Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

GIAO AN LOP 2 HK2Tuam 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.38 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tập đọc</b>
<b>Tiết 115 + 116 </b>


<i>Ai ngoan sẽ được thưởng</i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- ngăt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ rõ ý; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu
chuyện.


- Hiểu ND: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Thiếu nhi phải thật thà, xứng đáng là cháu ngoan
Bác Hồ. ( trả lời được câu hỏi 1, 3 4 5).


<b>*RLKNS: </b>


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ câu cần luyện
đọc.


- HS: SGK.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


1. n định: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 2 HS đọc bài " cậu bé và cây si già"
+ cậu bé đã làm gì khơng phải với cay si
+ Qua câu chuyện này em hiểu điều gì?


- GV nhận xét ghi điểm.


3. Bài mới:


* Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học bài " Ai
ngoan sẽ được thưởng" kể về sự quan tâm của Bác Hồ
với thiếu nhi, về một bạn thiếu nhi thật thà, dũng cảm
nhận lỗi với Bác


GV ghi tựa bài bảng lớp.
* Luyện đọc


1) GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài ( như yêu cầu)
2) Hướng dẫn HS và giải nghĩa từ khó


a) HS luyện đọc từng câu ( 2 lượt)- Hướng dẫn luyện
đọc từ khó: quây quanh, tắm rửa, vang lên, mắng
phạt, vâng lời…


b) Đọc từng đoạn trước lớp.


- HS laéng nghe


- HS lặp lại tựa bài


- HS từng dãy bàn nối tiếp
nhau đọc từng câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV hướng dẫn HS luyện đọc 1 số câu dài.



Caùc cháu chơi có vui không?/…. Các cháu ăn có no
không?/…


c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm


TIẾT 2


* Tìm hiểu bài:


- Câu 1: Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại
nhi đồng?


- câu 2: Bác Hồ hỏi các em HS những gì?
+ Những câu hỏi của Bác cho thấy điều gì?
- câu 3: Các em đề nghị chia kẹo cho những ai?
- Câu 4: Tại sao bạn Tộ không dám nhận kẹo Bác
chia?


- Câu 5: tại sao Bác khen Tộ ngoan?
*Luyện đọc lại:


- 2, 3 nhóm tự phân vai thi đọc lại truyện
4. Củng cố:


- Hôm nay các em học bài gì?


- Câu chuyện này cho em biết điều gì?


(Bác u thiếu nhi. Bác quan tâm xem thiếu nhi


ăn, ở thế nào. Bác khen khi các em biết nhận lỗi.
Thiếu nhi phải thật thà dũng cảm, xứng đáng là
cháu ngoan của Bác).


- GV nhaän xét tiết học.
5. Dặn dò"




Tốn


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i>Ki-lô-mét</i>



I. MỤC TIÊU:


- Ki-lơ-mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết đơn vị ki- lô- mét.
- Biết được mối quan hệ giữa đơn vị ki-lơ- mét với mét.


- Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo kèm theo đơn vị ki-lô- mét.
- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.


<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>


- GV: Bản đồ Việt Nam hoặc lần lược đồ có vẽ các tuyến đường như SGK.
- HS: Vở.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>



1. n định: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:


- gọi 2 HS lên kiểm tra và trả lời câu hỏi.
+ 1 mét bằng bao nhiêu đêximet?


+ 1 mét bằng bao nhiêu xentimet?
- GV nhận xét ghi điểm


3. Bài mới:


* Giới thiệu bài: Hơm nay chúng ta sẽ học tiếp
bài kilômet


- Gv ghi tựa bài bảng lớp


* Giới thiệu đơn vị đo độ dài kilômet? (km)
- Gv nói: ta đã học các đơn vị đo độ dài là
xentimet, đêximet, met. Để đo các khoảng
cách lớn, chẳng hạn quãng đường giữa 2 tỉnh,
ta dùng một đơn vị đo lớn hơn m là kilômet.
- Gv viết lên bảng: kilômet


Viết tắt là km.
* Thực hành
- Bài tập 1:


+ Vận dụng quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài
km, m, dm, cm. Nhấn mạnh quan hệ giữa km
và m.



- HS lặp lại tựa bài


Kilômet viết tắt là km.
1km = 1000m


- Cho H lặp lại nhiều lần một
kilômet bằng một nghìn met.
- bài 1/ 151


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Gv cho HS tự làm và chữa bài.


- Bài 2: GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ đọc
chiều dài các quãng đường cụ thể rồi lần lượt
trả lời các câu hỏi của bài tốn.


Gv nhận xét cho điểm.


- Bài 3:


+ GV hướng dẫn HS đọc bản đồ để nhận biết
thông tin trên bảng đồ.


- Yêu cầu HS lần lượt nêu các câu trả lời cịn
lại.


- Bài 4:


+ Để trả lời câu hỏi " Cao Bằng và Lạng Sơn
nơi nào xa Hà Nội hơn?



+ Cho HS so sánh các số có 3 chữ số để kết
luận 285 > 169


+ Cho HS thực hiện tương tự các phần cịn lại
4. Củng cố:


- Hơm nay tốn các em học bài gì?
- 1 km bằng bao nhiêu mét?


- 1000 m bằng bao nhiêu kilômet?
- Gv nhận xét tiết học.


5. Dặn dò:


- Về xem lại bài


- Chuẩn bị bài sau "milimet".


1m = 100 cm ; 10 cm = 1dm
- Baøi 2:


a) Quãng đường từ A-> B dài 23 km
b) Quãng đường từ B->D (qua C) dài
90 km


c) Quãng đường C->A (qua B) dài 65
km.


- Baøi 3:



a) Quảng đường từ Hn đến Lạng
Sơn: 169 km


b) Quãng đường từ HN đến Vinh dài:
308 km.


c) Quãng đường Vinh đến Huế: 368
km.


- HS thực hiện thao tác - nhận xét độ
dài Cao Bằng - Hà Nội (285km)
Lạng Sơn - Hà Nội (169km)
-> Cao Bằng xa Hà Nội hơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i> Bảo vệ lồi vật có ích </i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kể được lợi ích của một số lồi vật quen thuộc đối với cuộc sống con người.
- Nêu được mhững việc cần làm phù hợp nới khả năng để bảo vệ lồi vật có ích.
- Têu ưúy và biết làm những việc phù hợp với khả năng để bảo vệ lồi vật có ích ở
nhà, ở trường và ở nơi công cộng.


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- GV: Phiếu thảo luận nhóm.


- HS: Tranh ảnh về 1 con vật mà em thích.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học</b>
<b>sinh</b>


1. n định: BCSS


2. Kiểm tra bài cũ: Giúp đỡ người khuyết tạt.
- Gọi vài em lên kiểm tra và trả lời câu hỏi.
+ Các em làm gì để giúp đỡ người khuyết tật?


+ Em hãy kể một hành động giúp đỡ hoặ chưa giúp
đỡ người khuyết tật mà em đã làm hoặc chứng kiến.
- GV nhận xét ghi điểm.


3. Bài mới.
Tiết 1


* GV giải thích và ghi tựa bài bảng lớp
a) Hoạt động 1: Phân tích tình huống


- Yêu cầu HS suy nghó và nêu tất cả các cách mà
bạn Trung trong tình huống sau có thể làm:


+ Trên đường đi học Trung gặp một đám bạn cùng
trường túm tụm quanh một chú gà con lạc mẹ. Bạn
thì lấy que chọc vào mình gà, bạn thì thị tay kéo hai
cánh gà lên đưa đi đưa lại và bảo là đang tập cho
biết bay…


- Trong các cách trên, cách nào là tốt nhất? Vì sao?.



- HS lặp lại


- Nghe và làm việc cá
nhân.


- Bạn Trung có thể có
các cách ứng xử sau:
+ Mặc các bạn không
quan tâm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

* Kết luận: đối với các lồi vật có ích, các em nên
u thương và bảo vệ chúng, không nên trêu chọc
hoặc đánh đập chúng.


b) Hoạt động 2: Kể tên và nêu ích lợi của một số
loài vật.


- Yêu cầu HS giới thiệu với cả lớp về con vật mà
em đã chọn bằng cách cho cả lớp xem tranh hoặc
ảnh về con vật đó, giới thiệu tên, nơi sinh sống, lợi
ích của con vật đối với chúng ta và cách bảo vệ
chúng.


c) Hoạt động 3: Nhận xét hành vi


- Yêu cầu HS sử dụng tấm bìa vẽ khn mặt mếu
(sai) và khn mặt cười (đúng) để nhận xét hành vi
của các bạn HS trong mỗi tình huống sau:



+ Tình huống 1: Dương rất thích đá cầu làm từ lơng
gà, mỗ lần nhnf thấy gà trống nào có chiếc lơng
đi dài, óng đẹp là Dương lại tìm cách bắt và nhổ
chiếc lơng đó.


+ Nhà Hằng nuôi một con mèo, Hằng rất yêu qú nó.
Bữa nào Hằng cũng lấy cho mèo một bát cơm thật
ngon cho nó.


+ Nhà Hữu ni một con mèo và 1 con chó nhưng
chúng thường hay đánh nhau. Mỗi lần như thế để
bảo vệ con mèo nhỏ bé, yếu đuối Hữu lại đánh con
chó một trận nên thân,


+ Tâm và Thắng rất thích ra vườn thú chơi vì ở đây
hai cậu được vui chơi thoải mái. Hơm trước, khi chơi


trò nghịch của các
bạn.


+ Khuyên các bạn
đừng trêu chú gà con
nữa mà thả chú về với
gà mẹ.


- Cách thứ ba là tốt
nhất vì nếu Trung làm
theo 2 cách đầu thì
chú gà con sẽ chết, chỉ
có cách thứ ba mới


cứu được chú gà.


- Một số HS trình bày
trước lớp. Sau mỗi lần
có HS trình bày cả
lớp đóng góp thêm
những hiểu biết khác
về con vật đó.


- Nghe GV nêu tình
huống và nhận xét
bằng cách giơ tấm
biển sau đó giải thích
vì sao lại đồng ý
hoặc không đồng ý với
hành động của bạn HS
trong tình huống đó.
- Hành động của
Dương là sai vì Dương
làm như thế sẽ làm gà
bị đau và sợ hãi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

ở vườn thú 2 cậu đã dùng que trêu chọc bầy khỉ
trong chuồng làm chúng sợ hãi kêu náo loạn.


Tieát 2


a) Hoạt động 1: Xử lí tình huống


Chia nhóm HS, yêu cầu các bạn trong nhóm thảo


luận với nhau tìm cách ứng xử với tình huống được
giao su đó sắm vai đóng lại tình huống và cách ứng
xử được chọn trước lớp.


+ Tình huống 1: Minh đang học bài thì Cường rủ đi
bắn chim


+ Tình huống 2: Vừa đến giờ Hà phải giúp mẹ cho
gà ăn thì 2 bạn Ngọc và Trâm đến nhà Mai xem bộ
quần áo mới của Mai.


+ Tình huống 3: Trên đường đi học về. Lan nhìn
thấy mộtcon mèo con bị ngã xuống rãnh nước.


+ tình huống 4: Con lợn nhà em ni mới đẻ ra một
đàn lợn con.


* Kết luận: Mỗi tình huống ó cách ứng xử khác nhau
nhưng phải luôn thể hiện được tình u đối với các
lồi vật có ích.


4. Củng coá


b) Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.


- Yêu cầu HS kể một vài việc làm cụ thể em đã làm
hoặc chứng kiến về bảo vệ lồi vật có ích.


- Khen ngợi cac em đã biết bảo vệ loài vật có ích.



5. Dặn dò:


- về nhà xem lại bài
- Chuẩn vị bài sau.
- Nhận xét tiết học.


và u thương chúng.
- Hữu làm như thế là
đúng nhưng bảo vệ
bằng cách đánh chó
lại là sai.


- Hai bạn làm thế là
sai. Chúng ta không
nên trêu chọc các con
vật mà phải yêu
thương chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Tập viết


<i>M – Mắt sáng như sao </i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Viết đúng chữ hoa M- kiểu 2 ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng:
Mắt ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Mắt sáng như sao ( 3 lần).


<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy - học:</b>


- GV: Chữ mẫu M kiểu 2 <i>.</i> Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở.



III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


1. Oån định: BCSS
2. Kiểm tra bài cũ:


- HS viết bảng con chữ a hoa kiểu 2


- 1 em nhắc lại cụm từ ứng dụng của bài trước
"Ao liền ruống cả" - 2 em viết bảng lớp - cả lớp
viết bảng con.


- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:


*Giới thiệu bài: hôm nay các em sẽ học tiếp chữ
m hoa kiểu 2


Gv ghi tựa bài bảng lớp
* hướng dẫn viết chữ hoa


1. Hướng dẫn quan sát và nhận xét
-Cấu tạo:


+ Chữ M hoa kiểu 2 gồm mấy li?
+ Gồm có mấy nét?


GV: 3 nét là một nét móc hai nét đầu, một nét


móc xi trái và một nét là kết hợp của các nét
cơ bản lượn ngang, cong trái.


- Caùch viết:


+ Nét 1: ĐB trên ĐK5 viết néy móc hai đầu bên (
2 đầu đều lượn vào trong) DB ở ĐK2.


+ Nét 2: từ điểm DB ở nét 1 lia bút lên đoạn nét
cong ở ĐK5 viết tiếp nét móc xuôi trái DB ở
ĐK1.


+ Nét 3: từ điểm DB của nét 2, lia bút lên đoạn


- HS lặp lại tựa bài


- HS quan sát và trả lời
- 5 ô li


- 3 nét


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

nét móc ở ĐK5 viết nét lượn ngang rồi đổi chiều
bút, viết tiếp nét cong trái, DB ở ĐK2.


2) Hướng dẫn HS viết bảng con chữ m hoa.
3) Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng


a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Yêu cầu HS đọc cụm từ ứng dụng



GV giảng cụm từ ứng dụng : tả vẻ đẹp của đôi
mắt to và sáng.


b) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
+ Độ cao các chữ M, g, h cao bao nhiêu?
+ Chữ t cao bao nhiêu ô li?


+ Chữ s cao bao nhiêu ô li?


+ Các chữ khác cao bao nhiêu ô li


c) hướng dẫn HS viết chữ mắt vào bảng con.
* hướng dẫn HS viết vào vở tập viết


1 dòng M cỡ vừa.
2 dòng cỡ nhỏ


1 dòng chữ mắt cỡ vừa.
1 dòng cỡ nhỏ


3 dòng cụm từ cỡ nhỏ
- GV thu và chấm bài.
4. Củng cố- Dặn dò:


- Cho HS thi viết lại chữ m - mắt.


- Nhận xét tiết học.


- Về xem lại bài - Chuẩn bị bài sau "N"



- HS viết bảng con


- SH đọc cụm từ ứng dụng "
mắt sáng như sao"


- 5 oâ li
- 1.5 oâ li
- cao 1.25 li
-1 oâ li


- HS thực hành viết bảng con


Toán


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>Mi-li-mét</i>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết Mi-li-mét là đơn vị đo độ dài, biết đọc, viết đơn vị mi-li-mét.


- Biết được mối quan hệ giữa đơn vị mi-li-mét với các đơn vị đo độ dài: Văng-ti-mét,
mét.


- Biết ước lượng độ dài theo đơn vị cm, mm trong một số trường hợp đơn giản.
<b>II. Đồ dùng dạy- học:</b>


- GV: Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet.
- HS: Vở.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. n định: BCSS


2. Kiểm tra bài cuõ.


- Gọi vài HS lên kiểm tra và sửa bài tập.
+ 1 kilômet bằng bao nhiêu m?


1 km = 1000m ; 1000m = 1km
1m = 10 dm ; 100 cm = 1m
1 m = 100 cm ; 10 cm = 1 dm.
- GV nhận xét ghi điểm.


3. Bài mới


* Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn tiếp
cho các em bài milimet


-Gv ghi tựa bài bảng lớp


a) GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo độ dài mà
các em đã học.


- GV nói: các em dã học một số đơn vị đo độ dài.
Hôm nay chúng ta học đơn vị khác mới hơn đó là
milimet. Milimet viết tắt là mm - viết bảng "mm"
- GV yêu cầu HS quan sát độ dài 1cm trên thước
kẻ học sinh và hỏi:


+ Độ dài 1cm chẳng hạn từ vạch 0 đến vạch 1


được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau?


- Sau đó GV giải thích cho H biết độ dài của một
phần chính là 1 milimet.


- HS lặp lại tựa bài


- HS kể: xăngtimet, đêximet,
mét và kilômet.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Qua việc quan sát được, em biết 1 cm bằng bao
nhiêu milimet?


GV viết bảng


1cm = 10 mm
+ 1m bằng bao nhiêu milimet?
-GV ghi bẳng


- Gọi HS đọc lại
* Thực hành


- Bài 1: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập
- 1 em nêu kết quả - lớp làm vở bài tập


- Bài tập 2: GV hướng dẫn HS nhìn hình vẽ tưởng
tượng cách đo bằng thước vạch chia thành từng
mmilimet rồi đọc số đo tướng ứng (bằng
milimet)của mỗi đoạn



- Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập
+ 1 em lên bảng - lớp làm vào vở.


- Baøi 4:


+ 1 em đọc yêu cầu bài tâph và nêu kết quả?
- GV nhận xét cho điểm.


4. Củng cố:


- Hôm nay các em học bài gì?


- 1m bằng bao nhiêu mm?
- 1 cm bằng bao nhiêu mm?


- GV nhận xét tiết học.


- bằng 10 mm


- 1 cm = 10 mm


- 1m bằng 100cm, 1cm bằng
10 mm. Vậy tức là:


1 m = 1000 mm
- HS đọc


1 cm = 10mm; 1 m
=1000mm



- baøi 1/153


1 cm = 10 mm ; 1000mm
= 1m


1 m = 1000mm ; 10 mm = 1
cm


5cm = 50 mm ; 3 cm = 30
- HS đọc và nêu kết quả bài
tập 2.


- HS đọc
Giải


Chu vi hình tam giác
24 + 16 + 28 = 68 mm
ĐS: 68 mm


(điền cm, mm vào chỗ
chấm)


a) 10 cm
b) 2 mm
c) 15 cm.


Kể chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>I. Mục tiêu:</b>



- Dựa vào tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện.
<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy - học:</b>


- GV: Tranh minh hoạ trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn gợi ý của
từng đoạn.


- HS: SGK.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. n định: BCSS


2. Kiểm tra bài cũ:


- Gv gọi 2 em nối tiếp nhau kể chuyện " những
quả đào" ( mỗi em kể 2 đoạn) trả lời câu hỏi.


+ Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao?
- Gv nhận xét ghi điểm.


3. Bài mới:


* Giới thiệu bài: Hôm nay các sem sẽ kể lại câu
chuyện " ai ngoan sẽ được thưởng"


-Gv ghi tựa bài bảng lớp
* hướng dẫn HS tập kể
1) kể từng đoạn theo tranh.



- Gv hướng dẫn HS quan sát tranh nói nhanh nội
dung từng tranh.


- GV yêu cầu HS dựa vào từng tranh kể lại từng
đoạn trong nhóm.


- lớp và GV nhận xét.


2) Thi kể toàn bộ câu chuyện


-Gv giúp HS hiểu yêu cầu của bài để kể lại
đoạn cuối câu chuyện đúng theo lời bạn Tộ, các
em phải


- HS laéng nghe
- HS lặp lại


- HS quan sát tranh và trả lời
+ Tranh 1: Bác Hồ đến thăm
trại nhi đồng. Bác đi giữa
đoàn HS, nắm tay 2 em nhỏ
+ Tranh 2: Bác Hồ đang trò
chuyện hỏi han các cháu.
+ Tranh 3: Bác xoa đầu khen
Tộ ngoan, biết nhận lỗi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Tưởng tượng mình là Tộ, nói lời của Tộ, suy
nghĩ của Tộ.


+ Khi kể phải xưng " tôi", từ đầu đến cuối câu


chuyện phải nhớ mình là Tộ, không thể lúc
xưng " Tôi", sau thì qn lại " bạn Tộ"…


- GV yêu cầu 1 em kể mẫu.


- GV nhận xét cho điểm những em kể hay sáng
tạo.


4. Củng cố:


- Gọi 1 em khá kể lại toàn bộ câu chuyện.


+ Qua câu chuyện này em học được tính tốt gì
của Tộ?(Em học được tính tốt là thật thà, dám
dũng cảm nhận lỗi của bạn Tộ)


- GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò:


- Về nhà tập kể lại câu chuyện cho gia đình
nghe.


- Chuẩn bị bài sau: " Chiếc rễ đa tròn".


- 1 em kể mẫu câu chuyện.
Lớp lắng nghe


- Sau đó HS tiếp nối nhau kể
trước lớp.



<b>Thủ công</b>
<b>Bài 30 </b>


<b> </b>

<b>LÀM VỊNG ĐEO TAY</b>


<b>( soạn ở tiết 29)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14></div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> </b>

<i>Xem truyền hình </i>



I. MỤC TIÊU:


1. Rèn luyện đọc


- Đọc trơn tồn bài. Ngắt nghỉ đúng chỗ.
- Biết đọc lời phân biệt của các nhân vật
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.


- Hiểu từ ngữ: háo hức, bình phẩm…


- Hiểu vai trị quan trọng của vơ tuyến truyền hình trong đời sng con
người, biết xem vơ tuyến truền hình để nâng cao hiểu biết, bồi dưỡng tình cảm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- GV: tranh minh hoạ
- HS: xem bài trước.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


1. Oån định: BCSS


2. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 3 HS lên kiểm tra mỗi em 1 đoạn
bài " Ai ngoan sẽ được thưởng" và trả lời câu
hỏi


+ Bác đi thăm những nơi nào của trại
nhi đồng?


+ Bác hỏi các cháu những gì?


+ Các bạn đề nghị chia kẹo cho những
ai?


3. Bài mới:


* Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học
tiếp bài " Xem truyền hình"


- GV ghi tựa bài bảng lớp.
* Luyện đọc:


1) GV đọc diễn cảm toàn bài 1 lần ( như yêu
cầu)


2) Hướng dẫn HS đọc và kết hợp giải nghĩa
từ khó.


a) ĐỌc từng câu ( 2 lượt)



- Hướng dẫn đọc từ khó: tryền hình, vơ
tuyến, chật ních, háo hức, bình phẩm…


- Hát


- Học sinh nhắc lại tựa
- Hs đọc


- HS rìm hiểu nội dung bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

b) Đọc từng đoạn trước lớp (phân đoạn)
+ Đoạn 1: Từ đầu…. Sẽ đưa tin về xã nhà.
+ Đoạn 2: Tiếp nối … chú La trẻ quá!
+ Đoạn 3: Phần còn lại.


- Hướng dẫn HS luyện đọc 1 số câu cảm.
Những tiếng reo vui, bình phẩm nổi lên…
c) ĐoÏc từng đoạn trong nhóm.


d) Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn CN,
ĐT)


* Hướng dẫn tìm hiểu bài.


- Câu 1: Chú La mời mọi người đến nhà làm
gì?


- Câu 2: Tối hơm đó mọi người xem được
những gì trên ti vi?



- Câu 3:


+ Em thích những chương trình gì trên ti vi
hàng ngày?


* Luyện đọc lại.


- GV hướng dẫn 2, 3 nhóm HS tự phân vai kể
lại truyện.


4. Củng cố:


- Gọi 1 em đọc lại tồn bài.


- Em thấy vơ tuyến truyền hình cần
với con người như thế nào?


(Vơ tuyến truyền hình cần với con
người ở một nơi mà biết tin tức và hình ảnh
về cuộc sơng của mọi người ở khắp nơi trên
thế giới. Vô tuyến truyền hình giúp con
người hiểu biết về nhiều mặt và giải trí…)
5. Dặn dị:


- Về xem lại bài.


- Nhận xét tiết học.


- Mỗi học sinh đọc 1 đoạn



- HS đọc chú giải SGK.


- Chia lớp thành 2 nhóm thi đua
đọc


- Hs trả lời.


- Hs nhập vai vào bài đọc.


- HS đọc


Tự nhiên – xã hội


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được tên một số cây, con vật sống trên cạn, dưới nước.
- Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật.


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- GV: Tranh ảnh minh họa trong SGK. Các tranh, ảnh về cây con do HS sưu tầm
được. Giấy, hồ dán, băng dính.


- HS: SGK.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Oån định: BCSS



2. Kiểm tra bài cũ: Một số loài vật
sống dưới nước.


- Gọi HS lên kiểm tra và trả lời câu
hỏi.


+ Em hãy kể tên 1 số loài cá sống ở
nước mặn.


+ Em hãy kể tên 1 số loài vật sống ở
nước ngọt.


+ Em phải làm gì để bảo vệ các lồi
vật sống ở dưới nước.


- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:


* Giới thiệu bài: Các em đã biếât
nhiều về các loài cây, các loài con
vật và nơi ở của chúng. Hôm nay cô
cùng các em sẽ củng cố lại các kiến
thức ấy qua bài " Nhận biết cây cối
và các con vật".


- GV ghi tựa bài bảng lớp


a) Hoạt động 1: Nhận biết cây cối
trong tranh vẽ.



* Bước 1: Hoạt động nhóm


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để
nhận biết cây cối trong tranh vẽ theo
trình tự sau:


+ Tên gọi
+ Nơi sống


- HS lắng nghe


- HS nhắc lại tựa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Ích lợi


* Bước 2: Hoạt động cả lớp


- Yêu cầu: đại diện của nhóm hồn
thành sớm nhất lên trình bày kết quả.
* Tiểu kết: Cây cối có thể sống mọi
nơi: trên cạn, dưới nước và hút chất
bổ dưỡng trong khơng khí.


* Bước 3: Hoạt động cả lớp


Hỏi: Hãy quan sát các hình minh hoạ
và cho biết: Với cây có rễ hút chất
dinh dưỡng trong không khí thì rễ
nằm ngồi khơng khí. Vậy với cây
sống dưới nước nằm ở đâu?



b) Hoạt động 2: Nhận biết các con
vật trong tranh vẽ.


* Bước 1: Hoạt động nhóm.


- Yêu cầu: Quan sát các tranh vẽ thảo
luận để nhận biết các con vật theo
trình tự sau.


1. Tên gọi.
2. Nơi sống
3. Ích lợi.


* Hoạt động của lớp


- yêu cầu nhóm làm nhanh nhất len
trình bày.


* Tiểu kết: Cũng như cây cối các con
vật cũng có thể sống ở mọi nơi: dưới
nước, trên cạn, tren khơng avf lồi
sống cả trên cạn lẫn dưới nước.


c) Hoạt động 3: Sắp xếp tranh ảnh
sưu tầm theo chủ đề


* bước 1: Hoạt động nhóm


- GV phát cho các nhóm phiếu thảo


luận.


- u cầu: Quan sát tranh trong SGK
và hoàn thành nội dung vào bảng


- Đại diện nhóm hồn thành sớm
nhất lên trình bày. Các nhóm khác
chú ý lắng nghe, nhận xét và bổ
sung.


- Nằm trong đất (để hút chất bổ
dưỡng trong đất).


- Ngâm trong nước (hút chất bổ
dưỡng trong nước)


- HS thảo luận


- 1 nhóm trình bày


các nhóm khác nghe, nhận xét, bổ
sung.


- HS nhận nhiệm vụ, thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Phiếu 1: Quan sát tranh trong SGK và hồn thành nội dung vào bảng
Hình


số Tên cây Nơisống Ích lợi Những cây khác có cùng nơi sốngmà em biết
1



2
3
4


Phiếu 2: Quan sát tranh SGK và hoàn thành nội dung vào bảng
Nơi sống Con vật


ở hình
số


Tên con
vật


Ích
lợi


Các con vật khác có cùng
nơi sống mà em biết


Sống trên cạn
Sống dưới nước
Sống trên khơng
Vừa sống trên cạn,
vừa sống dưới nước


* Bước 2: Hoạt động cả lớp


- u cầu: gọi lần lượt từng nhóm
trình bày



d) Hoạt động 4: Bảo vệ các loài cây,
con vật.


- Em nào cho cơ biết, trong số các
lồi cây, li vật mà chúng ta đã nêu
tên, lồi nào đang có nguy cơ bị tuyệt
chủng?


Giải thích (Tuyệt chủng)


- u cầu: Thảo luận cặp đôi về các
vấn đề sau:


1. kể tên các hành động không nên
làm để bảo vệ cây và các con vật.
2. Kể tên các hành động nên làm để
bảo vệ cầy và các con vật.


- Yêu cầu HS trình bày.


4. Củng cố:


- u cầu HS nhắc lại những nơi mà
cây cối và lồi vật có thể sống.


- Lần lượt các nhóm HS trình bày.
Các nhóm khác theo dõi nhận xét.


- Cá nhân HS giơ tay trả lời (1, 2


HS).


- HS thảo luận từng đôi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Yêu cầu HS sưu tầm tranh theo chủ
đề và hiểu thêm về chúng.


- GV nhận xét tiết học.


Tốn


,Tiết 148

Luyện Tập



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết thực hiện phép tính, giải bài tốn liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài
đsx học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>II.</b> <b>Đồ duàng dạy- học:</b>


- GV: Thước kẻ HS với từng vạch chia milimet. Hình vẽ bài tập 4.
- HS: Vở.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Oån định: BCSS


2. Kieåm tra bài cũ:
- Gọi HS lên kiểm tra



+ 1 cm bằng bao nhiêu mm?
+ 1 m bằng bao nhiêu mm?
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:


* GV giải thích và ghi tựa bài bảng
lớp.


* Hướng dẫn làm bài tập.


- Bài 1: HS tự làm rồi chữa bài.


- Bài 2: GV hướng dẫn HS tóm tắt
bài tốn và tự làm bài.


Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập
-lớp theo dõi


- Bài 4: HS tự đọc đề rồi làm bài vào
vở.


- HS lặp lại tựa bài.


13 m + 15 m = 28 m
5 km x 2 = 10 km


66 km - 24 km = 42 km
18 m : 3 = 6 m



23 mm + 42 mm = 65 mm
25 m : 5 = 5 mm


Giaûi


Quãng đường người đó đi là:
18 + 12 = 30 (km)


ĐS: 30 km


Tính nhẫm - tìm câu trả lời HS cho là
đúng


A. 10m
B. 20 m
c. 3 m


Giải


Chu vi của hình tam giác ABC laø:
7 + 9 + 12 = 28 (m)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

4. Củng cố:


- Hơm nay các em học tốn bài gì?


- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:


- Về xem lại bài


- Chuẩn bị bài sau.


Chính rả


Tiết 59

<i>Ai ngoan sẽ được thưởng.</i>



I. MỤC TIÊU:


- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT (2) a/b.


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: chuẩn bị BT
- Học sinh: VBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


1. n định: BCSS.
2. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con những từ ngữ sau theo lời đọc của GV.


(bút sắt, xuất sắc, sóng biển, xanh xao, to
phình, lúa chín..)


- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:


* Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ viết


chính tả bài " An ngoan sẽ được thưởng".
- GV ghi tựa bài bảng lớp.


* Gv hướng dẫn HS nghe - viết.
1) Hướng dẫn chuẩn bị:


- GV đọc mẫu 1 lần.


- GV yêu cầu HS nêu nội dung bài chính tả.
+ Trong bài những chữ nào viết hoa.


- Hướng dẫn HS viết từ khó.


- GV nhắc các em chú ý viết hoa những chữ
đàu câu.


2) GV đọc, HS viết bài vào vở
- Nhắc 1 số yêu cầu khi viết.
3) Chấm. Chữa bài.


4. Củng cố:


- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập ( 2 em lên
bảng - các em làm vở bài tập)


chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào
chỗ trống?


a) (chúc, trúc): cây trúc, chúc mừng.
( Chở, trở): trở lại, che chở



b)(bệt, bệch): ngồi bệt, trắng bệch


( chết, chếch): chênh chếch, đồng hồ chết.
5. Dặn dị:


- Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.


- HS lặp lại tựa bài


- 2 HS đọc lại bài.


- Đoạn văn kể về việc Bác Hồ
đến thăm các cháu nhỏ ở trại nhi
đồng


- Hs tìm và viết tên riêng trong
bài chính tả: Bác Hồ, Bác.


- HS tự viết những tiếng các em
dễ sai ) ùa tới, quây quanh…)


Đoạn viết


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25></div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Tập đọc


<i>Cháu nhớ Bác Hồ </i>




I. Mục tiêu:


- Biết ngắt nhịp hợp lí; bước đầu biết đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.


- Hiểu ND: Tình cảm đẹp đẽ của thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ hính yêu ( trả lời
được câu hỏi 1, 3 4; thuộc 6 dòng thơ cuối).


II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: tranh, SGK
- HS: SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1. Oån định: BCSS</b>


<b>2. Kieåm tra bài cũ:</b>


- Gọi 3 HS đọc bài "xem truyền hình" và
trả lời


+ Chú La mời mọi người đến nhà mình
làm gì?


+ Tối hơm ấy mọi người xem được những
gì trên ti vi?


+ Em thích những chương trình gì trên ti vi
hàng ngày?



- Nhận xét ghi điểm


<b>3. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài:
* Luyện đọc:


1/ GV đọc diễn cảm toàn bài ( như mục
yêu cầu)


2/ Hướng dẫn và kết hợp giải nghĩa từ.
a) Cho HS luyện đọc từng câu ( 2 lượt)
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó: mắt hiền,
bâng khuâng, cất thầm, vầng trán, ngẩn
ngơ….


b) Đọc từng đoạn trước lớp


- HS nối tiếp nhau đọc từng câu
( mõi em 2 câu)


- HS luyện đọc từ khó 5 -. 7 em
đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

+ Đoạn 1: 8 dòng đầu.
+ Đoạn 2: 6 dòng còn lại


- GV hướng dẫn HS đọc 1 số câu


- GV giúp HS hiểu 1 số từ ngữ khó trong


bài.


c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Câu 1:


Bạn nhỏ trong bài quê ở đâu?


- Câu 2: Vì sao phải " cất thầm" ảnh Bác?
GV gợi ý: ở trong vùng địch tạm chiếm,
nhân dân ta có được tự do treo ảnh Bác
khơng?


- Câu 3: Hình ảnh Bác hiện lên như thế
nào qua 8 dòng thơ đầu?


- Câu 4: Tìm những chi tiết nói lên tình
cmả kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ?


* Hướng dẫn thuộc lòng:


- Hướng dẫn HS học thuộc lòng từng đoạn
và cả bài.


- GV xố dần từng dịng thơ chỉ để lại
những chữ đáa dịng.


- Gọi HS nối tiếp nhau học thuộc lòng bài
thơ.



<b>4. Củng cố-5. Dặn dò:</b>


- Cho HS xung phong đọc thuộc lòng
- GV nhận xét tiết học.


lớp ( mỗi em 1 đoạn).
- HS đọc theo yêu của GV
- NHớ hình Bác …bóng cờ/
Hồng hào đơi má….mái đầu//.
- Nhìn mắt sáng/ nhìn chùm râu/
nhìn vầng tráng rộng/ nhìn đầu
bạc phơ//


- Bạn nhỏ trong bài ở ven sông ô
lâu.


- Bạn nhỏ " cất thầm" vì giặc
cấm nhân dân ta giữ ảnh Bác,
cấm nhân dân ta hướng về cách
mạng, về Bác, người lãnh đạo
nhân dân giành độc lập.


- Hình ảnh Bác hiện lân rất đẹp
trong tâm trí bạn nhỏ, má Bác
hồng hào, mắt Bác sáng tựa vì
ao, râu, tóc bạc phơ.


- Đêm đêm bạn nhỏ nhớ Bác,
mang ảnh Bác ra ngắm bạn nhỏ


hôn ảnh Bác mà ngờ Bác hôn.
- HS đọc cá nhân, cả lớp đọc
đồng thanh, đọc thầm từng đoạn
và cả bài thơ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Tiết 149 </b>

<b>VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN</b>



<b>VỊ</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết viết các số có ba chữ số thành tổng của số trăm, số chục, số đơn vị và ngược lại.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung của bài tập 1, 3.
- HS: Vở.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. n định: BCSS


2. Kiểm tra bài cũ:


- Gọi HS lên kiểm tra và sửa bài tập.


- 1 em làm trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy
nháp.


a) 220, 221, ……….224, ………..228,


229…….


b) 551, 552, ………558, 559………..
c) 991, 992, ………..995 ………..1000.
- Cả lớp đọc lại các dãy số vừa lập được.
- GV nhận xét ghi điểm.


3. Bài mới:
* Giới thiệu bài:


* Hướng dẫn viết số có 3 chữ số thành tổng
các trăm, chục, đơn vị.


- Viết lên bảng số 375 và hỏi: số 375 gồm
mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?


- Dựa vào việc phân tích số 375 thành các
trăm, chục, đơn vị như trên, ta có thể viết số
này thành tổng như sau:


375 = 300 + 70 + 5


+ 300 là giá trị của hàng nào trong 375?
+ 70 là giá trị của hàng nào trong số 375?
+ 5 là giá trị của hàng đơn vị việc số 375
thành tổng các trăm, chục, đơn vị chính là


- Số 375 gồm 3 trăm, 7 chục,
năm đơn vị.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

phana tích số này thành tổng các trăm, chục,
đơn vị.


- Yêu cầu HS phân tích các số 456, 764, 893
thành tổng các trăm, chục, đơn vị.


- Nếu số 820 và yêu cầu HS lên bảng thực
hiện phana tích số này, HS dưới lớp làm bài ra
giấy nháp.


- Nêu: với các số có hàng đơn vị bằng 0 ta
khơng cần viết vào tổng vì số nào cộng với 0
cũng vẫn bằng chính số đó.


- u cầu HS phân tích số 703 sau đó rút ra
chú ý: với các số có hàng chục là 0 chục, ta
khơng cần viết vào tổng, vì sơ nào cộng với 0
cũng bằng chính số đó.


- Yêu cầu HS phân tích các số 450, 707, 803
thành các trăm, chục, đơn vị.


* Luyện tập:
- Bài 1, 2:


- yêu cầu HS tự làm, sau đổi chéo vở để kiểm
tra bài lẫn nhau.


Yêu cầu cả lớp đọc các tổng vừa viết được
-chữa và chấm 1 số bài.



- Bài 3: Yêu cầu chúng ta tìm tổng tương ứng
với số.


- Viết bảng số 975 và yêu cầu HS phân tích số
này thành các tổng trăm, chục, đơn vị.


- Khi đó ta nối số 975 với tổng
900 + 70 + 5.


- Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của
bài.


- Bài 4: Tổ chức cho HS trực tiếp trong 2 phút,
tổ chức xếp được nhiều thuyền nhất là tổ thắ
4. Củng số - dặn dị


- Phân tích số:


+ 456 = 400 + 50 + 6
+ 764 = 700 + 60 +4
+ 893 = 800 +90 +3
- HS coù thể viết:
820 = 800 + 20 + 0
820 = 800 + 20


- Phân tích số:
450 = 400 + 50
803 = 800 + 3
707 = 700 + 7



- HS trả lời:


<b>Luyện từ và câu</b>
<b>Tiết 30</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của Bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm
của thiếu nhi đối với Bác Hồ (BT1); Biết đặt câu với cụm từ tìm được ở (BT2).


- Ghi lại được hoạt động vẽ trong tranh bằng 1 câu ngắn (BT3).
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- GV: Tranh minh họa trong SGK (phóng to, nếu có thể). Bút dạ và 4 tờ giấy to.
- HS: SGK. Vở.


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về Bác Hồ.
- Củng số kĩ năng đatự câu.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh minh hoạ SGK.
- Bút dạ và 4 tờ giấy to.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh



<b>1. n định: BCSS</b>
<b>2. Kiểm tra bài cuõ:</b>


- Gọi HS lên viết các từ chỉ các bộ phận của
cây và các từ dùng để tả từng bộ phận.


- Gọi 2 em dưới lớp thực hiện hỏi đáp có cụm
từ " để làm gì"


- GV nhận xét cho điểm từng em.


<b>3. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài:


* Hướng dẫn làm bài tập.


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.


- Chia lớp thành 4 nhóm phát cho mỗi nhóm
nhận 1 tờ giấy và bút dạ và yêu cầu:


+ Nhóm 1, 2 tìm từ theo u cầu a.
+ Nhóm 3, 4 tìm từ theo yêu cầu b.


- Sau 5 phút thảo luận, gọi các nhóm lên trình
bày kết quả hoạt động.


- HS1: thân cây: khẳng khiu, sàn


sùi…


- HS2: lá cây: xanh mướt…
HS3: Hoa: thơm ngát, tưới sắc…
- HS1: cậu đến trường để làm gì?
- HS2: Tớ đến trường để học và
vui chơi cùng bạn


- 1 HS đọc thành tiếng cả lớp
theo dõi bài trong SGK.


- Nhận đồ dùng và hoạt động
nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Nhận xét - chốt lại các từ đúng - Tun
dương nhóm tìm được nhiều từ đúng, hay.


- Bài 2:


+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.


+ Gọi HS đặt câu dựa vào các từ tên bảng.
Không nhất thiết phải là Bác Hồ với thiếu nhi
mà có thể đặt câu nói về các mối quan hệ
khác.


- Tuyên dương HS đặt câu hay
- Bài 3:


+ Gọi 1 em đọc u cầu



+ Cho HS quan sát và đatự câu


+ Goïi HS trình bày bài làm của mình.
Gv có thể ghi bảng các câu hay.


- GV nhận xét tun dương những em nói tốt.


<b>4. Củng cố - dặn dò:</b>


- Cho HS tự viết cảm xúc của mình về Bác Hồ
trong 5 phút.


- Gọi 1 số xung phong đọc bài.
- Nhận xét cho điểm từng em.


- Về nhà viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau


từ tìm được:


a) Yêu, thương, yêu quý, quý
mến, quan tâm, chăm sóc…


b) Kính u, kính trọng, tơn kính,
biết ơn, nhớ ơn…


- đặt câu với mỗi từ em tìm được
ở BT1.


- HS nối tiếp nhau đọc câu của


mình ( khoảng 20 HS).


+ Em rất yêu thương các em
nhỏ.


+ Bà em chăm sóc chúng em rất
chu đáo.


+ Bác Hồ là vị lãnh tụ muôn vàn
kính yêu của dân tộc.


- Đọc u cầu BT SGK
- HS làm bài cá nhân.


+ Tranh 1: các cháu thiếu nhi vào
viếng Bác/ các bạn thiếu nhi vào
thăm lăng Bác.


+ Tranh 2: các bạn thiếu nhi dâng
hoa trước tượng đài Bác Hồ.
+ Tranh 3: Các bạn thiếu nhi
trồng cây nhớ ơn Bác.


Tập làm văn


<b>Tiết 30 </b>

<b>NGHE TRẢ LỜI CÂU HỎI</b>



<b>. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>



- GV: Tranh minh hoạ câu chuyện.


- HS: SGK, Vở.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. n định: BCSS</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>- </b>Gọi 3 HS kể lại truyện và trả lời câu hỏi
về chuyện" sự tích hoa dạ lan hướng"


+ Vì sao cây hoa biết ơn ơng lão?
+ Cây hoa xin trời đée gì?


+ Vì sao trờ lại cho hoa toả hương thơm vào
ban đêm?


- GV nhận xét cho điểm từng HS.


<b>3. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài:
* Hướng dẫn làm bài:
+ Bài 1: GV treo tranh


- Gv kể lần 1 ( gioïng chậm rãi, nhẹ


nhàng…)


- Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh.


- GV kể lần 2: vừa kể vừa giới thiệu tranh.
- GV kể lần3: đặt câu hỏi.


a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu?
b) Có chuyện gì xảy ra với anh chiến sĩ?


c) Khi biết hòn đá bị kênh, Bác bảo anh
chiến sĩ làm gì?


d) Câu chuyện qua suối nói lên điều gì về
Bác Hồ?


- u cầu HS thực hiện hỏi đáp theo cặp.


- Quan saùt


- Lắng nghe nội dung truyện
- HS đọc bài SGK


- Quan sát, lắng nghe.


- Bác và các chiến sĩ đi công tác
- Khi qua một con suối có những
hịn đábắc thành lối đi, 1 chiến sĩ
bị sẩy chân ngã vì có một hịn đá
bị kênh.



- Bác bảo anh chiến sĩ kê lại hòn
đá cho chắc để người khác qua
suối không bị ngã nữa.


- Bác rất quan tâm đến mọi người.
Bác quan tâm đến anh chiến sĩ
xem anh ngã có đau khơng. Bác
cịn cho kê lại hịn đá để người sau
khơng bị ngã nữa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Gọi 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện.
+ Bài 2:


- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 em thực hiện hỏi đáp.
- Yêu cầu HS viết vào vở


- Gọi HS đọc phần bài làm của mình - cho
điểm HS.


<b>4. Củng cố</b>


- Qua câu chuyện em rút ra bài học gì?
(phải biết qua tâm đến người khác cần
quan tâm mọi người xung quanh..)


- Nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dò:</b>



- Về xem lại bài và kể lại chuyện cho gia
đình nghe.


- Chuẩn bị bài sau.


HS1: Đọc câu hỏi
HS2: trả lời câu hỏi
- 1 em kể lại.


- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- HS1: đọc câu hỏi


- HS 2: Trả lời câu hỏi
- HS viết bài


- Vài em trình bày.


<b>Tốn</b>


<b>Tiết 150 </b>

<b>CỘNG ( KHƠNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết cách làm tính cộng ( khơng nhớ ) các số trong phạm vi 1000.
- Biết cộng nhẩm các số tròn trăm.


<b>II.</b> <b>Đồ dùng dạy - học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. n định: BCSS</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


<b>3. Bài mới:</b>* Giới thiệu bài:


* Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ
số( khơng nhớ)


a) Giới thiệu phép cộng:


- GV vừa nêu bài toán, vừa gắn hình biểu
diễn số như phần bài học trong SGK.


- Bài tốn: Có 326 hình vng thêm 253
hình vng nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu
hình vng?


+ Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông
ta làm thế nào?


+ Để tìm tất cả có bao nhiêu hình vng
chúng ta gộp 326 hình vng với 253 hình
vng lại để tìm tổng 326 + 253.


b) Tìm kết quả:


- Yêu cầu HS quan sát hình biểu diễn phép


cộng và hỏi:


+ Tổng 326 và 253 có tất cả mấy trăm,
mấy chục, mấy đơn vị?


- Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì
có tất cả bao nhiêu hình vuông?


Vậy 326 cộng 253 bằng bao nhiêu?
c) đặtt ính và thực hiện tính


- Nêu yêu cầu. Dựa vào cách đặt tính cộng
các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm
cách đặt tính cộng 326 với 253.


- nếu HS đặt tính đúng. GV cho HS nêu lại
cách đặt tính của mình, sau đó cho 1 số em
khác nhắc lại. Nếu HS đặt tín chưa đúng
GV nêu cách đặt cho HS cả lớp cùng theo
dõi.


* Đặt tính:


- Viết số thứ nhất 326, sau đó xuống dịng


- Theo dõi và tìm hiểu bài tốn.
- HS phân tích bài tốn.


- Ta thực hiện phép cộng 326 +
253.



- Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 hình
vuông.


- Có tất cả 579 hình vuông
326 + 253 = 579.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

viết tiếp sốn253 sao cho chữ số hàng trăm
thẳng cột với hàng trăm, hàng chục thẳng
cột với hàng chục, hàng đơn vị thẳng cột
với hàng đơn vị. Viết dấu + giữa 2 số - vẽ
dấu gạch ngang dưới hai số ( vừa nêu vừa
viết phép tính).


- Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính
cộng với các số có 2 chữ số để tìm cách
thực hiện phép tính trên. Nếu HS còn lúng
túng GV cho HS nêu lại cách thực hiện tính
của mình, sau đó u cầu HS cả lớp nhắc
lại cách tính và thực hiện tính 326 + 253.
- Tổng kết quy tắc thực hiện tính cộng và
cho HS học thuộc.


+ Đặt tính: Viết trăm dưới trăm, chục dưới
chục, đơn vị dưới đơn vị.


+ Tính: Cộng từ phải ang trái, đơn vị cộng
đơn vị, chục với chục, trăm với trăm.


* Luyện tập



+ Bài 1: u cầu HS tự làm đổi tập chữa lỗi
cho nhau.


- GV nhận xét.
+ Bài 2:


Bài tập yêu cầu ta làm gì? Yêu caùa HS
laøm baøi.


- 2 em lên bảng. HS cả lớp làm
giấy nháp.


+ Tính từ phải sng trái


. Cộng đơn vị với đơn vị 6 cộng
3 bằng 9 viết 9


. Chục với chục: 2 cộng 5 bằng
7, viết 7


. Cộng trăm với trăm: 3 cộng 2
bằng 5 viết 5.


<b>Chính taû</b>


<b>Tiết 60 </b>

<i>Cháu nhớ Bác Hồ </i>



<b>I. Mục tiêu:</b>



- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng các câu thơ lục bát.
- Làm được BT(2) a / b.


<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>


- GV: Bảng viết sẵn bài tập 2.
- HS: Vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của học sinh</i>


<b>1. n định: BCSS.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


- GV gọi 3 HS lêm bảng - HS dưới lớp
viết vào nháp


+Em hãy tìm tiếng có vần ết, ếch.
- Gọi Hs đọc các tiếng tìm được.
- GV nhận xét các tiếng HS tìm được.


<b>3. Bài mới:</b>


* Giới thiệu bài:


* Hướng dẫn HS viết chính tả
a) Ghi nhớ 6 dịng thơ cuối


+ Đoạn thơ nói lên tình cảm của ai với ai?
+ Những chi tiết nào nói lên bạn nhỏ rất
nhớ và kính u Bác Hồ?



b) Hướng dẫn trình bày:
- Đoạn thơ có mấy dịng?


+ Dịng thứ nhất có mấy tiếng?
6 Dịng thứ hai có mấy tiếng?


+ Bài thơ thuộc thể thơ nào? Khi viết cần
chú ý điều gì?


+ Đoạn thơ có những chữ nào viết hoa?
Vì sao?


c) Hướng dẫn viết từ khó.


- GV hướng dẫn HS viết các từ: bâng
khuâng, vầng trán, ngẩn ngơ


d) Viết chính tả.
e) Sốt lỗi


g) Chấm bài.


* Hướng dẫn làm bài tập


+ Bài 2: Gọi 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- yêu cầu 2 em lên bảng làm.


- Gọi HS nhận xét chữa bài.



- Theo dõi


- Tình cảm của bạn nhỏ MN đối
với Bác Hồ.


- Đêm đêm bạn mang ảnh Bác
ra ngắm, bạn hôn ảnh Bác mà
ngỡ được Bác hôn.


- 6 dòng.


- Dịng thứ nhất có 6 tiếng.
- 8 tiếng


Bài thơ thuộc thể thơ lục bát
-dòng thứ nhất lùi vào 1 ơ - -dịng
thứ hai viết sát lề.


- Đêm, giở, nhìn, càng, âm.
- Viết hoa chữ Bác để tỏ lịng
tơn kính Bác.


- HS đọc cá nhân, đồng thanh và
viết các từ lên bảng con.


- 1 em đọc thành tiếng - lớp theo
dõi, suy nghĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

+ Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- GV nhận xét chốt lại ý đúng



a) Rời hay dời?


- Tàu rời ga ;Sơn Tinh dời từng dãy núi.
- Hổ là loài thú dữ ; Bộ dodọi canh giữ
biển trời


b) Lã hay lả?


- Con cị bay lã bay la; khơng uống nước
lả.


- Anh trai em tập võ ; vỏ cây xung xù
xì.


- GV nhận xét cho điểm.


<b>4. Củng cố:</b>


- GV tổ chức cho HS thi viết bảng lớp
những chữ khó.


- Nhận xét tiết học.


<b>5. Dặn dò:</b>


- Về xem lại bài - Chuẩn bị bài sau.


a) Chăm sóc, một trăm, va chạm
trạm y tế.



b) Ngày tết, dấu vết, chênh lệch,
dệt vải…


- 1 em đọc yeue cầu BT.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×