TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VIỆN CÔNG NGHIỆP GỖ & NỘI THẤT
-----------------------------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
THIẾT KẾ KHƠNG GIAN NỘI THẤT CHUNG CƯ STUDIO THEO PHONG CÁCH HIỆN ĐẠI
Ngành: Thiết kế Nội thất
Mã số: D210405
Giảng viên hướng dẫn : ThS Nguyễn Đức Bình
Sinh viên thực hiện
: Kim Thị Nga
MSV
: 1651040514
Khóa học
: 2016-2020
Lớp
HÀ NỘI, 2020
: 61-TKNT
DANH MỤC HÌNH
LỜI CẢM ƠN
Hình 1.1 Căn hộ 14 Great Peter Street, Westminster Borough, London, SW1P 3NQ,
Nhân dịp hoàn thành khố luận tốt nghiệp này tơi xin bày tỏ lịng biết ơn chân thành
Vương Quốc Anh ................................................................................................................. 2
đến các thầy, cơ giáo, các phịng ban trong Viện Cơng Nghiệp Gỗ Và Nội Thất - Trường
Hình 1.2 Căn hộ Belsize Pank Studio Apartments tại London ............................................ 3
Đại học Lâm Nghiệp, những người đã tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q trình tơi thực
Hình 1.3 Căn hộ Belsize Pank Studio Apartments tại London ............................................ 3
hiện khố luận này.
Hình 1.4 Căn hộ Belsize Pank Studio Apartments tại London ............................................ 3
Hình 1.5 Chung cư studio apartment tại TP Hồ Chí Minh .................................................. 4
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo Nguyễn Đức Bình người đã tận tình
Hình 1.6 Chung cư studio apartment tại Anh....................................................................... 4
trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian làm khố luận tốt nghiệp.
Hình 1.7 Chung cư studio apartment tại Vinhomes Smart City .......................................... 4
Tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ và tạo điều kiện
Hình 1.8 Chung cư studio apartment tại Hà Nội .................................................................. 5
cho tôi trong suốt thời gian thực hiện khố luận tốt nghiệp của mình. Lần đầu nghiên cứu
Hình 1.9 Chung cư studio apartment tại Vinhomes Smart City .......................................... 5
khoa học không tránh khỏi nhiều thiếu sót, mong nhận được sự góp ý của thầy cơ và các
bạn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hình 1.10 Chung cư studio apartment tại Anh.................................................................... 6
Hình 1.11 Căn hộ mẫu Vincity 28m2 .................................................................................. 6
Hình 1.12 Chung cư studio apartment tại Vinhomes Smart City ....................................... 7
Hình 1.13 Chung cư studio apartment ................................................................................. 7
Hà nội, ngày 2 tháng 5 năm 2020
Hình 1.14 Chung cư studio Vincity tại Hà Nội ................................................................... 8
Hình 1.15 Chung cư studio tại Hà Nội ................................................................................. 8
Sinh viên thực hiện
Hình 1.16 Chung cư studio tại Sunrise City View Quận 7 – Tp HCM ............................... 8
Hình 1.17 Chung cư studio tại Tp HCM .............................................................................. 8
Hình 3.1: Mặt bằng bố trí nội thất phương án 1 ................................................................. 19
Hình 3.2: Mặt bằng bố trí nội thất phương án 2 ................................................................. 20
Kim Thị Nga
Hình 3.3: Phối cảnh khơng gian ( hướng nhìn 1) ............................................................... 20
Hình 3.4: Phối cảnh khơng gian ( hướng nhìn 2) .............................................................. 20
Hình 3.5: Phối cảnh khơng gian ( hướng nhìn 3) .............................................................. 21
Hình 3.6: Phối cảnh khơng gian ( hướng nhìn 4) .............................................................. 21
Hình 3.7: Phối cảnh khơng gian ( hướng nhìn 5) .............................................................. 21
Hình 3.8: . Phối cảnh khơng gian ( hướng nhìn 6) ............................................................ 21
Hình 3.9: Phối cảnh khơng gian ( hướng nhìn 7) .............................................................. 22
Hình 3.11: Phối cảnh khơng gian ( hướng nhìn 9) ............................................................ 22
Hình 3.10: Phối cảnh khơng gian ( hướng nhìn 8) ............................................................ 22
Hình 3.12: Phối cảnh khơng gian ( hướng nhìn 10) .......................................................... 22
Hình 3.13: Phối cảnh khơng gian ( hướng nhìn 11) .......................................................... 23
i
MỤC LỤC
4.2. Theo tiêu chí thẩm mỹ ................................................................................................. 24
DANH MỤC HÌNH .............................................................................................................. i
4.4. Theo tiêu chí cơng nghệ .............................................................................................. 24
4.3. Theo tiêu chí kinh tế .................................................................................................... 24
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... i
4.5. Theo tiêu chí ứng dụng ................................................................................................ 24
MỤC LỤC ............................................................................................................................ ii
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .................................................................................... 25
ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................................... 1
Chương 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ........................................................... 2
1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới................................................................................. 2
1.1
1.2
Căn hộ Stdio là gì? Điểm độc đáo mơ hình căn hộ Studio:........................................ 3
Ưu nhược điểm của mơ hình căn hộ Studio là gì? ..................................................... 5
1.2.1 Những ưu điểm nổi bật của căn hộ Studio: ................................................................. 5
1.2.2 Nhược điểm của căn hộ Studio là gì? ......................................................................... 6
2. Tình hình nghiên cứu trong nước .................................................................................. 7
Chương 2 MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ..................................................................................................................... 9
2.1
2.1.1
2.1.2
Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 9
Mục tiêu tổng quát: .................................................................................................. 9
Mục tiêu cụ thể: ....................................................................................................... 9
2.2 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu: .................................................................................... 9
2.2.1 Đối tượng nghiên cứu: ............................................................................................... 9
2.2.2 Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................................... 9
2.3 Nội dung nghiên cứu: ..................................................................................................... 9
2.4 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................................ 9
Chương 3 CƠ SỞ THIẾT KẾ ............................................................................................ 10
1. Cơ sở lý luận về thiết kế không gian nội thất, sản phẩm nội thất .................................. 10
2. Các nguyên tắc cơ bản của thiết kế sản phẩm nội thất................................................... 11
3. Nguyên tắc trong thiết kế ............................................................................................. 12
4. Ergonomics trong thiết kế ............................................................................................ 14
Chương IV ĐÁNH GIÁ THIẾT KẾ .................................................................................. 24
4.1. Theo tiêu chí cơng năng .............................................................................................. 24
ii
người nước ngoài sinh sống và làm việc tại việt nam. Là những đối tượng nhiều và chủ
ĐẶT VẤN ĐỀ
yếu cần đến những không gian như vậy, một nơi sinh hoạt đầy đủ tiện nghi, giữa thành
Trong xã hội ngày càng phát triển con người ngày càng bận rộn với cuộc sống hơn,
phố trật hẹp đông dân cư.
những người trẻ tuổi dành quá nhiều thời gian cho công việc, bởi thế mà con người ta cần
một không gian nhà để nghỉ ngơi, thư giãn, sau những giờ làm việc căng thẳng. Chúng ta
Xuất phát từ nhu cầu trên với mong muốn làm nổi bật và có tính sáng tạo cho
cần hơn cả là tìm một nơi ấm áp, nhỏ gọn, nhẹ nhàng, ít đồ nhưng đủ tiện nghi và thư
khơng gian, được sự đồng ý của Nhà trường, Viện Công Nghiệp Gỗ và Nội thất, thầy (cô)
thư giãn hơn. Tạo nên tinh thần tích cực sau ngày dài mệt mỏi và bắt đầu một ngày mới.
phong cách Hiện Đại” làm khóa luận tốt nghiệp.
giãn. Con người hiện đại đều mong muốn trở về nhà và cảm thấy thoải mái, yên tĩnh được
giáo hướng dẫn, em lựa chọn “Thiết kế không gian nội thất Chung Cư Studio theo
Nên việc xây dựng các cơng trình theo xu hướng chung cư rất phát triển điều đó đặt
ra câu hỏi cho những nhà thiết kế phải sắp xếp không gian thế nào để đáp ứng được nhu
cầu sống, nhu cầu thẩm mỹ trong bối cảnh những không gian nhà ở càng ngày càng bị thu
hẹp ở các thành phố lớn.
Hiện nay có rất nhiều phong cách kiến trúc khác nhau, tuy nhiên mỗi một phong
cách lại mang đến cho chủ đầu tư cái nhìn khác lạ về thiết kế ngoại thất, nội thất, mỗi
phong cách đem lại không gian khác nhau, cảm hứng khác nhau đối với từng đối tượng
khác nhau và quan trọng hơn cả là khơng gian bên trong được bố trí hợp lý đảm bảo mang
lại tiện nghi cho mọi sinh hoạt.
Bên cạnh những căn hộ chung cư cao cấp sở hữu thiết kế hiện đại, khơng gian rộng
rãi thì trong thị trường bất động sản Việt Nam nói riêng hay thị trường thế giới nói chung
cịn tồn tại mơ hình căn hộ Studio với những ưu điểm riêng biệt đã khẳng định một vị thế
vững chắc trong lòng khách hàng.
Với xu hướng thiết kế không gian Chung cư studio phong cách hiện đại hiện nay
được nhiều người quan tâm đến. Với thiết kế nhỏ gọn, diện tích chỉ từ 26 – 38m2, với
diện tích tối đa chỉ 65m2 tưởng chừng nó quá nhỏ cho sự đầy đủ và tiện nghi, Thế nhưng
trên thực tế chúng lại đáp ứng được dầy đủ tiện nghi cho sinh hoạt của chúng ta hằng
ngày.
Đặc biệt những cặp vợ chồng trẻ mới cưới, những người trẻ sống độc thân, những
gia đình nhỏ chưa có nhiều vốn để mua nhà, hội bạn làm việc cùng nhau, hoặc những
1
Chương 1
cho áp lực của nhu cầu nhà ở, miễn là căn hộ nằm trong khu vực có khả năng tiếp cận các
điểm giao thông công cộng”.
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Belsize Park Studio Apartments nằm tại 23 Belsize Pank, Camden, London –
1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Vương Quốc Anh. Đã trở nên nổi tiếng với những ý ưởng và thiết kế độc đáo về chung cư
Tình hình thiết kế, phát triển sản phẩm trên thế giới
Studio. Căn hộ nằm trên trục giao thông thuận lợi, khu đông dân cư, gần các trung tâm
Sự thành công kinh tế của hầu hết các doanh nghiệp trên thế giới phụ thuộc vào khả
thương mại,.. Từ vị trí căn hộ đi khoảng 2,9km sẽ tới Sân Vận Động Cricket của Lord và
năng xác định nhu cầu khách hàng của họ, nhận thấy tính cấp thiết của vấn đề và khả
cách khoảng 2,7km từ Sở Thú Luân Đôn. Sân bay gần nhất là Sân bay Thành Phố Luân
năng nhanh chóng tạo ra sản phẩm đáp ứng những nhu cầu này với chi phí sản xuất thấp.
Đơn cách 20km.
Để đạt được những mục tiêu này không chỉ là một vấn đề marketing, cũng khơng phải chỉ
là vấn đề sản xuất, mà nó là một vấn đề phát triển sản phẩm trên nhu cầu của con người
liên quan đến tất cả các bộ phận chức năng này trong doanh nghiệp. Nâng cao chất lượng
và hạ giá thành đánh đúng vào tâm lý và nhu cầu thiết yếu của con người hiện nay, là
những nhiệm vụ quan trọng của các nhà sản xuất kinh doanh trong thời kì cạnh tranh và
hội nhập quốc tế.
Trong quá trình phát triển sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp muốn tồn tại phải
thường xuyên duy trì sức sống của sản phẩm, khơng gian sống đang có và khơng ngừng
làm mới, đưa ra thi trường các sản phẩm mới, độc đáo,môi trường sống dầy đủ tiện nghi
tại những quần thể đông dân cư, các trung tâm thành phố lớn để đáp ứng những nhu cầu
ngày một đa dạng, phức tạp của khách hàng. Sự thành công và tồn tại của doanh nghiệp
phụ thuộc vào sản phẩm của họ có được khách hàng chấp nhận hay khơng, có đáp ứng
được nhu cầu cần thiết của khách hàng hay không.
Trên thế giới các công ty không chỉ quan tâm đến thiết kế sản phẩm mà họ cịn chú
ý đến khơng gian thiết kế. Không gian sống luôn được ưu tiên đặt lên hàng đầu, tại nước
Hình 1.1 Căn hộ 14 Great Peter Street, Westminster Borough, London,
Anh họ luôn chú trọng đến từng chi tiết để làm cho căn hộ của mình trở nên hấp dẫn,
SW1P 3NQ, Vương Quốc Anh
thoải mái, đẹp và thư giãn. Điều quan trọng là khi con người ta ở trong một căn hộ mà
mọi thứ đều hoạt động, có mọi thứ bạn có thể cần, và có thể tìm thấy một cách dễ dàng.
Ơng David Venance, Bộ phận Thị trường vốn của JLL tại Vancouver (Canada), thành phố
có tỷ lệ nhà ở cịn trống chỉ có 1%, cho biết: “Căn hộ siêu nhỏ là một giải pháp hữu hiệu
2
Hình 1.2 Căn hộ Belsize Pank Studio Apartments tại London
Hình 1.4 Căn hộ Belsize Pank Studio Apartments tại London
1.1 Căn hộ Stdio là gì? Điểm độc đáo mơ hình căn hộ Studio:
Căn hộ Studio là gì?
Trong thuật ngữ bất động sản Studio apartment (căn hộ studio) là khái niệm chỉ căn
hộ có diện tích nhỏ chỉ từ 25 – 65m2, và khơng có vách ngăn giữa các gian phịng chức
năng. Căn hơ studio cịn có tên gọi khác là “bachelor apartment”, “studio flat”, “bed –
sitter” hoặc “efficiency apartment”. Đây đều là danh xưng dung để chỉ những căn hộ có
diện tích khá nhỏ, khơng gian liền mạch nhau, khơng có sự phân chia rõ rệt bằng bức
tường. Chỉ cần đứng một vị trí nào đó trong nhà có thể dễ dàng quan sát được tồn bộ
khơng gian trong căn hộ.
Hình 1.3 Căn hộ Belsize Pank Studio Apartments tại London
3
Hình 1.6 Chung cư studio apartment tại Anh
Hình 1.5 Chung cư studio apartment tại TP Hồ Chí Minh
Mơ hình căn hộ Studio ban đầu phát triển phổ biến tại nước Anh và chủ yếu phục
vụ cho học sinh, sinh viên, người đi làm sử dụng sinh hoạt. Bởi diện tích và giá thành hợp
Hình 1.7 Chung cư studio apartment tại Vinhomes Smart City
lý mà mơ hình này đem đến đã phát triển rộng rãi lan truyền đến nhiều quốc gia khác trên
thế giới trong đó có cả Việt Nam.
Đặc điểm căn hộ Studio là gì?
Khơng sở hữu diện tích rộng lớn như những căn hộ cao cấp mà thay vào đó mỗi
căn hộ Studio có tổng diện tích tối đa dao động 60m2 đến 65m2, diện tích tối thiểu ở
mức 25m2/căn hộ. Điểm làm nên sự phá cách riêng biệt cho loại hình căn hộ Studio là
kiến trúc thiết kế với không gian mở, cụ thể mỗi khu vực sinh hoạt trong căn hộ đều
khơng có sự phân chia bởi các bức tường hay vách ngăn, chỉ có mỗi khu vực toilet thường
được thiết kế một góc riêng.
Ngồi ra, ở một số thiết kế căn hộ Studio muốn tang tầm nhìn cho ngơi nhà khi
thiết kế khu vực phịng tắm, toilet ngăn cách không gian chung chỉ bằng một vách kính
trong suốt.
4
1.2 Ưu nhược điểm của mơ hình căn hộ Studio là gì?
1.2.1 Những ưu điểm nổi bật của căn hộ Studio:
Với những khách hàng đã quen thuộc và trải nghiệm tiện nghi từ căn hộ Studio chắc
hẳn đã khơng cịn thắc mắc về vấn đề tại sao loại hình bất động sản mới này lại chiếm
một vị trí vững vàng trên thị trường đến vậy. Nhưng đối với ai chưa từng trải nghiệm sinh
sống trong căn hộ Studio thì khơng tránh khỏi những thắc mắc về loại hình này. Những
ưu điểm nổi bật mà căn hộ Studio sở hữu:
Bởi sự thơng thống của khơng gian nhà khơng vách ngăn sẽ giúp bạn dễ dàng
trong việc tìm kiếm một vật dụng nào đó trong nhà một cách dễ dàng và nhanh chóng.
Bởi khơng gian hạn hẹp nên thiết kế nội thất bên trong trở nên đơn giản tinh tế vẫn
đáp ứng đầy đủ các chức năng cần thiết cho căn hộ, khơng chiếm q nhiều diện tích.
Hình 1.8 Chung cư studio apartment tại Hà Nội
Bên cạnh đó, việc cất giũ đồ đạc đều được thiết kế khá thông minh, khép kín, làm
cho khơng gian nhà ln sạch sẽ, tươi mới. Ở một số thiết kế độc đáo hơn, giường ngủ có
thể được giấu đi để tạo khơng gian rộng rãi, tủ bếp, tủ quần áo được thiết kế âm tường,
ngăn nắp, không sợ thiếu không gian lưu trữ.
Việc thơng thống giữa các phịng ngủ, phịng bếp, phịng khách sẽ tạo điều kiện
cho việc dọn dẹp một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn và khơng mất q nhiều thời gian
của bạn.
Cách bố trí, chọn lựa chất liệu, hình khối, màu sắc nội thất và tơng nền khiến căn
hộ studio trở thành không gian sống đáng mơ ước với nhiều người.
Đặc biệt, bởi tổng diện tích một căn hộ Studio tối đa chỉ rộng đến 65m2 nên giá
thuê hay sở hữu một căn hộ Studio vô cùng rẻ phù hợp với túi tiền người lao động như
Việt Nam.
Ngoài ra, hầu hết dự án căn hộ Studio đều được triển khai tại các vị trí thuận tiện
cho giao thông di chuyển giữa các trung tâm lớn, tại các quần thể đơng dân cư như bệnh
Hình 1.9 Chung cư studio apartment tại Vinhomes Smart City
viện,trường học, trung tâm thương mại.
5
Đối với những đối tượng hạn hẹp kinh tế nhưng muốn ở trong một quần thể đầy đủ
tiện nghi, những người độc thân muốn sống tự lập, những cặp vợ chồng trẻ mới cưới, sinh
viên sống xa nhà, hay đám bạn 2,3 người chơi cùng nhau muốn ở cùng nhau, những
người nước ngoài làm việc xa quê hương hay người nước ngồi sống và làm việc tại Việt
Nam nói riêng,...
Hình 1.11 Căn hộ mẫu Vincity 28m2
1.2.2 Nhược điểm của căn hộ Studio là gì?
Bên cạnh những ưu điểm tiện nghi mà căn hộ Studio đem lại, thì loại hình này vẫn
còn tồn đọng những hạn chế như:
Bởi diện tích khá nhỏ nên khiến cho việc cất giữ đồ đạc gặp vấn đề khó khăn, đối
với những người nhiều đồ đạc thì sẽ khó khăn trong việc sắp xếp mọi thứ gọn gàng, ngăn
nắp như mong muốn và chỉ cần đôi vài lần bừa bộn cũng khiến cho không gian trở nên
Hình 1.10 Chung cư studio apartment tại Anh
thu hẹp hơn.
Việc sinh sống ở trong một không gian thơng thống khơng vách ngăn đơi khi sẽ
khiến bạn mất đi sự riêng tư, sinh hoạt chung khi có khách đến nhà chơi.
Một số thiết kế khác đặt giường ngủ gần các thiết bị điện tử như máy giặt, tủ lạnh
dễ ảnh hưởng đến sức khỏe về lâu dài.
Vừa là một ưu điểm cũng là một hạn chế, bởi một khơng gian thơng thống
khơng có sự ngăn cách giữa các phịng đơi khi sẽ tạo nên cảm giác nhàm chán.
6
Tuy nhiên, có thể khắc phục vấn đề này bằng cách sử dụng các vách ngăn lửng,
2. Tình hình nghiên cứu trong nước
màn che, rèm hay có thể ngăn cách không gian một cách độc đáo bằng một chiếc kệ tủ
Câu chuyện về căn hộ nhỏ Studio tại Việt Nam khi mới xuất hiện gặp khơng ít
sách. Bên cạnh đó, bởi diện tích hạn hẹp nên sẽ tối giảm nội thất bên trong căn hộ, cân
những rào cản do những quy định về diện tích về diện tích tối thiểu cho căn hộ tại các dự
nhắc những gì nên sử dụng để ra bên ngồi, cịn những đồ ít sử dụng sẽ cất vào trong một
án nhà ở thương mại.
chiếc tủ.
Nhận thấy được tính cấp thiết và nhu cầu mong muốn của khách hàng giữa tình
hình đất nước ngày càng phát triển, diện tích đất ngày càng bị thu hẹp, nên đã dần chú
trọng đến sự phát triển của các dự án tòa nhà căn hộ Studio và thế hệ trẻ dân thành thị
ngày nay yêu cầu một môi trường hiện đại có tích hợp cả ba yếu tố Sống – Làm Việc –
Vui Chơi. Trong khi những thế hệ cũ lại luôn mong muốn được sống nghỉ ngơi an cư
trong những căn biệt thự nơi đồi núi thôn quê thì giới trẻ ngày nay lại ưa chuộng một lối
sống năng động nơi thành phố trong những căn nhà nhỏ đầy đủ tiện nghi trong thành phố.
Với Việt Nam, theo ông Stephen Wyatt, Tổng giám đốc JLL Việt Nam, nhu cầu
bùng phát đối với căn hộ bình dân là minh chứng cho thấy tiềm năng của căn hộ siêu nhỏ
tại TP.HCM và Hà Nội. Hầu hết người mua nhà lần đầu chỉ đủ khả năng chi trả cho
những căn hộ lớn hơn tại những khu chung cư xa trung tâm thành phố. Tuy nhiên về tâm
lý, người mua trẻ muốn sống ở một nơi tiện nghi, nên họ vẫn muốn mua căn hộ siêu nhỏ
Hình 1.12 Chung cư studio apartment tại Vinhomes Smart City
với đầy đủ tiện ích và kết nối cộng đồng.
Không gian Studio nằm trong các quần thể đầy đủ tiện nghi như Bệnh Viện,
Trường Học, Trung Tâm Thương Mại,... Giao thông đi lại thuận tiện, tạo điều kiện dễ
dàng tiếp cận cộng đồng, và nhiều tiện ích cho khách hàng.
Với thiết kế đơn giản theo phong cách hiện đại và thiết kế một cách tinh tế, thông
minh, bố cục, màu sắc và bố trí đồ nội thất bên trong không gian sẽ biến một không gian
nhỏ hẹp trở nên rộng rãi hơn, bắt mắt hơn, với lối sống hiện đại đầy đủ tiện ích, tận dụng
tối đa công năng sử dụng về mọi mặt.
Giảm thiểu tối đa những đường nét trang trí rườm rà, phức tạp nhưng vẫn đem lại
tính thẩm mỹ cao. Và đây cũng là lý do vì sao mà căn hộ Studio được nhiều khách hàng
ưa chuộng và để lại dấu ấn đặc biệt.
Hình 1.13 Chung cư studio apartment
7
Một vài hình ảnh căn hộ Studio hiện nay tại Việt Nam :
Hình 1.14 Chung cư studio Vincity tại Hà Nội
Hình 1.16 Chung cư studio tại Sunrise City View Quận 7 – Tp HCM
Hình 1.15 Chung cư studio tại Hà Nội
Hình 1.17 Chung cư studio tại Tp HCM
8
Phạm vi nội dung thiết kế: thiết kế phối cảnh, bóc tách sơ bộ sản phẩm, khơng đi sâu
Chương 2
vào đánh giá giá thành sản phẩm.
MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI,
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.3 Nội dung nghiên cứu:
2.1 Mục tiêu nghiên cứu
Khảo sát thực trạng phát triển căn hộ Studio trên thị trường.
2.1.1 Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng và lựa chọn, thuyết minh phương án thiết kế.
Thiết kế được không gian nội thất chung cư Studio theo phong cách hiện đại, đáp
Đánh giá thiết kế.
ứng các nhu cầu về cơng năng, tiện nghi và có tính thẩm mỹ cao.
2.4 Phương pháp nghiên cứu
2.1.2 Mục tiêu cụ thể:
- Phương pháp điều tra, khảo sát: điều tra khảo sát thực trạng hiện nay, đặc điểm tình
- Tìm hiểu và phân tích được đặc điểm, yêu cầu chung của nội thất chung cư studio.
hình thị trường, những nhu cầu cấp thiết hiện nay.
- Tìm hiểu được đặc trưng phong cách hiện đại.
- Xây dựng và lựa chọn được phương án thiết kế tối ưu cho các không gian nội thất
- Phương pháp kế thừa: kế thừa các tài liệu có sẵn trên nguồn Internet, Sách Báo,.. Kế
chung cư studio theo phong cách hiện đại đã chọn.
thừa các tài liệu về thiết kế sản phẩm nội thất, không gian nội thất, các yếu tố về mỹ thuật,
- Xây dựng được hệ thống bản vẽ kỹ thuật không gian nội thất nhà ở - mạt bằng
về tỷ lệ, về bố cục, yếu tố nhân trắc học, tư duy logic để đưa ra các phương án thiết kế.
chung cư studio theo phong cách hiện đại.
- Phương pháp đồ họa vi tính: sử dụng các phần mềm đồ họa vẽ phối cảnh, các
- Thiết kế được sơ bộ sản phẩm nội thất chung cư studio theo phong cách hiện đại.
phương án thiết kế và các bản vẽ kỹ thuật bóc tách sản phẩm.
2.2 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
- Phương pháp phân tích, đánh giá: phân tích ưu nhược điểm của từng phương án, căn
2.2.1 Đối tượng nghiên cứu:
cứ vào mong muốn khách hàng và yêu cầu thiết kế của chủ đầu tư, từ đó đánh giá và đưa
ra lựa chọn phương án thiết kế cuối cùng.
Đối tượng nghiên cứu là không gian nội thất chung cư Studio, bao gồm một không
gian sinh hoạt chung và một wc.
- Phương pháp chuyên gia: phân tích và lựa chọn phương án thiết kế, phân tích giá trị
sản phẩm đạt được.
2.2.2 Phạm vi nghiên cứu:
Thiết kế nội thất không gian chung cư Studio 38m2.
Phong cách thiết kế: phong cách thiết kế hiện đại, đơn giản nhưng vẫn đem lại tính
thẩm mỹ.
Vật liệu: sử dụng vật liệu gỗ tự nhiên, gỗ công nghiệp, nhựa.
Sản phẩm: giường ngủ, kệ giày, kệ tivi, tủ bếp, bàn ghế,..
Công năng sử dụng: đáp ứng nhu cầu cho không gian sống – chung cư Studio.
9
năng đó có thể chỉ là trang trí. u cầu đầu tiên của sản phẩm nội thất là phải đáp ứng
Chương 3
được chức năng chính của chúng.
CƠ SỞ THIẾT KẾ
Yêu cầu về thẩm mỹ:
1. Cơ sở lý luận về thiết kế không gian nội thất, sản phẩm nội thất
Khái niệm về không gian nội thất
Trong lĩnh vực thiết kế, sản phẩm nội thất không chỉ đáp ứng yêu cầu về cơng năng sử
dụng mà nó cần phải đáp ứng về u cầu thẩm mỹ. Nếu khơng có u cầu thẩm mỹ, công
Không gian nội thất là không gian bên trong của một ngôi nhà. Là không gian sống
việc thiết kế sản phẩm nội thất dường như trở thành thiếu ý nghĩa. Thẩm mỹ của sản
nhân tạo, được tạo nên bởi bàn tay của con người. Không gian nội thất được kết hợp từ
phẩm có thể coi là phần hồn của sản phẩm đó. Ví dụ như một chiếc ghế để ngồi bình
những món đồ nội thất. Những món đồ nội thất sắp xếp và bài trí một cách hợp lý, tùy
thường thì khơng nói nên điều gì nhưng khi nó được thiết kế tạo dáng theo ý đồ thẩm mỹ,
theo công năng sử dụng. Chúng được kết hợp hài hịa, và đơi khi phải tn thủ những
nó lại tạo ra một cảm giác thoải mái hơn cho người ngồi cũng như những người xung
nguyên tắc nhất định để tạo ra một không gian sống phù hợp với chủ ngôi nhà.
quanh khi nhìn vào nó. Thẩm mỹ là một phần của chất lượng sản phẩm kết tinh nên giá
Khái niệm về thiết kế sản phẩm nội thất
trị sản phẩm.
Thiết kế sản phẩm là tiến hành thiết kế ý tưởng, kết cấu, hoạch định cho ý tưởng và
Yêu cầu về kinh tế:
vẽ thể hiện quy hoạch của ý tưởng để làm ra sản phẩm nội thất.
Một trong những yêu cầu khá quan trọng đối với một sản phẩm nội thất là yêu cầu về
Phong cách thiết kế hiện đại
kinh tế. Một sản phẩm làm ra với 1 chi phí cao cũng không phải là vấn đề tốt. Yêu cầu
Trào lưu kiến trúc Hiện đại (Modernism) là một khái niệm rất rộng được sử dụng
đối với một sản phẩm có thể hướng theo mục tiêu: “ Đáp ứng chức năng tốt, có thẩm mỹ
để miêu tả các cơng trình khác nhau có các đặc điểm tương đồng về sự đơn giản trong bố
đẹp nhất nhưng lại có chi phí thấp nhất” để làm được điều đó, trong mỗi sản phẩm ta cần
cục hình khối khơng gian, tổ chức mặt bằng tự do, phi đối xứng, mặt đứng loại bỏ việc sử
có kế hoạch sử dụng nguyên vật liệu hợp lý, thuận tiện cho gia công chế tạo, hạ giá thành
dụng các họa tiết trang trí của trường phái cổ điển cũng như việc sử dụng vật liệu mới như
sản phẩm, tạo ra những sản phẩm tốt, có cấu tạo chắc chắn, đáp ứng được cơng năng sử
kính, thép, bê tơng,..Kiến trúc hiện đại thể hiện một lối tư duy mới của sự phát triển bùng
dụng.
nổ của các xã hội Châu Âu cuối thế kỉ 19, đầu thế kỉ 20.
Căn cứ vào hiện trạng thực tế, và chủ đầu tư đưa ra các giải pháp thiết kế, bố trí
Yêu cầu về công nghệ:
Một sản phẩm nội thất được thiết kế ra để thi công, sản xuất được lại là cả một vấn đề lớn
nội thất hợp lý, tận dụng hết khả năng công năng của sản phẩm, đáp ứng nhu cầu cần thiết
cần quan tâm. Một sản phẩm được thiết kế có giá trị thẩm mỹ cao, đảm bảo tốt cơng năng
cho sinh hoạt hàng ngày.
tuy vậy với trình độ kỹ thuật, công nghệ hiện tại lại không thể thi công, chế tạo, sản xuất
Những yêu cầu chung của sản phẩm nội thất
được thì sản phẩm đó cũng chỉ là thiết kế trên giấy tờ và hồn tồn khơng khả thi. Vì vậy
u cầu về cơng năng:
khi thiết kế sản phẩm nội thất một vấn đề hết sức quan trọng cần lưu ý tới đó chính là u
cầu về cơng nghệ, vật tư kỹ thuật. Chính vì vậy mà sản phẩm khi lên ý tưởng cho việc
Mỗi sản phẩm đều có chức năng sử dụng nhất định được thiết lập theo ý đồ của
thiết kế cần đảm bảo tính thực tế để có thể thực thi tạo ra được sản phẩm.
người thiết kế, một sản phẩm có thể có nhiều chức năng khác nhau, hoặc đôi khi chức
10
+ Nguyên tắc này chủ yếu vận dụng trong quá trình tạo dáng sản phẩm. Nhưng
Các chỉ tiêu đánh giá thiết kế sản phẩm
trong q trình thi cơng cũng khơng thể xem nhẹ bởi độ tinh xảo của các mối liên kết, chất
Tương ứng với những yêu cầu đối với sản phẩm nội thất như trên, ta cũng có các
lượng bề mặt sản phẩm ảnh hưởng khơng ít tới chất lượng thẩm mỹ của sản phẩm.
chỉ tiêu đánh giá sản phẩm như sau:
- Mức độ đáp ứng chức năng sử dụng của sản phẩm
Tính kinh tế.
+ Tính kinh tế tức là lợi ích kinh tế, một trong những mục tiêu mà tất cả các sản
- Tính thẩm mỹ của sản phẩm
phẩm cơng nghiệp theo đuổi.
- Tính hợp lý của việc sử dụng vật liệu
Khi thiết kế cần nhấn mạnh được tính thương phẩm và tính kinh tế đối với đồ nội
- Khả năng thực hiện chế tạo gia công của sản phẩm ở mức nào
thất, thiết kế được những sản phẩm có giá thành thấp, thiết kế ra được những sản phẩm đồ
=> Sản phẩm nội thất có thể dựa trên các tiêu trí đó để đánh giá là sản phẩm tốt hay
gia dụng thích hợp cho việc bán hàng, đạt được yêu cầu về chất lượng tốt, ngoại hình đẹp,
chưa tốt
tiêu hao nguyên liệu ít, cũng như những yêu cầu về môi trường.
2. Các nguyên tắc cơ bản của thiết kế sản phẩm nội thất.
+ Để đảm bảo được tính kinh tế cần:
Có 9 ngun tắc cơ bản trong thiết kế sản phẩm nội thất:
Tính thực dụng.
của nó, có thể thoả mãn được một số yêu cầu nhất định nào đó của người sử dụng.
+ Yêu cầu đầu tiên của thiết kế sản phẩm là phải phù hợp với công dụng trực tiếp
+ Trong mọi công đoạn thiết kế, người thiết kế phải lấy công năng của sản phẩm
làm định hướng xuyên suốt.
Giảm tiêu hao nguyên vật liệu.
Nâng cao năng suất.
Nâng cao tỷ lệ sử dụng gỗ.
Giảm giá thành sản phẩm.
+ Như vậy, khi thiết kế cần phải lựa chọn nguyên vật liệu hợp lý, xem xét khả năng gia
+ Nguyên tắc đảm bảo công năng được chú ý nhiều nhất trong q trình tính tốn
cơng, điều kiện cơng nghệ hiện có.
ngun vật liệu và các giải pháp liên kết, kết cấu sản phẩm.
-
Tính nghệ thuật.
+ Nguyên tắc thẩm mỹ đảm bảo cho sản phẩm nội thất có hình dạng, mẫu mã đẹp.
Tính khoa học
+ Sản phẩm nội thất có tính khoa học tức là SP phát huy được hết cơng năng của nó,
tính tiện lợi và tính dễ chịu cao đồng thời có khả năng tăng hiệu suất làm việc.
+ Tính nghệ thuật của đồ gia dụng thể hiện ở giá trị thưởng thức đối với nó.
+ Thiết kế sản phẩm nội thất cần dựa trên các nguyên lý cơ bản của các môn khoa học có
+ u cầu đối với thiết kế sản phẩm ngồi nhằm thoả mãn những tính năng về sử
liên quan:
dụng ra, nó cũng cần phải tạo ra được cái đẹp cho con người thưởng thức khi sử dụng
hoặc chiêm ngưỡng nó.
+ Tính nghệ thuật của đồ gia dụng được biểu hiện chủ yếu ở các mặt như tạo hình,
trang sức, màu sắc,…
11
Sinh lý học
Tâm lý học
Nhân trắc học (Ergonomic)
-
Tính cơng nghệ
Thể hiện qua đường nét và vật liệu sử dụng trên cơ sở đáp ứng được những yêu cầu sau:
+ Đa dạng hóa vật liệu (gồm nguyên vật liệu và vật liệu trang trí)
+ Linh kiện lắp ráp hóa (có thể tháo lắp hoặc gấp xếp)
+ Tiêu chuẩn hóa sản phẩm (quy cách hóa, hệ thống hóa và thơng dụng hóa linh kiện)
+ Tiên tiếp hóa gia cơng (thực hiện cơ giới hóa và tự động hóa, giảm bớt tiêu hao
sức lao động, giảm giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu suất lao động sản xuất).
Tính an tồn
-
+ Tức là vừa yêu cầu các sản phẩm có đủ cường độ lực học và tính ổn định, vừa
yêu cầu sản phẩm có tính mơi trường. Đa dạng hóa vật liệu (gồm nguyên vật liệu và
Hình thức mới của sản phẩm
Vật liệu mới của sản phẩm
Kết cấu mới của sản phẩm
Các kỹ thuật gia cơng, chế tạo mới…
Tính lâu dài
Đồ nội thất sử dụng nguồn nguyên liệu chính là gỗ tự nhiên – là nguồn nguyên liệu
đang ngày càng khan hiếm hiện nay. Do vậy, khi thiết kế đồ gia dụng bắt buộc phải
Đồng thời ta có thể kết hợp các sản phẩm từ các nguyên vật liệu nhân tạo như là gỗ
+ Không gây ô nhiễm môi trường và khơng có hại cho sức khỏe của con người.
cơng nghiệp hay vật liệu nhựa. Điều này được thể hiện thông qua q trình sử dụng
Tiêu chuẩn hóa sản phẩm (quy cách hóa, hệ thống hóa và thơng dụng hóa linh kiện)
hợp lý nguyên vật liệu.
Tính hệ thống thể hiện ở 3 phương diện
Các liên kết cơ bản của sản phẩm nội thất
+ Tính đồng bộ: Đồng bộ với sản phẩm nội thất khác và đồng bộ với môi trường nội
Trong sản phẩm mộc – sản phẩm nội thất có nhiều loại liên kết, các dạng liên kết
thất
này có thể chia làm các nhóm sau:
+ Tính tổng hợp: cơng việc thiết kế không chỉ là vẽ bản vẽ kết cấu sản phẩm và bản
- Liên kết mộng
vẽ phối cảnh, mà tiến hành thiết kế tồn hệ thống từ cơng năng sản phẩm, tạo hình, kết
- Liên kết đinh vít, bulong
cấu, vật liệu, cơng nghệ, lắp ráp đóng gói
-
Tính năng mới của sản phẩm
xem xét đến nguyên tắc lợi dụng liên tục đối với nguồn tài nguyên gỗ.
vật liệu trang trí)
+ Tính sáng tạo thể hiện qua:
- Liên kết bản lề
+ Tiểu chuẩn hóa.
- Liên kết bằng keo
Tính sáng tạo
+ Tính sáng tạo trong thiết kế là điểm nhấn tạo nên tính thẩm mỹ
3.
+ Các sản phẩm nội thất không chỉ cần đẹp mà cịn phải thể hiện được phong cách
cá tính đặc biệt.
+ Tuy nhiên cần sáng tạo trong khuôn khổ phải đồng bộ với các sản phẩm khác và
đồng bộ với không gian nội thất.
- Các dạng liên kết khác
Nguyên tắc trong thiết kế
Nguyên tắc cân bằng
Sắp xếp những đối tượng sao cho chúng cân bằng qua 1 trục chính giữa. Có 2 loại
cân bằng là cân bằng đối xứng và cân bằng bất đối xứng:
12
- Cân bằng đối xứng
Nguyên tắc tương phản
Là sự so sánh giữa các đối tượng có sự tương phản về: Màu sắc (nóng - lạnh), HÌnh
khối (to - nhỏ, méo - tròn, đặc - rỗng), Chất liệu (nhẵn - xù xì), Nhịp điệu (nhanh chậm, ngắn - dài).
- Hình khối: to-nhỏ
-
Cân bằng bất đối xứng
Nguyên tắc nhấn mạnh
Là yếu tố nào tập trung người xem nhất. Nếu tất cả các yếu tố bằng nhau thì khơng
có sự nhấn mạnh.
13
Nguyên tắc nhịp điệu và nhắc lại
Là sự sắp xếp lặp đi lặp lại một hoặc vài đối tượng một cách có nhịp điệu (giống
như chơi nhạc, lúc nhanh lúc chậm, lúc nhiều lúc ít) – Thường thấy trong các thiết kế sử
dụng hoa văn họa tiết lặp đi lặp lại.
Nguyên tắc điều hướng
Là sự sắp xếp các đối tượng một cách có chủ đích, nhằm hướng sự tập trung của
người xem vào đối tượng cần nhấn mạnh.
4. Ergonomics trong thiết kế
Nhân tố Ergonomics đóng một vai trị hết sức quan trọng trong việc thiết kế sản
phẩm nội thất. Ergonomic – Cơng thái học chính là bí mật đằng sau sự thoải mái của mỗi
sản phẩm nội thất, là nhân tố quyết định đến sự thành công của một nhà thiết kế. Các nhà
thiết kế ln phải tìm kiếm và loại trừ tất cả những yếu tố gây bất lợi cho con người khi
sử dụng sản phẩm cùng cơng nghệ sản xuất mới. Đó cũng là q trình tất yếu của sự nâng
Nguyên tắc về tỷ lệ
cấp, tiến hóa của sản phẩm.
Là mối quan hệ về kích thước giữa các đối tượng với nhau, nguyên tắc này thường
được sử dụng trong nghệ thuật sắp đặt.
14
Bảng 4.1: Kích thước cơ thể người ở tư thế ngồi
Độ chính xác
Nam (16 – 60 )
1
5
10 50
Nữ (16-55 )
90
95
99
1
5
10
50
90
95
99
Chiều cao ngồi
836 858 870 908
947
958
979
789 890 819 855 891 901
920
Chiều cao vai
539 557 566 598
631
641
659
504 518 526 556 585 594
609
Chiều cao thắt lưng
214 228 235 263
291
298
312
201 215 223 251 277 284
299
Chiều cao
372 383 389 413
439
448
463
431 342 359 382 399 405
417
Chiều sâu ngồi
407 421 429 457
486
494
510
388 401 408 433 461 469
485
Chiều dài chân
892 921 937 992
1046 1063 1096 826 851 865 912 960 975
1005
Chiều cao đầu gối
441 456 456 493
525
532
549
410 424 431 458 485 493
507
Chiều cao điểm gáy
599 615 624 657
691
701
719
563 579 587 617 648 657
675
Chiều cao mắt
729 749 761 798
836
847
868
678 695 704 769 773 783
803
Chiều dày đùi
103 112 116 139
146
151
160
107 113 117 130 146 151
160
Chiều sâu ngồi và
499 551 524 554
585
595
613
418 495 502 529 561 560
587
cẳng chân và bàn chân
chiều dày
cổ chân
Tri giác tâm lý của người đối với không gian nội thất
-
Không gian nội thất:
Kông gian hành vi (không gian vật lý): không gian làm thỏa mãn nhu cầu hoạt
động hành vi của con người, không gian thường căn cứ vào kích thước động thái cơ thể
và phạm vi hoạt động để xem xét
-
Khơng gian sinh lý: kích thước không gian nhu cầu sinh lý của con người yêu cầu,
ví dụ như kích thước cửa sổ làm thỏa mãn nhu cầu lấy ánh sáng tự nhiên từ bên ngoài.
15
-
Khơng gian tâm lý (khơng gian tri giác): kích thước khơng gian khơng gây cảm
giác đè nén, ví dụ chiều cao trần nhà không gây cảm giác đè nén, nặng nề.
Chiều cao đứng
Đây là kích thước được áp dụng phổ biến trong thiết kế nội thất vì hầu như các thiết
kế khơng gian sinh hoạt của gia đình đều phải sử dụng thông số này. Theo các nhà nhân
trắc học, vì kích thước con người thường thay đổi theo chủng tộc, giới tính hoặc do mơi
trường, xã hội nên thiết kế nội thất cũng linh hoạt thay đổi theo sao cho phù hợp. Thơng
thường, chiều cao trung bình của nam giới là 161,2cm, nữ giới là 151,6cm, độ chênh lệch
giữa hai giới là 9,6cm. Tuy nhiên, tính theo từng vùng địa lý, mức độ chênh lệch sẽ khác
nhau như sau:
Chiều cao đứng
Bắc
Trung
Nam
Nam giới (cm)
160.8
161.3
161.9
Nữ giới (cm)
150.9
151.91
152.1
Chiều rộng mông
Khi thiết kế nội thất, đặc biệt là ghế ngồi, kiến trúc sư cần đặc biệt quan tâm đến
thông số chiều rộng mông. Theo đó, kích thước trung bình của chiều rộng vùng chậu và
mông của nam giới và nữ giới được thống kê như sau:
Chiều rộng mơng
Chiều rộng vai
Đây là kích thước giữa hai mỏm cùng vai, phản ánh sự phát triển bề ngang của thân
người bình thường. Theo nghiên cứu nhân trắc học người Việt Nam trong lứa tuổi lao
động thì chiều rộng vai của nam giới trung bình từ 36cm đến 37cm cịn đối với nữ giới thì
thay đổi theo vùng miền, trong đó: miền Trung là 33.8cm, miền Bắc là 34.3cm, miền Nam
Bắc
Trung
Nam
Nam giới (cm)
29.5
29.4
29.5
Nữ giới (cm)
29.6
29.5
29.3
Chiều dài tay và chân
là 34.7cm.
Kích thước tay và chân ảnh hưởng rất lớn đến thiết kế nội thất, căn cứ vào tỷ lệ độ
dài giữa tay và chân các kiến trúc sư có thể tính tốn được kích thước của: Bàn, ghế
sofa… để mang lại sự thoải mái, tiện nghi cho người sử dụng. Theo đó, chiều rộng và
dài của tay, chân phát triển tương ứng với chiều cao đứng, sự chênh lệch kích thước
chiều dài tay theo giới tính là 4.7cm, chiều dài chân là 7.2cm.
16
5. Đặc điểm vật liệu :
Ưu điểm của dòng gỗ sồi
Gỗ sồi có tên khoa học là Oak Wood. Đây là 1 dịng thực vật hạt kín. Gỗ sồi được
cắt ra từ chính thân cây sồi và là 1 trong những dịng gỗ cứng với hơn 600 lồi khác.
Hiện nay, nguồn gỗ sồi chủ yếu tại Việt Nam đều được nhập khẩu từ Nga, Anh,
Thủy Điển. Thế nên chúng được gọi chung là sồi Nga (Sồi châu Âu) và gỗ sồi Mỹ có
nguồn gốc từ Mỹ.
Sản phẩm nội thất được làm từ gỗ sỗi ln mang đến sự hài hịa, tự nhiên, trẻ trung
và ấm áp.
Gỗ sồi trắng có tên gọi khoa học là White Oak. Khối lượng trung bình của gỗ sồi
trắng là khoảng 769/m3, độ cứng là 6049. Dát gỗ thì có màu nhạt, tâm gỗ thì có màu nâu
nhạt đến sậm. Đặc biệt, tâm gỗ sồi trắng có khả năng kháng được sâu mọt tấn cơng vì
trong sồi trắng có chứa hàm lượng tannin rất cao. Hầu hết, sồi trắng đều cho vân gỗ thẳng,
mặt gỗ trung bình đến tho với tia gỗ dài hơn sồi đỏ.
(hàm lượng tannin: Tên gọi tanin (từ tanna, trong tiếng Đức Thượng cổ có nghĩa là cây
sồi). Tanin hay tannoit là một hợp chất polyphenol có trong thực vật có khả năng tạo liên kết bền
Gỗ sồi tự nhiên sinh trưởng trong điều kiện thời tiết giá lạnh. Nên quanh năm
chúng có thể chịu được sự hà khắc của mơi trường và thích hợp với khí hậu nhiệt đới tại
vững. Chúng có khả năng kết hợp với các protein làm cho sản phẩm không bị mối mọt xâm hại
Việt Nam.
và bền).
sáng.
Kết cấu dịng gỗ sồi tự nhiên thì bền vững.
Bề mặt của gỗ sồi tự nhiên rất mịn, thớ và vân gỗ thì rất đều, cho màu sắc đẹp,
Tâm gỗ chứ tanin nên chúng có khả năng chống lại sự thâm nhập của mối mọt.
Những cây sồi già (trên 80 năm tuổi) thì sẽ sở hữu hệ vân gỗ khá đẹp và có độ
cứng hồn hảo. Chúng chịu được những lực tác động khá lớn mà không gây ảnh hưởng
đến biến dạng, cong vênh.
Gỗ sồi tự nhiên rất dễ gia công, và có khả năng bắt được vít tốt. Thế nên chúng
phù hợp với mọi phong cách nội thất khác nhau.
17
Vật liệu nhựa Acrylic :
Ưu điểm của dòng nhựa Acrylic
Đây là vật liệu nhựa với thành phần có chứa một hoặc nhiều chất dẫn xuất của axit
acrylic. Loại nhựa acrylic phổ biến nhất là Polymethyl methacrylate được viết tắt là
PMMA, loại này được bán dưới tên thương hiệu Lucite, Plexiglas, Crystallite và Perspex.
PMMA là vật liệu có sự đề kháng tuyệt vời với tia cực tím và thời tiết khắc nghiệt. Vật
liệu này có tính nhiệt dẻo nên dễ dàng đúc, cắt , khoan, uốn và có rất nhiều màu sắc khác
Nhựa acrylic dễ dàng trong khi vệ sinh, lau chùi:
nhau. Những đặc tính nổi trội này chính là lý do khiến nhà sản xuất sử dụng rộng rãi trong
việc chế tại đồ nội thất gia đình, kính chắn gió máy bay, vách ngăn, quầy trưng bày,…
Bề mặt nhựa acrylic cao cấp, bóng mịn có thể dễ dàng đánh bay những vết bẩn
hoặc những vết xước nhẹ trên bề mặt, đây cũng là ưu điểm vượt trội của loại chất liệu
Nhựa acrylic có Độ sáng bóng như gương:
này.
Bề mặt tấm nhựa Acrylic có độ bóng, nhẵn mịn và phẳng cao gấp 2 lần so với các
loại phủ sơn bề mặt thơng thường. Bên cạnh đó, bề mặt bóng gương hồn hảo giúp cho
sản phẩm được phủ nhựa acrylic mang vẻ đẹp hiện đại, sang trọng hơn bao giờ hết.
Nhựa acrylic mang đến không gian rộng rãi :
Tấm ván phủ nhựa acrylic cịn giúp tối đa hóa việc sử dụng ánh sáng tự nhiên hay
ánh sáng từ những bóng đèn trong căn phịng nhằm tạo nên một khơng gian mở, thống
đãng và thoải mái hơn.
tốt:
18
Nhựa acrylic có bề mặt nhẵn bóng tuyệt đối, khả năng chống ẩm, chống nước
Đây là loại nhựa được thi công sản xuất bởi những thiết bị, máy móc theo cơng
- Phương án thiết kế:
nghệ hiện đại, tân tiến nhất hiện nay nên bề mặt đạt độ tiêu chuẩn cao, nhẵn bóng tuyệt
đối.
Mặt bằng bố trí nội thất - phương án 1:
Có khả năng chống ẩm hồn hảo.
Nhựa acrylic Dễ thi cơng:
Acrylic nhiệt dẻo có thể chịu được nhiệt độ khoảng từ -30 độ F đến 190 độ F, tuy
nhiên đây là loại vật liệu có thể bị uốn cong bởi nhiệt nên rất dễ dàng tạo ra những kiểu
dáng phù hợp.
3.2. Thuyết minh thiết kế
- Hệ
thống bản vẽ gồm: Bản vẽ mặt bằng, bản vẽ bố trí đồ nội thất, bản vẽ mặt trần,
bản vẽ phối cảnh không gian trong căn hộ chung cư Studio. Cùng hệ thống các bản vẽ bóc
tách sản phẩm đồ nội thất.
- Với phong cách thiết kế hiện đại, tối giản, không rườm rà, mang lại không gian
thoải mái, tận dụng tối đa khơng gian.
Hình 3.1: Mặt bằng bố trí nội thất phương án 1
- Bố trí nội thất đáp ứng đầy đủ nhu cầu cần thiết cho người sử dụng. Từ cửa chính
đi vào bên phía tay phải sẽ là nhà wc, phía tay trái được bố trí một tủ giày kết hợp làm tủ
lưu trữ đồ đạc, tiếp đó là kệ để tivi trên là kệ treo nhằm trang trí và đặt đồ. Một tủ bếp,
một bộ bàn ghế sofa vừa là nơi tiếp khách vừa có thể làm chỗ nghỉ ngơi khi nhà có khách,
một tủ lưu trữ đồ dưới cửa sổ, một bộ bàn ghế gỗ mục đích phục vụ ăn uống, một giường
ngủ, một tủ cất trữ quần áo.
19
- Sử dụng vách ngăn giữa không gian bàn ăn với giường ngủ, vừa làm điểm trang trí,
treo cây xanh và tranh ảnh, đồng thời tạo nên khoảng không gian có phần riêng tư mà
-
khơng bí bách cho căn phịng.
Lựa chọn phương án thiết kế.
Theo như nhu cầu của chủ đầu tư chọn phương án 1, sử dụng vách ngăn vừa trang
trí vừa có thể tạo nên khơng gian riêng tư cho chỗ ngủ và khơng gây bí bách cho căn hộ.
Mặt bằng bố trí nội thất - phương án 2:
Hình 3.3: Phối cảnh khơng gian ( hướng nhìn 1)
Hình 3.2: Mặt bằng bố trí nội thất phương án 2
-
Bố trí nội thất đáp ứng đầy đủ nhu cầu cần thiết cho người sử dụng.
-
Điểm khác so với phương án 1 là thay vị trí vách ngăn bằng một tủ đồ cất trữ quần
-
Tuy nhiên cách bố trí của phương án này sẽ gây chật hẹp khu bố trí bàn ăn, gây
áo, vị trí tủ quần áo phía đi giường được thay bằng kệ ti vi.
chật hẹp bí bách cho khơng gian giường ngủ.
Hình 3.4: Phối cảnh khơng gian ( hướng nhìn 2)
20
Hình 3.7: Phối cảnh khơng gian ( hướng nhìn 5)
Hình 3.5: Phối cảnh khơng gian ( hướng nhìn 3)
Hình 3.8: Phối cảnh khơng gian ( hướng nhìn 6)
Hình 3.6: Phối cảnh khơng gian ( hướng nhìn 4)
21
Hình 3.10: Phối cảnh khơng gian ( hướng nhìn 8)
Hình 3.9: Phối cảnh khơng gian ( hướng nhìn 7)
Hình 3.11: Phối cảnh khơng gian ( hướng nhìn 9)
Hình 3.12: Phối cảnh khơng gian ( hướng nhìn 10)
22