Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Ung dung Ban do tu duy day hoc Ngu van

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (440.02 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỬ DỤNG BẢN ĐỒ TƯ DUY </b>


<b>TRONG DẠY HỌC MÔN NGỮ VĂN</b>



<i><b>TS. Phạm Văn Nam</b></i>


<i><b> </b>Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam</i>
<b>A. Mục tiêu </b>


<i>Giúp học viên:</i>


- Nhận thức được lợi thế của công cụ “bản đồ tư duy” vào việc lập kế hoạch dạy
học, hướng dẫn HS học tập bằng bản đồ tư duy ở 3 phân môn: Đọc hiểu văn bản (sau đây
gọi là Văn bản), Tiếng Việt và Làm văn;


- Nắm được các kĩ năng cần thiết (manual & software) và biết lập một bản đồ tư
duy cho một công việc cụ thể;


- Hướng dẫn được cho người khác các kĩ năng lập bản đồ tư duy;
<b>B. Kế hoạch dạy học</b>


Thời gian: 180 phút


Những hoạt động và yêu cầu cụ thể
<b>Thời</b>


<b>gian</b>


<b>Hoạt động của </b>


<b>Giáo viên</b> <b>Hoạt động của Học viên</b> <b>Kết quả mong muốn</b>



60’ - Giới thiệu bản đồ tư duy
và tư duy bằng bản đồ
- Giới thiệu Đặc điểm cơ
bản trong học tập 3 phân
môn Ngữ văn


- Kết hợp sử dụng máy
tính


- Quan sát học viên


- Nghe GV giới thiệu
- Nêu những thắc mắc và
những khó khăn trong
việc lập bản đồ tư duy


- HV nhận thức được
lợi thế và hạn chế của
việc sử dụng bản đồ tư
duy trong dạy học văn
- Nắm được kĩ năng
lập bản đồ tư duy trong
dạy học Ngữ văn


60’ Hướng dẫn thực hành làm
bản đồ tư duy


- Tổ chức lớp theo nhóm
- Nêu bài tập



- Quan sát, lắng nghe các
nhóm làm việc với sưo đồ
tư duy


Thực hành làm bản đồ tư
duy


- Nhận tài liệu và phương
tiện học tập;


- Cử tổ trưởng, thư kí của
nhóm;


- Xác định vấn đề cần lập
bản đồ tư duy;


- Thực hành lập bản đồ
theo kế hoạch của nhóm


- Có được các kĩ năng
lập sơ dồ tư duy


- Thực hiện được việc
lập một bản đồ tư duy
về một vấn đề cụ thể


60’ Hướng dẫn thảo luận trên
cơ sở các nhóm trình bày
bản đồ tư duy của nhóm



Thảo luận trên cơ sở các
nhóm trình bày bản đồ tư
duy của nhóm;


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Điều khiển các nhóm
trình bày


- Nhận xét sản phẩm của
các nhóm


- Kết luận nêu ra được
những điều nên vận dụng
và không nên vận dụng


- Cử đại diện Trình bày
bản đồ tư duy của nhóm
- Nêu những thắc mắc khi
thực hành lập bản đồ tư
duy;


- Nhận xét sản phẩm của
các nhóm khác


- Trả lời các câu hỏi của
GV


- Biết phân tích, nhận
xét, góp ý cho các bản
đồ tư duy của nhóm
khác;



<b>C. Tài liệu và phương tiện </b>
- Máy tính, máy chiếu
- Giấy A0, A4, bút màu
- Phiếu học tập


<b>D. Nội dung bài học</b>


<b>I. Tư duy, bản đồ tư duy và tư duy bằng bản đồ</b>


Tư duy là một khái niệm dùng để chỉ những hoạt động của tinh thần, đem những
cảm giác của người ta sửa đổi và cải tạo, làm cho người ta có nhận thức đúng đắn về sự
vật. Tư duy bao giờ cũng là sự giải quyết vấn đề thông qua những tri thức đã nắm được
từ trước, phát triển những suy nghĩ tiếp theo, là giai đoạn cao của quá trình nhận thức, đi
sâu vào bản chất và phát hiện ra tính quy luật của sự vật bằng những hình thức như biểu
tượng, khái niệm, phán đốn và suy lí.


Bản đồ (hay sơ đồ) là bản vẽ đơn giản ghi lại những nét chính của sự vật, sự việc,
hoạt động. Vậy bản đồ tư duy (còn gọi là bản đồ tư duy) là bản vẽ ghi lại những nét chính
về nhận thức của con người về một sự vật (sự việc) nào đó.


Bản đồ tư duy được coi là công cụ ghi chú tối ưu do Tony Buzan (sinh năm 1942
tại Luân Đôn) khởi xướng. Sự khác nhau cơ bản giữ ghi chú truyền thống và ghi chú
bằng bản đồ tư duy là: Nếu ghi chú truyền thống chỉ lấy “chữ” làm phương tiện biểu hiện
theo một trật tự nhất định (thường là từ trên xuống dưới, từ trái sang phải), thì bản đồ tư
duy sử dụng cả đường nét, hình vẽ, mầu sắc…lại được người sử dụng thiết kế phi tuyến
tính hồn tồn theo sở thích cá nhân của họ. Người ta nói rằng “nếu “ghi chép thơng tin
bằng các kí tự, đường thẳng, con số….thì chúng ta chỉ sử dụng một nửa của bộ não – não
trái mà chưa hề sử dụng kĩ năng nào bên não phải, nơi giúp chúng xử lí các thông tin về
nhịp điệu, màu sắc, không gian và sự mơ mộng”.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bảng so sánh</b>


<b>STT</b> <b>Cách biểu hiện</b> <b>Tư duy truyền thống</b> <b>Tư duy bằng bản đồ</b>


1 Đường nét Thẳng Nhiều loại


2 Màu sắc Khơng Có


3 Ngơn ngữ Nhiều Chắt lọc (từ khố)


4 Hình ảnh Khơng Có


5 Khơng gian (định hướng
phát triển)


Đơn hướng Đa hướng


<b>So sánh 2 cách biểu hiện sau và rút ra nhận xét:</b>


1 2


Môn Ngữ văn gồm các phân môn sau:
1.Đọc hiểu văn bản


- Văn bản tự sự
- Văn bản trữ tình
- Văn bản kịch
2. Tiếng Việt
- Từ



- Câu
- Đoạn


3. Môn Làm văn
- Văn Nghệ thuât
- Văn Nghị luận


HV phải nêu được những ưu thế khi tư duy bằng bản đồ (suy nghĩ và trả lời theo
phiếu học tập số 1)


...………
...


………...
...………


<b>II.Bản đồ tư duy với học tập môn Ngữ văn </b>


<i><b>2.1. Đặc điểm môn Ngữ văn và phương pháp dạy học Ngữ văn </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Với phân môn Văn học, </b>trong tâm là đọc - hiểu văn bản văn học. Giáo viên là
người hướng dẫn và tổ chức để học sinh biết cách đọc tác phẩm, tìm ra cái hay, cái đẹp
trong tư tưởng, tình cảm, cách thể hiện của người viết bằng chính nhận thức của các em.


<b>Với phân mơn Tiếng Việt, </b>trước hết phải hình thành ở học sinh THCS năng lực
sử dụng thành thạo tiếng Việt với bốn kĩ năng cơ bản nghe, nói, đọc, viết, qua đó mà rèn
luyện tư duy. Thứ hai, giúp cho học sinh có những hiểu biết nhất định về tri thức tiếng
Việt và ngơn ngữ (từ, câu, đoạn...) để có ý thức sử dụng tiếng Việt đúng đắn và trong
sáng. Trên cơ sở đó mà làm cho các em yêu quý tiếng Việt, có ý thức giữ gìn, bảo vệ,


phát triển tiếng Việt góp phần hình thành nhân cách, bồi dưỡng tư tưởng, tình cảm.
Những kiến thức tiếng Việt sau được học ở lớp 8:


<b>Mơn Làm văn, </b>chủ yếu mang tính thực hành, vận dụng những kiến thức văn học,
tiếng Việt và đời sống xã hôi để tạo lập văn bản (nói hoặc viết). Học sinh phải thực hiện
tốt những bài làm văn nghệ thuật, nghị luận và văn nhật dụng.Trong khi làm văn, học
sinh không chỉ là người thiết kế mà cịn phải là người thi cơng, biêt xây dựng kế hoạch và
thực hiện và đánh giá kế hoạch.


Dưới đây là bảng sơ lược những kiến thức Ngữ văn cơ bản được học ở cấp THCS
theo chương trình và sách giáo khoa hiện hành


<b>Lớp</b> <b>Đọc hiểu văn bản</b> <b>Tiếng Việt</b> <b>Làm văn</b>


<b>Lớp 6</b>


Truyện dân gian
Truyện ngắn hiện đại
Kí, Văn bản nhật dụng


Thơ hiện đại


Từ
Câu


Văn tự sự
Văn miêu tả


<b>Lớp 7</b>



Truyện ngắn hiện đại
Ca dao, tục ngữ


Thơ trung đại
Văn nghị luận


Từ
Câu


Văn biểu cảm
Văn nghị luận (chứng


minh)


<b>Lớp 8</b>


Truyện hiện đại;
Thơ cận đại, hiện đại,


Kịch...


Từ
Câu
Đoạn


Văn thuyết minh
Văn bản tường trình


<b>Lớp 9</b>



Truyện trung đại; Truyện,
thơ, kịch hiện đại; văn


bản nhật dụng


Từ
Liên kết câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Xác lập bản đồ phân môn tiếng Việt 6</b>


<b>Xác lập bản đồ phân mơn tiếng Việt 7</b>


Như vậy, nhìn qua việc hệ thống kiến thức trên, chúng ta thấy cũng như các mơn
học khác, mơn Ngữ văn hồn tồn có thể sử dụng bản đồ tư duy làm cơng cụ học bài.
Dùng bản đồ tư duy làm công cụ giúp cho người học sơ đồ hố tồn bộ kiến thức môn
học, bài học mon Ngữ văn. Tuy nhiên, bản đồ tư duy có phải là cơng cụ vạn năng ? Bản
đồ tư duy có thể vận dụng trong mọi trường hợp ? Với GV, bản đồ tư duy có thể dùng để
soạn bài ? Với HS, có thể ghi bài theo bản đồ tư duy ? …là những câu hỏi mà người hoc
đều phải tìm lấy câu trả lời riêng cho mình...


Vì sao vậy ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Dưới đây là một số bản đồ tư duy cụ thể giúp cho việc học Ngữ văn. HV quan sát và
cho biết có thể dùng bản đồ tư duy vào dạy học Ngữ văn trong những trường hợp nào?


<i><b>Chiếu dời đô (Ngữ văn 8)</b></i>


<i><b>Hệ thống kiến thức Ngữ văn</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i><b>Kiến thức về câu tiếng Việt</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>E. Phiếu học tập</b>
Phiếu học tập số 1
<b>Câu hỏi</b>


Trình bày những ưu thế của bản đồ tư duy trong việc xây dựng kế hoạch và thực hiện
hoạt động dạy học ?


Trả lời


………
………....


………
………....


………
………....


………
………....


………
………....


………
………....


………
………....



………
………....


………
……


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Câu hỏi</b>


</div>

<!--links-->

×