Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.61 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
I. Đọc thành tiếng: (5 điểm)
Học sinh đọc thành tiếng một đoạn văn khoảng 120 chữ thuộc chủ đề đã học
- Bài: <i>Một vụ đắm tàu</i>, sách Tiếng việt lớp 5 tập 2 trang 108.
- Bài: <i>Con gái</i>, sách Tiếng việt lớp 5 tập 2 trang 112.
- Bài: <i>Tà áo dài Việt Nam</i>, sách Tiếng việt lớp 5 tập 2 trang 122.
- Bài: <i>Công việc đầu tiên</i>, sách Tiếng việt lớp 5 tập 2 trang 126.
- Bài: <i>Út Vịnh</i>, sách Tiếng việt lớp 5 tập 2 trang 136.
- Bài: <i>Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em</i>- Tiếng việt lớp 5 tập 2 trang 145.
Học sinh bốc thăm đọc một đoạn. Trả lời câu hỏi của nội dung đoạn đọc.
II. H<b> ướng dẫn chấm điểm phần đọc thành tiếng : (5 điểm)</b>
- Đọc đúng tiếng, từ: 1 điểm.
Học sinh sai: 2- 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
Học sinh ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 – 3 chỗ: 0,5 điểm; ngắt nghỉ hơi
không đúng từ 4 chỗ trở lên: 0 điểm.
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm.
Học sinh đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc khơng thể
hiện tính biểu cảm: 0 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu không quá 1 phút: 1 điểm.
Học sinh đọc từ 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm.
- Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu: 1 điểm.
Học sinh trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai
hoặc không trả lời được: 0 điểm.
Học sinh đọc thầm bài “Tà áo dài Việt Nam”. Sách Tiếng Việt 5, tập 2 trang 122.
Dựa vào nội dung bài đọc, chọn ý trả lời đúng:
<b>1. Phụ nữ Việt Nam xưa thường mặc chiếc áo dài như thế nào để thể hiện</b>
<b>phong cách tế nhị, kín đáo?</b>
a/ Mặc nhiều áo cánh lồng vào nhau.
b/ Mặc chiếc áo dài thẫm bên ngồi, lấp ló bên trong mới là các lớp áo cánh nhiều
màu.
c/ Mặc chiếc áo dài thẫm màu.
<b>2. Từ đầu thế kỉ XIX đến sau năm 1945 phụ nữ Việt Nam thường mặc chiếc áo</b>
<b>dài gì?</b>
a/ Áo tứ thân, áo năm thân.
b/ Áo hai thân.
c/ Áo choàng dài.
<b>3. Chiếc áo dài tân thời có gì khác so với chiếc áo dài cổ truyền?</b>
a/ Có nhiều vạc áo hơn.
b/ Hài hịa, tế nhị, kín đáo, hiện đại, trẻ trung hơn.
c/ Có nhiều màu sắc đẹp đẽ hơn.
<b>4. Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam? </b>
a/ Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách tế nhị, kín đáo, duyên dáng của phụ nữ Việt
Nam.
b/ Vì thích hợp với tầm vóc, dáng vẻ của người phụ nữ Việt Nam.
c/ Cả hai ý trên đều đúng.
<b>5. </b><i><b>Dấu hai chấm trong câu sau có tác dụng gì?</b></i>
<i><b>“Những cảnh tuyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với những đàn trâu</b></i>
<i><b>thung thăng gặm cỏ; dịng sơng với với những đồn thuyền ngược xi.”</b></i>
a/ Báo hiệu bộ phận câu đứng sau giải thích cho bộ phận đứng trước.
b/ Dẫn lời nói trực tiếp.
<i><b>6. Nhóm từ nào dưới đây có tiếng “truyền” có nghĩa trao lại cho người khác?</b></i>
a/ Truyền thanh, truyền hình.
b/ Truyền nghề, truyền ngơi.
c/ Truyền thuyết, lan truyền.
7. Trong câu: “Một buổi đẹp trời, gió từ sơng Cái thổi vào mát rượi.” Dấu phẩy
có tác dụng gì?
a/ Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ.
a/ Trực tiếp.
b/ Một quan hệ từ.
c/ Cặp quan hệ từ.
<i><b>9. Đặt câu với cặp từ sau:</b></i>
a/ Nếu…….thì……….
b/ Vì……..nên……….
1. Chính tả:15 Phút (5 điểm)
<b>Tà áo dài Việt Nam</b>
Áo dài phụ nữ có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân. Phổ biến hơn là áo tứ thân,
được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền ở giữa sống lưng. Đằng trước là hai
vạt áo, khơng có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau. Áo năm thân cũng
may như áo tứ thân, chỉ có điều vạt trước phía trái may ghép từ hai thân vải, thành ra
rộng gấp đôi vạt phải.
Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến dần thành
chiếc áo dài tân thời.
2. Tập làm văn: 25 phút (5 điểm)
Đề bài: Tả một người thân trong gia đình (hoặc họ hàng) của em.
A/ Kiểm tra đọc: 10 điểm
1. Đọc thành tiếng: (5 điểm )
2. Đọc thầm: (5 điểm).
Câu 1: ý b (0,5 đ)
Câu 2: ý a (0,5 đ)
Câu 3: ý b (0,5 đ)
Câu 4: ý c (0,5 đ)
Câu 5: ý a (0,5 đ)
Câu 6: ý b (0,5 đ)
Câu 7: ý a (0,5 đ)
Câu 8: ý c (0,5 đ)
Câu 9: (1,0 đ) Học sinh đặt câu đúng mỗi câu đạt 0,5 điểm
B/ Kiểm tra viết: (10 điểm).
1. <b>Chính tả : 5 điểm</b>
- Đánh giá, cho điểm: Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày
đúng đoạn văn: 5 điểm.
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa
đúng quy định). Trừ 0,5 điểm.
2. Tập làm văn: 5 điểm.
- Bài văn đảm bảo các yêu cầu:
- Học sinh viết bài văn tả người đủ 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
- Chữ viết rõ ràng, trình bày đúng nội dung, sạch đẹp.