Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.2 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>MỘT SỐ LÝ THUYẾT TĂNG </b>
• <b><sub>I. Sự phân loại các quốc gia, tăng trưởng và </sub></b>
<b>phát triển kinh tế</b>
• <b><sub>II. Một số lý thuyết tăng trưởng và phát </sub></b>
• <b><sub>1. Sự phân loại các quốc gia</sub></b>
• <b><sub>2. Đặc trưng cơ bản của các nước đang phát </sub></b>
<b>triển</b>
• 40 – 50s TK XX, sự chênh lệch giàu nghèo rất
lớn giữa các nước
• Các nước giàu: Tây – Bắc Âu, Mỹ, Úc,
Newzeland, Nhật
Thu nhập bình qn đầu người (GNP, GDP), 1986
WB:
- Các nước phát triển (> 6000 USD/ng/năm)
- Các nước đang phát triển (450-6000)
• - Hầu hết các nước đang phát triển là các nước thuộc địa,
dưới sự thống trị của Tây âu trước đây.
• - Nền kinh tế chủ yếu là nền kinh tế nông nghiệp truyền
thống, sản xuất nhỏ….
• - Dân số đa số sống ở nơng thơn; lao động chủ yếu làm
việc trong nơng nghiệp….
• - Thiếu vốn và công nghệ hiện đại; kỹ thuật sản xuất
cơng nghiệp lạc hậu……….
• - Ngoại thương kém phát triển, thường là nhập siêu.
Hàng xuất khẩu chủ yếu là nguyên liệu và sơ chế…..
• <i><sub>a. Tăng trưởng kinh tế:</sub></i>
• Theo định nghĩa của WB cho rằng: “ Tăng
những đại lượng chính đặc trưng cho một trạng
thái kinh tế, trước hết là tổng sản phẩm xã hội,
có tính mối liên quan với dân số”.
• Như vậy, có nhiều định nghĩa, nhưng có thể
khái qt như sau:
• <i><sub>Tăng trưởng kinh tế là sự gia tăng về tổng sản </sub></i>
<i>phẩm xã hội và tăng thu nhập bình quân đầu </i>
<i>người.</i>
• <i><sub>b. Phát triển kinh tế</sub></i>
• <i><sub>Phát triển kinh tế là sự tăng trưởng kinh tế đi </sub></i>
<i>kèm với sự hoàn chỉnh cơ cấu, thể chế kinh tế và </i>
<i>chất lượng cuộc sống</i>.
- Sự tăng lên của GDP và GNP và tổng sản
phẩm quốc dân theo đầu người.
- <b><sub>- </sub></b><sub>Sự biến đổi cơ cấu kinh tế, trong đó quan </sub>
trọng là tỷ trọng của ngành dịch vụ và cơng
nghiệp trong GDP tăng lên, cịn tỷ trọng nơng
nghiệp giảm xuống.
III. MỘT SỐ LÝ THUYẾT TĂNG TRƯỞNG
VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
• <b><sub>1. Lý thuyết tăng trưởng kinh tế của trường phái tân </sub></b>
<b>cổ điển</b>
hàm sản xuất: Y = F ( K, , L, N, t….)
• Trong đó :
• - Y là tổng sản phẩm xã hội.
• - K : khối lượng tư bản được sử dụng
• - L : Số lượng lao động.
• - N : đất đai
• t : thời gian.
• Theo trường phái tân cổ điển, có thể có nhiều nhân tố
<b>1. Lý thuyết tăng trưởng kinh tế của trường phái </b>
<b>tân cổ điển</b>
• hàm sản xuất Cobb – Douglas: Y = A. K<b>α</b>L<b>β</b>
• Trong đó:
• A là hệ số tỷ giá
• α, β: hệ số tư bản và lao động.
• Tổng α+ β: là mức tăng sản phẩm do tăng quy mơ sản
xuất. Có các trường hợp:
• α+ β = 1: khi các yếu tố sản xuất tăng lên n lần thì đồng
thời khối lượng sản phẩm cũa tăng lên n lần.
• α+ β > 1: mức tăng sản phẩm vượt mức tăng các yếu tố
sản xuất.
• q trình tăng trưởng kinh tế phải trải quan 5
giai đoạn:
• <i><sub>Thứ nhất, giai đoạn xã hội truyền thống: </sub></i>
• Ơû giai đoạn này năng suất lao động thấp do
lao động chủ yếu bằng công cụ lạc hậu, vật
chất thiếu thốn;hoạt động xã hội kém linh
• <i><sub>Thứ hai, giai đoạn tiền cất cánh:</sub></i>
• Trong giai đoạn này tầng lớp các chủ xí nghiệp
có khả năng thực hiện đổi mới, phát triển cơ sở
hạ tầng, đặc biệt là giao thông; xuất hiện các
nhân tố tăng trưởng và một số khu vực có
• <i><sub>Thứ ba, giai đoạn cất cánh:</sub></i>
• Đây là giai đoạn quyết định, giống như máy bay chỉ bay
khi đạt tốc độ giới hạn. Phải có 3 điều kiện:
• Tỷ lệ đầu tư tăng lên chiếm từ 5 – 10% thu nhập quốc dân
thuần tuý
• Phải xây dựng được những lĩnh vực cơng nghiệp có khả
năng phát triển nhanh, có hiệu quả, đóng vai trị như lĩnh
vực đầu tàu….
• Phải xây dựng được bộ máy chính trị – xã hội, tạo điều kiệ
phát huy khả năng của khu vực hiện đại, tăng cường quan
hệ đối ngoại. Muốn vậy, phải thay giới lãnh đạo bảo thủ
bằng người cầm quyền tiến bộ biết sử dụng kỹ thuật và
• <i><sub>Thứ tư, giai đoạn trưởng thành.</sub></i>
• <i><sub>Thứ năm, giai đoạn tiêu dùng cao.</sub></i>
• Đây là giai đoạn quốc gia thịnh vượng, xã hội hóa
sản xuất cao, sản xuất hàng loạt hàng hóa tiêu
dùng và dịch vụ tinh vi, dân cư giàu có, thu nhập
bình qn đầu người tăng cao. Theo Rostow,
• Athur Lewis, nhà kinh tế học đạt giải Nobel năm 1979,
đaư ra mơ hình kinh tế nhị ngun. Sau đó, Fei và
Gustav Raris áp dụng phân tích q trình tăng trưởng
kinh tế của các nước đang phát triển.
• Việc chuyển lao động từ nơng nghiệp sang cơng
nghiệp có hai tác dụng:
• Một là, chuyển bớt lao động torng nông nghiệp chỉ
để lại đủ tạo ra sản lượng cố định. Từ đó năng suất
lao động torng nơng nghiệp có khả năng tăng lên .
• Theo lý thuyết này, để tăng trưởng kinh tế nói
chung phải đảm bảo 4 nhân tố là :
• Nhân lực,
• Tài nguyên thiên nhiên,
• Cơ cấu tư bản
<b>Tiết kiệm và </b>
<b>đầu tư thấp</b>
<b>Tốc độ tích </b>
<b>luỹ vốn thấp</b>
<b>Thu nhập bình </b>
<b>quân thấp</b>
<b>Năng suất </b>
<b>thấp</b>
• <i><sub>Để tăng trưởng và phát triển phải có “ cú </sub></i>
<i>huých tư bên ngoài” nhằm phá “ cái vịng </i>
<i>luẩn quẩn” ở nhiều điểm. Điều này có nghĩa </i>
<i>đang phát triển phải tạo ra các điều kiện </i>
<b>5. Lý thuyết tăng trưởng và phát triển kinh tế ở </b>
<b>các nước châu á gió mùa của Harry Toshima.</b>
• Harry Toshima là nhà kinh tế học Nhật Bản, Oâng
nghiên cứu mối quan hệ giữa hai khu vực nông
<b>5. Lý thuyết tăng trưởng và phát triển kinh tế ở </b>
<b>các nước châu á gió mùa của Harry Toshima.</b>
• Theo ơng, mơ hình kinh tế nhị nguyên của
Lewis là không đúng đối với các nước châu á
gió mùa. Bởi vì, nền nơng nghiệp lúa nước vẫn
thiếu lao động lao động ở những thời điểm
mùa vụ và chỉ thừa lao động trong mùa nhan
rỗi. Vì vậy, H. Toshima đã đưa ra mơ hình
<b>5. Lý thuyết tăng trưởng và phát triển kinh tế ở </b>
<b>các nước châu á gió mùa của Harry Toshima.</b>
• Theo ơng, trong giai đoạn đầu của tăng trưởng
kinh tế, <i>năng suất lao động trong nơng nghiệp </i>
<i>có thể tăng lên bằng cách giảm tình trạng </i>
<b>5. Lý thuyết tăng trưởng và phát triển kinh tế ở </b>
<b>các nước châu á gió mùa của Harry Toshima.</b>
• <i>Sự phát triển của khu vực nông nghiệp đã tạo </i>
<i>điều kiện để phát triển khu vực công nghiệp và </i>
<i>dịch vụ.</i> Năng suất lao động trong nông nghiệp
tăng, tạo điều kiện cho việc di dân từ nông
<b>5. Lý thuyết tăng trưởng và phát triển kinh tế ở </b>
<b>các nước châu á gió mùa của Harry Toshima.</b>
• <i><sub>Thứ nhất, Chiến lược phát triển kinh tế bằng </sub></i>
<i>CNH thay thế nhập khẩu</i> được các nước áo
dụng vào cuối thập kỷ 50 và trong thập kỷ 60
của thế kỷ XX. Họ nhằm vào các mục tiêu:
khia thác một cách có hiệu quả các nguồn lực
sằn có trong nước; mở rộng thị trường cho sự
phát triển các ngành kinh tế ; tạo thêm việc
• <i><sub>Thứ hai, Chiến lược phát triển kinh tế lấy công </sub></i>
• <i><sub>Hiện nay, các nước cịn áp dụng chiến lược </sub></i>
<i>cơng nghiệp hóa hỗn hợp. Đó là sự </i>kết hợp cả
hai chiến lược trên…… vừa coi trọng thị
trường trong nước vừa phát huy lợi thế so sánh
để phát triển xuất khẩu, lấy thị trường ngoài