Tải bản đầy đủ (.docx) (104 trang)

Tuần 9- 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (544.83 KB, 104 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 9</b>



<i><b>Ngày soạn: 17/10/2014 </b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 20 tháng 10 năm 2014</b></i>
<b> Toán</b>


<b>Tiết 41: HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>
<b>I.Mục tiêu : Giúp HS: </b>


- Nhận biết đuợc hai đường thẳng song song.


- Biết được hai đường thẳng song song không bao giờ gặp nhau.
<b>II. Đồ dùng dạy học : </b>


- Thước thẳng và ê ke.VBT
<b>III.Hoạt động trên lớp</b>:


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


<b>1.KTBC: (5’)</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 41.


- GV chữa bài, nhận xét HS.
<b>2.Bài mới : (30’)</b>


a.Giới thiệu bài:1p


-Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ
được làm quen với hai đường thẳng song


song.


<b> b.Giới thiệu hai đường thẳng song</b>
<b>song:12p</b>


- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và
yêu cầu HS nêu tên hình.


- GV dùng phấn màu kéo dài hai cạnh đối
diện AB và DC về hai phía và nêu: Kéo dài
hai cạnh AB và DC của hình chữ nhật ABCD
ta được hai đường thẳng song song với nhau.
- GV yêu cầu HS tự kéo dài hai cạnh đối cịn
lại của hình chữ nhật là AD và BC và hỏi:
+ Kéo dài hai cạnh AC và BD của hình chữ
nhật ABCD chúng ta có được hai đường
thẳng song song không ?


- GV nêu: Hai đường thẳng song song với
<b>nhau không bao giờ cắt nhau.</b>


- GV yêu cầu HS quan sát đồ dùng học tập,
quan sát lớp học để tìm hai đường thẳng song
song có trong thực tế cuộc sống.


- GV yêu cầu HS vẽ hai đường thẳng song


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét bài làm của bạn.



<b>Bài 4</b>


a) AB vuông góc với AD, AD vng góc
với DC.


b) Các cặp cạnh cắt nhau mà khơng vng
góc với nhau là: AB và BC, BC và CD.


- HS nghe.


- Hình chữ nhật ABCD.


- HS theo dõi thao tác của GV.
A B


D C


- Kéo dài hai cạnh AD và BC của hình chữ
nhật ABCD chúng ta cũng được hai đường
thẳng song song.


- HS nghe giảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

song (chú ý ước lượng để hai đường thẳng
không cắt nhau là được).


<b> c. Luyện tập, thực hành :17p</b>
Bài 1:5p



- GV vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD, sau
đó chỉ cho HS thấy rõ hai cạnh AB và DC là
một cặp cạnh song song với nhau.


- GV: Ngoài cặp cạnh AB và DC trong hình
chữ nhật ABCD cịn có cặp cạnh nào song
song với nhau ?


- GV vẽ lên bảng hình vng MNPQ và u
cầu HS tìm các cặp cạnh song song với nhau
có trong hình vng MNPQ.


<b>Bài 2:5p</b>


- GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.


- GV yêu cầu HS quan sát hình thật kĩ và
nêu các cạnh song song với cạnh BE.


- GV có thể yêu cầu HS tìm các cạnh song
song với AB (hoặc BC, EG, ED).


Bài 3:7p


- GV yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong
bài.


- Trong hình MNPQ có các cặp cạnh nào
song song với nhau ?



- Trong hình EDIHG có các cặp cạnh nào
song song với nhau ?


- GV vẽ thêm một số hình khác và yêu cầu
HS tìm các cặp cạnh song song với nhau.
<b>4. Củng cố - Dặn dò:(3’)</b>


- GV tổng kết giờ học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập 3 và chuẩn bị
bài sau.


ảnh, …


- HS vẽ hai đường thẳng song song.


- Quan sát hình.


- Cạnh AD và BC song song với nhau.
- Cạnh MN song song với QP, cạnh MQ
song song với NP.


-1 HS đọc.


- Các cạnh song song với BE là AG,CD.
- Đọc đề bài và quan sát hình. (Hoạt động
nhóm)


- kết quả.



- Cạnh MN song song với cạnh QP.


- Cạnh DI song song với cạnh HG, cạnh DG
song song với IH.


- H S cả lớp.


<b> </b>
<b> Tập đọc </b>


<b> Tiết 17: THƯA CHUYỆN VỚI MẸ </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại .</b>


- Hiểu nội dung : Cương mơ ước trở thnh thợ rn để kiếm sống nn đ thuyết phục mẹ để mẹ thấy
nghề nghiệp no cũng đáng quý (trả lời được cc cu hỏi trong SGK)


<b>* GDQTE:- Quyền có sự riêng tư.</b>
* KNS- Lắng nghe tích cực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Thương lượng


III.<b> ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>


- Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần luyện đọc
<b>VI.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: </b>


Hoạt động của GV Hoạt đông của HS



<b>1.Kiểm tra:(5’)</b>


- 2 HS đọc bài Đôi giày ba ta màu xanh v trả
lời cu hỏi:


. Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày
ba ta?


. Đoạn em vừa đọc nêu lên gì?
- Nêu nội dung bài


- Gv nhận xét.
<b>2. Bài mới:(32’)</b>


a/ Giới thiệu bi:(2’) GV nêu nội dung bài ghi
tựa bài lên bảng.


b/ Luyện đọc:(10’)
- Gọi 1 hs đọc mẫu
+ HS đọc nối tiếp 3 lượt.
- Luyện đọc theo nhóm đơi.
- 1 HS đọc tồn bài


- Giáo viên đọc mẫu
c/ Tìm hiểu bài(12’)


- Đoạn 1: HS đọc thầm TLCH:
+ Cương xin mẹ đi học nghề gì?
+ Cương học nghề thợ rèn để làm gì?
+Thế nàolà kiếm sống?



- Đoạn 2: Y/c hs đọc thầm TLCH:


+ Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em
trình by ước mơ của mình?


+ Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào?
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
GV: Cương mơ ước trở thành thợ rèn để kiếm
sống và đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề
nghiệp này cũng đáng quý.


<b>? Qua việc thuyết phục mẹ của Cương cho </b>
thấy trẻ em có quyền gì?


- Hs nhận xét cách trò chuyện của mẹ con
Cương.


d/ Luỵên đọc diễn cảm(10’)


- Cho hs đọc nối tiếp 3 HS(dẫn chuyện,
Cương, mẹ Cương)


- GV đọc mẫu.


- 3 hs trình bày. 2 HS đọc 2 đoạn và trả lời
câu hỏi. 1 HS nói nội dung bài.


.



- HS đọc nối tiếp - Luỵên đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp - HS đọc chú giải trong
SGK- hs đọc câu văn dài.


- Nghề thợ rèn


- Cương thương mẹ vất vả, muốn học một
nghề kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.


- tìm cách làm việc để ni mình.
- Bà ngạc nhiên và phản đối


- Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc
….thể diện của gia đình.


- Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ tha thiết
……bị coi thường


- Quyền có sự riêng tư.


- Đúng thứ bậc trên dưới trong gia đình.
Cương xưng hơ với mẹ lễ phép, kính trọng.
Mẹ Cương rất dịu dàng với con


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- HS đọc theo nhóm.
- Thi đọc trước lớp
GV nhận xét


<b>4.Dặn dò - củng cố:(2-3’)</b>
- 1 HS nhắc lại nội dung bài.



- Về nhà đọc lại bài và luôn có ý thức trị
chuyện thn mật, tình cảm với mọi người.
Chuẩn bị: Điều ước của vua Mi-đát.


2 HS thi đọc trước lớp.


- 1 HS nhắc lại nội dung bài


<b> </b>


<b>Chính tả (Nghe-viết)</b>
<b> Tiết 9: THỢ RÈN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nghe viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chũ
- Làm đúng bài tập 2b.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2b
<b>III. </b>CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>1. Kiểm tra:( 4’)</b>


- Đọc cho hs viết: Điện thoại, yên ổn, khiêng
vác



- GV nhận xét
<b> 2. Bài mới :(30’)</b>
<b> a/Giới thiệu:1p</b>


<b>- Nêu mục tiêu tiết dạy</b>
- Ghi đề bài lên bảng


<b>b/Hướng dẫn học sinh nghe - viết</b> :17p
- Gv đọc mẫu bài chính tả


- Gv đọc mẫu phát âm rõ ràng .
? Bài thơ cho biết điều gì?


- Cho hs viết từ khó: quai búa, trăm nghề,
bóng nhẫy.


- Gv nhắc hs ghi tên bài vào giữa dòng , chữ
đầu nhớ viết hoa , viết lùi vào 1 ô li . Chú ý
ngồi viết đúng tư thế .


- Gv đọc từng câu hoạt từng bộ phận ngắn
trong câu cho hs viết .


- Gv đọc lại tồn bài chính tả .
- Gv chấm từ 7-10 bài .


- Gv chấm chữa bài viết mẫu trên bảng
- Gv nêu nhận xét chung .


<b>c/.</b> Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả .13p



- 2hs viết bảng, lớp viết bảng con


- Đọc lại đề


- Hs theo dõi trong sgk .


- Sự vất vả và niềm vui trong lao động của
người thợ rèn


- 1hs viết bảng, lớp viết bảng con
- HS chú ý nghe.


.


-Viết bài vào vở1 hs lên bảng viết mẫu .
- HS soát lại bài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Gv nêu yêu cầu của bài tập 2b .


- Gv treo bảng phụ viết viết nội dung bài 2b
-Y/c hs điền vào chỗ trống tiến có vần n
( hay ng)


- Gv nhận xét kết quả bài làm trên bảng.
Chốt lại lời đúng .


<b>4 . Củng cố , dặn dò .(2’)</b>
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà viết lại các chữ viết sai .


- Gv nhận xét tiết học.


Tiếng cần điền theo thứ tự là: uống, nguồn,
<b>muống, xuống, uốn, chuông.</b>


Hs nhận xét bài bạn .


- Hs sửa theo lời giải đúng .


<b>Đạo đức</b>


<b>Tiết 9: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (tiết 1).</b>
<i><b>I.MỤC TIÊU: </b></i>


- Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ .
- Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ .


- Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập ,sinh hoạt..hằng ngày một cách hợp lí .


* GDTTHCM: Giáo dục cho học sinh biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo
gương Bác Hồ.


* <b>KNS</b> -.Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá.


- Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc ,học tập để sử dụng thời gian hiệu quả .
Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hàng ngày.


- Kĩ năng bình luận ,phê phán việc lãng phí thời gian.
<b>II.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>



Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>1.Kiểm tra:(5’)</b>


+ Thế nào là tiết kiệm tiền của?
+ Vì sao phải tiết kiệm tiền của?
<b>2. Bài mới:(28’)</b>


<b>a/Giới thiệu:Hơm nay cơ cùng các em tìm hiểu thế</b>
nào là tiết kiệm thì giờ .


<b>*Hoạt động1 :Tìm hiểu câu chuyện</b>


- Kể cho cả lớp nghe câu chuyện “ Một phút “, có
tranh minh hoạ .


+ Mi-chi –a có thói quen sử dụng thì giờ như thế
nào?


- Chuyện gì đã xảy ra với Mi-chi-a?


- Sau chuyện đó Mi-chi-a đã hiểu ra điều gì?
- Em rút ra bài học gì từ câu chuyện Mi-chi-a?
Gv cho hs làm việc theo nhóm .


- Y/c các nhóm thảo luận sắm vai để kể lại câu
chuyện của Mi-chi-a,và sau đó rút ra bài học.
- GV cho hoạt động nhóm.( 5’)


- 2hs lên bảng trả lời bài cũ.



- Hs lắng nghe và nhìn tranh.


+ Mi-chi-a thường chậm trễ hơn mọi
người.


+ Mi-chi-a bị thua cuộc trượt tuyết.
+ Sau đó Mi-chi-a đã hiểu ra rằng :1 phút
cũng làm nên chuyện quan trọng.


+ Em phải q trọng và tiết kiệm thì giờ.
- Hs làm việc theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Y/c 2 nhóm lên sắm vai kể lại câu chuyện , nhóm
khác theo dõi ,nhận xét.,bổ sung.


+ Kết luận :Từ câu chuyện của Mi-chi-a ta rút ra
bài hoc gì?


<b>*Hoạt động 2: Tiết kiệm thì giờ có tác dụng gì?</b>
- Gv tổ chức cho hs hoạt động theo nhóm 4 đọc ý
kiến của nhóm mình., nhóm khác bổ sung.


Bài tập 2:Chuyện gì sẽ xảy ra nếu:
a- Học sinh đến phịng thi muộn..


b-Hành khách đến muộn giờ tàu chạy ,máy bay cất
cánh.


+ Người bệnh được đưa đến bệnh viện cấp cứu


chậm.


- Theo em tiết kiệm thì giờ thì những chuyện đáng
tiết trên có xảy ra khơng?


<b>?Tiết kiệm thì giờ có tác dụng gì?</b>


- GV kết luận :Thì giờ rất q giá .Có thời giờ có
thể làm được nhiều việc có ích .Vậy em nào biết
câu thành ngữ nói về tiết kiệm thì giờ?


- Tại sao thời giờ lại q giá như vậy?


*Bài tập 3:Tìm hiểu thế nào là tiết kiệm thời giờ?
- Gv tổ chức cho hs làm việc cả lớp.


- Gv nhận xét.


<b>3.Vận dụng (công việc về nhà):(3’)</b>
- Thế nào là tiết kiệm thì giờ?


- Thế nào là khơng biết tiết kiệm thì giờ ?
- Tổng kết và liên hệ thực tế:


* GDTTHCM: Giáo dục cho học sinh biết quý
trọng thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo
gương Bác Hồ.


- Giáo dục Hs :Sử dụng thời gian học tập hàng
ngày một cách hợp lí.



- Dặn dị: Về nhà học thuộc bài và thực hiện đúng
những gì đã học hơm nay.


- 2 -3 hs nhắc lại bài học:Cần phải biết
quí trọng và tiết kiệm thì giờ dù chỉ là
một phút.


- Hoạt động theo nhóm 4.


a-Hs sẽ khơng được vào phịng thi.


b-Khách bị nhỡ tàu,mất thời gian và cơng
việc.


- Có nguy hiểm đến tính mạng của người
bệnh.


- Nếu biết tiết kiệm thì giờ thì hs ,hành
khách sẽ khơng bị lỡ,người bệnh có thể
được cứu sống.


+ Tiết kiệm thì giờ giúp ta có thể làm
được nhiều việc có ích.


+ Thời giờ là vàng ngọc


- Vì thời giờ trôi đi không bao giờ trở lại.
.- HS trả lời.



<i><b>Ngày soạn: 18/10/2014</b></i>
<i><b>Ngày giảng:Thứ ba ngày 21 tháng 10 năm 2014</b></i>
<i><b> Tốn</b></i>


<b>Tiết 42 : VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GÓC</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Vẽ được đường cao của một hình tam giác .
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Thước kẻ và thước ê ke


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1.Kiểm tra:(5’)</b>


<b>- Nêu tên các cặp cạnh song song nhau, </b>
các cặp cạnh không song song nhau
trong hình sau:


A B
D C
<b> 2.Bài mới:(30’)</b>


<b>a/Giới thiệu bài:1p</b>


- Nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên
bảng.



<b>b/Hướng dẫn vẽ đường thẳng đi qua </b>
<b>một điểm và vng góc với một </b>
<b>đường thẳng cho trước:8p</b>


- GV thực hiện các thao tác như SGK,
vừa thao tác vừa nêu cách vẽ cho hs
quan sát(Từng trường hợp).


- Cho hs thực hành vẽ


+ Y/c HS vẽ đường thẳng AB bất kì.
Lấy điểm E trên đường thẳng AB (hoặc
ngoài đường thẳng AB).Dùng ê ke để
vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E và
vuông góc với AB


<b>c/HD vẽ đường cao của hình tam </b>
<b>giác:5p</b>


- Vẽ hình tam giác ABC lên bảng. Y/c
hs đọc tên hình tam giác đó


- Gọi hs vẽ đường thẳng đi qua A và
vng góc với cạnh BC của tam giác
ABC tại điểm H.


- Ta gọi AH là đường cao của tam giác
ABC.



Vậy đường cao của tam giác là gì?


-2 HS trình bày


Cạnh song song AB – CD.


Cặp cạnh không song song AD – BC.


- Đọc lại đề.


- Theo dõi GV HD trong từng trường hợp


- Tập vẽ đường thẳng đi qua một điểm à vng góc
với một đường thẳng cho trước trong vở nháp.
C




A <sub></sub>E B
D
C



<sub></sub>E
A B

D


- Hình tam giác ABC.



- 1hs lên bảng vẽ, lớp vẽ vở nháp.







- Đường cao của hình tam giác chính là đường
thẳng đi qua một đỉnh và vng góc với cạnh đối
diện của đỉnh đó.


Điểm E trên


đường thẳng


AB



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Y/c HS vẽ đường cao hạ từ đỉnh B và
đỉnh C của tam giác ABC


<b>d/Thực hành:18p</b>
<b>Bài 1:10p</b>


- Gọi hs nêu y/c bài.


- Y/c hs vẽ vào vở, 3hs lên bảng vẽ 3
trường hợp


và nêu cách thực hiện


<b>Bài 2:8p</b>



- Bài tập yêu cầu ta làm gì?


- Cho hs xác định đường cao AH đi qua
đỉnh nào và vng góc với cạnh nào của
tam giác ABC


- Y/c HS tự làm bài , 3 HS lên bảng vẽ
trong 3 trường hợp


<b>4.Củng cố-Dặn dò(3’)</b>
- GV nhắc lại nội dung bài.


- Chuẩn bị :Vẽ hai đường thẳng vng
góc.


Hãy vẽ đường thẳng AB đi qua điểm E và vng
góc với đường thẳng CD trong mỗi trường hợp sau:
- HS thực hành vẽ




- Vẽ đường thẳng di qua điểm E và vng góc với
đường thẳng CD


- Vẽ vào vở


- Nhận xét bài làm trên bảng.


-Vẽ đường cao của tam giác ABC trong mỗi trường


hợp .


A
B C


B
C A A


AH đi qua đỉnh A và vng góc với cạnh BC của
tam giác ABC


- Làm bài


- Nhận xét bài trên bảng


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 17: MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ ; bước đầu tìm được một số từ
cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước ,bằng tiếng mơ (BT1,2); ghép đựơc từ ngữ
sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3) ;nêu được ví dụ minh hoạ về
một loại ước mơ (BT4) .


<b>GDQTE :- Trẻ em có quyền mơ ước, khát vọng về những lợi ích tốt nhất.</b>
<b>II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Giấy cho HS hoạt động nhóm.



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b>1.Kiểm tra:(5’)</b>


- Y/c HS đọc phần ghi nhớ về sử dụng dấu


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Dùng để dẫn lời nói trực tiếp


+ Dùng để đánh dấu từ ngữ được dùng với ý
nghĩa đặc biệt


- Nhận xét, đánh giá
<b>2. Bài mới(32’)</b>
<b>a/Giới thiệu bài:1p</b>


- Nêu mục tiêu - Ghi đề bài lên bảng
<b>b/Hướng dẫn luyện tập:31p</b>


<b>Bài1:8p</b>


- Bài tập yêu câu ta làm gì?


- Yêu cầu hs đọc thầm bài tập đọc Trung thu
độc lập tìm từ cùng nghĩa với từ ước mơ
- Giải thích các từ vừa tìm được


<b>Bài 2:7p</b>



- Gọi HS đọc yêu cầu bài


- Phát giấy cho HS hoạt động nhóm 4
Nhận xét, chốt lại ý đúng


<b>Bài 3:7p</b>


- Gọi HS nêu y/c bài


- Y/c HS đọc thầm nội dung bài, chọn từ
ngữ xếp vào 3 nhóm


- Cho 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở
- Nhận xét


<b>Bài 4:8p</b>


- Bài tập yêu cầu ta làm gì?


- Cho hs làm việc nhóm đơi tham khảo gợi
ý1 bài Kể chuyện đã nghe đã đọc (Trang 81)
để tìm ví dụ về những ước mơ


- Y/c hs nêu ví dụ về một loại ước mơ
- Nhận xét


<b>4. Củng cố- Dặn dị(3’)</b>


? Qua bài con thấy trẻ em có quyền gì?
- Nhận xét giờ học



- Dặn HS học thuộc các thành ngữ trong bài
tập 4 . Chuẩn bị : Động từ


- Ghi lại những từ cùng nghĩa với từ ước mơ
trong bài tập đọc Trung thu độc lập.


- Từ cùng nghĩa với ước mơ là: mơ tưởng,
mong ước


+ Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều
mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai.
+ Mong ước: Mong muốn thiết tha điều tốt đẹp
trong tương lai.


- Tìm từ cùng nghĩa với ước mơ.


a/ Bắt đâu bằng tiếng ước: ước mơ, ước muốn,
ước ao, ước mong, ước vọng.


b/Bắt đầu bằng tiếng mơ: mơ ước, mơ tưởng,
mơ mộng.


- Ghép thêm vào sau từ ước mơ những từ thể
hiện sự đánh giá.


<b>+ Đánh giá cao:ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả,</b>
ước mơ lớn, ước mơ chính đáng


<b>+ Đánh giá khơng cao: Ước mơ nho nhỏ</b>


<b>+ Đánh giá thấp: Ước mơ viễn vông, ước mơ </b>
kì quặc, ước mơ dại dột.


- Nêu ví dụ minh họa về mỗi loại ước mơ trên.
+ Ước mơ đánh giá cao : ước mơ học giỏi, trở
thành bác sĩ / kĩ sư /bác học …


+ Ước mơ đánh giá khơng cao: Ước muốn có
truyện đọc / có xe đạp / có đồ chơi / có đơi giày
mới / có cặp mới…..


+ Ước mơ đánh giá thấp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Kể chuyện


<b>Tiết 9: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA</b>
I.


<b> MỤC TIÊU:</b>


- Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè mngười thân .


- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý ; biết trao đổi về ý nghĩa câu
chuỵện


* GDQTE: - Quyền mơ ước, khát vọng.
* KNS : -Thể hiện sự tự tin


- Lắng nghe tích cực
- Đặt mục tiêu


- Kiên định.


* MTBĐ:GD ý thức bảo vệ mơi trường qua đề bài: Em đã làm gì để góp phần giữ gìn làm
xóm, đường phố, trường học xanh, sạch, đẹp...


<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


-Một số mẫu chuyện về ước mơ đẹp
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra:(5’)


HS kể lại các câu chuyện nói về ước mơ đẹp hay
ước mơ viễn vơng phi lí


Lớp nhận xét , GV nhận xét
2.Bài mới :(32’)


a.Giới thiệu bài : 1p


Nêu yêu cầu và ghi đề lên bảng


b.Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu của bài :31p


Một hs đọc đề bài trong SGK , tìm những từ ngữ
quan trọng ,gạch dưới những từ đó


- Gợi ý kể chuyện



- HS hiểu các hướng xây dựng câu chuyện :
- Nguyên nhân làm nảy sinh những ước mơ đẹp .
- Những cố gắng để đạt ước mơ


- Những khó khăn đã vượt qua ,ước mơ đã đạt
được .


- Đặt tên cho câu chuyện
Một hs đọc gợi ý 3
- Thực hành kể chuỵện :
+ Kể chyện theo cặp
+ Thi kể chuyện trước lớp
4.Củng cố dặn dị :(2’)


Qua bài con thấy trẻ em có quyền gì?
- Nhận xét tiết học


- Về nhà tìm hiểu thêm nhiều câu chuyện khác
để lần sau kể


- HS lên kể chuyện nói về ước mơ đẹp hay
ước mơ viển vông.


HS lắng nghe


+ Kể chuyện về một ước mơ đẹp của em hay
của bạn bè, người thân


- Một ước mơ nho nhỏ ,Mơ ước như bố ,Trở
thành nhà thiết kế thời trang, trở thành nhà


tạo mẫu ...


Hs thi nhau kể chuyện .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i><b>Ngày soạn: 19/10/2014 </b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 22 tháng 10 năm 2014</b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 43 : VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trứơc (bằng
thước kẻ và ê-ke


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
-Thước kẻ và ê ke.VBT


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


<b>HĐ của GV</b> <b>HĐ của HS</b>


<b>1.Kiểm tra:(5’)</b>


<b>-Vẽ 2 đường thẳng AB và CD vng góc </b>
với nhau tại E.


-Vẽ tam giác ABC sau đó vẽ đường cao
AH của tam giác này.


<b>2.Bài mới:(30’)</b>


<b>a/Giới thiệu bài:1p</b>


-Nêu mục tiêu bài học- Ghi đề bài lên
bảng.


<b>b/HD vẽ đường thẳng CD đi qua điểm E </b>
và song song với đường thẳng AB cho
trước.12p


<b>- Gọi HS nêu bài toán</b>


- GV thực hiện các bước vẽ như SGK ,
vừa thao tác vẽ vừa nêu cách vẽ.


- Em hãy nêu lại trình tự các bước vẽ
đường thẳng CD đi qua E và vng góc
với đường thẳng AB như phần bài học
SGK.


<b>c/Thực hành:18p</b>
<b>Bài 1:5p</b>


- HS nêu y/c bài.


- Để vẽ đường thẳng AB đi qua M và với
đường thẳng CD trước tiên ta phải vẽ gì?
-Y/c HS vẽ vào vở, 1hs lên bảng vẽ
-Nhận xét


Bài 3:13p



- Gọi hs đọc đề bài.


<b>- 2 HS lên bảng vẽ, lớp vẽ vào vở nháp.</b>


- Đọc đề bài.


- Theo dõi thao tác của GV


- Vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và vng góc
với đường thẳng AB


- Vẽ đường thẳng CD đi qua E và vng góc với
đường thẳng NM ta được đường thẳng CD song
song với đường thẳng AB.


-Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và song song
với đường thẳng AB


- Vẽ đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường
thẳng CD


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

a/Y/c hs hs tự làm bài


-Y/c hs nêu cách vẽ đường thẳng đi qua
B song song với AD


-Tại sao chỉ cần vẽ đường thẳng đi qua B
và vng góc với BA thì đường thẳng
này sẽ // với AD



b/Y/c hs dùng thước ê ke kiểm tra đỉnh E
là góc gì?


<b>4.Củng cố-Dặn dò.(4’)</b>
- Gv nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ học


- Chuẩn bị: Thưc hành vẽ hình chữ nhật.


- 1 hs lên bảng làm, lớp làm vở nháp.


- Vẽ đường thẳng đi qua B vng góc với AB,
đường thẳng này // với AD.


- Vì trên hình vẽ có AB vng góc với AD
C



B E
A D


<b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 18: ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI- ĐÁT</b>
<b>I.MỤC TIÊU: </b>


- Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin,khẩn cầu của vua Mi-đát ,lời
phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt).



- Hiểu ý nghĩa : Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người (trả lời
được các câu hỏi trong SGK)


<b>*GDQTE: - Quyền mơ ước, khát vọng những điều tốt đẹp.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh minh họa, bảng phụ luyện đọc.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


Hoạt động của GV Hoạt đông của HS


<b>1.Kiểm tra:(5’)</b>


- Đọc bài Thưa chuyện với mẹ, trả lời
các câu hỏi trong SGK . Nêu ý nghĩa bài
học


- Nhận xét


<b>2. Bài mới: (32’)</b>
<b>a/ Giới thiệu bài:1p</b>
<b>b/ Luyện đọc:17p</b>
- Gọi 1 hs đọc mẫu


+ Lần1- Rút từ khó: Đi-ơ-ni-dốt,
Pác-tơn,


+ Lần2-Giải thích từ: phép mầu, quả
nhiên



+ Lần3: hs đọc nối tiếp
- Luyện đọc theo nhóm đơi.


- 3hs trình bày.


- 1HS đọc


- 3 HS đọc nối tiếp - HS đọc chú giải trong SGK -
Vài hs đọc câu văn dài


-3HS đọc nối tiếp.
- 2 HS đọc toàn bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Cho hs đọc toàn bài
- Giáo viên đọc mẫu
<b>c/ Tìm hiểu bài:12p</b>


<b>- Đoạn 1</b> : Y/c hs đọc thầm TLCH:
+ Thần Đ-ô-ni-dốt cho vua Mi-đát cái
gì?


+ Vua Mi-đát xin điều gì?


+ Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt
đẹp như thế nào?


- Đoạn 2 : Y/c hs đọc thầm TLCH:
+ Tại sao nhà vua phải xin thần
Đi-ô-ni-dốt lấy lại điều ước?



+ Thế nào là khủng khiếp?
Đoạn 3 : Y/c hs đọc thầm TLCH:


+ Vua Mi-đát có được điều gì khi nhúng
mình vào dịng nước trên sơng Pác-tơn
+ Vua Mi-đát hiểu ra điều gì?


- Gọi hs đọc tồn bài
- Ý nghĩa của bài là gì?
<b>d/ Luỵên đọc diễn cảm:5p</b>
- Cho hs đọc nối tiếp đoạn.
- Đọc mẫu đoạn dọc diễn cảm.
- Y/c hs đọc theo nhóm


- Thi đọc trước lớp
- GV nhận xét


<b>4.Củng cố -Dặn dò.(3’)</b>
- GV nhắc lại nội dung bài.


? Qua bài con thấy trẻ em có quyền gì?
- Chuẩn bị:Ơn chuẩn


- GV nhận xét tiết học.


- Lắng nghe gv đọc mẫu.


- 1 điều ước


- Xin thần làm cho mọi vật mình chạm vào đều biến


thành vàng.


- Vua bẻ thử một cành sồi….là người sung sướng
nhất trên đời.


- Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điêu ước:
Vua khơng thể ăn uống bất cứ thứ gì?


- Hoảng sợ, sợ đến mức tột độ


- Ông đã mất đi phép mầu và rửa sạch lòng tham.
- Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn
tham lam


- 1hs đọc


<i>- <b>Những điều ước tham lam không mang lại hạnh </b></i>
<i><b>phúc cho con người.</b></i>


- Hs đọc nối tiếp.


- Theo dõi GV đọc mẫu


- Cho nhóm, cá nhân lên đọc thi


- Quyền mơ ước, khát vọng những điều tốt đẹp.


<b>Khoa học</b>


<b>Tiết 17 : PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC.</b>


<b>I-MỤC TIÊU:</b>


<b>- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước :</b>
<b> + Không chơi gần hồ ,ao ,sông suối ;giếng chum vại ,bể nước phải có nắp đậy.</b>
+ Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thơng đường thuỷ .
+ Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ .


+ Thực hiện được các quy tắc an tồn phịng tránh đuối nước.
* GDQTE: Trẻ em có quyền được sống cịn


<b> *KNS: -</b>Kĩ năng phân tích và phán đốn những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạn đuối


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Kĩ năng cam kết thợc hiện các nguyên tắc an tồn khi đi bơi hoặc tập bơi.


<b>*MTBĐ:Khai thác các hình trong bài học để HS biết biển (khơng khí, nước biển, cảnh quan...) </b>
giúp ích cho sức khỏe con người


<b>II-ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:</b>


- Hình trang 36, 37 được phóng to.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>1.Kiểm tra: (5’)- Em hãy cho biết khi bị bệnh </b>


cần cho người bệnh ăn uống như thế nào?
- Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc
như thế nào?


- Nhận xét.


<b>3.Bài mới:(30’)</b>
a/Giới thiệu:1p


GV nêu mục tiêu của bài.
b/Các hoạt động:29p


<b>*Hoạt động 1:Những việc nên làm và khơng </b>
nên làm để phịng tránh tai nạn sơng nước.
-Tổ chức cho hs hoạt động nhóm đơi trả lời các
câu hỏi sau.:


- Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ
1, 2, 3,.Theo em việc nào nên làm và việc nào
khơng nên làm? Vì sao?


-Theo em chúng ta phải làm gì để phịng tránh
tai nạn sông nước?


- Nhận xét các ý kiến của HS


- Gọi 2 hs đọc to trước lớp mục bạn cần biết.
<b>* Hoạt động 2;Những điều cần biết khi đi bơi </b>
hoặc tập bơi.


- Gv chia HS thành nhóm 6 và thảo luận .
- Y/c hs các nhóm quan sát hình 4, 5 / 37.trả
lời các câu hỏi sau:


+ Hình minh hoạ cho em biết điều gì?
+ Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu?



- 2 hs lên trả lời câu hỏi.


+ H1-Các bạn nhỏ đang chơi ở gần ao .Việc
này khơng nên làm . Vì chơi gần ao có thể
bị ngã xuống ao.


+ H2: Vẽ một cái giếng .Thành giếng được
xây cao và có nắp đậy rất an toàn đ/v trẻ
em . Việc làm này nên làm để phòng tránh
tai nạn cho trẻ em.


+ H 3; Nhìn vào tranh vẽ , em thấy có các
bạn hs đang nghịch nước khi ngồi trên
thuyền . Việc làm này khơng nên làm vì rất
dễ ngã xuống sông và bị chết đuối.


- Chúng ta phải vâng lời người lớn khi tham
gia giao thông trên sông nước. Trẻ em không
nên chơi đùa gần ao hồ. Giếng phải xây
thành cao và phải có nắp đậy.


Tiến hành thảo luận nhóm.


- Hs quan sát hình 4 , 5 và trả lời câu hỏi.
+ Hình 4 minh hoạ các bạn đang bơi ở bể bơi
đông người. Hình 5 minh hoạ các bạn đang
bơi ở bờ biển.



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

+ Trước khi đi bơi và sau khi đi bơi
cần chú ý điều gì?


+ Nhận xét ý kiến của hs.


<b>* Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ , ý kiến..</b>


- GV chia lớp thành 3 , 4 nhóm . Giao cho mỗi
nhóm 1 tình huống để các em thảo luận và tập
cách ứng xử phịng tránh tai nạn sơng nước.
+ Tình huống1: Hùng và Nam vừa chơi đá
bóng về , Nam rủ Hùng ra hồ ở gần nhà để tắm
.Nếu là Hùng bạn sẽ ứng xử như thế nào?
<b>4. Củng cố và dặn dò:(3’)</b>


- Cho hs đọc lại mục bạn cần biết.


- Tổng kết và liên hệ thực tế., giáo dục tư
tưởng.


- Dặn về nhà ôn bài và thực hiện đúng mỗi khi
đi bơi.


+ Trước khi bơi cần phải vận động các bài
tập để không bị cảm lạnh .


- Các nhóm khác lắng nghe và bổ sung.
-Y/c hs đọc to mục bạn cần biết.


HS lắng nghe : phân vai và thảo luận ở mỗi


tình huống.


+ Em sẽ nói với Nam là vừa đi đá bóng về
mệt , mồ hôi ra nhiều ,tắm ngay dể bị cảm
lạnh . Hãy nghỉ ngơi cho đỡ mệt và khô mồ
hôi rồi hãy đi tắm. .


- HS đọc mục bạn cần biết


<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 17: LUYỆN TẬP VIẾT THƯ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- HS nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết câu thông thường của
một bức thư.


- Biết vận dụng kiến thức để viết một bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin.
*KNS :Giao tiếp - ứng xử lịch sự trong giao tiếp.


- Tìm kiếm và xử dụng thông tin.
- Tư duy sáng tạo.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ viết sẵn phần ghi nhớ.


- Bảng phụ viết sẵn đề bài phần luyện tập.VBT
<b>III.</b> Hoạt động dạy học chủ yếu:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A.Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


- Cần kể lại lời nói,ý nghĩ của nhân vật để
làm gì? Có mấy cách ghi lời nói, ý nghĩ
của nhân vật?


- Nhận xét.
<b>B. Bài mới:30p</b>
1. Giới thiệu bài:(1’)


Nêu mục đích yêu cầu của bài “ Viết thư”
2. Phần nhận xét:(7’)


- Gọi HS đọc phần nhận xét.
- Một HS đọc bài: “Thư thăm bạn”


- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để


- Có 2 cách : trực tiếp, gián tiếp


- HS lắng nghe.


- Cả lớp trả lới câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

làm gì?


- Người ta thường viết thư để làm gì?
- Để thực hiện mục đích trên, một bức thư


cần có nội dung gì?


- Qua bức thư em đã đọc em thấy một
bức thư thường mở đầu và kết thúc như
thế nào?


3. Phần ghi nhớ:(5’)


- 2, 3 Hs đọc ghi nhớ trong SGK, cả lớp
đọc thầm.


4. Phần luyện tập : (20’)
a, Tìm hiểu đề:
- HS đọc đề.


- HS xác định yêu cầu đề


- Gv gạch chân những từ quan trọng.
? Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
? Mục đích viết thư để làm gì?


? Thư cho bạn cùng tuổi cần xưng hô như
thế nào?


? Cần hỏi thăm bạn những gì?


? Cần kể cho bạn nghe những gì về tình
hình lớp, trường hiện nay?


? Nên chúc bạn, hứa hẹn với bạn điều gì?


b, HS thực hành viết thư.


- Nhiều HS đọc bài viết.


- Nhận xét, chấm, chữa 2,3 bài.
<b>C. Củng cố- Dặn dò:(2’)</b>


- Một bức thư gồm những phần nào?
- Nhận xét tiết học.


- Về hoàn thành bài.


trận lũ lụt gây đau thương và mất mát lớn.


- Để thăm hỏi, thông báo tin tức cho nhau, trao đổi
ý kiến, chia vui, chia buồn, bày tỏ tình cảm với
nhau.


- Một bức thư cần có các nội dung sau:
+ Nêu lí do, mục đích viết thư.


+ Thăm hỏi tình hình của người nhận thư.
+ Thơng báo tình hình của người viết thư.


+ Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với
người nhận thư.


+ Đầu thư: Ghi địa chỉ, thời gian viết thư, lời thưa
giử.



+ Cuối thư: Ghi lời chúc, lời cảm ơn, hứa hẹn của
người viết thư.


<b> Đề bài:Em viết thư gửi một bạn ở trường khác</b>
<b>để thăm hỏi và kể cho bạn nghe tình hình lớp và</b>
<b>trường em hiện nay.</b>


- Một bạn ở trường khác.


- Hỏi thăm và kể cho bạn nghe tình hình ở lớp và ở
trường em hiện nay.


- Bạn, cậu, tớ, mình….


- Sức khoẻ, học hành ở trường mới, tình hình gia
đình, sở thích của bạn.


- Tình hình học tập ở trường, sinh hoạt, vui chơi,
cơ giáo, bạn bè…


- Chúc bạn khoẻ, hẹn gặp lại.


<b>Lịch sử</b>


<b>Tiết 9: ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


- Nắm được các nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân :


+ Sau khi Ngô Quyền mất đất nước rơi vào cảnh loạn lạc ,các thế lực các cứ ở địa phương nổi


dậy chia cắt đất nước .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh : Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa Lư ,Ninh Bình là một người cương
nghị ,mưu cao và có chí lớn ,ơng có cơng dẹp loạn 12 sứ qn .


II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.


Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: (3’)Gv nhắc lại nội dung bài ôn


<b>2.Bài mới ;(32’)</b>
<b>a/ Giới thiệu bài: </b>
GV nêu yêu cầu của bài
b/Các hoạt động:


* HĐ1:Làm việc cá nhân
- Đinh Bộ Lĩnh đã có cơng gì ?


- Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã
làm gì ?


*HĐ2: Thảo luận nhóm đơi


- Trước khi thống nhất , đất nước ta ntn?
- Triều đình như thế nào ?


- Đời sống của nhân ta ra sao?


- Sau khi thống nhất ,nước ta như thế nào?
Vài hs đọc phần nội dung sgk



<b>4.Củng cố dặn dò:(3- 4’)</b>
- HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
- Chuẩn bị :Bài 10.


- GV nhận xét tiết học.


Lớn lên gặp buổi loạn lạc, Đinh Bộ Lĩnh đã
xây dựng lực lượng , đem quân đi dẹp loạn
12 sứ quân năm 968 ông đã thống nhất
giang sơn .


- Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua lấy niên hiệu là
Đinh Tiên Hồng , đóng đơ ở Hoa Lư , lấy
tên nước là Đại Cồ Việt niên hiệu Thái Bình.
- Đất nước bị chia cắt thành 12 vùng .


- Triều đình lục đục , các phe phái phong
kiến xâu xé lẫn nhau.


Làng mạc , đồng ruộng bị tàn phá, dân
nghèo khổ đổ máu vơ ích.


- Đất nước qui về một mối
- Được tổ chức lại qui cũ


- Đồng ruộng trở lại xanh tươi ,ngược xuôi
buôn bán ,khắp nơi chùa tháp được xây
dựng.



<i><b>Ngày soạn: 20/10/2014 </b></i>
<i><b>Ngày giảng:Thứ năm ngày 23 tháng 10 năm 2014</b></i>
<b>( Giáo viên dạy thay)</b>


<i><b>Ngày soạn: 21/10/2014 </b></i>
<i><b>Ngày giảng:Thứ sáu ngày 24 tháng 10 năm 2014</b></i>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 45: Thực hành vẽ hình vng</b>


<b>I . Mục tiêu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Thước kẻ, êke.
- VBT.


III. Các hoạt động dạy học cơ bản:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ.5p


- Cho 2 hs lên bảng thực hiện vẽ hình chữ
nhật có chiều dài 5cm, chiếu rộng 3cm.
2. Bài mới.30p


a. Giới thiệu bài: 1p


b. Hướng dẫn hs thực hành:12p
* Vẽ hình vng có cạnh 3cm.



- Nêu bài tốn: Vẽ hình vng ABCD có
cạnh 3cm.


- Ta có thể coi hình vng như hình chữ
nhật đặc biệt có chiều dài 3cm, chiều rộng
cũng = 3cm. Từ đó có cách vẽ hình vng
tương tự cách vẽ hình chữ nhật ở bài trước
đã học.


- Hướng dẫn và vẽ mẫu lên bảng.
+ Vẽ đoạn thẳng DC = 3cm


+ Vẽ đường thẳng DA vng góc với DC
tại C và lấy DA = 3cm.


+ Vẽ đường thẳng CB vng góc với DC
tại C và lấy CB = 3cm.


- Nối A với B ta được hình vng ABCD.
<b>c,Luyện tập:18p</b>


Bài110p


a. cho hs tự làm bài rồi chữa bài.


b. Cho hs tự tính chu vi và diện tích hình
vng CBCD.


Bài 3:8p



- Giúp hs nắm được Yc bài tập.
- Cho hs tự làm bài rồi chữa bài
Củng cố- Dặn dò.3p


- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét chung giờ học.


- Dặn dò hs: Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài
sau.


- Vẽ hình chữ nhật theo yc.


A B
3cm


D 3cm C




- Đọc YC bài tập.
- Làm bài rồi chữa bài.
Chu vi hình vng là:
4x4 = 16( cm)


Diện tích hình vng là:
4x4 = 16( cm2)


- Đọc YC bài tập.



- Thực hành vẽ- Tơ màu hình vng.


- Nghe- nắm yêu cầu.
- Tự làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 18: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN </b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


1 Xác định được mục đích trao đổi, vai trị trong trao đổi.
2. Lập được dàn ý(ND) của bài trao đổi đạt mục đích.


3. Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết
phục, đạt mục đích đặt ra.


<b>*KNS :- Thể hiện sự tự tin.</b>
- Lắng nghe tích cực
- Thương lượng


- Đặt mục tiêu,kiên định
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ
- VBT.


<b>III. Các hoạt động dạy học cơ bản</b>:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh


<b>1. Bài cũ.5p</b>


- Gọi 2 hs kể miệng hoặc đọc lại bài văn
đã được chuyển thể từ trích đoạn kịch
Yết Kiêu.


- Nhận xét
2. Bài mới.30p
a. Giới thiệu bài: 1p.


b. Hướng dẫn HS phân tích đề bài.
- YC hs đọc đề bài, tìm và gạch chân
những từ ngữ quan trọng.


* Xác định mục đích trao đổi:
- Gọi hs đọc gợi ý.


- Hướng dẫn hs xác định trọng tâm của
đề.


? ND trao đổi là gì?


? Đối tượng trao đổi là ai?
? Mục đích trao đổi để làm gì?


? Hình thức trao đổi ntn?
* HS thực hành trao đổi theo cặp.


- YC hs chọn bạn ( Đóng vai người
thân) cùng tham gia trao đổi thống nhất


giàn ý đối đáp.


- Thực hành trao đổi, lần lượt trao đổi
vai cho nhau, nhận xét góp ý để bổ sung
hồn thiện bài trao đổi ý kiến.


- Đến từng nhóm giúp đỡ.
* Thi trình bày trước lớp.


- Thực hiện yc của GV.


- Đọc và gạch chân những từ ngữ quan trọng.
- Hình dung những câu hỏi sẽ có.


- Anh hoặc chị.


- Làm cho anh chị hiểu rõ, giúp đỡ mình.
- Chọn bạn trao đổi.


- Viết ra nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- YC một số cặp hs đóng vai trao đổi
trước lớp.


- Hướng dẫn cả lớp nhận xét theo tiêu
chí.


- YC cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay
nhất, bạn hs nói tốt, giàu sức thuyết
phục người đối thoại nhất.



c. Củng cố- Dặn dò.3p
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét chung giờ học.


- Dặn dị hs: Về nhà ơn bài, chuẩn bị bài
sau.


+ Cuộc trao đổi có đạt được mục đích đặt ra
khơng.


+ Lời lẽ, cử chỉ của 2 bạn có phù hợp với vai
đóng khơng? Có giàu sức thuyết phục khơng?


- Nắm ND học ở nhà.


<b>Khoa häc</b>


<b>TiÕt 18: ƠN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ </b>
<b>I. Mơc tiªu:</b>


Giúp hs củng cố và hệ thống các kiến thức về trao đổi chất. Các chất dinh dưỡng có
trong thức ăn và vai trò của chúng. Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh
dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa.


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Phiếu học tập.


III. Các hoạt động dạy học cơ bản:



Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ.5p


- Nên và khơng nên làm gì để tránh đuối
nước trong cuộc sống hàng ngày.


2. Bài mới.28p
a. Giới thiệu bài: 1p
b. Các hoạt động:27p


* Hoạt động 1: Trò chơi ai nhanh, ai
đúng.


Mục tiêu: Giúp hs củng cố và hệ thống
các kiến thức về sự trao đổi chất của cơ
thể người với môi trường. Các chất dinh
dưỡng có trong thức ăn. Cách phòng
tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa
chất dinh dưỡng và bệnh lây qua đường
tiêu hóa.


Cách tiến hành:


- Bước 1: Tổ chức chơi.
+ Cử 4 hs làm giám khảo.


- Bước 2: Phổ biến cách chơi và luật
chơi.


- Không chơi đùa cạnh bờ ao, sơng, suối, giếng


nước phải có nắp . Chấp hành tốt các nội quy,
quy định về an toàn giao thông khi tham gia các
phương tiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

+ Cho hs nghe câu hỏi- đội nào có câu
trả lời sẽ lắc chuông.


+ đội nào lắc chuông trước được trả lời
trước.


- Tiếp theo các đội khác lần lượt kể.
- Nhận xét- Ghi điểm.


- Bước 3: Chuẩn bị.


+ Cho các đội hội ý trước khi vào cuộc
chơi, các thành viên trao đổi thông tin
tứ bài học trước.


+ Phát câu hỏi, đáp án cho Bgk.
+ GV thống nhất cách đánh giá.
- Bước 4: Tiến hành.


- Bước5: Đánh giá- Tổng kết.
* Hoạt động 2: Tự đánh giá:
Mục tiêu:


- Hs cú khả năng ỏp dụng những kiến
thức đó học vào việc tự theo dừi nhận
xột về chế độ ăn uống của mỡnh.



Cách tiến hành:


- Bước 1: Tổ chức- Hướng dẫn.
- Bước 2: Tự đánh giá:


+ Cho hs tự đánh giá tiêu chuẩn trên.
- Bước 3:


Cho một số hs trình bày kết quả làm
việc cá nhân.


c. Củng cố- Dặn dò.3p
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét chung giờ học.


- Dặn dò hs: Về nhà ôn bài, chuẩn bị bài
sau.


- Mỗi người phải trả lời một câu hỏi.


- Học sinh lần lượt đọc câu hỏi.
- Đánh giá.


+ Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món chua.


+ Đã ăn phối hợp chất béo động vật và thực vật
chưa.



- Làm việc cả lớp.


- Nắm ND học ở nhà.


<b>Sinh hoạt</b>

<b>Tuần 9 </b>


<b>I</b>



<b> .MỤC TIÊU:</b>


- Đánh giá ưu, khuyết điểm trong tuần 9 và đề ra kế hoạch tuần 10.
- Giáo dục HS ý thức tự quản cao hơn.


<b>II.TI N TRÌNH LÊN L P:Ế</b> <b>Ớ</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1)Lớp tự sinh hoạt:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.
2) GV nhận xét lớp:


- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có chất
lượng.


- Việc học bài và chuẩn bị bài trước khi đến
lớp đã đạt kết quả cao hơn so với tuần trước.
- Tuy nhiên trong lớp vẫn còn một số em nói
chuyện riêng trong giờ học, chưa thật sự chú
ý nghe giảng :



- Nhìn chung các em đi học đều
- Hoạt động đội tham gia tốt :
3) Ph ương hướng tuần tới :


- Phát huy những ưu điểm đạt được và hạn
chế các nhược điểm cịn mắc phải.


- Duy trì nề nếp học tập tốt.
4) Văn nghệ:


- GV quan sát, động viên HS tham gia.


đội.


- Lớp trưởng nhận xét chung.


- Lớp nghe nhận xét, tiếp thu.


- Lớp nhận nhiệm vụ.


- Lớp phó văn thể điều khiển lớp.
<b> </b>


<b> Kiểm tra ngày tháng 10 năm 2014</b>
<b> TMCM</b>


<b>TUẦN 10 </b>



<i><b>Ngày soạn: 24/10/2014 </b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 27 tháng 10 năm 2014</b></i>
Toán


<b> Tiết 46: LUYỆN TẬP</b>


<b>I. Mục tiêu</b>


Giúp HS củng cố về:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Vẽ hình vng, hình chữ nhật có độ dài cho trước.
- Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.


* HS yếu: Nhận biết được góc nhọn, góc vng, góc tù, góc bẹt của hình ta giác.
- Vẽ được hình vng,hình chữ nhật có độ dài cho chước.


<b>II- Đồ dung dạy hoc:</b>
- Thước , ê ke .VBT


IIi. Hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


?Nêu đặc điểm của góc nhọn,góc tù,góc
bẹt?


? Nêu các vẽ các đường thẳng vng góc,
song song ?



- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới: ( 30’)</b>
1. Giới thiệu bài:1p
2. Thực hành:29p


* Bài 1 ( 8p)
- HS nêu yêu cầu.


- HS làm bài cá nhân, 4 HS lên bảng làm
bài.


? Giải thích cách làm?


? Nêu mối quan hệ về độ lớn các góc tù,
nhọn, bẹt với góc vng?


- Nhận xét đúng sai.


* Gv chốt: Củng cố cho Hs cách nhận biết
về các loại góc và cách đọc tên các góc và
cạnh của nó.


- HS trả lời
- Nhận xét


- HS lắng nghe


<b>1. Nêu các góc vng, góc nhọn, góc tù, góc</b>
<b>bẹt có trong mỗi hình sau:</b>



A

B C
- Góc vng đỉnh A; cạnh AC, AB
- Góc nhọn:


+ Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BM
+ Góc nhọn đỉnh B; cạnh BM, BC
+ Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA, BC
+ Góc nhọn đỉnh C; cạnh CM, CB.
+ Góc nhọn đỉnh M; cạnh MA, MB.
- Góc tù:


+ Góc tù đỉnh M; cạnh MB, MC.
- Góc bẹt:


+ Góc bẹt đỉnh M; cạnh MA, MC.
A B


D C
- Góc vng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

* Bài 2 ( 6p)
- HS nêu yêu cầu.


- HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm
bài.


- Chữa bài:



? Giải thích cách làm?


? Đường cao của hình tam giác có đặc điểm
gì?


? Đường cao trong tam giác vng có gì
đặc biệt?


- Nhận xét đúng sai.
- Đối chiếu bài làm.


* Gv chốt: HS biết được đặc điểm đường
cao của tam giác, nhận ra đường cao của
tam giác vuông.


* Bài 3 ( 6p)
- HS đọc yêu cầu.


- HS làm cá nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài:


? Giải thích cách vẽ?


? Nêu cách vẽ hai đường thẳng vng góc
với nhau?


? Nêu cách vẽ khác?


? Nêu cách vẽ hai đường thẳng song song
với nhau?



- Nhận xét đúng sai.
- GV thống nhất kết quả.


* GV chốt: HS biết cách vẽ hình vuông với
số đo cạnh cho trước vận dụng hai cách vẽ
hai đường thẳng song song hoặc vng góc
để vẽ.


* Bài 4(9p)
- HS đọc yêu cầu.


+ Góc vng đỉnh D; cạnh AD,DC
- Góc nhọn :


+ Góc nhọn đỉnh C; cạnh BC, DC
+ Góc nhọn đỉnh B; cạnh BA,BD
+ Góc nhọn đỉnh D; cạnh DB, DC
+ Góc nhọn đỉnh D: cạnh AD, DB
- Góc tù đỉnh B; cạnh AB, BC


<b>2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống.</b>


AH là đường cao của hình tam giác ABC=>S
AB là đường cao của hình tam giác ABC=>Đ


<b>3. Cho đoạn thẳng AB = 3 cm( như hình vẽ).</b>
<b>Hãy vẽ hình vng ABCD có cạnh AB .</b>


3 cm



A B
B


C D


<b>4. </b>


a) Vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài
AB=6cm. chiều rộng AD=4cm.


b) xác định trung điểm M của cạnh AD, trung
điểm N của cạnh BC. Nối điểm M và điểm N ta
được các hình tứ giác đều là hình chữ nhật.
A


H


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:


? Giải thích cách vẽ?


? Nêu đặc điểm của hình chữ nhật?


? Nêu đặc điểm của hai đường thẳng song
song?


- Nhận xét đúng sai.
- GV thống nhất kết quả.



* GV chốt: HS biết cách vẽ hình vận dụng
cách vẽ các đường thẳng đã học, nhận biết
các hình và các đường thẳng song song.
<b>C. Củng cố-dặn dò:( 3’)</b>


? Nêu cách vẽ hình vng dựa vào quy tắc
vẽ 2 đường thẳng song song và 2 đường
thẳng vng góc?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập về nhà trong
VBT và chuẩn bị trước bài sau.


- Nêu tên các hình chữ nhật đó.


- Nêu tên các cạnh song song với cạnh AB.
A B


N
M N
D C


- Các hình chữ nhật đó là: ABNM, MNCD,
<b>ABCD.</b>


- Các cạnh song song với cạnh AB là: MN, DC.
-HS nêu.



<b> </b>


<b> Tập đọc</b>


<b>Tiết 19: ÔN TẬP (tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Kiểm tra lấy điểm tập đọc, học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc hiểu.


- Yêu cầu kỹ năng đọc thành tiếng: đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học đầu học kỳ I.


- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc và kể
chuyện thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.


- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm
đoạn văn đúng yêu cầu về giọng đọc.


* HS yếu: Đọc đúng các câu, đoạn trong một bài tập đọc.
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
- Phiếu khổ to viết sẵn bài 2.
<b>III.</b> Hoạt động dạy học chủ yếu :


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Ổn định lớp:(1’)</b>
<b>B. Dạy bài mới:(30’)</b>
1. Giới thiệu bài:1p



- Giờ học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập
và kiểm tra kiến thức đã học thuộc chủ
điểm “ Thương người như thể thương
thân”. Luyện đọc diễn cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

2. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL
- HS lên bốc thăm và đọc bài


- GV đặt câu hỏi về nội dung tương ứng
cho HS trả lời.


3. Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2:


- HS đọc yêu cầu.
- GV nêu câu hỏi.


? Những bài tập đọc như thế nào được
coi là kể chuyện?


? Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện
kể thuộc chủ điểm: Thương người như
thể thương thân.


- HS đọc thầm các chuyện, trao đổi theo
cặp về tên bài, tên tác giả, nội dung
chính, nhân vật rồi ghi vào bảng.


- GV phát phiếu học tập.
- Các cặp báo cáo kết quả.


- Nhận xét :


+ Nội dung ghi có chính xác khơng?
+ Lời trình bày có rõ ràng, rành mạch
khơng?


Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Gọi HS phát biểu ý kiến


- Nhận xét kết luận đoạn văn đúng
- HS đọc thầm diễn cảm trong nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, khen những HS đọc tốt
<b>* Đáp án:</b>


a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu
mến.


b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết.
.


- 7 đến 10 em lên bảng bốc thăm bài đọc và câu hỏi.
2. Ghi lại những điều cần nhớ về các bài tập đọc là
truyện kể thuộc chủ điểm Thương người như thể
thương thân vào bảng theo mẫu.


- Đó là những bài kể một chuỗi sự việc có đầu có


cuối, liên quan đến một hay một số nhân vật để nói
lên một điều có ý nghĩa.


- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, người ăn xin.


<b>3. Trong các bài tập đọc trên, tìm đoạn văn có</b>
<b>giọng đọc:</b>


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm được
- Đọc đoạn văn mình tìm được.


- Là đoạn cuối truyện Người ăn xin:


Từ Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi nắm chặt lấy
bàn tay run rẩy kia,…đến Khi ấy, tôi chợt hiểu
rằng: Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì
của ơng lão.


- Là đoạn Nhà Trò (truyện Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu, phần1) kể nỗi khổ của mình:


Từ Năm trước, gặp khi trời làm đói kém, mẹ em
phải vay lương ăn của bọn nhện…đến…Hôm nay
bọn chúng chăng tơ ngang đường đe bắt em, vặt
chân, vặt cánh ăn thịt em.


- Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện, bênh vực Nhà
Trò ( truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, phần


Tên


bài Tácgiả Nội dung chính Nhânvật
Dế
Mèn
bênh
vực
kẻ
yếu


Hồi Dế Mèn thấy chịNhà Trò yếu đuối
bị bọn nhện ức
hiếp đã ra tay
bênh vực.
Dế
Mèn,
Nhà
Trị,
bọn
nhện.
Người


ăn xin Tuốc-
ghê-nhép


Sự thơng cảm
sâu sắc giữa cậu
bé qua đường và
ông lão ăn xin



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ,răn
đe


<b>C. Củng cố-dặn dị:(3’)</b>


- Củng cố nội dung ơn tập. Nhận xét tiết
học


- Yêu cầu các HS chưa có điểm kiểm tra
đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.
- Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.


2 ):


Từ Tôi thét:


- Các ngươi có của ăn của để, béo múp béo
míp..đến Có phá hết các vịng vây đi khơng?


<b>Chính tả (Nghe- viết) </b>
<b> Tiết 10: ÔN TẬP (tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Nghe viết đúng chính tả trình bày đúng bài lời hứa.
- Hệ thống hố các qui tắc viết hoa tên riêng.


- Có ý thức rèn viết chữ đẹp và giữ vở sạch sẽ.
* HS yếu : Biết nghe viết chính tả.



<b>II. Đồ dùng dạy-học:</b>
- Phiếu học tập


<b>II.</b> Hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. ổn định lớp(1’)</b>
<b>B. Dạy bài mới:(30’)</b>
1. Giới thiệu bài:1p


- Nêu mục đích yêu cầu của bài.
2. Hướng dẫn nghe viết: 12p
- Gv đọc bài lời hứa.


- Một Hs đọc lại, cả lớp đọc thầm.
? Hãy cho biết nghĩa của từ “Trung sĩ”?
- Cho HS luyện viết các từ khó


- Yêu cầu HS nêu lại cách trình bày bài
chính tả.


- GV đọc HS viết bài.
- GV đọc HS soát lỗi.
- Gv chấm nhận xét.


3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:17p
* Bài 1:


- YCHS đọc yêu cầu.



- YCHS thảo luận trong nhóm bàn.


- HS nghe


- 1 HS đọc lại bài


- Từ khó: ngẩng đầu, trận giả, trung sĩ…


- Dựa vào nội dung bài chính tả Lời hứa, trả lời các
câu hỏi sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

? Em bé được giao nhiệm vụ gì trong trị
chơi đánh trận giả?


? Vì sao trời đã tối, em khơng về?


? Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để
làm gì?


? Có thể đưa bộ phận trong dấu ngoặc
kép xuống dòng đặt sau dấu gạch ngang
đầu dịng khơng? Vì sao


* Bài 2


- HS nêu yêu cầu.
- Thảo luận làm bài.


- Đại diện các nhóm trả lời.


- GV chốt bài làm đúng


<b>C. Củng cố, dặn dò:(3’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà đọc các bài tập đọc và
HTL để chuẩn bị bài sau.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Em được giao nhiệm vụ gác kho đạn


- Em không về vì đã hứa khơng bỏ vị trí gác khi
chưa có người đến thay.


- Dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của
bạn em bé hay của em bé.


- Khơng được. Vì trong mẩu chuyện có hai cuộc đối
thoại. Cuộc đối thoại nằm trong dấu ngoặc kép là
cuộc đối thoại do em bé thuật lại nên phải ở trong
dấu ngoặc kép.


Lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng theo mẫu:


<b>Đạo đức</b>



<b> Tiết 10: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (T2) </b>
<b>A. Mục đích - yêu cầu:</b>


- HS hiểu được: Thời giờ là cái quý nhất nên cần phải tiết kiệm.


- Biết cách tiết kiệm thời giờ & quý trọng thời giờ.


<b>* GDTTHCM: Giáo dục cho học sinh biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo </b>
gương Bác Hồ.


<b>*KNS :- Kĩ năng xd giá trị của thời gian là vô giá.</b>
- Kĩ năng lập kế hoạch có hiệu quả.


- Kí năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập.
- Kĩ năng b́nh luận phê phán lăng phí thời gian.
<b>B. Đồ dùng dạy học: </b>


HS: Các truyện về tấm gương tiết kiệm thời giờ (nhóm tổ sưu tầm).


<b>C</b>


<b> . Phương pháp : </b>Tự nhủ, đóng vai, xử lí t́nh huống, ..


<b>D. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
<b>Các tên</b>


<b>riêng</b>


<b>Qui tắc viết</b> <b>Ví dụ</b>


Tên
ngưịi,
tên địa
lí Việt
Nam



Viết hoa chữ cái đầu của
mỗi tiếng tạo thnàh tên
đó.


Hồ Chí Minh
Điện Biên
Phủ


Tên
người,
tên địa
lí nước
ngồi


- Viết hoa chữ cái đầu
mỗi bộ phận tạo thành
tên đó. Nếu các bộ phận
tạo thành tên có nhiều
tiếng, giữa các tiếng có
gạch nối.


- Những tên riêng được
phiên âm theo tiếng Hán,
viết như cách viết tên
Việt Nam.


Lu – i Pa –
xtơ



Xanh Pê – tec
– bua


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>I.Bài cũ:5p</b>


+ Tại sao phải tiết kiệm thời giờ?
+ Con đã tiết kiệm thời giờ như thế nào?


Nhận xét - 3 – 4 em trả lời


<b>II. Bài mới: 30’</b>


1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài 1p
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:


a./ Hoạt động 1: Làm việc cá nhân: B1 - SGK (7p)


- Đọc yêu cầu bài - 1 HS đọc – lớp đọc thầm


- GV yêu cầu HS trình bày - 1 vài em phát biểu


- GV đánh giá kết luận: việc a, c, d, là tiết kiệm thời giờ
Việc b, đ, e là không tiết kiệm thời giờ


b./ Hoạt động 2: Thảo luận – bài tập 4(7p)


+ Đọc yêu cầu - HS đọc yêu cầu


- GV giao nhiệm vụ & yêu cầu HS thảo luận nhóm - HS thảo luận nhóm 2


- GV tổ chức cho HS trao đổi, chất vấn, n/x HS trình bày


- GV đánh giá chung, khen ngợi những bạn đã biết tiết kiệm
thời giờ, phê phán những bạn chưa tiết kiệm thời giờ


* KNS: - Kĩ năng b́nh luận phê phán lăng phí thời gian.
c./ Hoạt động 3: 10p


Trình bày, giới thiệu tranh vẽ, tư liệu đã sưu tầm


- GV giao nhiệm vụ các nhóm & yêu cầu HS chuẩn bị, sau đó
giới thiệu tranh vẽ, hoặc những câu chuyện về tấm gương tiết
kiệm thời giờ.


- 4 tổ chuẩn bị – lần lượt các
tổ trình bày – n/x


- GV kết luận chung: - HS TLCH để GVKL


+ Thời giờ đáng quý như thế nào?
+ Thế nào là tiết kiệm thời giờ?


- Rút ra kết luận
<b>3. Củng cố – dặn dò: 2’</b>
- GV nhận xét giờ học


<b>* GDTTHCM: Các con phải biết quý trọng thời giờ chính là </b>
học tập đức tính tiết kiệm theo gương Bác Hồ.


<i><b>Ngày soạn: 25/10/2014</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2014</b></i>
<b> Toán</b>


<b>Tiết 47: LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Thực hiện các phép tính cộng trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số.


- áp dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách
thuận tiện.


- Vẽ hình vng, hình chữ nhật.


- Giải bài tốn có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


Thước thẳng và ê ke.VBT
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:( 5’)</b>


-1 HS lên bảng chữa bài tập 4-SGK- 56.
- ở dưới lớp trả lời bài 1


- Nhận xts, cho điểm.
<b>B. Bài mới : ( 32’)</b>
1. Giới thiệu bài:1p
2. Thực hành:31p



* Bài 1( 6p)
- HS đọc yêu cầu.


- HS làm bài cá nhân, hai HS làm bảng.
- Nhận xét bài làm của bạn.


? Khi đặt tính chúng ta cần lưu ý điều gì?
? Một bạn thực hiện phép tính.


- GV nhận xét đúng sai, thống nhất kết
quả, cho điểm HS.


* GV chốt: Củng cố cho HS cách đặt tính
rồi tính. Lưu ý cách đặt tính.


* Bài 2(7)p
- HS đọc yêu cầu.


? Thế nào là tính bằng cách thuận tiện?
- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:


? Giải thích cách làm?


? Em đã áp dụng tính chất nào để làm bài
tập này? Nêu lại tính chất đó?


- Nhận xét đúng sai.



- GV thống nhất kết quả, cho điểm HS.
* GV chốt: HS biết áp dụng tính chất giao
hốn và kết hợp của phép cộng để thực
hiện tính nhanh.


* Bài 3 ( 8p)
- HS đọc bài


- GV treo bảng phụ.


- GV yêu cầu HS quan sát hình trên bảng
- GV phân tích lại yêu cầu.


- 1HS lên bảng làm trên bảng phụ
- Nhận xét.


<b>1. Đặt tính rồi tính.</b>
a)


386 259 726 485
260 837 452 936
<b> 647 096 273 549</b>
b)


528 946 435 260
73 529 92 753
602 475 342 507
<b>2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:</b>
a) 6257 + 989+ 743 = ( 6257 + 743) + 989
<b> = 7 000 + 989</b>



<b> = 7989</b>


b)5798 +322 +4678 =5798 + (322 + 4678)
<b> =5798 + 5 000</b>


<b> = 10 798</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Yêu cầu HS làm bài, 3 HS lên bảng, mỗi
HS làm một phần.


- Chữa bài.


? Giải thích cách làm?


? Hình vng ABCD và Hình vng BIHC
có chung cạnh nào? Cạnh đó dài bao nhiêu
? Độ dài cạnh của hình vng BIHC là bao
nhiêu?


? Cạnh DH vng góc với những cạnh
nào?


? Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm
như thế nào?


- Nhận xét đúng sai.


* GV chốt:Củng cố cho HS cách vẽ hình
vng dựa vào cách dựng đường thẳng


vng góc và cách tính chu vi hình chữ
nhật.


* Bài 4(10p)
- HS đọc bài tốn


? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?


- GV tóm tắt bài trên bảng.
- Nhìn tóm tắt đọc lại đề bài.


? Để tính được diện tính của hình chữ nhật
ta cần biết các yếu tố nào?


? Nửa chu vi cơng thức là gì?
? Bài tốn quay về dạng toán nào?


- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài:


? Giải thích cách làm?


? Nêu các bước giải bài toán khi biết tổng
và hiệu của hai số?


? Nêu cách giải khác


- GV nhận xét, thống nhất kết quả.



* GV chốt: Củng cố cho HS cách giải bài
tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó.


<b>C. Củng cố, dặn dị:( 3’)</b>


- HS nối tiếp nêu nội dung vừa luyện tập.
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập về nhà trong


a) Hình vng BIHC có cạnh bằng mấy cm?
b) Cạnh DH vng góc với những cạnh nào?
c) Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.


A B I





D C H
- Chung cạnh BC, BC=3cm


<b>a)</b> Hình vng BIHC có cạnh bằng 3cm


<b>b)</b> Cạnh DH vng góc với các cạnh: DA, CB, HI.
<b>c)</b> Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là:


3 + 3 = 6 (cm)



Chu vi của hình chữ nhật AIHD là:
( 6 + 3 ) x 2 = 18 ( cm)
Đáp số: 18cm
<b>4. Tóm tắt</b>


Nửa chu vi: 16cm
Dài hơn rộng: 4cm
Diện tích:…….cm2<sub>?</sub>


Bài giải:


Chiều rộng của hình chữ nhật là:
(16 – 4) : 2 = 6 (cm)
Chiều dài hình chữ nhật là:


6 + 4 = 10 (cm)


Diện tích của hình chữ nhật là:
10 x 6 = 60 (cm2<sub>)</sub>


Đáp số: 60cm2


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

VBT và chuẩn bị trước bài sau.


<b>Luyện từ và câu </b>


<b>Tiết 19: ÔN TẬP (Tiết 3)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>



- Kiểm tra đọc (lấy điểm)


- Kiểm tra các kiến thức cần ghi nhớ về nội dung chính, nhân vật, giọng đọc các bài là chuyện
kể thuộc chủ điểm: Măng mọc thẳng.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Phiếu ghi tên các bài tập đọc.


- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng ở tập 2.VBT
III. Hoạt động dạy học chủ yếu :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. ổn định lớp( 1’)</b>
<b>B. Dạy bài mới:( 32’)</b>
1. Giới thiệu bài:


- Nêu mục đích yêu cầu.
2. Kiểm tra đọc:


- HS bốc thăm bài đọc( Tiến hành
tương tự như tiết 1).


3. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 ( SGK – 97)
- HS nêu yêu cầu.


? Thế nào là truyện kể?



- Trong chủ điểm “Măng mọc
thẳng”, những bài nào là truyện kể?
- HS nối tiếp đọc các câu chuyện đã
nêu.


- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- Vừa rồi, các con đã tìm được tên
các bài tập đọc là truyện kể rơi`, vậy,
nội dung chính, nhân vật và giọng
đọc của từng bài này như thế nào.
- GV treo phiếu có kẻ sẵn bảng
- GV hướng dẫn các cột, dịng


- Chia 6 nhóm, yêu cầu HS thảo luận
làm vào VBT, 1 nhóm làm phiếu.
- Đọc bài làm trên phiếu và nhận xét
- HS bổ sung


- GV nhận xét, chữa bài.


- HS lắng nghe.


- 7 HS lên bốc thăm và đọc bài, trả lời câu hỏi.
2. Hồn thành bảng :


- Là bài có một chuỗi các sự việc liên quan đến một hay
một số nhân vật, truyện có ý nghĩa.


- Các truyện kể là:



+ Một người chính trực (Trang 36)
+ Những hạt thóc giống ( Trang 46).


+ Nỗi dằn vặt của An - đrây – ca ( Trang 55)
+ Chị em tôi ( Trang 59).


<b>Tên bài</b> <b>Nội dung</b>
<b>chính</b>


<b>Nhân</b>


<b>vật</b> <b>Giọng đọc</b>


1. Một
người
chính
trực


Ca ngợi lịng
ngay thẳng,
chính trực của


Tô Hiến
Thành.

-TôHiế
n
Thành
-Đỗ
Thái


Hậu


Thong thả, rõ
ràng, nhấn
giọng ở những
từ ngữ thể hiện
tính cách của Tơ
Hiến Thành.
2.


Những
hạt thóc
giống


Ca ngợi cậu bé
Chơm dũng
cảm, trung
thực.



-Chôm
-Nhà
vua


- Chôm: Ngây
thơ.


- Nhà vua: Khi
ôn tồn, khi dõng
dạc.



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>C. Củng cố-dặn dò:( 4’)</b>


? Chủ điểm măng mọc thẳng gợi cho
em suy nghĩ gì?


? Những chuyện kể các em vừa đọc
khuyên chúng ta điều gì?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS chưa có điểm đọc phải
chuẩn bị tốt để tiết sau kiểm tra và
chuẩn bị trước bài sau.


<i> </i>


<b>Kể chuyện</b>


<b>Tiết 10: ÔN TẬP (tiết 4)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- Hệ thống hoá và hiểu thêm các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học.
- Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các từ ngữ, các thành ngữ, tục ngữ đã học
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm, dấu ngoặc kép.


<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ kẻ sẵn bài 1, 2.
- Bút dạ



III. Hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Ổn định lớp(1’)</b>
<b>B Dạy bài mới:(32’)</b>
1. Giới thiệu bài: 1p


? Từ tuần 1 đến tuần 9 em đã được học
những chủ điểm nào?


2. Hướng dẫn ôn tập: 31p
* Bài 1:10p
- HS nêu yêu cầu.


? Em hãy nhắc lại các bài MRVT trong 3
chủ điểm vừa nêu.


- Thương người như thể thương thân; Măng mọc
thẳng; Trên đôi cánh ước mơ.


-Trường em ln có tinh thần lá lành đùm
lá rách.


- Bạn Hằng lớp em tính thẳng như ruột
ngựa.


<b>Thương người</b>
<b>như thể thương</b>



<b>thân</b>


<b>Măng mọc</b>


<b>thẳng</b> <b>cánh ướcTrên đôi</b>
<b>mơ</b>
<b>Thương</b>


<b>người như</b>
<b>thể thương</b>


<b>thân</b>


<b>Măng mọc</b>


<b>thẳng</b> <b>Trên đôi cánhước mơ</b>
-ở hiền gặp


lành.


- Một cây
làm chẳng


<b>* Trung thực:</b>
- Thẳng như
ruột ngựa;
- Thuốc đắng


- Cây ngay
không sợ chết


đứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- GV treo phiếu đã kẻ sẵn bảng, giải thích
lại yêu cầu bài và làm mẫu 1 từ ở từng chủ
điểm.


- Chia nhóm thảo luận


- HS thảo luận nhóm, làm VBT. Phát
phiếu và bút dạ cho 2 nhóm làm.


- Các nhóm đọc từ của mình đã viết.
- Nhận xét 2 nhóm làm trên phiếu
- Nhận xét, bổ sung.


? Em hiểu thế nào là “cưu mang”?


? Em hãy liên hệ xem mình đã biết giúp
đỡ người khác chưa? Đã sống nhân hậu
chưa?


? Đặt câu với từ: “ đánh đập”?


? Em đã bao giờ đánh đập, bắt nạt ai chưa
? Trái nghĩa với “trung thực” là gì?


? Em có trung thực trong học tập chưa?
?Thế nào là “ước vọng”?


? Em co’ mơ ước gì trong tương lai?


- GV KL: Những đức tính nên học tập và
khơng nên học tập trong cuộc sống.


* Bài 2:11p
- Hs đọc yêu cầu.


- HS nối tiếp nhau đọc các câu thành ngữ,
tục ngữ thuộc từng chủ điểm một.


- GV ghi nhanh các câu đó lên bảng.
- chốt các câu tục ngữ,một HS đọc lại toàn
bộ các câu tục ngữ trên bảng.


- GV yêu cầu HS đặt câu và giải nghĩa
một số câu tục ngữ.


- Bà em ln dặn con cháu đói cho sạch, rách cho
thơm.


……….
<b>3. Lập bảng thống kê về dấu câu:</b>


+ Dấu hai chấm: có tác dụng báo hiệu bộ phận sau
nó là lời nói hoặc giải thích cho bộ phận đứng
trước nó.


- VD: + Mẹ em đi chợ mua rất nhiều thứ: gạo, thịt,
mía, cam,…


+ Mẹ em hỏi:



- Con đã học bài xong chưa?


+ Dấu ngoặc kép: Dẫn lời nói trực tiếp của nhân
vật hay câu văn được nhắc đến, hoặc chỉ những từ
ngữ đặc biệt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

* Bài 3:10p
- HS đọc yêu cầu.


- HS làm bài cá nhân, trình bày miệng
- Gọi HS lên bảng viết VD.


- GV nhận xét.


<b>3. Củng cố – dặn dò:(3’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc các từ, thành
ngữ, tục ngữ vừa học.


- Chuẩn bị bài sau.


<i><b>Ngày soạn: 26/10/2014 </b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 29 tháng 10 năm 2014</b></i>
<b>Toán</b>


<b> Tiết 48: Ôn tập</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>



1. KT: - Biết cách cộng, trừ các số có 5 chữ số, nhân (chia) số có 5 chữ số với (cho) số có 1
chữ số.


- Biết so sánh, xếp thứ tự các số đến 100 000.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức.


- Biết cách tìm thành phần chưa biết của phép tính.
* HS yếu: - Biết so sánh, xếp thứ tự các số đến 100 000.
2. KN:


- Luyện tính giá trị của biểu thức.


- Luyện tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Luyện giải tốn có lời văn.




3. TĐ: - Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


VBT
<b>III.</b>


<b> Các hoạt động dạy và học cơ bản:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (3´)</b>


<b>- Yêu cầu tính: </b>


3256 <sub> 3; 4840 </sub><sub>4;</sub>



<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Gv nhận xét
<b>B. Bài mới: (33´)</b>
<b>1. Gtb</b><i>: </i>1p


<b>2. Luyện tập: 30p</b>


* Bài tập 1. Đặt tồi rồi tính ( 5p)
34523 + 999 642 : 4
9890 - 567 123 x 6


- Khi đặt tính đối với phép cộng, trừ, nhân, chia
ta làm như thế nào ?


- Gv yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gv củng cố bài.


<i><b>* Bài tập 2. Tính giá trị biểu thức(7p)</b></i>


800 - 300 + 700 90000 - 90000 : 3
6000 - 4000 x 3 (5000 - 3000) x 2
- Gv yêu cầu học sinh tự giác làm bài.


- Em có nhận xét gì về các số hạng trong biểu
thức ?


- Ta thực hiện biểu thức theo thứ tự nào ?
- Gv nhận xét, chốt lại:



<i>Trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ,</i>
<i>nhân, chia ta thực hiện nhân, chia trước cộng,</i>
<i>trừ sau</i>.


<i><b> * Bài tập 3.8p</b></i>


X +527 = 1892 989 - X = 700
X x 8 = 64 88 : X = 4


- Nêu tên các thành phần của x trong từng phép
tính ?


- Nêu cách tìm x trong từng phép tính ?
- Gv lưu ý hs trình bày đúng, đẹp.




<i><b>*Bài tập 4. 10p</b></i>


Yêu cầu học sinh tóm tắt bài tốn.
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì ?


- Để tìm 6 hàng có bao nhiêu bạn trước tiên ta
phải làm gì ?




- Gv củng cố, khuyến khích hs giải bằng 2
cách.





ĐS: 9768; 1210


- 1 hs nêu yêu cầu bài
- Hs tự làm bài và chữa


- 1 hs đọc yêu cầu bài


+ <i>số tròn trăm</i>
<i> </i>


<i>+ trái sang phải</i>
- Hs làm tương tự


- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Hs phát biểu, nhận xét
- Hs tự làm bài


- Hs nhận xét, chữa bài
Đáp án:


<i>x + 527 = 1892</i>


<i> x = 1892 – 527</i>
<i> x = 1365</i>
- Hs đọc yêu cầu bài
- 1 hs lên bảng tóm tắt bài.
<i><b>Tóm tắt</b>:<b> </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>C. Củng cố, dặn dò: (2´)</b>
- Gv nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài .


<i>Một hàng có số bạn là:</i>
<i>64 </i><i><sub>4 = 16 (bạn)</sub></i>


<i>Sáu hàng có số bạn là:</i>
<i>16 </i><i><sub> 6 = 96 (bạn)</sub></i>


<i> Đáp số: 96 bạn</i>


<b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 20: ÔN TẬP (Tiết 5)</b>
<b>I, MỤC TIÊU:</b>


- KN : Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đã học theo tốc độ quy định giữa HKI (khoảng 75
tiếng/phút)Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc ;
- KT : Nhận biết được các thể loại văn xuôi, kịch, thơ ; bước đầu nắm được nhân vật và tính
cách trong bài tập đọc là truyện kể đã học.


- TĐ : u thích mơn học
<b>II, ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Phiếu ghi tên các bài tập đọc, học thuộc lòng.
- Phiếu bài tập 2,3.


III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


<b>1. Giới thiệu bài:1’</b>
<b>2.Hướng dẫn ơn tập:</b>
<b>29’</b>


a. Kiểm tra tập đọc,
học thuộc lòng:


- Gv tiếp tục kiểm tra
những hs chưa đạt
yêu cầu.


- NX.


b. Bài tập 2:


- Yêu cầu hs hoàn
thành nội dung theo
bảng sau.


- Nhận xét.


- Hs thực hiện các yêu cầu kiểm tra.


- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài.


Tên bài Thể loại Nội dung chính



Trung thu độc lập Văn xuôi Mơ ước của anh
chiến sĩ trong đêm
trung thu độc lập đầu
tiên về tương lai của
đất nước và của tiếu
nhi.


ở vương quốc Tương
lai


Kịch Mơ ước của các bạn


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

đủ hạnh phúc, ở đó
trẻ em là những nhà
phát minh,


góp sức phục vụ
cuộc sống.


Nếu chúng mình có
phép lạ


Thơ Mơ ước của các bạn


nhỏ muốn có phép lạ
để làm cho thế giới
trở nên tốt đẹp hơn.
Đôi giày ba ta màu



xanh Văn xuôi Để vận động cậu bélang thang đi học, chị
phụ trách đã làm cho
cậu xúc động, vui
sướng vì thưởng cho
cậu đôi giày mà cậu
mơ ước.


Thưa chuyện với mẹ Văn xuôi Cương ước mơ trở
thành thợ rèn để kiếm
sống giúp gia đình
nên đã thu phục mẹ
động tình với em,
khơng xem đó nghề
hèn kém.


Điều ước của vua
Mi-đát


Văn xuôi Vua Mi- đat muốn
mọi vật mình chạm
vào đều biến thành
vàng, cuối cùng đã
hiểu: những ước
muốn tham lam
không mang lại hạnh
phúc cho con người.
Bài tập 3:


- Tổ chức cho hs thảo
luận nhóm.



- Chữa bài, nhận xét.


- Hs nêu u cầu của bài.


- Hs thảo luận nhóm hồn thành bài.


Nhân vật Tên bài Tính cách


- Tơi


- Chị TPT Đội
- Lái


Đôi giày ba ta


màu xanh -Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang, quan tâm và thông cảm ước muốn của trẻ.
-Hồn nhiên , tình cảm u thích đơi giày.
- Cương


- Mẹ Cương Thưa chuyện với mẹ


-Hiểu thảo, thương mẹ, muốn đi làm đi để
kiếm tiền giúp mẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Vua Mi-đát


- Thần Đi-ô-ni-dốt Điều ước của vua Mi-<sub>đát</sub> -Tham lam nhưng biết hối hận- Thông minh, biết dạy cho Mi – đát một bài
học.



<b>4.Củng cố, dặn dò: </b>
<b>(3’)</b>


- Các bài thuộc chủ
điểm Trên đơi cánh
ước mơ giúp các em
hiểu điều gì?


- Chuẩn bị bài sau.


<b>Tập làm văn</b>
<b>Tập làm văn</b>


<b>Tiết 19: Ôn tập (Tiết 6 )</b>


<b>I) MỤC TIÊU</b>


- Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mơ hình âm tiết đã học


- Tìm được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ, động từ, tính từ và các câu văn trong đoạn văn.
<b>II) ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>


- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn
- Phiếu kẻ sẵn bài tập 2 và bút dạ.


<b>III) CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>1.Ôn định tổ chức(1’)</b>


<b>2. Giới thiệu bài (2’)</b>


- Nêu mục tiêu của tiết học.
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập </b>
<b>Bài 1 (7’)</b>


- Gọi học sinh đọc đoạn văn


(?) Cảnh đẹp của đất nước được quan sát
ở vị trí nào?


(?) Những cảnh về đất nước ta hiện ra
cho em biết điều gì về đất nước ta?
<b>Bài 2 (7’)</b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu


- Phát phiếu, yêu cầu thảo luận và hoàn
thành phiếu.


- Học sinh đọc thành tiếng


+ Được quan sát từ trên cao xuống


+ Cho thấy đất nước ta rất thanh bình, đẹp, hiền
hồ.


- Học sinh đọc


- Học sinh trao đổi hoàn thành phiếu.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.



âm đầu Vần Thanh


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

b. Có đủ âm đầu vần và thanh <sub>d</sub>
t
c
ch
ch
b
g
l


ươi
âm
anh
u
uôn
ây
ơ
a


sắc
huyền
sắc
sắc
huyền
ngang
huyền
huyền



<b>Bài 3 (9’)</b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu


(?) Thế nào là từ đơn? Cho ví dụ?
(?) Thế nào là từ láy? Ví dụ?
(?) Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ?
- u cầu học sinh thảo luận cặp đơi,
tìm từ.


- Gọi lên viết các từ mình tìm được


- Học sinh đọc


+ Từ đơn là từ chỉ gồm một tiếng. Ví dụ: ăn,…
+ Là từ phối hợp những tiếng có âm hay vần
giống nhau. Ví dụ: long lanh, lao xao…


+ Là từ được ghép các tiếng có nghĩa lại với
nhau. Ví dụ: Dãy núi, ngơi nhà…


- Học sinh thảo luận tìm từ vào giấy nháp.


- Học sinh lên bảng viết, mỗi học sinh viết một
loại.


<b>Từ đơn</b> <b>Từ láy</b> <b>Từ ghép</b>


Dưới, tầm, cánh, chú, là, luỹ,


tre, xanh, trong, hồ, ao,
những, gió, rồi, cảnh, cịn,
tầng…


Rì rào, rung ring, thung


thăng.. Bây giờ, khoai nước, tuyệtđẹp, hiện ra, ngược xuôi,
xanh trong, cao vút…


<b>Bài 4 (7’)</b>


- Gọi học sinh đọc yêu cầu


(?) Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?
(?) Thế nào là động từ? Cho ví dụ?
- Tiến hành như bài 3


- Học sinh đọc


+ Là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng,
khái niệm hoặc đơn vị). Ví dụ: Học sinh, mây,
đạo đức…


+ Động từ là những từ chỉ hạot động, trạng thái
của sự vật. Ví dụ: ăn, ngủ, yên tĩnh…


Danh từ Động từ


Tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bờ, ao, khóm, khoai
nước, cảnh, đất nước, cánh, đồng, đàn, trâu, cỏ, dịng, sơng,


đồn, thuyền, tầng, cị, chiều…


<b>4. Củng cố - dặn dò: 3p</b>
- Nhận xét tiết học.


- Yêu cầu làm thử bài luyện tập tiết 7,8;


Rì rào, rung ring, hiện ra,
gặm, ngược xuôi, bay…


<b>Khoa học</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>I. Mục tiêu</b>


- Củng cố lại kiến thức cơ bản đã học về con người và sức khoẻ.
- Biết áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
- Ln có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật, tai nạn.


* HS yếu: - Biết áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày
<b>II. đồ dùng dạy học</b>


- HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mơ hình rau, quả, con giống.
- Nội dung thảo luận ghi sẵn trên bảng lớp.


II. Hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1. Giới thiệu bài:(1’)</b>
- Nêu mục đích yêu cầu.


<b>2. Các hoạt động:(30’)</b>


a) Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề con
người và sức khỏe 15p


- Gọi HS đọc 4 câu hỏi SGK-38


- GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm
nghiên cứu 1 vấn đề.


- GV giao nhiệm vụ


- Các nhóm thảo luận và trình bày nội
dung.


- u cầu các nhóm trình bày. Các nhóm
khác chuẩn bị câu hỏi để hỏi lại nhằm tìm
hiểu rõ nội dung trình bày.


- Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: sức khoẻ:


+ Nhóm 1: Trình bày trong quá trình sống con
người lấy những gì từ mơi trường và thải ra mơi
trường những gì?


+ Nhóm 2: Giới thiệu về nhóm các chất dinh
dưỡng vai trị của chúng đối với cơ thể?


+ Nhóm 3: Giới thiệu về một số bệnh thường


gặp, dấu hiệu để nhận ra bệnh và cách phịng
tránh, chăm sóc người thân khi bị bệnh.


+ Nhóm 4: Giới thiệu những việc nên làm và
khơng nên làm để phòng tránh tai nạn đuối
nước?


- Nhóm 1:


+ Cơ quan nào có vai trị chủ đạo trong q trình
trao đổi chất?


+ Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì
để sống?


- Nhóm 2:


+ Hầu hết các thức ăn, đồ uống có nguồn gốc từ
đâu?


+ Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn?


- Nhóm 3:


+ Tại sao chúng ta phải diệt ruồi?


+ Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu
chảy ta phải làm gì?



- Nhóm 4:


+ Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước?
+ Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chý ý
điều gì?


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

b) Hoạt động 2: Trị chơi: Ơ chữ kì diệu.
Nội dung: Con người sức khoẻ.8p
- GV phổ biến luật chơi.


- HS chơi mẫu.
- HS chơi theo nhóm


- Tiến hành cho HS chơi theo ba đội thi
đua.


- Nhận xét đánh giá.


c) Hoạt động 3: Trò chơi: Ai chọn thức ăn
hợp lí.7p


- Dùng mơ hình để chuẩn bị một bữa ăn và
yêu cầu giải thích vì sao chọn như vậy.
<b>3. Củng cố – dặn dị:(4’)</b>


- Gọi HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng
hợp lý


- Nhận xét tiết học.



- Dặn HS về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để
nói với mọi người cùng thực hiện 1 trong
10 điều khuyên dinh dưỡng.


- Dặn HS về nhà học thuộc lại các bài để
chuẩn bị kiểm tra.


học 4 – Trang 96


- Hai bàn tạo thành một nhóm.


- Đại diện các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm
mình.


- Nhận xét, bổ sung.


<b>Lịch sử </b>

( Dạy vào buổi chiều

<b>)</b>



<b>Tiết 10: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC</b>
<b> LẦN THỨ NHẤT( NĂM 981) </b>


<b>I. Mục tiêu</b>


Học xong bài này, HS biết:


- Lê Hồn lên ngơi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân.
- Kể lại được vắn tắt sự kiện cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.
- Nêu được ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.


* MTBĐ ;- Biết được một lần nữa cũng tại sông Bạch Đằng ở tỉnh Quảng Ninh ông cha ta lại


đánh tan quân Tống xâm lược cũng bằng kế đóng cọc xuống sơng dựa vào thủy triều


- Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ di tích lịch sử
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>


- Hình vẽ SGK phóng to trên máy chiếu


- Lược đồ khu vực cuộc kháng chiến chống quân Tống( năm 981)
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


Hoạt động của GV Hoạt động của HS


<b> A.Bài cũ: 5p</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

- Đinh Bộ Lĩnh lấy nơi nào làm kinh đô &
đặt tên nước ta là gì?


- GV nhận xét.
<b>B.Bài mới: </b>
<b>1.Giới thiệu: 2p</b>


- Buổi đầu độc lập của dân tộc, nhân dân
ta phải liên tiếp đối phó với thù trong giặc
ngoài. Nhân nhà Đinh suy yếu, quân Tống
đã đem quân sang đánh nước ta. Liệu rồi
số phận của giặc Tống sẽ ra sao? Hôm
nay cô cùng các em tìm hiểu bài: Cuộc
kháng chiến chống quân Tống lần thứ
nhất (981)



<b>2.Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động1: (9p)Tình hình nước ta trước</b>
<b>khi quân Tống xâm lược</b>


Hoạt động cả lớp


-yc hs đọc từ đầu đến sử cũ gọi là nhà Tiền


Lê Hồn lên ngơi vua trong hồn cảnh nào ?


- Việc Lê Hồn được tơn lên làm vua có
được nhân dân ủng hộ không ?


- GV nêu vấn đề: “Việc Lê Hồn lên
ngơi vua có hai ý kiến khác nhau:


+ Thái hậu Dương Vân Nga u q Lê
Hồn nên đã trao cho ơng ngơi vua.


+ Lê Hồn được tơn lên làm vua là phù
hợp với tình hình đất nước & nguyện vọng
của nhân dân lúc đó.


Em hãy dựa vào nội dung đoạn trích trong
SGK để chọn ra ý kiến đúng.”


- Đóng đơ tại Hoa Lư, Ninh BìnhĐặt tên là
nước Đại Cồ Việt.



-1 hs đọc


- Vua Đinh & con trưởng là Đinh Liễn bị
giết hại


- Con thứ là Đinh Tồn mới 6 tuổi lên ngơi
vì vậy khơng đủ sức gánh vác việc nước
- Lợi dụng cơ hội đó, nhà Tống đem quân
sang xâm lược nước ta


- Đặt niềm tin vào “Thập đạo tướng quân”
(Tổng chỉ huy quân đội) Lê Hồn và giao
ngơi vua cho ơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- <b>GV kết luận: Ý kiến thứ hai đúng vì:</b>
Đinh Tồn khi lên ngơi cịn q nhỏ; nhà
Tống đem qn sang xâm lược. Lê Hoàn
giữ chức Tổng chỉ huy quân đội; khi Lê
Hồn lên ngơi được qn sĩ tung hơ “Vạn
tuế”


- <b>GV giảng về hành động cao đẹp của</b>
<b>Dương Vân Nga trao áo lơng cổn cho Lê</b>
Hồn: đặt lợi ích của dân tộc lên trên lợi
ích của dịng họ, của cá nhân.


<b>Hoạt động 2: Diến biến cuộc kháng</b>
<b>chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ</b>
<b>nhất 9p</b>



Hoạt động nhóm


Yc hs thảo luận nhóm đơi


- Qn Tống sang xâm lược nước ta vào
năm nào?


- Quân Tống tiến vào nước ta theo những
đường nào?


<b>GDBĐ: Đây là trận đánh quân XL lần mấy</b>
tại cửa sông này ?


một lần nữa cũng tại sông Bạch Đằng ở tỉnh
Quảng Ninh ông cha ta lại đánh tan quân
Tống xâm lược cũng bằng kế đóng cọc
xuống sơng dựa vào thủy triều


- Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn
ra như thế nào?


-Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm
lược của chúng không?


<b>Hoạt động 3: kết quả và ý nghĩa(8p</b>
Kết quả của cuộc kháng chiến ntn ?
Ý nghĩa


<b>C.Củng cố - Dặn dò: 3p</b>



- Nhờ sức mạnh đồn kết của dân tộc, nhờ
tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng
lớp nhân dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng


- HS dựa vào phần chữ & lược đồ trong
SGK để thảo luận


- Đại diện nhóm lên bảng thuật lại cuộc
kháng chiến chống quân Tống của nhân dân
trên bản đồ.


-Năm 981


- Chúng tiến vào nước ta theo 2 con đường,
quân thủy theo cửa sông Bạch Đằng, quân bộ
tiến theo vào đường Lạng Sơn


- Lần 2


- Tại cửa sông Bạch Đằng, cũng theo kế của
Ngơ Quyền,Lê Hồn cho qn ta đóng cọc ở
cửa sông để đánh địch.


- Không thực hiện được ý đồ


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

sĩ đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất
của nhà Tống, tiếp tục giữ vững nền độc
lập của nước nhà. Chúng ta tự hào sâu sắc
với quá khứ đó



- Chuẩn bị : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long


<i><b>Ngày soạn: 27/10/2014</b></i>
<i><b>Ngày giảng:Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2014</b></i>
( Giáo viên dạy thay)


<i><b>Ngày soạn: 28/10/2014</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2014</b></i>


<b>Tốn</b>



<b>TIẾT 50: TÍNH CHẤT GIAO HỐN CỦA PHÉP NHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu: Giỳp học sinh:</b>


- Nhận biết tính chất giao hốn của phép nhân.


- Vận dụng tính chất giao hốn của phép nhân để tính tốn.


* HS yếu : Thực hiện một số phép tính đơn giản có vận dụng tính chất giao hốn.
<b>II. Đồ dựng dạy học : </b>


- Sgk, Vbt.
- Bảng phụ.


<b>III. </b>Các hoạt động dạy và học cơ bản:
<b> Hoạt động của giáo viên</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5p </b>


- Chữa bài tập 3, 4. Sgk


- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới: 32p </b>
1. Gtb:1p


<b>2. So sánh giá trị của hai biểu thức. 5p </b>
- Yêu cầu hs tính và so sánh kết quả các phép
tính:


3 <sub> 4 và 4 </sub><sub> 3</sub>
2  6 và 6  2
7 <sub> 5 và 5 </sub><sub> 7</sub>


- Yêu cầu hs nhận xét các tích đó.
3 <sub>4 = 4 </sub><sub>3; 2 </sub><sub> 6 = 6 </sub><sub>2;</sub>
7 5 = 5 7;


3. Viết kết quả vào ô trống:<b> 7p </b>


- Gv treo bảng phụ có các cột ghi giá trị của:
a, b, a  b và b  a


- Gv gọi 3 hs tính kết quả của a <sub> b và b</sub><sub>a</sub>
với mỗi giá trị cho trước của a & b.




- 2 hs trả lời.
- Lớp nhận xét.



- Hs thực hiện tính và nêu kết quả.


- Hs nêu được sự bằng nhau của các kết quả
từng cặp hai phép nhân có các thừa số giống
nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

a = 4, b = 8 cú a <sub> b = 4 </sub><sub> 8 = 32</sub>
b <sub> a = 8 </sub><sub>4 = 32</sub>
a = 6, b = 7 cú a <sub> b = 6 </sub><sub>7 = 42</sub>
b <sub> a = 7 </sub><sub>6 = 42</sub>
- Gv ghi kết quả vào các ô trống


trong bảng phụ. Yêu cầu hs so sánh kết quả,
nhận xét.


* Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số trong một
tích thì tích khơng thay đổi.


<b>4. Thực hành: 18p </b>
Bài tập 1: (5p)


- Gv củng cố cho hs: Khi đổi chỗ các thừa số
trong một íích thì tích khơng thay đổi.


Bài tập 2 (7p)


Gv lưu ý hs: cỏc em sử dụng tính chất giao
hốn để thực hiện tính giá trị biểu thức.


- Y cầu hs đổi bài, nhận xét.


- Gv củng cố bài.


+ Chuyển phép tính đó cho về phép tính
nhân với số có một chữ số, dựa vào t/c giao
hoán của phép nhân.


Bài tập 3 (6p)


- Gv nói cho hs biết trong 6 biểu thức này có
các biểu thức có giá trị bằng nhau. Hãy tìm
các biểu thức có giá trị bằng nhau.


- Gv củng cố: có 2 cách làm, một là thực hiện
tính rồi so sánh kết quả bình thường, hai là
nhẩm tính cộng rồi vận dụng tính chất giao
hốn của phép nhân để so sánh.


3. Củng cố, dặn dị:3p


- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân?
- Nhận xét giờ học.


- Về nhà làm bài tập 1, 2. Sgk
- Chuẩn bị bài sau.


- Hs nhìn bảng, rút ra nhận xét.
<b> a </b><b><sub> b = b </sub></b><b><sub> a</sub></b>


- Nhiều học sinh nhắc lại.



- Hs tự làm bài tập.
- 1 hs đọc yêu cầu bài
- 2 hs lên bảng làm bài tập


- Dưới lớp đổi chéo bài kiểm tra. Nhận xét, bổ
sung.


VD Đối với phép tính thứ hai:
7 853 = 853  7


- 1 hs đọc yêu cầu bài


- Hs tự làm bài vào vở bài tập.


- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ sung.
VD:


b. (3+2) <sub>10 287 = 5 </sub><sub>10 287</sub>
e. 10 287 5


=> b = e
- 2,3 HS nêu.
<b>Tậ</b>


<b> p làm văn</b>


<b> Tiết 20: Ôn tập ( tiết 8)</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- HS nắm chắc hơn mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết câu thông thường của


một bức thư.


- Biết vận dụng kiến thức để viết một bức thư cho một người bạn thân nói về ước mơ của em
<b>II .ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<b>1.Kiểm tra:(5’)</b>


- Cần kể lại lời nói,ý nghĩ của nhân vật để
làm gì? Có mấy cách ghi lời nói, ý nghĩ của
nhân vật?


- Nhận xét.
<b> 2. Bài mới(32’)</b>
<b>a/Giới thiệu bài:1p</b>


-Nêu mục tiêu- Ghi đề bài lên bảng
<b>b/Hướng dẫn luyện tập:31p</b>


-Đề bài: Viết một bức thư cho bạn hoặc một
người thân nói về ước mơ của em.


-HD viết thư:


? Một bài văn viết thư gồm mấy phần
?Nêu nội dung các phần:


<b>?Theo đề bài em viết thư cho ai </b>
? Viết thư với mục đích gì
YC cả lớp viết vào vở



-Gọi những bài làm tốt và bài làm chưa tốt
để chữa bài.


<b>4. Củng cố- Dặn dò(3’)</b>
- Nhận xét giờ học
- Củng cố nội dung.


-2 hs trình bày


Đọc đề bài.


- 3phần: phần đầu thư, phần chính, phần cuối
thư.


+ Phần đầu thư:


- Địa điểm và thời gian viết thư
- Lời thưa gửi


+ Phần chính:


- Nêu mục đích, lí do viết thư


- Thăm hỏi tình hình của người nhận thư
- Thơng báo tình hình người viết thư


- Nêu ý kiến trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với
người nhận thư.



+ Phần cuối thư:


- Lời chúc, lời cảm ơn, lời hứa hẹn.
- Chữ kí và tên hoặc họ tên.


- Viết thư cho bạn than
- nói về ước mơ của em.


<b>Khoa ho ̣c </b>


<b>Tiết 20: Nước có tính chất gì ?</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


Học sinh có khả năng phát hiện ra một số tính chất của nước bằng cách:
- Quan sát để phát hiện màu, mùi, vị của nước.


- Làm thí nghiệm chứng minh nước khơng có hình dạng nhất định, chảy lan ra mọi phía, thấm
qua một vật và có thể hồ tan một số chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Hình vẽ trang 42, 43 trên máy chiếu


- 1 cốc đựng sữa, 1 cốc đựng nước. Chai, lọ, bình chứa nước. Một tấm kính, khay đựng nước, 1
miếng vải, bông, túi ni lông. Một ít muối, đường, cát ...


<b>III. </b>Các hoạt động dạy và học cơ bản:
<b> Hoạt động của giáo viên</b>
A.KTBC: 3p


GV gọi HS trả lời một số câu hỏi giờ ôn
tập trước.



B. Bài mới: 28p
1.


Giới thiệu bài : 2p
2. Nội dung : 26p


Hoạt động 1:5p
<b>Phát hiện màu, mùi, vị của nước</b>


*Mục tiêu: Sử dụng các giác quan để
nhận biết các t/chất của nước ...


* Cách tiến hành:


Bước. 1: Tổ chức hướng dẫn


- Yêu cầu hs làm theo yêu cầu tr 42.
- Y/cầu hs trao đổi ý 1, 2.


Bước. 2: Cốc nào đựng nước, cốc nào
đựng sữa ?


- Làm thế nào em nhận biết được điều đó
?


Bước. 3: Trình bày trước lớp


* K l: Qua q/s ta có thể nhận thấy, nước
khơng màu, k0<sub> mùi, k</sub>0<sub> vị.</sub>



Hoạt động 2:4p
<b>Phát hiện hình dạng của nước</b>


* Mục tiêu: Hs hiểu khái niệm hình dạng
nhất định ...


* Cách tiến hành:


Bước.1: Y/c các nhóm mang chai, lọ,
bình đặt lên bàn, đặt ở các vị trí khác
nhau & hỏi khi thay đổi vị trí thì hình
dạng của chúng có thay đổi khơng ?
Bước. 2: Y/c hs cho nước vào bình, làm
t/n để rút ra k/l về hình dạng của nước?
* Kết luận: Nước k0<sub> có hình dạng nhất</sub>
định.


Hoạt động 3:3p


<b>Tìm hiểu xem nước chảy như thế nào?</b>
- Gv kiểm tra dụng cụ hs chuẩn bị mang
đến lớp, yêu cầu các nhóm đề xuất cách
làm thí nghiệm, thực hiện và nhận xét


- HS trả lời-HS khác n/x bổ sung.
- Hs chú ý lắng nghe.


- Hs làm việc theo yêu cầu trang 42.
- Hs làm việc trong nhóm



- Hs trả lời


+ Nhìn vào 2 cốc: cốc nước thì trong suốt, khơng
màu; Cốc sữa có màu trắng đục.


+ Nếm lần lượt từng cốc, cốc nước khơng có vị,
cốc sữa ngọt.


+ Ngửi lần lượt từng cốc, cốc nước khơng mùi, cốc
sữa có mùi của sữa.


- Hs chú ý lắng nghe.


- Hình dạng bình khơng thay đổi.


- Hs tiến hành làm thí nghiệm, rút ra kết luận về
hình dạng của nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

kết quả.


* Gv: Nước chảy từ cao xuống thấp, lan
ra mọi phía.


Hoạt động 4: 5p


<b>Phát hiện tính thấm hoặc khơng thấm</b>
<b>của nước đối với một số vật</b>


- Gv yêu cầu hs làm thí nghiệm đơn giản


rồi rút ra kết luận.


- Nêu ứng dụng của tính chất này ?
* Gv: Nước thấm qua một số vật.


Hoạt động 5: 5p


<b>Phát hiện nước có thể khơng hồ tan</b>
<b>một số chất.</b>


- Gv yêu cầu hs làm t/nghiệm: Cho 1 ít
đường, muối, cát vào 3 cốc nước khác
nhau, khuấy đều lên. N/xét và rút ra k/l.
<b>* Kết luận: Nước có thể hoà tan một</b>
<b>số chất.</b>


*Bạn cần biết: Sgk
<b>3. Củng cố, dặn dò:2p</b>


- Em hãy nêu 1 số t/c của nước ?


<i><b>BVMT</b>: con cần làm gì để bảo vệ nguồn</i>
<i>tài nguyên nước.</i>


- Nhận xét giờ học.


- Dặn về nhà học làm bài tập và chuẩn bị
bài sau


- Hs tiến hành làm thí nghiệm.


- Hs rút ra nhận xét.


- Lợp nhà, làm áo mưa. Dùng các vật liệu cho nước
thấm qua để lọc nước đục.


- Hs làm thí nghiệm và rút ra kết luận.


<b>Sinh hoạt</b>

<b>Tuần 10 </b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Đánh giá ưu ,khuyết điểm trong tuần và đề ra kế hoạch tuần 11.
- Giáo dục HS ý thức tự quản cao hơn.


<b>II.TI N TRÌNH LÊN L P:Ế</b> <b>Ớ</b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1)Lớp tự sinh hoạt:


- GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp.
- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.
2) GV nhận xét lớp:


- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có chất
lượng.


- Việc học bài và chuẩn bị bài trước khi đến
lớp đã đạt kết quả cao hơn so với tuần trước.
- Tuy nhiên trong lớp vẫn còn một số em nói



- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên góp ý.
- Lớp phó HT: nhận xét về HT.


- Lớp phó văn thể: nhận xét về hoạt động
đội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

chuyện riêng trong giờ học, chưa thật sự chú
ý nghe giảng : Khang, Nam, Tồn


- Nhìn chung các em đi học đều
- Hoạt động đội tham gia tốt :
3) Ph ương hướng tuần tới :


- Phát huy những ưu điểm đạt được và hạn
chế các nhược điểm cịn mắc phải.


- Duy trì nề nếp học tập tốt.
4) Văn nghệ:


- GV quan sát, động viên HS tham gia.


- Lớp nghe nhận xét, tiếp thu.


- Lớp nhận nhiệm vụ.


- Lớp phó văn thể điều khiển lớp.
<b> </b>


<i><b> Kiểm tra ngày tháng năm 2014</b></i>


<b> </b>


<b>TCM</b>


<b>TUẦN 11 </b>



<i><b>Ngày soạn: 1/11/2014 </b></i>
<i><b>Ngày giảng:Thứ hai ngày 3 tháng 11 năm 2014 </b></i>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 51: NHÂN VỚI SỐ 10; 100; 1000. CHIA CHO 10; 100; 1000</b>
<b> I. Mục tiêu:</b>


-Giúp HS biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000,.. và chia số trịn
chục, trịn trăm, trăm nghìn… cho 10, 100, 1000…


- Vận dụng để tính nhanh khi nhân ( hoặc chia ) với ( hoặc cho) 10; 100; 1000;…
<b>II. Đồ dung dạy học:</b>


- Bảng phụ ghi nội dung nhận xét ,
- phấn màu, VBT


- SGK.


III. Hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:( 4’)</b>



- 1 HS lên bảng làm bài 1 - VBT - tr 60
?Phát biểu về tính chất giao hoán của phép
nhân?


- Nhận xét.
<b>B. Bài mới ( 32’)</b>
1. Giới thiệu bài:1p


- GV nêu mục đích yêu cầu bài học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

10 hoặc chia số tròn chục cho10. ( 12’ )
VD1: 35 x 10 = ?


- HS đọc phép tính


? 10 cịn được gọi là mấy chục?


? 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu ?
? 35 chục là bao nhiêu?


- So sánh và nhận xét về số 35 và kết quả
sau khi nhân với 10?


? Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta làm
như thế nào?


- GV chốt kết quả: Khi nhân một số với 10
ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên
phải.



- Gọi nhiều HS đọc kết luận


- Nếu như nhân 1 số với 10 ta thêm 1 số 0
bên phải số đó thì khi chia 1 số cho 10 thì
ta làm như thế nào?


350 : 10 = ? Tại sao?


? Yêu cầu và nhận xét số bị chia; thương
sau phép tính?


? Muốn chia một số chẵn chục cho 10 ta
làm như thế nào?


- HS lấy VD chứng minh cho 2 kết luận
trên.


- GV kết luận: Khi chia số tròn chục cho
10 ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên
phải số đó.


VD2:


- Hướng dẫn HS nhân 1 số với 10;
100;..hoặc chia một số trịn trăm, trịn
nghìn cho 10;100


- HS nêu nhận xét
- GV chốt bài



- Treo bảng phụ ghi nội dung ( Bài học )
HS đọc.


3. Thực hành:


*Bài 1(SGK-59) 12p
- HS đọc yêu cầu bài.


? Nội dung mỗi phần bài? Cách làm?
- 2 HS nêu lại. Lớp làm bài và nhận xét.
- HS đổi chéo vở bài tập để kiểm tra lẫn
nhau


? Muốn nhân (hoặc chia ) một số với 10;
100; 1000 ta làm như thế nào?


35 x 10=10 x 35


=1chục x 35=35chục = 350.
( gấp 1 chục lên 35 lần ).


- Sau bên ( phải ) số 35 có thêm chữ số 0
( kết quả 350 )


- Thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
35 x 10 = 350


350 : 10 = 35


- Bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.



- Tương tự như VD1 ( SGK_59 )


1. Tính nhẩm:


Kết quả


a) 180; 1 800; 8 200; 75 000; 190; 256 000; 3
020; 40 000.


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

- GV thống nhất kết quả đúng


- GV chốt : Cách nhân, chia 1 số với 10,
100, 1000,…


*Bài 2 ( SGK- 60) 6p
- HS đọc đề bài và quan sát mẫu:
- 300kg = ? tạ? vì sao?


- HS nêu lại các đơn vị khối lượng đã học
theo thứ tự từ lớn đến bé, ngược lại.
- 2 HS lên bảng làm bài và nêu lý do.
- Lớp và GV nhận xét chữa bài.
- GV thống nhất kết quả.


- GV chốt : Cách đổi các đơn vị đo khối
lượng dựa vào cách nhân , chia nhẩm 1 số
với 10, 100, 1000,..


<b>C. Củng cố - dặn dò:( 3’)</b>



? Muốn nhân một số tự nhiên với 10, 100,
1000…chia số trịn trăm, trịn nghìn,…cho
10, 100, 1000… ta làm như thế nào?


- GV chốt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.


<b>2. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:</b>


300kg = 3 tạ.


70kg = 7 yến 120 tạ = 12 tấn
800 kg = 8 tạ 5000 kg = 5 tấn
300 tạ = 30 tấn 4 000g = 4 kg


<b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


-Đọc trôi chảy toàn bài.Biết đọc diễn cảm với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.


- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh, có ý chí vượt khó
nên đã đỗ Trạng Ngun khi mới mười ba tuổi.


<b>*QTE: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chi vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên</b>


khi mới 13 tuổi.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh minh hoạ SGK


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A .Giới thiệu chủ điểm:( 3’)</b>


- Giới thiệu chủ điểm: Có chí thì nên.
- Dùng tranh minh hoạ.


<b>B. Dạy bài mới:( 32’)</b>
1. .Giới thiệu bài:2p
<b>- Tranh minh hoạ.</b>


2 .Luyện đọc và tìm hiểu bài: 30p
a. Luyện đọc: 8p


- GV cho HS đọc bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

-Bài chia làm mấy đoạn?
- GV chia đoạn: 4 đoạn


- Gọi 4 HS đọc nối tiếp lần 1, GV nghe, sửa
cách đọc cho HS.


+ Chú ý một số từ ngữ: kinh ngạc, lạ


<b>thường, mảnh gạch,...</b>


- HS đọc thầm chú giải.


- 4 HS đọc nối tiếp lần 2, GV giúp HS hiểu
nghĩa các từ trong phần chú giải.


- HS đọc nối tiếp lần 3, cho điểm HS yếu.
- HS đọc theo nhóm bàn.


- GV đọc diễn cảm tồn bài.
b. Tìm hiểu bài:12p


- GV yêu cầu HS nêu và trả lời câu hỏi 1
SGK.


- Câu 2 SGK


- Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông
Trạng thả diều”?


- Câu hỏi 4SGK


- GV chốt: Câu nào cũng có ý đúng.Câu nói
đúng nhất ý nghĩa của truyện là “Có chí thì
nên”


- GV cho HS nêu ý nghĩa bài đọc
- GV chốt ( như mục tiêu ) và ghi bảng
c. Luyện đọc diễn cảm:10p



- GV hướng dẫn để HS tìm giọng đọc phù
hợp cho cả bài.


- Hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc
diễn cảm đoạn:


“Thầy phải kinh ngạc...đom đóm vào trong”
- GV nhận xét, đánh giá.


<b>C.Củng cố, dặn dò:( 3’)</b>


<b>*QTE: Truyện ca ngợi ai và ca ngợi điều</b>
gì?


- Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì?
- Liên hệ với ý thức vượt khó học tập tốt


-1 HS khá đọc cả bài.


- 4 đoạn( HS nêu từng đoạn):
+ Đoạn 1 : Từ đầu đến ...để chơi
+ Đoạn 2: Tiếp đến ...chơi diều
+ Đoạn 3 : Tiếp đến ...của thầy
+ Đoạn 4 : Còn lại


- HS đọc đoạn từ đầu đến ...thì giờ chơi diều.
Lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời.


...học đâu hiểu đấy, trí nhớ lạ thường.


- Đọc thầm đoạn cịn lại.


- Nhà nghèo,phải bỏ học,đi chăn trâu, đứng
ngoài nghe giảng. Tối đến mượn vở của bạnlàm
bài vào lá chuối khơ nhờ thầy chấm hộ.


-Vì Hiền đỗ Trạng ngun ở tuổi 13 khi vẫn cịn
là chú bé ham thích chơi diều.


-HS thảo luận nhóm đơi và nêu.


- HS lần lượt nêu


- HS đọc tiếp nối theo đoạn.


- Lớp theo dõi tìm giọng đọc phù hợp.


- HS tìm và dùng chì gạch trong SGK cách ngắt,
nghỉ, nhấn giọng ở một số từ ngữ


- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Một số HS đọc diễn cảm trước lớp.
- Lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

của HS trong lớp.


-Nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị giờ sau.


<b>Chính tả: ( Nhớ - viết )</b>



Tiết 11: NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
<b>I. Mục tiêu.</b>


- Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ đầucủa bài thơ: “Nếu chúng mình có phép
lạ”.


- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn: s/x, dấu hỏi/ dấu ngã.
<b>* GDQTE: Trẻ em có quyền có sự riêng tư, quyền được ước mơ.</b>


<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>


- SGK, bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a, 3, phấn màu.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>1/ Giới thiệu bài.( 1’)</b>


- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
<b>2/ Hướng đẫn HS nhớ, viết.( 20’)</b>


- GV nêu yêu cầu bài tập ( Viết 4 khổ thơ
đầu của bài thơ).


- 1 HS đọc 4 khổ thơ đầu của bài: “ Nếu
chúng mình có phép lạ” – SGK (76)
- Cả lớp quan sát vào bài.


- 1 HS đọc thuộc 4 khổ thơ.
- Cả lớp gấp sách và nhẩm bài.



- Lưu ý cho HS những từ dễ lẫn: “ phép lạ,
chớp mắt, ngọt lành, lặn, lái, vì sao, thuốc
nổ” và cách trình bày bài thơ.


- HS tự giác, nghiêm túc ngồi viết bài
- GV bao quát lớp (15’)


- Thu bài. GV chấm và chữa 7 -10 bài ở
lớp. Nhận xét bài.


<b>3/ Hướng dẫn HS làm bài tập chính </b>
<b>tả(15’)</b>


* Bài 2a (7p)


- GV treo bảng phụ. HS đọc yêu cầu và nội
dung bài.


- HS suy nghĩ làm bài. 1 HS lên bảng điền
kết quả.


- HS đọc bài làm của mình, đối chiếu và
nhận xét bài bạn.


- HS đọc lại nội dung bài hoàn chỉnh ở
bảng.


* Bài 3 (8p)



- Cả lớp quan sát vào bài.
- 1 HS đọc thuộc 4 khổ thơ.
- Cả lớp gấp sách và nhẩm bài.


* Bài 2a. Điền vào chỗ trống s/x:


- Kết quả: sang, xíu, sức, sức sống, sáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- GV nêu yêu cầu bài tập.


- HS làm bài cá nhân vào trong vở. 1 HS lên
bảng làm bài.


- Lớp và GV nhận xét, chữa bài.
? ý nghĩa của mỗi câu đó?
- GV chốt bài.


<b>C. Củng cố dặn dị.( 3’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà làm bài 2b (105). Chuẩn bị
bài sau.


a) Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.
b) Xấu người, đẹp nết.


c) Mùa hè cá sông, mùa đơng cá bể.
d) Trăng mờ cịn tỏ hơn sao.


Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi.



<b>Đạo đức</b>


<b>Tiết 11: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA KÌ I</b>
<b>A. Mục đích - u cầu:</b>


- HS ôn tập củng cố các hành vi đạo đức đã học từ đầu: Trung thực trong học tập, Vượt khó
trong học tập, Biết bày tỏ ý kiến, Tiết kiệm tiền của, Tiết kiệm thời giờ.


- Thực hành & thực hiện tốt các hành vi đã học.


- Có ý thức thực hiện các hành vi đó trong gia đình, cuộc sống.
<b>B. Đồ dùng dạy học: </b>


- VBT, bảng phụ


C. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b> Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>I. Bài cũ: ( 3’)</b>


- Gọi HS kể tên các bài đạo đức đã học.
<b>II. Bài mới: ( 30’)</b>


1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:


GV tổ chức cho HS ôn tập qua luyện tập
a./ Trung thực trong học tập



- BT 3 (tr4) : Em sẽ làm gì nếu: - HS đọc u cầu bài
+ Khơng làm được bài trong giờ kiểm tra? - HS thảo luận nhóm 2
+ Bị điểm kém nhưng cơ ghi nhầm trong sổ là điểm giỏi? 1 vài nhóm phát biểu
+ Cô giao bài tập về nhà song cô không kiểm tra & yêu cầu


chữa bài ? - N/x bổ sung


- GV đánh giá chốt ý & kết luận


+ Vì sao cần phải trung thực trong học tập? - HS trả lời câu hỏi
b./ Vượt khó trong học tập: BT4 (tr7) - HS đọc yêu cầu bài
+ Nêu những khó khăn có thể gặp phải trong học tập? HS làm bài cá nhân (SGK
+ Nêu biện pháp khắc phục những khó khăn đó? - HS phát biểu


- GV đánh giá chốt ý & kết luận - 1 em đọc


c./ Bày tỏ ý kiến:


Trị chơi Phóng viên phỏng vấn nhau những nội dung sau: - HS hoạt động nhóm 4
+ Những hoạt động em muốn tham gia? - Thảo luận & thực hành


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

+ Dự định của em? - n/x
- GV kết luận như ghi nhớ


d./ Tiết kiệm tiền của: BT 2 (tr 12) HS hoạt động nhóm tổ
- Ghi những việc nên làm & không nên làm để tiết kiệm tiền


của? – GV đánh giá kết luận


HS ghi phiếu ,dán & trình bày


- n/x - bổ sung TNYK


e./ Tiết kiệm thời giờ: BT 6


Hãy lập thời gian biểu & trao đổi với bạn : - HS hoạt động nhóm 2
+ Chúng ta lập thời gian biểu để làm gì? Việc lập & thực hiện


theo thời gian biểu có lợi gì? Vì sao?
- GV kết luận


3. Củng cố - dặn dò :( 2’)
- GV nhận xét giờ học


- Dặn dò: thực hành những hành vi đã học


<i><b>Ngày soạn: 1/11/2014 </b></i>
<i><b>Ngày giảng:Thứ ba ngày 4 tháng 11 năm 2014 </b></i>
<b>Tốn</b>


<b>Tiết 52: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN.</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


- HS nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân .


- Vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính tốn.
<b>II . Đồ dùng dạy – học:</b>


- Bảng phụ,VBT


III. Hoạt động dạy học chủ yếu :



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : ( 4’)</b>


- 2 HS lên bảng mỗi HS lấy ví dụ về nhân
một số tự nhiên với 10,100,1000....và chia
một số tròn chục cho 10,100,1000...


-HS ở dưới lớp nêu tính chất giao hốn của
phép nhân.


- Nhận xét, cho điểm.
<b>B. Bài mới:( 32’)</b>
1. Giới thiệu bài : 1p
- Nêu mục tiêu bài
2. Hướng dẫn :


a.So sánh giá trị của hai biểu thức (3p)
- GV viết bảng :


( 2 <sub> 3 ) </sub><sub> 4 và 2 </sub><sub> ( 3 </sub><sub> 4)</sub>


- Cho HS so sánh hai kết quả và rút ra kết
luận.


b.Viết các giá trị của biểu thức vào ô
trống. 7p


- HS lên bảng làm


- Nhận xét bạn làm bài.


- 2 HS lên bảng tính giá trị của hai biểu thức, HS
khác làm nháp.


( 2 <sub> 3 ) </sub><sub> 4 = 6 </sub><sub> 4 = 24 </sub>
2 <sub> ( 3 </sub><sub> 4) = 2 </sub><sub> 12= 24</sub>


Vậy ( 2 <sub> 3 ) </sub><sub> 4 = 2 </sub><sub> ( 3 </sub><sub> 4)</sub>
<b>a b c</b> <b>( a </b><b> b ) </b><b> c</b> <b>a </b><b> ( b </b><b> c )</b>


3
5


4
2


5
3


( 3 <sub> 4 ) </sub><sub> 5 = </sub>
60


( 5 <sub> 2 ) </sub><sub> 3 =</sub>
30


3 <sub> ( 4 </sub><sub> 5 ) =</sub>
60
5 <sub>( 2 </sub><sub> 3 ) =</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

- GV treo bảng phụ kẻ như sách giáo khoa,
giới thiệu bảng và cách làm


- HS nêu giá trị của a = 3, b= 4, c= 5 ; a=
5 , b = 2 , c = 3 ; a = 4 , b = 6 , c = 2


- HS lần lượt tính giá trị của ( a  b )  c
và a <sub> ( b </sub><sub> c )</sub>


- GV ghi kết quả tính của HS vào bảng phụ
rồi so sánh 2 kết quả.


- GV cho HS nhận xét


- Cho HS rút ra quy tắc và công thức tổng
quát


- GV nêu :


( a b )  c gọi là một tích nhân với một số
a <sub> ( b </sub><sub> c ) gọi là một số nhân với một tích.</sub>
3. Luyện tập


*Bài 1(SGK-61) 5p
- Cho HS nêu yêu cầu bài toán


- GV cho HS quan sát và nêu cách làm
mẫu


- GV cùng HS chữa bài, chốt kết quả


- HS nêu cách làm


* GV chốt: Tính chất kết hợp của phép
nhân.


*Bài 2(SGK-61) 5p


- GV cùng HS chữa bài nhận xét, chốt kết
quả đúng.


- GV chốt kiến thức về vận dụng tính chất
giao hốn, kết hợp của phép nhân để tính
nhanh.


*Bài 3(SGK – 61) 7p
- Gọi HS đọc bài toán.


- Thu chấm nhận xét một số bài.


* Lưu ý câu trả lời, bài làm bằng nhiều
cách.


( Cần vận dụng tính chất giao hốn , kết
hợp để tính toán nhanh hơn: tính một
phịng học xem có bao nhiêu HS ngồi học
sau đó tính 8 phịng học có tất cả bao nhiêu
HS ngồi học)


- HS khá giỏi nêu :



Ta thấy giá trị của ( a<sub> b ) </sub><sub> c và a </sub><sub> ( b </sub><sub> c ) luôn</sub>
bằng nhau.


- HS nhiều em đọc Quy tắc SGK- trang 60 và viết
công thức tổng quát :


( a<sub> b ) </sub><sub> c = a </sub><sub> ( b </sub><sub> c )</sub>
- HS nêu chú ý SGK :


a<sub> b </sub><sub> c = ( a</sub><sub> b ) </sub><sub> c = a </sub><sub> ( b </sub><sub> c )</sub>
<b>1. Tính bằng hai cách ( theo mẫu):</b>
- 4 HS lên bảng , lớp tự làm vào nháp
a. 4 <sub> 5 </sub><sub> 3 = ?</sub>


Cách 1: 4 <sub>5 </sub><sub>3 = (4</sub><sub>5 ) </sub><sub>3=20 </sub><sub>3= 60</sub>
Cách 2: 4 <sub>5 </sub><sub>3 = 4</sub><sub>(5</sub><sub>3) = 4</sub><sub>15= 60</sub>
<b>2. Tính bằng cách thuận tiện nhất:</b>
- HS nêu yêu cầu bài tập


- 2 HS lên bảng làm, lớp làm VBT
- HS nêu cách làm


VD :13<sub>5 </sub><sub>2 =13</sub><sub>(5 </sub><sub>2) =13 </sub><sub>10= 130 </sub>
hoặc :


2 <sub> 26 </sub><sub>5 = 26 </sub><sub>(5 </sub><sub>2) =26 </sub><sub>10= 260</sub>
<b>3. </b>


- HS đọc bài, phân tích yêu cầu của bài tốn, tóm
tắt và giải vào vở



Bài giải


Số học sinh một phòng là:
2 <sub> 15 = 30 ( học sinh )</sub>
Số học sinh của 8 phòng là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>C. Củng cố, dặn dị : ( 3’)</b>


- HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép
nhân


- GV nhận xét giờ học.


-Về nhà ôn bài chuẩn bị bài sau


<b>Luyện từ và câu</b>


<b> </b> <b> Tiết 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ. </b>
<i><b>I. Mục tiêu.</b></i>


<i>- </i>HS nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Bước đầu biết sử dụng các từ nói trên.


<b>II. Đồ dùng dạy học.</b>


- Bảng phụ viết nội dung bài tập 1; phiếu khổ lớn viết sẵn nội dung các BT 2, 3.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ:( 3’)</b>
- Gọi HS tìm các động từ
- Đặt câu, nhận xét.
<b>B. Dạy bài mới:( 32’)</b>
1/ Giới thiệu bài. 1p


- GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
2/ Hướng dẫn HS làm bài tập. 31p


Bài 2:12p
- HS nối tiếp đọc yêu cầu bài tập.


- Cả lớp suy nghĩ chọn từ điền vào chỗ trống
cho phù hợp với thời điểm đã cho trong bài.
- GV phát phiếu cho 2 HS làm . HS dán kết
quả.


? Tại sao em điền kết quả đó?
- Lớp nhận xét, bổ sung.


- GV kết luận: Nếu điền sai trình tự tg sẽ
không hợp lý, bài không logic.


Bài 3:9p


- HS đọc yêu cầu bài tập và mẩu chuyện: “
Đãng trí”.


- HS thảo luận nhóm trong 3’ và báo cáo kết


quả.


- HS đọc lại toàn bộ truyện. ? Tại sao sử
dụng từ đó?


? Sự khơi hài trong truyện là gì?


- Kết luận: Sử dụng hợp lý các từ: đã, sẽ,
đang sẽ giúp cho độnh từ có giới hạn tg rõ
ràng, người đọc dễ hiểu hơn.


<b>C. Củng cố dặn dò:( 3’)</b>


2: Chọn các từ ( đã, sẽ, đang) để điền vào ơ
<b>trống.</b>


a) đã thành.
b) đã hót.
đang xa,
sắp tàn.


<b>3. Chữa lại những từ chỉ tg không đúng trong</b>
<b>bài tập.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

? Có những từ nào bổ sung ý nghĩa cho động
từ? Tác dụng?


- GV chốt nội dung toàn bài.
- Nhận xét giờ học.



- Dặn HS về nhà học thuộc ghi nhớ và chuẩn
bị bài sau.


<b> </b>


<b> Kể chuyện</b>


<b>Tiết 11: BÀN CHÂN KÌ DIỆU</b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ HS kể lại được câu chuyện Bàn chân kì diệu , phối
hợp lời kể với điệu bộ, cử chỉ, nét mặt.


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện. Rút ra được bài học cho mình từ tấm gương anh Nguyễn
Ngọc Ký( bị tàn tật nhưng vẫn khao khát học tập, giàu nghị lực, có ý chí vươn lên và đã đạt
được điều mình mong muốn).


- HS chú ý nghe, nhớ câu chuyện. Nhận xét đúng lời kể của bạn.
* GDQTE: Quyền được đối xử bình đẳng.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Tranh minh hoạ truyện phóng to.( máy chiếu)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ : ( 3’)</b>



- Gọi HS kể lại câu chuyện giờ học trước.
<b>B.Dạy bài mới : ( 32’)</b>


1.Giới thiệu truyện:


- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc
thầm các yêu cầu của bài.


2.GV kể chuyện: Bàn chân kì diệu.


- GV kể lần 1: kết hợp giới thiệu về ơng
Nguyễn Ngọc Kí.


- GV kể lần 2: vừa kể vừa chỉ vào tranh.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện- Trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.


a .HS kể chuyện theo cặp.


-GV theo dõi HS làm việc, giúp HS nếu cần
b.Thi kể trước lớp:


- Khi HS kể GV yêu cầu HS nói điều em học
được từ Nguyễn Ngọc Kí . Trao đổi thêm về
những chi tiết ý nghĩa câu chuyện :


+ Bạn học tập ở Nguyễn Ngọc Ký điều gì?
+ Câu chuyện gợi cho bạn những suy nghĩ


- Nhận xét ghi điểm.



- HS quan sát tranh minh hoạ ( máy chiếu)
- Đọc các yêu cầu.


- HS lắng nghe,nắm nội dung truyện


- HS quan sát, đọc thầm phần lời dưới mỗi
tranh.


- HS nối tiếp nhau đọc các yêu cầu.


- HS kể theo cặp, mỗi em nối tiếp nhau kể 2
tranh. Sau đó HS kể cả câu chuyện, trao đổi về
điều em học được từ anh Nguyễn Ngọc


Kí.


- 3HS thi kể từng đoạn của câu chuyện( 3,4
nhóm)


- 3 HS thi kể tồn bộ câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

gì ?...


<b>C.Củng cố, dặn dị:( 3’)</b>


- Câu chuyện trên cho ta bài học gì?


* Qua câu chuyện cho em thấy trẻ em có
quyền gì?



- Nhận xét, tuyên dương.


- Dặn HS về kể lại cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau.


- Tinh thần ham học, quyết tâm vươn lên,...
Quyền được đối xử bình đẳng.


<i><b>Ngày soạn: 2/11/2014</b></i>
<i><b>Ngày giảng:Thứ tư ngày 5 tháng 11 năm 2014 </b></i>
<b>Toán</b>


<b> Tiết 53 : NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ O</b>


<b>I/ </b>


<b> m ơc tiªu:</b>


- HS biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0.
- HS biết vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
- HS biết vận dụng để giải tốn có lời văn.
<b>II/. Đồ dùng dạy học: bảng phụ, VBT.</b>
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:( 4’)</b>


? Phát biểu về tính chất kếp hợp của phép


nhân?


- 2 HS lên bảng tính
- Nhận xét.


<b>B. Bài mới:( 32’)</b>
1.Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài


2. Hướng dẫn cách nhân: 12p
a) Phép nhân 1234 x 20


- GV viết lên bảng phép tính 1324 x 20
- GV hỏi: 20 có chữ số tận cùng là mấy?
- 20 bằng 2 nhân với mấy?


- Vậy ta có thể viết


1324 x 20 = 1324 x (2 x 10)
- Hãy tính giá trị của 1324 x (2x10)


? Vậy 1324 x 20 = ?


? GV hỏi 2 648 là tích của các số nào?
? HS nhận xét về số 2 648 và 26 480?


HS1: 15 x 5 x2
HS2: 5 x 8 x 9 x 2


- HS đọc phép tính.


- Là 0.


- 20 = 2 x 10 = 10 x 2.


-1 HS lên bảng tính, cả lớp thực hiện vào giấy
nháp :


1324 x ( 2 x 10 ) = ( 1324 x 2 ) x 10
= 2648 x 10


= 26 480
- 1324 x 20 = 26 480.
- 2648 là tích của 1324 x 2.


- 26480 chính là 2648 thêm một chữ số 0 vào
bên phải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

? Số 20 có mấy chữ số 0 ở tận cùng?
- Vậy khi ta thực hiện nhân 1324 x 20
chúng ta chỉ việc thực hiện 1324 x 2 rồi
viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải tích 1324
x 2.


- GV yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép
nhân của mình.


- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính:
124 x 30


4578 x 40


5463 x 50
- Gv nhận xét.


b/ Phép nhân 230 x 70


- GV viết lên bảng phép nhân 230 x 70.
- GV yêu cầu:Hãy tách số 230 thành tích
của một số nhân với 10?


- GV yêu cầu HS tách tiếp số 70 thành tích
của một số nhân với 10.


- Vậy ta có: 230 x 70 = ( 23 x 10 ) x ( 7 x
10)


- GV: Hãy áp dụng tính chất giao hốn và
kếp hợp của phép nhân để tính giá trị của
biểu thức ( 23 x 10 ) x ( 7 x 10)


? 161 là tích của các số nào?


? HS nhận xét về số 161 và 16100?
- Số 230 có mấy chữ số 0 ở tận cùng?
- Số 70 có mấy chữ số 0 ở tận cùng?
- Vậy cả hai thừa số của phép nhân 230x
70 có tất cả mấy chữ số 0 ở tận cùng?
- Vậy khi thực hiện nhân 230 x 70 chúng ta
chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi viết thêm 2
chữ số 0 vào bên phải tích 23 x 7.



- GV: hãy đặt tính và thực hiện tính: 230
x70


- Yêu cầu Hs nêu cách thực hiện phép nhân
của mình.


- GV yêu cầu HS thực hiện tính:
1280 x 30


4590 x 40
2463 x 500
3/ Thực hành:


- HS nghe GV giảng.


- HS nêu: Nhân 1324 với 2, được 2648. Viết
thêm một chữ số 0 vào bên phải 2648 được 26
480.


- 3 HS lên bảng đặt tính và tính, sau đó nêu cách
tính như với 1324 x 20.


- HS đọc phép nhân.
- HS nêu: 230 = 23 x 10.
- HS nêu: 70 = 7 x 10.


- 1 HS lên bảng, cả lớp làm nháp:
( 23 x 10 ) x ( 7 x 10 )


= ( 23 x 7 ) x ( 10 x 10 )


= 161 x 100


= 16100


- 161 là tích của 23 x 7.


- 16100 chính là 161 thêm hai chữ số 0 vào bên
phải .


- Có 1 chữ số 0 ở tận cùng,
- Có 1 chữ số 0 ở tận cùng.
- Có 2 chữ số 0 ở tận cùng.
- HS nghe giảng.


- 1 HS lên bảng, cả lớp làm nháp


- HS nêu: nhân 23 với 7, được 161. Viết thêm
hai chữ số 0 vào bên phải 161 được 16100.
- 3 HS lên bảng, sau đó nêu cách tính như với
230 x 70.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Bài1: 5p
- HS đọc yêu cầu.


- Bài tập yêu cầu gì?


- HS làm bài. 3 HS lên bảng.
- Lớp và GV nhận xét kết quả BT.
? Giải thích cách làm?



? Nêu cách nhân với số có tận cùng là 0?
- GV chốt kiến thức: củng cố cách nhân với
số có tận cùng là 0


Bài 2: 3p
- HS đọc đề.


? BT yêu cầu gì? Để làm được bài này, cần
làm gì?


- HS làm bài. 1 HS lên bảng.
- Chữa bài.


- Giải thích cách làm?
- HS khác nhận xét bổ sung.
- GV chốt kết quả đúng.


Bài 3:5p
- HS đọc đề bài và ghi tóm tắt.


? Đề bài cho biết những gì? Mối quan hệ
giữa chúng?


? Bài tốn hỏi gì?
? Cách làm bài?


- Cả lớp làm bài 1 HS lên bảng lớp.


- Lớp và GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
- GV chốt kiến thức: BT giúp các em áp


dụng cách nhân với số có tận cùng là chữ
số 0 vào giải tốn có lời văn.


Bài 4(5p)
- HS đọc đề bài và ghi tóm tắt.


? Bài tốn u cầu gì? Đã biết những gì?
? Để tính được diện tích tấm kính, cần làm
những gì?


- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài.


<b>C. Củng cố, dặn dò:( 3’)</b>


? Muốn nhân với số có tận cùng là chữ số 0
ta làm như thế nào?


- G nhận xét giờ học.Chốt kiến thức bài
học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau.


1342 13546 5642
x 40 x 30 x 200
53680 406380 1128400


<b>Bài 2: tính.</b>



a/ 1326 x 300 = 397800
b/ 3450 x 20 = 69000
c/ 1450 x 800 = 116000.


<b>3.</b>


Bài giải:
ô tô chở số gạo là:
50 x 30 = 1500 ( kg)


ôtô chở số ngô là:
60 x 40 = 2400 ( kg )
ôtô chở tất cả gạo và ngô la:


1500 + 2400 = 3900 ( kg ).
Đáp số: 3900 kg.
<b>4.</b>


Bài giải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Tập đọc</b>


<b>Tiết 22: CĨ CHÍ THÌ NÊN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Đọc trôi chảy, rõ ràng từng câu tục ngữ.Giọng đọc khun bảo nhẹ nhàng, chí tình.
- Bước đầu nắm được đặc điểm diễn đạt của các câu tục ngữ.


Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ : Khẳng định có ý chí thì nhất định thành cơng, khuyên
người ta giữ vững mục tiêu đã chọn, khuyên người ta khơng nản lịng khi gặp khó khăn.



- Học thuộc lịng 7 câu tục ngữ.


* GDQTE :- Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, khơng nản lịng khi gặp khó khăn.
* KNS : Xác định giá trị (nhận biết được ý nghĩa cú ý chớ mới thành cụng )


- Tự nhận thức bản thân (biết đánh giá bản thân để có ý chí vươn lên.)
- Lắng nghe tích cực.


<b>III. Đồ dùng dạy học: </b>


- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ ghi câu 2


IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A.Kiểm tra bài cũ: ( 4’)</b>


- 2 HS nối tiếp nhau đọc truyện: Ông Trạng
thả diều và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- 1 HS nêu ý nghĩa câu chuyện.


- Nhận xét.


<b>B. Bài mới: ( 32’)</b>
<b>1. </b>


Giới thiệu bài :


- Mục tiêu tiết học.
<b>2. </b>


Luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc 7p


- Gọi 1 HS đọc
- Chia câu


- HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ lần
1, GV sửa từ, ngắt câu khó.


- HS đọc thầm chú giải


- Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ :
<b>nên, hành, lận, keo, cả, rã.</b>


- HS đọc nối tiếp lần 3, cho điểm HS đọc
yếu


- HS đọc theo nhóm bàn
- GV đọc mẫu.


b. Tìm hiểu bài: 12p


- GV nêu câu hỏi 1 SGK trang 109
-Hãy xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm:


+ Khẳng định rằng có ý chí thì nhất định
thành công.



+ Khuyên người ta giữ vững mục tiêu đã


- 1 HS khá đọc toàn bài.


- HS nối tiếp nhau đọc từng câu tục ngữ (3HS
đọc một lần)


<b>Ai ơi/ đã quyết thì hành</b>


<b>Đã đan/ tì lận trịn vành mới thơi.</b>
<b>Người có chí/ thì nên</b>


<b>Nhà có nền/ thì vững.</b>
-HS luyện đọc theo cặp.


- HS thảo luận nhóm đơi và nêu câu trả lời:
+ Câu 1; câu 4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

chọn.


+ Khuyên người ta không nản lịng khi gặp
khó khăn.


- GV treo bảng phụ ghi câu hỏi 2


- GV cùng HS chốt câu trả lời đúng nhất
-Theo em HS phải rèn luyện ý chí gì?



- Lấy ví dụ về HS khơng có ý chí.


- GV cho HS nêu nội dung của các câu tục
ngữ


- GV chốt ý chính tồn bài.


c. Luyện đọc diễn cảm và HTL: 10p
- GV theo dõi giúp đỡ HS đọc chưa tốt.
- GV cùng lớp bình chọn HS đọc tốt, cho
điểm


- GV cho HS học thuộc lòng
<b>C. Củng cố, dặn dò:( 3’)</b>


* GDQTE: Các câu tục ngữ vừa học khuyên
ta điều gì?


- Dặn HS về học thuộc lịng các câu tục ngữ
- Chuẩn bị bài sau..


+ Câu 3; câu 6; câu 7.


- HS đọc và lựa chọn kết quả ghi ra bảng con
Đáp án : C


- Phải rèn luyện ý chí vượt khó, vượt sự lười
biếng của bản thân, khắc phục thói quen xấu...
- HS nêu ví dụ , liên hệ với HS trong lớp.
- HS khá giỏi nêu



- HS luyện đọc theo cặp. Tìm giọng đọc , cách
nhấn giọng của các câu tục ngữ..


- HS trung bình,yếu thi đọc1,2 câu - HS khá
giỏi thi đọc diễn cảm cả 7 câu.


- HS nhẩm HTL cả bài đọc.


- Vài HS đọc thuộc lòng trước lớp.
( câu, một số câu theo ý thích , cả bài)


- Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn,
khơng nản lịng khi gặp khó khăn.


<b>Tập làm văn</b>


<b> Tiết 21: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN. </b>


<b>I. Mơc tiªu:</b>


- HS xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi.
- Biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, đạt mục đích đặt ra.
<b>* KNS : -Thực hiện sự tự tin.</b>


- Lắng nghe tích cực .
- Giao tiếp.


-Thể hiện sự thụng cảm



<b>* GDQTE: Trẻ em có quyền được tự do biểu đạt và tiếp nhận thông tin.</b>
<b>III. Đồ dùng dạy học: </b>


- Bảng phụ.


IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A.Kiểm tra bài cũ:( 5’)</b>


- 2HS đóng vai trao đổi ý kiến với người
thân về nguyện vọng học thêm một môn


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

năng khiếu.
- Nhận xét.


<b>B. Bài mới:( 32’)</b>
1. Giới thiệu bài:


- GV giới thiệu đề bài và ghi bảng
2. Hướng dẫn HS phân tích đề bài:
- GV cho HS đọc đề bài


- GV nêu một số câu hỏi :
+ Đối tượng cuộc trao đổi là ai?
+ Mục đích cuộc trao đổi?
+ Điều kiện để có cuộc trao đổi?
+ Bài yêu cầu cần làm gì?



- GV gạch chân một số từ ngữ chính.
3.Hướng dẫn thực hiện cuộc trao đổi:
- GV nêu một số câu hỏi :


+Tìm đề tài trao đổi ở đâu?


- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị cho cuộc trao
đổi như thế nào.


+ Xác định nội dung trao đổi.
- GV cùng HS nhận xét.
+ Xác định hình thức trao đổi:
- Người nói chuyện với em là ai?
- Em xưng hô như thế nào?


- Em chủ động nói chuyện với người thân
hay người thân gợi chuyện?


4. Từng cặp HS đóng vai thực hành trao đổi:
- GV theo dõi, giúp đỡ từng cặp.


- GV cho HS nhận xét, góp ý, bổ sung hồn
thiện bài trao đổi.


- GV cho từng cặp HS đóng vai trao đổi


- 3HS đọc đề bài


<b>Đề bài: Em và người thân trong gia đình cùng</b>
đọc một truyện nói về một người có nghị lực, có ý


chí vươn lên . Em trao đổi với người thân về tính
cách đáng khâm phục của nhân vật đó.


Hãy cùng bạn đóng vai người thân để thực hiện
cuộc trao đổi đó.


- Người thân của em( bố, mẹ, anh, chị,..)


- Trao đổi về tính cách đáng khâm phục của nhận
vật...


- Em và người thân cùng đọc một truyện về một
người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc
sống.


- Cùng bạn đóng vai thực hiện cuộc trao đổi...
- HS đọc gợi ý SGK.


- Các truyện trong SGK, trong sách báo.


- HS chọn bạn, chọn đề tài, nói nhân vật mình
chọn.


- HS đọc gợi ý 2.


- 1 HS giỏi làm mẫu, nói nhân vật mình trao đổi
và sơ lược nội dung trao đổi theo gợi ý SGK.
- HS đọc gợi ý 3 SGK.


+ Là bố ( mẹ , anh , chị....) của em.


+ Em gọi bố( mẹ) , xưng con...


VD : Bố chủ động nói chuyện với em, bố rất
khâm phục nhân vật đó.


- HS chọn bạn ( đóng vai người thân) tham gia
trao đổi, thống nhất dàn ý của cuộc trao đổi.
- Thực hành trao đổi, lần lượt đổi vai cho nhau
theo cặp.


- 3 cặp HS đóng vai trao đổi trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

trước lớp .


<b>C. Củng cố, dặn dò:( 3’)</b>


- GV cùng HS chốt kiến thức toàn bài.
- Nhận xét giờ học.


- Dặn HS chuẩn bị bài


<b>Khoa học</b>


<b>Tiết 21: BA THỂ CỦA NƯỚC</b>
<b>I.Mục tiêu</b>


<b> Nêu được nước tồn tại ở 3 thể: rắn, lỏng và khí. </b>


Làm thớ nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thế khớ và ngược lại.
* GDMT: Chúng ta cần có ý thức bảo vệ nguồn nước trong sạch.



<b>II.Chuẩn bị: Hình trang 44, 45/SGK. </b>


Nhóm: chai, lọ để đựng nước. Nước đá, khăn lau, vải hoặc bọt biển.
<b>III. Hoạt động dạy- học :</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


<b>1. Bài cũ: ( 3’)</b>


+ Nước có hình dạng nhất định khơng?


+ Muối, đường và cát, chất nào tan, chất nào
không tan trong nước?


<b>2. Bài mới : ( 32’) </b>


<b>HĐ 1: 12’ Hiểu được hiện tượng nước từ thể</b>
lỏng chuyển thành thể khí và ngược lại.


Nờu một số ví dụ về nước ở thể lỏng ?


-Dựng khăn ướt lau bảng ,yêu cầu hs nhận xét
+ Úp đĩa lên 1 cốc nước nóng khoảng 1 phút
rồi nhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa, nhận xét
- Có hiện tượng tụ nước trên mặt đĩa. Đó là
hiện tượng ngưng tụ của nước.


<b>HĐ 2: 10’Nêu cách chuyển nước từ thể lỏng</b>
thành thể rắn và ngược lại



- Nước ở thể lỏng trong khay đó biến thành
thể gỡ ? Nhận xét nước ở thể này?


-Hiện tượng nước trong khay chuyển từ thể
lỏng sang thể rắn được gọi là gì?


Quan sát hiện tượng xảy ra khi để khay nước
đá ở ngoài tủ lạnh xem điều ǵì xảy ra và nêu
tên hiện tượng đó?


<b>HĐ 3: 9’ Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước</b>
+ Nước tồn tại ở những thể nào?


+ Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó
và tính chất riêng của từng thể?


Gọi 2 HS đọcghi nhớ
3. C ủ ng c ố - d ặ n d ò ( 3’)


- 2 em trả lời


- Học sinh mở SGK/ 44


- Học sinh: nước mưa, sông, suối,…


Mặt bảng cú nước nhưng một lỳc sau mặt bảng
khụ


- Nước ở bảng đã biến thành hơi nước bay vào


khơng khí, mắt thường khơng thể nhìn thấy hơi
nước


-..biến thành nước ở thể rắn


- Nước ở thể rắn - có hình dạng nhất định
gọi là sự đơng đặc


- Nước đá đó chảy ra thành nước ở thể lỏng
.hiện tượng đó gọi là sự nóng chảy


- thể lỏng ,thể khí và thể rắn


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Bài sau : “Mây được hình thành như thế nào?


Mưa từ đâu ra?” SGK/ 46, 47 có hình dạng nhất định,nước ở thể rắn có hìnhdạng nhất định


<b>Lịch sử ( Dạy vào buổi chiều)</b>


<b> Tiết 11: NHÀ LÝ DỜI ĐƠ RA THĂNG LONG</b>
<b>A. Mục đích, u cầu :</b>


Học xong bài này, HS biết:


- Nêu được những lí do kiến Lí Cơng Uẩn dời đơ từ Hoa Lư ra Đại La: vùng trung tâm của đất
nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vỡ ngập lụt.


- Vài nét về cơng lao của Lí Cơng Uẩn: người sáng lập vương triều Lí, có cơng dời đơ ra Đại
La và đổi tên kinh đô là Thăng Long.



<b>B. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bản đồ hành chính Việt Nam ( máy chiếu)
- Phiếu học tập của HS


<b>C. Các hoạt động dạy học</b>:


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


<b>I. Tổ chức:( 1’)</b>
<b>II. Kiểm tra: ( 5’)</b>


Kể lại diễn biến của cuộc kháng chiến
chống quân Tống xâm lược


- GV nhận xét.


<b>III. Dạy bài mới:( 30’)</b>


<b>* HĐ1: 8’ GV giới thiệu - SGV trang 30</b>
- Năm 1005 vua Lê Đại Hành mất, Lê
Long Đĩnh lên ngơi tính tình bạo ngược.
Khi Long Đĩnh mất. Lý Cơng Uẩn được
tôn lên làm vua và nhà Lý bắt đầu từ đây
<b>* HĐ2: 14’ Làm việc cá nhân</b>


- GV treo bản đồ (máy chiếu)


- Yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đơ
Hoa Lư và Đại La



- Cho HS lập bảng so sánh về vị trí, địa thế
của 2 vùng đất Hoa Lư và Đại La


Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết
định rời đô từ Hoa Lư ra Đại La


- Gọi HS trả lời


- Nhận xét và bổ sung.
<b>* HĐ3: 8’Làm việc cả lớp</b>
- GV đặt câu hỏi


- Thăng Long dưới thời Lý đã được xây
dựng như thế nào?


- Hát


- 2 HS lên trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS lắng nghe


- HS theo dõi


- Vài em lên xác định vị trí của kinh đơ Hoa Lư
và Đại La


- Nhận xét và bổ sung
HS so sánh



- Hoa Lư không phải là trung tâm. Địa thế rừng
núi hiểm trở, chật hẹp


- Đại La là trung tâm đất nước. Địa thế đất
rộng, bằng phẳng, màu mỡ


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- Nhận xét và bổ sung
<b>IV. Củng cố, dặn dị:( 2’)</b>


- Nhà Lý rời đơ ra Thăng Long năm nào?
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học


Học và em bài Chùa thời Lý.


<b>Ngày soạn: 3/11/2014</b>
<b>Ngày giảng:Thứ năm ngày 6 tháng 11 năm 2014 </b>


<b>Tốn</b>


<b>Tiết 52: ĐỀ - XI - MÉT VNG</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- Giúp HS hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích: đề - xi - mét vng.
- Biết đọc, viết & so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo đề - xi - mét vuông.
- Biết được 1 dm2<sub> = 100 cm</sub>2<sub> & ngược lại. </sub>


<b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- GV + HS: Hình vng cạnh 1 dm, chia 100 ơ vng có S = 1 cm2
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>:



<b>I. BÀI CŨ: 5p</b>


- Chữa bài tập 4 - 1 em chữa – n/x


+ Nêu cách nhân với số có tận cùng là 0? - 2 HS trả lời
+ Nêu cách nhân 2 số có tận cùng là 0?


<b>II. BÀI MỚI: 32P</b>


1. Giới thiệu: GV giới thiệu & ghi bài - HS ghi vở
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 12p


a./ Giới thiệu Đề xi mét vuông


- GV giới thiệu: để đo diện tích người ta cịn dùng
đơn vị đề xi mét vng


- GV u cầu HS lấy hình vng cạnh 1 dm, quan


sát & đo cạnh hình vng. - 1 vài em nêu số đo.+ Cạnh của h.vuông là 1dm
- GV giới thiệu & chỉ vào bề mặt hình vng:


Đề xi mét vng là diện tích của hình vng có
cạnh dài 1 dm. Đây là 1 đề xi mét vuông.


- Giới thiệu viết tắt: dm2<sub> – ghi bảng lớp</sub>


b/.Mối quan hệ : xăng-ti-mét vuông và đề-xi-mét
vuông.



HS đọc: đề - xi - mét vng.


* Quan sát hình vng cạnh 1 dm (chia nhỏ thành


100 ô vuông cạnh 1 cm) - HS lần lượt trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

+ Vậy hình vng cạnh 1 dm2<sub> = bao nhiêu? </sub> <sub>+ 100 cm</sub>2


+ 1 dm2<sub> = ? cm</sub>2<sub> (100) – GV ghi bảng lớp</sub> <sub>- HS nhắc & ghi vở</sub>
b./ Luyện tập:18p


 Bài 1.Viết theo mẫu3p - HS đọc yêu cầu bài &


- Gọi HS đọc bài làm làm việc theo nhóm bài 1


- GV nhận xét. - Một trăm mười chín đề-xi-mét vng


 Bài 2. Gọi HS đọc bài(3p)
- HS làm bài và nêu kết quả.


- Một nghìn chín trăm sáu mươi chín
đề-xi-mét vng


- HS đọc đề.


- HS lên bảng làm bài
nhận xét


 Bài 3: Viết số thích hợp(3p) HS đọc y/c bài, lớp l/ bài


- GV yêu cầu HS nêu cách làm - 3 em chữa – n/x


 Bài 4: Điền dấu >, <, = 3p


- GV nhận xét yêu cầu HS giải thích cách làm.


- Hs làm trong vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.


 Bài 5: Gọi HS đọc đề bài.(5p)
- GV hướng dẫn làm bài.


- Yêu cầu HS làm trong vở.
- Gọi 1 HS làm trên bảng.


- 1 HS lên bảng làm


Chu vi của tờ giấy đỏ hcn là: (9 +5) x 2
= 28(cm)


Cạnh của tờ giấy xanh hv là;
28 : 4 = 7 (cm)


Diện tích của tờ giấy xanh là: 7 x 7 = 49
(cm2<sub>)</sub>


- GV chốt bài Đ/S: 49cm2<sub>.</sub>
3. Củng cố - dặn dò: 3p



- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò bài về nhà:


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>Tiết 22: TÍNH TỪ</b>
<b>A. MỤC TIÊU:</b>


- HS hiểu thế nào là tính từ?


- Bước đầu tìm được tính từ trong đoạn văn & biết đặt câu với tính từ.
*TTHCM : Bác Hồ là tấm gương về phong cách giản dị.


<b>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Phiếu (bảng phụ) viết nội dung bài tập 1 (2, 3), bài 3 (phần 1).
<b>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>


<b>I. BÀI CŨ: 4p</b>


+ Đặt câu với từ sắp, đã, đang & cho biết những từ đó
có ý nghĩa gì?


- 1 - 3 HS đặt câu & nêu GV yêu cầu
HS n/x - đ/g


<b>II. BÀI MỚI: 32P</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

a./ Phần nhận xét: 14’’


 Bài 1, 2: - Đọc truyện: Cậu HS ở Ác - boa - 1 em đọc – lớp đọc thầm



+ Đọc yêu cầu bài 2 đọc chú giải, 2 em đọc


- GV chia lớp thành 6 nhóm & phát phiếu học tập +
giao nhiệm vụ: nội dung phiếu


- HS h.động nhóm 6 (10)
* Tìm từ trong truyện miêu tả: - HS thảo luận, cử thư kí
- Tính tình, tư chất của Lu – i: chăm chỉ, giỏi ghi kết quả


- Màu sắc của sự vật: + Cầu: trắng phau - Các nhóm dán phiếu &
+ Màu tóc của thầy: xám trình bày kết quả


- Hình dáng, kích thước, đặc điểm các s.vật khác: - n/x bổ sung
+ Thị trấn: nhỏ


+ Vườn nho: nhỏ
+ Ngói nhà: con con


+ Ngơi nhà: nhỏ bé, cổ kính
+ Dịng sơng: hiền hồ
+ Da của thầy: nhăn nheo


 Bài 3: GV ghi cụm từ: đi lại vẫn nhanh nhẹn - - HS đọc yêu cầu bài


+ Từ nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho từ nào? + BS ý nghĩa cho từ đi lại và gợi tả
dáng đi hoạt bát, nhanh trong bước
đi.


- GV nhấn: đi lại chỉ hoạt động của con người, từ


nhanh nhẹn bổ sung ý nghĩa cho hoạt động của con
người


 Rút ra n/x ghi nhớ : 3’ - HS nêu & ghi vở nội dung ghi nhớ.
b./ Luyện tập: 15’


 Bài 1: Tìm tính từ trong đoạn văn


- GV đưa bảng phụ: chép sẵn đoạn văn & yêu cầu HS


tìm ghi lại tính từ vào vở ơli. - 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn văn – HSđọc & làm bài


- GV đánh giá, chốt: - 2 em chữa, n/x


a. Gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn,
điềm đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ ràng.


b. Quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to
tướng, ít, dài, thanh mảnh.


 Bài 2: Đọc yêu cầu bài: - HS đọc bài
- GV yêu cầu HS đặt câu


- GV đánh giá nhận xét sửa lỗi dùng từ, ngữ pháp cho
từng em.


- HS nối tiếp đọc câu :


+ Mẹ em vừa nhân hậu vừa đảm
đang.



+ Cô giáo em rất dịu dàng
3. Củng cố- dặn dị : 2p


- Thế nào là tính từ? cho ví dụ?


- GV n/x dặn dị. Dặn về nhà học bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Tiết 11: Ôn tập
<b>1. MỤC TIÊU:</b>


Học xong bài này, hs biết:


- Nêu được những đặc điểm chính tiêu biểu về thiên nhiên, con người và hoạt động sản xuất
của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ và Tây Nguyên.


- Chỉ được dãy núi Hoàng Liên Sơn, các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà Lạt trên
bản đồ địa lí tự nhiên VN.


<b>2. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Sgk.


- Bản đồ địa lí tự nhiên VN.( máy chiếu)


<b>3. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN</b>:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5p </b>


- Hãy trình bày những hiểu biết của em về thành


phố Đà Lạt ?


Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:28p</b>
1. Giới thiệu bài:
2. 2. Nội dung:


Hoạt động 1:3p


- Gv phát phiếu học tập cho các nhóm: Lược đồ
trống.


- Chỉ trên lược đồ vị trí dãy núi Hồng Liên Sơn,
các cao nguyên ở Tây Nguyên và thành phố Đà
Lạt ?


Hoạt động 2: 7p


- Các nhóm thảo luận và hoàn thành câu hỏi 2
trong Sgk.


- Gv kẻ sẵn bảng thống kê, các nhóm ghi vào đó.
- Nhận xét, đánh giá


Hoạt động 3: 8p


- Nêu đặc điểm địa hình trung du Bắc Bộ ?


- Ngời dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất
trống, đồi trọc ?



- Gv nhận xét, hoàn thiện câu trả lời cho các em.


4. Củng cố, dặn dò. 3p


- Yêu cầu hs lên chỉ trên lược dãy núi Hoàng Liên
Sơn, các cao nguyên Tây Nguyên và thành phố Đà


- 2 hs lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét.


- Làm việc theo nhóm


- HS quan sát lược đồ máy chiếu


- Đại diện các nhóm lên chỉ trên bản
đồ.


- Dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- Thảo luận nhóm.


- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết
quả.


- Nhận xét, bổ sung
- Làm việc cả lớp
- Hs trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Lạt ?



- Gv nhận xét giờ học,
- Chuẩn bị bài sau.


<b>Ngày soạn: 4//11/2014 </b>
<b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 7 tháng 11 năm 2014 </b>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 55: Mét vuông</b>


1. <b> Mục tiêu : Giúp học sinh:</b>


- Hình thành biểu tượng về đơn vị đo diện tích.


- Biết đọc, viết và so sánh các số đo diện tích theo đơn vị đo m2
<sub>- Biết 100 dm</sub>2 <sub>= 1 m</sub>2 <sub>và ngược lại.</sub>


- Bớc đầu biết giải bài toán liên quan đến cm2<sub>, dm</sub>2<sub>, m</sub>2
2. Đồ dùng dạy học<b> : </b>


- Hv có cạnh 1m chia thành 100 ơ vng, mỗi ơ vng có diện tích 1 dm2
3.


<b> Các hoạt động dạy và học cơ bản</b>:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 5p


- Đọc, viết đơn vị đề - xi - một vuụng ?
- Chữa bài tập 3. Sgk



- Gv nhận xét.
B. Bài mới:
1. Gtb:


2. Giới thiệu mét vuông: 8p


Gv: Cùng với cm2<sub>, dm</sub>2<sub> để đo diện tích</sub>
người ta cũng dùng đơn vị đo một vơng.
- Gv chỉ hình vơng đó chuẩn bị:


Một vơng là diện tích của hình vơng có
cạnh là bao nhiêu ?


- Gv: Một vông viết tắt là m2


- Yeu cầu hs quan sát hình đếm số ơ vơng
có diện tích 1 dm2<sub> có trong hình.</sub>


1m2<sub> = 100 dm</sub>2
100 dm2 <sub>= 1 m</sub>2


- Gv đọc hs viết: 24 m2<sub>, 35 m</sub>2<sub>, 62dm</sub>2
3. Thực hành:


Bài tập 1: 3p


- Yêu cầu hs tự điền vào ô trống
- Gv theo dõi, uốn nắn





- 1 hs chữa bài.
- Lớp nhận xét.


- Hs chỳ ý lắng nghe


- 1m


- Học sinh đọc
- Hs nêu nhận xét
- Lớp nhắc lại


- 1 hs đọc yêu cầu bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Bài tập 2:5p


- Yêu cầu hs nêu mối quan hệ giữa 2 đơn
vị đo diện tích liền kề ?


- Yêu cầu hs tự làm bài và chữa.


- Gv chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3:5p


Tãm tắt:
chữ nhật:


chiều dài: 150 m
chiều rộng: 120 m



Chu vi và diện tích: ... m, m2 <sub>?</sub>
- Gv củng cố bài.


Bài tập 4:5p


- Yêu cầu hs nêu cách làm, khuyến khích
chia làm nhiều hình để tìm nhiều cách
giải.


- Gv củng cố bài.
3. Củng cố, d ặ n dß :
400 dm2<sub> = ... m</sub>2
3 m2<sub> = ... dm</sub>2
- Nhận xét giờ học.


- Về nhà làm bài tập 1, 2. Sgk
- Chuẩn bị bài sau.


- Lớp đổi chéo vở nhận xét
- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Hs phỏt biểu


- Hs tự làm bài
Đáp án:


6 m2<sub> = 600 dm</sub>2
500 dm2<sub> = 5 m</sub>2
990 m2<sub> = 99000 dm</sub>2
25 00 dm2<sub> = 25 m</sub>2
11 m2<sub> = 11 0000 cm</sub>2


15 dm2<sub> 2 cm</sub>2<sub> = 15 0002 cm</sub>2
- 1 hs đọc yeu cầu bài


- Hs nờu cỏch làm


- Hs chữa bài và nhận xột
Bài giải:


Chu vi sân vận động là:
(150 + 120) <sub> 2 = 540 (m</sub>2<sub>)</sub>
Diện tích sân vận động là:
150 <sub>120 = 18000 (m</sub>2<sub>)</sub>
Đáp số: 18000 m2
- 1 hs đọc yêu cầu bài


- Hs nêu cầu¸cho làm
- Hs tự làm và chữa


Bài giải:


Diện tích hình chữ nhật thứ nhất là:
9  10 = 90 (cm2)


Diện tich hinh chữ nhật thứ hai là:
(21 - 9) <sub> ( 10 - 3) = 84 (cm</sub>2<sub>)</sub>
Diện tich hình đã cho là:


90 + 84 = 174 (cm2<sub>)</sub>


<b>Tập làm văn</b>



<b>Tiết 22: Mở bài trong bài văn kể chuyện</b>


1. Mục tiêu<b> : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

- Biết viết đoạn mở đầu một bài văn kể chuyện theo hai cách gián tiếp và trực tiếp.
- Rèn cách vào bài tự nhiên.


*TTHCM : -Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó khăn để đạt mục
đích


2. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ.


- Vbt, Sgk.


3. Các hoạt động dạy và học cơ bản:


Hoạt động của học sinh Hoạt động của học sinh
A . Kiểm tra bài cũ: 5p


- Yêu cầu một nhóm lên bảng trao đổi ý
kiến với người thân về một người có chí
vươn lên trong học tập ?


- Gv nhận xét
B. Bài mới: 30p
1. Gtb:


2. Nhận xét:
Bài 1, 2. (5p)



- Yêu cầu hs q/sát hình vẽ trong Sgk:
- Em thấy gì trong tranh ?


- Yêu cầu hs đọc yêu cầu mục nhận xét
trong Sgk.


- Đọc đoạn mở bài em vừa tìm được trong
câu chuyện ?


- Gv chốt lại lời giải đúng.
Bài 3(3p)


Gv yêu cầu hs đọc thầm và trao đổi trong
nhóm:


- Tìm điểm khác nhau của hai đoạn mở bài
?


* Gv: Cách mở bài kể ngay vào sự việc
mở đầu của câu chuyện là mở bài trực tiếp.
Còn cách mở bài thứ hai là gián tiếp: nói
chuyện khác để dẫn vào truyện kể ?


- Thế nào là mở bài trực tiếp, thế nào là
mở bài gián tiếp ?


3. Ghi nhớ:


- Yêu cầu hs phát biểu.


4. Luyện tập:


Bài tập 1(7p)


- 2 hs đóng vai.
- Lớp nhận xét.


+ Rùa thắng cuộc ...
- 2 hs đọc nối tiếp
- Lớp đọc thầm


- 2 hs nối tiếp đọc câu chuyện


+ Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sơng có một con
rùa đang cố sức tập chạy.


- Lớp nhận xét.


- Hs trao đổi thảo luận
- Hs báo cáo


+ Cách mở bài ở bài tập 3 không kể ngay vào sự
việc rùa đang tập chạy mà nói chuyện rùa thắng
thỏ khi nó vốn là con vật chậm chạp hơn rùa rất
nhiều.


- Hs nghe.


- Hs trả lời theo ý hiểu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp.
- Đó là cách mở bài nào, vì sao ?
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2 (8p)


- Gọi hs nêu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu hs trao đổi::


+ Câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo
cách nào ?


- Gv nhận xét, đưa đáp án đúng.
Bài tập 3: (giảm tải không làm )
- Củng cố 2 cách mở bài cho HS yếu.
3. Củng cố, dặn dị:<b> 3p </b>


- Có những cách mở bài nào ?
- Nhận xét tiết học.


- Vn học bài và làm bài.


- Hs trao đổi, thảo luận.
- Hs báo cáo


- Lớp nhận xét.


Cách a: mở bài trực tiếp
Cách b, c, đ: mở bài gián tiếp
- 2 hs đọc lại.



- 1 hs đọc yêu cầu bài


- 1 hs đọc to truyện: Hai bàn tay.


- Hs suy nghĩ, phát biểu: mở bài trực tiếp.


- 2 hs trả lời
- Lớp nhận xét.


<b>Khoa häc</b>


<b>Tiết 22: Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?</b>


I. Mục tiêu:


- Trình bày được mây hình thành như thế nào ?
- Giải thích được nước mưa từ đâu ra ?


- Phát biểu định nghĩa vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học<b> : </b>


- Sgk, Vbt.


III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 5p


- Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước ?
Gv nhận xét



B. Bài mới: 28p
1. Giới thiệu bài:
2. Nội dung:


Hoạt động 1:
Sự chuyển thể của nước


* Mục tiêu: Trình bày mây hình thành
như thế nào.


- Giải thích được mưa từ đâu ra ?
* Cách tiến hành:


Bc. 1: Tổ chức và hướng dẫn


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

- Yêu cầu hs theo dõi Sgk, kể cho bạn
nghe về cuộc phiêu lưu của giọt nước?
Bc. 2:


- Yêu cầu hs quan sát tranh trả lời:
+ Mây hình thành như thế nào ?
+ Nớc từ đâu ra ?


* Gv kết luận:


Mây được hình thành từ hơi nước bay
vào khơng khí khi gặp nhiệt độ lạnh. Các
đám mây bay lên cao nhờ gió. Càng lên
cao càng lạnh. Các hạt nước nhỏ kết lại
thành những giọt nước lớn hơn, trĩu nặng


và rơi xuống ...


- Gv phát biểu về định nghĩa vịng tuần
hồn của nước trong tự nhiên.


- Khi nào trời có tuyết ?
* Bạn cần biết: Sgk
Hoạt động 2:


Trị chơi: Tơi là ai ?


* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã
học về sự hình thành mây và mưa ?
* Cách tiến hành:


Bc 1: Tổ chức và hướng dẫn:


- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu hs
phân vai trong nhóm, tìm lời thoại.


Bc 2: Gv theo dõi, hướng dẫn
Bc 3: Trình diễn


- Lần lượt các nhóm trình bày.
- Gv nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò:3p


- Tại sao chúng ta phải giữ gìn mơi
trường nước tự nhiên xung quanh ?



- Nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài.- Chuẩn bị bài sau.


- Hs làm việc theo cặp.


+ Kể cho bạn nghe về cuộc phiêu lưu của giọt
n-ước.


- Hs trả lời
- Lớp nhận xét.
- Hs chú ý lắng nghe.


- Học sinh chú ý lắng nghe.


- Khi nước rơi xuống gặp nhiệt độ thấp hơn 00<sub>C</sub>
hạt nước sẽ là tuyết.


Làm việc theo nhóm


+ Các nhóm phân vai, thảo luận lời thoại.
- Các nhóm trình bày.


- Lớp nhận xét.


- Vì nước rất quan trọng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

<b>Sinh hoạt</b>


<b>Tuần 11 </b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 11
- Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 12.
<b>II. LÊN L PỚ</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


1)Lớp tự sinh hoạt:


- GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp.
- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.
<b>2) GV nhận xét lớp:</b>


- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ tốt


- Nề nếp của lớp tiến bộ hơn - Nhìn chung đã
có nhiều cố gắng, nhưng cịn một số em chưa
chịu khó học bài, làm bài ở nhà.


- Về nề nếp đạo đức : đi học đúng giờ, ra vào
lớp nghiêm túc.


- Ngoan ngoãn lễ phép. Bên cạnh đó một số
em chưa ý thức hay nói chuyện:


- Vệ sinh : + Lớp học sạch sẽ gọn gàng.
+ Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.


- Hoạt động đội : Nhanh nhẹn, hoạt động


giữa giờ nghiêm túc, xếp hàng tương đối
nhanh nhẹn.


<b>3) Ph ương h ướng tuần tới :</b>


- Phát huy những ưu điểm đạt được và hạn
chế các nhược điểm còn mắc phải.


- Tiếp tục thi đua HT tốt chào mừng 20/11
và tập văn nghệ thi vào ngày 20/11.


- Thi đua giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
- Thực hiện tốt quy định của đội đề ra.
<b>4) Văn nghệ : </b>


- GV quan sát, động viên HS tham gia


- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên góp ý.
- Lớp phó HT: nhận xét về HT.


- Lớp phó văn thể: nhận xét về hoạt động đội.
- Lớp trưởng nhận xét chung.


- Lớp nghe nhận xét, tiếp thu.


- Lớp nhận nhiệm vụ.


- Lớp phó văn thể điều khiển lớp.
<b>Nhận xét của tổ chuyên môn:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<i><b>………</b></i>
<i><b>………</b></i>


..
<i><b>………</b></i>


<b>TUẦN 12</b>



<b>Ngày soạn: 7/11/2014 </b>
<b>Ngày giảng:Thứ hai ngày 10 tháng 11 năm 2014 </b>


<b>Toán</b>


<b>Tiết 56: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


Giúp HS:


- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
-Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.


* Hs yếu: làm được bài 1
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Bảng phụ.


III. Các hoạt động dạy học chủ yếu :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:( 4’)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

- HS ở dưới lớp nêu : Mét vng là gì?
1 m2<sub>= ? dm</sub>2


1 m2<sub>= ? cm</sub>2
- Nhận xét.


<b>2.Bài mới:( 32’)</b>
1. Giới thiệu bài:1p
2.Dạy bài mới:


a. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu
thức :7p


- GV ghi bảng: 4 x ( 3 + 5)
4 x 3 + 4 x 5
-Em rút ra kết luận gì?


b.Nhân một số với một tổng 8p


- GV chỉ cho HS biểu thức bên trái dấu
bằng và biểu thức bên phải dấu bằng và
nêu câu hỏi:


+ Khi nhân một số với một tổng ta có thể
làm thế nào?


- Cho 1 HS giỏi lên viết dưới dạng biểu
thức chữ:



c. Thực hành: 17p


*Bài 1 ( SGK – 66)5p


- GV treo bảng phụ, cho HS nêu bài làm
mẫu và trình bày cách làm của bài mẫu.
- GV cùng HS chốt kết quả đúng.


*Bài 2 ( SGK – 66)3p


- Gọi HS nhận xét cách làm, kết quả trên
bảng.


-Cho HS nhận biết cách làm thuận tiện
(Cách 1).


Phần b : Tương tự.


*Bài 3 ( SGK – 67 )5p


- GV theo dõi, cùng lớp nhận xét, so sánh


- HS 2: 6 x 7 + 6 x 3


- 2 HS lên bảng tính. Lớp tính nháp
4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32


4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32
<b>Vậy 4 x ( 3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5</b>



- Ta nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi
cộng các kết quả lại.( Nhiều HS nêu )


<b>a x ( b + c) = a x b + a x c</b>
<b>1. Tính giá trị cảu biểu thức:</b>


- HS nêu yêu cầu của bài. HS làm VBT các phần
còn lại.


- 2 HS lên chữa bài trên bảng phụ


a b c a x ( b + c) a x b + a x c
3 4 5 3 x (4 + 5 )


=3 x 9= 27 3 x4 + 3 x 5=12+15= 27
6 2 3 6 x ( 2 + 3)


=6 x5 = 30 6 x 2 +6 x3=12+ 18=30
-Lớp sửa bài theo kết quả đúng.


<b>2. Tính bằng hai cách ( theo mẫu):</b>
- HS nêu yêu cầu.


- 2 HS lên bảng, lớp làm nháp
36 x ( 7 + 3)


<b>Cách 1: 36 x ( 7 + 3) = 36 x 10 = 360</b>
<b>Cách 2: 36 x ( 7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3</b>
= 252 + 108
= 360



</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

giá trị của 2 biểu thức.


-Nêu cách nhân một tổng với một số?
*Bài 4 ( SGK – 67)5p


- Cho HS vận dụng nhân một số với một
tổng để có được cách làm thuận tiện nhất.
- GV chốt cách làm, kết quả đúng.


<b>C. Củng cố, dặn dò:( 3’)</b>


- GV cho HS nêu lại cách nhân một số với
một tổng và nhân một tổng với một số.
- Dặn ôn bài, chuẩn bị bài sau.


( 3 + 5) x 4 = 8 x 4 = 32
3 x 4 + 5 x 4 = 12 + 20 = 32


-...ta nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi
cộng các kết quả lại.


<b>4. áp dụng tính chất nhân một số với một tổng</b>
<b>để tính ( theo mẫu):</b>


- HS nêu yêu cầu, phân tích bài làm mẫu
- Lớp làm tương tự vào VBT.


- HS nói cách làm và nêu kết quả.
35 x 101 = 35 x ( 100 + 1)



=35 x 100 + 35 x 1
=3 500 + 35 = 3 535


<b>Tập đọc</b>


<b> Tiết 23: “VUA TÀU THUỶ ”BẠCH THÁI BƯỞI</b>
<b>I. Mục tiêu : </b>


- HS đọc lưu lốt, trơi chảy tồn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với lòng khâm phục nhà kinh
doannh Bạch Thái Bưởi.


- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ nghị lực và
ý chí vươn lên đã trở thành nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.


- GD HS ý thức vượt khó học tập.


<b>*KNS -Xác định giá trị ( nhận biết được ý nghĩa ý chớ vươn lên trong cuộc sống)</b>
- Tự nhận thức bản thân.


- Đặt mục tiêu.


*GDQTE:- Ca ngợi Bạch Thái Bưởi là một cậu bé mồ cơi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn
lên đã trở thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.


<b>III. Đồ dùng dạy học:</b>
- Tranh minh hoạ SGK.


IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu :



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:( 3’)</b>


- HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ .
- Các câu tục ngữ khuyên ta điều gì?
- Nhận xét.


<b>B. Bài mới:( 32’)</b>
1. Giới thiệu bài:1p


- Giới thiệu bằng tranh minh hoạ SGK máy
chiếu


2. Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:10’


- 2 HS lên bảng đọc


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

- GV cho 1 HS đọc bài


- GV cho HS chia đoạn; 4 đoạn


- 4 HS đọc nối tiếp lần 1, sửa phát âm, cách
ngắt câu khó.


- HS đọc thầm chú giải


- 4 HS đọc nối tiếp lần 2, kết hợp giải nghĩa
từ.



- HS đọc nối tiếp lần 3, GV cho điểm HS.
- HS đọc bài theo nhóm bàn.


- GV đọc diễn cảm tồn bài.
b. Tìm hiểu bài:12’


* Đoạn 1, 2:
- HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời:
+Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào?
+ Trước khi mở công ty vận tải đường thuỷ,
BTB đã làm những cơng việc gì?


+ Chi tiết nào chứng tỏ anh là người rất có
chí?


* Đoạn 3:
-HS đọc thầm đoạn còn lại, hỏi :


+ Bạch Thái Bưởi mở công ti vận tải vào
thời điểm nào?


+ BTB đã thắng trong cuộc cạnh tranh
không ngang sức với các chủ tàu người
nước ngoài như thế nào?


+ Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng
kinh tế? ( HS khá giỏi )


<b>+ Nhờ đâu mà bạch Thái Bưởi có được</b>


thành cơng như vậy?


- Câu chuyện này có ý nghĩa gì?
- GV chốt ghi bảng theo mục tiêu
c. HD luyện đọc diễn cảm:10’
- HS đọc tiếp nối theo đoạn.


- GV giúp HS tìm ra giọng đọc phù hợp,
thể hiện diễn cảm.


- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn
cảm đoạn 1, 2. HS gạch chân từ ngữ cần
nhấn giọng.


-Luyện đọc theo cặp.
- 3,4 HS thi đọc diễn cảm.
-Lớp theo dõi, bình chọn.


-Nhận xét; tuyên dương HS đọc tiến bộ,
đọc tốt.


+ Đoạn 1 : 2 dòng đầu


+ Đoạn 2 : Tiếp đến .... nản chí.
+ Đoạn 3 : Tiếp ... Trưng Nhị.
+ Đoạn 4 : Còn lại.


<b>1. Bạch Thái Bưởi là người có chí</b>


- BTB mồ cơi cha từ nhỏ, theo mẹ bán hàng


rong,làm con nuôi...


- BTB làm thư kí,bn gỗ, bn ngơ, mở hiệu
cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ..


- Chi tiết : có lúc mất trắng tay nhưng khơng nản
chí.


<b>2. Sự thành cơng của Bạch Thái Bưởi.</b>


- Khi những con tàu của người Hoa độc chiếm
các đường sông miền Bắc.


- BTB đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của
người Việt...người ta đi tàu ta...


- Là người dành thắng lợi to lớn trong kinh
doanh...


- Nhờ ý chí vươn lên, thất bại khơng ngã lịng,
biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc.


- Phần mục tiêu
Luyện đọc đoạn:


“ Bưởi mồ côi cha từ nhỏ, phải theo mẹ quẩy
hàng rong. Thấy em khôi ngô, nhà họ Bạch
nhận làm con nuôi và cho ăn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>C. Củng cố, dặn dò : ( 3’)</b>



*?:Truyện ca ngợi ai,ca ngợi điều gì?
- Nhận xét giờ học. Liên hệ bản thân về ý
thức vượt khó trong học tập.


- Về kể lại cho người thân nghe câu chuyện
này.


- Dặn HS về học nội dung bài, chuẩn bị giờ
sau.


- Ca ngợi Bạch Thái Bưởi là một cậu bé mồ côi
cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở
thành một nhà kinh doanh nổi tiếng.


<b>Chính tả ( Nghe- viết )</b>


Tiết 12: NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC.
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Người chiến sĩ giàu nghị lực.
- Luyện viết đúng những tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr / ch; ươn / ương.


- HS có ý thức giữ vở sạch, rèn chữ đẹp.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2a, phấn màu.
<b>III. Các hoạt động dạy học chủ yéu:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động học của HS</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ : ( 3’)</b>


- GV đọc cho 2 HS viết bảng , lớp viết vào
giấy nháp .


- Nhận xét.


<b>B. Dạy bài mới:( 32’)</b>
1.Giới thiệu bài :1p
- Mục tiêu tiết học


2. Hướng dẫn HS nghe-viết:10p
- GV cho HS đọc đoạn văn
- GV hỏi HS nội dung bài thơ


+ Khi bị thương nặng Lê Duy ứng đã làm
gì?


+ Hoạ sĩ Lê Duy ứng đã có những thành
cơng lớn lao nào?


- GV u cầu HS nêu các hiện tượng chính
tả ,những từ khó, dễ lẫn khi viết


- GV đọc một số từ khó cho HS luyện viết.
- GV cho HS nêu cách trình bày bài thơ
3.Viết chính tả:10p


- GV đọc cho HS viết bài


- GV đọc cho HS soát bài
- GV chấm,nhận xét 7-10 bài.
4. HD làm bài tập:10p


*Bài 2 :( a)


- Gọi 1 HS đọc cho 2 HS viết bảng và HS dưới
lớp viết nháp :


trong vắt, chong đèn, trôi nổi


- 1HS đọc ,lớp theo dõi SGK


- 2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu


- LDƯ quệt máu chảy từ đơi mắt...vẽ chân dung
Bác Hồ.


- Có hơn 30 triển lãm tranh, tượng, 5 giải
thưởng mĩ thuật quốc gia , quốc tế...


- HS nêu


- HS luyện viết trên bảng con


Lê Duy ứng, quệt, triển lãm, trân trọng, đất
nước


- HS viết vào vở.



</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

- Gọi HS đọc yêu cầu


- GV cùng lớp nhận xét,chữa bài, chốt kết
quả đúng.


- GV cho HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
<b>C. Củng cố- dặn dò:( 3’)</b>


- 1 HS đọc lại bài viết một lần.


- GV nhận xét giờ học.Dặn HS về viết lại
các từ viết sai.


Bài tập:


- HS làm bài vào VBT, báo cáo kết quả:


Trung- chín- trái- chắn- chê- chết-
cháu-chắt- truyền- chẳng- Trời- trái.


- 2HS đọc lại câu chuyện hoàn chỉnh


- 1 HS khá giỏi nêu : ý chí quyết tâm của Ngu
Cơng đã khiến trời phải động lòng giúp.


<b>Đạo đức</b>


<b>Tiết 12: HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ ( tiết 1)</b>
<b>I Mục tiêu:</b>



1 - Kiến thức : HS hiểu


- Công lao sinh thành , dạy dỗ của ông bà , cha mẹ và bổn phận của con cháu đối với ơng bà
cha mẹ.


* GDQTE: Quyền được có gia đình, quyền được quan tâm, chăm sóc. Bổn phận của trẻ em là
phải yêu quý, giúp đỡ ông bà cha mẹ.


2 - Kĩ năng :


- HS biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lũng hiếu thảo với ụng bà, cha mẹ
trong cuộc sống.


3 - Thái độ :


- HS Kính u ơng bà, cha mẹ.


<b>* KNS -Kĩ năng xác định giá trị tình cảm của ông bà, cha mẹ.</b>
- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông, bà, cha mẹ.


- Kĩ năng thể hiện tình cảm u thương ơng bà, cha mẹ của mình.
<b>III - Đồ dùng học tập</b>


GV : - SGK


- Đồ dùng hoá trang để diễn tiểu phẩm Phần thưởng .


- Bài hát “ Cho con “- Nhạc và lời : Nhạc sĩ Phạm Trong Cầu .
HS : - SGK



IV . C¸c hoạt động dạy học


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Khởi động : ( 1’)</b>
<b>B. Kiểm tra bài cũ : ( 3’)</b>


- Kể những việc em đó làm để tiết kiệm
thời giờ ?


- Nhận xét, đánh giá.
<b>C. Dạy bài mới :( 30’)</b>


a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài:
- Bài hát nói về điều gì ?


- Em có cảm nghĩ gì về tình thương yêu,
che chở của cha mẹ đối với mình ? Là
người con trong gia đình, em có thể làm gì


- Hát bài Cho con
- 2 HS kêtr


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

để vui lòng cha mẹ ?


* KNS: Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của
ông, bà, cha mẹ. Kĩ năng thể hiện tình cảm
u thương ơng bà, cha mẹ của mình.
b - Hoạt động 2 : Thảo luận tiểu phẩm



“ Phần thưởng “


+ Đối với ban đóng vai Hưng : Vì sao em
lại mời “ bà “ ăn những chiếc bánh mà em
vừa được thưởng ?


+ Đề nghị bạn đóng vai “ bà của Hưng “
cho biết : bà cảm thấy thế nào trước việc
làm của đứa cháu đối với mình ?
c - Hoạt động 3 : HS thảo luận nhóm


Bài tập 1 (SGK).
- Nêu yêu cầu của bài tập .


-> Kết luận : Việc làm của các bạn Loan
( tình huống b ) , Hồi ( tình huống d ) ,
Nhõm ( tình huống đ ) thề hiện lịng hiếu
thảo với ông bà , cha mẹ ; việc làm của bạn
Sinh ( tình huống a ) và bạn Hồng ( tình
huống c ) là chưa quan tâm đến ơng bà ,
cha mẹ .


* KNS: Kĩ năng xác định giá trị tình cảm
của ơng bà, ch mẹ.


d. Hoạt động 4 : Thảo luận nhúm
bài tập 2 SGK


- Chia nhúm và giao nhiệm vụ cho cỏc
nhúm => Kết luận về nội dung cỏc bức


tranh và khen các nhóm hS đó đặt tên tranh
phù hợp.


<b>D. Củng cố – dặn dò( 3’)</b>


- 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK .


* GDQTE: Qua bài con biết trẻ em có
quyền và bổn phận gì?


- Sưu tầm các truyện, tấm gương, ca dao,
tục ngữ ca ngợi những đứa con hiếu thảo.
- Thực hiện nội dung trong mục thực hành
của SGK.


- Chuẩn bị bài tập 5 , 6 .


- HS diễn tiểu phẩm .


- Hưng u kính bà, chăm sóc bà. Hưng là một
đứa cháu hiếu thảo.


- Lớp thảo luận , nhận xét về cách ứng xử .


HS trao đổi trong nhóm .
- Đại diện nhóm trình bày .
-Nhóm khác nhận xét bổ sung..


- Trẻ em có quyền có gia đình, quyền được gia
đình quan tam chăm sóc. Bổn phận của trẻ em là


phải yêu quý, giúp đỡ ông bà cha mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

<b> Toán</b>


<b>Tiết 57: NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU. </b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


Giúp H biết


-Thực hiện phép nhân 1 số với 1 hiệu,nhân 1 hiệu với 1 số
-Vận dụng để tính nhanh ,tính nhẩm


<b>II.Đồ dùng:</b>


- Bảng phụ cho BT1.
- Phấn màu.


III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:


<b>Hoạt động gv</b> <b>Hoạt động của hs</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: ( 4’)</b>
- HS làm bảng


? Muốn nhân 1 số với 1 tổng ta làm như
thế nào?


- GV nhận xét.
<b>B. Bài mới:( 32’)</b>
1. Giới thiệu bài:1p


- Nêu mục tiêu bài.


2. Hướng dẫn nhân một số với 1 hiệu
a. Tính và so sánh: 5p


-G đưa VD: 3 x (7 - 5)
và 3 x 7 – 3 x 5


? So sánh giá trị của 2 biểu thức?
? Từ đó em rút ra kết luận gì?
b. Nhân 1 số với 1 hiệu: 8p
? (7 - 5)được gọi là gì?
? 3 được gọi là gì?


? Khi nhân 1 số với một hiệu ta làm như
thế nào?


?... = a x b -a x c


- G ghi: a x (b - c) = a x b - a x c
3. Luyện tập:20’


* Bài 1:5p
- HS đọc đề bài.


- GV hướng dẫn


- VD1: a = 3; b = 7; c = 3 thì


a x (b - c) và a x b - a x c được tính như


thế nào?


- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:


? Giải thích cách làm?


? Muốn nhân một số với một hiệu ta làm


- HS 1: 214 x (100 + 1) =
- HS 2 : 43 x (10 + 1) =


3 x (7 - 5)và 3x7 - 3x5
- 3x (7 - 5) = 3 x 2 = 6
3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6
Vậy: 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5
- 1 hiệu


-1 số


- Khi nhân 1 số với một hiệu, ta có thể nhân số
đó với SBT và ST, rồi trừ 2 kết quả cho nhau.
-H trả lời : a x (b - c) = a x b - a x c


-H nhắc lại


<b>1. Tính giá trị của biểu thức:</b>


a b c a x(b-c) a x b-a x c
3 7 3 3 x(7-3)= 12 3 x 7-3 x 3=12


6 9 5 <b>6 x(9-5)= 24</b> <b>6 x 9-6 x 5=24</b>
8 5 2 <b>8 x(5-2)= 24</b> <b>8 x 5-8 x 2=24</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

như thế nào?


- Nhận xét đúng sai.


- Cả lớp đối chiếu bài trên bảng


* GV chốt: áp dụng cách nhân một số với
một hiệu để tính giá trị của biểu thức


* Bài 2:5p


- HS đọc bài tập và quan sát mẫu.


? Muốn nhân một số với một hiệu ta làm
như thế nào?


? Số 9 được viết dưới dạng hiệu của số
nào để phép tính dễ thực hiện nhất?


? 99 được viết dưới dạng hiệu của những
số nào?


- HS làm bài cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:


? Giải thích cách làm?
- Lớp và GV nhận xét


- 1 HS đọc cả lớp soát bài.


Bài 3:5p
- HS đọc bài toán


? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?


- HS làm bài cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:


? Giải thích cách làm?


? Muốn biết số lượng quả trứng cịn lại,
cần phải biết những gì?


? Tồn bộ số trứng lúc đầu? đã bán ?
- Nhận xét đúng sai.


- GV nêu đáp án đúng HS đổi chéo chấm
bài, báo cáo kết quả.


* GV chốt: HS biết vận dụng cách nhân
một số với một hiệu để giải toán có lời
văn.


* Bài 4:5p
- HS đọc bài tốn


- HS làm bài cá nhân, hai HS làm bảng.


- Chữa bài:


? Giải thích cách làm?


? Nhận xét về hai biểu thức, kết quả?
? Muốn nhân một hiệu với 1 số ta làm như
thế nào?


- Nhận xét đúng sai.


<b>để tính:</b>


26 x 9 = 26 x ( 10 – 1 )
= 26 x 10 – 26 x 1
= 243


a/ 47 x 9 = 47 x (10 – 1 )
= 47 x 10 – 47 x 1
= 2 376


b/ 138 x 9 = 138 x (10 – 1 )
= 138 x 10 – 138 x 1
= 1 242


123 x 99 = 123 x (100 – 1 )
= 123 x 100 – 123 x 1
= 12177


<b>3. </b>
Tóm tắt:



Có : 40 giá để trứng.
1 giá: 175 quả.
Đã bán : 10 giá.
? Còn lại ? quả trứng?


Bài giải:


Cửa hàng có số trứng là:
40 x 175 = 7000 ( quả ).


Số trứng đã bán là:
10 x 175 = 1750 ( quả)


Số trứng còn lại là:


7000 – ( 10 x 175 ) = 5250 ( quả )
Đáp số: 5250 quả


<b>4. Tính và so sánh giá trị của 2 biểu thức:</b>
( 7 – 5 ) x 3 = 2 x 3 = 6


7 x 3 – 5 x 3 = 21 – 15 = 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

- Đối chiếu bài trên bảng.


* GV chốt: HS biết áp dụng qui tắc nhân
một số với một hiệu để rút ra kết luận về
cách nhân một hiệu với 1 số.



<b>C. Củng cố – dặn dò:( 3’)</b>


? Muốn nhân một số với một hiệu ta làm
như thế nào?


- GV chốt nội dung toàn bài
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà làm bài tập trong sách bài
tập và chuẩn bị trước bài sau.


- Hs trả lời.


<b>Luyện từ và câu </b>


<b> </b> <b> Tiết 23: MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC. </b>
<b>I/Mục tiêu:</b>


- Củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ đề : ý chí và nghị lực
- Biết sử dụng một cách linh hoạt, sáng tạo.


- Hiểu ý nghĩa một số câu tục ngữ thuộc chủ điểm.
<b>II/ Đồ dùng dạy học :</b>


- SGK, bảng phụ.


III/Các hoạt động dạy học chủ yếu :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>A. Kiểm tra bài cũ:( 4’)</b>


- Đặt câu với một tính từ nói về một người
thân của em.


- Thế nào là tính từ? Cho ví dụ.
- Nhận xét.


<b>B. Bài mới: ( 30’)</b>
1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu bài
2. Hướng dẫn HS ôn tập


*Bài 1:5p
- GV nêu yêu cầu.


- Theo dõi HS làm bài .
- HS lên bảng làm.


- GV nhận xét chốt bài đúng.
*Bài 2:5p


- GV chép yêu cầu của bài tập lên bảng.
- Chia nhóm cho HS thảo luận.


- GV theo dõi giúp đỡ HS


- GV hướng dẫn HS trao đổi thảo luận đưa
ra ý kiến đúng: ý b) nêu đúng nghĩa của từ
nghị lực.



- 1 HS lên bảng.


- HS dưới lớp nhắc lại phần Ghi nhớ.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.


<b>1. Xếp các từ có tiếng “chí” sau đây vào 2</b>
<b>nhóm trong bảng: …</b>


+ HS đọc yêu cầu của bài
+ Cả lớp làm vào vở bài tập:
- Chí phải, chí tình, chí cơng…..


- ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí,….


<b>2. Dịng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ</b>
<b>“nghị lực”?</b>


+ HS nêu yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
- Trao đổi, thảo luận theo nhóm.


- 2 em lên bảng mỗi em làm một yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

- GV có thể giải thích thêm một số từ và
đặt câu.


+ Làm việc liên tục, bền bỉ gọi là gì?


+ Chắc chắn, bền vững khó phá vỡ gọi là
gì?



+ Có tình cảm chân tình sâu sắc gọi là gì?
- yêu cầu HS đặt câu.


Bài 3:5p
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Dùng bút chì điền vào vở.


-Gọi HS lên bảng điền vào bảng phụ những
từ thích hợp.


- Nhận xét.


Bài 4: 8p
- HS đọc.


- GV yêu cầu HS thảo luận ý nghĩa câu tục
ngữ.


+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
+ Nước lã mà vã nên hồ..


+ Có vất vả mới thanh nhàn….
- GV củng cố lại bài


<b>C. Củng cố dặn dò:( 3’)</b>


- Củng cố nội dung. GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.



<b>lùi bước….</b>


- HS đặt câu với một số từ vừa giải nghĩa.
- Cả lớp nhận xét.


- Kiên trì
- Kiên cố


- Chí tình chí nghĩa


+ HS làm vào vở theo lời giải đúng.


- HS nối tiếp đọc câu, đoạn văn mình điền.
- Lớp so sánh, đối chiếu kết quả.


<b>3.Em chọn từ nào trong ngoặc đơn để điền</b>
<b>vào ô trống:</b>


- Các từ cần điền: nghị lực, nản chí, quyết tâm,
kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng.


<b>4. Mỗi câu tục ngữ sau đây khuyên người ta</b>
<b>điều gì?</b>


+ HS đọc yêu cầu của bài.


- 3 em lên bảng làm, cả lớp làm vào VBT
+ HS trình bày cách hiểu các thành ngữ.


- Khuyên chúng ta đừng sợ gian nan vất vả, đó


là thử thách con người, giúp con người vững
vàng, cứng cỏi hơn.




Kể chuyện


<b>Tiết 12: ÔN TẬP KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


1.Rèn kĩ năng nói


- Học sinh kể được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có cốt truyện nhân vật nói về
người có nghị lực, có ý chí vươn lên một cáhc tự nhiên, bằng lời của mình.


- Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện
2. Rèn kĩ năng nghe


- Nghe chăm chú, nhận xét đúng lời kể.


<b>* GDQTE: Trẻ em có quyền được tự do biểu đạt và tiếp nhận thông tin</b>


* GDTTHCM: Kể câu chuyện về nghị lực của Bác trong thời gian ra đi tìm đường cứu nước.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Sách truyện đọc 4


III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

<b>A. Kiểm tra bài cũ ( 3’)</b>



- Kể chuyện “Bàn chân kì diệu”


- Em học được điều gì từ Nguyễn Ngọc
Ký?


- Nhận xét.


<b>B. Bài mới :( 32’)</b>
1. Giới thiệu bài :


- GV nêu mục tiêu yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn kể chuyện


a. Tìm hiểu đề


<b>Đề bài: Hãy kể một câu chuyện mà em đã</b>
được nghe, được đọc về một người có nghị
lực.


- Gợi ý: 1+2


+ Giới thiệu câu chuyện


- Treo bảng phụ: ( nêu trình tự để kể câu
chuyện)


a. Trao đổi ý nghĩa câu chuyện


b. Thực hành kể chuyện, thực hành trao


đổi ý nghĩa câu chuyện


Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực,
vượt qua mọi khó khăn để đạt được mục
đích.


- GVu cầu bình chọn người kể hay.
<b>C. Củng cố dặn dò( 3’)</b>


? Qua các câu chuyện mà em và các bạn
vừa kể, em học tập được gì từ những nhân
vật đó? Lấy VD


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.
Nhắc HS luôn ham đọc sách.


- 2 HS


- 2 học sinh đọc đề bài


- Xác định trọng tâm của lời đề
- 4 học sinh đọc nối tiếp


- Đọc thầm gợi ý 1+2


- Chọn câu chuyện để kể 3+4 học sinh



- Học sinh kể theo nhóm bàn
- Thi kể chuyện


+ Đại diện các nhóm lên kể
- Nhận xét


<b>Ngày soạn: 9/11/2014 </b>
<b>Ngày giảng:Thứ tư ngày 12 tháng 11 năm 2014</b>
<b>Toán</b>


<b>Tiết 58 : LUYỆN TẬP</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>


Giúp HS:


- Củng kiến thức đã học về tính chất giao hốn,kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với
1 tổng (hoặc hiệu).


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

- Bảng phụ


<b>III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:</b>


<b>Hoạt động học</b> <b>Hoạt động dạy</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:( 5’)</b>


- Viết dạng tổng quát của 1 số nhân với 1
tổng ( hiệu )?


-Nêu tính chất giao hốn và tinh chất kết


hợp của phép nhân.


- Nhận xét


<b>B. Bài mới:( 32’)</b>
1. Giới thiệu bài:1p


- GV nêu mục tiêu tiết học
2. Luyện tập


* Bài 1: 6p
- HS đọc yêu cầu.


? Nhận xét về dạng bài tập ở 2 phần a,b
- HS làm cá nhân, hai HS làm bảng.
- Chữa bài:


? Giải thích cách làm?


? Nêu cách nhân 1 số với 1 tổng (1 hiệu).
? Muốn nhân 1 số với 1 tổng (1 hiệu) ta
làm thế nào?


- Nhận xét đúng sai.


- Một HS đọc cả lớp soát bài.


* Gv chốt: Củng cố cho Hs áp dụng cách
nhân một số với một tổng hoặc một hiệu để
tính giá trị của biểu thức.



* Bài 2:7p
- HS đọc đề bài.


? Ta sử dụng tính chất nào của phép nhân?
Tại sao?


- GV hướng dẫn mẫu HS phát hiện cách
làm.


167 x 4 x 25 =167x (4x 25)
= 167 x 100
= 16700


145x2+145x98=145x(2+98)
=145x100
= 14500


- Cả lớp làm bài, 2 HS lên bảng.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt kết quả bài tập.


<b>1. Tính:</b>


a) 135 x ( 20 + 3 ) = 135 x 20 + 135 x 3
= 2 700 + 405
= 3105


427 x (10 + 8) = 7686



b) 642 x ( 30 – 6 ) = 642 x 30 – 642x 6
= 19260 - 3852
= 15408


287 x ( 40 – 8) = 9184


<b>2. Tính bằng cách thuận tiện nhất.</b>
a)


* 134 x 4 x 5 = 134 x (4 x 5)
= 134 x 20
= 2680


* 5 x 36 x 2= (5 x 2) x 36 = 360


* 42 x 2 x 7 x 5 = (42 x 7) x (2 x 5) = 2940
b) 137 x 3 + 137 x 97 = 137 x (3 + 97)
= 137 x 100
= 13700


* 94 x 12 + 94 x 88 = 94 x (12 + 88)
= 9400


* 428 x 12 - 428 x 2 = 428 x (12- 2)
= 4280


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

* GV chốt: Củng cố cho HS áp dụng tính
chất nhân một số với 1 tổng (hiệu) để tính
giá trị biểu thức một cách thuận tiện nhất.



* Bài 3: 7p


- GV treo bảng phụ, HS quan sát đọc đề.
? Ta đã học nhân một số có 2 chữ số chưa?
? Để tính được nhanh , tiện lợi ta làm như
thế nào?


- HS thảo luận nhóm (4’-6’) và làm bài.
- 3 HS lên bảng, lớp nhận xét sửa sai.
- GV chốt kết quả.


* GV chốt : Vận dụng linh hoạt tính chất
nhân một số với 1 tổng (hiệu) để tính giá trị
biểu thức


* Bài 4(10p)
- HS đọc bài tốn


? Bài tốn cho biết gì?
? Bài tốn hỏi gì?


- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
- Chữa bài:


? Giải thích cách làm?
- Nhận xét đúng sai.
- Đổi chéo vở kiểm tra.


* Gv chốt: Củng cố tính chu vi và diện tích
hình chữ nhật.



<b>C. Củng cố - dặn dò:( 3’)</b>


? Muốn nhân một số với một tổng (hiệu) ta
làm như thế nào?


- Nhận xét tiết học.


- Về học bài và chuẩn bị bài sau.


<b>3. Tính:</b>


a) 217 x 11 = 217 x (10 + 1)
= 217 x 10 + 217 x 1
= 2170 + 217
= 2387


217 x 9 = 217 x (10 - 1) = 1953
b) 413 x 21 = 413 x (20 + 1) = 8673
413 x 19 = 413 x (20 - 1) = 7847
c) 1234 x 31 = 1234 x (30 + 1) = 38254
875 x 29 = 875 x (30 - 1) = 25375
<b>4.</b>


Bài giải


Chiều rộng sân vận động là:
180 : 2 = 90 (m)
Chu vi sân vận động là:



( 180 + 90) x 2 = 540 (m)
Diện tích sân vận động là:
108 x 90 = 16200 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: Chu vi:540m
Diện tích: 16200m2


<b>Tập đọc</b>
<b>Tiết 24: VẼ TRỨNG</b>


<b>I. Mục tiêu :</b>


- Đọc trôi chảy lưu lốt tồn bài. Đọc chính xác khơng ngắt ngứ, vấp váp các tên riêng nước
ngoài


- Biết đọc diễn cảm bài văn giọn kể từ tốn, nhẹ nhàng. Lời thầy giáo đọc với giọng khuyên bảo,
ân cần


- Hiểu từ ngữ trong bài


- Hiểu ý nghĩa truyện: Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-ô-nác-đô đa vin-xi đã trở thành một nhạc sĩ
thiên tài .


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Tranh minh hoạ,
- Bảng phụ.


III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu :


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>



<b>A.Kiểm tra bài cũ :( 5’)</b>


- Học sinh đọc nối tiếp bài: Vua tàu thuỷ
Bạch Thái Bưởi


- Câu chuyên khuyên ta điều gì?
- GV nhận xét


<b>B. Bài mới ( 32’)</b>
1. Giới thiệu bài


- GV cho Hs quân sát tranh, nêu mục tiêu
giờ học.


2. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Hướng dẫn đọc:10’


- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 2 đoạn


- 2 HS đọc nối tiếp lần 1, sửa phát âm, ngắt
câu khó.


- HS đọc thầm chú giải


- HS đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
- HS đọc nối tiếp lần 3, cho điểm HS yếu
- HS đọc theo nhóm bàn


- GV đọc mẫu.


b. Tìm hiểu bài 12’


* Đoạn 1:


- HS đọc lướt đoạn 1 và trả lời câu hỏi
? Sở thích của Lê-ơ-nát-đơ khi cịn nhỏ là
gì?


- Vì sao những ngày đầu đi học vẽ cậu bé
Lê-ô-nác-đô cảm thấy chán ngán?


? Thầy cho cậu bé vẽ trứng để làm gì?
- Nêu ý chính đoạn 1?


* Kết luận: Lê-ơ-nát-đơ đã phải rất kiên trì
tập luyện sự khéo léo đơi tay qua những bài
vẽ trứng.


- GV chuyển ý: Sau nhiều năm khổ luyện,
Lê-ơ-nát-đơ đã có tài năng thật sự.


* Đoạn 2:


? Lê-ô-nát-đô... đã thành đạt như thế nào?


- Tranh Hs quan sát máy chiếu.
- 2 đoạn:


+ Đoạn1: Ngay từ nhỏ… đến vẽ được như ý.
+ Đoạn2: Lê-ô-nát-đô đa Vin-xi… đến thời địa


Phục hưng.


* Chú ý câu: Trong một nghìn quả trứng xưa
nay / khơng có lấy hai quả hồn tồn giống nhau
đâu.


<b>1. Sự kiên trì khổ luyện của Lê-ơ-nát-đơ đa</b>
<b>Vin-xi.</b>


- Sở thích của Lê-ơ-nát-đơ là rất thích vẽ.
- Vì phải vẽ trứng suốt mười mấy ngày


- Để biết quan sát một cách tỉ mỉ, mơ tả nó một
cách chính xác


<b>2. Sự thành đạt của Lê-ơ-nác-đơ đa Van-xi</b>
<b>nhờ sự khổ công tập luyện.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

? Những nguyên nhân nào khiến ông trở
thành hoạ sĩ nổi tiếng?


? Nguyên nhân nào quan trọng nhất? Vì
sao?


* Kết luận: Khơng ai sinh ra đã là thiên tài,
tất cả đều do khổ luyện mà được. Những lý
do bên là nguyên nhân đua Lê-ô-nát-đô
thành một tài năng lớn của thế giới.


? Nội dung của đoạn 2 là gì?


- Nêu ý chính toàn bài?
c. Luyện đọc diễn cảm 10’
- 2 HS nối tiếp đọc lại bài
- Nêu giọng đọc?


- Hướng dẫn luyện đọc đoạn:


“ Thầy Vê-rô-ki-ô liền bảo... như ý”
+ GV treo bảng phụ ghi đoạn 2 ,3 . Yêu
cầu HS tìm cách đọc hay và thực hiện.
- GV đọc mẫu, HS đọc thi


<b>C. Củng cố dặn dị:( 3’)</b>
- 1 Học sinh đọc tồn bài.
? Nêu nội dung bài


- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài sau: “ Người tìm đường lên
các vì sao”.


sư, kĩ sư, nhà bác học lớn của thời đại Phục
hưng.


- Bẩm sinh đã có tài, ham thích vẽ, gặp thầy giỏi
tận tình dạy bảo, do ơng khổ luyện.


- Sự khổ công kuyện tập


- Bài văn ca ngợi sự khổ công rèn luyện của


Lê-ô-nát-đô đa Vin-xi, nhờ đó ông đã trở thành
danh hoạ nổi tiếng.


* Đoạn đọc diễn cảm:


“ Thầy Vê-rô-ki-ô bèn bảo:


- Con đừng tưởng vẽ trứng là dễ! Trong một
nghìn quă trứng xưa nay / khơng có lấy hai quả
<b>hồn tồn giống nhau đâu. muốn thể hiện thật</b>
<b>đúng hình dáng của từng quả trứng, người hoạ</b>
sĩ phải rất khổ cơng mới được.


Thầy lại nói:


_ Tập vẽ đi vẽ lại quả trứng thật nhiều lần,
con sẽ biết quan sát sự vật một cách tỉ mỉ và
miêu tả nó trên giấy vẽ một cách chính xác.
Đến lúc ấy, con muốn vẽ bất cứ cái gì cũng đều
có thể vẽ được như ý.”


<b>Khoa học</b>



<b>Tiết 23 : SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN</b>
<b>I.Mục tiêu :</b>


1 Kiến thức :


- HS biết hệ thống hố kiến thức về vịng tuần hoàn của nước trong tự nhiên dưới dạng sơ đồ.
2. Kĩ năng :



- Biết và trình bày sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.
3. Thái độ :


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
- Hình trang 48, 49 SGK


- Sơ đồ vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên phóng to.
- Mỗi HS chuẩn bị một tờ giấy trắng khổ A4


III. Các Hoạt động dạy – học:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:( 3’)</b>


? mây được hình thành như thế nào?
? Mưa từ đâu ra?


- Nhận xét


<b>B. Dạy bài mới :( 32’)</b>
1. Giới thiệu bài1p
- Nêu mục tiêu bài học.
2. Các hoạt động:
a. Hoạt động 1:15p


<b>* Mục tiêu: Biết chỉ vào sơ đồ và nói về sự</b>
bay hơi và ngưng tụ của nước trong tự
nhiên.



<b>* Cách tiến hành:</b>
Bước 1: Làm việc cả lớp:


- Gv cho cả lớp quan sát sơ đồ vịng tuần
hồn của nước trong tự nhiên và liệt kê các
cảnh được vẽ trong sơ đồ.


- GV hướng dẫn HS quan sát từ trên xuống
dưới và từ trái sang phải giúp HS kể được
những gì các em nhìn thấy trong hình.
- GV treo sơ đồ vịng tuần hồn của nước
phóng to lên bảng và giảng cho các em về
vòng tuần hồn đó.


- Giáo viên khắc sâu cho HS bằng cách viết
sơ đồ bằng chữ lên bảng vừa viết vừa nói.
Bước 2: Làm việc cả lớp


- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:


? Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi và
ngưng tụ của nước trong tự nhiên?


* GV Kết luận: GV vừa chỉ vào sơ đồ vừa
đưa ra kết luận về vòng tuần hoàn của nước
trong tự nhiên.


b. Hoạt động 2:15p



* Mục tiêu: HS biết vẽ và trình bày được
vịng tuần hồn của nước trong tự nhiên.
* Cách tiến hành:


<b>1. Hệ thống hố kiến thức về vịng tuần hồn </b>
<b>của nước trong tự nhiên:</b>


- HS quan sát sơ đồ.


- Các cảnh được vẽ trong sơ đồ là:dịng sơng
nhỏ chảy ra dịng sơng lớn, hai bên bờ sơng có
cánh đồng, làng mạc, trên trời có các đám mây
đen, mây trắng, những giọt mưa từ đám mây đen
rơi xuống đỉnh núi và chân núi. Nước từ đó chảy
ra suối, sơng, biển.


Mây đen Mây trắng
Mưa Hơi nước


Nước


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

Bước 1: Làm việc cả lớp


- GV giao nhiệm cho HS như yêu cầu ở
mục Vẽ trang 49 SGK.


Bước 2: Làm việc cá nhân


- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu trong
SGK trang 49.



- Trình bày theo cặp.


- Hai HS trình bày với nhau về kết quả làm
việc cá nhân.


Bước 3: Làm việc cả lớp


- GV gọi một số HS trình bày sản phẩm của
mình trước lớp.


<b>C. Củng cố dặn dị( 3’) </b>


*GDMT: Chúng ta cần có ý thức bảo vệ
nguồn nước.


- GV nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau : Bài 24


<b>tự nhiên. </b>


- HS nghe yêu cầu
- Hs vẽ


- Từng cặp trình bày hình vẽ cho nhau
nghe.


- Một số HS trình bày trước lớp.


<b>Tập làm văn</b>



<b>Tiết 23: KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>


- Biết được hai cách kết bài: kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện.
- Bước đầu biết viết kế bài cho bài văn kể chuyện theo 2 cách mở rộng và không mở rộng
<b>II. Đồ dùng dạy học :</b>


- Phiếu học tập


III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ :( 3’)</b>


- Nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ trong
tiết tập làm văn trứơc


- Đọc phần mở bài đã làm ở bài tập 3
- Nhận xét, cho điểm.


<b>B. Bài mới ( 32’)</b>
1. Giới thiệu bài :
- Nêu mục tiêu bài học.
2. Phần nhận xét 12p
a. Nhận xét 1:


- Đọc lại truyện “ông trạng thả diều”
b. Nhận xét 2:



- Tìm đoạn kết của truyện?
c. Nhận xét 3:


- Thêm vào cuối truyện một lời, đánh
giá, nhận xét làm đoạn kết bài


- 2 Hs trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Hướng dẫn phân tích mẫu. Kết bài
bằng cách rút ra bào học kinh nghiệm
hay ý nghĩa câu chuyện?


d. Nhận xét 4:


- So sánh 2 cách kết bài


3. Ghi nhớ (SGK)
4. Luyện tập 18p


* Bài 1:5p
- HS đọc yêu cầu.


- 5 học sinh đọc nối tiếp 5 cách kết bài
- Trao đổi theo cặp


- Giải thích sự lựa chọn


- GV KL: Có nhiều cách kết bài mở
rộng



*Bài 2:7p


+ Đọc lại truyện: Một người chính trực
(T.36, 37-SGK)


+ Nỗi dằn vặt của Anđrâyca (T 55,56
-SGK)


- GV cho học sinh chữa bài-chốt lời giải
đúng


* Bài 3: 6p
- Học sinh đọc yêu cầu bài
- Nhận xét, sửa chữa
- Đọc bài viết
- Đánh giá nhận xét
<b>C. Củng cố- dặn dị:( 3’)</b>


? Có mấy cách kết bài, đó là cách kết bài
nào?


- Nhận xét tiết học


- Dặn HS HTL: Ghi nhớ và Làm BT3


- Học sinh nêu yêu cầu và phân tích mẫu
- Làm cá nhân-đọc phần kết


- Nhận xét



+ Cách 1: Cho biết kết cục của câu chuyện là kết
bài không mở.


+ Cách 2: Nêu ý nghĩa hoặc đưa ra lời bình luận là
kết bài mở.


- Nhiều HS đọc ghi nhớ.


<b>1. Đó là những kết bài theo cách nào? Vì sao em</b>
<b>biết? </b>


- Kết bài mở rộng: b, c, d, e
- Kết bài khơng mở rộng: a


<b>2. Tìm phần kết bài của các truyện sau:</b>
- Học sinh nêu yêu cầu


- Làm bài cá nhân
- 2 Học sinh chữa bài


<b>3.Viết kết bài của truyện” Một người</b>
<b>chính trực” hoặc “ Nỗi dằn vặt… “ theo</b>
<b>cách kết bài mở rộng.</b>


- Xem bài mẫu trong SGV


<b>Lịch sử</b>


<b>Tiết 12: CHÙA THỜI LÍ ( Dạy vào buổi chiều)</b>


<b>I /Mục tiêu: </b>


Tên truyện Kết bài Kiểu kết bài
Một người


chính trực
Nỗi dằn vặt
của
An-đrây-ca


THT tâu...Trần
Truy Tá


Nhưng An-đrây
ca...ít năm nữa


- Khơng mở
rộng


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

Sau bài học, HS biết:


- Đến thời Lí, đạo Phật phát triển thịnh nhất.
- Thời Lí, chùa được xây dựng ở nhiều nơi.
- Chùa là công trình kiến trúc đẹp.


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>
- Tranh ảnh SGK.


III. Các hoạt động dạy học:



<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A.Kiểm tra:( 3’)</b>


- Nêu lí do nhà Lí dời đơ ra Thăng Long?
-Thành Thăng Long dưới thời Lí được phát
triển như thế nào?


- Nhận xét


<b>B.Dạy bài mới:( 32’)</b>
1.Giới thiệu bài:1p
- Nêu mục tiêu bài.
2.Tìm hiểu bài:


a) Đến thời Lí, đạo Phật phát triển thịnh
nhất:


- Vì sao nói: “Đến thời Lí, đạo Phật phát
triển thịnh nhất” ?


* GV tiểu kết.


b)Vai trò, tác dụng của chùa dưới thời Lí:
- GV giao phiếu học tập cho HS. Yêu cầu HS
nghiên cứu SGK, vận dụng hiểu biết của
mình để điền Đ vào sau ý đúng.


- theo dõi, giúp HS lúng túng.
- Gọi HS báo cáo kết quả.


- GV nhận xét, chốt ý đúng.
- GV mơ tả từng hình trong SGK.


* Khẳng định: chùa là một cơng trình kến
trúc đẹp.


- Hãy mơ tả một ngơi chùa mà em biết.
<b>C.Củng cố, dặn dị:( 3’)</b>


- Củng cố , nhắc lại nội dung bài. Nhận xét
giờ học.


- Dặn chuẩn bị giờ sau.


- 2 HS trả lời.


- HS nghiên cứu SGK thảo luận trả lời:
+ Nhiều vua đã từng theo đạo Phật.
+ Nhân dân theo đạo Phật rất đơng.
+ Có nhiều chùa...


- HS làm việc với phiếu học tập:
+ Chùa là nơi tu hành của các nhà sư.
+ Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật.
+ Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã.
+ Chùa là nơi tổ chức văn nghệ.


- Lớp theo dõi, nhận xét.


- HS qua sát tranh ảnh SGK: chùa Một cột,


chùa Keo, tượng phật A- di- đà.


- HS mô tả bằng lời hoặc bằng tranh.


<b>Ngày soạn: 10/11/2014 </b>
<b> Ngày giảng:Thứ năm ngày 13 tháng 11 năm </b>
<b>2014</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

<b>Ngày soạn: 11/11/2014</b>
<b>Ngày giảng:Thứ sáu ngày 14 tháng 11 năm 2014</b>


<b>Toa ́n </b>


<b>Tiết 60: Luyện tập</b>


<b>1. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


- có kĩ năng nhân với số có hai chữ số.
- Giải bài toán bằng 2 cách hai chữ số.
- Rèn kĩ năng tính cẩn thận cho học sinh.
2. Đồ dựng dạy học<b> : </b>


- Bảng phụ, Vbt.


3. Các hoạt động dạy và học cơ bản:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:5p


- Yêu cầu HS tính:
48 15; 145  23


- Chữa bài tập 3. Sgk
- Gv nhận xét


B. Bài mới: 30p
1. Gtb: 1p
2. Luyện tập:
Bài tập 1:4p


- Yêu cầu hs nhắc lại cách thực hiện
nhín với số có hai chữ số.


- Tích riêng thứ hai được viết như thế
nào so với tích riêng thứ nhất ?


- Gv củng cố bài.
Bài tập 2: 4p


- Muốn tính giá trị n <sub>78 ta làm như thế</sub>
nào ?


- Gv giúp đỡ hs khi làm.


- Gv củng cố về nhân số trịn chục với số
có hai chữ số.


Bài tập 3: 7p


- Yêu cầu hs tóm tắt, nờu cách giải.
Tóm tắt:



Cửa hàng bán: gạo tẻ: 16 kg
1 kg: 3800 đồng


gạo nếp: 14 kg


- 1 hs chữa bài 3, 2 hs thực hiện tính.
- Lớp nhận xétt.


- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Hs tự làm và chữa.
Kq:


3552; 20482; 60168;


- 1 hs đọc yêu cầu bài.


- Hs thực hiện làm vở bài tập.
- Lớp chữa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

1 kg: 6200 đồng


Cửa hàng thu: ... đồng ?


- Gv khuyến khích hs khá, giỏi làm theo
cách gọn nhất.


Bài tập 4: 8p


- Yờu cầu hs tóm tắt, nêu cách giải.
To



́ m tắt :


K 1 + 2 + 3: 16 lớp
1 lớp: 32 hs


K 4 + 5: 16 lớp
1 lớp: 30 hs
5 khối: ... hs ?


- Gv giúp đỡ hs nếu cần.
- Gv củng cố bài.


3. Củng cố, dặn dò: 3p


- Gv tổ chức cho hs chơi tṛ chơi:
Ai nhanh, ai đúng ?


- Nhận xét giờ học.


- Về nhà làm bài tập 1, 2. Sgk
- Chuẩn bị bài sau.


Bài giải:
Số tiền bán gạo tẻ là:


3800 <sub>16 = 60800 (đồng)</sub>
Số tiền bán gạo nếp là:


6200 14 = 86800 (đồng)


Cửa hàng thu được số tiền là:


60800 + 86800 = 147600 (đồng)
Đáp số: 147600 đồng
- 1 hs đọc yêu cầu bài.


- Hs tóm tắt và nêu cách làm.
- 2 hs chữa bài.


- Lớp đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét chữa lỗi
cho bạn.


Bài giải:


C1: Khối lớp 1, 2, 3 có số học sinh là:
32 <sub>16 = 512 (học sinh)</sub>
Khối lớp 4, 5 có số học sinh là:
30 16 = 480 (học sinh)
Cả 5 khối có số học sinh là:
512 + 480 = 992 (học sinh)
C2: Tất cả 5 khối cú số học sinh là:


(52 + 30) <sub>16 = 992 (học sinh)</sub>
Đáp số: 992 hs
- Mỗi dãy cử 2 hs lên chơi.


- Lớp nhận xét.


<b>Tập làm văn</b>



<b>Tiết 24: Kể chuyện (kiểm tra viết)</b>
1. Mục tiêu:


<b> - Học sinh thực hành viết một bài văn kể chuyện.</b>


- Bài viết đúng nội dung, yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự kiện, cốt truyện (mở bài, diễn
biến, kết thúc).


- Lời kể tự nhiên, sáng tạo.


* TTHCM: Quyền được những người yêu thương chăm sóc.


Bổn phận yêu thươngvaf có trách nhiệm với những người xung quanh.
2. Đồ dùng dạy học:


- Bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

3. Các hoạt động dạy và học cơ bản:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A . Kiểm tra bài cũ:5p


- Gv kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh.
- Gv nhận xét


B. Bài mới: 30p
1. Gtb:


2. Nội dung:



- Gv đưa đề bài, yêu cầu học sinh đọc kĩ đề:
Đề 1: Kể một câu chuyện em đã đ ược nghe
hoặc đ ược đọc về một ng ười có tấm lịng nhân
hậu.


Đề 2: Kể lại câu chuyện: “Nỗi dằn vặt của An
- đrây - ca” bằng lời của An - đrây - ca.


Đề 3: Kể lại câu chuyện: “Ông Trạng thả diều”
bằng lời của Nguyễn Hiền.


- Yêu cầu hs xác định những từ quan trong
trong đề cần gạch chân.


- Gv hướng dẫn hs chỉ chọn một trong ba đề để
làm.


- Đề em chọn yêu cầu gì ?


- Gv đưa bảng phụ có ghi sẵn dàn bài.
+ Giới thiệu câu chuyện.


+ Diễn biến của câu chuyện.
- Sự việc 1


- Sự việc 2


+ Kết bài: Nêu ý nghĩa, cảm nghĩ về câu
chuyện.



* Gv yêu cầu học sinh viết bài vào vở.
- Gv theo dõi, nhắc nhở các em làm bài.
- Học sinh làm xong, giáo viên thu bài.
- Gv chấm 1, 2 bài rồi nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò:2p


- Nhận xét giờ học: Tuyên dương học sinh làm
bài nghiêm túc trong giờ học.


- Vn học bài và làm bài.


- Hs trình bày sự chuẩn bị của mình.


- 2, 3 học sinh nối tiếp đọc các đề bài.
- Lớp đọc thầm.


- 1 hs lên bảng gạch chân những từ quan
trọng trong đề.


- Hs đọc kĩ đề, suy nghĩ chọn đề để làm.
- Phát biểu ý kiến về đề bài mình chọn làm.
- Hs trả lời.


- Hs đọc thầm.


- Hs tự giác viết bài.


- Hs đổi chéo vở soát lỗi cho bạn.
- Hs thu bài.



<b>Khoa học </b>


<b>Tiết 24: NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG</b>
<b>1. Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

- Nêu được dẫn chứng về vai trị của nước trong sản xuất nơng nghiệp, cơng nghiệp và vui
chơi giải trí.


* SDNLTK và HQ :HS biết được nước cần cho sự sống của con người, động vật, thực vật như
thế nào, từ đó hình thành ý thức tiết kiệm nước.


<b>2. Đồ dùng dạy học : </b>
- Sgk, Vbt.


<b>3. Các hoạt động dạy và học cơ bản</b>:


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:5p


- Vẽ sơ đồ vịng tuần hồn của nước ?
- Gv nhận xét


B. Bài mới:28p


1. Giới thiệu bài: Các em thử tưởng tượng
nếu 1 ngày khơng có nước thì sinh hoạt của
chúng ta sẽ như thế nào ? Nước cần cho sự
sống ra sao chúng sẽ cùng tìm hiểu ...


2. Nội dung:



Hoạt động 1:


Vai trò của nước đối với đời sống con
ng-ười, động thực vật.


* Mt: Nêu được một số vd chứng tỏ nước
cần cho sự sống của con người, động thực
vật.


* Cách tiến hành:


+ Điều gì sẽ xảy ra nếu cây cối thiếu nước ?
+ Cuộc sống của động vật ra sao nếu thiếu
nước ?


B 2: Gv theo dõi, giúp đỡ hs khi cần.
B 3: Trình bày.


- Gv giúp hs hồn thiện câu trả lời.
* Kl: Bạn cần biết Sgk.


Hoạt động 2:


Vai trò của nước trong ...


* Mt: Nêu được d/chứng về v/trò của nước
trong s/xuất n2<sub>, c/nghiệp & vui chơi giải trí.</sub>
* Cách tiến hành:



B 1: Động não


- Con người cịn dùng nước vào những việc
gì ? (chia làm 4 loại).


- 2 hs lên bảng vẽ sơ đồ.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Hs chú ý lắng nghe.


- Làm việc nhóm


nướng, để tắm rửa,.. nói chung con người sẽ
khơng tồn tại.


- Cây cối khô héo, chết.
- Động vật chết vì khát.
- Hs thảo luận.


- Đại diện hs trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
- Hoạt động cá nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

B 2: Thảo luận phân loại.
- Gv giúp hs phân loại.


B 3: Thảo luận từng vấn đề.
Gv giúp hs hoàn thiện.


3. Củng cố, dặn dò:



- Nước cần cho sự sống như thế nào ?
- Nhận xét giờ học.


- Về nhà học bài.


điện.


- Con người sử dụng nước trong mọi hoạt động
sinh hoạt, vui chơi.


- Sử dụng nước trong sản xuất nông nghiệp.
- Sử dụng nước trong sản xuất công nghiệp.
- Hs sắp xếp các dẫn chứng ...


V/ t nước
Trong sinh


hoạt


Sản xuất
Nông
nghiệp


Sản xuất công
nghiệp
- Uống, nấu,


tắm, lau nhà,
giặt, bơi, rửa



xe, rửa
bát, ...


- Trồng
lúa, tới
rau,trồng


cây, tới
hoa, ươm
câygiống,


gieo
mạ, ...


- Chạy máy bơm,
chạy ô tô, chế
biến hoa quả, làm


bánh, chế biến
tôm thịthộp, ...
sản xuất xi măng,


tạo radòngđiện.
- 2 hs trả lời, nhận xét.


<b>Sinh hoạt</b>

<b>Tuần 12 </b>


<b>I.Mục tiêu:</b>


- Đánh giá ưu ,khuyết điểm trong tuần và đề ra kế hoạch tuần 13


- Giáo dục HS ý thức tự quản cao hơn.


<b>II.Tiến trình lên lớp: </b>


Hoạt động của thầy Hoạt động của trò


1)Lớp tự sinh hoạt:


- GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp.
- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.
2) GV nhận xét lớp:


- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có chất
lượng.


- Việc học bài và chuẩn bị bài trước khi đến
lớp đã đạt kết quả cao hơn so với tuần trước.
- Tuy nhiên trong lớp vẫn cịn một số em nói
chuyện riêng trong giờ học, chưa thật sự chú
ý nghe giảng :


- Các tổ trưởng nhận xét, thành viên góp ý.
- Lớp phó HT: nhận xét về HT.


- Lớp phó văn thể: nhận xét về hoạt động đội.
- Lớp trưởng nhận xét chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

- Nhìn chung các em đi học đều
- Hoạt động đội tham gia tốt :



- Tiếp tục tập văn nghệ văn nghệ vào sáng
3) Ph ương hướng tuần tới :


- Phát huy những ưu điểm đạt được và hạn
chế các nhược điểm cịn mắc phải.


- Duy trì nề nếp học tập tốt.


- Thi đua HT tốt chào mừng 20/11.giành
nhiều lời nhận xét hay, giờ học tốt..
4) Văn nghệ:


- GV quan sát, động viên HS tham gia.


- Lớp nhận nhiệm vụ.


- Lớp phó văn thể điều khiển lớp.


<b>Nhận xét của tổ chuyên môn:</b>


<i><b>………</b></i>
<i><b>………</b></i>
<i><b>………</b></i>
<i><b>………</b></i>
<i><b>………</b></i>
<i><b>………</b></i>
<i><b>………</b></i>
<i><b>………</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104></div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×