Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.86 KB, 68 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TuÇn 1: Ngày soạn :20/8/2011
TiÕt 1. Ngày dạy : 22/8/2011
<b>Bµi 1.</b> Tôn trọng lẽ phải
A/. <b>Mục tiêu bµi häc</b>:
1.Về kiến thức:HS hiểu thế nào là tơn trọng lẽ phải. Những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải. HS
nhận thức đợc vì sao trong cuộc sống mọi ngời đều cần phải tôn trọng lẽ phải.
2. Về kĩ năng: HS có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân trở
thành ngời biết tôn trọng lẽ phải.
3. Về thái độ: HS biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ
phải trong cuộc sống hàng ngày. Học tập gơng của những ngời biết tôn trọng lẽ phải phê phán những
hành vi thiếu tôn trọng lẽ phải.
B/. <b>Néi dung</b>:
- Cần cho HS hiểu tôn trọng lẽ phải là điều kiện, là biện pháp giao tiếp ứng xử cần thiết của mỗi cá
nhân trên cơ sở tự điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với yêu cầu của cộng đồng xã hội.
- Cần nhấn mạnh nội dung, cốt lõi của tôn trọng lẽ phải là sống trung thực giám bảo vệ những điều
đúng đắn, không chấp nhận và không làm những điều sai trái.
- Tôn trọng lẽ phải đợc biểu hiện ở mọi nơi mọi lúc qua thái độ lời nói hành động.
C/. <b>Tài liu - Ph ng tin</b>:SGK, SGV GDCD 8
Su tầm thêm một số câu chuyện, thơ, câu nói của các danh nhân hay ca dao tục ngữ về tôn trọng
lẽ phải.
D/. <b>Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
1/. ổ n định tổ chức :
2/. Kiểm tra bài cũ:Giáo viên giới thiệu nội dung chơng trình mơn GDCD 8, một số quy định
trong học tập đối với bộ mơn.
3/. Bµi míi:
Mỗi con ngời sống trong xã hội phải luôn luôn tuân thủ, lắng nghe ý kiến và đồng thời phải biết
cách xử sự đúng mức, phải luôn nghe và làm đúng với đạo lí làm ngời, thẳng thắn đấu tranh chống mọi
việc làm gian dối. Muốn vậy chúng ta phải biết phân biệt đợc việc làm nào đúng việc làm nào sai. Nếu
làm đợc điều đó chúng ta đã biết tôn trọng lẽ phải. Vậy thế nào là tơn trọng lẽ phải? Nội dung của nó ra
sao và cần biểu hiện ntn? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ điều đó.
GV chia HS thµnh các nhóm
- Nhóm 1: Tìm hiểu trờng hợp 1.
? Em có nhận xét gì về việc làm của quan Trần phủ
Nguyễn Quang Bích trong câu chuyện trên?
- Nhóm 2: Tìm hiểu trờng hợp 2.
- Nhóm 3: Tìm hiểu trờng hợp 3.
- Nhóm 2, 3 trả lời câu hỏi sau:
? Theo em trong những trờng hợp trên, hành động ntn
đợc coi là đúng đắn, phù hợp? Vì sao?
+ Hành động của quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích
chứng tỏ ơng là một con ngời dũng cảm, trung thực,
+ TH 2: Nếu thấy ý kiến đó đúng thì em cần phải ủng
hộ bạn và bảo vệ ý kiến của bạn bằng cáh phân tích cho
các bạn khác thấy những điểm mà em cho là đúng hợp
lí.
+ TH3: Trong giờ kiểm tra biết bạn mình quay cóp thì
em cần thể hiện thái độ khơng đồng tình của em đối với
hành vi đó. Phân tích cho bạn thấy tác hại của việc làm
sai trái đó và khun bạn lần sau khơng nên làm nh vậy.
? Em hãy tìm những biểu hiện của tơn trọng lẽ phải và
không tôn trọng lẽ phải mà em thấy trong cuộc sống
hàng ngày?
- GV gäi mét sè HS ph¸t biÓu ý kiÕn.
- GV nhận xét và gợi ý, bổ sung bằng cách đa ra một số
tính huống để các em phân tích:
+ Vi phạm luật giao thơng đờng bộ.
+ Vi phạm nội quy cơ quan, trờng học.
+ Làm trái các quy định của pháp luật.
+ Gió chiều nào theo chiều ấy. Dĩ hồ vi q.
I. t vn :
II. Nội dung bài học:
1.Lẽ phải là:
? Lẽ phải là gì?
? Thế nào là tôn trọng lẽ phải?
? Tôn trọng lẽ phải có ý nghÜa g×?
phù hợp với đạo lí và lợi ích chung của XH.
2. Tôn trọng lẽ phải:
Là công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ
những điều đúng đắn; biết điều chỉnh suy nghĩ
hành vi của mình theo hớng tích cực; khơng
chấp nhận và khơng làm những điều sai trái.
3. ý nghĩa :
- Giúp mọi ngời có cách ứng xử phù hợp, làm
lành mạnh các mối quan hệ XH, góp phần
thúc đẩy XH ổn định và phát triển.
III. Lun tËp:
- BT1: Lùa chän c¸ch øng xư c.
- BT 2: Lựa chọn cách ứng xử c.
- BT 3: Hành vi a, c e biểu hiện tôn trọng lẽ
phải.
4/. Củng cè:
- GV cho HS lµm bµi tËp 1, 2, 3 SGK và làm thêm một số bài tập ở sách bài tập tình huống
- Nghiên cứu bài Liêm khiết.
<b>...</b>
Tuần 2: Ngày soạn :28/8/2011
TiÕt 2 Ngày dạy : 30/8/2011
1. VỊ kiÕn thøc:- HS hiĨu thÕ nµo là liêm khiết, phân biệt hành vi liêm khiết với không liêm khiết
trong cuộc sống hàng ngày.
- Vì sao cần phải sống liêm khiết? Muốn sống liêm khiết cần phải làm gì?
2.V k năng:- HS có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân có lối
sống liêm khiết.
3. Về thái độ:-Có thái độ đồng tình , ủng hộ và học tập tấm gơng của những ngời liêm khiếtđồng
thời biết phê phán những hành vi thiếu liêm khiết trong cuc sng.
B/<b>Nội dung:</b>
-Cần làm cho HS hiểu rõ nội dung, cốt lõi của liêm khiết là sống trong sạch không tham lam không
tham ô lÃng phí, không hám danh lợi.
- Nhấn mạnh ý nghĩa và tác dụng của lối sống liêm khiết đối với bản thân và xã hội từ đó chỉ rõ sự
C<b>/ Tµi liƯu vµ ph ¬ng tiƯn.</b>
SGK SGV GDCD 8.
Nh÷ng dÉn chøng vỊ biĨu hiện của lối sống liêm khiết trong cuộc sống hàng ngày.Câu chuyện, ca
dao tục ngữ nói về phẩm chất này.
D<b>/ Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>:
1. ổn định tổ chức.
2. Bài cũ: 1. Thế nào là tôn trọng lẽ phải? Tôn trọng lẽ phải có ý nghĩa ntn?
2. Em hÃy tìm những biĨu hiƯn biÕt tôn trọng lẽ phải và không tôn
trọng lẽ ph¶i?
3. Bài mới: Mỗi con ngời đều có một đức tính khác nhau song với truyền thống của dân tộc Việt
nam ta là luôn luôn cần- kiệm-liêm-chính-chí cơng vơ t đó là truyền thống q báu của dân tộc
ta.Vậy liêm khiết là gì? Vì sao phải sống liêm khiết, muốn liêm khiết chúng ta cần phải làm gì?
GV gọi 1, 2 hs đọc phần đặt vấn đề.
GV chia hs thµnh 3 nhãm tiÕn hµnh thảo luận 3 câu hỏi
ở sgk.
-Nhóm 1.Em có nhận xét gì về cách ứng xử của Ma-ri
Quy-ri, Dơng Chấn và của Bác Hồ trong những câu
chuyện trên?
-Nhúm 2.Theo em nhng cách xử sự đó có điểm gì
-Nhóm 3. Trong điều kiện hiện nay, theo em việc học
tập những tấm gơng đó có cịn phù hợp nữakhơng? Vì
sao?
-Liêm khiết đợc biểu hiện ntn?
I.Đặt vấn đề
-Đó là những tấm gơng xứng đáng để chúng ta
học tập noi theo và kính phục.
-Sèng thanh cao kh«ng vơ lợi, không hám danh,
làm việc một cách vô t có tr¸ch nhiƯm.
+ giúp mọi ngời phân biệt đợc những hành vi thể hiện
sự liêm khiết hoặc không liêm khiết trong cuộc sống
hằng ngày.
+ đồng tình ủng hộ quý trọng ngời liêm khiết, phê
phán những hành vi thiếu liêm khiết: tham ô, tham
nhũng, hám danh, hám lợi.
+ giúp mọi ngời có thói quen và biết tự kiểm tra hành
vi của mình để rèn luyện bản thân có lối sống có li
sng liờm khit.
-Vậy liêm khiết là gì?
-Vì sao phải sống liêm khiết?
HS c li ni dung bi hc.
II.Nội dung bài häc:
1. Liªm khiÕt :
- Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức của con
ngời, thể hiện lối sống trong sạch không hám
danh, hám lợi, khơng bận tâm về những toan tính
nhỏ nhen, ích kỉ.
2. ý nghÜa:
Sống liêm khiết sẽ làm cho con ngời thanh thản
nhận đợc sự quý trọng, tin cậy của mọi ngời góp
phần làm cho xã hội trong sạch tốt đẹp hơn.
III<b>. </b> Luyn tp:
-BT1. hành vi b,d e không liêm khiết.
- BT2. không tán thành với các cách xử sự ở
những tình huống đó vì chúng đều biểu hiện
những khía cạnh khác nhau của s khụng liờm
khit.
4.Củng cố:
-hs nhắc lại nội dung bài học.
-làm bài tập 1, 2 sgk.
5. Dặn dò:
-học thuộc nd bài học.Làm bt 3,4,5 sgk.chuẩn bị bài 3 sgk.
************************************************************************************
TuÇn 3: Ngày soạn :3/9/2011
TiÕt 3 Ngày dạy : 6/9/2011
1. Về kiến thức:-Hs hiểu thế nào là tôn trọng ngời khác,biểu hiện của tôn trọng ngời khác trong
cuộc sống hàng ngµy.
- Vì sao trong quan hệ xã hội mọi ngời đều tôn trọng lẫn nhau.
2.Về kĩ năng:- HS biết phân biệt các hành vi thể hiện sự tôn trọng ngời khác và không tôn trọng
ngời khác trong cuộc sống.
- Hs rốn luyn thúi quen tự kiểm tra đánh giá và điều chỉnh hành vi cho phù hợp.
3. Về thái độ:-Có thái độ đồng tình , ủng hộ và học tập những nét ững xử đẹp trong hành vi của
những ngời biết tôn trọng ngời khác,đồng thời phê phán những biểu hiện của hành vi thiếu tôn trng
ngi khỏc.
B/<b>Nội dung:</b>
-Tôn trọng ngời khác là tôn trọng danh dự phẩm giá và lợi ích của ngời khác.
D<b>/ Cỏc hoạt động dạy học chủ yếu</b>:
1. ổ n định tổ chức
2. Bài cũ: 1. Thế nào là liêm khiÕt?Sèng liªm khiÕt cã ý nghÜa ntn?
2. Em h·y kĨ mét c©u chun nãi vỊ tÝnh liªm khiÕt?
3. Bài mới:Trong cuộc sống,mọi ngời tôn trọng lẫn nhau là cơ sở để xã hội trở nên lành mạnh trong
sáng và tốt đẹp hơn.Vì thế cần phải tơn trọng mọi ngời ở mọi nơi mọi lúc,cả trong cử chỉ,hành động
và lời nói.Để thấy rõ hơn điều đó chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
GV: Gọi 1, 2 HS đọc mục đvđ ở sgk.
? Em có nx gì về cách c xử, thái độ và việc làm của
bạn Mai trong TH1?
I.Đặt vấn đề:
? Em có nx gì về cách c xử, thái độ và việc làm của
bạn Hải trong TH2?
- Em có nx gì về cách c xử, thái độ và việc làm của
bạn Quân và Hùng trong TH3?
Luôn biết lắng nghe ý kiến của ngời khác, kính trọng
ngời trên, nhờng nhịn trẻ nhỏ, khơng cơng kích, chê
bai ngời khác khi họ có sở thích khơng giống mình…
là biểu hiện hành vi của ngời biết c xử có văn hố,
đàng hồng, đúng mực, khiến ngời khác cảm thấy hài
Trong cuộc sống, nếu mọi ngời tôn trọng lẫn nhau là
đk, là cơ sở để xác lập và cũng cố các mối quan hệ tốt
đẹp, lành mạnh giữa mọi ngời với nhau.
Vì vậy, tôn trọng ngời khác là cách ứng xử cần thiết
đối với tất cả mọi ngời ở mọi nơi, mọi lỳc. Li núi
chng mt..lũng nhau.
?Em hÃy tìm những ví dụ về việc làm thiếu tôn trọng
ngời khác?
GV: Cú nhng ngi thờng nói trống khơng, miệt thị,
thiếu trách nhiệm chăm sóc, giúp đỡ.. Tơn trọng ngời
khác khơng có nghĩa là đồng tình, ủng hộ, lắng nghe
mà khơng có sự phê phán, đáu tranh khi họ có ý kiến
và việc làm không đúng.
Song tôn trọng ngời khác phải đợc thể hiện bằng hành
vi có văn hố kể cả trong trờng hợp đấu tranh, phê
bình họ:khơng coi thờng, miệt thị, xúc phạm đến
danh dự hay dùng những lời nói thơ tục, thiếu tế nhị
để chỉ trích họ, mà cần phải phân tích, chỉ cho họ thấy
cái sai trong ý kiến hay việc làm của họ.
?ThÕ nµo là tôn trọng ngời khác?
?Vì sao phải tôn trọng ngời kh¸c?
->Hải khơng cho da đen là xấu mà cịn tự hào
vì đợc hởng màu da của cha, Hải biết tôn
trọng cha.
->Quân và Hùng đọc truyện trong giờ, thiếu
tôn trọng ngời khác.
->Tự tiện dắt xe đạp, xe máy vào cơ quan khi
cha xin phép ngời bảo vệ, nói tự do, cời đùa ở
bệnh viện…Thái độ đối xử với ngời xung
quanh, ngời già, khuyết tật, ốm đau, hay gặp
điều bất hnh trong cuc sng
II.Nội dung bài học:
1.Khái niệm:
Tụn trọng ngời khác là đánh giá đung mức,
coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích ngời
khác, thể hiện lối sống có văn hóa của mỗi
ng-ời.
2.ý nghÜa:
Tơn trọng ngời khác thì mới nhận đợc sự tơn
trọngc ủa họ đối với mình. Mọi ngời tơn trọng
lẫn nhau là cơ sở để quan hệ xh trở nên lành
mạnh, trong sáng, tốt đẹp hơn.
3.c¸ch rÌn lun :
Tơn trọng ngời khác ở mọi nơi mọi lúc. Thể
hiện cử chỉ hành động lời nói tơn trọng ngời
khác.
III.Lun tËp:
BT 1: a, g, i thĨ hiƯn sự tôn trọng ngời khác
BT2: tán thành câu b, c. Không tán thành câu
BT 3:.Đ/v thầy giáo: lễ phép, nghe lêi,
.Đ/v bạn bè: chan hoà, đoàn kết, cảm thụng,
chia s, giỳp ..
.ở nhà: kính trọng ông bà cha mẹ, nhờng nhịn,
thơng yêu anh chị em.
.Ni cụng cng: tụn trọng nội quy công cộng,
không để ngời khác phải nhắc nhở hay bực
mình.
4/. <b>Củng cố</b>:-HS nhắc lại nội dung bµi häc
-Cho hs lµm bt 1, 2, 3
5/. <b>Dặn dò</b>:-Học thuộc nội dung bài học-Làm BT 4 sgk
- Chuẩn bị bài mới.
TuÇn 4: Ngày soạn :10/9/2011
TiÕt 4 Ngày dạy : 13/9/2011
1. VÒ kiÕn thøc:-Hs hiểu thế nào là giữ chữ tín, biểu hiện khác nhau của việc giữ chữ tín trong
cuộc sống hàng ngày.
- Vì sao trong quan hệ xã hội mọi ngời đều cn gi ch tớn.
2.Về kĩ năng:- HS biết phân biệt các hành vi giữ chữ tín và không giữ chữ tín.
- Hs rèn luyện thói quen trở thành ngời biết giữ chữ tín trong mọi việc.
3. Về thái độ:-HS học tập có mong muốn và rèn luyện theo gơng của những ngời biết giữ chữ tín.
B/<b>Nội dung:</b>-Giải thích đợc bản chất của giữ chữ tín là coi trọng lịng tin của mọi ngời đối với
mình…
- Phân tích cho hs thấy đợc ý nghĩa, sự cần thiết của giữ chữ tín trong cuộc sốgn.
- Hớng dẫn hs biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp với yc giữ chữ tín trong giao tiếp.
C<b>/ Tài liệu và ph ơng tiện.</b> SGK SGV GDCD 8.
S¸ch BT t×nh huèng GDCD 8
D<b>/ Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>:
1. ổ n định tổ chức .
2. Bài cũ: Thế nào là tôn trọng ngời khác? Tôn trọng ngời khác có ý nghĩa ntn?
3. Bài mới:Trong cuộc sống hàng ngày, những cuộc hẹn, những lời hứa với nhau: bạn bè m ợn sách
GV gọi hs đọc mục đvđ
?Em có nhận xét gì về cách c xử và việc
làm vua Nhạc Chính Tử? Qua đó ơng là
ngời ntn?
? Tìm những chi tiết trong truyện biểu
hiện cách xử sự và việc làm của Bác Hồ
đối với các em nhỏ và
mäi ngêi?
?Việc làm của Bác thể hiện đức tín gì?
? Có ý kiến cho rằng: giữ chữ tín chỉ là
giữ lời hứa? Em có đồng ý với ý kiến đó
khơng? Vì sao?
? Hãy nêu những biểu hiện của hs đ/v
việc giữ chữ tín ở trong gia đình, nh
tr-ng v XH?
GV: Trong cuộc sống có những câu ca
dao tơc ng÷ nãi vỊ viƯc gi÷ ch÷ tÝn:
-Ngêi sao một hẹn thì nên
Ngời sao chín hẹn thì quên cả mời.
-Nói chín thì nên làm mời
Núi mi lm chớn k cời ngời chê.
Có những trờng hợp không thực hiện
đúng lời hứa, song không phải do cố ý
mà do hoàn cảnh khách quan mang lại.
VD: ….
-Cho HS đọc toàn bộ nội dung bài học.
?Thế nào là giữ chữ tín?
I. Đặt vấn đề:
->NCT đã xử sự một cách khôn khéo, ông làm việc một
cách vô t, kq, đúng với đạo đức lơng tâm của một con ngời.
Qua đó ơng là ngời khơn khéo, biết giữ lịng tin với mọi
ng-ời và ơng coi trọng chữ tín.
->..Khơng ai nhớ đến chuyện em bé địi mua q năm xa.
Nhng riêng Bác thì Bác vẫn nhớ đinh ninh.
Bác từ từ mở túi, lấy ra…và trao cho em bé. Bác bảo “cháu
nó… thì đừng có hứa”. Bác bảo đấy là chữ tín cần giữ trọn.
Việc làm của Bác thể hiện đức tín giữ chữ tớn.
->Giữ lời hứa là biểu hiện quan trọng của của giữ chữ tín
không phải chỉ là giữ lời hứa mà mà còn thể hiện ở ý thức,
trách nhiệm và quyết tâm của mình khi thực hiện lời hứa
(chất lợng, hiệu quả, sự tin cậy của mọi ngời.. trong công
+ở gia đình: con cái hứa đi học về đúng giờ, đến lớp ngồi
học nghiêm túc nhng lúc nào cũng vi phm.
+ở trờng: hứa sẽ không vi phạm nội quy của nhà trờng nhng
thờng xuyên vẫn bị nhắc nhở.
+Ngoi xh: mợn tiền, thuê nhà…hẹn ngày trả nhng không
thực hiện đúng.
II.Néi dung bài học:
1.Khái niệm:
Gi ch tớn l coi trng lịng tin của mọi ngời đối với mình,
biết trọng lời hứa và biết tin tởng nhau.
2. ý nghÜa:
Ngời biết giữ chữ tín sẽ nhận đợc sự tin cậy, tín nhiệm của
ngời khác dối với mình, giúp mọi ngời đồn kết và dễ dàng
hợp tác với nhau.
3. c¸ch rÌn lun:
?Vì sao trong cuộc sống hàng ngày cần
phải gi÷ ch÷ tÝn?
?Muốn giữ đợc lòng tin của mọi ngời
Nói và làm phải đi đơi với nhau.
III.Lun tËp:
BT1:Tình huống b: Bố Trung không phải là ngời không biết
giữ chữ tín. Vì do hồn cảnh khách quan mang lại( đi cơng
tác đột xuất)nên khơng thực hiện đợc lời hứa.
->Nói chc nh inh úng ct
Cái gì hứa, hẹn thì phải làm cho trọn
Ngời quan tử chỉ nói một lời (quân tư nhÊt ng«n)
4/. <b>Cđng cố:</b>HS làm BT 1 SGK
?HÃy tìm những câu ca dao tục ngữ nói về giữ chữ tín?
5/. <b>Dặn dò</b>:-Học thuộc nội dung bài học
-Hoàn thành BT 2, 3, 4Chuẩn bị bài mới.
*********************************************************************************
Tuần5: Ngy son : 17/9/2011
TiÕt 5 Ngày dạy : 20/9/2011
Bµi 5 pháp luật và kỷ luật
A<b>/ Mục tiêu bài học:</b>
1. VÒ kiÕn thøc:-Hs hiểu bản chất của PL và KL.
- Mối quan hệ giữa PL và KL. Lợi ích của việc cần thiết tự giác tuân theo PL và KL.
2.Về kĩ năng:- HS biết xây dựng kế hoạch rèn luyện ý thức và thói quen Kl,có kĩ năng tự đánh
giá hành vi KL biểu hiện hàng ngày trong học tập, trong sh ở trờng, ở nhà, ngoài xh.
3. Về thái độ:-HS có ý thức tơn trọng Pl và tự rèn luyện tính Kl, trân trọng những ngời cú tớnh
KL v tuõn th PL.
B/<b>Nội dung:</b>
-Cần làm cho HS hiĨu néi dung cđa PL vµ KL, sù gièng nhau và khác nhau giữa PL và KL, hiểu ý
nghĩa của việc rèn luyện tính Kl của ngời công dân.
C<b>/ Tài liệu và ph ơng tiện.</b> SGK SGV GDCD 8.
Sách BT t×nh huèng GDCD 8
D<b>/ Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>:
1. ổ n định tổ chức .
2. Bài cũ: Thế nào là giữ chữ tín? Ngời biết giữ chữ tín sẽ có ý nghĩa gì?
Muốn giữ đợc lịng tin của mình đối với mọi ngời chúgn ta phải làm gì?
Tìm một số câu ca dao tục ngữ nói về giữ chữ tín mà em biết.
3. Bµi míi:
-Gv: gọi hs đọc mục đvđ:
?Theo em Vũ Xuân Trờng và đồng bọn đã
có hành vi vi phm PL ntn?
GV: Vũ Xuân Trờng tên cầm đầu nguyên là
cán bộ của ngành công an.
? Nhng hnh vi vi phạm PL của VXT và
đòng bọn đã gây ra những hu qu ntn?
GV: ma tuý là một tệ nạn nguy hiểm đang
làm ảnh hởng tới tất cả các nớc nói chung vµ
I.Đặt vấn đề:
->Tổ chức đờng dây bn bán, vận chuyn ma tuý xuyờn
Thỏi Lan Lo Vit Nam.
-Lợi dụng phơng tiện cán bộ công an, mua chuộc, dụ dỗ
cán bộ nhµ níc.
->Hậu quả: tốn tiền của, gia đình tan nát,huỷ hoại nhân
cách con ngời, cán bộ thoái hoá biến chất, cỏn b ngnh
cụng an cng vi phm.
Chúng bị trừng phạt.
VN nói riêng.
?Để chống lại những ân mu xảo quyệt của
bọn tộ phạm ma tuý, các chiến sĩ công an
cần có những phẩm chất gì?
GV: Phn ụng cỏc chiến sĩ cơng an đã có
nhiều thành tích xuất sắc trong việc phòng
chống tệ nạ ma tuý. Họ ln có tính KL
trong lực lợng công an và của những ngời
điều hành PL. Song bên cạnh đó, một số ít
chiến sĩ cơng an đã bị mua chuộc mất nhân
cách của mình.
?Chóng ta rót ra bài học gì qua vụ án trên?
?Phân biệt PL víi KL?
GV: Những quy định của một tập thể (KL)
phải tuân theo những quy định của PL,
khơng đợc trái với PL.
Gọi HS đọc tồn bộ nội dung bài học.
?PL là gì? KL là gì?
?PL và KL có mối quan hệ với nhau ntn?
GV: Các quy định, quy ớc của Kl ban hành
phải phụ thuộc và dựa trên cơ sở của Pl,
không đợc trái với PL.
Nh vậy, PL là quy tắc xử sự có tính bắt buộc
chung ở phạm vi rộng, do NN ban hành, đợc
?Nếu HS vi phạm những nội quy của nhà
tr-ờng, đồn đội thì sẽ bị phạt ntn?
?nÕu vi ph¹m vỊ trËt tù ATGT thì sẽ bị xử lí
ntn?
?Thc hin tt PL v KL có ý nghĩa ntn?
VD: HS thực hiện đúng các quy định ra vào
lớp, thể dục giữ giờ bằng hiện lệnh trống, ra
đờng luôn đi về bên phải…
GV: Muốn thực hiện đúng PL thì trớc hết
phải rèn luyện đúng kĩ luật.. Vì vậy:Ngời
thực hiện tốt PL và KL là ngời có đạo đức, là
ngời biết tự trọng và biết tôn trọng quyền
lợi, danh dự ngi khỏc.
?HS chúng ta cần có tính KL và tôn trọng
PL. Vì sao?
Em hÃy nêu ví dụ cụ thể.
? HS chúng ta cần làm gì để thực hiện PL và
KL tốt.?
?TÝnh Kl cđa ngêi HS biĨu hiƯn ntn trong
->PhÈm chÊt: dòng c¶m mu trÝ, vỵt qua khã khăn, trở
ngại, vô t trong sạch, tôn trọng PL, có tính KL.
->Bài học:
.Nghiêm chỉnh chấp hành PL.
.Tránh xa tƯ n¹n ma t
.Giúp đỡ cơ quan có trách nhiệm phát hiện hành vi vi
phm PL.
. Có nếp sống lành mạnh.
+Pháp luật:
L quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc, do nhà nớc ban
hành, nhà nớc đảm bảo thực hiện bằng biện pháp giải
quyết, thuyết phục, cỡng chế.
+KÜ luËt:
Là các quy định, quy ớc, mọi ngời phải tuân theo, do tập
thể cộng đồng đề ra, đảm bảo mọi ngời hành động thống
nhất, chặt chẽ.
VD: Hé kinh doanh ph¶i nép thuÕ, nÕu cã hµnh vi vi
phạm sẽ bị phạt
II.Nội dung bài học:
1.Khái niệm:
- Pháp luật : là các quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc,
do nhá nớc ban hành, đợc nhà nớc bảo đảm thực hiện
bằng các biện pháp giáo dục thuyết phục cỡng chế.
- Kỉ luật : là những quy định quy uớc của một cộng đồng
về những hành vi cần tuân theo nhằm đảm bảo sự phối
hợp hành động thống nhất chặt che với mọi ngời.
2.Quy định của pháp luật và kỉ luật
Những quy định của một tập thể (KL) phải tuân theo
những quy định của PL, không đợc trái với PL.
->sẽ bị phê bình, chịu hình thức xử phạt tuỳ theo mức độ
vi phạm , nếu nghiêm trọng thì bị xử líKL ảnh hởng đến
hạnh kiểm.
->Tuỳ vào tính chất, mức độ vi phạm để có thể bị xử phạt
ở nhiều mức độ: phạt tiền, phạt tù, cảnh cáo…
<b>3.ý nghÜa</b>:
-Giúp mọi ngời có chuẩn mực chung để rèn luyện thống
nhất trong hành động.
-Bảo vệ quyền và lợi ích của mọi ngời nếu thực hiện đúng
PL và KL.
học tập, trong sinh hoạt hàng ngày, ở nhà và
?biện pháp rèn luyện tính KL đối với HS
ntn?
?Cho hs làm bài tập ở sgk. Gọi HS đọc bài
tập 1, 2
Vì: mỗi cá nhân HS biết thực hiện tốt Kl thì nội quy nhà
trờng sẽ đợc thực hiện tốt, HS biết tơn trọng PL sẽ góp
phần cho xh ổn định, bình n.
d.Tr¸ch nhiƯm HS:
Thờng xun tự giác thực hiện đúng những quy định của
nhà trờng, cộng đồng và nhà nớc.
III.Lun tËp:
+Trong học tập: tự giác vợt khó, đi học đúng giờ, làm bài
tập đầy đủ, không quay cóp khi kiểm tra…
+Trong sh hàng ngày: tự giác hoàn thành những cơng
việc đợc giao, có trách nhiệm đối với mọi công việc
chung và mọi ngời xung quanh, không bị sa ngã và bị
cám dỗ bởi tệ nạn xh nh cờ bạc…
->Biện pháp:Biết tự kiềm chế, cầu thị, vợt khó, kiên trì,
làm việc có kế hoạch. Biết tự kiểm tra và tự đìêu chỉnh.
Ln biết lắng nghe ý kiến của ngời khác và góp ý chân
+BT 1: PL cần cho tất cả mọi ngời, kể cả ngời có ý thức
tự giác thực hiện Kl và PL, vì đó là quy định để tạo ra sự
thống nhất trong lao động,tạo ra hiệu quả chất lợng của
hoạt động xh.
+BT2 : Néi quy cđa nµh trờng, cơ quan không thể coi là
Pl vì nó không phải do NN ban hành và việc giám sát
thực hiện không phải do cơ quan NN giám sát.
4 . <b>Cng cố</b>: hs đọc lại nội dung bài học.
5. <b>Dặn dò</b>:
- Học thuộc nội dung bài học.Hoàn thành bt 3,4.Chuẩn bị bài 6.
************************************************************************************
Tuần 6: Ngy soạn :25/9/2011
TiÕt 6 Ngày dạy : 27/9/2011
Bài 6: xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh
A<b>/ Mục tiêu bài học:</b>
1. Về kiến thức:-Kể đơc một số biểu hiện của tình bạn trong sáng, lành mạnh.
-Phân tích đợc đặc điểm, ý nghĩa của tình bạn trong sáng, lành mạnh.
2.Về kĩ năng:- Biết đánh giá thái độ, hành vi của bản thân và ngời khác trong quan hệ đối với
bạn bè. Biết xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh.
3. Về thái độ:-Có thái độ quý trọng và có mong muốn xd tb trong sáng lành mạnh.
B/<b>Nội dung:</b>(Nh phần “về kiến thức” ở mục “mục tiêu bài học”)
C<b>/ Tài liệu và ph ơng tiện.</b> SGK SGV GDCD 8.Các tài liệu khác có liên quan
D<b>/ Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>:
1. ổ n định tổ chức .
2. Bµi cị:ThÕ nµo lµ KL, PL? ý nghÜa cđa PL vµ KL?
3. Bài mới:Mỗi con ng ời trong cộng đồng có rất nhiều mối quan hệ: đồng nghiệp, bạn bè, tình
đồng chí… song quan hệ tình bạn đ ợc gắn kết bởi nhiều yếu tố tạo nên tình bạn tốt đẹp và lâu dài.
vậy làm thế nào để có một tình bạn trong sáng, lành mạnh. Bài học hơm nay sẽ giúp cho chúng ta
hiểu điều đó.
Gv gọi hs đọc mục ĐVĐ
? nêu những việc làm mà Ăngghen đã làm cho
Mác?
I.Đặt vấn đề:
Những việc làm của A.ghen đối với Mác:
.A.ghen là ngời đồng chí trung kiên ln sát cánh
bên Mác trong sự nghiệp đấu tranh với hệ t tởng
TS và truyền bá t tởng vô sản.
.Ngời bạn thân thiết của gia đình Mác.
?Nêu những NX về tình bạn của Mác và A.ghen?
GV: Lê nin đã ca ngợi tình bạn Mác và
A.ghen :”Những quan hệ cá nhân giữa ngời đó
vợt qua xa mọi truyện cổ tích cảm động nhất nói
về tình bạn của ngời xa”
?T×nh bạn của Mác và A.ghen dựa trên cơ sở
nào?
GV:Tỡnh bn cao c gia M và A còn đợc dựa
trên nề tảng là sự gặp gỡ trong tình cảm lớn đó
là: u tổ quốc, yêu nhân dân, sẵn sàng chiến
đấu hi sinh. Nó là sự gắn bó chặt chẽ về lợi ích
chính trị cùng thế giới quan và một ý thức đạo
đức.
Gv cho HS làm BT sau: em tán thành hay không
tán thành với ý kiến nào sau đây? Vì sao?
a.tỡnh bn l sự tự nguyện bình đẳng
b.Tình bạn cần có sự thơng cảm, đồng cảm sâu
sắc
c.Tôn trọng, tin cậy, chân thành
d.Quan tâm giúp đỡ lẫn nhau
e.Vì lợi ích có thể khai thác đợc
f.Bao che nhau
g.Rđ rª, héi hÌ
?Thế nào là tình bạn trong sáng, lành mạnh?
?Nêu những đặc điểm của tình bạn trong sáng,
lành mạnh?
GV: Nh vậy, tình bạn trong sáng, lành mạnh cịn
phù hợp nhau về thế giới quan, lí tởng sống, định
hớng giá trị, một ngời có thể đồng kết bn vi
nhiu ngi.
VD: Danh ngôn Nhật Bản có câu: phẩm chất quý
giá nhất của con ngời là sự chân thành.
?Có ý kiến cho rằng:
-Không có tình bạn trong sáng, lành mạnh giữa
2 ngời khác gới.
-Tình bạn trong sáng lành mạnh chØ cÇn cã tõ
mét phÝa.
Em có đồng ý với ý kiến đó khơng? Vì sao?
?Cảm xúc của em ntn khi đợc:
-Cïng chia sÏ niỊm vui, nỉi bn víi b¹n bÌ.
-Cïng bạn bè học tập, vui chơi, giải trí.
-Khi khụng điều kiện đi học nhng em đợc bạn
bè giúp đỡ.
-Do đua đòi với bạn bè xấu nên em đã vi phạm
PL. Nhng em đã đợc bạn bè giúp đỡ nhận ra sai
lầm và sống tốt hơn.
GV: gọi 3 -4 em nói lên cảm xúc của mình sau
đó chốt lại.Khi đợc bạn bè giúp đỡ , chia sẽ
chúng ta cảm thấy: ấm áp, tự tin, yêu cuộc sống
hơn, biết tự hoàn thiện mình để sống tốt hơn.
Và chính những cảm xúc, suy nghĩ của các em
chính là ý nghĩa của tình bạn đối với mỗi chúng
ta.
?Có ý kiến cho rằng tình bạn trong sáng lành
mạnh chỉ cần có từ một phía, em có đồng ý
khụng? Vỡ sao?
Thông cảm sâu sắc với nhau.
ú l tỡnh bn v i v cm ng nht.
.Đồng cảm sâu sắc
.Cú chung xu hớng hoạt động
.Có chung lí tởng.
II.Néi dung bµi häc:
->Đáp án: a, b, c, d là tán thành vì những đặc điểm
đó thể hiện của tình bạn trong sáng, lành mạnh.
1.Kh¸i niƯm:
-Tình bạn là tình cảm gắn bó gữa hai hoặc nhiều
ngời trên cơ sở tự nguyện, bình đẳng, hợp nhau về
sở thích cá tớnh, mc ớch, lý tng.
-Đặc điểm:
-Phự hp vi nhau v quan niệm sống
-Bình đẳng và tơn trọng lẫn nhau
-Chân thành, tin cậy, và có trách nhiệm với nhau.
-Thơng cảm, đồng cảm sâu sắc với nhau.
->Không đồng ý với 2 ý kiến trên, vì: trong thực tế
vẫn có tình bạn trong sáng giữa 2 ngời khác giới vì
tình bạnc ủa họ đợc xây dựng từ những đặc điểm
cơ bản. Và tình bạn đó cũng đợc vun đắp từ 2phía.
Và một ngời có thể kết bạn với nhiều ngời khác
giới hoặc cùng giới.
->Em thấy ấm áp, tự tin, yêu cuộc sống hơn, biết
tự hồn thiện mình để sống tốt hơn.
2.ý nghĩa của tình bạn trong sáng, lành mạnh.
-Giúp con ngời cảm thấy ấm áp, tự tin, yêu cuộc
?Để xây dựng tình bạn trong sáng, lành mạnh
mỗi ngời chúng ta cần phải làm gì?
-Những câu tục ngữ nào sau đây nói về tình bạn?
a.ăn chọn nơi, chơi chọn
bạn
b.Thêm bạn, bớt thù
c.Học thầy không tày học bạn
d.Uống nớc nhớ nguồn
e.Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ
có thiện chí và cố gắng từ hai phía.
III.Luyện tập:
BT 2: Đáp án
-TH a, b: khuyên ngăn bạn
-TH c: hỏi thăm, an ủi, động viên, giúp đỡ bạn
-Th d: chỳc mng bn
-TH đ: hiểu ý tốt của bạn, không giận bạn, có gắng
-TH e: coi ú là chuyện bình thờng, là quyền của
bạn và khơng khó chịu, giận bạn về chuyện đó.
-> đáp án: câu a, b, c núi v tỡnh bn
4/<b>Củng cố</b>: hs nhắc lại néi dung bµi häc.
Tìm những tấm gơng tiêu biểu về tình bạn.
5/. <b>Dặn dò:</b>
-Học thuộc nội dung bài học
-Làm BT 3, 4 sgk
- chuẩn bị bài mới.
*********************************************************************************
Tuần 7: Ngày soạn :1/10/2011
TiÕt 7 Ngày dạy : 4/10/2011
<b> GIỮ GÌN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG</b>
<b>1. Mục tiêu</b>
Học xong bài này, HS có khả năng:
- Hiểu mơi trường là gì, ý nghĩa của môi trường đối với cuộc sống và sức khỏe của con người. Nhận thức được
- Biết giữ gìn và bảo vệ mơi trường vì sự phát triển bền vững của con người, của xã hội, của đất nước.
- Khơng đồng tình với những hành vi phá hoại hoặc làm vẫn đục, làm ô nhiễm mơi trường.
<b>2. Nội dung bài học</b>
a) Mơi trường là tồn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người có tác động tới đời sống, sự tồn
tại và phát triển của con người và thiên nhiên. Những điều kiện đó hoặc đã có sẵn trong tự nhiên (rừng cây,
đồi, núi, sông, hồ…) hoặc do con người tạo ra (nhà máy, đường sá, cơng trình thủy lợi, khói bụi, rác, chất
thải…).
b) Tài nguyên thiên nhiên là những của cải vật chất có sẵn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế
biến, sử dụng, phục vụ cuộc sống của con người (rừng cây, động thực vật, khống sản, các mỏ dầu, khí, các
ngưồn nước…). Tài nguyên thiên nhiên là một bộ phận thiết yếu của mơi trường, có quan hệ chặt chẽ với môi
trường. Mỗi hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên dù tốt, xấu đều có tác động đến môi trường.
c) Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có tầm quan trọng đặc biệt đối với đời sống con người, tạo nên cơ sở
vật chất để phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội, tạo cho con người phương tiện sinh sống và phát triển bền
vững.
d) Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp, bảo đảm cân bằng
sinh thái ,cải thiện môi trường; ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra; khai
thác, sử dụng hợp lý, tiết kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên. Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là
nhiệm vụ trọng yếu, cấp bách của Quốc gia ,là sự nghiệp của tồn dân. Các tổ chức, cá nhân phải có trách
nhiệm bảo vệ môi trường. Nghiêm cấm mọi hoạt động làm suy kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên, huỷ hoại mơi
trường. Bảo vệ tốt mơi trường thì con người mới có thể tạo ra một cuộc sống tốt đẹp, bền vững, lâu dài.
đ) Môi trường là một vấn đề toàn cầu, Liên hợp quốc đã chọn ngày mùng 5 tháng 6 hàng năm làm ngày “Môi
<b>3. Tài liệu, phương tiện</b>
- Giấy khổ to (Ao).
- Bút dạ.
- Một số tranh/ảnh về môi trường nói chung (tranh phong cảnh) và ảnh mơi trường bị ô nhiễm, tàn phá (xem
tư liệu bài Giữ gìn mơi trường cấp Tiểu học).
- Các câu chuyện, tư liệu về mơi trường.
- Trị chơi “Bỏ rác vào thùng”.
<b>4. Hướng dẫn thực hiện</b>
<b>* Hoạt động 1: Trò chơi “Bỏ rác vào thùng”</b>
a) Mục tiêu: Giới thiệu bài
b) Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành 2 nhóm: nhóm “thùng rác” và nhóm “bỏ rác”
- Phổ biến cách chơi:
+ Nhóm “bỏ rác” xếp thành hình vịng trịn, mỗi em cầm sẵn một vật tượng trưng cho rác (cặp, sách, bút,
giày, dép…). Nhóm “thùng rác” đứng ở trong vịng trịn.
+ Khi có lệnh chơi các em nhanh chóng bỏ rác vào thùng, mỗi thùng chỉ đựng số lượng rác là 3 (“thùng rác”
cầm 3 vật trên tay).
+ Khi có lệnh kết thúc, em nào cịn cầm “rác” là thua. Em nào vứt “rác” đi là bị phạt. “Thùng rác” cầm thiếu
- HS thực hiện trò chơi.
- Thảo luận: Tại sao phải bỏ rác vào thùng đựng rác? Vứt rác bừa bãi có tác hại như thế nào?
<i><b>c) Kết luận:</b></i>
Bỏ rác vào thùng để giữ vệ sinh chung, giữ cho môi trường trong sạch, tránh dịch bệnh, bảo đảm sức khoẻ cho
mọi người. Vậy mơi trường là gì? Mơi trường ảnh hưởng đến con người như thế nào? Đó là nội dung bài học của
chúng ta hôm nay.
<b>* Hoạt động 2: Thảo luận chung cả lớp</b>
a) Mục tiêu: HS hiểu rõ mơi trường là gì.
b) Cách tiến hành:
- GV cho HS xem một bức tranh/ảnh đã chuẩn bị trước vẽ phong cảnh rừng cây, sông núi, trời đất, chim
muông, thú vật… và một bức tranh/ảnh mô tả đường xá, nhà máy, khói bụi…(trong đó con người sinh sống).
- GV nêu câu hỏi:
+ Em nhìn thấy những gì trong bức tranh/ảnh đó?
+ Những cái đó có liên quan gì đến cuộc sống của con người?
+ GV cho HS cùng trao đổi thảo luận các câu hỏi trên.
<i><b>c) Kết luận:</b></i>
- Môi trường sống (môi trường sinh thái) là toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người, có
tác động tới đời sống, sự tồn tại, phát triển của con người.
- Các yếu tố taọ thành mơi trường như khơng khí, nước, đất, âm thanh, ánh sáng, cây cối, sông, biển, hồ, động
thực vật, các khu dân cư, khu sản xuất…
<b>* Hoạt động 3: ý nghĩa của môi trường</b>
a) Mục tiêu: HS nhận biết các hành vi làm ô nhiễm môi trường, phá hoại tài nguyên thiên nhiên. Từ đó rút ra
được ý nghiã của môi trường đối với cuộc sống của con người và sự phát triển bền vững của mỗi Quốc gia.
b) Cách tiến hành:
- GV chia lớp thành các nhóm từ 5-7 HS.
- Phát cho mỗi nhóm một bức tranh hoặc một tình huống có các nội dung như: Khói bụi nhà máy gây ơ nhiễm
khơng khí; rừng bị chặt phá; vứt rác bừa bãi làm ô nhiễm sơng ngịi (các ảnh này có trong bài Giữ gìn mơi
trường cấp Tiểu học)
- u cầu các nhóm thảo luận, nhận xét về ảnh hưởng của việc không biết giữ gìn, bảo vệ mơi trường… tới cuộc
sống, sức khoẻ con người và rút ra được ý nghĩa của mơi trường. Ghi kết quả thảo luận của nhóm vào giấy khổ
to.
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
<i><b>c) Kết luận:</b></i>
- Môi trường giúp cân bằng sinh thái và bảo vệ sức khoẻ con người.
- Môi trường – tài nguyên thiên nhiên giúp con người, đất nước phát triển bền vững.
- Từ đó khẳng định vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng của môi trường đối với sự sống và phát triển của con
người, xã hội.
<b>* Hoạt động 4: Liên hệ thực tế việc giữ gìn, bảo vệ mơi trường</b>
a) Mục tiêu: HS biết liên hệ việc giữ gìn, bảo vệ mơi trường trong thực tế là rất cần thiết. Hiểu được sự phát
triển kinh tế - xã hội là tất yếu nhưng không được phép gây nguy hiểm cho môi trường.
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 3-4 HS.
- Giao cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ A4 và bút vẽ.
- Yêu cầu mỗi nhóm vẽ một hoạt động liên quan đến việc giữ gìn, bảo vệ môi trường và đưa ra lời cảnh báo
hoặc kiến nghị về bảo vệ môi trường.
- HS thực hiện hoạt động
<i><b>c) Kết luận:</b></i>
Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên là giữ cho môi trường trong lành, sạch đẹp ,đảm bảo cân bằng
sinh thái; ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xấu do con người và thiên nhiên gây ra. Bảo vệ tốt môi trường và
tài nguyên thiên nhiên giúp con người tạo ra cuộc sống tốt đẹp, phát triển bền vững lâu dài.
<b>Kết luận chung:</b>
Mơi trường có ý nghĩa vơ cùng quan trọng trong cuộc sống và sự phát triển của con người, của mỗi Quốc gia,
của toàn nhân loại. Bảo vệ môi trường là các hoạt động giữ cho môi trường xanh, sạch, đẹp, bảo đảm cân bằng
sinh thái. Trong sinh hoạt đời sốngvà phát triển kinh tế - xã hội không được làm ô nhiễm môi trường, thường
xuyên áp dụng các biện pháp bảo vệ môi trường trong sản xuất và sinh hoạt. Khai thác và sử dụng hợp lý, tiết
kiệm nguồn tài nguyên thiên nhiên; chăm sóc, bảo vệ các lồi động vật q hiếm cần bảo tồn. Có các biện
pháp ngăn chặn, khắc phục các hậu quả xâu do con người và thiên nhiên gây ra.
<b>5. Hướng dẫn thực hành</b>
a) GV gợi ý cho tập thể lớp xây dựng kế hoạch hành động cụ thể giữ gìn, bảo vê mơi trường sống và học tập.
b) Yêu cầu mỗi HS hãy suy nghĩ, để góp phần gìn giữ và bảo vệ mơi trường xanh – sạch – đẹp bản thân em
phải làm gì?
<b>6. Tư liệu tham khảo</b>
a) Hiến pháp năm 1992
- <b>Điều 29</b>
+ Cơ quan Nhà nước, đơn vị vũ trang, tổ chức kinh tế, tổ chức xã hội, mọi cá nhân phải thực hiện các quy định
của Nhà nước về sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
+ Nghiêm cấm mọi hoạt động làm suy kiệt tài nguyên và bảo vệ môi trường.
b) Luật bảo vệ môi trường năm 1997
- <b>Điều 6</b>
“Bảo vệ môi trường là sự nghiệp của tồn dân.
Tổ chức, cá nhân phải có trách nhiệm bảo vệ môi trường, thi hành pháp luật về bảo vệ mơi trường, có quyền và
trách nhiệm phát hiện, tố cáo hành vi vi phạm pháp luật bảo vệ môi trường…:”
- <b>Điều 7</b>
“… Tổ chức, cá nhân gây tổn hại mơi trường do hoạt động của mình phải bồi thường thiệt hại theo quy định của
pháp luật”.
- <b>Điều 9</b>
Nghiêm cấm mọi hành vi làm suy thối mơi trường, gây ô nhiễm môi trường, gây sự cố môi trường.
c) Luật bảo vệ và phát triển rừng
- <b>Điều 20</b>
Nghiêm cấm mọi hành vi phá hoại rừng, đốt rừng; lấn chiếm rừng, đất trồng rừng; khái thác, mua bán, vận
chuyển lâm sản, săn bắt động vật rừng, chăn thả gia súc vào rừng trái quy định của pháp luật.
d) Môi trường Trái đất qua các con số
- 20% diện tích rừng bị con người tàn phá đã tạo ra một khối lượng 20% khí cacbon bay ra khơng khí gây ra sự
thay đổi khí hậu trên Trái Đất.
- 1/3 tỷ lệ đất toàn cầu được dùng để sản xuất nơng nghiệp và cây lương thực, nhưng diện tích đất đó là đất
bạc mầu.
- 40% diện tích đất nơng nghiệp bị bạc mầu do xói mịn, thiếu chất dinh dưỡng, thiếu nước tưới.
- 20% các loài sinh vật nước ngọt đang bị tuyệt chủng trong vài thập kỷ gần đây.
- 2,3 tỷ dân trên trái đất thiếu nước sạch để sinh hoa5T, tăng 60% so với trước.
- 290 triệu người dân Châu Phi khơng có nước sạch an toàn để sinh hoạt.
- 81 triệu dân đang sống trong các thành phố ô nhiễm ở các nước Mĩ La tinh.
- 65 triệu ngày/năm là tổng số ngày các công dân Mĩ La tinh phải nghỉ làm việc bởi các bệnh do môi trường ô
nhiễm gây ra.
- 6 nước sản sinh ra nhiều rác thải nhất là: Mĩ là 1,97 kg rác thải/người/ngày; Oxtrâylia là 1,89 kg; Canada là
1,73 kg; Thụy Sĩ là 1,64 kg; Pháp và Na Uy có mức ngang nhau là 1,61 kg thải/người/ngày.
- (Tổng hợp số liệu từ báo Giáo dục & Thời đại, năm 1998) -
- Người dẫn cho người chơi xếp thành hình vịng trịn, trên tay mỗi bạn cầm một vật đã chuẩn bị sẵn tượng
trưng cho rác (cặp, sách, bút, giày, dép …).
- Khi có lệnh chơi, người chơi nhanh chóng bỏ rác vào thùng (chỉ được bỏ một “rác”), mỗi thùng chỉ đựng số
lượng rác là 3 (“thùng rác” cầm 3 vật trên tay).
- Khi có lệnh chơi, người chơi nhanh chóng bỏ rác vào thùng (chỉ được bỏ một “rác”), mỗi thùng chỉ đựng số
lượng rác là 3 (“thùng rác” cầm 3 vật trên tay).
- Khi có lệnh kết thúc ,bạn nào cầm “rác” là thua. Bạn nào vứt “rác” là bị phạt. “Thùng rác” cầm thiếu hoặc
thừa “rác” cũng bị phạt. Người chơi có thể chọn những vật có kích thước to để “thùng rác” gặp khó khăn, tăng
mức độ hấp dẫn của trị chơi.
...
Tn 8 Ngày soạn : 8/10/2011
TiÕt 8 Ngày dạy : 11/10/2011
Bµi 8: Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác
I. <b>Mục tiêu bài học</b>:
1. Về kiến thức:- HS hiểu nôi dung, ý nghĩa và những yêu cầu của việc tôn trọng và học hỏi các
dân tộc khác.
2. V kỹ năng:- HS biết phân biệt hành vi đúng hoặc sai trong việc học hỏi các dân tộc
khác.-Biết tiếp thu một cách có chọn lọc, tích cực học tập-nâng cao hiểu biết.
3. Về thái độ:- Lịng tự hào dân tộc và tơn trọng các dân tộc khác; có nhu cầu tìm hiểu vàhọc tập
II. <b>Về nội dung</b>: 1.Thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.ý nghĩa của việc tôn trọng và học hỏi
các dân tộc khác.Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác nh thế nào?
III. <b>Ti liu và ph ơng tiện</b>:- SGK, SGV GDCD 8
- Tranh ảnh, t liệu về thành tựu của một số nớc.
IV. <b>Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>:
1. <b>ổn định</b>:
2. <b>Bài cũ</b>:
Câu 1. Thế nào là hoạt động chính trị - xã hội? Hãy kể một số hoạt động chính tri - xã hội mà em th ờng
tham gia?
Câu2 : Tham gia hoạt động chính trị xã hội có ý nghĩa gì? HS tham gia hoạt động chính
trị - xã hội có ý nghĩa nh thế nào?
3. <b>Bài mới</b>: Ngày 7/11/2006 Việt Nam chính thức trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức TM thế giới
WTO đó là vận hội là điều kiện để VN tiếp thu học hỏi, giao lu hợp tác với bạn bèquốc tế về kinh tế,văn
hóa…Khi đã hịa vào dịng chảy lớn của thời đại làm thế nào để học hỏi ở bạn những cái hay cái đẹp để
làm giàu cho đất nớc mà khơng mất đi bản sắc văn hóa độc đáo của dân tộc VN vốn đã có từ ngàn đời
nay.Đó là một câu hỏi lớn,một thách thức lớn mà bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta pp học tập để đạt
mục đích đó.
- GV gọi 2 HS đọc mục ĐVĐ
? Vì sao Bác Hồ của chúng ta đợc coi là danh
nhân văn hoá thế giới?
I. Đặt vấn đề:
-Bác Hồ 30 năm buôn ba nớc ngoài học hỏi kinh
nghiệm u tranh tỡm ng cu nc.
- Bác Hồ là hiện tợng kiệt xuất về quyết tâm của cả
dân tộc.
- Bỏc đã cống hiến trọn đời mình cho sự nghiệp giải
phóng dân tộc.Góp phần vào đấu tranh chung của các
dân tộc vì hồ bình, độc lập dân tộc, dân chủ và tiến
bộ.
GV: Bác Hồ là ngời biết tôn trọng và học hỏi kinh nghiệm đấu tranh của các nớc trên thế giới. Thành
công của Bác và dân tộc là bài học quý giá cho các nớc khác đấu tranh giành độc lập.
? Việt Nam đã có những đóng góp gì đáng tự
hào vào nền văn hoá thế giới? Em hãy nêu thêm
một vài ví dụ?
- Cố đơ Huế, Vịnh Hạ Long, phố cổ Hội An, Thánh
địa Mỹ Sơn, vờn quốc gia Phong Nha, nhã nhạc cung
đình Huế..
GV: Trải qua hàng nghìn năm lịch sử, dân tộc ta đã có những đóng góp tự hào cho nền văn hố thế giới,
cụ thể là kinh nghiệm chống giặc ngoại xâm, truyền thống đạo đức, phong tục tập quán, giá trị văn hố
nghệ thuật...
? Lý do quan träng nµo gióp nỊn kinh tế Trung
Quốc trỗi dậy mạnh mẽ?
- Thnh tu Trung Quốc đạt đợc là nhờ:
- Mở rộng quan hệ và học tập kinh nghiệm các nớc
khác (cử ngời đi học nớc ngoài), cách làm này c
Nht Bn ỏp dng.
- Phát triển các ngành công nghiƯp míi cã nhiỊu triĨn
väng nh Hµn Qc.
- HiƯn nay hợp tác kinh tế giữa Trung Quốc và Việt
Nam đang ph¸t triĨn tèt.
GV: Bài học của Trung Quốc khơng những giúp Trung Quốc thành công trong công cuộc đổi mới kinh tế
mà còn là bài học cho các nớc khác trên thế giới, trong đó có Việt Nam chúng ta.Trung Quốc và Việt
Nam có những nét chung về nền văn hố, có mối quan hệ từ lâu đời nên việc học hỏi kinh nghiệm có
nhiều thuận lợi.
? Níc ta cã tiếp thu và sử dụng những thành tựu
về mọi mặt cđa thÕ giíi kh«ng?
? Qua phần tìm hiểu nội dung đặt vấn đề chúng
ta rút ra đợc bài học gì?
- Nớc ta đã tiếp thu và sử dụng có hiệu quả những
thành tựu về mọi mặt của thế giới: máy vi tính, in t
vin thụng, ti vi mu...
* Bài học:
- Phải biết tôn trong các dân tộc khác
- Hc hi nhng giá trị văn hoá của dân tộc khác và
thế giới để góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc.
GV: Nh vậy, giữa các dân tộc có sự học tập kinh nghiệm lẫn nhau và sự đóng góp của mỗi dân tộc sẽ
làm phong phú nền văn hoá nhân loại.
? ThÕ nµo lµ t«n träng, häc hỏi các dân tộc
khác?
II. Nội dung bài học.
1. Khái niệm:
- Tôn trọng chủ quyền, lợi ích và nền văn hoá của các
dân téc.
-Ln tìm hiểu và tiếp thu những điều tốt đẹp trong
nền kinh tế-văn hoá-xã hội của các dân tộc.
GV chia lớp thành 4 nhóm thảo luận 4 vấn đề sau:
N1:Chúng ta có cần tơn trọng, học hỏi các dân
tộc khỏc khụng? Vỡ sao?
? Tôn trọng và học hỏi dân tộc khác có ý nghĩa
nh thế nào?
vì:- Mỗi dân tộc có giá trị văn hoá riêng mà chúng ta
không có.
- Những giá trị văn hoá t tởng của dân tộc khác góp
phần giúp chúng ta ph¸t triĨn kinh tế-văn hoá-giáo
dục-khoa học kỷ thuật.
- Đất nớc ta còn nghèo vì phải trải qua nhiều cuộc
chiến tranh nên rất cần học hỏi các giá trị văn hoá của
dân tộc khác.
2. ý nghĩa:
- Mi dõn tc u có những thành tựu nổi bật về kinh
tế, KHKT, VH nghệ thuật, những cơng trình đặc sắc,
những truyền thống q báu. Đó là vốn q của lồi
ngời cần đợc tơn trọng, tiếp thu và phát triển.
N2: Chóng ta nên học tập, tiếp thu những gì ở
các dân tộc khác? HÃy nêu mộ số ví dụ?
+ Chỳng ta nên học tập:- Thành tựu KHKT
- Trình độ quản lý.- Văn học nghệ thuật
VD: Máy móc hiện đại, các loại vũ khí, đầu t viễn
thơng, máy vi tính, tủ lạnh, ti vi, đờng sá, cầu cống,
kiến trúc, âm nhạc.
GV: Chúng ta xây dựng đất nớc từ 1 nớc nghèo và lạc hậu. Các lĩnh vực kinh tế, văn hố, giáo
dục, KHKT cịn non kém. Chúng ta cần học hỏi các dân tộc có bề dày về thành tựu KHKT, trình độ quản
lý hiệu quả. Chúng ta cần học hỏi nhiều để bổ sung cho những thiếu sót của chúng ta.
N3: Nªn häc tËp các dân tộc khác nh thế nào?
- Giao lu, hợp tác, đoàn kết hữu nghị với các dân tộc.
- Học hỏi các nớc phát triển và đang phát triển.
- Tiếp thu có chọn lọc, phù hợp với điều kiện hoàn
cảnh của dân tộc. Tránh bắt chớc, rập khuôn m¸y mãc,
mï qu¸ng.
- Phải tự chủ, độc lập, có lịng tin dân tộc.
VD: + Những cái nên học: Trình độ KHKT, trình độ
quản lý, tiến bọ văn minh nhân loại ở các lĩnh vực:
KT-VH-GD-KHKT.
+ Những cái không nên học: Văn hoá đồi truỵ độc hại,
phá hoại truyền thống của dân tộc, lối sống thực dụng
chạy theo đồng tiền, chạy theo mt.
GV: Việc học hỏi văn hoá các dân tộc khác là điều tất yếu. Nhng khi học hỏi tiếp thu các giá
trị văn hoá phải chọn lọc cái tốt-bỏ cái xÊu.
N4: HS cần làm gì để tơn trọng và học hỏi các
dân tộc khác?
3. Tr¸ch nhiƯm cđa häc sinh:
- Tích cực học tập, tìm hiểu đời sống và nền văn hoá
của các dân tộc trên thế giới.
- TiÕp thu mét cáchcó chọn lọc, phù hợp với điều kiện,
hoàn cảnh và trun thèng cđa d©n téc ta.
GV: Nh vậy cần tơn trọng và học hỏi các dân tộc khác một cách có chọn lọc vì điều đó giúp
dân tộc ta phát triển và giữ vững bản sắc dân tộc.
- Cho HS lµm bµi tËp 4 SGK III. Lun tËp:
* bµi tËp 4:
- Đáp án: Em đồng ý với ý kiến của bạn Hà vì: Những
nớc đang phát triển tuy có thể nghèo nàn lạc hậu nhng
đã có những giá trị văn hoá mang bản sắc dân tộc,
mang tính truyền thống cần học tập.
4.<b>Củng cố</b>:hs đọc lại nội dung bài học.
5. <b>H ớng dẫn về nhà</b>:
- Häc thuéc néi dung bµi häc
- Lµm bµi tËp 5
- Xem nội dung các bài từ 1 đến 8 để hôm sau kiểm tra 1 tiết.
...
TuÇn 9: Ngày soạn :16/10/2011
TiÕt 9 Ngày dạy : 18/10/2011
KiÓm tra 1 tiết
Giỳp HS ụn v nh lại những kiến thức đã học từ bài 1 - 8. Từ đó, các em biết vận dụng những
kiến thức đã học vào làm bài nhằm đạt kết quả cao.
B. <b>Néi dung</b>:
- HS ôn lại tất cả các nội dung đã học từ bài 1 - 8 và các dạng bài tập có liên quan
- Su tầm một số câu ca dao, tục ngữ, mẫu chuyện, số liệu... để vận dụng làm bài thêm sinh động
hơn.
C. <b>Tµi liƯu vµ ph ¬ng tiÖn</b>.
D. <b>Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
1. <b>ổn định</b>: Kiểm tra sĩ số:
2. <b>Bài cũ</b>: Thay bằng nhắc nhở ý thức, thái độ học sinh trong lúc làm bài.
3.<b>Bài mới</b>:
- Giáo viên phát đề cho HS
- HS làm bài trực tiếp vào đề.
ĐỀ KIỂM TRA
MÔN : GDCD 8
THỜI GIAN 45 PHÚT
ĐỀ :
Câu 1 (4điểm)
Em hãy nêu ra sự khác nhau giữa pháp luật và kỉ luật? Pháp luật và kỉ luật có ý nghĩa như thế nào đối
với mọi con người?
Câu 2 (3 điểm) Tình bạn là gì? Tình bạn trong sáng lành mạnh có những đặc điểm cơ bản nào? Hãy tìm
những câu ca dao tục ngữ nói về tình bạn?
Câu 3 (3điểm)
Tơn trọng học hỏi các dân tộc khác là gi? Việt nam chúng ta đã có những đóng góp gì đáng tự hào vào
nền văn hóa thế giới?
ĐÁP ÁN
Câu 1: (4điểm)
Pháp luật kỉ luật
- Là quy tắc sử lý chung
- Có tính bắt buộc
- Do nhà nước ban hành
- Nhà nước bảo đảm thực hiện bằng
các biện pháp giáo dục thuyết phục
cưỡng chế
- Là những quy định quy ước
- Mọi người phải tuân theo
- Do tập thể cộng đồng đề ra
- Đảm bảo mọi người hành động thống nhất
- Ý nghĩa của pháp luật và kỉ luật
những qui định của pháp luật và kỉ luật giúp mọi ngưừi có một chuẩn mực chung để rèn luyện thống
nhất trong hành động. Pháp luật và kỉ luật có trách nhiệm bảo vệ quyền lợi của mọi người. Pháp luật kỉ
luật góp phần tạo điệu kiện thuận lợi cho cá nhân xã hội phát triển.
Câu 2 :( 3điểm) Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa hai hoặc nhiều người, dựa trên cơ sở hợp nhau về tính
tình sở thích, có chung xu hướng hoạt động, có cùng lý tưởng sống.
- Tình bạn trong sáng lành mạnh có những đặc điểm cơ bản
+ Phù hợp với nhau về quan niệm sống, bình đẳng tơn trọng lẫn nhau, chân thành tin cậy có trách nhiệm
với nhau, thông cảm đồng cảm sâu sắc với nhau.
+ Tình bạn trong sáng lành mạnh có thể có giữa hai người cùng giới hoặc khác giới.
- Ca dao : Bạn bè là nghĩa tương thân
Khó khăn thuận lợi ân cần có nhau
Bạn bè là nghĩa trước sau
Tuổi thơ cho đến bạc đầu không phai.
Câu 3 (3điểm)
- Tôn trọng học hỏi các dân tộc khác là tơn trọng chủ quyền, lợi ích và nền văn hố của dân tộc; ln tìm
hiểu và phát huy những điều tốt đẹp trong nền kinh tế, văn hóa, xã hội của các dân tộc; đồng thời thể
hiện lòng tự hào dân tộc chính đáng của mình.
- Việt nam có những đóng góp đáng tự hào vào nền văn hóa thế giới như:
+ Phố cổ hội An
+ Thánh địa Mỹ Sơn
+ Vườn quốc gia phong nha kẻ Bàng
+ Nhã nhạc cung điình Huế
+ Áo dài Việt Nam
+ Còng chiêng tây Nguyên, dân ca quan họ bắc Ninh...
4. <b>Cñng cè</b>:
Thu bài, nhận xét, đánh giá giờ kiểm tra
<b>5. H íng dÉn vỊ nhµ</b>:
- Xem lại bài kiểm tra
Tuần 10: Ngày soạn :22/10/2011
TiÕt 10 Ngày dạy : 25/10/2011
Bài 9: Góp phần xây dựng nếp sống văn hố ở cộng đồng
<b>dân c.</b>
A. <b>Mục tiêu bài học</b>:
1. V kin thc:HS hiu ni dung, ý nghĩa và những yêu cầu của việc góp phần xây dựng nếp
sống văn hoá ở cộng đồng dân c.
2. Về kỹ năng:- HS phân biệt đợc biểu hiện đúng và không đúng theo yêu cầu của việc xây dựng
nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân c; thờng xuyên tham gia hoạt động xây dựng nếp sống văn hố tại
cộng đồng dân c.
3. Về thái độ:- HS có tình cảm gắn bó với cộng đồng nơi ở, ham thích các hoạt động xây dựng
nếp sống văn hố ở cộng đồng dân c.
B. <b>Nội dung</b>:- Đoàn kết, phát huy truyền thống tơng thân-tơng ái, hoạt động nhân đạo và đến ơn đáp
nghĩa.- Xây dựng đời sống văn hoá, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hố dân tộc, thuần phong mỹ tục
trong nhân dân.- Đoàn kết, chăm lo sự nghiệp giáo dục, nâng cao dân trí và chăm lo sức khoẻ ban đầu
cho mọi ngời.
C. <b>Tài liệu và ph ơng tiện</b>.- SGK, SGV GDCD 8
D. <b>Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>.
1. <b>ổn định</b>:
2. <b>Bài cũ</b>: Em hãy kể những chủ điểm đạo đức đã học từ đầu năm đến nay.
3. <b>Bài mới</b>: Mỗi con ngời chúng ta, từ khi sinh ra và lớn lên ngoài việc tự tu dỡng hoàn thiện
nhân cách bản thên, tham gia các hoạt động chính trị - xã hội thì việc góp phần xây dựng nếp sống văn
hoá ở cộng đồng dân c cũng rất quan trọng. Và vì sao lại phải nh vậy, hơm nay chúng ta tìm hiểu thêm 1
chủ đề đạo đức mới đó là "Góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân c".
- Gọi 2 HS đọc mục Đặt vấn đề
? Những hiện tợng tiêu cực ở mục 1 đã nêu lên
điều gì?
? Những hiện tợng đó ảnh hởng nh thế nào đến
cuộc sống của ngời dân?
Vì sao làng Hinh đợc cơng nhận là làng văn
hố?
? Những thay đổi của làng Hinh có ảnh hởng
nh thế nào với cuộc sống của ngời dân cng
ng?
I. t vn :
* Những hiện tợng tiêu cực:
- Hiện tợng tảo hôn
- Dng v gó chng sm cú ngời làm
- Ngêi chÕt hay gia súc chết thì mời thầy mo, thÇy
cóng phï phÐp trõ ma.
* Hậu quả:- Các em đi lấy chồng, lấy vợ phải xa gia
đình. Các em không đợc đi học
- Những cặp vợ chồng trẻ bỏ nhau, cuộc sống dang
dỡ.Nguyên nhân sinh ra đói nghèo
- Ngời nào bị coi là ma thì bị căm ghét, xua
đuổi.Những ngời bất hạnh này phải chết vì bị đối xử
tồi tệ, cuộc sống cơ độc, khốn khổ.
* v×:VƯ sinh s¹ch sÏ.Dïng níc giÕng s¹ch.
- Khơng có bệnh dịch lây lan. Bà con đau ốm đến trạm
x Trẻ em đủ tuổi để đợc đến trờng
- Phổ cập giáo dục, xố mù chữ
- Đồn kết, nơng tựa, giúp đỡ nhau
- An ninh giữ vững, xoá bỏ phong tục tập quán cị, l¹c
hËu
* ảnh hởng của sự thay đổi đó:
- Mỗi ngời dân cộng đồng yên tâm sản xuất, làm ăn
kinh tế
- Nâng cao đời sống văn hoá, tinh thần của nhân dân.
GV: Qua đó, chúng ta đã hiểu đợc thế nào là cộng đồng dân c. Vậy việc góp phần xây dựng nếp
sống văn hoá ở cộng đồng dân c là những việc làm gì? Có ý nghĩa nh thế nào? Trách nhiệm của HS
chúng ta ra sao?
? Em hÃy nêu những biểu hiện của nếp sống văn
hoá ở khu dân c? (có văn hoá, thiếu văn ho¸)
- Cộng đồng dân c là toàn thể những ngời cùng sinh
sống trong một khu vực lãnh thổ hoăc đơn vị hành
chính, gắn bó thành một khối, giữa họ có sự liên kết
chặt chẽ với nhau để thực hiệ lợi ích của mình và lợi
ích chung.
* Nh÷ng biĨu hiện của nếp sống có văn hoá và thiếu văn hoá.
Có văn hoá:
- Cỏc gia ỡnh giỳp nhau lm kinh tế
- Tham gia xố đói giảm nghèo
- Động viên con cháu đến trờng đi học
- Giữ gìn vệ sinh.Phịng chống TNXH
- Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch
- Nếp sống văn minh
Thiếu văn hoá: Tụ tập quán xá.- Vứt rác bừa bãi.- Mê
tín dị đoan.- Tảo hơn. Mua số đề, nghiện hút, đua xe.
Tổ chức cới xin, ma chay linh đình. Khơng quan tâm
đến cuộc sống của ngời khác.
? Thế no l cng ng dõn c?
? Nêu những biện pháp góp phần xây dựng nếp
sống văn hoá ở khu dân c?
* Thực hiện đờng lối chính sách của Đảng và Nhà
n-ớc:
- Xây dựng đời sống văn hoá tinh thần lành mnh,
phong phỳ
- Nâng cao dân trí, chăm lo giáo dục sức khoẻ
- Xây dựng khối đoàn kết. Giữ gìn trật tự an ninh.- Vệ
- Giữ gìn kỷ cơng pháp luật...
? Xây dựng nếp sống văn hoá nh thế nào?
? Vì sao cần phải xây dựng nếp sống văn hoá ở
khu dân c?
2. iu kin xõy dựng nếp sống văn hoá ở khu dân
c :
- Làm cho đời sống tinh thần ngày càng lành
mạnh.-Bảo vệ cảnh quan mơi trờng sạch, đẹp
- X©y dựng, tình đoàn kết xóm giềng
- bài trừ phong tục tập quán lạc hậu, mê tín dị đoan.
- Tích cực phòng chống các tệ nạn xà hội
* Cần xây dựng nếp sống văn hoá ở khu dân c vì:Làm
cho cuộc sống bình yên, hạnh phúc
- Bảo vệ, phát triển truyền thống văn hoá, giữ vững
bản sắc văn hoá dân tộc.
? Xây dựng nếp sống văn hoá có ý nghÜa g×?
? HS làm gì để góp phần xây dựng nếp sống văn
hoá ở khu dân c?
3. ý nghÜa:
- Góp phần làm cho cuộc sống bình n, hạnh
phúc.-Bảo vệ và phát huy truyền thống văn hoá tốt đẹp của
dân tộc.
* HS cÇn:- Ngoan ngo·n, kÝnh träng, lÕ phÐp với bố
mẹ, anh chị em và mọi ngời xung quanh. Chăm chỉ
học tập
- Tham gia cỏc hot ng chớnh tr xã hội
- Quan tâm, giúp đỡ mọi ngời lúc khó khn
- Thực hiện nếp sống văn minh.- Tránh xa TNXH. §Êu
tranh víi nh÷ng hiƯn tợng mê tín dị đoan. Có cuộc
sống lành mạnh, có văn ho¸.
4. Trách nhiệm của HS:- Tránh những việc làm xấu.
Tham gia các hoạt động vừa sức
GV: Xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân c là việc làm cần thiết và có ý nghĩa rất quan
trọng đối với đời sống của ngời dân và sự phát triển, giữ vững bản sắc văn hoá của dân tộc ta.HS tuỳ
sức của mình mà tham gia xây dựng nếp sống văn hoá ở khu dân c.
- Gọi Hs đọc bài tập 2 SGK III. Luyện tập
* Bài tập 2: Đáp án:
- Nh÷ng biĨu hiƯn x©y dùng nÕp sống văn hoá là:
a,c,d,đ,g,i,k,o
4.<b>Củng cố:</b> hs nhắc lại nội dung bài học.
5. <b>H íng dÉn vỊ nhµ</b>:- Häc thc néi dung bµi häc
TuÇn 11 Ngày soạn :29/10/2011
TiÕt 11 Ngày dạy : 1/11/2011
Bµi 10: Tù lập
A<b>. Mục tiêu bài học</b>:
1. V kin thc:- Nờu c một số biểu hiện của ngời có tính tự lập; giải thích đợc bản chất của tính tự
lập.- Phân tích đợc ý nghĩa của tính tự lập đối với bản thân, gia đình và xh.
2. Về kỹ năng: Biết tự lập trong học tập, lao động và trong sinh hoạt cá nhân.
3. Về thái độ:- Thích sống tự lập, khơng đồng tình với lối sống dựa dẫm, ỷ lại, phụ thuộc vào ngời khác.
B. <b>Nội dung</b>: HS nắm:- Khái niệm tự lập: tự làm lấy, tự giải quyết công việc, tự lo liệu...
- Tự lập thể hiện sự tự tin, bản lĩnh cá nhân, dám đơng đầu với những khó khăn...
- ý nghĩa của tính tự lập.
C<b>. Tài liệu và ph ơng tiện :-</b> SGK, SGV GDCD 8 và một số tài liệu có liên quan.
D. <b>Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
1. ổn định:
2. Bài cũ: Thế nào là góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân c? Xây dựng nếp
sống văn hoá ở cộng đồng dân c có ý nghĩa gì?
3. Bµi míi:
- GV gọi HS đọc truyện theo cách phân vai
+ 1 em đọc lời dẫn
+ 1 em đọc vai Bác Hồ
+ 1 em đọc vai anh Lê
? Vì sao bác Hồ có thể ra đi tìm đờng cứu nớc
dù chỉ với 2 bàn tay trắng?
? Em có nhận xét gì về hành động của anh Lê?
? Em có suy nghĩ gì qua câu chuyện trên?
I. Đặt vấn đề:
* Bác Hồ có thể ra đi tìm đờng cứu nớc dù chỉ với hai
bàn tay trắng vỡ:
- Bác Hồ có sẵn lòng yêu nớc
- Bỏc H có lịng quyết tâm hăng hái của tuổi trẻ, tin
vào chính mình, sức lực của mình. Tự ni sống mình
bằng hai bàn tay lao động để tìm đờng cứu nớc.
* Nhận xét suy nghĩ hành động của anh Lê:
- Vì quá phiêu lu mạo hiểm nên anh không đủ can
đảm đi cùng Bác Hồ
* Qua c©u chun cho thÊy:
- Bác đã thể hiện phẩm chất khơng sợ khó khăn, gian
khổ, ý chí tự lập cao.
Từ đó: Phải biết quyết tâm, khơng ngại khó khăn. Có
ý chí tự lập trong học tập và rèn luyện.
II. Néi dung bµi häc
* GV cho HS liên hệ thực tế và tìm biểu hiện của tính tự lập trong học tập, lao động và
công việc hằng ngày.
Học tập Lao động Công việc hằng ngày
- Tự mình đi xe đạp đến lớp
- Tự làm bài tập
- Học thuộc bài khi lên bảng
- Chuẩn bị đồ dùng học tập khi
đến lớp
- Mét mình chăm sóc em bé
cho mẹ đi làm
- Trc nht lp một mình
- Hồn thành công việc lao
động của trờng
- Nổ lc vn lờn xoỏ úi gim
nghốo
- Tự giặt quần áo
- Chuẩn bị bữa ăn sáng
? Thế nào là tự lập?
? HÃy tìm những hành vi trái ngợc với tính tự
lập?
? Tìm những câu tục ngữ nói về ngời có hành vi
trên?
? Tính tự lập biểu hiện nh thế nào?
1. Khái niệm:
- Tự lập là tự làm lấy, tự giải quyết công việc, tự lo
liệu-tạo dựng cuộc sống, không trông chờ, dựa dẫm
vào ngời khác.
* Những hành vi trái với tự lập:
- Nhút nhát, Lo sợ, ngại khó.ỷ lại, dựa dẫm, phụ thuộc
vào ngời khác
* "Há miệng chờ sung"."DƠ lµm khã bá"
2. BiĨu hiƯn:
Tự tin, bản lĩnh, dám đơng đầu với những khó khăn,
thử thách.
- Có ý chí nổ lực phấn đấu vơn lên trong học tập, trong
cơng việc và trong cuộc sống.
GV: Hiện nay có rất nhiều tấm gơng HS, SV và những ngời lao động vợt qua nghèo khó, bệnh tật
để vơn lên thành đạt nh: Nguyễn Ngọc Ký,bạn Lê Vũ Hồng...
? Chóng ta cã suy nghĩ gì về việc làm của họ
- Cho HS lµm bµi tËp 2 SGK
? Sèng tù lËp cã ý nghĩa gì?
- Cho HS làm BT3 SGK (HS làm trong vòng 5')
và ghi kết quả vào vở nháp - GV gọi trả lời
? Là HS chúng ta cần rèn luyện tính tự lập nh
thế nào?
Chúng ta cần thông cảm chia sẽ và khâm phục ý chí tự
lập của họ
- H l nhng ngi ỏng ca ngi
- Cần có những cá nhân, tổ chức và Nhà nớc tạo điều
kiện cho họ có cuộc sống hạnh phúc.
* Bài tập 2: Đáp án:
- Tán thành với ý kiến: c,d,đ và e vì những ý kiến đó là
những quan điểm đúng đắn của biểu hiện tính tự lập.
- Khơng tán thành với ý kiến a,b đó là những quan
điểm sai với biểu hiện của tính tự lập.
3. ý nghÜa:
- Ngêi cã tÝnh tù lËp thờng thành công trong cuéc
sèng.
- Họ xứng đáng nhận đợc sự kính trọng của mọi ngời.
* Bài tập 3:
- TËp hợp ý kiến trả lời của HS
4. Cách rèn luyện:
- Cần rèn luyện tính tự lập ngay từ khi còn ngồi trên
ghế nhà trờng; trong hcọ tập; trong công việc và trong
sinh hoạt hằng ngày.
GV: Ly vớ d chng minh ý trờn:
- Tự làm bài tập, không quay cóp - gian lận trong kiểm tra
- Tự giác hoàn thành c«ng viƯc cđa trêng, líp
- Tham gia giúp đỡ bố mẹ công việc nhà. Tự giặt giũ quần áo...
? Hãy tìm một số câu tục ngữ ca dao nói về tớnh
tự lập và ngợc lại?
- Cho các em tự làm bài tập 5 ở SGK
III. Luyện tập
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Muốn ăn thì lăn vào bếp
- Đói thì đầu gối phải bò
* Câu ca dao nãi lªn tÝnh cha tù lËp:
"Con mÌo n»m bÕp co ro
4.<b>Củng cố</b>:hs đọc lại nội dung ghi nhớ.
Kết luận: Tóm lại, tự lập là một đức tính quý báu, cần học tập và rèn luyện của mỗi một chúng ta trong
cuộc sống. Có tính tự lập sẽ vợt qua đợc khó khăn để vơn lên có cuộc sống tốt đẹp. Ngời đời sẽ ca ngợi,
khâm phục, chia sẽ cùng với những con ngời biết tự lập.
Trong thời đại ngày nay HS chúng ta cần phải biết sống tự lập, không ỷ lại, chờ đợi ngời khác để
sau này có cuộc sống tốt đẹp.
5. <b>H íng dÉn vỊ nhµ</b>:
- Häc thc néi dung bµi häc
- Hồn thành bài tập. Chuẩn bị bài 11 "Lao động tự giác và sáng tạo"
...
TuÇn 12: Ngày soạn :5/11/2011
TiÕt 12 Ngày dạy : 8/11/2011
Bài 11: Lao động tự giác và sáng tạo (T 1)
A<b>. Mục tiêu bài học</b>:
1. Về kiến thức- HS hiểu đợc các hình thức lao động của con ngời đó là lao động chân tay và lao động trí
óc. Học tập là loại lao động trí óc để tiếp thu tri thức của cả lồi ngời.
2. Về kĩ năng:- Hình thành ở HS 1 số kĩ năng lao động và sáng tạo trong các lĩnh vực.
3. Về thái độ:- Hình thành ở HS ý thức tự giác, khơng hài lịng với biện pháp đã thực hiện và kết quả đạt
đợc; luôn hớng tới tìm tịi cái mới trong học tập và lao động.
B. <b>Nội dung</b>:- Hiểu lao động là điều kiện, phơng tiện để con ngời và xã hội loài ngời tồn tại và phát triển.
Vì vậy mỗi ngời phải có ý thức lao động tự giác và sáng tạo.
C. <b>Tài liệu và ph ơng tiện</b>:SGK, SGV GDCD 8 và một số tài liệu có liên quan.
D. <b>Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
1. ổn định:
2. Bµi c ị : ThÕ nµo lµ tù lập? Sống tự lập có ý nghĩa gì?
3. Bài mới: GBT: Tục ngữ Việt Nam có câu "Cái khó ló cái khôn", "Học một biết mời", "Miệng nói tay
làm", Trăm hay kh«ng b»ng tay quen".
- Các câu tục ngữ trên nói về lĩnh vực gì? (Lao động)
- Giải thích ý nghĩa của các câu tục ngữ trên? (chịu khó, tự giác, tích cực, sáng tạo trong lao
động). Để hiểu rõ hơn về lao động của HS THCS, chúng ta đi sâu nghiên cứu bài học hôm nay.
? Em có suy nghĩ gì về ý kiến: trong lao động
chỉ cần tự giác, không cần sáng tạo
I. Đặt vấn đề:
a. Tình huống:
* Lao động là tự giác, là cần thiết, là đủ. Nhng muốn
đạt kết quả cao-có năng suất, chất lợng và hiệu quả thì
phải sáng tạo.
GV: Cần lao động tự giác và sáng tạo vì chúng ta đang sống trong thời đại KH-KT phát triển, đợc
ứng dụng vào mọi lĩnh vực của cuộc sống và trong sản xuất xã hội. Không tự giác, sáng tạo trong học
tập, lao động thì khơng thể tiếp cận với sự phát triển của nhân loại.
? Nhiệm vụ của HS là học tập chứ không phải là
lao động nên không cần rèn luyện tính tự giác?
Em sẽ nói gì?
* Học tập là hoạt động lao động nên rất cần sự tự giác.
Cần rèn luyện ý thức tự giác trong học tập vì kết quả
học tập cao là điều kiện để HS trở thành con ngoan trò
giỏi.
GV: Học tập tốt sẽ cung cấp cho chúng ta những kiến thức cơ bản để hỗ trợ cho hoạt động lao
động sau này đạt kết quả cao.
? HS cịng cÇn rÌn lun ý thøc tù giác và sáng
tạo, em có suy nghĩ gì?
* HS rốn luyện ý thức tự giác và sáng tạo trong học tập
cũng nh có lợi nh tự giác, sáng tạo trong lao động. Vì
học tập là một hình thức của lao động. Ngoài học tập
HS phải lao động để giúp gia đình, tham gia phát triển
kinh tế gđ.
Lao động có kết quả thì có đk để học tập tốt.
b. Truyện đọc
- Gọi HS đọc truyện đọc
? Em có suy nghĩ gì về thái độlao động của ngời
thợ mộc trớc khi và trong quá trình làm ngơi
nhà cuối cùng?
? Việc làm đó đã để lại hậu quả gì?
lao động hồn hảo làm mọi ngời kính trọng.
- Thái độ khi làm ngơi nh cui cựng:
+ Không dành hết tâm trí cho công việc
+ Tâm trạng mệt mỏi, không khéo léo tinh xảo.
+ Sư dơng vËt liƯu cÈu th¶
+ Khơng đảm bảo quy trình kỷ thuật.
* Hậu quả việc làm của ngời thợ mộc:
- Ơng phải hổ thẹn.
GV: Sự bất ngờ là ơng chủ đã tặng lại cho ơng thợ mộc chính do suy nghĩ và bàn tay sai lầm
của ông thợ mộc làm ra.
? Nguyên nhân dẫn đến hậu quả đó * Nguyên nhân dẫn đến hậu quả:
- Thiếu tự giác, không thờng xun rèn luyện
- Khơng có kỷ luật lao động
- Không chú ý đến kỷ thuật
GV: Lao động là một hoạt động có mục đích của con ngời. Đó là việc sử dụng dụng cụ tác
động vào thiên nhiên làm ra của cải vật chất và tinh thần phục vụ cho nhu cầu ngày càng phát triển
của con ngời.
? Tại sao nói lao động là điều kiện, là phơng
tiện để con ngời và xã hội phát triển?
? Nếu con ngời khơng lao động thì điều gì sẽ
xảy ra?
? Có mấy hình thức lao động? Đó là những hình
thức nào?
- GV cho HS làm bài tập 1 SGK
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
* Lao động là phơng tiện để con ngời và xã hội phát
triển vì:
- Lao động là hình thức hoạt động đặc trng của con
- Làm ra của cải cho xã hội để đáp ứng nhu cầu của
con ngời ngày càng tăng.
* Nếu con ngời không lao động thì sẽ khơng có cái
để ăn, mặc, ở, đi lại, vui chơi, giải trí vè văn hố,
TDTT..
* Có 2 hình thức lao động chủ yếu:
+ Lao động trí óc
+ Lao động chân tay
II. Nội dung bài học
* Bài tập 1:Đáp ỏn:
Biểu hiện của tự giác sáng tạo trong lđ. Biểu hiện của không tự giác sáng tạo trong lđ.
-Tự giác học tập,làm bài tập.
-Tự giác thực hiện nội quy trờng học.
-Có kế hoạch tự rèn luyện.
-Có suy nghĩ cải tiến phơng pháp.
-Nghiêm khắc sửa chữa sai trái.
-Lối sống tự do,cá nhân.
-Cẩu thả,ngại khó.
-Buông thả,lời suy nghĩ.
? Thế nào là lao động tự giác, sáng tạo
GV: VD: - Tự giác học bài, làm bài trớc khi đến
lớp. Đến lớp ngồihọc nghiêm túc nghe cơ giáo
giảng bài. Tìm tòi, suy nghĩ các phơng pháp học
tập nhằm đem lại kết quả cao.- Đến trờng và đi
học về đúng thời gian quy định. Nghiêm túc
thực hiện mọi nội quy của lớp, trờng đề ra.
- Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về lao động
trí óc và lao động chân tay. Hoặc phê phán quan
điểm sai lầm về lao động trí óc và lao động
chân tay.
BT.a. Làm nghề qt rác khơng có gì là xấu hổ
b. Lao động chân tay không vinh quang
c. Nghiên cứu khoa học là nghề vinh
quang
d. Muèn sang träng ph¶i là giới trí thức
1. Khái niệm
- Lao ng t giỏc là chủ động làm việc, không đợi ai
nhắc nhở, khong phải do áp lực bên ngoài
- Lao động sáng tạo: Là trong lao động ln suy nghĩ,
cải tiến để tìm tịi cái mới, tìm ra cách giải quyết tối u
nhằm khơng ngừng nâng cao chất lợng hiệu quả lao
động.
. Lun tËp
* Ca dao, tục ngữ nói về lao động trí óc
Mồm miệng đỡ chân tay
* Tục ngữ nói về lao động chân tay:
- Cày sâu cuốc bẫm. Chân lấm tay bùn
- Trăm hay không bằng tay quen.
- Vai u, thịt bắp, mồ hôi dầu
- Một nắng hai sơng
Bán bặt cho đất, bán lng cho trời.
* Bài tập:
- Đáp án: Câu a là đúng
Câu b,c,d là sai
4.C ủng cố : Lao động là điều kiện, là phơng tiện đối với sự phát triển của con ngời và xã hội. Cần
phải tồn tại hai hình thức lao động trong xã hội. Chúng ta phải có quan điểm, thái độ đúng đắn với lao
động.
5. H íng dÉn vỊ nhµ<b>: </b> học thuộc nội dung bài học.
...
Tuần 13: Ngày soạn :12/11/2011
TiÕt 13 Ngày dạy : 15/11/2011
Bài 11: Lao động tự giác và sỏng to<b> (T 2)</b>
A. <b>Mục tiêu bài học</b>:
1. V kin thức:- Hiểu những biểu hiện của tự giác và sáng tạo trong học tập và lao động.- ý
nghĩa của lao động tự giác và sáng tạo, HS cần rèn luyện tính tự giác và sáng tạo trong học tập lao động
nh thế nào?
2. Về kĩ năng:- Hình thành ở HS 1 số kĩ năng lđst trong các lĩnh vực hoạt động.
3. Về thái độ:- Hình thành ở HS ý thức tự giác, khơng hài lịng với biện pháp đã thực hiện và kết
quả đạt đợc; ln hớng tới tìm tòi cái mới trong học tập và lao động.
B. <b>Nội dung</b>:- Biểu hiện của lao động tự giác, sáng tạo
- ý nghĩa của việc làm trên và cách rèn luyện.
C. <b>Tài liệu và ph ơng tiện</b>:SGK, SGV GDCD 8 và một số tài liệu có liên quan.
D. <b>Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
1. ổn định:
2. Bài cũ: Thế nào là lao động tự giác, là lao động sáng tạo? Có mấy hình thức lao động? Đó là những
hình thức nào?
- Cho HS làm bài tập 2 SGK
? HÃy nêu những hậu quả của việc thiếu tự giác
trong học tập?
? Vỡ sao phải lao động tự giác và sáng tạo?
? Lao động tự giác và sáng tạo biểu hiện nh thế
nào?
? Lao động tự giác và sáng tạo có mối quan hệ
nh thế nào?
? Lao động tự giác và sáng tạo sẽ có ý nghĩa gì?
Cho HS làm bài tập 4 ở SGK
- Yêu cầu đọc bài tập 4
? HS cần làm gì để rèn luyện đức tính tự giác,
sáng tạo trong học tập và lao động?
Tự giác là phẩm chất đạo đức,sáng tạo là phẩm
chất trí tuệ.Muốn có những phẩm chất ấy,địi hỏi
phải có q trình rèn luyện lâu dài,bền bỉ, phải có
ý thức vợt khó khiêm tốn học hỏi.
*Trong lao động chúng ta cần có thái độn nh thế
nào để rèn luyện tính tự giác và sáng tạo?
II. Nội dung bài học (tiếp)
* Bài tập 2: đáp án:
- Học tập không đạt kết quả cao
- Chán nản, dễ bị lôi kéo vào các tệ nạn xh
- ảnh hởng đến bản thân, gia đình và xã hội
* Phải lao động tự giác và sáng tạo vì:
- Thời đại chúng ta đang sống là thời đại KHKT
phát triển.
- NÕu kh«ng tù giác, sáng tạo thì không tiếp cận
với sự tiến bộ của nhân loại.
- HS chỳng ta khụng t giỏc, sỏng tạo sẽ không
xứng đáng là lực lợng lao động mới của đất nớc.
Khơng ngừng đợc hồn thiện nhân cách.
* Biểu hiện:- Thực hiện tốt nhiệm vụ đợc giao
một cách chủ động.- Nhiệt tình tham gia mọi
công việc.- Suy nghĩ, cải tiến, đổi mới các phơng
pháp, trao đổi kinh nghiệm. Tiếp cận cái mới, cái
hiện đại của thời đại ngày nay.
* Mối quan hệ giữa lao động tự giác và sáng tạo:
- Chỉ có tự giác mới vui vẽ, tự tin và có hiệu quả.
Tự giác là điều kiện của sáng tạo: ý thức tự giác,
óc sáng tạo là động cơ bên trong của các hoạt
động, tạo ra sự say mê, tinh thần vợt khó trong
học tập và lao động.
2. ý nghÜa:
- Gióp ta tiÕp thu kiÕn thøc, kỹ năng ngày càng
thuần thục.
- Phm cht v nng lc của mỗi cá nhân sẽ đợc
- Chất lợng học tập, lao động ngày càng đợc nõng
cao.
* Bài tập 4: Đáp án:
- Quan im ú l sai vì chỉ có tự giác thì mới vui
vẻ, tự tin và có hiệu quả; tự giác là điều kiện của
sáng tạo.
ý thức tự giác, óc sáng tạo là động cơ bên trong
của các hoạt động, tạo ra sự say mê, tinh thần vợt
khó trog học tập và lao động.
3. C¸ch rÌn lun cđa HS
- Có kế hoạch rèn luyện tự giác, sáng tạo trong
học tập và lao động.
- RÌn luyện hàng ngày thờng xuyên.
3.Luyện tập:
-Trong lao ng cn cú thái độ:
+Biết coi trọng lao động trí óc và lao động chân
tay.
+Lao động cần cù,có kế hoạch,năng suất cao.
+Chống lời bing,di trỏ,cu th.
+Tiết kiệm,chống tham ô lÃng phí.
-Biện pháp:
*Em có những biện pháp gì để rèn luyện tính tự
giác sáng tạo?
Tự giác là phẩm chất đạo đức,sáng tạo là phẩm
chất trí tuệ.Muốn có những phẩm chất ấy,địi hỏi
phải có q trình rèn luyện lâu dài,bền bỉ, phải có ý
thức vợt khó khiêm tốn học hỏi.
*Trong lao động chúng ta cần có thái độn nh thế
nào để rèn luyện tính tự giác và sáng tạo?
*Em có những biện pháp gì để rèn luyện tính tự
giác sáng tạo?
tay.
+Lao động cần cù,có kế hoạch,năng suất cao.
+Chống lời biếng,dối trỏ,cu th.
+Tiết kiệm,chống tham ô lÃng phí.
-Biện pháp:
+Cú k hoch rèn luyện cụ thể.
+Kiểm tra đơn đốc việc thực hiện.
+Rót kinh nghiƯm,ph¸t huy những việc làm tốt,
4.C ng c : Lao động là điều kiện, là phơng tiện đối với sự phát triển của con ngời và xã hội. Cần
phải tồn tại hai hình thức lao động trong xã hội. Chúng ta phải có quan điểm, thái độ đúng đắn với lao
động.
5. H íng dÉn vỊ nhµ<b>: </b> häc thc néi dung bài học.
...
Tuần 14: Ngày soạn :19/11/2011
TiÕt 14 : Ngày dạy : 22/11/2011
Bài 12: Quyền và nghĩa vụ của cơng dân trong gia đình (T 1)
A. <b>Mục tiêu bài học</b>:
1. Về kiến thức:- HS hiểu đợc một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của
mọi thành viên trong gia đình. Hiểu ý nghĩa của những quy định đó.
2. Về kỹ năng: HS biết ứng xử phù hợp với các quy định của pháp luật vè quyền và nghĩa vụ của
bản thân trong gia đình.
3. Về thái độ:- HS có thái độ trân trọng gia đình và tình cảm gia đình, có ý thức xây dựng gia
đình hạnh phúc.
B. <b>Néi dung</b>:- Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà.- Quyền và nghĩa vụ của con cháu.
C. <b>Tài liệu và ph ¬ng tiÖn</b>:- SGK, SGV GDCD 8
D. <b>Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
1. ổn định:
2. Bài cũ: Lao động tự giác và sáng tạo đợc biểu hiện nh thế nào? Lao động tự giác và sáng tạo có
ý nghĩa gì?
3. Bài mới: Gia đình và tình cảm gia đình là điều thiêng liêng đối với mỗi con ngời. Để xây
dựng gia đình hạnh phúc, mỗi ngời phải thực hiện tốt bổn phận, trách nhiệm của mình đối với gia
đình và đó cũng chính là nội dung của bài học hôm nay.
- GV gọi 2 HS (1 nam, 1 nữ) đọc câu ca dao
trên:
? Em hiĨu nh thÕ nµo vỊ bài ca dao trên?
? Tỡnh cm gia ỡnh i vi em quan trọng nh
thế nào?
I. Đặt vấn đề:
- Bài ca dao nói về tình cảm gia đình. Cơng ơn to lớn
của cha mẹ đối với con cái, bổn phận của con cái phải
kính trọng, có hiếu với cha mẹ.
- Tình cảm gia đình vơ cùng thiêng liêng, cao q đối
với em
GV: Gia đình là cái nơi ni dỡng và giáo dục mỗi con ngời, mỗi con ngời đợc sinh ra và lớn lên
là nhờ công lao nuôi dỡng, dạy dỗ của gia đình mà trớc hết là bố mẹ. Vì vậy chúng ta cần phải có
trách nhiệm với gia đình.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận 4 c©u
hái sau:
+ N1: Em hãy kể những việc ơng bà, cha mẹ,
anh chị đã làm cho em?
* Th¶o luËn nhãm:
+N2: Em hãy kể những việc em đã làm cho ông
bà, cha mẹ, anh chị em?
+N3: Em sÏ cảm thấy nh thế nào khi có tình
th-ơng chăm sóc, dạy dỗ của cha mẹ?
+N4: Điều gì sẽ xảy ra nếu em không có bổn
phận, nghĩa vụ, trách nhiệm với ông bà, cha mẹ,
anh chị em?
? Em hóy tỡm những chi tiết thể hiện việc làm
của Tuấn đối với ụng b ni?
? Em hÃy tìm những chi tiết thể hiƯn viƯc lµm
cđa con trai cơ Lam?
? Trong 2 nhân vật trên, em đồng tình với cách
c xử của nhân vật nào? Vì sao?
? Vì sao em lại khơng đồng tình với cách c xử
của con trai cụ Lam?
GV: Qua 2 câu chuyện trên em rút ra đợc bài
học gỡ?
- GV cho HS giải quyết bài tập 3,4,5 và tình
huống giáo viên đa thêm. Chia lớp 4 nhóm:
N1: Yêu cầu trả lời BT3 ở SGK trang 33
N2: Yêu cầu trả lời BT4 ở SGK trang 33
Chăm sóc em để bố mẹ đi làm, giúp đỡ mẹ nấu
cơm. giặt giũ quần áo, chăm sóc bố mẹ, ơng bà kho
ốm đau già yếu.
cảm thấy vui vẻ, sung sớng và tự hào khi có tình
th-ơng chăm sóc, dạy dỗ của cha mẹ.
Tình cảm gia đình sẽ khơng hồ thuận, ơng bà cha
mẹ sẽ phiền lòng và cảm thấy bất hạnh, anh chị em
không thơng yêu, đùm bọc lẫn nhau.
* Những việc làm của Tuấn đối với ông bà nội:
- Xin mẹ v vi ụng b ni
- Thơng ông bà, Tuấn chÊp nhËn ë xa nhµ, xa mĐ, xa
em.
- H»ng ngµy dậy sớm nấu cơm.
- Cho lợn, gà ăn
- Dt ụng đi dạo chơi, đến thăm abf con hàng xóm.
* Những việc làm của con trai cụ Lam:
- S dụng số tiền bán vờn, bán nhà để xây nhà. Xây
xong nhà, con cái ở tầng trên. Tầng 1 cho thuê, cụ
Lam ở dới bếp. Hằng ngày mang cho mẹ bát cơm và
ít thức ăn.- Buồn tủi quá cụ trở về quê sống với con
thứ.
* Trong 2 nhân vật trên em đồng tình và rất khâm
phục với cách c xử của Tuấn với ơng bà. Vì những
việc làm của Tuấn kính trọng, lễ phép, biết ơn, hiếu
thảo với ơng bà, cha mẹ.
* Vì những việc làm của con trai cụ Lam là đối xử
bất hiếu với cha mẹ, biết chăm lo lợi ích của bản
thân mà chúng ta không thể chấp nhận đợc và anh là
đứa con bất hiếu.
* Bµi häc: Lµ con cháu, phải biết kính trọng, yêu
th-ơng, chăm sóc ông abf, cha mẹ
* Thảo luận nhóm BT 3,4,5 và tình huèng
+ Bµi tËp 3:
- Bố mẹ chi đúng và họ khơng xâm phạm quyền tự
do của con vì cha mẹ có quyền và nghĩa vụ quản lý,
trong nom con
- Chi sai vì không tôn trọng ý kiến của cha
mẹ.-Cách ứng xử đúng: nghe lời cha mẹ, không đi chơi
xa mà khơng có cơ giáo, nhà trờng quản lý và nên
giải thích lý do cho nhóm bạn hiểu.
+ Bài tập 4:- Cả Sơn và mẹ Sơn đều có lỗi
- Sơn đua đòi ăn chơi. Cha mẹ Sơn quá nuông chiều,
buông lỏng việc quản lý con không biết kết hợp giáo
dục giữa gia đình - nhà trờng để có biện pháp giáo
dục con.
+ Bµi tËp 5:
- Bố mẹ Lâm c xử khơng đúng, vì cha mẹ phải chịu
trách nhiệm về hành vi của con, phải bồi thờng thiệt
hại do con gây ra cho ngời khác.
N3: Yªu cầu trả lời BT5 ở SGK trang 33
N4: Cho tình huèng sau:
"Ân 18 tuổi đã đi làm, có thu nhập riêng. Mẹ
năm nay 52 tuổi bị chấn thơng cột sống nặng,
khơng cịn khả năng lao động. Bà sống rất khổ
cực với số tiền trợ cấp ít ỏi, đơi khi phải dựa vào
lịng hảo tâm của bà con hàng xóm.
? Ân có nghĩa vụ đóng góp, ni dỡng mẹ
khơng? Vì sao?
? Pháp luật quy định nh thế nào vè quyền và
nghĩa vụ của ông và, cha mẹ?
? Pháp luật quy định nh thế nào về quyền và
nghĩa vụ của con cháu?
- HSTL: N§BH 1,2 SGK
4. Cđng cè:
- Cho HS làm BT sau:
Những hành vi nµo sau đây thể hiện trách
nhiệm với ông bà, cha mẹ?
a. Kính trọng, lễ phép
b. Biết v©ng lêi
c. Chăm sóc bố mẹ khi ốm đau
d. Nói dối ông bà để đi chơi
e. Phát huy truyền thống gia đình
f. Cịn nhỏ cha phải làm việc nhà
* T×nh hng:
- Ân phải có nghĩa vụ đóng góp, ni dỡng cha mẹ vì
luật hơn nhân và gia đình quy định con cái có nghĩa
vụ ni dỡng cha mẹ. Con phải thực hiện nghĩa vụ
này khi cha mẹ khơng cịn khả năng lao động, khơng
có thu nhập hoặc thu nhập khơng sng.
- Vì vậy con cái có nghĩa vụ kính trọng, chăm sóc,
nuôi dỡng cha mẹ, lắng nghe những lời khuyên bảo
của cha mẹ.
II. Nội dung bài học:
* Luyện tập:
- Bµi tËp
Đáp án: Câu a,b,c,e là biểu hiện đúng
TuÇn 15 Ngày soạn : 26/11/2011
TiÕt 15 Ngày dạy : 28/11/2011
B ài 12: Quyền và nghĩa vụ của cơng dân trong gia đình (T 2)
A. <b>Mục tiêu bài học</b>:
1. Về kiến thức:- HS hiểu đợc một số quy định cơ bản của pháp luật về quyền và nghĩa vụ của
mọi thành viên trong gia đình. Hiểu ý nghĩa của những quy định đó.
2. Về kỹ năng:- HS biết ứng xử phù hợp với các quy định của pháp luật , biết đánh giá hành vi
của bản thân và của ngời khác theo quy định của pháp luật.
3. Về thái độ:- Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em
B. <b>Nội dung:</b>- Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ơng bà
- Qun và nghĩa vụ của con cháu, giữa anh chị em với nhau
C. <b>Tài liệu và ph ơng tiện</b>:- SGK, SGV GDCD 8
D. <b>Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
1. ổn định:
2. Bài cũ: Em đã đợc ông bà, cha mẹ, anh chị em làm giúp dỡ những việc gì? Và em đã làm đ ợc
những việc gì để giúp đỡ ông bà, cha mẹ, anh chị em?
3. Bài mới : Gia đình là cái nơi ni dỡng mỗi con ngời, là mơi trờng quan trọng hình thành
và giáo dục nhân cách. Pháp luật nớc ta có những quy định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên nh
sau:
- GV gọi 2 HS đọc phần t liệu tham khảo ở SGK
(Đ64 HP 92 - Đ2 LHN-GĐ2000.
II.N é i dung bài học :
* Điều 64 (HP 92)
- Gia đình là tế bào của xã hội (...). Cha mẹ có trách
nhiệm ni dạy con thành những cơng dân tốt. Con
cháu có bổn phận kính trọng và chăm sóc ông bà, cha
mẹ. Nhà nớc và xã hội không thừa nhận việc phân
biệt, đối xử giữa các con.
* §iỊu 2 (Lt HN-G§ 2000)
(...)
4. Cha mẹ có nghĩa vụ ni dạy con thành cơng dân
có ích cho xã hội; con có nghĩa vụ kính trọng, chăm
sóc, phụng dỡng ơng bà; các thành viên trong gia đình
GV: Cho HS tìm những việc làm tốt và cha tốt của gia đình các em hoặc ngời khác về giáo dục
con cái Từ đó rút ra nội dung bài học
ViƯc lµm tèt ViƯc làm không tốt
- Động viên an ủi, tâm sự với con cái
- Tạo điều kiện vật chất và tinh thần
- Tôn trọng ý kiến của con cái
- Gia ỡnh, con cái quan tâm đến ơng bà
- Anh em hồ thuận
- Bố mẹ gơng mẫu với con cái
- Ông bà cũng có trách nhiệm dạy dỗ con cháu
- Quát, khắt khe, nghiêm khắc
- Nuông chiều con
- Can thiệp thô bạo vào tình cảm và ý thích con cái
- Đáng con, mắng chửi con
- Quan tõm n con riờng
- Hành hạ con riêng của vợ hoặc chống
- Con cỏi vụ l vi bố mẹ; coi thờng ông bà, anh em
đánh nhau.
? Pháp luật quy định nh thế nào đối với ông bà,
cha mẹ về quyền và nghĩa vụ của họ?
1. Qun vµ nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà (Đ64 HP 92
- K4Đ2 LHN-GĐ)
+ Đối với cha mẹ:
- Nuôi dạy con thành những công dân tốt
- Khụng phõn bit, đối xử giữa các con.
GV: Các quyền và nghĩa vụ của cha mẹ không chỉ đối với con cha thành niên mà còn đối với con
đã thành niên nhng bị tàn tật, mất năng lực hành vi dân sự - khụng cú kh nng lao ng.
- Cha mẹ phải làm gơng tốt cho con về mọi mặt, phối hợp chặt chẽ với nhà trờng và các tổ chức
xà hội trong viƯc gi¸o dơc con.
- Nếu cha mẹ có những hành vi xâm phạm đến sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của con thì tuỳ
theo tính chất và mức độ để tồ án có thể ra quyết định khơng cho cha mẹ thựuc hiện các quyền và nghĩa
vụ đó từ 1 5 năm.
- Bố dợng, mẹ kế có quyền và nghĩa vụ trong nom, ni dỡng, chăm sóc giáo dục con riêng cùng
sống chung với mình - khong đợc ngợc đãi, hành hạ, xúc phạm nhau.
?Pháp luật quy định nh thế nào về quyền v
ngha v ca con chỏu?
+ Đối với ông bà:
- Trông nom, chăm sóc, giáo dục cháu
- Nuôi dỡng cháu cha thành niên hoặc cháu thành niên
bị tàn tật nếu kh«ng cã ngêi nu«i dìng.
2. Qun vµ nghÜa vơ cđa con cháu (Đ64 HP92
-K4Đ2 LHN-GĐ)
- Yêu quý, kính trọng, biết ơn cha mẹ, ông bà
- Chm súc, nuụi dng cha mẹ, ông bà đặc biệt khi ốm
đau, già yếu.
- Nghiêm cấm ngợc đãi, xúc phạm cha mẹ, ông bà.
Gv: Ngồi ra, con cái có quyền có tài sản riêng: tài sản đợc thừa kế, đợc tặng, thu nhập do lao
động của con làm ra hoặc các thu nhập hợp pháp khác.
- Con từ 15 tuổi trở lên nếu còn sống vói cha mẹ có nghĩa vụ chăm lo đời sống gia đình.
- Có quyền xin nhận cha mẹ của mình kể cả trờng hợp cha mẹ đã chết.
- Con có quyền xin nhận cha, mẹ củ mình mà khơng địi hỏi phải có sự đồng ý của bên kia (bố
hoặc mẹ).
? Đối với anh chị em, pháp luật quy định nh thế
nào?
? NHững quy định trên của pháp luật đối với
các thành viên trong gia đình có ý nghĩa gì?
4. Cđng cè:
- Cho HS lµm bµi tËp 6 SGK
? Những câu tục ngữ, ca dao sau, câu nào nói
lên mối quan hệ các thành viên trong gia ỡnh?
a. i tha v gi
b. Con dại cái mang
c. Li chào cao hơn mâm cỗ
d. Một giọt máu đào hơn ao nớc lã
e. Của chồng cơng vợ
g. Anh em hoµ thn lµ nhµ cã phóc.
3. Anh chị em có bổn phận thơng u, chăm sóc, giúp
đỡ nhau và ni dỡng nhau nếu khơng cịn cha mẹ.
* ý nghĩa:
- Những quy định trên nhằm xây dựng gia đình hồ
thuận, hạnh phúc, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt
đẹp của gia đình Việt Nam. Vì vậy, chúng ta phải hiểu
và thựuc hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình đối với
gia ỡnh.
III. Luyện tập:
* Bài tập 6: Đáp án:
- Cách xử sù tèt:
+ Ngăn cản khơng cho bất hồ nghiêm trọng hơn.
+ Khun 2 bên thật bình tĩnh, giải thích, khun bo
thy c ỳng, sai.
* Đáp án:
- Tt c cỏc câu trên đều nói lên mối quan hệ giữa các
thành viên trong gia đình.
Tóm lại, lịch sử xã hội sẽ tiếp tục phát triển, con ngời sẽ ngày một văn minh hơn. Gia đình sẽ trở
thành một cộng đồng gần gũi của những ngời liên kết với nhau trong những quan đạo đức trong sạch và
cao thợng. Pháp luật đa ra những quy định vè quyền và nghĩa vụ trong gia đình, nhằm xây dựng gia đình
hồ thuận. Để giữ gìn và phát huy truyền thống gia đình Việt Nam, mỗi HS chúng ta cần hiểu và thựuc
hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình đối với gia đình và xã hội.
5. H íng dÉn vỊ nhµ :
- Häc thuéc néi dung bµi häc.
TuÇn 16 Ngày soạn : 26/11/2011
TiÕt 16 Ngày dạy : 28/11/2011
Thực hành ngoại kho¸
<b> Phịng, chống ma tuý trong nhà trờng - Ma tuý học đờng</b>
- Làm cho HS có những hiểu biết cần thiết về phòng chống ma tuý trong trờng häc.
- Biết áp dụng để thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả. Đồng thời biết cách phòng tránh để đảm bảo
an tồn trong việc phịng tránh ma t.
- Lµm cho HS có ý thức công dân và có thói quen tự nguyện, chấp hành nghiêm chỉnh luật phòng
chống ma tuý.
<b>B</b>. <b>Nội dung</b>: HS cần biết:- Tình hình nghiện ma tuý trong trêng häc
- Những nguyên nhân và ảnh hởng của ma tuý đến sức khoẻ HS - SV.
C. <b>Tài liệu và ph ơng tiện</b>:- Sách: Phòng chống ma tuý trong nhà trờng
- Một số tài liệu có liên quan đến vấn đề trên.
D. <b>Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>.
I. ổn định:
II. Bài cũ:
III. Bài mới:
- Gọi 1,2 HS đọc phần 1 SGK trang 65
- GV tóm tắt một số ý chính.
1. T×nh h×nh nghiÖn ma tuý trong tr êng häc .
- Số ngời nghiện ma tuý ở tuổi trẻ tăng nhanh (dới 30
tuổi chiếm 70%) thậm chí ở cả độ tuổi vị thành niên.
- Hiện nay, tệ nghiện ma tuý đã xâm nhập vào học
- Hà Nội, Lạng Sơn, Quảng Ninh đã phát hiện một số
đối tợng chuyên nghiệp buôn bán và tiêu thụ ma tuý,
đặc biệt đối với những thanh thiếu niên h hỏng, ham
tiền.
- Với tình hình đó, đợc xem là một trong các nguy cơ đe doạ sự phát triển chung của đất nớc,
làm xói mịn nền đạo đức truyền thống, huỷ diệt thể lực, sức khoẻ, trí tụê của cả một thế hệ đang
lớn lên, để lại những tổn thất cho nịi giống mai sau.
Theo em có những ngun nhân nào? 2. Những nguyên nhân dẫn đến tình trạng nghin ma
tuý trong hc ng :
- Đất nớc còn nghÌo, do ¶nh hëng cđa chiÕn tranh.
- NỊn kinh tÕ còn quá thấp kém, ngân sách nhà nớc
nghèo nàn và hạn hẹp
- Sự phân hoá giàu nghèo; nông thôn-thành thị.
- Hoạt động của Đồn - Hội - Đội cha có màu sắc để
thu hút các em, kỷ luật còn lỏng lẻo.
- Bè mÑ bá nhau
- Phố phờng thời mở cửa, nơi hội tụ đủ mọi thứ đẹp,
xấu lẫn lộn của c ch th trng.
- Các dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa còn trồng
cây thuốc phiện: Yên Bái, Lạng Sơn, Sơn La, NghƯ
GV: Theo các tài liệu trong và ngồi nớc, Việt Nam không chỉ là nớc cá các cánh đồng thuốc
phiện, sản xuất thuốc phiện mà còn là trung điểm ma tuý từ vùng tam giác vàng đi sang các khu vực
khác nhau trên thế giới: Châu Âu, Bắc Mỹ, úc, Hồng Kông, Nhật Bản...
Theo nhận định của các cơ quan bảo vệ pháp luật, tình trạng này đang phát triển ngày một phức tạp và có
ảnh hởng rất xấu đến tình hình nghiện hút Hêrơin hiện nay trong HS- SV.
3. ảnh h ởng của ma tuý đến sức khoẻ HS-SV
- Bị suy gan, suy thận, dẫn đến bệnh phù, nhiễm độc,
tử vong
cịm, trí nhớ kém, trí thơng minh giảm sút, đần độn,
lẫn thẩn.
- Lời biếng, ngủ nhiều, thích nằm, khơng thích lao
động, kém ăn, chỉ thích ăn ngọt, sợ nớc, sợ ánh sáng.
- Bị các bệnh nhiễm khuẩn, nhiểm trùng, viêm họng,
đau bụng, ỉa chảy, sốt kéo dài triền miên, số lợng bạch
cầu trong máu tăng, hồng cầu giảm, da xanh, da vàng
trông rất thảm thơng.
- Bỏ học, trốn học, vi phạm kỉ luật học tập, lời
học...Không thi đỗ, lu ban, bị đuổi học, chán nãn và
lao vào con đờng bụi đời, phá phách và phạm tội, gây
nên những thảm hoạ cho XH và
IV.Cñng cè:
- HS nhắc lại nội dung bài học
V. H íng dÉn vỊ nhµ :
- Vềnhà xem lại các bài đã học để hơm sau ơn tập
******************************************************************************
Tn 17 Ngày soạn : 03/12/2011
TiÕt 17 Ngày dạy : 05/12/2011
<b> Ôn tập học kỳ I</b>
A. <b>Mục tiêu bài học</b>:
- HS nhớ lại, nắm và khắc sâu các khái niệm nói về các chuẩn mực đạo đức, những ccha ứng xử
trong gia đình.
B. <b>Néi dung</b>:
- Cần nắm vững khái niệm, ý nghĩa và cách rèn luyện các chuẩn mực: ứng xử trong gia đình, bạn
bè, tham gia các hoạt động tập thể và xã hội trong cuộc sống hằng ngày, vận dụng những kiến thức đã
học vào thựuc tế cuộc sống.
C. <b>Tài liệu và ph ơng tiện</b>:- SGK, SGV GDCD 8. Một số tài liệu có liên quan.
D. <b>Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
I. ổn định:
II. Bµi cị: KÕt hợp kiểm tra trong quá trình ôn tập (Ôn tập thêm bài 8 "Tôn trọng và học hỏi..."
- Thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc
khác?
- Vì sao phải tôn trọng và học hỏi các dân téc
kh¸c?
- Kể 1 số thành tựu về kinh tế, văn hóa, nghệ
thuật của các dân tộc trên nớc ta mà em biết.
? Cộng đồng dân c là gì?
* <b>Bµi 8</b>: Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác.
- Khái niệm tôn trọng học hỏi các dân tộc khác.
- ý nghĩa của việc tôn trọng và học hỏi các dân téc
kh¸c.
* <b>Bài 9</b>: Góp phần xây dựng nếp sống văn hố ở cộng
đồng dân c.
1. Kh¸i niƯm: (sgk)
? Góp phần xây dựng nếp sống văn hố ở cộng
đồng dân c có ý nghĩa gì?
? ThÕ nµo lµ tù lËp?
? Ngêi tù lËp thêng biĨu hiƯn nh thÕ nào?
? Sống tự lập sẽ có ý nghĩa gì?
? HS cần rèn luyện tính tự lập nh thế nào?
? Th nào là lao động tự giác, sáng tạo?
Lao động tự giác, sáng tạo có ý nghĩa nh th
no?
tình đoàn kết xóm giềng, bài trừ phong tục tập quán
lạc hậu, mê tín dị đoan và phòng chống các tƯ n¹n x·
héi...
- Góp phần làm cho cuộc sống bình yên, hạnh phúc.
Bảo vệ và phát huy truyền thống văn hoỏ tt p ca
dõn tc.
* <b>Bài 10</b>: Tự lập
1. Khái niÖm: (sgk)
* Biểu hiện:- Tự tin, bản lĩnh cá nhân, dám đơng đầu
với những khó khăn, thử thách, ý chí nổ lực phấn đấu
vơn lên trong học tập, công việc và cuộc sống
2. ý nghÜa:Ngêi cã tÝnh tù lËp thêng thành công trong
cuộc sống.
- H xng ỏng nhn c s tin cậy, kính trọng của
mọi ngời.
3. C¸ch rÌn lun:- HS cần rèn luyện tính tự lập ngay
<b>* Bi 11</b>: Lao ng t giỏc và sáng tạo
1. Khái niệm: (sgk)
2. ý nghĩa: Giúp ta tiếp thu đợc những kiến thức, kỹ
năng ngày càng thuần thục.
- Phẩm chất và năng lực của mỗi cá nhân sẽ đợc hồn
thiện, phát triển khơng ngừng
- Chất lợng, hiệu quả học tập, lao động sẽ ngày càng
đợc nâng cao.
3. C¸ch rÌn lun:
- Cần có kế hoạch rèn luyện lao động tự giác, sáng tạo
trong học tập.
IV. Cñng cè: - HS nhắc lại nội dung bài học
- Làm một số dạng bài tập của bài 8, 9, 10, 11
V. H íng dÉn vỊ nhµ :- Häc thc nội dung bài học các bài 8, 9, 10, 11
Tuần 18 Ngày soạn : 10/12/2011
Tiết 18 Ngy dy : 12/12/2011
<b>Ôn tập học kỳ I</b>
- HS nh li, nm và khắc sâu các khái niệm nói về các chuẩn mực đạo đức, những ccha ứng xử
trong gia đình.
B. <b>Néi dung</b>:
- Cần nắm vững khái niệm, ý nghĩa và cách rèn luyện các chuẩn mực: ứng xử trong gia đình, bạn
bè, tham gia các hoạt động tập thể và xã hội trong cuộc sống hằng ngày, vận dụng những kiến thức đã
học vào thựuc tế cuộc sống.
C. <b>Tài liệu và ph ơng tiện</b>:- SGK, SGV GDCD 8. Một số tài liệu có liên quan.
D. <b>Các hoạt động dạy học chủ yu:</b>
I. n nh:
II. Bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong quá trình ôn tập (Ôn tập thêm bài 8 "Tôn trọng và học hỏi..."
III.Bài mới:
- Thế nào là tôn trọng và học hỏi các dân tộc
khác?
- Vì sao phải tôn trọng và học hỏi các dân téc
kh¸c?
- Kể 1 số thành tựu về kinh tế, văn hóa, nghệ
thuật của các dân tộc trên nớc ta mà em biết.
? Cộng đồng dân c là gì?
? Góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng
? ThÕ nµo lµ tù lËp?
? Ngêi tù lËp thêng biĨu hiƯn nh thÕ nµo?
? Sèng tù lập sẽ có ý nghĩa gì?
? HS cần rèn luyện tÝnh tù lËp nh thÕ nµo?
? Thế nào là lao động tự giác, sáng tạo?
Lao động tự giác, sáng tạo có ý nghĩa nh thế
nào?
- ý nghÜa của việc tôn trọng và học hỏi các dân tộc
khác.
* <b>Bài 9</b>: Góp phần xây dựng nếp sống văn hố ở cộng
đồng dân c.
1. Kh¸i niƯm: (sgk)
2. ý nghĩa:- Làm cho đời sống văn hoá tinh thần ngày
càng lành mạnh, phong phú: giữ gìn TTAN, vệ sinh
nơi ở, bảo vệ ảnh quan mơi trờng sạch đẹp, xây dựng
tình đồn kết xóm giềng, bài trừ phong tục tập quán
lạc hậu, mê tín dị đoan và phịng chống các tệ nạn xã
hội...
- Góp phần làm cho cuộc sống bình n, hạnh phúc.
* <b>Bài 10</b>: Tự lập
1. Khái niệm: (sgk)
* Biu hiện:- Tự tin, bản lĩnh cá nhân, dám đơng đầu
với những khó khăn, thử thách, ý chí nổ lực phấn đấu
vơn lên trong học tập, công việc và cuộc sống
2. ý nghĩa:Ngời có tính tự lập thờng thành công trong
cuộc sèng.
- Họ xứng đáng nhận đợc sự tin cậy, kính trng ca
mi ngi.
3. Cách rèn luyện:- HS cần rèn luyện tính tự lập ngay
từ khi còn ngồi trên ghế nhà trờng; trong học tập, công
việc và trong sinh hoạt hằng ngµy.
<b>* Bài 11</b>: Lao động tự giác và sáng tạo
1. Khái niệm: (sgk)
2. ý nghĩa: Giúp ta tiếp thu đợc những kiến thức, kỹ
năng ngày càng thuần thục.
- Phẩm chất và năng lực của mỗi cá nhân sẽ đợc hoàn
thiện, phát triển không ngừng
- Chất lợng, hiệu quả học tập, lao động sẽ ngày càng
3. C¸ch rÌn lun:
- Cần có kế hoạch rèn luyện lao động tự giác, sỏng to
trong hc tp.
IV. Củng cố: - HS nhắc lại nội dung bài học
- Làm một số dạng bài tập cđa bµi 8, 9, 10, 11
V. H íng dÉn vỊ nhµ :- Häc thc néi dung bµi học các bài 8, 9, 10, 11
Tuần 19 Ngày soạn : 15/12/2011
TiÕt 19 Ngày dạy : 26/12/2011
<b>KiÓm tra häc kú I</b>
A<b>. Mục tiêu bài học:</b>
- Nhm ỏnh giỏ nng lc hc tập của HS qua một kỳ học tập bộ môn GDCD 8
- Giúp HS vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế cuộc sống.
- HS nắm chuẩn nội dung trọng tâm của các bài đã đợc học từ bài 8 đến bài 11 với các nội dung
cụ thể: khái niệm, biểu hiện. ý nghĩa và cỏch rốn luyn (trỏch nhim)
C. <b>Tài liệu và ph ơng tiÖn</b>:
- SGK, SGV GDCD 8 và một số tài liệu có liên quan.
D. <b>Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>.
I. ổn định:
II. bài cũ: Thay bằng nhắc nhở, quán triệt ý thức thái độ làm bài trong giờ kiểm tra.
III. Bài mới: - GV phát đề cho HS
- GV theo dõi, quan sát ý thức, thái độ làm bài của HS (nhắc nhở, xử lý đối với những HS vi
phạm giờ kiểm tra)
- HÕt thêi gian lµm bµi: GV thu và kiểm tra số lợng bài của HS.
Thế nào là xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư? Học sinh phải làm gì để góp phần xây dựng
nếp sống văn hóa ở khu dân cư?
Câu 2:(3 điểm)
Tự lập là gi? Hãy nêu những việc làm mang tính tự lập trong học tập, lao động và trong công việc hàng
ngày?
Câu 3: (4 điểm)
Thế nào là lao động tự giác, sáng tao? Cho ví dụ.Tại sao nói lao động là điều kiện, phương tiện để con
người, xã hội phát triển? Nếu con người khơng lao động thì điều gì sẽ xẩy ra?
- Xây dựng nếp sống văn hóa ở cộng đồng dân cư là làm cho đời sống văn hóa tinh thần ngày càng lành
mạnh, phong phú như giữ gìn trật tự an ninh, vệ sinh nơi ở; bảo vệ cảnh quan môi trường sạch đẹp ; xây
dựng tình đoang kết xóm giềng , bài trừ phong tục tập quán lạc hậu , mê tín dị đoan , phồng chống các tẹ
nạn xa hội.( 1điểm)
- Học sinh cần phải : Ngoan ngỗn kính trọng lế phép với bố mẹ, anh chị và mọi người xung quanh
mình. Chăm chỉ học tập , tham gia các hoạt động chính trị - xã hội, quan tâm giúp đỡ người khác lúc
khó khăn, thực hiện nếp sống văn minh , tránh xa tệ nạn xã hội , đấu tranh với những hiện tượng mê tín
di đoan , có cuộc sống lành mạnh có văn hóa.(2điểm)
Câu 2 : (3điểm)
- Tự lập là tự làm lấy , tự giải quyết công việc , tự lo liệu , tạo dựng cuộc sống , khơng chơng chị dựa
dẫm phụ thuộc người khác. ....(1điểm)
- Những việc làm thể hiện tính tự lập : ....(3điểm)
Học tập Lao động Công việc hàng ngày
- Tự mình đi xe đạp
đến trường
- Tự làm bài tập
- Học thuộc bài khi
lên lớp
- Tự chuẩn bị đồ dùng
học tập khi đến
- Một mình chăm sóc
em nhỏ cho bố mẹ đi
làm
- Trực nhật một mình
- Hồn thành cơng
việc lao đọng trường
giao .
- Tự giặt quần áo
- Tự chuẩn bị bữa ăn
sáng
- Tự nấu cơm
- Tự quét dọn nhà
lớp... - Tự tăng gia sản xuất
Câu 3 : (4 điểm)
- Lao dộng tự giác là tự động làm việc không cần ai nhắc nhở , không phải do áp lực bên ngồi.
Ví dụ : + Tự giác học bài làm bài
+ Tự giác thực hiện đúng nội quy của lớp , trường đề ra. ....(1điểm)...
- Lao động sáng tạo là trong q trình lao động ln suy nghĩ , cải tiến , tìm tịi cái mới , cách giải
Ví dụ : + Chịu khó suy nghĩ
+ Cải tiến phương pháp học tập... ....(1điểm)
- Lao động là điều kiện để con người , xã hội phát triển vì lao động giúp con người hoàn thiện
hơn về phẩm chất đạo đức , tâm lí , tình cảm. Con người phát triển về năng lực, làm ra của cải
cho xã hội đáp ứng nhu cầu của con người. ....(1điểm)
- Nếu con người khơng lao động thì con người sẽ khơng có cái ăn , khơng có cái mặc , khơng có
cái uống , khơng có cái để ở , khơng có cái để đi lại , khơng có cái để vui chơi giải trí....(1điểm)
IV. Cđng cè:
- Nhận xét ý thức, thái độ làm bài của HS
- Đánh giá - cho điểm tiết học.
V. H íng dẫn về nhà :
- Xem lại nội dung bài kiểm tra
TuÇn: 20 Ngày soạn :15/01/2012
TiÕt 19 Ngày dạy :16/01/2012
Bµi 13: phòng chống tệ nạn xà hội<b> (T1)</b>
A<b>. Mục tiêu bài học:</b>
<b>1.Về kiến thức</b>: - Hiểu thế nào là tệ nạn xà hội và tác hại của nó
<b>2.K nng</b>: -HS nhận biết đợc những biểu hiện của tệ nạn xã hội.
-Biết phòng ngừa tệ nạn xã hội cho bản thân.
<b>3.Về thái độ</b>:-Đồng tình với chủ trơng của Nhà nớc và những quy định của pháp luật. Xa lánh tệ
nạn xã hội và căm ghét những kẻ lôi kéo trẻ em, thanh niên vào tệ nạn xã hội.
-ủng hộ những hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội.
B.
<b> Phương pháp </b> - Kể chuyện.
- Phân tích, giảng giải.
- Thuyết minh, đàm thoại, nờu vấn đề.
C. <b>Tài liệu và ph ơng tiện</b>:- SGK, SGV GDCD 8 và một số tài liệu có liên quan.
D. <b>Các hoạt động dạy học </b>
1. ổn định:
2 .Bài cũ:
3 .Bài mới: Từ đầu năm đến nay các em đã đợc học bao nhiêu chủ đề? Trong đó, chủ đề nào
thuộc phạm trù pháp luật?
GV gọi HS đọc tình huống ở sgk.
?Em đồng ý với ý kiến của bạn An khơng?
Vì sao?
?NÕu các bạn lớp em cũng chơi thì em sẽ xử
?Theo em P, H và bà Tâm có vi phạm PL
khơng? Họ sẽ bị xử lí ntn? (P, H chỉ vi phạm
đạo đức đúng hay sai?)
?Qua 2 tình huống trên em rút ra đợc điều
gì?
Cho HS làm BT 1 sgk. Y/c đọc k ni dung
bi tp.
?Thế nào là tệ nạn xà hội?
?Theo em, cờ bạc, ma túy, mại dâm có liên
quan với nhau không? Vì sao?
+Nhúm 1: Tỏc hi ca TNXH i với ngời
mắc TNXH?
+Nhóm 2: Tác hại của TNXH đối với gia
đình ngời mắc TNXH?
+Nhóm 3: Tác hại của TNXH đối với cộng
đồng và toàn XH.
+Nhóm 4: vì sao TNXH làm ảnh hởng đến
đời sống vật chất, tinh thần của con ngời?
1.Đặt vấn đề:
-ý kiến của An là đúng vì: Lúc đầu các em chơi ít tiền
nhng sau đó sẽ thành quen, ham mê sẽ chơi nhiều. Mà
hành vi chơi bài ăn tiền là hành vi đánh bạc, hành vi vi
phạm PL.
-Em sẽ can ngăn, nếu không đợc sẽ nhờ thầy cô can
thiệp.
*Tình huống 2: Cả 3 ngời đều phạm tội
P, H vi phạm Pl về tội cờ bạc, nghiện hút, ch khụng
phi vi phm o c.
Bà Tâm vi phạm PL vỊ téi tỉ chøc b¸n ma tóy.
-PL sẽ xử P, H và bà Tâm theo quy định của PL. Riêng
P, H x theo ti v thnh niờn.
->Không chơi an tiền dù là ít, không ham mê cờ bạc,
không nghe kẻ xấu dụ dỗ.
2.Nội dung bài học:
*BT 1:
-Cỏc hỡnh thc đánh bạc: đánh bài ăn tiền, cá cợc, cá độ,
số đề…
-ở lớp, trờng: đánh bạc cha có biểu hiện nhng đánh bài
. ng rùỵu, hót thc: cã 1 số HS thích tỏ vẻ ta đây là
ngời lớn.
. Chớch hút ma túy: đã có biểu hiện ở 1 số trờng học.
-Biện pháp:
+Tích cực học tập tu dỡng đạo đức
+Tích cực tham gia các hoạt động tập thể, xã hội.
+Vâng lời ơng bà, cha mẹ thầy cơ giáo.
+Có bản lĩnh cá nhân, vững vàng để không bị cám dỗ.
a.Khái niệm: sgk
Tệ nạn xã hội:Có hành vi sai lệch, vi phạm đạo đức và
PL, gây hậu quả xấu. Trong đó các hành vi cờ bạc, ma
túy, mại dâm là nguy hiểm nhất.
-Có liên quan vì 3 tệ nạn đó trực tiếp dẫn đến
HIV/AIDS.
+Nhãm 1:
-Hủy hoại sức khỏe dẫn đếncái chết.
-Sa sút tinht hần, hủy hoại phẩm chất đạođức của con
ngời.
-Vi ph¹m PL.
+ Nhãm 2:
-Kinh tế cạn kiệt, ảnh hởng đến đời sống v/c tinh thần.
-Gia đình bị tan vỡ.
+Nhãm 3:
-ảnh hởng đến kinh tế, giảm sức lao động của xã hội.
-Suy thối giống nịi.
-MÊt trËt tù an toµn x· héi.
+ Nhãm 4:
Vì ngời mắc TNXH thờng có những biểu hiện:
. Khơng muốn lao đọng, học tập
. Chỉ thích n chi ua ũi.
?Tác hại của TNXH?
?Nguyờn nhân nào dẫn đến con ngời sa vào
TNXH?
?Trong 2 nguyên nhân đó theo em nguyên
nhân nào là chính?
?Những biện pháp để phịng tránh TNXH?
4. Cđng cè:
Gv cho HS làm 2 BT trắc nghiệm
.Bị PL trừng trị.
.Gim sức khỏe dẫn đến cái chết.
b.Tác hại:
-ảnh hởng đến sức khỏe, tinh thần, đạo đức con ngừơi.
Tan vỡ hạnh phúc gia đình. Phá vỡ trật tự XH, suy thối
giống nịi.
-Nguyªn nhân khách quan:
. Kĩ cơng Pl cha nghiêm
. Kinh tế kÐm ph¸t triĨn.
.Chính sách mở cửa của nền kinh tế thị trờng.
. ảnh hởng xấu của văn hóa phẩm đồi trụy
.Cha mẹ nng chiều.
.Hồn cảnh gia đình éo le, cha mẹ buông lỏng con cái.
.Do bạn bè xấu lôi kéo rủ rê, ép buộc, khống chế…
-Nguyên nhân chủ quan:
.Lừô nhác, ham chơi, đua đòi.
.Do tò mò, a của lạ, a th nghim.
.Do thiu hiu bit.
-Nguyên nhân chủ quan là nguyên nhân chính. Vì do
bản thân thiếu hiểu biết, thiếu tính tù chđ.
-Cã 2 biƯn ph¸p:
+BiƯn ph¸p chung:
.Nâng cao chất lợng cuộc sống, giáo dục t tởng, đạo đức
PL.
.kÕt hỵp 3 môi trờng giáo dục: NT-GĐ-XH
.Tớch cc, t giỏc tham gia cỏc hot ng chớnh tr XH.
+Bin phỏp riờng:
.Phát hiện và tố cáo những ngời buôn bán, tàng trữ ma
túy.
.Tuyên truyền phßng chèng TNXH.
.Có cuộc sống cá nhân lành mạnh, lao động và học tập
tốt.
.Không xa lánh những ngời mắc TNXH mà phải gần gủi
giúp đỡ họ.
3.Lun tËp:
*BT1: TNXH lµ hiƯn tợng XH bao gồm những hành vi:
a.Lệch chuẩn mực XH
b.Vi phạm đạo đức PL
c.Gây hậu quả xấu về mọi mặt dối với đời sống XH.
d.Các câu…. đúng.
*BT2: Phòng chống TNXh là trách nhiệm của ai?Đánh
dấu vào câu em cho là đúng.
a.gia đình
b.Xã hội
c.Nhà trờng
d.Bản thân
e.cả 4 ý trên
5. H ớng dẫn về nhà:
- Häc thc néi dung bµi häc
- tìm hiểu quy định của PL và trách nhiệm của HS trong việc phòng chống TNXH.
Bµi 13: phòng chống tệ nạn xà hội<b> (T2)</b>
A<b>. Mục tiêu bµi häc</b>:
1. <b>Về kiến thức</b>:Trách nhiệm của cơng dân nói chung, của HS nói riêng trong phịng, chống tệ
nạn xã hội và biện pháp phòng tránh. Một số quy định cơ bản của pháp luật của n ớc ta về phịng, chống
tệ nạn xã hội và ý nghĩa của nó.
2. <b>Về kỹ năng</b>:- HS nhận biết đợc những biểu hiện của tệ nạn xã hội. Biết phòng ngừa tệ nạn xã
hội cho bản thân. Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội ở trờng, ở địa phơng.
3. <b>Về thái độ</b>: HS có thái độ:- Đồng tình với chủ trơng Nhà nớc và những quy định của pháp luật.
ủng hộ những hoạt động phòng, chống tệ nạn xã hội
B. <b>Phương pháp </b> - Kể chuyện.
- Phân tích, giảng giải.
- Thuyết minh, đàm thoại, nờu vấn đề.
C. <b>Tài liệu và ph ơng tiện</b>:- SGK, SGV GDCD 8.- Một số tài liệu có liên quan.
D. <b>Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
1. ổn định:
2. Bài cũ: 1, Thế nào là tệ nạn xà hội? Tệ nạn xà hội có tác hại gì?
3. Bài mới
? Đối với toàn x· héi, ph¸p luật cấm những
hành vi nào?
? Đối với trẻ em pháp luật cấm những hành vi
nào?
? Đối với ngời nghiện ma tuý, pháp luật quy
định gì?
- GV cho HS làm bài tập sau: Em đồng ý với
những ý kiến nào sau đây:
a. Học tập tốt, lao động tốt là biện pháp hữu
hiệu tránh xã tệ nn xó hi.
b. HS THCS không mắc tệ nạn xà héi
c. Chỉ có ngời lao động mới mắc tệ nạn xã hội.
d. Không xa lánh ngời nghiện ma tuý.
e. Đánh bạc, chơi đề là có thu nhập.
f. Tệ nạn mại dõm l chuyn ca xó hi
? Để phòng, chống tệ nạn xà hội, chúng ta cần
phải làm gì?
c. Quy nh của pháp luật
* Đối với toàn xã hội:
- Cấm đánh bạc dới bất kỳ hình thức nào, nghiêm cấm
tổ chức ỏnh bc.
- Cấm sản xuất, tàng trữu, vận chuyển, mua bán, sử
dụng, tổ chức sử dụng, cỡng bức, lôi kéo, sử dụng trái
phép chất ma tuý.
- Cấm hành vi mại dâm, dụ dỗ hoặc dẫn dắt mại dâm.
* Đối với trẻ em pháp luật cấm:
- Đánh bạc, uống rợu, huý thuốc và dùng chất kích
thích có hại cho sức khoẻ.
- Lôi kéo trẻ em đánh bạc, cho trẻ em uống rợu, hút
thuốc, dùng chất kích thích.
- Dụ dỗ, dẫn dắt trẻ em mại dâm, bán hoặc cho trẻ em
* §èi víi ngêi nghiƯn ma tuý.
-Những ngời nghiện ma tuý bắt buộc phải cai nghiện.
* Bài tập:
- Đáp án:
Cỏc cõu a, d l ỳng
d. Biện pháp phòng chống tệ nạn xà hội:
- Phi sng gin dị, lành mạnh, biết giữ mình và giúp
nhau để khơng sa vào tệ nạn xã hội.
- Tuân theo các quy định của pháp luật
- Tích cực tham gia các hoạt động phòg, chống tệ nạn
xã hội trong nhà trờng avf địa phơng.
Những tệ nạn xã hội nh những liều thuốc độc đang tàn phá những cái tốt đẹp mà chúng ta
đang xây dựng nên. Nó gặm nhấm, làm huỷ hoại đến nhân cách, phẩm chất đạo đức của con ngời.
Thế hệ trẻ chúng ta cần phải có nghị lực, tránh xa sự cám dỗ của dồng tiền, ma tuý. Hãy sống lành
mạnh, tốt đẹp để góp phần tạo nên sự bình yên cho gia đình và xã hội.
- Cho HS làm bài tập 3, 6 ở SGK
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
3. LuyÖn tËp:* Bài tập 3: Đáp án:
- Nếu là Hoàng em sẽ: Không làm theo lời bà hành
n-ớc vì làm nh vậy lần sau sẽ quen.
Phải về báo với mẹ việc làm sai của mình, nhận lỗi và
hứa sẽ khắc phục sữa chữa. Xin mẹ tiền để đóng học
phí.
* Bµi tËp 6:
- Đáp án đúng a, c, g, i và k
4.<b>C ủ ng cố</b>: hs đọc lại tồn bộ nội dung b học.
5. <b>H íng dÉn vỊ nhµ</b>:- Häc thc néi dung bµi häc
TuÇn: 22 Ngày soan :29/01/2012
TiÕt 21 Ngµy dạy: 30/01/2012
<b> Bµi 14 Phßng, chèng nhiƠm HIV/AIDS</b>
A. <b>Mục tiêu bài học</b>:
1. Về kiến thức: Giúp HS:- Tính chất nguy hiểm của HIV/AIDS. Các biện pháp phòng tr¸nh
nhiƠm HIV/AIDS.
2. Về kỹ năng:- Biết giữ mình để khơng bị nhiễm HIV/AIDS
- Tích cực tham gia các hoạt động phòng, chống nhiễm HIV/AIDS.
3. Về thái độ:- ủng hộ những hoạt động phịng, chống nhiễm HIV/AIDS
- Khơng phân biệt, đối xử với ngời bị nhiễm HIV/AIDS.
B.
<b> Phương pháp </b> - Kể chuyện.
- Phân tích, giảng giải.
- Thuyết minh, đàm thoại, nờu vấn đề.
- Nguyên nhân dẫn đến bị nhiễm HIV/AIDS; Những quy định của pháp luật.
C. <b>Tài liệu và ph ng tin</b>:- SGK, SGV DGCD 8.
- Pháp lệnh phòng chèng nhiƠm HIV/AIDS. Bé lt h×nh sù 1999
<b>D</b>. <b>Các hoạt động dạy học chủ yếu.</b>
1. ổn định:
2. Bài cũ: Để phòng, chống các TNXH, pháp luật quy định nh thế nào đối với toàn xã hội và đối
với trẻ em?
3. Bài mới: TNXH có tác hại rất nguy hiểm, đe doạ đến tính mạng của con ngời, chúng có mối
liên hệ chặt chẽ với nhau, các TNXH là nguy cơ trựuc tiếp dẫn đến con đờng nhiễm HIV/AIDS. Vậy,
trách nhiệm của chúng ta cần làm gì? Sang bài mới.
- GV gọi HS đọc bức th ở phần ĐVĐ
? Tai hoạ giáng xuống gia đình bạn của Mai là
gì?
? Nguyên nhân nào dẫn đến cái chết của anh
bạn ca Mai?
? Cảm nhận riêng của em về nỗi đau và AIDS
gây ra cho bản thân và ngời thân của hä?
1. Đặt vấn đề:
* Anh trai của bạn Mai đã cht vỡ bnh AIDS.
* Thiếu bản lĩnh cá nhân bạn bè xấu lôi kéo tiêm
chích ma tuý nhiÔm HIV/AIDS.
* Đối với ngời bị nhiễm HIV/AIDS là nỗi bi quan
hoảng sợ cái chết đến gần. Mặc cảm, t ti trớc ngời
thân, bạn bè.
- Đối với gia đình là nổi đau mất đi ngời thân.
? Em có suy nghĩ gì về những con số, nhng
thông tin trên?
? Theo em, liu con ngi cú th ngăn đợc thảm
hoạ AIDS khơng? Vì sao?
* Với những con số và thông tin trên, đây quả là một
điều đáng lo ngại, với con số khổng lồ là những thông
tin đáng sợ đó chúng ta thấy HIV/AIDS nó lây nhiễm
rất nhanh.
* Đây chính là nỗi trăn trở đối với mỗi một ngời, mỗi
một quốc gia và cả toàn nhân loại.
Điều ớc để có thể ngăn chặn đợc AIDS đó là sự viễn
vơng vì hiện nay con ngời chúng ta tiếp cận rất nhanh
với các phơng tiện thông tin đại chúng, sự phát triển
của công nghệ thông tin nên đã làm cho sự lây lan
HIV/AIDS ngày càng gia tăng (nh số đã nêu trên)
GV: Vậy, phòng, chống nhiễm HIV/AIDS là trách nhiệm của mọi ngời, mọi quốc gia. Chúng ta
có thể phịng tránh nhiễm HIV/AIDS nếu có hiểu biết đầy đủ về nó và có ý thức phịng ngừa.
? Theo em thế nà là HIV? 2. Nội dung bài học:
a. Khái niệm:
- HIV là tên của một loại vi rút gay suy giảm miễn
dịch ở ngời.
- AIDS l giai on cui của sự nhiễm HIV, thể hiện
triệu chứng của các bệnh khác nhau, đe doạ đến tính
mạng con ngời.
HIV/AIDS đối với con ngời và xã hội loài ngời?
- GV cho HS làm bài tập 3 ở SGK
+ Yêu cầu HS đọc bài tập 3.
? HIV lây truyền qua mấy con đờng? Đó là
những con đờng nào?
?Mọi ngời có thể phịng tránh HIV/AIDS đợc
không? Em hãy nêu những biện pháp phòng
- GV yêu cầu HS đọc mục 2 nội dung bài học
? Để phòng chống HIV/AIDS, pháp luật nớc ta
quy định nh thế nào?
+ ảnh hởng tới sức khoẻ, tính mạng con ngời
+ ảnh hởng đến tơng lai giống nòi của dân tộc
+ Làm cho kinh tế, xã hội của đất nớc bị suy giảm
+ Gia đình tan nát, vi phạm pháp luật.
* Bài tập 3: Đáp án:
- Cõu e, g v i là biểu hiện của lây truyền HIV
* HIV lây truyền qua 3 con đờng:
- Qua đờng máu. Quan quan hệ tình dục.
- Từ mẹ sang con
* Cách phịng tránh HIV/AIDS:Trách tiếp xúc với máu
của ngời đã nhiễm HIV/AIDS.
- Kh«ng dïng chung bơm, kim tiêm
- Không quan hệ tình dục bừa b·i.
b. Những quy định của pháp luật về phòng, chống
HIV/AIDS:
- Mọi ngời phải có trách nhiệm để bảo vệ cho mình,
gia dình và xã hội.
+ Tham gia các hoạt động phòng, chống HIV tại gia
đình và cộng đồng.
- Cấm các hành vi: mua dâm, bán dâm, tiêm chích ma
tuý và các hành vi làm lây truyền HIV/AIDS khác.
- Ngời bị nhiễm HIV/AIDS có quyền đợc giữ bí mật
về tình trạng bị nhiễm của mình.
+ Khơng phân biệt đối xử nhng phải thực hiện các
biện pháp phòng chống.
GV: Những quy định của pháp luật nh trên đã thể hiện đợc tính nhân đạo của pháp luật
VIệt Nam.
? Nguyên nhân nào dẫn đến con ngời bị nhiễm
HIV/AIDS?
? Trớc tình hình đó, HS chúng ta cần làm gì để
phịng, chống lây truyền HIV/AIDS?
* Nguyªn nhân:
- Kinh tế còn nghèo
- Đời sống không lành mạnh
- Kỷ cơng pháp luật cha nghiêm
- Chớnh sỏch xó hi cha quan tâm đúng mức
- Kém hiểu biết bản thân khơng làm chủ
- Cuộc sống gia đình tan vỡ
- Do tâm lý lứa tuổi thích tò mò.
c. Trách nhiƯm cđa HS:
- Phải có hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS để chủ động
phịng, chống
- Khơng phân biệt đối xử với ngời bị nhiễm
- Tích cực tham gia các hoạt động phịng chống.
4. Củng cố:
- GV cho HS lµm bµi tập 5
3. Luyện tập:
* bài tập 5: Đáp án:
- Em đồng tình với việc làm của Thuỷ
- Nếu là Hiền em sẽ giải thích cho Thuỷ hiểu AIDS
khơng lây qua tiếp xúc thăm hỏi và thật an toàn, thận
trọng khi tiếp xúc là đợc.
- GV đọc truyện ở sách TLGDCD 8 cho HS nghe
5. Hớng dẫn về nhà:
- Häc thuéc néi dung bµi häc .- Hoµn thµnh bµi tËp. §äc bµi 14
...
Bài 15: Phịng, ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
<b>1. Về kiến thức:-</b> Nắm đợc những quy định thơng thờng của pháp luật về phịng ngừa tai nạn vũ
khí, cháy, nổ và các chất độc hại.
- Phân tích đợc tính chất nguy hiểm của vũ khí, các chất dễ gây cháy, nổ và độc hại.
- Phân tích đợc các biện pháp phịng ngừa các tai nạn.Nhận biết các hành vi vi phạm các quy định
của Nhà nớc về phòng ngừa các tai nạn trên.
2. <b>Về kỹ năng</b>:- Biết phòng ngừa và nhắc nhở ngời khác để phịng tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các
chất độc hại.
3. <b>Về thái độ</b>:- Nghiêm chỉnh chấp hành các quy định của Nhà nớc về phòng ngừa tai nạn vũ khí,
cháy, nổ và...
<b>II. </b>
<b> Phương pháp </b> - Kể chuyện.
- Phân tích, giảng giải.
- Thuyết minh, đàm thoại, nêu vấn đề.
<b>III. Tài liệu và ph ơng tiện</b>:- SGK, SGV GDCD 8. Bộ luật hình sự 1999; Luật phịng cháy và chữa
cháy.Các thông tin, sự kiện trên sách báo, tranh ảnh về tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại
<b>IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
1. ổn định:
2. Bài cũ: Để phòng ngừa HIV/AIDS pháp luật nớc ta quy định những gì? HS có trách nhiệm nh
thế nào?
3. Bài mới: GTB: Trong cuộc sống, con ngời luôn phải đối mặt với những tai nạn vũ khí, cháy,
nổ và các chất độc hại gây ra, nó gây tổn thất rất lớn cả về ngời và tài sản. Để phòng ngừa, hạn chế
các tai nạn đó, chúng ta cần phải làm gì?
- GV cho HS đọc 3 thông tin ở phần ĐVĐ. Chia
lớp thảo luận nhóm
+ Nhãm1: Lý do v× sao vÉn cã ngêi chết do bị
trúng bom mìn gây ra?
+ Nhóm 2: Thiệt hai do bị trúng bom, mìn gây ra
là nh thế nào?
+ Nhóm 3: Thiệt hại về cháy của nớc ta trong
thêi gian tõ 1998 - 2002 lµ nh thÕ nµo?
+ Nhóm 4: Thiệt hại về ngộ độc thực phẩm là
nh thế nào? Nguyên nhân gây ra ngộ độc thực
phẩm?
? Em có suy nghĩ và rút ra đợc bài học gì từ các
thơng tin trên?
I. Đặt vấn đề:
* Nhóm 1: Chiến tranh đã kết thúc nhng những bom
* Nhãm 2: T¹i Quảng trị từ năm 1985-1995 số ngời
chết và bị thơng là 474 ngời (25 ngời chết và 449
ngời bị thơng) do bị bom mìn.
* Nhúm 3: Thit hi v chỏy, nổ từ năm 1998-2002
cả nớc có 5.871 vụ cháy thiệt hại 902.910 triệu
đồng.
* Nhóm 4: Thiệt hại do ngộ độc thực phẩm từ năm
1999-2002 có gần 20.000 ngời, 246 ngời tử vong
(TP Hồ Chí Minh có 29 vụ với 930 ngời bị ngộ độc).
- Nguyên nhân: Do thực phẩm bị nhiễm khuẩn, do
nhiễm d lợng thuốc bảo vệ thực vật, cá nóc và nhiều
lý do khác.
* GB: + TÝnh chÊt nguy hiÓm
+ Phải có biện pháp
+ Trách nhiệm bản thân
- GV cho HS làm bµi tËp 1 SGK
+ Y/c HS đọc nội dung bài tập
? Theo em, vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại
nguy hiểm nh thế nào?
II. Néi dung bµi häc:
* Bài tập 1: Đáp án đúng: a, c, d, đ, e, g, h, i và l
- Câu b và k là khơng phải chất và loại nguy hiểm.
1. Tính chất nguy hiểm
- Ngày nay: + Con ngời luôn đối mặt với những
thảm hoạ.
GV: Trong những tháng cuối năm 2006 đã xuất hiện những vụ nổ bom, mìn, cháy chợ, ngộ độc thức
ăn...VD: ở Quảng Trạch: có vụ của bom mìn lấy thuốc nổ tử vong; ở Lý Hồ bn bán pháp trái
phép.- Cháy chợ ở TP Quy Nhơn thiệt hại lớn.
- Có nhiều vụ ngộ độc thức ăn có những trờng hợp tử vong: ở Quang Phú - Đồng Hới có vụ
ngộ độc cá nóc tử vong.
GV: Vậy pháp luật có những quy định gì để phịng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc
hại. Sang bài tập 3 SGK.
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập.
? Nhà nớc đã ban hành những quy định gì về
phịng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các loại
độc hại?
? Em có nhận xét gì về những quy định của Nhà
nớc?
* Bài tập 3: Đáp án đúng
- Câu a, b, d, e và g
Còn c, đ là sai
2. Quy định của Nhà n ớc (sgk)
* Những quy định của Nhà nớc rất chặt chẽ cho mọi
cá nhân, tổ chức, cơ quan Nhà nớc.
Gv: Hiện nay, nớc ta đang đợc sự giúp đỡ của dự án bom mìn của Mỹ (MAX) rà sốt lại những
bom mìn dang nằm rơi rớt lại trong lịng đất. Đây là một hoạt động mang tính chất nhan đạo, từ thin ca
M i vi Vit Nam.
- Nhà nớc kêu gọi ngời dân trồng rau xanh, sạch, kiểm tra vệ sinh an toµn thùc phÈm tríc khi sư
dơng.
- Tổ chức phịng cháy, chữa cháy (Các cơ quan, trờng học, bệnh viện, ch) u c trang cp bỡnh
phũng chỏy, cha chỏy.
Vậy, mỗi công dân, HS cần có trách nhiệm gì trong việc phòng ngừa. Sang 3
- HV cho HS làm bài tập 4 ë SGK
+ Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
? Cơng dân, HS cần làm gì để phịng ngừa tai
nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại?
3. Trách nhiệm của công dân, HS:
- Bài tập 4: Đáp ỏn ỳng
+ Các tình huống a,b,c khuyên ngăn mọi ngời và
tránh xa nơi nguy hiểm.
+ Tình huống d cần báo ngay cho cơ quan có tr¸ch
- Tìm hiểu và thực hiện nghiêm chỉnh các quy định.
- Tuyên truyền, vận động thực hiện tốt.
- Tè cáo những hành vi vi phạm.
GV: Mỗi chúng ta cần phải tự cứu mình trớc khi ngời khác cứu mình.
Tham gia các cuộc thi do Đoàn thanh niên tổ chức nh:
+ Tuyên truyền phòng chống tai nạn thơng tích, phòng, chèng vƯ sinh an toµn thùc phÈm.
4. Cđng cè:
- GV cho HS đoch bài tập 2 SGK
III. Luyện tập:
* Bài tập 2: Đáp án
- Cõu a, b, c s dn đến tình trạng tổn thất lớn về
ng-ời và tài sản tử vong vì vi phạm các quy định của
Nhà nớc.
- Cho HS lµm bµi tËp ë sách bài tập tình huống
GDCD 8 (cũ)
- Đọc một số câu chuyện ở sách TL GDCD 8
5. H ớng dẫn vỊ nhµ :- Häc thc néi dung bµi häc
TuÇn: 24 Ngày soan :12/02/2012
TiÕt 23 Ngµy dy: 13/02/2012
<b> ngời khác.</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1. VỊ kiÕn thøc:- HS hiĨu néi dung cđa qun së hữu, biết những tài sản thuộc quyền sở hữu của công
dân.
2. Về kỹ năng:- HS biết cách tự bảo vệ qun së h÷u.
3. Về thái độ:- Hình thành, bồi dỡng cho HS ý thức tôn trọng tài sản của mọi ngời và đấu tranh với các
hành vi xâm phạm quyền sở hữu.
<b>II Phương pháp </b> - Kể chuyện.
- Phân tích, giảng giải.
- Thuyết minh, đàm thoại, nêu vấn đề.
<b>III. Tµi liƯu vµ ph ơng tiện</b>
- Hiến pháp 1992, Luật dân sự, Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính.
<b>IV. Cỏc hot ng dạy học chủ yếu:</b>
1. ổn định:
2. Bài cũ: Pháp lênh quy định những gì về phịng ngừa tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc
hại? Trách nhiệm của HS ra sao?
3. Bµi míi:
- GV gọi HS đọc mục đặt vấn đề
? Những ngời sau đây có quyền gì? Em hÃy chọn
các mục tơng ứng?
? Ngời chủ xe máy có quyền gì? HÃy chọn các
mục tơng ứng?
? Theo em, ụng An có quyền bán chiếc bình cổ
đó khơng? Vì sao?
GV: Chỉ có chủ sở hữu tài sản mới có quyền
định đoạt ti sn.
? Quyền sở hữu tài sản là gì?
? Quyền sở hữu tài sản bao gồm những quyền
nào?
? Th no là quyền sở hữu, sử dụng, định đoạt?
? Trong 3 quyền trên, theo em quyền nào quan
trọng nhất? Vì sao?
? Công dân có quyền sở hữu những gì?
I. t vn đề:
1. Ngời chủ chiếc xe máy
2. Ngời đợc giao giữ xe
3. Ngời mợn xe
a. Giữ gìn bảo quản xe
b. Sử dng xe i
c. Bán, tặng cho ngời khác.
* Đáp ¸n: 1 - c; 2 - a; 3 - b
1. Cất giữ trong nhà
2. Dựng xe i li, ch hng
3. Bỏn, tng, cho mn.
a. Chiếm hữu
b. Sử dụng
c. Định đoạt
* Đáp án: 1 - a; 2 - b; 3 - c
* Ơng An khơng đợc bán vì chiếc bình cổ khơng
thuộc quyền sở hữu của ơng mà thuộc về Nhà nớc
(cơ quan văn hố thụng tin hoc bo tng).
II. Nội dung bài học:
1. Khái niƯm:
- Quyền sở hữu tài sản của cơng dân là quyền của
công dân (chủ sở hữu) đối với tài sản thuc s hu
ca mỡnh.
2. Phân loại quyền sở hữu tài sản:
- Quyền chiếm hữu
- Quyn s dng
- Quyn nh ot
* Trong 3 quyền trên, quyền định đoạt là quan trọng
nhất vì quyền này chủ sở hữu có quyền đợc cho,
bán, tặng... tài sản của mình.
mĐ)
- Của cải để dành (Tiền tiết kiệm, vàng)
- Nhµ ë, TLSH, TLSX, vèn vµ tài sản khác trong
doanh nghiệp hoặc trong tổ chức kinh tế.
- TLSX: Máy cày, bừa, xay xát. TLSH: ti vi, tủ lạnh, quạt..
- Vốn và tài sản trong daonh nghiệp: Nuôi tôm, cửa hàng, cổ phÇn
+ GV đọc hoặc yêu cầu HS đọc điều 58 và điều 175 ở SGK (trang 46) phần T liệu tham khảo.
Ngoài ra, điều 178 Luật dân sự về Nguyên tắc thực hiện quyền sở hữu:
"Chủ sở hữu đợc thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình đối với tài sản, nhng không đợc làm thiệt
hại và ảnh hởng đến lợi ích Nhà nớc, lợi ích cơng cộng, quỳen và lợi ích hợp pháp của ngời khác"
? Tơn trng ti sn ca ngi khỏc th hin qua
những hành vi nµo?
? Tơn trọng tài sản của ngời khác thể hin phm
cht o c gỡ ca cụng dõn?
? Công dân có nghĩa vụ tôn trọng tài sản của
ng-ời khác nh thÕ nµo?
? Những tài sản nào Nhà nớc quy định phải đăng
ký quyền sở hữu? Vì sao phải đăng ký?
? Đăng ký quyền sở hữu có phải là biện pháp để
cơng dân tự bảo vệ tài sản khơng? Vì sao?
? Nêu một số biện pháp Nhà nớc bảo vệ quyền
sở hữu của công dân?
- GV kÕt b»ng néi dung bµi häc 3 SGK
* Có trách nhiệm đối với tài sản đợc giao quản lý,
giữ gìn cẩn thận, khơng để mất mát, h hỏng.
* ThĨ hiƯn tÝnh thËt thµ, trung thực, liêm khiết.
4. Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của ng ời khác của công
dân:
- Khụng c xõm phm ti sản của cá nhân, tổ chức,
tập thể và của Nhà nớc.
- Nhặt đợc của rơi phải trả lại cho chủ sở hữu.
- Khi vay nợ phải trả đầy đủ, đúng h.
- Khi mợn phải giữ gìn cẩn thận, sử dụng xong phải
trả cho chủ sở hữu, nếu làm h hỏng phải bồi thờng
t-ơng ứng với giá trị tài sản.
- Nếu gây thiệt hại về tài sản phải bồi thờng theo
quy định của pháp luật.
* Pháp luật quy định những tài sản có giá trị nh: nhà
ở, đất đai, ơtơ, xe máy.. phải đăng ký quyền sở hữu.
Vì có đăng ký quyền sở hữu thì Nhà nớc sẽ bảo vệ
tài sản cho công dân khi bị xâm phạm.
* Đăng ký quyền sở hữu là biện pháp để công dân tự
bảo vệ tài sản. Vì có đăng ký quyền sở hữu thì cơng
dân có cơ sở pháp lý để tự bảo v ti sn.
* Biện pháp của Nhà nớc bảo vệ quyền sở hữu của
công dân:
- Quy nh v quyn v nghĩa vụ
- Các thức bảo vệ tài sản
- Quy định đăng ký quyền sở hữu phải đăng ký.
- Quy định hình thức, biện pháp xử lý.
- Quy định trách nhiệm cụng dõn
- Tuyên truyền giáo dục công dân có ý thức bảo vệ
tài sản và có ý thức tôn trọng quyền sở hữu tài sản
ngời khác.
5. Nhà nớc công nhận và bảo vệ quyền sở hữu hợp
pháp của công dân.
Túm lại: Nhà nớc bảo hộ quyền sơ hữu hợp pháp của công dân. Việc đăng ký quyền sở hữu đối với tài
sản có giá trị là cơ sở để Nhà nớc quản lý và có biện pháp bảo vệ thích hợp khi có sự việc bất thờng xảy
ra. Tăng cờng và coi trọng việc giáo dục ý thức tôn trọng, bảo vệ tài sản, bảo vệ quyền sở hữu của cụng
dõn
4. Củng cố:
? Trong các tài sản sau, tài sản nào thuộc sở hữu
của công dân?
a.Vốn, tài sản trong doanh nghiệp t nhân
III. Luyện tập
* Đáp án:
b. §Êt ®ai
c. §êng qc lé
d. Trêng häc
®. BƯnh viƯn
e. Rõng núi
g. Khoáng sản
h. Ti nguyờn trong lũng t
i. Di tích lịch sử, văn hoá, danh lam thắng cảnh
- GV cho HS lµm bµi tËp 1 vµ 5 SGK
+ Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập * Bài tập 1: Đáp án:
- Em sẽ làm động tác giả để ngời có tài sản biết
mình bị mất cắp, sau đó giải thích và khun bạn
khơng nên. Vì ngời có tài sản lao động vất vả để có
tiền, khơng nên vi phạm tài sản của họ và hành vi
đấy là khơng thật thà và tội đó là tội ăn cp ti sn
s b trng tr.
* Bài tập 5: Đáp ¸n:
- Cha chung khơng ai khóc
- Của mình thì giữ bo bo
Của ngời thì để cho bị nó ăn.
5. H ớng dẫn về nhà :
- Häc thuéc néi dung bài học
- Hoàn thành các bài tập ở SGK
- Chuẩn bị bài 17 "Nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nớc và lợi ích công cộng".
Tuần: 25 Ngày soan :19/02/2012
TiÕt 24 Ngµy dạy: 20/02/2012
Bµi 17: Nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản nhà nớc
<b> và lợi ích công cộng</b>
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1. Về kiến thức:- HS hiểu tài sản Nhà nớc là tài sản thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nớc chịu trách
nhiệm quản lý.
2. V k nng:- Bit tụn trọng và bảo vệ tài sản Nhà nớc và lợi ích công cộng, dũng cảm đấu
tranh, ngăn chặn các hành vi xâm phạm tài sản Nhà nớc, công cộng.
3. Về thái độ:- Hình thành và nâng cao cho HS ý thức tôn trọng và bảo vệ tài sản Nhà nớc, lợi ích
cơng cộng.
<b>II. Nội dung:</b>- Tài sản Nhà nớc rất nhiều, đa dạng gồm: đất đai, rừng núi, sông hồ, khoáng sản...- Tài sản
Nhà nớc là tài sản thuộc sở hữu toàn dân, do Nhà nớc thống nhất...- Nhà nớc ta hiện nay có các hình thức
sở hữu: sở hữu cơng dân, sở hữu tồn dân, sở hữu tập thể...
III. Tài liệu và ph ơng tiện - SGK, SGV GDCD 8
- Hiếp pháp 1992, Bộ luật hình sự... và một số tài liệu khác.
<b>IV. Cỏc hot ng dy hc ch yu:</b>
1. n nh
2. Bài cũ: Quyền sỡ hữu tài sản công dân là gì? Công dân có nghĩa vụ tôn trọng tài sản ngời khác
nh thế nào?
3. Bài mới:
GBT: HS trờng Trần Quốc Toản lao động đào mơng giúp địa phơng. Hai em Quý và Hùng đã đào
đợc một hộp sắt, trong đó có những đồng tiền đúc bằng vàng. Quý và Hùng đã nộp toàn bộ cho trờng
? Số tiền vàng thợc quyền sở hữu của ai? Số tiền vàng đó đợc sử dụng nh thế nào?
Để trả lời đợc những câu hỏi đó, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay.
- GV cho HS đọc nội dung phần đặt vấn đề
? Em hãy cho biết ý kiến nào đúng? Vì sao?
I. Đặt vấn đề:
? ë trêng hỵp Lan em sÏ xư lý nh thÕ nµo?
? Qua tình huống trên, chúng ta rút ra đợc bài
học gì?
? Em h·y kĨ tªn mét sè tài sản Nhà nớc, tỏ chức
Nhà nớc và lợi ích công cộng mà em biết?
? Tài sản Nhà nớc bao gồm những loại gì? Tài
sản Nhà nớc thì thuộc quyền sở hữu của ai?
? Lợi ích công cộng là gì?
? Tài sản Nhà nớc và lợi ích công cộng có tầm
quan trọng nh thế nào?
các cơ quan này có trách nhiệm quản lý.
* Nếu là Lan, em sẽ báo cáo với cơ quan có thẩm
quyền can thiệp.
- GB:
Phải có trách nhiệm với tài sản Nhà nớc.
II. Nội dung bài học:
* Tài sản Nhà nớc: Đất dai, rừng núi, sông hồ,
nguồn nớc, tài ngun trong lịng đất, nhà văn hố,
khu du lch
* Lợi ích công cộng: Đờng sá, cầu cống, bệnh viện,
trờng học, công viên, vốn và tài sản do Nhà nớc đầu
t...
1. Tài sản Nhà n ớc gồm :
- Đất ®ai, rõng nói
- Sơng hồ, nguồn nớc, tài nguyên: biển, thềm lục
địa, vùng trời
- Vốn, tài sản cố định do Nhà nớc xây dựng.
* Tài sản Nhà nớc thuộc quyền sở hữu toàn dân
* Lợi ích cơng cộng là lợi ích chung dành cho mọi
ngời và xã hội.
* TÇm quan träng
- Tài sản Nhà nớc và lợi ích cơng cộng là cơ sở vật
chất để xã hội phát triển, nâng cấp đời sống vật chất,
tinh thần của nhân dân.
- GV yêu cầu HS đọc Điều 17hiến pháp 1992 SGK trang 48
- GV cho HS làm bài tập2 SGK trang 49
? Việc làm của ông Tám đúng ở điểm nào, sai ở
điểm nào?
? Ngời quản lý tài sản Nhà nớc có nghĩa vụ và
trách nhiệm gì đối với tài sản đợc giao?
? Cơng dân có nghĩa vụ gì đối với tài sản của
Nhà nớc và lợi ích cơng cộng.
- Cho HS làm BT sau: Em đồng ý với ý kiến nào
khi nói về trách nhiệm của HS (đánh dấu x)
a. Điện nớc của Nhà trờng thì khơng cần tit
kim
b. Họp lớp bàn về tài sản là không cần thiết.
c. Vứt rác sang lớp bạn, xuống sân trờng là vi
phạm.
d. Tham gia tt hot ng bo v mụi trng.
đ. Đi tham quan phải biết bảo vệ di sản văn hoá.
e. Giỳp cỏc chỳ kim lõm bo v rng
g. báo cáo thầy, cô về hành vi vẽ, viết, ngồi lên
? Nhà nớc quản lý tài sản Nhà nớc và lợi ích
* Bài tập 2: Đáp án:
- im đúng của ơng Tám: Giữ gìn cẩn thận, thờng
xun, lau chùi, bảo quản tài sản đợc giao.
- Điểm cha đúng: Sử dụng tài sản đợc nhà nớc giao
quản lý công việc bất hợp pháp (in thu nhỏ tài liệu
cho thí sinh để mang vào phịng thi), vì mục đích
kiếm lời cỏ nhõn.
* Ngời quản lý tài sản Nhà nớc phải bảo quản, giữ
gìn, sử dụng, có hiệu quả, không tham «, l·ng phÝ.
3. C«ng d©n cã nghÜa vơ t«n träng và bảo vệ tài sản
của Nhà n ớc và lợi Ých c«ng céng.
- Khơng đợc xâm phạm
- Khi đợc Nhà nớc quản lý, sử dụng tài sản Nhà nớc
phải bảo quản, giữ gìn, sử dụng tiết kiệm, có hiệu
quả, khơng tham ụ, lóng phớ.
* Bài tập: Đáp án:
- Câu d, đ, e, g là những ý kiến nói về trách nhiệm
của học sinh.
* Nhà nớc thực hiện chức năng quản lý theo ph¬ng
thøc: giao cho c¸c tỉ chøc cá nhân quản lý, khai
thác, sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả, không tham ô
lÃng phí.
4. Nhà n ớc quản lý tài sản nh thế nào?
- Ban hnh v t chc thực hiện các quy định pháp
luật và quản lý về sử dụng tài sản thuộc sở hữu toàn
dân
công cộng nh thế nào?
? Nh nc ta cú nhng biện pháp nào để bảo vệ
tài sản Nhà nớc và li ớch cụng cng.
nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản Nhà nớc và lợi ích
công cộng.
III. Luyện tập:
* Bài tập 1: Đáp án:
- Hùng và các bạn nam lớp 8 không biết bảo vệ tài
sản của trờng.
- Khụng nhn sai lầm để đền bù cho trờng mà bỏ
chạy.
* Nh÷ng tiêu cực:- Không tiết kiệm, lÃng phí
- Tham ụ, tham nhũng. Phá hoại tài nguyên thiên
nhiên. Dùng vốn và tài sản Nhà nớc cho lợi ích cá
nhân.Trình độ quản lý kém.
5. Híng dÉn vỊ nhµ:
- Häc thc néi dung bµi häc
- Lµm bµi tËp 3 SGK
- ChuÈn bị bài "Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân"
...
Tuần: 26 Ngày soan :26/02/2012
TiÕt 25 Ngµy dạy: 27/02/2012
Bµi 18: Quyền khiếu nại và tố cáo của công dân.
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1. V kiến thức:- Học sinh hiểu và phân biệt nội dung của quyền khiếu nại, tố cáo của công dân.
2. Về kỹ năng:- Học sinh biết bảo vệ quyền và lợi ích của bản thân, hình thành ý thức đấu tranh
chống hành vi vi phạm pháp luật.
3. Về thái độ: Thấy đợc trách nhiệm của Nhà nớc và công dân trong việc thực hiện 2 quyền này.
<b>II. Néi dung</b>- Kh¸i niƯm quyền khiếu nại, tố cáo
- Trách nhiệm của nàh nớc và công dân trong việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo,
<b>III. Tài liệu và ph ơng tiện</b>- SGK, SGV GDCD 8
- Hiếp pháp 1992, luật khiếu nại, tố cáo.
<b>IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
1. ổn định:
2. Bài cũ: Nghãi vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản Nhà nớc và lợi ích công cộng của công dân đợc thể
hiện nh thế nào?
3. Bài mới: GBT. Để đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp cho bản thân cũng nh các tổ chức xã hội,
mỗi công dân cần phải thực hiện đúng quyền và làm trịn nghĩa vụ của mình, phải có trách nhiệm bảo vệ
lợi ích cho ngời khác, của các tổ chức xã hội khi thấy những việc làm sai trái. Làm thế nào để thực hiện
đợc điều đó, bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu rõ.
- Gv gọi HS đọc mục ĐVĐ ở SGK
? Khi nghi ngờ một địa điểm là nơi bn bán,
tiêm chích ma t, em sẽ xử lý nh thế nào?
? Em biết ngời lấy cắp xe đạp của bạn cùng lớp,
em sẽ làm gì?
? Theo em, anh H phải làm gì để bảo vệ quyền
và lợi ích của mình.
? Qua 3 tình huống trên, chúng ta rút đợc kết
luận gì?
I. Đặt vấn đề:
* Em có thể báo cho cơ quan chức năng theo dõi,
nếu đúng thò cơ quan coa thẩm quyền sẽ xử lýtheo
* Em sẽ báo với GV trong trờng hoặc cơ quan nơi
gần nhất về hành vi lấy cắp xe của bạn, để nhà trờg
hoặc cơ quan công an sẽ xử lý theo pháp luật.
* Anh H làm đơn khiếu nại lên cơ quan có thẩm
quyền để cơ quan có trách nhiệm yêu cầu ngời giám
đốc để giải thích lý do đuổi việc để bảo vệ quyền và
lợi ích chính đáng cảu mình.
- GV cho HS làm bài tập sau:
cho mình, ngời khác và tránh thiệt hại cho Nhà nớc.
II. Nội dung bài học:
Khiếu nại Tố cáo
Ngời thực hiện
(Ai?)
- Công dân có quyền và lợi ích bị
xâm phạm
- Bất cứ công dân nào
Đối tợng
(Vn gì?)
- Các quyết định hành chính, hành vi
- Hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại
đến lợi ích Nh nc
Cơ sở
(Vì sao?)
- Quyền và lợi ích của bản thân ngời
khiếu nại
Gõy thit hi n li ớch Nh nc, tỏ chức
và cơng dân
Mục đích
(Để làm gì?)
- Kh«i phơc qun vµ lợi ích ngời
khiếu nại
- Ngn chặn kịp thời mọi hành vi vi phạm
đến lợi ích của Nhà nớc, tổ chức, cơ quan
và cơng dân khác
Hình thức - Trực tiếp, đơn th, báo đài - Trực tiếp, đơn th, báo đài
? Quyền khiếu nại là gì? t cỏo l gỡ?
- GV giải thích
1. Khái niệm:
* Quyền khiếu nại (SGK)
* Quyền tố cáo (SGK)
- Quyt nh hnh chính là quyết định bằng văn bản của cơ quan hành chính Nhà nớc hoặc của
ngời có thẩm quyền trong cơ quan hành chính đợc áp dụng 1 lần đối với một hoặc một số đối tợng cụ thể
về một số vấn đề cụ thể trong hoạt động quản lý hành chính: VD: Quyết định phạt vi cảnh, quyết định
đền bù cho thu hồi đất.
- Hành vi hành chính là hành vi của cơ quan hành chính Nhà nớc, của ngời có thẩm quyền trong
cơ quan hành chính Nhà nớc khi thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp lut.
- Cơ quan có thẩm quyền là cơ quan hành chính Nhà nớc, ngời có thẩm quyền trong cơ quan
hành chÝnh Nhµ níc.
* GV cho HS lµm bµi tËp 4 SGK trang 52 theo bảng sau:
* Bài tập 4
Khiếu nại Tè c¸o
Giống nhau - Đều là những quyền chính trị cơ bản của công dân đợc quy định
trong hiến pháp.
- Là cơng cụ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
- Là phơng tiện để công dân tham gia quản lý Nhà nớc và xã hội
Khác nhau - Ngời khiếu nại l ngi trc
tiếp bị hại
- Mọi công dân
- Mc ớch: ngn chn mi hnh vi
xõm phm đến quyền và lợi ích của
Nhà nớc, tổ chức, cơ quan và cơng
dân
? Vì sao Hiến pháp quy định cơng dân có quyền
khiếu nại, tố cáo?
* Để tạo cơ sở pháp lý cho cơng dân bảo vệ quyền,
lợi ích hợp pháp khi bị xâm phạm; công dân giám
sát các hoạt động của cơ quan và cán bộ công chức
Nhà nớc; ngăn chặn và đấu tranh phòng, chống tội
phạm.
GV: Chúng ta phải thấy đợc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo là biện pháp để công dân đấu tranh với
các hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan, tổ chức, cá nhân. Là hình thức để cơng dân giám sát hoạt
động của cơ quan Nhà nớc, cán bộ, công chức Nhà nớc khi thực hành cơng vụ.
? Qun khiÕu n¹i và tố cáo có tầm quan trọng
nh thế nào? và ph¶i thùc hiƯn ra sao?
2, Quyền khiếu nại và tố cáo là một trong những
quyền cơ bản của công dân đợc ghi nhận trong hiến
pháp và các văn bản pháp lut.
- Công dân thực hiện quyền khiếu nại và tố cáo cần
trung thực khách quan thận trọng
GV cho HS đọc Điều 74 HP 1992. Đ 4, 30, 31, 33 luật Khiếu nại - Tố cáo ở SGK
? Trách nhim ca c quan gii quyt khiu ni,
tố cáo phải nh thÕ nµo?
? Ngời khiếu nại, tố cáo phải có trách nhiệm gì?
? Ngồi hiến pháp 1992, Quốc hội cịn ban hành
luật gì để thựuc hiện quyền khiếu nại, tố cáo? Có
hiệu lực từ bao giờ? Nội dung ra sao?
? Để thực hiện khiếu nại, tố cáo đúng quy định
của pháp luật, có hiệu quả, Nhà nớc nghiêm cấm
điều gì?
định. (Cơng minh, đúng ngời, đúng tội).
* Ngời khiếu nại, tố cáo phải thận trọng, trung
thựuc, khách quan, không lợi dụng khiếu nại, tố cáo
để vu khống, vu cáo hoặc làm hại ngời khác.
* Ban hành luật khiếu nại, tố cáo có hiệu lực từ ngày
1- 1 -1999 với nội dung: Quy định rõ quyền và
nghĩa vụ của ngời khiếu nại, tố cáo, thẩm quyền
khiếu nại, tố cáo, thủ tục khiếu nại, tố cáo, giám sát
công tác khiếu nại, tố cáo.
3. Nhà nớc nghiêm cấm việc trả thù ngời khiếu nại,
tố cáo hoặc lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo để vu
khống, vu cáo hoặc làm hại ngời khác.
Tóm lại, thực hiện đúng đắn quyền khiếu nại, tố cáo của công dân sẽ đảm bảo cho việc thực hiện các
quyền cơ bản của công dân, giúp Đảng và Nhà nớc hiểu rõ yêu cầu của quần chúng, phẩm chất và năng
lực của đội ngũ cán bộ, nhân viên Nhà nớc. Trên cơ sở đó, kịp thời khắc phục những hạn chế, thiếu sót.
Xây dựng lịng tin của quần chúng nhân dân đối với đảng và Nhà nớc, xây dựng xã hội mới tốt đẹp hơn.
4. Củng cố:
- Cho HS làm bài tập 2, 3 SGK
+ Yêu cầu HS đọc nội dung bài tp
III. Luyện tập:
* Bài tập 2: Đáp án:
- Cn c vào điểm khác nhau của khiếu nại, tố cáo,
ông Ân có quyền khiếu nại vì ơng chỉ là hàng xóm
khơng có quyền, lợi ích liên quan trực tiếp đến quyết
định xử phạt phạm vi hành chính của chủ tịch
UBND quận (Đ 30 luật KH-TC SGK trang 51)
* Bài tập 3: Đáp án:
- Câu a: bổ sung thêm: Bảo vệ quyền lợi công dân
- Câu b: bổ sung thêm: Là tham gia quản lý Nhà
n-ớc.
GV: Thực hiện tót quyền khiếu nại, tố cáo là tham gia quản lý Nhà nớc, quản lý xà hội và bảo vệ lợi ích
của công dân
5. H íng dÉn vỊ nhµ:
- Häc thc néi dung bµi häc
- Hoµn thµnh bµi tËp
- Xem lại nội dung bài 13 18 để hơm sau kiểm tra 1 tiết.
...
...
Tn: 27 Ngày soan :4/03/2012
TiÕt 26 Ngµy dạy: 5/03/2012
KiĨm tra 1 tiÕt
<b>I. Mơc tiªu bµi häc:</b>
Giúp HS nắm vững và biết vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài, thực hiện đúng u cầu,
chơng trình của mơn học.
<b>II. Néi dung</b>:
- Học thuộc nội dung bài học và vận dụng vào các bài tập của các bài 1318
- Tìm hiểu một số điều luật có liên quan đến nội dung bài học.
<b>III. Tài liệu và ph ơng tiện</b>.
- SGK, SGV, SBT GDCD 8
- Giấy kiểm tra, đề ra
<b>IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
1. ổn định
- Giáo viên phát đề cho HS theo số thứ tự đề
- Theo dõi HS làm bài. Nhắc nhở, giám sát những HS cã biĨu hiƯn vi ph¹m giê kiĨm tra.
- Thu bµi, kiĨm bµi khi hÕt giê.
<b>ĐỀ KIỂM TRA GDCD 8</b>
<b>THỜI GIAN :45 PHÚT</b>
<b>Cõu 1</b>. <b>(2 điểm) Vì sao phải phịng ngừa tai nạn vũ khí cháy nổ và các chất độc hại ?</b>
<b> Em hãy nêu 4 hành vi dễ dẫn đến tai nạn vũ khí, cháy, nổ và các chất độc hại cho trẻ em ? </b>
<b>Cõu 2. ( 3điểm ) Em hiểu gỡ về khẩu hiệu : </b>“<b>Đừng chết vỡ thiếu hiểu biết về HIV/AIDS .</b>”
<b>HIV/AIDS lây lan qua những con đường n o ? L hà</b> <b>à</b> <b>ọc sinh chúng ta phải l m gì à</b> <b>để chống lại đại </b>
<b>dịch thế kỷ n y ?à</b>
<b>Câu 3 (3 đ i ể m) : Trình b y sà</b> <b>ự giống v khác nhau già</b> <b>ữa quyền khiếu nại v quyà</b> <b>ền tố cáo?</b>
<b>Câu 4: ( 2đ i ể m )</b>
<b> Giờ ra chơi, các bạn nam lớp 8A mang bóng vào đá trong phịng học, vì đá mạnh nên bóng</b>
<b>bay vào cửa làm vỡ kính. tất cả khơng ai nhận lỗi về mình. </b>
<b> Hỏi : - Em có nhận xét gì về việc làm của các bạn đó ? Vì sao ?</b>
<b> - Nếu nhìn thấy sự việc đó em sẽ làm gì ?</b>
<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>Câu 1 ( 2 ®iĨm )</b>
* Phải phịng ngừa tai nạn do vũ khí , cháy , nổ và các chất độc hại , vì những tai nạn đó gây ra nhiều
tổn thất to lớn về người và tài sản cho cá nhân , gia đình và xã hội , đặc biệt là đối với trẻ em . <b>( 1 </b>
<b>điểm ) </b>
* Bốn hành vi dễ dẫn đến tai nạn do vũ khí , cháy nổ và các chất độc hại gây ra cho trẻ em
<b> (1®iĨm )</b>
VÝ dụ : + Chơi những vật lạ nhặt đợc .
+ Nghịch các thiết bị điện .
+ §èt ph¸o
+ TiÕp xóc víi thc diƯt cht .
<b>Câu 2.(3đ)</b> HS cần nêu được:
- HIV/AIDS là căn bệnh thế kỷ, hiện nay trên thế giới vẫn chưa có thuốc đặc tri. Người mắc phải sẽ bị tử
vong
- Tốc độ lây lan rất nhanh , ai cũng có thể bị mắc không biệt màu da, sắc tộc, tôn giáo, đẳng cấp , tuổi
tác, nghề nghiệp , địa vị xã hội , ….Nếu chúng ta khơng có hiểu biêt và có biện pháp chủ động phòng
tránh chúng ta sẽ là nạn nhân của căn bệnh quái ác này (1.5điểm )
- Các con đường lây truyền: (0.5đ)
+ Lây từ mẹ sang con
+ Truyền máu
+ Quan hệ tình dục
<i><b>- HS cần phải làm: (1.5đ)</b></i>
+ Có hiểu biết đầy đủ về căn bệnh này
+ Chủ động phòng tránh cho mình , cộng đồng
+ Khơng phân biệt , đối xử vơi người nhiễm HIV/AIDS
+ Tích cực tham gia các phong trào phòng , chống HIV/AIDS.
<b>Câu 3</b> (3 điểm):
<i><b> Điểm giống và khác nhau giữa quyền khiếu nại và quyền tố cáo:</b></i>
<i><b>* Giống nhau:</b></i>
<i><b>- Đều là những quyền chính trị cơ bản của công dân được quy định trong Hiến pháp năm 1992. </b></i>
<i><b>(0,25đ)</b></i>
- Là phương tiện để công dân tham gia quản lý Nhà nước, xã hội. (0,25đ)
<i><b>* Khác nhau: </b></i>
- Đối tượng:
+ Đối tượng của khiếu nại là các quyết định hành chính, hành vi hành chính.
(0,25đ)
+ Đối tượng của tố cáo là hành vi vi phạm pháp luật gây thiệt hại hoặc đe doạ gây thiệt hại đến
lợi ích nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức.
<i><b>(0,25đ)</b></i>
<i><b>Câu 3 (2điểm)</b></i>
- Hành động của các bạn nam là sai vì khơng biết bảo vệ tài sản của nhà trường . Không nhận
sai lầm để đền bù cho nhà trường, khơng có ý thức bảo vệ của công, không thực hiện tốt nội
quy của nhà trường đề ra. Không thực hiện nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản của nhà nước
và lợi ích cơng cộng.( 1đ)
- HS đưa ra cách xử lí phù hợp : Khuyên các bạn nhận lỗi , giải thích cho các bạn hiểu đây là
việc làm vi phạm kỉ luật của nhà trường và nhắc nhở các bạn phải biết tôn trọng và bảo vệ tài
sản Nhà nước và lợi ích cơng cộng ( 1đ)
<b>4. Cđng cè:</b>
- Nhắc nhở, nhận xét thái độ làm bài của HS
- đánh giá cho điểm gi kim tra.
<b>5. Hớng dẫn về nhà:</b>
- Xem lại nội dung bài làm
Tuần: 28 Ngày soan :11/03/2012
TiÕt 27 Ngµy dạy: 12/03/2012
Bµi 19: Quyền tự do ngôn luận
<b>I. Mục tiêu bài học</b>:
1. VỊ kiÕn thøc:- HS hiĨu néi dung, ý nghÜa cđa qun tù do ng«n ln.
2. Về kỹ năng:- HS biết sử dụng đúng đắn quyền tự do ngôn luận theo quy định của pháp luật,
phát huy quyền làm chủ của công dân.
3. Về thái độ:- Nâng cao nhận thức về tự do và ý thức tuân theo pháp luật trong HS. Phân biệt đợc
thế nào là tự do ngôn luận và lợi dụng tự do ngôn luận để phục vụ mục đích xấu.
<b>II. Néi dung</b>:- ThÕ nào là quyền tự do ngôn luận
- Công dân sư dơng qun tù do ng«n ln nh thÕ nào?
<b>III. tài liệu và ph ơng tiện</b>- SGK, SGV GDCD 8. HiÕn ph¸p 1992, LuËt b¸o chÝ..
<b>IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>:
1. ổn định:
2. Bài cũ: Nhắc lại các bài đã đợc học từ HK II nay (Bài 13 18)
3. Bài mới: GBT.
Điều 69 HP 1992 quy định: "Cơng dân có quyền tự do ngơn luận, tự do báo chí, có quyền đợc
thơng tin, hội họp, lập hội, biểu tình theo quy định của pháp luật". Trong các quyền ấy thì quyền tự do
ngơn luận là quyền thể hiện rõ nhất quyền làm chủ của nhân dân thể hiện tính tích cực của cơng dân.
Nắm vững quyền tự do ngôn luận sẽ sử dụng tốt những quyền nói trên. Để hiểu rõ bản chất và ý nghĩa
của quyền tự do ngơn luận , tìm hiểu bài hôm nay.
- Gọi HS đọc nội dung ĐVĐ
? Theo em, việc làm nào thể hiện quyền tự do
ngôn luận của công dân?
? Vì sao việc làm c không phải là quyền tự do
ngôn luận?
? Thế nào là ngôn luận?
? Thế nào là tự do ngôn luận?
I. t vấn đề:
* Việc làm a, b, d là thể hiện quyền tự do ngơn luận
* Ngơn luận có nghĩa là dùng lời nói (ngơn) để diễn
đạt công khai ý kiến, suy nghĩ... của mình bàn về
một vấn đề nào đó (luận)
* Tù do ngôn luận là tự do phát biểu ý kiến, bàn bạc
công việc chung
GV: Ngy nay, vi s phỏt triển của các phơng tiện thông tin đại chúng, cùng với trình độ ngày càng
đ-ợc nâng cao của con ngời, ngôn luận đđ-ợc hiểu với nghĩa rộng hơn: gồm cả việc diễn đạt bằng bài viết,
thơ ca... Vậy, thế nào là tự do ngôn luận. Sang II.
? Từ những vấn đề trên, theo em thế nào là
quyền t do ngụn lun?
II. nội dung bài học:
1. Khái niệm:
- Là quyền của công dân đợc tham gia bàn bạc, thảo
luận, đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của
đất nớc và xã hội.
GV: Công dân nớc ta có quyền tự do ngơn luận về tất cả các lĩnh vực: chính trị, kinh tế, văn hố, giáo
dục, y tế.. Từ những vấn đề rất cụ thể của đời sống đến những vấn đề cơ bản, rộng lớn,
- Gv cho HS làm bài tập sau: Bố mẹ thờng tham
a. Xây dựng kinh tế đại phơng
b. Góp ý kiến dự thảo HP 1992
c. Vấn đề phòng chống TNXH ở địa phơng
d. Thực hiện kế hoạch hố gia đình
e. làm đơn kin chớnh quyn i phng
? Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận nh
thế nào? Vì sao?
* Bài tËp:
- Đáp án: Câu a, b, c, d là những vấn đề thể hiện
quyền tự do ngơn luận
C©u e thĨ hiƯn qun khiÕu n¹i.
GV: Tự do trong khuôn khổ của pháp luật quy định, không lợi dụng tự do để phát biểu lung tung, vu
khống, vu cáo ngời khác hoặc xuyên tác sự thật, phá hoại, chống lại lợi ích của Nhà nớc, của nhân dân.
VD: Đa tin sai sự thật "Đạo luật nhân quyền Việt Nam"
- Viết th nặc danh để vu cáo, nói xấu cán bộ vì lợi ích cá nhân.
- Xun tạc cuộc đổi mới của đất nớc qua một số tờ báo...
Nh vậy, sử dụng quyền tự do ngôn luận nhằm xây dựng và bảo vệ lợi ích chung của tập thể, của đất
n-ớc. Thông qua quyền tự do ngôn luận để phát huy dân chủ, thực hiện quyền làm chủ cơng dân, phê bình
VD: - Phản ánh trên phơng tiện thông tin đại chúng về vấn đề tiết kiệm điện nớc.
- Chất vấn đại biểu quốc hội về vấn đề đất đai, y tế, giáo dục
- Góp ý về dự thảo văn bản luật (nh luật dân sự, luật hơn nhân gia đình...)
? Nhà nớc tạo điều kiện nh thế nào để cơng dân
sư dơng qun tù do ng«n ln?
3. Nhà nớc tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực
hiện tốt quyền tự do ngơn luận, tự do báo chí và để
báo chí phát huy đúng vai trị của mình.
GV: Hơm nay, trên các phơng tiện thông tin đại chúng Nhà nớc đã cho mở các chuyên mục để công dân
thực hiện quyền tự do ngơn luận.
Ví dụ: Th bạn đọc; ý kiến nhân dân, diễn đàn nhân dân; trả lời bạn nghe đài; hộp th truyền hình, ý kiến
ngời xây dựng; đờng dây nóng; điện thoại 108,116; chuyên mục ngời tốt, việc tốt".
? Để sử dụng đúng, có hiệu quả quyền tự do
ngơn luận, cơng dân nói chung và HS nói riêng
cần làm gì?
* Cơng dân, HS cần ra sức học tập. Nâng cao kiến
thức văn hố, xã hội, tìm hiểu và nắm vững pháp
luật, nắm vững đờng lối, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nớc để có thể đóng góp các ý kiến có
giá trị và tham gia vào hoạt động quản lý Nhà nớc,
Tóm lại, pháp luật nớc ta là pháp luật của dân, do dân và vì dân, ln ln bảo vệ avf tạo điều kiện cho
mỗi cá nhân có tự do nói chung và tự do ngơn luận nói riêng. Là cơng dân tơng lai của một đất nớc
trong thời kỳ đổi mới, các em cần nâng cao trình độ văn hố, trong đó có cả văn hố pháp luật để góp
phần xây dựng đất nớc ngày càng giàu đẹp.
4. Cñng cè
- Cho HS làm bài tập 1, 2 SGK
+ Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
III. Lun tËp:
* Bµi tập 1: Đáp án:
- Tình huống thể hiện quyền tự do ngôn luận của
công dân là tình huống b, d
* Bài tập 2: Đáp án: Có thể:
- Trc tip phát biểu tại các cuộc họp lấy ý kiến
đóng góp của cơng dân vào dự thảo luật.
- Viết th đóng góp ý kiến gửi cơ quan soạn thảo.
5. H ớng dẫn về nhà: Học thuộc nội dung bài hc. - Hon thnh bi tp
- Chuẩn bị bài "Hiến pháp nớc CHXHCNVN" (T1)
Tuần: 29 Ngày soan :18/03/2012
<b>I. Mơc tiêu bài học</b>:
1. V kin thc:- HS bit c hin pháp là đạo luật cơ bản của Nhà nớc, hiểu vị trí, vai trị của
Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam; nắm đợc những nội dung cơ bản của Hiến pháp 1992.
2. Về kỹ năng:- HS có nếp sống và thói quen "Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật"
3. Về thái độ:- Hình thành trong HS ý thức "Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật"
<b>II. </b>
<b> Chuẩn bị</b>:- Hiến pháp là cơ sở pháp lý của hệ thống chính trị.
- Là cơ sở pháp lý của cơ cấu kinh tế - xà hội
- Hiến pháp điều chỉnh những quan hệ cơ bản
<b>III. Tài liệu và ph ơng tiện:</b>- SGK, SGV GDCD 8<b>.</b>- HiÕn ph¸p 1992
1. ổn định:
2. Bài cũ: Quyền tự do ngơn luận là gì? Cơng dân sử dụng quyền tự do ngôn luận nh thế nào?
3. Bài mới: Chúng ta vừa nghiên cứu xong một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân;
những nội dung này là những quy định của Hiến pháp nớc CHXHCNVN. Vậy, Hiến pháp là gì? Vị trí, ý
nghĩa của Hiến pháp nh thế nào? Chúng ta sẽ nghiên cứu qua bài học hôm nay.
- Gọi HS đọc các điều khoản ở phần ĐVĐ
? Ngoài điều 6 đã nêu ở trên, theo em cịn có
điều nào trong luật BVSKBMTE đợc cụ thể hoá
- Gv gợi ý: ở bài "Quyền tự do ngôn luËn" TLTK
trang 54
? Từ Đ65, 146 của Hiến pháp và các điều luật,
em có nhận xét gì về Hiến pháp và luật Hơn
nhân gia đình và luật BVSKBMTE?
I. Đặt vấn đề:
* Cịn có Đ8 Luật BVSKBMTE(SGK trang 54) "Trẻ
em đợc Nhà nớc và xã hội tôn trọng, bảo vệ tính
mạng, thân thể, nhân phẩm và danh dự, đợc bày tỏ ý
kiến, nguyện vọng của mình về những vấn đề có liên
quan.
* Giữa Hiến pháp và các điều luật có mối quan hệ
với nhau, mọi văn bản pháp luật đều phải phù hợp
với Hiến pháp và cụ thể hoá Hiến pháp.
- GV lÊy vÝ dô:
- Bài 12: Đ 64 Hiến pháp Đ2 luật Hơn nhân gia đình
- Bài 16: Đ 58 Hiến pháp Đ 175 Bộ luật dân sự
- Bài 17: Đ 17, 18 Hiến pháp Đ 144 luật hình sự
- Bài 18: Đ 74 Hiến pháp 1992 Đ 4, 30, 31, 32 luật Khiếu nại - tố cáo
- Bài 19: Đ 69 Hiến pháp 1992 Đ 2 luật báo chí
Nh vậy, Hiến pháp là cơ sở, là nền tảng của hệ thống pháp luật nớc ta.
? Nớc ta thành lập vào năm nào?
? Hin phỏp u tiên của Nhà nớc ta ra đời từ
năm nào? Năm đó có sự kiện lịch sử gì?
? Sau Hiến pháp 1996 ra đời, cịn có những Hiến
pháp nào ra đời vào năm nào? và những năm đó
cơ s kin kch s gỡ?
* Năm 1945
* Hin phỏp u tiên ra đời năm 1946 sau khi
cách mạng tháng 8 thành công Nhà nớc ban hành
Hiến pháp của cách mạng dân tộc, dân chủ và nhân
dân.
* Hiến pháp 1959 Hiến pháp của thời kỳ xây
dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất
n-ớc nhà.
- Hiến pháp 1980 Hiến pháp của thời kỳ quá độ
lên CNXH trên phạm vi cả nớc.
- Hiến pháp 1992 Hiến pháp của thời kỳ đổi mới.
GV: Nh vậy, Hiến pháp 1959, 1980, 1992 là những Hiến pháp sửa đổi và bổ sung. Hiến pháp Việt Nam
là sự thể chế hố đờng lối chính trị của đảng CSVN trong từng thời kỳ, từng giai đoạn cách mạng.
? Từ những vấn đề vừa phân tích ở trờn, theo em
thế nào là Hiến pháp?
II. Nội dung bài học:
1, Khái niệm:
- Hin phỏp l o lut c bản của Nhà nớc, có hiệu
lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt
Nam. Mọi văn bản pháp luật khác đều đợc xây
dựng, ban hành trên cơ sở quy định của Hiến pháp,
không đợc trái với Hiến pháp.
- GV: Hiến pháp Việt Nam địnhhớng cho đờng lối phát triển kinh tế, xã hội của đất nớc. Vậy, nội dung
của Hiến pháp nói lên điều gì? Tìm hiểu qua bản Hiến pháp sau:
+ GV phát những nội dung cơ bản của Hiến pháp 1992 đã đợc phơ tơ để các em tìm hiểu.Gọi 1 HS đọc
để cả lớp cùng theo dõi.
? HiÕn ph¸p 1992 có những nội dung cơ bản
nào?
2, Ni dung cơ bản của Hiến pháp 1992
- Quy định những vấn đề nền tảng
- Những nguyên tắc mang tính định hớng của đờng
lối xây dựng, phát triển đất nớc: bản chất Nhà nớc,
chế độ chính trị, kinh tế, chính sách văn hoá xã hội,
quyền - nghĩa vụ cơ bản của công dân, của tổ chức
bộ máy Nhà nc...
cấp nông dân và tầng lớp trí thøc.
- Hiến pháp là đạo luật quan trọng của Nhà nớc. Hiến pháp điều chỉnh những quan hệ xã hội cơ bản của
một quốc gia, định hớng cho đờng lối phát triển kinh tế - xã hội của đất nớc.
4. Cñng cè:
- GV cho HS làm bài tập 1 ở SGK
+ Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
III. Luyện tập
* Bài tập 1: Đáp án:
Các lĩnh vực Điều luËt
- Chế độ chính trị
- Chế độ kinh tế
- Văn hoá-GD-KH
- Quyền và nghĩa vụ của CD
- Tổ chức bộ máy NN
2
15, 23
40
52, 57
101, 131
5. Híng dÉn vỊ nhµ:
- Häc thuéc néi dung bµi häc
- Nghiên cứu nội dung bài học 3, 4 SGK để học tiết 2.
...
TuÇn: 30 Ngày soan :25/03/2012
TiÕt 29 Ngµy dạy: 26/03/2012
Bµi 20 Hiến pháp nớc cộng hoà xà hội chủ nghĩa Việt Nam (T2)
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1. V kin thức:- HS biết đợc hiến pháp là đạo luật cơ bản của Nhà nớc, hiểu vị trí, vai trị của
Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam; nắm đợc những nội dung cơ bản của Hiến pháp 1992.
2. Về kỹ năng:- HS có nếp sống và thói quen "Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật"
3. Về thái độ:- Hình thành trong HS ý thức "Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật"
<b>II. </b>
<b> Chun b</b>:- Nguyên tắc xây dựng Hiến pháp
- Trách nhiệm của công dân khi thực hiện Hiến pháp
<b>III. Tài liệu và ph ơng tiện:</b>- SGK, SGV GDCD 8- HiÕn ph¸p 1992
<b>IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
1. ổn định:
2. Bµi cị: HiÕn pháp là gì? HÃy nêu những nội dung cơ bản của Hiến pháp? Vì sao nói Hiến pháp
là luật cơ bản của Nhà nớc ta, có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam?
3. Bài mới:
- GV gọi HS nhắc lại 1 lần nội dung cơ bản của Hiến
pháp.
? Vy, t ni dung đó -theo em, liệu Hiến pháp có
thể quy định chi tiết tất cả các vấn đề không?
II. Néi dung bµi häc (tiÕp)
* Hiến pháp khơng thể quy định chi tiết tất cả
các vấn đề mà chỉ đa ra các quy định có tính
chất khái qt, tổng hợp, những quy định mang
tính định hớng, tính nguyên tắc làm cơ sở pháp
lý cho việc xây dựng, sửa đổi và bổ sung các
văn bản pháp luật khác nhằm hình thành avf
hồn thiện hệ thống pháp luật Nhà nớc, đảm bảo
tính thống nhất của hệ thống pháp luật nớc ta.
GV: Nh vậy, Hiến pháp là cơ sở, nền tảng của hệ thống pháp luật nớc ta. Các quy định của Hiến pháp là
nguồn gốc, là căn cứ pháp lý cho tất cả các ngành luật, cho nên "mọi văn bản pháp luật khác phải phù
hợp với Hiến pháp và là sự cụ thể hoá của Hiến pháp".
- Để hiểu rõ Hiến pháp do ai ban hành và việc sửa đổi nh thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua Đ 83 và
Đ 147 Hiến pháp 1992.
+ GV cho HS đọc Đ 147 (SGK trang 56) và Đ 83 (SGK trang 57).
? Cơ quan nào cso quyền lập ra Hiến pháp, Pháp
luËt?
? Cơ quan nào có quyền sửa đổi Hiến pháp và thủ tục
đó đợc thể hiện nh thế nào?
? HiÕn ph¸p do cơ quan nào ban hành?
? m bo cho mi quyền và nghĩa vụ của cơng
* ChØ cã c¬ quan Qc héi míi cã qun lËp ra
HiÕn ph¸p, Ph¸p lt.
* Quốc hội có quyền sửa đổi Hiến pháp, đợc
thơng qua đại biểu quốc hội với ít nhất là 2/3
tổng số đại biểu tán thành.
dân đợc thực hiện tốt, công dân cần phải làm gỡ? phỏp.
4, Mọi công dân phải thực hiện nghiêm chỉnh
Hiến pháp, Pháp luật "Sống và làm theo Hiến
pháp, Ph¸p lt".
Tóm lại, Hiến pháp 1992 - Đạo luật cơ bản của Nhà nớc và xã hội Việt Nam - cơ sở pháp lý cho hoạt
động của bộ máy Nhà nớc, của các tổ chức xã hội và cho cơng dân. Trách nhiệm của cơng dân nói
chung và HS nói riêng là tìm hiểu sâu sắc nội dung, ý nghĩa các quy định Hiến pháp và thực hiện quy
định đó trong cuộc sống hằng ngày. Đó là " Sống và làm theo Hiến pháp, Pháp luật"
4. Cñng cè:
- Cho HS đọc chuyện "bà luật s Đức" ở sách t liệu
GDCD.
? Vì sao bà luật s Đức có thể khẳng định "Thứ 7 là
ngày nghĩ.... tơi sẽ khơng vi phạm pháp luật"
- GV HS lµm bµi tập 2, 3 SGK
III. Luyện tập:
"Chuyện bà luật s Đức"
- Theo quy định của Hiến pháp nớc CHLB Đức,
mỗi tuần làm việc 5 ngày (2 - 6) còn thứ 7 và
chủ nhật là ngày nghĩ. Bà cho rằng: Hiến pháp
là văn bản pháp lý có giá trị cao hơn luật điều
tra, theo quy định của Hiến pháp thứ 7 là ngày
nghĩ nên bà không đến đồn cảnh sát để làm
chứng là đúng mà bà đã làm chứng bằng cách
gửi th. Nh vậy bà ó thc hin ỳng theo phỏp
lut.
* Bài tập 2:
Văn bản
Các cơ quan ban hành
Quốc
hội
Bộ
GD-ĐT
Bộ
KH-ĐT
Chính
phủ
Bộ
tài chính
Đoàn
TNCSHCM
Hiến pháp
Điều lệ Đoàn
Luật doanh nghiệp
Quy chế TS ĐH-CĐ
Luật thuế GTGT
Luật giáo dục
x
x
x
x
x
x
* Bài tập 3:
Hệ thống các cơ quan Cơ quan
Cơ quan quyền lực NN
- Quốc hội, Hội đồng nhân dân
- ChÝnh phủ, UBND quận, Bộ GD-ĐT, Bộ NN và PTNT, Sở LĐTB-XH
- Toà án nhân dân
- Viện kiểm sát nhân dân
5. Híng dÉn vỊ nhµ:
- Häc thc néi dung bµi häc- Hoàn thành bài tập
- Nghiên cứu bài 21 "Pháp luật níc CHXHCNVN"
………
Tn: 31 Ngày soan :01/04/2012
TiÕt 30 Ngµy dạy: 02/04/2012
Bµi 21: Pháp luật nớc cộng hoà xà hội chủ nghĩa Việt Nam (T1)
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1. Về kiến thức:- Hiểu đợc ý nghĩa đơn giản về pháp luật và vai trò của pháp luật trong đời sng
xó hi.
2. Về kỹ năng:- Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật và thói quen sống - làm viƯc theo ph¸p
lt.
3. Về thái độ:- Bồi dỡng tình cảm, niềm tin vào pháp luật.
<b>II. </b>
<b> Chuẩn bị</b>
a) Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự bắt buộc do Nhà nớc ban hành và bảo đảm thực hiện,
thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội, nhằm điều chỉnh các quan h xó hi.
b) Đặc điểm của pháp luật: Tính phổ biến, tính chính xác và tính bắt buộc.
<b>IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
1. ổn định:
2. Bài cũ: Hiến pháp do cơ quan nào ban hành, sửa đổi, bổ sung, chúng ta cần làm gì để thực hiện
nghiêm Hiến pháp, pháp luật?
3. Bµi míi: GBT:
Trong những bài đã đợc học về quyền và nghĩa vụ của công dân, em đã biết rằng Nhà nớc không
chỉ ban hành văn bản pháp luật quy định các quyền - nghĩa vụ đó, mà cịn bảo đảm thi hành chúng bằng
nhiều biện pháp. Theo cách đó, Nhà nớc thiết lập một khuôn khổ pháp luật và một môi trờng thihành
pháp luật. Trong đó, mỗi cơng dân, mỗi tổ chức phải biết mình có quyền làm gì? phải làm gì? khơng đợc
làm gì và làm nh thế nào?
Để giúp các em hiểu về pháp luật và làm đúng pháp luật chúng ta tìm hiểu qua bài học hơm
nay.
- Gv gọi HS đọc mục ĐVĐ
? H·y nªu nhËn xét của em về Đ 74 và Đ 132 Bộ
? Dựa vào Đ74 Hiến pháp, Đ 132 luật Hình sự và
Đ 189 luật Hình sự em hÃy điền vào bảng sau:
I. t vn :
* Đ 132 cụ thể hoá Đ 74 về quyền khiếu nại - tố cáo
của công dân
Điều Bắt buộc công dân phải làm Biện pháp xử lý
Đ 74, 132
Đ 189
- Cấm trả thù ngời khiếu nại, tố cáo
- Tội huỷ hoại rừng
- Cải tạo không giam giữ 3 năm tù
- Phạt tù từ 6 tháng 5 năm
- Phạt tiền và phạt tù
? Khon 2, Điều 132 của Bộ luật Hình sự thể
hiện đặc điểm gì của pháp luật?
? Hành vi đốt rừng, phá rừng trái phép hoặc huỷ
hoại rừng bị xử lý nh thế nào? Vì sao?
? Từ những vấn đề trên, em rút ra đợc bài học gì?
* Thể hiện tính bắt buộc (cờng chế) của pháp luật.
* Tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm để có những
hình phạt khác nhau. (Dựa vào Đ 189 để giải thích).
Vì rừng là tài sản của Nhà nớc nếu ai vi phạm sẽ bị
xử lý.
* Bµi häc:
- Mäi ngêi phải tuân theo pháp luật, nêu ai vi phạm
sẽ bÞ xư lý.
- Pháp luật là quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung
GV: Vậy, để hiểu pháp luật là gì? Chúng ta cùng nhau tìm hiểu qua những vấn đề sau.
? Cơ sở hình thành đạo đức, pháp luật?
? Biện pháp thực hiện đạo đức, pháp luật?
? Không thực hiện sẽ bị xử lý nh thế nào?
HS lần lợt trả lời, GV nhận xét và hoàn thành bảng sau
o c Phỏp lut
Cơ sở
Biện pháp
Xử lý
- Chun mc đạo đức XH, đúc kết từ thực
tế cuộc sống và nguyện vọng của nhân dân
- Tự giác thực hiện
- Sợ d luận XH, lơng tâm cắn rứt
- Do NN đặt ra đợc ghi lại bằng các văn
bản
- B¾t buộc thực hiện
- Phạt cảnh cáo, phạt từ, phạt tiền
? Thế nào là pháp luật?
? Nh trng ra ni quy để làm gì? Vì sao?
II. Néi dung bµi häc:
1, Kh¸i niƯm:
- Pháp luật là quy tắc xử sự chung, có tính bắt buộc,
do Nhà nớc ban hành, đợc Nhà nớc đảm bảo thựuc
hiện bằng các biện pháp giáo dục, thuyết phục và
c-ỡng chế.
* Để bảo đảm tính kỷ luật cảu Nhà trờng đảm bảo
tính thống nhất trong cơ quan.
GV: Tơng tự nh vậy, các cơ quan - xí nghiệp cũng đề ra nội quy để mọi cơng nhân, nhân viên trong cơ
quan, xí nghiệp chấp hành nghiêm chỉnh nhằm hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ đợc giao. Cịn nếu khơng
có nội quy ai muốn làm gì thì làm, làm theo ý thích thì sự lộn xộn, rối loạn sẽ xảy ra hiệu quả lao
động thấp
? V× sao mọi ngời phải nghiêm chỉnh chấp hành
pháp luật
phng tin để Nhà nớc quản lý XH, nếu khơng có
pháp luật thì Nhà nớc khơng thể quản lý đợc XH và
XH sẽ trở nên loạn lạc.
* Mọi ngời phải nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật
để pháp luật đợc thùa nhận và để bảo đảm quyền tự
do cho mọi ngời (Tự do trong khuôn khổ của pháp
luật) nếu ai không chấp hành sẽ bị xử lý theo quy
định của pháp luật.
GV: VËy, ph¸p luËt chØ phát sinh, tồn tại và phát triển trong XH có giai cấp. Bản chất của pháp luật thể
hiện ở tính giai cấp - phản ánh ý chí của giai cÊp thèng trÞ XH. Trong XH khong cã giai cÊp cũng không
có pháp luật: VD : Xà hội công xà nguyªn thủ.
Tính giai cấp của pháp luật thể hiện ở chổ giai cấp thống trị điều chỉnh các quan hệ XH, hớng các quan
hệ XH phát triển theo một trật tự phù hợp với ý chí vủa giai cấp mình nhằm bảo vệ, củng cố địa vị của
giai cấp thống trị trong XH.
Pháp luật chính là cơng cụ để thống trị giai cấp. Tuy nhiên, pháp luật do Nhà nớc - đại diện cho toàn
XH ban hành nên cũng mang tính XH thể hiện ý chí và lợi ích chung của các giai cấp khác nhau trong
XH.
? Pháp luật có những đặc điểm cơ bản nào?
? Thế nào là tính quy phạm phổ biến; tính xỏc
nh cht ch, tớnh bt buc
2, Đặc điểm của ph¸p lt:
a) Tính quy phạm phổ biến là các quy định của pháp
GV: Có nghĩa là nó quy định phải làm gì, đợc phép hay khơng đợc phép làm gì, chịu trách nhiệm gì và
bị xử lý nh thế nào khi vi phạm, đợc áp dụng nhiều lần trong phạm vi rộng lớn.
VD: Luật giao thông đờng bộ: Khi qua ngã ba- ngã t gặp đèn đỏ dừng lại.
Khi sử dụng xe máy có dung tích trên 50cm3 <sub>phải có giấy phép lái xe...</sub>
b) Tính xác định chặt chẽ: các điều luật đợc quy
định rõ ràng, chính xác, chặt chẽ, thể hiện trong các
văn bản pháp luật.
GV: Làm nh vậy, để mọi ngời đều hiểu và xử sự theo một khuôn mẫu thống nhất. Các nội dung của các
quy tắc đợc thể hiện trong hình thức xác định đợc quy định chặt chẽ -văn bản pháp luật,
c) Tính bắt buộc. (cỡng chế): Pháp luật do Nhà nớc
ban hành, mang tính quyền lực Nhà nớc, bắt buọc
mọi ngời đều phải tuân theo, ai vi phạm sẽ bị xử lý
theo quy định.
GV: Pháp luật do Nhà nớc ban hành tức là mang sức mạnh của Nhà nớc tác động đến tất cả mọi ngời,
buộc mọi ngời phải tuân theo, không phân biệt giàu -nghèo, sang hèn, cán bọ hay nhân dân, ai vi phạm
tuỳ từng mức độ cụ thể sẽ bị xử lý (Đ52 Hiến pháp 1992: Mọi công dân đều bình đẳng trớc pháp luật).
4. Cũng cố:
- GV cho HS làm bài tập 1 SGK
+ Yêu cầu HS đọc nội dung bi tp
III. Luyện tập:
- Hành vi vi phạm kỷ luật của Bình nh đi học muộn,
không làm đủ bài tập, mất trật tự trong giờ học do
Ban giám hiệu Nhà trờng xử lý trên cơ sở nội quy
tr-ờng học.
- Hành vi đánh nhau với các bạn trong trờng là hành
vi vi phạm pháp luật, căn cứ vào mức độ vi phạm và
độ tuổi của Bình, cơ quan Nhà nớc có thẩm quyền sẽ
áp dụng các biện pháp xử phạt thích đáng.
- Cịn thời gian GV đọc sách t liệu GDCD cho HS nghe.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Häc thuéc néi dung bµi häc
- Nghiên cứu bài học 3, 4 để hôm sau học tiết 2
TiÕt 31 Ngµy dạy: 10/04/2012
Bµi 21: Pháp luật nớc cộng hoà xà hội chủ nghĩa Việt Nam (T2)
<b>I. Mục tiêu bài học:</b>
1. Về kiến thức:- Hiểu đợc ý nghĩa đơn giản về pháp luật và vai trò của pháp luật trong đời sng
xó hi.
2. Về kỹ năng:- Hình thành ý thức tôn trọng pháp luật và thói quen sống - làm viƯc theo ph¸p
lt.
3. Về thái độ:- Bồi dỡng tình cảm, niềm tin vào pháp luật.
<b>II. </b>
<b> Chuẩn bị</b>:
a) Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự bắt buộc do Nhà nớc ban hành và bảo đảm thực hiện,
thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội, nhằm điều chỉnh các quan h xó hi.
b) Đặc điểm của pháp luật: Tính phổ biến, tính chính xác và tính bắt buộc.
<b>III. Tài liệu và ph ơng tiện:</b>- SGK, SGV GDCD 8
- Hiến pháp - mét sè bé luËt.
<b>IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>
1. ổn định:
2. Bài cũ: pháp luật là gi ? nêu đặ điểm của pháp luật?
3. Bài mới: GBT: Hôm trớc các em đã đợc học khái niệm và đặc điểm của pháp luật, hôm nay
thầy cùng các em đi tìm hiểu bản chất của pháp luật và vai trị của pháp luật
GV tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm về đặc
điểm , bản chất và vai trị ca phỏp lut .
GV chia lớp thành 2 nhóm .
<i>Câu 1.</i> Bản chất của pháp luật Việt Nam , phân
tích vì sao ? Cho ví dụ minh hoạ ?
<i>Câu 2.</i> Vài trò của pháp luật ? Cho ví du ?
GV gợi ý học sinh thảo luận
HS cử đại diện trả lời .
GV giảI đáp thắc mắc và chốt lại ý kiến
Qua phần thảo luận trên em rút ra bài học gì ?
<i>* Bài học :</i> Sống, lao động ,học tập tuân theo
pháp luật .
<i>3- Bản chất pháp luật VIệt Nam </i>
- Phỏp lut nớc CHXH chủ nghĩa Việt Nam thể
hiện tính dân chủ XHCN và quyền làm chủ của
nhân dân lao động .
VD: Cơng dân có quyền và nghĩa vụ sau:
Quyền kinh doanh – nghĩa vụ đóng thúê
Quyền học tập nhim v hc tp tt.
<i>4- Vai trò của pháp luật .</i>
- Pháp luật là phơng tiện quản lý nhà nớc , quản
lý xà hội
- Pháp luật là phơng tiện bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp của công dân .
4 - Bài tập .cng c
<i>Bài tập 1.</i> GV tổ chức cho học sinh giải quyết tình huèng SGK
GV chữa và giải thích thêm vì đây là bài tập lý luận , GV lấy thêm VD
Đáp án : So sánh sự giống và khác nhau gia đạo đức và pháp luật .
Đao c Phỏp lut
Cơ sở hình thành Đúc kết từ thực tế cuộc sống và nguyện
vọng của nhân dân Do nhà nớc ban hành
Hình thức thể hiện Các câu ca dao , tục ngữ , các câu châm
ngôn ..
Cỏc vn bn phỏp lut nh : Bộ luật ,
trong đó quy định rõ ..
Biện pháp bo m
thực hiện Tự giác thực hiện thông qua d luận xà hội :khen , chê , lơng tâm Thông qua tuyên truyền, giáo dục , thuyết phơc vµ cìng chÕ.
<i>Bài tập 2.</i> Theo em ý kiến nao sau đây là đúng :
a- Nhà trờng cần phảI đề ra nội quy
b- Xã hội sẽ không ổn định nếu không đề ra pháp luật
c- Cả 2 ý kin trờn
<i>Bài tập 3.</i> Kể chuyện gơng ngời tốt việc tốt.
<i>+ Cao dao : </i>
<i>+ Tôc ng÷ .</i>
Làm điều phi pháp điều ác đến ngay
Luật pháp bất vị thân
<i>+ Xư lý t×nh hng .</i>
Bạn Hng đi học muộn không làm bài tập , mất trật tự trong lớp , đánh nhau với các bạn .
Hành vi của bạn có vi phạm pháp luật không ? (Lu ý vừa vi phạm pháp luật ,vừa vi phạm đạo đức).
5- Hớng dẫn về nhà.
- Học thuộc nội dung bài học
- Làm các bài tập còn lại
- Su tầm ca dao , tục ngữ
- ôn tập kiến thức đã học
- Liên hệ nội dung đã học với thực tế địa phơng.
TuÇn: 35 Ngày soan :29/04/2012
TiÕt 34 Ngµy dạy: 02/05/2012
I. Mục tiêu bài häc:
- Hệ thống hố các bài trong chơng trình học kỳ II nhằm giúp các em nắm chắc những kiến thức
đã học trong chơng trình.
II. Néi dung:
- HS nhớ và khắc sâu những nội dung đã học từ bài 13 20
III. Tài liệu và phơng tiện:
- SGK, SGV GDCD 8
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn nh: Kim tra s s:
2. Bài cũ: Kết hợp kiểm tra trong quá trình ôn tập
3. Bài mới:
? Th no là tệ nạn XH? Để phòng chống tệ nạn
XH pháp luật nớc ta quy định nh thế nào?
* Bµi 13: "Phòng, chống tệ nạn xà hội"
- T nn XH là mọt hiện tợng xã hội bao gồm
những hành vi sai lệch các chuẩn mực xã hội, vi
phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về
mọi mặt đối với đời sống xã hội.
- Quy định của pháp luật về phòng, chống tệ nạn
XH:
+ Cấm đánh bạc dới bất kỳ hình thức nào,
nghiêm cấm t chc ỏnh bc.
+ Cấm sản xuất, tàng trữ, vận chun,mua b¸n,
sư dơng, tỉ chøc ưu dơng, cìng bøc, lôi kéo sử
dụng trái phép chất ma tuý.
+ Những ngời nghiện ma tuý bắt buộc phải cai
nghiện.
+ Nghiêm cấm hành vi mại dâm, dụ dỗ hoặc dẫn
dắt mại dâm.
+ Tr em khụng c ỏnh bc, ung ru, hút
thuốc và dùng các chất kích thích có hại cho sức
khoẻ.
? H·y nªu tÝnh chÊt nguy hiĨm cđa HIV/AIDS?
? HS cần làm gì để phịng, chống HIV/AIDS?
? Pháp luật quy định nh thế nào để phịng ngừa
tai nạn vũ khí cháy, nổ và các chất độc hại?
? Hãy nói rõ các quyền sở hữu tài sản? Trong đó
quyền nào là quan trọng nhất? Vỡ sao?
? Công dân có nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài
sản Nhà nớc và lợi ích công céng nh thÕ nµo?
+ Nghiêm cấm dụ dỗ, dẫn dắt trẻ em mại dâm,
bán hoặc cho trẻ em sử dng nhng vn hoỏ
phm i tru.
*Bài 14:"Phòng chống nhiễm HIV/AIDS"
- TÝnh chÊt nguy hiĨm:
+ ¶nh hëng:
- Sức khoẻ, tính mạng con ngời
- Tơng lai nòi giống của d©n téc
+ Làm cho kinh tế - XH của đất nớc bị suy giảm,
gia đình tan nát, vi phạm pháp luật.
- Trách nhiệm của học sinh:
+ Hiểu biết đầy đủ về HIV/AIDS.
+ Chủ động phịng, chống cho mình và gia đình.
+ Khơng phân biệt đối xử với ngời bị nhiễm.
+ Tích cực tham gia các hoạt động phịng chống
HIV/AIDS.
* Bài 15 "Phịng ngừa tai nạn vũ khí, cháy nổ và
các chất độc hại".
- Quy định của pháp luật:
+ Cấm tàng trữ, vận chuyển, buôn bán, sử dụng
+ Chỉ những cơ quan, tổ chức, cá nhân đợc Nhà
nớc giao nhiệm vụ và cho phép mới đợc giữ
chuyên chở và sử dụng vũ khí, chất nổ, chất
cháy, chất phóng xạ và độc hại.
+ Cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bảo
quản, chuyên chở và sử dụng vũ khí, chất nổ,
chất cháy, chất phóng xạ và độc hại phải đợc
huấn luyện về chun mơn, có đủ phơng tiện cần
thiết và luôn tuân thủ quy định về an toàn.
* Bài 16: "Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn
trọng tài sản của ngời khác"
- Các quyền sở hữu tài sản:
+ Quyền chiếm hữu là...
+ Quyền sử dụng là...
+ Quyền định đoạt là...
- Trong các quyền đó, thì quyền định đoạt là
quyền quan trọng nhất vì chỉ có quyền định đoạt
ngời có tài sản mới có quyền bán, tặng, cho...
ngời khác tài sản ca mỡnh.
* Bài 17: "Nghĩa vụ tôn trọng, bảo vệ tài sản Nhà
nớc và lợi ích công cộng".
- Nghĩa vụ tôn trọng và bảo vệ tài sản Nhà nớc
+ Khụng c xõm phm (ln chim, phỏ hoi
hoặc sử dụng vào mục đích cá nhân) tài sản Nhà
nớc và lợi ích cơng cộng.
+ Khi đợc Nhà nớc giao quản lý, sử dụng tài sản
Nhà nớc phải bảo quản, giữ gìn, sử dụng tiết
kiệm, có hiệu quả, khơng tham ơ, lãng phí.
* Bài 18: "Quyền khiếu nại, tố cáo của công
dân"
? Thế nào là quyền khiếu nại, thế nào là quyền tố
cáo?
? Thế nào là quyền tự do ngôn luận?
? Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận nh
thế nào? Vì sao?
? Hiến pháp là gì? HÃy nói rõ nội dung cơ bản
của Hiến pháp?
4. Củng cố:
- Quyền tố cáo là quyền...
* Bài 19: "Quyền tự do ngôn luËn.
- Quyền tự do ngôn luận là quyền của công dân
- Hiến pháp là đạo luật cơ bản của Nhà nớc, có
hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp
luật Việt Nam. Mọi văn bản pháp luật khác đều
đợc xây dựng, ban hành trên cơ sở các quy định
của Hiến pháp, không đợc trái với Hiến pháp.
- Nội dung cơ bản cỉa Hiến pháp:
+ Quy định những vấn đề nền tảng, những
nguyên tắc mang tính định hớng của đờng lối
xây dựng, phát triển đất nớc: bản chất Nhà nớc,
chế độ chính trị, kinh tế, chính sách văn hố-XH,
quyền- nghĩa vụ cơ bản của cơng dân, tổ chức b
mỏy Nh nc...
III. Luyện tập:
- Cho HS nhắc lại toàn bộ nội dung chính của
các bài.
- Làm một số bài tập có liên quan.
5. Hớng dẫn về nhà:
- Häc thuéc néi dung bµi häc
- Lµm bµi tËp