Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.63 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí</b></i>
· Số hiệu biển báo: P.118
· Tên biển báo: Hạn chế chiều ngang
· Chi tiết báo hiệu:Biển báo giao thôngcấm các xe (cơ giới và thô sơ) kể cả các xe
ược ưu tiên theo luật lệ nhà nước quy định có chiều ngang (kể cả xe và hàng hóa)
vượt quá trị số ghi trên biển không được đi qua.
Theo quy định tại Điều 18 và Điều 19, Thông tư 46/2015/TT-BGTVT quy định tải
trọng, khổ giới hạn đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh
xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa
trên phương tiện khi tham gia giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thơng vận
tải ban hành thì đối với xe tải thùng hở có mui, chiều cao xếp hàng hóa cho phép là
chiều cao giới hạn trong phạm vi thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo
thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt như sau:
"2. Đối với xe tải thùng hở khơng mui, hàng hóa xếp trên xe vượt quá chiều cao của
thùng xe (theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt) phải được chằng buộc, kê, chèn chắc chắn đảm bảo an toàn
khi tham gia giao thơng trên đường bộ. Chiều cao xếp hàng hóa cho phép không vượt
quá chiều cao quy định dưới đây, tính từ điểm cao nhất của mặt đường xe chạy trở
lên:
b) Xe có khối lượng hàng hóa chuyên chở từ 2,5 tấn đến dưới 5 tấn (ghi trong Giấy
chứng nhận kiểm định an tồn kỹ thuật và bảo vệ mơi trường của xe): chiều cao xếp
Chiều rộng và chiều dài xế hàng trên phương tiện giao thông đường bộ khi lưu thông
trên đường bộ như sau:
"1. Chiều rộng xếp hàng hóa cho phép trên phương tiện giao thông cơ giới đường bộ
là chiều rộng của thùng xe theo thiết kế của nhà sản xuất hoặc theo thiết kế cải tạo đã
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
<i><b>VnDoc - Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí</b></i>
20,0 mét. Khi chở hàng hóa có chiều dài lớn hơn chiều dài của thùng xe phải có báo
hiệu theo quy định và phải được chằng buộc chắc chắn, bảo đảm an toàn khi tham gia
giao thông trên đường bộ."
- Đối với trường hợp của bạn xe 4.5 tấn nên chiều cao xếp hàng không quá 3.5m
nhưng nếu trường hợp bạn chở máy gạt liên hợp kích thước là D4.8m R2.2m C2.6m
cộng với khoảng cách mặt đường tới sàn xe là 1.2 m thì chiều cao xếp hàng của bạn là:
2.6+1.2= 3.8m nếu bạn chở bạn sẽ vi phạm về chiều cao xếp hàng.
- Đối với trường hợp chiều rộng của xe bạn cho phép theo thiết kế là 2.1m nêu bạn
chở máy gạt liên hợp thì chiều rộng là 2.2m như vậy vượt quá chiều rộng cho phép
xếp hàng nếu bạn chở sẽ vi phạm về chiều rộng xếp hàng.
- Chiều dài 4.8 m nhỏ hơn 1,1 lần chiều dài toàn bộ xe là 1,1*6.2 = 6.82 m. Như vậy
bạn sẽ không vi phạm về chiều dài xếp hàng trên xe.
Nếu bên bạn chở hàng vi phạm quy định sẽ áp dụng theo quy định tại Điều 24 Nghị
định 107/2014/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 171/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành
chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt quy định:
Điều 24. Xử phạt người điều khiển xe ô tô tải, máy kéo và các loại xe tương tự xe ô tô
vận chuyển hàng hóa vi phạm quy định về vận tải đường bộ
"2. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi
phạm sau đây:
b) Xếp hàng trên nóc thùng xe; xếp hàng vượt quá bề rộng thùng xe; xếp hàng vượt
phía trước, phía sau thùng xe trên 10% chiều dài xe;
4. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi
phạm sau đây:
b) Chở hàng vượt quá chiều cao xếp hàng cho phép đối với xe ô tô tải (kể cả rơ moóc
và sơ mi rơ mc). "