Tải bản đầy đủ (.docx) (52 trang)

GA Tin 12 HKII nam 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 52 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày Soạn: 27/11/2011</b></i>
<i><b>Tiết theo PPCT: 18</b></i>


<b>BIỂU MẪU</b>


<b>BIỂU MẪU</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


Học sinh nắm được các lệnh và thao tác cơ sở: Tạo biểu mẫu.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


- Biết sử dụng thuật sĩ để tạo biểu mẫu đơn giản;
- Biết sử dụng biểu mẫu để hiển thị từng bản ghi;
- Biết chỉnh sửa biểu mẫu ở chế độ thiết kế.


<i><b>3.</b><b>Thái độ </b></i>


Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


- Phịng máy vi tính, máy chiếu Projector, một số chương trình minh họa bằng ACCESS.
để hướng dẫn.


<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh</b></i>


- Sách giáo khoa, sách bài tập và bài tập đã viết ở nhà.



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i><b> Không</b>
<b>3. </b><i><b> Bài mới</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DỤNG CHÍNH</b>


<i><b>Hoạt động 1: Khái niệm biểu mẫu</b></i>
GV; Hãy nêu khái niệm về biểu mẫu?
HS: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.


<i><b>Hoạt động 2: Tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ</b></i>


GV: Thực hiện các thao tác trên may chiếu yêu
cầu HS chú ý lắng nghe ghi chép.


GV: Yêu cầu HS lên làm theo các thao tác của
GV.


<b>a. Khái niệm biểu mẫu </b>


- Biểu mẫu là một đối tượng trong CSDL
Access được thiết kế dùng để:


+ Hiển thị dữ liệu dưới dạng thuận lợi để
xem, nhập và sửa dữ liệu.


+ Thực hiện các thao tác thông qua các nút
lệnh (do người thiết kế tạo ra).



- Tạo biểu mẫu mới:


Cách 1: Tự thiết kế biểu mẫu.


Cách 2: Dùng thuật sỹ để tạo biểu mẫu


<b>b. Tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ</b>


Thực hiện theo các bước sau:
- Nháy đúp vào


- Trong hộp Form Wizard, chọn bảng trong
hộp Table/Queris


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Chọn Next




- Chọn Kiểu Form trong hộp trên. Chọn Next


- Chọn cách trình bày của Form trong hộp trên, chọn Next




- Chọn tên tiêu đề Form, chọn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Modify the form's design: sửa đổi thiết kế.
- Chọn Finish để hoàn thành.


- Chọn Next





- Chọn Kiểu Form trong hộp trên. Chọn Next


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>



- Chọn tên tiêu đề Form, chọn:


+ Open the Form to view or enter information: xem hay nhập thông tin
+ Modify the form's design: sửa đổi thiết kế.


- Chọn Finish để hoàn thành.


<i><b>Hoạt động 3: Các chế độ làm việc của biểu mẫu.</b></i>
<b>c. Các chế độ làm việc của biểu mẫu.</b>


- Chế độ biểu mẫu: chế độ xem hay nhập thông tin. Chọn Form, chọn
(Hình thức như mẫu trên).


- Chế độ thiết kế: thiết kế hay sửa đổi lại form. Chọn Form, chọn


<b>4. Củng cố</b>


- Cách tạo biểu mẫu ở các dạng


<b>5. Hướng dẫn học ở nhà</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Ngày Soạn: 8/12/2011</b></i>
<i><b>Tiết theo PPCT: 19</b></i>



<b>BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 4</b>
<b>Tạo biểu mẫu đơn giản</b>


(Tiết 1)
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1 - Kiến thức</b></i>


- Tạo biểu mẫu; Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế;
- Nhập dữ liệu cho bảng bằng biểu mẫu;


- Cập nhật và tìm kiếm thơng tin trong chế độ trang dữ liệu của biểu mẫu.
<i><b>2 - Kỹ năng</b></i>


- Luyện kĩ năng thao tác trên bảng;


- Sử dụng các công cụ và thanh bảng chọn.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
<i><b>1 - Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


- Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo và phòng máy.
- Sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,…
<i><b>2 - Chuẩn bị của học sinh</b></i>


<b>- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, bút,…</b>
<b>III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp</b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Kiểm tra trong quá trình thực hành</i>


<i><b>3. Nội dung bài thực hành</b></i>


Bài 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>GV</b>: <i>Hướng dẫn:</i>


<i><b>- Tạo biểu mẫu bằng thuật sĩ;</b></i>


Nháy đúp vào <b>Create form by using wizard</b>để dùng thuật sĩ.


Cũng có thể kết hợp cả việc dùng thuật sĩ và tự thiết kế để tạo biểu mẫu. Dưới đây chúng
ta xét cách làm này.


<b>1.</b> Nháy đúp <b>Create form by using wizard</b>;


<b>2.</b> Trong hộp thoại<i><b>Form Wizard</b></i>(h. 36):


Chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô <b>Tables/Queries</b>;


Chọn các trường đưa vào mẫu hỏi từ ô <b>Available Fiels</b>;
Nháy <b>Next</b> để tiếp tục.


<i>Hình 1<b>. </b>Tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<i>Hình 2</i> <i>Hình 3</i>


Trong bước cuối cùng, có thể gõ tên mới cho biểu mẫu (h. 39). Đánh dấu chọn <b>Open the </b>


<b>form to view or enter information </b>để xem hoặc nhập dữ liệu hoặc chuyển sang chế độ thiết kế
để tiếp tục sửa (chọn <b>Modify the form’s design</b>). Cuối cùng nháy <b>Finish</b>. Ta đã có biểu mẫu
dạng cột có dạng như hình 39.


<i>Hình 4</i> <i>Hình 5</i>


<i><b>- Chỉnh sửa phơng chữ tiếng Việt; di chuyển các trường dữ liệu để có vị trí đúng.</b></i>


<i>Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế</i>


Ta chuyển sang chế độ thiết kế (h. 41) để thay đổi hình thức biểu mẫu.


<i>Hình 6</i>
Tại đây ta có thể thực hiện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Thay đổi kích thước trường (thực hiện khi con trỏ có dạng mũi tên hai đầu như các
hình 41<i>a</i> và 41<i>b</i>);


Di chuyển vị trí các trường (thực hiện khi con trỏ có dạng bàn tay như hình 41<i>c</i>),...


<i>a) b) c)</i>


<i>Hình 7</i>
Sau khi thay đổi, nháy nút để lưu biểu mẫu.


<b>Bài 2: </b>


Sử dụng biểu mẫu vừa tạo để nhập thêm các bản ghi cho bảng theo mẫu sau:



<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Tạo biểu mẫu; Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế;
- Nhập dữ liệu cho bảng bằng biểu mẫu;


<i><b>5. Câu hỏi và bài tập về nhà</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>Ngày Soạn: 25/12/2011</b></i>
<i><b>Tiết theo PPCT: 20</b></i>


<b>BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 4</b>
<b>Tạo biểu mẫu đơn giản</b>


(Tiết 2)
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1 - Kiến thức</b></i>


- Sắp xếp, lọc và tìm kiếm dữ liệu trên bảng.
<i><b>2 - Kỹ năng</b></i>


- Luyện kĩ năng thao tác trên bảng;


- Sử dụng các công cụ và thanh bảng chọn.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
<i><b>1 - Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


- Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo và phòng máy.
- Sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,…


<i><b>2 - Chuẩn bị của học sinh</b></i>


<b>- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, bút,…</b>
<b>III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>Kiểm tra trong quá trình thực hành</i>


<i><b>3. Nội dung bài thực hành</b></i>


<b>Bài 3: </b>


Chuyển sang chế độ trang dữ liệu bằng cách chọn <b>View</b>  <b>DatasheetView</b> (h. 45).


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>Hình 8</i>


Tìm hiểu và sử dụng các lệnh tương ứng trên bảng chọn <b>Record</b> (h. 46) để :


<i>Hình 9</i>
<i><b>a) Sắp xếp tên theo thứ tự tăng dần.</b></i>


Access có các cơng cụ cho phép sắp xếp các bản ghi theo thứ tự khác với thứ tự chúng được
nhập.


Chọn trường cần sắp xếp trong chế độ hiển thị trang dữ liệu;


Dùng các nút lệnh (tăng dần) hay (giảm dần) để sắp xếp các bản ghi của bảng dựa trên
giá trị của trường được chọn;



Lưu lại kết quả sắp xếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Lọc là một chức năng cho phép tìm ra những bản ghi thoả mãn một số điều kiện nào đó. Ta
có thể dùng <i>lọc</i> để tìm các bản ghi trong bảng phù hợp với điều kiện chọn.


Access cho phép lọc ra những bản ghi thoả mãn điều kiện nào đó bằng cách sử dụng các nút lệnh
sau đây trên thanh công cụ <b>Table Datasheet </b>(h. 25):


Lọc theo ô dữ liệu đang chọn


Lọc theo mẫu, điều kiện được trình bày dưới dạng
mẫu


Lọc / Huỷ bỏ lọc


<i>Lọc theo ô dữ liệu đang chọn</i>: Chọn ô rồi nháy nút , Access sẽ lọc ra tất cả các bản ghi có
giá trị của trường tương ứng bằng với giá trị trong ô được chọn.


<i>Lọc theo mẫu</i>: Nháy nút , rồi nhập điều kiện lọc vào từng trường tương ứng theo mẫu, sau
đó nháy nút để lọc ra tất cả các bản ghi thoả mãn điều kiện.


Sau khi kết thúc, có thể nháy lại vào nút để trở về dữ liệu ban đầu.
<i><b>c) Hiển thị tất cả các điểm trung bình của bạn Mai.</b></i>


<b>HS: </b>Thực hành trên máy.
<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Sắp xếp, lọc và tìm kiếm dữ liệu.
<i><b>5. Câu hỏi và bài tập về nhà</b></i>



- Chuẩn bị bài: <b>§7 - Liên kết giữa các bảng.</b>
<i><b>Ngày Soạn: 2/1/2012</b></i>


<i><b>Tiết theo PPCT: 21 </b></i><b> </b>


<b>Đ7 liên kết giữa các bảng</b>


<b>I. MC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức </b></i>


- Biết khái niệm liên kết giữa các bảng, sự cần thiết và ý nghĩa của việc liên kết.
- Biết cách tạo liên kết trong Access.


<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


Tạo được liên kết giữa các bảng trong Access sửa biểu mẫu ở chế độ thiết kế.
<i><b>3. Thái độ </b></i>


- Tự giác, tích cực và chủ động tự tìm hiểu, khám phá, đặc biệt là khả năng làm việc theo
nhóm, tương trợ giúp đỡ lẫn nhau.


- Rèn luyện học sinh lòng ham thích mơn học.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


- Phịng máy vi tính, máy chiếu Projector để hướng dẫn.
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh</b></i>



Đọc tài liệu, nghe giảng, thảo luận, trả lời câu hỏi của giáo viên.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: </b></i>Kiểm tra sĩ số.


<i><b>Lớp</b></i> <i><b>Ngày dạy</b></i> <i><b>Sĩ số</b></i> <i><b>Tên học sinh vắng</b></i>


12A1 …/…/201. …/.. ……….


12A2 …/…/201. …/.. ………..


12A1 …/…/201. …/.. ………..


12A2 …/…/201. …/.. ………...


12A2 …/…/201. …/.. ……….


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> Không


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS </b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>
<i><b>Hoạt động 1: Khái niệm</b></i>


<b>GV:</b> Minh họa bằng ví dụ về CSDL


KINH_DOANH( gồm 3 bảng:


KHACH_HANG,MAT_HANG, HOA_DON và
các mối liên kết giữa chúng).



HS: Theo dõi phần minh hoạ của GV trên
projector


<b>GV:</b> Trình bày 2 cách lập CSDL trang 57-58
(bằng máy chiếu).


- Phân tích những ưu và nhược của 2 cách lập
CSDL ở trên.


HS: Phân tích những ưu và nhược của 2 cách lập
CSDL ở trên.


Chăm chú lắng nghe


<b>GV:</b> Từ đó nêu ra sự cần thiết của việc liên kết
giữa các bảng.


HS: Chăm chú theo dõi


<i><b>Hoạt động 2: Kỹ thuật tạo liên kết giữa các </b></i>
<i><b>bảng</b></i>:


GV: Trình bày kỹ thuật tạo liên kết giữa các
bảng<i><b>.</b></i>


- <b>GV</b> thực hiện các thao tác để thực hiện liên kết
giữa các bảng ở mục 1 trong Access (Dùng máy
chiếu trình bày 2 lần các bước liên kết giữa các
bảng ).



- <b>GV</b> thực hiện các thao tác liên kết giữa bảng
KHACH_HANG và bảng HOA_DON ( vì 2
bảng này đều có trường Ma_khach_hang).
- <b>HS:</b> Chăm chú theo dõi và lưu ý từng bước.
- <b>GV</b> vừa thực hành vừa nêu lần lượt các bước
thực hiện liên kết giữa các bảng.


-<b>HS:</b> Theo dõi hình vẽ trên máy chiếu và SGK.


<b>-HS:</b> Theo dõi hình vẽ trên máy chiếu và SGK.


<b>- HS</b> lên bảng thiết lập mối liên kết giữa bảng
MAT_HANG và HOA_DON bằng máy chiếu.


- <b>GV</b> thực hiện lại các bước ở trên lần thứ 2
bằng máy chiếu.


<b>1. Khái niệm </b>


- Trong CSDL, các bảng thường có liên kết
với nhau.Khi xây dựng CSDL, liên kết được
tạo giữa các bảng cho phép tổng hợp dữ liệu
từ nhiều bảng.


<b>2. Kỹ thuật tạo liên kết giữa các bảng</b>:
Để thực hiện liên kết giữa bảng
KHACH_HANG và bảng HOA_DON ta thực
hiện các bước sau đây :


<b>-</b> Bước 1 : Mở CSDL



KINH_DOANH.MDB. Nháy nút trên
thanh công cụ hoặc chọn <i><b>Tool – </b></i>


<i><b>Relationship…</b></i>


<b>-</b> Bước 2 : Nháy nút hoặc nháy nút
phải chuột vào vùng trống tong cửa sổ
<i>Relationship </i>và chọn <b>Show Table…</b>trong
bảng chọn tắt để mở hộp thoại <i>Show Table</i>
<i>nếu nó chưa xuất hiện.</i>


<b>-</b> Bước 3 : Trong hộp thoại <i>Show Table</i>


chọn 2 bảng (HOA_DON,


KHACH_HANG) bằng cách chọn tên bảng
và nháy <b>Add.</b> Cuối cùng nháy <b>Close</b> để
đóng cửa sổ <i>Show Table.</i>


<b>-</b> Bước 4 : Các bảng đã xuất hiện trên cửa
sổ <i>Relationship </i>với các trường khố chính
của mỗi bảng được in đậm. Di chuyển các
bảng sao cho hiển thị toàn bộ chúng trên
cửa sổ ( nếu có bảng bị khuất khơng thể
hiện ở cửa sổ <i>Relationship).</i>


<b>-</b> Bước 5 : Để thiết lập mối liên kết giữa
KHACH_HANG với bảng HOA_DON :
kéo thả trường Ma_khach_hang của bảng



KHACH_HANG qua trường


Ma_khach_hang của HOA_DON. Hộp
thoại <i>Edit Relationship </i>xuất hiện : (thể hiện
hình 48/trang 60 SGK bằng máy chiếu) .


<b>-</b> Bước 6 : Trong hộp thoại <i>Edit</i>
<i>Relationship, nháy </i><b>Creat. </b>Access tạo một
đường nối giữa 2 bảng để tạo mối liên kết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>- GV</b> gọi vài học sinh lên bảng xác lập mối liên
kết giữa bảng MAT_HANG và HOA_DON(có


phần gợi ý của GV )


và bảng HOA_DON và cuối cùng ta có sơ
đồ liên kết như hình 49/trang 60 SGK.
Bước 8 : Nháy nút để đóng cửa sổ
<i>Relationships. </i>Nháy <b>Yes</b> để lưu lại liên kết .


<b>4. Củng cố</b>


- GV nhắc lại từng bước xác lập liên kết giữa 2 bảng.
<b>5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. </b>


Xem trước nội dung <i>bài tập và thực hành 5</i>.


<i><b>Ngày Soạn: 6/1/2012</b></i>
<i><b>Tiết theo PPCT: 22</b></i>



<b>BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 5</b>
<b>Liên kết giữa các bảng</b>


(Tiết 1)
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1 - Kiến thức</b></i>


- Tạo CSDL có nhiều bảng;
<i><b>2 - Kỹ năng</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng tạo liên kết, sửa liên kết giữa các bảng.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
<i><b>1 - Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


- Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo và phòng máy.
- Sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,…
<i><b>2 - Chuẩn bị của học sinh</b></i>


<b>- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, bút,…</b>
<b>III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Nêu kỹ thuật tạo liên kết giữa các bảng?
<i><b>3. Nội dung bài thực hành</b></i>



Bài 1


Tạo CSDL KINH_DOANH gồm ba bảng có cấu trúc như trong mục 1 §7.
Nhập các dữ liệu cho dưới đây vào các bảng tương ứng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>b) Dữ liệu nguồn của bảng HOA_DON</i>


<i>c) Dữ liệu nguồn của bảng MAT_HANG</i>


<i>Hình 10 </i>
<i><b>4. Củng cố</b></i>


c) - Tạo CSDL có nhiều bảng;


d) - Rèn luyện kĩ năng tạo liên kết, sửa liên kết giữa các bảng.
<i><b>5. Câu hỏi và bài tập về nhà</b></i>


- Chuẩn bị bài: <b>Bài tập và thực hành 5 </b>-<b> tiết 2</b>
<i><b>Ngày Soạn: </b></i>


<i><b>Tiết theo PPCT: 21</b></i>


<b>BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 5</b>
<b>Liên kết giữa các bảng</b>


(Tiết 2)
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1 - Kiến thức</b></i>



- Tạo CSDL có nhiều bảng;
<i><b>2 - Kỹ năng</b></i>


- Rèn luyện kĩ năng tạo liên kết, sửa liên kết giữa các bảng.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
<i><b>1 - Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, bút,…</b>
<b>III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp</b></i>


<i><b>Lớp</b></i> <i><b>Ngày dạy</b></i> <i><b>Sĩ số</b></i> <i><b>Tên học sinh vắng</b></i>


12A1 …/…/201. …/.. ……….


12A2 …/…/201. …/.. ………..


12A1 …/…/201. …/.. ………..


12A2 …/…/201. …/.. ………...


12A2 …/…/201. …/.. ……….


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>Kiểm tra trong quá trình thực hành
<i><b>3. Nội dung bài thực hành</b></i>


<b>Bài 2 </b>



<i>a) Dữ liệu nguồn của bảng KHACH_HANG</i>


<i>b) Dữ liệu nguồn của bảng HOA_DON</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>Hình 11<b>. Mơ tả tính chất của liên kết</b></i>


<i><b>Chú ý</b></i>


Để xoá một liên kết, nháy vào đường nối thể hiện liên kết để chọn nó rồi nhấn phím


<b>Delete</b>. Để sửa liên kết, nháy đúp vào đường nối thể hiện liên kết để mở lại hộp thoại
<i><b>Edit Relationships</b></i>.


<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Tạo CSDL có nhiều bảng;


- Rèn luyện kĩ năng tạo liên kết, sửa liên kết giữa các bảng.
<i><b>5. Câu hỏi và bài tập về nhà</b></i>


- Chuẩn bị bài: <b>§8 - Truy vấn dữ liệu.</b>
<i><b>Ngày Soạn: </b></i>


<i><b>Tiết theo PPCT: 22</b></i>


<b>§8. TRUY VẤN DỮ LIỆU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1 . Kiến thức</b></i>



HS nắm được các thao tác cơ bản sau :


- Biết khái niệm mẫu hỏi và công dụng của mẫu hỏi.


- Biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu thức điều kiện và
biểu thức lôgic để xây dựng mẫu hỏi.


<i><b>2 . Kỹ năng</b></i>


- Biết các bước chính để tạo một mẫu hỏi và tạo được mẫu hỏi đơn giản.
- Biết cách tạo mẫu hỏi mới trong chế độ thiết kế.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


- Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo và đồ dùng dạy học.
- Sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,…
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Không</b></i>
3. Nội dung bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>




<i><b> Hoạt động 1</b></i> <b>1. Các khái niệm </b>


<b>GV: </b>Trên thực tế khi quản lý HS ta thường có


những yêu cầu khai thác thông tin bằng cách
đặt câu hỏi (truy vấn):


Tìm kiếm HS theo mã HS?


Tìm kiếm những HS có điểm TB cao nhất lớp.
Có nhiều dạng mẫu hỏi. Dạng thông thường
nhất là mẫu hỏi chọn (Select Query). Khi thực
hiện mẫu hỏi, dữ liệu được kết xuất vào một
bảng kết quả, nó hoạt động như một bảng.
Mỗi lần mở mẫu hỏi, Access lại tạo một bảng
kết quả từ dữ liệu mới nhất của các bảng
nguồn. Có thể chỉnh sửa, xóa, bổ sung dữ liệu
vào các bảng thông qua bảng kết quả (bảng
mẫu hỏi).


<b>GV</b>: Để thực hiện các tính tốn và kiểm tra
các điều kiện, trong Access có cơng cụ để viết
các biểu thức (biểu thức số học, biểu thức điều
kiện và biểu thức lơgic).


<b>GV</b>: <i>Trong tính tốn chúng ta có những loại</i>
<i>phép toán nào?</i>


<b>HS</b>: Trả lời câu hỏi.


<b>GV</b>: <i>Chúng ta dùng các phép tốn trên để</i>
<i>tính tốn trên các tốn hạng vậy trong Access</i>
<i>các toán hạng là những đối tượng nào?</i>



<b>GV</b>: Bên cạnh việc sử dụng các biểu thức số
học thì Access cũng cho phép chúng ta sử
dụng các biểu thức điều kiện và biểu thức
logic.


<b>1. Các khái niệm </b>
<i><b>a. Mẫu hỏi </b></i>


Trong CSDL chứa các thông tin về đối tượng ta
đang quản lý. Dựa vào nhu cầu thực tế cơng
việc, người lập trình phải biết cách lấy thơng tin
ra theo u cầu nào đó. Access cung cấp cơng
cụ để tự động hóa việc trả lời các câu hỏi do
chính người lập trình tạo ra.


Có thể liệt kê một số khả năng của mẫu hỏi là:
- Sắp xếp các bản ghi theo một thứ tự nào đó;
- Chọn các bảng cần thiết, những bản ghi thỏa
mãn các điểu kiện cho trước;


- Chọn một số trường cần thiết để hiển thị, thêm
các trường mới gọi là <i>trường tính toán</i> (là kết
quả thực hiện các phép toán trên các trường của
bảng);


- Thực hiện tính tốn trên dữ liệu lấy ra như tính
trung bình cộng, tính tổng từng loại, đếm các
bản ghi thỏa điều kiện…;


- Tổng hợp và hiển thị thông tin từ một hoặc


nhiều bảng, từ tập hợp các bảng và các mẫu hỏi
khác.


- Tạo bảng mới trên cơ sở dữ liệu đã được lấy
vào mẫu hỏi;


- Tạo biểu mẫu và báo cáo dựa trên mẫu hỏi;
- Làm nguồn tạo mẫu hỏi khác…


<i><b>b.Biểu thức</b></i>


- Các <i>kí hiệu phép toán</i> thường dùng bao gồm :
+ , – , * , / (phép toán số học)


<, >, <=, >=, =, <> (phép so sánh)
AND, OR, NOT (phép toán logic)


- Các <i>tốn hạng</i> trong tất cả các biểu thức có thể
là :


+ Tên các trường (đóng vai trị các biến) được
ghi trong dấu ngoặc vng, ví dụ :
[GIOI_TINH], [LUONG], …


+ Các hằng số, ví dụ : 0.1 ; 1000000, ……
+ Các hằng văn bản, được viết trong dấu nháy
kép, ví dụ : “NAM”, “HANOI”, ……


+ Các hàm số (SUM, AVG, MAX, MIN,
COUNT, …).



<i>- Biểu thức số học</i> được sử dụng để mô tả các
trường <i>tính tốn</i> trong mẫu hỏi, mơ tả này có cú
pháp như sau:


<Tên trường> :<Biểu thức sốhọc>
<i>Ví dụ : </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>GV</b>: Có thể tiến hành gộp nhóm các bản ghi
theo những điều kiện nào đó rồi thực hiện các
phép tính trên từng nhóm này. Access cung
cấp các hàm gộp nhóm thơng dụng, trong đó
có một số hàm thường dùng như : <sub></sub><sub></sub>


<b>GV</b>: Trong đó bốn hàm (<b>SUM, AVG, MIN,</b>
<b>MAX</b>) chỉ thực hiện trên các trường kiểu số.
Ta sẽ xem xét các bước tiến hành gộp nhóm
tính tổng trong mục <i>Ví dụ áp dụng.</i>


<i>- Biểu thức điều kiện</i> và biểu thức lôgic được sử
dụng trong các trường hợp sau:


+ Thiết lập điều kiện kiểm tra dữ liệu nhập vào
bảng


+ Thiết lập bộ lọc cho bảng khi thực hiện tìm
kiếm và lọc trên một bảng.


+ Thiết lập điều kiện chọn lọc các bản ghi thỏa
mãn để tạo mẫu hỏi.



<i>Ví dụ : </i>


Trong CSDL quản lí lương cán bộ có thể tìm
các cán bộ là Nam, có lương cao hơn 1.000.000
bằng biểu thức lọc : [GIOITINH] = “NAM”
AND [LUONG]>1000000


<i><b>c. Các hàm</b></i>


SUM Tính tổng các giá trị.
AVG Tính giá trị trung bình.
MIN Tìm giá trị nhỏ nhất.
MAX Tìm giá trị lớn nhất


COUNT Đếm số giá trị khác trống (Null).


<i><b> Hoạt động 2</b></i> <b>2. Tạo mẫu hỏi</b>


<b>GV</b>: Để bắt đầu làm việc với mẫu hỏi, cần
xuất hiện trang mẫu hỏi bằng cách nháy nhãn


<b>Queries</b> trong bảng chọn đối tượng của cửa sổ
CSDL.


Có thể tạo mẫu hỏi bằng cách dùng thuật sĩ
hay tự thiết kế, Dù sử dụng cách nào thì các
bước chính để tạo một mẫu hỏi cũng như
nhau, bao gồm:



<i><b>Lưu ý</b></i>: Không nhất thiết phải thực hiện tất cả
các bước này.


Có hai chế độ thường dùng để làm việc với
mẫu hỏi: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ
liệu.


Trong chế độ thiết kế, ta có thể thiết kế mới
hoặc xem hay sửa đổi thiết kế cũ của mẫu hỏi.
Trên H. 36 là thanh cơng cụ thiết kế mẫu hỏi.


Hình 36. Thanh công cụ thiết kế mẫu hỏi


<b>2. Tạo mẫu hỏi</b>


<i><b>a. Các bước để tạo mẫu hỏi:</b></i>


- Chọn <i>nguồn dữ liệu</i> cho mẫu hỏi mới, gồm
các bảng và các mẫu hỏi khác.


- Chọn các trường từ nguồn dữ liệu để đưa vào
mẫu hỏi mới.


- Đưa ra các điều kiện để lọc các bản ghi đưa
vào mẫu hỏi.


- Xây dựng các trường tính tốn từ các trường
đã có.


- Đặt điều kiện gộp nhóm.


<i><b>b. Để thiết kế mẫu hỏi mới:</b></i>


- Nháy đúp vào <b>Create Query by using</b>
<b>Wizard</b>


hoặc


- Nháy đúp vào <b>Create Query in Design View.</b>
<i><b>Để xem hay sửa đổi mẫu hỏi đã có: </b></i>


1.Chọn mẫu hỏi cần xem hoặc sửa.


2. Nháy nút .


<i><b>Trong đó</b></i> :


+ <b>Field</b> : Khai báo tên các trường được chọn.
Đó là các trường sẽ có mặt trong bộ bản ghi cần
tạo ra, các trường dùng để lọc, xắp xếp, kiểm tra
giá trị và thực hiện các phép tính hoặc tạo ra
một trường tính tốn mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>Hình 37. Mẫu hỏi Query_xem_diem_Ktra_Heso1 ở chế độ</i>
<i>thiết kế</i>


Trên H. 37 trong SGK trang 44 đây chính là
mẫu hỏi ở chế độ thiết kế. Cửa sổ gồm hai
phần: Phần trên (nguồn dữ liệu) hiển thị cấu
trúc các bảng (và các mẫu hỏi khác) có chứa
các trường đưọc chọn để dùng trong mẫu hỏi


này (muốn chọn trường nào thì nháy đúp vào
trường đó, tên trường và tên bảng sẽ xuất hiện
ở phần dưới). Phần dưới là lưới QBE (Query
By Example – mẫu hỏi theo ví dụ), nơi mơ tả
mẫu hỏi. Mỗi cột thể hiển một trường sẽ được
sử dụng trong mẫu hỏi. Dưới đây ta xét nội
dung của từng hàng.


<i>Hình 38. Bảng HK1 và Mẫu hỏi</i>


<i>Query_xem_diem_Ktra_Heso1 dạng trang dữ</i>
<i>liệu</i>


<b>GV</b>: Ở trong phần VD này giáo viên nên thực
hiện trên máy chiếu thực hiện từng bước để
giúp học sinh nắm bắt bài học tốt hơn. Nếu có
điều kiện các phần này chúng ta nên thực hiện
bài giảng trên phịng thực hành vi tính.


tương ứng không.


+ <b>Show</b> : Cho biết trường tương ứng có xuất
hiện trong mẫu hỏi khơng.


+ <b>Criteria</b> : Mô tả điều kiện để chọn các bản
ghi đưa vào mẫu hỏi. Các điều kiện được viết
dưới dạng các biểu thức.


<i><b>Ví dụ</b></i><b> :</b> Trong bài toán “Quản lí điểm một
mơn”, có thể tạo một mẫu hỏi đnể tìm danh


sách các học sinh có mã số từ 1 đến 10 và có
tổng 4 bài kiểm tra 15 phút thấp hơn 20 điểm
trong học kì 1, kết xuất từ hai bảng: LILICH và
HK1 (các trường 1A1, 1A2, 1A3, 1A4 lưu các
điểm kiểm tra 15 phút học kì 1): Trong phần
lưới QBE gõ trên dòng Criteria tại cột MaSo gõ:
>=1 AND <=10, tại cột Tong gõ : <20 (Xem
H.37 và H.38).


<b>Để thực hiện gộp nhóm</b>: cần làm xuất hiện
hàng <b>Total</b> trong lưới QBE, nơi mô tả các điều
kiện gộp nhóm và tính tổng bằng cách nháy vào
nút (<b>Total</b>). Ta sẽ xem xét kĩ hơn việc mơ
tả này ở mục các ví dụ áp dụng.


Trên trang mẫu hỏi, để chuyển mẫu hỏi sang
chế độ trang dữ liệu, trong đó có thể xem các dữ
liệu đã được chọn, ta chọn mẫu hỏi rồi nháy nút


<b>Open</b> ( ).


Khi đang ở chế độ thiết kế mẫu hỏi, ta cũng có
thể chuyển sang chế độ trang dữ liệu bằng cách
nháy nút trên thanh công cụ, hoặc chọn
lệnh <b>Datasheet View</b> trong bảng <b>View.</b>


<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Nhắc lại khái niệm mẫu hỏi, một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học, biểu
thức điều kiện và biểu thức lôgic để xây dựng mẫu hỏi.



- Nhắc lại các bước chính để tạo một mẫu hỏi, cũng như hai chế độ: chế độ thiết kế và chế
độ trang dữ liệu của mẫu hỏi.


<i><b>5. Câu hỏi và bài tập về nhà</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b>Tiết theo PPCT: 23</b></i>


<b>BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 6 (Mẫu hỏi trên một bảng) </b>(Tiết 1)


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1 - Kiến thức</b></i>


- Làm quen với mẫu hỏi kết xuất thông tin từ một bảng;
- Tạo được những biểu thức điều kiện đơn giản;


<i><b>2 - Kỹ năng</b></i>


- Làm quen với mẫu hỏi có sử dụng gộp nhóm; Biết sử dụng các hàm gộp nhóm ở mức độ
đơn giản.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
<i><b>1 - Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


- Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo và phịng máy.
- Sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,…
<i><b>2 - Chuẩn bị của học sinh</b></i>


<b>- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, bút,…</b>
<b>III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG</b>



<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình thực hành</b></i>
<i><b>3. Nội dung bài thực hành</b></i>


Bài 1


Sử dụng CSDL <b>QUANLI_HS</b>, tạo mẫu hỏi liệt kê và sắp thứ tự theo tổ, họ tên, ngày sinh
của các bạn nam.


GV: <b>Thao tác trên máy chiếu sau đó gọi học sinh lên thao tác lại.</b>
<b>HS:</b> Thao tác thực hành trên máy tính.


<b>Bài 2 Mẫu hỏi có gộp nhóm</b>


Trong CSDL <b>QUANLI_HS</b> tạo mẫu hỏi <b>THONG_KE</b> có sử dụng các hàm gộp nhóm để
so sánh trung bình điểm Tốn và điểm Văn giữa các bạn nam và các bạn nữ.


Tiến hành theo các bước như sau:


 Trong trang mẫu hỏi, nháy đúp vào <b>Create query in Design view</b>.


 Cửa sổ mẫu hỏi ngầm định <i>Query1: Select Query</i> được mở ra cùng hộp thoại <i>Show </i>
<i><b>Table</b></i><b>:</b>


Nháy đúp HOC_SINH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Chọn trường GT (để gộp nhóm các bạn nam và các bạn nữ);



Chọn các trường TOAN và VAN (để tính các giá trị cần đưa vào mẫu hỏi).
 Để gộp nhóm, nháy nút hoặc chọn lệnh <b>View</b><b>Totals</b>.


Nháy mũi tên chỉ xuống ở cạnh phải của ô thuộc hàng <b>Total</b> (h. 54) và cột TOAN,
chọn <b>Avg</b> và đổi tên trường thành TBTOAN.


Nháy mũi tên chỉ xuống ở cạnh phải của ô thuộc hàng <b>Total</b> (h. 54) và cột VAN,
chọn <b>Avg</b> và đổi tên trường thành TBVAN.


<i>Hình 12. Mẫu hỏi ở chế độ thiết kế</i>


 Nháy nút hoặc chọn lệnh <b>Query</b><b> Run</b> để thực hiện mẫu hỏi. Kết quả được kết xuất
trên trang dữ liệu của mẫu hỏi (h. 55).


 Lưu mẫu hỏi với tên THONG_KE.


<i>Hình 13. Mẫu hỏi ở chế độ trang dữ liệu</i>
<i><b>4. Củng cố</b></i>


e) - Tạo mẫu hỏi và kết xuất thông tin từ một bảng;


f) - Rèn luyện kĩ năng tạo biểu mẫu, và làm quen với một số biểu thức điều kiện.
<i><b>5. Câu hỏi và bài tập về nhà</b></i>


- Chuẩn bị bài: <b>Bài tập và thực hành 6 </b>-<b> tiết 2</b>
<i><b>Ngày Soạn: </b></i>


<i><b>Tiết theo PPCT: 24</b></i>


<b>BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 6 (Mẫu hỏi trên một bảng )</b>(Tiết 2)



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Làm quen với mẫu hỏi kết xuất thông tin từ một bảng;
- Tạo được những biểu thức điều kiện đơn giản;


<i><b>2 - Kỹ năng</b></i>


- Làm quen với mẫu hỏi có sử dụng gộp nhóm; Biết sử dụng các hàm gộp nhóm ở mức độ
đơn giản.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
<i><b>1 - Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


- Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo và phòng máy.
- Sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,…
<i><b>2 - Chuẩn bị của học sinh</b></i>


<b>- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, bút,…</b>
<b>III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình thực hành</b></i>
<i><b>3. Nội dung bài thực hành</b></i>


<b>Bài 3 </b>


Sử dụng CSDL <b>QUANLI_HS</b>, tạo mẫu hỏi <b>KI_LUC_DIEM</b> thống kê các điểm cao nhất
của tất cả các bạn trong lớp về từng môn (Tốn, Lí, Hố, Văn, Tin<i>).</i>


<i><b>Chú ý</b></i>



Nếu trong khi chọn trường để đưa vào mẫu hỏi ta chỉ định nhầm trường thì có thể loại nó
khỏi mẫu hỏi đang xây dựng bằng cách chọn trường đó rồi nhấn phím Delete. Thứ tự các trường
trong mẫu hỏi cũng có thể được thay đổi bằng cách chọn trường cần di chuyển rồi kéo thả đến vị
trí mới.


<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Tạo mẫu hỏi và kết xuất thông tin từ một bảng;


- Rèn luyện kĩ năng tạo biểu mẫu, và làm quen với một số biểu thức điều kiện.
<i><b>5. Câu hỏi và bài tập về nhà</b></i>


- Chuẩn bị bài: <b>Bài tập và thực hành 7 </b>-<b> tiết 1</b>
<i><b>Ngày Soạn: </b></i>


<i><b>Tiết theo PPCT: 25</b></i>


<b>BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 7 (Mẫu hỏi trên nhiều bảng) </b>(Tiết 1)


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1 - Kiến thức</b></i>


- Tạo mẫu hỏi kết xuất thông tin từ nhiều bảng;
<i><b>2 - Kỹ năng</b></i>


- Củng cố và rèn luyện kĩ năng tạo mẫu hỏi.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
<i><b>1 - Chuẩn bị của giáo viên</b></i>



- Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo và phòng máy.
- Sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,…
<i><b>2 - Chuẩn bị của học sinh</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình thực hành</b></i>
<i><b>3. Nội dung bài thực hành</b></i>


GV: Sử dụng CSDL KINH_DOANH gồm 2 bảng HOA_DON và bảng MAT_HANG:
(<i>Sách giáo khoa – trang 50</i>).


<b>Bài 1 </b>


<i>b) Dữ liệu nguồn của bảng HOA_DON</i>


<i>c) Dữ liệu nguồn của bảng MAT_HANG</i>
<i><b>Hình 14 </b></i>




<b> Sử dụng hai bảng HOA_DON và MAT_HANG, dùng hàm Count lập mẫu hỏi liệt</b>
<b>kê </b><i><b>các loại mặt hàng</b></i><b> (theo </b><i><b>tên mặt hàng</b></i><b>) đã được đặt hàng cùng </b><i><b>số lần</b></i><b> được đặt.</b>


GV: <b>Thao tác trên máy chiếu sau đó gọi học sinh lên thao tác lại.</b>
<b>HS:</b> Thao tác thực hành trên máy tính.


<i><b>4. Củng cố</b></i>



- Tạo mẫu hỏi và kết xuất thông tin từ một bảng;


- Rèn luyện kĩ năng tạo biểu mẫu, và làm quen với một số biểu thức điều kiện.
<i><b>5. Câu hỏi và bài tập về nhà</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i><b>Ngày Soạn: </b></i>


<i><b>Tiết theo PPCT: 26</b></i>


<b>BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 7 (Mẫu hỏi trên nhiều bảng) </b>(Tiết 2)


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1 - Kiến thức</b></i>


 Tạo mẫu hỏi kết xuất thông tin từ nhiều bảng;
<i><b>2 - Kỹ năng</b></i>


 Củng cố và rèn luyện kĩ năng tạo mẫu hỏi.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
<i><b>1 - Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


- Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo và phòng máy.
- Sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,…
<i><b>2 - Chuẩn bị của học sinh</b></i>


<b>- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, bút,…</b>
<b>III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp</b></i>



<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình thực hành</b></i>
<i><b>3. Nội dung bài thực hành</b></i>


GV: Sử dụng CSDL KINH_DOANH gồm 2 bảng HOA_DON và bảng MAT_HANG


<i>oa </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>c) Dữ liệu nguồn của bảng MAT_HANG</i>
<i><b>Hình 15</b></i>


<b>Bài 2 </b>


<b> Sử dụng hai bảng HOA_DON và MAT_HANG, dùng các hàm Avg, Max, Min để</b>
<b>thống kê </b><i><b>số lượng</b></i><b> trung bình, cao nhất, thấp nhất trong các đơn đặt hàng theo </b><i><b>tên mặt</b></i>
<i><b>hàng</b></i><b>.</b>


<b>GV: </b>Thao tác trên máy chiếu sau đó gọi học sinh lên thao tác lại.


<b>HS:</b> Thao tác thực hành trên máy tính.
<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Tạo mẫu hỏi và kết xuất thơng tin từ một bảng;


- Rèn luyện kĩ năng tạo biểu mẫu, và làm quen với một số biểu thức điều kiện.
<i><b>5. Câu hỏi và bài tập về nhà</b></i>


- Chuẩn bị bài: <b>Bài 9 - Báo cáo và kết xuất báo cáo.</b>
<i><b>Ngày soạn:</b></i>


<i><b>Tiết theo PPCT: 27</b></i>



<b>§9. BÁO CÁO VÀ KẾT XUẤT BÁO CÁO</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1 . Kiến thức</b></i>


HS nắm được các thao tác cơ bản sau :


- Thấy được lợi ích của báo cáo trong công việc quản lí;


<i><b>2 . Kỹ năng</b></i>


- Biết các thao tác tạo báo cáo đơn giản.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


- Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo và đồ dùng dạy học.
- Sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,…
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh</b></i>


<b>- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, bút,…</b>
<b>III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

3. Nội dung bài mới


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG CHÍNH</b>





<i><b> Hoạt động 1</b></i> <b>1. Khái niệm báo cáo</b>


<b>GV</b>: Sau mỗi kỳ thi ta phải làm các báo cáo về
tình hình chất lượng của kỳ thi, hoặc báo cáo
tình hình bán hàng của một cửa hàng.


Và công việc báo cáo chúng ta phải thực
hiện và gặp thường xuyên trong cuộc sống. Vậy
theo em báo cáo là gì?


<b>HS</b>: Trả lời câu hỏi:


Hình 44.Một mẫu báo cáo thống kê


<b>GV:</b> Theo em với những báo cáo như trên giúp
chúng ta những điều gì?


GV: Để tạo một báo cáo, cần trả lời cho các câu
hỏi sau:


- Báo cáo được tạo ra để kết xuất thơng tin gì?
- Thơng tin từ những bảng, mẫu hỏi nào sẽ được
đưa vào báo cáo?


- Dữ liệu sẽ được nhóm thế nào?


<b>HS</b>: Trả lời câu hỏi:


<b>GV</b>: Để làm việc với báo cáo, nháy nhãn Report
trong cửa sổ CSDL (H. 45) để xuất hiện trang


báo cáo.


Nếu trong CSDL chưa có báo cáo nào thì trang
báo cáo khơng có tên báo cáo nào, trên thanh
cơng cụ chỉ có New hiện rõ. Còn nếu trong
CSDL đã có một báo cáo thì danh sách tên các
báo cáo hiện ra trong trang Report của cửa sổ
SCDL H.45 có một báo cáo là
DONG_NAM_A).


<b>1. Khái niệm báo cáo</b>


Báo cáo thường là đối tượng thuận lợi khi
cần tổng hợp và trình bày dữ liệu in ra theo
khn dạng. Báo cáo lấy thơng tin từ bảng và
mẫu hỏi.


Ví dụ: Từ bảng điểm trong CSDL
SODIEM_GV, giáo viên có thể tạo một báo cáo
(H. 44) thống kê từng loại điểm thi học kì (mỗi
loại chiếm bao nhiêu phần trăm):


Báo cáo có những ưu điểm sau:


- Thể hiện được sự so sánh, tổng hợp và tính
tổng theo nhóm các tập hợp dữ liệu lớn.


- Trình bày nội dung văn bản (hóa đơn, đơn đặt
hàng, nhãn thư, báo cáo, …) theo mẫu quy
định.



* Để tạo một báo cáo mới:
1. Nháy nút New.


2. Trong hộp thoại New Report chọn Design
View để tự thiết kế báo cáo hoặc chọn Report
Wizard nếu dùng Thuật sĩ báo cáo.


Để tạo nhanh một báo cáo, thường thực hiện:
1. Dùng thuật sĩ tạo báo cáo.


2. Dùng chế độ thiết kế sửa đổi thiết kế báo cáo
được tạo ra ở bước trên. Ta sẽ minh họa bằng
việc xây dựng một báo cáo đơn giản từ bảng
BANG_DIEM có ba trường HOTEN (họ và
tên học sinh), TO (tổ), DIEM (điểm).


2. Tạo báo cáo để sắp xếp bản ghi


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Hình 45. Trang báo cáo trong cửa sổ CSDL


Hình 46. Cửa sổ sắp xếp và phân nhóm
GV: Để tạo nhanh các báo cáo ta cũng có thể
dùng chức năng Report Wizard


Hình 47. Thuật sĩ tạo báo cáo


View <sub></sub> Sorting and Grouping hoặc nháy vào nút
để xuất hiện cửa sổ Sorting and
Grouping.



- Trong cửa sổ Sorting and Grouping đưa vào
các trường hoặc biểu thức dùng để sắp xếp. Mỗi
trường hoặc biểu thức trên một dòng (chọn
trong danh sách các trường; mở danh sách các
trường bằng cách nháy vào mũi tên kéo xuống
ở góc phải ơ thuộc dịng đó và cột
Field/Expression). Chọn kiểu thứ tự sắp xếp
theo các trường PHONGTHI, SBD theo thứ tự
ưu tiên giảm dần trong một Báo cáo in kết quả
thi tuyển sinh (H. 46). Đầu tiên là xếp tăng theo
PHONGTHI, sau đó trong cùng một phịng thi
sẽ xếp tăng theo SBD (số báo danh).


3. Dùng Thuật sĩ để tạo báo cáo tổng hợp theo
nhóm


- Trong trang báo cáo nháy đúp chuột vào
Create report using Wizard.


- Trong hộp thoại Report Wizard (H.47) chọn
thông tin đưa vào báo cáo:


+ Chọn bảng hoặc mẫu hỏi trong mục
Tables/Queries.


+ Chọn lần lượt các trường cần thiết từ ô
Available Fields sang ô Selected Fields.


+ Trong ví dụ của chúng ta, chọn


BANG_DIEM và chọn tất cả 3 trường. Nháy
Next để sang bước tiếp theo.


Chọn trường để gộp nhóm trong báo cáo. Nháy
đúp vào trường TO để nhóm theo tổ ( H. 48).
Nháy Next.


- Chỉ ra (các) trường để sắp xếp thứ tự các bản
ghi.


+ Ta sẽ sắp xếp HOTEN theo bảng chữ cái (H.
49a). Ngoài ra, trong Summary Options chọn
cách tổng hợp bằng đánh dấu vào Avg để tính
trung bình theo tổ và nháy vào Calculater
percent of total for sum (H. 49b) để tính phần
trăm của tổng mỗi nhóm so với tổng tồn thể.
Nháy Next.


- Chỉ ra cách bố trí các bản ghi và các trường
trên báo cáo cũng như chọn kiểu trình bày cho
báo cáo. Nháy Next để tiếp tục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Hình 48. Chọn trường để gộp nhóm


Hình 49a. Chọn cách SX bản ghi Hình
49b.Chọn cách tổng hợp


Hình 50. Bước cuối cùng của việc tạo báo cáo
bằng thuật sĩ



rồi chọn một trong hai tùy chọn :
+ Xem báo cáo (Preview the report).


+ Sửa đổi thiết kế báo cáo (Midify the report’s
design).


- Sau cùng nháy Finish để kết thúc việc tạo báo
cáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

Hình 51. Mẫu báo cáo thống kê điểm từng nhóm
học sinh (điểm của mỗi nhóm chiếm bao nhiêu
phần trăm của tổng số đếm)


<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Nhắc lại khái niệm báo cáo và các bước để thực hiện một báo cáo.
<i><b>5. Câu hỏi và bài tập về nhà</b></i>


- Xem trước <b>Bài tập và thực hành 8 </b>(tiết 1).
<i><b>Ngày soạn:</b></i>


<i><b>Tiết theo PPCT: 28</b></i>


<b>BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 8: Tạo báo cáo</b>


(Tiết 1)


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1 - Kiến thức</b></i>



- Củng cố những kiến thức về cách tạo báo cáo;
<i><b>2 - Kỹ năng</b></i>


- Biết thực hiện các kĩ năng cơ bản để tạo báo cáo đơn giản bằng thuật sĩ.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
<i><b>1 - Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


- Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo và phòng máy.
- Sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,…
<i><b>2 - Chuẩn bị của học sinh</b></i>


<b>- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, bút,…</b>
<b>III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>Kiểm tra trong quá trình thực hành
<i><b>3. Nội dung bài thực hành</b></i>


<b>Bài 1</b>


Từ bảng HOC_SINH trong CSDL QUANLI_HS, tạo một báo cáo để in ra danh sách các học
sinh gồm họ tên, ngày sinh, địa chỉ.


Hãy nhóm theo giới tính (nam, nữ) và tính số học sinh nam, số học sinh nữ (sử dụng hàm


<b>Count</b>).


<b>GV</b>: Hướng dẫn thao tác trực tiếp trên máy chiếu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Củng cố những kiến thức về cách tạo báo cáo;
<i><b>5. Câu hỏi và bài tập về nhà</b></i>


- Chuẩn bị bài: <b>Bài tập và thực hành 8 </b>-<b> tiết 2</b>
<i><b>Ngày soạn:</b></i>


<i><b>Tiết theo PPCT: 29</b></i>


<b>BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 8: Tạo báo cáo</b>


(Tiết 2)


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1 - Kiến thức</b></i>


- Củng cố những kiến thức về cách tạo báo cáo;
<i><b>2 - Kỹ năng</b></i>


- Biết thực hiện các kĩ năng cơ bản để tạo báo cáo đơn giản bằng thuật sĩ.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
<i><b>1 - Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


- Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo và phòng máy.
- Sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,…
<i><b>2 - Chuẩn bị của học sinh</b></i>



<b>- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, bút,…</b>
<b>III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>Kiểm tra trong quá trình thực hành
<i><b>3. Nội dung bài thực hành</b></i>


Bài 2


Từ bảng HOC_SINH trong CSDL QUANLI_HS


<i><b>Tạo báo cáo in danh sách học sinh có điểm trung bình mỗi mơn từ 7 trở lên.</b></i>
<b>GV</b>: Hướng dẫn thao tác trực tiếp trên máy chiếu.


<b>HS</b>: Quan sát thao tác trực tiếp trên máy và ghi chép vào vở.
<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Củng cố những kiến thức về cách tạo báo cáo;
<i><b>5. Câu hỏi và bài tập về nhà</b></i>


- Chuẩn bị bài: <b>Bài tập và thực hành 9 </b>-<b> tiết 1</b>
<i><b>Ngày soạn:</b></i>


<i><b>Tiết theo PPCT: 30</b></i>


<b>BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 9: Bài thực hành tổng hợp</b>


(Tiết 1)



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Củng cố các kĩ năng cơ bản sử dụng Access.
<i><b>2 - Kỹ năng</b></i>


- Biết thực hiện các kĩ năng cơ bản để tạo và xử lý một cơ sở dữ liệu.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
<i><b>1 - Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


- Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo và phịng máy.
- Sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,…
<i><b>2 - Chuẩn bị của học sinh</b></i>


<b>- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, bút,…</b>
<b>III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>Kiểm tra trong quá trình thực hành


<b>3. Nội dung bài thực hành</b>
<b>Bài 1</b>


a) Tạo một CSDL mới, đặt tên là <b>HOC_TAP</b>.


b) Tạo các bảng dữ liệu trong CSDL <b>HOC_TAP</b> với cấu trúc được mơ tả trong bảng sau, đặt
khố chính cho mỗi bảng, mơ tả tính chất cho các trường trong mỗi bảng:


<b>Tên bảng</b> <b>Tên trường</b> <b>Khố</b>


<b>chính</b> <b>Kiểu dữ liệu</b>



<b>BANG_DIEM</b>
<b>ID</b>


Ma_hoc_sinh
Ma_mon_hoc
Ngay_kiem_tra
Diem_so


AutoNumber
Text


Text
Date/Time
Number


<b>HOC_SINH</b>


<b>Ma_hoc_sinh</b>


Ho_dem
Ten


Text
Text
Text


<b>MON_HOC</b> <b>Ma_mon_hoc</b>


Ten_mon_hoc



Text
Text


<b>GV</b>: Hướng dẫn thao tác trực tiếp trên máy chiếu.
<i>Tạo CSDL mới</i>


Để tạo một cơ sở dữ liệu mới:


<b>1.</b> Chọn lệnh <b>File</b><b>New...</b>, màn hình làm việc của Access sẽ mở khung <i>New File</i> ở bên phải
(h. 13).


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i>Hình 16. Hộp thoại File New Database</i>


<b>3.</b> Trong hộp thoại <i>File New Database</i>, chọn vị trí lưu tệp và nhập tên tệp CSDL mới. Sau


đó nháy vào nút <b>Create</b> để xác nhận tạo tệp.
<i><b>Chú ý</b></i>


Tên các tệp CSDL Access có phần mở rộng ngầm định là .mdb.


<i>Hình 17. Cửa sổ cơ sở dữ liệu mới tạo</i>


Khi đó, <i>cửa sổ cơ sở dữ liệu</i> xuất hiện như hình 15. Cửa sổ CSDL gồm ba phần chính là thanh
cơng cụ, bảng chọn đối tượng và trang chứa các đối tượng hiện thời.


Tệp CSDL vừa tạo chưa có đối tượng nào (CSDL trống).


Khi CSDL đã có các bảng dữ liệu thì các bảng đó sẽ xuất hiện trên trang bảng.
<i><b> Tạo cấu trúc bảng</b></i>



Để tạo cấu trúc bảng trong chế độ thiết kế, thực hiện một trong các cách sau:
<i>Cách 1:</i> Nháy đúp <b>Create table in Design view</b>.


<i>Cách 2: </i>Nháy nút lệnh , rồi nháy đúp <b>Design View</b>.


Sau khi thực hiện một trong hai cách trên, trên cửa sổ làm việc của Access xuất hiện thanh
công cụ thiết kế bảng <b>Table Design </b>(h. 21) và cửa sổ cấu trúc bảng (h. 22).


<i><b>Hình 18. Thanh cơng cụ thiết kế bảng</b></i>


Trang
bảng


Bảng
chọn
đối tượng


Thanh
công cụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>HS</b>: Quan sát thao tác trực tiếp trên máy và ghi chép vào vở.
<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Củng cố những kiến thức về cách tạo CSDL mới và tạo bảng;
<i><b>5. Câu hỏi và bài tập về nhà</b></i>


- Chuẩn bị bài: <b>Bài tập và thực hành 9 </b>-<b> tiết 2</b>
<i><b>Ngày soạn:</b></i>



<i><b>Tiết theo PPCT: 31</b></i>


<b>BÀI TẬP VÀ THỰC HÀNH 9: Bài thực hành tổng hợp</b>


(Tiết 2)


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1 - Kiến thức</b></i>


- Củng cố các kĩ năng cơ bản sử dụng Access.
<i><b>2 - Kỹ năng</b></i>


- Biết thực hiện các kĩ năng cơ bản để tạo và xử lý một cơ sở dữ liệu.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
<i><b>1 - Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


- Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo và phòng máy.
- Sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,…
<i><b>2 - Chuẩn bị của học sinh</b></i>


<b>- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, bút,…</b>
<b>III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b>3. Nội dung bài thực hành</b></i>


<b>Bài 1</b>




<b>Tên bảng</b> <b>Tên trường</b> <b>Khố chính</b> <b>Kiểu dữ liệu</b>


<b>BANG_DIE</b>
<b>M</b>


<b>ID</b>


Ma_hoc_sinh
Ma_mon_hoc
Ngay_kiem_tra
Diem_so


AutoNumber
Text


Text
Date/Time
Number


<b>HOC_SINH</b>


<b>Ma_hoc_sinh</b>


Ho_dem
Ten


Text
Text
Text



<b>MON_HOC</b> <b>Ma_mon_hoc</b>


Ten_mon_hoc


Text
Text


<b>Thiết lập các mối liên kết: </b>


- Giữa bảng <b>BANG_DIEM</b> và bảng <b>HOC_SINH</b>.
- Giữa bảng <b>BANG_DIEM</b> và bảng <b>MON_HOC</b>.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Sau khi đã xây dựng xong hai hay nhiều bảng, ta có thể chỉ ra mối liên kết giữa các bảng
với nhau. Mục đích của việc này là để Access biết phải kết nối các bảng như thế nào khi kết xuất
thông tin.


Các mối liên kết được thể hiện trong cửa sổ <i><b>Relationships</b></i>, mọi thao tác như xem, tạo, sửa, xoá
liên kết đều được thực hiện trong cửa sổ này. Để mở cửa sổ này chọn <b>Tools</b><b>Relationships...</b>
hoặc nháy nút lệnh (<b>Relationships</b>).


Các bảng và trường trong từng bảng tương ứng như sau :


<b>BANG_DIEM</b>:<b> ID</b>, Ma_hoc_sinh, Ma_mon_hoc, Ngay_kiem_tra, Diem_so.


<b>HOC_SINH</b>: <b>Ma_hoc_sinh</b>, Ho_dem, Ten.


<b>MON_HOC</b>: <b>Ma_mon_hoc</b>, Ten_mon_hoc.


Bảng <b>BANG_DIEM</b> và bảng <b>HOC_SINH</b> đều có trường <b>Ma_hoc_sinh</b>. Ta dùng trường


này để xác lập liên kết hai bảng theo các bước sau đây:


Mở CSDL <b>HOC_TAP.MDB</b>. Nháy nút trên thanh công cụ hoặc chọn


<b>Tools</b><b>Relationships...</b>


Nháy nút phải chuột vào vùng trống trong cửa sổ <i><b>Relationships</b></i> và chọn <b>Show Table...</b>


trong bảng chọn tắt. Khi đó xuất hiện hộp thoại <i><b>Show Table</b></i>.


Trong hộp thoại <i><b>Show Table</b></i> chọn các bảng (<b>BANG_DIEM, HOC_SINH, MON_HOC</b>)
bằng cách chọn tên bảng rồi nháy <b>Add</b>. Cuối cùng nháy <b>Close</b> để đóng cửa sổ <i><b>Show Table</b></i>.
Ta thấy các bảng vừa chọn xuất hiện trên cửa sổ <i><b>Relationships</b></i>. Di chuyển các bảng sao cho hiển
thị được hết chúng trên cửa sổ.


<i><b>Chú ý</b></i><b>: </b>Cách chọn các trường để liên kết.


<b>HS</b>: Quan sát thao tác trực tiếp trên máy và ghi chép vào vở.
<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Củng cố những kiến thức về cách tạo liên kết giữa các bảng;
<i><b>5. Câu hỏi và bài tập về nhà</b></i>


- Chuẩn bị các câu hỏi chương II
<i><b>Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Tiết theo PPCT: 32</b></i>


<b>BÀI TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>



<i><b>1. Kiến thức</b></i>


Học sinh nắm được nội dung các bài chương II
<i><b>2. Thái độ</b></i>


Nghiêm túc tập trung giải quyết vấn đề.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


- Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo và đồ dùng dạy học.
- Sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,…
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh</b></i>


<b>- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, bút,…</b>
<b>III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i><b>3. Nội dung bài tập</b></i>


<b>Câu 1</b>: Khả năng của Access? Các loại đối tượng và các thao tác cơ bnar của Access?


<b>Câu 2</b>: Các thao tác cơ bản trên bảng?


<b>Câu 3</b>: Khái niệm, chức năng và cách tạo Biểu mẫu, Mẫu hỏi, Báo cáo?
<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Xem lại các bài tập đã chữa.
<i><b>5. Câu hỏi và bài tập về nhà</b></i>



- Xem trước <b>Nội dung ôn tập học kỳ 1</b>
<i><b>Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Tiết theo PPCT: 33</b></i>


<i> </i>
<b>«n tập học kì i</b>


<b>ôn tập học kì i</b>


<b>I. MC TIấU:</b>
<i><b>1. Kiến thức</b></i>


Nắm vững cách tạo bảng, chế độ thuật sĩ và kết hợp thuật sĩ và thiết kế.
<i><b>2. Kĩ năng</b></i>


Biết vận dụng .


Thao tác nhanh, chính xác việc tạo bảng.


Biết sử dụng hai chế độ: Thiết kế và trang dữ liệu.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


SGK, SGV, máy chiếu, phịn máy nếu có thể
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh</b></i>


Ôn tập theo sự hướng dẫn của giáo viên.



<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> Không


<b>3. </b><i><b> Bài mới</b></i>:


- Chức năng của hệ quản trị CSDL


- Sử dụng 3 chế độ: tự thiết kế, dùng thuật sĩ, kết hợp cả 2 để tạo bảng.
- Chức năng của các nút lệnh trong các chế độ nhất là chế độ data sheet.
- Các đối tượng của ACCESS.


- Chức năng của chế độ thiết kế.
- Các chế độ làm việc của Access


<b>4.</b> <i><b>Củng cố</b><b>và dặn dò</b></i>


– Chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ
<i><b>Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Tiết theo PPCT: 34</b></i>


<b>KiĨm tra häc k× i</b>


<b>1</b><i><b>. Mục Tiêu đánh giá:</b></i>


Kiểm tra kết quả tiếp thu của học sinh sau khi học hết bài 1, 2, 3, 4, 5.


<b>2</b><i><b>.Mục đích yêu cầu của đề: </b></i>Yêu cầu học sinh:



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

 Khóa, cách tạo khóa chính.


 Nắm được các lệnh cơ sở làm việc với Bảng (lọc, sắp xếp, tìm kiếm đơn giản).
<i><b>3. Ổn định tổ chức lớp: </b></i>


<i><b>4. Nội dung của đề: </b></i>


<b>I: TRẮC NGHIỆM: (5Đ) </b><i><b>Mỗi câu chọn đúng được 0,5 đ</b></i>
<i><b> 1: Hệ Cơ sở dữ liệu là?</b></i>


<b>A. Một tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau, chứa thông tin về một tổ chức nào đó, được lưu trên thiết bị nhớ, </b>
đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người.


<b>B. Phần mềm cung cấp môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin</b>


<b>C. Gồm một CSDL, cùng với một hệ QTCSDL để quản trị và khai thác CSDL đó</b> <b>D. Tất cả sai.</b>


<i><b>C 2: </b><b>Trong hệ QTCSDL chức năng nào cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để mô tả khai </b></i>
<i><b>báo:</b></i>


<b>A. Cung cấp môi trường tạo lập CSDL</b> <b>B. Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu</b>
<b>C. Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy nhập CSDL</b> <b>D. Tất cả đúng.</b>


<i><b>C 3: </b><b>Access là hệ QTCSDL dành cho:</b></i>


<b>A. Các máy tính trong mạng tồn cầu</b> <b>B. Các máy tính trong mạng cục bộ </b>
<b>C. Các máy tính trong mạng diện rộng</b> <b>D. Tất cả các loại máy tính trên </b>


<i><b>C 4:</b></i> Trong Access để tạo CSDL mới, thao tác thực hiện lệnh nào sau đây là đúng:



A. Create Table in Design View B. File/New/Blank Access Database
C. Create Table in using Wizard D. File/Open/<Tên tệp>


<i><b>C 5: </b><b>Trong chế độ thiết kế, một trường thay đổi khi: </b></i>


<b>A. Tên trường thay đổi</b> <b>B. Một trong những tính chất của trường thay đổi</b>
<b>C. Kiểu dữ liệu cùa trường thay đổi</b> <b>D. Tất cả các thay đổi trên. </b>


<i><b>C 6: Sau khi thiết kế xong bảng, nếu ta khơng chỉ định khóa chính thì:?</b></i>


<b>A. </b>Access khơng cho phép nhập dữ liệu <b>B. </b>Access không cho phép lưu bảng


<b>C. </b>Access đưa ra lựa chọn là tự động tạo trường khố chính cho bảng <b>D. </b> Tất cả các phương án đều đúng


<i><b>C 7: </b><b>Khi tạo ra một biểu mẫu để nhập dữ liệu thì ta bắt buộc phải:</b></i>


<b>A. Xác định hành động cho biểu mẫu đó </b> <b>B. Chọn bố cục cho biểu mẫu</b>


<b>C. Nhập tên cho biểu mẫu</b> <b>D. Tất cả đều đúng</b>


<i><b>C 8: </b><b>Với báo cáo ta làm được việc gì trong các việc sau?</b></i>


<b>A. Bố trí báo cáo và chọn kiểu trình bày</b> <b>B. </b>Định dạng kiểu chữ, cỡ chữ cho các tiêu đề và dữ liệu


<b>C. </b>Gộp nhóm dữ liệu <b>D. Tất cả các công việc trên</b>


<b> </b><i><b> 9:</b></i> Trong cửa sổ CSDL đang làm việc, để tạo 1 mẫu hỏi mới bằng cách tự thiết kế, thao tác thực hiện lệnh
nào sau đây là đúng:



A. Tables/Create Query in Design View B. Queries/Create Query in Design View
C.Queries/Create Query by using Wizard D. Tables/Create Table by using Wizard


<i><b> 10:</b></i> Bảng đã được hiển thị ở chế độ thiết kế, muốn xóa trường đã được chọn, thao tác thực hiện lệnh nào
sau đây là đúng:


A. Insert/Rows B. Edit/Delete Rows
C.File/New/Blank Database D. File/Delete
<b>II. Tù luËn</b>


<b>Câu 1 (</b><i><b>1đ)</b></i><b>: </b>Khi tạo cấu trúc bảng, tại sao ta phải chỉ định khố chính<b>?</b>


<b>Câu 2 (</b><i><b>4 điểm</b></i><b>)</b>. Khi khảo sát để xây dựng CSDL quản lý nhân hộ khẩu ở một xã có yêu cầu tạo lập một bảng
có tên NHAN_KHAU với các thuộc tính CMND (Số chứng minh nhân dân), Ho_dem (họ và tên đệm), Ten
(Tên), Diachi (địa chỉ), SDT (Số điện thoại), Ngay_sinh (ngày tháng năm sinh), Ngay_mat (ngày tháng năm
mất), Thu_nhap_nam (thu nhập hàng năm <i>đơn vị nghìn đồng</i>).


a) Xác định kiểu dữ liệu cho các thuộc tính được đề nghị.


b) Mô tả thao tác tạo lập bảng NHAN_KHAU (với các thuộc tính được đề nghị) trong hệ quản trị cơ sở dữ
liệu Microsoft Access.


c) Mô tả thao tác tạo mẫu hỏi (trong hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft Access) cho biết danh sách những cá
nhân có thu nhập hàng năm lớn hơn 500 000 đồng.


<i><b>4. Củng cố:</b></i> - NhËn xÐt giê kiÓm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<i><b>Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Tiết theo PPCT: 35</b></i>



<b>BÀI TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>


Học sinh nắm được nội dung các bài học kỳ I
<i><b>2. Thái độ</b></i>


Nghiêm túc tập trung giải quyết vấn đề.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


- Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo và đồ dùng dạy học.
- Sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,…
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh</b></i>


<b>- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, bút,…</b>
<b>III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp</b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>Không
<i><b>3. Nội dung bài tập</b></i>


Các câu hỏi và bài tập SGK của học kỳ I
<i><b>4. Củng cố</b></i>


- Xem lại các bài tập đã chữa.
<i><b>5. Dặn dò</b></i>



- Xem trước bài “ Cơ sở dữ liệu quan hệ”
<i><b>Ngày soạn:</b></i> <b> </b>


<i><b>Tiết theo PPCT: 36+37</b></i>
<i> </i> <b> </b>


<i><b>Chương III</b></i><b>: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ</b>
<b>§10 CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nắm được khái niệm mơ hình dữ liệu và biết sự tồn tại của các loại mô hình CSDL.
-Nắm được khái niệm mơ hình dữ liệu quan hệ và các đặc trưng cơ bản của mô hình này.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>


-Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể ở chương II.


-Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể trình bày ở chương II.
<i><b> 3. Thái độ: </b></i>Tự giác, tích cực trong học tập.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên: </b></i>Chuẩn bị giáo án, SGK
<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh: </b></i>Sách giáo khoa, sách bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Hoạt động của gv và h s</b> <b>Nội dung</b>


<b>Hoạt động 1: Mơ hình dữ liệu</b>



<b>GV: </b><i>Theo em để tiến hành xây dựng và khai thác</i>
<i>một hệ CSDL thường được tiến hành qua mấy bước</i>?


<b>HS</b>: Trả lời câu hỏi:


<b>GV</b>: <i>Như trong chương I các em đã được học một</i>
<i>CSDL bao gồm những yếu tố nào</i>?


<b>HS</b>: Trả lời câu hỏi:


<b>GV</b>: Như đã biết ở các chương trước, có thể mô tả
dữ liệu lưu trữ trong CSDL bằng ngôn ngữ định
nghĩa dữ liệu của một hệ QTCSDL cụ thể. Tuy
nhiên, để mô tả các yêu cầu dữ liệu của một tổ chức
sao cho dễ hiểu đối với nhiều người sử dụng khác
nhau cần có mơ tả ở mức cao hơn (trừu tượng hóa) –
mơ hình dữ liệu.


<b>GV</b>: Theo mức mơ tả chi tiết về CSDL, có thể phân
chia các mơ hình thành 2 loại.


<i>Các mơ hình lơgic</i> (cịn được gọi là mơ hình dữ liệu
bậc cao) cho mơ tả CSDL ở mức khái niệm và mức


khung nhìn


<i>Các mơ hình vật lí</i> (cịn được gọi là các mơ hình dữ
liệu bậc thấp) cho biết dữ liệu được lưu trữ như thế
nào.



<b>Hoạt động 2: Mơ hình dữ liệu quan hệ</b>


<b>GV</b>: Mơ hình quan hệ được E.F.Codd đề xuất năm
1970. Trong khoảng hai mươi năm trở lại đây các hệ
CSDL theo mơ hình quan hệ được dùng rất phổ
biến.


<b>Hoạt động 3: Cơ sở dữ liệu quan hệ</b>


<b>GV</b>: <i>Em hãy nhắc lại khái niệm về CSDL, khái niệm</i>
<i>về hệ QTCSDL</i>?


<b>HS</b>: Trả lời câu hỏi:


<b>GV</b>: Trong phần này GV nên sử dụng máy chiếu để
thể hiện các bảng cũng như các mối quan hệ giữa
các bảng trong bài tốn quản lý thư viện để từ đó chỉ
ra cho HS thấy tại sao chúng ta phải liên kết giữa
các bảng và tại sao chúng ta phải tạo các khóa cho
các bảng.


Như vậy trong các thuộc tính của một bảng, ta quan


<b>1.</b> <b>Mơ hình dữ liệu:</b>
<b>- </b>Cấu trúc dữ liệu.


- Các thao tác và các phép toán trên dữ
liệu.



- Các ràng buộc dữ liệu.


<b>a. Khái niệm</b>: Mơ hình dữ liệu là một
tập các khái niệm, dùng để mô tả
CTDL, các thao tác dữ liệu, các ràng
buộc dữ liệu của một CSDL.


<b>b. Các loại mơ hình dữ liệu</b>
<b>- </b>Mơ hình lơgic.


- Mơ hình vật lí.


<b>2.</b> <b>Mơ hình dữ liệu quan hệ:</b>


Trong mơ hình quan hệ:


+ Về mặt cấu trúc dữ liệu được thể hiện
trong các bảng. Mỗi bảng thể hiện thông tin
về một loại đối tượng (một chủ thể) bao
gồm các hàng và các cột. Mỗi hàng cho
thông tin về một đối tượng cụ thể (một cá
thể) trong quản lí.


+ Về mặt thao tác trên dữ liệu: có thể cập
nhật dữ liệu như : thêm, xóa hay sửa bản
ghi trong một bảng.


+ Về mặt ràng buộc dữ liệu: dữ liệu trong
một bảng phải thỏa mãn một số ràng buộc.
Chẳng hạn, khơng được có hai bộ nào trong


một bảng giống nhau hoàn toàn; với sự
xuất hiện lặp lại của một số thuộc tính ở
các bảng, mối liên kết giữa các bảng được
xác lập. Mối liên kết này thể hiện mối quan
hệ giữa các chủ thể được CSDL phản ánh.


<b>3. Cơ sở dữ liệu quan hệ:</b>
<b>a.</b> <b>Khái niệm</b>:


CSDL được xây dựng trên mô hình dữ liệu
quan hệ gọi là CSDL quan hệ. Hệ
QTCSDL dùng để tạo lập, cập nhật và khai
thác CSDL quan hệ gọi là hệ QTCSDL
quan hệ.


Một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ có
những đặc trưng sau:


- Mỗi quan hệ có một tên phân biệt với
tên các quan hệ khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

tâm đến một tập thuộc tính (có thể chỉ gồm một
thuộc tính) vừa đủ để phân biệt được các bộ. Vừa đủ
ở đây được hiểu không có một tập con nhỏ hơn
trong tập thuộc tính đó có tính chất phân biệt được
các bộ trong bảng các bộ trong bảng. Trong một
bảng, tập thuộc tính được mơ tả ở trên được gọi là
khóa của một bảng.


<b>Hoạt động 4: Khóa và liên kết giữa các bảng</b>


<b>GV</b>: Khi các em gửi thư , các em phải ghi đầy đủ địa
chỉ của người gửi và địa chỉ người nhận, như vậy địa
chỉ của người gửi và địa chỉ của người nhận chính là
các khóa:


<i>Song nếu các em khơng ghi 1 trong 2 địa chỉ thì</i>
<i>điều gì sẽ xảy ra</i>?


<b>HS</b>: Có thể khơng ghi địa chỉ người gửi, nhưng bắt
buộc phải ghi địa chỉ người nhận.


<b>GV</b>:Vậy địa chỉ người nhận chính là khóa chính.


<b>GV</b>: Để đảm bảo sự nhất quán về dữ liệu, tránh
trường hợp thông tin về một đối tượng xuất hiện hơn
một lần sau những lần cập nhật. Do đó người ta sẽ
chọn 1 khóa trong các khóa của bảng làm khóa
chính.


<b>GV</b>: Mục đích chính của việc xác định khóa là thiết
lập sự liênkết giữa các bảng. Điều đó cũng giải thích
tại sao ta cần xác định khóa sao cho nó bao gồm
càng ít thuộc tính càng tốt. Thơng qua các ví dụ có
thể diễn giải cách thiết lập sự liên kết giữa các bảng
và qua đó giúp học sinh hiểu được thêm về ý nghĩa
và phương pháp xác định khóa.


- Mỗi thuộc tính có một tên để phân biệt,
thứ tự các thuộc tính khơng quan trọng.
- Quan hệ khơng có thuộc tính là đa trị


hay phức hợp.


<b>b. Ví dụ :</b>


(các ví dụ trong <b>SGK86 – 87</b>)


<b>4.</b> <b>Khóa và liên kết giữa các bảng :</b>
<b>- Khóa</b>:


Khóa của một bảng là một tập thuộc tính
gồm một hay một số thuộc tính của bảng có
hai tính chất:


+ Khơng có 2 bộ khác nhau trong bảng có
giá trị bằng nhau trên khóa.


+ Khơng có tập con thực sự nào của tập
thuộc tính này có tính chất trên.


<b>- Khố chính</b>:


Một bảng có thể có nhiều khóa. Trong các
khóa của một bảng người ta thường chọn
(chỉ định) một khóa làm khóa chính.


Khi nhập dữ liệu cho một bảng, giá trị của
mọi bộ tại khóa chính khơng được để trống.


<b>Chú ý</b> :



<b>-</b>

Mỗi bảng có ít nhất một khóa. Việc
xác định khóa phụ thuộc vào quan hệ
lôgic của các dữ liệu chứ không phụ
thuộc vào giá trị của các dữ liệu.
- Nên chọn khóa chính là khóa có ít thuộc
tính nhất.


<b>- Liên kết</b>:


Thực chất sự liên kết giữa các bảng là dựa
trên thuộc tính khóa. Chẳng hạn thuộc tính
số thẻ là khóa của bảng người mượn xuất
hiện lại ở bảng mượn sách đã tạo nên liên
kết giữa 2 bảng này.


<b>Ví dụ</b>:


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


Nhắc lại các khái niệm “khóa”, “khóa chính”, “liên kết
<i><b>5. Dặn dị</b></i>


Xem trước “Bài tập và thực hành số 10”
<i><b>Ngày soạn:</b></i> <b> </b>


<i><b>Tiết theo PPCT: 38+39</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1 - Kiến thức</b></i>



- Biết chọn khoá cho các bảng dữ liệu trong một bài toán quen thuộc;
- Hiểu được khái niệm liên kết giữa các bảng;


<i><b>2 - Kỹ năng</b></i>


- Biết cách xác lập liên kết giữa các bảng thông qua khố để có thể tìm được những thơng
tin liên quan đến một cá thể được quản lí.


<b>II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC</b>
<i><b>1 - Chuẩn bị của giáo viên</b></i>


- Giáo án, SGK, SGV, tài liệu tham khảo và phòng máy.
- Sử dụng phương pháp thuyết trình, đàm thoại, vấn đáp,…
<i><b>2 - Chuẩn bị của học sinh</b></i>


<b>- Đồ dùng học tập: SGK, vở ghi, bút,…</b>
<b>III. NỘI DUNG BÀI GIẢNG</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp</b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ: </b></i>Kiểm tra trong quá trình thực hành
<i><b>3. Nội dung bài thực hành</b></i>


Sở giáo dục của một tỉnh tổ chức một kì thi để kiểm tra chất lượng mơn Tốn cho các lớp 12
của tỉnh. Trong cơ sở dữ liệu quản lí kì kiểm tra này có ba bảng với cấu trúc được cho như ở cơ
sở dữ liệu mẫu dưới đây:


Bảng THÍ SINH


<b>STT</b> <b>SBD</b> <b>Họ tên thí sinh</b> <b>Ngày sinh</b> <b>Trường</b>



1
2
3
4
...
HA10
HA11
HA12
HA14
...


Đỗ Hà Anh
Lê Như Bình
Trần Thu Cúc
Nguyễn Anh Quân
...
02-01-1990
21-11- 1990
14-05-1899
29-11-1990
...


Lê Hồng Phong
Phan Chu Trinh
Phan Chu Trinh
Lê Hồng Phong
....


Bảng ĐÁNH PHÁCH Bảng ĐIỂM THI



<b>STT</b> <b>SBD</b> <b>phách</b> <b>STT phách điểm</b>


1
2
3
4
...
HA10
HA11
HA12
HA14
...
S28
S27
S26
S25
...
1
2
3
4
...
S25
S26
S27
S28
...
9
6


8
10


Bảng THÍ SINH được niêm yết cho tất cả các thí sinh biết. Bảng ĐÁNH PHÁCH là bí mật
chỉ có người đánh phách là Chủ tịch Hội đồng thi giữ. Bảng ĐIỂM THI có các giáo viên trong
Hội đồng chấm thi biết. Có thể liên kết ba bảng trên để có được bảng kết quả kì thi dưới đây.


Bảng KẾT QUẢ THI


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

1
2
3
4
...
HA10
HA11
HA12
HA14
...


Đỗ Hà Anh
Lê Như Bình
Trần Thu Cúc
Nguyễn Anh Quân
...
02-01-1990
21-11- 1990
14-05-1899
29-11-1990
...



Lê Hồng Phong
Phan Chu Trinh
Phan Chu Trinh
Lê Hồng Phong
....
10
8
6
9
<i><b>Bài 1</b></i>


Em hãy chọn khoá cho mỗi bảng trong cơ sở dữ liệu trên và giải thích lí do lựa chọn đó.
<i><b>Bài 2</b></i>


Em hãy chỉ ra các mối liên kết cần thiết giữa ba bảng để có được kết quả thi thơng báo cho
thí sinh.


<i><b>Bài 3</b></i>


Hãy dùng hệ quản trị CSDL Access để làm các việc sau:


- Tạo lập cơ sở dữ liệu nói trên: gồm ba bảng (mỗi bảng với khoá đã chọn), thiết đặt các mối
liên kết cần thiết, đưa dữ liệu giả định (khoảng trên 10 thí sinh);


- Đưa ra kết quả thi để thơng báo cho thí sinh;
- Đưa ra kết quả thi theo trường;


- Đưa ra kết quả thi của toàn tỉnh theo thứ tự giảm dần của điểm thi.
<i><b>4. Củng cố</b></i>



- Củng cố những kiến thức về cách tạo bảng và chọn khóa chính cho bảng
- Củng cố về mối liên kết giữa các bảng.


- Củng cố về cách sử dụng mẫu hỏi và dùng điều kiện.
<i><b>5. Câu hỏi và bài tập về nhà</b></i>


- Chuẩn bị bài: <b>Bài 11 - Các thao tác với CSDL quan hệ – Tiết 1</b>
<i><b>Ngày soạn:</b></i> <b> </b>


<i><b>Tiết theo PPCT: 40+41+42</b></i>


<i><b>Tit theo PPCT: 40+41+42</b></i>


<b>Đ11 các thao tác vớiC SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆCƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


BiÕt các chức năng mà hệ QTCSDL quan hệ phải có và vai trị, ý nghĩa của các chức
năng đó trong q trình tạo lập và khai thác hệ QTCSDL.


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể được trình bày ở chương II.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>Tự giác, tích cực trong học tập.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên: </b></i>Chuẩn bị giáo án, SGK, Máy chiếu, máy tính, phơng chiếu hoặc
bảng



<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh: </b></i>Sách giáo khoa, sách bài tập.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> Không.
<i><b>3</b></i><b>. </b><i><b> Bài mới</b></i>:


<b>Hoạt động của gv và h s</b> <b>nội dung </b>




<i><b> Hoạt động 1</b></i><b> 1. Tạo lập CSDL</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

- Tạo bảng.


- Chọn khóa chính cho bảng.


- Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng.
- Tạo liên kết bảng.


<b>GV</b>: Bước đầu tiên để tạo lập một CSDL quan hệ là
tạo ra 1 hay nhiều bảng. Để thực hiện điều đó, cần
phải xác định và khai báo cấu trúc bảng.


<b>GV</b>: <i>Trong Word mà các em đã học để tạo một danh</i>
<i>sách học sinh em phải thực hiện như thế nào</i>?


<b>HS</b>: Tạo cấu trúc bảng.
Nhập dữ liệu.



<i><b> Hoạt động 2</b></i><b> 2. Cập nhật dữ liệu</b>


<b>GV</b>: Trong Access cũng tương tự như vậy sau khi
các em đã tạo xong cấu trúc cho bảng ta phải cập
nhật dữ liệu cho bảng.


<i><b>Hoạt động 1</b></i><b> 3. Khai thác CSDL</b>


<b>GV</b>: Trong quá trình cập nhật dữ liệu khơng tránh
khỏi những sai sót do đó Access cũng cung cấp cho
chúng ta những chức năng sau để xử lý những tình
huống đó:


Ví dụ, có thể xếp danh sách học sinh theo bảng chữ
cái của trường tên (H.77) hoặc theo thứ tự giảm dần
của ngày sinh.


Để tạo một bảng ta cần phải khai báo
cấu trúc bảng bao gồm các bước:


- Đặt tên trường.


- Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường.
- Khai báo kích thước của trường.
Một ví dụ về giao diện để tạo bảng như
trong hình 75.


- Chọn khóa chính cho bảng bằng cách
để hệ QTCSDL tự động chọn hoặc ta
xác định khóa thích hợp trong các khóa


làm khóa chính.


- Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng.
- Tạo liên kết bảng.


<b>2. Cập nhật dữ liệu</b>


- Phần lớn các hệ QTCSDL cho phép
tạo ra biểu mẫu nhập dữ liệu Hình.76 để
làm cho cơng việc nhập dữ liệu trở nên
dễ dàng hơn, nhanh hơn và hạn chế bớt
khả năng nhầm lẫn.


- Dữ liệu nhập vào có thể được chỉnh
sửa, thêm, xóa.


+ Thêm bản ghi bằng cách bổ sung một
hoặc một vài bộ dữ liệu vào bảng.
+ Chỉnh sửa dữ liệu là việc thay đổi các
giá trị của một bộ mà khơng phải thay
đổi tồn bộ giá trị các thuộc tính cịn lại
của bộ đó.


+ Xóa bản ghi là việc xóa một hoặc một
số bộ của bảng.


<b>3. Khai thác CSDL:</b>
<b>a. Sắp xếp các bản ghi :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>GV</b>: Chẳng hạn, khi khai thác CSDL thư viện, người


thủ thư có thể tạo ra truy vấn để liệt kê dang sách học
sinh mượn sách quá hạn. Danh sách này kèm theo
các thông tin liên quan như tên sách đã mượn, ngày
mượn, ……


<b>GV</b>: Hệ QTCSDL quan hệ hỗ trợ việc khai báo truy
vấn qua các cửa sổ với hệ thống bảng chọn thích hợp.
Trong đó ta có thể chọn các bảng và các cột thuộc
tính liên quan đến dữ liệu cần cho truy vấn.


SQL là một công cụ mạnh trong các hệ QTCSDL
quan hệ thơng dụng hiện nay. Nó cho phép người
dùng thể hiện truy vấn mà không cần biết nhiều về
cấu trúc CSDL.


<b>GV</b>: Có một số loại văn bản giấy tờ đòi hỏi phải đảm
bảo các quy định rất chặt chẽ khi trình bày, đặc biệt
là các vấn đề liên quan tới kế tốn, tài chính, cơng
văn …


Báo cáo có thể là danh sách bản ghi đơn giản, cũng
có thể được định dạng phức tạp hơn, chẳng hạn thống
kê kết quả thi học kì của học sinh các lớp 12 trong
trường.


<b>Ví dụ</b>:


<b>b.Truy vấn CSDL:</b>


Truy vấn là một phát biểu thể hiện yêu


cầu của người sử dụng. Truy vấn mô tả
các dữ liệu và đặt các tiêu chí để hệ
QTCSDL có thể thu thập dữ liệu thích
hợp. Nói một cách khác, đó là một dạng
bộ lọc, có khả năng thu thập thơng tin từ
nhiều bảng trong một hệ CSDL quan hệ.
Để phục vụ được việc truy vấn CSDL,
thông thường các hệ QTCSDL cho phép
nhận các biểu thức hay các tiêu chí
nhằm các mục đích sau:


- Định vị các bản ghi.


- Thiết lập mối quan hệ hay các liên kết
giữa các bảng để kết xuất thông tin.
- Liệt kê một tập con các bản ghi.
- Thực hiện các phép toán.
- Xóa một số bản ghi.


- Thực hiện các thao tác quản lí dữ liệu
khác.


<b>c. Xem dữ liệu</b>


Thơng thường các hệ QTCSDL cung
cấp nhiều cách xem dữ liệu.


a. Xem toàn bộ bảng.


b. Có thể dùng cơng cụ lọc dữ liệu để


xem một tập con các bản ghi hoặc một
số trường trong bảng.


c.Các hệ QTCSDL quan hệ quen thuộc
cũng cho phép tạo ra các biểu mẫu để
xem các bản ghi.


<b>d. Kết xuất báo cáo</b>


Trông tin trong một báo cáo được thu
thập bằng cách tập hợp dữ liệu theo các
tiêu chí do người sử dụng đặt ra. Báo
cáo thường được in ra hay hiển thị trên
màn hình theo khuôn mẫu định sẵn.
Cũng như các biểu mẫu, các báo cáo có
thể xây dựng dựa trên các truy vấn.


<i><b>4. Củng cố</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i><b> 5. Dặn dị</b></i>


Ơn lại kiến thức đã học ở HKII để chuẩn bị cho bài kiểm tra 1 tiết
<i><b>Ngày soạn: </b></i>


<i><b>Tiết theo PPCT: 43</b></i>


<b>KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
<b>1</b><i><b>. Mục Tiêu đánh giá:</b></i>


Kiểm tra kết quả tiếp thu của học sinh sau khi học hết bài 10, 11.



<b>2</b><i><b>.Mục đích yêu cầu của đề: </b></i>Yêu cầu học sinh:


 Nắm được khái niệm mơ hình dữ liệu quan hệ, CSDL quan hệ, khóa, khóa chính
và liên kết giữa các bảng.


 Các thao tác với CSDL quan hệ.
<i><b>3. Nội dung của : </b></i>


<b>Câu 1 (</b><i><b>3đ)</b></i><b>: Theo em, khi xột mt mụ hình dữ liệu ta cần quan tâm những yếu tố nào?</b>


<b>Câu 2 (</b><i><b>2đ</b></i><b>):</b> Nêu khái niệm CSDL quan hệ và hệ quản trị CSDL quan hệ?
<b>Câu 3 </b><i><b>(4đ</b></i><b>):</b> Trong mô hình dữ liệu quan hệ, khóa là gì và tại sao cần có kháo?


<b>Câu 4(</b><i><b>1đ</b></i><b>):</b> Hãy nêu các cơng việc thường gặp khi tạo một bảng trong CSDL quan hệ?
<i><b>4. Củng cố:</b></i> - NhËn xÐt giê kiÓm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>Ngày soạn:</b></i> <b> </b>


<i><b>Tiết tppct: 44+45 </b></i><b> </b>


<b>CHƯƠNG IV - KIẾN TRÚC VÀ BẢO MẬT H C S D LIU</b>
<b>Đ11 các loại kiến trúc của hệ quản trịC S D LIUC S D LIU</b>
<b>I. MC TIÊU:</b>


<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


Biết các khái niệm về các cách tổ chức CSDL tập trung và CSDL phân tán.- Biết
ưu nhược điểm của mỗi cách thức tổ chức.



<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể được trình bày ở chương II.
<i><b>3. Thái độ: </b></i>Tự giác, tích cực trong học tập.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên: </b></i>Chuẩn bị giáo án, SGK, Máy chiếu, máy tính, phơng chiếu hoặc
bảng


<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh: </b></i>Sách giáo khoa, sách bài tập.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> Không.
<i><b>3</b></i><b>. </b><i><b> Bài mới</b></i>:


<b>Hoạt động của gv và h s</b> <b>nội dung </b>


<b>Hoạt động 1: Các hệ CSDL tập trung</b>


<b>GV:</b> Một người có thể sử dụng máy tính cá
nhân để tạo lập, bảo trì và khai thác CSDL
quản lí cơng vệc của mình. Thậm chí mỗi cá
nhân có thể dùng một CSDL để quản lí địa chỉ
của bạn bè, mối liên lạc cơng việc, quản lí việc
thu, chi của gia đình, tổ chức các thư viện CD
nhạc và Video,…


Với qui mô lớn, một tổ chức có thể xây
dựng một hệ CSDL gồm nhiều CSDL nhỏ đặt
ở nhiều nơi cách xa nhau và được liên kết với


nhau.


Có hai loại kiến trúc hệ CSDL: tập trung và
phân tán.


<b>GV:</b> <i>Theo em hiểu thế nào là tập trung, thế</i>
<i>nào là phân tán?</i>


<b>GV:</b><i>Em hiểu thế nào là cụm từ “cá nhân”?</i>
<b>HS:</b> Cá nhân theo em hiểu là của một người.


<b>GV:</b> Do một người đảm nhận tất cả các cơng
việc do đó việc sử dụng và phát triển các hệ
CSDL cá nhân khá đơn giản và dễ dàng, tuy
nhiên tính an tồn khơng cao.


<b>GV:</b> Như chúng ta đã biết hệ thống bán vé
máy bay của hãng hàng không Việt Nam, hệ
thống bán vé tàu của ngành đường sắt, hệ
thống ngân hàng …Cụ thể như hệ thống ngân
hàng ngồi trụ sở chính thì mỗi ngân hàng đều
có rất nhiều chi nhánh ở tất cả các địa phương.
Hoặc các máy rút tiên tự động mặc dù chúng ta
thấy nó ở khắp mọi nơi nhưng khi chúng ta rút


<b>1. Các hệ CSDL tập trung</b>


Với hệ CSDL tập trung, toàn bộ dữ liệu
được lưu trữ tại một máy hoặc một dàn máy.
Những người dùng từ xa có thể truy cập vào


CSDL thơng qua các phương tiện truyền thơng
dữ liệu. Nói chung có ba kiểu kiến trúc tập
trung:


<i><b>a. Hệ CSDL cá nhân</b></i>


Là hệ CSDL có một người dùng, người này
vừa thiết kế, vừa tạo lập, vừa cập nhật và bảo
trì CSDL, đồng thời cũng là người khai thác
thông tin, tự lập và hiển thị các báo cáo.


<i><b>b. Hệ CSDL trung tâm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

tiền thì chúng đều phải liên lạc về trung tâm
ngân hàng để lấy thông tin về tài khoản của
chúng ta.


<b>GV:</b> <i>Trong gia đình chúng ta theo em có mơ</i>
<i>hình khách chủ khơng?</i>


HS: Trả lời câu hỏi.


<b>GV:</b> Có vì trên thực tế trong gia đình Bố mẹ là
thành phần chủ có nhiệm vụ cung cấp tài
nguyên và các con là thành phần khách yêu
cầu tài nguyên.


HS đã từng làm quen với thuật ngữ khách
-chủ ở SGK tin học 10, ở mục mơ hình mạng,
liên quan đến máy khách, máy chủ. Trong mục


này giới thiệu hệ CSDL khách chủ, quan tâm
đến CSDL và vị trí các thành phần của hệ
QTCSDL được cài đặt.


<i>Hình 50. Hệ CSDL khách - chủ</i>


<b>Hoạt động 2: Các hệ CSDL phân tán</b>
<b>GV:</b>


<i><b>Ví dụ:</b></i> Một ngân hàng quốc gia có nhiều chi
nhánh, ở mỗi thành phố có một chi nhánh,
CSDL tại mỗi chi nhánh quản lí các tài khoản
của dân cư và đơn vị kinh doanh tại thành phố
này. Thông qua một mạng truyền thông, các
CSDL tại các chi nhánh tạo thành một hệ
CSDL phân tán. Người chủ của một tài khoản
có thể thực hiện các giao dịch (chẳng hạn rút
một khoản tiến trong tài khoản) ở chi nhánh
đặt tại địa phương họ (Hà Nội chẳng hạn),
nhưng cũng có thể thực hiện giao dịch ở một
chi nhánh đặt tại thành phố khác (HCM chẳng
hạn).


Như vậy các CSDL ở các chi nhánh được
gọi là CSDL con.


<i><b>c. Hệ CSDL khách - chủ</b></i>


- Trong kiến trúc khách-chủ, các thành phần
(của hệ QTCSDL) tương tác với nhau tạo nên


hệ thống gồm thành phần yêu cầu tài nguyên
và thành phần cấp tài nguyên. Hai thành phần
này không nhất thiết phải cài đặt trên cùng một
máy tính.


- Thành phần cấp tài nguyên thường được cài
đặt tại một máy chủ trên mạng (cục bộ)


- Cịn thành phần u cầu tài ngun


Có thể cài đặt tại nhiều máy khác trên mạng (ta
gọi là các máy khách).


- Phần mềm CSDL trên máy khách quản lí các
giao diện khi thực hiện chương trình.


- Kiến trúc loại này có một số ưu điểm sau:
+ Khả năng truy cập rộng rãi đến các CSDL.
+ Nâng cao khả năng thực hiện: các CPU ở
máy chủ và máy khách khác nhau có thể cùng
chạy song song, mỗi CPU thực hiện nhiệm vụ
của riêng nó.


+ Chi phí cho phần cứng có thể được giảm do
chỉ cần máy chủ có cấu hình đủ mạnh để lưu
trữ và quản trị CSDL.


+ Chi phí cho truyền thơng được giảm do một
phần các thao tác được giải quyết trên máy
khách, chỉ cần: yêu cầu về truy cập CSDL gửi


đến máy chủ và dữ liệu kết quả gửi về cho máy
khách.


+ Nâng cao khả năng đảm bảo tính nhất qn
của dữ liệu vì các ràng buộc được định nghĩa
và kiểm tra chỉ tại máy chủ.


+ Kiến trúc này phù hợp với việc mở rộng các
hệ thống.


<b>2. Các hệ CSDL phân tán</b>
<i><b>a. Khái niệm CSDL phân tán</b></i>


- <i>CSDL phân tán</i> là một tập hợp dữ liệu có liên
quan (về logic) được dùng chung và phân tán
về mặt vật lí trên một mạng máy tính.


<i>Một hệ QTCSDL phân tán </i>là một hệ thống
phần mềm cho phép quản trị CSDL phân tán
và làm cho người sử dụng không nhận thấy sự
phân tán về lưu trữ dữ liệu.


- Người dùng truy cập vào CSDL phân tán
thông quan chương trình ứng dụng. Các
chương trình ứng dụng được chia làm hai loại:
+ Chương trình khơng u cầu dữ liệu từ nơi
khác.


+ Chương trình có u cầu dữ liệu từ nơi khác.
- Có thể chia các hệ CSDL phân tán thành 2


loại chính: thuần nhất và hỗn hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>GV:</b> Cần phải phân biệt CSDL phân tán với xử
lí phân tán. Điểm quan trọng trong khái niệm
CSDL phân tán là ở chỗ các dữ liệu được chia
ra đặt ở những trạm khác nhau trên mạng. Nếu
dữ liệu tập trung tại một trạm và những người
dùng trên các trạm khác có thể truy cập được
dữ liệu này, ta nói đó là hệ CSDL tập trung xử
lí phân tán chứ khơng phải là CSDL phân tán.


<i>Hình 52. Hệ CSDL phân tán</i>


<i>Hình 53. Hệ CSDL tập trung xử lí phân tán</i>
<b>GV:</b> Ở CSDL tập trung, khi một trạm làm việc
gặp sự cố thì cơng việc ở trạm đó và các trạm
khác sẽ bị ngừng lại. Trong khi đó các hệ
CSDL phân tán được thết kế để hệ thống tiếp
tục làm việc được cho dù gặp sự cố ở một số
trạm. Nếu một nút (trên mạng) bị hỏng thì hệ
thống có thể chuyển những u cầu dữ liệu của
nút này đến cho một nút khác.


mạng đều dùng cùng một hệ QTCSDL.


+ Hệ CSDL phân tán hỗn hợp: các nút trên
mạng có thể dùng các hệ QTCSDL khác nhau.
<i><b>b. Một số ưu điểm và hạn chế của các hệ</b></i>
<i><b>CSDL phân tán</b></i>



<i>Sự phân tán dữ liệu và các ứng dụng có một</i>
<i>số ưu điểm so với các hệ CSDL tập trung:</i>
+ Cấu trúc phân tán dữ liệu thích hợp cho bản
chất phân tán của nhiều người dùng.


+ Dữ liệu được chia sẻ trên mạng nhưng vẫn
cho phép quản trị dữ liệu địa phương (dữ liệu
đặt tại mỗi trạm)


+ Dữ liệu có tính sẵn sàng cao.


+ Dữ liệu có tính tin cậy cao vì khi một nút
gặp sự cố, có thể khơi phục được dữ liệu tại
đây do bản sao của nó có thể được lưu trữ tại
một nút khác nữa.


+ Hiệu năng của hệ thống được nâng cao hơn.
+ Cho phép mở rộng các tổ chức một cách linh
hoạt. Có thể thêm nút mới vào mạng máy tính
mà khơng ảnh hưởng đến hoạt động của các
nút sẵn có.


<i>So với các hệ CSDL tập trung, hệ CSDL</i>
<i>phân tán có một số hạn chế như sau:</i>


+ Hệ thống phức tạp hơn vì phải làm ẩn đi sự
phân tán dữ liệu đối với người dùng.


+ Chi phí cao hơn.



+ Đảm bảo an ninh khó khăn hơn.


+ Đảm bảo tính nhất qn dữ liệu khó hơn.
+ Việc thiết kế CSDL phân tán phức tạp hơn


<i><b>4. Củng cố:</b></i>


Nhắc lại khái niệm cơ bản.
<i><b>5. Dặn dò</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<i>Ngày soạn: </i> <b> </b>


<i>Tiết tp2<sub>ct: 47</sub></i>


<b>§11 BẢO MẬT THÔNG TIN TRONG CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆUTRONG CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU</b>
<i>(TiÕt1)</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


Biết khái niệm bảo mật và sự tồn tại của các qui định, các điều luật bảo vệ thông
tin.


<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>Biết một số cách thông dụng bảo mật CSDL
<i><b>3. Thái độ: </b></i>Tự giác, tích cực trong học tập.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên: </b></i>Chuẩn bị giáo án, SGK, Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc
bảng



<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh: </b></i>Sách giáo khoa, sách bài tập.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> Không.
<i><b>3</b></i><b>. </b><i><b> Bài mới</b></i>:


<b>Hoạt động của gv và h s</b> <b>nội dung </b>


<b>GV:</b> Ngày nay trong xã hội tin học hóa nhiều
hoạt động đều diễn ra trên mạng có qui mơ
tồn thế giới. Do đó vấn đề bảo mật thơng tin
được đặt lên hàng đầu. Việc bảo mật có thể
thực hiện bằng các giải pháp kỹ thuật cả phần
cứng lẫn phần mềm. Tuy nhiên việc bảo mật
phụ thuộc vào rất nhiều các chủ trương, chính
sách của chủ sở hữu thơng tin và ý thức của
người dùng.


<b>GV:</b> Ví dụ, một số hệ quản lí học tập và giảng
dạy của nhà trường cho phép mọi phụ huynh
HS truy cập để biết kết quả học tập của con em
mình. Mỗi phụ huynh chỉ có quyền xem điểm
của con em mình hoặc của khối con em mình
học. Đây là quyền truy cập hạn chế nhất (mức
thấp nhất). các thầy cơ giáo trong trường có
quyền truy cập cao hơn: Xem kết quả và mọi
thông tin khác của bất kì HS nào trong trường.
Người quản lí học tập có quyền nhập điểm,


cập nhật các thơng tin khác trong CSDL.


<b>GV:</b><i> Theo em điều gì sẽ xảy ra khi khơng có</i>
<i>bảng phân quyền?</i>


<b>HS:</b> Khi khơng có bản phân quyền khi các em
vào xem điểm đồng thời cũng có thể sửa điểm
của mình.


<b>GV:</b> Khi phân quyền có người truy cập CSDL
điều quan trọng là hệ QTCSDL phải nhận dạng


<b>1. Chính sách và ý thức:</b>


- Ở cấp quốc gia, bảo mật phụ thuộc vào sự
quan tâm của chính phủ trong việc ban hành
các chủ trương, chính sách, điều luật qui định
của nhà nước.


- Người phân tích, thiết kế và người QTCSDL
phải có các giải pháp tốt về phần cứng và phần
mềm thích hợp.


- Người dùng phải có ý thức bảo vệ thông tin.


<b>2. Phân quyền truy cập và nhận dạng người</b>
<b>dùng</b>


Bảng phân quyền truy cập:



Mã HS Các điểm<sub>số</sub> Các thông<sub>tin khác</sub>


K10 Đ Đ K


K11 Đ Đ K


K12 Đ Đ K


Giáo viên Đ Đ Đ


Người Qt ĐSBX ĐSBX ĐSBX


- Người QTCSDL cần cung cấp:


Bảng phân quyền truy cập cho hệ
CSDL.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

được người dùng, tức là phải xác minh được
người truy cập thực sự đúng là người đã được
phân quyền. Đảm bảo được điều đó nói chung
rất khó khăn. Một trong những giải pháp
thường được dùng đó là sử dụng mật khẩu.
Ngồi ra người ta cịn dùng phương pháp nhận
diện dấu vân tay, nhận dạng con người,…


khai báo:


Tên người dùng.

Mật khẩu.



Dựa vào hai thông tin này, hệ QTCSDL xác
minh để cho phép hoặc từ chối quyền truy cập
CSDL.


<i><b>Chú ý:</b></i>


Đối với nhóm người truy cập cao thì cơ
chế nhận dạng có thể phức tạp hơn.

Hệ QTCSDL cung cấp cho người dùng


cách thay đổi mật khẩu, tăng cường khả
năng bảo vệ mật khẩu


<i><b>4. Củng cố</b></i>


Nhắc lại khái niệm cơ bản.


<i>Ngày soạn: </i> <b> </b>


<i>Tiết tp2<sub>ct: 47</sub></i>


<b>§11 BẢO MẬT THÔNG TIN TRONG CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆUTRONG CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU</b>
<i>(TiÕt1)</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


Biết khái niệm bảo mật và sự tồn tại của các qui định, các điều luật bảo vệ thông
tin.



<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>Biết một số cách thông dụng bảo mật CSDL
<i><b>3. Thái độ: </b></i>Tự giác, tích cực trong học tập.


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên: </b></i>Chuẩn bị giáo án, SGK, Máy chiếu, máy tính, phơng chiếu hoặc
bảng


<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh: </b></i>Sách giáo khoa, sách bài tập.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> Không.
<i><b>3</b></i><b>. </b><i><b> Bài mới</b></i>:


<b>Hoạt động của gv và h s</b> <b>nội dung </b>


<b>GV:</b> Ngày nay trong xã hội tin học hóa nhiều
hoạt động đều diễn ra trên mạng có qui mơ
tồn thế giới. Do đó vấn đề bảo mật thông tin
được đặt lên hàng đầu. Việc bảo mật có thể
thực hiện bằng các giải pháp kỹ thuật cả phần
cứng lẫn phần mềm. Tuy nhiên việc bảo mật
phụ thuộc vào rất nhiều các chủ trương, chính
sách của chủ sở hữu thông tin và ý thức của
người dùng.


<b>1. Chính sách và ý thức:</b>


- Ở cấp quốc gia, bảo mật phụ thuộc vào sự


quan tâm của chính phủ trong việc ban hành
các chủ trương, chính sách, điều luật qui định
của nhà nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>GV:</b> Ví dụ, một số hệ quản lí học tập và giảng
dạy của nhà trường cho phép mọi phụ huynh
HS truy cập để biết kết quả học tập của con em
mình. Mỗi phụ huynh chỉ có quyền xem điểm
của con em mình hoặc của khối con em mình
học. Đây là quyền truy cập hạn chế nhất (mức
thấp nhất). các thầy cơ giáo trong trường có
quyền truy cập cao hơn: Xem kết quả và mọi
thông tin khác của bất kì HS nào trong trường.
Người quản lí học tập có quyền nhập điểm,
cập nhật các thơng tin khác trong CSDL.


<b>GV:</b><i> Theo em điều gì sẽ xảy ra khi khơng có</i>
<i>bảng phân quyền?</i>


<b>HS:</b> Khi khơng có bản phân quyền khi các em
vào xem điểm đồng thời cũng có thể sửa điểm
của mình.


<b>GV:</b> Khi phân quyền có người truy cập CSDL
điều quan trọng là hệ QTCSDL phải nhận dạng
được người dùng, tức là phải xác minh được
người truy cập thực sự đúng là người đã được
phân quyền. Đảm bảo được điều đó nói chung
rất khó khăn. Một trong những giải pháp
thường được dùng đó là sử dụng mật khẩu.


Ngồi ra người ta cịn dùng phương pháp nhận
diện dấu vân tay, nhận dạng con người,…


<b>GV:</b> Ngoài việc bảo mật bằng phân quyền
cũng như việc người truy cập chấp hành đúng
chủ trương chính sách thì cịn một giải pháp
nữa để bảo mật thơng tin đó là mã hóa thơng
tin.


Khi chúng ta mã hóa theo phương pháp này
ngồi việc giảm dung lượng cịn tăng tính bảo
mật thơng tin.


<b>GV:</b> Biên bản hệ thống hỗ trợ đáng kể cho
việc khôi phục hệ thống khi có sự cố kĩ thuật,
đồng thời cung cấp thơng tin cho phép đánh
giá mức độ quan tâm của người dùng đối với
hệ thống nói chung và đối với từng thành phần
của hệ thống nói riêng. Dựa trên biên bản này,


- Người dùng phải có ý thức bảo vệ thơng tin.


<b>2. Phân quyền truy cập và nhận dạng người</b>
<b>dùng</b>


Bảng phân quyền truy cập:
Mã HS Các điểm


số



Các thông
tin khác


K10 Đ Đ K


K11 Đ Đ K


K12 Đ Đ K


Giáo viên Đ Đ Đ


Người Qt ĐSBX ĐSBX ĐSBX


- Người QTCSDL cần cung cấp:


Bảng phân quyền truy cập cho hệ
CSDL.


Phương tiện cho người dùng hệ
QTCSDL nhận biết đúng được họ.
- Người dùng muốn truy cập vào hệ thống cần
khai báo:


Tên người dùng.

Mật khẩu.


Dựa vào hai thông tin này, hệ QTCSDL xác
minh để cho phép hoặc từ chối quyền truy cập
CSDL.



<i><b>Chú ý:</b></i>


Đối với nhóm người truy cập cao thì cơ
chế nhận dạng có thể phức tạp hơn.

Hệ QTCSDL cung cấp cho người dùng


cách thay đổi mật khẩu, tăng cường khả
năng bảo vệ mật khẩu


<b>3. Mã hóa thơng tin và nén dữ liệu</b>


- Trong chương trình lớp 10 chúng ta đã đề cập
đến mã hóa thơng tin theo ngun tắc vịng
trịn thay mỗi kí tự bằng một kí tự khác.


- Mã hóa độ dài là một cách nén dữ liệu.
<i><b>Ví dụ:</b></i>


Từ AAAAAAAAABBBBBBBBCCC
Mã hóa thành 10A8B3C


<i><b>Chú ý:</b></i> Các bản sao dữ liệu thường được mã
hóa và nén bằng các chương trình riêng.


<b>4. Lưu biên bản</b>


Ngồi các giải pháp nêu trên, người ta còn
tổ chức lưu biên bản hệ thống. Biên bản hệ
thống thông tường cho biết:



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

người ta có thể phát hiện những truy cập
khơng bình thường (ví dụ ai đó quá thường
xuyên quan tâm đến một số loại dữ liệu nào đó
vào một số thời điểm nhất định), từ đó có
những biện pháp phịng ngừa thích hợp


Thơng tin về số lần cập nhật cuối cùng:
phépcập nhật, người thực hiện, thời điểm cập
nhật,…


Nhắc lại một số cách dùng để bảo mật.
<i><b>4. Củng c:</b></i>


Nhắc lại khái niệm cơ bản.
<i><b> E. Rút kinh nghiệm bài giảng</b></i>


<i>Ngày soạn:</i> <b> §11 BẢO MẬT THÔNG TIN </b>


<i>Tiết tp2<sub>ct: 48</sub></i> <b><sub>TRONG CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU</sub><sub>TRONG CÁC HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU</sub></b>
<i>(TiÕt 2)</i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>


- Nhất thiết phải có cơ chế bảo vệ trong mọi CSDL.


- Có khái niệm về đối tượng bảo vệ và phương thức bảo vệ.
<i><b>2. Kĩ năng: </b></i>Khơng địi hỏi phải biết các thao tác cụ thể.


<i><b>3. Thái độ: </b></i>Tự giác, tích cực trong học tập.



<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<i><b>1. Chuẩn bị của giáo viên: </b></i>Chuẩn bị giáo án, SGK, Máy chiếu, máy tính, phơng chiếu hoặc
bảng


<i><b>2. Chuẩn bị của học sinh: </b></i>Sách giáo khoa, sách bài tập.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức lớp: </b></i>
<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i> Không.
<i><b>C</b></i><b>. </b><i><b> Bài mới</b></i>:


<b>Hoạt động của gv </b> <b>Hoạt động của h s</b>


GV lấy ví dụ về một hệ CSDL quản lí học tập, giảng dạy
của nhà trường, trong đó chứa thông tin, dữ liệu về kết qủa
của từng HS.


GV có thể nêu câu hỏi


<i>Những ai cần đến dữ liệu này</i>?


<i>Ai là người có thể sửa điểm trong CSDL này</i>?


<i>GV bộ mơn Tốn có thể xem (sửa) điểm mơn Tốn? Có thể</i>
<i>sửa điểm của mơn khác? GVCN lớp xem (sửa) những dữ</i>
<i>liệu nào? Còn Hiệu trưởng nhà trường</i>?


- HS và PHHS có quyền sửa (xem) khơng ?



- Sau những câu trả lời của HS, GV hướng dẫn để HS nhận
thấy rằng nhu cầu và quyền của HS, PH, GV, GVCN, Hiệu
trưởng nhà trường là khác nhau trong việc sử dụng CSDL.
GVBM có thể sửa điểm của bộ mơn mình. Đồng thời, nếu
GV chỉ muốn xem lại kết qủa của môn học mình phụ trách
mà khơng cần sửa chữa gì thì có thể vào chế độ chỉ xem để
tránh vơ ý làm thay đổi dữ liệu. Trong khi đó HS, PHHS
chỉ được xem điểm mà không được phép sửa chữa, thay
đổi.


Trong thực tế hệ CSDL muốn đưa vào sử dụng được
trong thực tế phải có biện pháp bảo đảm an tồn và bảo mật


HS trả lời: học sinh, giáo viên,
phụ huynh.


Giáo viên.


HS thảo luận để trả lời câu hỏi,
tình huống mà GV đưa ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

dữ liệu nhằm ngăn chặn các truy cập không được phép và
hạn chế tối đa sai sót vơ ý của người sử dụng.


Các giải pháp bảo vệ chủ yếu là:


<b>-</b>

Tạo lập dữ liệu con hoặc sơ đồ truy cập hạn chế tới
dữ liệu tong CSDL. Tạo ra dữ liệu con là một phần của
hệ CSDL, đây là phần dữ liệu có thể cho phép người

dùng truy cập. Hoặc hạn chế việc truy cập (thông qua
modul bảo vệ).


<b>-</b>

Xây dựng bảng phân quyền truy cập để đảm bảo
mỗi nhóm người dùng chỉ có quyền sử dụng một số
dịch vụ nhất định của hệ CSDL. Phân cho từng đối
tượng sử dụng quyền truy cập tương ứng, ví dụ PHHS
chỉ được xem điểm học tập của con mình; GV có thể
xem điểm học tập của cả lớp,…


<b>-</b>

Xây dựng các thủ tục thực hiện truy cập hạn chế
theo bảng phân quyền đã xác định. Sử dụng biện pháp
kĩ thuật để thực hiện việc phân quyền sử dụng.


<b>-</b>

Mã hóa thơng tin và biểu diễn thơng tin theo các
cấu trúc đã mã hóa.


<b>-</b>

Nhận dạng người dùng, xác định nhóm của họ để
cung cấp đúng những dịch vụ mà họ được phép sử dụng
Yêu cầu HS đọc SGK phần nói về Bảng phân quyền và ví
dụ. Yêu cầu HS cho biết Bảng phân quyền dùng để làm gì ?
Dùng để xác định quyền sử dụng của một nhóm người
với CSDL.


Vấn đề là làm sao để hệ thống nhận dạng được người
dùng thuộc nhóm nào? Một trong những giải pháp được sử
dụng là mật khẩu. hệ thống sẽ tính tốn, xử lí để xác định
người đang truy cập thuộc nhóm nào.


Ngồi ra, người ta cịn sử dụng phương pháp lưu biên


bản hệ thống. Biên bản hệ thống dùng để ghi các thông tin
thống kê về số lần truy cập vào hệ thống, vào từng dữ liệu,
các yêu cầu…; Thông tin về một số lần truy cập gần nhất.
Biên bản hệ thống dùng để:


<b>-</b>

Trợ giúp việc khôi phục dữ liệu khi có sự cố kĩ
thuật trong hoạt động của hệ CSDL.


- Đánh giá mức độ quan tâm của người dùng với các dữ
liệu dạng truy vấn.


Nghe GV thuyết trình, giải thích


HS đọc SGK, trả lời câu hỏi.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×