Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.02 KB, 12 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
LÝ THUYẾT
<b>Chương 1: Ngữ âm TV</b>
<b>1.Âm vị TV (hệ thống phụ âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối và thanh điệu)</b>
<i><b>a.Hệ thống phụ âm đầu:</b></i>
*Xét về vị trí: phụ âm đầu đứng ở vị trí thứ nhất trong âm tiết. sự vắng mặt phụ
âm đầu chứng tỏ vị trí thứ nhất là khuyết âm vị: oan
*Đặc điểm: phụ âm đầu có chức năng mở đầu âm tiết, tạo âm sắc, có âm tiết
lúc mở đầu góp phần phân loại âm tiết
*số lượng: 23 (p, b, th, t, đ, tr, ch, k, q, m, n, nh, ng, ph, v, x, d, s, r, kh, g, h, l)
*Thể hiện trên chữ viết:
ngờ ng
ngh
dờ gi
d
gờ g
gh
*Miêu tả: phương thức phát âm, tiêu chí phát âm
-Cách phát âm:
+Phụ âm tắc: là nhữg phụ âm khi phát âm luồng hơi bị bịt lại sau đó bật ra
+Phụ âm xát: khi phát âm luồng hơi có khe hở để len ra ngồi: s, v
-Vị trí phát âm:
+Môi: (môi-môi: p, b, m); (môi-răng: ph)
+Lưỡi: (lưỡi – răng: t)
<i><b>b.Hệ thống âm đệm: </b></i>
*Vị trí: đứng ở vị trí thứ 2 trong nguyên âm hay đứng ở vị trí thứ nhất của vần
*Số lượng: -Thể hiện trên chữ viết: 2
O: oanh, loan, hoàng, hoa
U: uân, uyên, quân
+Viết là O khi đứng trước nguyên âm có độ há rộng: a, ă và hơi rộng: e
+Viết là U khi đứng trước nguyên âm có độ há hẹp và hơi hẹp: ê, i, iê, â; và khi
đứng sau âm q: quàng
*Đặc đểm: -âm đệm có chức năng làm trầm hố âm sắc của âm tiết, phát âm
với động tác tròn mơi, âm đệm có cấu âm gần giống ngun âm U thuộc nhóm
ngun âm hàng sau trịn mơi hẹp thấp nhưng phát âm lướt
-âm đệm ko xuất hiện sau phụ âm môi: ph, v, m; ko xuất hiện trước các ngun
âm trịn mơi: u, o, ô (trừ TH đặc biệt): VD: phuy, voan
*Miêu tả: âm đệm là bán âm gần giống nguyên âm u thuộc ngun âm hàng
sau trịn mơi, hẹp thấp đc phát âm lướt
<i><b>c.Hệ thống âm chính: âm chính bao giờ cũng là nguyên âm</b></i>
*Vị trí: đứng ở vị trí thứ 3 sau âm tiết, vị trí thứ 2 sau phần vần, âm chính alf
hạt nhân của âm tiết, âm chíh ko bao giờ vắng mặt trong âm tiết, âm chính là các
nguyên âm đơn hoặc nguyên âm đơi
*số lượng: Trong TV có 14 ngun âm trong đó có 11 nguyên âm đơn và 3
nguyên âm đôi
*Chữ viết: i, ê, e, a, ư, ơ, â, ă, u, ô, o, iê, uô, ươ
Những nguyên âm đc ghi thành nhiều con chữ:
i i: đi với các âm khác: tình, tin
y: khi đứng đầu, đừng 1 mình: y tế
iê: khi âm tiết có âm cuối: chiến, liên, tiền, chiếc
iê ia: khi âm tiết ko có âm cuối: chìa, bìa, mía
: khi âm tiết có âm cuối, có âm đệm: chuyền, thuyền
ya: Khi âm tiết ko có âm cuối, có âm đệm: khuya, tuya
: khi âm tiết có âm cuối: chối, muối, tuổi, ni
ua: khi âm tiết ko có âm cuối: chua, mùa, lúa
ươ: khi âm tiết có âm cuối: cười, tươi, người, mướn
ươ ưa: khi âm tiết ko có âm cuối: trưa, mưa, lửa
o: khi âm tiết làm âm chính: con
o oo: xoong, sc
a: cay, chay, cau
ă ă: viết bình thường: cắn, bắn
*Miêu tả nguyên âm TV cần dựa vào 3 tiêu chí: vị trí của lưỡi, hình dáng của
mơi và độ rộng của miệng
<i>-vị trí của lưỡi: khi phát âm âm đó vị trí nằm ở vị rí nào. Có nguyên âm hàng </i>
trước và nguyên âm hàng sau
+nguyên âm hàg trước: khi phát âm lưỡi đưa về phía trước. gồm các nguyên
âm: i, e, ê, iê
+nguyên âm hàng sau: khi phát âm lưỡi đưa về phía sau. gồm các nguyên âm:
u, o, a, ư, ơ, ô, ă, â, , ươ
<i>-căn cứ vào hình dáng của mơi: người ta chia thành ngun âm trịn mơi và </i>
ngun âm ko trịn mơi
-Căn cứ vào độ rộng của miệng: người ta chia thành nguyên âm rộng, nguyên
âm hơi rộng, nguyên âm hơi hẹp và nguyên âm hẹp
+nguyên âm rộng: là những nguyên âm khi phát âm miệng mở rộng: a, ă
+nguyên âm hơi rộng: là khi phát âm miệng mở hơi rộng: o, e
+nguyên âm hơi hẹp: là khi phát âm miệng mở hơi hẹp: ê, ô, â
+nguyên âm hẹp: là khi phát âm miệng hẹp: i, u, ư
VD: miêu tả nguyên âm a: là ngun âm hàng sau; ko trịn mơi, rộng
Hàng trước hàng giữa hàng sau
hẹp i ư u
ie ươ uô (trung gian)
hơi hẹp ê â, ơ ô
hơi rộng e o
rộng a, ă
<i><b>d.Hệ thống âm cuối: </b></i>
*Vị trí: đứng ở vị trí cuối vần, là vị trí cuối âm tiết và là âm kết thúc âm tiết
*Số lượng: 10 trong đó;
-Có 4 phụ âm tắc: p, t, c, ch
-Có 4 phụ âm vang: m. n, ng, nh
-Có 2 bán âm: i, u
*Thể hiện trên chữ viết:
i i: chuối, tuổi, tỏi, ngửi
y: tay, cày, thấy, cấy
u u: chầu, cháu, cầu, cau, ngấu
o: tao,láo, héo, bão, não
-Miêu tả: nguyên âm i: là ngun âm hàng trước, ko trịn mơi, hẹp
Ngun âm u: là ngun âm hàng sau, trịn mơi, hẹp
<i><b>e.Hệ thống thanh điệu TV</b></i>
*Vị trí: thanh điệu đứng thứ 5 trong âm tiết, bao trùm lên toàn bộ âm tiết, và
âm vị siêu đoạn tíh
*Số lượng: 6 thanh. thể hiện trên chữ viết là 5 dấu ghi thanh và thanh ko: ko có dấu
*Đặc điểm: sự phân bố của thah điệu trong âm tiết, sự xuất hiện của thanh điệu
phụ thuộc vào âm cuối trong âm tiết. quy luật phân bố thanh điệu như sau:
-âm tiết đóng: chỉ xuất hiện 2 thanh sắc, nặng. kết thúc bằng: p, t, e, ch: tát,
cặp, cộc, tách
*cách đánh dấu thanh: đánh trên hoặc dưới của âm chinh: bà, bạ
-âm chính là ngun âm đơi: chiến, thìa,
+ đánh vào âm sau, nếu có âm cuối: chiến, chuồn
+đánh vào âm trước nếu ko có âm cuối; thìa, mùa
<b>2. Âm tiết:</b>
<i><b>*KN: Âm tiết TV là đơn vị phát âm tự nhiên nhỏ nhất trong khi nói, được phát </b></i>
âm bằng 1 đợt trùng căn trùng của bộ máy phát âm. Hay nói cách khác âm tiết là
chuỗi ngắt của chuỗi âm thanh diễn ra trong hđ lời nói khi ta phát ra 1 hơi tạo
thành 1 tiếng
VD: Nhân dân việt Nam rất anh hùng. Có 7 âm tiết
<i><b>*âm tiết TV có 3 đặc điểm:</b></i>
<i>-âm tiết TV là đơn vị phát âm tự nhiên nhỏ nhất.</i>
Âm vị->Âm tiết->từ->cụm từ->câu->đoạn văn->văn bản
đặc điểm này chung cho mọi ngôn ngữ, trong đó có TV. Khi giao tiếp, đơn vị
nhỏ nhất đc sử dụng 1 cách tự nhiên đó là âm tiết mặc dù khả năng của mỗi người
đều đạt tới việc phát âm riêng lẻ các âm (phụ âm và nguyên âm). gần đây, trong
nghiên cứu và giảng dạy TV có thêm 1 thuật ngữ, dùng tương đương với thuật
ngữ âm tiêt, đó là tiếng. mỗi phát ngơn bao giờ cũng đc thực hiện bằng sự nối tiếp
của các âm tiết VD: trong phát ngôn: “ngày mai năm học mới sẽ bắt đầu” co 8 âm
tiết nối tiếp nhau: ngày-mai-năm-học-mới-sẽ bắt-đầu
<i>-âm tiết TV là đơn vị ngữ âm mang tính ổn định về hình thức. dù đứng ở vị trí </i>
nào trong câu, làm chức vụ gì trong câu thì võ ngữ âm của nó cũng ko thay đổi
VD: đi tôi đi bộ: hoạt động
Bác đã đi rồi sao bác ơi: qua đời
<i>-âm tiết TV ko thuần tuý là đơn vị ngữ âm (đơn vị 1 mặt): là đơn vị có nghĩa: từ</i>
vựng, khu biệt, ngữ pháp
VD: dưa hấu
(nghĩa từ vựng) (nghĩa khu biệt)
Tôi và anh
<i><b>*Cấu tạo âm tiết TV:</b></i>
Cấu tạo âm tiết đầy đủ gồm 5 thành phần: phụ âm đầu, âm đệm, âm chính, âm cuối
và thah điệu. Nhưng trong thực tế ko phải âm tiết nào cũng đầy đủ cả 5 thành phần:
- Có âm tiết vắng âm đầu: VD: oanh, an, anh
- Âm chính và thanh điệu ko bao giờ vắng mặt trong âm tiết:VD: a, ô
*Phân loại âm tiết TV có 2 tiêu chí: Thành phần mở đầu từ âm chính trở về
<i><b>trước và thành phần kết thúc từ âm chính trở về sau</b></i>
<i>-Căn cứ vào thành phần tiêu chí mở đầu, người ta chia âm tiết thành 4 loại: </i>
<i>âm tiết nhẹ, âm tiết hơi nhẹ, âm tiết hơi nặng và âm tiết nặng</i>
+Âm tiết nhẹ: là âm tiết ko có thành phần mở đầu hay bắt đầu bằng âm chính.
VD: ăn, ơm, em, anh
+Âm tiết hơi nhẹ: là âm tiết thành phần mở đầu bằng âm đệm.VD: oan, oanh,
uyên,
+Âm tiết hơi nặng: là âm tiết thành phần mở đầu là phụ âm. VD: ta, tơi, mẹ
+Âm tiết nặng: là âm tiết có âm đầu và âm đệm. VD: hoa, huệ, hoàng
<i>-Căn cứ vào thành phần tiêu chí kết thúc, người ta chia âm tiết thành 4 loại: </i>
<i>âm tiết mở, âm tiết hơi mở, âm tiết hơi đóng và âm tiết đóng</i>
+Âm tiết mở: là âm tiết ko có thành phầm kết thúc hay kết thúc ln là âm
chính (ngun âm), VD: mẹ, huệ, na
+Âm tiết hơi mở: là âm tiết kết thúc bằng bán âm (i, u, o). VD: mai, tao, cậu
+Âm tiết hơi đóng: là âm tiết kết thúc bằng 4 phụ âm vang: m,n,ng, nh. VD:
ngân, nhưng, nhanh, chậm
+Âm tiết đóng: là âm tiết kết thúc bằng 4 phụ âm tắt: p,t,c,ch. VD: phép, tát,
các,tích
Âm tiết
cấu tạo âm đoạn cấu tạo siêu âm đoạn
Thanh điệu
Phụ âm đầu vần
CHƯƠNG 2:
<b>1.Đặc điểm của từ TV</b>
*Đặc điểm của từ TV: có 2 đặc điểm: đặc điểm ngữ âm và ngữ pháp
<i>-Đặc điểm ngữ âm:+hình thức ngữ âm của từ TV: ổn định, cố định bất biến ở </i>
mọi vị trí, mọi chức năng trong câu. Hay hình thức của từ ko thay đổi khi từ ở
trong từ điển và khi từ ở trong câu nói
VD: hoa
Hoa rất đẹp (bông hoa)
CN
Tôi là hoa (tên người)
VN
+hình thức ngữ âm của 1 số từ TV Có khả năng gợi tả có giá trị biểu hiện rất
cao, nhất là từ tượng thanh. VD: rì rào, ầm ầm, róc rách…
<i>-Đặc điểm ngữ pháp: +ko nằm trong nội bộ từ mà nó nằm ở ngồi từ trong </i>
mqh với các từ khác ở trong câu.VD: học sinh, quần áo, nhà, xe đạp…có thể kết
hợp với các từ chỉ số lượng ở vị trí đằng trước và có thể đảm nhiệm chức vụ làm
chủ ngữ trong câu
+đặc điểm ngữ pháp chủ yếu bộc lộ ở 2 phương diện đó là khả năng kết hợp và
khả năng đảm nhiệm các chức vụ ngữ pháp trong câu và chi phối các thành phần
phụ của cụm từ
VD: khó khăn
những khó khăn , rất khó khăn,
TT DT
Yêu: anh rất yêu em; Hãy yêu
TT ĐT
<b> 2.Các kiểu từ xét về mặt cấu tạo</b>
kiểu từ TV xét về mặt cấu tạo có 3 loại: từ đơn, từ ghép và từ láy
<i><b>a.Từ đơn: </b></i>
<i>*KN: là từ gồm có 1hình vị (hay do 1 hình vị tạo lên). VD: sơng, núi, đi, chạy</i>
<i>*Phân loại: gồm 2 loại</i>
-từ đơn đơn âm: là từ 1 hình vị và có 1 âm tiết
VD: ăn, ngủ, đi, chạy, nói, làm
-từ đơn đa âm: là từ đơn gồm có 1 hình vị và có 2 âm tiết
<i>*đặc điểm: -là từ mang nhiều nghĩa: VD: chạy: di chuyển; chốn tránh; vận </i>
hành(máy chạy); điều khiển (chạy máy);; Chín: quả chín; chín chắn; nấu chín
+Ngữ âm: ổn định, cố định, bất biến ở mọi vị trí, mọi chức năng ngữ pháp
trong câu.VD: tơi đi bộ (sự di chuyển); ông ấy đi lúc 10h (sự qua đời)
+Ngữ pháp: ko nằm trong nội bộ từ mà nó nằm ở ngồi từ trong mqh với các
từ khác ở trong câu. VD: những khó khăn; rất khó khăn
VD: ăn: ăn cơm; tơi ăn cơm; đây là cơm; ăn mảnh
-là đơn vị để cấu tạo từ phức
<i><b>b.từ láy:*KN: là sản phẩm của phương thức láy, là phương thức láy lại tồn bộ</b></i>
hay 1 bộ phận hình thức ngữ âm của hình vị gốc (hìn vị gốc là hình vị mang nghĩa
từ vựng)
VD: xinh ->xinh xinh;; dễ -> dễ dãi;; đẹp -> đẹp đẽ
*phân loại: căn cứ số lần láy và căn cứ mức độ láy
-Căn cứ mức độ láy:
+láy hoàn toàn: là láy lại tồn bộ hình thức ngữ âm của hình vị gốc
VD: xinh -> xinh xinh;; Xanh -> xanh xanh;; đỏ -> đo đỏ
+Láy bộ phận: là láy lại 1 bộ phạn hoặc phụ âm đầu hoặc phần vần.
VD: nhỏ -> nhỏ nhắn; lanh -> long lanh
-Căn cứ số lần láy: láy đôi, láy 3 và láy tư
+Láy đôi, láy 3: là sản phẩm của lần láy thứ nhất
VD: đẹp ->đẹp đẽ;; Sạch -> sạch sành sanh;; Sạch -> sạch sẽ
+Láy tư: là sản phẩm của lần láy thứ 2
VD: nhùng nhằng -> nhùng nhà nhùng nhằng;;Lúng túng -> lúng ta lúng túng
*đặc điểm: trong TV có các nhóm sau:
-lững thững, thướt tha, nhí nhảnh, đủng đỉnh, bâng khng, lác đác; róc rách,
thì thào, khúc khích, líu lo, lách cách, lộp độp; ba ba, cào cào, chôm chơm, đu đủ,
thằn lằn…Đối chiếu với định nghĩa thì nó ko phải là từ láy vì nó ko xác định đc
hình vị gốc
-Những từ: chùa chiền, tuổi tác, đất đai, chim chóc; thịt thà, gậy gộc, cây cối,
máy móc, bạn bè…Những từ này người ta thấy 1 trong 2 hình vị đã mất nghĩa,
những từ này xét về khái niệm ko phải là từ láy
-Những từ: ồn ã, ấm áp, ép uổng, êm ái, am ắng, ế ẩm, êm ả, ít ỏi, oi ả, ấp ức,
ấp úng, ối, oăm, ánh ỏi…Những từ này ko có phụ âm đầu
=> tóm lại 3 nhóm trên căn cứ vào định nghĩa thì chúng ko phải là từ láy
nhưng căn cứ vào mặt ý nghĩa và đặc điểm của học sinh tiểu học thì chúng ta vẫn
coi đây là từ láy.
-Nghĩa của từ láy có thể tăng lên hoặc giảm đi so với hình vị gốc.
VD: dễ -> dễ dãi (tăng lên)
đẹp -> đẹp đẽ (giảm đi)
xanh -> xanh xanh (giảm đi)
<i><b>c.Từ ghép.*KN:là sản phẩm của phương thức ghép,là phương thức cấu tạo từ mới </b></i>
bằng cách ghép 2 hoặc hơn 2 hình vị lại với nhau.VD:xe máy,đất nước,nhà cửa
*Phân loại:-căn cứ vào tính chất, đặc trưng về nghĩa của các hình vị:
+từ ghép hư: là từ ghép do 2 hoặc hơn 2 hình vị hư kết hợp với nhau. VD: bởi
vì, cho nên, để mà, để cho, nếu mà…
+từ ghép thực: là từ ghép do 2 hoặc hơn 2 hình vị thực kết hợp với nhau theo
phương thức ghép. VD: nhà cửa, đất nước, xe đạp…
-căn cứ vào mqh đặc trưng ngữ nghĩa của ừ ghép thực đc chia thành 2 loại:
+Từ ghép chính phụ (ghép phân nghĩa): là từ ghép trong đó có 1 hình vị chính
đứng trước và hình vị phụ đứng sau, hình vị phụ có tác dụng phân hố cho hình vị
gốc. VD: bút chì, xe đạp, hoa hồng
=>về mặt cấu tạo của ghép phân nghĩa đc tập hợp thành mơ hình cấu trúc như sau:
Hình vị gốc + hình vị phụ
từ ghép thuần việt: bút + X; máy + X
từ ghép hán việt: X + viện; X + trưởng
Về mặt ý nghĩa: từ ghép phân nghĩa có tác dụng sắc thái hố, cụ thể hố nghĩa
của hình vị chính, cho nên nghĩa của từ ghép phân nghĩa nhỏ hơn, cụ thể hơn so
với nghĩa của hình vị chính, VD: hoa hồng – hoa; xe đạp – xe; máy giặt – máy
+Từ ghép đẳng lập (ghép hợp nghĩa): là từ ghép do 2 hình vị tạo nên trong đó ko
Về mặt cấu tạo trong từ ghép hợp nghĩa có 2 hình vị thì 2 hình vị phải cung từ
loại (danh từ, động từ, tính từ), phải cùng phạm trù ngữ nghĩa (cùng chỉ sự vật,
hành động, tính chất), phải cùng gần nghĩa, đồng nghĩa, trái nghĩa
VD: tươi sáng, đợi chờ, đêm ngày
BÀI TẬP:
<b>1.Miêu tả nguyên âm, phụ âm TV?</b>
Bên trái cột là ngun âm ko trịn mơi
Bên phải cột là ngun âm trịn mơi
Hàng trước hàng giữa hàng sau
hẹp i ư u
ie ươ uô (trung gian)
hơi hẹp ê â, ơ ô
hơi rộng e o
rộng a, ă
i: ng.âm hàng trước, ko trịn mơi, hẹp
ie: ng.âm hàg trước, ko trịn môi, trung gian giữa hẹp và hơi hẹp
ê: ng.âm hàng trước, ko trịn mơi, hơi hẹp
e: ng.âm hàng trước, ko trịn mơi, hơi rộng
ươ: ng.âm hàng sau, ko trịn mơi, trung gian giữa hẹp và hơi hẹp
â, ơ: ng.âm hàng sau, ko tròn mơi, hơi hẹp
a, ă: ng.âm hàng sau, ko trịn mơi, rộng
u: ng.âm hàng sau, trịn mơi, hẹp
; ng.âm hàng sau, trịn mơi, trung gian giữa hẹp và hơi hẹp
ơ: ng.âm hàng sau, trịn mơi, hơi hẹp
o: ng.âm hàng sau, trịn mơi, hơi rộng
<b>2.Phân tích cấu tạo âm tiết, phân loại âm tiết TV?</b>
-Phụ âm đầu: xuất hiện là phụ âm
-âm đệm: chỉ xuất hiện o hoăc u
-âm chính: nguyên âm
-âm cuối: 2 bán âm-y,o,u,i và 8 phụ âm: p, t, c, ch, m, n, ng, nh
Âm tiết
cấu tạo âm đoạn Cấu tạo siêu<sub>âm đoạn</sub>
Phân loại
P. âm
đầu
vần <sub>Thanh điệu</sub>
Â.đệm Â.chính Â.cuối
Rừng R ư ng huyền Hơi nặng – hơi đóng
Xanh X a nh ngang Hơi nặng – hơi đóng
Hoa H o a ngang nặng - mở
đỏ đ o hỏi Hơi nặng - mở
Tươi T ươ i Ngang Hơi nặng – hơi mở
đường đ ươ ng huyền Hơi mở - hơi đóng
Xồi X o a i huyền nặng – hơi mở
hào h a o huyền Hơi nặng – hơi mở
trắng Tr ă ng sắc Hơi nặng – hơi đóng
nắng n ă ng sắc Hơi nặng - hơi đóng
Đu Đ u Ngang Hơi nặng - mở
Đưa Đ ưa Ngang Hơi nặng - mở
Có C o sắc Hơi nặng - mở
hồ H ô huyền Hơi nặng - mở
nước n ươ c sắc Hơi nặng – đóng
lặng l ă ng nặng Hơi nặng – hơi đóng
Sơi S ơ i Ngang Hơi nặng – hơi mở
Tăm T ă m Ngang Hơi nặng – hơi đóng
Cá C a sắc Hơi nặng - mở
quản Q u a n hỏi Nặng – hơi đóng
bưởi B ươ i hỏi Hơi nặng – hơi mở
Cam C a m Ngang Hơi nặng – hơi đóng
Thơm Th ơ m Ngang Hơi nặng – hơi đóng
Mát M a t sắc Hơi nặng – đóng
Bóng B o ng sắc Hơi nặng – hơi đóng
dừa d ưa huyền Hơi nặng – mở
Anh a nh Ngang nhẹ - hơi đóng
dắt d ă t sắc Hơi nặng - đóng
em e m Ngang nhẹ - hơi đóng
Vào V a o huyền Hơi nặng – hơi mở
Hoài H o a i huyền nặng – hơi mở
tuyến T u yê n sắc nặng – hơi đóng
củi C u i hỏi Hơi nặng – hơi mở
Hương H ươ ng Ngang Hơi nặng – hơi đóng
Tuy T u Y ngang nặng - mở
Xoan X o A n Ngang nặng – hơi đóng
huấn H u  n sắc nặng -hơi đóng
Huy H u Y Ngang nặng - mở
quả Q u a hỏi nặng - mở
Túi T u i sắc Hơi nặng – hơi mở
Quý Q u y sắc nặng - mở
Hoàng H o a ng huyền nặng – hơi đóng
tuấn T u â n sắc nặng – hơi đóng
hỏi H o i hỏi Hơi nặng – hơi mở
Loan L o a n ngang nặng – hơi đóng
Thời th ơ i huyền Hơi nặng-hơi mở
gian gi a n Ngang Hơi nặng-hơi đóng
Như nh ư Ngang Hơi nặng-mở
Gió gi o sắc Hơi nặng-mở
thoảng th o a ng hỏi nặng-hơi đóng
Qua Q u a Ngang nặng-mở
Tình T i nh huyền Hơi nặng-hơi đóng
Yêu yê u Ngang nhẹ-hơi mở
Như nh Ư Ngang Hơi nặng-mở
Cánh C a nh sắc Hơi nặng-hơi đóng
đồng đ ơ ng huyền Hơi nặng-hơi đóng
Hoa h o a Ngang nặng-mở
giữa gi ưa Ngã Hơi nặng-mở
trời tr ơ i huyền Hơi nặng-hơi mở
<b>3.Xác định các kiểu từ xét về mặt cấu tạo </b>
Rổi đột nhiên chú chuồn chuồn nước tung cánh bay vọt lên, cái bóng chú nhỏ
xíu lướt nhanh trên mặt hồ.Mặt hồ trải rộng mênh mơng và lâựng sóng…Dưới tầm
cánh chú bây giờ là luỹ tre xanh rì rào trong gió, là bờ ao với những nhóm khoai
nước rung rinh. Rồi những cảnh uyệt đẹp của đất nước hiện ra: cánh đồng với
những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dịng sơng với những đồn thuyề ngược xi.
<b>4.xác định và phân loại từ ghép</b>
“Những xóm làng trên cù lao sơng Tiền có từ bao đời nay khơng hề biến động.
Có những vườn cây mới trồng nhưng bạt ngàn là những vườn cây quả cổ thụ.
Những rãnh nước được xẻ từ sông vào tưới tắm cho gốc cây bốn mùa ẩm ướt.
Cóc, mận, mãng cầu, chơm chơm, vũ sữa, xồi tượng, xồi cát…mọc chen nhau.
Đứng trên mui vững chắc của chiếc xuồng máy, người nhanh tay có thể với lên
hái được những trái cây trĩu xuống từ 2 phía cù lao. Những người chủ vườn tốt
bụng và hào phóng thấy thế chỉ cười ánh mắt thích thú nhìn khách”
<b>5.Xác định từ ghép trong đoạn thơ</b>
“Chỉ còn chuyện cổ thiết tha
Cho tơi nhận mặt ơng cha của mình
Rất công bằng, rất thông minh
Vừa độ lượng lại vừa đa tình đa mang…
Mang theo truyện cổ tơi đi
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng xưa