Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

quan tri hoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.35 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Câu 1:Trình bày các KN sau: </b></i>
<i><b>quản trị, quản trị kinh doanh, </b></i>
<i><b>quản trị học. tại sao nói quản </b></i>
<i><b>trị vừa là khoa học, vừa là </b></i>
<i><b>nghệ thuật?</b></i>


Theo quan điểm của Mary
Follet thì quản trị là nghệ thuật
đạt đc mục đích thơng qua
người khác.


Theo Kooznt: quản trị là việc
tạo lập và duy trì môi trường
bên trong DN nơi mà các cá
nhân cùng làm việc với nhau để
đạt đc mục đích.


Theo James & Robbils: Quản
trị là tiến trình hoạch định tổ
chức lãnh đạo kiểm soát hđ của
các thành viên trong tổ chức và
sd các nguồn lực khác để nhằm
đạt đc mục tiêu đề ra.


Như vậy quản trị là sự tác động
của chủ thể quản trị lên đối
tượng quản trị nhằm đạt đc mục
đích đề ra trong đ/k biến động
của môi trường.


*<i>quản trị học</i>: là khoa học


nghiên cứu và phân tích về
cơng việc quản trị trong tổ
chức, quản trị học nghiên cứu
các mqh giữa con người với
con người nhằm tìm ra các quy
luật và vận dụng các quy luật 1
cách có hiệu quả.


*quản trị vừa là khoa học, vừa
là nghệ thuật vì:


-quản trị là 1 khoa học: tính
khao học của quản trị xuất phát
từ tính quy luật của các quan hệ
quản trị trong quá trình hoạt
động của tổ chức bao gồm: quy
luật kinh tế, công nghệ, xã
hội…Các nhà quản trị phải
nhận thức những quy luật này
và vận dụng trong quá trình
quản trị tổ chức


-quản trị là 1 nghệ thuật: tính
nghệ thuật của quản trị xuất
phát từ tính đa dạng, phong
phú, mn hình mn vẻ của
các sự vật, hiện tượng trong
kinh tế-xã hội và quản trị. Nhà
quản trị phải xử lý khéo léo,
linh hoạt trong các tình huống


xảy ra phụ thuộc và kinh
nghiệm, cơ may, vận rủi, tâm lý
cá nhân của từng nhà quản trị


<i><b>Câu 2: Trình bày chức năng </b></i>
<i><b>quản trị và mqh giữa các chức</b></i>
<i><b>năng?</b></i>


*Chức năng quản trị: phân theo
2 nhóm


1.Phân theo q trình quản trị:
gồm 4 chức năng: C.năng
hoạch định(lập kế hoạch);
C.năng tổ chức(thực hiện nguồn
nhân lực); C.năng lãnh đạo(chi
phối, điều khiển); C.năng kiểm tra.
2.Phân theo lĩnh vực: Quản trị
maketing; quản trị tài chính;
quản trị sản xuất; quản trị nhân
lực; quản trị chất lượng


<i><b>Câu 3: Nhà quản trị là gì? </b></i>
<i><b>Trình bày việc phân chia cấp </b></i>
<i><b>bậc của nhà quản trị trong tổ </b></i>
<i><b>chức? lấy VD minh hoạ?</b></i>


<i>*Nhà quản trị</i> là người đứng đầu 1
tổ chức hoặc các bộ phận khác
nhau trong tổ chức, chi phối hđ của


những người dưới quyền bằng các
chức năng quản trị đc thể hiện
thông qua các quyết định quản trị.
*<i>cấp bậc quản trị trong tổ chức:</i>
-Quản trị cấp cao:(cấp chiến lược)
TGĐ, Hiệu trưởng: là những người
đứng ở cấp bậc tối cao trong tổ
chức chịu trách nhiệm về thành quả
cuối cùng của tổ chức. chức năng:
+/xây dựng các kế hoạch chiến
lược có ảnh hưởng tới tồn bộ
tổ chức.


+/thay mặt cho tổ chức trong
các mqh với bên ngồi.
+/Truyền đạt các tầm nhìn dài hạn
đảm bảo cho mục tiêu và chiến lược
nhất quán với sứ mệnh của tổ quốc.
-Quản trị cấp trung gian(cấp
chiến thuật), trưởng phòng đào
tạo. chức năng:


+/kết hợp với các đồng nghiệp
khác để xây dựng kế hoạch thực
hiện các chính sách chiến lược
nhằm đạt đc mục tiêu chung
+/quản trị các quản trị viên cấp
cơ sở(trưởng phịng, phó
phịng, quản đốc)



-quản trị cấp cơ sở:(cấp tác nghiệp)
tổ trưởng, trưởng ca: Là những nhà
quản trị ở cấp bậc cuối cùng trong
hệ thống cấp bậc các nhà quản trị,
chịu trách nhiệm trực tiếp điều
hành các hđ sx kinh doanh
chức năng:+/quản lý phần việc
của các nhân viên ko giữ chức
vụ quản lý


+/báo cáo lên cấp trên về kết quả
thực hiện cơng việc của mình


<i><b>Câu 4: Phân tích các kỹ năng </b></i>
<i><b>cơ bản của nhà quản trị? tầm </b></i>
<i><b>quan trọng của những kỹ </b></i>


<i><b>năng đó đối với nhà quản trị </b></i>
<i><b>đc thể hiện ntn?</b></i>


*các kỹ năng cơ bản của nhà
quản trị:


-Kỹ năng kỹ thuật(chun mơn):
+/là trình độ chun mơn nghiệp vụ
của nhà quản trị hay là kỹ năng cần
thiết để thực hiện 1 công việc cụ thể
+/nhà quản trị có đc kỹ năng này
do việc theo học ở các cơ sở đào
tạo, các lớp bồi dưỡng…


+/kỹ năng này đặc biệt cần thiết
đ/v nhà quản trị cấp cơ sở.
(là khả năng của nhà quản trị thể
hiện đc kiến thức và tài năng trong
quá trình quản trị các hoạt động
thuộc lĩnh vực chuyên môn của
mình. Nó bao gồm kỹ năng thực
hiện các hoạt động chun mơn và
kỹ năng thực hiện các quy trình
quản trị)


-Kỹ năng nhân sự (kỹ năng giao
tiếp): là kỹ năng liên quan đến khả
năng làm việc với các thành viên
khác trong tổ chức


+/kỹ năng nhân sự cần thiết đ/v cả
3 cấp trong quản trị.


(là khả năng của 1 người có thể làm
việc đc với những người khác. Nhà
quản trị có kỹ năng này sẽ tham gia
tích cực vào cơng việc của tập thể,
tạo ra đc mt trong đó mọi người
cảm thấy an tồn, dễ dàng bộc bạch
ý kiến và có thể phát huy triệt để
tính sáng tạo của mình)


-Kỹ năng tư duy (kỹ năng bao quát):
+/là kỹ năng đồi hỏi nhà quản


trị phải có khả năng phát hiện,
phân tích và giải quyết vấn đề
+/kỹ năng tư duy đặc biệt cần
thiết đ/v nhà quản trị cấp cao
+/kỹ năng tư duy có đc là do
bẩm sinh, kinh nghiệm trong
q trình là việc.


(là khả năng phát hiện, phân
tích và giải quyết những vấn đề
phức tạp. Nhà quản trị phải
thấy đc bức tranh toàn cảnh về
thực trạng và xu thế biến động
của đơn vị do mình phụ trách,
của tồn tổ chức và mt; nhận ra
đc những nhân tố chính trong
mỗi hồn cảnh; nhanạ thức đc
mqh giữa các phần tử, bộ phận
trong tổ chức và mqh của tổ
chức với mt)


*Tầm quan trọng của các kỹ
năng đ/v các bậc quan trọng
+/3 kỹ năng quản trị cần thiết
đ/v cả 3 cấp quản trị


+/khi mà cấp bậc quản trị càng
lên cao thì năng kỹ thuật giảm
dần tầm quan trọng và kỹ năng
tư duy lại càng tăng dần, kỹ


năng nhân sự như nhau đ/v cả 3
cấp quản trị.


<i><b>Câu 5: Vai trò của nhà quản </b></i>
<i><b>trị trong tổ chức đc thể hiện </b></i>
<i><b>ntn?</b></i>


*vai trò con người:+/vai trò
người đại diện; +/vai trò người
lãnh đạo; +/vai trò tượng trưng
liên lạc


*vai trị thơng tin: +/vai trị là
người thu nhập thông tin liên
quan đến tổ chức; +/là người
phổ biến thơng tin; +/phát ngơn
*vai trị quyết định(quan trọng):+/xử
lý sáo trộn; +/vai trò doanh nhân:giám
sát, thu thập các ý tưởng nhằm nâng
cao hiệu quả của tổ chức; +/vai trò
phân bổ nguồn nhân lực; +/vai trò nhà
thương thuyết.


<i><b>Câu 6: Thơng tin là gì? Thơng tin</b></i>
<i><b>quản trị là gì? Vai trị của thơng </b></i>
<i><b>tin trong quản trị đc thể hiện ntn?</b></i>


<i>*Thông tin </i>là những dữ liệu đã
qua phân tích và xử lý.
*<i>Thơng tin quản trị</i> là tất cả


những tin tức nảy sinh trong
quá trình quản trị và cần thiết
cho việc ra quyết định và giải
quyết 1 vấn đề nào đó trong
hoạt động quản trị của tổ chức.
<i>*vai trị của thơng tin trong </i>
<i>quản trị:</i>


+/thông tin quản trị là yếu tố
đầu vào ko thể thiếu được của
bất kì tổ chức nào và là nguồn
dự trữ tiềm năng của tổ chức
đó;+/thơng tin là yếu tố cần
thiết cho việc thực hiện các
chức năng quản trị


+/thông tin là yếu tố cơ bản là
cơ sở để đề ra các quyết định
quản trị


+/thông tin gắn kết con người
bên trong và bên ngồi tổ chức
+/thơng tin là phương tiện đặc
trưng của hoạt động quản trị


<i><b>Câu 9: Trình bày phương </b></i>
<i><b>pháp thu thập, xử lý và phổ </b></i>
<i><b>biến thông tin?</b></i>


*phương pháp thu thập thông tin:


-phương pháp quan sát, nhà
quản trị thông qua việc quan sát
trực tiếp để thu đc thơng tin
theo mục đích của mình.
-phương pháp thăm dị dư luận.
-phỏng vấn trực tiếp.


-thực nghiệm.


*phương pháp xử lý thông tin:
-phương pháp thủ cơng.
-phương pháp tin học hố từng
phần.


-tin học hố tồn bộ.


*phương pháp phổ biến thơng tin:
-bằng văn bản


-bằng truyền miệng
-bằng phương tiện điện tử.


<i><b>Câu 10: Quyết định quản trị là</b></i>
<i><b>gì? Trình bày đặc điểm và vai </b></i>
<i><b>trị của quyết định quản trị?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

nhằm định ra mục tiêu chương
trình và tính chất hđ của tổ
chức để giải quyết vấn đề đã
chín muồi trên cơ sở hiểu biết


các quy luật vận động khách
quan về thông tin và môi
trường tổ chức.


<i>*đặc điểm</i>:+/quyết định quản trị
là sản phẩm tư duy của con
người, là kết quả của q trình
tìm kiếm, phân tích và lựa chọn
thông tin


+/quyết định quản trị trực tiếp
hướng vào lđ tập thể chỉ có nhà
quản trị mới là người đưa ra
quyết định và chịu trách nhiệm
về quyết định đó


+/quyết định quản trị ln gắn
liền với các vấn đề của tổ chức
+/quyết định luôn chứa đựng các
yếu tố khoa học và sáng tạo.
*vai trò:


- quyết định quản trị là sản
phẩm trung tâm của mọi hoạt
động quản trị.


- quyết định quản trị ảnh hưởng trực
tiếp tới sự thành công hay thất bại của
tổ chức.



- không thể thay thế quyết định
quản trị bằng bất cứ loại tiền bạc
máy móc nào.


- mỗi một quyết định quản trị là một
mắt xích trong tồn bộ hệ thống của
các quyết định của tổ chức.


<i><b>Câu 12: Khi đưa ra quyết định </b></i>
<i><b>quản trị cần tuân thủ những yêu </b></i>
<i><b>cầu nào? Yêu cầu nào là quan </b></i>
<i><b>trọng nhất? yêu cầu nào là khó </b></i>
<i><b>thực hiện nhất? tại sao?</b></i>


*đưa ra các quyết định quản trị
cần tuân thủ những yêu cầu:
-quyết định quản trị đảm bảo
yêu cẩu về tính hợp pháp: phải
tuân thủ pháp luật đc thể hiện ở
các khía cạnh sau:


+/quyết định phải nằm trong
phạm vi thẩm quyền của tổ
chức hoặc cá nhân


+/nội dung của quyết định ko
đc trái với quy định của pháp
luật


+/quyết định đc ban hành theo


đúng thể thức và thủ tục
-Phải đảm bảo yêu cầu về tính
khoa học:


+/quyết định quản trị phải phù
hợp với định hướng và mục tiêu
của tổ chức


+/quyết định quản trị phải phù hợp
với quy luật khách quan với các
nguyên tắc và nguyên lý khoa học.
+/quyết định quản trị đưa ra
trên cơ sở vận dụng các phương
pháp khoa học.


+/quyết định quản trị phù hợp với
từng đk, từng tình huống cụ thể.
-Đảm bảo tính thống nhất đc
thể hiện:


+/các quyết định đc ban hành bởi
cấp dưới, phải thống nhất với các
quyết định của cấp trên theo
hướng mục tiêu của tổ chức.
+/các quyết định đc ban hành
tại các thời điểm khác nhau thì
ko đc mâu thuẫn tái ngược và
phủ định lẫn nhau. quyết định
nào đã hết hiệu lực thì cần phải
loại bỏ.



-Đảm bảo tính tối ưu: quyết
định tối ưu khi nó thảo mãn là
quyết định thoả mãn cao nhất
các ràng buộc với chi phí bỏ ra
là thấp nhất.


-Đảm bảo yêu cầu về tính linh
hoạt: các quyết định đưa ra
tránh dập khuôn máy móc. Ko
nên chỉ dựa vào kinh nghiệm để
đưa ra quyết định.


-Đảm bảo tính cụ thể về thời
gian, người thực hiện.
**Yêu cầu về đảm bảo tính tối
ưu là quan trọng nhất và khó
thực hiện nhất


<i><b>Câu 13: Trình bày căn cứ để </b></i>
<i><b>đưa ra quyết định quản trị?</b></i>


*Hệ thống mục đích và mục tiêu
của tổ chức: Trong tổ chức các
quyết định đưa phải căn cứ vào hệ
thống, mục đích, mục tiêu của
từng bộ phận, từng cấp.


*Hệ thống pháp luật và thông lệ
xã hội: các quyết định phải phù


hợp với pháp luật hiện hành và
phù hợp với phong tục tập
quán, truyền thống tập hể do
vậy những quyết định đi trái
với các điều này đều bị loại bỏ.
*Các yếu tố hạn chế: nhân lực,
tiền, thông tin… cản trở rất lơn
tới việc đạt đc mục tiêu của tổ
chức do vậy các quyết định
quản trị đưa ra phải khắc phục
đc các yếu tố hạn chế.


*Hiệu quả của quyết định quản
trị: các nhà quản trị căn cứ vào
việc giải quyết đc vấn đề trên
cơ sở khắc phục đc các yếu tố
hạn chế với chi phí bỏ ra là ít
nhất. đây là cơ sở quan trọng
nhất của việc đề ra quyết định
của quản trị.


<i><b>Câu 14: Hoạch định là gì? </b></i>
<i><b>Hoạch định có vai trò ntn đối </b></i>
<i><b>với hoạt động của tổ chức?</b></i>


*<i>Hoạch định</i>: là quá trình ấn
định những mục tiêu và xđ cách
thức để thực hiện mục tiêu đó
<i>*Vai trị của hoạch định đv tổ chức:</i>
-Hoạch định giúp cho tổ chức


định hướng cho nhà quản trị


làm thế nào để đạt đc mục tiêu
và kết quả mong đợi cuối cùng.
-Hoạch định giúp cho tổ chức chủ
động với sự biến đổi nội bộ DN
cũng như môi trường bên ngoài.
-Hoạch định giúp cho các thành
viên trong tổ chức, biết đc trách
nhiệm, nhiệm vụ của mình
trong việc thực hiện mục tiêu
chung; -giúp cho các bộ phận
phối hợp hđ 1 cách nhịp nhàng,
liên tục


-kế hoạch là tiền đề cho việc
thực hiện các chức năng khác
của quản trị.


<i><b>Câu 20: Cơ cấu tổ chức là gì? Cơ </b></i>
<i><b>cấu tổ chức bao gồm những </b></i>
<i><b>thuộc tính nào?</b></i>


*<i>Cơ cấu tổ chức</i> là tổng hợp
các bộ phận có mối liên hệ và
quan hệ phụ thuộc lẫn nhau đc
chun mơn hố có nhiệm vụ
quyền hạn và trách nhiệm nhất
định đc bố chí theo những cấp,
khâu khác nhau nhằm thực hiện


các hđ của tổ chức đạt đc mục
tiêu đề ra.


<i>*cơ cấu tổ chức bao gồm 6 </i>
<i>thuộc tính: </i>-chum mơn hố
-phân chia tổ chức thành các bộ
phận


-mqh quyền hạn trong tổ chức
-cấp bậc và phạm vi quản trị
-phân bổ quyền hạn trong tổ
chức tập quyền và phân quyền
-phối hợp hđ giữa các bộ phận.


<i><b>Câu 21: Cơ cấu tổ chức là gì? </b></i>
<i><b>Cơ cấu tổ chức chịu ảnh hưởng </b></i>
<i><b>của những nhân tố nào?</b></i>


*<i>cơ cấu tổ chức</i> là tổng hợp các
bộ phận có mối liên hệ và quan
hệ phụ thuộc lẫn nhau đc
chuyên mơn hố có nhiệm vụ
quyền hạn và trách nhiệm nhất
định đc bố chí theo những cấp,
khâu khác nhau nhằm thực hiện
các hđ cảu tổ chức đạt đc mục
tiêu đề ra.


<i>*các nhân tố ảnh hưởng tới cơ </i>
<i>cấu tổ chức:</i>



-chiến lược tổ chức: chiến lược và
cơ cấu tổ chức là 2 mặt ko thể tách
rời trong quản trị hiện đại, chiến
lược đc xây dựng trên cơ sở phân
tích điểm mạnh điểm yếu cơ hội
nguy cơ trong đó cơ cấu tổ chức
đang tồn tại. ngược lại để thực hiện
chiến lược nhà quản trị phải sd 1
cơng cụ đó là cơ cấu tổ chức.
-cơng nghệ:tính chất và mức độ
phức tạp cảu cơng nghệ mà tổ
chức sd có ảnh hưởng rất lớn
tới cơ cấu tổ chức. nếu trình độ
cơng nghệ cao thì u cầu cơ
cấu tổ chức có tính chun mơn
hố cao.


-thái độ của lãnh đạo và năng
lực của nhân viên:


+/nếu lãnh đạo quản lý theo
phương thức truyền thống thì
cơ cấu tổ chức thường theo
hướng cơ cấu đóng. VD: cơ cấu
tổ chức trực tuyến, chức năng
và ít sd cơ cấu mở(theo SP, địa
lý, ma trận).


+/năng lực của nhân viên: đv


các tổ chức mà nhân lực có
trình độ kỹ năng cao thường
hướng tới các kiểu cơ cấu tổ
chức mở và ngược lại thì theo
kiểu truyền thống.


-mơi trường: trong đk môi
trường ổn định nguồn lực
phong phú đồng nhất thì tổ
chức thường có cơ cấu đóng
ngược lại trong đk nguồn lực
khan hiếm phân tán mơi trường
ln thay đổi thì tổ chức thường
có cơ cấu mở.


<i><b>Câu 24: Lãnh đạo là gì? Phân </b></i>
<i><b>tích các kỹ năng lãnh đạo.</b></i>


<i>*lãnh đạo</i> là việc định ra chủ
trương đường lối, mục đích,
tính chất và các nguyên tắc của
1 hệ thống trong các đk môi
trường nhất định.


<i>*các kỹ năng lãnh đạo:</i>
-Kỹ năng lãnh đạo theo phương
thức suy nghĩ và hành động:
+/kỹ năng tư duy.


+/kỹ năng nhân sự


+/kỹ năng kỹ thuật


-kỹ năng lãnh đạo theo phương
thức làm việc với con người.
+/kỹ năng lãnh đạo trực tiếp: là
kỹ năng làm việc với con người
trong nội bộ tổ chức và các cá
nhân tổ chức bên ngồi có liên
quan tới hđ của tổ chức.
+/kỹ năng uỷ quyền: là kỹ năng
người lãnh đạo cho phép nhà quản
trị cấp dưới chịu trách nhiệm và có
quyền quyết định trong lĩnh vực
thuộc quyền hạn của mình và
người lãnh đạo vẫn phải chịu trách
nhiệm cuối cùng.


+/kỹ năng XD hệ thống: là kỹ
năng hình thành quy chế tổ chức
của hệ thống và mơi trường văn
hố hợp lý trong tổ chức.


<i><b>*Câu 25: Trình bày các phương </b></i>
<i><b>pháp lãnh đạo thường dùng.</b></i>


*phương pháp giáo dục tuyên
truyền:


-là phương pháp tác động vào
nhận thức, vào tình cảm của


con người trong tổ chức nhằm
nâng cao tính tự giác và nhiệt
tình lđ trong việc thực hiện
nhiệm vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

phục tức là làm cho con người
nhận ra đc đúng sai, phải trái,
thiện ác, từ đó nâng cao tính tự
giác và sự gắn bó với cơng việc
với tổ chức.


-các phương pháp giáo dục
thường xuyên đc kết hợp với
các phương pháp khác 1 cách
uyển chuyển linh hoạt sâu sát
đến từng người lđ.


*phương pháp hành chính:
-là phương pháp tác động lên con
người dựa vào mqh của tổ chức kỷ
luật của hệ thống chính trị.
-phương pháp hành chính có
vai trị to lớn trong quản trị, nó
xác lập kỷ cương, trật tự trong
các hđ của tổ chức.


-phương pháp hành chính có hiệu
lực ngay từ khi ban hành quyết
định vì vậy hết sức cần thiết trong
tập hợp hệ thống rơi vào tình trạng


khó khăn phức tạp.


*phương pháp kinh tế: là phương
pháp tác động gián tiếp vào người
lđ thơng qua các lợi ích kinh tế để
người lđ tự lựa chọn phương án hđ
hiệu quả nhất.


-phương pháp kinh tế tác động lên
đối tượng quản trị ko bằng cưỡng
bức hành chính mà bằng lợi ích.
-khi áp dụng phương pháp này
cần lưu ý:


+/sd phương pháp kinh tế luôn
gắn liền với việc sd các đòn bẩy
kinh tế như giá cả, lợi nhuận,
tiền lương, tiền thưởng…
+/việc áp dụng phương pháp kinh
tế phải thực hiện sự phân cấp đúng
đắn giữa các cấp quản trị.
+/sd các phương pháp kinh tế đồi
hỏi các bộ quản trị phải có năng lực
phẩm chất và trình độ lãnh đạo.


<i><b>Câu 26: Giao tiếp là gì? Có </b></i>
<i><b>những loại giao tiếp nào trong</b></i>
<i><b>quản trị?Giao tiếp có vai trị </b></i>
<i><b>ntn đối với hoạt động quản </b></i>
<i><b>trị?</b></i>



<i>*giao tiếp</i>: là sự tiếp xúc giữa
con người với con người để trao
đổi tín hiệu hoặc thơng tin.
<i>*có 10 loại giao tiếp trong </i>
<i>quản trị:</i>


-giao tiếp xã giao: là giao tiếp
mang tính thơng cảm và hình
thức ko hề gửi vào đó 1 lợi ích


-giao tiếp có ý đồ lợi ích: là giao tiếp
mà nhà quản trị nhằm đặt ra cho mình
1 mục tiêu cụ thể cần đạt đc.
-giao tiếp song phương: là loại
giao tiếp giữa nhà quản trị với 1
người khác.


-giao tiếp đa phương: là giao
tiếp giữa nhà quản trị với nhiều
người khác cùng 1 lúc.
-giao tiếp trực tiếp: là loại giao
tiếp bằng việc gặp gỡ đối mặt
trực tiếp giữa nhà quản trị với
đối tượng tham dự giao tiếp.
-giao tiếp gián tiếp: là loại giao
tiếp vắng mặt người giao tiếp
với nhà quản trị mà thông qua
các kênh truyền thông tin.
-giao tiếp bằng ngôn ngữ(bằng


lời): là loại giao tiếp bằng tiếng
nói của nhà quản trị với người
khác có thể là gián tiếp hoặc
trực tiếp.


-giao tiếp băng ngôn ngữ quy uớc
khác: bằng cử chỉ, hành động, mật
mã, người đưa tin trung gian…
-giao tiếp chính thức: là loại giao
tiếp cảu nhà quản trị với người giao
tiếp mang tính pháp quy ràng buộc.
-giao tiếp ko chính thức: là loại
giao tiếp ko mang tính pháp
quy rang buộc.


<i>*Vai trị của giao tiếp trong hđ </i>
<i>quản trị:</i>


-giúp cho cấp dưới, cho tối tác,
cho cấp trên hiểu đc ý đồ thiện
chí của tổ chức để thực hiện
phối hợp các hđ hiệu quả.
-giao tiếp giúp cho người khác ko
hiểu nhầm người lãnh đạo và ý đồ
mục tiêu của họ ko thể cản trở.


<i><b>Câu 27: Nhóm là gì? Nhóm đc </b></i>
<i><b>hình thành trên cơ sở những </b></i>
<i><b>nhân tố khách quan nào? Phân </b></i>
<i><b>tích đặc điểm tâm lý nhóm.</b></i>



<i>* Nhóm</i> là những người có tổ
chức có mục tiêu hđ có liên
quan về mặt kỹ thuật, nhiệm vụ
mang tính chun mơn hố vì
lợi ích của hệ thống.


<i>* Nhóm đc hình thành trên cơ </i>
<i>sở những nhân tố khách quan:</i>
-khả năng kiểm soát các hđ trong tổ
chức của nhà quản trị là có hạn. do
vậy để nâng cao hiệu quả quản lý


trong tổ chức buộc phải hình thành
nên các nhóm.


-do tính chất chun mơn hố
của các cơng việc nên những hđ
có tính chất tương đồng đc hợp
lại thành nhóm.


-do sự phát triển của khoa học
cơng nghệ nên mỗi 1 nhóm
người cùng sd vận hành các
thiết bị nhất định dẫn tới việc
hình thành nhóm.


<i>*Đặc điểm tâm lý nhóm:</i>
-lan truyền tâm lý trong nhóm:
+/lan truyền tâm lý là hiện


tượng tâm lý phổ biến trong
nhóm biểu thị là các tác động
tâm lý giữa các thành viên
trong nhóm về các hiện tượng,
sự kiện nhóm hoặc tổ chức.
+/lan truyền tâm lý là hiện
tượng có tác động lớn trong hđ
quản trị nó có thể tác động theo
2 chiều hướng lan truyền tích
cực hoặc tiêu cực.


-tâm trạng nhóm:là trạng thái
cảm xúc của nhóm đc hình
thành 1 cách tự phát, tâm trạng
nhóm có thể là tích cực hoặc
tiêu cực do đó dẫn tới hiệu suất
hd sẽ tăng hoặc giảm.


-bầu ko khí nhóm: là hiện
tượng tâm lý biểu hiện mức độ
hđ, sự hoà hợp về các phẩm
chất tâm lý cá nhân của con
người trong nhóm.


-hành vi của nhóm:


+/hành vi hướng về công việc
+/hành vi củng cố hệ thống
+/hành vi cục bộ cá nhân
+/xung đột nhóm.



<i><b>Câu 29:kiểm tra có vai trò ntn </b></i>
<i><b>đv hđ quản trị trong tổ chức?</b></i>


-kiểm tra là nhu cầu cơ bản
nhằm hoàn thiện các quyết định
quản trị


-kiểm tra đảm bảo cho kế hoạch
đc thực hiện với hiệu quả cao
-kiểm tra đảm bảo thực thi quyền
lực quản lý của nhà quản trị
-kiểm tra giúp hệ thống theo sát
và đối phó với sự thay đổi của
môi trường


-kiểm tra tạo tiền đề cho quản
trị hồn thiện và đổi mới


<i><b>Câu 30: trình bày các bước </b></i>
<i><b>của quá trình kiểm tra?</b></i>


kiểm tra trong quản trị là cố gắng
có hệ thống để xđ các tiêu chuẩn
kiểm tra so với mục tiêu kế hoạch,
thiết kế, hệ thống thông tin phản hồi
so sánh sự thực hiện với các tiêu
chuẩn xđ và đo lường mức độ sai
lệch và thực hiện hđ điều chỉnh để
đảm bảo rằng mọi nguồn lực đã đc


sd 1 cách có hiệu quả nhất trong
việc thực hiện mục tiêu đề ra.
-XD các tiêu chuẩn kiểm tra
-đo lường kết quả thực hiện
-so sánh thực hiện với tiêu chuẩn
-điều chỉnh.


<i><b>Câu 31: hệ thống kiểm tra phải </b></i>
<i><b>đáp ứng những yêu cầu nào?</b></i>


-hệ thống kiểm tra cần phải đc
thiết kế theo các kế hoạch: tức là
phải phẩn ánh kế hoạch mà chúng
theo dõi thông qua kiểm tra nhà
quản trị nắm đc diễn biến của quá
trình thực hiện kế hoạch


-hệ thống kiểm tra phải mang tính
đồng đồng bộ: trong quá trình
kiểm tra cần quan tâm đến chất
lượng hđ của toàn bộ hệ thống ko
phải chất lượng của từng bộ phận,
từng con người tức là quan tâm tới
cả quá trình hđ chứ ko chỉ đến kết
quả cuối cùng


-kiểm tra phải mang tính cơng
khai, chính xác khách quan:
những người thực thi nhiệm vụ
kiểm tra chỉ đc phép kiểm tra theo


quy chế đã đc công bố cho cả hệ
thống biết bên cạnh đó việc đánh
giá con người hđ phải dựa vào
thơng tin phản hồi chính xác, kịp
thời và thích hợp tránh thái độ
định kiến, đánh giá


-kiểm tra phải phù hợp với tổ
chức và con người: đc thể hiện
+/hệ thống kiểm tra phải phù
hợp với vị trí cơng tác của cán
bộ quản trị


+/ hệ thống kiểm tra phải phù hợp
với trình độ của nhân viên và bầu
ko khí làm việc của tổ chức
-kiểm tra cần phải linh hoạt và
có độ đa dạng hợp lý:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Câu 11: Trình bày </b></i>


<i><b>quá trình đề ra quyết </b></i>


<i><b>định. Lấy VD minh </b></i>


<i><b>hoạ. Trong các bước </b></i>


<i><b>của quá trình đề ra </b></i>


<i><b>quyết định thì bước </b></i>


<i><b>nào là quan trọng </b></i>


<i><b>nhất? tại sao?</b></i>



* xác định vấn đề ra


quyết định.




-V.

đề ra quyết định


đc hiểu là 1 nhiệm


vụ mà tổ chức cần


phải giải quyết bẳng


1 quyết định.



-Khi xđ V.

đề ra


quyết định cần lưu


ý: +/xđ V.

đề ra


quyết định là bước


đầu tiên có vai trị


đặc biệt quan trọng


trong V.

đề đề ra


quyết định, nếu xđ


sai thì mọi án để


giải quyết V.

đề sẽ


đc thực hiện ko hiệu


quả; +/cần phải


phân biệt giữa hiện


tượng và nguyên


nhân của hiện tượng


và nhà quản trị phải


cần xđ đúng nguyên


nhân của hiện


tượng; +/ko phảỉ


mọi v.

đề trong tổ


chức đều trở thành


v.

đề quyết định




*chọn tiêu chuẩn


đánh giá PA


-Tiêu chuẩn đánh


giá PA đc biểu hiện


bằng các chỉ tiêu, số


lượng và chất



lượng, PA kết quả


đạt đc mục tiêu của


tổ chức hay kết quả


mong muốn của


việc giải quyết V.

đề


quyết định.



-Lưu ý:



+/tiêu chuẩn phản


ánh đóng góp vào


việc thực hiện các


mục tiêu quyết định


+/nên xây dựng các


tiêu chuẩn theo


đúng định lượng


+/số lượng tiêu


chuẩn ko quá nhiều,


nếu ko sẽ gây khó


khăn cho việc phân


tích, đánh giá và lựa


chọn quyết định.


*XD các PA: mỗi



V.

đề có thể đc giải


quyết bằng nhiều


cách khác nhau, mỗi


cách tạo nên 1 PA


quyết định, trong


quá trình XD PA


nhà quản trị cần


phải dựa vào kinh


nghiệm và kiến thức


của bản than cũng


như các chuyên gia


để XD đc PA tốt


nhất



*đánh giá các PA: là


việc xđ giá trị của


PA theo tiêu chuẩn


hiệu quả



NPV: giá trị hiện tại


huần



IRR: giá trị hoàn


vốn nội tại



-khi đánh giá PA


nên sd các tiêu


chuẩn định lượng và


định tính




-đánh giá PA bao


gồm có 2 nhiệm vụ:


+/xđ số đo hiệu quả


của từng PA



+/loại bỏ các PA ko


đáng giá, nếu NPV


>0 (lựa chọn),


NPV<0(loại bỏ)


*lựa chọn PA: là


việc lựa chọn ra PA


thoả mãn cáo nhất


các tiêu chuẩn hiệu


quả đồng thời có thể


khắc phục đc các


yếu tố hạn chế


-Việc lựa chọn PA


nên tham khảo ý kiến


của cẩp trên, của các


chuyên gia, để lựa


chọn đc PA tốt nhất


-khi lựa chọn các PA


xảy ra 2 trường hợp:


+/lựa chọn theo 1


tiêu chuẩn: PA nào


có tiêu chuẩn thoả


mãn cao nhất thì đc


lựa chọn



+/lựa chọn theo



nhiều tiêu chuẩn: nên


lựa chọn các tiêu


chuẩn tổng hợp


*ra quyết định: nhà


quản trị ra quyết


định ra quyết định


về việc lựa chọn PA


cuối cùng và thông


thường quyết định



đc thể hiện dưới


dạng văn bản.


**Trong các bước


của quá trình đề ra


quyết định thì bước


xđ V.

đề ra quyết


định là quan trọng


nhất vì: xđ v.

đề ra


quyết định là bước


đầu tiên có vai trị


đặc biệt quan trọng


trong vấn đề đề ra


quyết định, nếu xđ


sai thì mọi phương


án để giải quyết vấn


đề sẽ đc thực hiện


ko hiệu quả.



<i><b>Câu 15:Hoạch định </b></i>


<i><b>chiến lược là gì? </b></i>



<i><b>Hãy trình bày tiến </b></i>


<i><b>trình hoạch định </b></i>


<i><b>chiến lược.</b></i>



*Hoạch định chiến


<i>lược: là do những nhà </i>


quản trị cấp cao của tổ


chức quyết định nhằm


xđ mục tiêu và các kế


hoạch dài hạn có ảnh


hưởng đến tồn bộ tổ


chức.



<i>*Tiến trình hoạch </i>


<i>định chiến lược:</i>


Xác



định vấn


đề ra


quyết



định



chọn


tiêu


chuẩn


đánh giá



PA




xác định


các PA



Đánh


giá PA



lựa chọn


PA



ra quyết


định



Xđ sứ mệnh và mục


tiêu của tổ chức


Phân tích cơ hội nguy


cơ của thị trường


Đánh giá điểm mạnh.


điểm yếu của tổ chức



XD các kế hoạch


chiến lược


triển khai kế


hoạch chiến lược



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

*xđ sứ mệnh và mục tiêu


của tổ chức: sứ mệnh và


mục tiêu là căn cứ quan


trọng của quá trình hoạch


định chiến lược. do vậy


việc xđ sứ mệnh và mục



tiêu ko đc tiến hành biệt


lập mà xun suốt cả q


trình hoạch định.



*phân tích cơ hội nguy


cơ của thị trường: là


việc phân tích những


đk thuận lợi và những


khó khăn từ phía mt


bên ngồi có ảnh


hưởng tổ chức. đồng


thời việc phân tích giúp


nhà quản trị có thể dự


đốn các tình huống


xảy ra trong tương lai.


-giúp cho DN: +/nhận


biết đc nhu cầu hiện tại


và tương lai của thị


trường; +/đánh giá năng


lực của đối thủ cạnh


tranh; +/tìm hiểu đánh


giá những chính sách


mới của nhà nước, ảnh


hưởng trực tiếp đến hđ


sx KD.



*đánh giá điểm mạnh


điểm yếu của tổ chức:


là việc phân tích năng


lực của chính bản



than DN, việc đánh


giá đc thực hiện trên


các mặt như: năng lực


tài chính, khả năng


quản lý, công nghệ…


**cả 3 bước trên phải


đc tiến hành song song


đối chiếu lẫn nhau.


nếu có gì sai lệch thì



bắt đầu lại việc phân


tích đánh giá, nếu ko


thì chuyển sang bước


4.



*XD các kế hoạch


chiến lược: sau khi tiến


hành đánh giá trên mọi


phương diện nhà quản


trị vạch ra các chiến


lược dự thảo rồi thông


qua ý kiến của các


chuyên gia, tập thể để


lựa chọn chiến lược phù


hợp nhất.



*triển khai kế hoạch


chiến lược: chiến


lược sau khi đc lựa


chọn cần chỉ rõ các



hđ đc tiến hành để đạt


đc mục tiêu đề ra


đồng thời phải dự


kiến về nhân lực cơng


nghệ, tài chính, biện


pháp xử lý…



*Triển khai kế hoạch


tác nghiệp: căn cứ


vào kế hoạch chiến


lược nhà quản trị cấp


trung gian và cấp cơ


sở vạch ra kế hoạch


tác nghiệp nhằm mục


đích thực hiện chiến


lược.



*Kiểm tra đánh giá kế


hoạch: việc kiểm tra


và đánh giá kế hoạch


đc tiến hành đồng


thời với quá trình


hoạch định để đảm


bảo cho sự thực hiện


kế hoạch mang lại


hiệu quả.



*lặp lại q trình hoạch


định: mơi trường ln


ln biến động và có



ảnh hưởng trực tiếp tới


tổ chức, do vậy nhà


quản trị phải luôn luôn


đổi mới điều chỉnh



chiến lược tức là lặp lại


quá trình hoạch định



<i><b>Câu 16: Các cấp </b></i>


<i><b>chiến lược trong tổ </b></i>


<i><b>chức. lấy VD minh </b></i>


<i><b>hoạ.</b></i>



* chiến lược cấp tổ


chức: là chiến lược


do bộ phận quản trị


cấp cao nhất vạch ra


nhằm xd các hđ


tổng thể trong 1 tổ


chức.



* Chiến lược cấp


ngành: là chiến lược


chỉ liên quan đến


những hđ trong 1


lĩnh vực hđ của tổ


chức. mối 1 ngành


trong tổ chức người


ta gọi là SBU tức là


đơn vị kinh doanh



chiến lược.



* Chiến lược cấp


chức năng: là chiến


lược cụ thể hoá cho


chiến lược cấp


ngành và liên quan


tới hđ quản trị theo


chức năng.



<i>Câu 17: thông qua </i>


<i>VD cụ thể hãy phân </i>


<i>tích ma trận SWOT.</i>


Là ma trận kết hợp


với việc phân tích


điểm mạnh, điểm


yếu của DN với cơ


hội, nguy cơ từ mt


bên ngoài để giúp


nàh quản trị đưa ra 4


loại chiến lược



-chiến lược SO: là


chiến lược sd những


điểm mạnh ở bên


trong DN đẻ vận


dụng những cơ hội


bên ngoài để tạo ra


lợi thế cho DN


-chiến lược WO: là



chiến lược tận dụng


những cơ hội ở bên


ngoài để hạn chế


những điểm yếu ở


bên trong DN


-chiến lược ST: là


chiến lược sd các


điểm mạnh của DN


để giảm thiểu những


rủi ro, nguy cơ từ


phía mt



kiểm tra đánh giá


kế hoạch


lặp lại quá trình



hoạch định



chiến lược cấp tổ chức



chiến lược cấp ngành



chiến lược cấp chức năng



kế hoạch tác nghiệp


điểm mạnh(S)


-tài chính tốt


-lđ có trình độ


điểm yếu(W)




-khả năng quản lý kém


-cơng nghệ lạc hậu



Các yếu tố


Các nội bơ DN


yếu tố



bên ngồi DN


Chiến lược SO


-mở rộng thị trường


chiến lược WO

Cơ hội(O)



-công nghệ phát triển


-nguồn lđ dồi dào


-gia nhập WTO


Chiên lươc WT

Nguy cơ(T)

chiến lược ST



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-chiến lược WT: là


chiến lược phòng


thủ nhằm giảm đi


những điểm yếu ở


bên trong và tránh


những đeo doạ từ


phía bên ngồi


<i>Câu 18: Lấy VD </i>


<i>minh hoạ để phân </i>


<i>tích rõ mơ hình năm </i>


<i>lực lượng của </i>


<i>M.Porer.</i>




<i> </i>


sự đe doạ của các đối


thủ tiềm ẩn



<i> </i>


<i>trong nghành</i>



<i> </i>


<i>k.năng </i>


<i>k.năng</i>



<i> </i>


<i>ép giá sự cạnh </i>


<i>tranh của các DN </i>


<i>ép giá</i>



<i> </i>


<i>hiện có (.) ngành</i>



<i><b> </b></i>



tạo ra áp lực đối với


DN



*đối thủ cạnh tranh


hiện tại: là các DN


sx cùng 1 loại mặt


hàng (.) cùng 1 khu


vực t.trường của DN


-các nhân tố tạo ra



áp lực cạnh tranh



+năng lực của đối


thủ cạnh tranh


+số lượng đối thủ


cạnh tranh (tình


hình cạnh tranh lớn)


+quy mô của



t.trường (t.trường


rộng)



+tốc độ tăng trưởng


của ngành (trong


giai đoạn tăng


trưởng=>tạo đk cho


khả năng phát triển)


*đối thủ tiềm ẩn: là


những DN cùng sx


kinh doanh 1 số loại


sp với DN sắp xuất


hiện trên cùng 1 khu


vực t.trường cùng


với DN



-1 số nhân tố tạo ra


áp lực từ phía đối


thủ tiềm ẩn:



+rào cản ra nhậnp



ngành (vốn để sx ra


sp lớn, các thủ tục


tương đối dễ dàng)


+công nghệ sx sp


(hiện đại …)



+tốc độ tăng trưởng


của ngành (nhanh,


ngày càng lớn rộng)


*khách hàng: là


những cá nhân, tổ


chức tiêu dùng sp


dịch vụ của DN


-các nhân tố tạo ra


áp lực của khách


hàng; +số lượng


khách hàng, quy mô


dân số; +thị hiếu


của khách hàng;


+khả năng tài chính;


+truyền thống văn


hố



*nhà cung cấp: là


các cá nhân tổ chức


cung cấp các yếu tố


đầu vào cho DN


-các yếu tố tạo ra áp


lực của nhà cung


cấp




+số lượng nhà cung


cấp



+vị trí của nhà cung


cấp đv DN



+chính sách quy


định của nhà nước


*sản phẩm thay thế:


là những sản phẩm


dịch vụ có cùng


chức năng sd với sp


dịch vụ của DN


-các nhân tố tạo ra


áp lực: +số lượng


của sp thay thế; +giá


cả, chất lượng, đặc


điểm công nghệ của


sp thay thế; +vị trí


tầm quan trọng cảu


sp thay thế; +chính


sách quy định của


nhà nước



=>từ việc phana tích


5 áp lực cạnh tranh


M.Poter đưa ra 2


chiến lược đv DN:


-chiến lược đặt



trọng tâm vào giá: là


chiến lược đặt trọng


tâm vào việc sx sp


có chất lượng cao


với chi phí sx thấp


-chiến lược khác biệt


hoá sp: là chiến lược


đặt trọng tâm vào việc


sx sp có chất lượng và


đặc điểm riêng biệt về


kiểu dáng, mang tính


độc đáo cao, như vậy



cho phép DN bán sp


với mức giá cao hơn


giá trung bình



<i><b>Câu 19: Phân tích </b></i>


<i><b>ma trận phát </b></i>


<i><b>triển-tham gia thị trường</b></i>


<i><b>BCG và đưa ra các </b></i>


<i><b>chiến lược mà tổ </b></i>


<i><b>chức có thể áp </b></i>


<i><b>dụng.</b></i>



-Ma trận BGG đc


xác định 2 chiều, 1


chiều mô tả tốc độ


tăng trưởng của thị


trường, 1 chiều mô



tả thị phần tương


đối.



Thị phần tương đối


=thị phần hiện tại


của DN/ thị phần


của đối thủ cạnh


tranh mạnh nhất.


tốc độ tăng


20%



trưởng của cao


thị trường


10%



thấp



0%




30%



Cao 15% thấp


0%


*ý nghĩa của mỗi


SBU trên ma trận:


-ơ ngơi sao: có tốc


độ tăng trwongr cao


và thành phần tương


đối cao, các SBU ở



ô này có vị trí hang


đầu trong danh mục


đối thủ tiềm ẩn



Nhà cung cấp

tổ chức

Khách hàng



Sp thay thế



Ngôi sao


(1)


Nghi vấn


(2)



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

đầu tư. để tồn tại đc


ở ô ngôi sao DN


phải đầu tư rất lớn


để duy trì vị thế của


mình trong tương lai


SBU ở ơ ngơi sao có


xu hướng chuyển


sang ô con bò sữa.


-ô nghi vấn: những


SBU ở ô này có tốc


độ tăng trưởng cao


nhưng thị phần


tương đối thấp đây


có thể thuộc những


ngành rủi ro mạo


hiểm cao. Cần phải


theo dõi tiềm năng



và cơ hội để có


quyết định nên đầu


tư tiếp hay ko. nếu


đc đầu tư đúng đắn


thì sẽ có xu hướng


chuyển sang ơ ngơi


sao ngược lại thì sẽ


chuyển sang ơ con


chó.



-ơ con bị sữa: SBU


ở ơ này có tốc độ


tăng trưởng thấp


nhưng thị phần


tương đối cao nên là


ngành thu đc nhiều


lợi nhuận. Những


SBU ở ơ này địi hỏi


phải đầu tư để duy


trì vị trí của mình


nếu ko đc đầu tư


thoả đáng thì sẽ


chuyển sang ơ con


chó.



-ơ con chó: SBU ở ơ


này có tốc độ tăng


trưởng thấp thị phần


tương đối thấp là


những ngành mang




lại lợi nhuận rất


thấp hoặc bị lỗ. DN


cần phải cân nhắc


thêm xem có nên


tiếp tục dầu tư vào


SBU này ko hoặc


tiến hành giải thể.


**Nhóm tư vấn đã


đưa ra chiến lược cụ


thể cho từng SBU:


+/DN nên lấy doanh


thu ở các SBU


thuộc ơ con bị sữa


để đầu tư cho các


SBU ở ô nghi vấn


và củng cố địa vị


của SBU ở ô ngôi


sao.



+/DN nên loại bỏ


SBU ở ơ nghi vấn nếu


q trình thâm nhập


thị trường gặp nhiều


khó khăn và ngược


lại.



+/DN nên lựa chọn


chiến lược rút lui đv


SBU ở ơ con chó



bằng cách thu hoạch


nhanh, cắt giảm, giải


thể.



+/ Nếu DN thiếu


SBU ở ơ con bị sữa


và ơ ngơi sao thì cần


thực hiện chiến lược


thu hoạch hoặc gạt


bỏ để tạo sự cân đối


trong vốn đầu tư.



<i><b>Câu 28: Kiểm tra là </b></i>


<i><b>gì? bản chất của </b></i>


<i><b>kiểm tra trong quản </b></i>


<i><b>trị đc thể hiện ntn?</b></i>



<i>*kiểm tra: là quá </i>


trình xem xét các hđ


nhằm mục đích làm



cho các hđ đạt kết


quả tốt hơn đồng


thời giúp phát hiện


các sai sót lệch lạc


để có biện pháp


khắc phục bảo đảm


cho hđ đúng hướng.


<i>*bản chất của kiểm </i>


<i>tra trong hđ quản </i>



<i>trị đc thể hiện:</i>


a/kiểm tra là hệ


thống phản hồi kết


quả hđ.



Theo hệ thống này


nhà quản trị tiến hành


đo lường kết quả


thực tế so sánh với kế


hoạch đề ra. Sau đó


phân tích các nguyên


nhân sai lệch để đưa


các hđ điều chỉnh cần


thiết nhằm đi tới kết


quả mong muốn.


-hạn chế của hệ


thống: hạn chế này


gây tốn kém cho


DN ít có tác dụng


đv việc nâng cao


chất lượng của q


trình tạo ra kết quả


đó là chỉ đem lại bài


học cho các kế


hoạch sau.


b.kiểm tra là hệ


thống dự báo kết


quả.



Theo hệ thống này



nhà quản trị sẽ giám


sát đầu vào của hệ


thống và quá trình


thực hiện theo đúng


kế hoạch nếu ko sẽ


điều chỉnh ở đầu


vào và quá trình


thực hiện để thu đc


kết quả mong muốn.


-hạn chế: đây là 1


hệ thống mà sự


phản hồi nằm ở đầu


vào quá trình thực


hiện nên ko tiến


hành điều chỉnh đv


đầu ra của hệ thống


nên ko đảm bảo đầu


ra có đạt kết quả


như mong muốn hay


ko.



KL:bản chất của


kiểm tra là sự kết


hợp của kiểm tra kết


quả cuối cùng và


kiểm tra dự báo.


kết quả mong



muốn




kết quả thực


hiện



So sánh giữa thực


tế và mong muốn


Đo lường kết


quả thực tế



Xđ sai lệch


thực hiện



điều chỉnh



Xđ chương trình


điều chinh



Xđ nguyên


nhân sai lệch


đầu vào

Quá trình thực


hiện

đầu ra



hệ thống kiểm tra



đầu vào

Quá trình thực


hiện



đầu ra



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×