Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.18 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> phßng gd&đt triệu sơn</b>
<b> phòng gd&đt triệu sơn</b>
<b> phòng gd&đt triệu sơn</b>
<b> phòng gd&đt triệu sơn</b>
Câu 1
1,5đ
định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn.Nếu kết quả phép lai đồng
tính thì cơ thể mang tính trạng trội thuần chủng (kiểu gen đồng hợp).Nếu
kết quả phân tính thì cơ thể mang tính trạngj trội có kiểu gen dị hợp
*ý nghĩa :
-Nhằm xác định kiểu gen của cở thể mang tính trạng trội
-Kiểm tra độ thuần chủng của giống
0,5đ
0,25
0,25
b
*Dùng phép lai phân tích (lai với cây hoa màu trắng aa)
-Nếu kết quả đồng loạt hoa đỏ thì cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp AA
(AA (hoa đỏ) x aa (hoa trắng) 100% đỏ (Aa) )
-Nếu kết quả phân tính thì cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp Aa
AA (hoa đỏ ) x aa (hoa trắng ) 1 Aa (hoa đỏ ) : 1aa(hoa trắng )
0,25
0,25
Câu 2
(1,5đ) a
*So sánh diễn biến NST trong nguyên phân và giảm phân I
+Giống nhau :NST điều có những diễn biến trong các kì của ngun phân
như :Nhân đơi, đóng và tháo xoắn, xếp thành hàng trên mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào,phân li theo tơ vô sắc về các cực của tế bào.
Diễn biến NST trong Nguyên phân Diễn biến NST trong giảm phân I
-Kì đầu :Khơng có sự tiếp hợp và
trao đổi chéo của các cặp NST kép
trong cặp tương đồng
-Kì giữa :NST xếp thành một hàng
trên mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào
-Kì sau :Các NST kép tách nhau
thành NST đơn phân ly về 2 cực
của tế bào.
-Kì cuối:Các NST đơn trong bội
lưỡng bội nằm ngọn trong nhân tế
bào mới.
-Kì đầu : Có sự tiếp hợp và trao
đổi chéo
-Kì giữa : NST xếp thành 2 hàng
trên mặt phẳng xích đạo
-Kì sau :Các NST kép không tách
nhsu ở tâm động mà giữ nguyên
trạng thái kép phân ly về hai cực
của tế bào.
-Kì cuối:NST kép của bộ đơn bội
nằm ngọn trong nhân tế bào mới
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
b *NST đang ở kì sau của nguyên phân và 2n=8 0,25
Câu 3
(2,đ)
a *ADN con được tạo ra giống hẹt mẹ vi :Q trình nhân đơi của ADN mẹ theo các nguyên tắc :
-Nguyên tắc bổ sung (A-T; G-X và ngược lại )
-Nguyên tắc giữ lại một nửa (nguyên tác bán bảo toàn )
0,25
0,25
b
mARN AXX UAG UUU AXG GXG AAU...
Mạch gốc TGG ATX AAA TGX XGX TTA....
Mạch BS AXX TAG TTT AXG GXG AAT... 0,250,25
c
*Cấu trúc ADN :
-Gồm 2 mạch đơn xoắn song song vơi nhau tạo ra các chu kì xoắn cao 34
A0<sub> với 10 cặp nucleoti.</sub>
-2 mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết hiđro với A-T bằng 2 liên kết
Hiđro và G-X bằng 3 liên kết hiđro và ngược lại
*Đổi 0,51 micromet = 5100 A0
N=5100x2:3,4=3000 nu
Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có : A1+T1+X1+G1=1500
vậy ta có :
A1=T2=100
0,25
0,25
T1=A2=300
G1=X2=450
X1=G2=600
Câu 4
(1đ)
*Cơ chế sinh con trai ,con gái ở người :
-Sự phân ly và tổ hợp của cặp NST giới tính trong q trình phát sinh giao
tử và thụ tinh là cơ chế sinh con trai ,con gái
+Sơ đồ ; P XX(con gái) x XY(con trai )
G X X;Y
F XX (con gái) XY(con trai)
-Trong quá trình phát sinh giao tử bình thường mẹ cho duy nhất 1 loại
trứng mang NST X và bố cho 2 loại giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.
-Trong quá trình thụ tinh tinh trùng X gặp trứng Y tạo hợp tử XY phát
triển thành con trai.Tinh trùng X gặp trứng X tạo hợp tử XX phát triển
thành con gái.
*Cấu trúc dân số 1 nam : 1 nữ do :bố cho 2 loại tinh trùng mang X và
mang Y tạo ra với tỉ lệ ngang nhau và tham gia thụ tinh với xác xuất
ngang nhau nên tỉ lệ dân số 1 năm : 1 nữ chỉ đúng với số lượng cá thể đủ
lớn.
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5
-Những lồi sinh vật có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi
trường là sinh vật hằng nhiệt,
-Động vật hằng nhiệt có khả năng phân bố rộng hơn cả vì cơ thể có khả
năng điều hồ nhiệt độ cơ thể (thân nhiệt)
-Sinh vật biến nhiệt khơng có khả năng điều hồ thân nhiệt nên nhiệt độ
cơ thể thay đổi theo môi trường.
0,25
0,25
0,25
Câu 6
(1đ)
a *Chuỗi thức ăn :là một dãy các lồi sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với
nhau .Mỗi lồi là một mắt xích ,vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích trước
,vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
VD : Cây lúa Châu chấu Ếch nhái Rắn
0,25
0,25
b
*Phải bảo vệ hệ sinh thái biển do:
-Các loài sinh vật trong hệ sinh thái biển rất đa dạng và phong phú và là
nguồn thức ăn chủ yếu cho con người.
-Tài nguyên thiên nhiên biển không phải là vô tận.hiện nay con người
đang khai thác săn bắt hải sản quá mức,nhiều sinh vật có nguy cơ tuyệt
chủng.
0,25
0,25
Câu7
(1,5đ)
a
*Biện luận và viết sơ đồ lai
-Tỉ lệ thấp ,bầu dục = 1250/20 000=6,25%=1/16
-Tổng tổ hợp = 16 hay 4gt x 4gt tức mỗi bên cho 4 giao tử vậy các gen
PLĐL với nhau (vì lai 2 cặp tính trạng chỉ có các gen PLĐL mới cho tối
đa 4gt cịn liên kết gen hồn tồn chỉ cho tối đa 2 loại giao tử ) nên bố mẹ
dị hợp 2 cặp gen.
-Do F2 xuất hiện thấp ,bầu dục chiếm tỉ lệ thấp nên đâi là tính trạng lặn
-Quy ước :Thân cao A thân thấp a ; hạt dài B và hạt bầu dục b
-Kiểu gen F1 là AaBb
P thuần chủng :Cao ,bầu dục AAbb và thân thấp,hạt dài là aaBB
P Thân cao,bầu dục (AAbb) x thấp ,dài (aaBB)
G Aa aB
0,25
0,25
F1 AaBb (100% cao ,dài)
F1 x F1 AaBb (C,D x AaBb (C,D)
G AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB,ab
F2 : -tỉ lệ kiểu gen :1AABB :2AaBB :1AABb : 2AABb :4AaBb :
2aaBb :1aaBB:2 Aabb : 1 aabb
-Tỉ lệ kiểu hình :9 C,D : 3 C,B : 3T,D : 1 T,B
0,25
b
*Số lượng các kiểu hình cịn lại ở F2 là :
-Cây Cao,dài =9x20000/16=11250 cây
-thấp,dài – cao,bầu dục = 3x20000/16=3750 cây 0,250,25
Đề 2
Câu 1
1,5đ
a
*Biến dị tổ hợp là :Sự tổ hợp lại các tính trạng có ở bố mẹ cho con cái
thơng qua q trình sinh sản,Và đời con xuất hiện tính trạng khác với bố
mẹ.
*ý nghĩa :
-Giải thích sự thích nghi và đa dạng của sinh giới.
-Là nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và chọn giống
0,5đ
0,25
0,25
b *Tính trạng do biến dị tổ hợp là : Vàng, nhăn ; Xanh, trơn và Xanh nhăn 0,5
Câu 2
(1,5đ) a
* Phân biệt QL di truyền liên kết và PLĐL
QL PLĐL QL liên kết gen
-Mỗi gen nằm trên một NST
-Hai cặp tính trạng di truyền đọc
-F1 dị hợp 2 cặp gen cho 4 loại
giao tử.
-F1 lai phân tích cho tỉ lệ kiểu gen,
kiểu hình là : 1: 1 : 1 : 1.
-Xuất hiện biến dị tổ hợp
-Hai gen trên 1 NST
-Hai tính trạng di truyền liên kết
và phụ thuốc vào nhau.
-Các gen phân li cùng nhau trong
quá trình giảm phân tạo giao tử
-F1 dị hợp 2 cặp gen cho 2 loại
giao tử
-F1 lai phân tích cho tỉ lệ kiể
gen ,kiểu hình là : 1 : 1
-Hạn chế biến di tổ hợp
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 3
(2,đ)
a *ADN con được tạo ra theo các nguyên tắc :-Nguyên tắc bổ sung : Các nu tự do từ môi trường nội bào vào bổ sung
với các nu mạch khuôn của ADN mẹ theo nguyên tắc A-T ; G-X và
ngựoc lại.
-Nguyên tắc giữ lại một nửa (nguyên tác bán bảo tồn ):ADN con sinh ra
có một mạch củ của mẹ và một mạch đựoc tổng hợp mới từ môi trường
nội bào.
0,25
0,25
b
c
*Cấu trúc ADN :
-Gồm 2 mạch đơn xoắn song song vơi nhau tạo ra các chu kì xoắn cao 34
A0<sub> với 10 cặp nucleoti.</sub>
-2 mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết hiđro với A-T bằng 2 liên kết
Hiđro và G-X bằng 3 liên kết hiđro và ngược lại
*Đổi 0,408 micromet = 4080 A0
N=4080x2:3,4=24000 nu
Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có : A1+T1+X1+G1=1200
vậy ta có :
A1=T2=300
T1=A2=200
G1=X2=300
X1=G2=400
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4
(1đ)
*Cơ chế sinh con trai ,con gái ở người :
-Con trai do cặp NST giới tính XY quy định.
-Con Gái do cặp NST giới tính XY quy định
-Sự phân ly và tổ hợp của cặp NST giới tính trong quá trình phát sinh giao
tử và thụ tinh là cơ chế sinh con trai ,con gái
+Sơ đồ ; P XX(con gái) x XY(con trai )
G X X;Y
F XX (con gái) XY(con trai)
-Trong quá trình phát sinh giao tử bình thường mẹ cho duy nhất 1 loại
trứng mang NST X và bố cho 2 loại giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.
-Trong quá trình thụ tinh tinh trùng X gặp trứng Y tạo hợp tử XY phát
triển thành con trai.Tinh trùng X gặp trứng X tạo hợp tử XX phát triển
thành con gái.
*Quan niệm sinh con trai hay gái do người mẹ quyết định là sai vì mẹ chỉ
cho duy nhất một loại trứng mang NST X bố cho 2 loại tinh trùng mang
NST X hoặc Y với tỉ lệ bằng nhau và khả năng thụ tinh là như nhau do đó
do bố quyết định.
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5
(1,5đ)
-Những lồi sinh vật có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi
trường là sinh vật hằng nhiệt,
-Động vật hằng nhiệt có khả năng phân bố rộng hơn cả vì cơ thể có khả
-Sinh vật biến nhiệt khơng có khả năng điều hoà thân nhiệt nên nhiệt độ
cơ thể thay đổi theo môi trường.
0,25
0,25
0,25
Câu 6
(1đ)
a *Lưới thức ăn.Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành
VD:(hs tự lấy)
0,25
0,25
b
*Phải bảo vệ hệ sinh thái biển do:
-Các loài sinh vật trong hệ sinh thái biển rất đa dạng và phong phú và là
nguồn thức ăn chủ yếu cho con người.
-Tài nguyên thiên nhiên biển không phải là vô tận.hiện nay con người
đang khai thác săn bắt hải sản quá mức,nhiều sinh vật có nguy cơ tuyệt
chủng.
0,25
0,25
*Biện luận và viết sơ đồ lai
-Tỉ lệ thấp ,bầu dục = 625/10 000=6,25%=1/16
Câu7
(1,5đ)
a
PLĐL với nhau (vì lai 2 cặp tính trạng chỉ có các gen PLĐL mới cho tối
đa 4gt còn liên kết gen hoàn toàn chỉ cho tối đa 2 loại giao tử ) nên bố mẹ
dị hợp 2 cặp gen.
-Do F2 xuất hiện thấp ,bầu dục chiếm tỉ lệ thấp nên đâi là tính trạng lặn
-Quy ước :Thân cao A thân thấp a ; hạt dài B và hạt bầu dục b
-Kiểu gen F1 là AaBb
P thuần chủng :Cao ,bầu dục AAbb và thân thấp,hạt dài là aaBB
*Sơ đồ lai :
P Thân cao,bầu dục (AAbb) x thấp ,dài (aaBB)
G Aa aB
F1 AaBb (100% cao ,dài)
F1 x F1 AaBb (C,D x AaBb (C,D)
G AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB,ab
F2 : -tỉ lệ kiểu gen :1AABB :2AaBB :1AABb : 2AABb :4AaBb :
2aaBb :1aaBB:2 Aabb : 1 aabb
-Tỉ lệ kiểu hình :9 C,D : 3 C,B : 3T,D : 1 T,B
0,25
0,25
b *Số lượng các kiểu hình cịn lại ở F
2 là :
-Cây Cao,dài =9.10000/16=5625 cây
-thấp,dài – cao,bầu dục = 3.10000/16=1875 cây 0,250,25
ĐỀ 3
Câu 1
1,5đ
a *Phép lai phân tích là:Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội cần xác
định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn.Nếu kết quả phép lai đồng
tính thì cơ thể mang tính trạng trội thuần chủng (kiểu gen đồng hợp).Nếu
kết quả phân tính thì cơ thể mang tính trạngj trội có kiểu gen dị hợp
*ý nghĩa :
-Nhằm xác định kiểu gen của cở thể mang tính trạng trội
-Kiểm tra độ thuần chủng của giống
0,5đ
0,25
0,25
b
*Dùng phép lai phân tích (lai với cây thấp dd)
-Nếu kết quả đồng loạt cây thân cao thì cây thân cao có kiểu gen đồng hợp
DD : (DD (cao) x dd (thấp) 100% cao (Dd) )
-Nếu kết quả phân tính thì cây thân cao có kiểu gen dị hợp Dd
DD (cao ) x dd (thấp ) 1Dd (Cao ) : 1dd(thấp )
0,25
0,25
Câu 2
(1,5đ) a
*So sánh diễn biến NST trong nguyên phân và giảm phân I
+Giống nhau :NST điều có những diễn biến trong các kì của ngun phân
như :Nhân đơi, đóng và tháo xoắn, xếp thành hàng trên mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào,phân li theo tơ vơ sắc về các cực của tế bào.
+Khác nhau
Diễn biến NST trong Nguyên phân Diễn biến NST trong giảm phân I
-Kì đầu :Khơng có sự tiếp hợp và
trao đổi chéo của các cặp NST kép
-Kì giữa :NST xếp thành một hàng
trên mặt phẳng xích đạo của thoi
phân bào
-Kì sau :Các NST kép tách nhau
thành NST đơn phân ly về 2 cực
của tế bào.
-Kì đầu : Có sự tiếp hợp và trao
đổi chéo
-Kì giữa : NST xếp thành 2 hàng
trên mặt phẳng xích đạo
-Kì sau :Các NST kép khơng tách
nhsu ở tâm động mà giữ nguyên
trạng thái kép phân ly về hai cực
0,25
-Kì cuối:Các NST đơn trong bội
lưỡng bội nằm ngọn trong nhân tế
bào mới.
của tế bào.
-Kì cuối:NST kép của bộ đơn bội
nằm ngọn trong nhân tế bào mới
0,25
b *NST đang ở kì trung gian của nguyên phân và 2n=16 0,25
Câu 3
(2,đ)
a
*ADN con được tạo ra giống hẹt mẹ vi :Quá trình nhân đơi của ADN mẹ
theo các ngun tắc :
-Nguyên tắc bổ sung (A-T; G-X và ngược lại )
-Nguyên tắc giữ lại một nửa (nguyên tác bán bảo toàn )
0,25
0,25
b Mạch gốc TAG ATX AAA GGG XGX TTA....mARN .AUX UAG UUU XXX GXG AAU...
Mạch BS ATX TAG TTT XXX GXG AAT...
0,25
0,25
c
*Cấu trúc mARN :
-Gồm 1 mạch đơn xoắn , có 4 loại nucleotit A, U, G , X
N=5100x2:3,4=3000 nu nên mN = 1500
Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có : mA+mT+mX+mG=1500
vậy ta có :
mA=100
mU=300
mG=450
mX=600
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4
(1đ)
*Cơ chế sinh con trai ,con gái ở người :
-Con trai do cặp NST giới tính XY quy định.
-Con Gái do cặp NST giới tính XY quy định
-Sự phân ly và tổ hợp của cặp NST giới tính trong q trình phát sinh giao
tử và thụ tinh là cơ chế xác định giới tính ở người.
+Sơ đồ ; P XX(con gái) x XY(con trai )
G X X;Y
F XX (con gái) XY(con trai)
-Trong quá trình phát sinh giao tử bình thường mẹ cho duy nhất 1 loại
trứng mang NST X và bố cho 2 loại giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.
-Trong quá trình thụ tinh tinh trùng X gặp trứng Y tạo hợp tử XY phát
triển thành con trai.Tinh trùng X gặp trứng X tạo hợp tử XX phát triển
thành con gái.
*Cấu trúc dân số 1 nam : 1 nữ do :bố cho 2 loại tinh trùng mang X và
mang Y tạo ra với tỉ lệ ngang nhau và tham gia thụ tinh với xác xuất
ngang nhau nên tỉ lệ dân số 1 năm : 1 nữ chỉ đúng với số lượng cá thể đủ
lớn.
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 5
(1,5đ)
-Những loài sinh vật có nhiệt độ cơ thể khơng phụ thuộc vào nhiệt độ môi
trường là sinh vật hằng nhiệt,
-Động vật hằng nhiệt có khả năng phân bố rộng hơn cả vì cơ thể có khả
năng điều hồ nhiệt độ cơ thể (thân nhiệt)
-Sinh vật biến nhiệt khơng có khả năng điều hoà thân nhiệt nên nhiệt độ
cơ thể thay đổi theo môi trường.
0,25
0,25
0,25
a *Chuỗi thức ăn :là một dãy các lồi sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với
nhau .Mỗi lồi là một mắt xích ,vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích trước
,vừa là sinh vật bị mắt xích phía sau tiêu thụ.
Câu 6
(1đ)
VD : Cây lúa Châu chấu Ếch nhái Rắn 0,25
b
*Phải bảo vệ hệ sinh thái biển do:
-Các loài sinh vật trong hệ sinh thái biển rất đa dạng và phong phú và là
nguồn thức ăn chủ yếu cho con người.
-Tài nguyên thiên nhiên biển không phải là vô tận.hiện nay con người
đang khai thác săn bắt hải sản quá mức,nhiều sinh vật có nguy cơ tuyệt
chủng.
0,25
0,25
Câu7
a
*Biện luận và viết sơ đồ lai
-Tỉ lệ thấp ,bầu dục = 11250/20 000=56,25%=9/16
-Tổng tổ hợp = 16 hay 4gt x 4gt tức mỗi bên cho 4 giao tử vậy các gen
PLĐL với nhau (vì lai 2 cặp tính trạng chỉ có các gen PLĐL mới cho tối
đa 4gt cịn liên kết gen hồn tồn chỉ cho tối đa 2 loại giao tử ) nên bố mẹ
dị hợp 2 cặp gen.
-Do cao ,dài chiếm tỉ lệ cao nên nó là tính trạng trội
-Quy ước :Thân cao A thân thấp a ; hạt dài B và hạt bầu dục b
-Kiểu gen F1 là AaBb
P thuần chủng :Cao ,bầu dục AAbb và thân thấp,hạt dài là aaBB
*Sơ đồ lai :
P Thân cao,bầu dục (AAbb) x thấp ,dài (aaBB)
G Aa aB
F1 AaBb (100% cao ,dài)
F1 x F1 AaBb (C,D x AaBb (C,D)
G AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB,ab
F2 : -tỉ lệ kiểu gen :1AABB :2AaBB :1AABb : 2AABb :4AaBb :
2aaBb :1aaBB:2 Aabb : 1 aabb
-Tỉ lệ kiểu hình :9 C,D : 3 C,B : 3T,D : 1 T,B
0,25
0,25
0,25
0,25
b
*Số lượng các kiểu hình còn lại ở F2 là :
-Cây Cao,dài =9x20000/16=11250 cây
-thấp ,bầu dục=1x20000:16=1250 cây
-thấp,dài – cao,bầu dục = 3x20000/16=3750 cây
0,25
0,25
ĐỀ 4
Câu 1
1,5đ
a
*Biến dị tổ hợp là :Sự tổ hợp lại các tính trạng có ở bố mẹ cho con cái
thơng qua q trình sinh sản,Và đời con xuất hiện tính trạng khác với bố
mẹ.
*Nguyên nhân và cơ chế :
-Do sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen quy định các tính trạng
trong q trình giảm phân tạo giao tử.
-Do tại kì đầu I của giảm phân có trao đổi chéo các cromtit tạo ra nguồn
vật chất di truyền mới.
0,5đ
0,25
0,25
b
*Tính trạng do biến dị tổ hợp là :
Vàng, nhăn ; Xanh, trơn và Xanh nhăn 0,5
* Phân biệt QL di truyền liên kết và PLĐL
QL PLĐL QL liên kết gen
Câu 2
(1,5đ) a
-Hai cặp tính trạng di truyền đọc
lập và không phụ thuộc vào nhau
-F1 dị hợp 2 cặp gen cho 4 loại
giao tử.
-F1 lai phân tích cho tỉ lệ kiểu gen,
kiểu hình là : 1: 1 : 1 : 1.
-Xuất hiện biến dị tổ hợp
-Hai tính trạng di truyền liên kết
và phụ thuốc vào nhau.
-Các gen phân li cùng nhau trong
quá trình giảm phân tạo giao tử
-F1 dị hợp 2 cặp gen cho 2 loại
giao tử
-F1 lai phân tích cho tỉ lệ kiể
gen ,kiểu hình là : 1 : 1
-Hạn chế biến di tổ hợp
0,25
0,25
0,25
0,25
b *NST đang ở kì giữa I của giảm phân và 2n=16 0,25
Câu 3
a *ADN con được tạo ra theo các nguyên tắc :-Nguyên tắc bổ sung : Các nu tự do từ môi trường nội bào vào bổ sung
với các nu mạch khuôn của ADN mẹ theo nguyên tắc A-T ; G-X và
ngựoc lại.
-Nguyên tắc giữ lại một nửa (nguyên tác bán bảo toàn ):ADN con sinh ra
có một mạch củ của mẹ và một mạch đựoc tổng hợp mới từ môi trường
nội bào.
0,25
0,25
b
0,25
0,25
c
*Cấu trúcmARN :
-Gồm 1 mạch đơn xoắn ,có cấu tạo đa phân dơn phân gồm 4 loại nu
A,U,G,X
-Các nu trên mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết Đ-P bền vững
*Đổi 0,408 micromet = 4080 A0
N=4080x2:3,4=24000 nu nên rARN = 1200
Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau ta có :m A+mT+mX+mG=1200
vậy ta có :
mA=300
mU==200
mG==300
mX==400
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 4
(1đ)
*Cơ chế sinh con trai ,con gái ở người :
-Con trai do cặp NST giới tính XY quy định.
-Con Gái do cặp NST giới tính XY quy định
-Sự phân ly và tổ hợp của cặp NST giới tính trong q trình phát sinh giao
tử và thụ tinh là cơ chế sinh con trai ,con gái
+Sơ đồ ; P XX(con gái) x XY(con trai )
G X X;Y
F XX (con gái) XY(con trai)
-Trong quá trình phát sinh giao tử bình thường mẹ cho duy nhất 1 loại
trứng mang NST X và bố cho 2 loại giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.
-Trong quá trình thụ tinh tinh trùng X gặp trứng Y tạo hợp tử XY phát
triển thành con trai.Tinh trùng X gặp trứng X tạo hợp tử XX phát triển
thành con gái.
*Quan niệm sinh con trai hay gái do người mẹ quyết định là sai vì mẹ chỉ
0,25
0,25
cho duy nhất một loại trứng mang NST X bố cho 2 loại tinh trùng mang
NST X hoặc Y với tỉ lệ bằng nhau và khả năng thụ tinh là như nhau do đó
do bố quyết định.
0,25
Câu 5
(1,5đ)
-Những lồi sinh vật có nhiệt độ cơ thể khơng phụ thuộc vào nhiệt độ môi
trường là sinh vật hằng nhiệt,
-Động vật hằng nhiệt có khả năng phân bố rộng hơn cả vì cơ thể có khả
năng điều hồ nhiệt độ cơ thể (thân nhiệt)
-Sinh vật biến nhiệt khơng có khả năng điều hoà thân nhiệt nên nhiệt độ
cơ thể thay đổi theo môi trường.
0,25
0,25
0,25
Câu 6
(1đ)
a *Lưới thức ăn.Các chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích chung tạo thành
VD:(hs tự lấy)
0,25
0,25
b
*Phải bảo vệ hệ sinh thái biển do:
-Các loài sinh vật trong hệ sinh thái biển rất đa dạng và phong phú và là
nguồn thức ăn chủ yếu cho con người.
-Tài nguyên thiên nhiên biển không phải là vô tận.hiện nay con người
đang khai thác săn bắt hải sản quá mức,nhiều sinh vật có nguy cơ tuyệt
chủng.
0,25
0,25
Câu7
(1,5đ)
a
*Biện luận và viết sơ đồ lai
-Tỉ lệ thấp ,bầu dục = 1875/10 000=18,75%=3/16
-Tổng tổ hợp = 16 hay 4gt x 4gt tức mỗi bên cho 4 giao tử vậy các gen
PLĐL với nhau (vì lai 2 cặp tính trạng chỉ có các gen PLĐL mới cho tối
đa 4gt cịn liên kết gen hồn tồn chỉ cho tối đa 2 loại giao tử ) nên bố mẹ
dị hợp 2 cặp gen.
-Quy ước :Thân cao A thân thấp a ; hạt dài B và hạt bầu dục b
-Kiểu gen F1 là AaBb
P thuần chủng :Cao ,bầu dục AAbb và thân thấp,hạt dài là aaBB
*Sơ đồ lai :
P Thân cao,bầu dục (AAbb) x thấp ,dài (aaBB)
G Aa aB
F1 AaBb (100% cao ,dài)
F1 x F1 AaBb (C,D x AaBb (C,D)
G AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB,ab
F2 : -tỉ lệ kiểu gen :1AABB :2AaBB :1AABb : 2AABb :4AaBb :
2aaBb :1aaBB:2 Aabb : 1 aabb
-Tỉ lệ kiểu hình :9 C,D : 3 C,B : 3T,D : 1 T,B
0,25
0,25
0,25
0,25
b *Số lượng các kiểu hình cịn lại ở F
2 là :
-Cây Cao,dài =9.10000/16=5625 cây
-Thấp,bầu dục :1x10000:16=625 cây