổi mới: Nhập xiêu.
- Hiện nay: Vừa tăng quy mô XNK,
vừa cân đối giữa X và N.
<b>II. Du lòch:</b>
- Ý nghĩa: Tăng thu nhập, cải thiện
đời sống nd, quảng bá hình ảnh đất
nước, mở rộng giao lưu.
- Coự nhieàu tieàm naờng về DL nhãn
vaờn (Các cơng trình kíên trúc, di tích
lịch sử, l hội dân gian...) vaứ tửù nhiẽn
(Phong cảnh đẹp,bãi tắm tốt, khí hậu
tốt, taứi nguyẽn động thực vật q
hiếm…)
- Phát triển ngày càng nhanh.
<b>IV. Củng cố:</b> Đặc điểm của ngành NT và NT ở nước ta?
Đọc và chuẩn bị trước bài 16: Thực hành: Vẽ biểu đồ về sự thay đổi cơ cấu KT.
Chuẩn bị: máy tính, thước, chì và màu.
BT 3: Vì khu vực này gần với VN nhất, có DS đơng vàcó tốc độ phát triển KT nhanh.
Tuần:8. Ngày soạn: 15 / 10 /2010
Tieát:16. Ngày dạy: 18 / 10 / 2010.
Giúp HS biết vẽ biểu đồ miền, biết vận dụng các kiến thức đã học và hiểu biết của mình để nhận
xét, phân tích sự thay đổi cơ cấu KT qua biểu đồ đã vẽ.
Rèn kó năng vẽ, nhận xét, phân tích.
<b>B. CHUẨN BỊ: HS: Bút chì, thước, màu.</b>
GV: Vẽ biểu đồ chuẩn xác.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Hỏi: Trình bày tình hình phát triển của ngành nội thương?</b>
<b>-> Đủ các thành phần tham gia, quan trọng nhất là KT tư nhân và cá thể. </b>
HH đa dạng, tự do lưu thông.
Phân bố không đều, tập trung nhiều nhất ở ĐNB, ĐBSCL và ĐBSH.
TP HN và TPHCM là 2 TT thương mại, DV lớn nhất cả nước.
<b>III. Bài mới: Sau bài học HS biết cách vẽ biểu đồ miền và nhận xét được sự thay đổi của cơ cấu KT.</b>
<b>1. Hướng dẫn HS vễ biểu đồ miền:</b>
- Để vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu của các đối tượng trong ít năm (từ 2 – 3 năm) ta vẽ
biểu đồ hình trịn, hoặc biểu đồ cột trồng.
- Để vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu của các đối tượng trong nhiều năm (từ 4 năm trở lên) ta
vẽ biểu đồ miền.
<i><b>* Ưu thế: Thể hiện được cơ cấu trong nhiều năm.</b></i>
<b>2. Vẽ biểu đồ:</b>
- Biểu đồ hình vng hoặc hình chữ nhật.
+ Trục tung: Thể hiện %, chia từ 0 – 100.
+ Trục hoành: Thể hiện năm.
- Vẽ lần lượt theo từng chỉ tiêu, tơ màu, ghi tên biểu đồ, ghi chú thích.
<i><b>* Chú thích:</b></i>
Dịch vụ.
%
Năm
Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2002.
<b>3. Nhận xét:</b>
- Tỉ trọng trong nơng, lâm, ngư nghiệp giảm liên tục từ 40,5% -> 23% nói lên sự chuyển dịch cơ
cấu KT từ nước nông nghiệp chuyển sang nước cơng nghiệp do q trình CNH – HĐH đang phát
triển nhanh.
- Tỉ trọng trong công nghiệp – XD tăng nhanh từ 23,8% -> 38,5%. Thực tế này phản ánh sự phát
triển của CN trong giai đoạn CNH đất nước, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, thành ập nhiều khu CN
trọng điểm, thỏa mãn được nhu cầu trong nước và XK.
<b>IV. Đánh giá – nhận xét:</b> GV nhận xét, đánh giá chung
<b>V. HDVN: </b> Về nhà coi lại các bài, từ bài 1 đến bài 16 để tiết sau ôn tập chuẩn bị
cho kiểm tra 1 tiết vào tuần sau.
Tuần:9. Ngày soạn: 15 / 10 /2010
Tieát:17. Ngày dạy: 19 / 10 / 2010.
<b>B. CHUẨN BỊ: Bản đồ KT chung.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Lồng vào quá trình ôn tập.</b>
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hỏi: Nước ta có bao nhiêu DT?</b>
<b>Hỏi: Cho biết sự phân bố các DT ở nước ta?</b>
<b>Hỏi: Nêu số dân và tính hình tăng dân số ở nước ta?</b>
<b>Hỏi: Tỉ lệ tăng DS ở nước ta giảm có ý ngĩa ntn?</b>
<b>Hỏi: Cơ cấu DS nước ta có đặc điểm gì?</b>
<b>Hỏi: Hãy nêu tình hình phân bố dân cư ở nước ta?</b>
<b>Hỏi: Nêu đặc điểm các loại hình quần cư đô thị và nông thôn?</b>
<b>Hỏi: Nêu đặc điểm nguồn LĐ và vấn đề sử dụng LĐ ở nước</b>
ta?
<b>Hỏi: Tại sao nói giải quyết việc làm đang là vấn đề cấp bách</b>
hiện nay?
<b>Hỏi: Để giải quyết việc làm cần phải có những biện pháp gì?</b>
<b>Hỏi: Bước vào thời kì đổi mới nền KT nước ta có sự chuyển</b>
dịch ntn?
<b>Hỏi: Nêu những thành tựu và thách thức của nền KT nước ta?</b>
<b>Hỏi: Nêu các nhân tố Tn và KT – XH ảnh hưởng đến sự phát</b>
triển và phân bố ngành nơng nghiệp?
<b>Hỏi: Nêu tình hình phát triển của ngành trồng trọt và chăn</b>
nuôi?
<b>Hỏi: Nêu tên các vùng trọng điểm trồng lúa, cây CN, cây ăn</b>
quả ở nước ta?
<b>Hỏi: Nêu tình hình phát triển và phân bố của ngành lâm</b>
nghiệp và thủy sản?
<b>Hỏi: Các nguồn TNTN có ảnh hưởng gì đến sự phát triển và</b>
phân bố CN?
<b>Hỏi: Các nhân tố KT – XH có ảnh hưởng ntn tới sự phát triển</b>
và phân bố CN?
<b>Hỏi: Nêu cơ cấu các ngành CN ở nước ta?</b>
<b>Hỏi: Kể tên các ngành CN trọng điểm?</b>
<b>Hỏi: Nêu cơ cấu và vai trò của ngành DV?</b>
<b>Hỏi: Nêu đặc điểm phát triển và phân bố của ngành DV?</b>
<b>Hỏi: Tại sao HN và TPHCM là 2 TT DV lớn nhất cả nước?</b>
<b>Hỏi: Nêu ý nghĩa và sự phát triển của ngành GTVT?</b>
<b>Hỏi: Nêu ý nghĩa và sự phát triển của ngành BCVT?</b>
<b>Hỏi: Nêu tình hình phát triển của ngành thương mại?</b>
<b>Hỏi: Vì sao HN và TPHCN lại là 2 TT thương mại DV lớn</b>
nhất cả nước?
<b>Hỏi: Nêu tình hình phát triển của ngành DL ở nước ta?</b>
<b>IV. Củng cố:</b>
<b>V. HDVN: </b> Về nhà học bài, ôn bài, làm các bài tập: 1,2 T 17; 2,3 T 23; 2 T 33; 3 T 37; 1 T 41
1 T 47; 1,3 T 50; 1,3 T 60.
Tuần:9. Ngày soạn: 24 / 10 /2010
Tiết:18. Ngày dạy: 27 / 10 / 2010.
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>B. CHUẨN BỊ: Đề kiểm tra, đáp án.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b> Kiểm tra sĩ số.
<b>II. KTBC: Không.</b>
<b>III. Bài mới:</b> Phát đề kiểm tra.
<b>A. TRẮC NGHIỆM: Khoanh trịn vào chữ cái đầu câu có đáp án đúng nhất. ( 3 điểm )</b>
<i>1. Nước ta có số dân tộc là: ( 0,5 điểm )</i>
a. 45. b. 54. c. 60. d. 64.
<i>2. Dân cư nước ta tập trung: ( 0,5 điểm )</i>
a. Nhiều ở đồng bằng, thưa ở miền núi và cao nguyên.
b. Nhiều ở miền núi, cao nguyên và ít ở đồng bằng.
c. Nhiều ở đồng bằng và nhiều ở miền núi và cao nguyên.
<i>3. Công cuộc đổi mới của nền kinh tế nước ta bắt đầu từ: ( 0,5 điểm )</i>
a. 1976. b. 1979. c. 1986. d. 1996.
<i>4. Theo thống kê năm 2000 tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng ở nước ta là? ( 0,5 điểm )</i>
a. 9 triệu ha. b. 10,5 triệu ha. c. 11,6 triệu ha. d. 15 triệu ha.
5. Đàn lợn ở nước ta theo thống kê năm 2002 có: ( 0,5 điểm )
a. 13 trieäu con. b. 15 trieäu con. c. 23 trieäu con. d. 25 trieäu
con.
6. Những địa điểm nào sau đây được công nhận là di sản thế giới? ( 0,5 điểm )
a. Vịnh Hạ Long. b. Động Phong Nha. c. Phố cổ Hội An. d. Cả a, b, c đều đúng.
<b>B. TỰ LUẬN: (7 điểm)</b>
1. Hãy nêu những thành tựu và thách thức của nền kinh tế nước ta? (2 điểm)
2. Hãy trình bày cơ cấu và vai trò của ngành dịch vụ ở nước ta? (2 điểm)
(1,5 điểm) Cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi (%)
Năm Tổng số Gia súc Gia cầm Trứng, sữa Phụ phẩm chăn nuôi
1990 100 63.9 19.3 12.9 3.9
2002 100 62.8 17.5 17.3 2.4
ĐÁP ÁN.
<b>A. TRẮC NGHIỆM: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.</b>
1. b. 2. a. 3. c. 4. c. 5. c. 6. d.
<b>B. TỰ LUẬN: (7 điểm)</b>
1. - Thành tựu: <i><b>Mỗi ý đúng được 0,25đ.</b></i>
+ Tốc độ tăng trưởng KT nhanh và bền vững.
+ Cơ cấu KT chuyển dịch theo hướng CNH.
+ Đang hội nhập vào nền KT khu vực và TG.
<i> - Khó khăn, thách thức: </i> <i><b>Mỗi ý đúng được 0,25đ.</b></i>
+ Tài nguyên bị khai thác quá mức.
+ Môi trường bị ô nhiễm.
+ Bất cập trong phát triển VH, GD, y tế ……
+ Vấn đề việc làm.
+ Gặp nhiều KK khi hội nhập vào nền KT khu vực và TG.
2.* Cơ cấu: Gồm 3 nhóm ngành: DV tiêu dùng, DV SX, DV công cộng. (0,5đ)
* Vai trị: - Cung cấp ng.vật liệu cho SX, đưa SP đến người tiêu dùng, tạo ra mối liên hệ giữa các
ngành, các vùng. (0,5đ)
- Tạo nhiều việc làm, nâng cao đời sống nd, tăng nguồn thu cho ngân sách NN. (0,5đ)
3. Vì khu vực này gần với VN nhất. (0,5đ)
Đông dân nhất -> tiêu thụ hành hóa nhiều. (0,5đ)
Tốc độ phát triển KT cao. (0,5đ)
<b>IV. </b> <b>Củng </b>
<b>cố:</b>Thu bài và nhận xét về ý thức làm bài của HS.
<b>V. HDVN:</b> Đọc và chuẩn bị trước bài 17: Vùng trung du và miển núi Bắc Bộ.
Tuần:10. Ngày soạn:24 / 10 /2010
Tiết:19. Ngày dạy: 28/ 10 / 2010.
Giúp HS nắm được vị trí địa lí, những thế mạnh và khó khăn cơ bản của ĐKTN và tài nguyên thiên
nhiên, đặc điểm dân cư – xã hội của vùng.
Hiểu được sự khác biệt giữa hai tiểu vùng Đơng Bắc và Tây Bắc, đánh giá trình độ phát triển giữa
HS xác định được ranh giới của vùng, vị trí của một số tài nguyên quan trọng trên lược đồ; phân tích
và giải thích được một số chỉ tiêu phát triển kinh tế – xã hội.
<b>B. CHUẨN BỊ: Bản đồ KT chung; lược đồ TN vùng TD&MNBB. Bảng 17.2 phóng to.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Khoâng.</b>
<b>III. Bài mới: GV: Hướng dẫn HS quan sát H 6.2.</b>
<b>Hỏi: Nước ta chia ra làm mấy vùng lãnh thổ? Đó là những vùng nào?</b>
<b>HS: 7 vùng. HS trả lời theo H 6.2.</b>
GV vaøo baøi.
<b>Hỏi: Dựa vào kiến thức trong SGK hãy nêu vài nét về quy mô</b>
<b>-> DT: 100 965 Km</b>2<sub>, chiếm 30.7% cả nước. </sub>
<i><b>GV hướng dẫn HS quan sát H17.1.</b></i>
<b>Hỏi: Hãy xác định vị trí và giới hạn của vùng?</b>
<i><b>GV gọi 1 HS lên chỉ trên BĐ.</b></i>
<b>Hỏi: Vị trí địa lí của vùng có ý nghĩa ntn đối với tự tự nhiên và</b>
KT - XH?
<b>-> Có cấu trúc địa chất và ĐH đa dạng; tài nguyên phong phú.</b>
Khu vực có mùa đơng lạnh, sát chí tuyến Bắc nên tài ngun SV
đa dạng.
Có ĐK giao lưu KT, VH với TQ, Lào, ĐBSH, vùng BTB, phát
triển KT biển ………
<i><b>GV chuyển ý qua phaàn II.</b></i>
<b>Hỏi: Dựa vào H17.1 và kiến thức đã học cho biết đặc điểm</b>
chung về ĐKTN của vùng TD - MNBB?
<b>-> Chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình.</b>
<b>GV: Vùng núi của TD - MNBB Gồm 2 tiểu vùng: TB và ĐB với</b>
những đặc điểm riêng về ĐKTN và thế mạnh KT.
<b>Hỏi: Quan sát H17.1 cho biết sự khác biệt về ĐKTN và thế</b>
mạnh KT giữa 2 tiểu vùng TB và ĐB?
-> HS dựa vào H17.1 và B17.1 trả lời.
Quan sát màu sắc nhận biết độ cao của ĐH.
Quan sát các dãy núi để biết hướng núi.
KH vì sao lại có sự khác nhau đó.
Với những đặc điểm đó có thế mạnh gì về KT?
<b>GV phân tích ảnh hưởng của ĐH và hướng núi tới sự phân hóa</b>
TN và phát triển KT của 2 tiểu vùng ĐB và TB.
<i><b>TB: Có dãy HLS hướng TB – ĐN cao, đồ sộ như một bức tường</b></i>
thành chắn gió ĐB lại nên mùa đơng ít lạnh hơn. Về mùa hè gió
TN tạo mưa nhiều hơn vùng ĐB có thể phát triển lúa mùa và cây
nhiệt đới
<i><b>ĐB: Các dãy núi cánh cung mở rộng về phía ĐB (TQ) nên mùa</b></i>
đơng chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió ĐB, thời tiết thường rét
đậm, nhiều khi có sương giá; ở những thung lũng có hại cho cây
nhiệt đới nhưng lại có thể trồng một số loại cây, rau cận nhiệt
đới, ôn đới ……
<b>Hỏi: Dựa vào H17.1 xác định vị trí các mỏ Than, sắt, thiếc.</b>
Apatit và các dịng sơng có tiềm năng thủy điện: S. Đà, Lô,
Gâm, Chảy ………
<b>GV: Liên hệ tới dạng ĐH trung du ở Bình Long và thế mạnh KT</b>
ở địa phương.
<b>Hỏi: Cho biết vài nét về ĐH và thế mạnh KT của miền TD BB?</b>
nước.
- Gồm 15 tỉnh.
- Phía Bắc giáp Trung Quốc.
- Phía Tây giáp Lào.
- Phía Đông giáp biển.
- Phía Nam giáp vùng ĐBSH và BTB
<i><b>* Ý nghĩa: Có ĐK giao lưu KT, VH</b></i>
với TQ, Lào, ĐBSH, vùng BTB, phát
triển KT biển ………
<b>II. ÑKTN và tài nguyên thiên</b>
<b>nhiên:</b>
- Chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao
ĐH.
<i><b>a.Vùng núi: Gồm2 tiểu vùng: TB và</b></i>
ĐB.
* Vùng núi TB:
- ĐH: Núi cao, hiểm trở.
- Hướng núi: TB – ĐN.
- KH: Mùa đơng ít lạnh.
- Thế mạnh: Phát triển thủy điện,
trồng rừng, cây CN lâu năm ....
* Vùng núi ĐB:
- ĐH: Núi thấp và trung bình.
- Hướng núi: Vịng cung.
- KH: Có mùa đơng lạnh.
- Thế mạnh: Khai thác k/s, trồng
<i><b>b. Vùng trung du: </b></i>
- ĐH: dạng đồi bát úp.
<b>-> Là miền ĐH chuyển tiếp từ đồng bằng lên miền núi, ĐH đồi</b>
bát úp xen kẻ những cánh đồng thung lũng bằng phẳng, thuận lợi
cho chuyên canh cây CN, XD các khu CN và đô thị.
<b>Hỏi: Theo em, tự nhiên của vùng TD – MNBB có những thuận</b>
lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển KT?
<b>-> Thuận lợi: TNTN phong phú; nhiều loại k/s; tiềm năng thủy</b>
điện lớn nhất nước; cơ cấu cây trồng đa dạng; nhiều tiềm năng
phát triển KT biển ……
Khó khăn: ĐH chia cắt phức tạp; thời tiết diễn biến thất thường;
k/s có trữ lượng nhỏ và phân tán; mơi trường suy giảm ……
<i><b>GV chuyển ý qua phần III.</b></i>
<b>Hỏi: Dựa vào kiến thức trong SGK hãy cho bi</b>ết số dân của vùng?
<b>Hỏi: Ngoài người Kinh, vùng TD – MNBB là địa bàn cư trú</b>
chính của những DT nào?
<b>-> Thái, Mường, Dao, Mơng, Tày, Nùng……</b>
<b>Hỏi: Cho biết vài nét về đặc điểm SX của các DT ít người ở TD</b>
- MNBB?
<b>-> Có nhiều kinh nghiệm canh tác trên đất dốc, kết hợp SX nông</b>
nghiệp với lâm nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn ……… SGK.
<i><b>GV giải thích H17.2: Ruộng bậc thang ở miền núi BB có tác</b></i>
dụng dẫn nước, giữ nước, giữ đất và có đất để canh tác.
<b>Hỏi: Dựa vào B17.2 nhận xét sự chênh lệch về dân cư, XH giữa</b>
2 tiểu vùng ĐB, TB với cả nước?
<i><b>GV chia lớp làm 2 nhóm thảo luận: </b></i>
<b>N1: Nhận xét về trình độ phát triển dân cư, XH giữa 2 tiểu vùng</b>
ĐB và TB.
<b>N2: Nhận xét về trình độ phát triển dân cư, XH của 2 tiểu vùng</b>
ĐB và TB với cả nước.
ĐB có mức phát triển hơn so với TB. Cả 2 tiểu vùng có mức
phát triển thấp hơn mức TB của cả nước.
<b>Hỏi: Để phát triển KT thì cần có những biện pháp gì?</b>
<b>-> Khai thác nguồn tài ngun sẵn có và đi đôi với BVMT.</b>
<b>GV: Nhờ thành tựu của công cuộc đổi mới đời sống cùa đồng</b>
bào các DT đã được cải thiện …… SGK.
cây CN, XD các khu CN...
<b>* Khó khăn: ĐH chia cắt phức tạp;</b>
<b>III. Đặc điểm dân cö – XH:</b>
- DS: 11.5 triệu người, chiếm 14.4%
cả nước. (2002)
- Là địa bàn cư trú đan xen của nhiều
DT: Kinh, Thái, Mường, Tày, Dao,
Mơng ...
- Trình độ phát triển dân cư, XH của
vùng thấp hơn mức TB của cả nước.
(Tiểu vùng ĐB > TB)
- Biện pháp: Khai thác nguồn tài
ngun sẵn có và đi đơi với BVMT.
<b>IV. Củng cố:</b> GV củng cố theo từng phần.
<b>V. HDVN: </b> Về nhà học bài, làm BT 2, 3.
Đọc và chuẩn bị trước bài 18: Vùng trung du và miển núi Bắc Bộ (TT)
BT2: Trung du có số dân đơng và KT phát triển cao miền núi BB là nhờ ĐKTN thuận lợi như:
- Thời tiết có mùa đơng lạnh nhưng ít sương giá hơn miền núi thuận lợi cho việc phát triển cây rau
cận nhiệt đới và ôn đới.
- Nhiều k/s -> CN khai khoáng, luyện kim: nhà máy luyện kim Thái Nguyên, vùng khai thác than
Phả Lại, ng Bí ....
- Nguồn thủy năng lớn với các nhà máy thủy điện Hịa Bình, Thác Bà.
BT3: Phát triển KT và nâng cao đời sống các DT phải đi đơi với việc BVMT tự nhiên và TNTN vì:
- Phát triển CN kéo theo sự phát triển DS đông đúc gây ô nhiễm và phá vở cảnh quan tự nhiên do
khí thải CN, rác, nước thải dân dụng .... làm nhiễm bẩn khơng khí và nguồn nước sinh hoạt.
- Khai thác tài ngun k/s, đất, rừng ồ ạt, khơng có kế hoạch sẽ dẫn đến k/s, rừng cạn kiệt; đất bạc
màu, đá ong hóa.
- Tài nguyên k/s nước ta tuy dồi dào nhưng không phải là vô tận và phải mất hàng thế kỉ mới tái tạo
được.
- Vây để phát triển KT và nâng cao đ/s các DT một cách bền vững cần phải:
+ Khai thác các nguồn tài nguyên tự nhiên phải có kế hoạch lâu dài và tiết kiệm, không khai thác
bừa bãi, tràn lan, thừa thải ...
+ Có kế hoạch bảo vệ mơi trường tự nhiên như: Xử lí nước thải, khí thải CN .... bảo vệ rừng sẵn có
và trồng rừng ở những nơi đất trống đồi trọc.
Tuần:10. Ngày soạn: 31 / 10 /2010
Tiết:20. Ngày dạy: 03 / 11 / 2010.
HS hiểu và trình bày được tình hình phát triển và phân bố của một số ngành KT chủ yếu ở vùng TD –
Biết đọc và phân tích lược đồ, bản đồ KT.
<b>B. CHUẨN BỊ: Lược đồ TN và KT vùng TD – MNBB.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Hỏi: Trình bày vài nét về ĐKTN và TNTN của vùng TD – MNBB?</b>
<b>-> Chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao ĐH.</b>
<i><b>a.Vùng núi: Gồm2 tiểu vùng: TB và ĐB.</b></i>
<i><b>b. Vùng trung du: ĐH: dạng đồi bát úp.</b></i>
* Khó khăn: ĐH chia cắt phức tạp; thời tiết diễn biến thất thường; mơi trường suy giảm ……
<b>III. Bài mới:</b>
ngành CN nào của vùng phát triển nhất?
Khai thác khống sản và năng lượng.
<b>Hỏi: Hãy xác định trên H 18.1 nơi phân bố và khai thác một số</b>
k/s của vùng?
Than: Quảng Ninh; sắt: Thái Nguyên; apatit: Lào Cai ……
Thủy điện: Hịa Bình, Thác Bà nhờ các sơng có tiềm năng
thủy điện lớn.
<b>Hỏi: Việc XD nhà máy thủy điện HB có ý nghóa ntn?</b>
SX điện, điều tiết lũ, cung cấp nước tưới vào mùa khô, phát
triển du lịch, nuôi đánh bắt thủy sản, điều hịa KH ……
<b>Hỏi: Hãy xác định trên H18.1 các nhà máy nhiệt điện, thủy điện</b>
của vùng?
HS xác định theo H18.1; GV gọi 1 HS lên chỉ trên bản đồ.
<b>Hỏi: Ngoài CN khai thác k/s và năng lượng vùng cịn có những</b>
ngành CN nào khác?
<i><b>GV chuyển ý qua muïc 2.</b></i>
<b>Hỏi: Dựa vào H18.1 cho biết các SP NN chủ yếu của vùng?</b>
Có cơ cấu đa dạng: nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới; cây CN,
lương thực, rau, quả……
<b>Hỏi: Cây lương thực được trồng nhiều ở đâu?</b>
<b>Hỏi: Dựa vào H18.1 xác định địa bàn phân bố các cây CN lâu</b>
năm: Chè, hồi, quế … ?
<b>Hỏi: Giải thích vì sao chè chiếm tỉ trọng lớn về DT và sản lượng</b>
so với cả nước?
ĐK: Đất Feralit trên nền đá vôi, KH cận nhiệt, thị trường XK
tốt: EU, Nhật Bản, Tây Nam Á ……
Năm 1999 có 51.740.000 ha chiếm 61.2% sản lượng và 185.500
tấn chiếm 58.5% so với cả nước.
<b>Hỏi: Dựa vào H18.1 cho biết vùng nuôi nhiều những loại gia súc</b>
nào? Vì sao?
<b>Hỏi: Nêu ý nghĩa của nghề rừng theo hướng nông, lâm kết hợp?</b>
Điều tiết chế độ dịng chảy của các dịng sơng, cân bằng sinh
thái, nâng cao đời sống nd, bảo vệ môi trường ………
<b>Hỏi: Trong SX NN vùng còn gặp những KK, trở ngại gì?</b>
SX theo hướng tự cung tự cấp, thiên tai: lũ qt, xói mịn, rét …
thiếu quy hoạch, thiếu vốn, chưa chủ động được thị trường ……
<i><b>GV chuyển ý qua mục 3.</b></i>
<b>Hỏi: Dựa vào H18.1 xác định các tuyến đường sắt, ơ tơ xuất</b>
- CN là thế mạnh của vùng.
- Các ngành phát triển nhất:
+ Khai thác k/s: Than, sắt, apatit,
thiếc, đồng ...
+ Năng lượng: Nhiệt điện: ng Bí
150.000kw; thủy điện Hịa Bình 1.92
tr kw, Thác Bà 110.000kw. đang XD
dựng nhà máy thủy điện Sơn La 2.4
tr kw, Tun Quang 342.000 kw...
- Các ngành CN khác: Luyện kim, cơ
khí, hóa chất, CN nhẹ, chế biến
LTTP...
<b>2. Nông nghiệp:</b>
- SP NN khá đa dạng về cơ cấu.
<i><b>a. Trồng trọt:</b></i>
- Cây LT chính: Lúa, ngô.
- Cây CN: Chè, hồi .... cây chè là thế
mạnh của vùng, chiếm tỉ trọng lớn Í.
- Cây ăn quả: Vải thiều, mận, mơ, lê,
đào ...
<i><b>b. Chăn nuôi:</b></i>
- Đàn trâu chiếm tỉ trọng lớn Í nước
(57.3%), đàn lợn chiếm 22% cả nước.
- Nuôi và đánh bắt t/s khá phát triển.
- Nghề rừng phát triển mạnh theo
hướng nơng, lâm kết hợp
<b>3. Dịch vụ: </b>
phát từ HN đến các TP, thị xã, các tỉnh của vùng?
<b>Hỏi: Tìm trên H18.1 các cửa khẩu quan trọng trên biên giới Việt</b>
- Trung và Việt - Lào?
<b>Hỏi: Nêu những thế mạnh về du lịch của vùng?</b>
Có nhiều cảnh quan thiên nhiên và nhân tạo được thế giới và
nhà nước công nhận là di sản văn hóa đặc sắc:
VHL:là di sản thiên nhiên TG, khu bảo tồn đa dạng sinh học biển.
Đền Hùng, hang Pác Bó, Tân Trào, Điện Biên là những địa
<b>Hỏi: Dựa vào H18.1 xác định vị trí của các trung tâm CN, nêu</b>
các ngành CN đặc trưng của mỗi trung tâm?
- Cửa khẩu quốc tế quan trọng: Móng
Cái, Hữu Nghị, Lào Cai ....
- Hoạt động du lịch là thế mạnh KT
của vùng, đặc biệt là VHL.
<b>IV. Các trung tâm KT:</b>
- Thái ngun (gang thép); Việt Trì
(hóa chất); Hạ Long (đóng tàu, DL)
<b>IV. Củng cố:</b> GV củng cố theo từng phần,
<b>V. HDVN: </b> Veà nhà học bài, làm BT: 1, 2, 3.
Đọc và chuẩn bị trước bài 19: Thực hành đọc bản đồ, phân tích vá đánh giá ...
Tuần:11. Ngày soạn: 31 / 10 /2010
Tiết:21. Ngày dạy: 04 / 11 / 2010.
<b>B. CHUẨN BỊ: BĐ TN - KT vùng TD & MNBB.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Hỏi: KT 15’: Nêu ý nghĩa của việc phát triển nghề rừng theo hướng nông, lâm</b>
Kết hợp ở TD & MNBB? (10 điểm)
<b>-> Bảo vệ được rừng đầu nguồn.</b>
Điều tiết được chế độ dòng chảy của các con sơng.
Hạn chế lũ lụt, xói mịn, lũ qt.
Cân bằng hệ sinh thái.
Kí duyệt của tổ trưởng
Ngày
<b>III. Bài mới:</b> HS đọc được BĐ, phân tích và đánh giá được tiềm năng và ảnh hưởng của tài
nguyên k/s. Vẽ được sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra.
<b>1. Đọc bản đồ:</b>
GV: Yêu cầu HS tìm trên H 17.1 vị trí các mỏ than, sắt, mangan, boxit, apati, đồng, chì, kẽm.
GV: Gọi 1 HS lên xác định trên lược đồ trên bảng.
Tên khoáng sản Nơi phân bố
Than Quảng Ninh, Thái Nguyên
Sắt Thái nguyên, Yên Bái
Mangan Cao Bằng.
Bô xít Cao Bằng
Apatit Lào Cai
Đồng Lào Cai, Sơn La
Chì – kẽm Tun Quang
<b>2. Phân tích ảnh hưởng của tài nguyên k/s tới phát triển công nghiệp ở TD – MNBB:</b>
<b>a. Những ngành CN khai thác phát triển mạnh nhất:</b>
- Than: Làm nguyên liệu cho CN nhiệt điện, SX VLXD, chất đốt cho sinh hoạt và XK.
- Sắt: Nguyên liệu cho CN luyện kim, phục vụ cho nhu cầu XD, chế tạo cơ khí đang phát triển mạnh.
- Apatit: Phân bón cho SX nông nghiệp.
- Kim loại màu:(đồng, chì, kẽm, thiếc) nhu cầu XK rất lớn.
<b>b. CN luyên kim đen sử dụng nguyên liệu tại chỗ:</b>
Vì vị trí các mỏ k/s này rất gần nhau:
- Sắt ở Trại Cau, Linh Nam.
- Than ở Khánh Hòa; Than mỡ ở Phấn Mễ.
( Than, sắt chỉ cách trung tâm luyệân kim khoảng 10 km)
- Mangan ở Cao Bằng. (200 km)
<b>c. Tìm trên H 18.1:</b>
- Vị trí của vùng than Quảng Ninh.
- Nhà máy nhiệt điện ng Bí.
- Cảng XK than Cửa Ông.
GV gọi 1 HS lên chỉ bản đồ.
<b>d. Vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa SX và tiêu thụ than:</b>
Nhà máy nhiệt điện Uông Bí, Phả Lại
KHAI
THÁC
THAN
<b>IV. Đánh giá:</b> GV nhận xét tinh thần và kết quả làm việc của lớp.
<b>V. HDVN: </b> Về nhà học bài.
Đọc và chuẩn bị trước bài 29: Vùng ĐBSH.
Tuần:11. Ngày soạn: 07/ 11 /2010
Tiết:22. Ngày dạy: 10 / 11 / 2010.
HS xác định được trên lược đồ vị trí và giới hạn của vùng. Nắm được các đặc điểm cơ bản về vùng
ĐBSH; giải thích được một số đặc điểm của vùng như: Đông dân, nông nghiệp thâm canh, cơ sở hạ
tầng KT – XH phát triển .... -> ảnh hưởng tới môi trường.
Đọc được lược đồ, kết hợp với kênh chữ để giải thích một số ưu thế, một số nhược điểm của vùng và
một số giải pháp để phát triển bền vững.
Rèn luyên kĩ năng đọc, phân tích bản đồ, biểu bảng.
<b>B. CHUẨN BỊ: Lược đồ tự nhiên vùng ĐBSH.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Trả bài kiểm tra 15’ và một số vở thực hành của HS.</b>
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hỏi: Dựa vào kiến thức SGK cho biết quy mơ diện tích của vùng</b>
so với cả nước?
DT: 14.806 km2<sub>, chiếm 4,5 % cả nước.</sub>
<b>Hỏi: Dựa vào H 20.1 cho biết vùng có bao nhiêu tỉnh, TP ?</b>
<b>Hỏi: Dựa vào H 20.1 xác định ranh giới giữa ĐBSH với vùng TD</b>
& MNBB, BTB? Vị trí đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ?
<b>Hỏi: Với vị trí đó có ý nghĩa ntn về mặt KT – XH?</b>
Có thủ đơ HN (là TT chính trị, KT – KHKT, VH, một đầu mối
giao thông quan trọng của cả nước). Thuận lợi cho giao lưu với
các vùng, có vùng biển quan trọng với cảng HP, nhiều đảo như
Cát Bà, Bạch Long Vĩ.
<i><b>GV chuyễn ý qua phần II.</b></i>
<b>Hỏi: Dựa vào H 20.1 và kiến thức đã học, nêu ý nghĩa của sông</b>
Hồng đối với sự phát triển NN, và đ/s dân cư?
Bồi đắp phù sa cho đồng ruộng, mở rộng DT canh tác.
Cung cấp nước cho sinh hoạt và SX; nuôi và đánh bắt thủy sản
=> ĐBSH trở thành 1 vùng tập trung đông dân, nông nghiệp trù
phú, CN và đô thị hóa sơi động ………
<b>Hỏi: Nêu tầm quan trọng của hệ thống đê ở ĐBSH?</b>
Ngăn chặn lũ lụt, DT đất phù sa ở cửa sông không ngừng được
mở rộng, BV SX và sinh hoạt của người dân, NN thâm canh tăng
vụ <sub></sub> dân cư đông đúc, làng mạc trù phú ………
<b>Hỏi: Vùng ĐBSH có những loại tài nguyên nào?</b>
Đất phù sa màu mỡ; KH nhiệt đới có mùa đông lạnh; thủy văn
phù hợp cho việc thâm canh tăng vụ trong SX NN nhất là trồng
lúa.
Khống sản có nhiều loại: SGK
Bờ biển từ HP – Ninh Bình thuận lợi cho việc đánh bắt và ni
trồng thủy sản.
Phong cảnh du lịch rất phong phú và đa dạng.
<b>Hỏi: Hãy kể tên một số danh lam thắng cảnh và di tích lịch sử</b>
của vùng?
<b>Hỏi: Bên cạnh những thuận lợi trong phát triển KT – XH vùng</b>
cịn gặp những KK gì?
Thời tiết khơng ổn định, hay có bão lụt ớn làm thiệt hại mùa
màng, đường sá cầu cống, các cơng trình thủy lợi, đê điều.
Do hệ thống đê chống lũ nên đồng ruộng trở thành những ô
trũng trong đê về mùa mưa thường bị ngập úng.
<i><b>GV chuyển ý qua phần III.</b></i>
<b>Hỏi: Cho bi</b>ết vùng có số dân bao nhiêu so với cả nước?
<b>Hỏi: Dựa vào H 20.2 cho biết MĐDS của vùng cao gấp bao</b>
<b>I. Vị trí đại lí và giới hạn lãnh thổ:</b>
- DT:14806 km2<sub>, chiếm 4,5% cả nước</sub>
- Gồm 10 tỉnh, TP.
- Tiếp giáp: Vuøng TD & MNBB,
BTB và biển.
- Ý nghĩa: Có vị trí thuận lợi trong
giao lưu KT – XH với các vùng trong
nước và ngồi nước.
<b>II. ĐKTN và TNTN:</b>
<b>1. Ý nghóa của sông Hồng:</b>
- Bồi đắp phù sa cho đồng ruộng, mở
rộng DT.
- Cung cấp nước cho sinh hoạt và SX;
nuôi và đánh bắt thủy sản
- Tập trung đông dân, NN trù phú,
CN và đơ thị hóa sơi động ………
<b>2. Tài nguyên:</b>
- Đất phù sa màu mỡ.
- KH nhiệt đới, có mùa đơng lạnh.
- Thủy văn dồi dào.
- Khống sản: Có nhiều loại (đá vơi,
than nâu, khí tự nhiên ...).
- Tài nguyên biển và du lịch dồi dào.
- Khó khăn: Thời tiết thất thường, hay
có bão, lũ lụt, ít khống sản ...
<b>III. Đặc điểm dân cư – XH:</b>
- DS: 17,5 tr người, chiếm 22% cả
nước (2002)
nhiêu lần mức trung bình của cả nước, của các vùng TD &
MNBB, Tây Nguyên?
Gấp gần 5 lần so với cả nước; 14,5 lần Tây Nguyên; 10,3 lần
TD & MNBB.
<b>Hỏi: Với MĐDS cao ở ĐBSH có những thuận lợi và KK cho sự</b>
phát triển KT – XH?
Thuận lợi: Nguồn LĐ dồi dào; thị trường tiêu thụ rộng lớn; trình
độ thâm canh NN cao; giỏi nghề thủ cơng; trình độ LĐ trí thức
cao ………
KK: Bình quân đất NN thấp; sức ép lớn về giải quyết việc làm, y
tế, VH, GD và môi trường ……
<b>Hỏi: Quan sát B 20.1 nêu nhận xét tình hình dân cư, XH của</b>
vùng ĐBSH so với cả nước?
<b>Hỏi: Giải thích vì sao ĐBSH là vùng đơng dân nhưng vẫn là</b>
vùng có trình độ phát triển cao so với cả nước?
Có kết cấu hạ tầng nơng thơn hồn thiện nhất nước. Q trình
đơ thị hóa lâu đời. Lực lượng LĐ dồi dào, tay nghề cao ……
- MĐDS cao nhất nước 1179
người/km2<sub>.</sub>
- Dân số đơng có ảnh hưởng rất lớn
đến KT – XH.
- Vùng có trình độ phát triển KT –
XH khá cao.
- Kết cấu hạ tầng nơng thơn hồn
thiện nhất cả nước, một số đô thị
<b>V. HDVN: </b> Về nhà học bài, làm BT: 1, 2, 3.
Đọc và chuẩn bị trước bài 21: Vùng ĐBSH (TT)
Kí duyệt của tổ trưởng
Ngày
Tuần:12. Ngày soạn: 07 / 11 /2010
Tiết:23. Ngày dạy: 11 / 11 / 2010.
HS hiểu và trình bày được tình hình phát triển KT ở ĐBSH, đặc điểm phát triển các ngành KT của
vùng. Nắm được vùng KT trọng điểm Bắc Bộ có ảnh hưởng mạnh đến sản xuất và đời sống dân cư.
Biết và xác định được hai trung tâm KT lớn của vùng là HN và HP.
Biết kết hợp giữa kênh hình và kênh chữ để giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng.
<b>B. CHUẨN BỊ: Lược đồ KT vùng ĐBSH.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Hỏi: Nêu ý nghĩa của sông Hồng đối với sự phát triển NN, và đ/s dân cư ?</b>
Bồi đắp phù sa cho đồng ruộng, mở rộng DT canh tác.
Cung cấp nước cho sinh hoạt và SX; nuôi và đánh bắt thủy sản
=> ĐBSH trở thành 1 vùng tập trung đông dân, nông nghiệp trù phú, CN và đơ thị hóa sơi động.
<b>III. Bài mới:</b>
<b>GV: Vùng ĐBSH có ngành CN ra đời từ rất sớm và có sự phát</b>
triển nhanh trong thời kì đổi mới.
<b>Hỏi: Dựa vào H 21.1 nhận xét sự tăng trưởng giá trị SX CN –</b>
XD trong cở cấu KT của vùng?
Tỉ trọng trong CN – XD tăng nhanh, năm 1995 mới chỉ có 26,6%
đến năm 2002 đã đạt 36% tăng gần 10%.
<b>Hỏi: Cho biết sự phát triển CN của vùng?</b>
Tăng nhanh, năm 2002 có giá trị lớn gấp 3 lần năm 1995 (từ
18.3 nghìn tỉ đồng lên 55.2 nghìn tỉ đồng)
<b>Hỏi: Quan sát H 21.2 cho biết phần lớn giá trị SX CN của vùng</b>
tập trung ở đâu? Kể tên các ngành CN trọng điểm và các SP CN
quan trọng của vùng?
<b>Hỏi: Dựa vào H 21.2 cho biết địa bàn phân bố của của các</b>
ngành CN trọng điểm?
<b>Hỏi: Dựa vào B 21.1 hãy so sánh năng suất lúa của ĐBSH với</b>
ĐBSCL và cả nước?
Cao hơn ĐBSCL và cả nước.
<b>Hỏi: Nhờ ĐK gì mà năng suất lúa của vùng cao nhất cả nước?</b>
Nhờ có nền NN thâm canh, CSHT tốt, DS – LĐ dồi dào ……
<b>IV. Tình hình phát triển KT:</b>
<b>1. Công nghiệp:</b>
- Phát triển sớm nhất nước.
Năm 2002 cơ cấu GDP trong CN
-XD chiếm 36%.
- Giá trị SX CN tăng nhanh, chiếm
21% GDP CN của cả nước.
- Phần lớn SX CN tập trung ở HN và
HP.
- Các ngành CN trọng điểm: Chế
biến LTTP, SX VLXD và cơ khí.
- SP quan trọng: Máy cơng cụ, động
cơ điện, phương tiện GT, SP tiêu
dùng, hóa chất, VLXD ...
<b>2. Nông nghiệp:</b>
<b>Hỏi: ĐBSH đã biết khai thác đặc điểm nào của KH của vùng để</b>
đem lại hiệu qua KT?
Có mùa đông lạnh trồng cây vụ đông.
<b>Hỏi: Nêu lợi ích KT của việc đưa vụ đơng thành vụ SX chính ở</b>
ĐBSH?
Từ T10 năm trước đến T4 năm sau thời tiết ở ĐBSH thường lạnh
và khơ. Gió mùa ĐB mỗi lần tràn về thường gây rét đậm hoặc
rét hại. Ngày nay, nhờ có giống ngô năng xuất cao lại chịu hạn,
chịu rét tốt, nên ngô là cây được trồng nhiều vào vụ đông cùng
với ngơ là khoai tây. Vùng cịn phát triển mạnh rau quả ơn đới
và cận nhiệt, do đó cơ cấu cây trồng trong vụ đông trở nên đa
dạng, đem lại lợi ích KT cao.
<b>Hỏi: Ngồi trồng trọt, NN vùng cịn có các SP nào khác?</b>
DT đất canh tác giảm, thời tiết thất thường, mtrg bị ơ nhiễm.
<b>Hỏi: Nêu tình hình phát triển DV ở ĐBSH?</b>
GV gọi HS đọc mục V.
<b>Hoûi: Hãy xác định trên H 21.2 vị trí các tỉnh, TP thuộc vùng KT</b>
trọng điểm BB?
<b>Hỏi: Cho bi</b>ết vai trị của vùng KT trọng điểm BB?
- Đứng thứ 2 cả nước về DT và sản
lượng lương thực.
- Vụ đông trở thành vụ SX chính và
đạt hiệu quả cao.
- Ngành chăn ni đang được chú ý
phát triển.
<b>3. Dịch vụ:</b>
- GTVT, DL và bưu chính viễn thơng
đều phát triển mạnh.
- HN, HP là 2 TT dịch vụ lớn nhất
vùng.
<b>V. Các trung tâm KT và vùng KT</b>
<b>trọng điểm BB:</b>
- HN và HP là 2 trung tâm KT lớn
nhất vùng.
- HN, HP và Hạ Long tạo thành tam
giác KT của vùng KT trọng điểm BB
- Vùng KT trọng điểm BB tạo ĐK
cho sự chuyển dịch cơ cấu KT.
<b>IV. Củng cố:</b> Nêu tình hình phát triển CN và NN của vùng?
Nêu các trung tâm KT và vùng KT trọng điểm BB?
<b>V. HDVN: </b> Về nhà học bài, làm BT 1, 2, 3.
Tuần:12. Ngày soạn: 14 / 11 /2010
Tiết:24. Ngày dạy: 17 / 11 / 2010
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>B. CHUẨN BỊ: Máy tính và các dụng cụ vẽ.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Hỏi: Trình bày tình hình phát triển CN ở vùng ĐBSH?</b>
<b>-> Phát triển sớm nhất nước. Năm 2002 cơ cấu GDP trong CN – XD chiếm 36%.</b>
Giá trị SX CN tăng nhanh, chiếm 21% GDP CN của cả nước.
Phần lớn SX CN tập trung ở HN và HP.
Các ngành CN trọng điểm: Chế biến LTTP, SX VLXD và cơ khí.
SP quan trọng: Máy công cụ, động cơ điện, phương tiện GT, SP tiêu dùng, hóa chất, VLXD
<b>III. Bài mới:</b> HS vẽ được biểu đồ. Biết phân tích mối quan hệ giữa DS, SL và bình quân LT.
<b>2. a; Những thuận lợi và khó khăn trong SX lương thực ở ĐBSH:</b>
* Thuận lợi: - Đất phù sa màu mỡ do sông Hồng bồi đắp.
- KH nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, có xen kẻ một mùa đơng lạnh tạo ĐK thâm canh tăng vụ và SP nông
nghiệp trong đó có lương thực thêm phong phú.
- Nguồn nước tưới dồi dào, kể cả nước ngầm và nước trên mặt.
- Trình độ cơ giới hóa cao.
- Cơ sở hạ tầng phục vụ cho SX nông nghiệp: Thủy lợi, các cơ sở chế biến của vùng khá hồn thiện.
* Khó khăn: - Quy mơ DS cịn cao trong khi quỹ đất hạn hẹp, bình quân đất canh tác cho mỗi người ngày
- SX lương thực có tiến bộ song chưa vững chắc do diễn biến phức tạp của thời tiết, nhiều thiên tai.
- Thời tiết có những biến động thất thường.
<b>b; Vai trị của vụ đơng trong việc SX lương thực ở ĐBSH:</b>
- Vụ đơng có nhiều cây trồng có thể cung cấp lương thực như: Khoai tây, ngơ ...; các cây có nguồn thực
phẩm như: Khoai tây, su hào, bắp cải, cà chua ... DT các loại cây này đang được mở rộng, nhất là ngô
– cây trồng có năng suất cao và ổn định, là thức ăn gia súc quan trọng giúp cho ĐBSH có thể chủ động
được vấn đề lương thực.
<b>c; Việc giảm tỉ lệ tăng DS có ảnh hưởng gì đến việc đảm bảo lương thực của vùng:</b>
- Nhờ thực hiện chính sách DS, KHHGĐ có hiệu quả nên tỉ lệ gia tăng DS giảm mạnh, dân số tăng
chậm.
<b>IV. Đánh giá – nhận xét:</b> GV đánh giá, nhận xét chung về kết quả làm việc của HS.
<b>V. HDVN: </b> Về nhà học bài, chuẩn bị trước bài 23: Vùng BTB.
Tuần:13. Ngày soạn: 14 / 11 /2010
Tiết:25. Ngày dạy: 18 / 11 / 2010
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>B. CHUẨN BỊ: BĐTN vùng BTB.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Hỏi: Nêu vai trị của vụ đơng trong SX lương thực ở ĐBSH?</b>
<b>-> Cung cấp LTTP vì DT các loại cây này đang được mở rộng, nhất là cây ngô.</b>
Cung cấp thức ăn cho chăn ni, có thể chủ động được lương thực.
<b>III. Bài mới:</b>
<i>GV giới thiệu vùng BTB trên BĐ.</i>
<b>Hỏi: Dựa vào kiến thức trong SGK cho biết quy mô DT của</b>
vùng?
DT: 51.513 km2<sub>, chiếm 15,6% cả nước.</sub>
<b>Hỏi: Cho biết vùng có bao nhiêu tỉnh?</b>
<b>Hỏi: Quan sát H 23.1 xác định vị trí và giới hạn của vùng?</b>
<b>I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:</b>
- DT: 51.513 km2<sub>, chiếm 15,6% cả</sub>
nước.
- Gồm 6 tỉnh.
- Gồm toàn bộ dải đất hẹp miền
trung từ Thanh Hóa đến TT. Huế.
Kí duyệt của tổ trưởng
Ngaøy
Phía B: được tính từ ranh giới phía B của tỉnh Thanh Hóa mà
khởi đầu là dãy Tam Điệp. Phía N: là giới hạn phía N của tỉnh
TT. Huế với dãy Bạch Mã. Phía Tây: là dãy núi Trường Sơn bắc,
ranh giới tự nhiên giữa Lào và VN. Phía Đ: giáp biển.
<b>Hỏi: Với VTĐL như vậy, có ý nghĩa ntn trong sự phát triển KT </b>
-XH?
Các nước tiểu vùng sông MK: Lào, Mianma, TL.
Đường số 9 được chọn là 1 trong các con đường xuyên ASEAN.
<b>GV chuyển ý qua phần II.</b>
<b>Hỏi: Quan sát H 23.1 và dựa vào kiến thức đã học, hãy cho biết</b>
Đón gió bão vào mùa hè gây lũ lụt, lũ quét. Gây hiệu ứng phơn
cho gió tây nam vào mùa hè tạo nên thời tiết khơ nóng.
Đón gió mùa ĐB gây mưa lớn trên nhiều địa phương.
<b>Hỏi: Dựa vào H 23.1 và 23.2 so sánh tiềm năng tài nguyên rừng</b>
và k/s phía bắc và nam dãy Hồnh Sơn?
Phía bắc có tiềm năng đất, rừng, k/s phong phú hơn.
<b>Hỏi: Hãy xác định trên lược đồ các vườn quốc gia, hang động và</b>
bãi tắm nổi tiếng?
VQG: Bến En, Pù Mát, Vũ Quang, Phong Nha, Bạch Mã.
Động: PhongNha. Nhiều bãi tắm: Sầm Sơn, Cửa Lị, Thiên Cầm,
Nhật Lệ, Lăng Cơ ……
<b>Hỏi: Dựa vào kiến thức đã học và hiểu biết của mình, hãy nêu</b>
những thiên tai xảy ra ở vùng và biện pháp khắc phục?
Thiên tai: Bão, lụt, lũ quét, gió Tây khơ nóng (gió Lào), hạn
hán, cát lấn đồng bằng => gây kk cho giao thông, cung cấp nước,
nguy cơ cháy rừng cao.
Biện pháp: Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, rừng phịng hộ, XD
hồ chứa nước, thực hiện mơ hình nơng lâm kết hợp, xóa đói
giảm nghèo.
<b>GV chuyển ý qua phaàn III.</b>
<b>Hỏi: Dựa vào kiến thức trong SGK cho biết DS của vùng?</b>
<b>Hỏi: Vùng BTB là địa bàn cư trú của bao nhiêu dân tộc?</b>
<b>Hỏi: Dựa vào B 23.1 hãy nêu sự khác biệt trong sự phân bố dân</b>
cư và hoạt động KT theo hướng từ đông sang tây ở vùng BTB?
Phía đơng: Chủ yếu là người kinh, MĐDS cao, phát triển cây
lương thực, cây CN hàng năm, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản,
SX CN, thương mại dịch vụ.
Phía tây: chủ yếu là đồng bào DT ít người, sống bằng nghề rừng,
trồng cây CN lâu năm, chăn nuôi trâu bò.
<b>Hỏi: Dựa vào B 23.2 hãy nhận xét về trình độ phát triển dân cư,</b>
- Tiếp giáp: Vùng ĐBSH, TDMNBB,
DH NTB, Lào và biển Đông.
* Ý nghĩa: + Là cầu nối giữa BB với
các tỉnh phía nam.
+ Là cửa ngõ ra biển của các láng
giềng phía tây Trường Sơn.
<b>II. ĐKTN và TNTN:</b>
- Dãy Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng
lớn đến tự nhiên của vùng.
- Thiên nhiên có sự khác biệt giữa
bắc và nam dãy Hoành Sơn. Từ đơng
sang tây (tỉnh nào cũng cĩ núi, gị đồi,
đồng bằng và biển).
- Nhiều VQG, bãi tắm đẹp, hang
động kì thú và khống sản.
- Vùng là địa bàn xảy ra nhiều thiên
tai nặng nề (bão, lũ, hạn hán, gió tây
nam khơ nóng, cát bay ...)
<b>III. Đặc điểm dân cư, XH:</b>
- DS: 10,3 tr người (2002), chiếm
12,9% cả nước.
- Vuøng có 25 DT cùng cư trú.
XH của vùng so với cả nước?
Thấp hơn mức TB của cả nước.
GV: Tỉ lệ người lớn biết chữ lớn hơn mức TB của cả nước trong
ĐK nền KT – XH còn nhiều KK, thể hiện truyền thống hiếu học
của người dân trong vùng.
<b>Hỏi: Hãy nêu một số truyền thống tốt đẹp của người dân trong</b>
vùng?
LĐ cần cù, dũng cảm, giàu nghị lực trong đấu tranh với thiên tai
và chống giặc ngoại xâm ……
GV: Vùng có nhiều di tích lịch sử, văn hóa: Cố đơ Huế, động
Phong Nha ……
- Vùng còn nhiều KK, nhiều chỉ tiêu
KT – XH còn thấp hơn nhiều so với
cả nước.
- Người dân có nhiều truyền thống
tốt đẹp.
<b>IV. Củng cố:</b> Nêu ý nghĩa của VTĐL và giới hạn của vùng?
So sánh trình độ phát triển dân cư, XH của vùng so với cả nước.
<b>V. HDVN: </b> Về nhà học bài, làm BT 1, 2, 3.
Đọc và tìm hiểu trước bài 24: Vùng BTB (TT).
Tuần:13. Ngày soạn: 21/ 11 /2010
Tiết:26. Ngày dạy: 24 / 11 / 2010.
HS hiểu được so với các vùng KT trong nước, BTB tuy còn nhiều khó khăn nhưng đang đứng trước
triển vọng lớn.
Nêu được tình hình phát triển và phân bố một số ngành KT, trung tâm KT của vùng.
Biết đọc, phân tích biểu đồ, lược đồ.
<b>B. CHUẨN BỊ: Lược đồ KT BTB.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Hỏi: Nêu những ĐKTN và TNTN của BTB?</b>
<b>-> Dãy Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng lớn đến tự nhiên của vùng.</b>
Thiên nhiên có sự khác biệt giữa bắc và nam dãy Hồnh Sơn.
Nhiều VQG, bãi tắm đẹp, hang động kì thú.
Vùng là địa bàn xảy ra nhiều thiên tai nặng nề.
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>GVHD HS quan saùt H 24.1</b></i>
<b>Hỏi: Dựa vào H 24.1 hãy so sánh bình quân LT/ người của BTB</b>
với cả nước?
Thấp hơn mức TB của cả nước. Nguyên nhân do đất canh tác ít,
đất xấu lại nhiều thiên tai: Bão lụt, lũ, gió phơn, cát lấn ……
<b>Hỏi: Ngồi SX lương thực, nơng nghiệp trong vùng còn phát</b>
triển những ngành nào khác?
Cây CN ngắn ngày: Lạc vừng …… trồng ở vùng duyên hải. Cây
CN lâu năm, cây ăn quả, chăn ni trâu bị đàn ở vùng đồi gị
phía tây.
<b>Hỏi: Tại sao những ngành này lại có ĐK phát triển tốt?</b>
Nghề rừng: có DT đồi núi rộng, sườn đơng Trường Sơn có tài
ngun rừng khá lớn, đứng thứ 2 cả nước sau Tây Nguyên.
Chăn ni gia súc: lớn nhất là đàn trâu, đàn bị nhờ DT vùng đất
Ni và đánh bắt T/S: nhờ có đường bờ biển dài với nhiều đầm
phá, các nguồn nước mặn, nước lợ là những ĐK phát triển nuôi
trồng và đánh bắt T/S, hải sản.
<b>Hỏi: Hãy xác định trên H 24.3 các vùng nơng, lâm kết hợp? Mơ</b>
hình nơng lâm kết hợp có ý nghĩa ntn?
Phát huy tổng hợp tài nguyên đất và thị trường trong vùng và cả
nước. Giảm thiểu tác hại của thiên tai: lũ quét, cát bay, cát lấn,
bão lụt …… BVMT. Đẩy nhanh tăng trưởng KT, cải thiện đời sống
nhân dân.
<b>GV: Các hồ chứa nước và cơng trình thủy lợi: Kẻ Gỗ (H.T), đập</b>
Bái Thượng (T.H), Đô Lương, Nam Đàn (Ng.A), Nam Thạch
Hãn, đập Cẩm Lệ.
<i><b>GV chuyển ý qua mục 2.</b></i>
<b>Hỏi: Quan sát H 24.2 hãy nhận xét về tình hình phát triển CN</b>
của vùng BTB?
Giá trị SX CN của năm 2002 đạt 9.883,2 tỉ đồng, so với năm
1995 tăng 2,7 lần.
<b>Hỏi: Ngành CN nào ở BTB phát triển nhất? Vì sao?</b>
CN khai khống và SX VLXD nhờ có các k/s như Crơm, titan,
thiếc, đá vôi …… chế biến nông sản dựa vào nguồn nguyên liệu
tại chỗ.
<b>Hỏi: Dựa vào H 24.3 xác định vị trí các cơ sở khai thác k/s:</b>
Crơm, titan, thiếc, đá vôi?
<b>Hỏi: Ngành CN ở BTB chủ yếu phân bố ở đâu?</b>
<i><b>GV chuyển ý qua mục 3.</b></i>
<b>Hỏi: Theo em những dịch vụ nào phát triển nhất ở BTB?</b>
- Bình quân LT theo đầu người thấp
hơn so với cả nước. Năm 2002 đạt
333,7 kg/ người.
- Nghề rừng, chăn nuôi gia súc, trồng
cây CN và nuôi trồng thủy sản khá
phát triển.
- Đang thực hiện tốt mơ hình nơng,
lâm kết hợp và XD các hồ chứa
nước.
<b>2. Công nghiệp:</b>
- Giá trị SX CN của vùng còn nhỏ,
nhưng đang phát triển.
- Phát triển nhất là CN khai khoáng,
SX VLXD và chế biến nông sản.
- CN tập trung chủ yếu ở ven biển, 3
trung tâm CN quan trọng nhất là T.
Hóa, Vinh và Huế.
<b>3. Dịch vụ:</b>
<b>Hỏi: Hãy tìm trên H 24.3 các cửa khẩu biên giới: Nậm Cán, Cầu</b>
Treo, Cha Lo, Lao Bảo, các quốc lộ 7, 8, 9?
<b>Hoûi: Hãy nêu tên một số địa điểm du lịch nổi tiếng của vùng?</b>
VQG: Bến En, Pù Mát, Vũ Quang, Phong Nha, Bạch Mã.
Các bãi biển: Sầm Sơn, Cửa Lị, Thiên Cầm, Nhất Lệ, Lăng Cơ.
Các di tích lịch sử: Cố đơ Huế, Đồng Lộc, Nam Đàn.
<i><b>GV chuyển ý sang phaàn V.</b></i>
<b>Hỏi: Xác định trên H 24.3 những ngành CN chủ yếu của các</b>
thành phố, trung tâm KT quan trọng của vùng?
biển và nược lại.
- Có nhiều thế mạnh để phát triển du
lịch.
<b>V. Các trung tâm KT:</b>
- T. Hóa, Vinh và Huế là 3 trung tâm
KT quan trọng.
<b>IV. Củng cố:</b> Nêu tình hình phát triển của CN, NN và DV ở BTB?
Vùng có những TT KT nào?
<b>V. HDVN: </b> Về nhà học bài, làm BT: 1, 2, 3.
Đọc và chuẩn bị trước bài 25: Vùng duyên hải NTB..
Tuần:14. Ngày soạn: 21 / 11 /2010
Tiết:27. Ngày dạy: 25 / 11 / 2010.
HS xác định được trên bản đồ vị trí, giới hạn của vùng DHNTB, nêu được ý nghĩa của vị trí của vùng.
Hiểu và trình bày được tính đa dạng của ĐKTN, cùng với tiềm năng KT biển phong phú tạo cơ sở cho
sự phát triển một nền KT đa dạng và đi đôi với BVMT.
Kết hợp tốt giữa kênh hình và kênh chữ để giải thích được một số vấn đề của vùng.
<b>B. CHUẨN BỊ: BĐ tự nhiên vùng DHNTB.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Hỏi: Trình bày tình hình phát triển ngành nơng nghiệp ở vùng BTB?</b>
<b>-> Bình quận LT theo đầu người thấp hơn so với cả nước. Năm 2002 đạt 333,7 kg/ người.</b>
Nghề rừng, chăn nuôi gia súc, trồng cây CN và nuôi trồng thủy sản khá phát triển.
Đang thực hiện tốt mơ hình nơng, lâm kết hợp và XD các hồ chứa nước.
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>GV chỉ giới hạn của vùng trên BĐ.</b></i>
<b>Hỏi: Dựa vào SGK cho biết quy mơ DT của vùng?</b>
<b>I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:</b>
- DT: 44.254 km2<sub>, chiếm 13,4% cả</sub>
Kí duyệt của tổ trưởng
Ngaøy
DT: 44.254 km2<sub>, chiếm 13,4% cả nước.</sub>
<b>Hỏi: Vùng có biêu nhiêu tỉnh, thành?</b>
8 tỉnh, thành phố.
<b>Hỏi: Dựa vào H 25.1 xác định vị trí, giới hạn của vùng?</b>
B: BTB; N: ĐNB; Đ: Biển đông; T: Tây Nguyên và Lào.
Vùng biển có nhiều đảo và quần đảo như: đảo Lí Sơn, Phú Q,
quần đảo Hồng Sa, Trường Sa.
<b>Hỏi: Xác định trên H 25.1 vị trí của các đảo Lí Sơn, Phú Q, 2</b>
quần đảo Hồng Sa và Trường Sa.
<b>Hỏi: Với vị trí trên vùng có ý nghĩa ntn đối với sự phát triển KT</b>
– XH?
<i><b>GV chuyển ý qua phần II.</b></i>
<b>Hỏi: Quan sát H 25.1 có nhận xét gì về sự phân bố ĐH núi và</b>
đồng bằng ở DHNTB?
<b>Hỏi: Xác định trên H 25.1 vị trí các vịnh Dung Quất, Vân Phong,</b>
Cam Ranh?
HS lên xác định trên BĐ.
<b>Hỏi: Dựa vào ĐKTN và hiểu biết của mình hãy cho biết vùng có</b>
khả năng phát triển những ngành KT nào?
Tiềm năng KT biển với các ngành nuôi trồng, đánh bắt thủy
sản; khai thác tổ chim yến; giao thông biển; du lịch và nghỉ mát.
<b>Hỏi: Xác định trên H 25.1 vị trí các bải tắm và địa điểm du lịch</b>
nổi tiến của vùng?
<b>Hỏi: Ngoài KT biển vùng cịn có khả năng phát triển những</b>
ngành nào?
Nơng nghiệp: Cây LT; rau quả; cây CN: bơng, mía ở đồng bằng
ven biển. Hoa màu; chăn nuôi gia súc lớn ở vùng đất rừng chân
núi. DT đất rừng khá lớn có thể phát triển rừng, khai thác gỗ và
lâm sản quý:quế, trầm hương… một số chim, thú quý hiếm.
Các khoáng sản như cát thủy tinh, titan, vàng, đá XD ……
<b>Hỏi: Về mặt tự nhiên vùng có những khó khăn gì?</b>
<b>Hỏi: Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng</b>
đặc biệt ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ?
Đây là những tỉnh khô hạn nhất nước. Hiện tượng sa mạc hóa có
xu hướng mở rộng.
nước.
- Vùng có 8 tỉnh, thành phố.
- Là dải đất nhỏ hẹp kéo dài từ Đà
Nẵng đến Bình Thuận.
- Ý nghĩa: Cửa ngõ ra biển của Tây
Nguyên; có ý nghĩa chiến lược về an
ninh và quốc phịng.
<b>II. ĐKTN và TNTN:</b>
<b>1. Địa hình:</b>
- Phía tây có núi, gị đồi.
- Phía đơng là đồng bằng nhỏ hẹp bị
chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang
sát biển.
- Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng,
vịnh.
<b>2. Tiềm năng KT:</b>
- Có nhiều tiềm năng phát triển KT
biển và du lịch.
- Khả năng phát triển nơng nghiệp
khá tồn diện.
- Có nhiều tiềm năng về nghề rừng
và khai thác K/S.
<b>3. Khoù khăn:</b>
- Nhiều thiên tai: bão lụt, khơ hạn.
- Hiện tượng sa mạc hóa đang có xu
hướng mở rộng.
- Tỉ lệ che phủ rừng cịn ít 39%
(2002).
GV chuyển ý qua phần III.
<b>Hỏi: Dựa vào SGK cho biết DS của vùng?</b>
<b>Hỏi: Dựa vào B 25.1 cho biết khác biệt trong phân bố dân cư và</b>
hoạt động KT giữa vùng ĐB ven biển và vùng đồi núi ở phái tây
ở DHNTB?
SGK.
<b>Hỏi: Dựa vào B 25.2 nêu nhận xét về trình độ phát triển dân cư,</b>
XH của vùng DHNTB so với cả nước?
- DS: 8,4 tr người, chiếm 10,5% cả
nước (2002).
- Có sự khác biệt trong phân bố dân
cư và hoạt động KT theo hướng đơng
- Nhiều chỉ tiêu KT - XH cịn thấp
hơn mức TB cả nước.
<b>IV. Củng cố:</b> Nêu vị trí giớ hạn của vùng?
Cho biết những ĐKTN và TNTN của vùng?
Dân cư, XH của vùng có những đặc điểm gì?
<b>V. HDVN: </b> Về nhà học bài, làm BT: 1, 2, 3.
Đọc và chuẩn bị trước bài 26: vùng DHNTB (TT)
Tuần:14. Ngày soạn: 28 / 11 /2010
Tiết:28. Ngày dạy: 01 / 12 / 2010.
HS hiểu và trình bày được tình hình phát triển KT: nơng nghiệp, CN, dịch vụ của vùng DHNTB. Thấy
được tiềm năng KT biển to lớn đã đem lại những hiệu quả thiết thực cho vùng DHNTB. Thấy rõ được
vai trò của vùng KT trọng điểm miền trung.
Phân tích được lược đồ KT, bảng thống kê, mối quan hệ giữa tiềm năng tự nhiên và phát triển KT.
<b>B. CHUẨN BỊ: BĐ kinh tế vùng DHNTB.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Hỏi: Nêu những ĐKTN và TNTN của vùng DHNTB?</b>
<b>-> Địa hình: Phía tây có núi, gị đồi. Phía đơng là đồng bằng nhỏ hẹp bị chia cắt bởi nhiều dãy</b>
núi đâm ngang sát biển. Bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh.
<b>Tiềm năng KT: Có nhiều tiềm năng phát triển KT biển và du lịch. Khả năng phát triển nông</b>
nghiệp khá tồn diện. Có nhiều tiềm năng về nghề rừng và khai thác K/S.
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hỏi: Dựa vào B 26.1 và sự hiểu biết của mình hãy nhận xét về</b>
tình hình chăn ni bị, khai thác và ni trồng T/S của vùng?
Chăn nuôi bò và thủy sản là2 thế mạnh của vùng. Thủy sản
phát triển mạnh, tăng liên tục qua các năm.
<b>Hỏi: Vì sao chăn nuôi bò, khai thác và nuôi trồng thủy sản là thế</b>
mạnh của vùng?
Do DT chăn thả rộng, KH nóng khơ phù hợp với việc chăn ni
bị.
Vùng có đường bờ biển dài với nhiều bãi tơm, cá. Có 2 trong 4
ngư trường quan trọng của cả nước là ngư trường Ninh Thuận –
Bình Thuận, ngư trường Hồng Sa – Trường Sa.
<b>Hỏi: Ngành thủy sản của vùng có vị trí ntn so với cả nước? Mặt</b>
hàng thủy sản quan trọng của vùng là gì?
<b>Hỏi: Tại sao ngành làm muối của vùng lại phát triển?</b>
KH khơ, ít mưa, ít cửa sơng, độ mặn của nước biển cao, bãi biển
sạch; phát triển mạnh ở Cà Ná, Sa Huỳnh.
<b>GV: Hiện nay việc XK thủy sản của vùng chủ yếu là mực, tôm,</b>
cá đông lạnh (đơn giản) một số SP khác được chế biến chủ yếu
theo phương pháp cổ truyền: nước mắm, moi khô, tôm khô, bột
cá chăn nuôi. Cần phải phát triền chế biến để tăng giá trị hàng
XK.
<b>Hỏi: Trong SX nông nghiệp vùng có những khó khăn gì?</b>
Các đồng bằng nhỏ hẹp -> quỹ đất NN rất hạn chế, KH không
thuận lợi lại bị cát lấn đồng bằng và hoang mạc hóa. Sản lượng
LT/ người thấp hơn nhiều so với mức TB của cả nước 281,5 kg/
người/năm. (cả nước 463,6 năm 2002)
<i><b>GV chuyển ý qua mục 2.</b></i>
<b>Hỏi: Quan sát H 26.1 và B 26.2 hãy nhận xét về tính hình phát</b>
triển CN của vùng?
So với cả nước giá trị SX CN của vùng năm 2002 chỉ đạt 5,6%.
<b>Hỏi: Cơ cấu CN của vùng gồm những ngành nào?</b>
Khai thaùc vàng ( Bồng Miêu, Quảng Nam), cát (Cam Ranh,
Khánh Hòa), titan (Bình Định), than (Nông Sơn)
Các trung tâm cơ khí quan trọng nhất là Đà Nẵng, Quy Nhơn.
Ngành chế biến LTTP phát triển bao gồm các nhà máy chế biến
thủy sản đông lạnh, SX rượu bia, nước giải khát ……
<i><b>GV chuyển ý qua mục 3.</b></i>
<b>Hỏi: Em có nhận xét gì về hoạt động dịch vụ của vùng?</b>
Phát triển tốt.
<b>IV. Tình hình phát triển KT:</b>
<b>1. Nông nghiệp:</b>
- Chăn ni bị, khai thác và ni
trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
- Chăn ni bị phát triển ở vùng núi
phía tây.
- Vùng chiếm 27,4% giá trị T/S khai
thác của cả nước (2002)
- Các sản phẩm quan trọng: muối,
mực, tôm cá đơng lạnh, nước mắm ...
- Khó khăn: Quỹ đất hạn chế, thiếu
nước và thường bị lũ vào mùa hè.
- Sản lượng LT chỉ đạt 281,5
kg/người (2002)
<b>2. Coâng nghieäp:</b>
- CN phát triển nhanh, 2002 đạt
14.700 tỉ đồng, gấp 2,6 lần năm
1995, song còn rất thấp so với cả
nước.
- Cơ cấu ngành khá đa dạng: Khai
thác K/S, cơ khí sửa chữa lắp ráp,
chế biến LTTP.
<b>3. Dich vuï:</b>
<b>Hỏi: Xác định trên H 26.1 các tuyến đường quan trọng qua vùng,</b>
các cảng biển và sân bay của vùng?
<b>Hỏi: Xác định trên H 26.1 các địa điểm du lịch nổi tiếng của</b>
vùng: Bải biển Non Nước, Nha Trang, Mũi Né; các quần thể di
sản văn hóa: phố cổ Hội An, thánh địa Mỹ Sơn?
<i><b>GV chuyển ý qua phần V.</b></i>
<b>Hỏi: Xác định trên H 26.1 vị trí các trung tâm KT của vùng: Đà</b>
Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang?
<b>Hoûi: K</b>ể tên các tỉnh, TP thuộc vùng KTTĐ miền Trung?
<b>Hỏi: Cho biết vai trò của vùng KT trọng điểm miền Trung đối</b>
với sự phát triển KT của vùng?
- Du lịch là thế mạnh của vùng.
<b>V. Các trung tâm KT và vùng KT</b>
<b>trọng điểm miền Trung:</b>
- Trung tâm KT của vùng: Đà Nẵng,
Quy Nhơn, Nha Trang.
- Vùng KT trọng điểm có vai trò
quan trọng trong chuyển dịch cơ cấu
KT ở DHNTB và Tây Nguyên, phát
triển mối liên hệ KT liên vùng.
<b>IV. Củng cố:</b> Nêu tình hình phát triển của NN, CN DV ở DHNTB?
Nêu vai trò của vùng KT trọng điểm miền trung đối với sự phát triển KT của vùng?
<b>V. HDVN: </b> Về nhà học bài, làm BT: 1,2,3.
Đọc và chuẩn bị trước bài 27: thực hành: KT biển của BTB và DHNTB.
Tuần:15. Ngày soạn: 28 / 11 /2010
Tiết:29. Ngày dạy: 02 / 11 / 2010
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
HS trình bày được cơ cấy KT Biển của hai vùng BTB và DH NTB bao gồm: hoạt động của các cảng
biển; đánh bắt nuôi trồng thủy sản; làm muối; du lịch; tham quan, nghỉ mát ven biển.
Đọc lược đồ, phân tích được số liệu thống kê về KT.
<b>B. CHUẨN BỊ: Bản đồ KT chung.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Hỏi: Nêu tình hình phát triển NN ở vùng DH NTB?</b>
<b>-> Chăn ni bị, khai thác và ni trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.</b>
Chăn ni bị phát triển ở vùng núi phía tây.
Vùng chiếm 27,4% giá trị T/S khai thác của cả nước (2002)
Các sản phẩm quan trọng: muối, mực, tơm cá đơng lạnh, nước mắm ...
Kí duyệt của tổ trưởng
Ngày
Khó khăn: Quỹ đất hạn chế, thiếu nước và thường bị lũ vào mùa hè.
Sản lượng LT chỉ đạt 281,5 kg/người (2002)
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Bài tập 1:</b>
<b>1. Đọc bản đồ:</b>
GV chia lớp làm 4 nhóm, tìm trên H 24.3 và 26.1 các địa danh. Gọi đại diện các nhóm lên ghi bảng và
chỉ trên BĐ.
<b>N1: Cảng biển: Cửa Lò, Đồng Hới, Chân Mây, Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn, Nha Trang.</b>
<b>N2: Các bãi cá, bãi tơm chính của 2 vùng theo chiều Bắc Nam.</b>
<b>N3: Các cơ sở SX muối: Sa Huỳnh, Cà Ná.</b>
<b>N4: Những bãi biển có giá trị du lịch: Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Lăng Cơ, Non Nước, Sa Huỳnh,</b>
Nha Trang, Mũi Né.
<b>2. Nhận xét về tiềm năng phát triển KT của 2 vùng:</b>
- Vùng DH NTB có nhiều ĐK thuận lợi để XD các cảng biển có chất lượng tốt:
+ Bờ biển dài, có nhiều núi ăn sát ra biển làm bờ biển khúc khuỷu, có nhiều vũng vịnh. Nhiều vịnh
nước sâu tạo ĐK thành lập cảng tốt.
+ Các cảng nổi tiếng: Cửa Lò, Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
+ Các cảng phân bố khá đều trên khu vực tạo ĐK khai thác có hiệu quả hơn.
- Với vị trí thuận lợi, là của ngõ ra biển của Tây Nguyên và các nước láng giềng phía tây dãy Trường
Sơn, hoạt động KT cảng biển với các dịch vụ xuất - nhập khẩu ở đây có ĐK phát triển tốt.
- Nhiều ngư trường ven bờ, hầu hết các địa phương, tỉnh ven bờ đều có các ngư trường lớn ngồi khơi
thuộc Bạch Long Vĩ, Trường Sa, Hồng Sa, ngồi khơi tỉnh Bình Định.
- Du lịch có tiềm năng: Nhiều bãi biển nổi tiếng: Sầm Sơn, Cửa Lị, Nha Trang.
+ Di tích văn hóa: Huế, Hội An, Mĩ Sơn.
+ Di sản thiên nhiên: Phong Nha Kẻ Bàng, VQG Bạch Mã ...
<b>Bài tập 2:</b>
- So sánh sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác của 2 vùng BTB và DH NTB:
Toàn vùng dun hải miền trung BTB DH NTB
Thủy sản nuôi trồng 100 % 58,43% 41,57%
Thủy sản khai thác 100% 23,75% 76,25%
Cách tính %: Số liệu 1 vùng x 100
Số liệu tồn vùng
- Sản lượng thủy sản ni trồng ở BTB lớn hơn 1,4 lần so với DH NTB.
Vì: Vùng bờ biển BTB có nhiều hồ, đầm phá, thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản.
Nghề ni trồng thủy sản có truyền thống lâu đời ở vùng BTB.
- Sản lượng thủy sản khai thác ở NTB lớn hơn hản so với BTB (3,2 lần) vì:
trọng điểm của cả nước là ngư trường Ninh Thuận - Bình Thuận và ngư trường Hoàng Sa - Trường Sa.
Người dân có truyền thống làm nghề biển từ lâu đời.
Các phương tiện kĩ thuật khai thác được trang bị ngày càng đầy đủ, hiện đại hơn giúp cho việc khai
thác ngày càng hiệu quả hơn.
Vùng DHNTB có ngành CN chế biến thủy sản, thực phẩm tốt hơn BTB.
<b>IV. Đánh giá - Nhận xét:</b> GV đánh giá nhận xét chung.
<b>V. HDVN: </b> Về nhà chuẩn bị trước bài 28: Vùng Tây Nguyên.
Tuần:15. Ngày soạn: 05 / 12 /2010
Tiết:30. Ngày dạy: 08 / 12 / 2010.
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
HS hiểu được Tây Ngun có vị trí địa lí quan trọng trong sự ngiệp phát triển KT - XH, an ninh quốc
phòng của nước ta. Thấy được những tiềm năng về TNTN và nhân văn để phát triển KT - XH. Tây
Ngun là vùng sản xuất hàng hóa nơng sản xuất khẩu lớn của cả nước chỉ đứng sau ĐBSCL.
Tiếp tục rèn luyện kĩ năng phân tích bản đồ, lược đồ, bảng thống kê, kết hợp kênh hình và kênh chữ
để nhận xét, giải thích một số vấn đề về tự nhiên và KT – XH của vùng. Tích hợp mơi trường.
<b>B. CHUẨN BỊ: Lược đồ tự nhiên vùng Tây Nguyên.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>GV chỉ giới hạn của vùng Tây Nguyên trên BĐ.</b>
<b>Hỏi: Dựa vào kiến thức SGK cho biết quy mô DT của vùng so</b>
với cả nước?
DT: 54.475 km2<sub>, chiếm 16,5% cả nước.</sub>
<b>Hỏi: Dựa vào H28.1 xác định vị trí giới hạn của Tây Nguyên? So</b>
với các vùng khác Tây Ngun có điểm gì đặc biệt?
Không giáp biển.
<b>GV gọi HS lên chỉ BĐ.</b>
<b>Hỏi: Vị trí của Tây Nguyên có ý nghóa ntn trong phát triển KT </b>
-XH?
<b>GV mở rộng về cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ.</b>
<i><b>GV chuyển ý qua phần II.</b></i>
<b>Hỏi: Dựa vào H28.1 và sự hiểu biết của mình hãy nêu đặc điểm</b>
ĐH của Tây Nguyên?
<b>Hỏi: Dựa vào H28.1 xác định các núi, cao ngun, các dịng</b>
sơng bắt nguồn từ Tây Ngun đổ ra các vùng lân cận?
Núi: Ngọc Linh, ChưYangSin. Cao nguyên: Kon Tum, Plâyku,
Đắc Lắc, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh.
Các sơng: Xê Xan, Xrêpok, Ba, Đồng Nai.
<b>GV: Vì là sơng đầu nguồn nên việc bảo vệ và trồng rừng ở Tây</b>
Nguyên có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong việc bảo vệ môi
trường và phát triển KT - XH, khơng chỉ với Tây Ngun mà cịn
đối với các vùng lân cận.
<b>Hỏi: Dựa vào H28.1 nêu một số TNTN chủ yếu của vùng?</b>
Du lịch phát triển với những địa danh nổi tiếng nào?
Thành phố Đà Lạt: KH ôn đới với phong cảnh đẹp; Hồ Lắc; núi
Lang Biang; VQG YokĐôn.
<b>Hỏi: Về mặt tự nhiên, khó khăn lớn nhất của Tây Nguyên là gì?</b>
<i><b>GV chuyển ý qua phần III.</b></i>
<b>Hỏi: Dựa vào kiến thức SGK cho biết DS của vùng so với cả</b>
nước?
<b>Hỏi: Dựa vào kiến thức SGK nêu tình DS và phân bố dân cư ở</b>
Tây Nguyên?
<b>Hỏi: Dựa vào B28.1 và hiểu biết của mình cho biết trong việc</b>
phát triển KT – XH vùng có những khó khăn gì về mặt KT –
XH?
<b>I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:</b>
- DT: 54.475 km2<sub>, chiếm 16,5% cả</sub>
nước.
- Là vùng duy nhất không giáp biển.
- Ý nghóa: quan trọng về KT, an ninh
và quốc phòng.
<b>II. ĐKTN và TNTN:</b>
- Có ĐH cao nguyên xếp tầng, là nơi
bắt nguồn của nhiều sông chảy về
các lãnh thổ lân cận.
- Việc bảo vệ rừng có ý nghĩa đặc
biệt quan trọng.
- Có nguồn tài nguyên phong phú:
đất đỏ badan, rừng, thủy điện, k/s, du
lịch ...
- Khó khăn: Mùa khơ kéo dài dẫn
đến thiếu nước SX, sinh hoạt, khơ
hạn, dễ gây cháy rừng.
<b>III. Đặc điểm dân cư, xã hội:</b>
- DS: 4,4 triệu người, chiếm 5,5% cả
nước. (2002)
- MĐDS: 81 người/km2<sub>(2002) thấp</sub>
nhất so với cả nước.
<b>IV. Củng cố:</b> Xác định vị trí, giới hạn của vùng.
Nêu các ĐKTN và TNTN của vùng.
Vùng có đặc điểm gì về dân cư, XH.
<b>V. HDVN: </b> Về nhà học bài, lảm BT: 1,2,3.
Đọc chuẩn bị trước bài 29: Vùng Tây Nguyên (TT)
Tuần:16. Ngày soạn: 05 / 12 /2010
Tieát:31. Ngày dạy: 09 / 12 / 2010.
Học sinh cần hiểu đợc nhờ có thành tựu của cơng cuộc đổi mới mà Tây Nguyên phát triển khaự toàn diện
về kinh tế và xã hội. Cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo hớng CNH – HẹH, nơng nghiệp, lâm nghiệp
có sự chuyển biến theo hớng hàng hố, tổ trọng cơng nghiệp và dịch vụ tăng dần. Nhận biết đợc vai trò
trung tâm kinh tế vùng của moọt số thành phoỏ nh: PLâyku, Buôn Ma Thuột, Đà Lạt.
Biết kết hợp kênh hình, kênh chữ nhận xét và giaỷithớch moọt số vấn đề của Tây Nguyên.
Đọc biểu đồ, lợc đồ khai thác thông tin theo câu hỏi dẫn dắt.
<b>B. CHUẨN BỊ: Bản đồ KT Tây Nguyên.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Hỏi: Trình bày các ĐKTN và TNTN của Tây Nguyên?</b>
Kí duyệt của tổ trưởng
Ngày
<b>-> Có ĐH cao nguyên xếp tầng, là nơi bắt nguồn của nhiều sông chảy về các lãnh thổ lân cận.</b>
Việc bảo vệ rừng có ý nghĩa đặc biệt quan trọng.
Có nguồn tài nguyên phong phú: đất đỏ badan, rừng, thủy điện, k/s, du lịch ...
Khó khăn: Mùa khơ kéo dài dẫn đến thiếu nước SX, sinh hoạt, khô hạn, dễ gây cháy rừng.
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hỏi: Tình hình SX cây CN ở Tây Nguyên gần đây ntn? Những</b>
loại cây CN nào được trồng nhiều ở Tây Nguyên?
<b>Hỏi: Dựa vào H 29.2 hãy nhận xét tỉ lệ DT và sản lượng cà phê</b>
của Tây Nguyên so với cả nước?
Cà phê luôn chiếm chủ yếu về DT và sản lượng so với cả nước.
2001 chiếm 85,1% DT và 90,6% sản lượng của cả nước.
<b>Hỏi: Vì sao cà phê lại được trồng nhiều ở Tây Nguyên?</b>
Do đất badan có DT lớn và chất lượng tốt; KH có 2 mùa rõ rệt,
mùa khơ kéo dài thích hợp cho việc thu hoạch, bảo quản và chế
biến. Quan trọng hơn cả là thị trường ngày càng rộng mở và có
chính sách đổi mới của Đảng và nhà nước.
<b>Hỏi: Dựa vào H 29.2 xác định vùng trồng nhiều cà phê, cao su,</b>
chè ở Tây Nguyên?
<b>Hỏi: Dựa vào B 29.1 em có nhận xét gì về tình hình phát triển</b>
nông nghiệp ở Tây Nguyên?
<b>Hỏi: Tại sao 2 tỉnh Đắc Lắc và Lâm Đồng dẫn đầu toàn vùng về</b>
giá trị SX NN?
ĐL: có DT đất badan rộng, nên trồng nhiều cà phê, hồ tiêu,
điều …… đặc biệt là cà phê được trồng với quy mô lớn đã mang
lại giá trị XK cao cho tỉnh. 2002 ĐL giá trị SX đạt 7000 tỉ đồng
chiếm 53,4% giá trị của tồn vùng.
LĐ: có ĐH cao, KH vùng núi, thế mạnh SX chè, rau quả, hoa ôn
đới theo quy mô lớn. LĐ giá trị SX NN đạt 3000 tỉ đồng chiếm
22,9% giá trị của toàn vùng.
Cả 2 tỉnh chiếm 76,3% giá trị của tồn vùng và cịn phát triển
mạnh về du lịch.
<b>Hỏi: SX lâm nghiệp đang có sự chuyển hướng ntn?</b>
<b>Hỏi: Hiện nay, hiện trạng che phủ rừng ở Tây Nguyên ntn?</b>
<i><b>GV chuyển ý qua mục 2.</b></i>
<b>Hỏi: Dựa vào B 29.2 hãy tính tốc độ phát triển CN của Tây</b>
Nguyên và cả nước? Lấy 1995 là 100%.
2002; Tây Ngun: 191,7%. Cả nước: 252,5%.
<b>IV. Tình hình phát triển KT:</b>
<b>1. Nông nghiệp:</b>
- Cây CN phát triển mạnh, nhất là cà
phê, cao su, chè, điều ...
- DT và sản lượng cà phê lớn nhất cả
nước.
- Giá trị SX NN tăng nhanh, 2002 đạt
13,100 tỉ đồng gấp 3 lần 1995.
- Giá trị SX NN tập trung chủ yếu ở
Đắc Lắc và Lâm Đồng.
- SX lâm nghiệp có sự chuyển hướng
quan trọng: Gắn khai thác với chế
biến, trồng mới và BV.
- 2003 độ che phủ rừng đạt 54,8%,
phấn đấu đến 2010 đạt 65%.
<b>2. Công nghiệp:</b>
- CN chiếm tỉ trọng nhỏ.
<b>Hỏi: Hãy nhận xét về tình hình phát triển CN ở Tây Nguyên?</b>
CN ở Tây Nguyên phát triển nhất là những ngành nào?
<b>Hỏi: Xác định trên H 29.2 vị trí nhà máy thủy điện Ialy trên</b>
sông Xê Xan?
<b>Hỏi: Nêu ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên?</b>
Khai thác thế mạnh về thủy năng của địa phương, tạo ra nguồn
điện phục vụ cho nhu cầu SX và sinh hoạt của vùng; các hồ chứa
nước nhân tạo tại các cơng trình thủy điện sẽ dự trữ nước cho
nhu cầu SX và đời sống vào mùa khơ, khắc phục những khó
khăn do khơ hạn hiện nay.
<i><b>GV chuyển ý qua mục 3.</b></i>
<b>Hỏi: Mặt hàng XK chủ lực của Tây Nguyên là gì?</b>
<b>Hỏi: Ngồi cà phê T.Ngun cịn có hàng nơng sản nào nổi</b>
tiếng?
Hoa, rau quả ở Đà Lạt ………
<b>Hỏi: Tại sao nói Tây Nguyên có thế mạnh về du lịch?</b>
<i><b>GV chuyển yù qua phaàn V.</b></i>
<b>Hỏi: Dựa vào H 29.2 xác định vị trí các TP Plâyku, BMT, Đà</b>
Lạt? Các TP này có chức năng ntn?
Plâyku: CN chế biến nông – lâm sản, trung tâm thương mại và
du lịch.
BMT: trung tâm CN, đào tạo và nghiên cứu KH của toàn vùng.
Đà Lạt: trung tâm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, nghiên cứu KH,
SX rau quả ơn đới.
- Các ngành CN phát triển: thủy
điện, khai thác chế biến gỗ, cà phê,
cao su ...
<b>3. Dịch vụ:</b>
- Tây Ngun là vùng XK nông sản
lớn thứ 2 cả nước, càfe là mặt hàng
XK chủ lực.
- Du lịch sinh thái và du lịch văn hóa
<b>V. Các trung tâm KT:</b>
- Các thành phố Plâyku, BMT, Đà
Lạt là 3 trung tâm KT của vùng.
IV. Củng cố: Nêu tình hình phát triển NN, CN và DV của vùng?
Xác định trên H 29.2 các trung tâm KT của vùng?
<b>V. HDVN: </b> Về nhà học bài; làm BT: 1, 2, 3.
Đọc, chuẩn bị trước bài 30: Thực hành: So sánh tình hình SX cây CN ở TD MNBB với TN.
Tuần:17. Ngày soạn: 07 / 12 /2010
Tiết:32. Ngày dạy: 11 / 12 / 2010.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Hỏi: Trình bày sự phát triển NN ở Tây Nguyên?</b>
<b>-> Cây CN phát triển mạnh, nhất là cà phê, cao su, chè, điều ...</b>
- DT và sản lượng cà phê lớn nhất cả nước.
- Giá trị SX NN tăng nhanh, 2002 đạt 13,100 tỉ đồng gấp 3 lần 1995.
- Giá trị SX NN tập trung chủ yếu ở Đắc Lắc và Lâm Đồng.
- SX lâm nghiệp có sự chuyển hướng quan trọng: Gắn khai thác với chế biến, trồng mới và BV.
- 2003 độ che phủ rừng đạt 54,8%, phấn đấu đến 2010 đạt 65%.
<b>III. Bài mới: HS phân tích, so sánh được tình hình SX cây CN lâu năm ở TD MNBB với Tây </b>
<b> Nguyên. Viết được báo cáo ngắn gọn.</b>
<b>Bài tập 1:</b>
<b>1. Cây CN trồng được trên cả 2 vùng: Cà phê, chè.</b>
- Những cây CN chỉ trồng được ở Tây Nguyên mà không trồng được ở TD MNBB: cao su, điều, hồ tiêu.
Vì đây là những cây trồng đặc trưng của vùng nhiệt đới, đòi hỏi nền nhiệt độ cao quanh năm, vì vậy
chúng chỉ trồng được ở Tây Nguyên mà không trồng được ở TD MNBB.
Ngược lại hồi, quế, sơn lại là các cây trồng đặc trưng của vùng cận nhiệt đới nên chỉ trồng được ở TD
MNBB mà không trồng được ở Tây Nguyên.
<b>2. So sánh sự chênh lệch về DT, sản lượng các cây cà phê, chè ở 2 vùng:</b>
- Cà phê: Phát triển chủ yếu ở Tây nguyên. DT 480.800 ha, chiếm 85% DT cà phê của cả nước; sản
lượng đạt 761.600 tấn, chiếm 90,6% sản lượng cà phê của cả nước. Chỉ có ít ở TD MNBB với tính chất
trồng thử nghiệm, quy mô nhỏ.
- Chè: Phát triển nhiều nhất ở TD MNBB. DT 67.600 ha, chiếm 68,8% DT chè của cả nước; sản lượng
đạt 47.000 tấn, chiếm 62,1% sản lượng chè búp khơ của cả nước.
Phát triển ít hơn ở Tây Nguyên: DT 24.200 ha, chiếm 24,6% DT chè cả nước; sản lượng đạt 20.500 tấn,
chiếm 27,1% sản lượng chè búp khơ của cả nước.
TD MNBB có DT trồng chè lớn hơn 2,8 lần so với Tây Nguyên; sản lượng lớn hơn 2,3 lần so với TN.
<b>Bài tập 2: Viết báo cáo.</b>
<i><b>1. DT, sản lượng chè, cà phê ở nước ta:</b></i>
- DT cà phê ở Tây Nguyên là 480.800 ha, chiếm 85,1% DT cà phê của cả nước. Từ số liệu này ta có thể
tính ra DT cà phê của cả nước ước tính khoảng 564.982 ha.
- Sản lượng cà phê Tây Nguyên là 761.600 tấn, chiếm 90,6% sản lượng cà phê của cả nước -> sản lượng
cà phê của cả nước khoảng 840.618 tấn.
- DT chè ở TD MNBB là 67.600 tấn, chiếm 68,8% DT chè của cả nước -> DT chè của cả nước khoảng
98.401 ha.
- Sản lượng chè ở TD MNBB là 47.000 tấn, chiếm 62,1% sản lượng chè (búp khô) của cả nước -> sản
lượng chè (búp khơ) của cả nước khoảng 75.684 tấn.
<i><b>2. Tình hình SX, phân bố SX chè và cà phê 2 vùng (B 30.1 đã nêu)</b></i>
<i><b>3. Thị trường tiêu thụ:</b></i>
- Sản phẩm chè được tiêu thụ rộng rãi trên thị trường trong nước và XK sang EU, Tây Á, Nhật Bản, Hàn
Quốc ………
<b>IV. Đánh giá – nhận xét:</b> GV đánh giá nhận xét chung, chỉnh sửa báo cáo cho HS.
<b>V. HDVN: </b> Về nhà học bài, hoàn thành bài thực hành.
Xem lại các bài đã học từ bài 1 đến bài 8 để tiết sau ôn tập chuẩn bị cho thi HK I.
Tuần:17. Ngày soạn: 13 / 12 /2010
Tiết:33. Ngày dạy: 16 / 12 / 2010.
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>B. CHUẨN BỊ: BĐ TN vùng ĐNB.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
Kí duyệt của tổ trưởng
Ngày
<b>II. KTBC: Không.</b>
<b>III. Bài mới:</b>
<b>GV: Chỉ giới hạn vùng ĐNB trên bản đồ.</b>
<b>Hỏi: Nêu quy mô DT của vùng?</b>
DT: 23.550 km2<sub>, chiếm 7,2% cả nước.</sub>
<b>Hỏi: Dựa vào H 31.1 xác định vị trí, giới hạn của vùng ĐNB?</b>
T và TB giáp CPC; Đ giáp TNg và DH NTB; N và TN giáp
biển và vùng ĐBSCL. (Có TPHCM là trung tâm KT, VH lớn)
<b>Hỏi: Với vị trí như vậy vùng có ý nghĩa ntn đối với sự phát</b>
triển KT – XH?
Thuận lợi giao lưu phát triển KT - VH. Từ TPHCM với 2 giờ
bay có thể đến tất cả các thủ đô của các nước trong K/V ĐNA
trừ Đông Timo (2000 km). Gần các nguồn nguyên liệu chiến
lược: lâm sản, cây CN ở Tây Nguyên; LTTP ở ĐBSCL; thủy
sản ở DHNTB; dầu khí, phát triển KT biển, nuôi trồng đánh bắt
thủy sản, du lịch ....
<i>GV chuyển ý qua phần II.</i>
<b>Hỏi: Dựa vào B 31.1 và H 31.1 hãy nêu đặc điểm tự nhiên và</b>
tiềm năng KT trên đất liền ở vùng ĐNB?
ĐK: ĐH cao TB, thoải thuận lợi cho các hđ XD và phát triển
KT; KH cận XĐ nóng ẩm; nguồn sinh thủy tốt; Có 2 loại đất
chủ yếu: badan và đất xám thuận lợi cho các loại cây CN. Khả
năng mở rộng DT gieo trồng còn lớn.
<b>Hỏi: Dựa vào H 31.1 xác định các sông ĐN, SG, Sông Bé?</b>
<b>Hỏi: Dựa vào B 31.1 và H 31.1 hãy nêu đặc điểm tự nhiên và</b>
tiềm năng KT biển trên vùng biển ở ĐNB?
Biển kín và ấm, T/S phong phú, thềm lục địa rộng nhiều dầu
khí, bãi tắm đẹp.
<b>Hỏi: Về mặt tự nhiên ĐNB có những khó khăn trở ngại gì?</b>
<b>Hỏi: Nêu một số giải pháp để khắc phục tình trạng trên?</b>
<b>Hỏi: Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn, hạn chế</b>
ô nhiễm nước của các dịng sơng ở ĐNB?
<i>GV chuyển ý qua phần III.</i>
<b>I. Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ:</b>
- DT: 23.550 km2<sub> chiếm 7,2% cả nước.</sub>
- Tiếp giáp: CPC, Tây nguyên,
DHNTB, ĐBSCL và biển.
- Rất thuận lợi cho giao lưu, phát triển
KT cả trong và ngoài nước.
<b>II. ĐKTN và TNTN:</b>
<b>1. Tiềm năng KT:</b>
- ĐH cao trung bình, thoải.
- KH cận XĐ nóng ẩm.
- Đất: Badan và xám.
- Nguồn sinh thủy tốt.
Thuận lợi trồng cây CN có giá trị XK
cao: cao su, điều, tiêu ...
Phát triển KT biển tổng hợp: khai
thác dầu khí, đánh bắt T/S, GTVT, du
2. Khó khăn và giải pháp khắc phục:
- Trên đất liền ít K/S, rừng TN ít.
Nguy cơ ONMT do đơ thị hóa và chất
thải CN tăng.
- Giải pháp: Cần BV và phát triển
rừng đầu nguồn, rừng ngập mặn. Hạn
chế và xử lí nguồn chất thải để BVMT
đất liền, sơng và biển.
<b>III. Đặc điểm dân cư, XH:</b>
<b>Hỏi: Nêu quy mô DS của vùng n</b>ăm 2002?
DS: 10,9 triệu người (2002) chiếm 13,7% cả nước.
<b>Hỏi: Dựa vào B 31.2 và sự hiểu biết của mình hãy nêu nhận</b>
xét về tình hình dân cư của ĐNB so với cả nước?
<b>Hỏi: Kể tên 1 số địa danh DL nổi tiếng của vùng?</b>
Bến nhà Rồng, Củ Chi, Dinh Thống Nhất, Côn Đảo ...
13,7% cả nước.
- Nhiều thuận lợi: CSHT kinh tế XH
tốt. Dân cư đơng, lực lượng LĐ dồi
dào có tay nghề cao, năng động. Thị
trường tiêu thụ lớn.
- Nhiều chỉ tiêu KT - XH đạt mức cao
hơn so với cả nước.
- Vùng có nhiều di tích lịch sử, văn
hóa là ĐK tốt để phát triển du lịch.
<b>IV. Củng cố:</b> Xác định VTĐL và giới hạn của vùng.
Nêu các ĐKTN và TNTN của vùng.
Dân cư – XH của vùng có những đặc điểm gì?
<b>V. HDVN: </b> về nhà học bài, làm BT 1, 2, 3.
Đọc và chuẩn bị trước bài 32: Vùng ĐNB (TT)
Tuần:17. Ngày soạn: 13 / 12 /2010
Tiết:34. Ngày dạy: 17 / 12 / 2010.
<b>B. CHUẨN BỊ: BĐ DS VN, BĐ KT chung. </b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>II. KTBC: Lồng vào q trình ơn tập.</b>
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hỏi: Nước ta có bao nhiêu DT? Những nét văn hóa riêng của</b>
các dân tộc thể hiện ntn?
<b>Hỏi: Cho biết sự phân bố các DT ở nước ta?</b>
<b>Hỏi: Nêu số dân và </b>tình hình tăng dân số ở nước ta?
<b>Hỏi: DS tăng nhanh do những nguyên nhân nào? Gây ra những</b>
hậu quả gì?
<b>Hỏi: Hãy cho biết MĐDS và nêu tình hình phân bố dân cư ở</b>
nước ta?
<b>Hỏi: Nêu đặc điểm các loại hình quần cư đơ thị và nơng thơn?</b>
<b>Hỏi: Nêu đặc điểm nguồn LĐ và vấn đề sử dụng LĐ ở nước ta?</b>
<b>Hỏi: Để nâng cao c.lượng nguồn LĐ cần có những giải pháp</b>
ntn?
<b>Hỏi: Tại sao nói giải quyết việc làm đang là vấn đề cấp bách</b>
hiện nay? Cần phải có những biện pháp gì?
<b>Hỏi: Chúng ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng</b>
cao chất lượng cuộc sống?
<b>Hỏi: Nêu vài nét về nền KT nước ta trướng thời kì đổi mới?</b>
<b>Hỏi: Bước vào thời kì đổi mới nền KT nước ta có sự chuyển dịch</b>
ntn?
<b>Hỏi: Nêu những thành tựu và thách thức của nền KT nước ta?</b>
<b>Hỏi: Nêu các nhân tố TN và KT – XH ảnh hưởng đến sự phát</b>
triển và phân bố ngành nông nghiệp?
<b>Hỏi: Nơng nghiệp nước ta gồm có những ngành nào? Đặc điểm</b>
chính của mỗi ngành hiện nay?
<b>Hỏi: Nêu vai trị và những ảnh hưởng của rừng đến đời sống và</b>
KT – XH?
<b>Hỏi: Nêu tình hình phát triển và phân bố của ngành lâm nghiệp</b>
ở nước ta?
<b>Hỏi: Nêu tình hình phát triển và phân bố của ngành thủy sản ở</b>
nước ta?
<b>Hỏi: Các nguồn TNTN có ảnh hưởng gì đến sự phát triển và</b>
phân bố CN?
<b>Hỏi: Các nhân tố KT – XH có ảnh hưởng ntn tới sự phát triển và</b>
phân bố CN?
<b>Hỏi: Kể tên các ngành CN trọng điểm?</b>
<b>Hỏi: Nêu cơ cấu và vai trò của ngành DV?</b>
<b>Hỏi: Nêu đặc điểm phát triển và phân bố của ngành DV?</b>
<b>Hỏi: Tại sao HN và TPHCM là 2 TT DV lớn nhất cả nước?</b>
<b>1. Cộng đồng các DTVN:</b>
<b>2. DS và sự gia tăng DS:</b>
<b>3. Sự phân bố dân cư:</b>
<b>4. Lao động việc làm – chất lượng</b>
<b>cuộc sống:</b>
<b>5. Sự phát triển nền KTVN:</b>
<b>6. Nông nghiệp:</b>
<b>7. Sự phát triển và phân bố ngành</b>
<b>lâm nghiệp và thủy sản:</b>
<b>9. Vai trò, đặc điểm phát triển của</b>
<b>ngành DV:</b>
<b>Hỏi: Nêu ý nghĩa và sự phát triển của ngành GTVT?</b>
<b>Hỏi: Nêu tình hình phát triển của ngành BCVT?</b>
<b>Hỏi: Nêu ý nghĩa và sự phát triển của ngành BCVT?</b>
<b>Hỏi: Nêu tình hình phát triển của ngành thương mại?</b>
<b>Hỏi: Vì sao HN và TPHCN lại là 2 TT thương mại DV lớn nhất</b>
cả nước?
<b>Hỏi: Nêu tình hình phát triển của ngành DL ở nước ta?</b>
<b>Hỏi: Kể tên các địa điểm du lịch nổi tiếng?</b>
<b>Hoûi: </b>Nêu DT, số dân và số tỉnh của các vùng KT?
<b>Hỏi: </b>Trình bày VTĐL, giới hạn của các vùng KT?
<b>Hoûi: </b>ĐKTN và TNTN.
<b>Hỏi: </b>Tình hình phát triển KT?
<b>Hỏi: </b>Các trung tâm KT và vùng KTTĐ?
<b>11: Thương mại và DL:</b>
<b>12. Các vùng KT:</b>
<b>IV. Củng cố:</b> Làm một số bài tập.
<b>V. HDVN: </b> Về nhà ơn bài cho kĩ để thi học kì I.
Tuần:18. Ngày soạn:
Tiết:35. Ngày dạy:
Kí duyệt của tổ trưởng
Ngày
<b>B. CHUẨN BỊ: BĐ KT chung.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Hỏi: Trình bày sự phân bố các DT ở VN?</b>
<b>-> DT việt (kinh) chủ yếu ở vùng ĐB, trung du và ven biển.</b>
Các DT ít người khác chủ yếu ở vùng núi, trung du và cao nguyên.
Hiện nay sự phân bố các DT ở VN đang có sự thay đổi.
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hỏi: Nêu vai trò và những ảnh hưởng của rừng đến đời sống và</b>
KT – XH?
<b>Hỏi: nêu những nguyên nhân dẫn đến sự cạn kiệt của tài nguyên</b>
rừng ở nước ta?
<b>Hỏi: Nêu tình hình phát triển và phân bố của ngành lâm nghiệp</b>
ở nước ta?
<b>Hỏi: Nước ta có những ĐK nào để phát triển ngành thủy sản?</b>
<b>Hỏi: Nêu tình hình phát triển và phân bố của ngành thủy sản ở</b>
nước ta?
<b>Hỏi: Các nguồn TNTN có ảnh hưởng gì đến sự phát triển và</b>
phân bố CN?
<b>Hỏi: Các nhân tố KT – XH có ảnh hưởng ntn tới sự phát triển và</b>
phân bố CN?
<b>Hỏi: Nêu cơ cấu các ngành CN ở nước ta?</b>
<b>Hỏi: Kể tên các ngành CN trọng điểm?</b>
<b>Hỏi: Kể tên các trung tâm CN lớn?</b>
<b>Hỏi: Nêu cơ cấu và vai trò của ngành DV?</b>
<b>Hỏi: Nêu đặc điểm phát triển và phân bố của ngành DV?</b>
<b>Hỏi: Tại sao HN và TPHCM là 2 TT DV lớn nhất cả nước?</b>
<b>Hỏi: Nêu ý nghĩa và sự phát triển của ngành GTVT?</b>
<b>Hỏi: Kể tên các loại hình GTVT ở nước ta?</b>
<b>Hỏi: Ngành nào có tỉ trọng tăng nhanh nhất? Vì sao?</b>
<b>Hỏi: Nêu tình hình phát triển của ngành BCVT?</b>
<b>Hỏi: Nêu ý nghĩa và sự phát triển của ngành BCVT?</b>
<b>Hỏi: Nêu tình hình phát triển của ngành thương mại?</b>
<b>Hỏi: Vì sao HN và TPHCN lại là 2 TT thương mại DV lớn nhất</b>
<b>Hỏi: Nêu tình hình phát triển của ngành DL ở nước ta?</b>
<b>Hỏi: Kể tên các địa điểm du lịch nổi tiếng?</b>
* BT: 3 T 37. 2 T 41. 1,2 T 47. 1,2 T 50.
2,4 T 55. 1,2,3 T 60. và xem lại các bài thực hành
- Du lịch.
<b>IV. Củng cố:</b> Củng cố theo bài.
<b>V. HDVN: </b> Về nhà ơn bài cho kĩ để chuẩn bị thi học kì I.
Xem lại các bài từ bài 17 đến bài 30 tiết sau tiếp tục ơn tập chuẩn bị cho thi HKI.
Kí duyệt của tổ trưởng
Ngày
<b>B. CHUN BỊ: BĐ kinh tế chung.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Lồng vào q trình ơn tập.</b>
<b>III. Bài mới:</b>
Vùng Vị trí, giới hạn ĐKTN – TNTN Dân cư, XH
TD
-MNBB
- DT: 100.965 Km2<sub>, chiếm</sub>
30.7% cả nước.
- DS: 11.5 triệu người,
chiếm 14.4% cả nước.
(2002)
- Gồm 15 tỉnh.
- Phía Bắc giáp Trung
- Phía Tây giáp Lào.
- Phía Đông giáp biển.
- Phía Nam giáp vùng
ĐBSH và BTB
<i><b>* Ý nghĩa: Có ĐK giao lưu</b></i>
KT, VH với TQ, Lào,
ĐBSH, vùng BTB, phát
triển KT biển ………
- Chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao ĐH.
<i><b>a.Vùng núi: Gồm 2 tiểu vùng: TB và ĐB.</b></i>
* Vùng núi TB: - ĐH: Núi cao, hiểm trở.
- Hướng núi: TB – ĐN./ - KH: Mùa đơng
ít lạnh./ - Thế mạnh: Phát triển thủy điện,
trồng rừng, cây CN lâu năm ....
* Vuøng núi ĐB:
- ĐH: Núi thấp và trung bình./ - Hướng
núi: Vịng cung./ - KH:Có mùa đơng lạnh.
- Thế mạnh: Khai thác k/s, trồng rừng, rau
quả ôn đới, du lịch ...
<i><b>b. Vùng trung du: - ĐH: dạng đồi bát úp.</b></i>
- Phát triển các vùng chuyên canh cây
CN, XD các khu CN...
<b>* Khó khăn: ĐH chia cắt phức tạp; thời</b>
tiết diễn biến thất thường; mtrg suy giảm.
- Là địa bàn cư trú
đan xen của nhiều
DT: Kinh, Thái,
Mường, Tày, Dao,
Mơng ...
- Trình độ phát
triển dân cư, XH
của vùng thấp hơn
mức TB của cả
nước. (Tiểu vùng
ĐB > TB)
- Biện pháp: Khai
thác nguồn tài
ngun sẵn có và đi
đơi với BVMT.
ĐBSH - DT:14806 km2<sub>, chiếm</sub>
4,5% cả nước
- DS: 17,5 tr người, chiếm
22% cả nước (2002)
- Goàm 10 tænh, TP.
- Tiếp giáp: Vùng TD &
<b>1. Ý nghóa của sông Hồng:</b>
Bồi đắp fù sa cho đồng ruộng, mở rộng dt.
- Cung cấp nước cho sinh hoạt và SX;
nuôi và đánh bắt thủy sản
- Tập trung đơng dân, NN trù phú, CN và
đơ thị hóa sơi động ………
<b>2. Tài nguyên:</b>
- Đất phù sa màu mỡ.
- KH nhiệt đới, có mùa đơng lạnh.
với các vùng trong nước và
ngồi nước.
- Thủy văn dồi dào.
- Khống sản: Có nhiều loại.
- Tài nguyên biển và du lịch dồi dào.
- Kết cấu hạ tầng
nơng thơn hồn
BTB
- DT: 51.513 km2<sub>, chiếm</sub>
15,6% cả nước.
- DS: 10,3 tr người (2002),
chiếm 12,9% cả nước.
- Gồm 6 tỉnh.
- Gồm toàn bộ dải đất hẹp
miền trung từ Thanh Hóa
đến TT. Huế.
* Ý nghĩa: + Là cầu nối
giữa BB với các tỉnh phía
nam.
+ Là cửa ngõ ra biển của
các láng giềng phía tây
Trường Sơn.
- Dãy Trường Sơn Bắc có ảnh hưởng lớn
đến tự nhiên của vùng.
- Thiên nhiên có sự khác biệt giữa bắc và
nam dãy Hoành Sơn.
- Nhiều VQG, bãi tắm đẹp, hang động kì
- Vùng là địa bàn xảy ra nhiều thiên tai
nặng nề.
- Vùng có 25 DT
cùng cư trú.
- Có sự khác biệt
trong cư trú dân cư
và hoạt động KT
theo hướng từ Đ - T.
- Vùng còn nhiều
KK, nhiều chỉ tiêu
KT – XH còn thấp
hơn nhiều so với cả
nước.
- Người dân có
nhiều truyền thống
tốt đẹp.
DHNTB
- DT: 44.254 km2<sub>, chiếm</sub>
13,4% cả nước.
- DS: 8,4 tr người, chiếm
10,5% cả nước (2002).
- Vùng có 8 tỉnh, thành phố.
- Ý nghĩa: Cửa ngõ ra biển
của Tây Nguyên; có ý
nghĩa chiến lược về an ninh
và quốc phịng.
<b>1. Địa hình: - Phía tây có núi, gị đồi.</b>
- Phía đơng là đồng bằng nhỏ hẹp bị chia
cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang sát biển.
- Bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng, vịnh.
<b>2. Tiềm năng KT:</b>
- Nhiều tiềm năng KT biển và du lịch.
- Khả năng phát triển NN khá tồn diện.
- Có nhiều tiềm năng về nghề rừng và
khai thác K/S.
<b>3. KK: - Nhiều thiên tai: bão lụt, khô hạn.</b>
- Hiện tượng sa mạc hóa đang có xu
hướng mở rộng.
- Tỉ lệ che phủ rừng cịn ít 39% (2002).
- Có sự khác biệt
trong phân bố dân
cư và hoạt động KT
theo hướng đông –
- Nhiều chỉ tiêu KT
– XH còn thấp hơn
mức TB cả nước.
Tây
Nguyên
- DT: 54.475 km2<sub>, chiếm</sub>
16,5% cả nước.
- DS: 4,4 triệu người, chiếm
5,5% cả nước. (2002)
- Là vùng duy nhất không
giáp biển.
- Ý nghóa: quan trọng về
KT, an ninh và quốc phòng.
- Có ĐH cao nguyên xếp tầng, là nơi bắt
nguồn của nhiều sông chảy về các lãnh
thổ lân cận.
- Việc bảo vệ rừng có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng.
- Có nguồn tài nguyên phong phú: đất đỏ
badan, rừng, thủy điện, k/s, du lịch ...
- MĐDS: 81
người/km2<sub>(2002)</sub>
thấp nhất so với cả
nước.
- Dân cư phân bố
khơng đều.
- Có nhiều DT cùng
sinh sống.
<b>V. HDVN: </b> Về nhà ôn bài cho kĩ để chuẩn bị thi học kì I.
Xem lại các bài từ bài 17 đến bài 30 tiết sau tiếp tục ôn tập chuẩn bị cho thi HKI.
Tuần:18. Ngày soạn: 13 / 12 /2008
Tiết 36. Ngày dạy: 18 / 12 / 2008.
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>B. CHUN B: BĐ kinh tế chung.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: </b>
<b>III. Bài mới:</b>
Vùng Tình hình phát triển KT Các TT KT
TD
MNBB
<b>1. Cơng nghiệp: - CN là thế mạnh của vùng./ - Các ngành phát triển nhất:</b>
+ Khai thác k/s: Than, sắt, apatit, thiếc, đồng ...
+ Năng lượng: Nhiệt điện: ng Bí 150.000kw; thủy điện Hịa Bình 1.92 tr
kw, Thác Bà 110.000kw. đang XD dựng nhà máy thủy điện Sơn La 2.4 tr
kw, Tuyên Quang 342.000 kw...
- Các ngành CN khác: Luyện kim, cơ khí, CN nhẹ, chế biến LTTP...
<b>2. Nông nghiệp: - SP NN khá đa dạng về cơ cấu.</b>
<i><b>a. Trồng trọt: - Cây LT chính: Lúa, ngô.</b></i>
-Cây CN:Che,ø hồi... cây chè là thế mạnh của vùng, chiếm tỉ trg lớn nhất.
- Cây ăn quả: Vải thiều, mận, mơ, lê, đào ...
<i><b>b. Chăn nuôi:</b></i>
- Đàn trâu chiếm tỉ trg lớn Í nước (57.3%), đàn lợn chiếm 22% cả nước.
- Nuôi và đánh bắt t/s khá phát triển.
- Nghề rừng phát triển mạnh theo hướng nông, lâm kết hợp.
<b>3. Dịch vụ: - GTVT phát triển mạnh.</b>
- Cửa khẩu quốc tế quan trọng: Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai ....
- Hoạt động du lịch là thế mạnh KT của vùng, đặc biệt là VHL.
- Thái ngun
(gang thép); Việt
Trì (hóa chất);
Hạ Long (đóng
tàu, DL)
ĐBSH <b>1. Cơng nghiệp: - Phát triển sớm nhất nước.</b>
- Năm 2002 cơ cấu GDP trong CN – XD chiếm 36%.
- Giá trị SX CN tăng nhanh, chiếm 21% GDP CN của cả nước.
- Phần lớn SX CN tập trung ở HN và HP.
- Các ngành CN trọng điểm: Chế biến LTTP, SX VLXD và cơ khí.
- SP quan trọng: Máy công cụ, phươg tiện GT, SP tiêu dùng, hóa chất,
VLXD ...
<b>2. Nơng nghiệp: - Trình độ thâm canh cao. </b>
- Năng suất lúa cao nhất nước.
- HN và HP là 2
trung tâm KT lớn
nhất vùng.
- HN, HP vaø Hạ
Long tạo thành
tam giác KT của
vùng KT trọng
điểm BB
- Đứng thứ 2 cả nước về DT và sản lượng lương thực.
- Vụ đơng trở thành vụ SX chính và đạt hiệu quả cao.
- Ngành chăn nuôi đang được chú ý phát triển.
<b>3. Dịch vụ: - GTVT, DL và bưu chính viễn thơng đều phát triển mạnh.</b>
- HN, HP là 2 TT dịch vụ lớn nhất vùng.
điểm BB tạo ĐK
cho sự chuyển
dịch cơ cấu KT.
BTB
<b>1. Nơng nghiệp: - Bình quận LT theo đầu người thấp hơn so với cả nước.</b>
Năm 2002 đạt 333,7 kg/ người.
-Nghề rừng, chăn nuôi gia súc, trồng cây CN và nuôi trồng t/s khá pt.
- Đang thực hiện tốt mơ hình nơng, lâm kết hợp và XD các hồ chứa nước.
<b>2. Công nghiệp: - Giá trị SX CN của vùng còn nhỏ, nhưng đang phát</b>
- Phát triển nhất là CN khai khoáng, SX VLXD và chế biến nông sản.
- CN tập trung chủ yếu ở ven biển, 3 trung tâm CN quan trọng nhất là T.
Hóa, Vinh và Huế.
<b>3. Dịch vụ: - GTVT: Trung chuyển hàng hóa, hành khách giữa 2 miền</b>
Bắc và Nam, từ trung Lào, ĐB T. Lan ra biển và nược lại.
- Có nhiều thế mạnh để phát triển du lịch.
- T. Hóa, Vinh và
Huế là 3 trung
tâm KT quan
trọng.
DH
NTB
<b>1. Nông nghiệp:</b>
- Chăn ni bị, khai thác và ni trồng thủy sản là thế mạnh của vùng.
- Chăn ni bị phát triển ở vùng núi phía tây.
- Vùng chiếm 27,4% giá trị T/S khai thác của cả nước (2002)
- Các sản phẩm quan trọng: muối, mực, tôm cá đông lạnh, nước mắm ...
- Khó khăn: Quỹ đất hạn chế, thiếu nước và thường bị lũ vào mùa hè.
- Sản lượng LT chỉ đạt 281,5 kg/người (2002)
<b>2. Công nghiệp: - Cn phát triển nhanh, 2002 đạt 14.700 tỉ đồng, gấp</b>
2,6 lần năm 1995, song còn rất thấp so với cả nước.
- Cơ cấu ngành khá đa dạng: Khai thác K/S, cơ khí sửa chữa lắp ráp, chế
biến LTTP.
<b>3. Dich vụ: - Hoạt động GTVT khá phát triển.</b>
- Du lịch là thế mạnh của vùng.
- Trung tâm KT
của vùng: Đà
Nẵng, Quy Nhơn,
Nha Trang.
- Vùng KT trọng
điểm có vai trị
quan trọng trong
chuyển dịch cơ
cấu KT ở
DHNTB và Tây
Nguyên, phát
triển mối liên hệ
KT liên vùng.
Tây
Nguyên <b>1. Nông nghiệp:</b>- Cây CN phát triển mạnh, nhất là cà phê, cao su, chè, điều ...
- DT và sản lượng cà phê lớn nhất cả nước.
- Giá trị SX NN tăng nhanh, 2002 đạt 13,100 tỉ đồng gấp 3 lần 1995.
- Giá trị SX NN tập trung chủ yếu ở Đắc Lắc và Lâm Đồng.
- SX lâm nghiệp có sự chuyển hướng quan trọng: Gắn khai thác với chế
biến, trồng mới và BV.
- 2003 độ che phủ rừng đạt 54,8%, phấn đấu đến 2010 đạt 65%.
<b>2. Công nghiệp: - CN chiếm tỉ trọng nhỏ.</b>
- Tốc độ phát triển nhanh, song còn chậm hơn mức TB của cả nước.
- Các ngành CN phát triển: thủy điện, K/T chế biến gỗ, cà phê, cao su ...
<b>3. Dịch vụ:</b>
- TN là vùng XK nông sản lớn thứ 2 cả nước, càfe là mặt hàng XK chủ lực.
- Du lịch sinh thái và du lịch văn hóa là thế mạnh của vùng.
<b>IV. Củng cố:</b> GV đánh giá chung.
<b>V. HDVN: </b> về nhà học bài, ôn bài cho kó tiết sau thi học kì.
Vb
Tuần:16. Ngày soạn: 30 / 01 /2009
Tiết 35. Ngày dạy: 03 / 01 / 2009.
Tuần:19. Ngày soạn: 01 / 01 /2011
Tiết 36. Ngày dạy: 04 / 01 / 2011.
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Kí duyệt của tổ trưởng
Ngày
Nguyễn Anh Đức
Kí duyệt của tổ trưởng
Ngày
<b>B. CHUẨN BỊ: BĐ KT vùng ĐNB.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Hỏi: Nêu những ĐK và tiềm năng phát triển KT ở vùng ĐNB?</b>
Phần đất liền: ĐK: ĐH cao TB; KH cận XĐ nóng ẩm; nguồn sinh thủy tốt; Có 2
loại đất chủ yếu: badan và đất xám. Khả năng mở rộng DT gieo trồng còn lớn.
Thuận lợi trồng cây CN có giá trị XK cao: cao su, điều, tiêu ...
Phần biển: Biển kín và ấm, T/S phong phú, thềm lục địa rộng nhiều dầu khí, bãi tắm
đẹp. Phát triển KT biển tổng hợp: khai thác dầu khí, đánh bắt T/S, GTVT, du lịch ...
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hỏi: Dựa vào SGK cho biết tình hình phát triển CN ở ĐNB</b>
trước và giải phóng (1975) có sự thay đổi ntn?
Trước 1975: Phụ thuộc nước ngoài. Cơ cấu đơn giản, phân bố
nhỏ hẹp, chỉ có một số ngành SX hàng tiêu dùng và chế biến
LTTP, phân bố chủ yếu ở SG – Chợ Lớn.
Sau 1975 CN trở thành ngành chính với nhiều ngành quan trọng
<b>Hỏi: Dựa vào B 32.1 nêu nhận xét về tỉ trọng CN – XD trong</b>
cơ cấu KT của ĐNB so với cả nước?
So với cả nước ĐNB có cơ cấu KT tiên tiến nhất, với phần CN
– XD và DV chiếm tới 93,8%, cả nước chỉ đạt 77%.
<b>Hỏi: Dựa vào H32.2 hãy nêu tên các ngành CN của ĐNB, rút</b>
ra nhận xét về cơ cấu CN của vùng?
CN nặng: Năng lượng, luyện kim, cơ khí, hóa chất, VLXD....
CN nhẹ: SX hàng tiêu dùng.
CN chế bieán LTTP ...
===> Cơ câu CN đa dạng. CN hướng vào XK với những sản
phẩm chủ lực như dầu khí, thực phẩm chế biến, may mặc ...
<b>Hỏi: Dựa vào H32.2 hãy nêu nhận xét về sự phân bố SX CN ở</b>
ĐNB?
TP HCM có cơ cấu ngành đa dạng với nhiều cơ sở SX lớn. Bà
Rịa – VT phát triển CN dầu khí có giá trị cao.
<b>Hỏi: Nêu những khó khăn cần giải quyết của CN ĐNB hiện</b>
nay?
Máy móc, nhà xưởng, GTVT chưa dáp ứng được theo yêu cầu.
Nguy cơ ONMT ...
GV chuyển ý qua phần 2.
<b>Hỏi: Dựa vào H32.2 và B32.2 nêu nhận xét về tình hình SX và</b>
<b>IV. Tình hình phát triển KT:</b>
<b>1. Công nghiệp:</b>
- Trước 1975: Phụ thuộc nước ngồi, ít
ngành, phân bố chủ yếu ở SG - Chợ
Lớn.
Hiện nay CN là ngành chính, CN
-XD chiếm 59,3% trong cơ cấu KT của
vùng.
- Cơ cấu đa dạng, toàn diện với nhiều
ngành: dầu khí, điện, cơ khí, điện tử,
cơng nghệ cao, chế biến LTTP...
- TPHCM, Biên Hòa, Vũng Tàu là
những trung tâm CN lớn ở ĐNB.
TPHCM chiếm khoảng 50% giá trị SX
CN toàn vùng.
phân bố cây CN ở ĐNB?
Là vùng SX cây CN hàng đầu của cả nước. Nhiều cây CN lâu
năm giữ vị trí cao cả về DT và sản lượng: cao su, điều, tiêu ....
Cây CN hàng năm phát triển như đậu, lạc, mía, thuốc lá ....
Cây ăn quả: Chơm chơm, xồi, mít, sầu riêng .... cây ăn quả
được trồng tập trung nên dễ thu hoạch, tiện XD cơ sở chế biến.
<b>Hỏi: Nhờ ĐK nào ĐNB lại trồng được nhiều cây CN và cây ăn</b>
quả đến như vậy?
Có ĐH thoải với đất đỏ badan và đất xám; KH nhiệt đới nóng
ẩm quanh năm; truyền thống SX: ĐNB là vùng trồng cây CN
và cây ăn quả theo lối SX hàng hóa sớm nhất nước, có nhiều
kinh nghiệm trong SX và chế biến; TTTT SP lớn: là vùng đơng
dân và là thị trường có sức mua cao nhất nước. Thị trường trong
và ngoài nước rất triển vọng.
<b>Hỏi: Ngành chăn nuôi và T/S của vùng có đặc điểm gì?</b>
<b>Hỏi: Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên đối với NN của ĐNB</b>
là gì? Giải pháp khắc phục những khó khăn đó?
<b>Hỏi: Xác định trên H32.2 vị trí của hồ Dầu Tiếng, Trị An? Hai</b>
hồ nay có vai trò ntn?
Có ý nghĩa đặc biệt trong việc giải quyết yêu cầu về thủy lợi,
đẩy mạnh thâm canh cây CN, cây ăn quả trên DT rộng lớn và
có giá trị hàng hóa cao.
- Là vùng SX cây CN hàng đầu của cả
nước.
- Cây CN và ăn quả là thế mạnh của
vùng.
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm theo
hướng CN.
- Nuôi trồng đánh bắt T/S mang lại
hiệu quả cao.
- Khó khăn: Mùa khô kéo dài gây
thiếu nước.
- Giải pháp: Phát triển rừng đầu
nguồn, xây dựng các hồ chứa nước
nhân tạo ...
<b>IV. Củng cố:</b> Nêu tình hình phát triển của ngành CN ở ĐNB?
Nêu tình hình phát triển của ngành nông nghiệp ở ĐNB?
<b>V. HDVN: </b> Về nhà học bài làm BT: 1,2,3.
Đọc và chuẩn bị trước bài 33: Vùng ĐNB (tt)
Tuần:20. Ngày soạn: 08 / 01 /2011
Tiết 37. Ngày dạy: 11 / 01 / 2011.
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Kí duyệt của tổ trưởng
<b>B. CHUẨN BỊ: BĐ KT vùng ĐNB.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: KT 15’: 1. Nêu tình hình phát triển và phân bố ngành CN ở ĐNB?</b>
<b> 2. Nhờ những ĐK nào mà ĐNB lại trở thành vùng SX cây CN và cây ăn quả lớn của cả nước?</b>
<b> Đáp án: 1. Trước 1975: Phụ thuộc nước ngồi, ít ngành, phân bố chủ yếu ở SG - Chợ Lớn.</b>
Hiện nay CN là ngành chính, CN - XD chiếm 59,3% trong cơ cấu KT của vùng.
Cơ cấu đa dạng, toàn diện với nhiều ngành: CN nặng, nhẹ, chế biến LTTP...
TPHCM, BH, VT là những TT CN lớn ở ĐNB. TPHCM chiếm khoảng 50% giá trị SX CN tồn vùng.
Khó khăn: CSHT chưa đáp ứng theo yêu cầu, môi trường đang bị ơ nhiễm.
<b>2. Có ĐH thoải với đất đỏ badan và đất xám; KH nhiệt đới nóng ẩm quanh năm; truyền thống SX:</b>
ĐNB là vùng trồng cây CN và cây ăn quả theo lối SX hàng hóa sớm nhất nước, có nhiều kinh
nghiệm trong SX và chế biến; TTTT SP lớn: là vùng đơng dân và là thị trường có sức mua cao nhất
nước. Thị trường trong và ngoài nước rất triển vọng.
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hỏi: Cơ cấu KT dịch vụ của ĐNB bao gồm những ngành nào?</b>
Hoạt động thương mại, DL, vận tải, BCVT ...
<b>Hỏi: Dựa vảo B 33.1 nhận xét một số chỉ tiêu dịch vụ của ĐNB</b>
so với cả nước?
Nhiều chỉ tiêu DV chiếm tỉ trọng cao so với cả nước. Nhưng tỉ
trọng các loại hình DV lại có chiều hướng giảm xuống.
Tổng mức hàng hóa bán lẻ chiếm 33,1% cả nước ....(B 33.1)
<b>Hỏi: Quan sát H 33.1 nhận xét tỉ lệ vốn đầu tư trực tiếp của</b>
nước ngoài vào ĐNB so với cả nước?
Có sức hút đầu tư cao hơn 1 nửa so với cả nước.
<b>Hỏi: Vì sao ĐNB có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước</b>
ngoài so với cả nước?
VTĐL thuận lợi; TNTN phong phú; DS đông, nguồn lao động
dồi dào năng động có trình độ cao; Sức tiêu thụ lớn; CSHT
<b>Hỏi: Dựa vào SGK nêu một số nét về hoạt động XNK của</b>
ĐNB?
XK: Dầu thô, thực phẩm chế biến, hàng may mặc, dày dép, đồ
gỗ .... tỉ lệ hàng XK đã qua chế biến đang được nâng lên.
<b>NK: Máy móc, thiết bị, nguyên liệu cho SX, hàng tiêu dùng</b>
<b>IV. Tình hình phát triển KT:</b>
<b>3. Dịch vụ:</b>
- Cơ cấu đa dạng gồm các hoạt động
thương mại, DL, vận tải, BCVT ...
- Nhiều chỉ tiêu DV chiếm tỉ trọng cao
so với cả nước.
- Là nơi có sức hutù mạnh nhất nguồn
đầu tư nước ngồi, chiếm 50,1% vốn
đầu tư nước ngoài vào VN.
cao caáp.
<b>Hỏi: Dựa vào H 14.1 xác định từ TP HCM có thể đi đến các TP</b>
khác trong nước bằng những loại hình giao thơng nào?
Nhiều loại hình GT: đường ơ tơ, sắt, biển, hàng khơng.
<b>Hỏi: Vì sao TP HCM có khả năng thu hút nhiều khách tham</b>
quan du lòch?
DL phát triển nhờ VTĐL thuận lợi, nhiều di tích văn hóa, lịch
sử, CSHT (nhà hàng, khách sạn ....) tốt.
<b>Hỏi: Từ TP HCM du khách có thể đi đến các địa danh hấp dẫn</b>
nào một cách tiện lợi nhất?
Các tuyến từ SG đi Vũng Tàu, Côn Đảo, Đà Lạt, Nha Trang,
ĐBSCL .... bằng rất nhiều loại phương tiện.
<i><b>Chuyeån yù qua phaàn V.</b></i>
<b>Hỏi: Dựa vào H 32.2 xác định vị trí các trung tâm KT lớn của</b>
vùng?
<b>Hỏi: Dựa vào H 6.2 xác định trên BĐ KT VN vị trí giới hạn của</b>
vùng KT trọng điểm phía nam?
<b>Hỏi: Dựa vào B 33.2 nhận xét về vai trò của vùng KT trọng</b>
điểm phía nam đối với cả nước?
- TPHCM là đầu mối GTVT quan
trọng hàng đầu của ĐNB và cả nước.
- TPHCM là trung tâm DL lớn nhất
nước.
- TPHCM là trung tâm thơng tin, tư
vấn, tài chính, ngân hàng... lớn nhất
nước.
<b>V. Các trung tâm KT và vùng KT</b>
<b>trọng điểm phía nam:</b>
- 3 trung tâm KT lớn là TPHCM, Biên
Hịa và Vũng Tàu.
- Vùng KT trọng điểm phía nam:
+ Gồm ĐNB và tỉnh Long An.
+ Là vùng KT trọng điểm quan trọng
của nước ta.
<b>IV. Củng cố:</b> Nêu tình hình phát triển của ngành DV?
Nêu các TT KT và vùng KT trọng điểm phía nam.
<b>V. HDVN: </b> Về nhà học baøi, laøm BT: 1, 2, 3.
Đọc và chuẩn bị trước bài 34: Thực hành: Phân tích một số ngành CN trọng điểm
ở ĐNB
Tuần:21. Ngày soạn: 15 / 01 /2011
Tiết 38. Ngày dạy: 18 / 01 / 2011.
Ngày
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>B. CHUAÅN Bề: </b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Hỏi: Trình bày tình hình phát triển ngành DV ở ĐNB?</b>
Cơ cấu đa dạng gồm các hoạt động thuong mại, DL, vận tải, BCVT ...
Nhiều chỉ tiêu DV chiếm tỉ trọng cao so với cả nước.
Là nơi có sức hút mạnh nhất nguồn đầu tư nước ngồi. Dẫn đầu cả nước về XNK.
TPHCM là đầu mối GTVT quan trọng hàng đầu của ĐNB và cả nước.
TPHCM là trung tâm DL lớn nhất nước.
TPHCM là trung tâm thông tin, tư vấn, tài chính, ngân hàng... lớn nhất nước.
<b>III. Bài mới:</b>
<b>1. Bài tập 1: Yêu cầu HS đọc thuật ngữ CN trọng điểm trang 153.</b>
Hỏi: Theo em, ta có thể sử dụng dạng biểu đồ nào?
Biểu đồ cột.
- Truïc tung: thể hiện %.
- Trục hồnh thể hiện các sản phẩm.
Biểu đồ tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành CN trọng điểm ở
ĐNB so với cả nước năm 2001 (cả nước = 100%)
<b>2. Bài tập 2:</b>
1. Những ngành CN trọng điểm sử dụng nguồn tài nguyên sẵn có trong vùng:
a. Khai thác nhiên liệu: Các mỏ dầu, khí tự nhiên trên thềm lục địa.
b. Điện: Phát triển thủy điện: Trị An, Thác Mơ ...
Phát triển nhiệt điện: Khí tự nhiên khai thác ở thềm lục địa.
c. Chế biến thực phẩm: Thủy sản, gia cầm ...
2. Những ngành CN trọng điểm nào sử dụng nhiều lao động?
Dệt may, chế biến LTTP.
3. Những ngành CN trọng điểm đòi hỏi kĩ thuật cao:
Khai thác nhiên liệu, điện, cơ khí - điện tử, hóa chất, VLXD ...
4. Vai trò của vùng ĐNB trong phát triển CN của cả nước:
- Nhiều sản phẩn tiêu biểu của các ngành CN trọng điểm của vùng chiếm tỉ trọng cao nhất so với cả
nước. (VD bảng 34.1)
- Là vùng có tốc độ tăng trưởng KT cao, CN là thế mạnh của vùng, SX CN chiếm 56,6% giá trị sản
lượng CN của cả nước.
- Vùng KT trọng điểm phía nam có 3 trung tâm KT lớn.
<b>IV. Củng cố:</b> GV đánh giá, nhận xét kết quả làm việc của HS.
<b>V. HDVN: </b> Về nhà hoàn thành bài thực hành.
Đọc và chuẩn bị trước bài 35: Vùng ĐBSCL.
Tuần:22. Ngày soạn: 22 / 01 /2011
Tiết 39. Ngày dạy: 25 / 01 / 2011.
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Kí duyệt của tổ trưởng
Ngày
<b>B. CHUẨN BỊ: BĐ TN vùng </b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: </b> Kiểm tra vở thực hành của 1 số HS.
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hỏi: Dựa vào SGK cho biết quy mô DT của vùng?</b>
<b>Hỏi: Dựa vào H 35.1 xác định vị trí và giới hạn của vùng?</b>
<b>Hỏi: Vị trí đó có ý nghĩa ntn trong sự phát triển KT – XH?</b>
Liền kề với vùng KT trọng điểm phía nam. Nằm gần các tuyến
đường GT khu vực và quốc tế, cửa ngõ của tiểu vùng sơng MK,
có bờ biển dài, nhiều đảo. ĐB châu thổ rộng lớn, màu mỡ <sub></sub> là
vùng SX LTTP lớn nhất, vùng thủy sản và cây ăn quả lớn nhất
nước ...
<b>Hỏi: Dựa vào H 35.1 cho biết </b>
<b>GV: Vùng có 3 mặt giáp biển, thềm lục địa rộng lớn, nhiều</b>
tiềm năng phát triển dầu khí, môi trường đánh bắt thủy sản ...
<b>Hỏi: Theo em, vùng có những khó khăn gì về ĐKTN? Nêu một</b>
số giải pháp khắc phục?
Trong số gần 4 tr ha đất tự nhiên của vùng có tới 2,5 tr ha đất
phèn, đất mặn.
Cải tạo bằng cách thau chua rửa mặn, nghiên cứu chọn lọc, lai
tạo các loại giống cây trồng thích ứng với T/C chua mặn của đất.
Sống chung với lũ bằng cách XD các cụm dân cư vượt lũ ở
<b>I. VTĐL, giới hạn lãnh thổ:</b>
-DT 39.734 km2<sub> chiếm 12,1% cả nước.</sub>
- Gồm 13 tỉnh, thành phố.
- Nằm ở tận cùng phía tây nam của
nước ta; giáp ĐNB, CPC, vịnh Thái
Lan và biển Đơng.
- Có nhiều ĐK thuận lợi để phát triển
KT, mở rộng quan hệ hợp tác, giao lưu
với các nước trong tiểu vùng sơng MK.
<b>II. ĐKTN và TNTN:</b>
- Là ĐB rộng lớn nhất nước, gồm 3
loại đất chính: phù sa ngọt, phèn, mặn.
- Thuận lợi:
+ ĐH khá bằng phẳng, DT rộng lớn
gần triệu ha.
+ KH cận XĐ, nhiệt độ cao, mưa nhiều
+ Nguồn nước dồi dào, Đ,TV phong
phú.
- Khó khăn:
+ Nhiều đất phèn, mặn.
+ Lũ lụt.
+ Mùa khô thiếu nước làm tăng nguy
cơ nhiễm phèn, nhiễm mặn.
những nơi có ĐK, làm nhà nổi, tăng cường khai thác thủy sản
vào mùa mưa lũ.
<b>Hỏi: Dựa vào SGK cho biết DS của vùng?</b>
<b>Hỏi: Dựa vào kiến thức SGK cho biết vài nét về dân cư và</b>
thành phần DT ở
<b>III. Đặc điểm dân cư, XH:</b>
- DS 16,7 tr người chiếm 21% cả nước
(2002) DS đứng thứ 2 cả nước sau
- Thành phần DT: chủ yếu là người
Kinh, Khơ me, Hoa, Chăm ...
- Người dân cần cù, năng động thích
ứng linh hoạt với SX hàng hóa, với lũ
hàng năm.
- Mặt bằng dân trí chưa cao.
<b>IV. Củng cố:</b> Xác định VTĐL, giới hạn của vùng?
Về mặt TN vùng
<b>V. HDVN: </b> Về nhà học bài, làm BT 1, 2, 3.
Đọc và chuẩn bị trước bài 36: Vùng
Tuần:23. Ngày soạn: 05 / 01/2011
Tiết 40. Ngày dạy: 08 / 02 / 2011.
Kí duyệt của tổ trưởng
Ngày
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
HS naộm ủửụùc đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lơng thực, thực phẩm, đồng thời là
Phân tích dữ liệu trong sơ đồ kết hợp với lợc đồ để khai tháckiến thức theo câu hỏi. Biết kết hợp kênh hình,
kênh chữ và liên hệ với thực tế để phân tích và giải thích một số vấn đề bức xúc của vùng.
<b>B. CHUẨN BỊ: BĐ KT vùng ĐBSCL.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Hỏi: Nêu những th</b>ế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở ĐBSCL?
<b> </b> <sub></sub>Địa hình bằng phẳng, diện tích lớn gần 4 triệu ha.
Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh năm.
Sơng ngịi, kênh rạch chằng chịt.
Biển ấm quanh năm, ngư trường rộng. Động, thực vật phong phú ...
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hỏi: Dựa vào B 36.1 hãy tính tỉ lệ % DT và sản lượng lúa của</b>
ĐBSCL so với cả nước?
DT: chieám 51,1%;
Sản lượng: chiếm 51,5% cả nước.
<b>Hỏi: Nêu ý nghĩa của việc SX lương thực ở ĐBSCL?</b>
Vùng trọng điểm SX lương thực lớn nhất cả nước.
Cơ cấu ngành NN: cây lương thực chiếm ưu thế tuyệt đối ở
nước ta, giải quyết được vấn đề an ninh lương thực và XK lương
thực.
<b>Hỏi: Lúa được trồng nhiều ở những địa phương nào?</b>
<b>Hỏi: Quan sát H36.2 và kiến thức SGK cho biết ngoài SP lúa,</b>
vùng cịn có những SP quan trọng nào khác?
<b>Hỏi: Tại sao ĐBSCL có thế mạnh phát triển ni trồng đánh</b>
bắt thủy sản?
Môi trường thuận lợi: Nhiều sông nước, KH ấm áp, biển rộng
và ấm quanh năm.
Nguồn thức ăn dồi dào: SP trồng trọt, SV phong phú.
Giống tốt: nhiều giống t/s tự nhiên có năng suất, chất lg cao.
Rừng có vai trị quan trọng: BV đất, KH, tạo ra sự đa dạng sinh
học ……
<b>Hỏi: Trong cơ cấu KT của vùng CN có vị trí ntn?</b>
<b>Hỏi: Dựa vào B 36.2 cho biết ngành nào phát triển nhất? Tại</b>
sao?
<b>IV. Tình hình phát triển KT:</b>
<b>1. Nông nghiệp:</b>
- Là vùng trọng điểm SX lúa lớn nhất
cả nước, năm 2002:
+ Bình quân đạt 1.066,3kg/người/năm,
gấp 2,3 lần TB cả nước. Là vùng XK
gạo chủ lực của VN.
+ Lúa trồng nhiều ở Kiên Giang, An
Giang, Long An, Đồng Tháp ...
- Các sản phẩm khác:
+ Cây ăn quả: Lớn nhất cả nước, gồm
nhiều loại: Xồi, dừa, cam, bưởi ...
+ Vịt ni đàn phát triển mạnh.
+ Thủy sản là thế mạnh của vùng,
chiếm hơn 50% tổng sản phẩm thủy
sản cả nước.
+ Nghề rừng giữ vị trí quan trọng.
<b>2. Cơng nghiệp:</b>
- Chỉ chiếm 20% GDP của toàn vùng
(2002).
Chế biến LTTP vì có ngun liệu, có thị trường rộng lớn ở
trong và ngoài nước.
<b>Hỏi: Quan sát H36.2 xác định các TP, thị xã có cơ sở CN chế</b>
biến LTTP?
Cần Thơ, Long Xuyên, Rạch Giá ...
<b>Hỏi: Hoạt động DV ở ĐBSCL gồm những ngành nào?</b>
<b>Hỏi: Vận tải thủy có vai trị gì trong SX và đời sống của người</b>
dân trong vùng?
Do tập quán sinh hoạt gắn liền với sơng nước, có ĐK thuận lợi
(sơng nước).
<b>Hỏi: Dựa vào H36.2 hãy xác định các trung tâm KT của vùng?</b>
<b>Hỏi: Nhờ những ĐK thuận lợi nào mà Cần Thơ trở thành trung</b>
tâm KT lớn nhất ở ĐBSCL?
Gần với TP HCM và vùng KT trọng điểm phía Nam (200 km)
<b>3. Dịch vụ:</b>
- Chủ yếu là hoạt động XNK, vận tải
đường thủy, du lịch.
- Giao thông đường thủy có vai trò
quan trọng trong SX và đời sống.
<b>IV. Các trung tâm KT:</b>
- Cần Thơ, Mĩ Tho, Long Xuyên, Rạch
Giá, Cà Mau là những trung tâm KT
của vùng.
- Cần Thơ là trung tâm KT lớn nhất
của vùng.
<b>IV. Củng cố:</b> Nêu tình hình phát triển của ngành NN, CN, DV của ĐBSCL?
<b>V. HDVN: </b> Về nhà học bài, làm BT: 1, 2, 3.
Đọc và chuẩn bị trước bài 37: Thực hành. Vẽ và phân tích biểu đồ về tình hình sản
xuất của ngành thủy sản ở ĐBSCL.
Tuần:24. Ngày soạn: 12 / 02 /2011
Tiết 41. Ngày dạy: 15 / 02 / 2011.
Kí duyệt của tổ trưởng
Ngày
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>B. CHUẨN BỊ: </b>
<b>C. TIN TRèNH LấN LP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: </b> <b>Kiểm tra 15’: Nêu tình hình phát triển ngành NN của Vùng ĐBSCL?</b>
- Là vùng trọng điểm SX lúa lớn nhất cả nước, năm 2002: + Chiếm 51,1% DT cả
nước. + Chiếm 51,5% sản lượng cả nước. + Bình quân đạt 1.066,3kg/người/năm,
gấp 2,3 lần TB cả nước. Là vùng XK gạo chủ lực của VN.
+ Lúa trồng nhiều ở Kiên Giang, An Giang, Long An, Đồng Tháp ...
- Các sản phẩm khác:
+ Cây ăn quả: Lớn nhất cả nước, gồm nhiều loại: Xoài, dừa, cam, bưởi ...
+ Vịt nuôi đàn phát triển mạnh. + Nghề rừng giữ vị trí quan trọng.
+ Thủy sản là thế mạnh của vùng, chiếm hơn 50% tổng sản phẩm thủy sản cả nước.
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Bài tập 1: %</b>
a. Xử lí bảng số liệu :
Sản phẩm ĐBSCL ĐBSH Cả
nước
Cá biển k/t
Cá nuôi
Tôm nuôi
41,5 %
58,4 %
76,7 %
4,6 %
22,8 %
3,9 %
100 %
100 %
100 %
- HS có thể vẽ biểu đồ trịn hay cột chồng.
* Chú thích:
ÑBSCL.
ĐBSH.
Các vùng còn lại.
Cá biển khai thác Cá ni Tôm nuôi
* Biểu đồ thể hiện tỉ trọng SL cá biển k/t, cá nuôi, tôm nuôi ở ĐBSCL, ĐBSH và cả nước năm 2002.
<b>Bài tập 2: </b>
a. ĐKTN: - Ngư trường rộng lớn, DT rừng ngập mặn ven biển nhiều.
- Mạng lưới thủy văn dày đặc, KH nóng ẩm quanh năm.
- Trữ lượng thủy sản lớn, giá trị cao.
- Nguồn thủy sản tự nhiên phonh phú, thức ăn dồi dào.
b. Nguồn lao động: - Đông, nhiều kinh nghiệm nuôi và khai thác thủy sản.
- Thích ứng linh hoạt với nền KT thị trường.
- Năng động sáng tạo, nhạy cảm với cái mới trong SX.
c. Qua nhiều năm hoạt động ĐBSCL đã XD được 1 số cơ sở chế biến thủy sản khá tốt như: các nhà
máy chế biến thủy sản tại Cần Thơ, Long Xuyên, Rạch Giá, Cà Mau ...
d. Thị trường tiêu thụ rộng lớn cả trong nước và ngoài nước: TQ, NB, HQ, EU, Bắc Mĩ ...
<i><b>2. Nguyên nhân ĐBSCL có thế mạnh đặc biệt trong nghề ni tơm XK:</b></i>
- Có DT vùng nước có thề ni tơm rộng lớn, nhất là ở Cà Mau.
- Nguồn thức ăn dồi dào.
- Tơm là mặt hàng thủy sản chiến lược, có giá thành cao trên thị trường; thị trường XK rộng lớn, nên
được bà con đấu tư vốn, lao động và kĩ thuật cho nuôi tôm.
- Lao động đông, nhiều kinh nghiệm ni tơm với các mơ hình: Rừng – tơm; lúa – tơm.
<i><b>3. Những khó khăn hiện nay trong phát triển ngành thủy sản của ĐBSCL; biện pháp:</b></i>
a. Khó khăn: - Đầu tư cho đánh bắt xa bờ còn yếu.
- Cơ sở hạ tầng khó khăn, CN chế biến cịn kém phát triển.
- Thị trường bị cạnh tranh khốc liệt, bị ép giá (tôm, cá tra, cá ba sa ...)
- Môi trường nuôi thủy sản đang bị ô nhiễm.
b. Biện Pháp: - Tăng cường đầu tư XD cơ sở hạ tầng, phát triển CN chế biến thủy sản.
- Tăng năng suất và chất lượng các sản phẩm thủy sản để đáp ứng đòi hỏi của các
thị trường khác nhau.
- Chủ động tránh né các rào cản của các nước nhập khẩu sản phẩm thủy sản của
nước ta; Tìm cách xâm nhập them các thị trường mới nhằm chủ động về vấn đề thị trường.
<b>IV. Đánh giá, nhận xét: GV nhận xét đánh giá chung về kết quả làm việc của HS.</b>
<b>V. HDVN: </b> Về nhà học bài, hoàn tất bài thực hành. Xem lại các bài từ bài 31 <sub></sub> bài 37 để tiết
sau ôn tập chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết.
Tuần:25. Ngày soạn: 19 / 02 /2011
Tieát 42. Ngày dạy: 22 / 02/ 2011.
Kí duyệt của tổ trưởng
Ngày
<b>B. CHUAÅN Bề: </b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Lồng ghép trong q trình ơn tập.</b>
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hoỷi:</b>
<b>Hoỷi:</b>Dựa vào lợc đồ vùng kinh tế NB nờu c im vH?
<b>Hoi:</b>
<b>Hoỷi:</b>
<b>Hoỷi: </b>
<b>Hoỷi: </b>
<b>Hoi: </b>
<b>Hoỷi: </b>
<b>Hi: V mt TN NB cú nhng khó khăn trở ngại gì? </b>
<b>Hoỷi: </b>
<b>Hoûi: </b>
<b>Hỏi: </b>
<b>Hoi: </b>
<b>Hoỷi: </b>
<b>Hoỷi: </b>
<b>Hoỷi: </b>
<b>Hoỷi: </b>
<b>Hoỷi: </b>
<b>Hoỷi: </b>Đọc B 23.1 nêu một số ngành DV? (chỉ tiêu so với caỷ nớc
<b>Hoỷi: </b>
<b>Hỏi: </b>
<b>Hoi: Nẽu vaứi neựt về vuứng KT tróng ủieồm phớa nam?</b>
<b>Hoỷi: </b>
<b>Hỏi: Với vị trí như vậy có ý nghĩa ntn trong phát triển KT –</b>
XH?
<b>Hỏi: Về mặt tự nhiên vùng ĐBSCL có những thuận lợi và khó</b>
khăn để phát triển KT – XH? Nêu biện pháp khắc phục?
<b>Hoûi: </b>
<b>Hoỷi: </b>
<b>Hoỷi: </b>
<b>Hoỷi: </b>
<b>Hoỷi: </b>
<b>Hoi:</b>
<b>Hỏi: </b>
<b>Hỏi: </b>
<b>- </b>
- Thun li.
- Khú khn.
- Gii phỏp.
<b>IV. Cuỷng coỏ:</b>
V. HDVN: Về nhà học bài ôn bài chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tuần:26. Ngày soạn: 26 / 02 /2011
Tiết 43. Ngày dạy: 01 / 03 / 2011.
Kí duyệt của tổ trưởng
Ngày
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>B. CHUẨN BỊ: GV: Ra đề và đáp án.</b> HS: Thước, chì, máy tính, viết.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: </b> Không.
<b>III. Bài mới:</b> <b>GV phát đề.</b>
<b>A. TRẮC NGHIỆM : (3 điểm)</b>
<i><b>I. Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu có đáp án đúng nhất. (2 điểm)</b></i>
c. Làm nhà nổi ... d. Cả a, b, c đều đúng.
a. Kieân Giang. b. Cà Mau. c. Bà Rịa – Vũng Tàu. d. Hậu Giang.
a. Tỉnh Cà Mau. b. Tỉnh Long An. c. Tỉnh Hậu Giang. d. Tỉnh Bến Tre.
a. Tây Ninh. b. Bình Dương. c. Đồng Nai. d. Bình Phước.
<i><b>II. Điền vào chỗ trống ( …… ) các số liệu sau đây sao cho thích hợp. (1 điểm)</b></i>
a. 23.550 km2<sub>.</sub> <sub> b. 39.734 km</sub>2<sub>. c. 10,9 triệu người.</sub> <sub>d. 16,7 triệu người.</sub>
1. Đơng Nam Bộ có diện tích ……… và dân số ……… năm 2002.
2. Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích ……… và dân số ……… năm 2002.
<b> B. TỰ LUẬN: (7 điểm)</b>
1. Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp
lớn nhất của cả nước? (2 điểm)
2. Nêu những thuận lợi, khó khăn và giải pháp khắc phục về điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên ở đồng bằng sông Cửu Long. (3 điểm)
3. Dựa vào bảng số liệu sau đây hãy vẽ biểu đồ thể hiện tỉ trọng cơ cấu kinh tế của Đông Nam Bộ và
cả nước năm 2002. (tỉ lệ %) (2 điểm)
Khu vực Nông, lâm, ngư ngiệp Công nghiệp – xây dựng Dịch vụ
Đông Nam Bộ 6,2 59,3 34,5
Cả nước 23 38,5 38,5
ĐÁP ÁN:
<b> A. TRẮC NGHIỆM.</b>
<i><b>I. Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm.</b></i>
1. d. 2. a. 3. b. 4. c.
<i><b>II. Điền đúng mỗi ý cho 0,25 điểm</b></i>
<b> B. TỰ LUẬN.</b>
<i><b> 1. Mỗi ý đúng cho 0,5 điểm.</b></i>
- Địa hình thoải với đất đỏ badan và đất xám.
- Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm quanh năm.
- Dân số đơng, có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất và chế biến.
- Thị trường trong và ngoài nước rất triển vọng.
<i><b> 2. Mỗi phần đúng cho 1 điểm.</b></i>
a. Thuận lợi: ( 1 điểm )
- Địa hình bằng phẳng, có nhiều đất tốt và có diện tích lớn gần 4 triệu ha.
- KH cận xích đạo, nhiệt độ cao mưa nhiều -> lúa nước.
- Nguồn nước dồi dào, động thực vật phong phú.
- Nhiều khả năng phát triển kinh tế biển.
b. Khó khăn: ( 1 điểm )
- Nhiều diện tích đất phèn, đất mặn.
- Lũ lụt, mùa khô thiếu nước làm tăng nguy cơ nhiễm phèn, nhiễm mặn.
c. Giải pháp: ( 1 điểm )
- Cải tạo và sử dụng tốt đất phèn, đất mặn.
- Làm thủy lợi và “sống chung với lũ”.
<i><b> 3. Vẽ đúng đẹp cho 2 điểm:</b></i> <b>HS có thể vẽ biểu đồ trịn hoặc cột trồng.</b>
<b>IV. Củng cố:</b> GV thu bài, nhận xét ý thức làm bài của HS.
<b>V. HDVN: </b> Đọc và chuẩn bị trước bài 38: Phát triển tổng hợp KT và BV tài nguyên, môi trường
biển đảo.
Tuần:27. Ngày soạn: 05 / 03 /2011
Tiết 44. Ngày dạy: 08 / 03 / 2011.
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>B. CHUẨN BỊ: BĐ vùng biển VN, BĐ KT chung, H 38.1 phóng to.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Trả bài KT 1 tiết.</b>
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hỏi: Quan sát bản đồ VN và nội dung SGK, cho biết chiều dài của</b>
đường bờ biển và DT của vùng biển nước ta là bao nhiêu?
Đường bờ biển: 3260 km. Vùng biển rộng khoảng 1 tr km2<sub>.</sub>
<b>Hỏi: Dựa vào H 38.1 cho biết vùng biển nước ta gồm có những bộ</b>
phận nào?
Gồm 5 bộ phận: SGK.
<b>GV gọi 1 HS lên bảng xác định trên lược đồ.</b>
<i><b>GV chuyển ý qua mục 2.</b></i>
<b>Hỏi: Dựa vào H38.2 xác định các đảo, quần đảo lớn của VN?</b>
Vùng biển nước ta có hơn 3000 đảo lớn nhỏ, gồm các đảo gần bờ
và đảo xa bờ. Các đảo gần bờ có khoảng 2800 đảo, 1 số đảo có DT
lớn như: Phú Quốc, Cát Bà ... SGK. Các đảo xa bờ có 2 quần đảo
lớn là Hồng Sa và Trường Sa (SGK)
<b>GV: Quần đảo HS và TS có ý nghĩa chiến lược về KT, quân sự,</b>
GTVT biển, là bộ phận thiêng liêng của tổ quốc VN.
Gọi 1 HS lên xác định 2 quần đảo HS và TS, các đảo PQ, CB, PQ...
<b>I. Biển và đảo VN:</b>
<b>1. Vùng biển nước ta:</b>
- Đường bờ biển: 3260 km; Vùng
biển rộng khoảng 1 tr km2<sub>.</sub>
- Gồm 5 bộ phận: Nội thủy, lãnh
hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng
đặc quyền KT và thềm lục địa.
<b>2. Các đảo và quần đảo:</b>
- Vùng biển nước ta có hơn 4000
đảo lớn nhỏ.
- Có 2 quần đảo lớn: HS và TS.
<b>* Những thuận lợi và khó khăn:</b>
Kí duyệt của tổ trưởng
Ngaøy
<b>Hỏi: Vùng biển, đảo và quần đảo nước ta có những thuận lợi và</b>
khó khăn gì đối với việc phát triển KT – XH?
<b>GV lấy VD về các cơn bảo lớn ảnh hg đến nước ta trong năm qua.</b>
<i><b>GV chuyển ý qua phần II.</b></i>
<b>Hỏi: Dựa vào H 38.3 cho biết KT biển gổm những ngành nào?</b>
<b>GV: phát triển tổng hợp là sự khai thác một cách đa dạng các tiềm</b>
năng phong phú của biển.
<i><b>GV chia lớp ra 4 nhóm thảo luận theo nội dung câu hỏi sau:</b></i>
<b>N1: Dựa vào kiến thức SGK và sự hiểu biết, em hãy chứng minh</b>
rằng biển nước ta rất giàu về hải sản?
<b>N2: Nêu tình hình phát triển của ngành đánh bắt, nuôi trồng hải</b>
sản ở nước ta hiện nay?
<b>N3: Nêu phương hướng phát triển của ngành khai thác, nuôi trồng</b>
và chế biến hải sản trong thời gian sắp tới?
<b>N4: Tại sao cần phải ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ?</b>
<i>Các nhóm thảo luận từ 3-5 phút, cử đại diện trình bày, GV ghi bảng</i>
<i>nháp.</i>
<b>N1: Hơn 2000 lồi cá, trong đó có khoảng 110 lồi có giá trị KT</b>
như: cá nục, cá thu, cá ngừ ... Hơn 1000 lồi tơm, 1 số lồi có giá
trị XK như: Tơm he, tơm hùm, tơm rồng ... Nhiều đặc sản: Hải
sâm, bào ngư, sò huyết .... Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 tr tấn.
<b>N2: Chủ yếu là đánh bắt ven bờ, đánh bắt xa bờ, ni trồng cịn ít.</b>
<b>GV: Đây là sự bất hợp lí, trong khi hải sản đánh bắt ven bờ đã cao</b>
gấp 2 lần cho phép, thì sản lượng đánh bắt xa bờ mới chỉ đạt 1/5
khả năng cho phép. Vì vậy cần ưu tiên phát triển k/t hải sản xa bờ.
<b>N3: Ưu tiên phát triển khai thác hải sản xa bờ, đẩy mạnh nuôi</b>
trồng hải sản trên biển, ven biển và ven các đảo, phát triển đồng
bộ và hiện đại CN chế biến hải sản.
<b>N4: Khai thác hải sản ven bờ đã vượt mức cho phép, dẫn tới tình</b>
trạng kiệt quệ, suy thoái. Sản lượng hải sản đánh bắt xa bờ chỉ đạt
1/5 khả năng cho phép, chưa k/t hết tiềm năng to lớn của biển.
<i><b>GV chuyển ý qua mục 2.</b></i>
<b>Hỏi: Hãy nêu vài nét chính về tình hình phát triển ngành du lịch</b>
biển đảo ở nước ta?
VN có nguồn tài nguyên DL biển phong phú. Dọc bờ biển có trên
120 bãi cát rộng, dài, phong cảnh đẹp, thuận lợi cho việc XD các
khu DL, nghĩ dưỡng. Nhiều đảo ven bờ có phong cảnh kì thú, hấp
dẫn khách DL, 1 số trung tâm DL đang phát triển nhanh. Có nhiều
<b>Hỏi: Ngồi hoạt động tắm biển, chúng ta cịn có khả năng phát</b>
- Thuận lợi: Tài nguyên đa dạng,
thuận lợi cho phát triển KT.
- KK: Các cơn bão nhiệt đới từ
biển vào gây KK cho SX và đ/s.
<b>II. Phát triển tổng hợp KT biển:</b>
<b>1. Khai thác, nuôi trồng và chế</b>
<b>biến hải sản:</b>
<b>a. Tiềm năng:</b>
- Nhiều loại cá tơm có giá trị cao.
- Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4
tr tấn, trong đó 95,5% là cá biển,
cho phép khai thác 1,9 tr tấn/năm.
<b>b. Hiện trạng:</b>
- Chủ yếu là đánh bắt ven bờ,
đánh bắt xa bờ cịn ít.
- Ni trồng cịn ít.
<b>c. Xu hướng: </b>
- Tăng cường khai thác hải sản xa
bờ, đẩy mạnh nuôi trồng hải sản.
<b>2. Du lịch biển đảo:</b>
- Có tiềm năng rất lớn.
- Đang phát triển mạnh, nhưng chủ
yếu là hoạt động tắm biển.
- Phương hướng:
triển các hoạt động DL nào khác?
Có thể phát triển thêm nhiều loại hình thể thao như: Lướt ván, du
thuyền, bóng ném, bóng chuyền bãi biển, bóng đá, lặn biển ...
+ Tăng cường CSHT, chống
ONMT biển.
+ Quảng bá du lịch ...
<b>IV. Củng cố:</b> Vùng biển nước ta gồm có những bộ phận nào?
Tại sao phải phát triển tổng hợp KT biển, đảo?
<b>V. HDVN: </b> Về nhà học bài, làm BT2, 3.
Đọc và chuẩn bị trước bài 39: Phát triển tổng hợp KT và BV tài nguyên môi trường biển đảo (TT).
Tuần:28. Ngày soạn: 12 / 03 /2011
Tiết 45. Ngày dạy: 15 / 03 / 2011.
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
HS nắm được tiềm năng phát triển ngành khai thác k/s biển đảo, đặc biệt là dầu khí và ngành GT biển,
tình hình phát triển của hai ngành trên. Thấy được tài nguyên biển ngày càng bị cạn kiệt, môi trường bị
ô nhiễm làm suy giảm tài nguyên SV biển, ảnh hưởng xấu đến chất lượng của các khu DL biển.
Biết những biện pháp BV tài nguyên và mơi trường biển đảo, có ý thức trách nhiệm BV tài nguyên và
môi trường biển đảo.
Nắm vững cách phân tích biểu đồ, lược đồ.
<b>B. CHUẨN BỊ: BĐ KT chung.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: </b> ? Nêu vài nét về biển và đảo VN?
Vùng biển nước ta: Đường bờ biển: 3260 km; Vùng biển rộng khoảng 1 tr km2<sub>.</sub>
Gồm 5 bộ phận: Nội thủy, lãnh hải, tiếp giáp lãnh hải, đặc quyền KT và thềm lục địa.
<b>Các đảo và quần đảo: Vùng biển nước ta có hơn 3000 đảo lớn nhỏ.</b>
Có 2 quần đảo lớn: HS và TS. Các đảo lớn: PQ, Cát Ba, Cái Bầu, Phú Quý, Lí sơn ...
<b>* Những thuận lợi và khó khăn:</b>
Thuận lợi: Tài nguyên đa dạng, thuận lợi cho phát triển KT.
KK: Các cơn bão nhiệt đới từ biển vào gây KK cho SX và đ/s.
<b>III. Bài mới:</b>
<i><b>HD HS quan saùt H 39.2.</b></i>
<b>Hỏi: Dựa vào H39.2 kể tên một số k/s chính ở vùng biển nước</b>
ta?
Cát, muối, dầu khí ...
<b>Hỏi: Tại sao nghề làm muối lại phát triển mạnh ở ven biển</b>
NTB?
KH nhiệt đới, số giờ nắng trong năm lớn. ĐH ven biển song
song với hướng gió ĐB – TN từ biển thổi vào nên lượng mưa ít.
<b>Hỏi: Dựa vào kiến thức đã học, hãy trình bày tiềm năng và sự</b>
phát triển của hoạt động khai thác dầu khí ở nước ta?
Dầu khí phân bố chủ yếu trong các bể trầm tích ở vùng thềm
<i><b>GV liên hệ thực tế nhà máy lọc dầu Dung Quất.</b></i>
<b>Hỏi: Em hãy nêu những tiềm năng và sự phát triển của ngành</b>
GTVT biển ở nước ta?
Vị trí nằm gần các tuyến đường quốc tế, bờ biển có nhiều vũng
vịnh có thể XD cảng biển.
<b>Hỏi: Tìm trên H39.2 một số cảng biển và tuyến đường giao</b>
thông biển ở nước ta?
HS trả lời theo SGK.
<b>Hỏi: Sự phát triển của hệ thống giao thông biển ở nước ta được</b>
thể hiện ntn?
Hệ thống cảng biển: 90 cảng lớn nhỏ ... Đội tàu biển được
tăng cường ... DV hàng hải sẽ được phát triển toàn diện ...
<b>Hỏi: Việc phát triển GTVT biển có ý nghĩa to lớn ntn đối với</b>
Tạo ĐK thuận lợi thúc đẩy mạnh mẽ trao đổi hàng hóa và DV
với bên ngồi. Tham gia vào việc phân cơng lao động Q.tế.
<i><b>GV chia lớp làm 4 nhóm thảo luận:</b></i>
<b>N1: Nêu thực trạng của nguồn tài nguyên biển ở nước ta?</b>
<b>N2: Nguyên nhân dẫn đến sự giảm sút tài nguyên và ONMT</b>
biển – đảo?
<b>N3: Hậu quả của sự giảm sút tài nguyên và ONMT biển – đảo?</b>
<b>N4: Nêu một số biện pháp cụ thể để BVMT và tài nguyên</b>
biển?
<i><b>Các nhóm thảo luận từ 3 -> 5 phút.</b></i>
<i><b>Đại diện các nhóm báo cáo, GV ghi bảng nháp.</b></i>
<b>N1: Thực trạng: DT rừng ngập mặn giảm nhanh, khoảng 30</b>
năm trở lại đây DT rạn san hô giảm xuống khoảng 30%, một số
lồi SV biển có nguy cơ tuyệt chủng: Đồi mồi, hải sâm, bào
ngư ...
<b>N2: Nguyên nhân: Do hoạt động khai thác dầu khí, giao thơng</b>
phát triển mạnh, đánh bắt q mức ...
<b>N3: Hậu quả: Suy giảm nguồn tài nguyên SV biển, OPNMT,</b>
<i><b>GV liên hệ thực tế.</b></i>
- Khai thác và chế biến khoáng sản
(nhất là dầu khí) là một trong những
ngành KT hàng đầu ở nước ta.
<b>4. Phát triển tổng hợp GTVT biển:</b>
- ĐK: Có nhiều vũng, vịnh, cửa sơng;
gần nhiều tuyến giao thơng quốc tế.
- Hiện nay có khoảng 90 cảng biển,
đội tàu biển được tăng cường, DV
hàng hải phát triển toàn diện.
- GTVT biển đang phát triển mạnh.
<b>III. BV tài nguyên và môi trường</b>
<b>biển – đảo:</b>
<b>1. Sự giảm sút tài nguyên và ONMT</b>
<i><b>biển – đảo:</b></i>
- Tài nguyên biển ngày càng cạn kiệt.
- Môi trường biển đảo bị ô nhiễm ngày
càng tăng, ảnh hưởng xấu đến tài
nguyên và du lịch biển.
<b>N4: 5 biện pháp SGK.</b>
<b>IV. Củng cố:</b> Kể tên một số loại k/s biển ở nước ta? ĐK phát triển ngành GTVT biển?
Nêu nguyên nhân, hậu quả của sự cạn kiệt tài nguyên và ONMT biển?
<b>V. HDVN: </b> Về nhà học bài, làm BT: 1, 2, 3.
Đọc và chuẩn bị trước bà 40: Thực hành: Đánh giá tiềm năng KT của các đảo ven
bờ và tìm hiểu ngành CN dầu khí.
Tuần:29. Ngày soạn: 19 / 03 /2011
Tiết 46. Ngày dạy: 22 / 03 / 2011.
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
HS nắm được các ngành KT biển ở nước ta, một số đảo lớn ở ven bờ. Tình hình khai thác, xuất và
nhập khẩu xăng dầu ở nước ta hiện nay.
HS rèn luyện khả năng phân tích, tổng hợp kiến thức. Xác định được mối quan hệ giữa các đối tượng
địa lí.
<b>B. CHUẨN BỊ: BĐ KT chung.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: </b> Nêu thực trạng của tài nguyên biển ở nước ta?
DT rừng ngập mặn giảm nhanh, khoảng 30 năm trở lại đây DT rạn san hô giảm
xuống khoảng 30%, một số lồi SV biển có nguy cơ tuyệt chủng: Đồi mồi, hải sâm,
bào ngư ...
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Bài tập 1:</b>
<b>hỏi: Phát triển tổng hợp KT biển bao gồm những ngành nào?</b>
Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản.
Du lịch biển đảo.
Khai thác và chế biến khoáng sản.
Phát triển tổng hợp GTVT biển.
<b>hỏi: Dựa vào H 38.2 xác định vị trí cáo đảo ven bờ có tên trong B 40.1?</b>
HS xác định và ghi vào vở.
<b>hỏi: Những đảo trong B 40.1 có điều kiện thích hợp để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế</b>
biển?
triển tốt.
<b>Bài tập 2: </b>
<b>1. Tình hình khai thác: </b>
- Nước ta có trữ lượng dầu khí lớn, dầu mỏ là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực
trong những năm qua.
- Từ 1999 đến nay sản lượng dầu khí khai thác khơng ngưng tăng.
<b>2. Xuất khẩu dầu thơ:</b>
- Tồn bộ lượng dầu khai thác được xuất khẩu dưới dạng dầu thơ. Điều này chứng tỏ CN chế
biến dầu khí chưa phát triển. Đây là điểm yếu của ngành CN dầu khì ở nước ta.
- Từ tháng 02/2009 CN lọc dầu ở nước ta đã đi vào hoạt động, nhưng mới chí có 2 sản phẩm
là dầu đieden và dầu hỏa.
- Đến nay đã cho ra các sản phẩm về xăng, dầu.
<b>3. Nhập khẩu xăng:</b>
- Trong khi XK dầu thô, thì nước ta vẫn phải nhập khẩu xăng dầu đã qua chế biến.
- Mặc dù lượng dầu thô XK hàng năm lớn gấp 2 lần lượng xăng nhập khẩu, nhưng giá xăng
dầu đã chế biến lớn hơn rất nhiều lần so với giá dầu thô.
<b>IV. Đánh giá:</b> GV đánh giá nhận xét kết qua làm việc của HS.
<b>V. HDVN: </b> Về nhà hoàn thành bài thực hành.
Đọc và chuẩn bị trước bài 41: Địa lí tỉnh, thành phố.
Tìm hiểu trước về DT, DS, ĐKTN (ĐH, KH, sơng ngịi, đất, SV) ở địa phương em.
Kí duyệt của tổ trưởng
Ngày
Tuần:30. Ngày soạn: 25 / 03 /2011
Tiết 47. Ngày dạy: 28 / 03 / 2011.
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>B. CHUẨN BỊ: BĐ tỉnh Bình Phước (nếu có)</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: </b> Khơng
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hỏi: Dựa vào kiến thức thực tế và bản đồ, cho biết tỉnh</b>
Bình Phước tiếp giáp với những tỉnh nào và nước nào?
Phía đơng giáp Lâm Đồng và Đồng Nai; Phía tây giáp Tây
Ninh; Phía TB có biên giới với CPC dài 240 km; Phía nam
giáp Bình Dương.
<b>Hỏi: Cho biết, quy mơ DT và DS của tỉnh Bình Phước?</b>
DT: 6.872,5 km2<sub> chiếm 2,1% DT cả nước và 29,1% DT của</sub>
vùng ĐNB. DS: 874.961 người (2009), chiếm 1,01% DS cả
nước và 7.9% DS của vùng ĐNB.
<b>Hỏi: Tỉnh BP có những quốc lộ nào đi qua?</b>
Có quốc lộ 13, 14 và đường HCM đi qua.
<b>Hỏi: Với vị trí và phạm vi lãnh thổ trên, có ý nghĩa ntn đối</b>
với sự phát triển KT – XH của tỉnh BP?
Là ĐK thuận lợi để giao lưu KT, trao đổi khoa học công
<b>I. VTĐL, phạm vi lãnh thổ và sự phân</b>
<b>chia hành chính:</b>
<b>1. VTĐL và phạm vi lãnh thổ:</b>
- Vị trí: Nằm ở miền núi phía tây của
vùng ĐNB.
+ Phía đơng giáp Lâm Đồng và Đ Nai.
+ Phía tây và TB giáp T.Ninh và CPC.
+ Phía bắc giáp Đắc Nơng.
+ Phía nam giáp Bình Dương.
- DT: 6.872,5 km2<sub> chiếm 2,1% DT cả</sub>
nước.(2009)
- DS: 874.961 người (2009), chiếm
1,01% DS cả nước.
nghệ với các tỉnh, là ĐK để phát triển thương mại vùng biên
giới với nước bạn CPC.
<b>GV: Trước 30/04/1975 Bình Phước là 1 trong 44 tỉnh của</b>
Miền Nam Việt Nam. 1976 sau khi thống nhất đất nước
Bình Phước cùng Bình Tuy sáp nhập thành tỉnh Sơng Bé.
<b>Hỏi: Tỉnh Bình phước được tái lập vào năm nào? Có bao</b>
nhiêu đơn vị hành chính?
Tái lập 01/01/1997 gồm 1 thị xã và 5 huyện: Đồng Xoài,
<b>Hỏi: Hiện nay tỉnh BP có bao nhiêu đơn vị hành chính?</b>
10 đơn vị hành chính: TX Đồng Xồi, Đồng Phú, Bù Đăng,
Phước Long, Bình Long, Lộc Ninh, Bù Đốp và Chơn Thành,
Bù Gia Mập và Hớn Quản, TX Bình Long, TX Phước Long.
<b>Hỏi: Địa hình tỉnh Bình Phước có đặc điểm gì?</b>
Gồm đồi núi thấp và các vùng đất bằng giữa đồi núi. Có
đỉnh trịn, sườn thoải dạng bát úp.
Núi cao nhất là Bà Rá ở huyện Phước Long cao 736 m.
<b>Hỏi: Địa hình núi thấp chủ yếu phân bố ở đâu?</b>
Phân bố chủ yếu ở Phước Long, Bù Đăng, phía bắc Đồng
Phú và 1 ít ở Bình Long và Lộc Ninh. Được hình thành từ
những núi lửa đã tắt cách đây khoảng 25 triệu năm.
<b>Hỏi: KH tỉnh BP 1 năm có mấy mùa? Kể tên?</b>
<b>Hỏi: Nêu đặc điểm KH của tỉnh BP?</b>
<b>Hỏi: KH có ảnh hưởng ntn tới SX và đời sống của nhân dân</b>
tỉnh Bình Phước?
<b>Hỏi: Theo em tỉnh BP có những dịng sơng nào chảy qua?</b>
Sơng ngịi ở đây có đặc điểm gì?
<b>Hỏi: Nêu đặc điểm của các hồ nhân tạo và mạch nước</b>
ngầm ở tỉnh BP?
<b>Hỏi: Ở địa phương em có những loại đất nào?</b>
<b>Hỏi: Nêu vài nét về DT rừng ở tỉnh BP?</b>
<b>Hỏi: Hệ thực, động vật có đặc điểm gì?</b>
- Ý nghĩa: Là ĐK thuận lợi để giao lưu
KT, trao đổi khoa học công nghệ với các
tỉnh và nước bạn CPC.
<b>2. Sự phân chia hành chính:</b>
- Trước 1997 thuộc tỉnh Sơng Bé.
- Tỉnh BP được tái lập 01/01/1997 gồm
01 thị xã và 05 huyện.
- 20/02/2003 có 8 huyện, thị (tách thêm
huyện Chành Thành và Bù Đốp)
- Hiện nay tỉnh BP có 3 thị xã và 07
huyện. (với 113 xã, phường và thị trấn)
<b>II. ĐKTN và TNTN:</b>
- Chủ yếu là đồi núp thấp, đỉnh trịn,
sườn thoải.
- Núi cao nhất: Bà Rá (736 m).
<b>2. Khí hậu:</b>
- BP có khí hậu nhiệt đới gió mùa cận
XĐ với 2 mùa mưa và khơ rõ rệt.
- Nhiệt độ TB năm lớn, trên 25o<sub>C.</sub>
- Lượng mưa từ 2045-> 2325mm/năm.
Thuận lợi cho sinh vật phát triển.
<b>3. Sơng ngịi:</b>
- Có các sông lớn chảy qua: S.Bé,
S.Đồng Nai, S.Sài Gịn.
- Tồn tỉnh có khoảng 20 hồ với DT
khoảng 12.000 ha.
- Nguồn nước ngầm phong phú.
<b>4. Thổ nhưỡng:</b>
- Ở BP chủ yếu là đất đỏ vàng chiếm
<b>5. Sinh vaät:</b>
<b>Hỏi: Cho biết tỉnh BP có những loại k/s nào? Phân bố ở</b>
đâu?
30.500 ha là rừng trồng.
- Hệ TV có 801 lồi thuộc 129 họ.
- Hệ ĐV có 89 lồi chim, ngồi ra cịn
có tê giác, bị tót, nai, hươu, mễm ...
<b>6. Khống sản:</b>
- Có 91 mỏ và điểm quặng, với 20 loại
khống sản, thuộc 4 nhĩm: nguyên liệu
phân bĩn, KL, phi KL, đá quý và bán quý.
<b>IV. Củng cố:</b> Trình bày vài nét về VTĐL và phạm vi lãnh thổ của tỉnh BP?
Sự phân chia hành chính của tỉnh BP đã diễn ra ntn?
Nêu vài nét về ĐKTN và TNTN của tỉnh BP?
<b>V. HDVN: </b> Học bài, làm BT.
Đọc và chuẩn bị trước bài 42: Địa lí tỉnh BP (tt)
Tuần:41. Ngày soạn: 02 / 04 /2011
Tiết 48. Ngày dạy: 05 / 04 / 2011.
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>B. CHUẨN BỊ: BĐ tỉnh Bình Phước.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: </b> Nêu đặc điểm về VTĐL và sự phân chia hành chính của tỉnh BP?
1. VTĐL và phạm vi lãnh thổ:
- Vị trí: Nằm ở miền núi phía tây của ĐNB; giáp L Đồng, Đ Nai, T.Ninh, CPC, Đắc Nơng,
Bình Dương. - DT: 6.872,5 km2<sub> chiếm 2,1% DT cả nước./ - DS: 863.516 người (2009),</sub>
chiếm 1,01% DS cả nước./ - Có quốc lộ 13, 14 và đường HCM đi qua.
- Ý nghĩa: Là ĐK thuận lợi để giao lưu KT, trao đổi KHCN với các tỉnh và nước bạn CPC.
<b>2. Sự phân chia hành chính: Trước 1997 thuộc tỉnh Sơng Bé. Tỉnh BP được tái lập</b>
01/01/1997 gồm 01 thị xã và 05 huyện. 20/02/2003 có 7 huyện và 1 TX (tách thêm huyện
Chành Thành và Bù Đốp) Hiện nay tỉnh BP có 3 thị xã và 07 huyện.
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hỏi: Cho biết số dân và tỉ lệ tăng dân số hiện nay ở tỉnh BP?</b>
DS có sự phát triển khá nhanh về quy mơ: năm 1991 tỉnh có
441.000 người; năm 1995 là 522.000 người; năm 2009 là
874.961 người. Như vậy sau 18 năm DS tỉnh BP tăng thêm
433.961 người, bình quân mỗi năm tăng 23.473 người.
Tỉ lệ tăng DS tự nhiên có xu hướng ngày càng giảm do làm
tốt cơng tác dân số và KHHGĐ. Năm 1997 tỉ lệ tăng DS tự
nhiên là 2,24%; năm 2008 còn 1,56%. Tỉ lệ tăng DS tự nhiên
<b>III. Dân cư và lao động:</b>
<b>1. Gia tăng dân số:</b>
- DS: 874.961 người (2009)
ở nông thôn cao hơn ở thành thị. 2002 tỉ lệ tăng ở nơng thơn
là 1,89%, cịn ở thành thị là 1,77%.
Tăng cơ học:Từ 1992-1999 là5,78%.Từ 2000-2002 là 4,88%
<b>Hỏi: Nguyên nhân dẫn đến sự biến động trên? Tác động ntn</b>
đến đời sống và SX?
<b>Hỏi: Cho biết đặc điểm về kết cấu DS theo độ tuổi, giới tính,</b>
lao động và DT?
Kết cấu theo độ tuổi: Từ 0 – 14 tuổi (331.667) chiếm 38,5%.
Từ 15 – 59 tuổi (483.365) chiếm 56.1%. Từ 60 trở lên
(46.899) chiếm 5.4% (2008).
Kết cấu theo giới tính: 1999: Nam là 49,5%, Nữ là 50,5%.
Năm 2008: Nam là 50,44%, Nữ là 49,56%.
Kết cấu theo DT: Tồn tỉnh có 29 DT sinh sống, trong đó
người Kinh chiếm 81,4%, các DT ít người chiếm 18,6%.
Trong các DT ít người, người Stiêng chiếm tỉ lệ cao nhất
khoảng 9,1%, tiếp đến là người Nùng, Khơme, Tày, Mơ
Nông, Hoa, Mường ...
Kết cấu theo lao động: Ngày càng lớn về quy mơ. Năm
1997 tỉnh có 318.700 lao động, chiếm 55,8% DS. Năm 2008
con số này là 440.016 LĐ, chiếm 50.95% DS.
<b>Hỏi: Cho biết A/hưởng của kết cấu DS tới phát triển </b>
KT-XH?
<b>Hỏi: Cho biết MĐDS của tỉnh là bao nhiêu người trên 1 km</b>2<sub>?</sub>
1997: 83 người/km2<sub>. 2000: 98 người/km</sub>2<sub>. 2002 là 109</sub>
người/km2<sub>. 2008 là 124 người/km</sub>2<sub> .</sub>
<b>Hỏi: Cho biết sự phân bố dân cư của tỉnh?</b>
Dân cư phân bố không đều giữa thành thị và nông thôn, giữa
các huyện trong tỉnh.
<b>Hỏi: Kể tên 1 số lễ hội, hoạt động VH mà em biết?</b>
<b>Hỏi: Cho biết vài nét về ngành GD của tỉnh nhà?</b>
100% số huyện và xã đã hồn thành chương trình xóa mù
chữ và phổ cập tiểu học. Đã và đang tiếp tục hoàn thành phổ
cập THCS. Tất cả các huyện thị đều có trường học từ mẫu
giáo đến THPT.
2009 tồn tỉnh có 120 trường mẫu giáo, 161 trường tiểu học,
88 trường THCS và 29 trường THPT. 1 trường đào tạo công
nhân kĩ thuật 1 trường THCN, và 1 trường CĐSP.
<b>Hỏi: Cho biết vài nét về tình hình phát triển của ngành y tế?</b>
2002 tỉnh có 91 cơ sở y tế, trong đó có 05 bệnh viện, 07
phòng khám đa khoa khu vực và 79 trạm xá y tế cấp xã.
<b>2. Kế cấu DS:</b>
- Theo độ tuổi: Từ 0 – 14 tuổi (331.667)
- Theo giới tính năm 2008: Nam là
50,44%, Nữ là 49,56%.
- Theo DT: Tồn tỉnh có 40 DT sinh
sống, trong đó người Kinh chiếm
80.7%, các DT ít người chiếm 19.3%.
Trong các DT ít người, người Stiêng
chiếm tỉ lệ cao nhất khoảng 9,7%.
- Theo lao động: Năm 2008 tồn tỉnh có
440.016 LĐ, chiếm 50,95% DS.
<b>3. Phân bố dân cư:</b>
- MĐDS: 2009 là 127.3 người/km2<sub> .</sub>
- Dân cư phân bố không đều, tập trung
đông ở thị xã ĐX, TX BL và LN.
<b>4. Tình hình phát triển VH, GD, y tế:</b>
- VH: Có nhiều loại hình VH: Cồng
chiêng, Cúng lúa mới ...
- GD: 2009 tồn tỉnh có 120 trường mẫu
giáo, 161 trường tiểu học, 88 trường
THCS và 29 trường THPT. 1 trường đào
tạo công nhân kĩ thuật 1 trường trung
học chuyên nghiệp, và 1 trường CĐSP.
- Y tế: 2002 tỉnh có 91 cơ sở y tế, trong
đó có 05 bệnh viện, 07 phịng khám đa
khoa khu vực và 79 trạm xá y tế cấp xã.
<b>IV. Kinh tế:</b>
<b>1. Nhận định chung:</b>
<b>Hỏi: Cho biết tình hình phát triển KT chung của tỉnh nhà?</b>
Từ 1997 đến nay tổng GDP tăng đều qua các năm. 1997 là
1.010,7 tỉ đồng, năm 2002 là 1672,8 tỉ đồng gấp 1,65 lần năm
1997.
Tốc độ tăng trưởng KT đạt 11,1%. Trong đó nông, lâm, ngư
nghiệp tăng 10,8%, CN và XD tăng 13,3%, DV tăng 11,4%.
Cơ cấu KT chuyển dịch theo hướng tích cực: Tăng dần tỉ
trọng CN, giảm nhanh tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp.
+ Tỉ trọng CN-XD từ 4,7% năm 1997 lên 9,6% năm 2002.
+ N, L, ngư nghiệp từ 70,2% (1997) xuống 55,4% (2002).
+ DV từ 25,1% (1997) lên 35% (2002)
Năm 2008 đạt 12.623 tỉ đồng gấp 5,84
lần năm 2000.
- Tốc độ tăng trưởng KT đạt 11,1%.
- Cơ cấu KT chuyển dịch theo hướng
<b>IV. Củng cố:</b> Tăng DS có tác động ntn tới đời sống và SX?
Nêu ảnh hưởng của kết cấu DS tới phát triển KT – XH?
<b>V. HDVN: </b> Học bài, làm BT 1,2. Đọc và chuẩn bị trước bài 43: Địa lí tỉnh BP (tt)
Tuần:42. Ngày soạn: 19 / 04 /2010
Tiết 49. Ngày dạy: 12 / 04 / 2010.
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>B. CHUẨN BỊ: BĐ vùng ĐNB, </b>ĐBSCL, Vùng biển VN, Bình Phước.
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: L</b>ồng vào q trình ơn tập<b>.</b>
<b>III. Bài mới:</b>
<b>Hoỷi:</b>
<b>Hoỷi: </b>
<b>Hoỷi: </b>
<b>Hi: V mt TN NB cú những thu</b>ận lợi, khó khăn trở ngại gì?
<b>Hỏi: </b>
<b>Hoỷi: </b>
<b>Hỏi: </b>
<b>Hoỷi: </b>Đọc B 23.1 nêu một số ngành DV? (chỉ tiêu so với caỷ nớc
<b>Hoỷi: </b>
<b>Hoỷi: Nẽu vaứi neựt về vuứng KT tróng ủieồm phớa nam?</b>
<b>Hoỷi: </b>
<b>Hỏi: Với vị trí như vậy có ý nghĩa ntn trong phát triển KT </b>
<b>-1. Vùng ĐNB:</b>
- VTĐL và giới hạn.
- ĐKTN và TNTN.
- Tình hình phát triển KT:
+ Nông Nghiệp.
+ DV.
- Các trung tâm KT và vùng KTTĐ.
<b>2. Vùng ĐBSCL:</b>
XH?
<b>Hỏi: Về mặt tự nhiên vùng ĐBSCL có những thuận lợi và khó</b>
khăn để phát triển KT – XH? Nêu biện pháp khắc phục?
<b>Hoûi: </b>
<b>Hoỷi: </b>
<b>Hoỷi: </b>
<b>Hoỷi: </b>
<b>Hoỷi: </b>
<b>Hoi:</b>
<b>Hỏi: </b>
<b>Hoỷi: </b>
<b>- </b>
<b>Hoỷi: </b>
<b>Hoûi: </b>
<b>Hỏi: </b>
<b>Hỏi: </b>
<b>Hoûi: </b>
<b>Hỏi: </b>
<b>Hỏi: </b>
<b>Hoûi: </b>
<b>Hỏi: </b>
<b>Hỏi: </b>
- ĐKTN và TNTN.
- Tình hình phát triển KT:
+ CN.
+ DV.
- Các trung tâm KT.
<b>3. Phát triển tổng hợp KT và BV tài</b>
<b>nguyên môi trường biển đảo.</b>
- Biển và đảo VN.
- Phát triển tổng hợp KT biển.
- BV tài nguyên và mơi trường biển đảo.
<b>4. Tỉnh Bình Phước.</b>
- VTĐL và giới hạn.
- Sự phân chia hành chính.
- ĐKTN và TNTN.
<b>IV. Củng coỏ:</b>
V. HDVN: Về nhà học bài, ôn bài chuẩn bị cho thi HKII.
Tuần:21. Ngày soạn: 09 / 01 /2009
Tiết 39. Ngày dạy: 12 / 01 / 2009.
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>B. CHUẨN BỊ: BĐ TN vùng ĐNB.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Trả bài thi HK.</b>
<b>III. Bài mới:</b>
<b>IV. Củng cố:</b>
<b>V. HDVN: </b>
107
Tuần:21. Ngày soạn: 09 / 01 /2009
Tiết 39. Ngày dạy: 12 / 01 / 2009.
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>B. CHUẨN BỊ: BĐ TN vùng ĐNB.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Trả bài thi HK.</b>
<b>III. Bài mới:</b>
<b>IV. Củng cố:</b>
<b>V. HDVN: </b>
Kí duyệt của tổ trưởng
Ngày
Tieát 39. Ngày dạy: 12 / 01 / 2009.
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b>B. CHUẨN BỊ: BĐ TN vùng ĐNB.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Trả bài thi HK.</b>
<b>III. Bài mới:</b>
<b>IV. Củng cố:</b>
<b>V. HDVN: </b>
Tuần:21. Ngày soạn: 09 / 01 /2009
Tiết 39. Ngày dạy: 12 / 01 / 2009.
<b>A. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Ngaøy
<b>B. CHUẨN BỊ: BĐ TN vùng ĐNB.</b>
<b>C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>I. Ổn định lớp:</b>
<b>II. KTBC: Trả bài thi HK.</b>
<b>III. Bài mới:</b>
<b>IV. Củng cố:</b>
<b>V. HDVN: </b>
Kí duyệt của tổ trưởng
Ngày