Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

DEDAN BINH DINH 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.55 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10


BÌNH ĐỊNH NĂM HỌC 2012 - 2013


ĐỀ CHÍNH THỨC MƠN : TỐN - Thời gian làm bài 120 phút.
Câu 1 (3 điểm).


1. Giải phương trình : 2x−5 = 0.
2. Giải hệ phương trình :


(


y−x= 2
5x−3y= 10.
3. Rút gọn biểu thức A= 5



a−3


a−2 +


3√a+ 1


a+ 2 −


a2 <sub>+ 2</sub>√<sub>a</sub><sub>+ 8</sub>


a−4 , với a≥0, a6= 4.
4. Tính giá trị biểu thức : B =p4 + 2√3 +p7−4√3.



Câu 2 (2 điểm). Cho parabol(P)và đường thẳng(d)có phương trình lần lượt lày=mx2
vày = (m+ 2)x+m−1(m là tham số, m6= 0)


1. Với m=−1, tìm tọa độ giao điểm của (d) và (P).


2. Chứng minh với mọi m 6= 0 đường thẳng(d) luôn cắt (P)tại hai điểm phân biệt.
Câu 3 (2 điểm). Quãng đường từ Quy Nhơn đến Bồng Sơn dài 100km. Cùng một lúc,
một xe máy khởi hành từ Quy Nhơn đi Bồng Sơn và một xe ô tô khởi hành từ Bồng Sơn
đi Quy Nhơn. Sau khi hai xe gặp nhau, xe máy đi 1 giờ 30 phút nữa mới đến Bồng Sơn.
Biết vận tốc hai xe không thay đổi trên suốt quãng đường đi và vận tốc xe máy kém vận
tốc xe ơ tơ là 20km/giờ, tính vận tốc mỗi xe.


Câu 4 (3 điểm). Cho đường tròn tâmO đường kínhAB = 2R. GọiC là trung điểmOA,
quaC vẽ dâyM N vng góc với OA tại C. Gọi K là điểm tùy ý trên cung nhỏBM, H
là giao điểm củaAK và M N.


1. Chứng minh tứ giácBCHK là tứ giác nội tiếp.
2. Chứng minh AK.AH =R2<sub>.</sub>


3. Trên KN lấy điểm I sao cho KI =KM, chứng minh N I =KB.
——— HẾT ———


Chú ý: Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ĐÁP ÁN


Bài 1. (3 điểm)


1. 2x−5 = 0⇔x= 5
2.


2.


(


y−x= 2


5x−3y= 10 ⇔
(


−x+y = 2


5x−3y = 10 ⇔
(


−5x+ 5y= 10
5x−3y= 10


(


2y= 20


−x+y = 2 ⇔
(


y= 10
x= 8.


3. A= 5



a−3


a−2 +


3√a+ 1


a+ 2 −


a2 + 2√a+ 8
a−4
= (5




a−3) (√a+ 2) + (3√a+ 1) (√a−2)−(a2<sub>+ 2</sub>√<sub>a</sub><sub>+ 8)</sub>


a−4
= 5a+ 10




a−3√a−6 + 3a−6√a+√a−2−a2<sub>−</sub><sub>2</sub>√<sub>a</sub><sub>−</sub><sub>8</sub>


a−4
= −a


2<sub>+ 8a</sub><sub>−</sub><sub>16</sub>



a−4 =


−(a2<sub>−</sub><sub>8a</sub><sub>+ 16)</sub>


a−4 =


−(a−4)2


a−4 =−(a−4) = 4−a.
4. B =p4 + 2√3 +p7−4√3


=
q


1 +√32+
q


2−√32 =1 +√3+


2−√3= 3.
Bài 2. (2 điểm)


1. Với m=−1ta có (P) :y =−x2<sub>,</sub> <sub>(d) :</sub><sub>y</sub><sub>=</sub><sub>x</sub><sub>−</sub><sub>2.</sub>


Cách 1. Phương pháp hình học : Vẽ đồ thị của (P) và (d) trên cùng một hệ trục
tọa độ Oxy ta được.


Vậy (d)giao với (P) tại hai điểm là A(1;−1) và B(−2;−4).


Cách 2. Phương pháp đại số :


Xét phương trình hồnh độ giao điểm của (P) và (d)là
−x2 =x−2


⇔x2<sub>+</sub><sub>x</sub><sub>−</sub><sub>2 = 0</sub><sub>⇔</sub>




</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

2. Phương trình hồnh độ giao điểm của (P)và (d) là


mx2 = (m+ 2)x+m−1 ⇔ mx2−(m+ 2)x−m+ 1 = 0 (∗)
Vì m 6= 0 nên (*) là phương trình bậc hai ẩn x.


Ta có ∆ = (m+ 2)2 −4m(−m+ 1) = m2 + 4m+ 4 + 4m2 −4m = 5m2+ 4 > 0,
với mọi m. Do đó phương trình (*) ln có hai nghiệm phân biệt, điều này chứng
tỏ (d) luôn cắt (P) tại hai điểm phân biệt. (đpcm)


Bài 3. (2 điểm)


1. Cách 1. Gọi x km/h là vận tốc của xe máy.


Suy ra (x+ 20) km/h là vận tốc của ô tô. Đều kiện : x >0.


Thời gian xe máy đi từ Quy Nhơn đến chỗ gặp là :


100− 3x
2
x =



200−3x
2x (h).
Thời gian xe ô tô đi từ Bồng Sơn đến chỗ gặp là :


3x
2
x+ 20 =


3x


2 (x+ 20)(h).
Do hai xe cùng khởi hành và cùng gặp nhau nên bằng nhau về thời gian, do đó


200−3x
2x =


3x
2 (x+ 20)


⇔6x2<sub>−</sub><sub>140x</sub><sub>−</sub><sub>400 = 0</sub><sub>⇔</sub>


"


x= 40 (thỏa mãn)
x=−50


3 (loại)


Vậy xe máy đi với vận tốc 40km/h và xe ô tô đi với vận tốc 40 + 20 = 60km/h.
2. Cách 2. Gọi x km/h là vận tốc của ô tô.



Suy ra (x−20) km/h là vận tốc của xe máy. Đều kiện : x >20.
===> Thời gian xe máy đi hết quãng đường là 100


x−20(h).
===> Thời gian xe máy đi từ Quy Nhơn đến chỗ gặp là 100


x−20−
3
2 =


260−3x
2(x−20)(h).
Do hai xe cùng khởi hành và cùng gặp nhau nên bằng nhau về thời gian, do đó thời
gian ơ tơ đi từ Bồng Sơn đến chỗ gặp là 260−3x


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Vì quãng đường xe máy đi từ chỗ gặp đến Bồng Sơn = quãng đường ô tô đi từ Bồng
Sơn đến chỗ gặp nên ta có phương trình


(x−20).3
2 =x.


260−3x
2(x−20)
⇔6x2<sub>−</sub><sub>380x</sub><sub>+ 1200 = 0</sub> <sub>⇔</sub>


"


x= 60 (thỏa mãn)
x= 10



3 <20 (loại)


Vậy ô tô đi với vận tốc 60km/h và xe xe máy đi với vận tốc 60−20 = 40km/h.
Bài 4. (2 điểm)


1. Xét tứ giác BCHK ta có :
(


\


BCH = 900 (theo giả thiết)


\


BKH = 900 <sub>(góc chắn nửa đường trịn)</sub>


Vậy tứ giác BCHK nội tiếp đường trịn đường kính BH


2. Xét hai tam giác ACH và AKB ta có :
(


b


A chung.


\


HCA=BKA\ = 900



Do đó ∆ACH đồng dạng ∆AKB nên AC
AH =


AK
AB
⇒AK.AH =AC.AB = 1


2R.2R=R


2<sub>.</sub>


Cách khác: Xét tam giác AKC và tam giác ABH ta có :
(


b


A chung.


\


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Suy ra ∆AKC và đồng dạng ∆ABH
⇒ AK


AC =
AB
AH


⇒AK.AH =AC.AB = 1


2R.2R=R



2<sub>.</sub>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×