Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.38 MB, 70 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 21/8/2011
Ngày dạy:22/8/2011
<b>Tuần 1 Tiết 1</b>
<i><b>Bài 1: Thường thức mĩ thuật:</b></i>
<i><b>SƠ LƯỢC VỀ MĨ THUẬT THỜI TRẦN (1226 – 1400 )</b></i>
<i> I. MỤC TIÊU:</i>
1. Kiến thức:
- Khái quát một số nét về lịch sử,xã hội Việt Nam thời Trần
- Nắm được đặc điểm chính của mĩ thuật thời Trần trong nền mĩ thuật của Việt Nam.
- Biết được một số cơng trình mĩ thuật thời Trần và giá trị của chúng
2. Kỹ năng:
- Nhớ được một số nét về đặc điểm mĩ thuật cũng như các cơng trình mĩ thuật tiêu biểu thời Trần
3. Thái độ:
- Các em thêm u thích, say mê tìm hiểu nghệ thuật cổ Việt Nam.
- Thêm trân trọng, gìn giữ,phát huy nền nghệ thuật dân tộc
<i><b>II. CHUẨN BỊ :</b></i>
<i><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> </b><b> A.Đồ dùng:</b></i>
<b> 1. Giáo viên: </b>
- sách tham khảo
- Sưu tầm ảnh chụp công trình mĩ thuật thời Trần.
2. Học sinh:
- sgk. vở ghi, sưu tầm tranh ảnh chụp các cơng trình mĩ thuật thời Trần.
B.Phương pháp: Vấn đáp,trực quan,thảo luận nhóm
<i><b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>
<i><b> Ổn định tổ chức</b><b> (1’)</b><b> ) Kiểm tra sĩ số lớp</b></i>
<b>1 . Kiểm tra bài cũ : (1’)</b>
Kiểm tra đồ dùng học tập.
<b>2. Nội dung bài mới: </b>
Giới thiệu bài:Các em đã được học mĩ thuật thời Lý ở lớp 6 ,đã thấy được sự phát triển của mĩ thuật nước ta
thời kì này,hơm nay chúng ta sẽ đi tìm hiểu 1 nền mĩ thuật tiếp nối của thời Lý nhưng cũng có nhiều nét đặc
sắc,đó chính là mĩ thuật thời Trần.
<b>Hoạt động của GV VÀ HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1: (8’)</b>
<b>Hướng dẫn HS tìm hiêủ vài nét về bối cảnh lịch sử</b>
- GV đặt câu hỏi:
? Qua học môn lịch sử em hãy cho biết hoàn cảnh ra đời của
triều đại nhà Trần?
- HS trả lời.
- GV bổ sung, kết luận,ghi bảng
- GV đặt câu hỏi.
? Nhà Trần đã làm gì để củng cố chính quyền.
? Trong thời kì này có những biến động lịch sử nào.
- HS trả lời.
- GV bổ sung ghi bảng.
I Vài nét về bối cảnh lịch sử:
Năm 1226 nhà Trần thay thế nhà Lý nắm
chính quyền.
+ Đầu thế kỉ 13 nhà Lý đi vào khủng hoảng
và chỉ có con gái tên là Lý Chiêu Thánh lên
ngôi lấy hiệu là Lý Chiêu Hoàng.
+ Trần Thủ Độ là quan đương triều đã dàn xếp
cho Lý Chiêu Hồng lấy cháu mình là Trần
Cảnh.
+ Lý Chiêu Hồng nhường ngơi cho chồng
mình vào năm 1226.
- Nhiều chính sách tiến bộ mới ra đời để xây
dựng đất nước.
- Ba lần chiến thắng quân xâm lược Nguyên
Mông
<b>HOẠT ĐỘNG 2: (23’)</b>
<b>Hướng dẫn HS tìm hiểu về mĩ thuật thời Trần. </b>
- GV giới thiệu:
+ MT thời Trần là sự tiếp nối hình mẫu mĩ thuật thời
Lý.
+ Do sự giao lưu với các nước lân cận tinh thần
thượng võ được phát huy qua các cuộc kháng chiến đã
tạo ra một nền nghệ thuật mang một phong cách mới
đơn giản khoẻ khoắn đi vào cảm xúc chân thành của
con người.
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận.
<i> - Các nhóm nhận phiếu, thảo luận.</i>
Nhóm 1:
? Nêu những nét chính về những thành tựu của kiến
trúc cung đình?
- Nhóm 1 trình bày, nhóm2, 3, 4bổ sung.
- GV tổng kết ý kiến của học sinh, ghi bảng.
<b>Nhóm 2 </b>
? Kiến trúc Phật giáo có những cơng trình tiêu biểu
nào?
- Nhóm 2 trình bày, nhóm 1, 3, 4 bổ sung.
- GV tổng kết ý kiến của HS, kết luận, ghi bảng.
<b>Nhóm 3:</b>
? Các tác phẩm điêu khắc thường được trang trí ở đâu.
- Nhóm 3 trình bày, nhóm2, 4, 5 bổ sung.
- GV bổ sung, kết luận ghi bảng.
- GV giới thiệu vẻ đẹp của các bức chạm khắc: Dâng
hoa tấu nhạc (ở chùa Thái Lạc, Hưng Yên).Vũ nữ múa
(trên bệ đá chùa Hoa Long Thanh Hoá), Rồng (ở chùa
Dâu Bắc Ninh).Vẻ đẹp ở hình tượng Rồng.
Nhóm 4:
? Em có nhận xét gì về đặc điểm Gốm thời Trần?
? Nội dung các hình trang trí trên Gốm thời Trần?
- Nhóm 4 trình bày, nhóm 1,2, 3, bổ sung.
- GV bổ sung, kết luận, ghi bảng.
.II.Vài nét về mĩ thuật thời Trần:
<b> </b>
<b>1. Kiến trúc:</b>
a. Kiến trúc cung đình:
- Tu bổ lại kinh thành Thăng Long
- Xây dựng cung điện Thiên Trường
- Xây dựng các khu lăng mộ như:lăng Trần
Thủ Độ, khu lăng mộ An Sinh ở Đông
Triều, Quảng Ninh.
b. Kiến trúc Phật Giáo:
- Kiến trúc Phật giáo được xây dựng uy ghi
bề thế như: chùa ở núi Yên Tử (Quảng
Ninh).Tháp chùa Phổ Minh (Nam Định).
Tháp Bình Sơn (Vĩnh Phúc).
2.<b> Điêu khắc và trang trí :</b>
- Các tác phẩm ĐK,TT thường gắn với các
cơng trình kiến trúc.
- Nhiều bức tượng nổi tiếng như: tượng
Phật ở các chùa các bức chạm khắc, tượng
quan hầu, tượng thú ở các khu lăng mộ.
3. Đồ Gốm:
- Gốm thời Trần xương dày thơ, dáng chắc
khoẻ, nét vẽ khống đạt kết hợp giữa trang
trí khắc chìm và nổi làm gồm thời Trần
thêm phong phú và đa dạng.
<b>HOẠT ĐỘNG 3: (7’)</b>
<b>Hướng dẫn HS tìm hiểu về đặc điểm mĩ thuật thời </b>
<b>Trần. </b>
? Qua phần tìm hiểu về kiến trúc và điêu khắc, TT, đồ
gốm em hãy cho biết mt thời Trần có những nét đặc
trưng tiêu biểu gì?
- HS trình bày, Gv bổ sung.
- GV bổ sung, kết luận, ghi bảng.
<i> III.Đặc điểm mĩ thuật thời Trần: (8’)</i>
- MT thời Trần kế thừa mĩ thuật thời Lý
nhưng mang một phong cách mới đơn giản
khoẻ khoắn chân thành.
- MT thời Trần đã có sự giao lưu với các
nước lân cận nên nền nghệ thuật phong phú
giàu bản sắc dân tộc.
3. Củng cố: (4’ )
- Chơi trò chơi:
+ Các nhóm nhận diện cơng trình từng thời, ghi vào bảng phụ.
+ Các nhóm nhận xét,đánh giá kết quả nhóm khác.
+ GV nhận xét bổ sung, tuyên dương.
<b> 4. Hướng dẫn học sinh về nhà. (1’)</b>
- Học bài, sưu tầm bài viết tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Các nhóm chuẩn bị mẫu vẽ: một cốc thuỷ tinh hoặc nhựa và hai quả, giấy vẽ, bút chì, tẩy.
***** *****
Ngày soạn:28/8/2011
Ngày dạy: 29/8/2011
<b>Tuần 2 Tiết 2</b>
<i><b>Bài 2 : Thường thức mĩ thuật</b></i>
<i><b>MỘT SỐ CƠNG TRÌNH MĨ THUẬT THỜI TRẦN (1226 – 1400 )</b></i>
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được giá trị nghệ thuật của một số cơng trình kiến trúc,điêu khắc của mĩ thuật thời Trần.
2. Kỹ năng:
- Nhớ được một số cơng trình tiêu biểu của mĩ thuật thời Trần
- Phân tích được một số nét cơ bản về một số cơng trình mĩ thuật thời Trần
3. Thái độ:
- Các em thêm yêu thích, say mê tìm hiểu nghệ thuật cổ Việt Nam.
- Giúp các em thêm trân trọng gìn giữ nghệ thuật dân tộc.
II. CHUẨN BỊ:
<i><b> A.Đồ dùng:</b></i>
<b> 1. Giáo viên:</b>
- sách tham khảo
- Sưu tầm ảnh chụp cơng trình mĩ thuật thời Trần.
<b> 2. Học sinh: </b>
- sgk, vở ghi, sưu tầm tranh ảnh chụp các cơng trình mĩ thuật thời Trần.
B .Phương pháp:
<b> Trực quan,vấn đáp,thảo luận</b>
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<i><b> :</b><b> </b></i>
<i> Ổn định tổ chức<b> (1’)</b><b> </b></i>
<b>1.</b>
<b> Kiểm tra bài cũ :((2’) </b>
?Nêu đặc điểm mĩ thuật thời Trần:
ĐA:mục III bài 1 sgk
2.Nội dung bài mới:
Giới thiệu bài: Thời trần đã để lại nhiều cơng trình kiến trúc. Vậy các cơng trình kiến trúc đó có đặc điểm
gì? Bài hơm nay chúng ta sẽ được tìm hiểu
<b> Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
HOẠT ĐỘNG 1: (20’)
<b>Hướng dẫn HS tìm hiểu về kiến trúc : </b>
<b>-</b> GV phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận 7
phút .
<b>-</b> HS thảo luận và đưa ra kết quả.
Nhóm 1:
? Nêu những nét đặc trưng tiêu biểu của kiến trúc tháp
Bình Sơn ?
Hs trả lời.
I. Kiến trúc:
<b> 1. Tháp Bình Sơn (Vĩnh Phúc)</b>
- Tháp được xây dựng bằng đất nung ở sân
chùa Vĩnh Khánh, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh
Phúc. Hiện còn 11 tầng cao 15m.
- GV bổ sung:
+ Mặt bằng hình vng càng lên cao càng nhỏ dần
(hiện nay đã hỏng mấy tầng trên ). Các tầng đều có
cửa mở ra bốn phía. Tầng dưới cùng cao trội hẳn lên.
Độ thu nhỏ ít nên tháp có dáng đậm chắc nịch.
+ Lòng tháp được xây bằng loại gạch khẩu mỏng,
<i>Nhóm 2 :</i>
? Nêu những nét chính về khu lăng mộ An Sinh,
Quảng Ninh?
Thảo luận và trả lời.
- Là khu lăng mộ lớn của các vị vua Trần xây dựng ở
chân núi và quy tụ về hướng đền An Sinh.Được
trang trí bằng các pho tượng gắn vào thành bậc hoặc
xếp như một cảnh chầu
- Ngồi lăng mộ đền miếu cịn xây dựng nhiều tồ
điện miếu lớn để vua và hoàng hậu về tế lễ hàng năm..
-GV bổ sung, kết luận, ghi bảng.
<b>HOẠT ĐỘNG 2 (19’)</b>
<b>Hướng dẫn HS TÌM HIỂU TÁC PHẨM ĐIÊU </b>
<b>KHẮC</b>
<i>Nhóm 3 : </i>
? Nêu những nét đặc trưng của tác phẩm nghệ thuật
tượng Hổ ở lăng Trần Thủ Độ?
Hs trả lời, nhóm khác nhận xét .
+ Lăng Trần Thủ Độ xây dựng vào năm 1264 có
nhiều t/p điêu khắc đẹp nhưng nổi tiếng nhất là t/p ĐK
hổ đá.
+ Hổ đá với cách tạo khối đơn giản khoẻ khoắn tuy ở
tư thế nghỉ ngơi nhưng vẫn lột tả được tính chất của
chúa sơn lâm với bộ ức nở nang mắt nhìn ra xa như
đang tìm kiếm cảnh giác. Khúc đi được thể hiện
trong hình khối vng sắc cạnh tạo cảm giác sống
động của một sinh lực dồi dào sẵn sàng bật dậy.
Nhóm 4:
? Nêu nét đẹp của bức chạm khắc gỗ chùa Thái Lạc,
Hưng Yên?
+ Bức chạm khắc Tiên nữ dâng hoa với hình 2 tiên
nữ đầu người mình chim hơi nghiêng về phía sau,
đơi tay kính cẩn dâng bình hoa về phía trước với đơi
cánh chim giang rộng.
+ Các hình sắp xếp cân đối nhưng không đơn điệu bởi
các độ đục chạm nơng sâu khác nhau cách tạo khối
trịn mịn độ tương phản về sáng tối tạo nên không
gian lung linh.
(Tháp Bình Sơn)
2. Khu lăng mộ An Sinh( Quảng Ninh )
- Là khu lăng mộ
lớn của các vị
vua Trần xây
dựng ở chân núi
và quy tụ về hướng
đền An Sinh.Được trang trí bằng các pho
tượng gắn vào thành bậc hoặc xếp như một
cảnh chầu
- Ngoài lăng mộ đền miếu cịn xây dựng nhiều
tồ điện miếu lớn để vua và hoàng hậu về tế lễ
hàng năm..
II . Điêu khắc:
1.Tượng Hổ ở lăng Trần Thủ Độ- Thái Bình:
-Hổ đá dài 1.43m cao 0.75m rộng 0.64m ở tư
thế nằm nghỉ ngẩng cao đầu nhìn về phía trước.
Với cách tạo khối đơn giản, dứt khoát, cấu trúc
chặt chẽ, diễn tả vẻ oai phong lẫm liệt của vị
chúa sơn lâm và góp phần làm tăng thêm vẻ uy
nghi của lăng Trần Thủ Độ.
2. Chạm khắc gỗ chùa Thái Lạc
(Hưng Yên )
- Nội dung các bức chạm khắc chủ yếu diễn tả
cảnh dâng hoa tấu nhạc
- Bức chạm khắc Tiên nữ dâng hoa có vẻ đẹp
dịu dàng nhưng chắc khoẻ đạt tính thẩm mĩ
cao.
3. Củng cố. (4’)
? Nêu những nét đặc trưng của tháp Bình Sơn, Vĩnh Phúc?
- Học bài, sưu tầm bài viết tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Chuẩn bị bài học hôm sau.
***** *****
Ngày soạn:
3/9/2011
Ngày dạy: 5/9/2011
Tuần 3 Tiết 3
Bài 3 :Vẽ theo mẫu :
<b>CÁI CỐC VÀ QUẢ</b>
1. Kiến thức:
- Nâng cao hơn nhận thức về phối cảnh trong bài vẽ theo mẫu
- Nâng cao hơn nhận thức về hình dáng,tỉ lệ,đậm nhạt của mẫu
- HS nắm được cấu trúc của quả và cốc.
- Biết diễn tả tình cảm trong bài vẽ
2. Kĩ năng:
- Nâng cao khả năng quan sát,nhận xét,phân tích,so sánh hình dáng,tỉ lệ của mẫu
- Rèn kĩ năng dựng hình,sắp xếp bố cục
- Vẽ được hình ,rõ đặc điểm và các độ đậm nhạt chính.
3. Thái độ:
- Có ý thức về vẻ đẹp hình khối ,tỉ lệ của mẫu
- Cảm thụ được vẻ đẹp của các đồ vật xung quanh
II. CHUẨN BỊ
<i><b> A.Đồ dùng</b></i>
<b> 1. Giáo viên</b>
- Bài vẽ tĩnh vật của HS ,hoạ sĩ.
- Chuẩn bị cái cốc và quả.
- Hình minh hoạ các bước tiến hành.
<b> 2. Học sinh:</b>
-Mẫu vẽ,đồ dùng học tập.
B.Phương pháp:Trực quan ,luyện tập
<i><b> III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b></i>
<i><b> Ổn định tổ chức</b><b> (1’) </b><b> Kiểm tra sĩ số lớp,kiểm tra đồ dùng học sinh</b></i>
<b> 1 . Kiểm tra bài cũ : (3’ )</b>
? Em hãy nêu kiến trúc tháp Bình Sơn thời Trần?
ĐÁP ÁN:
Mục 1, Phần I,bài 2 sgk
2. Nội dung bài mới:
Giới thiệu bài: ở lớp 6 các em đã vẽ mẫu dạng hình trụ và hình cầu,bài học hơm nay cũng sẽ hướng dẫn
các em vẽ mẫu dạng như thế nhưng với mức độ khó hơn,đó là cái cốc và quả
Hoạt động của GV & HS Nội dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1 (7’)
<b> Hướng dẫn HS quan sát nhận xét :</b>
* BÀY MẪU :
- GV yêu cầu các nhóm bày mẫu .
-Hs bày mẫu theo nhóm.
-GV quan sát ,gợi ý để các em nhớ lại những yêu cầu cơ
bản của bày mẫu
-GV sửa lại mẫu .
- Đặt một số câu hỏi để các em quan sát nhận xét về :
<b> I . Quan sát và nhận xét :</b>
+ vị trí từng mẫu.
+ Cấu tạo của quả và cốc.
+ Tỷ lệ hai vật so với nhau.
+ Đậm nhạt (hướng ánh sáng chiếu tới ?các độ đậm
nhạt chính )
+ Khung hình chung, riêng.
<b> HOẠT ĐỘNG 2: (7’)</b>
<b> Hướng dẫn HS cách vẽ:</b>
? Em hãy nhắc lại các bước tiến hành bài vẽ theo mẫu ?
- GV bổ sung, nhắc lại khái niệm về cách vẽ theo mẫu
và minh hoạ bảng.
+ Ước lượng khung hình chung và riêng ,sắp xếp bố
cục trên giấy vẽ.
+ Vẽ nét chính: xác định tỷ lệ từng bộ phận, phác nét
mờ.
+ Vẽ chi tiết: kết hợp giữa đường thẳng và nét cong
hoàn chỉnh bài.
+ Vẽ đậm nhạt :phác mảng sáng,trung gian,tối
Vẽ đậm đến nhạt,cả phần nền
+hình dáng
+ tỷ lệ.
+ đậm nhạt.
+khung hìnhchung,riêng
II . Cách vẽ:
1.
Dựng khung hình chung và riêng :
2 . Vẽ nét chính:
3 . Vẽ chi tiết:
4 . Vẽ đậm nhạt:
<b>HOẠT ĐỘNG 3 : </b>
<b> Hướng dẫn HS thực hành : (23’)</b>
<b>-</b> Theo dõi ,hướng dẫn HS làm bài.
<b>-</b> Thực hành theo các bước đã học .
<b>-</b> Luôn quan sát mẫu so sánh với bài
<b>-</b> Cách tạo chất liệu thuỷ tinh và quả
<b>-</b> Cốc là thuỷ tinh nhẵn bóng dùng tẩy để tạo chất .
<b>-</b> Quả vỏ thô ráp dùng nét chéo đan xen vào nhau để tạo
độ xốp sần của vỏ quả.
IV.<b>Đánh giá kết quả học tập.(3’)</b>
Cuối tiết học GV chọn 3,4 bài làm tốt, chưa tốt gắn lên
bảng .
+ Đặt một số câu hỏi để các em nhận xét
+ GV bổ sung ,nhận xét,xếp loại
<b>III . Thực hành: </b>
<b>4. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài ở nhà. (1’)</b>
+ Về nhà tự đặt mẫu vẽ theo ý thích .
+ Chuẩn bị một số lá ,hoa có hình dáng đẹp như : lá gấc, sắn ,khoai, hoa sen ,súng
***** *****
Ngày soạn: 11/9/2011
Ngày dạy: 12/9/2011
Tuần 4 Tiết 4
Bài 4: Vẽ trang trí
<i><b>TẠO HOẠ TIẾT TRANG TRÍ </b></i>
<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Nắm được khái niệm họa tiết trang trí cũng như phương pháp tạo họa tiết trang trí
- Biết cách lựa chọn mẫu có hình dáng đẹp để tạo họa tiết.
- Hiểu thế nào là đơn giản và cách điệu.
- Biết được những ứng dụng của họa tiết trang trí trong thực tế
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Rèn luyện kĩ năng bố cục,vẽ hình,vẽ màu
- HS tạo được một hoạ tiết trang trí từ hình hoa lá thật.
<b> 3. Thái độ : </b>
Thấy được vẻ đẹp của vạn vật xung quanh và thêm u thích mơn học.
<i><b>II. CHUẨN BỊ:</b></i>
<i><b> A.Đồ dùng: </b></i>
<b> 1. Giáo viên: </b>
+ Một số hoa lá thực.
+ Một số bài vẽ của HS năm trước.
<b> 2. Học sinh:</b>
+ Mẫu vẽ, đồ dùng học tập.
B.Phương pháp:Trực quan,luyện tập,hoạt động nhóm
<i> III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</i>
Ổn định tổ chức<i><b> (1’)</b><b> Kiểm tra sĩ số ,kiểm tra đồ dùng học sinh</b></i>
<i><b> 1 . Kiểm tra bài cũ</b></i><b> : (3’) </b>
- Kiểm tra ,nhận xét một số bài vẽ tiết trước của học sinh
2 . Nội dung bài mới: (1’)
Giới thiệu bài: gv giới thiệu 2 đồ vật ,một vật được trang trí đẹp,một vật khơng được trang trí
?vật nào đẹp hơn?(vật được trang trí)
Gv kết luận: mọi vật sẽ đẹp hơn nếu được trang trí bằng các họa tiết đẹp,vậy để tạo được
một họa tiết đẹp ta làm thế nào,bài học hôm nay sẽ giúp các em.
Hoạt động của GV & HS <b> Nội dung ghi bảng </b>
HOẠT ĐỘNG 1 :
<b> Hướng dẫn HS quan sát nhận xét : (7’) </b>
thảo luận (2’):
Nhóm 1:
? Nội dung các hoạ tiết ?
Nhóm 2 :
? Đường nét các hoạ tiết như thế nào?
Nhóm 3:
? Vai trị của hoạ tiết với đồ vật :
Hs thảo luận và trả lời
<b>-</b> GV bổ sung , kết luận, ghi bảng .
I Quan sát và nhận xét:
- Nội dung hoạ tiết là hoa, lá, chim thú, con
người được nâng cao và cách điệu.
- Đường nét phong phú nhưng vẫn giữ được
đặc điểm của mẫu .
<b> HOẠT ĐỘNG 2:</b>
<b>Hướng dẫn HS cách tạo hoạ tiết: (7’)</b>
- GV đưa 2 mẫu thực đẹp và khơng đẹp.
? theo em mẫu nào có thể cách điệu đẹp hơn? vì sao?
chọn mẫu như thế nào?
HS trả lời.
- GV bổ sung ,kết luận về cách chọn mẫu vẽ.
+ chọn mẫu có sẵn những yếu tố trang trí như: lá: gấc,
sắn, hoa sen, súng, bưởi,cúc ..hoặc con người, con vật,
đồ vật có tư thế hình dáng đẹp
- GV hướng dẫn cách quan sát ,chọn hướng, chép lại
(minh hoạ bảng )
-Giới thiệu hoạ tiết đơn giản và cách điệu
? Đâu là bài đơn giản, bài cách điệu?
? Em hiểu thế nào là đơn giản?
? Cách đơn giản hoa lá?
? Cách điệu là gì? Nó có gì khác so với đơn giản?
HS thảo luận theo bàn và đưa ra câu trả lời.
-GV bổ sung, minh hoạ bảng.
- HS trả lời:
- GV bổ sung, minh hoạ bảng.
HOẠT ĐỘNG 3:
<b> Hướng dẫn HS thực hành: (22’)</b>
GV theo dõi hướng dẫn HS làm bài.
* Yêu cầu:
II . Cách tạo hoạ tiết:
1. Lựa chọn nội dung hoạ tiết:
- Chọn mẫu có hình dáng,đường nét đẹp.
2 . Quan sát mẫu thật:
Tìm hiểu cấu trúc đường nét ,hình dáng mẫu
và chép lại.
3.Tạo hoạ tiết trang trí:
a. Đơn giản:
Là lược bỏ những chi tiết không cần thiết
nhằm tạo ra hoa lá gọn và đẹp .Có thể sắp xếp
đối xứng hoặc khơng đối xứng.
b. Cách điệu:
- Là thêm những đường nét chi tiết để tạo
thành một hoạ tiết trang trí nhưng vẫn giữ
được đặc điểm mẫu ban đầu.
III Thực hành:
+ Không đơn giản quá mức dẫn đến sơ sài nhưng cũng
không quá cứng nhắc làm mất đi vẻ đẹp tự nhiên.
+tuỳ theo đặc điểm của mẫu mà khai thác sáng tạo cho
phù hợp.
<b>IV. Đánh giá kết quả học tập (3’)</b>
Cuối tiết GV thu một số bài của Hs và cho Hs tự nhận
xét.
HS nhận xét theo ý mình:
- GV bổ sung nhận xét, nhắc lại những yêu cầu cần thiết
để sáng tạo hoạ tiết.,xếp loại.
<b> 4. Hướng dẫn học sinh về nhà. (1’)</b>
<b>-</b> Hoàn thành tiếp bài vẽ ở nhà.
<b>-</b> Nghiên cứu bài mới, chuẩn bị đồ dùng học tập cho giờ sau.
***** *****
Ngày soạn:18/9/2011
Ngày dạy: 19/9/2011
<b>Tuần 5 Tiết 5</b>
<i><b>Bài 5: Vẽ tranh</b></i>
<b>(tiết 1)</b>
<i><b>I. MỤC TIÊU:</b></i>
1. Kiến thức:
- Làm quen với tranh phong cảnh và cách vẽ tranh phong cảnh
- Biết cách chọn cảnh, cắt cảnh ,sắp xếp bố cục hợp lý, đẹp mắt.
- Biết diễn tả cảnh tượng thiên nhiên thông qua cảm nhận và sáng tạo
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát,nhận xét và thể hiện cảnh thiên nhiên.
- Biết vận dụng kiến thức về phối cảnh để thể hiện tranh
3. Thái độ:
- HS thêm yêu quê hương đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
<i> A.Đồ dùng:</i>
<b> 1. Giáo viên: </b>
- Một số tranh phong cảnh của hoạ sĩ, học sinh năm trước.
2. Học sinh:
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu các loại.
B.Phương pháp:Trực quan,luyện tập,thảo luận
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<i> Ổn định tổ chức<b> (1’) </b><b> Kiểm tra sĩ số,kiểm tra đồ dùng học sinh</b></i>
<i> 1. Kiểm tra bài cũ: (4’)</i>
+Thu và cho học sinh nhận xét bài tạo hoạ tiết trang trí:
GV nhận xét,xếp loại
2. Nội dung bài mới:
Giới thiệu bài: Trên đất nước chúng ta có bao nhiêu cảnh đẹp,là đề tài của các nhà thơ,nhạc
sĩ ,và cũng là cảm hứng của nhiều họa sĩ,hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau thể hiện tình cảm của mình
với thiên nhiên ,đất nước nhé.
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1 : </b>
<b>Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung đề tài: (10’)</b>
- Treo Đ D D H: tranh phong cảnh và tranh sinh hoạt có ghi
số thứ tự.
- Câu hỏi thảo luận:
? Tranh nào là tranh phong cảnh?
? Tranh phong cảnh có đặc điểm gì?
HS thảo luận và trả lời.
- Yêu cầu các bàn kiểm tra chéo.
- GV bổ sung kết luận ghi bảng.
+Tranh p/c tạo nhiều cảm hứng cho người xem vì nó
diễn tả vẻ đẹp ở các vùng miền quê khác nhau….
+ Mỗi vùng ,miền có những vẻ đẹp riêng ( miền núi,
biển,đồng bằng )
? Em có biết hoạ sĩ VN nào chuyên vẽ tranh p/c?
? Trên thế giới có những hoạ sĩ vẽ tranh phong cảnh
nổi tiếng nào?
Hs trả lời:
<b>-</b> GV bổ sung:
+ VN có hoạ sĩ Bùi Xuân Phái nổi tiếng với các bức
tranh vẽ phố cổ, Lương Xuân Nhị với bức tranh(Đồi
cọ),Phan Kế An với (Nhớ một chiều Tây Bắc )…
+ TG có: Mơ Nê (Pháp), Lê vi tan(Nga ),Vương Duy
(TQ), Hô Ku Sai(Nhật Bản)…
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách vẽ: <b> (8’) </b>
- Treo ĐDDH (3 bức tranh p/c) có
đánh số thứ tự.
1. Cảnh quá rộng.
2. Cảnh quá hẹp.
3. Cảnh vừa phải.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận :
? Góc cảnh nào đẹp nhất?Vì sao?
Hs trả lời:
<b>-</b> GV bổ sung , kết luận, giới thiệu về cách chọn
góc cảnh và lưu ý HS :
+ Chọn và cắt cảnh bằng một tấm bìa cứng có khn
hình chữ nhật
+ Cùng một cảnh nhưng với sự suy nghĩ và sáng tạo
khác nhau mà có những tác phẩm khác nhau về bố
cục ,hình ảnh ,màu sắc.
+ Khi chọn cảnh không nên chọn cảnh quá rộng hoặc
quá hẹp.
+ Không để nền trời hoặc nền đất quá rộng hoặc quá
hẹp .
+ Mảng phải có mảng to, nhỏ, ngang, dọc khác nhau.
+ Có thể thêm bớt những hình ảnh phụ cho bức tranh
thêm sinh động .
Hướng dẫn HS cách vẽ trên Đ D D H.
- KN: Tranh phong cảnh là tranh vẽ về cảnh
vật thiên nhiên là chính.Trong tranh có thể vẽ
thêm con người hoặc con vật cho thêm sinh
động.
-Có nhiều thể loại phong cảnh:
+ Phong cảnh phố phường.
+ Phong cảnh miền quê.
+ Phong cảnh miền núi.
+Phong cảnh biển….
<b>II. Cách vẽ: </b>
1. Chọn cảnh cắt cảnh:
Cho HS quan sát một số bức tranh năm trước của
HS.
-HS quan sát,học hỏi
Hướng dẫn HS thưc hành(18’)
GV theo dõi HS làm bài:
Gợi ý các em còn lúng túng trong cách chọn cảnh,
cắt cảnh sắp xếp bố cục ,hình ảnh…
Động viên khích lệ để các em phát huy hết khả năng
của mình.
<b>HOẠT ĐỘNG 3:</b>
<b>Nhận xét,đánh giá ( 3’)</b>
-GV nhận xét tiết học,nhận xét tinh thần học tập của
học sinh
2. Thể hiện :
- Vẽ hình tồn cảnh.
- Thêm chi tiết phụ.
- Vẽ màu.
<b>III Thực hành : </b>
-BT: Vẽ một bức tranh phong cảnh theo ý
thích .
4. Hướng dẫn học sinh về nhà <b> .(1’)</b>
- Chuẩn bị đồ dùng học tập cho giờ sau:Đề tài tranh phong cảnh (tiết 2)
***** *****
Ngày soạn:25/9/2011
Ngày dạy: 26/9/2011
<b> Tuần 6 Tiết 6</b>
<i><b>Bài 6: Vẽ tranh</b></i>
<b>ĐỀ TÀI TRANH PHONG CẢNH</b>
<b>(tiết 2)</b>
<i><b> I. MỤC TIÊU:</b></i>
1. Kiến thức:
- Làm quen với tranh phong cảnh và cách vẽ tranh phong cảnh
- Biết cách chọn cảnh, cắt cảnh ,sắp xếp bố cục hợp lý, đẹp mắt.
- Biết diễn tả cảnh tượng thiên nhiên thông qua cảm nhận và sáng tạo
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng quan sát,nhận xét và thể hiện cảnh thiên nhiên.
- Biết vận dụng kiến thức về phối cảnh để thể hiện tranh
3. Thái độ:
- HS thêm yêu quê hương đất nước.
II. CHUẨN BỊ:
<i> A.Đồ dùng:</i>
<b> 1. Giáo viên: </b>
2. Học sinh:
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu các loại.
B.Phương pháp: luyện tập
<i><b> III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b></i>
<i> Ổn định tổ chức<b> (1’) </b><b> Kiểm tra sĩ số,kiểm tra đồ dùng học sinh</b></i>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>
Giới thiệu bài: Tiết trước các em đã tìm hiểu và tập vẽ một bức tranh đề tài phong cảnh,tiết hơm
nay các em sẽ hồn thành bức tranh đó.
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
HOẠT ĐỘNG 1:
Hướng dẫn HS thưc hành(36’)
GV theo dõi HS làm bài:
Gợi ý các em còn lúng túng trong cách chọn cảnh,
cắt cảnh sắp xếp bố cục ,hình ảnh…
Động viên khích lệ để các em phát huy hết khả năng
<b>HOẠT ĐỘNG 2:</b>
<b>Nhận xét,đánh giá ( 4’)</b>
- GV chọn 4,5 bài tốt ,chưa tốt ,gắn lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét ,bổ sung góp ý về:
+ Cách chọn cảnh ,cắt cảnh.
+ Cách chọn hình ảnh.
+ Màu sắc.
<b>-</b> GV bổ sung kết luận ,xếp loại.
<b>-</b> GV nhận xét tiết học,tuyên dương một số em làm
bài tốt, động viên những em làm chưa được cố
gang hơn.
<b>III Thực hành : </b>
-BT: Vẽ một bức tranh phong cảnh theo ý
thích .(Tiết 2)
4. Hướng dẫn học sinh về nhà <b> .(1’)</b>
- Hoàn thành tiếp bài vẽ ở nhà.
- Về nhà tập quan sát chọn cảnh ,cắt cảnh.
- Quan sát hình dáng ,cách trang trí lọ hoa.
<b> Tuần 7 Tiết 7</b>
<i><b>Bài 7: Vẽ trang trí</b></i>
1. Kiến thức:
- HS biết được sự đa dạng,phong phú của hình dáng và cách trang trí lọ hoa
- Hiểu được tạo dáng và trang trí làm cho mọi vật trở nên đẹp hơn
- Biết cách tạo dáng và trang trí lọ hoa bằng các họa tiết và màu sắc cho phù hợp
- Nâng cao hơn kiến thức bố cục,đường nét,họa tiết,màu sắc trong các bài trang trí ứng dụng
2. Kĩ năng:
- HS tạo dáng và trang trí được một lọ cắm hoa theo ý thích.
- Sử dụng được hình mảng,đậmnhạt ,màu sắc phù hợp với bài trang trí ứng dụng
3. Thái độ:
Thấy được tác dụng của trang trí trong đời sống.
<b> 1. Giáo viên: </b>
- Một số lọ hoa có hình dáng, kích thước, trang trí khác nhau.
- Bài vẽ của HS năm trước.
- Giấy màu kéo hồ dán.
<b> 2. Học sinh :</b>
- Sưu tầm ảnh chụp lọ hoa.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<i><b> :</b><b> </b></i>
<i> Ổn định tổ chức<b> (1’)</b><b> </b></i>
<i> <b> 1. Kiểm tra bài cũ</b><b> : (1’)</b></i>
- Thu bài kiểm tra vẽ tranh đề tài phong cảnh muà hè.
2. Nội dung bài mới (2’)
Giới thiệu bài mới: Gv giới thiệu một số lọ hoa có hình dáng và trang trí đẹp
? đây là đồ vật gì,chúng có hình dáng và cách trang trí như thế nào?
-HS trả lời
-GV :Vậy hơm nay cô sẽ hướng dẫn các em tự tạo dáng và trang trí một lọ hoa theo ý thích
<b> Hoạt động của GV & HS </b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b> HOẠT ĐỘNG 1: (7’)</b>
Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- Cho HS quan sát 4 lọ hoa thật có kiểu dáng ,trang
trí khác nhau, u cầu HS thảo luận 2 phút.
<b>-</b> HS quan sát và thảo luận.
+ Nhóm 1: kiểu dáng:
? Lọ hoa thường có kiểu dáng như thế nào?
- GV bổ sung, kết luận, ghi bảng.
+ Nhóm 2, 3:
? Hoạ tiết trang trí trên lọ hoa là gì?
? Thường vận dụng cách sắp xếp nào trong trang trí?
HS trả lời
- GV bổ sung, kết luận ,ghi bảng.
HS nghe và ghi vở.
HS nhóm 4 trả lời.
+ Nhóm 4: Màu sắc:
? Màu sắc, chất liệu lọ hoa?
<b>-</b> GV bổ sung, kết luận, ghi bảng.
<b>HOẠT ĐỘNG 2 : (10’)</b>
<b> Hướng dẫn HS cách tạo dáng và trang trí lọ </b>
? Theo em tiến hành bài trang trí lọ hoa có mấy
bước?
- GV bổ sung minh hoạ cách vẽ trên bảng.
*TẠO DÁNG:
+Tìm hình dáng chung (phụ thuộc vào nơi đặt, kiểu
cắm,loại hoa). Sắp xếp vào khổ giấy.
+ Cùng một khung hình khi thay đổi tỷ lệ sẽ có kiểu
dáng khác nhau.
+Kẻ trục đối xứng. Tìm tỷ lệ các bộ phận có thể đối
xứng hoặc cân đối sao cho vừa thanh thoát vừa vững
chãi
+ Phác nét chính và hồn chỉnh hình .
HS quan sát.
* TRANG TRÍ:
? Em định trang trí lọ hoa này bằng hoạ tiết gì?
I. Quan sát và nhận xét:
1. Kiểu dáng:
- Đa dạng phong phú, phù hợp với nơi đặt,
kiểu cắm ,loại hoa.
- Thường cân đối
2. Hoạ tiết và cách trang trí:
- HT là cảnh vật hoa lá con người …đơn giản
hoặc cách điệu được sắp xếp theo nhiếu cách
khác nhau
- Màu sắc thường đậm hoặc nhạt sáng.
- Chất liệu bằng sứ, thuỷ tinh v.v..
<b>II.Cách tạo dáng và TT lọ hoa : </b>
1.
Tạo dáng :
HS trả lời.
- GV bổ sung: Tuỳ theo ý thích mà trang trí đối xứng hay
cân đối có đường diềm hoặc không .
- Cân đối giữa tỷ lệ các khoảng trống và đặc sao cho hài
hoà. Lựa chọn hoạ tiết phù hợp phù hợp với hình dáng
lọ.
<b>HOẠT ĐỘNG 3:</b>
Hướng dẫn HS thực hành:
- GV theo dõi ,gợi ý các em làm bài.
+ Cách 1: cắt dán theo nhóm.
+ Cách 2: HS làm bài cá nhân.
HS quan sát.
<b>HOẠT ĐỘNG 4:</b>
<b>Củng cố, đánh giá kết quả học tập : (6’)</b>
- GV chọn 5, 6 bài làm tốt chưa tốt. Gắn lên
bảng, u cầu các nhóm nhận xét về:
- bố cục, hình dáng, cách trang trí, hoạ tiết
màu sắc, cho điểm.
- GV bổ sung nhận xét, xếp loại
- Gv nhận xét tiết học.
<b>III. Thực hành: (18’)</b>
BT: Tạo dáng và trang trí một lọ hoa
<b> 4. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài ở nhà .(1’) </b>
- Hoàn thành tiếp bài vẽ ở nhà.
- Tiết sau mỗi nhóm chuẩn bị: 1 lọ hoa, 3 quả. Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
Ngày soạn:9/10/2012
Ngày dạy: 10/10/2012
<b> Tuần 8 Tiết 8</b>
<i><b>Bài 8: Vẽ theo mẫu</b></i>
<i><b> I. MỤC TIÊU:</b></i>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS củng cố và nâng cao cách tiến hành bài vẽ theo mẫu.
- Nâng cao hơn nhận biết về hình dáng, tỉ lệ,đậm nhạt của mẫu
- Biết lựa chọn đồ dung phù hợp để bày mẫu
- Hiểu hơn về cách sắp xếp bố cục, hình mảng hợp lí trong bài vẽ
- Nâng cao hơn kiến thưc về phối cảnh trong vẽ theo mẫu
<b> 2. Kĩ năng</b>
- Lựa chọn được đồ vật phù hợp để bày mẫu
- HS vẽ được hình gần sát mẫu.
- Vẽ được hình tương đối hồn chỉnh
<b> 3. Thái độ : </b>
<i> A.Đồ dùng:</i>
<b> 1. Giáo viên : </b>
- Bài vẽ của HS năm trước.
<b> 2. Học sinh :</b>
- Mẫu vẽ theo nhóm.
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy.
B.Phương pháp: Trực quan,luyện tập,làm việc theo nhóm
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<i><b> :</b><b> </b></i>
<b> 1. Kiểm tra bài cũ:( 1’ )</b>
- Thu một số bài tạo dáng và trang trí lọ hoa cho HS nhận xét.
- GV nhận xét, xếp loại
<b> 2. Nội dung bài mới:</b>
Giới thiệu bài mới: Tiết trước chúng ta đã được tìm hiểu cách tạo dáng lọ hoa tiết này chúng ta lại được
tìm hiểu cách vẽ lọ hoa và quả.
<b> Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung ghi bảng </b>
HOẠT ĐỘNG 1: ( 8’)
Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
* TẬP ĐẶT MẪU:
- Các nhóm tự đặt mẫu theo ý thích
Hs tự đặt mẫu.
- GV bổ sung nhận xét, sửa lại mẫu
* NHẬN XÉT MẪU:
Hs quan sát
-Yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét mẫu vẽ:
Hs thảo luận và trình bày kết quả.
+ Bố cục. + Tỷ lệ.
+ Vị trí từng vật mẫu. + Đậm nhạt.
+ Cấu tạo. + Khung hình.
Các nhóm nhận xét lẫn nhau.
- GV bổ sung nhận xét, kết luận
HOẠT ĐỘNG 2:
Hướng dẫn HS cách vẽ hình: (6’)
- GV gọi 2 HS lên trình bày nhanh cách tiến hành
bài vẽ ( không yêu cầu cao về tỷ lệ chỉ chú trọng
- 2 Hs trình bày cách vẽ.
? Em có nhận xét gì về các bước tiến hành của
bạn?
Hs trả lời.
- GV bổ sung, giới thiệu và nhấn mạnh lại các
bước tiến hành trên bảng.
+ Phác khung hình chung và riêng. Sắp xếp bố cục
trên khổ giấy quy định
+ Vẽ nét chính: Xác định tỷ lệ vị trí từng bộ phận
của mẫu đánh dấu và nối lại bằng những đường
thẳng mờ (luôn luôn quan sát mẫu so sánh điều
chỉnh lại bài vẽ về tỷ lệ )
+ Vẽ chi tiết: Nét vẽ phải có đậm nhạt diễn tả
hướng ánh sáng chiếu tới.
HOẠT ĐỘNG<b> 3 :</b>
Hướng dẫn HS thực hành: (24’)
Hs thực hành.
- GV đến từng bàn nhóm theo dõi hướng dẫn ,gợi ý
I. Quan sát và nhận xét:
II. Cách vẽ:
1. Dựng khung hình:
2. Vẽ nét chính:
3. Vẽ chi tiết:
<b> </b>
<b>III. Thực hành:</b>
để các em làm bài.
- Lưu ý HS trước khi vẽ phải quan sát so sánh kĩ
tương quan tỷ lệ giữa các mẫu, bộ phận mẫu rồi
mới vẽ thì sẽ có kết quả tốt hơn.
<b> HOẠT ĐỘNG 4 :</b>
<b>Củng cố và đánh giá kết quả học tập : (5’)</b>
- GV chọn 5,6 bài làm tốt ,chưa tốt. Gắn lên bảng,
yêu cầu các nhóm nhận xét
- GV bổ sung nhận xét, kết luận ,xếp loại.
- GV nhận xét tiết học
4. Hướng dẫn học sinh về nhà <b> .(1’)</b>
- Quan sát màu sắc của các đồ vật.
- Tiết sau mỗi nhóm chuẩn bị: 1 lọ hoa, 3 quả(như tiết 1). Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu
Ngày soạn: 16/10/11
Ngày dạy:17/10/2011:
<b> Tuần 9 Tiết 9</b>
<i><b>Bài 9: Vẽ theo mẫu</b></i>
( Kiểm tra 1 tiết)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu biết một cách cơ bản về đậm nhạt của màu sắc trong tương quan chung và riêng của các vật
mẫu
- Làm quen với vẽ theo mẫu bằng màu.
- Biết cách vẽ màu của lọ hoa và quả.
2. Kĩ năng:
- HS vẽ được màu theo gam, có 3 độ đậm nhạt chính.
3. Thái độ:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của bố cục và thêm u thích mơn học.
<b> 1. Giáo viên:</b>
-Đề kiểm tra
2. Học sinh:
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy.
III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA
<i><b> 1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số</b></i>
2.Kiểm tra
Đề :
<b> Trang trí một đồ vật dạng hình chữ nhật</b>
Kích thước:Khổ giấy A4
Màu sắc:tự chọn
<b> Đáp án và biểu điểm:</b>
+ Loại : Giỏi: Hình vẽ đẹp,giống mẫu, đúng tỉ lệ, bố cục cân đối, màu sắc hài hoà
+ Loại: Khá: Hình vẽ giống mẫu , bố cục cân đối ,màu sắc tương đối hài hoà
+ Loại : Trung bình : Vẽ được hình nhưng tỉ lệ chưa đúng,bố cục tương đối hợp lí,có vẽ màu nhưng
chưa hài hoà
+ Loại : Yếu: Hình vẽ xấu, khơng giống mẫu,bố cục không cân đối, màu sắc đơn điệu
+ Loại : Kém : Chưa thực hiện được các yêu cầu trên
- HS vẽ màu có tương quan,hịa sắc.
3. Thu bài và dặn dò:.(1’)
- Nghiên cứu trước nội dung bài mới.
- Mỗi nhóm chuẩn bị một đồ vật dạng hình chữ nhật được trang trí:
Ngày soạn:23/10/11
Ngày dạy: 24/10/11
Tuần 10 <b>Tiết 10</b>
<b> </b> <b>Bài 10: Vẽ trang trí </b>
<b> </b>
<b> (Giáo án điện tử)</b>
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết lựa chọn bố cục ,hình mảng ,đường nét ,màu sắc phù hợp
- Biết phân biệt bài trang trí cơ bản với bài trang trí ứng dụng
- Tạo thói quen quan sát ,nhận xét vẻ đẹp trong bố cục trang trí ứng dụng
- HS hiểu và biết cách trang trí một đồ vật có dạng hình chữ nhật
2. Kĩ năng:
- Vận dụng được các thể thức trang trí vào bài trang trí ứng dụng cho phù hợp
- Sử dụng màu phù hợp với bài trang trí ứng dụng
- HS trang trí được một đồ vật có dạng hình chữ nhật theo ý thích.
- Nâng cao hơn khả năng vẽ trang trí
<b> 3. Thái độ :</b>
Thấy được tác dụng của nghệ thuật trang trí trong đời sống và thêm u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
<i><b>A.Đồ dùng:</b></i>
1. Giáo viên:
- Một số đồ vật dạng hình chữ nhật
- Một số bài vẽ trang trí đồ vật dạng hình chữ nhật
- Bài vẽ trang trí hình chữ nhật
2. Học sinh:
Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
B.Phương pháp:Trực quan,luyện tập,hoạt động nhóm
<i><b> III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b></i>
<b> 1.Ổn định tổ chức(1’)Kiểm tra sĩ số,kiểm tra đồ dùng học sinh</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) </b>
?Nêu một số cơng trình kiến trúc và điêu khắc em biết
ĐA: mục I,II bài 11 sgk
?Trình bày một cơng trình kiến trúc em thích
ĐA: mục I bài 11 sgk
-HS nhận xét,GV nhận xét bổ sung,xếp loại.
<b> 3. Nội dung bài mới:</b>
Giới thiệu bài mới: Ở cấp 1 các em đã được học vẽ trang trí hình chữ nhật,hơm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu và vẽ một bài trang trí ứng dụng của hình chữ nhật đó chính là đồ vật có dạng hình chữ nhật.
<b>Hoạt động của GV& HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>(7’)</b>
<b>-</b> GV giới thiệu một số bài vẽ trang trí đồ vật
dạng hình chữ nhật
- HS chia nhóm thực hiện yêu cầu của GV:
? Hãy ghi lại tên những đồ vật em vừa nhìn
thấy(tấm thảm,khăn trải bàn,hộp bánh,khung
cửa,bìa sách,…
? Những đồ vật trên có đặc điểm chung gì?
(đều là hình chữ nhật)
?Chúng được trang trí giống nhau không?
-HS trả lời
- GV nhận xét
? Hãy kể tên những đồ vật có dạng hình chữ nhật
khác m em bià ết?
-Gv nhận xét
- GV giới thiệu bài vẽ trang trí hình chữ nhật và bài
vẽ trang trí đồ vật dạng hình chữ nhật
?Hãy so sánh cách trang trí của hai bài vẽ trên?
-Trang trí hình chữ nhật thường sắp xếp họa tiết
theo các cách đối xứng,xen kẽ,nhắc lại,màu sắc hài
hịa.
-Trang trí đồ vật dạng hình chữ nhật thường dùng
mảng hình khơng đều,họa tiết thườngsử dụng tự
do,màu sắc nhẹ nhàng,phù hợp với đồ vật.
- GV cho từng nhóm nhận xét cho nhau
-GV nhận xét bổ sung,kết luận,tun dương nhóm
hồn thành tốt
<b>Hoạt động II:Hướng dẫn học sinh cách trang trí:</b>
<b>(9’)</b>
? Nêu cách tiến hành bài trang trí đồ vật dạng hình
chữ nhật.
-HS trả lời,GV nhận xét và hướng dẫn cách trang trí
trên bảng
-HS quan sát
-Gv giới thiệu một số bài của học sinh năm trước
-HS quan sát,học hỏi
<b>Hoạt động III:Hướng dẫn hc sinh thc hnh </b>
<b>( 22)</b>
- Yêu cầu hs thực hành theo nhúm
- Động viên khuyến khích hs làm bài
- GVquan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng
trong tìm nội dung,cỏch chọn họa tiết,vẽ màu
<b>Hoạt động IV:Nhận xét ,đánh giá :(2’)</b>
<b>-</b> Chọn một số bài tơng đối hoàn chỉnh, hớng dẫn
từng nhóm hs nhËn xÐt, rót kinh nghiƯm bµi
häc.
- NhËn xÐt ý thøc häc tËp cđa c¶ líp ,tun dương
nhóm làm bài đạt,khích lệ nhóm làm bài chưa tốt
lần sau cố gắng hơn.
<b>Các đồ vật dạng hình chữ nhật:</b>
-Kh«ng chú trọng nhiều về sử dụng các nguyên tắc
các hoạ tiết đợc sử dụng tơng đối thoải mái.
-Họa tiết đa dạng, phong phú: hình hoa, lá, con vật ,
-Màu sắc nhẹ nhàng hay sặc sỡ phù hợp với đồ vật.
II.Cách trang trí
<b>+Chọn đồ vật trang trí, kẽ trục đối xứng(nếu có).</b>
<b>+Chia mảng ( mảng chính, mảng phụ )</b>
<b>+Chọn họa tiết vẽ vào các mảng.</b>
<b>+Vẽ màu</b>
III.Thực hành:
* Bài tập: Trang trí một đồ vật dạng hình chữ nhật
<b> 4.Dặn dò:(1’)</b>
Ngày soạn: 30/10/10
Ngày dạy: 31/10/10
<i><b>Tuần 11 Tiết 11</b></i>
<i><b>Bài 11: Vẽ tranh</b></i>
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết quan sát, nhận xét về thiên nhiên và các hoạt động thường ngày của con người
- Có thêm hiểu biết về cuộc sống hàng ngày ở xung quanh.
- Biết tìm một đề tài phản ánh cuộc sống xung quanh để vẽ tranh
- Nâng cao hơn kiến thức về cách chọn nội dung đề tài, bố cục,màu sắc
2. Kỹ năng:
- Thể hiện đựơc một bức tranh theo ý thích về cuộc sống xung quanh.
- Rèn luyện và nâng cao kĩ năng bố cục, vẽ hình, vẽ màu
3. Thái độ:
Có ý thức xây dựng và gìn giữ, làm đẹp cuộc sống xung quanh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
<i> A.Đồ dùng:</i>
1. Giáo viên:
Một số tranh của hoạ sĩ, học sinh năm trước về cuộc sống xung quanh.
2. Học sinh:
Giấy vẽ,vở, bút chì, tẩy, màu.
B.Phương pháp:Trực quan, luyện tập,thảo luận nhóm
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức(1’)Kiểm tra sĩ số,kiểm tra đồ dùng học tập HS
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Kiểm tra một số bài vẽ tiết trước
-HS nhận xét,GV nhận xét bổ sung,xếp loại.
3. Nội dung bài mới
Giới thiệu bài: Cuộc sống tạo ra cái đẹp,cái đẹp có trong cuộc sống,cuộc sống đời thường vố dĩ đã phong
phú ,được đưa vào tranh lại càng sinh động và hấp dẫn hơn.Bài học hôm nay sẽ giúp các em thể hiện tình yêu
của mình đối với cuộc sống này
<b> Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung ghi bảng</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1 : (7’)</b>
<b> Hướng dẫn HS tìm chọn nội dung đề tài:</b>
<b>-</b> GV phân lớp thành 3 nhóm gợi ý để học sinh tìm một
số nội dung đề tài (các hoạt động trong cuộc sống)
+ Nhóm 1:đề tài gia đình
+ Nhóm 2:đề tài nhà trường
+ Nhóm 3:đề tài xã hội
? Em thờng thấy và làm những việc gì trong gia đình
mình ?
? Khi ở trờng em đã tham gia và thấy có những hoạt
động gì ?
? Ngồi gia đình và nhà trờng thì em cịn thấy có
những hoạt động gì ngồi xà hội khơng ?
<b>HS : Th¶o ln tr¶ lêi.</b>
<b>GV : NhËn xÐt tãm t¾t néi dung. </b>
Hoạt động diễn ra trong gia đình,trong nhà trờng và
ngồi Xã hội vơ cùng phong phỳ a dng.
Kết hợp giới thiệu tranh của hoạ sÜ .Gỵi ý häc sinh
nhËn xÐt tranh :
<b>? Nội dung các bức tranh trên?</b>
<b>? Cách lựa chọn hình ảnh trong tranh?</b>
<b>? Màu sắc, đậm nhạt trong tranh?</b>
<b>? Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao?</b>
<b>? Em có cảm nhận gì về cuộc sống khi xem các bức</b>
tranh này ?
<b>? Có thể chọn những nội dung nào để vẽ về cuộc sống </b>
xung quanh và công lao của Bác Hồ đối với đất nước ?
HS trả lời:
HS thảo luận và trả lời.
<b>- GV bổ sung để HS thấy cuộc sống xung quanh vô </b>
cùng phong phú và đa dạng cùng một nội dung
nhưng có nhiều cách thể hiện khác nhau.
HS nghe và bổ sung:
- Gia đình: Đi chợ, nấu cơm, lau nhà.
<b>-</b> Nhà trường: Đi học, lao động…
<b>-</b> Xã hội: Trồng cây, bảo vệ môi trường…..
HOẠT ĐỘNG 2: (5’)
Hướng dẫn HS cách vẽ:
? Nêu các bước tiến hành bài vẽ tranh đề tài?
HS nhắc lại nội dung các bước.
- GV bổ sung, giới thiệu các bước tiến hành trên
bảng và đồ dùng dạy học.
Lưu ý:
+ Chọn nội dung gần gũi gắn bó với cuộc sống hàng
ngày đã để lại những ấn tượng cảm xúc sâu sắc nhất
trong em.
+ Phác mảng chính, phụ.
+ Hình ảnh: Tiêu biểu, điển hình, khơng trùng lặp.
- Cho HS quan sát một số bài vẽ của HS năm trước
để các em quan sát rút kinh nghiệm cho bài vẽ của
mình.
HOẠT ĐỘNG 3: (25’)
Hướng dẫn HS thực hành:
GV giao bài tập cho HS tự làm bài.
- GV đến từng bàn nhóm theo dõi hướng dẫn, gợi ý
để các em làm bài.
- Gợi ý những HS còn lúng túng trong cách:
+ Chọn nội dung, đề tài.(Cuộc sống xung quanh,
tưởng nhớ công ơn Bác Hồ)
+ Chọn bố cục, hình ảnh.
+ Hồn thành phần hình trong tiết.
- Động viên khích lệ để các em làm bài sáng tạo và
phát huy những ưu điểm đã có để có kết quả cao
nhất.
HOẠT ĐỘNG 4 (3’)
<b> ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP.</b>
II. Cách vẽ:
1. Tìm và chọn nội dung đề tài
2. Phác mảng chính phụ:
3. Vẽ hình ảnh:
4. Vẽ màu:
III. Thực hành:
-GV nhận xét tiết học,nhận xét tinh thần học tập của
học sinh
4. Dặn dò: (1’)
Tiết sau học tiết 2 của bài đề tài cuộc sống quanh em
<b> -HS mang đồ dùng để hoàn thành bài tập ở tiết 2</b>
Ngày soạn: 6/11/2011
Ngày dạy: 7/11/2011
<i><b> Tuần 12 Tiết 12</b></i>
<b> Bài 11: Vẽ tranh </b>
ĐỀ TÀI: CUỘC SỐNG QUANH EM
<b> (Tiết 2)</b>
I. MỤC TIÊU:
- HS biết quan sát, nhận xét về thiên nhiên và các hoạt động thường ngày của con người
- Có thêm hiểu biết về cuộc sống hàng ngày ở xung quanh.
- Biết tìm một đề tài phản ánh cuộc sống xung quanh để vẽ tranh
- Nâng cao hơn kiến thức về cách chọn nội dung đề tài, bố cục,màu sắc
2. Kỹ năng:
- Thể hiện đựơc một bức tranh theo ý thích về cuộc sống xung quanh.
- Rèn luyện và nâng cao kĩ năng bố cục, vẽ hình, vẽ màu
3. Thái độ:
Có ý thức xây dựng và gìn giữ, làm đẹp cuộc sống xung quanh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
<i> A.Đồ dùng:</i>
1. Giáo viên:
SGK.
2. Học sinh:
Giấy vẽ,vở, bút chì, tẩy, màu.
B.Phương pháp:Trực quan, luyện tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức(1’)Kiểm tra sĩ số,kiểm tra đồ dùng học tập HS
2. Kiểm tra bài cũ: (3’)
Kiểm tra một số bài vẽ tiết trước
-HS nhận xét,GV nhận xét bổ sung.
3 . Nội dung bài mới
Giới thiệu bài :Tiết trước các em đã học tiết 1 của bài vẽ tranh Đề tài cuộc sống quanh em,tiết hơm
nay các em sẽ hồn thành bài vẽ này
<b> Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung ghi bảng</b>
<b> HOẠT ĐỘNG 1:(35’)</b>
*THỰC HÀNH:
- Học sinh tiếp tục làm bài ở tiết 1 đã vẽ
- GV đến từng bàn nhóm theo dõi hướng dẫn, gợi ý
để các em làm bài.
- Gợi ý những HS còn lúng túng trong cách vẽ
- Động viên khích lệ để các em làm bài sáng tạo và
phát huy những ưu điểm đã có để có kết quả cao
nhất.
Bài tập:
HOẠT ĐỘNG 2 (4’)
<b> ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP.</b>
<b>-</b> <b>GV thu một số bài đạt và chưa đạt dán lên </b>
bảng,gọi học sinh nhận xét
<b>-</b> <b>HS nhận xét</b>
<b>-</b> <b>Gv bổ sung,xếp loại</b>
<b>-</b> GV nhận xét tiết học,nêu ý nghĩa giáo dục của
bài học
4.Dặn dò(1’)
Chuẩn bị mẫu cho bài học hôm sau: Cái ấm tích và cái bát
Ngày soạn: 13/11/2011
Ngày dạy: 14/11/2011
<b> Tuần 13 Tiết 13</b>
<i><b>Bài 13 : Vẽ theo mẫu</b></i>
<i><b>(TIẾT 1 –vẽ hình)</b></i>
<b> I. MỤC TIÊU :</b>
1. Kiến thức:
- HS hiếu hình dáng, cấu trúc cái ấm tích và cái bát.
- Biết xếp mẫu vẽ và biết sắp xếp bố cục của bài vẽ trên giấy.
- Nâng cao hơn nhận thức về phối cảnh trong vẽ theo mẫu
2. Kĩ năng:
- HS vẽ được hình gần sát mẫu.
- Nâng cao hơn khả năng quan sát, nhận xét,và kĩ năng dựng hình, sắp xếp bố cục
3. Thái độ:
- Cảm nhận được vẻ đẹp của bố cục, đường nét, độ đậm nhạt của mẫu.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS<i><b> :</b><b> </b></i>
<i> A.Đồ dùng:</i>
1. Giáo viên:
- Mẫu vẽ,
- Bài vẽ của HS năm trước.
2 .Học sinh:
- Giấy vẽ,vở, bút chì, tẩy.
B. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, luyện tập
<i><b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b></i>
<i><b> 1.Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra sĩ số,kiểm tra đồ dùng học tập HS</b></i>
2. Kiểm tra bài cũ: ( 3’)
-Gv thu và cho Hs nhận xét một số bài vẽ tranh đề tà cuộc sống quanh em
- Gv nhận xét, xếp loại
3.Nội dung bài mới:
<b> Giới thiệu bài mới: Gv giới thiệu mẫu vật?Đây là những đồ vật gì? Cách vẽ các đồ vật này như thế nào?</b>
Bài hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu!
<b> Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung ghi bảng</b>
HOẠT ĐỘNG 1: (6’)
Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
* TẬP ĐẶT MẪU:
- HS tự đặt mẫu ,giải thích lí do đặt mẫu
- GV bổ sung nhận xét sửa lại mẫu
* NHẬN XÉT MẪU:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét mẫu về:
+ Bố cục.
+ Vị trí từng vật mẫu.
+ Cấu tạo của cái ấm tích và cái bát
+ Tỷ lệ từng mẫu.
+ Đậm nhạt của mẫu, nền.
+ Khung hình.
HS: Suy nghĩ trả lời:
- GV bổ sung nhận xét, kết luận.
<b> Hướng dẫn HS cách vẽ hình:</b>
? Em hãy nhắc lại các bứơc tiến hành bài vẽ theo mẫu?
- GV bổ sung, giới thiệu và nhấn mạnh lại các bước tiến
hành trên bảng.
+ Phác khung hình chung và riêng. Sắp xếp bố cục trên
khổ giấy quy định
+ Vẽ nét chính: Xác định tỷ lệ vị trí từng bộ phận của
mẫu đánh dấu và nối lại bằng những đường thẳng mờ
(luôn luôn quan sát mẫu so sánh điều chỉnh lại bài vẽ về
tỷ lệ )
+ Vẽ chi tiết :Nét vẽ phải có đậm nhạt diễn tả hướng ánh
sáng chiếu tới.
+ Ln luôn quan sát mẫu và so sánh với bài vẽ điều
chỉnh lại tỷ lệ mẫu nếu cần.
<b> HOẠT ĐỘNG 3: (25’)</b>
<b> Hướng dẫn HS thực hành:</b>
- GV đến từng bàn nhóm theo dõi hướng dẫn ,gợi ý để
các em lám bài.
- Lưu ý HS trước khi vẽ phải quan sát so sánh kĩ tương
quan tỷ lệ giữa các mẫu, bộ phận mẫu rồi mới vẽ thì sẽ
có kết quả tốt hơn.
- Hồn thành phần hình tại lớp, tiết sau vẽ đậm nhạt.
<b> HOẠT ĐỘNG 4(3’)</b>
<b> Đánh giá kết quả học tập:</b>
- GV chọn 5,6 bài làm tốt, chưa tốt. Gắn lên bảng, yêu
Nhận xét mẫu :
-Bố cục
-Đặc điểm mẫu
-Tỉ lệ
-Vị trí
-Đậm nhạt
II. Cách vẽ:
1. Dựng khung hình chung:
2. Tìm khung hình riêng:
3. Tìm tỷ lệ các bộ phận, vẽ phác
hình:
4. Sửa hinh:
III. Thực hành:
cầu các nhóm nhận xét về:
+ bố cục, tỷ lệ, nét vẽ, xếp loại bài theo cảm nhận.
- GV bổ sung nhận xét
- GV nhận xét tiết học
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’)
-Chuẩn bị đồ dùng cho tiết 2 của bài : vẽ theo mẫu: Cái ấm tích và cái bát
Ngày soạn: 19/11/2011
Ngày dạy: 21/11/2011
<b> Tuần 14 Tiết 14 </b>
<i><b>Bài 14: Vẽ theo mẫu</b></i>
<b>( Tiết 2-vẽ đậm nhạt )</b>
<i><b> I. MỤC TIÊU</b></i>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS nâng cao hơn nhận biết về các độ đậm nhạt chính trên nhóm mẫu.
- Biết diễn tả đậm nhạt chính của mẫu
- Bước đầu biết cách thể hiện tình cảm trong bài vẽ
<b> - Củng cố thói quen quan sát ,nhận xét mẫu từ bao quát đến chi tiết </b>
<b> 2.Kĩ năng: </b>
- HS phân biệt được độ đậm nhạt trên mẫu
- Vẽ được các độ đậm nhạt chính
- Thể hiện tình cảm trong bài vẽ và vẽ được bài tương đối hoàn chỉnh
<b> 3. Thái độ: </b>
- Cảm nhận được vẻ đẹp của bố cục,đường nét,đậm nhạt
- Trân trọng các vật dụng trong nhà và thêm u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS<i><b> :</b><b> </b></i>
<i><b> A.Đồ dùng:</b></i>
<b> 1. Giáo viên:</b>
- Mẫu vẽ như tiết 1.
- Bài vẽ của HS năm trước.
<b> 2. Học sinh</b>
- Bài dựng hình tiết 1, bút chì, tẩy.
B.Phương pháp: Trực quan,Luyện tập
<i><b> III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b></i>
<i><b> 1.Ổn định tổ chức: (1’) Kiểm tra sĩ số lớp</b></i>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ: ( 2’)</b>
- Kiểm tra bài vẽ tiết 1, đồ dùng học tập.
3. Nội dung bài mới:
Giới thiệu bài mới: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu cách vẽ hình cái ấm tích và cái bát, tiết này chúng
ta tìm hiểu cách vẽ đậm nhạt của hai vật mẫu đó.
<b> Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung ghi bảng </b>
HOẠT ĐỘNG 1: (7’)
<b>Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:</b>
* TẬP ĐẶT MẪU:
- Các nhóm đặt lại mẫu như tiết 1.
- So sánh bài dựng hình tiết 1 và điều chỉnh lại cho
giống .
- GV bổ sung nhận xét sửa lại mẫu
? Ánh sáng từ phía nào chiếu tới?
? Độ đậm nhạt trên mẫu như thế nào?
? Vật nào đậm nhất?
HS trả lời.
- GV bổ sung, kết luậnđậm nhạt trên mẫu.
- Cho HS quan sát một số bài vẽ của HS năm trước để
các em nhận xét rút kinh nghiệm.
-Hướng ánh sáng chiếu tới mẫu
-Độ đậm nhạt trên mẫu
HOẠT ĐỘNG 2: (4’)
Hướng dẫn HS cách vẽ<b> :</b>
? Muốn vẽ đậm nhạt đúng ta phải làm như thế nào?
- GV bổ sung, giới thiệu các bước tiến hành trên bảng và
đồ dùng dạy học.
+ Phác mảng sáng tối bằng nét mờ và theo cấu trúc từng
vật.
+ Vẽ từ đậm đến nhạt và trên toàn bộ nhóm mẫu.
+ Ln ln quan sát mẫu so sánh với bài vẽ và điều
chỉnh lại về tỷ lệ, đậm nhạt trên toàn bộ bài vẽ.
+ Vẽ có nét cong để tạo độ cong trịn của khối
HOẠT ĐỘNG 3: (27’)
Hướng dẫn HS thực hành:
- GV đến từng bàn nhóm theo dõi hướng dẫn, gợi ý để các
em cách phác mảng sáng, tối, cách vẽ đậm nhạt.
- Lưu ý HS trước khi vẽ phải quan sát so sánh kĩ tương
quan đậm nhạt trên toàn bộ nhóm mẫu và cách vẽ đậm
nhạt ở những đồ vật có bề mặt cong.
HOẠT ĐỘNG 4: (3’)
Đánh giá kết quả học tập
- GV chọn 5,6 bài làm tốt, chưa tốt. Gắn lên bảng, yêu
cầu các nhóm nhận xét về:
- Bố cục, tỷ lệ nét vẽ, đậm nhạt xếp loại bài theo cảm
nhận.
- GV bổ sung nhận xét ,kết luận ,xếp loại.
- GV nhận xét tiết học
II. Cách vẽ:
- Phác các mảng đậm nhạt.
- Vẽ mảng đậm trước.
- So sánh để vẽ các mảng khác.
<b>III . Thực hành:</b>
* Bài tập:Vẽ đậm nhạt mẫu cái ấm tích và
cái bát
4. Hướng dẫn học sinh về nhà: (1’)
- Nghiên cứu và chuẩn bị trước nội dung bài mới:Chữ trang trí
<b> Tuần 15 Tiết 15</b>
<b>Bài 15: Vẽ trang trí</b>
I. MỤC TIÊU:
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS biết thêm các kiểu chữ trang trí ngồi 2 kiểu chữ cơ bản đã học.
- Biết tạo ra và sử dụng các kiểu chữ trang trí trong đời sống.
2. Kĩ năng:
- Sáng tạo được một vài kiểu chữ trang trí phù hợp với nội dung dịng chữ.
- Rèn luyện kĩ năng bố cục, kẻ chữ, vẽ màu
- Kẻ và trang trí được một dịng chữ theo ý thích
3. Thái độ:
- Nhận thấy vai trò của môn học làm đẹp cho cuộc sống, thêm yêu thích mơn học.
<i><b> II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:</b></i>
<i><b> A.Đồ dùng:</b></i>
<b> 1. Giáo viên:</b>
- Một số mẫu chữ trang trí: sách, báo, truyện, đồ vật v.v….
- Bài vẽ của HS năm trước.
2. Học sinh:
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu các loại:
B.Phương pháp: Trực quan, luyện tập,họat động nhóm
<b> III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<i><b> 1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sĩ số, Kiểm tra đồ dùng học tập.</b></i>
2. Kiểm tra bài cũ: ( 1’)
? có mấy kiểu chữ cơ bản, đó là kiểu chữ nào?Đặc điểm ?
ĐA: có 2 kiểu chữ cơ bản: chữ nét đều và chữ nét thanh nét đậm
Chữ nét đều là chữ có tất cả các nét đều bằng nhau,chữ nét thanh nét đậm là chữ trong đó
<b>vừa có cả nét thanh(nét nhỏ)và nét đậm(nét to)trừ chữ I </b>
- GV nhận xét, xếp loại
3. Nội dung bài mới:
Giới thiệu bài mới: (2’)
- Cho HS quan sát 2 mẫu chữ trang trí và khơng trang trí.
? Em thích kiểu chữ nào? vì sao?
- Từ phần trả lời của HS giới thiệu tác dụng của chữ trang trí trong đời sống
Và giới thiệu vào bài mới.
Hoạt động của GV & HS Nội dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: (8’)
<b>Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:</b>
<b>-</b> Cho HS quan sát một số mẫu chữ
<b>-</b> ? mẫu chữ nào là chữ trang trí
<b>-</b> ? chữ trang trí khác chữ cỏ bản như thế nào?
(Chữ trang trí khác với chữ cơ bản ở chỗ chúng đã được
<b>-</b> HS trả lời
<b>-</b> ? Theo em các mẫu chữ trên được cách điệu từ kiểu
chữ nào? (chữ cơ bản)
HS trả lời:
<b>-</b> GV bổ sung và giới thiệu một số dịng chữ trang trí
khác nhau
<b>-</b> ? Hãy nêu cách sử dụng chữ trang trí trên từng hình
cụ thể?
-HS trả lời theo các ý sau:
+ Kéo dài hay rút ngắn nét.
+Thêm hoặc bớt chi tiết phụ:
+ Sửa hình dáng chữ. +
Cách điệu chữ theo ý nghĩa hình tượng của từ:
+ Ghép các hình ảnh tạo dáng chữ.
- Cho HS quan sát bài vẽ năm trước
HOẠT ĐỘNG 2: (6’)
<b>Hướng dẫn HS cách tạo và trang trí chữ:</b>
- GV hướng dẫn cách tạo và trang trí chữ trên bảng và đồ
dùng dạy học.
? Theo em khi cách điệu chúng ta cần lưu ý điều gì?
HS trả lời:
- GV bổ sung:
+ Tìm hiểu nội dung chọn kiểu chữ thích hợp .
+ Sắp xếp bố cục (vị trí, kích thước chữ, sắp xếp dịng
chữ).
+ Phác hình dáng chữ và vẽ màu
+ Từ những cách tạo chữ đã học chọn một kiểu chữ phù
hợp với nội dung và tính chất của câu từ
Hoạt động nhóm: (3’)
Mỗi nhóm cách điệu một chữ cái:
Nhóm 1:chữ e
Nhóm 2:chữ t
Nhóm 3:chữ v
Nhóm 4:chữ a
GV nhận xét, tun dương nhóm hồn thành tốt
HOẠT ĐỘNG 3: (23’)
Hướng dẫn HS thực hành:
- GV đến từng bàn, nhóm theo dõi hướng dẫn, gợi ý để
các em làm bài về:
+ chọn kiểu chữ trang trí.
+ Sắp xếp bố cục
+ Phác hình và vẽ màu.
HOẠT ĐỘNG 4
<b> Đánh giá kết quả học tập:(3’)</b>
- GV chọn 4 bài làm tốt chưa tốt. Gắn lên bảng, yêu cầu
các nhóm nhận xét về:
- Kiểu chữ, bố cục, màu sắc xếp loại bài theo cảm nhận.
- GV bổ sung nhận xét, xếp loại
- GV nhận xét tiết học
<b>2.Cách sử dụng chữ trang trí:</b>
- Tìm hiểu nội dung chọn kiểu chữ:
- Xác định bố cục dòng chữ
<b>-Vẽ dáng chữ cơ bản</b>
<b>-Thêm hoặc bớt nét để tạo dáng chữ </b>
đẹp,phù hợp nội dung
- Vẽ màu:
III . Thực hành:
BT: Trang trí một dịng chữ nội dung tự
chọn
<b> 4. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1’)</b>
- Hoàn thành bài vẽ ở nhà. Sưu tầm các kiếu chữ trang trí.
- Nghiên cứu và chuẩn bị trước nội dung bài mới.
Ngày soạn: 4/12/2011
Ngày dạy: 5/12/2011
<i><b> Tuần 16 Tiết 16</b></i>
<b>(Tiết 1)</b>
<b> </b>
<i><b> I. MỤC TIÊU:</b></i>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS lựa biết lựa chọn đề tài phù hợp
- Biết lựa chọn nội dung,sắp xếp bố cục,vẽ hình, vẽ màu phù hợp đề tài
- Biết vẽ một bức tranh đề tài tự chọn
2. Kĩ năng:
- HS vẽ được một bức tranh theo ý thích.
- Rèn luyện kĩ năng bố cục, vẽ hình, vẽ màu
3. Thái độ:
- HS thêm yêu cuộc sống xung quanh.
<b> II.TIẾN TRÌNH KIỂM TRA</b>
1.Ổn đinh tổ chức:kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra:
<b> Đề:: Vẽ một bức tranh đề tài tự chọn</b>
Kích thước: khổ giấy A4
Màu sắc : tự chọn
<b> *Biểu điểm</b>
- Loại : Giỏi: Nội dung rõ ràng ,phù hợp với đề tài , bố cục hài hồ,có mảng chính,phụ,hình vẽ sinh động,
hợp nội dung, màu sắc tươi sáng, hài hoà
- Loại: Khá: Nội dung rõ ràng, bố cục có mảng chính phụ ,hình vẽ thể hiện được nội dung, vẽ được
màu sắc tươi sáng
- Loại : Trung bình : Nội dung thể hiện tương đối rõ đề tài, bố cục chưa rõ mảng chính, phụ, hình vẽ
chưa sinh động, màu sắc đơn điệu
- Loại : Yếu: Nội dung chưa rõ, bố cục không có mảng chính, phụ, hình vẽ xấu, màu sắc đơn điệu
- Loại : Kém : Chưa thực hiện được các yêu cầu trên
-HS làm bài
-Gv bao quát lớp, nhắc nhở các em phân chia thời gian hợp lí cho 2 tiết,có thể tiết 1-vẽ hình,tiết 2- vẽ màu
4.Thu bài và dặn dò:
-Hết tiết 1,GV thu bài HS
- Dặn HS chuẩn bị màu cho tiết 2
Ngày soạn: 11/12/2011
Ngày dạy: 12/12/2011
<i><b>Tuần 17 Tiết 17</b></i>
<b>(Tiết 2)</b>
I. MỤC TIÊU:
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS lựa biết lựa chọn đề tài phù hợp
- Biết lựa chọn nội dung,sắp xếp bố cục,vẽ hình, vẽ màu phù hợp đề tài
2. Kĩ năng:
- HS vẽ được một bức tranh theo ý thích.
- Rèn luyện kĩ năng bố cục, vẽ hình, vẽ màu
3. Thái độ:
2.Kiểm tra
-HS làm bài
-Gv bao quát lớp, nhắc nhở các em phân chia thời gian hợp lí cho 2 tiết,có thể tiết 1-vẽ hình,tiết 2-
vẽ màu
3.Thu bài và dặn dò:
-Hết tiết,GV thu bài HS
-Dặn HS chuẩn bị bài 18 :Trang trí bìa lich treo tường
Ngày soạn: 18/12/2011
Ngày dạy: 19/12/2011
<b> Tuần 18 Tiết 18</b>
<i><b>Bài 18: Vẽ trang trí</b></i>
<i> I. MỤC TIÊU:</i>
1.Kiến thức:
- Củng cố kiến thức trang trí cơ bản, tập thể hiện bài trang trí ứng dụng
2. Kĩ năng:
- Trang trí được một bìa lịch treo tường theo ý thích.
- Vận dụng một số kiến thức, kĩ năng có tính sáng tạo vào bài vẽ trang trí ứng dụng
- Rèn luyện kĩ năng bố cục, vẽ hoạ tiết, kẻ chữ, vẽ màu
3. Thái độ:
- HS hiểu biết hơn về nghệ thuật trang trí trong đời sống và thêm yêu thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
<i><b> A.Đồ dùng: </b></i>
<b> 1. Giáo viên:</b>
- Một số bìa lịch treo tường có hình dáng ,kích thước ,trang trí khác nhau.
- Bài vẽ của HS năm trước.
- Giấy màu kéo hồ dán.
2. Học sinh:
- Sưu tầm một số bìa lịch treo tường.
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu, giấy màu, hồ dán.
B.Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, luyện tập theo nhóm
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<i><b> 1.Ổn định tổ chức:(1’)Kiểm tra sĩ số,kiểm tra đồ dùng học tập HS</b></i>
2. Kiểm tra bài cũ:
(Không kiểm tra)
3. Nội dung bài mới:
Giới thiệu bài:Treo lịch trong nhà là nếp sống văn hoá phổ biến của nhân dân ta .Ngồi mục đích để biết
thời gian, lịch cịn để trang trí cho căn phịng thêm đẹp . Có nhiều loại lịch khỏc nhau .Tiết học hụm nay cụ
sẽ hướng dẫn các em trang trí lịch treo tường
Hoạt động của GV & HS Nội dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1:( 6’)
<b>Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:</b>
<b>-GV nhắc lại mục đích ý nghĩa của lịch..</b>
+ Biết thời gian và trang trí.
? Ngồi kiểu lịch này em còn biết kiểu lịch nào nữa?
- GV bổ sung:
+ Có nhiều kiểu lịch: lịch bàn, treo tường, lịch bỏ túi
+ Mỗi loại lịch được trang trí với
kích thước kiểu dáng riêng phù hợp với mục đích sử dụng.
GV phát phiếu học tập cho Hs thảo luận:
? Bìa lịch thường có hình dáng là những hình gì?
? Bìa lịch gồm mấy phần
? Hình ảnh trên bìa lịch là những hình ảnh gì?
HS thảo luận và đưa ra kết quả.
<b>- GV bổ sung, kl, ghi bảng.</b>
HOẠT ĐỘNG 2:(7’)
Hướng dẫn HS cách vẽ và trang trí:
? Theo em để có một bìa lịch được trang trí đẹp ta phải làm
như thế nào?
HS trả lời.
- GV bổ sung và hướng dẫn cách vẽ.
<i> * Lưu ý:</i>
+Tuỳ từng kiểu lịch, vị trí nơi đặt mà chọn hình dáng và cách trang
trí sao cho phù hợp
+ Mảng trang trí và mảng chữ phải cân đối, hài hồ.
+Mảng trang trí có thể là ảnh chụp chân dung gia đình, các con
vật, diễn viên điện ảnh, con vật. hoa, lá, tranh vẽ...
+Chữ có thể cách điệu hoặc chân phương tuỳ theo nội dung
của chữ.
+ Màu sắc: tươi sáng rực rỡ tuỳ theo hình ảnh và nội dung
trang trí.
- Cho HS quan sát một số bài vẽ của HS năm trước để các em rút
kinh nghiệm.
HOẠT ĐỘNG 3:(22’)
Hướng dẫn HS thực hành:
-GV đến từng bàn theo dõi hướng dẫn, gợi ý để các em làm
bài về:
+ Chọn hình dáng, cách sắp xếp, hình trang trí, kiểu chữ,
màu sắc.
+ Động viên khuyến khích để các em làm bài sáng tạo về: ý
tưởng, cách trang trí, hoạ tiết, màu sắc.
HOẠT ĐỘNG 4(4’)
<b>Đánh giá kết quả học tập.</b>
<b> -GV chọn 4 bài đạt, chưa đạt nhận xét, rút kinh nghiệm về </b>
hình dáng, bố cục, hoạ tiết màu sắc, xếp loại một số bài.
Tuyên dương những em có ý thức học tập tốt.
- Bìa lịch có nhiều hình dáng như: chữ
nhật, hình vng, trịn….
- Chủ đề và các hình ảnh về mùa xuân.
- Bìa lịch gồm 3 phần: Phần hình ảnh,
phần chữ, phần lịch ghi ngày tháng.
-Màu sắc: Tươi vui trong sáng
II . Cách vẽ:
B1 Chọn nội dung và khn khổ bìa lịch:
B2: Phác mảng ( hình, chữ, lịch ghi
ngày tháng.
B3: Tìm hình và chữ phù hợp đưa vào
mảng.
B4: Vẽ màu.
III. Thực hành:
BT: Trang trí một bìa lịch theo ý thích.
<b> 4 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà,(1’)</b>
Hoàn thành tiếp bài vẽ ở nhà.
Nghiên cứu trước bài mới. Chuẩn bị đồ dùng học tập cho giờ sau.
Ngày soạn: 25/12/2011
I. MỤC TIÊU:
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS nắm được khái niệm chung về kí hoạ
- Hiểu được vai trị của kí hoạ đối với quan sát, nhận xét và phác hình trong vẽ theo mẫu, vẽ tranh,vẽ
trang trí
- Biết được phương pháp kí hoạ những vật đơn giản
2. Kĩ năng:
- Kí hoạ được một số đồ vật, cây, hoa lá, các con vật, con người…(đơn giản về hình dáng và cấu trúc)
<b> 3. Thái độ:</b>
- Nhận ra vai trị của kí hoạ trong mơn học mĩ thuật và có ý thức vẽ kí hoạ thường xun để học tập
môn mĩ thuật tốt hơn
- Thêm yêu vẻ đẹp cuộc sống xung quanh
<b> II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:</b>
<b> A.Đồ dùng: </b>
<b> 1. Giáo viên:</b>
- Một số bài kí hoạ của hoạ sĩ và HS năm trước.
- Hình minh hoạ hướng dẫn cách kí hoạ và một số đồ vật.
2. Học sinh:
- Mẫu vẽ theo nhóm.
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy.
B.Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, luyện tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<b> : </b>
<i> 1.Ổn định tổ chức:(1’): Kiểm tra sĩ số,kiểm tra đồ dùng học tập HS</i>
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Chọn 3,4 bài trang trí bìa lịch,gọi HS nhận xét:
u cầu: Hình dáng:đẹp, phù hợp vị trí nơi đặt.
Cách trang trí: Cân đối, đẹp mắt.
Màu sắc: Tươi sáng.
3. Nội dung bài mới:
<b> Gii thiu bi mi:</b> Khi xây dựng các tác phẩm nghệ thuật, các hoạ sĩ chủ yếu dựa vào các bức kí
hoạ nhanh của mình. Vậy kí hoạ là gì, cách kí hoạ nh thế nào thì hôm nay chóng ta sÏ tìm hiểu (Gv
ghi b¶ng ).
<b> Hoạt động của GV & HS</b> <b> Nội dung ghi bảng</b>
HOẠT ĐỘNG 1: (6’)
<b>Hướng dẫn HS tìm hiểu khái niệm thế nào là kí </b>
<b>hoạ: </b>
- Treo bài kí hoạ và tranh vẽ:
? Có những chất liệu nào dùng để kí hoạ?
HS trao đổi và đưa ra kết quả:
- GV bổ sung, kết luận, ghi bảng.
? Mục đích của việc kí hoạ là gì?
- GV giới thiệu một số loại kí hoạ.
+ Tuỳ từng mục đích mà có hình thức kí hoạ phù
hợp.
VD: Kí hoạ dáng cho tranh bố cục.
Kí hoạ từng bộ phận riêng lẻ: mắt, mũi
miệng, tai, hay lá, hoa, cúc áo, một phần của các
đồ vật v.v…
- GV giới thiệu một số bài kí hoạ của hoạ sĩ HS
với các chất liệu khác nhau.
HOẠT ĐỘNG 2: (8’)
I. Thế nào là kí hoạ:
KN: Kí hoạ là hình thức vẽ nhanh, ghi lại những
nét chính chủ yếu nhất đồng thời ghi lại cảm xúc
của người vẽ về thiên nhiên cảnh vật con người.
- Có rất nhiều chất liệu dùng để kí hoạ: Bút chì,
Hướng dẫn HS cách kí hoạ:
? Hãy nhắc lại các bước tiến hành bài vẽ theo
mẫu?
- GV bổ sung, giới thiệu cách kí hoạ các bước
tiến hành trên bảng.
- GV đặt mẫu:
* Hướng dẫn cách kí hoạ:
+ Chọn và đặt mẫu .
+ Phác hình bao quát.
+ Vẽ chi tiết.
- Luôn luôn quan sát mẫu so sánh tỷ lệ mẫu với
nhau và điều chỉnh lại sao cho chính xác nhất.
HOẠT ĐỘNG<b> 3 : (21’)</b>
Hướng dẫn HS thực hành:
- GV đến từng bàn nhóm theo dõi hướng dẫn ,gợi
ý để các em làm bài.
- Lưu ý HS trước khi vẽ phải quan sát so sánh kĩ
tương quan tỷ lệ giữa các mẫu, bộ phận mẫu rồi
mới vẽ thì sẽ có kết quả tốt hơn.
+ Gợi ý để các em tự nhận ra sai sót ở bài vẽ của
mình và sửa sai.
<b>HOẠT ĐỘNG 4: (4’)</b>
Đánh giá kết quả học tập:
- GV chọn 4 bài làm tốt, chưa tốt. Gắn lên bảng,
yêu cầu các nhóm nhận xét về:
- Bố cục, tỷ lệ, hình vẽ, xếp loại bài theo cảm
nhận.
- GV bổ sung nhận xét, xếp loại
- Gv nhận xét tiết học.
<b>II. Cách kí hoạ:</b>
- Chọn hình dáng đẹp tiêu biểu.
- So sánh tỷ lệ các phần.
- Vẽ phác hình bao quát.
- Vẽ chi tiết.
III. Thực hành:
BT: Tập sắp xếp và kí hoạ 3,4 đồ vật hoặc con vật
mà em thích.
4. Củng cố: (3’)
? Để kí hoạ ta cần phải làm như thế nào?
5. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’)
- Tập kí hoạ cây, con người, đồ vật…
- Sưu tầm các bài kí hoạ của hoạ sĩ.
- Nghiên cứu, chuẩn bị trước nội dung bài mới: Kí hoạ ngồi trời.
Ngày soạn: 22/1/2012
Ngày dạy: 23/1/2012
<i><b> Tuần 21 Tiết 20 </b></i>
<b> </b>
<b> I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức:
- HS biết cách quan sát mọi vật xung quanh để tìm ra vẻ đẹp của chúng và ghi chép lại.
- Biết kí hoạ một số đồ vật, cây cối, con vật, dáng người đơn giản
2. Kĩ năng:
<b> - HS có khả năng quan sát nhận xét nhanh hình dáng, tỉ lệ của mẫu và chính xác hơn</b>
- Kí hoạ được một số đồ vật,cây, hoa lá, các con vật, dáng người …
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
<i><b> A. Đồ dùng:</b></i>
1. Giáo viên:
- Một số bài kí hoạ của hoạ sĩ và HS năm trước.
- Hình minh hoạ hướng dẫn cách kí hoạ và một số đồ vật.
2. Học sinh:
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy:
B.Phương pháp: Trực quan, luyện tập
<b> III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b> 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng học tập HS</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ:</b>
?Nêu cách kí hoạ?
Đáp án: Mục II bài 19 SGK
3. Nội dung bài mới:
<b> Giới thiệu bài: </b>Tiết trớc chúng ta đã học cách vẽ kí hoạ , hơm nay chúng ta sẽ tiến hành vẽ kí
hoạ ngồi trời
<b> Hoạt động của GV & HS </b> <b> Nội dung ghi bảng </b>
HOẠT ĐỘNG 1: (7’)
<b>Hướng dẫn HS làm bài ngoài trời: </b>
- GV nêu yêu cầu bài học
- Cho HS quan sát một số bài kí hoạ của hoạ sĩ:
+ Gợi ý để HS nhận thấy tác dụng, vẻ đẹp của bài kí hoạ
cho người xem.
? Em hãy nhắc lại cách kí hoạ.
Hs nhắc lại cách kí hoạ:
* GV bổ sung, lưu ý HS:
+ Đây là bài kí hoạ đầu tiên nên các em sẽ có cảm
giác thoải mái khi kí tuy nhiên các em cũng sẽ cảm
thấy khó khăn trong việc lựa chọn hình ảnh và kí lại.
Vì vậy khi kí các em cần lưu ý.
+ Chọn đối tượng mình thích (cảnh vật sông núi,
nhà cửa, con người, con vật hay cũng có thể chỉ là
những chi tiết của một đồ vật, hình ảnh nào đó)
+ Chọn góc cảnh đẹp, màu sắc tươi sáng
+ Khi vẽ thực hiện đúng các bước đã học và sắp xếp
bố cục vào khổ giấy.
+ Thể hiện đựơc tư thế động tĩnh, vẻ đẹp dặc trưng
- GV giới thiệu một số bài kí hoạ của hoạ sĩ, HS với
các chất liệu khác nhau.
- HS quan sát, học hỏi
HOẠT ĐỘNG<b> 2 : (31’)</b>
Hướng dẫn HS thực hành:
- GV theo dõi hướng dẫn ,gợi ý để các em làm bài.
- Lưu ý HS trước khi vẽ phải quan sát chọn đối
tượng, góc nhìn, hướng mẫu, so sánh kĩ tương quan
tỷ lệ giữa các mẫu, bộ phận mẫu, sắp xếp bố cục vào
khổ giấy sao cho phù hợp rồi mới vẽ thì sẽ có kết
quả tốt hơn.
- Gợi ý để các em khai thác được vẻ đẹp ở đối
tượng mà các em đang vẽ.
-Trao đổi với bạn để tự rút kinh nghiệm và sửa sai
<b>1. Quan sát và nhận xét:</b>
<b>2. Thực hành:</b>
cho nhau.
<b> HOẠT ĐỘNG 4 : (31’)</b>
Hướng dẫn HS nhận xét:
- GV chọn 4 bài làm tốt chưa tốt. Gắn lên bảng, yêu
cầu các nhóm nhận xét về:
- bố cục, cách chọn hướng, cách khai thác đối
tượng, tỷ lệ, hình vẽ, xếp loại
- GV bổ sung nhận xét, xếp loại,tuyên dương những
em vẽ bài tốt, khích lệ các em cịn lại cố gắng hơn.
<b> 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’)</b>
- Tập kí hoạ cây, con người, đồ vật…
- Sưu tầm các bài kí hoạ của hoạ sĩ.
- Nghiên cứu, chuẩn bị trước nội dung bài mới: Mĩ thuật VN từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1954.
Ngày soạn: 29/1/2012
Ngày dạy: 30/1/2012
<b> Tuần22 Tiết 21</b>
<i><b> I. MỤC TIÊU:</b></i>
<b> 1. Kiến thức : </b>
- HS củng cố thêm về kiến thức lịch sử Việt Nam từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1954.
- Nắm được một số nét chính trong hoạt động mĩ thuật giai đoạn này
- Biết được một số tác phẩm và những đóng góp của các hoạ sĩ trong hoạt đông sáng tác mĩ thuật
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích sơ lược các giai đoạn phát triển mĩ thuật
<b> 3. Thái độ:</b>
<b> - Thấy được sự cống hiến của giới văn nghệ sĩ nói chung và giới mĩ thuật nói riêng với kho tàng văn </b>
hố dân tộc, nhận thức đúng đắn và càng thêm yêu quý,trân trong các tác phẩm nghệ thuật hội hoạ về
đề tài chiến tranh cách mạng.
<i><b> II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:</b></i>
<i><b> A.Đồ dùng:</b></i>
<b> 1. Giáo viên:</b>
- Sưu tầm tranh vẽ, ảnh chụp, bài viết liên quan đến bài học.
<b> 2. Học sinh: </b>
- sgk.vở ghi. Sưu tầm tranh vẽ, ảnh chụp, bài viết liên quan đến bài học.
<i><b> III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b><b> :</b><b> </b></i>
<b> 1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng học tập HS</b>
<b> 2. Kiểm tra bài cũ : </b>
- GV chọn và cho HS nhận xét một số bài vẽ kí hoạ ngồi trời của HS
- Gv nhận xét bổ sung, xếp loại
3. Nội dung bài mới:
Giới thiệu bài: Mĩ thuật Việt Nam cuối thế kỉ XIX đến năm 1954 là giai đoạn mở đầu cho nền mĩ thuật
Việt Nam hiện đại, vậy nú đó để lại cho chỳng ta những thành tựu gỡ,bài học hụm nay chỳng ta sẽ tỡm hiểu
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
HOẠT ĐỘNG 1: (12’)
<b>Tìm hiểu vài nét về bối cảnh lịch sử Việt Nam từ </b>
<b>cuối thế kỉ XIX đến 1954: </b>
- GV giới thiệu vài nét về lịch sử:
<b>1. Vài nét về bối cảnh lịch sử:</b>
- HS nghe.
+ XHVN từ cuối thế kỉ XI X đến 1954 có nhiều biển
chuyển.
+ Nước ta bị thực dân Pháp đô hộ nhân dân sống giữa
2 tầng áp bức thực dân và phong kiến.
+ Thực dân Pháp khai thác triệt để truyền thống mỹ
nghệ của dân tộc ta phục vụ cho chính quốc.
+ Các hoạ sĩ tiếp thu hội hoạ phương Tây để làm giàu
thêm nền văn hoá dân tộc.
+1930 Đảng CSVN ra đời. Các hoạ sĩ hăng hái tham
gia CM. Nhiều t/p phản ánh cuộc chiến đẫu của Đảng,
Bác, toàn quân và dân ta.
+ Thực dân Pháp trở lại các hoạ sĩ cùng chiến sĩ, nhân
dân Hà Nội chiến đấu trong 60 ngày đêm khói lửa.
+ 1954 chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi. Các hoạ
sĩ trở lại thủ đô sáng tác những tác phẩm xứng đáng
với tầm vóc dân tộc.
HOẠT ĐỘNG 2: ( 20’)
<b>Tìm hiểu một số hoạt động nghệ thuật : </b>
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận
<i>Nhóm1:GĐ từ cuối TK XIX đến 1930 </i>
? Kể tên những hoạ sĩ tiêu biểu?
? Những nét chính về nghệ thuật giai đoạn này?
Hs thảo luận và cử đại diện trình bày.
- GV bổ sung, kết luận, ghi bảng.
+ Là giai đoạn hoàn tất một loạt các cơng trình kiến
trúc lăng tẩm đền miếu và ảnh hưởng của nghệ thuật
Trung Hoa và Pháp.
+ Tiêu biểu cho thời kì này là hoạ sĩ Lê Văn Miến học
ở Pháp về nước vào cuối thế kỉ XIX với t/p “Bình văn
<i> Nhóm 2: Giai đoạn từ 1930 đến 1945: </i>
?Nêu những tác phẩm tiêu biểu thời kì này?
HS thảo luận và cử đại diện trình bày.
- GV bổ sung:
+ Chất liệu sơn dầu của phương Tây đã được tiếp
nhận và thể hiện nhuần nhị theo phong cách Việt Nam.
+ Đặc biệt chất liệu Sơn mài vốn phổ biến trong mĩ
thuật trang trí cổ truyền nay được phát triển và ứng
dụng vào sáng tác tranh nghệ thuật.
<i>Nhóm 3:Giai đoạn từ 1945 đến 1954 </i>
? Những thành tựu tiêu biểu của nghệ thuật Việt Nam
giai đoạn này?
HS thảo luận và trình bày kết quả.
- GV cùng Hs nhóm khác nhận xét, bổ sung và chốt
lại:
- Tháng 10 – 1945 trường CĐMT
Việt Nam dược mở lại do hoạ sĩ Tô Ngọc Vân làm
hiệu trưởng đã tổ chức triển lãm mĩ thuật đầu tiên
mừng tết độc lập, báo hiệu sự ra đời của mĩ thuật cách
mạng Việt Nam.
+ XHVN từ cuối thế kỉ XI X đến 1954 có nhiều biển
chuyển.
+1858 Thực dân Pháp xâm lược nước ta
+1930 Đảng CSVN ra đời
+ 1945 Cách mạng tháng 8 thành công
+ 1954 Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi
<b>2 . Một số hoạt động nghệ thuật :</b>
a.Từ cuối thế kỉ XIX đến 1930:
- Năm 1925 thực dân Pháp mở trường CĐMT
Đơng Dương.
- Đóng góp cho thời kì đầu này là hoạ sĩ Lê
Văn Miếnvới tác phẩm: Chân dung cụ Tú Mền
và Bình văn
- Các hoạ sĩ tiêu biểu thời kì này là: Nguyễn
Phan Chánh, Nguyễn Gia Trí, Tơ Ngọc Vân,
Trần Văn Cẩn, Nguyễn Đỗ Cung…
b. Giai đoạn từ 1930 đến 1945:
- Xuất hiện nhiều phong cách nghệ thuật với
nhiều chất liệu đa dạng ,đặc biệt là chất liệu sơn
dầu được các hoạ sĩ sử dụng nhuần nhị
- Các tác phẩm tiêu biểu:
+ Tranh Sơn dầu:
Hai thiếu nữ bên hoa Huệ 1943, Hai thiếu nữ và
em bé 1944 của Tô Ngọc Vân. Em Thuý 1943
của Trần Văn Cẩn.
…..
c. Giai đoạn từ 1945 đến 1954
- Cách mạng tháng 8 thành công các hoạ sĩ tham
gia vẽ tranh triển lãm thể hiện khơng khí ngày
đầu cách mạng.
- 1964 kháng chiến bùng nổ các hoạ sĩ hăng hái
tham gia kháng chiến.
- Nhiều tác phẩm có giá trị cao cả về nội dung
lẫn nghệ thuật
- Tháng 12 – 1946 k/c bùng nổ các hoạ sĩ lại hăng hái
lên đường.
- Năm 1952 trường MT kháng chiến tành lập đánh
dấu sự chuyển mình tích cực của MT cách mạng Việt
Nam
- Thể loại kí hoạ phát triển rất mạnh làm cơ sở cho
các hoạ sĩ khi hồ bình lập lại sáng tác về đề tài chiến
? Tác phẩm: Bác Hồ làm việc ở Bắc bộ phủ của Tô
Ngọc Vân thuộc đề tài gì?
? Bức tranh có bố cục như thế nào?
? Tác phẩm miêu tả điều gì?
Hs: Thảo luận và đưa ra kết quả.
Gv: nhận xét và bổ sung
<b>HOẠT ĐỘNG 3: </b>(8’)
Đánh giá kết quả học tập:
? Giai đoạn từ 1945->1954 có những tác phẩm tiêu
biểu nào?
? Kể tên những tác phẩm tiêu biểu giai đoạn
1930->1945?
- GV bổ sung. Tuyên dương những nhóm, HS có ý
thức học tập tốt
- Những tác phẩm tiêu biểu:
+ Bác Hồ làm việc ở Bắc bộ phủ của Tô Ngọc
Vân,Bát nước của Sỹ Ngọc,Trận Tầm Vu của
Nguyễn Hiêm,Giặc đốt làng tôi của Nguyễn
Sáng.
<b>4.Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:</b> (1’)
- Học bài ,sưu tầm bài viết tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Nghiên cứu, chuẩn bị trước nội dung bài mới: Một số tác giả, tác phẩm mĩ thuật VN từ cuối thế kỉ XIX đến
1954
Ngày soạn: 5/2/2012
Ngày dạy: 6/2/2012
<b> Tuần 23 Tiết 22</b>
<i><b> I. MỤC TIÊU:</b></i>
1. Kiến thức:
- Biết được vài nét về thân thế sự nghiệp và những đóng góp to lớn của một số họa sĩ đối với nền
nghệ thuật.
- Nhớ được một số tác phẩm tiêu biểu gắn liền với tên tuổi các tác giả
- Biết thêm một số chất liệu tạo nên vẻ đẹp trong tác phẩm mĩ thuật
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng nhận xét, phân tích sơ lược một số tác phẩm mĩ thuật
Thêm yêu quí, trân trọng giá trị các tác phẩm mĩ thuật
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
A. Đồ dùng:
1. Giáo viên:
- Sưu tầm tranh vẽ, ảnh chụp, bài viết liên quan đến bài học.
2. Học sinh:
B.Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<b> 1. Ổn định tổ chức: (1’)Kiểm tra sĩ số ,kiểm tra đồ dùng học tập HS</b>
2.Kiểm tra bài cũ: (3’)
? Nêu các giai đoạn của mĩ thuật VN từ cuối Thế kỉ XIX đến 1954?
Đ.A: Mục II bài 21 SGK
3.Nội dung bài mới:
Giới thiệu bài: Tiết trước các em đa được tìm hiểu mĩ thuật VN từ cuối thế kỉ XIX đến 1954,tiết
hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu kĩ hơn về một số tác giả, tác phẩm tiêu biểu thời kì này.
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
HOẠT ĐỘNG 1:
<b>HDHS Tìm hiểu một số tác giả tiêu biểu: (15’)</b>
? Nêu những nét chính về tiểu sử của hoạ sĩ?
? Những tác phẩm tiêu biểu?
HS thảo luận và đưa ra kết quả:
- GV ch hs nhóm khác nhận xét:
- GV bổ sung và chốt lại:
+ Là sinh viên khoá 1 trường cao đẳng MT Đông
Dương. Sau khi tiếp xúc với tranh lụa Trung Quốc
ông bắt đầu nghiên cứu cách vẽ trên lụa với kĩ thuật
dựng hình châu Âu nhưng vẫn giữ được hồ sắc, bút
pháp, bố cục Phương Đơng truyền thống.
<i><b>Nhóm2: Hoạ sĩ Tơ Ngọc Vân</b></i>
? Nêu những nét chính về tiểu sử của hoạ sĩ?
? Những tác phẩm tiêu biểu?
HS thảo luận:
<b>-</b> GV bổ sung:
+ Trước CM T8 ông chuyên vẽ vẽ tranh các thiếu nữ
thành thị.
+ Sau CMT8 ông chuyển sang vẽ về những chiến sĩ
vệ quốc đồn, những ơng già nơng thơn, cơ thơn nữ
người dân tộc thuỳ mị xinh đẹp..
Nhóm 3:
<i><b> Hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung: </b></i>
? Nêu những nét chính về tiểu sử của hoạ sĩ?
? Những tác phẩm tiêu biểu?
HS thảo luận:
- GV bổ sung:
+ Sau CMT8 k/c bùng nổ ơng tham gia đồn qn
Nam Tiến.Ơng vẽ và mở lớp đào tạo hoạ sĩ tại khu
vực Trung Trung Bộ. Ông là viện trưởng đầu tiên
của viện nghiên cứu mĩ thuật đồng thời cũng là có
công trong việc xây dựng bảo tàng mĩ thuật Việt
Nam.
<i><b> Nhóm 4</b></i>
<i><b> Nhà điêu khắc hoạ sĩ Diệp Minh Châu:</b></i>
<b>I. Hoạ sĩ Nguyễn Phan Chánh:</b>
(1892 -1984 )
- Sinh ngày 21- 7- 1982 tại làng Tiền Bạt, xã
Trung Tiết, huyện Thạch Hà, tỉnh Hà Tĩnh.
- Là sinh viên khoá 1 trường CĐ MT Đông
Dương (1925-1930).
* Những tác phẩm tiêu biểu:
Chơi ô ăn quan 1931, Rửa rau cầu ao 1931,Em cho
chim ăn, Lên đồng
- Hoạ sĩ mất ngày 22/12/1984 tại Hà nội.
- Năm 1996 nhà nước truy tặng ông giải thưởng
Hồ Chí Minh.
2. Hoạ sĩ Tơ Ngọc Vân:
- Sinh ngày 15/12/1906 tại Hà Nội. Quê ở làng
Xuân Cầu, Nghĩa Trụ, Văn Giang, Hưng Yên.Tốt
nghiệp trường CĐMT Đông Dương 1931.
- Là hiệu trưởng đầu tiên của trường MT kháng
chiến mở ở Việt Bắc.
* Những tác phẩm tiêu biểu:
- Trước CM T8: Thiểu nữ bên hoa huệ, Hai thiếu
nữ và em bé.
- Sau CM T8: Nghỉ chân bên đồi, Chị cán bộ cốt
cán, Đi học đêm..
-Năm 1954 ông hi sinh trên đường đi công tác lên
Điện Biên Phủ.
- Năm 1996 nhà nước truy tặng ơng giải thưởng
Hồ Chí Minh.
3. Hoạ sĩ Nguyễn Đỗ Cung:
- Sinh năm 1912 mất 1977, quê ở làng Xuân Tảo,
huyện Từ Liêm, Hà Nội.
- Tốt nghiệp trường CĐMT Đông Dương năm
1934.
* Những tác phẩm tiêu biểu:
-Du kích tập bắn, Làm kíp lựu đạn, Khai hội..
- Ông là viện trưởng đầu tiên của viện mĩ thuật
Việt Nam.
- Năm 1996 nhà nước truy tặng ơng giải thưởng
Hồ Chí Minh.
? Nêu những nét chính về tiểu sử của hoạ sĩ?
? Những tác phẩm tiêu biểu?
HS: thảo luận và đưa ra ý kiến:
- GV bổ sung:
+ Là người tiêu biểu cho thế hệ các hoạ sĩ miền Nam
đi theo kháng chiến.
+ Bức tranh Bác Hồ với thiếu nhi 3 miền Bắc Trung
HOẠT ĐỘNG 2
<b>HDHS Tìm hiểu những tác phẩm tiêu biểu: (9’)</b>
- Quan sát hình trong sgk:
- Tranh lụa “ Chơi ô ăn quan”
? Nội dung bức tranh vẽ gì?
? Em học được gì từ bức tranh này?
- GV bổ sung, ghi bảng.
-Tranh Sơn mài“dừng chân bên đồi”
? Nội dung bức tranh vẽ gì?
? Em học được gì từ bức tranh này?
HS: trả lời:
- GV bổ sung, ghi bảng
? Tranh vẽ về đề tài gì? bằng chất liệu gì?
? Nội dung của tranh là gì?
HS: trao đổi và đưa ra ý kiến:
GV: cùng hs nhận xét và chốt lại:
? Tranh diễn tả hình ảnh gì?
? Nội dung của tranh là gì?
HOẠT ĐỘNG 3:
<b> Nhận xét ,đánh giá(2’)</b>
<b>-</b> GV nhận xét tiết hoc
- GV bổ sung. Tuyên dương những nhóm, HS có ý
thức học tập tốt
- Sinh năm 1919 tại Nhơn Thạch, Bến Tre.
- Tốt nghiệp trường CĐMT Đông Dương năm
1945.
-Là giảng viên trường CĐMT Việt Nam nay là
trường đại học mĩ thuật Hà Nội.
* Những tác phẩm tiêu biểu:
- Bác Hồ với thiếu nhi ba miền Bắc Trung Nam,
Tượng liệt sĩ Võ Thị Sáu, Hương Sen, Bác Hồ bên
suối Lê Nin
- Năm 1996 nhà nước tặng ơng giải thưởng Hồ
Chí Minh.
<b>II. Tìm hiểu những tác phẩm tiêu biểu :</b>
<b> 1. Tranh lụa “ Chơi ô ăn quan” của Nguyễn </b>
<b>Phan Chánh:</b>
- Bức tranh miêu tả một trò chơi dân gian quen
thuộc của trẻ em. Bốn bé gái trong trang phục
truyền trước cách mạng tháng 8 đang chăm chú
chơi trò chơi dân gian.
2. Bức Sơn Mài “ Nghỉ chân bên đồi” của hoạ
<b>sĩ Tô Ngọc Vân.</b>
- Tranh diễn tả phút nghỉ ngơi thư thái trên đường
đi chiến dịch bên sườn đồi vùng trung du miền
Bắc – tuy chỉ có 3 nhân vật nhưng đã lột tả được
khơng khí kháng chiến với đầy đủ các thành phần
anh bộ đội, nhân dân, cô gái Thái.
3. Tranh màu bột: Du kích tập bắn.
Tranh được vẽ trực tiếp bằng màu bột về đề tài
kháng chiến.
Tranh ghi lại buổi tập bắn, một tổ du kích gồm
cơng nhân, nơng dân màu sắc hài hồ trong
sáng……..
<b>4. Tranh lụa: Bác Hồ với thiếu nhi ba miền.</b>
Tranh có giá trị về tình cảm vì được tác giả vẽ
bằng máu của mình với hình ảnh Bác Hồ với
thiếu nhi ba miền.
- Bằng nét đơn giản tác giả tập trung diễn tả
khuôn mặt đôn hậu của Bác Hồ bên cạnh khuôn
4 Củng cố: (3’)
? Nêu cảm nhận của em về một tác phẩm em yêu thích
5 <b> Hướng dẫn học sinh tự hoc ở nhà : (1’)</b>
- Học bài ,sưu tầm bài viết tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Nghiên cứu, chuẩn bị trước nội dung bài mới: trang trí đĩa trịn.
- Mỗi nhóm 1 đĩa trịn được trang trí đẹp.
Ngày soạn: 12/2/2012
Ngày dạy: 13/2/2012
<b> I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức:
- HS biết cách sắp xếp các họa tiết trong trang trí đĩa trịn.
- Biết sử dụng màu phù hợp với đĩa tròn
- Biết trang trí một đĩa trịn theo ý thích
2 Kĩ năng:
- HS lựa chọn được hoạ tiết,màu sắc phù hợp để trang trí đĩa tròn.
- Trang trí được một đĩa trịn theo ý thích
3. Thái độ :
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của các đồ vật và biết làm đẹp các đồ vật xung quanh
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
<i><b> A.Đồ dùng</b></i>
1. Giáo viên:
- Một số đĩa trịn có cách trang trí khác nhau.
- Một số bài vẽ của HS năm trước.
2. Học sinh:
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
B.Phương pháp: Trực quan, luyện tập
<b> III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>
<b> 1.Ổn định tổ chức:(1’) Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng học tập HS</b>
2. Kiểm tra bài cũ(3’)
? Trình bày sơ lược một tác phẩm mĩ thuật cuối thế kỉ XI X đến 1954 em đã học
GV nhận xét, xếp loại
<b> 3.Nội dung bài mới:</b>
Giới thiệu bài : Ở chương trình mĩ thuật cấp 1 các em đã học trang trí hình trịn, hơm nay các em sẽ được
học cách trang trí cho bài vẽ ứng dụng của hình trịn đó là trang trí đĩa trịn
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
HOẠT ĐỘNG 1: (6’)
Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
? Đây là loại bài trang trí nào? Cơ bản hay ứng dụng?
HS: trả lời:
-Cho HS quan sát bài TT đĩa tròn và bài trang trí hình trịn.
? Hãy phân biệt sự giống và khác nhau giữa 2 loại bài
trên?
HS: Thảo luận và đưa ra ý kiến:
- GV bổ sung ,kl về sự giống và khác nhau giữa 2 loại bài
trên.
- Cho Hs quan sát một số bài vẽ của HS năm trước:
? Em thích bài vẽ nào nhất? vì sao?
HS: Suy nghĩ và trả lời:
-GV bổ sung,lưu ý các em những điểm cần học hỏi và cần
tránh ở những bài trên.
HOẠT ĐỘNG 2: (7’)
<b> Hướng dẫn HS cách trang trí :</b>
? Nêu cách tiến hành bài trang trí ứng dụng?
- GV bổ sung và hướng dẫn cách vẽ trên bảng.
* CÁCH TRANG TRÍ :
- B1: Chọn hình thức trang trí (đối xứng hoặc cân đối )
- B2: chọn hoạ tiết. Tuỳ từng vị trí đặt và mục đích sử
<b>I.Quan sát và nhận xét:</b>
dụng mà chọn hoạ tiết sao cho phù hợp có thể đơn giản
hoặc cách điệu, phong cảnh, con người con vật…
- B3: Vẽ hoạ tiết.
- B4: Tơ màu. Có thể tươi sáng hoặc đậm, gam nóng hoặc
lạnh ..
HOẠT ĐỘNG 3: (24’)
Hướng dẫn HS thực hành:
- GV theo dõi hướng dẫn gợi ý HS làm bài.
+ Có thể vẽ hoặc cắt dán.
+ Tỷ lệ hoạ tiết phải phù hợp với tỷ lệ của đĩa.
+ Hoạ tiết có thể đơn giản hoặc cách điệu. Sắp xếp đối
xứng hoặc cân đối.
+ Màu sắc đậm hoặc nhạt sáng.
<b>HOẠT ĐỘNG 4: (3’)</b>
<b>Đánh giá kết quả học tập:</b>
- GV chọn 5,6 bài tốt và chưa tốt gắn lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo nhóm về: Bố cục, hoạ
tiết, màu sắc.
- G V nhận xét góp ý rút kinh nghiệm chung Chấm điểm.
2. Vẽ hoạ tiết:
3. Vẽ màu:
III. Thực hành:
BT: Trang trí một chiếc đĩa trịn theo ý
thích.
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’)
- Hoàn thành tiếp bài vẽ ở nhà.
- Nghiên cứu và chuẩn bị trước nội dung bài mới. VTM: Cái ấm tích và cái bát.
Ngày soạn: 19/02/2012
Ngày dạy: 20/02/2012
<b> Tuần 25 Tiết 24</b>
<b> - Nâng cao hơn kiến thức về hình dáng, cấu trúc, tỉ lệ ,đậm nhạt, màu sắc của mẫu</b>
- Biết lựa chọn , sắp xếp bố cục mẫu
- Biết cách sắp xếp bố cục, hình vẽ đẹp, hợp lí hơn
- Nâng cao hơn nhận thức về phối cảnh trong bài vẽ theo mẫu
- Nâng cao hơn kiến thức về phương pháp tiến hành bài vẽ theo mẫu và biết diễn tả tình cảm trong
bài vẽ
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện kĩ năng bố cục, vẽ hình
- Vẽ được hình gần giống mẫu
- Thể hiện được tình cảm trong bài vẽ
<b> 3. Thái độ.</b>
- Cảm nhận được vẻ đẹp của mọi vật xung quanh, biết giữ gìn, trân trọng chúng
- Yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật
- Thêm u thích mơn học.
<i><b> II. CHUẨN BỊ :</b></i>
<i><b> A. Đồ dùng:</b></i>
- Một số tranh tĩnh vật
- Bài vẽ của HS năm trước.
2. Học sinh:
- Giấy vẽ, bút chì , tẩy.
<i><b> B. Phương pháp:Trực quan, luyện tập</b></i>
<i><b> III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b></i>
<i><b> 1.Ổn định tổ chức(1’) :Kiểm tra sĩ số,kiểm tra đồ dùng học tập HS</b></i>
2. Kiểm tra bài cũ: ( 2’)
- GVgiới thiệu hình ảnh các loại hoa, quả, và lọ hoa khác nhau , gợi ý để HS nhận biết:
<b> Các đồ vật trên khi kết hợp với nhau sẽ tạo ra một bức tranh tĩnh vật rất đẹp</b>
- GV gợi ý để HS nhắc lại “Tranh tĩnh vật” là gì ?
- GV nhận xét ,xếp loại HS trả lời đúng
<b> 3. Nội dung bài mới:</b>
Giới thiệu bài mới
Sau khi HS trả lời Tranh tĩnh vật là gì ,GV dẫn dắt vào bài: Hơm nay cô sẽ hướng dẫn các em vẽ
một bức tranh tĩnh vật trong bài 24: vẽ theo mẫu: LỌ HOA VÀQUẢ
Hoạt động của GV & HS Nội dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: (8’)
Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
* TẬP ĐẶT MẪU:
- GV cho HS tự đặt mẫu theo ý thích và giải thích
vì sao lại đặt mẫu như thế
HS khác nhận xét.
- GV bổ sung nhận xét sửa lại mẫu
* QUAN SÁT, NHẬN XÉT MẪU
? Lọ, hoa, quả có những đặc điểm gì?
( Hình dáng, cấu trúc của các vật mẫu)
? Tỉ lệ của các vật mẫu thế nào?
? Vị trí các vật?
HS trả lời.
GV nhận xét bổ sung.
HOẠT ĐỘNG 2: (6’)
Hướng dẫn HS cách vẽ hình:
<b>-Gv gọi Hs chọn các bước tiến hành bài vẽ theo </b>
- GV bổ sung, giới thiệu và minh hoạ lại các bước
tiến hành trên bảng.
+ Phác khung hình chung và riêng.
<b>I . Quan sát và nhận xét:</b>
-Hình dáng, cấu trúc các vật mẫu
-Tỉ lệ giữa lọ, hoa và quả
- Vị trí
<b>II . Cách vẽ:</b>
1. Dựng khung hình chung:
2. Dựng khung hình riêng (kẻ
+ Vẽ nét chính : Xác định tỉ lệ, vị trí từng bộ phận
của mẫu đánh dấu và nối lại bằng những đường
thẳng mờ (luôn luôn quan sát mẫu so sánh điều
chỉnh lại bài vẽ về tỉ lệ )
+ Vẽ chi tiết.
-Cho HS quan sát một số bài vẽ của HS năm trước
để các em rút kinh nghiệm
<b> HOẠT ĐỘNG 3 : (21’)</b>
Hướng dẫn HS thực hành:
- GV đến từng bàn , theo dõi hướng dẫn ,gợi ý để
các em làm bài.
- Lưu ý HS trước khi vẽ phải quan sát so sánh kĩ
tương quan tỉ lệ giữa các mẫu, bộ phận mẫu rồi mới
vẽ thì sẽ có kết quả tốt hơn.
+ Gợi ý để các em tự nhận ra sai sót ở bài vẽ của
mình và sửa sai.
<b> HOẠT ĐỘNG 4: (3’ )</b>
Đánh giá kết quả học tập:
- GV chọn 4 bài làm tốt ,chưa tốt gắn lên bảng ,yêu
cầu HS nhận xét về: Bố cục,hình vẽ, tỉ lệ vàxếp
loại bài theo cảm nhận.
- GV nhận xét bổ sung,kết luận, cho điểm
3. Vẽ phác nét chính:
4. Vẽ chi tiết:
<b> III. Thực hành:</b>
Bài tập: Vẽ hình lọ, hoa và quả
4.Củng cố:( 3’)
Trò chơi mở ô trả lời câu hỏi
Câu 1: Trước khi vẽ theo mẫu cần tìm và chọn nội dung đề tài.Đúng hay sai?
Đ.Án: Sai
Câu 2: Sau khi quan sát ,nhận xét mẫu,bước tiếp theo là gì?
Đ.Án: Dựng khung hình
Câu 4: Chỉ cần vẽ được hình khơng cần giống mẫu.Đúng hay sai?
Đ.Án: Sai
<b> 5. Dặn dò học sinh về nhà. (1’)</b>
- Chuẩn bị tiết sau :bài 23:lọ,hoa và quả(tiết 2)
- Chuẩn bị: Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu
<b> Tuần 26 Tiết 25</b>
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
<b> - Nâng cao hơn kiến thức về cách vẽ tĩnh vật màu</b>
- HS biết cách vẽ tranh tĩnh vật màu có hồ sắc,đậm nhạt.
2. Kĩ năng:
- Nâng cao kĩ năng vẽ tĩnh vật màu
- HS vẽ được tranh tĩnh vật màu theo ý thích.
3. Thái độ:
Cảm nhận được vẻ đẹp của tranh tĩnh vật và thêm u thích mơn học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
<i><b> A.Đồ dùng:</b></i>
1. Giáo viên<b> : </b>
- Mẫu vẽ: lọ hoa và quả có hình dáng và màu sắc đẹp
- Bài vẽ của HS năm trước.
2. Học sinh:
- Mẫu vẽ theo nhóm.
B.Phương pháp: Trực quan, luyện tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<i><b> 1.Ổn định tổ chức(1’): Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng học tập HS</b></i>
2 . Kiểm tra bài cũ: (3’)
GV nhận xét một số bài vẽ hình lọ hoa và quả tiết trước của HS
<b> 3.Nội dung bài mới</b>
<b> Giới thiệu bài: Tiết trước chúng ta đã tìm hiểu cách vẽ hình lọ, hoa và quả, tiết này ta tìm hiểu</b>
cách vẽ màu.
Hoạt động của GV & HS Nội dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: (6’)
<b>Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:</b>
- Cho HS quan sát ảnh chụp tranh tĩnh vật màu của
hoạ sĩ và bài vẽ của HS năm trước .
+ Giới thiệu cho HS về vai trị, vị trí của tranh tĩnh
vật trong đời sống .
* ĐẶT MẪU :
- HS đặt mẫu.- So sánh bài dựng hình tiết 1 và điều
chỉnh lại cho giống.
- GV bổ sung nhận xét sửa lại mẫu
* NHẬN XÉT MẪU:
? Hướng ánh sáng tới mẫu
<b>1 . Quan sát và nhận xét:</b>
- Đặt mãu:
<b> ? Độ đậm nhạt trên mẫu như thế nào? </b>
<b>? Màu sắc trên nhóm mẫu theo gam gì?</b>
? Vật nào có màu đậm nhất?
HS thảo luận và trả lời.
- GV bổ sung, kết luận về màu sắc,đậm nhạt trên
mẫu.
- Cho HS quan sát lại một số bài vẽ của HS năm
trước.
- GV lưu ý các em những điểm cần học hỏi và cần
tránh để làm bài tốt hơn .
HOẠT ĐỘNG 2: (5’)
Hướng dẫn HS cách vẽ màu:
- GV giới thiệu các bước tiến hành trên bảng và đồ
+ Phác mảng sáng tối bằng chì hoặc màu.
+ Vẽ màu từ đậm đến nhạt và trên tồn bộ nhóm
mẫu (theo cảm nhận riêng dựa trên màu sắc của mẫu
)
+ Luôn luôn quan sát mẫu so sánh với bài vẽ và
điều chỉnh lại về tỷ lệ, màu sắc, đậm nhạt trên toàn
bộ bài vẽ.
HOẠT ĐỘNG 3: (25’)
Hướng dẫn HS thực hành:
- GV đến từng bàn nhóm theo dõi hướng dẫn ,gợi ý
để các em tự điều chỉnh lại bài vẽ của mình.
Lưu ý:
+ Tìm gam màu trên tồn bộ nhóm mẫu và trên từng
mẫu.
+ Độ đậm nhạt của màu trên mẫu.
+ Sự ảnh hưởng cảu màu sắc khi đứng cạnh nhau.
HOẠT ĐỘNG 4: (4’)
Đánh giá kết quả học tập:
- GV chọn 4 bài làm tốt chưa tốt. Gắn lên bảng ,yêu
cầu các nhóm nhận xét về:
- bố cục, tỷ lệ, màu sắc xếp loại bài theo cảm nhận
- GV bổ sung nhận xét, kl cho điểm.
<b>2. Cách vẽ:</b>
*: Vẽ màu:
- Phân mảng đậm nhạt.
- Vẽ mảng màu đậm trước.
- So sánh để vẽ các mảng màu khác.
- Vẽ bóng đổ và nền.
3. Thực hành:
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’)
- Sưu tầm tranh tĩnh vật, các kiếu chữ trang trí.
Ngày dạy: 5/3/2012
<b>Tuần 27 Tiết 26</b>
<i><b>Bài 26: Thường thức mĩ thuật</b></i>
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS hiểu được vài nét về sự ra đời của văn hoá phục hưng Ý.
- Nắm được sự phát triển của mĩ thuật phục hưng Ý qua từng giai đoạn.
- Biết được một vài đặc điểm cơ bản của mĩ thuật Ý thời Phục Hưng
2. Kĩ năng
- Nêu được đặc điểm các giai doaanj phát triển của mĩ thuật Ý thời PH
- Nêu được một số nét về mĩ thuật Ý thời Phục Hưng
3. Thái độ:
- HS trân trọng, yêu mến các nền văn hoá nhân loại trong đó có mĩ thuật Ý
thời kì phục hưng.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
A.Đồ dùng:
1. Giáo viên:
- Sưu tầm tranh vẽ, ảnh chụp, bài viết liên quan đến bài học.
2. Học sinh:
- sgk .vở ghi. Sưu tầm tranh vẽ, ảnh chụp, bài viết liên quan đến bài học.
B.Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, thuyết trình,hoạt động nhóm
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<i><b> 1.Ổn định tổ chức:kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng học tập HS</b></i>
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV thu và cho HS nhận xét một số bài vẽ tĩnh vật màu lọ, hoa và quả
- GV nhận xét, xếp loại
3. Nội dung bài mới:
Giới thiệu bài: Mĩ thuật ý thời kì phục hng có mối quan hệ mật thiết với mĩ thuật cổ và mĩ
thuật trung cố, đặc biệt là nền văn hoá Hy lạp, La Mã cổ đại. Các nớc này đã từng phát triển đến đỉnh
caovà đóng góp nhiều cho kho tàng mĩ thuật nhân loại. Vậy thời Phục Hưng là thời kỡ nào và mĩ thuật
thời kỡ này phỏt triển ra sao ,chỳng ta cựng tỡm hiểu bài học hụm nay
<b> Hoạt động của GV &HS </b> <b> Nội dung ghi bảng </b>
HOẠT ĐỘNG 1: (8’)
<b>Tìm hiểu vài nét khái quát về mĩ thuật Ý thời kì phục hưng:</b>
- GV khơi gợi để HS nhớ lại những kiến thức đã học:
HS: Nhắc lại kiến thức đã học:
+ Hi Lạp cổ đại nằm bên bờ Địa trung Hải. Có sự hình thành nhà
nước chiếm hữu nơ lệ sớm, điển hình. Là quốc gia có thời kì hưng
thịnh nhất về VH trong thế giới cổ đại.
+La Mã cổ đại là một công xã ở miền trung bán đảo Ý sau trở thành
đế quốc hùng mạnh. La Mã đánh chiếm Hi Lạp nhưng bị VH Hi
Lạp chinh phục.
+ Thời kì phục hưng là một bước ngoặt của nhân loại: KT, địa lí,
những phát minh khoa học làm cho đời sống xã hội thay đổi.
+ Phong trào phục hưng với ý nghĩa là khôi phục và làm cho nền
văn hoá Hi Lạp, La Mã cổ đại hưng thịnh hơn sau một thời gian dài
chịu sự thống trị hà khắc độc đoán của nhà thờ Thiên chúa giáo
thời Trung cổ.
<b>I.Vài nét khái quát về mĩ thuật Ý </b>
<b>thời kì phục hưng.</b>
+ Thời kì phục hưng là một bước
ngoặt của nhân loại: KT, địa lí,
những phát minh khoa học làm cho
đời sống xã hội thay đổi.
HOẠT ĐỘNG 2:
<b> Hướng dẫn HS tìm hiểu vài nét về mĩ thuật Ý thời kì Phục </b>
<b>hưng : </b>
- GV chỉ định HS đọc sgk phần giới thiệu khái quát.
- GV nhấn mạnh:
+ Nước Ý là cái nôi của nền văn minh là đỉnh cao sáng
chói của nền văn minh phục hưng.Tìm ra chất liệu sơn dầu
đã tạo đ/k cho hội hoạ phát triển mạnh.
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận
<i>6 phút. </i>
<i> Nhóm 1:GĐ đầu tiên TK XIV: (8’)</i>
? Nêu những nét chính về nghệ thuật giai đoạn này?
- GV bổ sung, kết luận, ghi bảng.
<i>Nhóm 2: Giai đoạn Tiền phục hưng:(8’)</i>
? Nêu những nét chính về nghệ thuật thời kì này?
? Chủ đề chính trong sáng tác ở giai đoạn này?
-GV bổ sung, kl, ghi bảng.
<i>Nhóm 3 : Giai đoạn phục hưng cực thịnh( Thế kỉ XVI ) (8’)</i>
? Nêu những nét tiêu biểu của mĩ thuật phục hưng giai đoạn
này?
- Các nhóm thảo luận và đưa ra kết quả:
- HS: Các nhóm nhận xét lẫn nhau:
- GV bổ sung, kl, ghi vở:
<i> Đặc điểm mĩ thuật phục hưng Ý : (8’)</i>
? Nêu những đặc điểm chính của mĩ thuật Ý thời kì phục
hưng?
-GV bổ sung, kl, ghi bảng.
- Các hoạ sĩ thường dùng đề tài tôn giáo thần thoại để thể
hiện cuộc sống và con người đương thời.
-Các hình ảnh con người được biểu hiện nội tâm sâu sắc
chân thực sống động.
<b>II. Các giai đoạn phát triển của mĩ thuật phục </b>
<b>hưng Ý: </b>
1. Giai đoạn đầu tiên (TK XIV ):
- Là giai đoạn mở đầu cho xu thế hiện thực
với 2 trung tâm NT lớn là Phơ lo răng sơ và
Xiên nơ cùng với tên tuổi của hoạ sĩ Xi ma
buy và người học trò tài năng Giốt tô.
2. Giai đoạn tiền Phục hưng
(Thế kỉ XV )
- Trung tâm nghệ thuật giai đoạn này là Phơ
lo răng xơ và Vơ ni dơ
- Phơ lo răng xơ là một trung tâm lớn về
chính trị, kinh tế, văn hoá, nghệ thuật được
coi như một trường học lớn với tên tuổi của
hoạ sĩ Ma dắc xi ô và Bốt ti xen li.
3.Giai đoạn phục hưng cực thịnh( thế kỉ
XVI):
- Giai đoạn này mĩ thuật Ý phát triên đến
đỉnh cao về sự cân bằng trong sáng mẫu mực.
- Trung tâm nghệ thuật giai đoạn này là Rô
Ma thủ đơ nước Ý. Nơi đã đóng góp cho lịch
sử mĩ thuật nhân loại những hoạ sĩ tài năng
uyên bác như: Lê ô na đơ vanh xi, Mi ken
lăng giơ, Ra pha en, Ti - xiêng, Tanh tô rê.
<b>II. Một vài đặc điểm mĩ thuật Ý thời kì </b>
<b>phục hưng:</b>
- Thường dùng đề tài tơn giáo và thần thoại
để tái tạo khung cảnh cuộc sống và con người
đương thời
- Hình ảnh con người được diễn tả có tỉ lệ cân
đối,biểu hiện nội tâm sâu sắc,sống động và
chân thực
- Các hoạ sĩ đã diễn đạt được ánh sáng chiều
sâu trong không gian tác phẩm.
- Xu hướng nghệ thuật hiện thực ra đời và
ngày càng đạt tới đỉnh cao của sự trong sáng
mẫu mực. .
3. Củng cố: ( 4’)
? Hãy nêu những nét chính của từng giai đoạn mĩ thuật Ý thời kì phục hưng?
- GV bổ sung. Tuyên dương những nhóm, HS có ý thức học tập tốt.
4.<b> Hướng dẫn học sinh học ở nhà : (1’)</b>
- Học bài, sưu tầm bài viết tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Nghiên cứu, chuẩn bị trước nội dung bài mới: một số tác giả ,tác phẩm MT Ý thời kì PH
*****
Ngày dạy: 12/3/2012
<b>Tuần 28 Tiết 27</b>
<i><b>Bài 27 : Thường thức mĩ thuật</b></i>
I. MỤC TIÊU:
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS biết được các hoạ sĩ nổi tiếng của mĩ thuật Ý thời kì Phục Hưng như: Mi-ken-lăng-giơ,
Lê-ơ-na-đơ-vanh-xi,Ra-pha-en,...
- Biết được các tác phẩm nổi tiếng của các tác giả trên
2. Kĩ năng:
- Trình bày được một số nét chính về cuộc đời, sự nghiệp một số tác giả
- Nêu được những nét cơ bản của các tác phẩm của các hoạ sĩ
3. Thái độ:
- Trân trọng các nền văn hoá nhân loại, cảm thụ vẻ đẹp của ác tác phẩm qua tài năng của các hoạ sĩ,
nhà điêu khắc, kiến trúc thời kì Phục Hưng
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
<i><b> A.Đồ dùng:</b></i>
1. Giáo viên:
- Sưu tầm tranh vẽ, ảnh chụp, bài viết liên quan đến bài học.
2. Học sinh:
- sgk .vở ghi, sưu tầm tranh vẽ, ảnh chụp, bài viết liên quan đến bài học.
B.Phương pháp: Trực quan, vấn đáp,thảo luận
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định:(1’): Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng học tập HS
2. Kiểm tra bài cũ<b> :(3’)</b>
- Nêu các giai đoạn phát triển của MT ý thời Phục Hưng? Đ.a: Mục I bài 26 SGK
- Nêu một và đặc điểm MT Ý thời Phục Hưng? Đ.a: Mục II bài 26 SGK
3. Nội dung bài mới:
Giới thiệu bài: Mĩ thuật ý thời kì Phục Hưng đã có những tác giả và tác phẩm tiêu biểu nào? Bài hơm
nay chung ta sẽ cùng nhau tìm hiểu!
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
HOẠT ĐỘNG 1:
<b>Hướng dẫn HS tìm hiểu một số tác giả tiêu biểu - GV </b>
phát phiếu học tập cho các nhóm thảo luận (5’)
<i><b>Nhóm1:Hoạ sĩ Lê ơ na đơ vanh xi: ( 7’) </b></i>
? Nêu những nét chính về tiểu sử của hoạ sĩ?
? Những tác phẩm tiêu biểu?
HS: Thảo luận:
- GV bổ sung:
+ Là người đa tài, khổng lồ về mặt tri thức,thuộc thế kỉ 15
nhiều hơn nhưng về mặt nghệ thuật đã đạt đến đỉnh cao
của phong cách mới.
- Hình ảnh con người trong tranh của ông là sự phối hợp cao
độ giữa hình hoạ và giải phẫu nên rất sống động gợi cảm.
Nhóm2: Hoạ sĩ Mi ken lăng giơ. (7’)
? Nêu những nét chính về tiểu sử của hoạ sĩ?
? Những tác phẩm tiêu biểu.
HS: Thảo luận và đưa ra kết quả.
GV bổ sung:
<b>I. Hoạ sĩ Lê ô na đơ vanh xi (1452- 1520 )</b>
- Là hoạ sĩ, điêu khắc, kiến trúc sư, nhà lí
luận nghệ thuật.
* Những tác phẩm tiêu biểu:
- Chân dung nàng Mô na li da.
( La giô công đơ )
- Buổi họp kín.
- Đức mẹ và chúa hài đồng, ngồi ra ơng
cịn tạc nhiều pho tượng có giá trị nghệ
thuật.
+ Là nghệ sĩ phản ánh sâu sắc mâu thuẫn thời đại.
+ Nổi tiếng với các công trình kiến trúc : Nóc trịn nhà thờ
thánh Pie, những bài thơ trữ tình, những bức tranh trên
vịm nhà thờ Xích xtin…
+ Ơng đã đem hết trí tuệ nghiên cứu tỷ lệ cơ thể người và
đã thể hiện thành cơng trên các bức tượng.
<i><b> Nhóm3: Hoạ sĩ Ra pha en:(7’)</b></i>
? Nêu những nét chính về tiểu sử của hoạ sĩ?
? Những tác phẩm tiêu biểu?
- GV bổ sung:
+ Là người được giáo hoàng chú ý tới.Năm 1509 Giáo
hồng đã giao cho ơng trách nhiệm trang trí các phịng
trong điện Van ti căng.
+ Tranh của ông tiêu biểu cho sự trong trẻo nền nếp với
các nhân vật phụ nữ dịu dàng đầy tính nhân văn.
<i><b> HOẠT ĐỘNG 2:(15’)</b></i>
<i><b>HD HS tìm hiểu một số tác phẩm của 3 hoạ sĩ trên: </b></i>
-GV treo tranh của các hoạ sĩ ,HS làm việc theo nhóm
Nhóm 1:* Tác phẩm Mơ na li da (La giô công đơ):
? Tác phẩm được sáng tác vào năm nào ? bằng chất liệu
gì?
? Nội dung bức tranh vẽ gì?
- GV bổ sung, kl, giới thiệu trên tranh.
<b>Nhóm 2:*Tìm hiểu tác phẩm tượng Đa Vít:</b>
? Pho tượng do ai sáng tác? Bằng chất liệu gì? Hình dáng tư
thế pho tượng?
HS: Thảo luận và trả lời:
tượng bất hủ.
* Những tác phẩm tiêu biểu:
+ Tượng:Đa vít, Mơi dơ, Nơ lệ..hồng hơn,
bình minh, ngày đêm, tượng đức mẹ.
+ Tranh tường: Ngày phán xét cuối cùng.
<b> 3. Hoạ sĩ Ra pha en(1483-1520):</b>
- Là hoạ sĩ tài năng nổi tiếng ở Phơ lo răng
xơ, mặc dù cuộc đời của ông rất ngắn ngủi
(37 năm) nhưng sự nghiệp hội hoạ của ông
rất đồ sộ, đa dạng, tác phẩm của ông tiêu
biểu cho sự trong trẻo.
* Những tác phẩm tiêu biểu:
+ Trường học ở A ten, Đức bà ở nhà thờ
Xích xtin, Đức mẹ ngồi trên ghế tựa.
II. Một số tác phẩm:
<b>1.Tác phẩm “Mô na li da”(La giô công </b>
<b>đơ ) của Lê ô na đơ vanh xi:</b>
- Tranh được sáng tác vào năm vào 1509
- Tranh vẽ chân dung nàng Mô na li da. Với
nụ cười bí ẩn, kín đáo trên nền khơng gian
trùng điệp bầu khơng khí thấm đẫm hơi nước
và những ngọn núi xa xa như hiện hoà với
nhân vật,làm cho tranh thêm sốngđộng,
huyền bí.
<b>2.Tượng Đa vít của Mi ken lăng giơ: </b>
- Là pho tượng làm bằng đá cẩm thạch cao
5,5m sáng tác trong hai năm (năm 1501-1504.)
<b>Nhóm 3:*Tìm hiểu tác phẩm trường học Aten:</b>
<i> ? Hãy nêu nội dung tác phẩm?</i>
HS: Thảo luận
- GV bổ sung, kết luận
Nổi bật giữa khung cửa vòm là hai nhà triết học đại diện
cho hai trường phái đối lập nhau có tên là: Platông và A ri
xtốt.
Tiêu biểu cho trường phái duy tâm pla tông đang chỉ tay
lên trời tượng trưng cho niềm tin của thượng đế. Còn A ri
xtốt tượng trưng cho trường phái duy vật thì chỉ tay xuống
đất nơicuộc sống đang diễn ra hàng ngày.
bại Gôliat người khổng lồ đai diện cho thế
lực phi nghĩa.
Tác phẩm đạt đến sự hoàn chỉnh về giải phẫu
cơ thể người tạo nên sự hài hoà giữa nội
dung và hình thức của tác phẩm.
<b> 3. Tác phẩm “trường học Aten” của Ra </b>
<b>pha en:</b>
- Tác phẩm được sáng tác vào những năm
1510-1512.
- Bức tranh mô tả cuộc tranh luận giữa các
nhà bác học thời cổ Hi Lạp
- Bức tranh là hình tợng khái qt mơ tả sự
rực rỡ của thời đại Hoàng kim trong lịch sử
văn hoá nhân loại
4. Củng cố: (3’)
? Em thích nhất hoạ sĩ nào? Nêu những cảm nhận của em về hoạ sĩ đó?
? Hãy nêu những cảm xúc ấn tượng về một tác phẩm mà em thích?
- GV bổ sung. Tuyên dương những nhóm, HS có ý thức học tập tốt.
5.<b> Hướng dẫn học sinh học ở nhà : (1’)</b>
- Học bài, sưu tầm bài viết tranh ảnh liên quan đến bài học.
- Nghiên cứu, chuẩn bị trước nội dung bài mới: Trang trí đầu báo tường
Ngày soạn: 18/3/2012
Ngày dạy: 19/3/2012
<b>Tuần 29 Tiết 28</b>
<i><b>Bài 28 : Vẽ trang trí</b></i>
<b> I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức:
- HS củng cố kiến thức cơ bản về trang trí,tập thể hiện bài trang trí ứng dụng
- Hiểu nội dung và ý nghĩa đầu báo tường.
- Nâng cao hơn kiến thức bố cục, đường nét, hoạ tiết , màu sắc và sử dụng phù hợp với loại bài
trang trí ứng dụng
- Biết kết hợp sử dụng các loại giấy màu, giấy bìa với màu vẽ, để làm bài trang trí mang tính sáng
tạo
<b> 2. Kĩ năng : </b>
- Rèn luyện và nâng cao kĩ năng vẽ trang trí
- Trang trí được đầu báo tường theo ý thích.
- Vận dụng một số kiến thức , kĩ năng có tính sáng tạo vào các bài vẽ trang trí ứng dụng phục vụ cho học
3. Thái độ:
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí đầu báo tường và tính ứng dụng của nó trong đời sống.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
A.Đồ dùng:
<b> 1. Giáo viên: </b>
- Một số đầu báo tường có cách trang trí khác nhau.
- Một số bài vẽ của HS năm trước.
2. Học sinh:
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
B.Phương pháp: Trực quan, luyện tập, vấn đáp, hoạt động nhóm
<b> III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: </b>
1.Ổn định tổ chức:(1’) : Kiểm tra sĩ số, đồ dùng học tập HS
2. Kiểm tra bài cũ (3’)
? Hãy trình bày vài nét về một tác giả mĩ thuật Ý thời Phục Hưng và một tác phẩm của hoạ sĩ đó?
Đ.A: Mục I và II bài 27 SGK
3. Nội dung bài mới:
Giới thiệu bài : các em đã được học trang trí nhiều bài trang trí ứng dụng như: đĩa tròn , khăn đặt lọ hoa, lọ
hoa,…hơm nay chúng ta sẽ đi trang trí cho một đầu báo tường
Hoạt động của GV & HS Nội dung ghi bảng
HOẠT ĐỘNG 1: (7’)
Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- GV giới thiệu một số tờ báo: báo tuổi trẻ, phụ nữ, công an,
thiếu nhi để HS nhận xét cách trang trí của các loại báo trên
- GV giới thiệu tờ báo tường
HS thảo luận theo bàn trong 3 phút:
? Thế nào là báo tường?
? Báo tường được chia thành mấy phần?
? Bố cục ,màu sắc một đầu báo tường?
? Vai trò và ý nghĩa của trang trí đầu báo trong đời sống.
HS: Thảo luận và đưa ra kết quả:
- GV bổ sung, kl về nội dung đầu báo tường,
+ Hình trang trí có thể là huy hiệu đồn, măng non, hình
ảnh cảnh vật, con người, đồ vật …
I. Quan sát và nhận xét:
-Báo tờng là tờ báo treo,dán trên tờng ... cơ
quan đơn vị, nhà máy... phản ảnh các hoạt
động của đơn vị hay cơ sở đó.
- Báo gồm hai phần: đầu báo và thân bỏo.
- B cc u bỏo gm cú:
+Tên tờ báo : thờng viết to hơn, rõ ràng hơn
,mu sc ni bật
+Tên đơn vị , số báo, ngày tháng năm ra
đời, viết nhỏ hơn tờn tờ bỏo
+ Màu sắc tươi sáng.
- Cho HS quan sát một số bài vẽ của HS năm trước để các
em nhận xét rút kinh nghiệm
<b> HOẠT ĐỘNG 2: (5’)</b>
<b> Hướng dẫn HS cách trang trí:</b>
? Muốn trang trí đầu báo tường ta phải làm thế nào?
HS: Trả lời:
GV: Cho hs thảo luận theo cặp để tìm ra nội dung từng
bước:
HS: Thảo luận và đưa ra kết quả:
- GV bổ sung và hướng dẫn cách vẽ trên bảng.
+ Vẽ phác mảng chữ và hình minh hoạ (mảng tên báo to,
rõ ràng, ngắn gọn có ý nghĩa có thể nằm trên đường thẳng,
+ Vẽ chi tiết: Chọn kiểu chữ và hình trang trí sao cho phù
hợp, chữ có thể đơn giản hoặc cách điệu, hình trang trí có
thể biểu trưng hoặc phong cảnh, hình ảnh, con người …
+ Vẽ màu: Có thể tươi sáng, gam nóng hoặc lạnh theo ý thích.
- GV gợi ý cho HS có thể kết hợp giấy màu để cắt dán đầu báo
HOẠT ĐỘNG 3: (25’)
Hướng dẫn HS thực hành:
- GV theo dõi hướng dẫn gợi ý HSlàm bài.
+ Tỷ lệ chữ, hoạ tiết phải phù hợp với tỷ lệ của phần đầu
báo.
+ Màu sắc đầu báo nổi bật.
+ Động viên khích lệ để các em làm bài tốt có tính sáng
tạo.
HOẠT ĐỘNG 4 (4’)
<b> Đánh giá kết quả học tập</b>
- GV chọn 5,6 bài tốt và chưa tốt gắn lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo nhóm về: Bố cục, hoạ
tiết, màu sắc.
- G V nhận xét góp ý rút kinh nghiệm chung. Chấm điểm
của ngày kỉ niệm, huy hiÖu
- Màu sắc tươi sáng
- Báo tường thường được làm vào các ngày
lễ lớn trong năm: 26.3, 20.11,…
<b> II. Cách trang trí:</b>
B1. Chon chủ đề, phác mảng chữ, hình trang
trí:
B2. Kiểu chữ, hình phù hợp đưa vào
mảng:
B3. Vẽ màu:
<b>III. Thực hành:</b>
BT: Trang trí một đầu báo tường theo ý
thích.
4 .Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1’)
- Hoàn thành tiếp bài vẽ ở nhà.
- Nghiên cứu và chuẩn bị trước nội dung bài mới.VT: An tồn giao thơng (Kiểm tra lấy điểm một tiết. Tiết 1)
Ngày soạn: 25/3/2012
Ngày dạy: 26/3/2012
<b>Tuần 30 Tiết 29</b>
<i><b>Bài 29 : Vẽ tranh</b></i>
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nâng cao kiến thức về bố cục, lựa chọn nội dung đề tài, cách sử dụng hình mảng, đường nét ,màu sắc
trong tranh
- HS hiểu về luật an tồn giao thơng, thấy đợc ý nghĩa an tồn giao thơng là bảo vệ tính mạng tài sản của
mọi ngời.
- Biết cách vẽ một bức tranh đề tài an tồn giao thơng
2. Kĩ năng:
<b> - Nâng cao hơn kĩ năng lựa chọn nội dung , hình ảnh , sắp xếp bố cục, vẽ màu trong tranh</b>
- Vẽ đựơc một bức tranh theo ý thích về đề tài an tồn giao thông.
3. Thái độ:
- Nhận thức đúng đắn về luật giao thông và việc cần thiết phải thực hiện những quy định khi tham gia
giao thông
- Thể hiện ý thức tốt trong việc chấp hành luật khi tham gia giao thông.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
A. Đồ dùng:
1. Giáo viên:
- Sưu tầm bài viết ảnh chụp về giao thông trên sách báo.
- Một số tranh của học sinh năm trước.
<b> 2. Học sinh:</b>
- Giấy vẽ,vở, bút chì, tẩy, màu.
B.Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, luyện tập,thảo luận
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY<i><b> :</b><b> </b></i>
1.Ổn định : Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng học tập HS
2 . Kiểm tra bài cũ : (4’)
Kiểm tra bài tập trang trí đầu báo tường và chọn một số bài để HS nhận xét:
- GV nhận xét , xếp loại
3. Nội dung bài mới:
Giới thiệu bài: Hằng ngày chúng ta chấp hành đúng luật lệ an tồn giao thơng nh đèn xanh- qua đờng,
đèn đỏ- dừng lại , khơng đi hàng 2, 3, khơng phóng nhanh vợt ẩu. Tuy nhiên cũng có trờng hợp khơng chấp
hành đúng luật lệ ATGT nên gây ra những tai nạn đáng tiếc.Vậy là học sinh ngay từ khi ngồi trên ghế nhà
tr-ờng chúng ta phải làm gì để chấp hành luật lệ ATGT? Tiết học hụm nay cụ sẽ hướng dẫn cỏc em thể hiện
những hiểu biết của mình về an tồn giao thơng hiện nay thông qua tranh vẽ
Hoạt động của GV & HS Nội dung ghi bảng
<b>HOẠT ĐỘNG 1: (6’)</b>
<b>Hướng dẫn HS tìm chọn nội dung đề tài:</b>
- GV giới thiệu về luật giao thông:
+ Là pháp lệnh của nhà nước quy định để mọi người dân
thực hiện góp phần xây dựng kỉ cương đất nước , phòng
tránh tai nạn cho mọi người.
+ Tranh đề tài an tồn giao thơng phản ánh cuộc sống sinh
hoạt thường ngày của con người khi sử dụng các phương
tiện.
GV: Cho hs quan sát một số bức tranh, ảnh về luật an tồn
giao thơng.
HS: Quan sát.
GV: Cho hs thảo luận nhóm để tìm ra các nội dung của
bài.
HS: Thảo luận và đưa ra kết quả.
GV: Nhận xét và chốt lại.
? Với đề tài này có thể lựa chọn những nội dung nào để
vẽ?
? Nhóm chính, phụ có những hình ảnh gì? ở đâu? đang
I . Tìm chọn nội dung đề tài:
- Giao thơng đường bộ, đường thuỷ, đường
sắt, đường hàng không
- Đi đúng phần đường quy định.
- Cho HS quan sát bài vẽ của HS năm trước để các em có
định hướng rõ ràng hơn về tìm nội dung, bố cục, màu sắc
HOẠT ĐỘNG 2: (4’)
Hướng dẫn HS cách vẽ:
? Nhắc lại các bước tiến hành bài vẽ tranh đề tài?
HS trả lời.
- GV bổ sung, giới thiệu các bước tiến hành trên bảng .
Lưu ý:
+Đây là bài vẽ mang tính chất tuyên truyền khi chọn nội
dung chủ đề và thể hiện cần chú ý đến những quy định về
luật để tránh việc mô tả sai ý định.
+ Chọn nội dung tranh mà hàng ngày em đã từng làm,
hoặc nhìn thấy v.v…
+ Phác mảng chính, phụ.
+ Chọn hình ảnh:Tiêu biểu, điển hình
+ Màu sắc: Theo gam, phù hợp với nội dung, đảm bảo các
độ đậm nhạt chính.
HOẠT ĐỘNG 3: (29’)
Hướng dẫn HS thực hành:
- GV đến từng bàn nhóm theo dõi hướng dẫn ,gợi ý để
các em làm bài.
- Khơng phóng nhanh vượt ẩu.
- Không đi dàn hàng ngang……
<b>II. Cách vẽ:</b>
B1: Chọn nội dung, sắp xếp bố cục.
B2: Vẽ hình
B3: Vẽ màu.
III. Thực hành:
Em hãy vẽ một tranh về đề tài an tồn giao
thơng.(Kiểm tra lấy điểm một tiết-Tiết 1)
4 . Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’)
- Hoàn thành tiếp bài vẽ ở nhà.
- Chuẩn bị tiết sau: vẽ tranh đề tài an tồn giao thơng(kiểm tra lấy điểm một tiết-tiết 2)
Ngày soạn: 31/3/2012
Ngày dạy: 2/4/2012
<b>Tuần 31 Tiết 30</b>
<i><b>Bài 30 : Vẽ tranh</b></i>
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
<b> - Nâng cao hơn khái niệm vẽ tranh</b>
- Nâng cao kiến thức về bố cục, lựa chọn nội dung đề tài, cách sử dụng hình mảng, đường nét ,màu sắc
trong tranh
- HS hiểu về luật an tồn giao thơng, thấy đợc ý nghĩa an tồn giao thơng là bảo vệ tính mạng tài sản của
mọi ngời.
- Biết cách vẽ một bức tranh đề tài an tồn giao thơng
2. Kĩ năng:
<b> - Nâng cao hơn kĩ năng lựa chọn nội dung , hình ảnh , sắp xếp bố cục, vẽ màu trong tranh</b>
- Vẽ đựơc một bức tranh theo ý thích về đề tài an tồn giao thơng.
3. Thái độ:
- Nhận thức đúng đắn về luật giao thông và việc cần thiết phải thực hiện những quy định khi tham gia
- Thể hiện ý thức tốt trong việc chấp hành luật khi tham gia giao thông.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS:
<b> 2. Học sinh:</b>
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
B.Phương pháp: luyện tập
III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA<i><b> :</b><b> </b></i>
1.Ổn định (1’) Kiểm tra sĩ số, kiểm tra đồ dùng học tập HS
2 . Kiểm tra : (33’)
Đề: Em hãy vẽ một bức tranh về đề tài an tồn giao thơng.
Kích thước: khổ giấy A4
Màu sắc : Tự chọn
Xếp loại:
+ Đạt: Vẽ đúng nội dung đề tài, bố cục hợp lí, hình vẽ sinh động, thể hiện được nội dung, màu sắc tươi
sáng, hài hoà
+ Chưa đạt: Nội dung chưa rõ, bố cục sắp xếp lộn xộn, hình vẽ xấu, màu sắc đơn điệu
- GV quan sát , gợi ý HS làm bài
- HS hoàn thành bài vẽ
3.Thu bài và dặn dò:
GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài mới : trang trí tự do
<i> Ngày soạn :8/ 4 / 2012</i>
Ngày dạy : 9/ 4 / 2012
<b> Tuần 32 Tiết 31 </b>
<i><b> Bài 31: Vẽ trang trí</b></i>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- HS củng cố kiến thức về cách trang trí hình chữ nhật, hình vng, hình trịn, đường diềm hoặc
trang trí một số đồ vật có dạng hình cơ bản: cái đĩa, lọ cắm hoa, quạt giấy...
2.Kĩ năng:
- Có thể tự chọn và trang trí một trong số những hình trên.
- Củng cố kĩ năng bố cục, vẽ họa tiết, vẽ màu
3.Thái độ:
- HS u thích bộ mơn trang trí và vẻ đẹp các đồ vật trong gia đình.
<b> II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> A.Đồ dùng:</b>
<b> 1. Giáo viên: </b>
- Một số bài trang trí của học sinh các năm trước và bài mẫu.
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập.
B.Phương pháp:
Trực quan, luyện tập, vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
<b> 1. Ổn định tổ chức:(1’) </b>
Kiểm tra sĩ số lớp.
2. Kiểm tra bài cũ<b> : </b>
(Không)
Các em đã học rất nhiều bài trang trí khác nhau từ trang trí cơ bản đến trang trí ứng dụng,
bài học hơm nay các em sẽ tự chọn cho mình một loại bài yêu thích và trang trí nó
5. Dặn dị : (1’)
- GV dặn HS chuẩn bị nội dung bài vẽ tranh đề tài trò chơi dân gian và chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập cho
tiết sau.
Ngày soạn :15/ 4 / 2012
Ngày dạy : 16/ 4 / 2012
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1( 7’)</b>
Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét.
- Nhắc lại các bài trang trí đã học?
- Nêu các cách sắp xếp họa tiết?
- Chọn họa tiết ra sao?
- Phải lựa do màu sắc như thế nào?
- HS trả lời – GV nhận xét ghi bảng
- HS lắng nghe, ghi bài.
<b>HOẠT ĐỘNG 2: (6’)</b>
<b>Hướng dẫn HS cách vẽ.</b>
- Nêu cách vẽ bài trang trí tự do?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng.
<b>I. Quan sát, nhận xét:</b>
Hình vng, hình trịn, hình chữ nhật, đường
diềm … Đĩa trịn, chiếc khăn đặt lọ hoa, lọ hoa,
bìa sách…
- Đối xứng, xen kẽ, nhắc lại, mảng hình tự do
- Tùy thuộc vào hình hoặc đồ vật mà mình trang
trí.
<b>-</b> Màu sắc phù hợp, có gam màu chủ đạo.
<b>II. Cách vẽ: </b>
- Xác định và vẽ hình hoặc đồ vật để trang trí.
<b> Tuần 33 Tiết 32</b>
<i><b>BÀI 32: VẼ TRANH</b></i>
<b>(Tiết 1)</b>
<b> I. MỤC TIÊU:</b>
1.Kiến thức
- HS tìm hiểu văn hố của dân tộc thơng qua các trị chơi dân gian
- Biết tìm các trị chơi dân gian và chọn các hình ảnh, màu sắc phù hợp
- Biết diễn tả lại trong tranh cảnh một trò chơi dân gian một cách hợp lí.
2.Kĩ năng:
- Tìm được các trị chơi dân gian và chọn các hình ảnh, màu sắc phù hợp
- Vẽ được tranh về đề tài này.
- Nâng cao kiến thức về bố cục, hình vẽ, đường nét, màu sắc
3. Thái độ
- Trân trọng , giữ gìn và yêu quý giá trị truyền thống văn hoá của dân tộc.
<b> II.CHUẨN BỊ:</b>
A. Đồ dùng:
1. Giáo viên: - Tranh, ảnh các trò chơi dân gian
- Hình minh họa cách vẽ
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, nội dung đề tài.
<b> B. Phương pháp: trực quan, vấn đáp, luyện tập</b>
.
<b> IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức :(1’) Kiểm tra sĩ số lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ : (2’)</b>
- Nhắc lại các bước vẽ tranh đề tài?
<b>3. Bài mới: </b>
*Giới thiệu bài :Trò chơi dân gian là các trò chơi do nhân dân nghĩ ra nhằm để giải trí, vui chơi trong
các dịp lễ hội, tết… Vậy có những trị chơi dân gian nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài hôm nay.
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1:(6’)</b>
<i><b> </b></i><b>H</b><i><b> </b></i><b>ớng dẫn HS tìm và chọn nội dung đề tài:</b>
- Trị chơi dân gian bắt nguồn từ đâu? Nhằm
mục đích gì?
- Hãy kể những trò chơi dân gian mà em biết?
- Trò chơi dân gian thường diễn ra ở đâu?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý, ghi bảng.
- HS lắng nghe, ghi bài.
- GV cho HS xem tranh mẫu.
- HS chú ý quan sát.
<b>I. Tìm và chọn nội dung đề tài:</b>
- Trò chơi dân gian bắt nguồn từ cuộc sống, nhằm đáp
ứng nhu cầu vui chơi giải trí của con người.
- Đấu vật, múa rồng, rồng rắn, chơi ô ăn quan, đua
thuyền, bịt mắt bắt dê ...
- Ở các lễ hội, sân đình, khu vui chơi giải trí, ở nhà …
<b>HOẠT ĐỘNG 2: </b>
<b>H</b>
<b> íng dÉn häc sinh c¸ch vÏ:(5’ ) </b>
- Cho HS xem §DDH, minh häa c¸c bíc vẽ và
đặt câu hỏi.
- Em hãy nêu các bước vẽ bài vẽ tranh đề tài
- HS trả lời.
- GV nhận xét, ghi bảng.
- HS chú ý ghi bi.
- Hớng dẫn HS cách vẽ trên b¶ng.
- HS quan sát, ghi nhớ.
<b>II. Cách vẽ:</b>
* Gồm 4 bước :
<i>- Tìm, chọn nội dung đề tài.</i>
- Sắp xếp bố cục (phân chia mảng chính, mảng phụ).
- Vẽ hình phù hợp.
<i>- Vẽ màu tươi vui, rực rỡ</i>.
<b>HOẠT ĐỘNG 3:(27’)</b>
H<b> íng dÉn häc sinh lµm bµi:</b>
- Cho HS xem bài mẫu của năm trước
- Nhắc lại các bước vẽ.
- Theo dõi, giúp đỡ khi HS gặp khó khăn, nhắc
- HS tập trung làm bài.
<b>HOẠT ĐỘNG 4:(3’)</b>
H<b> íng dÉn häc sinh nhận xét : </b>
- Chọn một số bài có hướng làm tốt và
chưa tốt treo lên bảng và cho HS nhận xét.
- HS nhận xét bài của bạn mình.
- GV kết luận và nhận xét lại.
- Nhận xét giờ học.
<b>III. Bài tập:</b>
Em hãy vẽ một bức tranh vềđề tài trò chơi dân gian.
<b> 5. Dặn dò: (1’) </b>
<b> - Dặn Hs về nhà chuẩn bị tiết 2 bài đề tài trò chơi dân gian</b>
Ngày soạn :22/ 4 / 2012
Ngày dạy : 23/ 4 / 2012
<b> Tuần 34 Tiết 33</b>
<i><b>BÀI 33: VẼ TRANH</b></i>
<b> I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết diễn tả lại trong tranh cảnh một trị chơi dân gian một cách hợp lí.
2.Kĩ năng:
- Tìm được các trị chơi dân gian và chọn các hình ảnh, màu sắc phù hợp
- Vẽ được tranh về đề tài này.
- Nâng cao kiến thức về bố cục, hình vẽ, đường nét, màu sắc
3. Thái độ
- Trân trọng , giữ gìn và yêu quý giá trị truyền thống văn hoá của dân tộc.
<b> II.CHUẨN BỊ:</b>
A. Đồ dùng:
1. Giáo viên: - Tranh, ảnh các trò chơi dân gian
2. Học sinh: - Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập,.
<b> B. Phương pháp: trực quan, vấn đáp, luyện tập</b>
.
<b> IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức :(1’) Kiểm tra sĩ số lớp.</b>
- GV kiểm tra một số bài vẽ tiết trước của HS
<b>3. Bài mới: </b>
*Giới thiệu bài :Tiết trước các em đã tìm hiểu và vẽ tranh đề tài trị chơi dân gian, tiết hơm nay các
em sẽ đi hồn thiện bức tranh
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 1:(35’)</b>
<i><b> </b></i><b>H</b><i><b> </b></i><b>íng dÉn HS th</b><i><b> </b></i><b>ực hành:</b><i><b> </b></i>
- HS tiếp tục làm bài
- GV theo dõi, giúp đỡ khi HS gặp khó khăn,
nhắc nhở HS làm bài.
- HS hoàn thiện bài.
<b>HOẠT ĐỘNG 4:(4’)</b>
H<b> íng dÉn häc sinh nhận xét : </b>
- Chọn một số bài làm tốt và chưa tốt
treo lên bảng và cho HS nhận xét.
- HS nhận xét bài của bạn mình.
- GV kết luận và nhận xét lại.
- Nhận xét giờ học, nhận xét tinh thần
học tập của HS
<b> 5. Dặn dò: (1’) </b>
<b> - Dặn Hs về nhà chuẩn bị tuần sau :Kiểm tra học kì 2, vẽ tranh:đề tài tự chọn(tiết 1)</b>
Ngày soạn: 29/4/2012
Ngày dạy: 30/4/2012
<b> I . MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức:
- HS hiểu được đề tài và tìm được nội dung phù hợp để vẽ tranh.
2. Kĩ năng:
- HS vẽ được một bức tranh theo ý thích.
3. Thái độ:
- HS thích quan sát tìm quanh để phát hiện ra những vẻ đẹp ở cuộc sống xung quanh.
II . CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
<b> 1. Giáo viên: </b>
- Một số bài vẽ của HS năm trước với những nội dung đề tài khác nhau.
<b> 2. Học sinh:</b>
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ (1’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
- Giới thiệu bài: Chúng ta đã được tìm hiểu nhiều đề tài trong chương trình học. vậy đề tài tự do
là như thế nào? Bài hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
<b> 2. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
HOẠT ĐỘNG 1: (3’)
<b> Hướng dẫn HS quan sát nhận xét : </b>
- GV cho HS quan sát bài vẽ của HS năm trước với nhiều nội
dung chủ đề khác nhau để các em nhận thấy:
+ Nội dung các đề tài về cuộc sống xung quanh rất phong
phú và đa dạng như: phong cảnh, sinh hoạt, học tập, lao động,
vui chơi.
+ Cùng một đề tài nhưng có nhiều cách lựa chọn nội dung
khác nhau.
+ HS quan sát tranh vẽ của HS năm trước.
- GV lưu ý HS:
* Khi tìm chọn nội dung đề tài cần lưu ý.
+ Nội dung đề tài vẽ gì ở đâu.
+ Vị trí, tỷ lệ mảng chính, phụ.
+ Hình thức thể hiện: cách vẽ, màu sắc, chất liệu.
+ HS nghe GV bổ sung, lưu ý về cách vẽ.
<b> I. Quan sát nhận xét:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG 2: (5’)</b>
<b>Hướng dẫn HS cách vẽ: </b>
- GV nhắc lại các bước tiến hành bài vẽ tranh đề tài.
+ HS nghe, ghi nhớ.
+ Với bài vẽ này các em có thể vẽ hoặc xé dán giấy màu.
+ GV u cầu HS hồn thành phần hình trong tiết này. Phần
màu hoàn thành ở tiết sau.
<b>HOẠT ĐỘNG 3: (29’)</b>
<b>Hướng dẫn HS thực hành</b>
- HS làm bài cá nhân.
- GV theo dõi hướng dẫn HS làm bài.
Gợi ý những HS còn lúng túng trong cách:
+ Chọn nội dung, đề tài.
+ Chọn bố cục, hình ảnh.
+ Hồn thành phần hình trong tiết 1.
- Động viên khích lệ để các em làm bài sáng tạo và phát huy
những ưu điểm đã có để có kết quả cao nhất.
II. Cách vẽ:
B1: Chọn nội dung, tìm bố cục.
B2: Vẽ hình: (chính trước, phụ sau)
B3: Vẽ màu:
<b>HOẠT ĐỘNG 4</b>
<b>Đánh giá kết quả học tập: (3’)</b>
- GV chọn 4 bài G, K, TB, Y nhận xét, rút kinh nghiệm về:
+ Cách chọn nội dung đề tài.
+ Cách chọn bố cục.
+ Cách chọn và vẽ hình ảnh
<b>IV. Đánh giá kết quả học tập:</b>
3. Củng cố: (3’)
? Hãy nêu cách vẽ tranh đề tài tự do?
? Hãy kể tên các đề tài của tranh mà em đã học?
<b> 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’)</b>
- Quan sát màu sắc cuộc sống xung quanh.
Ngày soạn: 1/4/2011 Ngày dạy: 3/5/2011 Dạy lớp: 7CB
5/5/2011 Dạy lớp: 7A
Tiết 34
<b> Bài 34: Vẽ tranh </b>
<b> ĐỀ TÀI: TỰ DO ( TIẾT 2 )</b>
<b> </b>
<b> I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức:
- HS rèn luyện cách nhìn và vẽ màu.
2. Kĩ năng.
- HS vẽ, tô màu được bức tranh đảm bảo các độ đậm nhạt chính theo xa gần.
3. Thái độ:
- HS thêm yêu thích môn học.
<i><b> II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS</b><b> :</b></i>
1. Giáo viên:
- Một số bài vẽ của HS năm trước với những nội dung đề tài khác nhau.
2. Học sinh:
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ (1’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
- Giới thiệu bài: Tiết trước chúng ta đã vẽ hình của tranh đề tài tự do, tiết này chúng ta sẽ tìm hiểu
cách vẽ màu của đê tài đó
2 . Bài mới:
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
HOẠT ĐỘNG 1: 5’
<b> Hướng dẫn HS quan sát nhận xét : </b>
- Cho HS quan sát tranh của HS năm trước với cách thể hiện khác
nhau về:
- Chất liệu.
- Cách thể hiện.
- Màu sắc.
? Em thích bài vẽ nào nhất? Vì sao?
? Các độ đậm nhạt trên tranh như thế nào(nhóm chính nhóm phụ)?
? Gam màu đã phù hợp với nội dung đề tài?
- GV bổ sung nhận xét lưu ý các em những điểm cần tránh cho bài vẽ của
mình .
I. Quan sát và nhận xét:
HOẠT ĐỘNG 2: 5’
Hướng dẫn HS cách vẽ:
- GV nhắc lại các bước tiến hành bài vẽ tranh đề tài.
+ Với bài vẽ này các em có thể vẽ hoặc xé dán giấy màu.
+ Hoàn thành phần màu ngay trong giờ học.
HOẠT ĐỘNG 3: 25’
<b> Hướng dẫn HS thực hành</b>
-GV theo dõi hướng dẫn HS làm bài.
II. Cách vẽ:
- Gợi ý những HS còn lúng túng trong cách:
+ Chọn nội dung, đề tài.
+ Chọn bố cục, hình ảnh.
+ Hồn thành phần hình trong tiết 1.
- Động viên khích lệ để các em làm bài sáng tạo và phát huy
những ưu điểm đã có để có kết quả cao nhất.
HOẠT ĐỘNG 4: 5’
<b>GV: Cho hs tự đánh giá bài theo ý thích</b>
<b>IV. Đánh giá kết quả học tập.</b>
3. Củng cố <b> ( 3’)</b>
- GV chọn 4 bài G,K,TB,Y nhận xét ,rút kinh nghiệm về:
+ Cách chọn nội dung đề tài.
+ Cách chọn bố cục.
+ Cách chọn và vẽ hình ảnh.
- Thu bài vẽ của học sinh .
<b> 4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: (1’)</b>
- Quan sát màu sắc cuộc sống xung quanh.
Ngày soạn: 12/4/2011 Ngày dạy: 14/4/2011 Dạy lớp: 7A
<i><b> ../4/2011 Dạy lớp: 7CB</b></i>
<i><b> Tiết: 31</b></i>
<i><b>Bài 31: Vẽ tranh</b></i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG TRONG NHỮNG NGÀY NGHỈ HÈ</b></i>
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS biết được những hoạt động chính tronh những ngày nghỉ hè.
2. Kĩ năng:
- Thể hiện đựơc một bức tranh theo ý thích về đề tài này.
3. Thái độ:
- Có ý thức hướng đến những hoạt động bổ ích và có ý nghĩa trong
những ngày nghỉ hè.
<b> II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: </b>
1.Giáo viên:
- Một số tranh của học sinh năm trước.
2. Học sịnh:
- Giấy vẽ, bút chì, tẩy, màu.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1 . Kiểm tra bài cũ<b> : </b>
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
Giới thiệu bài: Trong những ngày hè chúng ta sẽ làm gì? Và chúng ta sẽ thực hiện những dự định
như thế nào? Bài hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.
<b> 2 . Nội dung bài mới: </b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b> Nội dung ghi bảng</b>
<b> HOẠT ĐỘNG 1: (7’)</b>
<b>Hướng dẫn HS tìm chọn nội dung đề tài:</b>
? Em hãy kể tên những hoạt động chính của em trong
những ngày nghỉ hè?
+ HS trả lời.
- GV bổ sung:
+ Trong những ngày nghỉ hè các em thường được về
quê thăm ông, bà, được đi tham quan, tham gia các công
việc giúp đỡ gia đình và địa phương.
? Em định vẽ về hoạt động nào?
? Nhóm chính nhóm phụ có những ai? ở đâu? đang làm
gì?
? Màu sắc theo gam gì?
+ HS trả lời.
- GV bổ sung gt để HS nhận thấy tuỳ từng nội dung mà có
I. Tìm chọn nội dung đề tài:
- Thăm ơng bà.
- Về quê.
- Tham quan, du lịch.
- Tắm biển.
cách lựa chọn hình ảnh, màu sắc, cho thêm đẹp và sinh động.
- Cho HS quan sát một số bài vẽ của HS năm trước để các em nhận xét
rút kinh nghiệm.
+ HS quan sát bài vẽ, nhận xét rút kinh nghiệm.
<b>HOẠT ĐỘNG 2: (4’)</b>
<b>Hướng dẫn HS cách vẽ:</b>
? Nêu các bước tiến hành bài vẽ tranh đề tài?
+ HS trả lời.
- GV bổ sung, giới thiệu các bước tiến hành trên bảng và đồ dùng dạy
học.
+ HS quan sát cách vẽ.
Lưu ý:
+ Chọn nội dung tranh về việc mà hàng ngày em đã từng làm, từng
tham gia.
+ Phác mảng chính, phụ.
+ Chọn hình ảnh: Tiêu biểu, điển hình
+ Màu sắc: Theo gam, phù hợp với nội dung, đảm bảo các độ đậm nhạt
chính.
<b>HOẠT ĐỘNG 3: (25’)</b>
<b>Hướng dẫn HS thực hành:</b>
- GV nêu yêu cầu bài tập.
+ HS làm bài các nhân.
- GV đến từng bàn nhóm theo dõi hướng dẫn ,gợi ý để các em làm
bài.
- Các em có thể vẽ hoặc xé dán bằng giấy màu.
- Giữa giờ thực hành lấy 3,4 bài có cách chọn nội dung, bố cục hình
ảnh hay để các em nhận xét góp ý cho nhau.
<b>HOẠT ĐỘNG 4</b>
<b>Đánh giá kết quả học tập: (5’)</b>
- GV chọn 5,6 bài làm tốt chưa tốt .Gắn lên bảng ,yêu cầu các nhóm
nhận xét về:
- Nội dung, bố cục, hình vẽ, màu sắc xếp loại bài theo cảm nhận.
- GV bổ sung nhận xét ,kl cho điểm .
<b>I. Cách vẽ:</b>
<b> III. Thực hành:</b>
<b>IV. Đánh giá kết quả học tập:</b>
3. Củng cố: (3’)
? Thế nào là tranh đề tài?
? Hãy nêu cách vẽ tranh đề tài?
4. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (1’)
- Hoàn thành tiếp bài vẽ ở nhà.
Ngày soạn: 17/4/2011 Ngày dạy: 19/4/2011 Dạy lớp: 7CB
21/4/2011 Dạy lớp: 7A
<i><b>Tiết 32</b></i>
<i><b>Bài 32: Vẽ trang trí </b></i>
<i><b>TRANG TRÍ TỰ DO“BÀI THI CUỐI NĂM”</b></i>
<b> </b>
<b> I . MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức:
- HS hiểu nội dung và ý nghĩa của trang trí đầu báo tường.
2. Kĩ năng:
- HS biết cách và trang trí được đầu báo tường theo ý thích.
3. Thái độ:
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của trang trí đầu báo tường.
II. NỘI DUNG ĐỀ:
Lớp: 7C Em hãy dùng hoạ tiết là: Hoa, lá, quả, hình học để trang trí một hình chữ nhật có kích
thước: (12cm x 16cm)?
Lớp: 7B Với hoạ tiết là: Hoa, lá, hình học, chim thú em hãy trang trí một đường diềm có kích
thước: (10cm x 23cm)?
Lớp: 7A Em hãy dùng hoạ tiết là: Hoa, lá, con vật, chim thú để trang trí một hình vng có cạnh là:
13cm?
<b>MA TRẬN</b>
<b>CHỦ ĐỀ</b> <b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b> <b>Tổng</b>
KQ TL KQ TL KQ TL KQ TL
Nội dung 2 2
Bố cục 3 3
Hình vẽ 3 3
Màu sắc 2 2
Tổng 10 10
<i><b>III. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM.</b></i>
1.Đáp án: Không:
2. Biểu điểm:
<i><b> Điểm 9,10: + Nội dung: Thực hiện đúng nội dung đề yêu cầu:</b></i>
+ Bố cục: Hài hoà, rõ trọng tâm, phù hợp với các hình mảng.
+ Hoạ tiết: Sử dụng đúng các loại hoạ tiết đã quy định trong đề kiểm tra.
+ Màu sắc: Hài hoà, rõ đậm nhạt. nổi bật được đặc điểm,
giá trị của sản phẩm.
<i><b> Điểm 7,8 + Nội dung: Thực hiện đúng nội dung đề yêu cầu:</b></i>
+ Bố cục: Hài hoà, rõ trọng tâm, phù hợp với các hình mảng.
+ Hoạ tiết: Sử dụng đúng các loại hoạ tiết đã quy định trong đề kiểm tra.
+ Màu sắc: Hài hoà, tương đối rõ đậm nhạt .
Điểm 5,6: + Nội dung: Thực hiện đúng nội dung đề yêu cầu:
+ Bố cục: Chưa rõ trọng tâm.
+ Hoạ tiết: Sử dụng đúng các loại hoạ tiết đã quy định trong đề kiểm tra
+ Màu sắc: Tơ kín màu.
Điểm dưới 4: + Nội dung: Chọn đúng nội dung đề yêu cầu.
+ Hình thức trang trí: Chưa phù hợp.
<i><b>IV. ĐÁNH GIÁ NHẬN XÉT SAU KHI CHẤM BÀI KIỂM TRA.</b></i>
Nội dung:………...
………..
Bố cục:………....
………..
Hình vẽ:………...
………...
Màu sắc:……….
<b>PHỊNG GD MỘC CHÂU</b>
<b>TRƯỜNG THCS MỘC LỴ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 7</b>
<b> (Năm học: 2010 – 2011)</b>
<b>ĐỀ BÀI.</b>
Lớp: 7C Em hãy dùng hoạ tiết là: Hoa, lá, quả, hình học để trang trí một hình chữ nhật có kích
thước: (12cm x 16cm)?
Lớp: 7B Với hoạ tiết là: Hoa, lá, hình học, chim thú em hãy trang trí một đường diềm có kích
thước: (10cm x 23cm)?
Lớp: 7A Em hãy dùng hoạ tiết là: Hoa, lá, con vật, chim thú để trang trí một hình vng có cạnh là:
13cm?
<i><b>. ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM.</b></i>
1.Đáp án: Không:
2. Biểu điểm:
<i><b> Điểm 9,10: + Nội dung: Thực hiện đúng nội dung đề yêu cầu:</b></i>
+ Bố cục: Hài hoà, rõ trọng tâm, phù hợp với các hình mảng, có sự sáng
tạo.
+ Hoạ tiết: Sử dụng đúng các loại hoạ tiết đã quy định trong đề kiểm tra.
+ Màu sắc: Hài hoà, rõ đậm nhạt. nổi bật được đặc điểm,
giá trị của sản phẩm.
<i><b> Điểm 7,8 + Nội dung: Thực hiện đúng nội dung đề yêu cầu:</b></i>
+ Bố cục: Hài hoà, rõ trọng tâm, phù hợp với các hình mảng.
+ Hoạ tiết: Sử dụng đúng các loại hoạ tiết đã quy định trong đề kiểm tra.
+ Màu sắc: Hài hoà, tương đối rõ đậm nhạt .
Điểm 5,6: + Nội dung: Thực hiện đúng nội dung đề yêu cầu:
+ Bố cục: Chưa rõ trọng tâm.
+ Hoạ tiết: Sử dụng đúng các loại hoạ tiết đã quy định trong đề kiểm tra
+ Màu sắc: Tơ kín màu.
Điểm dưới 4: + Nội dung: Chọn đúng nội dung đề yêu cầu.
+ Hình thức trang trí: Chưa phù hợp.
Ngày soạn: Ngày dạy:
<b>Tiết: 35</b>
<i><b>Bài: 35 TRƯNG BÀY KẾT QUẢ HỌC TẬP</b></i>
<b> I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức :
KT : HS rèn luyện cách nhìn và vẽ màu, biết cách chọn tranh và phân tích tranh.
Đánh giá và nhìn lại kết quả dạy và học của hs cùng gv.
2. Kĩ năng.
KN : HS biết cách chọn tranh và đánh giá tranh.
3. Thái độ:
- HS thêm u thích mơn học .
<i><b> II. CHUẨN BỊ CỦA GV & HS</b><b> :</b></i>
1. Giáo viên :
- Một số bài vẽ của HS năm trước với những nội dung đề tài khác nhau.
- Giấy cỡ lớn, hồ dán, bút dạ.
2. Học sinh :
- Giấy khổ lớn, hồ dán.
- Bài vẽ cả năm học.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Kiểm tra bài cũ (1’)
- Kiểm tra đồ dùng học tập .
2 . Bài mới :
- Giới thiệu bài : Trực tiếp …
<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
GV: Cho học sinh phân loại theo tường phân mơn.
- Vẽ theo mẫu.
- Vẽ trang trí.
- Vẽ tranh.
HS: Chọn tranh theo yêu cầu của gv.
GV: Cùng hs các tổ chọn tranh( chọn các bài vẽ
xuất sắc để trưng bày của từng phân môn)
HS: Tham gia chọn tranh cùng gv.
GV: Cho hs dán bài vào giấy khổ lớn.
HS: Dán tranh theo yêu cầu.
GV: Cho hs treo tranh lên bảng.
GV: Hướng dẫn hs xem tranh và nhận xét, phân tích
tranh.
? Tại sao em thích các bức tranh đó?
? Nội dung, bố cục tranh?
? Màu sắc của tranh như thế nào?
HS: Phân tích tranh theo ý thích.
GV: Nhận xét cho điểm, động viên trước toàn
trường đối với các học sinh có kết quả học tạp tốt.
<b>1. Chọn tranh.</b>
<b>2. Xem tranh và nhận xét tranh.</b>
<b>3. Tổng kết tiết trưng bày tranh.</b>