Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

GA 3 cot L4 tich hop KNSBVMT tuan 32

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.44 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LỊCH BÁO GIẢNG –TUẦN 32-LỚP 4</b>


Thứ, ngày TT Mơn TÊN BÀI DẠY


Thứ hai
11/04/2011


1 CC


2 Đạo đức Dành cho địa phương
3 Tập đọc Vương quốc vắng nụ cươi


4 Tốn ƠN tập về các phép tính với số tự nhiên ( TT)


5 LS Kinh thành Huế


6
Thứ ba


12/04/2011


1 CT ( N_V) Vương quốc vắng nụ cười
2 LT&C Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu


3 T ƠN tập về các phép tính với số tự nhiên ( TT)
4 KH Động vật ăn gì để sống ?


5
Thứ tư


13/04/2011



1 TĐ Ngắm trăng không đề


2 TLV Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
3 T ÔN tập về biểu đồ


4 ĐL Biển ,đảo và quần đảo
5


Thứ năm
14/04/2011


1 KC Khát vọng sống


2 LT&C Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
3 T ƠN tập về phân số


4 KT Lắp oâ toâ taûi
5


Thứ sáu
15/04/2011


1 TLV Luyện tập xây dựng mở bài ,kết bài trong bài
văn miêu tả con vật


2 T ƠN tập về các phép tính với phân số
3 KH Trao đổi chất ở động vật


4 SHTT



5


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

ĐẠO ĐỨC


DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG


TIẾT 32: PHÒNG CHỐNG TỆ NẠN MA TUÝ
I. MỤC TIÊU:


- Học sinh sưu tầm, xử lý các thông tin về tác hại ma t và trình bày được
những thơng tin đ


- Thực hiện kỹ năng từ chối không sử dụng các chất ma tuý.


- Giáo dục học sinh không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khỏe
và tránh lãng phí.


II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:


- Thầy: Các hình ảnh và thông tin về tác hại của ma tuý sưu tầm được - Một
số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của ma tuý.


- Trò : Sưu tầm hình ảnh và thơng tin về tác hại của ma tuý.
III/<b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:


2. Bài cũ: Bảo vệ môi trường(2)
<b></b> Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.


+ Môi trường là gì?


+ Tại sao phải bảo vệ mơi trường?
+ Bảo vệ mơi trường em cần làm gì?


 Giáo viên nhận xét


3.Bài mới:Phòng chống tệ nạn ma tuý.
GV giới thiệu bài – ghi tựa bài


* Hoạt động 1: Trưng bày các tư liệu
đã sưu tầm đựơc


- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm
- Giáo viên yêu cầu các nhóm tập hợp
tài liệu thu thập được về từng vấn đề
để sắp xếp lại và trưng bày.


.


- Haùt


- HS lên bảng trả lời
- HS khác nhận xét


HS nhắc lại tựa


- Các nhóm thảo luận , trình bày theo yêu cầu
của GV



- Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu và sưu tầm các thông tin
về nguyên nhân gây nghiện ma tuý..


- Nhóm 3 và 4: Tìm hiểu và sưu tầm các thông
tin về tác hại của ma tuý.


- Nhóm 5 và 6: Trình bày các thông tin về tác
hại của ma tuý.


- Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các thơng tin
đã thu thập trình bày theo u cầu của giáo
viên.


- Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm mình và
cử người trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

* Nguyên nhân gây nghiện ma tuýlà
gì?


* Sử dụng ma túy có hại gì?


<b></b> Giáo viên chốt ý:


- Ma túy là chất gây nghiện. Sử dụng
và buôn bán ma túy là phạm pháp.
- Các chất gây nghiện đều gây hại cho
sức khỏe người sử dụng, ảnh hưởng
đến mọi người xung quanh. Làm mất
trật tự xã hội.



* Hoạt động 2: Trò chơi “Hái hoa dân
chủ”


- Giáo viên đề nghị mỗi nhóm cử 1
bạn vào ban giám khảo và 3 - 5 bạn
tham gia chơi, các bạn còn lại là quan
sát viên.


- Chuẩn bị sẵn hộp phiếu đựng các
câu hỏi liên quan đến tác hại của ma
túy.


- Giáo viên và ban giám khảo cho
điểm độc lập sau đó cộng vào và lấy
điểm trung bình.


- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố - Dặn dò:


- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị: Phòng chống tệ nạn ma
tuý (tiết 2)


trong nhóm giải đáp.


+ Có nhiều ngun nhân gây nghiện ma tuý như:
ham vui, đua đòi, do bị rủ rê lôi kéo, …


1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã nghiện.



2. Có hại cho sức khỏe người nghiện hút: sức
khỏe bị hủy hoại, mất khả năng lao động, tổn
hại thần kinh, dùng chung bơm tiêm có thể bị
HIV, viêm gan B  quá liều sẽ chết.


3. Có hại đến nhân cách người nghiện: ăn cắp,
cướp của, giết người.


4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế gia đình, đất
nước.


5. Ảnh hưởng đến mọi người xung quanh: tội
phạm gia tăng.


-HS các nhóm cử trong nhóm 1 bạn làm BGK,
các thành viên còn lại bốc thăm và thảo luận
trong nhóm - các nhóm cử đại diện lên tham gia
trả lời câu hỏi.


- HS caùc nhóm theo dõi bổ sung


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>







---TẬP ĐỌC



TIẾT 63: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI ( phần 1 )
<b>I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC </b>


- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp nội dung
diễn tả.


- Hiểu nội dung: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn
chán.(trả lời các CH trong SGK)


<b>II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI </b>
-Giao tiếp thể hiện sự cảm thơng.


-Ra quyết định, ứng phó .
-Đảm nhận trách nhiệm.


<b>III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ </b>
<b>DỤNG </b>


-Đặt câu hỏi


-Trình bày ý kiến cá nhân.


-Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện .
<b>IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VAØ HỌC</b>


- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .


- Bảng phụ viết sẵn các từ , câu trong bài cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn
cảm.



<b>V/ TIEÁN TRÌNH DẠY HỌC</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1 . Khởi động


2 .Bài cũ : Con chuồn chuồn nước


- Gọi 2 HS đọc và trả lời câu hỏi của
bài


- GV nhận xét - ghi điểm
3 . Bài mới


Hoạt động 1 : Khám phá


- Bên cạnh cơm ăn, nước uống thì tiếng
cười, tình yêu cuộc sống, những câu
chuyện vui, hài hước là thứ vô cùng cần
thiết trong cuộc sống của con người.
Truyện đọc “Vương quốc vắng nụ
cười” sẽ giúp các em hiểu điều ấy .
Hoạt động 2 : Kết nối


HD HS luyện đọc trơn


Haùt


- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu
hỏi



- HS cả lớp theo dõi nhận xét


2 HS trả lời
- HS nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Gọi HS chia đoạn bài tập đọc


- GV nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho HS.


- Hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm


- Gọi HS đọc lại tồn bài
- Đọc diễn cảm cả bài.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu bài


- Yêu cầu HS đọc thầm – thảo luận
nhóm trả lời câu hỏi .


- Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống
ở vương quốc nọ rất buồn chán ?


- Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy
buồn chán như vậy ?


* Đoạn 1 kể về điều gì?


- Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình


hình ?


- Kết quả ra sao ?


* Đoạn 2 cho biết điều gì?


- Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối
đoạn này ?


- Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe
tin đó ?


* Đoạn 3 cho biết gì?


- Câu chuyện này muốn nói với em
điều gì ?


Truyện cho ta biết về điều gì?
Hoạt động 4 :Thự hành


Đọc diễn cảm


- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng
đoạn trong bài


- GV đọc diễn cảm 1 đoạn của bà: Vị
<i>đại thần…phấn khởi ra lệnh. Giọng đọc</i>


đoạn( mỗi lần xuống dòng là một đoạn)
HS nhận xét cách đọc của bạn



+ HS đọc thầm phần chú giải
+ HS luyệân đọc theo nhóm 3
+ Đại diện nhóm đọc trước lớp.
+ 1HS đọc lại toàn bài


+ HS nghe


- HS đọc thầm – thảo luận nhóm trả lời
câu hỏi .


- Những chi tiết cho thấy cuộc sống ở
vương quốc nọ rất buồn chán: Mëặt trời
khơng muốn dậy; chim khơng muốn hót;
hoa trong vườn chưa nở đã tàn; gương
mặt mọi người rầu rĩ , héo hon; gió thở
dài trên những mái nhà


- Vì dân cư ở đó khơng ai biết cười


Ý đoạn 1 : Cuộc sống ở vương quốc nọ
vơ cùng buồn chán vì thiếu tiếng cười .
- Vua cử một viên đại thần đi du học
nước ngoài , chuyên về môn cười cợt.
- Sau một năm , viên đại thần trở về , xin
chịu tội vì đã cố gắng hết sức nhưng học
không vào .


Ý đoạn 2 : Việc nhà vua cử người đi du
học bị thất bại.



- Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc
ngoài đường .


- Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó
vào .


Ý đoạn 3 : Hi vọng của triều đình


+ Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ rất buồn
chán . Tiếng cười rất cần cho cuộc sống.
Con người cần không chỉ cơm ăn, áo mặc
mà cần cả tiếng cười .


Nội dung chính: Cuộc sống thiếu tiếng
cười sẽ vô cùng tẻ nhạt , buồn chán.
- Mỗi HS tiếp nối nhau đọc1 đoạn trong
bài.


- HS nhận xét cách đọc của bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

thay đổi linh hoạt phù hợp với diễn
biến câu chuyện.


-GV HD cách đọc diễn cảm
- GV sửa lỗi cho các em
4 .Vận dụng


 Tiếng cười có tác dụng gì?
 GV nhận xét tiết học


5. Dặn dò


- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm
bài văn .


- Chuẩn bị: Ngắm trăng - Không
đề


phù hợp


- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo
cặp


- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm (đoạn,
bài) trước lớp


- HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận
xét.









---TỐN


TIẾT 156: ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo)
I – MỤC TIÊU :



-Biết đặt tính và thực hiện nhân, các số tự nhiên với các số có khơng q 3
chữ số( tích khơng q 6 chữ số).


-Biết đặt tính và thực hiện chia số có nhiều chữ số cho số có khơng q hai chữ
số .


-Biết so sánh số tự nhiên.


II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Bảng phụ, phiếu học tập
- SGK, bảng con


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Khởi động:


2. Bài cũ: Ôn tập về các phép tính
vớisố tự nhiên


Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV u cầu HS sửa bài làm ở
nhà


- GV chấm một số vở – sửa
bài.



- GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới:


Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi
tựa :


Hoạt động 2: HD HS ôn tâp
<i>Bài 1: </i>


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu HS tự làm


GV cùng HS sửa bài - nhận xét
Bài tập 2


- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Củng cố tính chất giao hoán,
kết hợp của của phép nhân, tính
chất nhân với 1, tính chất một số
nhân với một tổng…đồng thời củng
cố về biểu thức chứa chữ


- Khi chữa bài, yêu cầu HS phát
biểu bằng lời các tính chất (tương
ứng với các phần trong bài)


Bài tập 4:



- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


- Yêu cầu HS nêu cách nhân
nhẩm một số có hai chữ số với 11,


1/


+ 10592<sub>79438</sub> - 80200<sub>19194</sub>
90030 61006
121 + 85 + 115 + 469


=(121+ 469) + (85+115)
= 590 + 200


= 790
- HS nhận xét


- HS đọc u cầu bài
- Đặt tính rồi tính.


- HS thực hiện vào bảng con
a) 205713


6171


3167
204
12668
2057 63340
26741 646068



b) 7368 24 285120 216
0168 307 0791 1320
00 0432


0000


HS đọc.Viết chữ số thích hợp vào chỗ chấm.
a x b = b x a a : 1 = a


(a x b) x c = a x (b x c) ;a : a = 1(a khaùc 0)
a x 1 = 1 x a = a 0 x a = 0 (a khaùc 0)
a x (b + c) = a x b + a x c


HS laøm nháp, 1HS làm bài trên bảng phụ.
13500 = 135 x 100 257 > 8762 x 0
13500


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

nhân (chia) nhẩm với (cho) 10,
100, 100.


- GV yêu cầu cả lớp làm nháp
- GV lưu ý HS: Phải thực hiện
<i>phép tính trước (tính nhẩm) rồi so</i>
<i>sánh & điền dấu thích hợp vào ơ</i>
<i>trống.</i>


GV chấm một số vở - nhận xét
4. Củng cố :



-Gọi HS nhắc lại nội dung ôn tập
- GV nhận xét tiết học


5. Dặn dò:


- Về học bài, Laøm baøi 3,5
trong SGK


- Chuẩn bị bài: Ôn tập về
các phép tính với số tự nhiên.


286


1600 : 10 < 1006 15 x 8 x 37 = 37 x 15
x 8


160












---LỊCH SỬ



TIẾT 32: KINH THÀNH HUẾ
I.MỤC TIÊU


- Mơ tả được đôi nét về kinh thành Huế:


+ Với công sức của hàng chục vạn dân và lính sau hàng chục năm xây dựng
và tu bổ,kinh thành Huế được xây dựng bên bờ sông Hương, đây là tòa thành
đồ sộ và đẹp nhất nước ta thời đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>*Tích hợp :HS có ý thức giữ gìn ,bảo vệ di sản ,cảnh quan mơi trường sạch </b>
<b>đẹp .</b>


II.CHUẨN BỊ:


+Một số hình ảnh về kinh thành & lăng tẩm ở Huế.


+SGK


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Khởi động:


2. Bài cũ: Nhà Nguyễn thành lập


- Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh
nào?


- Nêu tên một số ông vua đầu triều


Nguyễn?


- GV nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới:


GV giới thiệu bài – ghi tựa bài:
Hoạt động1: Hoạt động cả lớp


1. Mô tả sơ lược quá trình xây dựng
kinh thành Huế?


- Yêu cầu HS đọc bài SGK rồi mô tả
theo gợi ý:


+Nhà Nguyễn huy động những thành


phần nào để xây dựng kinh thành Huế?


+Kinh thành Huế được xây dựng bằng
những loại vật liệu nào?


+Kinh thành Huế được xây dựng xong


đẹp như thế nào?


Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
2. Vẻ đẹp của kinh thành Huế.


- GV cho HS xem ảnh sưu tầm được về
kinh thành Huế



- GV hệ thống lại để HS nhận thức
được sự đồ sộ & vẻ đẹp của hệ thống
cung điện, lăng tẩm ở kinh thành Huế.
- Kinh thành Huế đẹp như thế nào?


Haùt


- 2 HS lên bảng trả lời


- HS cả lớp theo dõi nhận xét


- HS đọc SGK rồi mô tả sơ lược theo
gợi ý của GV.


+ Nhà Nguyễn huy động hàng chục


vạn dân và lính phục vụ việc xây dựng
kinh thành Huế.


+Kinh thành Huế được xây dựng bằng
những loại vật liệu như đá, gỗ, vơi, gạch,
ngói từ mọi miền đất nước đưa về.


+Kinh thành Huế được xây dựng xong


rất đẹp là một toà thành rộng lớn, dài hơn
hai ki-lơ-mét, đây là tồ thành đồ sộ và
đẹp nhất nước ta thời đó.



- Các nhóm thảo luận để đi đến
thống nhất về những nét đẹp của các
cơng trình đó


+ Thành có 10 cửa ra vào…thấy cửa biển
Thuận An.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Điện Thái Hòa dùng để làm gì?
Quanh điện Thái Hịa là gì?


- Các Nhà vua Nguyễn cịn cho xây
dựng thêm những gì?


- Công trình kiến trúc kinh thành Huế
cho biết điều gì?


+ GV tổng kết ý kiến của HS kết luận:
Kinh thành Huế là một cơng trình sáng
tạo của nhân dân ta. Ngày 11 – 12 –
1993, quần thể di tích cố đơ Huế được
UNESCO cơng nhận là Di sản Văn hóa
thế giới.


4. Củng cố


- Gọi 3HS đọc nội dung ghi nhớ cuối
bài.


- Huế được UNESCO công nhận là Di
sản Văn hóa thế giới ngày tháng năm


nào?


- Việc Huế được UNESCO cơng nhận
là Di sản Văn hóa thế giới chứng tỏ
điều gì?


- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
trong SGK


<b>*Tích hợp :Giáo dục HS có ý thức giữ</b>
<b>gìn ,bảo vệ di sản ,cảnh quan mơi </b>
<b>trường sạch đẹp .</b>




-5. Dặn dò:


- Học bài và chuẩn bị bài: Ôn tập


Cửa chính vào Hồng thành là Ngọ Mơn.
Tiếp đến là hồ sen, ven hồ có hàng cây
đại. Một chiếc cầu bắc qua cầu dẫn đến
điện Thái Hòa nguy nga tráng lệ.


+ Điện Thái Hòa là nơi tổ chức các cuộc
lễ lớn. Quanh điện Thái Hòa là hệ thống
cung điện dành riêng cho vua và hoàng
tộc.


+ Các Nhà vua Nguyễn còn cho xây dựng


nhiều lăng tẩm.


+ Kinh thành Huế là một công trình sáng
tạo và tài hoa của nhân dân ta


+ 3HS đọc nội dung ghi nhớ


+ Huế được UNESCO công nhận là Di
sản Văn hóa thế giới ngày 11 – 12 –
1993.


+ Việc Huế được UNESCO công nhận là
Di sản Văn hóa thế giới chứng tỏ sự tài
hoa và sáng tạo của nhân dân ta


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>




---Thứ ba : 12/04/2011


CHÍNH TẢ


<i>TIẾT 32: VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI (Nghe – Viết)</i>
I.MỤC TIÊU


- Nghe -viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn trích .
- Làm đúng các bài tập CT phương ngữ (2) a/b, hoặc BT do GV soạn
II.CHUẨN BỊ:


- 2 tờ phiếu viết nội dung BT2a.



III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Khởi động:
2. Bài cũ:


GV kiểm tra 2 HS đọc mẩu tin, viết lại
tin đó trên bảng lớp đúng chính tả.


GV nhận xét - ghi điểm
3. Bài mới:


Giới thiệu bài ghi tựa:


Hoạtđộng1: HD HS nghe - viết chính tả
- GV đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lượt
- GV yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn
cần viết & cho biết những từ ngữ cần phải
chú ý khi viết bài


- GV viết bảng những từ HS dễ viết sai &
hướng dẫn HS nhận xét


- GV yêu cầu HS viết những từ ngữ dễ viết
sai vào bảng con


- GV đọc từng câu, từng cụm từ 2 lượt cho
HS viết



- GV đọc tồn bài chính tả 1 lượt


- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp
HS đổi vở sốt lỗi cho nhau


- GV nhận xét chung


Hoạt động 2: HD HS làm bài tập chính tả


Haùt


- 2 HS đọc mẩu tin, viết lại tin đó
trên bảng lớp đúng chính tả


- HS nhận xét
HS nhắc lại tựa


- HS theo doõi trong SGK


- HS đọc thầm lại đoạn văn cần viết
và nêu những hiện tượng chính tả
mình dễ viết sai:kinh khủng, rầu rĩ,
<i>héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo.</i>


- HS nhận xét


- HS luyện viết bảng con
- HS nghe – viết



- HS sốt lại bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Bài tập 2a:


- GV mời HS đọc u cầu của bài tập 2a
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu đã viết nội
dung bài, mời các nhóm lên thi tiếp sức.
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS,
chốt lại lời giải đúng.


<b>4.</b> Củng cố :


-GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ
để khơng viết sai những từ đã học


5. Dặn dò:


Chuẩn bị bài: Nhớ - viết: Ngắm trăng –
Không đề.


- HS đọc yêu cầu của bài tập


- Các nhóm thi đua làm bài – Đại
diện nhóm xong trước đọc kết quả :
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
* Các từ cần điền: vì sao – năm sau –


xứ sở – gắng sức – xin lỗi – sự chậm
trễ.


HS nghe













---LUYỆN TỪ VAØ CÂU


<i>TIẾT 63: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU</i>
I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC


- Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu
hỏi Bao giờ ? Khi nào ? Mấy giờ ? - ND ghi nhớ ).


- Nhận diện được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu(BT1,Mục III); bước đầu biết
thêm trạng ngữ cho trước vào chỗ thích hợp trong đoạn văn a hoặc đoạn văn b
ở BT2.


- HS khá ,giỏi: biết thêm trạng ngữ cho cả hai đoạn văn(a,b)ở BT2.



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

-Tìm và xử lí thơng tin,phân tích ,đối chiêu.
-Ra quyết định :tìm kiếm các lựa chon.


III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Phân tích mẫu .


-Trình bày ý kiện cá nhân .


IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC


 Bảng phụ viết sẵn câu văn ở BT1 (phần Nhận xét).
 Giấy khổ rộng.


 2 băng giấy – mỗi băng giấy ghi 1 đoạn văn ở BT1 (phần Luyện tập).
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Khởi động:


2. Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ nơi
chốn cho câu


- GV kieåm tra:


- GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới:


a/Khám phá
b/Kết noái



Hoạt động1: HD phần nhận xét
Bài tập 1, 2:


GV yêu cầu HS đọc nội dung BT 1, 2
- GV kết luận, chốt lại ý đúng:


Bài tập 3:


- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV giúp HS nhận xét, rút ra kết
luận


Ghi nhớ


 Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành
luyện tập


Bài tập 1:


- GV mời HS đọc u cầu của bài tập


Hát


- 1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ.
- 1 HS đặt 2 câu có TrN chỉ nơi chốn.


- HS nhận xét



<i>-</i> HS đọc yêu cầu của bài tập,suy nghĩ phát
biểu ý kiến - HS khác nhận xét


+ Trạng ngữ là : Đúng lúc đó


+ Bộ phận TN Đúng lúc đó bổ sung ý nghĩa
thời gian cho câu.


<i>-</i> HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ phát
biểu ý kiến - HS khác nhận xét


+ Viên thị vệ hớt hải chạy vào khi nào?
+ Viên thị vệ hớt hải chạy vào Bao giờ?
- HS đọc thầm phần ghi nhớ


- 4 HS lần lượt đọc phần ghi nhớ trong
SGK


- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm việc cá nhân vào VBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV dán bảng 2 băng giấy, mời 2
HS lên bảng làm bài.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<i>Bài tập 2:</i>


 GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
 GV lưu ý HS về trình tự làm bài:


đọc kĩ mỗi đoạn văn, chỉ ra những câu
văn thiếu TN trong đoạn. Sau đó, viết
lại câu bằng cách thêm vào câu 1
trong 2 TN đã cho sẵn để đoạn văn
được mạch lạc. Chú ý viết hoa đúng
quy định.


 GV dán bảng 2 băng giấy, mời 2
HS lên bảng làm bài.


 GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4/Vận dụng


- Để xác định thời gian xày ra sự
việc cần làm gì?


- Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời câu
hỏi nào?


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.


- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi
nhớ trong bài; tự đặt 2 câu có TN chỉ
thời gian.


5. Dặn dò:


- Chuẩn bị bài: Thêm trạng ngữ chỉ
nguyên nhân cho câu.



- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
+ Trạng ngữ có trong đoạn văn là:


a. Buổi sáng hơm nay,… Vừa mới ngày hôm
qua, …. Qua một đêm mưa rào, …


b. Từ ngày cịn ít tuổi, … Mỗi lần tết đến,
đứng trước những cái chiếu bày tranh làng
Hồ rải trên các lề phố Hà Nội,


- HS đọc yêu cầu của bài tập, làm bài vào
vở


- 2 HS lên bảng làm bài – gạch dưới bộ
phận TN chỉ thời gian trong câu.


- Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài theo lời
giải đúng.


a) Cây gạo bền bỉ…… Mùa đông, cây chỉ cịn
những cành….Nhưng khơng, dịng nhựatrẻ
đang ….. Xn đến, lập tức cây gạo già…
Đến ngày đến tháng, cây lại nhờ gió……
b) Ở Trường Sơn, mỗi khi trời nổi gió, cảnh


tượng thật dữ dội. Những cây đại thụ…..
Giữa lúc gió đang gào thét ấy, cánh chim
đại bàng vẫn…. Có lúc chim cụp cánh … Có
lúc, Chim lại vẫy cánh, …



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

---TỐN


TIẾT 157: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (tiếp
theo)


I.MỤC TIÊU:


-Tính được giá trị của biểu thức chứa hai chứa hai chữ .
- thực hiện được bốn phép tính với số tự nhiên.


- Biết giải bài toán liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
II.CHUẨN BỊ:


- Bảng phuï


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Khởi động:


2. Bài cũ: Ôn tập về các phép tính với
số tự nhiên (tt)


GV yêu cầu HS sửa lại bài 2 làm ở
nhà


-Nêu cách tìm một thừa số chưa biết?
- Nêu cách tìm số bị chia chưa biết?


-GV chấm 1 số vở - nhận xét , ghi
điểm.


3. Bài mới:


Hoạt động1: Giới thiệu bài:
Hoạt động 2: HD HS ôn tập
Bài tập 1 :


<b>-</b> Yêu cầu HS đọc đề bài


<b>-</b> Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
- Nêu cách tính giá trị của biểu thức
có chứa 2 chữ.


- Yêu cầu HS tự làm bài theo cặp
- Yêu cầu các cặp đổi chéo kiểm tra
kết quả cho nhau


GV kieåm tra một số bài - nhận xét
Bài tập 2 :


-Yêu cầu HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS làm bài vào vở.


-Củng cố lại thứ tự thực hiện phép
tính trong một biểu thức


Haùt



2 HS sửa bài


a) 40 x = 1400 b) x :13 = 205
x = 1400 :40 x = 205 x
13


x = 35 x = 2665
HS nhận xét


HS nhắc tựa


-HS đọc u cầu bài, thào luận cặp đơi tìm
kết quả đúng


- Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
a) m = 952, n = 28 thì


m + n = 952 + 28 = 980
m - n = 952 - 28 = 924
m x n = 952 x 28 = 26656


m : n = 952 : 28 = 34
- HS đọc yêu cầu bài.


- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm bài vào
vở


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-Nhận xét và cho điểm HS
.



Bài tập 4:


-u cầu HS đọc đề tốn, tự làm bài.
-Muốn biết trung bình mỗi ngày của
hàng bán được bao nhiêu mét vải,cần
phải tìm:


+Tổng số vải bán được trong hai tuần.
+Số ngày bán trong hai tuần đó.


GV chấm bài - nhận xét, ghi điểm
4.Củng cố :


-Nhắc lại nội dung ôn tập?
-GV nhận xét tiết học
5.Dặn dò:


-Làm bài 1b,Bt3 SGK


-Chuẩn bị bài: Ơn tập về biểu đồ.


= 12054 :82 = 97 + 432
= 147 = 529


29150 – 136 x 201 (160 x 5 – 25 x 4) :
4


= 29150 – 27336 = ( 800 – 100 ) :4
= 1814 = 700 :4



= 175


+ HS đọc yêu cầu bài, tự tóm tắt và
giải vào vơ û+ 1 HS làm bảng phụ


Bài giải :


Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 76 = 395 (m)


Cả hai tuần cửa hàng bán được số vải là:
319 + 359 = 714 (m)


Số ngày mở cửa trong 2 tuần là:
7 x 2 = 14 (ngày)


Trung bình mỗi ngày bán được số vải là:
714 : 14 = 51 (m)


Đáp số: 51 m
HS nhận xét.


-HS nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

---KHOA HỌC


TIẾT 63: ĐỘNG VẬT ĂN GÌ ĐỂ SỐNG?
I.MỤC TIÊU:


-Kể tên một số động vật và thức ăn của chúng.


II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Hình trang 126,127


- Sưu tầm tranh ảnh những con vật ăn các loại thức ăn khác nhau
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Khởi động:


2. Bài cũ: Động vật cần gì để sống
-Hãy cho biết động vật cần gì để sống?
-GV nhận xét, chấm điểm


3. Bài mới:
- Giới thiệu bài


Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn
của các lồi động vật khác nhau


Mục tiêu:


 <i>HS phân loại được động vật theo thức</i>
<i>ăn của chúng</i>


 <i>Kể tên một số con vật và thức ăn của</i>
<i>chúng </i>


Cách tiến hành:



Hoạt động theo nhóm nhỏ


- GV yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh
sưu tầm theo nhóm, sau đó phân loại
thành các nhóm theo thức ăn của
chúng. Ví dụ:


 Nhóm ăn thịt


 Nhóm ăn cỏ, lá cây
 Nhóm ăn hạt


 Nhóm ăn sâu bọ
 Nhóm ăn tạp


 ………


GV kết luận :


- Như mục Bạn cần biết trang 127
Hoạt động 2: Trò chơi Đố bạn con gì?
Mục tiêu:


 <i>HS nhớ lại những đặc điểm chính của</i>
<i>con vật đã học và thức ăn của nó</i>


 <i>Học sinh được thực hành kĩ năng đặt</i>


Hát



- HS trả lời
- HS nhận xét


HS lắng nghe và nhắc lại


- Nhóm trưởng tập hợp tranh ảnh của
những con vật ăn những loại thức ăn
khác nhau mà các thành viên trong nhóm
đã sưu tầm và sau đó cùng phân loại
thành các nhóm


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i>câu hỏi loại trừ </i>
Cách tiến hành:


GV hướng dẫn HS chơi


- Một HS được GV đeo hình vẽ bất kì
một con vật nào trong số những hình
các em đã sưu tầm được


- Lớp đặt câu hỏi đúng/sai để bạn đeo
hình trả lời


- Ví dụ:


 Con vật này có 4 chân phải khơng?
 Con vật này ăn thịt phải khơng?
 Con vật này có sừng phải khơng?
 Con vật này hay bay lượn trên bầu


trời phải không?


- GV cho HS chơi thử
-GV cho HS chơi thật
GVbao quát lớp
4. Củng cố:


- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang
127


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.


5. Dặn dò:


- Học bài - Chuẩn bị bài: Trao đổi chất
ở động vật


- HS lắng nghe hướng dẫn của GV
- HS chơi theo nhóm để nhiều em được
tập đặt câu hỏi


-2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 127
SGK


-HS laéng nghe.










</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

TẬP ĐỌC


TIẾT 64: NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ
I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC


- Bước đầu biết đọc diển cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng phù
hợp nội dung


- Hiểu nội dung:( Hai bài thơ ngắn ) Nêu bật tinh thần lạc quan u đời ,
u cuộc sống khơng nản chí trước khó khăn trong cuộc sống của Bác
Hồ.(trả lời được các CH trong SGK, thuộc một trong hai bài thơ)


<b>* Tích hợp :Bác là người lạc quan yêu đời ,yêu thiên nhiên .</b>


<b> Giáo dục học học sinh học tập tinh thần yêu đời của Bác .</b>
<b>-HS cảm nhận được vẻ đẹp thiên nhien trong đời sống của Bác .</b>


II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI
-Tự nhận thức .


-Giao tiếp ,ứng xử phù hợp .
-Ra quyết định


III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Đọc sáng tạo .



-Trình bày ý kiến cá nhân.
-Trao đổi về ý nghĩa bài


IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VAØ HỌC
- Ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK.


- Bảng phụ viết sẵn hai bài thơ cần hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1 . Khởi động


2 .Bài cũ : Vương quốc vắng nụ cười
- GV yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc
bài & trả lời câu hỏi về nội dung bài
- GV nhận xét - ghi điểm


3 . Bài mới


Hoạt động 1 : Khám phá


- Hôm nay các em sẽ học hai bài thơ
của Bác Hồ: Ngắm trăng – Bác viết khi
bị giam trong nhà tù của chế độ Tưởng
Giới Thạch , bài “Không đề”– Bác viết
nhân dịp Bác tròn tuổi 60 .


Hoạt động 2 : Kết nối
Luyện đọc trơn



Haùt


- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu
hỏi


- HS cả lớp theo dõi nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Bài 1: Ngắm trăng
<i>1.Luyện đọc </i>


GV theo dõi, sửa lỗi cho HS


- Hoàn cảnh của Bác trong tù : rất thiếu
thốn khổ sở về vật chất , dễ mệt mỏi về
tinh thần


- Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài


- GV đọc diễn cảm bài thơ : giọng ngân
nga , thư thái .


<i>2. Tìm hiểu bài :</i>


- Bác Hồ ngắm trang trong hồn cảnh
như thế nào ?


- Hình ảnh nào nói lên tình cảm gắn bó
giữa bác Hồ với trăng ?



<b>* Tích hợp :Câu thơ nào trong bài cho</b>
<b>thấy Bác Hồ tả trăng vui vẻ tinh nghịch </b>


- Qua bài thơ , em học được điều gì ở
bác Hồ ?


=> Bài ngắm trăng nói về tình cảm u
trăng của bác trong hoàn cảnh rất đặc
biệt. Bị giam cầm trong ngục tù mà Bác
vẫn say mê ngắm trăng, thấy trăng như
một người bạn tâm tình. Bài thơ cho
thấy phẩm chất cao đẹp của bác: luôn
lạc quan, yêu đời, ngay cả trong những
hồn cảnh tưởng chừng như khơng thể
nào lạc quan được.


<i>3. Đọc diễn cảm : </i>


- GV đọc mẫu bài thơ . Giọng đọc ngân
nga , ung dung tự tại .


<b>* Tích hợp :Giáo dục học học sinh học</b>
<b>tập tinh thần yêu đời của Bác .</b>


C/Thực hành
Bài 2: Không đề
<i>1 - Luyện đọc : </i>


- Đọc diễn cảm bài thơ: giọng vui, khoẻ
khoắn.



<i>2. Tìm hiểu bài :</i>


- Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong
hoàn cảnh nào ? Những từ ngữ nào cho
biết điều đó?


- 3HS nối tiếp nhau đọc bài thơ
- HS nhận xét cách đọc của bạn
+ 1 HS đọc xuất xứ , chú giải
+ HS luyệân đọc theo nhóm 3
+ Đại diện nhóm đọc trước lớp.
+ 1HS đọc lại toàn bài


+ HS nghe


HS đọc thầm bài trả lời câu hỏi


+ Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng
giam nhà tù


- Người ngắm trăng . . . ngắm nhà thơ.
+ Tình yêu với thiên nhiên , với cuộc
sống .


+ Lòng yêu đời, lạc quan trong cả những
hồn cảnh rất khó khăn .


- HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm.
- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lòng bài


thơ.


- 3HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
- 1 HS đọc xuất xứ , chú giải .


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu
đời và phong thái ung dung của Bác ?


<b>* </b>


Bài thơ ca ngợi điều gì?


<i><b>* Tích hợp :bài thơ cho em biết Bác</b></i>
<i><b>thường gắn bó với những ai trong những</b></i>
<i><b>lúc khơng bận việc nước?</b></i>


3.


Đọc diễn cảm


- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng
từng bài thơ.


--GV HD cách đọc diễn cảm


- Yêu cầu HS nhẩm HTL từng bài thơ.
- GV sửa lỗi cho các em


4 . Vận dụng



- Em học được ở bác Hồ điều gì?


<b>-* Tích hợp : Qua bài thơ em cảm</b>
<b>nhận được điều gì về Bác .</b>


- GV nhận xét tiết học,
5. Dặn dò:


- Về nhà học thuộc hai bài thơ.
- Chuẩn bị: Vương quốc vắng nụ
cười( phần 2).


<i>non, rừng sâu quân đến, tung bay chim</i>
<i>ngàn.</i>


+ Hình ảnh khách đến thăm Bác trong
cảnh đường non đầy hoa, quân đến rừng
sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc
quân việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ
ra vườn tưới rau.


* Ca ngợi tinh thần lạc quan u đời,
u cuộc sống, bất chấp mọi hồn cảnh
khó khăn của Bác.


- 2HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp


- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm trước
lớp



- HS nhẩm HTL bài thơ.


- Đại diện nhóm thi đọc thuộc lịng bài
thơ.


- HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận
xét.










</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>TIẾT 63: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CON VẬT</i>
I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC


-Nhận biết được : đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật, đặc
điểm hình dáng bên ngồi và hoạt động của con vật được miêu tả trong bài
văn(BT1); bước đầu vận dụng kiến thức đã học để viết đoạn văn tả ngoại
hình(BT2), tả hoạt động(BT3) của 1 con vật em yêu thích.


II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI
-Kĩ năng nhận thức .


-Lằng nghe tích cực .
-Đảm nhận trách nhiệm.



III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Phân tích .


-Trình bày ý kiến cá nhân


IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC


- Ảnh con tê tê trong SGK - Tranh ảnh một số con vật.
- Giấy khổ rộng.


V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


Khởi động:


Bài cũ: Luyện tập xây dựng đoạn
văn miêu tả con vật.


GV kiểm tra 2 HS
GV nhận xét - ghi điểm
Bài mới:


a/Khám phá i – ghi tựa bài
b/Kết nối


Hoạt động1:Củngcố kiến thức về
đoạn văn



Bài tập 1:


- GV u cầu HS đọc nội dung bài
tập


- GV treo ảnh con tê tê HS quan
saùt


- GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.


Haùt


- 2 HS đọc đọc đoạn văn tả các bộ phận
của con gà trống


- HS nhận xét
- HS nhắc lại tựa


- HS quan sát ảnh minh họa con tê tê.
- 1 HS đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi
trong SGK - HS suy nghĩ, làm bàivà phát
biểu ý kiến.


- HS sửa bài theo lời giải đúng.
a) Bài văn gồm 6 đoạn


+Đoạn1: Mở bài: Giới thiệu chung về con
tê tê



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

c/Thực hành


Hoạt động 2: Viết đoạn văn
<i>Bài tập 2:</i>


-GV yêu cầu HS đọc nội dung bài
tập


-GV kiểm tra HS đã quan sát trước
một con vật theo lời dặn của thầy cô
ra sao.


-GV giới thiệu tranh, ảnh một số
con vật để HS tham khảo.


-GV nhắc HS:


+ Quan sát hình dáng bên ngồi
của con vật mình u thích, viết một
đoạn văn miêu tả ngoại hình của
con vật, chú ý chọn tả những đặc
điểm riêng, nổi bật.


+ Không viết lặp lại đoạn văn tả
con gà trống.


<i>-</i> GV phát giấy riêng cho vài HS.
<i>-</i> GV nhận xét, chữa mẫu, cho điểm
những HS có đoạn văn hay.



<i>Bài tập 3:</i>


-GV u cầu HS đọc nội dung bài
tập


GV lưu ý HS:


+ Quan sát hoạt động của con vật
mình u thích, viết một đoạn văn
miêu tả hoạt động của con vật, chú
ý chọn tả những đặc điểm lí thú.


+Đoạn 3: Miêu tả miệng, hàm, lưỡi và


cách của con tê tê săn mồi


+Đoạn 4:Miêu tả chân, móng và cách đào


đất.


+Đoạn 5: Miêu tả nhược điểm của con tê


teâ


+Đoạn 6: Kết bài: Tê tê là con vật có ích


con người cần bảo vệ nó


b) Các bộ phận ngoại hình được miêu tả:
bộ vảy, miệng, hàm, lưỡi, bốn chân. Tác giả


rất chú ý miêu tả bộ vảy của con tê tê để có
những so sánh phù hợp


c) Cách con tê tê bắt kiến: “Nó thè cái lưỡi
dài…xấu số”. Cách con tê tê đào đất:“Khi
đào đất nó dũi đầu xuống đào đất….. lịng
đất”


- 1 HS đọc nội dung bài tập


- HS giới thiệu con vật mình đã quan sát


- HS quan sát tranh


- HS viết đoạn văn vào vở .


- Những HS làm vào giấy khổ to trình bày.
- Một số HS đọc đoạn viết.


- 1 HS đọc nội dung bài tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

+ Nên tả hoạt động của con vật
em vừa tả ngoại hình của nó ở BT2.


<i>-</i>GV phát giấy riêng cho vài HS.
<i>-</i>GV nhận xét, chữa mẫu, cho


điểm những HS có đoạn văn hay.
4. Vận dụng



- Khi miêu tả con vật cần lưu ý điều
gì?


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.


- Yêu cầu HS về nhà sửa lại đoạn
văn ở BT3, viết lại vào vở.


5. Dặn dò:


- Chuẩn bị bài: Luyện tập xây
dựng đoạn văn miêu tả con vật.


- HS viết đoạn văn.


- Những HS làm vào giấy khổ to trình bày.
- Một số HS đọc đoạn viết.


+ Khi miêu tả con vật cần lưu ý chọn tả
những đặc điểm riêng, nổi bật.








-



---TỐN


TIẾT 158: ƠN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I.MỤC TIÊU:


-Biết nhận xét một số thông tin trên biểu đồ cột .
II.CHUẨN BỊ:


- Bảng phụ


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Khởi động:


2. Bài cũ: Ơn tập về các phép tính với
số tự nhiên (tt)


-Yêu cầu HS sửa bài tập 2b


-Nêu tính chất một số nhân với một
tổng?


-Nêu tính chất một số nhân với một


Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

hiệu?



-GV chấm 1 số vở.


-GV nhận xét – ghi điểm
3.Bài mới:


Hoạt động1: GV giới thiệu bài :


Hoạt động 2: Đọc, phân tích & xử lí số
liệu trên biểu đồ tranh.


Bài tập 2:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- HS đọc, phân tích & xử lí số liệu trên
biểu đồ cột.


GV cùng HS sửa bài nhận xét
Bài tập 3:


Gọi HS đọc yêu cầu bài


- GV treo biểu đồ cột lên bảng
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở


GV chấm một số vở – nhận xét
2. Củng cố


- Gọi HS nhắc lại cách đọc biểu đồ?
-GV nhận xét tiết học



3. Dặn dò: Về nhà làm BT1


- Chuẩn bị bài: Ôn tập về phân số.


53 x 128 – 43 x 128
= (53 - 43) x 128
= 10 x 128
= 1280
HS nhận xét


HS nhắc tựa: Ơn tập về biểu đồ


HS đọc đề.HS làm bài


Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả
a. Diện tích TP Hà Nội: 921 km2


+ Diện tích TP Đà Nẵng: 1255 km2


+ Diện tích TP HCM: 2095 km2


b. Diện tích TP Đà Nẵng lớn hơn DT Hà
Nội là:


1255 – 921 = 334 (km2<sub>)</sub>


Diện tích Đà Nẵng bé hơn DT TP HCM
là:



2095 – 1255 = 840 (km2<sub>)</sub>
Lớp nhận xét


- HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở.
a. Trong tháng 12 cửa hàng bán được số
mét vải hoa là:


50 x 42 = 2100 (m )


b. Trong tháng 12 cửa hàng bán được số
cuộn vải là:


41 + 50 + 37 = 129 (cuoän )


Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét
vải là:


50 x 129 = 6450 (m )
- HS sửa bài theo kết quả đúng


- 2HS nhắc lại – HS khác nhận xét bổ
sung


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>







---ĐỊA LÍ


TIẾT 31: BIỂN, ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO


I.MỤC TIÊU:


- Nhận biết được vị trí của biển Đơng, một số vịnh, quần đảo, đảo lớn của
Việt Nam trên bản đồ(lược đồ): Vịnh Bắc Bộ, Vịnh Thái Lan, quần đảo Hồng
Sa, Trường Sa đảo Cát Bà, Cơn Đảo, Phú Quốc.


- Biết sơ lược vế vùng biển, đảo và quần đảo của nước ta: vùng biển rộng lớn
với nhiều đảo và quần đảo.


- Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển, đảo:
+ Khai thác khống sản:dầu khí cát trắng, muối.


+ Đánh bắt và nuôi trồng hải sản,


-- HS khá ,giỏi : Biết biển Đông bao bọc những phần nào của đất liền nước
ta; biết vai trò của biển ,đảo và quần đảo đối với nước ta: kho muối vô tận,
nhiều hải sản, khống sản q, điều hịa khí hậu, có nhiều bãi biển đẹp, nhiều
vũng, vịnh thuận lợi cho viêc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển.


II.CHUẨN BỊ:


- Bản đồ tự nhiên Việt Nam


- Tranh ảnh về biển, đảo Việt Nam.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU



HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Khởi động:


2. Bài cũ: Thành phố Đà Nẵng


- Em hãy nêu tên một số ngành sản
xuất của Đà Nẵng .


-Vì sao Đà Nẵng lại thu hút nhiều
khách du lịch?


- GV nhận xét - ghi điểm .
3. Bài mới:


GV giới thiệu bài - ghi tựa:
1) Vùng biển Việt Nam


Haùt


- 2HS lên bảng trả lời
- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Hoạt động1: Hoạt động cá nhân


- GV yêu cầu HS quan sát hình 1, trả
lời các câu hỏi ở mục 1.


+ Vùng biển nước ta có đặc điểm gì?



+ Biển có vai trị như thế nào đối với
nước ta?


+ GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của
nước ta, các vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái
Lan trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
- GV mô tả, cho HS xem tranh ảnh về
biển của nước ta, phân tích thêm về vai
trị của biển Đơng đối với nước ta.
2) Đảo và quần đảo


Hoạt động 2: Hoạt động cả lớp


GV chỉ các đảo, quần đảo trên bản đồ
và hỏi:


+ Em hiểu thế nào là đảo, quần đảo?


+ Nơi nào trên nước ta có nhiều đảo
nhất?


Hoạt động 3: Hoạt động nhóm


GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK
thảo luận trong nhóm các câu hỏi:


+ Nêu đặc điểm của các đảo ở vịnh
Bắc Bộ?



+ Các đảo, quần đảo ở miền Trung &
biển phía Nam có đặc điểm gì?


+ Các đảo, quần đảo ở vùng biển phía
Nam có đặc điểm gì?


- HS quan sát hình 1, HS dựa vào kênh
chữ trong SGK & vốn hiểu biết, trả lời
các câu hỏi của mục 1


+ Vùng biển nước ta có diện tích rộng là
một bộ phận của biển Đơng, phía bắc có
vịnh Bắc Bộ, phía nam có vịnh Thái
Lan.


+ Biển là kho muối vô tận, có nhiều
khống sản, hải sản q, có vai trị điều
hồ khí hậu, ven biển …cảng biển.


+HS chỉ trên bản đồ tự nhiên Việt Nam
vùng biển của nước ta, các vịnh Bắc Bộ,
vịnh Thái Lan.


- HS dựa vào tranh ảnh, SGK thảo luận
các câu hỏi


+ Đảo là bộ phận đất nổi, nhỏ hơn lục
địa, xung quanh có biển và đại dương
bao bọc. Nơi tập trung nhiều đảo gọi là
quần đảo



+ Vùng biển phía bắc có vịnh Bắc Bộ là
nơi có nhiều đảo nhất.


- HS các nhóm đọc thơng tin SGK thảo
luận trong nhóm - Đại diện nhóm trình
bày trước lớp


+ Các đảo lớn như Cái Bầu, Cát Bà có
dân cư đơng đúc, nghề đánh cá phát
triển. Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh
được cơng nhận là di sản thiên nhiên thế
giới.


+ Ngồi khơi biển Miền Trung có hai
quần đảo lớn Hồng Sa vàTrường Sa.
Đảo Lí Sơn, đảo Phú Quý và một số đảo
đá có chim yến làm tổ. Tổ yến là món
ăn quý, bổ dưỡng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV cho HS xem ảnh các đảo, quần
đảo, mô tả thêm về cảnh đẹp, giá trị
kinh tế & hoạt động của người dân trên
các đảo, quần đảo của nước ta.


- GV yêu cầu HS lên bảng chỉ trên bản
đồ chỉ các đảo, quần đảo của từng
miền (Bắc, Trung, Nam)


4.Cuûng coá :



- Cho HS đọc bài học trong SGK.
-Nêu vai trò của biển, đảo và quần
đảo đối với nước ta.


-Nhaän xét tiết học.
5.Dặn dò:


-Chuẩn bị bài ở nhà: “Khai thác
khoáng sản và hải sản ở vùng biển
VN”.


người dân làm nghề trồng trọt, đánh bắt
và chế biến hải sản, dịch vụ du lịch.


- HS chỉ các đảo, quần đảo của từng
miền (Bắc, Trung, Nam) trên bản đồ
Việt Nam & nêu đặc điểm, giá trị kinh
tế của các đảo, quần đảo.










---Thứ năm :14/04/2011



KỂ CHUYỆN


<i>TIẾT 32: KHÁT VỌNG SỐNG</i>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


– Dựa theo lời kể của gv và tranh minh họa SGK, kể lại được từng đoạn
của câu chuyện Khát vọng sống rõ ràng đủ ý(BT1); bước đầu biết kể lại
nối tiếp được toàn bộ câu chuyện(BT2).


– Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện(BT3)
<b>* Tích hợp :Giáo dục HS biêt vượt khó và có ý thức vươn lên.</b>


<b>( củng cố ): Giáo dục HS có ý chí vượt khó để khắc phục những trở ngại </b>
<b>trong cuộc sống.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

-Tư duy sáng tạo bình luận ,nhận xét .
-Làm chủ bản thân :dảm nhận trách nhiệm .


<b>III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ </b>
<b>DỤNG </b>


-Trải nghiệm .
-Trình bày 1 phút .
-Đóng vai .


<b>IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VAØ HỌC</b>
- Tranh minh hoạ truyện SGK
<b>V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS



o Khởi động:
o Bài cũ:


- Yêu cầu 2 HS kể về một cuộc du
lịch hoặc cắm trại mà em được tham
gia.


- GV nhận xét, chấm điểm.
.Bài mới:


Hoạt động1: Khám phá


 Trong tiết học hôm nay, các em sẽ
được nghe kể một trích đoạn từ truyện
<i>Khát vọng sống rất nổi tiếng của nhà</i>
văn người Mĩ tên là Giắc Lơn-đơn.
Câu chuyện sẽ giúp các em biết: khát
vọng sống mãnh liệt giúp con người
chiến thắng đói khát, thú dữ, cái chết
như thế nào.


 Trước khi nghe cô kể, các em hãy
quan sát tranh minh họa, đọc thầm
nhiệm vụ của bài KC trong SGK.
Hoạt động 2: Kết nối


HS nghe kể chuyện
oGV kể lần 1



<i>+</i> GV kết hợp vừa kể vừa
giải nghĩa từ


<i>+</i> Giọng kể thong thả, rõ
ràng; nhấn giọng những từ ngữ miêu
tả gian khổ, nguy hiểm trên đường đk,
những cố gắng phi thường để được
sống của Giơn.


oGV kể lần 2


Hát
- HS kể
- HS nhận xét


- HS quan sát tranh minh họa, đọc thầm
nhiệm vụ của bài KC.


- HS nghe & giải nghĩa một số từ khó


- HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh
hoạ


Hoạt động 3: Thực hành


HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện



b)Kể chuyện trong nhóm


u cầu HS kể chuyện trong nhóm.
Kể xong trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.


c) Kểå tồn bộ câu chuyện.


 GV cùng HS nhận xét, bình chọn
bạn kể chuyện hay nhất, bạn hiểu
chuyện nhất.


4. Vận dụng


 Truyện ca ngợi ai, ca ngợi về điều
gì?


<b>* Tích hợp : Giáo dục HS có ý chí</b>
<b>vượt khó để khắc phục những trở</b>
<b>ngại trong cuộc sống</b>


 GV nhận xét tiết học, khen ngợi
những HS kể hay, nghe bạn chăm
chú, nêu nhận xét chính xác


 Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu
chuyện cho người thân.


5. Dặn dò:



- Chuẩn bị bài: Kể lại chuyện đã
nghe, đã đọc (Đọc trước yêu cầu &
gợi ý của bài tập kể chuyện trong
SGK, tuần 33 để chuẩn bị một câu
chuyện em sẽ kể trước lớp. Đọc kĩ để
nhớ thuộc câu chuyện. Mang đến lớp
truyện các em tìm được).


Kể xong, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp


- + 2, 3 nhóm HS (mỗi nhóm 2, 3 em)
tiếp nối nhau thi kể tồn bộ câu chuyện.


- + Một vài HS thi kể toàn bộ câu
chuyện.


- + Mỗi HS kể xong đều nói ý nghĩa câu
chuyện hoặc đối thoại cùng cô & các bạn
về nội dung, ý nghĩa câu chuyện


- Cả lớp nhận xét về khả năng nhớ, hiểu
truyện, về lời kể của mỗi bạn.


- HS cuøng GV bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất, hiểu chuyện nhất.


- + HS nêu – HS khác nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>








---LUYỆN TỪ VAØ CÂU


<i>TIẾT 64: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU </i>
I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC


-Hiểu tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu (trả lời
câu hỏi Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại đâu ? –ND ghi nhớ).


-Nhận diện được trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu(BT1,Mục III) ; bước
đầu biết dùng trang ngữ chỉ nguyên nhân trong câu(BT2,3) .


- HS khá ,giỏi : Biết đặt 2,3 câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời cho các
câu hỏi khác nhau (BT3.)


II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI
-Thể hiện sự tự tin.


-Lằng nghe tích cực .


III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Làm việc nhóm –chia sẻ.


-Trình bày 1 phút.


V /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC



- Bảng phụ viết sẵn câu văn ở BT1 (phần Nhận xét); câu văn ở BT1 (phần
Luyện tập) – viết theo hàng ngang.


- 3 băng giấy viết 3 câu văn chưa hồn chỉnh ở BT2.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Khởi động:


2. Bài cũ: Thêm trạng ngữ chỉ thời
gian cho câu


- GV kiểm tra:


Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GV nhận xét & chấm điểm
3. Bài mới:


a/Khám phá
b/Kết nối


Hoạt động1: HD phần nhận xét


- GV yêu cầu HS đọc nội dung BT
1, 2


- GV kết luận, chốt lại ý đúng



Ghi nhớ


 Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi
nhớ


Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành
luyện tập


Bài tập 1:


- GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập


- GV mời 3 HS lên bảng làm bài –
gạch dưới bộ phận TN trong các câu
văn


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


Bài tập 2:


- GV mời HS đọc u cầu của bài
tập


- GV mời 3 HS lên bảng làm bài –
gạch dưới bộ phận TN chỉ nguyên
nhân trong các câu văn


- GV nhận xét, chấm bài một số


em-sửa bài chốt lại lời giải đúng :


Bài tập 3:


- GV mời HS đọc yêu cầu của bài
tập


- HS nhận xét


<i>-</i> HS đọc u cầu của bài tập,suy
nghĩ phát biểu ý kiến - HS khác
nhận xét


+ Vì sao vương quốc nọ buồn chán
kinh khủng?


+ Bộ phận TN vì vắng nụ cười bổ
sung ý nghĩa về nguyên nhân cho
câu.


- HS đọc thầm phần ghi nhớ


- 4 HS lần lượt đọc phần ghi nhớ
trong SGK


- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm việc cá nhân vào vở
- 3 HS lên bảng làm bài – gạch
dưới bộ phận TN chỉ nguyên nhân
trong câu.



- Cả lớp cùng sửa bài theo lời giải
đúng.


a) …, nhờ siêng năng cần cù,…
b) Vì rét, ….


c) Tại Hoa mà …


- HS đọc yêu cầu của bài tập, làm
bài vào vở


- 3 HS lên bảng làm bài – gạch
dưới bộ phận TN chỉ nguyên nhân
trong câu.


- Cả lớp cùng nhận xét, sửa bài
theo lời giải đúng.


a) Vì học giỏi, Nam được cô giáo
khen.


b) Nhờ bác lao công,sân trường lúc
nào cũng sạch sẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- GV cùng HS cả lớp nhận xét – sửa
câu văn cho HS.


4/Vận dụng



- Để giải thích sự việc nêu trong câu
ta làm thế nào?


- Trạng ngữ chỉ nguyên nhân trả lời
câu hỏi nào?


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.


- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi
nhớ trong bài; tự đặt 2 câu có TN chỉ
thời gian.


5. Dặn dò:


- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Lạc
quan – Yêu đời.


- HS đọc yêu cầu của bài tập


- HS tự suy nghĩ, tiếp nối nhau đặt
câu có TN chỉ nguyên nhân.


- HS tiếp nối nhau đọc câu trước
lớp.


- 2HS trả lời – HS khác nhận xét.


- HS nghe











---TỐN


TIẾT 159: ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
<i>I.MỤC TIÊU:</i>


-Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng mẫu số các phân số .
II.CHUẨN BỊ:


- SGK + Vở ,Phiếu học tập-Bảng con.
- Bảng phụ


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Khởi động:


2. Bài cũ: Ôn tập về biểu đồ.


-Gọi HS nhắc lại cách đọc biểu đồ?
- GV nhận xét – ghi điểm



Haùt


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

3.Bài mới:


Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài


<b>-</b> Yêu cầu HS nói được phân số <sub>5</sub>2
với hình biểu diễn phân số đó.


- GV cùng HS nhận xét
<b></b>


-Bài tập 3:


- Gọi HS đọc u cầu bài


- Yêu cầu kết quả rút gọn là phân số
tối giản


GV cùng HS nhận xét
Bài taäp 4:


- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở


GV cùng HS nhận xeùt


BT5


- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở
GV cùng HS nhận xét


4. Củng cố:


-Nhắc lại cách rút gọn phân số?
GV nhận xét tiết học


5. Dặn dò:
Làm bài 1 trong SGK


Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính về


- HS đọc u cầu bài, thảo luận cặp
đơi tìm kết quả đúng + 1HS lên bảng làm
bài


- Đại diện HS trình bày – các nhóm
khác nhận xét.


+ Hình số 3 đã tô màu vào <sub>5</sub>2 của hình


- HS đọc u cầu bài, làm bài theo nhóm
đơi- đại diện HS trình bày.


12
18 =



2
3 ;


4
40 =
1
10 ;
18
24 =
3
4 ;
20
35 =
4
7 ;
60


12 = 5


- HS đọc yêu cầu bài,3HS lên bảng làm
bài


- HS làm bài vào vở
a. <sub>5</sub>2 và 3<sub>7</sub> .


Ta coù: <sub>5</sub>2 = <sub>5</sub>2<i>×<sub>×</sub></i>7<sub>7</sub>=14


35 ;
3


7 =
3<i>×</i>5


7<i>×</i>5=
15
35


b. <sub>15</sub>4 và <sub>45</sub>6 MSC là :45. Ta có:
4


15=
4<i>×</i>3
15<i>×</i>3=


12
45 .
Giữ ngun phân số <sub>45</sub>6
c. 1<sub>2</sub><i>;</i>1


5 vaø
1


3 .MSC laø:2 x 5 x 3 = 30.
Ta có: 1<sub>2</sub>=1<i>×</i>15


2<i>×</i>15=
15
30 ;


1


5=


1<i>×</i>6
5<i>×</i>6=


6
30 ;
1


3=
1<i>×</i>10
3<i>×</i>10=


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

phân số.










---KĨ THUẬT


TIẾT 32: LẮP Ô TÔ TẢI
I/ MỤC TIÊU:


- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết để lắp ô tô tải .
-.Lắp được ô tô tải theo mẫu, Ô tô chuyển động được.



-(Với HS khéo tay : Lắp được ơ tơ tải theo mẫu .Ơ tơ lắp tương đối chắc
chắn , chuyển động được)


II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
-Mẫu ô tô tải đã lắp sẵn.


-Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.


III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.<i>. Khởi động:</i>


2. Bài cũ:


Kiểm tra dụng cụ học tập.
3. Bài mới


<i>a)Giới thiệu bài: Lắp ô tô tải. </i>
<i> b)HS thực hành:</i>


* Hoạt động 3: HS thực hành lắp ô tô tải.
a/ HS chọn chi tiết


-HS chọn đúng và đủ các chi tiết.


-GV kiểm tra giúp đỡ HS chọn đúng đủ chi
tiết để lắp xe ô tô tải.



b/ Lắp từng bộ phận:


-GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ.


-GV yêu cầu các em phải quan sát kỹ nội


Hát


-Chuẩn bị dụng cụ học tập.


-HS chọn chi tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

dung của từng bước lắp ráp.


-GV nhắc nhở HS cần lưu ý các điểm sau :
+Khi lắp sàn cabin, cần chú ý vị trí trên,
dưới của tấm chữ L với các thanh thẳng 7 lỗ,
thanh chữ U dài.


+Khi lắp cabin chú ý lắp tuần tự theo thứ
tự H.3a , 3b, 3c, 3d để đảm bảo đúng qui
trình.


-GV quan sát theo dõi, các nhóm để uốn
nắn và chỉnh sửa.


c/ lắp ráp xe ô tô tải
-GV cho HS lắp ráp.


-GV nhắc HS khi lắp các bộ phận phải chú


ý:


+Chú ý vị trí trong, ngoài của bộ phận với
nhau.


+Các mối ghép phải vặn chặt để xe không
bị xộc xệch.


-GV theo dõi và uốn nắn kịp thời những HS,
nhóm cịn lúng túng.


* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực
hành.


-GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm thực hành:


+Lắp đúng mẫu và theo đúng qui trình.
+Ơâ tơ tải lắp chắc chắn, khơng bị xộc xệch.
+Xe chuyển động được.


-GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của
HS.


-Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp gọn vào
hộp.


4. Dặn dò:



-Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và
kết quả thực hành của HS.


-Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn
bị vật liệu,dụng cụ theo SGK để học bài“
Lắp ghép mơ hình tự chọn”


-HS lắp ráp các bước trong SGK .


-HS trưng bày sản phẩm.


-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để
đánh giá sản phẩm của mình và
của bạn.


-Cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>




---Thứ sáu :15/04/2011


TẬP LAØM VĂN
<i>TIẾT 64: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BAØI, KẾT BAØI </i>
<i>TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT</i>


I/ MỤC TIÊU BÀI HOÏC


. -Nắm vững kiến thức đã học về đoạn mở bài ,ø kết bài trong bài văn miêu tả
con vật để thực hành luyện tập(BT1); bước đầu viết được đoạn mở bài gián


tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn tả con vật yêu thích(BT2,3).


II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Tìm và xử lí thơng tin,phân tích ,đối chiêu.


-Ra quyết định :tìm kiếm các lựa chon.
-Đảm nhận trách nhiệm.


III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Đặt câu hỏi .


-Thảo luận cặp đôi –chia sẻ .
-Trình bày ý kiến cá nhân.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC


-Giấy khổ rộng.
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


.Khởi động:


.Bài cũ: Luyện tập xây dựng đoạn văn
miêu tả con vật.


GV kieåm tra 2 HS


GV nhận xét – ghi điểm
.Bài mới:



a/Khám phá
b/Kết nối


Hát


- 1 HS đọc đoạn văn tả ngoại hình
con vật.


- 1 HS đọc đoạn văn tả hoạt động
của con vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Hoạt động1: Ôn lại kiến thức về các
kiểu mở bài, kết bài


Baøi taäp 1:


- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập
- GV yêu cầu HS nhắc lại các kiến thức
đã học về các kiểu mở bài, kết bài.


- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


Hoạt động 2: Thực hành viết đoạn mở
bài, kết bài


Bài tập 2:


+ GV yêu cầu HS đọc nội dung bài


taäp



+ GV nhắc HS: các em đã viết 2


đoạn văn tả hình dáng bên ngồi & tả
hoạt động của con vật. Đó là 2 đoạn
thuộc phần thân bài của bài văn. Cần
viết mở bài theo cách gián tiếp cho đoạn
thân bài đó, sao cho đoạn mở bài gắn
kết với đoạn thân bài.


+GV phát phiếu cho một số HS.


+GV nhận xét
Bài tập 3:


+GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập


+GV nhaéc HS:


+Đọc thầm lại các phần đã hoàn thành


của bài văn (phần mở bài; phần thân
bài).


+ Viết 1 đoạn kết bài theo kiểu mở
rộng để hoàn chỉnh bài văn tả con vật.


- GV phát phiếu cho một số HS.


- HS nhắc lại tựa



- 1 HS đọc nội dung bài tập.


- HS nhắc lại kiến thức đã học về
các kiểu mở bài, kết bài.


- HS đọc thầm bài văn Chim công
<i>múa, làm bài theo nhóm đơi - HS</i>
trình bày ý kiến.


- HS sửa bài theo lời giải đúng.
a) Đoạn mở bài( hai câu đầu) : mở
bài gián tiếp.


b) Đoạn kết bài( câu cuối) : kết bài
mở rộng.


c) Để mở bài trực tiếp có thể chọn
những câu văn sau: Mùa xuân là mùa
công múa( bỏ đi từ cũng)


+ Để kết bài khơng mở rộng có thể
chọn câu: “Chiếc ô màu sắc đẹp đến
kì ảo…ấm áp”


- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS viết đoạn mở bài vào vở.


- Một số HS viết vào phiếu



- HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài
của mình.


- Những HS làm bài trong phiếu dán
bài làm lên bảng lớp.


- Cả lớp nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- GV sửa bài nhận xét
4. vận dụng


+GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


+Yêu cầu HS về nhà sửa chữa, viết lại
hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật.
5. Dặn dị:


- Chuẩn bị bài: Miêu tả con vật (kiểm
tra viết).


- Một số HS viết vào phiếu


- HS tiếp nối nhau đọc đoạn mở bài
của mình.


- Những HS làm bài trên giấy dán
bài làm lên bảng lớp.



- Cả lớp nhận xét.










---TỐN


TIẾT 160: ƠN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ
<i>I.MỤC TIÊU:</i>


-Thực hiện được cộng, ø trừ phân số .


-Tìm một thành phần chưa biết trong phép cộng,phép trừ phân số.
II.CHUẨN BỊ:


- SGK + Vở
- Bảng phụ
-Phiếu giao việc


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1.Khởi động:



2.Bài cũ: Ôn tập về phân số


- GV yêu cầu HS lên bảng sửa BT5
-HS nêu cách so sánh 2 phân số cùng
mẫu, khác mẫu số?


GV nhận xét ghi điểm, nhận xét
chung


Hát


- HS lên bảng sửa bài


+ Các phân số sắp xếp theo thứ tự từ bé
đến lớn là: <sub>6</sub>1<i>;</i>1


3<i>;</i>
3
2<i>;</i>


5
2
- HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

3.Bài mới:


Hoạt động1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: : HD HS ôn tập
Bài tập 1:



- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng,
trừ hai phân số trước khi làm bài.
- GV nhận xét sửa bài


GV cùng HS nhận xét kết quả
Bài tập 2:


- Gọi HS đọc u cầu bài


- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc cộng,
trừ hai phân số khác mẫu số trước
khi làm bài.


- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi


- GV cùng HS sửa bài nhận xét
Bài tập 3: (Phiếu)


-Yêu cầu HS đọc đề bài


- Yêu cầu HS tìm được x theo quan
hệ giữa thành phần & kết quả phép
tính (như đối với số tự nhiên)


GV chấm một số phiếu nhận xét .
Bài tập 4: -Gọi HS đọc yêu cầu bài
Yêu cầu HS tự tìm hiểu đề bài rồi
giải.



- HS đọc yêu cầu bài:Tính
- 1 vài HS nêu


câu a: HS tiếp nối nhau nêu kết quả.
câu b: 3<sub>4</sub>+ 5


12=
9
12+
5
12=
14
12
<sub>12</sub>9 <i>−</i>1


3=
9
12<i>−</i>
4
12=
5
12
<sub>12</sub>5 +1


3=
5
12+
4
12=


9
12


- HS đọc yêu cầu bài, thảo luận
cặp đơi - đại diện nhóm giải vào bảng
phụ.


- Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả


a. <sub>7</sub>2+3
5=
10
35+
21
35=
31
35
31
35 <i>−</i>
2
7=


31<i>−</i>10
35 =
21
35
31
35 <i>−</i>
3


5=


31<i>−</i>21
35 =
10
35
3
5+
2
7=


21+10
35 =


31
35


-HS đọc yêu cầu bài và làm bài vào
phiếu học tập.


a. 2<sub>9</sub>+<i>x=</i>1 b. 6
7<i>− x=</i>


2
3
x =1- 2<sub>9</sub> x = 6<sub>7</sub><i>−</i>2


3
x = 7<sub>9</sub> x = <sub>21</sub>4
c. <i>x −</i>1



2=
1
4
x = 1<sub>4</sub>+1


2
x = 3<sub>4</sub>


Hs đọc đề bài và tự giải bài vào vở
Giải


Tổng diện tích trồng hoa và làm đường
đi là: 3<sub>4</sub>+1


5=
19


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

GV chấm một số vở - sửa bài nhận
xét


4.Củng cố:


<b>-</b> Nêu lại cách cộng, trừ,
nhân,chia phân số?


<b>-</b> Nhận xét tiết học
5.Dặn dò:


- Làm lại bài 2b trong SGK



Chuẩn bị bài: Ôn tập bốn phép tính
về phân số.


1 - 19<sub>20</sub>= 1


20 (diện tích )
Diện tích vườn hoa là:


20 x 15 = 300 (cm2<sub>)</sub>
Diện tích xây bể nước là:


300 x <sub>20</sub>1 =15 (m2)
Đáp số: a. <sub>20</sub>1 diện tích


b.15m2


-HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận
xét


HS lắng nghe











---KHOA HỌC


TIẾT 64: SỰ TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT
I.MỤC TIÊU


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Thể hiện sự trao đổi chất giữa động vật với môi trường bằng sơ đồ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


-Hình trang 130,131 SGK.


-Giấy Ao,bút vẽ đủ dùng cho các nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS


1. Khởi động


2. Bài cũ: Động vật ăn gì để sống
- Động vật thường ăn gì để sống?
- Vì sao một số lồi động vật lại gọi là
động vật ăn tạp?


- Kề 3 nhóm động vật đã học?


- GV nhận xét ghi điểm, nhận xét
chung


3. Bài mới:


Giới thiệu bài :Trao đổi chất ở động


vật


Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện
bên ngoài của trao đổi chất ở động vât.
Mục tiêu:


HS tìm trong hình vẽ những gì động
vật lấy từ mơi trường và phải thải ra
mơi trường trong q trình sống.


Cách tiến hành:


-u cầu HS quan sát hình số 1/128
trong sách và trả lời các câu hỏi:


+Trước hết kể tên những gì được vẽ
trong hình?


+Những yếu tố nào động vật thường
xuyên lấy từ mơi trường để duy trì sự
sống?


+Động vật thường xun thải ra mơi
trường những gì trong q trình sống?
GV nhận xét, biểu dương


- Quá trình trên được gọi là gì?
- Thế nào là quá trình trao đổi


chất ở động vật?



GV chốt lại ghi ý chính lên bảng


Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao


Hát


- 3HS lên bảng trả lời trả lời
- HS cả lớp theo dõi nhận xét


Từng cặp HS thảo luận và lên trình bày
+Hình vẽ trên vẽ 4 lồi động vật và các
loại thức ăn của chúng: bò ăn cỏ, nai ăn
cỏ, hổ ăn bị, gà ăn các lồi động vật
nhỏ, ….


+Để duy trì sự sống động vật phải
thường xuyên lấy từ môi trường thức ăn,
nước uống, khơng khí có trong mơi
trường


+Động vật thưòng xuyên thải ra mơi
trường khí các-bơ-nic, phân, nước tiểu
+ Quá trình trao đổi chất


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

đổi chất ở động vật


Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ trao
đổi chất ở động vật



Cách tiến hành:


- GV chia nhóm, phát giấy và bút
vẽ cho các nhóm


- Cho đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét biểu dương nhóm


-đặt câu hỏi rút nội dung bài
4. Củng cố:


- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang
131


- GV nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của HS.


5. Dặn dò


- Về nhà học bài – xem trước bài:
Quan hệ thức ăn trong tự nhiên


- HS làm việc theo nhóm


Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt
giải thích sơ đồ trong nhóm


-Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện
lên trình bày



-HS đọc mục Bạn cần biết trang 131
SGK


-HS chú ý lắng nghe


</div>

<!--links-->

×