TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VIỆN CÔNG NGHIỆP GỖ & NỘI THẤT
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KHƠNG GIAN NỘI THẤT NHÀ Ở DÂN DỤNG PHONG CÁCH HIỆN ĐẠI
Ngành: Thiết kế Nội thất
Mã số: D210405
Giảng viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
MSV
Lớp
Khóa học
HÀ NỘI, 2020
: TS. Nguyễn Thị Hƣơng Giang
: Trần Duy Khánh
: 1651040088
: K61_TKNT
: 2016-2020
LỜI CẢM ƠN
DANH MỤC CÁC HÌNH
Đầu khóa luận tốt nghiệp: Thiết kế nội thất nhà ở dân dụng, em xin chân thành cảm ơn cô
Nguyễn Thị Hƣơng Giang, ngƣời đã hƣớng dẫn em hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp. Trong
Hình 1.1: Tổng thể kiến trúc khu chung cƣ đan chéo tại Singapore............................................. 2
suốt q trình hồn thành khóa luận em đã đƣợc cơ góp ý chỉ bảo tận tình. Những kiến thức của
Hình 1.2: Khơng gian nội thất khu chung cƣ đan chéo tại Singapore .......................................... 2
cô truyền đạt đã giúp ích cho em rất nhiều để hồn thành tốt bài khóa luận này cũng nhƣ trong
Hình 3.1: Tính hài hịa trong khơng gian nội thất (minh họa) ...................................................... 5
cơng việc về sau.
Hình 3.2: Tạo điểm nhấn trong khơng gian nội thất (minh họa) .................................................. 5
Hình 3.3: Cân bằng đối xứng trong không gian nội thất (minh họa)............................................ 5
Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể thầy cơ trong Viện Cơng Nghiệp Gỗ
Hình 3.4: Nhịp điệu trong không gian nội thất (minh họa) .......................................................... 6
Nội thất n i ri ng và c c thầy cô trong trƣờng Đại Học Lâm Nghiệp n i chung, đã dạy dỗ,
Hình 3.5: Phong cách Hiện đại thƣờng thấy (minh họa) .............................................................. 6
chỉ bảo tận tình trong suốt 4 năm học vừa qua, để em c đƣợc những kiến thức làm hành trang
Hình 3.6: Khơng gian nội thất mang dấu ấn cá nhân (minh họa) ................................................. 7
bƣớc vào đời.
Hình 3.7: Không gian nội thất hƣớng đến thiên nhiên (minh họa) ............................................... 7
Khóa luận là kết quả những kiến thức sau 4 năm học tập, tuy nhiên khơng thể tránh khỏi
Hình 3.8: Hiện trạng cơng trình .................................................................................................... 8
những thiếu sót, em mong rằng có thể nhận đƣợc sự góp của các thầy cơ để em có thể làm tốt
Hình 3.9: Mặt bằng phƣơng n 1 tầng 1 ....................................................................................... 9
hơn trong sự nghiệp sau này.
Hình 3.10: Mặt bằng bố trí nội thất phƣơng n 2 ....................................................................... 10
Hình 3.11: Phối cảnh phịng khách (view 1) .............................................................................. 10
Em xin kính chúc các thầy cơ thêm nhiều sức khỏe để tiếp tục hành trình dìu dắt, dạy dỗ
Hình 3.12: Phối cảnh phịng khách (view 2) .............................................................................. 10
các thế hệ học trị mai sau.
Hình 3.13: Phối cảnh phòng khách (view 3) .............................................................................. 11
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Hình 3.14: Phối cảnh phịng ăn (view 1) .................................................................................... 11
Hà Nội, ngày 2 tháng 5 năm 2020
Hình 3.15: Phối cảnh phịng ăn (view 2) .................................................................................... 11
Sinh viên thực hiện
Hình 3.16: Phối cảnh phịng bếp ................................................................................................. 12
Hình 3.17: Phân khu cơng năng cho khu bếp ............................................................................. 12
Hình 3.18: Phối cảnh phòng ngủ con trai cả (view 1) ................................................................ 13
Hình 3.19: Phối cảnh phịng ngủ con trai cả (view 2) ................................................................ 13
Hình 3.20: Phối cảnh phịng ngủ con trai cả (view 3) ................................................................ 13
Trần Duy Khánh
Hình 3.21: Phối cảnh phịng ngủ Master (view 1) ...................................................................... 14
Hình 3.22: Phối cảnh phịng ngủ Master (view 2) ...................................................................... 15
Hình 3.23: Phối cảnh phịng ngủ con trai thứ (view 1)............................................................... 15
Hình 3.24: Phối cảnh phịng ngủ con trai thứ (view 2)............................................................... 15
Hình 3.25: Phối cảnh phịng đọc (view 1) .................................................................................. 16
Hình 3.26: Phối cảnh phịng đọc (view 2) .................................................................................. 16
Hình 3.27: Phối cảnh phịng thờ (view 1) ................................................................................... 17
Hình 3.28: Phối cảnh phịng thờ (view 2) ................................................................................... 17
Hình 3.29: Phối cảnh phịng vệ sinh (view 1)............................................................................. 17
Hình 3.30: Phối cảnh phịng vệ sinh (view 2)............................................................................. 18
Hình 3.31: Phối cảnh phịng vệ sinh (view 3)............................................................................. 18
i
3.3. Xây dựng phƣơng n thiết kế ................................................................................................. 8
MỤC LỤC
3.3.1. Phƣơng n 1 ........................................................................................................................ 8
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................................................. i
3.3.2. Phƣơng n 2 ........................................................................................................................ 9
MỤC LỤC .................................................................................................................................... ii
3.4. Lựa chọn phƣơng n thiết kế ............................................................................................... 10
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................................... 1
3.5. Thuyết minh thiết kế ............................................................................................................ 10
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................................... 1
3.3.1.
1.1 Tình hình nghiên cứu trong nƣớc ............................................................................................ 1
3.3.2. Thuyết minh phòng kh ch, phòng ăn, phòng bếp ............................................................. 10
1.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ......................................................................................... 2
3.3.3. Thuyết minh phòng ngủ con trai cả (tầng 3) ..................................................................... 13
CHƢƠNG II: MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
3.3.4. Thuyết minh phòng ngủ Master (tầng 2) .......................................................................... 14
NGHIÊN CỨU .............................................................................................................................. 3
3.3.5. Thuyết minh phòng ngủ con trai thứ (tầng 3) ................................................................... 15
2.1.Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................................ 3
3.3.6. Thuyết minh phòng đọc ( tầng 2)...................................................................................... 16
2.1.1. Mục tiêu tổng quát .............................................................................................................. 3
3.1.7. Thuyết minh phòng thờ ( tầng 4) ...................................................................................... 16
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .................................................................................................................... 3
3.1.8. Thuyết minh phòng tắm .................................................................................................... 17
2.2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 3
3.6. Đ nh gi thiết kế .................................................................................................................. 18
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu.......................................................................................................... 3
3.6.1. Về mặt
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................. 3
3.6.2. Về mặt thực tiễn ................................................................................................................ 18
2.3. Nội dung nghiên cứu .............................................................................................................. 3
3.6.3. Theo ti u chí cơng năng .................................................................................................... 19
2.4. Phƣơng ph p nghi n cứu........................................................................................................ 3
3.6.4. Theo tiêu chí thẩm mỹ ...................................................................................................... 19
CHƢƠNG III: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................ 4
3.6.5. Theo tiêu chí kinh tế ......................................................................................................... 19
3.1. Cơ sở lý thuyết ....................................................................................................................... 4
3.6.6. Theo tiêu chí cơng nghệ .................................................................................................... 19
3.1.1. Khái niệm chung về nhà ở dân dụng ................................................................................... 4
3.6.7. Theo tiêu chí ứng dụng ..................................................................................................... 19
3.1.2. Yêu cầu chung của nhà ở Dân Dụng ................................................................................... 4
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................................................. 19
3.1.3. Nguyên lý mỹ thuật ứng dụng trong thiết kế nội thất nhà ở ............................................... 4
3.2. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................................... 6
3.2.1. Đặc điểm phong c ch thiết kế hiện đại ............................................................................... 6
3.2.2. Xu hƣớng thiết kế nhà ở dân dụng ...................................................................................... 6
3.2.3. C c bƣớc thiết kế nhà ở dân dụng ....................................................................................... 7
3.2.4. Hiện trạng nội thất nhà ở dân dụng ..................................................................................... 8
3.2.4.1. Thơng tin về hiện trạng cơng trình ................................................................................... 8
3.2.4.2. Thông tin về chủ đầu tƣ ................................................................................................... 8
3.2.4.3.
u cầu thiết kế của gia chủ ............................................................................................ 8
3.2.5. Đ nh gi hiện trạng ............................................................................................................. 8
ii
tƣởng thiết kế chung...................................................................................................... 10
uận ................................................................................................................... 18
ĐẶT VẤN ĐỀ
CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Tình hình nghiên cứu trong nƣớc
Kinh tế ngày càng phát triển mạnh và nhu cầu chất ƣợng không gian sống, sinh hoạt của
Cùng với sự phát triển của xã hội, mức sống của con ngƣời ngày càng tăng, nhu cầu nhà ở
con ngƣời càng ngày càng cao,do đ y u cầu thiết kế tổ chức không gian nội thất ngày càng
đẹp và đầy đủ tiện nghi, nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc cơng năng thƣ giãn, giải trí cũng tăng theo.
quan trọng. Đồng thời sản phẩm nội thất đòi hỏi phải đƣợc đổi mới liên tục tạo ra nguồn công
Điều này dẫn đến các yêu cầu trong thiết kế nhà ở của ngƣời sử dụng cũng ngày càng khắt khe
việc gần nhƣ không bao giờ cạn cho ngành thiết kế nội thất. Vì vậy ngành thiết kế nội thất đang
hơn. Trong nƣớc có nhiều tài liệu nói về thiết kế nhà ở dân dụng đẹp trong đ phải kể đến các
cần một ƣợng lớn sản phẩm nội thất mới lạ về kiểu dáng, chất ƣợng … để đản bảo nhu cầu
đề tài tốt nghiệp và các cơng trình thiết kế nhà ở dân dụng nổi tiếng trong nƣớc nhƣ sau:
cho ngƣời tiêu dùng.
Kiều Thị Hảo (2015) đã thiết kế không gian nội thất cơng trình dân dụng tại khu đơ thị
Để c đƣợc một không gian đem ại sự thoải m i, ti n nghi cho ngƣời sử dụng thì nhà
Ecopark, khóa luận đã đƣa ra đƣợc đặc điểm của nhà ở dân dụng, nguyên lý thiết kế nhà ở và
thiết kế nội thất phải khơng ngừng nghiên cứu, tìm hiểu, sáng tạo đƣa ra đƣợc phƣơng n thiết
tiến hành thiết kế đƣợc một số không gian công năng của nhà ở.
kế phù hợp với từng không gian nội thất của ngƣời sử dụng.
Lê Thị Thanh Hà (2015) đã nghi n cứu về nhà ở và tiến hành thiết kế nội thất nhà ở có
Tìm hiểu thực trạng thiết kế nội thất nhà ở cho thấy rằng sự sai lệch, thiếu hiểu biết trong
diện tích hẹp dựa trên khơng gian kiến trúc có sẵn. Khóa luận đã trình bày đặc điểm của nhà ở,
thiết kế nội thất còn tồn tại rất nhiều trong cuộc sống. Cách thức tổ chức không gian, bố trí
cơng năng và sử dụng màu sắc hợp
ngun lý thiết kế nội thất nhà ở và thiết kế đƣợc một số khơng gian nội thất nhà ở có diện tích
…đều đƣợc dựng lên một c ch tƣơng đối và chƣa thật
hẹp. Tuy nhiên khóa luận chỉ dừng lại ở bản vẽ thiết kế trên mặt bằng có sẵn, nên tính khả thi
chính xác.
của cơng trình khơng cao.
Xuất phát từ thực tế đ , đƣợc sự nhất trí của Viện Công nghiệp gỗ và Nội thất và sự
Trần Văn Chứ (2011) đã trình bày phân oại, đặc tính của vật liệu và nguyên tắc lựa chọn
đồng ý của cô gi o hƣớng dẫn, em tiến hành thực hiện khóa luận tốt nghiệp với đề tài:
vật liệu trong trang trí nội thất.
“Thiết kế không gian nội thất nhà ở dân dụng phong cách hiện đại".
Hồng Minh Đức (2013) đã trình bày phân oại nhà ở dân dụng, cách thức tổ chức và
phân chia không gian và yêu cầu trong thiết kế nội thất nhà ở dân dụng.
Nguyễn Thị Vĩnh Kh nh (2012) đã trình bày mối quan hệ giữa con ngƣời và sản phẩm nội
thất, giữa con ngƣời với không gian nội thất.
Ths.kts Nguyễn Thị Phƣơng Anh (2014) đã thiết kế khơng gian xanh trong cơng trình
chung cƣ tại thành phố Hà Nội đề ra đƣợc giải pháp sử dụng cây xanh trong nội thất đem ại
hiệu quả gắn liền thiên nhiên với cơng trình, giảm thiểu bức xạ mặt trời với cơ chế sinh học tự
nhi n, tăng gi trị thẩm mĩ cho kiến trúc, giảm tiếng ồn, giảm tốc độ gió cho cơng trình.
Nguyễn Hồng Li n (2005) đã trình bày c c c ch tổ chức khơng gian trong thiết kế nội
thất và giải pháp lựa chọn vật liệu và sắc độ trong thiết kế nội thất.
Đào Xuân Tuấn (2015) Thiết kế nội thất không gian căn hộ chung cƣ th i bình vàng theo
phong cách Industrial của đạt đƣợc là một không gian độc đ o về cách tạo màu sắc không gian
và vật liệu sử dụng những vẫn đảm bảo tính ứng dụng tốt.
Triệu Quốc Nam (2014) đã thiết kế nhà lô phố theo phong cách hiện đại, thiết kế chủ yếu
thiên về lựa chọn màu sắc cho nội thất và sản phẩm nội thất.
1
Trịnh Duy Qn (2014) đã thiết kế khơng gian phịng ngủ theo phong cách hiện đại,
nghiên cứu chủ yếu tập trung vào việc trang trí và bố trí nội thất cho khơng gian phịng ngủ.
Một cơng trình nhà ở nổi tiếng phải kể đến là cơng trình kiến trúc nhà ở chung cƣ dạng
đan chéo ở Singapo của kiến trúc sƣ O e Scheeren (hình 1.1, 1.2). Cơng trình gồm những tòa
Cấn Ngọc Tuy (2014) đã tập trung nghiên cứu vào không gian nội thất nhà ở biệt thự theo
phong cách hiện đại với cách sử dụng không gian mở liên thơng giữa phịng kh ch và phịng ăn.
nhà quần tụ tạo thành những hình lục giác với 8 khoảnh sân chung, tạo nên cảm nhận về những
khoảng không gian mở và tính linh hoạt của kiến trúc, giải quyết đƣợc những vấn đề thƣờng
Tuy nhiên các kết quả này chỉ dừng lại ở mức độ lý luận, chƣa đi sâu vào thực tiễn thiết
thấy nhƣ không gian xanh và nhu cầu tƣơng t c xã hội tại những khu chung cƣ.
kế và thi công nhà ở dân dụng để đ nh gi mức độ khả thi.
1.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Có nhiều cơng trình kiến trúc nổi tiếng về nhà ở chung cƣ, biệt thự, nhƣng những cơng
trình nghiên cứu về nhà ở dân dụng dạng phổ thơng thì lại ít thấy.
Ở Ai Cập cổ đại, "Linh hồn ngơi nhà" hay các mơ hình nhà ở đã đƣợc đặt trong ngôi mộ
nhƣ thùng cho các dịch vụ thực phẩm. Từ đ , n c thể thấy rõ các chi tiết về thiết kế nội thất
của nhà ở khác nhau trong suốt các triều đại Ai Cập khác nhau, chẳng hạn nhƣ thay đổi trong
hệ thống thơng gió, mái cổng, cột, loggia, cửa sổ và cửa ra vào.
Một nhân vật quan trọng trong việc phổ biến
thuyết về thiết kế nội thất cho tầng ớp
trung ƣu à kiến trúc sƣ Owen Jones , một trong những nhà
thuyết thiết kế c ảnh hƣởng
nhất của thế kỷ XIX. Dự n đầu ti n Jones à quan trọng nhất của ông - vào năm 1851 ông chịu
tr ch nhiệm không chỉ c c trang trí của Joseph Paxton khổng ồ của Crystal Palace cho các triển
Hình 1.1: Tổng thể kiến trúc khu chung cƣ đan chéo tại Singapore
ãm ớn , mà còn cho sự sắp xếp của c c cuộc triển ãm b n trong. Ông chọn một bảng màu gây
tranh cãi của màu đỏ, màu vàng và màu xanh cho những đồ sắt nội thất và, mặc dù ban đầu
công khai ti u cực tr n b o chí, cuối cùng đã đƣợc cơng bố bởi Nữ hồng Victoria đến nhiều sự
hoan nghênh. Công việc quan trọng nhất của ông à The Grammar của Trang Trí (1856) , trong
đ Jones xây dựng 37 nguy n tắc cơ bản của thiết kế nội thất và trang trí.
Elsie De Wolfe à một trong những nhà thiết kế nội thất đầu ti n nữ, b c bỏ phong cách
Victoria, cô đã chọn một chƣơng trình sơi động hơn, cùng với nội thất thoải m i hơn ở
nhà. Thiết kế của cô à nh s ng, với màu sắc tƣơi và tinh tế Chinoiserie đồ nội thất, nhƣ tr i
ngƣợc với sở thích của Victoria à nặng, màn cửa màu đỏ và nệm ghế, bằng gỗ tối màu và hình
nền mạnh mẽ theo khn mẫu.
Ở Anh, Syrie Maugham đã trở thành một nhà thiết kế nội thất huyền thoại ghi với thiết kế
căn phịng tồn màu trắng đầu ti n.
Hình 1.2: Khơng gian nội thất khu chung cƣ đan chéo tại Singapore
Sinh ra trong thời đại Victoria, một thời gian đặc trƣng bởi màu tối và không gian nhỏ, cô
Các tài liệu liên quan về nhà ở dân dụng có diện tích nhỏ rất ít thấy trên sách, tạp chí hay
đã thi ts kế thay thế bằng phòng tràn ngập ánh sáng và nội thất trong nhiều sắc thái của màn
các trang website.
hình màu trắng và đƣợc nhân đôi.
2
CHƢƠNG II: MỤC TIÊU, ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
TT
2.1.Mục tiêu nghiên cứu
1
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
Thiết kế và bố trí đƣợc không gian nội thất nhà ở dân dụng phong c ch hiện đại hợp
về
cơng năng, tính thẩm mỹ và kinh tế cao phù hợp với y u cầu thiết kế của gia chủ.
1.1
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu và phân tích đƣợc đặc điểm của khơng gian nội thất nhà ở dân dụng phong
c ch hiện đại;
1.2
- Xây dựng và ựa chọn đƣợc phƣơng n thiết kế nội thất nhà ở dân dụng phong c ch hiện
đại tối ƣu đ p ứng y u cầu thiết kế của gia chủ;
- Xây dựng đƣợc hệ thống c c bản vẽ kỹ thuật và phối cảnh về c c không gian nội thất
nhà ở dân dụng phong c ch hiện đại.
2
2.2. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu
2.2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Phƣơng pháp nghiên cứu
Nội dung nghiên cứu
Tìm hiểu đặc điểm, y u cầu của
không gian nội thất nhà ở dân Phƣơng ph p
dụng theo phong c ch hiện đại
thuyết
Tìm hiểu đặc điểm, u cầu
Tìm hiểu tài liệu có sẵn qua sách, báo, website về đặc
của không gian nội thất nhà ở
điểm, yêu cầu của không gian nội thất nhà ở dân dụng
dân dụng
Tìm hiểu đặc điểm của phong Tìm hiểu tài liệu có sẵn qua sách, báo, website về đặc
cách thiết kế nội thất hiện đại
điểm của phong cách thiết kế nội thất hiện đại
Xây dựng và ựa chọn phƣơng
- Phƣơng ph p điều tra, khảo sát
n thiết kế nội thất nhà ở dân
dụng phong c ch hiện đại tối - Phƣơng ph p đồ họa vi tính
ƣu đ p ứng y u cầu thiết kế
- Phƣơng ph p phân tích, đ nh gi
của gia chủ
Không gian nội thất nhà ở dân dụng.
- Điều tra khảo sát hiện trạng cơng trình, tìm hiểu nhu
cầu của chủ đầu tƣ để xây dựng c c phƣơng n thiết kế
2.2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phong c ch thiết kế: Phong c ch hiện Đại.
- Khơng gian thiết kế: Phịng kh ch, phịng bếp, phịng ăn, phòng ngủ, phòng vệ sinh.
2.1
- Địa chỉ nhà dân dụng: Tổ 5 Ngõ 5 Phan Đình Phùng - Phƣờng Qu n Th nh – Quận Ba
Đình - Hà Nội.
2.3. Nội dung nghiên cứu
Xây dựng phƣơng n thiết kế - Sử dụng phần mềm đồ họa 3dmax, Sketchup để thể
nội thất dân dụng theo phong hiện tƣởng, phƣơng n thiết kế và hệ thống bản vẽ
nội thất nhà ở dân dụng phong c ch hiện đại. Sử dụng
cách hiện đại
Autocad trong việc xây dựng c c bản vẽ chi tiết thi
cơng. Sử dụng th m photoshop trong việc cải thiện
hình ảnh tạo cảm gi c chân thật hơn.
- Tìm hiểu đặc điểm của không gian nội thất nhà ở dân dụng phong c ch hiện đại;
- Xây dựng và ựa chọn phƣơng n thiết kế nội thất nhà ở dân dụng phong c ch hiện đại
tối ƣu đ p ứng y u cầu thiết kế của gia chủ;
2.2
Lựa chọn phƣơng n thiết kế Phân tích ƣu, nhƣợc điểm của từng phƣơng n, căn cứ
dân dụng theo phong cách hiện vào yêu cầu thiết kế của chủ đầu tƣ, từ đ đ nh gi và
đại
- Xây dựng hệ thống c c bản vẽ kỹ thuật và phối cảnh về c c không gian nội thất nhà ở
dân dụng phong c ch hiện đại.
- Xây dựng hệ thống bản vẽ sơ bộ sản phẩm nội thất cho sản phẩm nội thất nhà ở dân
3
dụng phong c ch hiện đại.
Xây dựng đƣợc hệ thống các Phƣơng ph p đồ họa vi tính: Sử dụng các phần mềm
bản vẽ kỹ thuật và phối cảnh đồ họa để thiết kế các bản vẽ kỹ thuật các không gian
về các không gian nội thất nhà nội thất nhà ở dân dụng phong cách hiện đại đƣợc lựa
ở dân dụng
3
đƣa ra ựa chọn phƣơng n thiết kế cuối cùng
chọn
của c c thành vi n. Khi thiết kế nhà ở Dân dụng cần tìm hiểu về nghề nghiệp, phong c ch, ối
CHƢƠNG III: CƠ SỞ LÝ LUẬN
sống, sở thích của c c thành vi n để đ p ứng nhu cầu của họ.
3.1. Cơ sở lý thuyết
3.1.1. Khái niệ
- Thoải m i: Nhà ở y u cầu phải đ p ứng c c y u cầu về vật chất, về bố trí khơng gian,
chung về nh ở dân dụng
hƣớng giao thông, ánh s ng và thông gi . Thỏa mãn y u cầu tinh thần nhƣ học tập, àm việc,
Theo từ điển tiếng việt: Nhà ở đƣợc hiểu à cơng trình xây dựng c m i, c tƣờng v ch để
vui chơi giải trí và nghỉ ngơi, giao tiếp, tƣởng niệm. C c khơng gian phịng chính nhƣ phịng
ở hay để dùng vào một công việc nào đ .
khách, phòng ngủ, phòng ăn phải nhận đƣợc ánh sáng tự nhi n trong một khoảng thời gian nhất
Theo uật nhà ở: Nhà ở à cơng trình xây dựng với mục đích ở và phục vụ nhu cầu sinh
định trong ngày và diễn ra quanh năm. Thiết kế cần c không gian mở nhƣ ban công, logia, nơi
hoạt của hộ gia đình, c nhân.
diễn ra một số sinh hoạt ngồi trời. Ban công n n thiết kế c cây xanh àm
Nhà ở dân dụng à những cơng trình đƣợc xây dụng nhằm phục vụ c c hoạt động ăn uống,
căn hộ nhằm ngăn kh i, bụi, tiếng ồn, nhƣng cần bố trí hợp
ngủ nghỉ của con ngƣời.
chắn tự nhi n cho
để tr nh ảnh hƣởng đến tầm nhìn
Thiết kế nhà ở dân dụng trong ngôn ngữ thiết kế gọi à bộ mơn Thiết kế nội thất nhà ở dân
b n ngồi. Ánh s ng nhân tạo cần đủ để thấy mọi vật mà không cần sự cố gắng của thị ực,
dụng, tức à thiết kế c c cơng trình mang tính thực tế, phù hợp với từng sở thích của từng chủ
phân phối nh s ng đều không bị b ng tối che, không bị ch i mắt hay phản chiếu mạnh tr n bề
đầu tƣ. Tuy nhà dân à một cơng trình tƣơng đồi nhỏ bé so với c c dang cơng trình kh c nhƣng
mặt kính…
tính thực dụng trong thiết kế nhà dân x t thực tế và đi sâu hơn về không gian cũng nhƣ vật iệu
- Tiện ích: Nhà ở y u cầu phải thiết kế tiện ích về mặt tinh thần. Mỗi thành vi n trong
sử dụng trong ngôi nhà. Để đi sâu hơn vào công việc này kiến trúc sƣ phải c khả năng kh tinh
gia đình đều c những nhu cầu sinh hoạt biệt ập theo sở thích, điều này cần thiết cho cuộc sống
tế và hiểu biết về vật iệu xây dựng, vật iệu hoàn thiện, tƣ duy tốt về kết cấu để đƣa ra đƣợc
hài hịa và cân bằng sinh
Khơng gian học tập và làm việc thƣờng ri ng biệt hoặc kết hợp với phịng ngủ. Khơng
đồ tổ hợp khối của ngơi nhà sao cho thực tế và đạt đƣợc thẩm mỹ cao trong thiết kế nhà đẹp .
Ngoài ra ngƣời kiến trúc sƣ phải nắm bắt đƣợc về vật
kiến trúc (xử
nhƣ không gian thƣ giãn, học tập, ri ng tƣ….
gian này phải đảm bảo y n tĩnh, chiếu s ng đầy đủ không tạo b ng.
nh s ng, nắng, gi ,
Không gian vui chơi, giải trí, nghỉ ngơi cần y n tĩnh đảm bảo hồi phục sức khỏe cho một
khí… ) và phong thủy ứng dụng trong nhà ở để tr nh đƣợc những sai s t khi bố trí cơng năng
ngày àm việc.
cho gia chủ theo tuổi chủ nhà (hƣớng cửa c i, thƣớc ỗ ban, số bậc cầu thang, hƣớng bếp,
Không gian giao tiếp tƣởng niệm à nhu cầu tâm inh của mỗi con ngƣời, nhất à ngƣời Á
hƣớng ban thờ, hƣớng giƣờng ngủ… ) để tr nh họa hại cho chủ nhà khi ngôi nhà đƣa vào sử
dụng.
Đông. Nhìn chung về các nhà ở dân dụng thì khơng gian giao tiếp tƣởng niệm à rất cần thiết
3.1.2. Yêu cầu chung của nhà ở Dân Dụng
trong c c gia đình, vì vậy khi thiết kế khơng gian này cần thiết kế vị trí hợp
kết hợp khơng gian đặt bàn thờ sao cho hợp
- Độc ập: Nhà ở phải c tính độc ập, khép kín và đảm bảo sự khai th c sử dụng theo sở
về phong thủy để
, ại hạn chế ảnh hƣởng đến c c khơng gian khác.
thích của từng gia đình. Nhà ở à một nơi ri ng tƣ, biệt ập của mỗi ngƣời, nơi tính c ch cá nhân
3.1.3. Nguyên lý mỹ thuật ứng dụng trong thiết kế nội thất nhà ở
đƣợc bộc ộ rõ nhất. Với thời đại công nghệ ph t triển nhƣ hiện nay, thiết kế nhà ở cần sử dụng
3.1.3.1. Hài hòa
Trang trí nội thất cho một căn nhà cũng giống nhƣ việc tạo ra một t c phẩm nghệ thuật và
những trang thiết bị kĩ thuật tân tiến phù hợp để đ p ứng nhu cầu hƣởng thụ vật chất tinh thần
ngày càng cao của con ngƣời, qua đ nhà ở còn à nơi thƣ giãn và t i tạo sức ao động để tiếp
rất cần một
tƣởng thống nhất và hài hịa. C c khơng gian cần hài hịa với nhau về màu sắc,
tục àm việc và cống hiến.
cũng nhƣ phong c ch kiến trúc. Vì thế, trƣớc khi bắt tay vào bố trí nội thất cho nhà ở dân dụng,
cần phải x c định
- An toàn: Nhà ở y u cầu vừa an toàn, thuận tiện trong sinh hoạt và thích nghi đa dạng
tƣởng chủ đạo, phong c ch kiến trúc, màu sắc chủ đạo để tạo n n sự hài
hịa cho tồn bộ khơng gian của căn nhà (hình 3.1).
cho nhiều dạng đối tƣợng phân biệt bởi quy mô, nhân khẩu, ứa tuổi, nghề nghiệp, giới tính…,
phân biệt rõ c c khu hoạt động chung và ri ng. Đáp ứng đƣợc tới mức cao nhất những nhu cầu
4
3.1.3.3. Tính cân bằng
Khơng gian của một vật và c c yếu tố quanh n nhƣ đồ đạc, đèn s ng và c c yếu tố trang
trí kh c thƣờng một tổng thể hình thể, kích thƣớc, màu sắc và chất iệu. Những yếu tố này đƣợc
nhận biết nhƣ thế nào à do sự đ p ứng, sự thích dụng của đồ đạc để đạt đƣợc nhu cầu thẩm mỹ.
Lúc này những yếu tố sẽ thu xếp để đạt đƣợc sự cân bằng thị gi c, một sự cân bằng giữa thị
gi c đƣợc tạo bởi c c thành phần, giữa thành phần trong tổng thể không gian nội thất đều c
những nét đặc trƣng ri ng về hình khối về kích thƣớc, màu sắc, chất iệu, trọng ƣợng, và
khoảng c ch giữa chúng (hình 3.3).
Hình 3.1: Tính hài hịa trong khơng gian nội thất (minh họa)
3.1.3.2. Điểm nhấn
Hình 3.3: Cân bằng đối xứng trong không gian nội thất (minh họa)
3.1.3.4. Tính nhịp điệu
Theo nguy n tắc này, cần phải bài trí, sắp đặt nội thất sao cho c sự biến đổi nhịp nhàng,
i n tục, tr nh việc thay đổi khơng gian, màu sắc, hình d ng đột ngột.
Ngun lý thiết kế nhịp điệu là sự lặp đi ặp lại của các yếu tố trong sản phẩm. Hình dáng
Hình 3.2: Tạo điểm nhấn trong không gian nội thất (minh họa)
đơn giản nhất là sự nhắc lại các thành phần đều đặn của các yếu tố giống nhau theo một đƣờng
Điểm nhấn là nguy n tắc vàng trong thiết kế nội thất nhà ở. Điểm nhất không n n ặp đi
ặp ại qu nhiều ần từ
kẻ. Khi kiểu mẫu trở n n qu đơn điệu thì nó có thể dùng để thiết lập một nhịp điệu cho những
tƣởng thiết kế đến màu sắc nhằm tr nh sự tẻ nhạt, nhàm ch n và
phần chính hoặc để x c định một tuyến chất cho đƣờng viền hay để trang trí (hình 3.4).
không c điểm nhấn. Điểm nhấn c thể à đồ nội thất, màu sắc, đƣờng nét trang trí, màu sắc
(hình 3.2).
5
Về c ch phân chia khơng gian và bố trí: C c không gian mở i n thông với nhau c chủ ,
phòng kh ch nối tiếp với phòng bếp hoặc đƣợc thiết kế “2 trong 1” tức kết hợp trong cùng một
không gian đối với những ngôi nhà hạn chế về diện tích. Tận dụng tối đa nh s ng tự nhi n
nhằm nâng hiệu quả trong việc tạo n n cảm gi c mạnh mẽ. Thiết kế cửa sổ c phong c ch đơn
giản (cả về hình d ng và trong việc sử dụng rèm cửa) để nh s ng chiếu qua tối đa.
Hình 3.4: Nhịp điệu trong không gian nội thất (minh họa)
3.2. Cơ sở thực tiễn
3.2.1. Đ c điể
phong cách thiết ế hiện đại
Hình 3.5: Phong cách Hiện đại thƣờng thấy (minh họa)
Về màu sắc chủ đạo: Nền tảng của phong c ch hiện đại chắc chắn à những gam màu
trung tính (màu trắng, màu be, nâu, đen). Phối màu theo tông cho phép nhấn mạnh vào các hình
Đặc điểm cơ bản của phong c ch hiện đại là khá đơn giản thẳng thắn và dễ xây dựng,
khối và đƣờng nét của những đồ đạc đƣợc kết hợp. Đồ đạc chính à yếu tố quan trọng trong
dùng chủ yếu mảng và khối để tạo n n khơng gian nội thất. Hạng chế sử dụng trang trí cầu kì,
phong c ch hiện đại. Tuy nhi n điều này khơng c nghĩa bạn cần phải qu gị b khi sử dụng
các bức v ch ngăn chỉ chia không gian sinh hoạt một c ch tƣơng đối chứ không tạo cảm gi c
màu sắc trong phong c ch này. Đ chỉ à sự kết hợp thận trọng những gam màu trung tính với
c ch biệt, khơng sử dụng qu nhiều chi tiết, hoa văn rƣờm rà và sử dụng ít đồ đạc.cần bố trí vận
những màu sắc t o bạo giúp mang ại rung cảm màu sắc rất ấn tƣợng.
dụng cơ bản bố trí nội thất sao cho c không gian đƣợc thông tho ng và thuận tiện .
Về đƣờng nét: đƣờng nét giản ƣợc thanh tho t, đơn giản, tr nh cầu kì và phức tạp.
3.2.2. Xu hƣớng thiết kế nh ở dân dụng
Về sản phẩm nội thất: Đồ dùng gia đình chủ yếu tính chức năng, đƣờng nét giản ƣợc
3.2.2.1. Mang đậm dấu ấn cá nhân
thanh tho t, màu sắc tƣơng phản mạnh, đƣợc sắp xếp hợp
Theo xu hƣớng thiết kế nội thất nhà ở dân dụng hiện nay, gia chủ thƣờng ựa chọn
với c c bề mặt đƣợc đ nh b ng,
mịn màng và b ng mƣợt. C c chi tiết rất đơn giản, gọn gàng. Mỗi chi tiết hoặc đồ đạc cần c
phƣơng n đặt những sản phẩm nội thất ri ng cho không gian gia đình mình, đ cũng à c ch để
khơng gian ri ng của n , nổi bật khi đứng một mình và hịa hợp với tổng thể, n n coi mỗi đồ
thể hiện dấu ấn và c tính của gia chủ. Với từng khơng gian trong căn nhà trang trí bằng những
vật à một t c phẩm và không bố trí theo kiểu chồng chất. Đồ dùng gia đình theo phong c ch
màu sắc và vật dụng nổi bật, c tạo hình độc đ o để căn nhà khơng qu sặc sỡ cầu kỳ mà vẫn
hiện đại trong nội thất chủ yếu ấy màu sắc trung tính àm màu sắc chủ đạo, c c màu nhƣ màu
tạo độ sang cho căn nhà (hình 3.6).
x m, trắng đen… à một số màu sắc thƣờng đƣợc dùng nhiều nhất của phong c ch này.
6
Khi thiết kế không gian nội thất hƣớng đến thi n nhi n thƣờng sử dụng các hình thức bố
chí tiểu cảnh khô hoặc ƣớt tạo cảm gi c sang hơn, tiếp thêm sinh khí cho tồn bộ khơng gian.
C c khơng gian đƣợc thiết kế mở và tầm nhìn rộng, kết hợp với việc sử dụng cây xanh nhỏ sẽ
tạo cảm giác sạch sẽ hơn tƣơi m t hơn.
3.2.2.3. Mang nghệ thuật vào không gian
Theo xu hƣớng thiết kế nội thất nhà ở dân dụng hiện nay, kh ch hàng rất chuộng việc sử
dụng những t c phẩm nghệ thuật kích thƣớc ớn để mở rộng khơng gian.
Sử dụng một bức tranh, bình trang trí c thể à những điểm àm nổi bật phong c ch cũng
nhƣ hƣớng đến một không gian rộng, tho ng đãng hơn, sang trọng và cao q, đề cao tính con
ngƣời ở khơng gian đ .
3.2.3. Các ƣớc thiết ế nh ở dân dụng
a) Khảo sát hiện trạng
Hình 3.6: Khơng gian nội thất mang dấu ấn cá nhân (minh họa)
Đo đạc, khảo sát hiện trạng kiến trúc, hƣớng kiến trúc, vị trí kiến trúc, những ƣu-nhƣợc
3.2.2.2. Không gian hƣớng tới thiên nhiên
điểm của hiện trạng.
Cuộc sống hiện đại tấp nập khiến con ngƣời cảm thấy mệt mỏi. Ngƣợc ại, gia đình à
b) Điều tra nhu cầu v đ c điểm của ngƣời sử dụng
không gian mà ngƣời ta c thể tận hƣởng những giây phút thƣ giãn. Chính vì vậy, xu hƣớng
thiết kế nội thất nhà ở hiện nay đ
Điều tra đặc điểm về nhu cầu, tính cách, sở thích, nghề nghiệp, điều kiện kinh tế, yêu cầu
à không gian hƣớng tới thiên nhiên (hình 3.7).
thiết kế của ngƣời sử dụng.
c) Thiết kế cơng năng sử dụng, ý tƣởng phác thảo
Căn cứ vào yêu cầu thiết kế của chủ đầu tƣ, thiết kế phân bố công năng, lựa chọn phong
cách chủ đạo theo yêu cầu và sở thích của chủ đầu tƣ, từ đ sơ ph c ra một số phƣơng hƣớng
thông qua mặt bằng bố trí nội thất.
d) Xây dựng hệ thống bản vẽ thi công
Sau khi lựa chọn đƣợc phƣơng n thiết kế, tiến hành xây dựng hệ thống bản vẽ thi cơng
cơng trình nội thất, bản vẽ thiết kế sơ bộ sản phẩm nội thất.
e) Tổ chức và giám sát thi cơng
Cũng nhƣ kiến trúc sƣ thiết kế cơng trình, ngƣời thiết kế nội thất cũng phải theo dõi quá
trình thi cơng một c ch thƣờng xun. Q trình giám sát thi cơng ln diễn ra khi cơng trình
đã hồn thành cơ bản, ở trong không gian đƣợc che chắn. Việc giám sát nội thất đƣợc tiến hành
từ giám sát vật liệu hoàn thiện để đảm bảo chúng đạt tiêu chuẩn thiết kế và phối hợp hài hóa
Hình 3.7: Khơng gian nội thất hƣớng đến thiên nhiên (minh họa)
với nhau đến việc giám sát kỹ thuật thi công để đảm bảo các chi tiết trang trí đƣợc thực hiện
đúng với
7
đồ thiết kế.
3.2.4. Hiện trạng nội thất nh ở dân dụng
3.2.4.2. Thông tin về chủ đầu tƣ
Căn hộ gồm 01 hộ gia đình gồm 4 ngƣời, hai vợ chồng và hai con trai.
3.2.4.1. Thơng tin về hiện trạng cơng trình
- Nhà ở chung cƣ ựa chọn thiết kế thuộc Tổ 5 Ngõ 5 Phan Đình Phùng - Phƣờng Qu n
Gia chủ 53 tuổi, nghề ngiệp hiện đang àm quản í kh nh sạn tại Hà Nội, à ngƣời kh cởi
Thánh – Quận Ba Đình - Hà Nội.
mở, hịa đồng.
- Nhà c 2 mặt tiền, hƣớng đằng trƣớc hƣớng Tây, hƣớng còn ại Đơng, tầm nhìn tƣơng
Con trai cả 23 tuổi hoạt b t, năng nổ thích khơng gian ri ng, chơi game, thể thao
đối hẹp.
Con trai thứ 14 tuổi kh ít n i, khơng sơi nổi, thích khoảng khơng gian ri ng, thích đọc
- Căn hộ c hƣớng nhà à hƣớng Tây Bắc.
truyện tranh và chơi cờ vua.
- Diện tích và hiện trạng:
3.2.4.3. êu cầu thiết kế của gia chủ
+ Diện tích ô đất: 70,8m2
- Thiết kế nhà ở với gi thành thành tầm chung, nhƣng đủ không gian sinh hoạt, không
+ Phịng khách: 23,7m2
gian nghỉ ngơi và khơng gian đi ại thoải m i.
+ Phòng bếp, phòng ăn: 13,6m2
- Sử dụng sàn đ , gỗ và ốp trần thạch cao.
+ Phòng ngủ bố mẹ: 16,1m2
- Thiết kế hiện đại, đƣờng nét trang trí đơn giản.
+ Phịng ngủ con trai 1: 15,1m2
- Vật iệu sử dụng dễ au chùi và ít b m bụi.
+ Phịng ngủ con trai 2:15,4m2
- Khơng cải tạo kiến trúc c c tầng 2,3,4. Chỉ đƣợc thay đổi kiến trúc tầng 1 khi cần thiết.
+ Phòng tắm tầng 2, tầng 3: 3,1m2
3.2.5. Đánh giá hiện trạng
+ Phòng đọc, làm việc: 15,4m2
Ƣu điể :
+ Phòng thờ:16,7m2
- Căn hộ 2 mặt tiền, tho ng, dễ di chuyển và đi ại
Bản vẽ mặt bằng hiện trạng của căn hộ nhƣ hình 3.8.
- Cơng trình mới xây thơ, n n việc bố trí và phân khu cơng năng sẽ thuận tiện hơn
Nhƣợc điể :
- Diện tích xây dựng nhỏ, nhiều phịng cơng năng
- Hai mặt tiền đều bị chiếu nắng trực tiếp từ hƣớng Đông và hƣớng Tây.
3.3. Xây dựng phƣơng án thiết kế
Do cơng trình đã xây thơ 4 tầng, chỉ tiến hành cải tạo nhỏ đối với tầng 1, c c tầng kh c
vẫn giữ nguy n không gian xây thơ đã c .
Dựa tr n hiện trạng cơng trình tôi đƣa ra 2 phƣơng n thiết kế và cải tạo không gian nội
thất đối với tầng 1.
3.3.1. Phƣơng án 1
Mặt bằng bố trí cải tạo nội thất tầng 1 phƣơng n 1 nhƣ hình 3.9.
Cải tạo cơng trình, giỡ bỏ tƣờng bao khu đƣờng chính. Đổi hƣớng cửa đi thành cửa sổ
tránh thơng cửa phịng khách thơng với phịng bếp, theo phong thủ đ
à điều kị và nên tránh,
đổi hƣớng cửa chính sang bên cạnh cửa sổ và mở th m không gian đi ại và để tủ giày. Tăng
thêm một chút diện tích nhƣ vậy để xóa sự đơn điệu, gị bó của phịng khách.
Hình 3.8: Hiện trạng cơng trình
8
Diện tích khơng gian phịng bếp và phịng ăn đƣợc xếp chung với nhau thuận tiện cho việc
Phòng ngủ bố mẹ thiết kế gam màu nóng ốp sàn gỗ. Bài trí một hệ tủ gồm kệ tivi, một tab
đun nấu và ăn uống ở đ , vì vậy diện tích phịng bếp là 13,6m2 cũng kh hợp í. Ngồi ra, theo
đầu giƣờng, bục ngồi, ghế sofa, kệ tv nhỏ và thêm 1 tủ quần áo . Khu nhà tắm do đã đƣợc bài
yêu cầu của gia chủ muốn lắp đặt thang máy, vì vậy em bố trí thêm 1 thang máy tại giữa cầu
trí trƣớc nên khơng nêu lên các vị trí cơng năng nhƣ trong mặt bằng phƣơng n.
thang bộ thuận tiện cho việc đi ại, bởi lắp thang máy nên vị trí của lan can cầu thang bộ không
Các sản phẩn nội thất đƣợc thiết kế bằng gỗ công nghiệp cao cấp theo tiêu chuẩn châu âu
cần phải lắp đặt, khơng hao tốn kinh phí. Từ khoảng trống gầm cầu thang có thể tận dụng bố trí
đƣợc nhập trực tiếp từ An Cƣờng lên không gian trở lên sang trọng hơn phù hợp với phong
thêm không gian wc thuận tiện có việc vệ sinh cá nhân cho khu tầng 1 vs diện tích 3,2m2 đủ để
cách hiện đại.
cho 1 ngƣời chiều cao trung bình sửa dụng đƣợc. Vì khơng gian nhà khá hẹp vì vậy sử dụng
*) Ƣu điể :
sơn màu trắng để tạo sự rộng rãi cho căn nhà đƣợc thơng thống và giản dị. Khơng gian phịng
- Tầm nhìn của phịng kh ch đƣợc mở rộng tạo cảm giác thoải mái, bếp bố trí đƣợc đủ
bếp à nơi đun nấu vì vậy kh
à n ng n n dùng gam màu m t nhƣ xanh dƣơng và theem cây
công năng tiện nghi theo nhu cầu gia chủ. Các phịng ngủ đƣợc bài trí đủ cơng năng sử dụng và
xanh à điểm nhấn để tạo không gian tho ng và tƣơi m t hơn.
theo sở thích, tính cách của c c thành vi n trong gia đình, đ p ứng yêu cầu tái nghỉ ngơi t i tạo
sức ao động cho một ngày mới.
- Tạo đƣợc sân trƣớc nhà vng vắn, phịng khách đƣợc che chắn nắng do c sân vƣờn.
*) Nhƣợc điể :
- Phải cải tạo công trình, thay đổi một số đƣờng ống nƣớc.
- Phịng khách hạn chế tầm nhìn và quan sát, việc bố trí sofa ảnh hƣởng đến giao thông đi
lại.
3.3.2. Phƣơng án 2
Mặt bằng bố trí cải tạo nội thất tầng 1 phƣơng n 2 nhƣ hình 3.10.
Giữ ngun hiện trạng cơng trình thiết kế, chỉ bố trí cơng năng cho khơng gian.
Phịng khách: Thay đổi vị trí đặt đồ nội thất. Tận dụng khu cửa sổ để bố trí bàn ghế sofa
và tủ chứa s ch để có thể tận dụng ánh sáng tự nhiên b n ngoài để ngồi đo đọc sách , bài trí kệ
tv đối diện để có thể dễ xem
Khu bếp và bàn ăn nhấn mạnh vào phạm vi gian bếp sử dụng, trần thạch cao dạng phẳng
cùng ánh sáng tạo điểm nhấn cho khu bàn ăn, rút ngắn vị trí tủ bếp .
Hình 3.9: M t bằng phƣơng án 1 tầng 1
Ƣu điể :
Phòng ngủ con trai cả đƣợc thiết kế lấy gam màu trắng nâu làm chủ đạo. Bài trí theo sở
thích với tủ quần áo, bàn học, tủ sách, tủ quần áo. Không sử dụng tab đầu giƣờng mà thay vào
- Tầm nhìn rộng, dễ quan sát.
đ sẽ là hệ thống đèn hắt tƣờng phía đầu giƣờng.
- Căn hộ dễ thiết kế và thi công.
- Phịng ngủ rộng, bài trí thiết kế dễ dàng.
Phịng ngủ con trai thứ đƣợc sử dụng tông màu xanh lam dúng tơng màu sở thích cửa trẻ
- Khơng làm ảnh hƣởng đến kết cấu kiến trúc.
vị thành niên kết hợp những hiệu ứng giấy gi n tƣờng có hình các sticker hợp với độ tuổi kết
Nhƣợc điể :
hợp t p đầu gƣờng kết hợp vs bàn học, bố trí thêm tủ đồ và tủ quần áo.
- Bếp bị hẹp về diện tích dẫn đến khơng thể bố chí đủ tiện nghi nhƣ gia chủ mong muốn.
9
3.3.2. Thuyết minh phòng hách, phòng ăn, phòng ếp
Phối cảnh phịng khách nhƣ hình 3.11, 3.12, 3.13.
Hình 3.10: M t bằng bố trí nội thất phƣơng án 2
3.4. Lựa chọn phƣơng án thiết kế
Hình 3.11: Phối cảnh phịng khách (view 1)
Từ việc phân tích khơng gian cơng năng, khơng gian đi ại và tầm nhìn trong từng khơng
gian, tơi chọn phƣơng n 2 àm phƣơng n thiết kế của mình.
Lựa chọn phƣơng n 2: Do tầm nhìn rộng, sáng và các sản phẩm nội thất nhƣ bếp đun sẽ
đƣợc bố trí đủ cơng năng rộng rãi và thuận tiện. Lƣu
kết hợp 3 khơng gian phịng khách,
phịng ăn, phịng bếp cần sử dụng đúng y u cầu từng khu. Ở phòng ăn cần có hệ thống ánh sáng
cục bộ; phịng bếp cần lát sàn gạch; khu bếp đun, bồn rửa cần giữ khoảng cách với khơng gian
đi ại. Phịng khách cần tạo điểm nhấn riêng tách biệt với hai khu bếp và khu ăn. Ngồi ra cịn
có khoảng khơng rộng để bố trí khu vực bàn thờ cỡ trung. Sử dụng một tiểu cảnh khơ trong
khơng gian phịng kh ch nhằm cải thiện cảm gi c đơn điệu do gỗ công nghiệp tạo ra.
3.5. Thuyết minh thiết kế
3.3.1.
tƣởng thiết ế chung
Lấy
tƣởng thiết kế từ hình khối, mang lại cảm giác chắc, khỏe khoắn xua tan đi sự mệt
mỏi, tiếp sức cho một ngày mới, lấy điểm nhấn chính trên các mảng tƣờng lớn, kết hợp với ánh
sáng tự nhiên và nhân tạo nhằm mục đích mang ại khơng khí ấm cúng, sáng sủa và năng động
cho ngơi nhà.
Hình 3.12: Phối cảnh phòng khách (view 2)
10
điểm chú ý trong không gian, hiệu quả công năng tạo ra độ sáng ổn định và độc đ o với hệ
thống đèn ed khi cần.
Phối cảnh phòng ăn và bếp i n thơng nhƣ hình 3.14, 3.15, 3.16.
Hình 3.13: Phối cảnh phòng khách (view 3)
Thiết kế phòng khách cần tạo lên nhiều lớp nh s ng để có thể tạo ra nhiều trạng thái khác
nhau cho khơng gian phịng khách. Bởi phòng khách sử dụng rất nhiều chức năng. Ngoài việc
sử dụng ánh sáng nhận tạo tạo ánh sáng chan hồn trong phịng, ánh sáng tự nhi n cũng rất
Hình 3.14: Phối cảnh phịng ăn (view 1
quan trọng. Ánh sáng tự nhiên mang lại sức sống cho mỗi căn phòng, tạo lên sắc màu nơi đƣợc
chiếu đến, giúp cho con ngƣời cảm thấy khỏe mạnh, tràn đầy năng ƣợng. Ở không gian này
thƣờng đƣợc tận dụng rất nhiều đến ánh sáng tự nhi n, điều đ thể hiện ở những ơ cửa kính lớn
rất rộng tạo điều kiện cho việc đ n nh s ng tự nhiên vào phòng.
Cây xanh sử dụng cây phú quý bên cạnh kệ tivi cho khơng gian nội thất. Cây có tác dụng
lọc sạch khơng khí, hấp thụ chất hữu cơ dễ bay hơi gây bệnh cho con ngƣời, giảm bớt khói bụi.
Cây phú quý còn mang
nghĩa may mắn, tốt lành. Sử dụng cây giả cho tiểu cảnh.
Tƣờng sử dụng sơn trắng Jyka làm tơng chủ đạo ở phịng khách, vị trí ghế sofa có sử dụng
thêm một lớp ốp gỗ bằng laminate màu nâu sẫm tạo diểm nhấn trên mảng tƣờng phòng khách
cùng với sự sang trọng của khơng gian phịng khách.
Do diện tích gian phịng rộng 41.3m2, tầm nhìn dễ bị phân tán nên chủ yếu tập trung tạo
điểm nhấn ở phòng khách, tạo cảm giác tách biện với khu bếp và bàn ăn. Tồn khơng gian sử
dụng trần thạch cao dày 26mm, ở phòng khách thiết kế trần độc đ o với trần thạch cao, tấm
thạch cao cắt cnc và trần xuy n s ng. Điều này tạo ra nét độc đ o cho phịng kh ch, tạo thành
Hình 3.15: Phối cảnh phòng ăn (view 2
11
Khu vực bếp là nét sang trọng, tôn lên vẻ đẹp của khơng gian khi có cứng có mềm.
Góc nhìn phịng khách rộng có thể coi là một mảng tƣờng để thƣ giãn, trải tầm nhìn ra
ngồi khơng gian, đây cũng à nơi ấy ánh sáng chính cho vì vậy nên bố trí thêm những bức
tranh mang tính nghệ thuật thƣ th i để tránh sự đơn điệu cho bức tƣờng trắng và cx tạo cảnh
giác không trống trải mà vẫn thƣ th i.
Nhìn chung khơng gian phịng khách, phịng bếp iền phịng ăn tuy khơng có tính sử dụng
giống nhau nhƣng sự kết hợp giữa màu sắc và đồ nội thất nhằm mục đích tạo lên một tính hài
hịa, nhịp điệu cho cả 2 không gian. Cách sử dụng nhấn tạo lên các khoảng riêng cho từng khu.
Toàn bộ những tiện nghi trong phịng gồm có:
- Bộ bàn ghế sofa
- Bộ bàn ăn.
- Kệ Tivi
- Cây cảnh.
- Tủ giày
- Tủ bếp
Đồ nội thất trong tất cả c c không gian của căn nhà tầng 1 sử dụng các loại gỗ cơng
Hình 3.16: Phối cảnh phịng bếp
nghiệp của Cơng ty để thiết kế sản phẩm nội thất, nhằm giá thành, phù hợp với kinh tế của gia
Ở khu bếp và bàn ăn chỉ sử dụng trần thạch cao lát phẳng, không tạo nhấn trên trần
chủ. Các sản phẩm thiết kế trong không gian gồm kệ tivi, tủ bếp, tủ giày. Vật liệu sử dụng gỗ
đểtránh sự phức tạp trong không gian bếp vì khơng gian hẹp nên khơng dùng q nhiều trần
công nghiệp các loại nhƣng chủ yếu là Laminate và Acrylic. Các sản phầm nội thất đa phần sử
giật cấp. Ngồi ra, do khơng gian cịn hạn chế vì vậy việc thiết kế rút gọn tủ bếp à phƣơng n
dụng cách vát cạnh móc tay trừ tủ giày có sử dụng tay kéo.
tiết kệm diện tích và c khơng gian đi ại nhiều hơn, thuận tiện hơn cho việc nấu nƣớng, để bàn
Phịng bếp gồm 3 khu vực chính đ
à ƣu trữ thực phẩm, dọn rửa và nấu ăn, và đƣợc bố
ăn cho giữa không gian để tạo cảm gi c căn bếp đc rộng rãi và nhiều chỗ ra vào hơn à phƣơng
trí theo hình tam giác nấu nƣớng (hình 3.17).
án 1, bố trí thêm cây xanh nhỏ trong bếp vừa trang trí vừa thân thiện với thiên nhiên , sàn cần
đ p ứng đủ điều kiện với tất cả khơng gian. Vì khu bếp ăn hạn chế sử dụng sàn gỗ, n n trong
phƣơng n này sử dụng sàn Đ b ng kiếng, gạch trắng xám 600600 prime (13.600600.09656).
Một khu tiểu cảnh khô chỉ sử dụng cây xanh trong phịng cùng với cách trang trí mảng
tƣờng ốp gạch xốp với đèn trang trí tạo lên một nét rất riêng trong không gian đ .
Bộ sofa sử dụng gam màu trắng, xám sử dụng tính nhịp điệu kết hợp cùng với mảng
tƣờng trắng tạo cảm giác sang trọng, sáng sủa cho khơng gian rộng rãi hơn phần nào.
Phịng kh ch với điểm nhấn là 1 kệ tivi thiết kế độc đ o, với sự kết hợp của kim loại với
tấm gỗ màu trắng đen kết hợp tạo điểm nhấn sang trọng và mới bẻ cho phòng khách.
Khu vực ăn đơn giản hơn, sử dụng đèn treo trần đơn giản rủ xuống với nh s ng trắng, tạo
Hình 3.17: Phân hu công năng cho hu bếp
nên một không gian riêng cho bữa cơm gia đình đầm ấm, vừa tạo điểm nhất cho khu bàn ăn.
12
Thiết kế tối ƣu không gian bếp bằng c c ngăn kéo và tủ chứa đồ tiện dụng. Phịng bếp
khơng chỉ dành cho nấu nƣớng, đây còn à nơi sum họp gia đình. Chính vì thế, mở thêm cửa sổ
ở khu vực bàn ăn và chậu rửa nhằm thuận tiện cho sơ chế đồ ăn và tạo không gian sinh hoạt ấm
cúng cho gia đình.
3.3.3. Thuyết minh phịng ngủ con trai cả (tầng 3)
Phối cảnh phòng ngủ con trai cả nhƣ hình 3.18, 3.19, 3.20
Căn phịng ấy
tƣởng từ sở thích của cậu thanh niên thích ngắm sao, mang khuynh
hƣớng một chút khoa học, tạo ra một không gian suy tƣ cực lớn cho ngƣời sử dụng bằng các
biện pháp trang trí cùng với bố trí đồ gỗ giúp bó hẹp về cảm giác không gian nhƣng ại tăng sự
ấm áp, tránh cảm gi c đơn ẻ. Với khoảng trời lúc tối cùng với hiệu ứng đèn trần, dow ight, đèn
chùm sử dụng trong không gian sẽ tạo nên không gian kỳ ảo.
Hình 3.19: Phối cảnh phịng ngủ con trai cả (view 2)
Hình 3.18: Phối cảnh phịng ngủ con trai cả (view 1)
Hình 3.20: Phối cảnh phịng ngủ con trai cả (view 3)
13
Tƣờng sử dụng sơn Jyka trắng, để căn phòng úc ban đ m sẽ rất sáng khi mở đèn, vì sự
tƣơng phản màu trắng khá mạnh.
Sàn t gỗ tự nhi n màu nâu đất có ốp chân trƣờng
Trần sử dụng trần thạch cao phẳng với sự bố trí nhiều đèn để dàn trải ánh sáng, xóa bỏ
b ng đổ.
Cửa sổ sử dụng rèm kép giúp linh hoạt trong việc lấy ánh sáng tự nhiên, hạn chế ánh sáng
trực tiếp của mơi trƣờng t c động lên.
Phịng ngủ bố trí các sản phẩm có vân gỗ và chạy liên tiếp tạo cảm gi c ấm áp khi chỉ ở
một mình, nhƣng vẫn giữ đƣợc tính ri ng tƣ của ngƣời sở hữu.
Căn phịng khơng sử dụng tab đầy giƣờng mà thay vào đ
à hệ thống đèn hắt trần trên
mảng tƣờng chính có bố trí họa tiết trang trí, vừa tạo điểm nhấn cho căn phịng, vừa đ p ứng
cơng năng cho phòng ngủ.
Bàn học tập để cạnh cửa sổ lớn đảm bảo việc lấy nh s ng đủ cho học tập cũng nhƣ để thƣ
giãn cơ mắt khi nhìn một điểm ở phạm vi gần trong một thời gian dài.
Có bố trí kệ tủ tivi trong khơng gian kết hợp với tủ treo tăng phạm vi để đồ cho không
gian nhất là với ngƣời hay đọc anime. Tủ quần áo bố trí âm tƣờng với hệ 4 c nh trƣợt để tiết
Hình 3.21: Phối cảnh phịng ngủ Master (view 1)
Tƣờng sử dụng sơn Jyka trắng cùng với biện pháp trang trí mảng tƣờng bằng giấy dán
kiệm phạm vi sử dụng.
tƣờng cho phù hợp với không gian.
Đồ nội thất thiết kế trong không gian gồm c giƣờng ngủ, bàn học, kệ tivi, tủ quần áo, tủ
sách. Vật liệu sử dụng gỗ công nghiệp các loại nhƣng chủ yếu là Laminate và Acrylic. Các sản
Đèn phụ sử dụng trong không gian màu vàng cam tạo khơng gian nhƣ úc hồng hơn.
phẩm nội thất sử vát cạnh móc tay cho cánh tủ các sản phẩm nội thất.
Trần thạch cao phẳng có bố trí nhiều đèn.
3.3.4. Thuyết minh phòng ngủ Master (tầng 2)
Sàn nhà lát gỗ có sử dụng thảm giƣờng để tăng độ riêng cho khu vực cơng năng chính.
Phịng ngủ Master à nơi giúp cho con ngƣời có những giấc ngủ ngon sau mỗi ngày làm
Với một cặp vợ chồng đã qua tuổi thanh xn thì tình cảm đơi ứa cũng dần bị giảm sút.
tƣởng là hồng hơn, khoảnh khắc lãng mạng của tạo hóa dành
việc mệt mỏi. Đây sẽ à nơi àm cho con ngƣời thấy thƣ th i nhất. Để àm đƣợc điều đ kh a
cho những đơi tình nhân nhằm cải thiện và làm ấm hơn về tình cảm giữa vợ chồng. Lấy điểm
uận đã thiết kế 1 chiếc giƣờng chỉ bằng những hình khối đơn giản, chắc chắn, đủ đem ại cho
nhấn chính ở mảng tƣờng sử dụng tƣờng ốp gỗ đầu giƣờng cùng với hiệu ứng đèn sẽ tạo lên
chủ nhà những giấc ngủ ngon lành, kèm theo đ
một khơng gian ấm p hơn và trần ngập tình u.
khiết cho khơng gian ngủ. Căn hộ cũng sẽ có hẳn một khu thay đồ ngay trong phịng ngủ, mà
Vì vậy, thiết kế không gian lấy
à bộ ga giƣờng trắng tạo sự sang trọng tinh
không cần phải đi đâu xa.
Phối cảnh phịng ngủ bố mẹ nhƣ hình 3.21, 3.22.
Đồ nội thất sử dụng trong không gian à giƣờng, 2 tủ quần áo, bàn phấn, kệ tivi. Vật liệu
sử dụng gỗ công nghiệp các loại nhƣng chủ yếu là Laminate và Acrylic. Các sản phẩm nội thất
sử vát cạnh móc tay cho cánh tủ.
14
Hình 3.23: Phối cảnh phịng ngủ con trai thứ (view 1)
Hình 3.22: Phối cảnh phịng ngủ Master (view 2)
3.3.5. Thuyết minh phòng ngủ con trai thứ (tầng 3)
Căn Phòng ấy
tƣởng từ sở thích xem phim hoạt hình cƣớp biển của cậu bé vì vậy ,
dùng sơn tƣờng trắng và chỉ 2 mảng tƣờng dùng giấy gi n tƣờng có hình sticker rất phù hợp ,
keest hợp nhấn nhá những mảng màu xanh biển để àm căn phòng cho trẻ vị thành niên nổi bật
hơn , c c tủ quần áo và bàn học đƣợc sử dụng màu trắng s ng , àm thăng th m vẻ đẹp hiện
đại và sự tinh nghịch trong đ giúp 1 đứa trẻ trầm tính có thể thoải mái với khơng gian riêng
của chính mình thỏa sức sáng tạo.
Phối cảnh phòng ngủ con trai thứ nhƣ hình 3.23, 3.24.
Hình 3.24: Phối cảnh phịng ngủ con trai thứ (view 2)
Sử dụng sàn gỗ và ốp chân tƣơng màu nâu cũng giống các phòng khác
Sử dụng ánh sáng trắng từ đèn dow ight âm trần , và một chút ánh sáng vàng cam từ đèn ngủ
và đèn học giúp căn phịng trở nên hài hịa, vì vậy khơng cần dùng q nhiều đèn trong phịng ngủ.
Sử dụng các rèm cửa tối màu để ban ngày che đƣợc ánh nắng chói chang của mặt trời khi
chiếu vào
15
3.3.6. Thuyết minh phòng đọc ( tầng 2)
Đây à 1 hông gian chung ấy
tƣởng từ những thƣ viện kết hợp với những khối vng
trắng trong phịng tạo nên một khơng gian y n tĩnh để học tập, làm việc của cả gia đình.
Phối cảnh phịng đọc,làm việc nhƣ hình 3.25, 3.26.
Hình 3.26: Phối cảnh phịng đọc (view 2)
Sử dụng sàn gỗ và ốp chân tƣờng màu nâu.
3.1.7. Thuyết minh phòng thờ ( tầng 4)
Đây à căn phịng khơng thể thiếu trong các nhà ở dân dụng, vì ở Việt Nam vấn đề tâm
Hình 3.25: Phối cảnh phịng đọc (view 1)
linh ln đi theo mỗi ngƣời, vì vậy đây à căn phịng tƣởng niệm những ngƣời đã khuất.
Vì đây à căn phòng đọc sách nên cần rất nhiều nh s ng để thuận lợi cho việc học tập và
Căn phòng đƣợc lấy
nghiên cứu, n n đã bài trí 2 cửa sổ để có thể tận dụng ánh sáng tự nhiên khi ban ngày, sử dụng
c chút gì đ hồi niệm và hơi cổ, tuy vậy vẫn có thể bài trí một cách thoải mái về mặt không
đèn dow ight âm trần để làm việc.
gian, mang tính hiện đại.
Ri ng phịng đọc và làm việc, vì à khơng gian tĩnh để đọc sách nên sửa dụng sơn màu
trắng mà một chút xanh
tƣởng từ các nhà chùa vì là phịng thờ cúng ,nên bố trí đồ nội thất
Phối cảnh phịng ngủ phịng thờ nhƣ hình 3.27, 3.28.
để tạo cảm giác thiên nhiên, thay vì màu trắng q bật nên sử sụng
Bài trí tủ thờ và bàn để đồ cúng lễ các mảng tƣờng đƣợc bày trí th m tranh hơi hƣớng về
màu xanh lá nhạt để tạo không gian thƣ th i nhất
về đạo phật ,làm cho không gian không bị tẻ nhạt, cũng không u m.
Đối với đồ nội thất sử sụng màu sơn c nh gi n àm tôn n n một bàn thờ không những
đẹp về thẩm mĩ mà phù hợp với cơng năng của phịng này đ
à thờ cúng.
Sàn đƣợc sử dụng sàn gạch màu trắng vân xám , bóng kiếng 600x600 prime
(13.600600.09656) ốp chân tƣơng cũng đƣợc dùng bằng gạch trên
16
3.1.8. Thuyết minh phịng tắm
Vì diện tích khơng gian hẹp vậy nên thiết kế sao cho tối giản nhất với phịng tắm là
khơng thể thiếu.
Phối cảnh phịng tắm nhƣ hình 3.29, 3.30, 3.31.
Sử dụng gạch prime ốp tƣờng 300x300 vân màu vàng cam , hoa văn giống gạch xây
Sàn sử dụng gạch bơng chống trơn
Bố trí nội thất bao gồm bồn cầu , bồn rửa tay lavabo , vòi hoa sen tắm.
Phong cách, hình thức trang trí, sử dụng vật liệu cho các phòng vệ sinh ở các tầng đƣợc
thiết kế giống nhau, nhằm tạo điều kiện thuận lợi nhất cho q trình thi cơng.
Hình 3.27: Phối cảnh phịng thờ (view 1)
Hình 3.29: Phối cảnh phịng vệ sinh (view 1)
Hình 3.28: Phối cảnh phòng thờ (view 2)
17
Hệ thống bản vẽ gồm: Bản vẽ mặt bằng, bản vẽ bố trí đồ nội thất, bản vẽ mặt trần, bản vẽ
mặt sàn, bản vẽ bố trí điện nƣớc, bản vẽ phối cảnh c c không gian trong nhà ở dân dụng .
Ngồi ra cịn bảng thống k thiết bị đi n, vật liệu, màu sắc sơn tƣờng, bản vẽ b c sơ bộ
sản phẩm nội thất trong cơng trình trong tồn bộ cơng trình. Xem phần phụ lục.
3.6. Đánh giá thiết kế
3.6.1. Về
t ý uận
- Đã thiết kế đƣợc không gian sống theo tiêu chuẩn nhà ở dân dụng. Đem lại giá trị tích
cực trong khơng gian sống đảm bảo đƣợc các nhu cầu thiết yếu của không gian sống.
- Trong thiết kế đã p dụng đƣợc các nguyên lý thiết kế nội thất vào trong khơng gian nhƣ
tính hài hịa, tính nhịp điệu, tạo điểm nhấn. Đem gi trị về mặt tinh thần cho gia chủ một cách
tối đa nhất.
3.6.2. Về
t thực tiễn
3.6.2.1. Phịng hách, phịng ăn
Hình 3.30: Phối cảnh phòng vệ sinh (view 2)
- Mảng tƣờng trang trí tivi bằng sự c ch điệu, đơn giản khơng rƣờm rà. Tạo cảm giác mới
lạ cho ngƣời nhìn. Kết hợp với bức tranh nghệ thuật treo tƣờng gợi cho ta cảm i n tƣởng đến
hình ảnh trong những khu triển lãm tranh nghệ thuật . Tạo cảm giác ấm áp, gần gũi.
- Khu vực bàn ăn không tạo nhấn đặt biệt àm chìm bàn ăn để tơn lên các thiết kế chính
trong khơng gian.
- Thẩm mỹ từ những tạo hình của nội thất với những chiếu vân gỗ, tạo nên những đƣờng
nét, vừa tạo cảm giác cứng cáp lại tạo cảm giác mềm mại mới mẻ, lạ lẫm.
- Trần thạch cao gây chú ý mạnh vì sử dụng thiết kế phức tạp nhƣng chỉ sử dụng một màu
sắc không gây phản cảm hay mỏi mắt cho ngƣời nhìn.
- Mảng tƣờng phía ghế sofa đề cao tính riêng cho khơng gian khi ngồi tiếp kh ch hoặc
lúc muốn nghỉ ngơi thƣ dãn tại khơng gian phịng khách.
3.6.2.2. Phịng ngủ của 2 con trai
- 2 không gian thiết kế không giống nhau nhƣ bất kì khơng gian nào, 1 phịng mang hơi
hƣớng thanh ni n đã ớn còn lại lấy tƣởng trẻ vị thành niên nên khơng giống nhau. Căn phịng
thực sự đề cao tính riêng biệt, đ p ứng đúng nhất cho một đứa trẻ 16 tuổi với tính cách bồng bột
chỉ àm điều mình thích.
- Nhấn chính ở đây à g c đầu giƣờng, đèn ngủ sử dụng đèn hắt trần tạo sự khác biệt so
với cách bài trí tab đầu giƣờng phổ thông, điều này cũng đƣợc dùng để tiết kiệm khơng gian.
Hình 3.31: Phối cảnh phịng vệ sinh (view 3)
- Nhiều hệ tủ đựng đồ đ p ứng nhu cầu đựng sách vở và truyện cho ngƣời thích anime.
18
3.6.2.3. Phịng ngủ Master
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
- Khơng giống nhƣ phịng kh ch, góc nhìn ra ngồi có phần dễ dàng hơn khơng bị hạn
1. Kết luận
chế. Phịng ngủ góc nhìn chỉ chiếm 1/4, tức là chỉ 1 mảng tƣờng, với việc sử dụng cửa kính
Sau thời gian nghiên cứu, tìm hiểu xu hƣớng thiết kế em đã tiến hành thiết kế không gian
giúp cho ngƣời ở đ n những ánh nắng len lỏi vào căn phòng.
nội thấtnhà ở dân dụng, đồ n đã àm đƣợc những kết quả sau:
- Không gian càng mở hơn, rộng rãi hơn khi toàn bộ đầu giƣờng đƣợc thiết kế cao lên và
phối mày hòa hợp với giấy d n tƣờng tạo lên sự tính hài hịa về màu sắc tăng
Về ý thu ết:
n độ ri ng tƣ
- Khóa luận đã tìm hiểu thêm về cách thiết kế không gian nhà ở dân dụng. Hiểu rõ hơn về
cho không gian này kèm với hiệu ứng làm không gian chở lên sang trọng.
yêu cầu chung của nhà ở dân dụng.
- Kết hợp với chiếc đèn bàn sử dụng hình trịn và c c đƣờng cong để tạo d ng, bám sát
vào
- Hiểu đƣợc nguyên lý thiết kế nhà ở dân dụng, các yếu tố ảnh hƣởng đến nội thất nhà ở
tƣởng, trông rất tự nhiên và sáng tạo. Bên cạch đ vẫn thiết kế đè trần trắng sáng để tạo
- Nắm rõ hơn về phong cách thiết kế, b m s t phong c ch để tạo khơng gian hài hịa và
ra khơng gian sáng sủa hơn khi cần.
hợp lý
3.6.3. Theo tiêu chí cơng năng
- Áp dụng các nguyên tắc thiết kế nhƣ tính hài hịa, nhịp điệu, tạo điểm nhấn vào trong
Bố trí đồ nội thất phù hợp với diện tích sử dụng, phù hợp với yêu cầu của ngƣời sử dụng
không gian nhà ở.
và phong cách thiết kế, màu sắc hài hòa mang tính thẩm mỹ cao nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc sự an
Về thực tiễn:
toàn và giá trị sử dụng.
- Đã thiết kế đƣợc một không gian đ p ứng nhu cầu nghỉ ngơi của gia chủ.
3.6.4. Theo tiêu chí thẩm mỹ
- Đã đƣa ra đƣợc hệ thống các bản vẽ thể hiện một khơng gian nội có tính thẩm mỹ,
Phƣơng n thiết kế lựa chọn có những nét đặc thù riêng mang cá tính, sở thích, hịa nhã,
những bản vẽ chi tiết các sản phẩm nội thất có thể thi công.
thân thiện, thoải mãi, ấm cúng, gần gũi với thi n nhi n… của gia chủ; Điều này đƣợc thể hiện
- Đã có sự vận dụng những nguyên tắc thiết kế, vận những kiến thức tìm hiểu đƣợc từ
thơng qua cách bố trí nội thất, hình dạng và cơng năng đồ nội thất.
thực tế, từ những tài liệu tham khảo vào thực tiễn thiết kế.
Phƣơng n thiết kế đã kết hợp hài hòa ánh sáng nhân tạo với ánh sáng tự nhiên.
- Đã vận dụng phong cách chủ đạo à hiện đại kết hợp với những điểm riêng của nội thất
Màu sắc của không gian thiết kế dùng gam màu chủ đạo là màu sáng tạo cảm gi c tƣơi
theo hƣớng đơn giản hóa, hiện đại về hình khối, sự nhấn mạnh những đƣờng nét và hình khối
mới, thơng thống và mở rộng không gian..
cơ bản, ƣợc bỏ đi những chi tiết phức tạp, rƣờm rà, vừa mang tính hiện đại lại mang giá trị
3.6.5. Theo tiêu chí kinh tế
thẩm mỹ cao.
Các trang thiết bị và nguyên vật liệu sử dụng trong thiết kế đều đƣợc sản xuất tại Công ty.
- Đã đƣa ra giải pháp về vật liệu và thi công, là những vật liệu hiện đang đƣợc sử dụng
Ngun liệu sử dụng là dễ tìm và chi phí thấp phù hợp với sở thích và điều kiện thực tiễn của
thông dụng tại Công ty.
chủ nhà nhƣng vẫn đảm bảo đƣợc những yêu cầu thiết kế.
- Đã tiến hành thiết kế đƣợc 1 số sản phẩm nội thất nhƣ giƣờng ngủ, kệ tivi, tủ đựng đồ,
bàn học, bàn phấn, tủ bếp… đ p ứng đƣợc các yêu cầu về cơng năng, thẩm mỹ và hịa hợp với
3.6.6. Theo tiêu chí cơng nghệ
Các biện pháp thi cơng nội thất và đồ nội thất đơn giản, dễ thực hiện phù hợp với điều
khơng gian thiết kế.
Chính vì thế, đồ án có tính thực tế cao, hồn tồn có thể thi cơng và đ p ứng tốt đƣợc về
kiện kỹ thuật và cơng nghệ tại Cơng ty sản xuất. Vì vậy, các giải pháp thi cơng hồn tồn có thể
thực hiện đƣợc.
nhu cầu sử dụng, cũng nhƣ tính thẩm mỹ của các không gian, phù hợp với xu hƣớng kiến trúc
3.6.7. Theo tiêu chí ứng dụng
hiện đại, điều kiện kinh tế của chủ đầu tƣ và điều kiện khí hậu nhiệt đới của Việt Nam.
Với phƣơng n thiết kế lựa chọn đang đƣợc đƣa vào thi cơng hồn thiện, đã cho thấy khả
năng ứng dụng của phƣơng n là có thể thực hiện đƣợc.
19
2. Khu ến nghị
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Do thời gian có hạn nên các vấn đề nghiên cứu, tìm hiểu về đặc thù kiến trúc của chung
[1]. Hồng Minh Đức (2013), Bài giảng “Thiết kế nội thất nhà ở dân dụng”, Trƣờng Đại
cƣ chỉ mang tính chất tham khảo làm tiền đề cơ bản, vì vậy cần c c c bƣớc nghi n cứu tiếp
học Lâm nghiệp;
theo để đè tài đƣợc hoàn thiện hơn nhƣ:
[2]. Kiều Thị Hảo (2015), Thiết kế khơng gian nội thất cơng trình dân dụng tại khu đô thị
- Nghiên cứu đặc thù kiến trúc nhà ở dân dụng phong c ch hiện đại.
Ecopark [D], Luận văn tốt nghiệp trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, 2015;
- Phƣơng n thiết kế sử dụng trong đề tài dựa trên bản vẽ kiến trúc có sẵn, mới đƣợc chủ
[3]. KTS. Nguyễn Hoàng Liên (2005), Nguyên lý thiết kế kiến trúc nội thất [M], NXB Hà
đầu tƣ chấp nhận và đang đƣợc thi cơng hồn thiện, nên sẽ cần có những nghi n cứu tiếp theo
Nội;
về đ nh gi đ nh gi tính hiệu quả khi thiết kế và sử dụng.
[4]. Đào Xuân Tuấn (2015), Thiết kế nội thất không gian căn hộ chung cƣ th i bình vàng
theo phong cách Industrial [D], Luận văn tốt nghiệp trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam,
2015;
[5]. ThS.KTS Nguyễn Thị Phƣơng Anh (2014), Thiết kế không gian xanh cho công trình
chung cƣ tại Hà Nội [D], Đề tài nghiên cứu khoa học sinh vi n trƣờng Đại học Xây dựng;
[6]. TS. Nguyễn Thị Vĩnh Kh nh (2012), Bài giảng “Egronomics”, Trƣờng Đại học Lâm
nghiệp;
[7]. Trần Văn Chứ, Nguyễn Thị Hƣơng Giang (2011), Vật liệu nội thất [M], NXB Nông
nghiệp, Hà Nội
[8]. Lê Thị Thanh Hà (2015), Thiết kế nội thất nhà ở có diện tích hẹp dựa trên khơng gian
kiến trúc có sẵn [D], Luận văn tốt nghiệp trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam
[7]. Trịnh Duy Quân (2014), Thiết kế khơng gian phịng ngủ theo phong cách hiện đại, đại
[D], Luận văn tốt nghiệp trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, 2014;
[8]. Cấn Ngọc Tuy, Thiết kế không gian nội thất phòng khách kết hợp với phòng ăn nhà ở
biệt thự theo phong cách hiện đại [D], Luận văn tốt nghiệp trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt
Nam, 2014;
[9]. Triệu Quốc Nam, Thiết kế nhà lô phố theo phong cách hiện đại [D], Luận văn tốt
nghiệp trƣờng Đại học Lâm nghiệp Việt Nam, 2014.
Trang web:
- www. slideshare.net
- www. ancuong.com
- www. thietkekhonggiansong.com
- />
20