Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

Thiết kế nội thất nhà ở chung cư theo phong cách hiện đại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.58 MB, 67 trang )

TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VIỆN CÔNG NGHIỆP GỖ VÀ NỘI THẤT

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Tên đề tài: THIẾT KẾ NỘI THẤT NHÀ Ở CHUNG CƢ THEO PHONG CÁCH HIỆN ĐẠI
Ngành: Thiết kế Nội thất
Mã số: D210405
Giảng viên hƣớng dẫn

: ThS. Nguyễn Đức Bình

Sinh viên thực hiện

: Phạm Thị Thu Thùy

MSV

: 1651040092

Lớp

: 61 - TKNT

Khóa học

: 2016 - 2020

HÀ NỘI, 2020


LỜI CẢM ƠN


Để hồn thành khố luận đồ án tốt nghiệp này, em xin bày tỏ lời cảm ơn sâu sắc tới giảng
viên hƣớng dẫn khóa luận: Thầy Nguyễn Đức Bình đã tận tình hƣớng dẫn chỉ bảo, giúp đỡ em
trong q trình học tập và hồn thành đồ án tốt nghiệp.
Em cũng xin chân thành cảm ơn các giảng viên, cán bộ công nhân viên của Viện Công
nghiệp gỗ và Nội thất - Trƣờng Đại học Lâm Nghiệp đã giúp đỡ em trong suốt 4 năm học tập.
Mặc dù đã cố gắng hết sức, song khả năng và kinh nghiệm trong nghiên cứu, thiết kế cịn
hạn chế nên khóa luận khơng tránh khỏi thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc sự đóng góp giúp đỡ
của q thầy cơ và các bạn đồng nghiệp để khóa luận của em đƣợc hồn thiện hơn
Em xin chúc các Thầy, Cơ ln ln mạnh khỏe để có thể giúp đỡ và đào tạo các thế hệ
sinh viên chúng em ngày càng tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, Ngày 04 tháng 05 năm 2020
Sinh viên thực hiện

Phạm Thị Thu Thùy

i


MỤC LỤC

3.4.3. Theo tiêu chí kinh tế ......................................................................................................... 21

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................................ i

3.4.4. Theo tiêu chí cơng nghệ .................................................................................................... 21

MỤC LỤC ..................................................................................................................................... ii

3.4.5. Theo tiêu chí ứng dụng ..................................................................................................... 21


DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ....................................................................... iii

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................................. 24

ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................................... 1

TÀI LIỆU THAM KHẢO

CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................... 2
1.1.Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ............................................................................................ 2
1.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ......................................................................................... 3
CHƢƠNG II: ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU .............................................................................................................................. 5
2.1. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 5
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu.......................................................................................................... 5
2.1.2. Phạm vi thiết kế ................................................................................................................... 5
2.2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................... 5
2.2.1 Mục tiêu tổng quát ............................................................................................................... 5
2.2.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................................... 5
2.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................................. 5
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................................................ 5
CHƢƠNG III: THIẾT KẾ ............................................................................................................ 6
3.1 .Căn cứ thiết kế........................................................................................................................ 6
3.1.1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................................................... 6
3.1.2.Căn cứ thực tiễn ................................................................................................................... 9
3.2. Xây dựng và lựa chọn phƣơng án thiết kế ........................................................................... 11
3.2.1. Phƣơng án 1....................................................................................................................... 11
3.2.1. Phƣơng án 2....................................................................................................................... 12
3.3. Thuyết minh thiết kế ............................................................................................................ 12

3.3.1 Thuyết minh tổng thể: ........................................................................................................ 12
3.3.2 Thuyết minh chi tiết: .......................................................................................................... 16
3.4. Đánh giá thiết kế .................................................................................................................. 20
3.4.1. Theo tiêu chí cơng năng .................................................................................................... 20
3.4.2. Theo tiêu chí thẩm mỹ....................................................................................................... 20
ii


DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH

Hình 3.21: Mặt bằng vị trí các modul ......................................................................................... 15

Hình 1.1: Khơng gian phịng khách căn hộ Rivera Point quận 7, Tp.Hồ Chí Minh ..................... 2

Hình 3.22: Quy trình sản xuất file cắt ......................................................................................... 15

Hình 1.2: Khơng gian phịng bếp căn hộ chung cƣ Zei Mỹ Đình, Hà Nội ................................... 2

Hình 3.23: Mặt bằng phịng khách .............................................................................................. 15

Hình 1.3: Khơng gian phịng ngủ căn hộ ở quận 5, Tp.Hồ Chí Minh .......................................... 2

Hình 3.24: Mặt đứng tủ rƣợu ...................................................................................................... 15

Hình 1.4: Khơng gian phòng ngủ căn hộ The Weekend House, Vinhomes Central Park,
TPHCM ......................................................................................................................................... 3

Hình 3.25: Chi tiết tủ rƣợu cánh kính ......................................................................................... 16

Hình 1.5: Khơng gian phịng mở của căn hộ MDP ở Hà Nội ....................................................... 3


Hình 3.27: Phối cảnh phịng khách và phịng bếp (góc nhìn 1) .................................................. 17

Hình 1.6: Căn hộ Yuji Yoshida Gallery ........................................................................................ 4

Hình 3.28: Phối cảnh phịng khách và phịng bếp (góc nhìn 2) .................................................. 17

Hình 1.7: Căn hộ Apartment X ..................................................................................................... 4

Hình 3.29: Phối cảnh phịng khách và phịng bếp (góc nhìn 3) .................................................. 17

Hình 1.8: Căn hộ mang chất Zen ngọt ngào ................................................................................. 4

Hình 3.30: Phối cảnh phịng khách và phịng bếp (góc nhìn 4) .................................................. 17

Hình 1.9: Căn hộ 1960 .................................................................................................................. 4

Hình 3.31: Phối cảnh phịng ngủ con 1 (góc nhìn 1) .................................................................. 18

Hình 3.1: Cân bằng trong thiết kế ................................................................................................. 6

Hình 3.32: Phối cảnh phịng ngủ con 1 (góc nhìn 2) .................................................................. 18

Hình 3.2: Sự thống nhất giữa màu sắc và hình khối ..................................................................... 7

Hình 3.33: Phối cảnh phịng ngủ con 2 (góc nhìn 1) .................................................................. 19

Hình 3.3: Tỉ lệ đồ nội thất so với khơng gian ............................................................................... 7

Hình 3.34: Phối cảnh phịng ngủ con 2 (góc nhìn 2) .................................................................. 19


Hình 3.4: Sử dụng gam màu trung tính trong thiết kế theo phong cách hiện đại ......................... 8

Hình 3.35: Phối cảnh phịng ngủ master (góc nhìn 1) ................................................................ 20

Hình 3.5: Đồ nội thất với đƣng nét đơn giản, màu sắc trung tính ............................................ 8

Hình 3.36: Phối cảnh phịng ngủ master (góc nhìn 2) ................................................................ 20

Hình 3.6: Nhân trắc học trong thiết kế nội thất ............................................................................. 9

Hình 3.37: Phối cảnh phịng ngủ master (góc nhìn 3) ................................................................ 20

Hình 3.7: Mặt bằng tổng thể khu chung cƣ ................................................................................. 10

Hình 3.38: Ảnh thi cơng bƣớc đầu 1 ........................................................................................... 21

Hình 3.8: Mặt bằng hiện trạng căn hộ ......................................................................................... 10

Hình 3.39: Ảnh thi cơng bƣớc đầu 2 ........................................................................................... 21

Hình 3.9: Hiện trang 1 ................................................................................................................. 11

Hình 3.40: Ảnh thi cơng bƣớc đầu 3 ........................................................................................... 21

Hình 3.10: Hiện trạng 2 ............................................................................................................... 11

Hình 3.41: Ảnh thi cơng bƣớc đầu 4 ........................................................................................... 22

Hình 3.11: Hiện trạng 3 ............................................................................................................... 11


Hình 3.42: Ảnh thi cơng bƣớc đầu 5 ........................................................................................... 22

Hình 3.12: Mặt bằng bố trí nội thất phƣơng án 1........................................................................ 12

Hình 3.43: Ảnh hồn thiện phịng bếp ........................................................................................ 22

Hình 3.13: Mặt bằng bố trí nội thất phƣơng án 2........................................................................ 12

Hình 3.44: Ảnh hồn thiện phịng khách .................................................................................... 22

Hình 3.14: Cơng trình thực tế sử dụng vật liệu BSA .................................................................. 13

Hình 3.45: Ảnh hồn thiện phịng ngủ con 1 .............................................................................. 23

Hình 3.15: Tự động hóa trong sản xuất đồ nội thất .................................................................... 13

Hình 3.46: Ảnh hồn thiện phịng ngủ con 2 .............................................................................. 23

Hình 3.16: Giao diện màn hình chính Cabinet Version .............................................................. 13

Hình 3.47: Ảnh hồn thiện phịng ngủ master 1 ......................................................................... 23

Hình 3.17: Chi tiết sản phẩm nội thất ......................................................................................... 14

Hình 3.48: Ảnh hồn thiện phịng ngủ master 2 ......................................................................... 23

Hình 3.26: Chi tiết khối tủ treo ................................................................................................... 16

Hình 3.18: Báo cáo cách sắp xếp các tấm gỗ trên một khổ gỗ ................................................... 14

Hình 3.19: Tem từng tấm gỗ ....................................................................................................... 14
Hình 3.20: Tổng hợp vật liệu và giá ........................................................................................... 14
iii


ĐẶT VẤN ĐỀ
Cùng với sự phát triển của xã hội nhu cầu đời sống của con ngƣời đƣợc chú trọng hơn.
Khi mà dân số ngày càng đơng đât đai thì ngày một chật chội đặc biệt nhƣ ở các thành phố lớn
nhƣ Hà Nội, giải pháp để đáp ứng cho nhu cầu về nhà ở cũng nhƣ thuận tiện trong giao thơng
thì chung cƣ là một giải pháp khơng thể thiếu. Việc lựa chọn 1 căn chung cƣ ƣng ý không thể
không nhắc đến việc tạo dựng không gian nhà cửa khơng những đầy đủ chức năng mà nó cịn
phải đẹp với những phong cách mới lạ hợp với thời đại hợp với nhu cầu của khách hàng.
Chính vì vậy mà vai trò của ngành thiết kế nội thất ngày càng trở nên quan trọng hơn.
Thiết kế nội thất nhà ở chung cƣ là mảng có nhu cầu phổ biến và lớn nhất hiện nay, có
thể nói các căn hộ chung cƣ đều có kết cấu khá giống nhau. Vì vậy, nhiệm vụ của nhà thiết kế
nội thất là thổi vào những cơng trình chung cƣ cái hồn để biến nó thành những khơng gian
sống lý tƣởng và ấm cúng.
Là một sinh viên chuyên ngành thiết kế nội thất của trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp, với
kiến thức đã học đƣợc và đƣợc sự đồng ý của Viện Công nghiệp gỗ và Nội thất, đặc biệt là
Thầy giáo hƣớng dẫn Nguyễn Đức Bình, em tiến hành thực hiện đề tài "Thiết kế nội thất nhà
ở chung cư theo phong cách hiện đại " để làm khóa luận tốt nghiệp của mình. Em mong
muốn đề tài của em sẽ góp 1 phần ý tƣởng, làm phong phú cho loại hình thiết kế nhà ở chung
cƣ.

1


Cửa kính lớn mang ánh sáng bên ngồi tràn vào khắp khơng gian phịng khách nên dù căn
hộ có sử dụng tông màu trầm chủ đạo nhƣng vẫn không hề có cảm giác u tối.


CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1.Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
Trƣớc đây, ngành thiết kế nội thất ở nƣớc ta chƣa phát triển, việc xây dựng và thiết kế chủ
yếu thuộc về kiến trúc sƣ hay đơn giản là gia chủ tự mò mẫn, sao chép, cóp nhặt về hình thức
mà khơng có sự tham gia của nhà thiết kế dẫn đến sự hỗn loạn về kiến trúc, phân chia khơng
gian. Ngày nay, vì nhu cầu đời sống của con ngƣời ngày một nâng cao, nên thiết kế nội thất đã
đƣợc một số trƣờng đại học lớn trong nƣớc tổ chức dạy học thành một nghề riêng biệt.
Trong những năm qua đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu đƣa ra các phƣơng pháp thiết kế nội
thất khác nhau. Trong số đó có rất nhiều phong cách thiết kế có giá trị và cũng có những phong
cách thiết kế cịn tồn tại nhiều mặt hạn chế.
Hiện nay, có một phong cách đƣợc rất nhiều ngƣời đón nhận và ƣa chuộng bởi vẻ đẹp đơn
giản, tiện dụng mà đầy tinh tế của nó, đó là phong cách hiện đại. Trong phong cách hiện đại
các thành phần kiến trúc cơ bản đều khá đơn giản nhƣ các đƣờng, mảng và khối để tạo nên
không gian nội thất, khơng có nhiều chi tiết, ít hoa văn rƣờm rà; sử dụng ít đồ đạc, chỉ cần bố
trí những vật dụng cơ bản nhằm tạo ra nhiều khoảng trống cho căn nhà thống đãng và lƣu
thơng thuận tiện; bộc lộ yếu tố công năng và chất cảm của vật liệu trong hình thức kiến trúc;
chú trọng nhiều đến ánh sáng, chiếu sáng toàn phần hoặc chiếu sáng khu vực cần làm nổi bật

Hình 1.2: Khơng gian phịng bếp căn hộ chung cƣ Zei Mỹ Đình, Hà Nội
(nguồn: )
Màu sắc, kết cấu nhà theo phong cách tối giản, tinh tế lại càng phát huy tác dụng trong
vấn đề này. Tone màu trung tính, màu gỗ, kết hợp với nội thất, phụ kiện trang trí gam màu
pastel nhẹ nhàng tạo ra một khơng gian ấm áp, khơng chỉ có ý nghĩa về mặt thẩm mỹ mà còn
khiến những ngƣời sống muốn gần gũi nhau hơn.

Tiêu biểu nhƣ một số căn hộ chung cƣ ấn tƣợng hiện nay tại Việt Nam nhƣ căn hộ Rivera
Point quận 7, Tp.Hồ Chí Minh; căn hộ chung cƣ Zei Mỹ Đình, Tp.Hà Nội; căn hộ ở quận 5,
Tp.Hồ Chí Minh; căn hộ The Weekend House, Vinhomes Central Park, Tp. Hồ Chí Minh; căn
hộ MDP ở Hà Nội


Hình 1.1: Khơng gian phịng khách căn hộ Rivera Point quận 7, Tp.Hồ Chí Minh
(nguồn: )

Hình 1.3: Khơng gian phịng ngủ căn hộ ở quận 5, Tp.Hồ Chí Minh
(nguồn: )
2


Điểm qua hƣớng nhìn từ trong nhà ra cửa sổ, ban cơng của căn hộ, thật khơng khó để bắt
gặp những mảng xanh dịu mắt, đem lại bầu khơng khí thoáng đãng, cảm giác thanh sạch. Quan
điểm thiết kế đem mảng xanh bao phủ không gian đang ngày càng đƣợc các KTS sử dụng
nhuần nhuyễn bởi hiệu quả tích cực mà chúng đem lại nhƣ cản khói bụi, lọc khơng khí và làm
mát khơng gian.

Hình 1.5: Khơng gian phịng mở của căn hộ MDP ở Hà Nội
Mỗi không gian sinh hoạt nhƣ phòng ngủ, bàn ăn, phòng bếp… đều chú trọng vào chức
năng nên hầu nhƣ khơng có đồ trang trí dƣ thừa. Màu gỗ nhạt gợi lên nét thanh lịch, hiện đại
cho khơng gian.
1.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Hình 1.4: Khơng gian phịng ngủ căn hộ The Weekend House, Vinhomes Central Park,
TPHCM

Với nhu cầu nhà ở lớn nhƣ hiện nay đặc biệt là những quốc gia đông dân nhƣ Trung Quốc
hay Ấn độ các thì các cơng trình nhà ở chung cƣ mọc lên ngày một nhiều họ đều hƣớng đến
một cuộc sống tiện nghi cho cả khu chung cƣ nói chung hay từng căn hộ nói riêng.

(nguồn: )
Điểm đặc biệt của The Weekend House là bức tƣờng ngăn 2 phòng ngủ đã đƣợc phá bỏ và
thay bằng hệ thống vách ngăn linh hoạt, lúc cần có thể mở thơng sang nhau hoặc đóng lại để
đảm bảo sự riêng tƣ khi cần thiết..


Một số hình ảnh khơng gian thiên về thẩm mỹ màu sắc cho đến vẻ đẹp công năng tinh tế
cho nhịp sống thành thị đầy tất bật nhƣ: căn hộ Yuji Yoshida Gallery ở Saitama, Nhật Bản
(hình 1.4), căn hộ Apartment X ở Đài Loan (hình 1.5), căn hộ mang chất Zen ngọt ngào ở Đài
Loan (hình 1.6), căn hộ 1960 tại Sydney (hình 1.7).

3


Hình 1.8: Căn hộ mang chất Zen ngọt ngào
Hình 1.6: Căn hộ Yuji Yoshida Gallery

(nguồn: )
Sự kết hợp giữa vật liệu đơn giản, trung tính xen lẫn chút nổi bật, đặc quánh của màu sắc
để tạo nên chất yên bình cho khơng gian.

(nguồn: )
Khơng gian vỏn vẹn 48 mét vuông đầy chân phƣơng, giản dị nhƣng lại hàm chứa trong đó
khơng gian trƣng bày đƣợc lồng ghép nhẹ nhàng dƣới bàn tay của kiến trúc sƣ Norihisa
Kawashima.

Hình 1.9: Căn hộ 1960

Hình 1.7: Căn hộ Apartment X

(nguồn: )

(nguồn: )

Sử dụng tơng màu tối cùng các vật liệu có phần thơ ráp, căn hộ cũ những năm 1960

tại Sydney là dự án cải tạo đƣợc thực hiện bởi Studio Amber Road nhằm đáp ứng trọn
vẹn sở thích hịa đồng và ƣa thích dịch chuyển của gia chủ, việc tối ƣu hóa khả năng lƣu
trữ và đƣa yếu tố đa chức năng vào căn hộ là giải pháp cần thiết.

Không gian nhỏ ln là bài tốn khó nhằn với mọi nhà thiết kế trên thế giới. Với
Apartment X, nhóm thiết kế KC Design Studio đã đem đến một sức sống nổi bật, giải pháp
thơng mình, đáp ứng trọn vẹn nhu cầu sinh hoạt và ln tràn đầy tình cảm cho gia chủ.
4


CHƢƠNG II: ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, MỤC TIÊU, NỘI DUNG

2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu

VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
TT
2.1. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu

Nội dung nghiên cứu
Tìm hiểu về các bƣớc thiết kế,

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu
1

Không gian nội thất nhà ở chung cƣ

nguyên lý mỹ thuật sử dụng
trong thiết kế không gian nội
thất nhà ở chung cƣ;


2.1.2. Phạm vi thiết kế
- Phong cách thiết kế: Phong cách hiện đại

Phƣơng pháp nghiên cứu
Phƣơng pháp lý thuyết: Tìm hiểu tài liệu có sẵn qua
sách, báo, website về các bƣớc thiết kế, nguyên lý
mỹ thuật sử dụng trong thiết kế nội thất nhà ở

Tìm hiểu đặc điểm của phong Phƣơng pháp lý thuyết: Tìm hiểu tài liệu có sẵn qua

- Khơng gian thiết kế: Phịng khách liên thơng phịng ăn và phịng bếp, 2 phòng ngủ con
và phòng ngủ master căn hộ 19-11A M3 Vinhomes Metropolis.

2

cách thiết kế nội thất nhà ở sách, báo, websitevề đặc điểm của phong cách hiện
chung cƣ hiện đại

- Chủ đầu tƣ: Chú Âu
- Địa chỉ: số 29 Liễu Giai, Ba Đình, Hà Nội.

đại trong thiết kế nội thất nhà ở
- Phƣơng pháp điều tra, khảo sát: Điều tra khảo sát

2.2. Mục tiêu nghiên cứu

hiện trạng công trình, tìm hiểu nhu cầu của chủ đầu

2.2.1 Mục tiêu tổng quát


tƣ để xây dựng các phƣơng án thiết kế

Thiết kế và bố trí đƣợc khơng gian nội thất nhà ở chung cƣ theo phong cách hiện đại hợp
lý về cơng năng và tính thẩm mỹ cao.

Xây dựng và lựa chọn phƣơng - Phƣơng pháp đồ họa vi tính: Sử dụng phần mềm
3

2.2.2. Mục tiêu cụ thể

án thiết kế nội thất chung cƣ đồ họa vẽ phối cảnh các phƣơng án thiết kế
theo phong cách hiện đại

- Tìm hiểu và phân tích đƣợc các bƣớc thiết kế, nguyên lý mỹ thuật sử dụng trong thiết kế
không gian nội thất nhà ở chung cƣ phong cách hiện đại;

- Phƣơng pháp phân tích, đánh giá: Phân tích ƣu,
nhƣợc điểm của từng phƣơng án, căn cứ vào yêu
cầu thiết kế của chủ đầu tƣ, từ đó đánh giá và đƣa

- Xây dựng và lựa chọn đƣợc phƣơng án thiết kế nội thất chung cƣ theo phong cách hiện

ra lựa chọn phƣơng án thiết kế cuối cùng

đại;
- Xây dựng đƣợc hệ thống các bản vẽ kỹ thuật và phối cảnh về các không gian nội thất
nhà ở chung cƣ phong cách hện đại.

Xây dựng hệ thống bản vẽ kỹ - Phƣơng pháp đồ họa vi tính: Sử dụng phần mềm
4


2.3. Nội dung nghiên cứu

thuật và phối cảnh các không đồ họa vẽ các bản vẽ thi công các phƣơng án thiết
gian nội thất của chung cƣ;

- Tìm hiểu về các bƣớc thiết kế, nguyên lý mỹ thuật sử dụng trong thiết kế không gian
nội thất nhà ở chung cƣ;
- Tìm hiểu đặc điểm của phong cách thiết kế nội thất nhà ở chung cƣ hiện đại;
- Xây dựng và lựa chọn phƣơng án thiết kế nội thất chung cƣ theo phong cách hiện đại;
- Xây dựng hệ thống bản vẽ kỹ thuật và phối cảnh các không gian nội thất của chung cƣ.

5

kế lựa chọn theo cơng trình nội thất


CHƢƠNG III: THIẾT KẾ
3.1 .Căn cứ thiết kế
3.1.1. Cơ sở lý thuyết
Chung cƣ là những khu nhà bao gồm nhiều hộ dân sinh sống bên trong các căn hộ, có hệ
thống cơng trình hạ tầng sử dụng chung. Chung cƣ thƣờng xuất hiện nhiều ở các đô thị.
Bên trong các căn hộ có thể có đồ nội thất đầy đủ hoặc chƣa có đồ và gia chủ có thể tự lựa
chọn để trang trí ngơi nhà của mình theo đúng ý tƣởng của các thành viên trong gia đình.
Chung cƣ thƣờng xuất hiện ở những nơi dân cƣ đông đúc nhƣ thành phố lớn, thị trấn hay
các khu công nghiệp.
3.1.1.1. Các không gian của nhà ở chung cư
Nhà ở chung cƣ cũng có những u cầu, tiện nghi và cơng năng riêng gắn liền với ngƣời
sử dụng. Đây là các căn hộ khép kín đƣợc bố trí đầy đủ các khơng gian nhƣ khơng gian chung
(phịng khách, phịng bếp, phịng ăn), khơng gian riêng (phịng ngủ, phịng làm việc cá nhân),

khơng gian phụ trợ (phịng WC), khơng gian giao thơng (sảnh, lối đi lại, logia).
3.1.1.2. Nguyên lý trong thiết kế nội thất
a) Cân bằng
Cân bằng chỉ mối quan hệ nặng nhẹ hoặc cảm giác tƣơng đối giữa các phần trái phải,
trƣớc sau của đồ nội thất trong không gian nội thất nhằm tạo ra sự cân bằng thị giác.
Hình 3.1: Cân bằng trong thiết kế

Sự cân bằng thị giác có thể xử lý bằng nhiều cách. Có thể dùng số lƣợng, mức độ hay vị
trí để làm giải pháp cân bằng trong thiết kế sản phẩm nội thất.

(nguồn: )

Cân bằng có 2 loại cân bằng chính là cân bằng đối xứng và bất đối xứng (hình 3.1)

b)Nhấn mạnh (Chính phụ)
Những yếu tố cần phải nối bật thì sẽ cần đƣợc nhấn mạnh. Sự nhấn đƣợc tạo ra bởi sự sắp
đặ các yếu tố 1 cách hợp lý. Hoặc đặt chúng ở vị trí đáng đƣợc chú ý bằng cách dùng sự tƣơng
phản, có nghĩa là làm chúng nổi bật lên bằng những nét đặc trƣng nhƣ màu sắc, hình dạng, tỉ lệ.
Sự nhấn mạnh hoặc tƣơng phản mang lại sự muôn màu muôn vẻ cho 1 mẫu thiết kế. Một số
loại tƣơng phản phổ biến là cong và thẳng, rộng và hẹp, hoa mỹ và xù xì ... Nhấn mạnh bằng
tƣơng phản xuất phát từ rất nhiều phƣơng cách, nhƣng cách phổ biến nhất là dùng màu sắc. Sự
tƣơng phản về đƣờng nét, hình dạng và kích thƣớc làm nên ƣu thế của 1 chi tiết so với tổng thể.
c) Thống nhất
Sự thống nhất hoặc hài hòa tạo nên sự liên kết giữa các yếu tố trong 1 diện mạo. Nó là sự
cân bằng phù hợp của tất cả các yếu tố để tạo nên 1 tổng thể dễ chịu. Sự thống nhất đƣợc phản
ảnh trong tổng thể hài hòa. Sự thống nhất là chỉ sự hợp nhất của tất cả các yếu tố trong 1 mặt
nền, nơi mà mỗi phần khác nhau hỗ trợ những phần còn lại và tất cả sự kết hợp đó làm thành 1
khối nghệ thuật đồng nhất. Nó đạt đƣợc bằng cách sử dụng sự liên tục và sự hài hịa (hình 3.2).
6



Một mối quan hệ đƣợc tạo ra khi hai hay nhiều yếu tố đƣợc đặt chung trong một bức
tranh. Mối quan hệ này đƣợc cho là hài hòa khi một tỉ lệ mong muốn tồn tại giữa các yếu tố.
Chia ra những nét riêng hay những đặc tính chung nhƣ hình dáng, màu sắc, chất liệu để
tạo ra sự hài hịa (hình 3.3).

Hình 3.2: Sự thống nhất giữa màu sắc và hình khối
(nguồn: />Hình 3.3: Tỉ lệ đồ nội thất so với không gian

Khi các yếu tố đƣợc xử lý theo cách thức thống nhất sẽ tạo ra sự thống nhất bố cục. Song
sự đồng nhất ấy đôi khi sẽ làm cho bố cục trở thành buồn tẻ và khô khan.

(nguồn: />
Trong vận dụng cụ thể, sự thống nhất cần có những điểm chấm phá. Điều này tƣởng
chừng sai nguyên tắc, song nó lại rất hiệu quả trong việc tơn thêm tính đồng nhất của bố cục.

3.1.1.3. Đặc trưng phong cách thiết kế nội thất hiện đại

Các phần trong thể đồng nhất có thể thay đổi tạo ra sự đa dạng trong bố cục nhƣng cũng
không nên quá lạm dụng sẽ dẫn đến sự hỗn loạn về thị giác.

Phong cách hiện đại (Modernism) - Rũ bỏ hoàn toàn những thiết kế cũ, lỗi thời
Phong cách hiện đại tập trung chủ yếu vào tính cơng năng và tránh các phụ kiện rƣờm rà,
các trang trí quá mức trong nhiều phong cách khác. Một số ngƣời cảm thấy việc thiết kế hiện
đại là quá đơn giản, tuy nhiên khi đƣợc lên kế hoạch chặt chẽ, hợp lý nó sẽ tạo nên cảm giác
n bình và đơn giản. Đặc trƣng của nó thể hiện ở các điểm sau:

d) Tỷ lệ, kích thƣớc
Tỷ lệ là chỉ mối quan hệ giữa phần này với phần kia, 1 phần và toàn phần hay vật này với
vật khác.Quan hệ tỷ lệ thể hiện trên trị số, số lƣợng và mức độ.

Tỷ lệ thích hợp sẽ cho con ngƣời cảm nhận đƣợc cái đẹp. Khi thiết kế nội thất phải có 1 tỷ
lệ hợp lý nhất định. Thơng thƣờng sử dụng tỷ lệ vàng trong thiết kế nội thất. Tỷ lệ kích thƣớc
khác nhau sẽ tạo cảm giác khác nhau nhƣ thơng thống, chặt hẹp, khó chịu, nặng nề.

Nền tảng của phong cách hiện đại chắc chắn là những gam màu trung tính. Phối màu theo
tơng cho phép nhấn mạnh vào các hình khối và đƣờng nét của đồ nội thất.

Tỷ lệ trong nghệ thuật là mối quan hệ hài hòa, so sánh giữa hai hay nhiều yếu tố trong một
thành phần, nó liên quan đến kích thƣớc, màu sắc, số lƣợng, sắp xếp, sắc độ.

Có rất nhiều cách lựa chọn màu sắc theo phong cách hiện đại mà nếu áp dụng sẽ mang lại
hiệu quả thị giác tốt. Tuy niên, dù lựa chọn hệ màu thì điều quan trọng là phải đảm bảo sự

-

7

Về màu sắc:


thống nhất, hài hòa, chú trọng cảm giác chỉnh thể cũng nhƣ lựa chọn màu sắc theo đặc thù từng
không gian.

Đồ dùng gia đình theo phong cách hiện đại trong nội thất chủ yếu lấy màu sắc trung tính
làm màu sắc chủ đạo, và các màu nhƣ màu xám, trắng đen… là một số màu sắc thƣờng đƣợc
dùng nhiều nhất của phong cách này.
- Về tạo dáng kiến trúc:
Điểm đặc trƣng của phong cách nội thất hiện đại là các thành phần kiến trúc cơ bản đều
khá đơn giản nhƣ sử dụng dạng đƣờng, mảng và khối để tạo nên khơng gian nội thất, ít chi tiết,
hoa văn đơn giản.


Hình 3.4: Sử dụng gam màu trung tính trong thiết kế theo phong cách hiện đại
(nguồn: />-

Về vật liệu:

Phong cách hiện đại chủ yếu sử dụng vật liệu công nghiệp nhƣ chrome, kính và bê tơng,
là những vật liệu đƣợc tạo ra từ cơng nghệ hiện đại.
-

Về phân chia khơng gian:
Hình 3.5: Đồ nội thất với đƣuòng nét đơn giản, màu sắc trung tính

Khơng gian mở cần đƣợc đƣa vào trong phong cách hiện đại, vì vậy ánh sáng tự nhiên
cũng trở thành thành phần không thể thiếu. Việc này giúp nâng hiệu quả trong việc tạo nên cảm
giác mạnh mẽ. Thiết kế cửa sổ có phong cách đơn giản (cả về hình dáng và trong việc sử dụng
rèm cửa) để cho ánh sáng chiếu qua tối đa nhằm sử dụng hiệu quả ánh sáng tự nhiên trong
không gian nội thất.

(nguồn: />3.1.1.4. Nhân trắc trong thiết kế nội thất:
Nhân trắc học là môn khoa học về con ngƣời, bản thể của con ngƣời, những gì tuyệt diệu
nhất về con ngƣời mà ngày nay vẫn chƣa có câu trả lời xác đáng. Việc áp dụng nhân trắc học
trong thiết kế nội thất ngày nay đã trở nên phổ biến và đƣợc nhiều ngƣời áp dụng.

Chú trọng nhiều đến ánh sáng, chiếu sáng toàn phần hoặc chiếu sáng khu vực cần làm nổi
bật.
-

Cho đến những năm giữa thế kỉ XX, dƣờng nhƣ tất cả các ngành trong lĩnh vực thiết kế


Về Sản phẩm nội thất:

công nghiệp liên quan đến con ngƣời đều sử dụng những dữ liệu nhân trắc học. Đặc biệt, với
việc xác định kích thƣớc trong thiết kế nội thất, nhân trắc học có một ý nghĩa đặc biệt quan
trọng. Dựa trên những nghiên cứu về cơ thể ngƣời, nhân trắc học cung cấp những yếu tố chính
xác về chiều cao, chiều dài, chiều dài sải tay hay bƣớc chân của con ngƣời theo từng độ tuổi,
giới tính. Từ đó nhà thiết kế nội thất cũng có những tính tốn để lựa chọn chiều cao, chiều rộng
đồ đạc nội thất cũng nhƣ kích thƣớc khơng gian nội thất phù hợp.

Sản phẩm nội thất chủ yếu thiết kế mang tính chức năng, đồ nội thất ít đƣờng nét giản
lƣợc thanh thốt, màu sắc tƣơng phản mạnh. Đồ nội thất hiện đại đƣợc sắp xếp hợp lý với các
bề mặt đƣợc đánh bóng, mịn màng và bóng mƣợt. Các chi tiết rất đơn giản, gọn gàng.

8


Bất kể cơng trình lớn nhỏ, đƣợc thiết kế theo phong cách nào cũng đều phải căn cứ vào

Thƣờng 550-600mm. Đƣợc áp dụng để xác định về rộng các lối đi.

nhân trắc học, đặc biệt trong thiết kế nội thất. Kích thƣớc của đồ nội thất ln gắn liền với một

- Tầm mắt ngồi:

khái niệm “tỷ xích”( mối tƣơng quan giữa kiến trúc và con ngƣời).

Thƣờng từ 1100-1200mm. Để xác định chiều cao các bện cửa sổ, độ dốc của khan đài,
hành lang, các vị trí dãy ghế ngồi, tay vịn lan can,…
Khi thiết kế cần chú ý:
- Xác định rõ đối tƣợng sử dụng, kích thƣớc nhân trắc

- Xác định rõ tỷ lệ đám đông đƣợc thỏa mãn: thƣờng 95-99%
- Thiết kế liên quan đến vùng với tới, lấy theo ngƣỡng ngƣời thấp. Chiều cao tủ, tủ bếp,
cao giá sách, cao giá treo mũ, cao tủ treo, cao vòi hoa sen, cao gƣơng, bàn, ghế, máy móc thiết
bị,…
- Thiết kế vùng khơng gian thống chỗ, lấy theo ngƣỡng ngƣời to lớn. Cao, rộng cửa,
rộng ghế, sâu ghế, rộng sâu bàn, rộng hành lang, rộng không gian cho chân,…
- Cần có cơ cấu điều chỉnh thỏa mãn số đơng ngƣời. Xác định kích thƣớc cơng năng của
sản phẩm: kích thƣớc công năng = giá trị giới hạn thiết kế + lƣợng điều chỉnh cơng năng; kích
thƣớc cơng năng đẹp nhất = giá trị giới hạn thiết kế + lƣợng điều chỉnh cơng năng + lƣợng điều
chỉnh tâm lý.

Hình 3.6: Nhân trắc học trong thiết kế nội thất

Những điều không nên sử dụng cho số đo nhân trắc:

( nguồn: />
- Không sử dụng giá trị trung bình

Cơ sở đơn vị nhân trắc trong thiết kế:

- Không sử dụng số đo bằng cách cộng các kích thƣớc

- Chiều với tay:

3.1.2.Căn cứ thực tiễn

Thƣờng từ 2000-2100mm, đƣợc áp dụng để xác định chiều cao các tủ, kệ, chiều cao
trong một không gian,… Chiều với tay đƣợc ứng dụng trong thiết kế tủ áo, tủ bếp, giá sách,
v..v…


3.1.2.1. Thông tin về hiện trạng công trình
-Khơng gian thiết kế: Căn hộ 19-11A tịa M3 Vinhomes Metropolis.
- Địa chỉ chung cƣ: Liễu Giai – Ba Đình – Hà Nội.

- Chiều cao:

- Vị trí căn hộ M3 nhƣ hình 3-9.

Thƣờng 1500-1800mm. Đƣợc áp dụng để xác định chiều cao cửa đi, chiều cao phịng,…

- Diện tích tim tƣờng: 114,34 m2

- Nửa chiều cao:

- Diện tích tim tƣờng: 105,78 m2

Thƣờng từ 750-900mm. Để xác định bề rộng của những thao tác với, cúi xuống, thay đồ,


- Hƣớng nhà: Tây Bắc

Ví dụ: bề rộng tối thiểu nới đứng tắm là 850mm, khoảng cách các trục lavabo rửa mặt là
850mm,…

Vị trí căn hộ trên mặt bằng tổng thể của khu chung cƣ nhƣ hình 3.9.

- Chiều ngang vai, tầm tay với, bƣớc đi:
9



3.1.2.2. Thông tin chủ đầu tư
Chủ nhà: Chú Âu 19-11A Tòa M3 Metropolis Liễu Giai Hà Nội
Yêu cầu thiết kế:
- Thiết kế theo phong cách hiện đại
- Phong cách thiết kế phóng khống, đặc sắc, độc đáo, trẻ trung
- Ngân sách đầu tƣ: mức cao
- Nhà để ở: nhà gồm bố mẹ, 2 con gái.
- Có nơi để đồ thời trang: quần áo, giày, túi.....
+ Phân tích hiện trạng cơng trình:
Căn hộ 19-11A nằm trên tầng 19 thuộc dự án chung cƣ Metropolis với diện tích khá rộng
rãi, phục vụ tƣơng đối nhu cầu của gia chủ.
Bản vẽ hiện trạng mặt bằng hình 3.10.

Hình 3.7: Mặt bằng tổng thể khu chung cƣ
(nguồn: )
Cơng trình bao gồm:
- Phịng khách,bếp ăn: 34.1 m2
- Phòng ngủ 1: 10,3 m2
- Phòng ngủ 2: 10 m2
- Phòng master: 16,5 m2
- Phòng WC 1: 3,8 m2
- Phòng WC 2: 7,2 m2
- Logia 1: 1,4 m2
- Logia 2: 2,8 m2
Hình 3.8: Mặt bằng hiện trạng căn hộ

- Logia 3: 3,1 m2

10



Hình 3.9: Hiện trang 1
Hình 3.11: Hiện trạng 3
3.1.2.3. Đánh giá thuận lợi và khó khăn của hiện trạng
Thuận lợi: Hiện trạng căn hộ đã hoàn thiện sàn, trần, hệ thống đèn nên rút ngắn chi phí
đầu tƣ và thời gian thi cơng, nội thất bố trí cơng năng theo u cầu của gia chủ.
Khó khăn: Vì là căn hộ đã hoàn thiện các hạng mục sàn, trần, tƣờng nên việc thiết kế phải
phụ thuộc vào hiện trạng. Việc thi cơng cũng sẽ gặp nhiều rắc rối hơn. Ví dụ nhƣ phải xin phép
chủ đầu tƣ trong quá trình thay đổi, đập phá, cải tạo….
3.2. Xây dựng và lựa chọn phƣơng án thiết kế
3.2.1. Phương án 1
Mặt bằng bố trí nội thất phƣơng án 1 nhƣ hình 3.2.
-

Ƣu điểm: Khơng gian thoáng đãng, đáp ứng đầy đủ nhu cầu sử dụng của gia chủ.

- Nhƣợc điểm: Phịng khách bố trí kệ tivi khơng có nhiều diện tích khơng gian để đồ
Phịng ngủ con giới hạn khơng gian đi lại, chƣa có sự khác biệt so với thiết kế ban đầu.
Hình 3.10: Hiện trạng 2

11


Hình 3.12: Mặt bằng bố trí nội thất phƣơng án 1

Hình 3.13: Mặt bằng bố trí nội thất phƣơng án 2

3.2.1. Phương án 2

3.3. Thuyết minh thiết kế

Dựa trên một số yêu cầu cầu của chủ nhà và nhiệm vụ thiết kế, em đã đƣa ra một số ý

Mặt bằng bố trí nội thất phƣơng án 2 nhƣ hình 3.2.

tƣởng kết hợp với sự chuyển động nhịp nhàng của các đồ vật trong không gian nội thất đã tạo
ra một không gian sang trọng và lịch sự cho ngôi nhà.

- Ƣu điểm: Đáp ứng đầy đủ nhu cầu về công năng và yêu cầu sử dụng.
Thiết kế có cải tiến so với hiện trạng ban đầu

Ý tƣởng kết hợp đƣờng nét, mảng miếng, khối để tạo ra một không gian sang trọng và lịch
sự, đồng thời vẫn đảm bảo có không gian đầy đủ tiện nghi, thoải mái với đầy đủ cơng năng mà
cịn tạo sự thẩm mỹ tối đa thông qua sự cách điệu của những đƣờng nét thẳng, mảng.

- Nhƣợc điểm: Trong q trình cải tạo khơng gian gặp một vài khó khăn do phải khảo sát kích
thƣớc thực tế trần hiện trạng, để đảm bảo thống nhất.
Khu vực bếp ăn thiết kế dựa theo hiện trạng, chƣa có ý đồ thiết kế tao điểm nhấn cho khơng
gian phòng khách bếp.

3.3.1 Thuyết minh tổng thể:
3.3.1.1 Vật liệu gỗ:
Hiện nay, gỗ công nghiệp đang dần chiếm ƣu thế trên thị trƣờng nội thất, với sự ứng dụng
mạnh mẽ trong đồ đạc nội thất và mang lại không gian sống vô cùng sang trọng.
Cùng với sự phát triển của công nghệ sản xuất, hiện nay, sản phẩm nội thất làm từ gỗ
cơng nghiệp đƣợc đa dạng hóa về mẫu mã, tối đa hóa về cơng năng, và nhất là sự tiến bộ vƣợt
bậc về thẩm mĩ và chất lƣợng.
Vật liệu sử dụng chính: BSA trắng mờ và MFC An Cƣờng vân gỗ ( 612EV và 388EV)

12



Vật liệu BSA( Baby Skin Acrylic ) sản xuất tại Hàn Quốc. Với các bề mặt ta thƣờng thấy
trên thị trƣờng nhƣ Melamine, Laminate, Acrylic hay Veneer… thì BSA là sản phẩm đƣợc
khách hàng ƣa chuộng về sự vƣợt trội trong các ƣu điểm:
✅ Độ mịn hồn hảo: BSA có độ mịn cao bất chấp thời tiết và chống trầy xƣớc vƣợt trội,
rất khó bám bẩn, đặc biệt khơng bám dính vân tay.
✅Giữ đƣợc màu sắc và tản sáng: Qua thời gian, BSA gần nhƣ không chịu tác động của sự
mài mòn gây nên biến đổi về màu sắc và giữ đƣợc sắc màu ấn tƣợng nhất quán. BSA cũng nổi
bật trong việc duy trì độ tản sáng ổn định trong các biến thể màu sắc gây ra bởi các loại ánh
sáng trong nhà khác nhau và sự thay đổi về cƣờng độ ánh sáng
✅Thân thiện với môi trƣờng: Với bản chất là loại nhựa nhiệt dẻo, cao cấp, BSA có khả
năng tái chế nên khơng chứa kim loại nặng cũng nhƣ các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi do đó
BSA khơng tạo ra chất HCHO (formaldehyd) và các chất có hại khác; khơng gây ra bất kỳ rủi
ro nào liên quan đến ô nhiễm môi trƣờng hoặc hiệu ứng nhà kính.
Hình 3.15: Tự động hóa trong sản xuất đồ nội thất
(nguồn: />Phần mềm thiết kế chuyên dụng - Cabinet Verion: là phần mềm phục vụ ngành công
nghiệp chế biến gỗ theo hình thức sản xuất Cabinet hàng loạt.

Hình 3.14: Cơng trình thực tế sử dụng vật liệu BSA
(nguồn: />3.3.1.2 Cơng nghệ sản xuất:
Đồ nội thất của cơng trình đƣợc sản xuất 100% bằng công nghệ, dây truyền mới.
Thiết kế bằng phần mềm riêng, tích hợp vào máy tính sản xuất, quy trình sản xuất tự động hóa
và hệ thống sản xuất linh hoạt.
Ƣu điểm: Độ chính xác cao, tốn ít nhân cơng, mang tính thẩm mỹ, hiện đại, lắp ráp dễ
dàng,...

Hình 3.16: Giao diện màn hình chính Cabinet Version
Ứng dụng Cabinet vào thiết kế các sản phẩm nội thất: giƣờng, tủ, bàn, ghế,… có độ chính
xác cao thơng qua việc thể hiện các hệ vít, hệ cam trên giao diện khi thiết kế.


Nhƣợc điểm: Địi hỏi tính chun môn cao, phối hợp giữa các bộ phận, thiết kế, giám sát,
thi công,...
13


Hình 3.17: Chi tiết sản phẩm nội thất
Một file Cabinet Verion cung cấp:
File cắt S2m
Các file báo cáo (kích thức từng tấm gỗ, chi tiết 1 tủ, tổng hợp vật liệu,…)
Hình 3.19: Tem từng tấm gỗ

Các bản vẽ 2D
Phối cảnh 3D

Hình 3.18: Báo cáo cách sắp xếp các tấm gỗ trên một khổ gỗ
Hình 3.20: Tổng hợp vật liệu và giá
14


Hình 3.23: Mặt bằng phịng khách
Hình 3.21: Mặt bằng vị trí các modul

`

Hình 3.22: Quy trình sản xuất file cắt
Hình 3.24: Mặt đứng tủ rƣợu

15



3.3.2 Thuyết minh chi tiết:
3.3.2.1. Phòng khách bếp ăn
- Về màu sắc: Màu sắc chủ đạo là màu trắng (BSA trắng mờ) và màu gỗ (612EV) mang
lại hiệu quả thị giác về không gian tƣơi sáng, mát mẻ, sạch sẽ, thơng thống cho phịng khách.
- Về trang trí: Phịng khách đƣợc thiết kế theo phong cách hiện đại, sử dụng khối kết hợp
với đƣờng để thiết kế.
- Về đồ nội thất:
Sử dụng đồ nội thất hiện đại, làm cho không gian trở nên đơn giản trang nhã hiện đại.
Thiết kế áp dụng các nguyên lý thiết kế nội thất để tạo hiệu quả trong việc sắp xếp bố cục
không gian một cách hài hòa.
Tủ bếp sử dụng gỗ BSA (Baby Skin Acrylic) trắng mờ (cánh tủ trên) kết hợp với MFC An
Cƣờng vân gỗ (612EV). Thiết kế có khoang đặt máy rửa bát, lị vi sóng, dao thớt, khay đựng
thìa dĩa, thùng rác gắn cánh, tủ kho,... Bề mặt bàn bếp sử dụng đá Granite Vân mây mang lại độ
thẩm mỹ cao.

Hình 3.25: Chi tiết tủ rƣợu cánh kính

Kệ tivi sử dụng kết hợp giữa vật liệu đá và vật liệu gỗ với thiết kế đơn giản đƣờng và khối
làm cho không gian trở nên hiện đại.
Tủ rƣợu nổi bật với thiết kế hệ khung nhơm cánh kính màu xám khói đƣợc bố trí thêm đèn
led ở các đợt tạo điểm nhấn cho không gian, với màu sắc chủ đạo vẫn là trắng và nâu.
Khơng gian sử dụng đƣợc tính tốn phù hợp với kích thƣớc, số đo nhân trắc của con
ngƣời.
- Về chiếu sáng: Sử dụng kết hợp ánh sáng tự nhiên của lôgia và ánh sáng nhân tạo (ánh
sáng đèn trần, đèn hắt). Màu sắc của đèn chiếu sáng là màu trắng tạo cảm giác khơng gian
thống đãng.
-Sàn gỗ: vật liệu công nghiệp gỗ sồi nâu.
-Trần thạch cao màu trắng, tính năng vật liệu: dễ dàng thi cơng, tháo lắp, tiết kiệm thời
gian và chi phí cho cơng trình, chịu nhiệt tốt,tạo cảm giác nhẹ nhàng cho khơng gian
-Đèn bố trí trần: sử dụng lọai đèn led âm trần và đèn hắt trần ánh sáng vàng trắng.


Hình 3.26: Chi tiết khối tủ treo

16


Hình 3.27: Phối cảnh phịng khách và phịng bếp (góc nhìn 1)

Hình 3.29: Phối cảnh phịng khách và phịng bếp (góc nhìn 3)

Hình 3.30: Phối cảnh phịng khách và phịng bếp (góc nhìn 4)
Hình 3.28: Phối cảnh phịng khách và phịng bếp (góc nhìn 2)
17


3.3.2.2. Phòng ngủ con
- Về màu sắc: Màu sắc chủ đạo là màu trắng (BSA trắng mờ) và màu gỗ (388EV) mang
lại cảm giác nhẹ nhàng, tinh tế.
- Về đồ nội thất:
Sử dụng đồ nội thất hiện đại, làm cho không gian trở nên đơn giản trang nhã hiện đại.
Thiết kế áp dụng các nguyên lý thiết kế nội thất, nhân trắc học để tạo hiệu quả trong việc sắp
xếp bố cục khơng gian một cách hài hịa.
Giƣờng ngủ sử dụng gỗ MFC An Cƣờng 388EV với thiết kế ngăn kéo và cánh lật giúp tối
đa hóa khơng gian hiện đại. Ngồi ra, cịn kết hợp hệ tủ đầu giƣờng, tạo điểm nhấn và thêm
không gian lƣu trữ.
- Về chiếu sáng: Màu sắc của đèn chiếu sáng là màu vàng trắng tạo cảm giác không gian
ấm cúng.
- Sàn gỗ: Vật liệu gỗ công nghiệp màu nâu đỏ, không tốn nhiều chi phí nhƣ gỗ tự nhiên,
khơng bị cong vênh mối mọt.


Hình 3.31: Phối cảnh phịng ngủ con 1 (góc nhìn 1)

-Trần thạch cao màu trắng, tính năng vật liệu: Dễ dàng thi công, tháo lắp, tiết kiệm thời
gian và chi phí cho cơng trình, chịu nhiệt tốt,tạo cảm giác nhẹ nhàng cho khơng gian.
-Đèn bố trí trần: Sử dụng lọai đèn Led âm trần và đèn led hắt trần ánh sáng vàng trắng, số
lƣợng 4 bòng.
-Tƣờng hiện trạng: sơn nội thất bóng mờ.

Hình 3.32: Phối cảnh phịng ngủ con 1 (góc nhìn 2)

18


3.3.2.3. Phòng ngủ Master
- Về màu sắc: Màu sắc chủ đạo là màu trắng (BSA trắng mờ) và màu gỗ (612EV) mang
lại hiệu quả thị giác về không gian hợp với độ tuổi ngƣời trung niên.
- Về trang trí: đƣợc thiết kế theo phong cách hiện đại, sử dụng khối kết hợp với đƣờng để
thiết kế.
- Về đồ nội thất:
Sử dụng đồ nội thất hiện đại, làm cho không gian trở nên đơn giản trang nhã hiện đại.
Thiết kế áp dụng các nguyên lý thiết kế nội thất, nhân trắc học để tạo hiệu quả trong việc sắp
xếp bố cục khơng gian một cách hài hịa.
Giƣờng ngủ sử dụng gỗ MFC An Cƣờng 612EV với thiết kế ngăn kéo và cánh lật giúp tối
đa hóa khơng gian hiện đại. Vách đầu giƣờng bố trí đèn led tạo điểm nhấn.
Hệ kệ tivi đƣợc thiết kế đƣờng kết hợp với các khối sử dụng 2 tone màu chủ đạo trắng
của BSA và nâu của 621EV, tạo sự thống nhất cho không gian. Đặc biệt, bố trí khối tủ áo liền
với hệ kệ tivi với chiều sâu là 450mm, vì vậy phải lƣu ý đến kết cấu của tủ.
- Về chiếu sáng: Màu sắc của đèn chiếu sáng là màu vàng trắng tạo cảm giác khơng gian
ấm cúng


Hình 3.33: Phối cảnh phịng ngủ con 2 (góc nhìn 1)

- Sàn gỗ: Vật liệu cơng nghiệp gỗ Sồi màu nâu đỏ, không tốn nhiều chi phí nhƣ gỗ tự
nhiên, khơng bị cong vênh mối mọt.
-Trần thạch cao màu trắng, tính năng vật liệu: Dễ dàng thi cơng, tháo lắp, tiết kiệm thời
gian và chi phí cho cơng trình, chịu nhiệt tốt,tạo cảm giác nhẹ nhàng cho khơng gian.
-Đèn bố trí trần: Sử dụng lọai đèn Led âm trần và đèn hắt trần số lƣợng 6 bóng.
- Tƣờng hiện trạng: sơn nội thất bóng mờ.

Hình 3.34: Phối cảnh phịng ngủ con 2 (góc nhìn 2)
19


Hình 3.35: Phối cảnh phịng ngủ master (góc nhìn 1)

Hình 3.37: Phối cảnh phịng ngủ master (góc nhìn 3)
3.4. Đánh giá thiết kế
3.4.1. Theo tiêu chí cơng năng
Phƣơng án thiết kế phịng khách, thơng phịng bếp và ăn, phịng ngủ đƣợc lựa chọn đảm
bảo đƣợc các yêu cầu về công năng sử dụng, mang lại sự thoải mái, tiện nghi, phù hợp với
phong cách và ý tƣởng thiết kế đã đề ra.
Bố trí đồ nội thất phù hợp với diện tích sử dụng, phù hợp với yêu cầu ngƣời sử dụng, tạo
nên khơng gian hài hịa mang tính thẩm mỹ cao cũng nhƣ đảm bảo đƣợc sự an toàn và giá trị sử
dụng.
3.4.2. Theo tiêu chí thẩm mỹ
- Phƣơng án thiết kế lựa chọn đã đƣa ra đƣợc những nét đặc thù riêng mang cá tính, sở
thích, hịa nhã, thân thiện, thoải mãi, ấm cúng, … theo ý đồ của gia chủ; Điều này đƣợc thể
hiện thông qua cách bố trí nội thất, hình dạng và cơng năng đồ nội thất.
Hình 3.36: Phối cảnh phịng ngủ master (góc nhìn 2)


- Phƣơng án thiết kế đã kết hợp hài hòa ánh sáng nhân tạo với ánh sáng tự nhiên;
- Màu sắc của không gian thiết kế dùng gam màu chủ đạo là màu trắng và màu nâu tạo
cảm giác tƣơi mới, thơng thống và mở rộng khơng gian.
20


3.4.3. Theo tiêu chí kinh tế
Các trang thiết bị và nguyên vật liệu sử dụng trong thiết kế đa phần là nội, dễ tìm và ít tốn
kém phù hợp với sở thích và điều kiện thực tiễn của chủ nhà mà đảm bảo đƣợc những yêu cầu
thiết kế.
3.4.4. Theo tiêu chí cơng nghệ
Các biện pháp thi cơng cũng đơn giản dễ thực hiện phù hợp với điều kiện kỹ thuật và
công nghệ trong nƣớc.
Việc lựa chọn các trang thiết bị và nguyên vật liệu nhƣ vậy sẽ đảm bảo với điều kiện
thực tiễn, vật chất của chủ nhà vì thế nên phƣơng án đã đƣợc thi cơng và hồn thiện sản
phẩm nội thất.
3.4.5. Theo tiêu chí ứng dụng
Với phƣơng án thiết kế đã đƣợc ứng dụng vào thi công và hồn thiện cơng trình.
Một số hình ảnh của cơng trình từ khi thi cơng đến hồn thành nhƣ hình 3.9, 3.10, 3.11 và
hình văn phịng làm việc đã đi vào hoạt động (hình 3.12, 3.13, 3.14).
Hình 3.39: Ảnh thi cơng bƣớc đầu 2

Hình 3.38: Ảnh thi cơng bƣớc đầu 1

Hình 3.40: Ảnh thi công bƣớc đầu 3
21


×