<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Chào thầy cơ và các bạn!!!
Nhóm 2:
1. Nguyễn Đình Hiệu
2. Nguyễn Thị Liên
3. Tạ Thị Liên
4. Nguyễn Đình Huy
5. Phạm Quang Hiệp
6. Nguyễn Đức Hạnh
7. Nguyễn Văn Hoạt
Sau đây là bài thuyết trinh về bài “
<i>Điện Thơng </i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
Bài 5.4:ĐIỆN THƠNG
<i>Điện thơng</i>
5.4.1.Đường sức
điện trường
5.4.2.Sự gián đoạn của
Sức điện trường.
Cảm ứng điện
(điện cảm)
5.4.3.thông lượng
cảm ứng điện
</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>
5.4.1.Đường sức điện trường
• Trong một điện trường biến thiên thì các véc tơ
cường độ điện trường thay đổi theo vị trí.
<i>E</i>
<i>E</i>
<i>E</i>
<i>E</i>
<i>E</i>
<i>E</i>
<i>E</i>
'
<i>E</i>
Đường sức điện trường là đường cong mà tiếp tuyến với nó
</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>
<sub>Tập hợp các đường sức điện </sub>
trường gọi là phổ đường sức điện
trường hay nói gọn là điện phổ.
Ví dụ minh họa:
</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>
Hình 5.4.4 Hình 5.4.5
</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>
<sub>Người ta quy ước số đường sức từ </sub>
qua một đơn vị diện tích đặt vng góc
với đường sức cân bằng cường độ điện
trường E tại nơi đặt diện tích.
<sub>Chỗ nào cường độ điện trường </sub>
</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>
5.4.2.Sự gián đoạn của đường sức
điện trường.Cảm ứng điện (điện
cảm).
a)Sự gián đoạn của đường sức điện trường
<i>1.</i> <i>Ta thấy:cường độ điện trường E phụ thuộc vào môi </i>
<i>trường,do vậy khi qua mặt phân cách có hằng số điện </i>
<i>mơi khác nhau làm cho giá trị cường độ điện trường </i>
<i>thay đổi đột ngột.</i>
<i>2.</i> <i>Phổ đường sức điện trường bị gián đoạn qua mặt </i>
<i>quân cách giữa hai môi trường. </i>
<i>3.</i> <i>Nên không thuận tiện đối với nhiều phép tính về điện </i>
<i>trường.</i>
<i>4.</i> <i>Trong vật lý người ta còn sử dụng đại lượng vật lý </i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>
<i>E</i>
<i>D</i>
<sub>0</sub>
1
2
Hình 5.4.7.sự gián đoạn của đường sức điện
Trong trường hợp môi trường là
đồng nhất.
(5.4.1)
Độ lớn:
<i>E</i>
<i>D</i>
<sub>0</sub>
(5.4.2)
Hình 5.4.8.sự liên tục của đường cảm ứng
1
2
Ví dụ cảm ứng điện
<i>D</i>
do điện tích
điểm q gây ra tại 1 điểm cách q
một khoảng r:
</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>
<sub>Định nghĩa</sub>
<i><sub>:là đường mà tiếp tuyến với nó tại </sub></i>
<i>mỗi điểm có phương trùng với phương của cảm </i>
<i>ứng điện tại điểm đó và có chiều trùng với chiều </i>
<i>của véctơ cảm ứng điện</i>
.
<sub>Khi qua mặt phân cách giữa hai môi </sub>
trường có
khác nhau thì đường
cảm ứng điện liên tục.
</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>
5.4.3.Thơng lượng cảm ứngđiện
(điên thơng)
Hình 5.4.9.Điện thông qua một mặt S
dS
<i>D</i> <i>n</i>
(S)
<sub>Đặt 1 mặt phẳng S trong 1 điện trường bất kỳ </sub>
<i>D</i>
Chia S thành những diện tích dS vơ cùng nhỏ,
<i>D</i>
<sub>tại mọi điểm trên</sub>
<sub>Thông lượng cảm ứng </sub>
điện qua dS được định
nghĩa:
sao cho cảm ứng
điện
dS có thể coi
bằng nhau.
<i>S</i>
<i>d</i>
<i>D</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>
<i>n</i>
<i>dS</i>
<i>e</i>
<i>d</i>
<i>D</i>
dS
<i>n</i>
<i>D</i>
<i>n</i>
Hình 5.4.10.Điện thơng qua dS
<sub>Trong đó:</sub>
<i>S</i>
<i>d</i>
<b>là diện tích có hướng với </b>
<b>pháp tuyến</b>
<b>và có độ lớn</b> <i>dS</i> <i>dS</i>
<i>S</i>
<i>d</i>
<b><sub>Thông lượng cảm ứng </sub></b>
<b>qua mặt S là:</b>
)
(<i>S</i> (<i>S</i>)
<i>e</i>
<i>e</i>
<i>d</i>
<i>D</i>
<i>d</i>
<i>S</i>
</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>
Từ:
<i>d</i>
<i>e</i>
<i>D</i>
<i>d</i>
<i>S</i>
.
<i>d</i>
<i><sub>e</sub></i>
<i>D</i>
.
<i>dS</i>
.
cos
(
<i>D</i>
,
<i>d</i>
<i>S</i>
)
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>D</i>
<i>dS</i>
<i>D</i>
<i>dS</i>
<i>D</i>
.
.
<sub>Đặt </sub>
<sub>là hình chiếu của </sub>
<i><sub>D</sub></i>
<i>n</i>
lên phương pháp tuyến
<i>n</i>
<i>n</i>
<i>e</i>
<i>D</i>
<i>dS</i>
<i>D</i>
<i>dS</i>
<i>d</i>
.
.
)
(
)
(
)
(
.
<i>S</i>
<i>n</i>
<i>S</i>
<i>S</i>
<i>e</i>
<i>e</i>
<i>d</i>
<i>D</i>
<i>d</i>
<i>S</i>
<i>D</i>
<i>dS</i>
)
( ( )
.
<i>S</i> <i>S</i>
<i>e</i>
<i>e</i> <i>d</i> <i>D</i> <i>dS</i>
(5.4.6) (5.4.7)
*<i>Chú ý:Đối với mặt kín thì chọn pháp tuyến</i>
<i>n</i>
<i><sub>hướng ra </sub></i><sub>ngồi</sub>
.
<sub>Vì thế tại những nơi mà </sub>
<i>D</i>
<sub>hướng ra ngồi mặt kín thì</sub>
<i>n</i>
</div>
<!--links-->