TRƢỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
VIỆN CƠNG NGHIỆP GỖ
----------o0o----------
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
LẬP QUY TRÌNH SẢN XUẤT BỘ SẢN PHẨM NỘI THẤT
NHÀ VỆ SINH KHÁCH SẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 5P GLOBAL
NGÀNH: CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN LÂM SẢN
MÃ SỐ: 7549001
Giáo viên hƣớng dẫn
: PGS. TS. Vũ Mạnh Tƣờng
Sinh viên thực hiện
: Ngu n Th
Mã sinh viên
: 1451010226
Lớp
: K60 - CBLS
Khóa
: 2015 - 2019
Hà Nội, 2019
nh
LỜI CẢM ƠN
Nhân dịp hồn thành khóa luận tốt nghiệp lời đầu tiên tơi xin bày tỏ lịng
biết ơn chân thành đến các giảng viên trong Viện Công nghiệp gỗ, các Phòng,
Ban trực thuộc Trƣờng Đại học Lâm nghiệp, những ngƣời đã tận tình giảng dạy
cho tơi trong suốt thời gian học tập tại Trƣờng Đại học Lâm nghiệp.
Đặc biệt tôi xin chân thành cảm ơn tới PGS. TS. Vũ Mạnh Tƣờng ngƣời đã tận
tình trực tiếp hƣớng dẫn tơi trong suốt thời gian làm khố luận tốt nghiệp.
Tơi xin cảm ơn các cán bộ, giảng viên thuộc Viện Công nghiệp gỗ, Trƣờng
Đại học Lâm nghiệp cùng gia đình, bạn bè đã động viên, giúp đỡ và tạo điều
kiện cho tơi trong suốt thời gian thực hiện khố luận tốt nghiệp của mình.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, tháng 5 năm 2019
Sinh viên thực hiện
Nguy n Th Ánh
i
M CL C
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................. i
M C L C ..................................................................................................... ii
D NH M C BẢNG ..................................................................................... iv
D NH M C H NH ...................................................................................... iv
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1
CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG ...................................................... 2
1.1. Mục tiêu của đề tài .................................................................................. 2
1.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................... 2
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ L
THUY T ................................................................ 3
2.1. Yêu cầu đối với tủ chậu .......................................................................... 3
2.1.1. Tủ chậu và những yêu cầu chung của tủ chậu trong nhà vệ sinh khách
sạn. ................................................................................................................ 3
2.1.2. Yêu cầu cho không gian nhà vệ sinh khách sạn ................................... 3
2.1.3. Ánh sáng đối phòng vệ sinh khách sạn ............................................... 3
2.1.4. Đặc điểm của tủ chậu ........................................................................... 4
2.2. Bóc tách khối lƣợng và dự tốn chi phí sản phẩm ................................... 4
2.2.1. Yêu cầu chung của tủ chậu. ................................................................. 4
2.2.2. Nguyên lý cấu tạo chung của tủ chậu ................................................... 5
2.2.3. Bóc tách khối lƣợng ............................................................................. 7
2.2.4. Dự tốn chi phí sản xuất sản phẩm mộc ............................................. 12
CHƢƠNG 3. K T QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................... 14
3.1.Kết quả khảo sát Công ty Cổ phần 5P Global ........................................ 14
3.1.1. Giới thiệu khái qt cơng ty ............................................................... 14
3.2. Phân tích cơ sở dữ liệu thiết kế ............................................................. 14
3.2.1. Điều tra sơ bộ về sản phẩm tủ chậu ................................................... 14
3.2.2. Nguyên liệu sử dụng cho tủ chậu ....................................................... 15
3.2.3. Quy trình sản xuất tủ chậu lavabo ...................................................... 16
ii
3.2.4. Máy móc thiết bị đƣợc sử dụng cho sản phẩm ................................... 17
3.3. Xác lập yêu cầu thiết kế ....................................................................... 22
3.3.1. Yêu cầu về công năng ....................................................................... 22
3.3.2. Yêu cầu về thẩm mỹ ......................................................................... 22
3.3.3. Yêu cầu về kinh tế cũng nhƣ sự phù hợp của công nghệ ................... 22
3.4. Phƣơng án thiết kế ................................................................................ 23
3.4.1. Kích thƣớc phù hợp tủ chậu lavabo ................................................... 23
3.4.2. Yêu cầu về nguyên liệu sử dụng ....................................................... 24
3.5. Bóc tách, tính tốn khối lƣợng ............................................................. 26
3.5.1. Bóc tách ............................................................................................ 26
3.5.2. Tính tốn lƣợng ngun liệu. ............................................................ 27
3.6 . Tính tốn chi phí sản xuất và dự trù giá thành sản phẩm ..................... 36
3.6.1. Chi phí nguyên liệu sản xuất tủ chậu lavabo ...................................... 37
3.6.2. Tính tốn chi phí lƣợng sơn phủ S8 ................................................... 37
3.6.3. Chi phí phụ kiện sản xuất tủ chậu lavabo ........................................... 38
3.6.4. Tổng chi phí khác .............................................................................. 39
3.6.5. Tổng giá thành sản phẩm. .................................................................. 39
K T LUẬN VÀ KI N NGHỊ ...................................................................... 40
1. Kết luận ................................................................................................... 40
2. Kiến nghị ................................................................................................. 40
D NH M C TÀI LIỆU TH M KHẢO
iii
DANH M C BẢNG
Bảng 01: Các loại giá thành sản phẩm ......................................................... 13
Bảng 02: Quy trình gia cơng cơng nghệ ....................................................... 21
Bảng 03: Bảng chi tiết sản phẩm tủ Lavabo ................................................. 26
Bảng 04 : Bảng kê số lƣợng và khối lƣợng chi tiết ...................................... 27
Bảng 05: Bảng thống kê diện tích sơn lót S8 (m 2) ....................................... 35
Bảng 06: Bảng thống kê diện tích sơn bóng kính S8 ................................... 36
Bảng 07: Bảng tính giá phụ kiện sản xuất tủ chậu lavabo ............................ 38
Bảng 08: Bảng tính chi phí khác sản xuất tủ chậu lavabo ............................ 39
DANH M C H NH
Hình 3.1: Mẫu tủ chậu lavabo của cơng ty ................................................... 14
Hình 3.2: Hình ảnh minh họa cho sản phẩm ................................................ 15
Hình 3.3: Máy cƣa bàn trƣợt ........................................................................ 17
Hình 3.4: Phịng sơn cabin thác nƣớc .......................................................... 18
Hình 3.5: Máy khoan bản lề ......................................................................... 18
Hình 3.6: Máy chà nhám .............................................................................. 19
Hình 3.7: Súng phun sơn ............................................................................. 20
Hình 3.8: Máy khoan b t vít ........................................................................ 20
iv
ĐẶT VẤN ĐỀ
Sản phẩm mộc nói chung, sản phẩm tủ chậu nói riêng, tuy có nhiều
chủng loại, mẫu mã nhƣng mỗi loại đều có những đặc thù riêng. Song nhìn
chung đều phải đáp ứng yêu cầu về công năng và thẩm mỹ.
Tủ chậu thiết kế phải phù hợp với không gian nội thất, phù hợp với
mục đích sử dụng, phù hợp với con ngƣời và thao tác thuận tiện. Tuy nhiên,
một trong những yếu tố đƣợc con ngƣời chú trọng là giá thành sản phẩm. Do
vậy sản phẩm phải đẹp, giá thành hợp lý phù hợp với điều kiện kinh tế của
khách hàng thì sản phẩm đó sẽ chiếm lĩnh thị trƣờng. Để làm đƣợc điều đó
thì trong sản phẩm chúng ta phải có kế hoạch sử dụng vật liệu, phụ kiện hợp
lý, thuận tiện cho gia công chế tạo sản phẩm, giá thành hợp lý nhƣng vẫn
đảm bảo đƣợc cơng năng và tính ch c ch n, bền lâu của sản phẩm.
Hiện nay, trên thị trƣờng tủ chậu rất đa dạng và phong phú về kiểu
dáng cũng nhƣ chủng loại và vật liệu. Xuất phát từ những ý tƣởng trên và
đƣợc sự đồng ý của nhà trƣờng, Viện Công Nghiệp gỗ trƣờng Đại Học Lâm
Nghiệp, tôi đã tiến hành đề tài khóa luận: “Lập qu trình sản xuất bộ sản
phẩm nội thất nhà vệ sinh khách sạn tại Công t Cổ phần 5P Global”.
1
CHƢƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1.1. Mục tiêu của đề tài
Lập đƣợc quy trình sản xuất bộ sản phẩm nội thất nhà vệ sinh khách
sạn tại Công ty Cổ phần 5P Global.
1.2. Nội dung nghiên cứu
- Tính tốn ngun vật liệu chính sản xuất tủ chậu lavabo tại Cơng ty
Cổ phần 5P Global.
- Tính tốn ngun vật liệu phụ.
- Lập quy trình gia cơng chi tiết tủ chậu lavabo tại Cơng ty Cổ phần 5P
Global.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
- Sản phẩm tủ chậu tại công ty cổ phần 5P Global.
- Các vấn đề tìm hiểu về nguyên vật liệu và phụ kiện chính đang sử
dụng tại cơng ty.
- Dựa trên cơ sơ tìm hiểu, tham khảo đề xuất phƣơng án sử dụng vật
liệu cho từng chi tiết tại công ty.
- Lập bảng tính tốn chi phí sơ bộ cho sản phẩm đƣợc sản xuất tại công ty.
1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp lý thuyết: thông qua thông tin thƣ viện, tham khảo các
vấn đề lý luận và tìm hiểu các bản vẽ bóc tách khối lƣợng sản phẩm nội thất
tiêu biểu.
- Phƣơng pháp đồ họa vi tính: sử dụng phần mềm
utoC D để xây
dựng các bản vẽ chi tiết sản phẩm.
- Phƣơng pháp điều tra khảo sát: phƣơng pháp này dùng để ứng dụng
vào khảo sát hiện trạng cơng trình, khảo sát xu thế sử dụng sản phẩm tủ chậu
hiện nay.
- Phƣơng pháp chuyên gia: là phƣơng pháp tiến hành hỏi, tham khảo
điều tra qua đánh giá, tƣ vấn của các chuyên gia.
2
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ L
THU ẾT
2.1. êu cầu đối với tủ chậu
2.1.1. Tủ chậu và những yêu cầu chung của tủ chậu trong nhà vệ sinh khách
sạn.
Tủ chậu là thiết bị phịng vệ sinh khơng thể thiếu, đƣợc thiết kế đẹp,
sản xuất bởi công nghệ dây chuyền hiện đại, l p đặt chuyên nghiệp sẽ mang
tới đem lại sự thanh lịch tiện ích cho khơng gian nhà vệ sinh khách sạn.
Ngồi ra, trong phong thủy, khơng gian phịng vệ sinh cịn là không
gian ẩm ƣớt, đƣợc coi là nơi chứa nhiều tạp khí. Do đó, nó nên đƣợc thiết kế
tại vị trí thích hợp để tránh những nguồn năng lƣợng xấu lan tỏa kh p căn
phòng, gây ảnh hƣởng tới sức khỏe và tâm trạng của các du khách khi đến ở.
2.1.2. Yêu cầu cho không gian nhà vệ sinh khách sạn
Phịng phịng vệ sinh, có khơng gian khá chật hẹp và ẩm ƣớt. Khơng
nên đặt phịng vệ sinh việc đảm bảo các thơng số tiêu chuẩn về kích thƣớc sẽ
làm tăng tính thẩm mỹ, thuận tiện và an tồn khi sử dụng cho khơng gian nhà
t m. Kích thƣớc tiêu chuẩn của phòng vệ sinh dựa trên cơ sở nhân tr c học
và thói quen sử dụng của con ngƣời. Và riêng với mỗi gia đình cũng có thể
điều chỉnh đơi chút để có thể phù hợp hơn với các thành viên. Từ thơng tin
bài viết bạn hãy tìm kiếm cho mình những cách điều chỉnh phù hợp với nhu
cầu của gia đình mình.
2.1.3. Ánh sáng đối phịng vệ sinh khách sạn
Ánh sáng và lỗ thông cũng trở thành yếu tố rất quan trọng. Ánh sáng tự
nhiên là loại ánh sáng tốt nhất cho m t và không gian sống của bạn, vậy nên
để có thể lấy đƣợc nguồn ánh sáng này, bạn hãy sử dụng kính mờ cho phịng
vệ sinh của khách sạn.
3
2.1.4. Đặc điểm của tủ chậu
2.1.4.1. Chức năng và công dụng
- Công năng sử dụng
Tủ lavabo là thành phần không thể thiếu trong nhà t m của bạn. Ngồi tính
thẩm mỹ tủ lavabo cịn có thiết kế thơng minh sẽ giúp bạn lƣu trữ đồ dùng gọn
gàng đối với không gian nhỏ trong nhà t m.
- Hiệu quả và tiện ích của tủ chậu lavabo:
Tủ
lavabo chịu nƣớc tốt, không bị mối mọt hay ẩm mốc trong thời gian dài
sử dụng.
Dễ
dàng vệ sinh và lau chùi.
Nhiều
kiểu dáng đa dạng, có thể phù hợp theo từng diện tích khơng gian
nhà vệ sinh khách sạn.
2.1.4.2. Kết cấu
Kết cấu đảm bảo đủ bề cho sản phẩm, nguyên vật liệu và kết cấu của nguyên
vật liệu phải đảm bảo độ bền vững ch c và độ bền so với thời gian sử dụng.
2.1.4.3. Tính kinh tế
Sản phẩm phải đạt yêu cầu cả về giá thành và chất lƣợng khi đƣa ra thị
trƣờng. Thiết kế phải đảm bảo tính cơng năng, cơng nghệ gia cơng chế tạo đơn
giản, phù hợp với tình hình sản xuất hiện tại, giá thành sản phẩm phù hợp với
điều kiện kinh tế khách hàng.
2.2. Bóc tách khối lƣợng và dự tốn chi phí sản phẩm
2.2.1. u cầu chung của tủ chậu.
Sản phẩm mộc nói chung và sản phẩm tủ chậu lavabo nói riêng, tuy có
nhiều chủng loại mẫu mã. Nhƣng mỗi loại đều có những đặc thù riêng song nhìn
chung đều phải đáp ứng yêu cầu sau:
- Yêu cầu về công năng:
+ Tủ chậu phải đảm bảo đƣợc tính cơng năng là đảm bảo cất giữ dụng cụ
đồ dùng cá nhân .
4
+ Tủ chậu thiết kế phải phù hợp với không gian nhà vệ sinh khách sạn, phù
hợp với mục đích sử dụng, phù hợp với con ngƣời sử dụng và thao tác thuận tiện.
+ Tủ chậu cần có kích thƣớc bao phù hợp với kích thƣớc ngƣời sử dụng
và kích thƣớc vật xung quanh. Đảm bảo yêu cầu sử dụng cần chú ý đến điều
kiện sử dụng, tâm sinh lý con ngƣời cũng nhƣ tính chất nguyên vật liệu.
+ Tủ chậu phải có độ bền có nghĩa là đảm bảo khả năng chịu lực chịu
nƣớc trong quá trình sử dụng.
- Yêu cầu về thẩm mỹ:
Phong cách thẩm mỹ là một yêu cầu không thể thiếu đối với sản phẩm
mộc. Sản phẩm không chỉ đáp ứng yêu cầu về công năng cũng phải đáp ứng yêu
cầu thẩm mỹ.
Một chiếc tủ chậu nếu nó chỉ sử dụng là phịng vệ sinh thì sẽ trở nên bình
thƣờng nhƣng khi nó đƣợc đặt trong khơng gian nội thất phù hợp sẽ là tăng tính
thẩm mỹ cho khơng gian đó. Giá trị sử dụng của sản phẩm sẽ tăng lên nếu biết
kết hợp giữa dáng và màu s c hài hòa.
- Yêu cầu về kinh tế:
Đối với tất cả các sản phẩm thì giá thành luôn là yếu tố đƣợc con ngƣời
chú trọng. Do vậy sản phẩm phải đẹp giá thành hợp lý phù hợp với mức sống
của khách hàng thì sản phẩm đó sẽ chiếm lĩnh đƣợc thị trƣờng. Để làm đƣợc
điều đó thì trong mỗi sản phẩm chúng ta phải có kế hoạch sử dụng nguyên vật
liệu, phụ kiện hợp lý, thuận tiện cho gia công chế tạo sản phẩm, giảm giá thành
sản phẩm. Nhƣng vẫn phải đảm bảo tính năng ch c ch n, bền lâu của sản phẩm.
2.2.2. Nguyên lý cấu tạo chung của tủ chậu
Tủ chậu gồm các bộ phận chính sau:
- Đỉnh tủ
- Hậu tủ
- Hồi tủ
- Cánh tủ
- Đáy tủ
- Thanh xà
5
2.2.2.1. Đỉnh tủ
Đỉnh tủ là bộ phận giới hạn phía trên tủ. Nóc tủ đƣợc liên kết với hồi tủ
và hậu tủ và đợt đứng. Đỉnh tủ có thể đƣợc kết cấu khung hoặc tấm phẳng.
Đỉnh tủ thƣờng có dạng khung gồm các thanh xà song song .
2.2.2.2. Hồi tủ
a. Cấu tạo
Hồi tủ liên kết với nóc tủ và đáy tủ. Hồi tủ có chức năng giới hạn 2
phía của tủ.
b. Liên kết giữa hồi tủ và đỉnh tủ.
Liên kết giữa hồi tủ và đỉnh tủ cũng giống nhƣ liên kết giữa hồi tủ và
đáy tủ. Có thể sử dụng liên kết cố định hoặc liên kết tháo rời cho liên kết này.
Liên kết sử dụng thƣờng là liên kết mộng có gia cơng đinh chốt ngang hoặc
keo dán. Do làm bằng ván nên thƣờng sử dụng liên kết mộng mƣợn kiểu chốt
trịn khoảng cách giữa các chốt khơng q 100mm. Nếu giữa hồi và đáy
không sử dụng tháo rời thì mộng đƣợc cố định bằng keo, nếu có liên kết kim
loại cam chốt thì khơng sử dụng keo.
2.2.2.3. Cánh tủ
Cánh tủ có chức năng ngăn khơng gian bên trong và bên ngồi tủ, đặc
biệt nó có thể đóng mở nhờ các kiên kết động nhƣ liên kết bản lề, hay cơ cấu
kéo trƣợt tay nâng, với mỗi ngăn khác nhau mà ta sử dụng những loại cánh
khác nhau, chú ý với ngăn để gas thì nên sử dụng cánh chớp.
Cánh tủ là phần mặt chính của tủ nên địi hỏi về tính thẩm mỹ của cánh
tủ là tƣơng đối cao.
Về cấu tạo, cánh tủ có thể là dạng tấm phẳng hoặc dạng khung. Dạng
tấm phẳng thƣờng đƣợc sử dụng làm từ ván sợi hoặc ván dăm bề mặt sơn phủ
bệt hoặc phủ một lớp melamine, laminate hoặc acrylic. Dạng khung thƣờng
làm từ gỗ tự nhiên hoặc kết hợp gỗ tự nhiên với gỗ nhân tạo và kính.
6
2.2.2.4. Hậu tủ
Hậu tủ là bộ phận kết cấu giới hạn phía sau tủ, giới hạn chiều sâu của tủ
và đồng thời cũng tham gia vào việc tăng cƣờng sự vững ch c chung của
tồn bộ tủ. Hậu tủ có thể là ván thuần túy, những cũng có khe lồng vào
khung. Hậu tủ thƣờng đƣợc làm bằng ván sợi hoặc ván dán, tấm alumix.
Hậu tủ thƣờng đƣợc liên kết với hồi và vách đứng bằng các liên kết cố
định. Cũng có thể sử dụng các loại liên kết tháo rời đối với những loại lƣng
tủ bằng ván dăm có kích thƣớc lớn.
2.2.2.5. Vách ngăn tủ
Đƣợc liên kết vào hồi và vách đứng hay có thể chỉ là một chi tiết ván
thuần túy gác tự do lên các đố ngang hay vách đỡ đƣợc cố tạo bên hồi và
vách đứng, các đợt thƣờng có cấu tạo dạng tấm.
2.2.3. Bóc tách khối lượng
2.2.3.1. Khái niệm bóc tách khối lượng
Bóc tách khối lƣợng đƣợc hiểu là việc xác định khối lƣợng nguyên vật
liệu, công tác gia công cho sản phẩm cụ thể đƣợc thực hiện theo phƣơng
pháp đo, đếm, tính tốn, kiểm tra trên cơ sở kích thƣớc, số lƣợng quy định
trong bản vẽ thiết kế.
Bóc tách khối lƣợng giúp cho việc sản xuất sản phẩm đƣợc thực hiện
dễ dàng và hiệu quả giúp tiết kiệm và lập kế hoạch sản xuất hiệu quả.
2.2.3.2. Liên kết cơ bản trong sản phẩm mộc.
Trong sản xuất đồ mộc các liên kết cơ bản của sản xuất đồ mộc thƣờng
đƣợc dùng là: liên kết mộng, liên kết đinh vít, liên kết đinh đóng, liên kết
bằng keo, liên kết bản lề…
- Liên kết bản lề:
Bản lề là cấu kiện đặc biệt có thể tháo, l p nhiều lần. Ngồi bản lề kim
loại ra cịn có bản lề chế tạo bằng nhựa, yêu cầu đối với bản lề là: kết cấu
ch c ch n, tin cậy, có thể tháo l p nhiều lần, thao tác đơn giản, không ảnh
hƣởng tới công năng và ngoại quan của đồ dùng, có cƣờng độ bám liên kết
nhất định, có thể thỏa mãn yêu cầu của kết cấu.
7
Ghép bản lề là là phƣơng pháp ghép liên kết chủ yếu của đồ gia dụng
kiểu tháo l p. Nó sử dụng rộng rãi ở ghế tháo, l p và đồ gia dụng dạng tấm,
dùng ghép bản lề có thể đơn giản hóa kết cấu và quy trình sản xuất sản phẩm,
có lợi cho tiêu chuẩn hóa sản phẩm và thơng dụng hóa cụm chi tiết, có lợi
cho sản xuất cơng nghiệp hóa, cũng nhƣ tạo điều kiện cho đóng gói, vận
chuyển và cất trữ.
Bản lề là cụm chi tiết kim loại cơng năng quan trọng, chủng loại có
bản lề đầu cửa, bản lề lá, bản lề kính. Hình thức kết cấu của bản lề thƣờng là
4 tay biên đơn, góc mở có thể đạt 130 độ. Để thực hiện tự đàn hồi và tự kín của cửa,
hiện thƣờng có thêm cơ cấu lị xo, có nhiều loại bản lề khác nhau: bản lề quay với
trục cố định(1 điểm cố định), trục quay di động (2 điểm cố định).
Vì là mơi trƣờng trong phịng vệ sinh, nơi có độ ẩm cao nên bản lề sử
dụng ở đây là loại bản lề inox SUS 304 chuẩn
Một số loại bản lề thường sử dụng:
Vị trí liên kết bản lề:
8
- Liên kết keo
Phƣơng pháp này chỉ dùng keo là phƣơng thức chủ yếu trong liên kết
đối với đồ gia dụng. Do gần đây đã có rất nhiều loại keo mới xuất hiện, kết
cấu của đồ gia dụng cũng có những sự phát triển đáng kể nên các liên kết
bằng keo dán cũng đƣợc sử dụng càng nhiều. Trong sản xuất tủ chậu với gỗ
nhựa thì dùng loại keo dán liên kết dành cho gỗ nhựa của S8 để liên kết giữa
các chi tiết ng n với nhau.
Đặc biệt các liên kết từ keo dán có thể tiết kiệm đƣợc gỗ, từ gỗ nhỏ tạo
thành gỗ lớn, từ gỗ kém chất lƣợng thành gỗ chất lƣợng cao, có thể đảm bảo
đƣợc ổn định các kết cấu, nâng cao chất lƣợng và đảm bảo độ ngoại quan cho
sản phẩm.
- Liên kết bằng vít
Là lợi dụng thân vít xuyên qua hai chi tiết để liên kết chúng với nhau.
Vít là loại đƣợc chế tạo từ kim loại chúng gồm 2 loại vít đầu bằng và đầu
trịn. Liên kết bằng vít thƣờng khơng đƣợc sử dụng với các chi tiết tháo l p
nhiều lần, nếu không sẽ ảnh hƣởng tới cƣờng độ liên kết. Phần lộ ra bên
ngồi của vít sẽ ảnh hƣởng tới độ thẩm mỹ của sản phẩm mộc. Chúng thƣờng
đƣợc sử dụng trong các liên kết nhƣ: ván mặt bàn, mặt tủ, ván lƣng… hay
đƣợc dùng để l p đặc các chi tiết nhƣ: tay n m, khóa cửa, các chi tiết liên
kết,… Cũng nhƣ liên kết đinh, liên kết vít cũng phụ thuộc vào chủng loại vật
liệu, khối lƣợng thể tích và độ ẩm của vật liệu. Đối với vật liệu là gỗ vít nên
theo chiều ngang của thớ gỗ vì cƣờng độ theo chiều dọc thớ gỗ tƣơng đối
thấp nên tránh sử sụng.
9
Cam chốt liên kết:
Vị trí liên kết và quy trình lắp ráp cam chốt:
10
Chốt đỡ dợt đỡ kính
- Liên kết ke lắp đặt
Chủng loại ke rất đa dạng, dùng để liên kết chi tiết ván, gỗ. Đặc biệt là
liên kết cụm chi tiết đồ mộc gia dụng, yêu cầu của ke dùng cho đồ mộc là kết
cấu vững ch c tin cậy, có thể tháo l p nhiều lần, tháo l p thuận tiện, khi lỏng
có thể vặn chặt, hiệu suất rất cao, chế tạo thuận tiện, giá thành thấp, dùng
liên kết ke làm cho sản phẩm mộc tháo l p dạng tấm có thể gia cơng cụm chi
tiết cuối cùng l p đặt hồn chỉnh có thể tháo l p.
Đây khơng chỉ có lợi cho sản xuất dây chuyền cơ giới hóa cũng đem
lại thuận tiện cho đóng gói, vận chuyển, cất giữ. L p đặt chính xác hay
khơng ke đồ mộc gia dụng, trực tiếp quan hệ tới độ vững ch c của kết cấu đồ
mộc gia dụng và phối hợp với nó có chính xác hay khơng. Vì thế khi sản xuất
hàng loạt cần phải có các thiết bị chuyê dụng, khi l p ráp dùng dụng cụ
chuyên dụng.
11
Chất liệu ke của công ty gia công từ chất liệu thép đƣợc mạ một lớp
niken màu sáng bạc và có dập logo của thƣơng hiệu sản phầm Prato.
2.2.4. Dự tốn chi phí sản xuất sản phẩm mộc
Một số khái niệm cơ bản dự tốn chi phí sản xuất
Dự tốn: Là một kế hoạch chi tiết(detailed plan) đƣợc lập cho một kỳ
hoạt động trong tƣơng lai, biểu hiện dƣới hình thức định lƣợng(số lƣợng và
giá trị), chỉ ra việc huy động các nguồn lực và việc sử dụng chúng trong thời
kỳ đó.
Dự tốn là một cơng cụ của nhà quản lý, đƣợc sử dụng trong việc lập
kế hoạch, kiểm soát và đánh giá hoạt động.
Dự tốn chi phí sản xuất kinh doanh là những dự kiến(kế hoạch) chi
tiết, chỉ rõ cách thức huy động và sử dụng các nguồn lực cho các hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp một cách toàn diện và phối hợp, đƣợc
xác định bằng một hệ thống các chỉ tiêu về số lƣợng và giá trị cho một
khoảng thời gian xác định trong tƣơng lai, theo yêu cầu quản lý cụ thể của
doanh nghiệp.
Dự tốn chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là bản dự tính
tồn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp phải chi ra cho các hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình trong một thời kỳ nhất định. Đƣợc dùng để xây
dựng kế hoạch tài chính, kế hoạch chuẩn bị và khai thác các nguồn vốn cho
nhu cầu của sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí sản xuất: Là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản tiêu hao
các nguồn lực(lao động và vật chất) trong quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
Mức tiêu hao các Chi phí sản xuất có ảnh hƣởng quyết định đến hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
12
Phân loại chi phí:
Nguyên vật liệu chính dùng vào sản xuất
Vật liệu phụ dùng vào sản xuất
Nguyên liệu dùng vào sản xuất
Chi phí trực tiếp
Năng lƣợng dùng vào sản xuất
Tiền lƣơng của công nhân trực tiếp sản xuất
Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, phúc lợi chế độ
Chi phí sử dụng máy móc thiết bị trực tiếp
Chi phí quản lý phân xƣởng
Chi phí gián tiếp
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Thiệt hại sản phẩm hỏng và thiệt hại ngừng sản xuất
Chi phí ngồi sản xuất
Giá thành sản phẩm: Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ các chi phí chi ra cho việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong kỳ của
doanh nghiệp xác định cho từng loại sản phẩm cụ thể chỉ tính tốn đối với
những thành phẩm hoặc đã hoàn thành một giai đoạn cơng nghệ nhất định, có
thể bán ra bên ngồi.
Giá thành sản xuất(giá thành phân xƣởng): Là tồn bộ chi phí mà
doanh nghiệp bỏ ra để hoàn thành việc SX sản phẩm.
Giá thành sản xuất
Chi phí trực tiếp
Chi phí sản xuất chung (CP
QLPX)
Giá thành tồn bộ: là tồn bộ chi phí để hoàn thành việc sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm
Giá thành tồn bộ
giá thành sản xuất
Chi phí bán hàng
Chi phí
quản lí doanh nghiệp.
Bảng 01: Các loại giá thành sản phẩm
Chi phí
trực tiếp
Chi phí sử dụng
MMTB
Chi phí
QLPX
Chi phí
QLDN
Giá thành phân xƣởng
Chi phí ngồi
sản xuất
Giá thành cơng xƣởng
Giá thành tồn bộ
13
CHƢƠNG 3.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1.Kết quả khảo sát Công t Cổ phần 5P Global
3.1.1. Giới thiệu khái quát công ty
- Tên ccông ty: Công ty Cổ phần 5P Global
- Địa chỉ: Số 19
Ngách 112 Ngõ 54 Nam Dƣ, Phƣờng Lĩnh Nam, Quận
Hoàng Mai, Thành phố Hà Nội
- Chủ sở hữu: Trần Văn Thuyên
- Mã số thuế: 0108117860
- Điện thoại: 0903245393
- Ngày cấp giấy phép: 04-01-2018
- Ngành nghề kinh doanh: sản xuất sản phẩm từ plastic
3.2. Phân tích cơ sở dữ liệu thiết kế
3.2.1. Điều tra sơ bộ về sản phẩm tủ chậu
Về kiểu dáng
Tủ chậu lavabo hiện nay rất đa dạng và phong phú về kiểu dáng cũng
nhƣ chủng loại
nh 3.1
u tủ chậu lavabo của công ty
14
nh 3.2
nh ảnh minh h a cho sản phẩm
3.2.2. Nguyên liệu sử dụng cho tủ chậu
Sử dụng nhựa picomat.
3.1.2.1.Giới thiệu chung về nguyên liệu sử dụng
Xuất hiện trên thị trƣờng vật liệu nội thất hơn 20 năm, gỗ công nghiệp
là giải pháp thay thế khá hiệu quả cho gỗ tự nhiên. Tuy nhiên, trong quá trình
sử dụng đồ nội thất làm từ gỗ cơng nghiệp gặp khơng ít vấn đề nhƣ bị trƣơng
nở, ẩm mốc khi gặp nƣớc đối với các khu vực nhà bếp, nhà t m thƣờng
xuyên phải tiếp xúc với nƣớc; mối mọt tấn công làm giảm độ bền của sản
phẩm
Để kh c phục những nhƣợc điểm cịn tồn tại của gỗ cơng nghiệp,
Picomat đã nghiên cứu và phát triển để đƣa đến ngƣời tiêu dùng dòng vật
liệu nội thất đột phá - Ván nhựa PVC hay còn gọi là tấm nhựa PVC. Sản
phẩm là vật liệu dạng tấm, đƣợc tạo thành từ thành phần chính là Polivinyl
15
Clorua(thƣờng đƣợc ký hiệu là PVC). Ngoài nhựa PVC, ván nhựa Picomat
cịn có thêm một số chất phụ gia vơ cơ.
3.2.3. Quy tr nh sản xuất tủ chậu lavabo
Ván picomat
Pha phơi
Dán gƣơng và
Kiển tra sau
hồn thiện cánh
sơn
Đóng gói
L p ráp phần thùng
Sơn
Kiểm và giao
hàng
3.2.3.1. Ván picomat
Ván đƣợc tạo thành phôi phù hợp với mục đích sử dụng qua máy CNC .
Kích thƣớc phơi đƣợc xác định bằng kích thƣớc tinh (thơng thƣờng sử dụng
ở cơng ty là 15mm).
3.2.3.2. Pha phơi
Kích thƣớc các chi tiết của tủ đƣợc pha theo kích thƣớc chuẩn trên bản
vẽ 2D.
3.2.3.3. Lắp ráp phần thùng tủ
Sau khi pha phôi xong, tiến hành l p ráp phần thùng tủ theo kiểu dáng
trên bản vẽ 2D và 3D.
3.2.3.4. Sơn
Sau khi l p ráp xong phần thùng tủ thì bàn giao lại cho bộ phận phòng
sơn( bộ phận chà bả) để tiến hành xử lý các lỗi, khuyết điểm của phơi(bả các
cạnh, che lỗi đinh, vít..) để đảm bảo tiêu chuẩn để chuyển vào buồng sơn.
16
3.2.3.5. Kiểm tra sau sơn dán gương và hoàn thiện cánh
Sau khi sản phẩm trải qua quá trình sơn và thời gian chờ khơ hồn tồn
tồn sơn thì ta chuyển hàng ra để kiểm tra lại 1 lần nữa trƣớc khi chuyển đến
bộ phận l p ráp hoàn thiện và dán gƣơng cho hệ tủ gƣơng.
3.2.3.6. Đóng gói
Sau khi hồn thiện l p ráp thì tiến hành đóng thùng cho sản phầm.
3.2.4.
áy móc thiết bị được sử dụng cho sản phẩm
nh 3.3
áy cưa bàn trượt
Thông số kĩ thuật:
- Chiều dài bàn trƣợt: 3200mm
- Chiều dài c t tối đa: 3100mm
- Chiều dài c t tối đa trên bàn đỡ: 1000mm
- Kích thƣớc phơi tối đa trên bàn trƣợt: 3200mm
- Góc nghiêng lƣỡi cƣa: 0-46o
- Chiều dài c t tối đa ở 90 0: 105mm
- Chiều dài c t tối đa ở 45 o: 73mm
- Đƣờng kính lớn nhất lƣỡi cƣa: 350mm
- Đƣờng kính trục lƣỡi cƣa: 30mm
17
- Moto trục chính: 5.5HP (7.5HP)
- Tốc độ trục chính: 3000/4000/5000 vịng/phút
- Đƣờng kính lƣỡi cƣa mồi: 120mm
- Moto trục lƣỡi cƣa mồi: 0.75HP
- Tốc độ ttrục lƣỡi cƣa mồi: 9000 vòng/phút
nh 3.4 Phòng sơn cabin thác nước
nh 3.5
áy khoan bản lề
18
Thơng số kĩ thuật:
- Bàn kích thƣớc: 350x1000
- Tổng cơng suất: 1.1kw
- Số hàng khoan: 1
- Tốc độ trục chính: 2800r/phút
- Khoan sâu: 50mm
- Áp lực khí nén: 0.6-0.8Mpa
- Khối lƣợng tịnh: 250kg
nh 3.6 Máy chà nhám
Thông số kĩ thuật:
- Nguồn điện áp: 220V-240V / 50Hz-60Hz
- Kích thƣớc: 180mm x 90mm
- Mô tơ: mô tơ chổi than
- Tốc đô không tải: 14.000 vịng/phút
- Cơng suất: 320W
- Bảo hành: 6 tháng
- Xuất xứ: trung quốc
19
nh 3.7 Súng phun sơn
Thông số kĩ thuật:
- Tên model: súng phun sơn
- Lỗ phun: 1.3mm
- Áp suất khí: 0.29MPa
- Lƣợng khí tiêu thụ: 195 lít/phút
- Lƣu lƣợng chất lỏng: 160ml/phút
- Khoảng cách phun: 200mm
- Độ rộng vệt phun: 165mm
nh 3.8
áy khoan bắt vít
20