Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

dao duc lop 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (362.1 KB, 64 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày dạy:……….</i>


<i>ĐẠO ĐỨC Tuần1</i>

<i>Tiết 1: </i>



<i> </i>
<i>A. MỤC TIÊU:</i>


- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.(Học sinh khá, giỏi biết về
quyền và bổn phận của trẻ em là được đi học và phải học tập tốt.


- Biết tên trường, lớp, tên thầy, cô giáo, một số bạn bè trong lớp.


- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp
( Học sinh khá, giỏi biết tự giới thiệu về bản thân một cách mạnh dạn).


-GDKNS: KN tự giới thiệu về bản thân. KN thể hiện sự tự tin trước đơng
người. KN lắng nghe tích cực. KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về ngày đầu tiên
đi học, về trường, lớp, thầy giáo, cô giáo, bạn bè…


<i>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</i>
- Vở bài tập Đạo đức 1.


- Bài hát “ Ngày đầu tiên đi học”; “ Đi đến trường” và “Em đến trường”.
<i>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</i>


<i>Tiết 1</i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>
<i>A. Ổ n định : Yêu cầu Học sinh hát bài “ Ngày</i>



đầu tiên đi học”.
<i>B. B ài mới :</i>


<i>1.Phần đầu: Khám phá</i>


Giới thiệu bài, ghi tựa Em là Học sinh lớp Một.
<i>2. Phần hoạt động: Kết nối</i>


<i>a )H oạt động 1 : Bài tập 1:</i>


<i>Trò chơi: Vòng tròn giới thiệu tên:</i>


*Mục tiêu: Giúp Học sinh biết tự giới thiệu tên
mình và nhớ tên các bạn trong lớp, biết trẻ em
có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
GDKNS: thể hiện sự tự tin trước đông người.


*H<i> ướng dẫn cách chơi :</i>


- Chia lớp thành các nhóm (4 – 6 em)


Nêu yêu cầu: Em đầu tiên giới thiệu tên mình
với các bạn và chỉ định một bạn bất kì tiếp tục
giới thiệu tên mình và tên bạn giới thiệu trước.
Tiếp tục như vậy đến hết các bạn trong nhóm.
- Gợi ý để Học sinh thảo luận.


+ Trị chơi giúp em điều gì? Có bạn nào cùng
tên với em không?



+ Em thấy thế nào khi được giới thiệu tên và
được nghe các bạn giới thiệu tên.


+ Em hãy kể tên một vài bạn trong lớp mình.
K


ết luận : Mỗi người điều có một cái tên. trẻ
em cũng có quyền có họ tên.


- Giới thiệu tên cho Học sinh biết và cách
xưng hơ khi trị chuyện với nhau.


-Hát đồng thanh.


-Lắng nghe. Lặp lại tựa bài.


- Theo dõi, lắng nghe,
- Thực hiện trò chơi.


- Từng nhóm đứng thành
vịng trịn.


- Thảo luận.
- Nêu ý kiến: CN.


-Vài Học sinh kể trước lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>b)H oạt động 2 : Bài tập 2.</i>


<i>Mục tiêu: GDKNS tự giới thiệu về bản thân.</i>


- N êu yêu cầu : Hãy giới thiệu với bạn bên
cạnh những điều em thích (nhóm đơi).


- Gọi Học sinh giới thiệu trước lớp.


- Hỏi: Những điều các bạn thích có hồn tồn
giống như em khơng?


K ết luận : Mỗi người điều có những điều mình
thích và khơng thích. những điều đó có thể
giống hoặc khác giữa người này và người
khác. Chúng ta cần phải tơn trọng những sở
thích riêng của người khác bạn khác.


Nghæ


<i>c )H oạt động 3 : Bài tập 3: Học sinh kể về ngày</i>
đầu tiên đi học của mình.


<i>*Mục tiêu: GDKNS: KN trình bày suy nghĩ/ ý</i>
tưởng về ngày đầu tiên đi học, về trường, lớp,
thầy giáo, cô giáo, bạn bè…


- Nêu yêu cầu: Em hãy kể về ngày đầu tiên đi
học của em:


+Ai chuẩn bị và đưa em đi học? Chuẩn bị
những gì?


+ Đến lớp có gì khác ở nhà?



+ Em phải làm gì để xứng đáng là Học sinh
lớp một?


K


ết luận : Vào lớp một em sẽ có thêm nhiều
bạn mới, thầy cô mới, em sẽ học nhiều điều
mới lạ, biết đọc, biết viết và làm toán nữa.
-Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ
em.


-Em rất vui và tự hào vì mình là Học sinh lớp
Một.


-Em và các bạn cố gắng học thật giỏi, thật
ngoan.


<i>3. N hận xét, dặn dò .</i>
-Nhận xét tiết học.


-Dặn dò: Thực hiện tốt nội quy trường lớp.


- Tự giới thiệu trong lớp.
HSKG: Biết tự giới thiệu về
bản thân một cách mạnh
dạn.


- Chia nhóm ( 3 – 4 em)
- Kể về mình cho các bạn


trong nhóm nghe.


- Vài Học sinh kể trước lớp.
- Lắng nghe.


-Lắng nghe.


<i> KÍ DUYỆT</i>


<i>Ngày dạy:……….</i>


<i><b>ĐẠO ĐỨC</b><b> Tuần:2 </b></i>

<i>Tiết 2:</i>



<i>A. MỤC TIÊU:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Trẻ em có quyền có họ tên, quyền đi học.


-Có thêm nhiều bạn mới, cơ giáo mới, học được nhiều điều mới lạ.
- Biết kể chuyện theo tranh.


- Giáo dục trẻ trở thành con ngoan, trò giỏi, bạn tốt.


-GDKNS: KN tự giới thiệu về bản thân. KN thể hiện sự tự tin trước đông
người. KN lắng nghe tích cực. KN trình bày suy nghĩ/ ý tưởng về ngày đầu tiên
đi học, về trường, lớp, thầy giáo, cô giáo, bạn bè…


<i>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</i>


<i>1. Giáo viên: Tranh minh hoạ trang 4, 5, 6/ BTĐD</i>


<i>2. Học sinh: Sách bài tập.</i>


<i>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</i>


<i>Tiết 2</i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>
<i>A. Ổ n định : Cùng Học sinh hát bài “ Đi tới</i>


trường”.
<i>B. B ài mới :</i>


<i>1.Phần đầu: Khám phá</i>
* G iới thiệu bài :


Ghi tựa Em là Học sinh lớp Một.
<i>2.Phần hoạt động:</i>


<i>a)H oạt động 1 : Múa hát, đọc thơ hoặc vẽ</i>
<i>tranh về chủ đề “ Trường em”.</i>


*Mục tiêu: GDKNS: thể hiện sự tự tin trước
đông người.


- Mời Học sinh lên thực hiện.


- Hướng dẫn Học sinh hát hoặc hát cho Học
sinh nghe bài “ Em yêu trường em ”.


K



ết luận :


- Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi
học.


- Chúng ta thật vui và tự hào đã trở thành Học
sinh lớp một.


- Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật ngoan
để xứng đáng là Học sinh lớp Một.


<i>* Hướng dẫn Học sinh đọc câu thơ cuối bài.</i>
- Đọc cho Học sinh đọc theo.


- Gọi Học sinh đọc.


<i>3. N hận xét, dặn dò .</i>
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà thực hiện trước những điều đã học .


Hát.


-LẶp lại tựa.


- HS lần lượt lên thực hiện.


Lớp nhận xét, bổ sung.



- Tự chọn: Múa hát, đọc thơ,
vẽ tranh.


- Giới thiệu, trình diễn trước
lớp.


- Hát hoặc lắng nghe.


-Đọc theo giáo viên.
-Đọc: CN + ĐT.


<i> KÍ DUYỆT</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Ngày dạy:……….</i>


<i> Tuần: 3 </i>
<i> Tiết 3:</i>


<i>A. MỤC TIÊU:</i>


- Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.(Học
sinh khá, giỏi biết phân biệt giữa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn


gàng, sạch sẽ)


- Biết lợi ích của việc ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.


- Học sinh biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo, gọn gàng sạch
sẽ.



<i>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</i>


- Vở bài tập đạo đức 1 (tr. 7 -> 10).


- Bài hát “ Rửa mặt như mèo “; thơ “ Con cị và con Quạ”.
- Bút chì, viết màu và lượt chải đầu.


<i>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</i>


<i>Tiết 1</i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>
<i>A. Ổ n định : </i>


<i>B. K iểm tra : </i>


- Trẻ em có quyền gì?


- Em làm gì để xứng đáng là trẻ em lớp
một?


=> Nhận xét, tuyên dương.
<i>C.B ài mới : </i>


<i>1.Phần đầu: Khám phá:</i>


-Yêu câu Học sinh hát “ Rửa mặt như
mèo”


* G iới thiệu bài :



- Nêu ngắn gọn và ghi tựa: gọn gàng, sạch
sẽ.


<i>a)H oạt động 1 : Làm bài tập 1.</i>


-Hát.


- Cá nhân TLCH: Có quyền có họ
tên, có quyền được đi học.


- Cố gắng học giỏi, ngoan.


-Hát.


- Lắng nghe, lập lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Tìm xem bạn nào có đầu tóc, quần áo
gọn gàng, sạch sẽ.


- Giải thích yêu cầu bài tập.


- Yêu cầu Học sinh trình bày và giải thích
tại sao cho là bạn gọn gàng, sạch sẽ hoặc
chưa gọn gàng, sạch sẽ và nên làm thế
nào thì sẽ trở thành gọn gàng, sạch sẽ.
K


ết luận : Gọn gàng, sạch sẽ là quần áo
ngay ngắn, lành lặn. Đầu tóc chải gọn


gàng.


<i>b)H oạt động 2 : Bài tập 1:</i>


Yêu cầu Học sinh tìm và chọn ra những
bạn gọn gàng, sạch sẽ ( trong lớp học).
=> Gọi đại diện nhóm trình bày, yêu cầu
Học sinh trả lời: Vì sao em cho là bạn đó
gọn gàng, sạch sẽ?


=> Khen những Học sinh nhận xét chính
xác.


- Kết luận: Ăên mặc gọn gàng sạch sẽ


thể hiện người có nếp sống, sinh hoạt
văn hóa, góp phần giữ gìn vệ sinh mơi
trường, làm cho môi trường thêm đẹp.


<i>c)H oạt động 3 : Bài tập 2:</i>


- Yêu cầu Học sinh chọn 1 bộ quần áo đi
học cho bạn nữ và một bộ cho bạn nam.
- Gọi đại diện vài nhóm lên trình bày.
K


ết luận : Quần áo đi học phải phẳng
phiêu, lành lặn, sạch sẽ, gọn gàng.


Không mặc quần áo nhàu nát, rách, tuột


chỉ, đứt khuy, bẩn hôi, xộc xệch đến lớp.
<i>4. N hận xét, dặn dò .</i>


- Nhận xét tiết học.


- Thực hiện cách Ăn mặc gọn gàng, sạch
sẽ.


- Quan sát tranh trong vở bài tập
đạo đức 1 (tr.7).


- Lắng nghe và làm việc cá nhân.
Trình bày.


Áo bẩn: Giặt sạch.
Áo rách: Đưa mẹ vá.
Cài nút lệch: Cài lại.


Quần ống thấp ống cao: Sửa lại
ống.


Dây giày khơng buộc: Buộc lại.
Đầu tóc bù xù: chảy lại.


- Thảo luận nhóm 4.


- Nêu tên và mời bạn có đầu tóc,
quần áo gọn gàng sạch sẽ lên trước
lớp.



- Nêu nhận xét về quần áo đầu tóc
của các bạn.


- Quan sát tranh (tr.8) vở bài tập.
-Thảo luận theo bàn tìm tơ màu và
nối vào hình bạn nam và bạn nữ.
- Vài Học sinh lên trình bày cả lớp
Lắng nghe, nhận xét.


Nữ: số 1, 3 hoặc 2, 8.
Nam: số 6, 8.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>Ngày dạy:……….</i>


<i> </i>

<i>Tuần 4 </i>



<i>TIẾT 4: </i>


<i>A. MỤC TIÊU:</i>


- Học sinh hiểu được thế nào là gọn gàng, sạch sẽ. Ích lợi của việc gọn gàng
sạch sẽ.


- Học sinh biết được vệ sinh cá nhân.


- Giáo dục Học sinh biết ý thức vệ sinh cá nhân.
<i>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</i>


<i>1. GIÁO VIÊN:</i>


- Tranh, vở bài tập đạo đức, lược chải đầu.


- Bài hát: “ Rửa mặt như mèo”.


-Tranh minh hoạ trang 4, 5, 6/ BTĐD
<i>2. HỌC SINH: Vở bài tập đạo đức.</i>
<i>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</i>


<i>Tiết 2</i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>
<i>A. Ổn định: </i>


<i>B. Kiểm tra:</i>


- Khi đi học ăn mặc thế nào là gọn gàng sạch
sẽ?


- Em đã làm gì để ln gọn gàng, sạch sẽ.
=> Nhận xét, tuyên dương bạn trả lời tốt.
<i>C. Bài mới: </i>


<i>1.Phần đầu: Khám phá:</i>


* G iới thiệu bài : Nêu ngắn gọn, ghi tựa.
Gọn gàng, sạch sẽ ( tiết 2).


<i>2.Phần hoạt động: Kết nối:</i>
<i>* H oạt động 1 : Bài tập 3.</i>


- Nêu yêu cầu để Học sinh thực hiện.
+ Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?


+ Bạn có gọn gàng sạch sẽ khơng?
+ Em có muốn như bạn khơng?
- Gọi Học sinh lên trình bày. Hỏi thêm?
Em làm gì để được gọn gàng, sạch sẽ?
K


ết luận : Chúng ta nên làm như các bạn nhỏ
trong tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8.


<i>*H oạt động 2: Bài tập 4</i>


-Nêu yêu cầu: Học sinh cùng bàn giúp nhau
sửa quần áo, đầu tóc cho gọn gàng, sạch sẽ.
- Nhận xét, tuyên dương bàn nào làm tốt.


Nghæ


<i>*H oạt động 3 : </i>


- Yêu cầu Học sinh hát “ Rửa mặt như mèo “.


- Hát.


- Lắng nghe trả lời câu hỏi
- Cả lớp nhận xét, bổ sung


- Lắng nghe và lặp lại tựa.


- Quan sát tranh, trả lời câu hỏi
Theo nhóm đơi.



- Vài Học sinh nêu trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.


- Thực hiện theo yêu cầu của
giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Hỏi: + Mèo rửa mặt có sạch khơng?


+ Lớp mình có ai rửa mặt giống mèo.
+ Rửa mặt như mèo có hại gì?


K


ết luận : Hằng ngày các em phải ăn ở sạch
sẽ để đảm bảo sức khoẻ luôn tốt.


- Giới thiệu cho Học sinh nghe bài thơ: “Cò
và Quạ”.


<i>* H oạt động 4 : Đọc thơ ở cuối bài. </i>
+Vở bài tập đạo đức 1( tr.10).


- Đọc mẫu.


- Gọi Học sinh đọc thuộc.


<i>4. Nhận xét, dặn dò.</i>


- Về nhà thực hiện tốt những điều đã học.



- Hát ĐT.


- Lắng nghe + trả lời câu hỏi
( 3 -> 6 em).


- Lắng nghe, nhận xét.


- Nghe và đọc theo.
- Vài em đọc.


<i> KÍ DUYỆT</i>


<i>Ngày dạy:……….</i>


<i> Tuần5 </i>
<i>Tiết 5:</i>


<i>A. MỤC TIÊU:</i>


- Biết được tác dụng của sách vở, đồ dùng học tập.


- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập.


- Thực hiện giữ gìn sách vở và đồ dùng học tập của bản thân.( Học sinh


khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện giữ gìn sách vở, đồ dùng học
tập)


<i>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</i>


Tiết 1:


- Vở bài tập 1. Đạo đức 1 + bút màu + 1 số đồ dùng dạy học như ở tr. 1
- Phóng to tranh bài tập 1 và 3 trong vở bài tập đạo đức(tr.11, 12).
Tiết 2:


- Câu chuyện: Đồ dùng để ở đâu? ( nhị hà).


Đầu tóc em chải gọn gàng.
Áo quần sạch sẽ trông càng thêm yêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Phần thưởng (nếu có điều kiện).
<i>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</i>


<i>Tiết 1</i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>
<i>A. Ổn định: Chuẩn bị bảng.</i>


<i>B. Kiểm tra : Yêu cầu Học sinh chuẩn bị</i>
đồ dùng dạy học.


- Giúp Học sinh sắp xếp đồ dùng trên bàn
cho gọn gàng.


<i>C. Bài mới: </i>


* G iới thiệu bài : Nêu ngắn gọn và ghi tựa.
Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập (tr.1).
<i>* H oạt động 1 : Bài tập 1.</i>



Tô màu và gọi tên các đồ dùng học tập
trong hình.


- Nêu và giải thích u cầu.


- Gọi Học sinh gọi tên các đồ dùng học
tập vừa tô.


- Lấy ý kiến cả lớp rồi xác định kết quả:
Đúng hay sai.


<i>* H oạt động 2: Bài tập 2.</i>


Giới thiệu với bạn những đồ dùng học tập
của mình.


-Chia nhóm, nêu yêu cầu và gợi ý:
+ Tên đồ dùng học tập.


+ Đồ dùng đó để làm gì?


+ Cách giữ gìn đồ dùng học tập.
- Yêu cầu Học sinh lên trình bày.
K


ết luận : Giữ gìn sách vở, đồ dùng học


tập cẩn thận sạch đẹp là một việc làm
góp phần tiết kiệm tài nguyên thiên


nhiên, BVMT, làm cho mơi trường ln
sạch đẹp.


Nghỉ


<i>* H oạt động 3 : Bài tập 3:</i>


Đánh dấu + vào □ trong những tranh vẽ
hành động đúng.


- Nêu yêu cầu.


- Gọi Học sinh trả lời câu hỏi


+ Em đánh dấu tranh nào? Bạn đang làm
gì? Hành động đó đúng hay sai?


+ Vì sao em cho rằng hành động của bạn
đó là đúng?


*C hốt lại: Hành động của những bạn
trong tranh 1, 2, 6 là đúng, hành động


Hát.


Chuẩn bị: Vở bài tập, bút màu và
1 số đồ dùng học tập.


- Lắng nghe.
- Lập lại tựa.



- Quan sát tranh (cá nhân).


- Tìm và tơ màu đồ dùng học tập
trong tranh (tr.11).


- Vài em nêu lên: Sách vở, caëp,
bút, thước kẻ,…


- Lớp nhận xét, bổ sung.


- Giới thiệu trong nhóm ( 4 – 6).
- Vài em đại diện.


- Nhóm lên trình bày.
- Lớp theo dõi, bổ sung.


Làm bài tập.


Mỗi em nêu 1 tranh (đúng mà em
đã đánh +) và giải thích.


- Theo dõi, nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

trong các bức tranh 3, 4, 5 là sai.
K


ết luận : Cần phải giữ gìn đồ dùng học
tập:



- Không làm giây bẩn, viết hay vẽ bậy ra
sách vở.


- Không xé sách, vở.


- Không dùng thước, bút, cập…để nghịch.
- Học xong phải cất gọn gàng đồ dùng
học tập vào nơi qui định.


- Giữ gìn đồ dùng học tập giúp các em
thực hiện tốt quyền học tập của mình.
<i>* H ướng dẫn nối tiếp :</i>


- Hướng dẫn Học sinh sửa sang lại đồ
dùng học tập: Bao bìa, dán nhãn, giữ
không để quăn mép sách vở; Sắp xếp bút
thước và các đồ dùng khác cho gọn gàng,
ngăn nắp.


<i>4. Nhận xét, dặn dò.</i>


- Nhận xét sơ lược đồ dùng học tập của
Học sinh.


- Về sửa sang lại đồ dùng học tập để tiết
sau thi “ Sách, vở ai đẹp nhất”.


- Trình bày sách vở, đồ dùng học
tập.



Theo dõi để biết cách sửa sang,
-- SẮp xếp đồ dùng học tập.


- Lắng nghe.


<i> KÍ DUYỆT</i>
<i>Ngày dạy:……….</i>


<i> Tuần6 </i>



<i>TIEÁT 6:</i>


<i>A. MỤC TIÊU:</i>


- Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp em thực hiện tốt quyền được học
của mình.


- Biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập của mình.


- Giáo dục Học sinh biết ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
<i>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</i>


1. Giáo viên:


- Chuẩn bị bài hát “ Sách bút thân yêu” Nhạc và Lời: Bùi Đình Thảo.
2. Học sinh:


- Sách vở, bao bìa dán nhãn.
<i>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</i>



<i>Tiết 2</i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>
<i>1.Ổn định: Chuẩn bị bàn để đồ dùng học - Hát đồng thanh.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

tập.


<i>2. Kiểm tra : Hỏi để Học sinh nhắc lại lời</i>
dặn của giáo viên ở tiết trước.


<i>3. Bài mới: </i>


* G iới thiệu ghi tựa :


Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập (t.2).
<i>* H oạt động 1 : Thi “ Sách, vở ai đẹp</i>
<i>nhất ”</i>


- Nêu yêu cầu cuộc thi và nêu thành phần
ban giám khảo: Lớp trưởng, lớp phó học
tập và lớp phó văn thể mỹ và các tổ
trưởng, tổ phó.


- Nêu tiêu chuẩn chấm thi:


+ Có đủ sách vở, đồ dùng học tập qui
định.


+ Sách vở sạch, không bị bẩn, quăn mép,
xộc xệch.



+ Đồ dùng học tập sạch sẽ, không bẩn,
không xộc xệch, cong queo.


- Yêu cầu các tổ tiến hành thi vòng 1.
=> Theo dõi hoạt động thêm cách chấm.
- Yêu cầu các tổ mang sách vở của các
bạn đã chọn vào vòng 2 lên bàn đã được
chuẩn bị. sau đó tiếp tục cho BGK chấm
thi vịng 2.


=> Theo dõi hỗ trợ cho BGK.


Liên hệ kiểm tra thêm các đồ dùng học
tập khác của các bạn được chọn ở vòng 2.
- Yêu cầu BGK công bố kết quả, phát
thưởng ( nếu có).


<i>* H oạt động 2 : Kể chuyện.</i>


- Kể: “ Đồ dùng để ở đâu ( Nhị Hà)”.
- Hướng dẫn Học sinh tìm hiểu chuyện,
liên hệ thực tế:


+ Câu chuyện nói về ai?
+ Vì sao bạn trễ học?


+ Em có bị trễ học lần nào khơng? Vì sao
trễ?



C


hốt lại : Sắp xếp gọn gàng, ngăn nấp
cũng là cách để giữ gìn đồ dùng học tập
bền đẹp và có lợi cho việc học tập của
chúng ta.


<i>Nghæ</i>


<i>* H oạt động 3 :</i>


- Hướng dẫn Học sinh đọc thuộc câu thơ
cuối Bài: Đọc mẫu cho Học sinh đọc
theo.


K


ết luận : Cần phải giữ gìn sách vở, đồ


- Nêu: Sửa sang đồ dùng học tập.
Chuẩn bị thi => ( bạn khác bổ
sung).


- Lắng nghe, lập lại tựa.


- Thực hiện theo yêu cầu của giáo
viên.


- Lắng nghe và chuẩn bị.



- Sắp xếp sách, vở, đồ dùng học
tập của mình lên trên bàn: Cặp để
trong ngăn bàn, các đồ dùng khác
để bên cạnh chồng sách vở.


- Tổ trưởng, tổ phó chấm thi trong
tổ mình chọn ra 3 bạn khá nhất để
thi vịng 2.


Lớp trưởng và 2 lớp phó, tiến hành
chấm thi vịng 2.


- Hoan hơ cá nhân và tổ về nhất,
nhì,…


- Lắng nghe.


- Suy nghĩ, trả lời câu hỏi


- Lắng nghe.


- Đọc theo giáo viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

dùng học tập giúp các em học tốt và thực
hiện tốt quyền được học tập của chính
mình.


<i>4. N hận xét, dặn dò .</i>
- Nhận xét tiết học.



- Về nhà hay ở lớp điều cần sấp xếp đồ
dùng gọn gàng, ngăn nắp và giữ gìn các
đồ dùng học tập cho bền đẹp => giáo dục
tính tiếp kiệm.


- Tiết sau mang theo ảnh chụp gia đình
em.


lớp.


Muốn cho sách vở đẹp lâu.


Đồ dùng bền mãi nhớ câu giữ gìn.
- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>Ngày dạy:……….</i>


<i> </i>


<i>Tuần: 7</i>


<i> Tieát 7:</i>


<i>A. MỤC TIÊU:</i>


Qua bài này, Học sinh hiểu:


- Bước đầu biết được Trẻ em cĩ quyền được cha mẹ yêu thương chăm sĩc.
(Học sinh khá giỏi biết trẻ em có quyền có gia đình, có cha, mẹ.


- Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép,



vâng lời ơng bà, cha mẹ.( Học sinh khá, giỏi phân biệt được các hành vi, việc


làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha
mẹ.


- Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.


-GDKNS: KN giới thiệu những người thân trong gia đình, KN giao tiếp/ứng
xử với những người trong gia đình, KN ra quyết định và giải quyết vấn đề thể
hiện lịng kính u đối với ông bà cha mẹ.


<i>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</i>


- Vở bài tập Đạo đức 1; Tranh bài tập 2 phóng to ( 4 hình 4 tờ).
- Đồ dùng để đóng vai ( Bài tập 3 tr.14 trong vở bài tập).


- Tranh ảnh về gia đình và quyền có gia đình.


- Bài hát: “ Cả nhà thương nhau” và “ Mẹ yêu không nào”.
- Câu chuyện: “Nhớ lời dặn của mẹ”( tr71 SGK).


<i>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</i>


<i>Tiết 1</i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>
<i>A. Ổn định: Chuẩn bị dụng cụ chơi đóng</i>


vai.



<i>B. Bài mới: </i>


1.Khởi động: Hát tập thể.


- Yêu cầu Học sinh hát bài “ Cả nhà
thương nhau”.


- Giới thiệu ghi tựa qua tìm hiểu bài hát.
Gia đình em ( tiết 1).


2.Hoạt động (khám phá)


*H<i> oạt động 1 : BT 1: </i> <i>Kể về gia đình</i>
<i>mình.</i>


Mục tiêu: GDKNS: KN giới thiệu những
người thân trong gia đình.


- Nêu yêu cầu và chia nhóm (4 Học sinh).
-Gợi ý nội dung:


+ Gia đình em có mấy người?
+ Gồm những ai? Bố mẹ em tên gì?


+Anh (chị) em bao nhiêu tuổi? Học lớp
mấy?


- Gọi Học sinh kể trước lớp.



- Hát đồng thanh hoặc chuẩn bị
cùng giáo viên.


- Hát ĐT.


- Thực hiện theo yêu cầu của giáo
viên, lập lại tựa.


- Kể về gia đình mình trong nhóm
( lần lượt từng em).


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

=> Gia đình em kể đa số chỉ có một đến


hai con, điều đó đã góp phần hạn chế
gia tăng dân số, góp phần cùng cộng
đồng BVMT.


Chú ý: Đối với những em sống trong gia
đình khơng đầy đủ, nên hướng dẫn Học
sinh cảm thông chia sẽ với bạn.


Kết luận: Ai cũng có một gia đình.


<i>* H oạt động 2 : BT 2: Kể lại nội dung</i>
<i>tranh</i>


(tr.13 vở bài tập).


- Chia lớp thành 4 nhóm. Giao cho mỗi
nhóm 1 tranh yêu cầu: Quan sát kể lại nội


dung tranh.


- Treo tranh (bài tập 2) lên gọi đại diện
các lớp lên trình bày kết quả đã thảo luận.
- Chốt lại nội dung từng tranh sau khi
Học sinh trình bày.


Tranh 1; Bố mẹ đang hướng dẫn con học
bài.


Tranh 2: Bố mẹ đưa con đi chơi đu quay
ở cơng viên.


Tranh3:Gia đình đang sum họp bên mâm
cơm.


Tranh 4: Bạn nhỏ trong tổ bán báo ” xa
mẹ” đang bán báo trên đường phố.


- Đàm thoại.


+ Bạn nào trong tranh được sống hạnh
phúc với gia đình?


+ Bạn nào phải sống xa cha mẹ? Vì sao?
- Vậy trẻ em phải có quyền gì ?


K


ết luận : Trẻ em có quyền được cha mẹ



yêu thương chăm sóc, caùc em thật hạnh
phúc, sung sướng khi được cùng sống với
gia đình. Chúng ta cần cảm thơng, chia sẽ
với các bạn thiệt thịi, khơng được sống
cùng gia đình.


Nghỉ


<i>* H oạt động 3 : BT3: Đóng vai treo tranh.</i>
Mục tiêu: GDKNS: KN ra quyết định và
giải quyết vấn đề thể hiện lịng kính u
đối với ơng bà cha mẹ.


- Cho Học sinh giữ 4 nhóm ( Hoạt động
2), mỗi nhóm thảo luận, phân vai theo
tình huống trong tranh ( Mỗi nhóm một
tranh).


- Kết luận cách ứng sử phải phù hợp trong


- Quan sát tranh theo nhóm giáo
viên đã chia.


- Từng nhóm cử đại diện lên trình
bày nội dung đã thảo luận.


- Lớp nhận xét, bổ sung.


- Trả lời câu hỏi của giáo viên.



- Học sinh khá, giỏi trả lời


- Lắng nghe.


- Thảo luận nhóm để đóng vai.
+ Phân vai.


+ Chọn lời cho nhân vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

các tình huống.


+ Hình 1: Nói “ vâng ạ ! “ Và thực hiện
đúng lời mẹ dặn.


+ Hình 2: Chào bà và cha mẹ khi đi học
về.


+ Hình 3: Xin phép bà đi chơi.


+ Hình 4: Nhận q bằng 2 tay và nói lời
cảm ơn.


- Vậy những việc làm nào phù hợp,


khơng phù hợp về kính trọng ơng, bà,
cha, mẹ?


Kết luận: Các em phải có bổn phận kính
trọng, lễ phép và vâng lời ơng bà, cha mẹ.


<i>4. Nhận xét, dặn dị.</i>


- Nhận xét tiết học.


- về nhà thực hiện tốt những điều đã học.


- Học sinh khá, giỏi nêu


- Lắng nghe.


<i> KÍ DUYỆT</i>


<i>Ngày dạy:……….</i>


<i> Tuần: 8 </i>


<i> Tieát 8:</i>


<i>A. MỤC TIÊU:</i>


- Học sinh hiểu biết về quyền quy định trong quyền trẻ em và gia đình.
- Học sinh từ đó u q, kính trọng vâng lời người lớn trong gia đình.
-GDKNS:KN giới thiệu những người thân trong gia đình, KN giao


tiếp/ứng xử với những người trong gia đình, KN ra quyết định và giải quyết vấn
đề thể hiện lịng kính u đối với ơng bà cha mẹ.


<i>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</i>
<i>1. Giáo viên:</i>


- Nội dung bài dạy, các câu hỏi, tình huống


<i>2. HỌC SINH:</i>


- Vở bài tập đạo đức.


<i>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </i>


<i>Tiết 2</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i>A. Ổn định: </i>
<i>B. Bài mới: </i>


* G iới thiệu bài : Ngắn gọn, ghi tựa.
<i>* K hởi động : Trò chơi “ Đổi nhà”.</i>


- Hướng dẫn cách chơi và làm mẫu 3 em
(2 em làm nhà, 1 em ở trong nhà )


Quản trò: “ Đổi nhà”.


<i>*Kết nối: Thảo luận qua trò chơi:</i>


+Em cảm thấy thế nào khi ln có một
mái nhà?


+ Em sẽ ra sau khi khơng có một nhà?
Kết luận: Gia đình là nơi em được ba mẹ
và những người trong gia đình che chở,
u thương, chăm sóc, ni dưỡng, dạy
bảo.



<i>* Hoạt động 1: Đóng vai.</i>


Tiểu phẩm: Chuyện của bạn Long.
- Giúp Học sinh chọn vai.


- Giới thiệu câu chuyện (SGK t.25).
- Hướng dẫn Học sinh thực hiện.
- Gợi ý thảo luận:


+ Em có nhận xét gì về những việc làm
của bạn Long? ( Đã vâng lời cha mẹ
chưa?).


+ Điều gì xảy ra khi bạn Long không
vâng lời ba mẹ?


<i>Nghæ</i>


<i>* Hoạt động 2: Học sinh tự liên hệ.</i>


*Mục tiêu:GDKNS: KN giao tiếp/ứng xử
với những người trong gia đình, KN ra
quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện
lịng kính u đối với ơng bà cha mẹ.
- Nêu yêu cầu và gợi ý Học sinh tự liên
hệ.


+ Sống trong gia đình em được cha mẹ
quan tâm như thế nào?



+ Em đã làm những gì để cha mẹ vui
lòng?


+ Nêu những việc thể hiện sự kính trọng


, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ


- Gọi 1 Học sinh lên trình bày.


=> Khen thưởng bạn biết lễ phép, vâng
lời cha mẹ, nhắc cả lớp học tập theo bạn.
- Kể cho Học sinh nghe câu chuyện “ Nhớ
lời dặn của mẹ” (SGK tr1,72).


K


ết luận chung :


- Trẻ em có quyền được sống cùng cha
mẹ, yêu thương, che chở, chăm sóc, ni


Hát.


Lắng nghe, lập lại.


Lắng nghe và thực hiện theo
hướng dẫn.


Lắng nghe, trả lời câu hỏi



( Những Học sinh không bị mất
nhà ).


(Những em đã bị mất mái nhà ).


Chọn vai: Mẹ, Long và các bạn
của Long.


Lắng nghe để thực hiện theo
hướng dẫn (6 em) cả lớp theo dõi,
nhận xét.


- Thảo luận nhóm bốn.


Vài Học sinh nêu ý kiến đã thảo
luận.


Cả lớp nhận xét, bổ sung.


( Không làm bài, đi nắng -> ốm).


Từng đôi bạn tự liên hện theo gợi
ý của giáo viên.


- Vài em trình bày trước lớp.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe.


- Nêu nhận xét.
- Lắng nghe.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

dưỡng, dạy bảo.


- Cần cảm thông, chia sẻ với những bạn
thiệt thịi khơng được sống cùng gia đình.
- Trẻ em có bổn phận phải u q gia
đình; Kính trọng, lễ phép, vâng lời ông
bà, cha mẹ.


<i>3. Nhận xét, dặn dị.</i>


Kí duyệt


<i>Ngày dạy:……….</i>


<i> Tuần:9 </i>


<i>Tieát 9:</i>


<i>A. MỤC TIÊU:</i>


- Đối với anh chị cần lễ phép, đơí với em nhỏ cần nhường nhịn. Có như vậy
anh chi em mới hồ thuận, cha mẹ mới vui lịng.


- Yêu quý anh chị em trong gia đình


- Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hằng


ngaøy


-GDKNS: KN giao tiếp/ứng xử với anh chị em trong gia đình. KN ra quyết


định và giải quyết vấn đề thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
<i>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</i>


- Vở bài tập Đ đức 1-> Phiếu học tập ghi cách xử lý ở bài tập 2(tiết 16).
- Đồ dùng chơi đóng vai: Một số đồ chơi trẻ em trong đó có 2 quả cam (1
to, 1 nhỏ), 1 ô tô.


- Chuyện: “Hai chị em” (tr 1 SGK), bài thơ “Làm anh” (tr8 SGK) và một
số câu tục ngữ, ca dao (tr SGK).


<i>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</i>


<i>Tiết 1</i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>
<i>A. Ổn định: Chuẩn bị phiếu học tập.</i>


<i>B. Bài mới: </i>


1.Khởi động: GT bài:


Hát.


- Lắng nghe, lập lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

GV giảng và Ghi tựa bài lên bảng.


<i>Lễ phép với anh chị, nhường nhị em nhỏ.</i>
2.Phần hoạt động: Kết nối



<i>* H oạt động 1 : Bài tập 1.</i>


Kể lại nội dung từng bước tranh.


<i>Mục tiêu: GDKN giao tiếp/ứng xử với anh</i>
chị em trong gia đình


- Nêu u cầu và chỉ định nhóm.
- Gọi Học sinh lên trình bày.
-Chốt lại nội dung từng tranh:


<i>Tranh 1 : Anh đưa cho em ăn, em nói lời cảm</i>
ơn => Anh quan tâm em, em lễ phép với
anh.


<i>Tranh 2: Hai chị em cùng chơi, chị giúp em</i>
mặc áo cho búp bê. Hai chị em chơi với nhau
rất hoà thuận, chị biết giúp em khi chơi.
Kết luận: Anh chị em trong gia đình phải
thương yêu và hồ thuận với nhau.


Nghỉ


<i>*H oạt động 2 : Bài tập 2: Ứng xử tình huống</i>
<i>Mục tiêu: GDKN ra quyết định và giải quyết</i>
vấn đề thể hiện lễ phép với anh chị, nhường
nhịn em nhỏ.


- Yêu cầu Học sinh nhận xét tranh ở bài tập
2 xem tranh vẽ gì?( HĐ Học sinh nêu nhận


xét).


- Hướng dẫn Học sinh tìm cách xử lý tình
huống trong từng tranh.


- Chốt lại và đánh phiếu học tập đã chuẩn bị
lên bảng.


-Nêu lên từng cách giải quyết cho Học sinh
chọn.


- Cho những Học sinh có cùng lựa chọn vào
một nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận vì
sao chọn cách đó.


- Gọi đại diện nhóm lên trình bày.
Kết luận:


Tranh 1: Cách ứng xử đúng nhất là nhường
cho em bé chọn trước, thể hiện chị yêu em
nhất.


Tranh 2: Cho em mượn và hướng dẫn em
cách chơi, cách giữ gìn đồ chơi không bị
hỏng.


<i>* H oạt động 3 : Kể chuyện “ Hai chị em”.</i>
-Kể cho Học sinh nghe.


- Quan sát tranh.


- Thảo luận nhóm đôi.


-Vài Học sinh nêu nhạn xét việc
làm của các bạn nhỏ trong
tranh.


- Lớp trao đổi, bổ sung.


- Quan sát tranh, nêu nhận xét:
Tranh 1: Lan chơi với em thì
được cơ cho q.


Tranh 2: Hùng có ơ tơ đồ chơi
mới. Em thấy và đòi mượn.
- Nêu ý kiến của cá nhân về
cách ứng xử trong từng tranh.
- Lắng nghe và giơ tay nếu
đồng tình với cách ứng xử giáo
viên vừa nêu.


- Thảo luận nhóm.


- Từng nhóm cử đại diện lên
trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Học sinh lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Hỏi: qua câu chuyện các em thấy chị Hà là
người thế nào? (Học sinh khá giỏi biết vì



sao cần lễ phép với anh chị, nhường nhịn
em nhỏ?)


K


ết luận :


-Làm anh chị phải biết yêu thương, nhường
nhịn em nhỏ.


- Làm em phải biết lễ phép và thương yêu
anh chị mình.


<i>4. N hận xét, dặn dò .</i>


Thực hiện như chị Hà trong câu chuyện và
biết chọn cách ứng xử thể hiện sự yêu
thương lẫn nhau.


-Vài Học sinh nêu nhận xét. Cả
lớp bổ sung.


- Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>Ngày dạy:……….</i>


<i> Tuần:10 </i>


<i>Tieát 10:</i>


<i>A. MỤC TIÊU:</i>



<i> - Học sinh làm BT 3,4 theo yêu cầu của giáo viên</i>


<i> - Học sinh nhận ra việc nên, hay không nên và học tập điều nên trong </i>
việc lễ phép, nhường nhin.


<i>- Giáo dục Học sinh lối sống đạo đức.</i>


- GDKNS: KN giao tiếp/ứng xử với anh chị em trong gia đình. KN ra
quyết định và giải quyết vấn đề thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em
nhỏ.


<i>B. Đồ DÙNG DẠY HỌC</i>


<i>1. Giáo viên: Tranh bài tập 2,3, vở bài tập đạo đức và các câu hỏi.</i>
2. Học sinh: SGK, Vở bài tập đạo đức, bút chì.


<i>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </i>


<i>Tiết 2</i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>
<i>A. Ổn định: </i>


<i>B. Bài mới: </i>


* GT bài: Nêu ngắn ngọn, ghi tựa.
<i>* Khởi động:</i>


-Hướng dẫn Học sinh đọc thơ “Làm


anh”


<i>*H oạt động 1 : Cho Học sinh làm bài</i>
<i>tập 3.</i>


Nối tranh với chữ Nên hoặc Khơng nên
cho phù hợp.


-Giải thích cách làm.


- Gọi Học sinh nêu trước lớp => nhận
xét.


- Học sinh khá giỏi biết phân biệt các


hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù
hợp về lễ phép với anh chị, nhường
nhịn em nhỏ.


Kết luận:


Tranh 1: Khơng nên. Vì anh khơng cho
em chơi chung.


Tranh 2: Nên. Vì anh biết hướng dẫn em
học.


Tranh 3: Nên.Vì hai chị em biết bảo ban
nhau cùng làm việc nhà.



Tranh 4: Khơng nên. Vì anh tranh với
em quyển truyện => không nhường em.


Hát.


- Lắng nghe, lặp lại.
Đọc theo hướng dẫn.
Làm việc cá nhân.


Mỗi em nêu một tình huống.
Lớp nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe.


<i><b>LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ, </b></i>


<i><b>NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Tranh 5: Nên. Vì anh biết dỗ em để mẹ
làm việc nhà.


<i>Nghæ</i>


<i>*H oạt động 2 : Chơi đóng vai theo tình</i>
<i>huống ở bài tập 2.</i>


<i>Mục tiêu: GD KN ra quyết định và giải </i>
quyết vấn đề thể hiện lễ phép với anh
chị, nhường nhịn em nhỏ.


-Chia nhóm yêu cầu Học sinh đóng vai
theo tình huống( mỗi nhóm 1 tình


huống).


Kết luận: Là anh chị cần phải nhường
nhị em nhỏ; Là em nhỏ cần phải lễ
phép, vâng lời anh chị.


<i>* Hoạt động 3: Học sinh tự liên hệ.</i>
- Gợi ý: Em đã làm gì để thể hiện mình
lễ phép với anh chị hoặc biết nhường
nhị em nhỏ.


-Khen những em thể hiện tốt và nhắc
nhở những em chưa thể hiện được.
* Hướng dẫn Học sinh đọc câu thơ cuối
bài.


-Đọc vài lần.
-Gọi HS đọc.


<i>4. Nhận xét, dặn dò.</i>


- Chuẩn bị đóng vai.


-Từng nhóm lên thực hiện đóng vai.
Lớp nhận xét: Cách ứng xử của anh
chị đối với em và của em đối với
anh chị.


- Tự liên hệ hoặc kể về các tấm
gương về lễ phép với anh chị,


nhường nhịn em nhỏ.


Đọc theo.
Đọc CN.


Kí duyệt


<i>Ngày dạy:……….</i>


<i> Tuần 11 </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>A. MỤC TIÊU:</i>


<i>- Biết nêu vài biểu hiện về gọn gàng sạch sẽ, biết nhận xét và tự nhận</i>
xét về “Quần áo sạch sẽ, đầu tóc gọn gàng”.


- Nêu vài biểu hiện về biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập; Kể được
một việc làm thể hiện biết giữ gìn sách vở hoặc đồ dùng học tập.


- Nêu được vài biểu hiện về lễ phép với ông bà cha mẹ, anh chị và
nhường nhịn em nhỏ. Thể hiện qua cách xử lí tình huống trong trị chơi đóng
vai.


<i>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</i>


- Bài hát “Em là hoa hồng nhỏ” của Trịnh Công Sơn và bài hát “Làm
Anh” của Trần Công Vinh và Phan Thò Thanh Nhàn.


- Bài thơ Dặn em của Trần Đăng Khoa ( trang 79 SGK).
- Câu chuyện “ Cây thông nhỏ của em” (trang 75,76 SGK).


C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>
<i>1. Ổn định: </i>


2. Hướng dẫn Học sinh ôn tập:
* G iới thiệu ghi tựa :


* H oạt động 1 : Hướng dẫn Học sinh nêu
những biểu hiện về: Ăn mặc gọn gàng,
giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.


- Gợi ý để Học sinh biểu hiện về ăn mặc
gọn gàng, sạch sẽ và giữ gìn sách vở, đồ
dùng học tập.


- Nhận xét.


*H oạt động 2 : Kiểm tra việc thực hiện của
Học sinh


- Cho Học sinh quan sát và nhận xét việc
làm của bạn thể hiện: Gọn gàng sạch sẽ
và đồ dùng học tập bền đẹp.


- Nhận xét và kết luận lại.


Nghæ


* H oạt động 3 : Chơi đóng vai:



- Chọn các bài tập đóng vai thể hiện sự lễ
phép với ông bà, cha mẹ, anh chị và biết
nhường nhịn em nhỏ.


- Phân cơng cho từng nhóm.
- u cầu Học sinh lên đóng vai.
- Gợi ý để Học sinh nhận xét đúng.


*V ui chơi : Hướng dẫn Học sinh đọc thơ
“Dặn em”.


- Kể cho Học sinh nghe câu chuyện “Cây
thơng nhỏ của em”.


-Cịn thời gian hướng dẫn Học sinh hát bài
làm anh.


<i>3. Nhận xét, dặn dò.</i>
- Nhận xét tiết học.


- về nhà thực hiện tốt những điều đã học.


Hát.
Lặp lại.


Nêu theo gợi ý của giáo viên: CN.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


Kiểm tra lẫn nhau ( nhóm 2 -> 4).


- Nêu nhận xét.


Lớp nhận xét bổ sung.


Chuẩn bị đóng vai: Lời thoại và
nhân vật.


- Thảo luận nhóm.
. Từng nhóm đóng vai.
- Nhận xét.


Đọc theo giáo viên.
Lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Kí duyệt


<i>Ngày dạy:………</i>


Tuần 12



Tiết 12


<i>A. MỤC TIÊU:</i>


- Trẻ em cĩ quyền cĩ quốc tịch. Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì,


Quốc ca của Tổ quốc Vieät Nam.


- Nêu được : Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn



Quốc kì


- Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần. .(Học sinh khá giỏi biết


nghiêm trang khi chào cờ là thể hiện lịng tơn kính Quốc kỳ và u quý Tổ
quốc Việt Nam.)


- Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
<i>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN::</i>


- Vở bài tập Đạo đức 1 .


- Một lá cờ Việt Nam (đúng qui cách, bằng vải hoặc giấy).
- Bài hát “Lá cờ Việt Nam”.


- Bút màu, giấy vẽ, và một lá cờ nhỏ có cán cầm.
<i> C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>
<i>1. Ổn định: Chuẩn bị đồ dùng dạy học.</i>


2. Bài mới:


* Giới thiệu bài: Ghi tựa


* Hoạt động 1: Quan sát tranh bài tập 1 và
đàm thoại.


- Yêu cầu Học sinh quan sát tranh và thảo
luận câu hỏi:



- Các bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?
- Các bạn đó là người nước nào? Vì sao
em biết?


Kết luận: <i>Các bạn nhỏ trong tranh đang</i>
<i>giới thiệu, làm quen với nhau. Mỗi bạn</i>
<i>mang một quốc tịch riêng: Việt Nam,</i>


Hát.


- Lắng nghe, lặp lại


- Quan sát, trả lời câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Lào, Trung Quốc, Nhật Bản. Trẻ em có</i>
<i>quyền có quốc tịch. Quốc tịch của chúng</i>
<i>ta là Việt Nam.</i>


* Hoạt động 2: Quan sát tranh nêu nhận
xét cho từng tranh.


- Chia nhóm và nêu yêu cầu cho từng
nhóm: Từng nhóm quan sát tranh và nêu
nhận xét. Tranh 1, 2, 3:


+ Những người trong tranh đang làm gì?
- Tranh 1,2:


+ Tư thế đứng của họ như thế nào?


+ Vì sao họ đứng như thế?


- Tranh 3: Vì sao họ sung sướng cùng
nhau nâng lá cờ tổ quốc?


- Khi chào cờ phải đứng tư thế như thế


nào?


Kết luận: Quốc kì tượng trưng cho một
nước. Quốc kì Việt Nam màu đỏ, ở giữa
có ngơi sao màu vàng (Giới thiệu cho
Học sinh xem lá cờ). Quốc ca là bài hát
chính thức của một nước dùng khi chào
cờ. Khi chào cờ ( bỏ mủ nón; Sửa sang lại
đầu tóc, quần áo chỉnh tề; đứng nghiêm;
mắt hướng về quốc kì). Nghiêm trang khi
chào cờ để bày tỏ lịng tơn kính quốc kì,
thể hiện tình yêu đối với tổ quốc Việt
Nam.


* Hoạt động 3: Làm bài tập 3.


- Gọi một Học sinh nêu yêu cầu bài hoặc
gợi ý Học sinh: Nhận xét xem tranh về
bạn nào chưa nghiêm trang khi chào cờ.
- Gọi đại diện Học sinh lên trình bày.
- Nhận xét.


Kết luận: Khi chào cờ phải đứng nghiêm


trang không quây ngang quây ngửa hay
nói chuyện riêng.


3. Nhận xét – dặn dò:


- Nhận xét tiết học.


- về nhà thực hiện tốt những điều đã học.


- Thảo luận nhóm đơi 4 (5).


- Từng nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận.


- Học sinh nêu


- Quan sát, lắng nghe.


- Nêu yêu cầu bài tập 3. (nếu
được).


Thảo luận theo bàn.
- Trình bày kết quả.
=> Nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<i>Ngày dạy:………</i>


<i> Tu</i>

<i>ầ</i>

<i>n:13 </i>

<i> </i>
<i> Tieát 13:</i>



<i>A. MỤC TIÊU:</i>


<i> - Học sinh hiểu trẻ em có quyền có quốc tịch. Quốc Kì Việt Nam là lá cờ đỏ có </i>
ngơi sao 5 cánh. Quốc kì tương ứng cho một đất nước.


<i> - Học sinh nhận </i>bieát được lá cờ của Tổ quốc. Phân biệt được tư thế đứng chào
cờ đúng với tư thế sai. Biết nghiêm trang trong các giờ chào cờ đầu tuần.


<i> - Học sinh ln </i>tôn trọng lá Quốc kì.
<i>B. Đồ DÙNG DẠY HỌC</i>


<i>1. Giáo viên: Vở bài tập đạo đức, một lá Quốc kì.</i>
<i>2. Học sinh:</i>


- SGk.


- Vở bài tập đạo đức.


<i>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</i>
TIẾT 2


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>
1. Khởi động: Cho Học sinh hát bài “Lá


cờ Việt Nam” (Hướng dẫn Học sinh
hát).


2. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
* Hoạt động 1: Vẽ và tơ quốc kì.



- Cho Học sinh mở vở bài tập (trang 21)
yêu cầu bài tập 4.


- Hỏi: Cờ Việt Nam có hình gì? Màu gì?
+ Cịn có gì?


- Hướng dẫn Học sinh thực hiện bài tập (
Lưu ý những Học sinh yếu ).


- Gợi ý để Học sinh nhận xét ( đúng màu
).


- NX, khen những em vẽ Quốc kì đẹp
nhất.


* Tập chào cờ: Họat động 2


- Làm mẩu cho Học sinh xem kết hợp
hát quốc ca.


- Hỏi để Học sinh nhắc lại tư thế khi
chào cờ.


- Gọi vài Học sinh lên thực hiện theo
hướng dẫn của giáo viên.


- Nhận xét kết luận.


- Cho cả lớp chào cờ, ra hiệu lệnh:



Hát ĐT.


- Lắng nghe.


- Hình chữ nhật, màu đỏ, giữa có
ngơi sao vàng năm cánh.


- Làm bài tập 4.


- Giới thiệu tranh vẽ và nhận xét:
Cờ việt Nam màu đỏ. Ngôi sao
vàng năm cách ở giữa.


Quan sát, nghe.


TLCH: Đứng nghiêm, mắt nhìn lá
quốc kì hát to, rõ bài quốc ca.


- 4 em tập chào cờ, cả lớp theo dõi,
nhận xét.


-Chào cờ theo hiệu lệnh của giáo
viên.


- Từng tổ “ chào cờ” theo hiệu lệnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

+ Chỉnh trang trang phục.
+ Nghiêm, nhìn quốc kì.
+ Hát quốc ca.



- Cho Học sinh thi đua “Chào cờ”.
- Ra tiêu chí chấm điểm.


- Cùng Học sinh nhận xét, cho điểm,
hoan hơ tổ thắng cuộc.


Nghỉ


* Hoạt động 3: Trò chơi “Cờ đỏ phấp
phới”.


- Nêu u cầu: Cơ sẽ đưa ra các tình
huống. Các bạn nào trong tình huống xử
lý đúng thì các bạn giơ cao cờ lên, cịn
tình huống nào xử lí sai thì các em hạ cờ
xuống bàn. Em nào thực hiện sai sẽ lên
bảng tập chào nhiều lần cho đúng.


- Cô cũng có cờ nhưng có thể cơ làm sai
khơng nên làm theo cơ mà lắng nghe rõ
tình huống để thực hiện.


- Mời vài Học sinh làm thư kí theo dõi
để mời những bạn khơng thực hiện đúng
lên bảng.


- Nêu tình huống chẳng hạn:
+ Lớp nghiêm trang khi chào cờ.
+ Bạn Hải đội mủ khi chào cờ.
+ Bạn Tiến không hát quốc ca.


+ Bạn Lan, Nga nhìn mây bay.


- Tổng kết trò chơi: Khen các em chơi
tốt, cho các em xử lí sai đứng chào cờ
trước lớp.


* Hoạt động 4: Tổng kết, dặn dò.


- Hướng dẫn Học sinh đọc hai câu thơ
cuối bài.


- Thực hiện chào cờ nghiêm trang vào
thứ hai hàng tuần và các ngày lễ.


tổ trưởng.


- Lớp theo dõi, nhận xét.


Nhận biết tư thế đúng sai khi chào
cờ.


- Lắng nghe để thực hiện.


3 -> 5 bạn làm thư kí.
-Thực hiện trị chơi:
+ Giơ cao cờ.


+ Hạ cờ xuống bàn.
+ Hạ cờ…



+ Hạ cờ….


- Các bạn chào cờ lớp.
- Theo dõi.


- Đọc và học cho thuộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

GIÁO ÁN THAO GIẢNG


Môn: Đạo đức lớp 1


Ngày dạy: 21/11/2011


Người dạy: Nguyễn Thị Hoàn



<i> </i>


Tiết14:

<b> ĐI HỌC ĐỀU VÀ ĐÚNG GIỜ</b>



<i><b>A. MỤC TIÊU</b></i><b>:</b>


- Học sinh nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ


- Học sinh biết ích lợi của việc đi học đúng giờ và đều. Biết được nhiệm vụ


của Học sinh là phải đi học đều và đúng giờ.


- Học sinh thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ (Học sinh khá giỏi


biết nhắc bạn bè đi học đều và đúng giờ).


-GDKNS:+KN ra quyết định và giải quyết vấn đề để đi học đúng giờ.
+KN quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ.



<i><b>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN</b></i><b>:</b>


- Vở bài tập Đạo đức 1.


- Tranh bài tập 1 và 4 ( phóng to).
- Bài thơ “ Mèo con đi học”.


<i><b>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b></i><b>:</b>


<i>Tiết 1</i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh.</i>
<i>A. Ổn định: </i>


<i>B. Bài mới:</i>


<i>1.Phần đầu: Khởi động</i>


* G iới thiệu bài : Giới thiệu nội dung bài học.
* H<i> oạt động 1: Quan sát tranh ( bài tập 1) và</i>
thảo luận nhóm.


- Giới thiệu tranh và gợi ý: Thỏ và rùa cùng đi
học. Thỏ thì nhanh nhẹn, rùa thì chậm chạp.
Các em thử đóan xem chuyện gì sẽ xảy ra với
2 bạn?


- Theo dõi giúp đỡ các nhóm yếu.



- Gọi đại diện nhóm lên trình bày. Cả lớp theo
dõi NX, bổ sung ( treo tranh bài tập 1 ).


- Bổ sung thêm nếu các em chưa nêu đầy đủ.
- Đàm thoại:


+ Vì sao thỏ nhanh nhẹn lại đi học muộn, còn
rùa chậm chạp lại đi học đúng giờ?


+ Qua câu chuyện em thấy bạn nào đáng
khen? Vì sao?


- Vậy thế nào là đi học đều và đúng giờ?
K


ết luận : Thỏ la cà nên đi học muộn.


- Rùa tuy chậm chạp nhưng rất cố gắng đi học


-Hát.


- Quan sát tranh 1 ( trang 23
VBT).


-Thảo luận nhóm đơi


-Trình bày nội dung thảo luận:
(2-3 nhóm) “Đến giờ vào học
rùa đã ngồi học, thỏ còn hái
hoa trên đường”.



- Hoạt động cả lớp.


- TLCH: Cá nhân ( vài em)
- Học sinh neâu


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

đúng giờ. Bạn rùa thật đáng khen.
<i>Nghỉ giữa tiết</i>


* H<i> oạt động 2 : Đóng vai.</i>


<i>Mục tiêu: GDKNS:</i> KN ra quyết định và giải
quyết vấn đề để đi học đúng giờ.


- Yêu cầu Học sinh thảo luận theo bàn trong
thời gian 3 phút: Chọn và cử 2 bạn đóng vai;
đóng vai mẹ thì nói “Con ơi, dậy đi học đi kẻo
muộn!” Cịn con thì nhóm xây dựng lời thoại
cho phù hợp theo ý kiến thảo luận.


- Cho Học sinh lên đóng vai trước lớp. các
nhóm khác nhận xét: Nếu em có mặt ở đó em
sẽ nói gì với bạn? Vì sao?.


* H<i> oạt động 3 : Liên hệ bản thân.</i>


<i>Mục tiêu: GDKNS: KN quản lí thời gian để đi</i>
<i>học đều và đúng giờ.</i>


- Bạn nào trong lớp mình ln đi học đúng


giờ? Đi học đều?


- Kể những việc cần làm để đi học đúng giờ?
- Chốt ý và bổ sung (nếu Học sinh nói chưa
đủ):


+Chuẩn bị quần áo, sách vở từ tối hôm trước.
+ Không thức khuya.


+ Để đồng hồ báo thức hoặc nhờ cha mẹ gọi
để dạy đúng giờ.


=> Được đi học là quyền lợi của trẻ em.


Nhiệm vụ các em là phải đi học đều và đúng
giờ, giúp các em thực hiện tơt quyền được đi
học của mình.


<i>3. N hận xét, dặn dò .</i>


- Củng cố thực hiện những điều vừa nói để
ln đi học đúng giờ, chỉ nghỉ học khi cần
thiết và phải xin phép.


- Đóng vai theo tình huống
“Trước giờ đi học” ( bài tập 2).
- Phân vai.


- Chọn lời thoại cho bạn đóng
vai con.



- Từng nhóm thực hiện.


- Hoạt động cả lớp.


- Giơ tay nếu không đi trễ
Khơng nghỉ học.


- Tự nêu lên theo hiểu biết của
mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>Ngày dạy:………</i>


<i> Tuần15 </i>
<i>Tiết15</i>


<i>A. MỤC TIÊU:</i>


- Học sinh nêu được thế nào là đi học đều và đúng giờ


- Học sinh biết ích lợi của việc đi học đúng giờ và đều. Biết được nhiệm


vụ của Học sinh là phải đi học đều và đúng giờ.


- Học sinh thực hiện hằng ngày đi học đều và đúng giờ (Học sinh khaù


giỏi biết nhắc bạn bè đi học đều và đúng giờ).


-GDKNS:+KN ra quyết định và giải quyết vấn đề để đi học đúng giờ.
+KN quản lí thời gian để đi học đều và đúng giờ.



<i>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</i>
<i>1. Giáo viên:</i>


- Tranh bài tập 4 ( 2 tranh ), bài tập 5 (2 tranh).
<i>2. Học sinh:</i>


- SGk.


- Vở bài tập đạo đức.


<i>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC </i>


<i>Tiết 2</i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>
<i>* Khởi động:</i>


<b>-</b> Đọc cho Học sinh nghe bài thơ: “Mèo con
đi học”


<b>-</b> Vì sao mèo con khơng đi học?


<b>-</b> Cừu đã làm thế nào để mèo con khỏi bệnh
và đồng ý đi học?


<b>-</b> Giới thiệu ghi tựa.
<i>* Hoạt động 1: Đóng vai.</i>


<b>-</b> u cầu Học sinh chuẩn bị đóng vai theo


các tình huống ở bài tập 4,5.


<b>-</b> Theo dõi gợi ý để Học sinh chọn lời thoại
cho nhân vật theo cách xử lí của nhóm và
giúp đỡ các em đọc lời nói trong từng tranh.


<b>-</b> Cho Học sinh lên đóng vai trước lớp.


<b>-</b> Theo dõi gợi ý các em nhận xét và chốt lại
ý đúng.


<b>-</b> Hỏi: Đi học đều và đúng giờ có lợi gì? (Gợi
ý Học sinh TLCH).


Nghỉ


<i>* Hoạt động 2: Chọn hành vi đúng.</i>


<b>-</b> Phát cho mõi Học sinh một phiếu và nêu ý
kiến để Học sinh thực hiện.


1. Ngọc và Lan đi học trên đường thấy cửa
hàng. Có nhiều đồ chơi đẹp; Hai bạn thích
quá dừng lại xem theo em hai bạn đó:


Lắng nghe.


TLCH: Do ốm, do lười.


Cắt đuôi mèo, mèo sợ quá nên


đi học.


Thảo luận nhóm 4, phần vai,
chọn lời cho nhân vật (3 phút).
Hà, Sơn dựa vào lời nói của các
bạn khác trong tranh.


- Vài nhóm thực hiện, cả lớp
nhận xét và chọn cách xử lí tốt
nhất.


- Thảo luận trả lời câu hỏi
- Được nghe giảng đầy đủ
- Hoạt động cá nhân.


- Nhận xét hành vi đúng sai.
Đánh dấu x vào  thích hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

 đúng  sai  không biết


2. Sơn đi học thêm gặp Hải và các bạn đi đá
bóng thích quá Sơn vội theo các bạn ngay
theo em Sơn:




đúng  sai  không biết


3. Mùa mưa bão mà các bạn lớp 1a vẫn đi
học đầy đủ. Theo em các bạn lớp 1a:



 đúng  sai  không biết


4. Hôm nay là ngày giỗ nội cả nhà Nga về
quê. Trước khi đi Nga viết giấy xin phép
nghỉ học. Theo em bạn Nga:


 đúng  sai  không biết


<b>-</b> Thu phiếu đã hoàn thành kiểm tra kết quả
và lấy ý kiến cả lớp. Cuối cùng kết luận.


<b>-</b> Để thực hiện tốt việc đi học đúng giờ em
cần làm những việc gì?


<b>-</b> Yêu cầu Học sinh nêu giờ vào học của
trường.


* Hoạt động 3: Cho Học sinh hát, đọc thơ, kể
chuyện về gương tốt chủ đề “Đi học đều và
đúng giờ”. Đọc hai câu thơ cuối bài.


Kết luận: Đi học đều và đúng giờ giúp các em
học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học của
mình.


<i>Nhận xét dặn dị: </i>


<b>-</b> Thực hiện tốt việc đi học đều và đúng giờ.



- Nhận xét hành vi.
1. sai 2. sai.
3. đúng 4. đúng.
- Ngủ dậy đúng giờ.
Sáng: 7h 0’


Chiều: 13h50’


- Xung phong thực hiện.
- Đọc ĐT+CN.


Trò ngoan đến lớp đúng giờ.
Đều đặn đi học nắng mưa ngại
gì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i>Ngày dạy:………</i>


<i> Tuần16 </i>
<i>Tiết 16</i>


<i>A. MỤC TIÊU:</i>


- Nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào lớp.
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, khi nghe giảng, khi ra vào lớp để
thực hiện tốt quyền được học tập, quyền được đảm bảo an tồn của trẻ em.


- Học sinh có ý thức giữ trật tự khi ra vào lớp và khi nghe giaûng (Học sinh


khá giỏi biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện)



<i>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN.</i>


- Tranh và bài tập 1 đến 4, và vở bài tập. Bài thơ “Đàn kiến nó đi”
- Phần thưởng cho cuộc thi xếp hàng.


<i>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</i>


<i>TiẾt 1:</i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>
<i>A.Ổn định: Chuẩn bị đồ dùng dạy học.</i>


<i>B.Bài mới:</i>


<i>1.Phần đầu: Khám phá</i>


* G iới thiệu bài: Nêu, ghi tựa.
<i>2.PhẦn hoẠt đỘng: KẾt nỐi:</i>


a )H oạt động 1: <i>Quan sát tranh và thảo</i>
<i>luận (Bài tập 1)</i>


-Yêu cầu quan sát tranh nhận xét việc
ra vào lớp của các bạn trong 2 tranh 1, 2
trang 26.


- Gọi các nhóm lên trình bày ( treo tranh
lên bảng).


- Gợi ý để cả lớp trao đổi.



- Em có suy nghó gì về việc làm của bạn
ở tranh 2?


- Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì?
K


ết luận : Chen lấn, xô đẩy khi ra, vào
lớp làm ồn ào, mất trật tự và có thể gây
vấp ngã.


Nghỉ


* H


oạt động 2 : Các tổ thi xếp hàng.
- Thành lập ban giám khảo.


- Nêu yêu cầu cuộc thi:


+ Tổ trưởng biết điều khiển (1đ)


+ Ra vào lớp không chen lấn xô đẩy
(1đ)


+ Đi cách đ đều, đeo cặp gọn gàng (1đ)
+ Khơng kéo lê giày dép gây bụi, gây
ồn (1đ)


- Cho các tổ lần lượt thực hiện .



Hát


- Lắng nghe, lập lại.
- Thảo luận nhóm đơi:


- Thế nào là giữ trật tự khi ra Vào
lớp.


- Đại diện vài nhóm lên trình bày
nội dung thảo luận. trao đổi, tranh
luận.


- Nêu ý kiến: CN.


- Biết giữ trật tự khi ra vào lớp.
- Cán bộ lớp tham gia theo dõi để
thực hiện đạt điểm cao.


- Tiến hành từng tổ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Cùng ban giám khảo nhận xét cho
điểm, Công bố kết quả phát thưởng.
* H


oạt động 3 : Đàm thoại


- Khi ra vào lớp cần phải chú ý gì?
- Thế nào là giữ trật tự khi ra vào lớp?



- Thế nào là giữ trật tự khi nghe
giảng?


- Giữ trật tự khi nghe giảng, khi ra vào
lớp có lợi gì?


<i>3.N hận xét dặn dò :</i>


- Thực hiện tốt việc giữ trật tự khi ra
vào lớp, khi nghe giảng.


- Suy nghó, phát biểu.
- Giữ trật tự..


Không chen lấn, xô đẩy nhau;
-Không kéo lê giày dép.


- Giữ im lặng…


- Trả lời


<i>Ngày dạy:………</i>


<i> Tuần:17</i>
<i>Tiết 17</i>


<i>A. MỤC TIÊU:</i>


- Cần phải giữ trật tự khi nghe giaûng, khi ra vào lớp.



- Giữ trật tự trong giờ học khi ra vào lớp là để thực hiện tốt quyền được
học tập, quyền được bảo đảm an toàn của trẻ em.


- Giáo dục Học sinh là có ý thức giữ gìn trật tự khi ra vào lớp và khi nghe


giaûng


<i>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</i>
<i>1. Giáo viên:</i>
- Tranh bt 3, 4, 5


- Yêu cầu Học sinh nêu lại nội dung.
<i>2. Học sinh:</i>


- Vở bài tập Đạo đức.


<i>C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</i>


<i>Tiết 2</i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

1. Khởi động: Xếp hàng vào lớp.
- Theo dõi việc xếp hàng của cả tổ.


- Tuyên dương tổ, cá nhân xếp hàng nhanh,
thẳng, vào lớp trật tự


2. Luyện tập:



* H oạt động 1 : Quan sát tranh thảo luận nhóm.
- Nhận xét xem các bạn trong tranh ngồi học
thế nào? Bạn nào đúng, bạn nào sai? Vì sao?
- Giao cho mỗi nhóm quan sát một tranh
(nhóm 1 và 3, .v.v.)


- Cho các nhóm lên trình bày trước lớp ( từng
nhóm ). Theo tranh.


K


ết luận : Học sinh cần trật tự khi nghe giảng
khơng đùa nghịch, nói chuyện riêng. giơ tay
xin phép khi muốn phát biểu.


Nghæ


* H oạt động 2 : Xử lí tình huống.


Cho Học sinh hoạt động nhóm (bàn hoặc dãy
bàn). Giao cho mỗi nhóm một tình huống ý
kiến các nhóm thảo luận cho ra cách giải quyết
các tình huống sau:


<i>T</i>


<i> ình huống 1 : Giờ chơi Học sinh trong trường</i>
ra cổng mua quà làm cho cổng trường rất ồn
ào, nhốn nháo mất trật tự.



<i>T</i>


<i> ình huống 2 : Trong giờ học, hai bạn làm rơi</i>
hộp bút xuống đất trong khi cả lớp đang trật tự
nghe cơ giảng bài. cả lớp giật mình quay lại,
bài học bị ngắt quảng.


<i>T</i>


<i> ình huống 3: Bạn rất hiếu động, không bao</i>
giờ xếp hàng ngay khi có tiếng trống. Sáng
nay, vì vào xếp hàng muộn bạn đã đẩy bạn để
dành chổ đứng làm bạn bị ngã.


→ Nêu tình huống, hỏi ý cả nhóm, lấy ý kiến
cả lớp bằng cách giơ thẻ (xanh, đỏ).


K


ết luận : Trường học là nơi học tập, rèn luyện
có rất nhiều em Học sinh và các thầy cô nên
các em cần giữ trật tự để trường có nề nếp,
việc học của các em được thuận lợi hơn.


3. Tổng kết dặn dò:


- Xếp hàng theo tổ.


- Hoan hô bạn, tổ thực hiện
tốt nhất.



- Chia thành 3 hoặc 6 nhóm.


- Thảo luận (3 phút).


- Từng nhóm trình bày nhóm
khác nhận xét.


- Trao đổi tìm cách giải
quyết:


1. Cấm ăn quà vặt. vì như
vậy mất trật tự, không đảm
bảo vệ sinh.


2. giáo Viên nghiêm túc kiểm
điểm hai bạn. Ban cán bộ lớp
nhắc nhở hai bạn giữ trật tự
trong giờ học. Hai bạn xin lỗi
cô và cả lớp.


3. Lớp trưởng nhắc nhở bạn
phải xếp hàng đúng lúc và
không được xô đẩy, làm bạn
ngã đau và mất điểm thi đua
của lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- đọc cho Học sinh nghe bài thơ “đÀN KIẾN
NÓ ĐI”



<i>Một đàn kiến nhỏ</i>
<i>Chạy ngược chạy xuôi</i>
<i>Chẳng ra hàng một</i>
<i>Chẳng thành hàng đôi</i>
<i>Đang chạy bên này </i>
<i>Lại sang bên nọ</i>


<i>Cắm cổ cắm đầu </i>
<i>Kìa trơng xấu q</i>
<i>Chúng em vào lớp</i>
<i>Sóng bước hai hàng </i>
<i>Chẳng như kiến nọ</i>
<i>Rối tung cả đàn.</i>


<i> ĐỊnh</i>
<i>HẢi.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

- Hỏi: Đàn kiến đáng khen hay đáng chê? Vì
sao?


- Muốn khơng bị chê đàn kiến phải ghi nhớ
điều gì?


- Hoạt động: Học sinh đọc hai câu thơ cuối
bài.


- Hỏi: Thế nào là giữ trật tự trong trường học?
Tại sao phải làm như vậy?


- Dặn Học sinh: Thực hiện tốt việc ra vào lớp


và trong khi học.


K


ết luận chung : Khi ra vào lớp, phải xếp hàng
trật tự (Đi theo hàng, không chen lấn xô đẩy,
đùa nghịch).


- Trong giờ học chú ý nghe giảng bài, không
làm việc riêng, không đùa nghịch.


- Xin phép khi phát biểu.


- Giữ trật tự giúp các em thể hiện tốt quyền
được học tập của mình


ngay hàng.


- Xếp thẳng hàng đi cách đều
theo hàng.v.v.


- Trò ngoan vào lớp đúng
hàng.


Trật tự nghe giảng em cũng
ngoan hơn.


<i>Ngày dạy:………</i>


<i> Tuần:18 </i>


<i>TIẾT 18</i>


<i>A. MỤC TIÊU: </i>


Giúp Học sinh biết:
- Việc làm đúng, sai.


- Ứng xử phù hợp với các thành viên trong gia đình.
- Thực hiện nơi qui của trường, lớp.


<i>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </i>


- Phiếu học tập cho Học sinh thực hiện (Mỗi em một phiếu).
<i>Nội dung phiếu học tập</i>


<b>1.</b> Đúng ghi đ, sai ghi s vào  trước những câu sau:
 Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.




Trẻ em khơng cần ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.


 Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập giúp các em học tập tốt.
 Đi học đều có hại cho sức khỏe.


<b>2.</b> Chọn các từ (gọn gàng, kính trọng, sạch sẽ, thương yêu) vào chỗ chấm
trong các câu sau cho phù hợp.


Đầu tóc em chải ...



Áo quần………...trông càng thêm yêu.
Anh chị em trong nhà……… nhau.


Trẻ em có bổn phận phải……….lễ phép và vâng lời ơng
bà cha mẹ.


<b>3.</b> Nối các từ ngữ ở cột a với các từ ngữ ở cột b cho thích hợp:


A B


Nghiêm trang Đều và đúng giờ


Trật tự khi Khi chào cờ


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Đi học Ra vào lớp
<i>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>
1. Ổn định


2. Ôn tập


- Giới thiệu: Nêu và ghi bảng.
- Thực hành kĩ năng cuối kì I
* H oạt động 1 : Vấn đáp.


- Hỏi: Em đã học những bài đối đáp nào
trong học kì I?


+ Đồ dùng dạy học gồm những gì? Làm thế


nào để đồ dùng học tập ln bền đẹp?


+ Bạn hãy hát một bài hoặc đọc thơ nói về
gia đình?


* H oạt động 2 : Thực hành trên phiếu.


- Phát phiếu học tập cho Học sinh và nêu ý
kiến thực hiện.


- Theo dõi giúp đỡ hay nhắc nhở Học sinh
thực hiện theo yêu cầu.


- Thu phiếu, kiểm tra kết quả nêu nhận xét
chung cả lớp.


3. Nhận xét, dặn dò
- Nhận xét tiết học.


- về nhà thực hiện tốt những điều đã học.


Hát
Nhắc lại


TLCH: Mỗi câu vài em nêu
lên, Lớp nhận xét, bổ sung.


Cả nhà thương nhau, làm
anh,.v.v.



Làm bài trên phiếu (cá nhân)


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<i>Ngày dạy:………</i>


<i> Tuần19</i>


<i>Tiết 19:</i>


<i>A. MỤC TIÊU:</i>


- Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cơ giáo.
- Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.


- Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo


*GDKNS: KN giao tiếp/ứng xử lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
<i>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</i>


1.Giáo viên


- VBT Đạo đức, bút màu để tơ hình.
- Tranh BT 2 (mỗi tổ 1 tranh phóng to)
2. Học sinh


- Vở bài tập Đạo đức.
<i>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>
A. Ổn định: Chuẩn bị đồ dùng dạy học.


B. Bài mới:



<i>1/.P h Ầ n đ Ầ u : Khám phá</i>
* Giới thiệu bài: Nêu, ghi tựa
<i>2/.Phần hoạt động: Kết nối:</i>
Hoạt động 1: Đóng vai


- Chia nhóm và nêu yêu cầu cho từng nhóm:
1, 3, 5, .... tình hưống 1.


2,4,6,... tình huống 2.


- Gọi đại diện vài nhóm lên thực hiện trước
lớp.


- Gợi ý học sinh nhận xét từng nhóm.


Mỗi nhóm xem những bạn nào đã biết lễ
phép, vâng lời thầy cơ giáo? Bạn nào chưa?
Hỏi: Làm gì khi gặp thầy cô giáo?


- Làm thế nào khi đưa, nhận vật gì từ tay thầy


- Hát


- Nghe, nhắc lại.


- Thảo luận nhóm 5 – 6 đóng
vai (mỗi nhóm 1 tình huống
trong BT A).



- Từng nhóm lên đóng vai, lớp
nhận xét.


- Nêu nhận xét từng bạn trong
mỗi nhóm


- Cả lớp trao đổi, sau đó vài


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

cơ giáo?


+Hỏi ( HS khá - giỏi ) Em hiểu thế nào là lễ
phép với thầy, cô giáo?.


KL: Gặp thầy cô giáo phải chào hỏi lễ phép.
Khi đưa nhận vật gì từ thầy cơ giáo thì đưa
bằng hai tay và nói: Thưa cơ đây ạ! (đưa)
Em cám ơn cô! (nhận)
* H oạt động 2 : Làm bài tập.


- Treo tranh bài tập 2, giới thiệu, nêu yêu cầu
để học sinh thực hiện. Chon xem bạn nào thể
hiện biết vâng lời thầy cơ?


- Cho các nhóm lên trình bày và giải thích: Vì
sao chọn bạn đó?


KL: Thầy cơ khơng quản ngại khó nhọc chăm
sóc, dạy dỗ các em. Tỏ lịng biết ơn thầy cơ
các em phải lễ phép, nghe và làm theo lời thầy
cô dạy bảo.



<i>Hoạt động 3: Liên hệ</i>


-Mục tiêu: GDKNS: KN giao tiếp/ứng xử lễ
phép với thầy giáo, cô giáo.


- Em đã làm gì để thể hiện việc lễ phép, vâng
lời thầy cơ giáo.


- Học sinh khá giỏi biết nhắc nhở các bạn phải
lễ phép với thầy giáo, cô giáo.


+ Hướng dẫn Học sinh hát bài “Những em bé
ngoan”.


3. T<i> ổng kết dặn dò :</i>


- Về hát lại cho thuộc và làm theo lời thầy cô
giáo dạy để trở thành những em bé ngoan.
- Chuẩn bị kể về 1 bạn biết lễ phép và vâng
lời thầy cô.


<i> </i>


bạn trả lời câu hỏi
- 1- 2 HS trả lời .


- Nhóm đơi (bàn)


- Quan sát tranh, chọn tô màu


(hoặc đánh dấu x) vào hình
bạn đó


- Các nhóm trình bày và giải
thích..


- Lắng nghe.


- Suy nghĩ, nêu ý kiến.


- Vài em nói về việc làm của
mình.


- Hát theo giáo viên
- Lắng nghe.


Kí duyệt


<i>Ngày dạy:………</i>


<i> Tuần 20</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i>Tiết 20</i>


<i>A. MỤC TIÊU:</i>


- Nêu được một số biểu hiện lễ phép với thầy giáo, cơ giáo.
- Biết vì sao phải lễ phép với thầy giáo, cô giáo.


- Thực hiện lễ phép với thầy giáo, cô giáo



*GDKNS: KN giao tiếp/ứng xử lễ phép với thầy giáo, cô giáo.
<i>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</i>


1. Giáo viên


- VBT Đạo đức, bút màu để tơ hình.
- Tranh BT 2 (mỗi tổ 1 tranh phóng to)
2. Học sinh


- Vở bài tập Đạo đức.
<i>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>
1. Khởi động: Yêu cầu Học sinh hát.


“Những em bé ngoan”


Hỏi: Em có thích được khen là em bé ngoan
không? Làm thế nào để được khen? Theo em
trong lớp mình bạn nào đã trở thành “em bé
ngoan?” ...


- Khen “Những em bé ngoan của ai”
Hoạt động 1: Thảo luận


Mục tiêu: GDKNS: KN giao tiếp/ứng xử lễ
phép với thầy giáo, cô giáo.


- Chọn 3 Học sinh đóng vai: Phân vai, giao


nhiệm vụ và giúp đỡ các em nhận vai, diễn
theo kịch bản: Vâng lời cô giáo.


- Nêu câu hỏi hướng dẫn thảo luận.


+ Theo em bạn Hùng đã vâng lời chưa? tại
sao?


+ Nếu em là Hùng em sẽ nói gì với An và
Nam?


KL: Hùng chưa vâng lời cơ vì chưa làm
xong bài tập cô giao.


Nếu là Hùng em sẽ nói với An và Nam: Tập
thể dục thì tốt nhưng phải đúng lúc (sáng
sớm). Còn khi chưa học bài xong thì khơng
được đi dù là chơi bóng đá có lợi cho sức
khoẻ.


* H oạt động 2 : Trắc nghiệm.


- Nêu ra 1 số tình huống, yêu cầu học sinh
suy nghĩ chọn đúng sai.


- Gọi học sinh nói thêm vì sao giơ thẻ đỏ
(xanh)


=> KL đúng sai cho từng tình huống.
3. T<i><b> ổng kết dặn dò</b><b> :</b></i>



Hát


- Nêu ý kiến CN..


- Nhận xét, chọn ra “những em
bé ngoan” của lớp.


- 3 Học sinh đóng vai. Lớp
nhận xét từng vai. Cho lời
khuyên với những bạn chưa
vâng lời thầy cô giáo.


- Thảo luận, nêu ý kiến.


- Dùng thẻ (cờ) xanh, đỏ hoặc
giơ tay.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Hướng dẫn Học sinh đọc 2 câu thơ cuối
bài.


+ Tại sao cần lễ phép vâng lời thầy cô giáo?
+ Như thế nào là lễ phép, vâng lời thầy cô
giáo?


- Dặn Học sinh: Thực hiện tốt những yêu
cầu, nhiệm vụ của thầy cô đưa ra: Chào hỏi,
cư xử lễ phép với thầy cô kể cả những thầy
cô không trực tiếp dạy mình.



<i> </i>


- Đọc: Thầy cô như thể mẹ cha
Vâng lời, lễ phép mới là trò
ngoan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>Ngày dạy:………</i>


<i> Tuần21</i>


<i> </i>
<i> Tiết 21:</i>


<i>A. MỤC TIÊU: </i>


- Bước đầu biết được: Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui
chơi, có quyền được kết giao bạn bè.


- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui
chơi


- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong
vui chơi.


- Đoàn kết thân ái với bạn xung quanh.


*GDKNS: + KN thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè.
+ KN giao tiếp, ứng xử với bạn bè.


+ KN thể hiện sự cảm thông với bạn bè.



+ KN phê phán, đánh giá những hành vi ứng xử chưa tốt với bạn
bè.


<i>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</i>


- Mỗi Học sinh 3 bông hoa bằng giấy. Một giỏ đựng hoa.
- Bài hát: “Lớp chúng ta đoàn kết” (Mộng Lân)


- Giấy vẽ và màu. Tiểu phẩm để đóng vai.
<i>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>
A. Khởi động:


B. Bài mới:


1.PHẦN ĐẦU: KHÁM PHÁ


* Giới thiệu bài: giáo viên hỏi học sinh:


+ Hàng ngày, các em cùng học, cùng chơi với
ai?


+Em thích chơi, học một mình hay cùng học,
cùng chơi với bạn?


+Giáo viên dẫn vào bài: Các em ai cũng có
bạn bè. Có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui hơn
là học và chơi một mình. Muốn có nhiều bạn,
chúng ta phải cư xử với bạn như thế nào? Bài


học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về điều đó.
2.PHẦN HOẠT ĐỘNG: KẾT NỚI:


Hoạt động 1: Trò chơi: tặng hoa


- Nêu yêu cầu và cách chơi: Mỗi em viết tên 3
bạn vào 3 bông hoa.


- Chuyển hoa đến cho những bạn được chọn.
- Lấy ý kiến cả lớp chọn ra 3 học sinh có nhiều
hoa nhất khen và tặng quà (nếu có).


H


oạt động 2 : Đàm thoại.


*Mục tiêu: Học sinh biết muốn được các bạn
yêu quý cần phải cư xử tốt với bạn. Học sinh
thể hiện sự mạnh dạn, tự tin trong quan hệ bạn
bè. Rèn cho học sinh kỹ năng trình bày suy


- Cả lớp hát bài Tìm bạn thân,
nhạc và lời: Việt Anh.


- Nghe, nhắc lại.


- Viết và bỏ hoa vào giỏ
- Nhận hoa


- Nhận hoa (3 học sinh được


chọn)


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

nghĩ, ý tưởng.
*Cách tiến hành:


- Bạn nào được tặng nhiều hoa?
- Ai tặng hoa cho bạn A (B, C)?
- Vì sao em tặng hoa cho bạn ....?


KL: Bạn được tặng nhiều hoa vì đã cư xử
đúng với các bạn khi cùng học, cùng chơi.
<i>Hoạt động 3 : Quan sát tranh và trả lời câu</i>
hỏi.


<i>*Mục tiêu:Học sinh biết trẻ em có quyền được</i>
học tập, vui chơi và kết bạn; biết được muốn
có nhiều bạn phải cùng học, cùng chơi. Rèn kỹ
năng trình bày suy nghĩ, ý tưởng cho học sinh.
<i>*Cách tiến hành:</i>


- Nêu yêu cầu và phân nhóm cho học sinh thảo
luận nội dung các hình trong BT 2 (3’)


+ Các bạn nhỏ đang làm gì?


+Chơi học 1 mình vui hơn hay có bạn cùng
học cùng chơi sẽ vui hơn?


+Muốn có nhiều bạn cùng học, cùng chơi em
cần đối xử như thế nào khi cùng học cùng chơi


với bạn?


- Gọi học sinh trình bày nội dung quan sát
trong từng tranh và trả lời câu hỏi


KL: Trẻ em có quyền được học tập, vui chơi,
tự do được kết bạn. Có bạn cùng học, cùng
chơi sẽ vui hơn chỉ có 1 mình. Muốn có nhiều
bạn cùng học, cùng chơi phải biết cư xử tốt
với bạn.


Hoạt động 4: Thảo luận nhóm.


*Mục tiêu: Học sinh phân biệt được những
việc nên làm và không nên làm khi cùng học,
cùng chơi với bạn. Học sinh có kỹ năng tư duy
phê phán, đánh giá những hành vi cư xử chưa
tốt với bạn bè


- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- Yêu cầu từng nhóm trình bày kết quả (có thể
1 nhóm nhận xét 1 tranh)


Tranh 2, 4 không nên làm
3. Củng cố , dặn dò :


- Hướng dẫn hát bài “Lớp chúng ta đoàn kết”.
- Gọi Học sinh hát.


- Dặn Học sinh học hát cho thuộc. Chọn 1 tình


huống cùng học hoặc cùng chơi với bạn, tiết
sau đóng vai. Vẽ tranh về chủ đề “Bạn em”


<i> </i>


- Chọn và nêu tên.


- Giơ tay đúng theo yêu cầu.
- Vài Học sinh nêu ý kiến.
- Lắng nghe.


- Đọc yêu cầu BT2


- Lắng nghe và thực hiện theo
nhóm 2. TLCH của giáo viên
- Trình bày nội dung từng
tranh => Nhận xét, bổ sung


- Thảo luận nhóm 4


- Đại diện nhóm trình bày
=> Nhận xét, bổ sung.
- Hát theo giáo viên (3lần)
- Hát thuộc lời


- Lắng nghe để thực hiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<i>Ngày dạy:………</i>


<i> Tuần 22</i>



<i> Tiết 22:</i>


<i>A. MỤC TIÊU:</i>


- Bước đầu biết được: Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui
chơi, có quyền được kết giao bạn bè.


- Biết cần phải đoàn kết thân ái, giúp đỡ bạn bè trong học tập và trong vui
chơi


- Bước đầu biết vì sao cần phải cư xử tốt với bạn bè trong học tập và trong
vui chơi. Đoàn kết thân ái với bạn xung quanh.


*GDKNS: + KN thể hiện sự tự tin, tự trọng trong quan hệ với bạn bè.
+ KN giao tiếp, ứng xử với bạn bè.


+ KN thể hiện sự cảm thông với bạn bè.


+ KN phê phán, đánh giá những hành vi ứng xử chưa tốt với bạn
bè.


<i>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</i>
- Cắt rời hình BT 2, 3
<i>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>


1. Ổn định: Hát


2. Bài mới: Luyện tập


Hoạt động 1: Khởi dộng


- Yêu cầu Học sinh hát bài “Lớp chúng ta
đoàn kết”


- Hát theo yêu cầu giáo viên
- Hỏi: Em cảm thấy thế nào khi được các bạn


yêu quí ?


- Nêu ý kiến cá nhân (vài em)
* H oạt động 2 : Đóng vai


*Mục tiêu: Học sinh có kỹ năng ứng xử phù
hợp, thể hiện sự cảm thông với bạn bè trong
một số tình huống cụ thể.


- Chia nhóm (4 – 6 em). Yêu cầu Học sinh
chọn 1 trong những tình huống ở BT2, 3 để
đóng vai hoặc giới thiệu cho Học sinh tiểu
phẩm “Bơm bóng bay” Chọn 2 Học sinh


- Chọn tình huống hoặc phân
vai. Nghiên cứu kịch bản giáo
viên đưa ra.


- Đóng vai và theo dõi nhận


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

phân vai và đóng vai. xét.
=> Gợi ý để Học sinh thảo luận theo nhóm


rồi nêu ý kiến.


- Học sinh khá giỏi biết nhắc nhở bạn bè phải
đoàn kết thân ái, giúp đỡ nhau trong học tập
và trong vui chơi


- Thảo luận nhóm 4, nêu ý
kiến.


KL: Khi học, khi chơi với bạn các em phải
đồn kết giúp đỡ bạn. Như vậy tình bạn sẽ
thân thiết và gắn bó hơn


<i>Hoạt động 3 : Thi đua dán tranh.</i> - Cử đội thi
*Mục tiêu: Rèn kỹ năng trình bày.


- Hai bộ tranh (BT 2, 3) cắt rời ra - Nhận hình và dán.
- Chia nhóm.


- Yêu cầu mỗi nhóm cử 4 em lên thi (2 em
bôi hồ, 2 em dán) nối tiếp nhau dán tranh.


- Cả lớp đếm từ 1 – 20 thì đổi
nhau (bạn dán đổi qua bơi hồ
và ngược lại)


- Phát cho mỗi đội 1 bộ tranh, vẽ bảng sẵn
cho mỗi đội 1 khn mặt khóc, 1 khn mặt
cười.



- Từng bạn của mỗi nhóm lần
lượt lên trình bày.


- Nêu nhiệm vụ cho Học sinh thực hiện: Hình
nào có hành vi đúng dán mặt cười, sai dán
vào phía mặt khóc.


- Cho Học sinh cịn lại của mỗi nhóm lên
thuyết minh tranh.


- Nhận xét, tính điểm cho từng
đội.


- Nhận xét, ghi điểm:


+ Dán đúng bức tranh: 10đ. Sai 1 hình khơng
có điểm.


+ Mỗi lời thuyết minh đúng 10đ


- Chọn đội thắng cuộc.


3. Tổng kết<i> , dặn dò :</i>


- Trưng bày tranh vẽ của Học sinh (đã dặn ở
tiết trước)


- Trưng bày tranh.
- Nhận xét, chọn tranh đẹp



- KL chung: Trẻ em có quyền được học tập,
vui chơi, có quyền được tự do kết giao bạn
bè.


*Muốn có nhiều bạn phải biết cư xử tốt với
bạn


- Nhận xét tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<i>Ngày dạy:………</i>


<i> Tuần23</i>



<i> </i>
<i> Tiết 23</i>


<i>A. MỤC TIÊU:</i>


- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện
giao thông địa phương.


- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định


- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
* GDKNS: + KN an toàn khi đi bộ.


+ KN phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ khơng đúng qui định.
<i>B.ĐỒ DUNG DẠY HỌC:</i>


- Các tờ bìa vẽ hoặc ghi tín hiệu đèn và các phương tiện giao thông.


- Tranh “Đi bộ đúng qui định”.


<i>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>
A. Ổn định:


B. Bài mới:


* Giới thiệu ghi tựa.


* Họat động 1: Làm bài tập 1


- Cho Học sinh quan sát tranh, nêu ý kiến theo
nhóm đơi với gợi ý:


+ Ở nông thôn đi bộ phải đi như thế nào? Tại
sao? Cịn ở thành phố thì đi ở đâu?


- Treo tranh lên, gọi đại diện nhóm lên trình
bày ý kiến.


<i>Kết luận: Ở thành phố đi trên vỉa hè, qua</i>
<i>đường đi đúng vạch qui định.</i>


<i>Ở nông thôn đi sát lề bên phải</i>
* H oạt động 2 : Làm bài tập 2.


- Nêu yêu cầu, cho Học sinh suy nghĩ 1’, sau
đó gọi vài em lên trình bày kết quả. Lớp nhận


xét bổ sung


KL :


Tr1: Đi bộ đúng qui định.


Tr2: Bạn nhỏ qua đường sai qui định.
Tr3: Hai bạn qua đường đúng qui định.


- Học sinh khá giỏi phân biệt được những
hành vi đi bộ đúng quy định và sai quy định


Hát


- Nhắc lại tựa.
- Nêu u cầu bài.
- Thảo luận nhóm đơi


- Lên trình bày ý kiến.
- Lắng nghe.


- Làm việc cá nhân


- Xem tranh tự phát biểu =>
nhận xét, bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

* Hoạt động 3<i> : Trị chơi qua đường.</i>
*Mục tiêu: GDKN an tồn khi đi bộ.


- Chia nhóm phát các tờ bìa có vẽ đèn xanh,


đỏ và các phương tiện giao thông cho Học
sinh.


- Nêu yêu cầu và phổ biến luật chơi (vẽ ngả tư
có vạch qui định cho người đi bộ).


- Cho từng nhóm thực hiện, lớp nhận xét khen
những bạn đi đúng qui định.


3. Củng cố<i><b> , dặn dò</b><b> :</b></i>


- Cho Học sinh nhắc lại những qui định dành
cho người đi bộ.


- Dặn về xem trước các bài tập còn lại và đọc
câu ghi nhớ.


<i> </i>


- Thảo luận nhóm, giao cho
mỗi bạn 1 phương tiện giao
thơng.


- Lắng nghe.


- Thực hiện và nhận xét


Kí duyeät


<i>Ngày dạy:………</i>



<i> Tuần24</i>



<i> </i>
<i> Tiết 24:</i>


<i>A. MỤC TIÊU:</i>


- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện
giao thơng địa phương.


- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy định


- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện
*GDKNS: + KN an toàn khi đi bộ.


+ KN phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng qui định.
<i>B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</i>


- Các tờ bìa vẽ hoặc ghi tín hiệu đèn và các phương tiện giao thông.
- Tranh “Đi bộ đúng qui định”.


C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>
1. Ổn định:


2. Bài mới: Luyện tập
<i>* Họat động 1: Khởi động.</i>



- Cho Học sinh hát bài “Đường và chân”
- Hỏi để Học sinh nhắc lại các qui định cho
người đi bộ.


- Giới thiệu bài, ghi tựa.


- Hát
- Hát


- trả lời câu hỏi cá nhân
- Nhắc lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

* H oạt động 2 : Làm bài tập 4.
- Nêu yêu cầu bài tập.


- Gọi Học sinh nêu kết để sửa bài theo từng
tranh.


- Cho Học sinh liên hệ và nêu lên những việc
đã thực hiện.


KL3 :


<i>Tranh 1, 2, 3, 4, 6 nối với khuôn mặt tươi</i>
<i>cười vì những người trong tranh đi bộ đúng</i>
<i>qui định.</i>


<i>Tranh 5, 7, 8 khơng nối với khn mặt cười</i>
<i>vì các bạn đi bộ không theo đúng qui định</i>
<i>gây nguy hiểm cho mình và người khác.</i>


<i>Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm.</i>


*Mục tiêu: GD KN phê phán, đánh giá những
hành vi đi bộ không đúng qui định.


- Chia Học sinh thành nhóm 4 và phổ biến
nhiệm vụ cho các nhóm:


+ Bạn nào đi đúng qui định, bạn nào sai, vì
sao?


+ Đi sai qui định có thể gây nguy hiểm gì?
+ Em sẽ nói gì khi bạn mình đi như thế?
- Gọi từng nhóm lên trình bày (treo tranh lên
bảng) => Hướng dẫn nhận xét, bổ sung.


Kết luận:


<i>- Hai bạn nữ đi trên vỉa hè là đúng qui định.</i>
<i>- 3 bạn đi dưới lịng đường là sai có thể gây</i>
<i>nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.</i>
<i>* Khuyên bạn: Đi trên vỉa hè mới đúng qui</i>
<i>định và đảm bảo an tồn giao thơng.</i>


3. Tổng kết<i> , dặn dò :</i>


- Cho Học sinh chơi trò chơi “Đèn xanh, đèn
đỏ”:


- Làm quản trị (giơ tín hiệu đèn) cho Học


sinh thực hiện, vi phạm sẽ bị phạt.


- Cho Học sinh đọc các dòng thơ cuối bài.
- Về thực hiện đúng qui định để đảm bảo
ATGT


- Làm việc cá nhân.
- Nêu kết quả từng tranh.


- Vài Học sinh nêu, lớp nhận
xét (đúng, sai).


- Làm việc theo nhóm ( 3’)
- Quan sát tranh, trả lời câu
hỏi


- Chỉ vào tranh, trình bày kết
quả thảo luận và nhận xét
nhóm bạn.


- Đứng tại chỗ hai tay quay:
+ Đèn xanh: quay nhanh.
+ Đèn đỏ: dừng lại.
+ Đèn vàng: quay từ từ.


Kí duyệt


<i>Ngày dạy:………</i>


<i> Tuần25</i>




<i>TIẾT 25: </i>
<i>A. MỤC TIÊU:</i>


- Biết ứng xử đúng mực với thầy cô và bạn bè.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

- Biết được các qui đi khi đi bộ.


- GD các em có ý thức thực hiện tốt những điều đã học.
<i>ĐỒ DUNG DẠY HỌC:</i>


- Phiếu học tập cho Học sinh.
<i>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>
1. Ổn định:


2. Ôn tập, thực hành:


* Họat động 1: Giới thiệu và hướng dẫn từng
<i>phần của phiếu học tập.</i>


- Phát phiếu cho học sinh.


- Gọi học sinh nêu yêu cầu từng phần =>
hướng dẫn cách thực hiện.


* H oạt động 2 : Thực hành.


- Theo dõi, nhắc nhở Học sinh. Giúp những


học sinh còn lúng túng.


3. Tổng kết, đánh giá:


- Hướng dẫn Học sinh nhận xét kết quả thực
hành:


+ Cho học sinh đổi phiếu để sửa bài,
+ Sửa bài trên bảng.


- Lấy ý kiến cả lớp, nhắc nhở những bạn còn
thực hiện sai.


- Còn thời gian cho học sinh chơi trò chơi
“Đèn xanh, đèn đỏ” hoặc “Qua đường”.


- Dặn: tiếp tục thực hiện đi bộ đúng qui định.


Hát


Nhận phiếu.


- Nêu yêu cầu và theo dõi cách
thực hiện.


- Đọc nội dung từng phần và
thực hiện như đã hướng dẫn.


- Đổi phiếu cho nhau đối chiếu
với bài trên bảng để sửa.



NỘI DUNG PHIẾU HỌC TẬP
1/ Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng:


Khi gặp thấy (cơ) giáo trên đường cần làm gì?


 Lẩn tránh đi nơi khác để thầy (cơ) khơng nhìn thấy.
 Chào hỏi lễ phép.


 Bỏ đi không làm gì.


2/ Chọn các từ trong dấu ngoặc đơn điền vào chổ trống trong các câu dưới đây
cho phù hợp: (qui định, an toàn, vỉa hè, tai nạn)


- Đi bộ phải đi trên ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

3/ Nối các cụm từ dưới đây với NÊN hay KHÔNG NÊN cho phù hợp:
Cư xử tốt với bạn Trêu chọc bạn


Bỏ nmặc bạn khi bạn ngã Giúp đỡ bạn khi
học


Nhường nhịn bạn khi chơi Nắm tóc bạn


Kí duyệt


<i>Ngày dạy:………</i>


<i> Tuần26</i>


<i> </i>

<i> Tiết 26</i>


<i>A. MỤC TIÊU:</i>


- Nêu được khi nào cần nói lời cảm ơn, xin lỗi


- Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp hằng
ngày.


- Học sinh có thái độ: tôn trọng, chân thành khi giao tiếp. Quý trọng
những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.


*GDKNS: KN giao tiếp/ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù
hợp trong từng tình huống cụ thể.


<i>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</i>


- VBT Đạo đức 1. một số đồ dùng chơi sắm vai (lọ hoa, bánh, hoà tặng ...)
- Tranh BT1 Tr.38.


- Các nhị và cánh hoa để chơi “GHép hoa”.
<i>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>
A. Ổn định: Khởi động:


B. Bài mới:


1.PHẦN ĐẦU: KHÁM PHÁ:
- Hỏi câu hỏi động não



- Học sinh hát.
Nhắc lại tựa.
NÊN


KHÔNG
NÊN


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

2.PHẦN HOẠT ĐỘNG: KẾT NỐI:
Họat động 1: Quan sát tranh ở BT1.


- Cho học sinh ngồi cùng bạn hỏi đáp nhau về
tranh 1 và 2 Tr.38.


- Gợi ý để học sinh nêu được khi nào nói cảm
ơn, khi nào nói xin lỗi?.


<i>Chốt lại: Cảm ơn khi được quan tâm, giúp</i>
<i>đỡ. Xin lỗi khi làm phiền lòng người khác.</i>
H oạt động 2 : Thảo luận, đóng vai..


- Chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận
đóng vai theo 1 tranh trong BT2 (tr.39-40
VBT) => Giúp Học sinh chuẩn bị.


- Yêu cầu: Thảo luận tìm cho bạn Lan, Hưng,
Vân và Tuấn trong mỗi hình 1 câu nói thích
hợp.


- Cho lớp trao đổi, bổ sung hoặc hỏi bạn =>


Gợi ý thêm:


+ Tại sao bạn cảm ơn (xin lỗi)?


+ Bạn thấy thế nào khi được cảm ơn (xin lỗi)?
<i>KL : Nói cảm ơn để bày tỏ lịng biết ơn đối</i>
<i>với người quan tâm, giúp đỡ mình. Nói xin lỗi</i>
<i>khi làm phiền lòng người khác để thể hiện sự</i>
<i>hối hận của mình và làm cho người đó vui</i>
<i>lịng, khơng buồn giân mình.</i>


<i>Hoạt động 3 : Ghép hoa.</i>


- Cho lớp thi đua (theo dãy). Phát cho mỗi
nhóm 2 nhị hoa và các cánh hoa.


- Yêu cầu: Thảo luận chọn những cánh hoa có
nội dung cần cảm ơn (xin lỗi) ghép vào nhị
cảm ơn (xin lỗi) để tạo thành 2 bông hoa
“Cảm ơn” và “xin lỗi”.


- Hướng dẫn Học sinh nhận xét tuyên dương
đội thắng:


+ Đúng nội dung => đọc nội dung từng hoa.
+ Nhanh, đẹp.


3. NHẬN XÉT, DẶN DÒ:
- Về xem trước BT 3, 6 tr.39.



- Thực hành nói lời cảm ơn, xin lỗi khi được
quan tâm giúp đỡ hay làm phiền người khác
dù là chuyện nhỏ.


<i> </i>


- Quan sát tranh để biết các
bạn trong tranh đang làm gì?
Vì sao các bạn làm như vậy?
- Nêu thêm vào trường hợp
khác về cảm ơn và xin lỗi.


- Thảo luận nhóm, phân vai và
chọn lời nói thích hợp theo nội
dung tranh.


- Lan và Vân: cảm ơn.
- Hưng, Tuấn: Xin lỗi.


Đóng vai (từng nhóm) =>
Nhận xét trao đổi để biết: Vì
sao cần nói cảm ơn (xin lỗi).


- Thảo luận, phân công ghép
hoa..


- 2 đội thi đua ghép nhanh và
đúng.


- Nhận xét chọn đội chiến


thắng.


Kí duyệt


<i>Ngày dạy:………</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<i> </i>
<i> Tiết 27:</i>


<i>A. MỤC TIÊU: </i>


- Nêu được khi nào cần nói lời cảm ơn, xin lỗi


- Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp hằng ngày.
- Học sinh có thái độ: tơn trọng, chân thành khi giao tiếp. Quý trọng những
người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi.


*GDKNS: KN giao tiếp/ứng xử với mọi người, biết cảm ơn và xin lỗi phù
hợp trong từng tình huống cụ thể.


<i>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</i>


- Phiếu học tập ghi sẵn các tình huống.
<i>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>
A. Ổn định:


B. Bài mới: Luyện tập
* Họat động 1: Khởi động.



- Hỏi: Khi nào nói cảm ơn, khi nào nói lời
xin lỗi?


- Chốt ý và giới thiệu bài, ghi tựa.


* H oạt động 2 : Thực hành với phiếu bài tập
<i>và đóng vai.</i>


*Mục tiêu: Học sinh biết lựa chọn cách ứng
xử phù hợp trong một số tình huống cụ thể.
- Phát phiếu, giao nhiệm vụ cho học sinh.
-Yêu cầu các em thảo luận nhóm đơi và làm
vào phiếu, sau đó trình bày ý kiến => Nhận
xét, tổng kết.


- Cho học sinh thảo luận đóng vai về chủ đề
“Cảm ơn, xin lỗi” trong phiếu học tập (bài
tập 3)


Nêu yêu cầu, hướng dẫn Học sinh chọn vai
diễn.


<i>KL : Mai vì sợ quá nên nghĩ ra cách nói dối,</i>
<i>đổ tội cho mèo. Khi đó Chung cần khuyên bé</i>
<i>Mai “Khi có lỗi cần trung thực nhận lỗi và</i>
<i>nói lời xin lỗi”.</i>


<i>Hoạt động 3 : Làm BT6 tr.41.</i>



- Ghi bảng phụ, gọi Học sinh điền từ để sửa
bài sau khi gọi vài Học sinh đọc kết quả làm.
3. Tổng kết<i> , dặn dò :</i>


- Hỏi để Học sinh trả lời:


+Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi đúng lúc?
+ Khi nào nói cảm ơn, xin lỗi?


- Dặn: Thực hiện nói lời cảm ơn khi được
Hát


- TLCH: CN


- Khi được quan tâm giúp đỡ,
khi làm phiền người khác.


- Làm việc theo cặp.


- Phát biểu về các tình huống
trong phiếu.


- Thảo luận phân vai.


- Đóng vai -> lớp theo dõi,
nhận xét.


- Nêu yêu cầu và tự làm.
- 1 em làm bảng phụ.



- Đọc nội dung đã làm xong
TLCH: CN.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

quan tâm giúp đỡ. Xin lỗi khi làm phiền
người khác.


Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi là thể hiện sự tự
trọng mình và tơn trọng người khác.


<i> </i>


Kí duyệt


<i>Ngày dạy:………</i>


<i> Tuần28</i>


<i> Tiết 28:</i>


<i>A. MỤC TIÊU:</i>


- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi tạm biệt.


- Biết chào hỏi tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.
- Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.
* GDKNS: KN giao tiếp ứng xử với mọi người, biết chào hỏi khi gặp gỡ và
tạm biệt khi chia tay.


<i>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</i>


- VBT Đạo đức 1. Bài hát “Con chim vành khuyên”


- Phiếu học tập ghi nội dung 2 tình huống ở BT3.
- Điều 2, Công ước quốc tế về Quyền trẻ em.
Đồ dùng phục vụ trị chơi đóng vai.


- Bài hát Con chim vành khuyên-Nhạc và lời: Hoàng Vân.
<i>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>
A. Ổn định:


B. Bài mới:


1.PHẦN ĐẦU: KHÁM PHÁ:


<i>Khởi động: Hát tập thể hoặc nghe hát bài</i>
<i>Con chim vành khuyên - Nhạc và lời: Hoàng</i>
<i>Vân.</i>


- Giáo viên nêu câu hỏi: Bài hát nói về điều
gì?


- Khi nào các em nói lời chào hỏi?
- Khi nào các em nói lời tạm biệt?


*Giáo viên chốt lại và dẫn vào bài: Để thể


- Ổn định lớp.


- Hát tập thể hoặc nghe hát.
- Học sinh trả lời từng câu hỏi


của giáo viên


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

hiện sự lễ phép, tôn trọng lẫn nhau, khi gặp
gỡ mọi người hoặc khi chia tay chúng ta cần
nói lời chào hỏi hoặc tạm biệt. Bài học hơm
nay chúng ta cùng tìm hiểu về điều đó.


Họat động 1: Trò chơi “Vòng tròn chào
<i>hỏi”.</i>


*Mục tiêu: rèn kỹ năng chào hỏi trong một
số tình huống cho học sinh


- Hướng dẫn cách chơi.


- Đứng ở tâm vòng trịn điều khiển trị chơi:
Nêu tình huống để học sinh đóng vai chào
hỏi.


- Sau đó chuyển dịch vịng trịn để có những
cặp chuyển dịch mới.


* H oạt động 2 : Thảo luận lớp.


<i>*Mục tiêu: Học sinh biết được cần chào hỏi</i>
khi gặp gỡ và nói lời tạm biệt khi chia tay.
- Nêu câu hỏi: Em cảm thấy thế nào khi
được người khác chào hỏi?


Em chào họ và được đáp lại? ...



<i>KL : Chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt lúc chia</i>
<i>tay.</i>


<i>Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng</i>
<i>nhau.</i>


<i>*Hoạt động 3 : Đóng vai theo chủ đề “chào</i>
hỏi, tạm biệt”


3. Nhận xét, dặn dị:


- Xem trước hình trong VBT tr.42, 43 để tiết
sau đóng vai.


- Học thuộc bài hát “Con chim vành khuyên”
và thực hiện chào hỏi mọi người khi gặp mặt
và biết tạm biệt lúc chia tay.


- Lắng nghe, tập hợp.


- Đứng thành 2 vòng tròn đồng
tâm (số người bằng nhau
hướng mặt nhìn nhau). Thực
hiện chào hỏi.


- Di chuyển theo yêu cầu của
giáo viên.


Thảo luận: trả lời câu hỏi


- Lắng nghe.


- Hát theo giáo viên.
- Lắng nghe.


Nộidung<b>:</b>


<b>………</b>...


<b>………</b>


Hình thức<b>:………</b>


<b>………</b>


KÍ DUYỆT


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Ngày dạy:………


<i>Tuần 29</i>
<i> </i>


<i> TIẾT 29: </i>

CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT


<i> (tiết 2)</i>



<i>A. MỤC TIÊU:</i>


- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi tạm biệt.


- Biết chào hỏi tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày.


- Có thái độ tơn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em
nhỏ.


<i>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</i>


- VBT Đạo đức 1. Bài hát “Con chim vành khuyên”
- Phiếu học tập ghi nội dung 2 tình huống ở BT3.
<i>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>
1. Ổn định:


2. Luyện tập


* Họat động 1: Khởi động.


- Cho Học sinh hát bài “Con chim vành
khuyên”


- Hỏi để Học sinh nhận xét về chim vành
khuyên.


* H oạt động 2 : Đóng vai.


- Yêu cầu Học sinh thảo luận đóng vai theo
các hình ở BT1 và 2.


- Chia lớp thành 4 nhóm, giao cho mỗi nhóm
thực hiện theo nội dung 1 hình.



- Cho Học sinh đóng vai, hướng dẫn lớp
nhận xét.


* Học sinh khá, giỏi biết nhắc nhở bạn bè
thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù
hợp.


<i>Chốt lại: BT 1 cần nói lời chào phù hợp.</i>


- Hát


- Hát tập thể.


- Nhận xét về chim vành
khuyên.


- Thảo luận, đóng vai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<i>BT2 các bạn cần chào hỏi cơ giáo, cịn bạn</i>
<i>nhỏ phải chào tạm biệt khách.</i>


<i>Hoạt động 3 : Làm BT3</i>


- Cho 2 Học sinh ngồi cạnh nhau và đọc nội
dung bài tập và chọn cách chào cho phù hợp
từng trường hợp.


- Gọi vài nhóm lên chọn 1 trong 2 phiếu để
thực hiện (ghi sẵn 2 tình huống ở BT3)



<i>KL: Khơng chào hỏi 1 cách ồn ào khi gặp</i>
<i>người quen trong bệnh viện hay trong rạp</i>
<i>hát đang giờ biểu diễn. Trong tình huống</i>
<i>như vậy em có thể chào bằng cách ra hiệu</i>
<i>(gật đầu, mĩm cười, vẫy tay, ...)</i>


3. Tổng kết, dặn dò:


- Cho Học sinh đọc câu tục ngữ ở cuối bài
=> Giảng ý.


- Dặn: Thực hiện tốt theo bài học khi gặp gỡ
hay chia tay người quen.


<i> </i>


- Thảo luận nhóm đơi chọn
cách chào phù hợp với mỗi
tình huống.


- Chọn tình huống và đưa ra
cách chào phù hợp => Lớp
nhận xét, bổ sung.


- Lắng nghe.


- Đọc câu tục ngữ.


Nộidung<b>:</b>



<b>………</b>...


<b>………</b>


Hình thức<b>:………</b>


<b>………</b>


KÍ DUYỆT


<b> TỔ TRƯỞNG</b> <b> BAN GIÁM HIỆU</b>


Ngày dạy:………


<i><b>Tuần30</b></i>



<i>TIẾT 30: </i><b>BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG</b>


<i>A. MỤC TIÊU:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng. u
thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.


- Học sinh biết bảo vệ cây và hoa ở trường, ở đường làng, ngõ xóm và
những nơi công cộng khác; Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.


<i>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</i>


- VBT Đạo đức 1. Bài hát “Ra chơi vườn hoa”
- Tranh phóng to BT3.



<i>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>
1. Ổn định:


2. Bài mới:


* Giới thiệu ghi tựa.
* Họat động 1: Quan sát


- Cho học sinh quan sát cây và hoa ở sân
trường.


- Gợi ý để học sinh nêu được lợi ích của
cây và hoa đối với cuộc sống con người.
(HS khá, giỏi)


Lồng ghép BVMT: Yêu quý và gần gũi
với thiên nhiên, yêu thích các lồi cây và
hoa.


<i>KL:Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm</i>
<i>đẹp, khơng khí trong lành, mát mẻ.</i>


<i>Các em có quyền sống trong mơi trường</i>
<i>trong lành, an tồn. Tuy nhiên các em</i>
<i>cũng cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa</i>
<i>nơi công cộng cũng như ở nhà.</i>



* H oạt động 2 : Làm BT1.


- Yêu cầu học sinh quan sát tranh và trả
lời câu hỏi.


- Gọi học sinh lên trình bày ý kiến, lớp
nhận xét, bổ sung.


<i>KL: Các bạn biết tưới cây, chăm cây, bắt</i>
<i>sâu, nhổ cỏ... Đó là những việc làm</i>
<i>nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi</i>
<i>cơng cộng làm cho trường (công viên),</i>
<i>nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành.</i>
* Thư giãn


<i>Hoạt động 3 : Thảo luận BT2</i>


- Cho Học sinh làm việc theo cặp, gợi ý
để học sinh thảo luận:


+ Các bạn đang làm gì?


+ Em tán thành việc làm nào? Tại sao?
- Gọi vài nhóm lên trình bày.


<i>KL: Nhắc nhở, khun ngăn bạn khơng</i>
<i>phá hại cây là hành động đúng.</i>


Hát



Nhắc lại tựa.
- Quan sát
- Đàm thoại
- Lắng nghe.


- Quan sát tranh, đọc câu hỏi và tự
trả lời.


- Trình bày ý kiến => Nhận xét,
bổ sung.


- Thảo luận và tơ màu vào tranh.
- Lên trình bày ý kiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i>Bẻ cành, đu cây là hành động sai.</i>


* Khơng đồng tình với các hành vi, việc
làm phá hoại cây và hoa nơi công cộng.
Bảo vệ các loài cây và hoa.


3. Tổng kết<i> , dặn dò :</i>


- Cho Học sinh hát bài “Ra chơi vườn
hoa”.


- Dặn xem trước BT3, 4.


- Thực hiện chăm sóc và bảo vệ cây.
<i> </i>



- Hát tập thể.


Nộidung<b>:</b>


<b>………</b>...


<b>………</b>


Hình thức<b>:………</b>


<b>………</b>


KÍ DUYỆT


<b> TỔ TRƯỞNG</b> <b> BAN GIÁM HIỆU</b>


Ngày dạy:………


<i>Tuần31</i>



<i>TIẾT 31: </i><b>BẢO VỆ CÂY VÀ HOA NƠI CÔNG CỘNG</b>


<i> (Tiếp theo)</i>


<i>A. MỤC TIÊU:</i>


- Kể được một vài lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống
con người.


- Nêu được một vài việc cần làm để bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng. u
thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên.



- Học sinh có thái độ ứng xử thân thiện với mơi trường qua bảo vệ các
lồi cây và hoa


<i>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</i>


- VBT Đạo đức 1. Bài hát “Ra chơi vườn hoa”
- Tranh phóng to BT3.


<i>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

1. Ổn định:


Yêu cầu học sinh hát bài “Ra chơi vườn hoa”
2. Thực hành


* Họat động 1: Làm BT3
- Giải thích yêu cầu bài 3.


- Gọi vài Học sinh lên trình bày.


<i>KL: Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo</i>
<i>mơi trường trong lành là tranh 1, 2, 3, 4.</i>
* H oạt động 2 : Thảo luận, đóng vai


- Chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm.
- Cho các nhóm lên đóng vai.


<i>KL: Khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn:</i>
<i>nên làm như vậy là góp phần bảo vệ mơi</i>


<i>trường trong lành, là thực hiện quyền được</i>
<i>sống trong môi trường trong lành.</i>


Bảo vệ các loài cây và hoa là các em đã có
thái độ ứng xử thân thiện với mơi trường.
<i>Hoạt động 3 : Xây dựng kế hoạch bảo vệ cây</i>
<i>và hoa.</i>


- Hướng dẫn các tổ thảo luận lập kế hoạch
chăm sóc và bảo vệ cây và hoa:


+ Nhận chăm sóc và bảo vệ cây và hoa ở
đâu? Thời gian nào?


+ Bằng những việc làm cụ thể nào? Ai phụ
trách từng việc?


- Yêu cầu từng tổ đăng kí và trình bày kế
hoạch hành động của mình.


<i>KL: Mơi trường trong lành giúp các em khoẻ</i>
<i>mạnh và phát triển. Các em cần có các hành</i>
<i>động bảo vệ và chăm sóc cây và hoa.</i>


3. Tổng kết dặn dị:


- Hướng dẫn Học sinh đọc đoạn thơ 1 lần.
- Dặn: Đọc nhiều lần cho thuộc đoạn thơ.
Thực hiện gìn giữ mơi trường Xanh sạch đẹp
như kế hoạch vừa đăng kí của tổ mình.



- Chuẩn bị tiết sau tham quan thư viện.
<i> </i>


Hát tập thể.
- Làm BT3


- Trình bày kết quả.
=> Nhận xét, bổ sung.


- BT4.


- Thảo luận, chuẩn bị đóng vai.
Từng nhóm lên đóng vai.
=> Lớp nhận xét, bổ sung


- Ghi vào phiếu.


- Đại diện tổ trình bày.
- Lớp trao đổi, bổ sung..
Lắng nghe.


- Đọc thơ cùng giáo viên.
- Lắng nghe và thực hiện.


Nộidung<b>:</b>


<b>………</b>...


Hình thức<b>:………</b>



KÍ DUYỆT


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Ngày dạy:………


<i>Tuần32</i>



<i>Tiết 32 : GIÁO DỤC AN TỒN GIAO THƠNG</i>


<i>A. MỤC TIÊU:</i>


- Biết chấp hành luật lệ giao thông là bảo đảm an tồn cho mình và cho
người khác..


- Rèn kĩ năng quan sát, tính cẩn thận khi tham gia giao thơng.


- Thái độ đồng tình và có ý thức chấp hành luật lệ giao thông cho tốt.
Nhắc nhở những ai chưa thực hiện tốt luật giao thông.


<i>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</i>


- Một số câu hỏi trắc nghiệm cho hoạt động 3.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>
1. Giới thiệu bài:


- Hãy kể những loại đường giao thông mà em
biết?


- Khi đi trên các loại đường giao thông em


chấp hành luật lệ giao thơng như thế nào?
Đó chính là nội dung bài hơm nay.


2. Tìm hiểu bài:


* Họat động 1: Tìm hiểu các loại đường giao
<i>thơng.</i>


- Chia lớp 4 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu 1 loại
đường:


+ Kể tên các phương tiện giao thơng đi trên
đường đó.


+ Để tránh tai nạn xảy ra khi tham gia ta chú
ý điều gì?


- Gọi đại diện nhóm lên trình bày, nhóm khác
đặt câu hỏi thêm.


=> Nhận xét, bổ sung.


* H oạt động 2 : Học luật giao thông.


- Phát Luật giao thông cho nhóm (6 – 8 em).
- Gọi 1 số Học sinh TLCH


=> Nhận xét.


<i>Hoạt động 3 : Làm BT trắc nghiệm</i>


- Ghi sẵn các câu hỏi lên bảng phụ.


- Treo lên, đọc cho Học sinh chọn đúng sai.
=> Nhận xét, kết luận.


3. Nhận xét<i> , dặn dò :</i>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn: Học và thực hiện đúng luật giao thơng.


- HS kể


- Nhóm 1: Đường thuỷ.
- Nhóm 2: Đường sắt.
- Nhóm 3: Đường khơng.
- Nhóm 4: Đường bộ,


- Đại diện từng nhóm lên trình
bày.


- Mỗi nhóm cử nhóm trưởng
đọc cho các bạn nghe.


TLCH, lớp nhận xét.


- Đúng giơ thẻ đỏ, sai giơ thẻ
xanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i> </i>
Nộidung<b>:</b>



<b>………</b>...


Hình thức<b>:………</b>


<b>………</b>


KÍ DUYEÄT


<b> TỔ TRƯỞNG</b> <b> BAN GIÁM HIỆU</b>


Ngày dạy:………


<i>Tuần33</i>



<i>Tiết 33: GIÁO DỤC 5 ĐIỀU BÁC HỒ DẠY</i>


<i>A. MỤC TIÊU:</i>


- Nắm được nội dung của mỗi điều Bác Hồ dạy.
- Học thuộc 5 điều Bác Hồ dạy và thực hiện tốt.


- Có thái độ học tập tốt để xứng đáng là cháu ngoan Bác Hồ.
<i>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</i>


- Một số câu hỏi trắc nghiệm cho hoạt động 3.
<i>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>
1. Giới thiệu bài:



Để xứng đáng cháu ngoan của Bác Hồ
các em phải làm gì?


=> Các em đã biết 5 điều Bác Hồ dạy
nhưng các em chưa có thời gian tìm hiểu.
Hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu.


2. Tìm hiểu bài:


* Họat động 1: Hiểu nội dung 5 điều BH
<i>dạy.</i>


- Gọi 1 học sinh đọc 5 điều Bác Hồ dạy
TNNĐ.


- Chia lớp làm 5 nhóm, giao mỗi nhóm
tìm hiểu 1 điều. Cho ví dụ?


=> Các nhóm trình bày, GV chốt phân
tích thêm từng điều cho học sinh hiểu.


- Vâng lời cha mẹ học giỏi, làm tốt
5 điều Bác Hồ dạy.


- 1 em đọc.


- Các nhóm thảo luận và trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Cho học sinh thi đua đọc thuộc 5 điều
Bác Hồ dạy.



* H oạt động 2 : Văn nghệ (hát, KC, đọc
<i>thơ) về Bác.</i>


- Chia lớp 3 nhóm (theo dãy). Yêu cầu
mỗi nhóm có đủ 3 thể loại để thi đua với
nhau.


- Yêu cầu mỗi nhóm trình diễn.


=> Tổng kết cuộc thi. Tuyên dương
nhóm trình diễn hay, đủ thể loại.


3. Nhận xét<i> , dặn dị :</i>


- Nói thêm về tình cảm của Bác Hồ đối
với nhi đồng => Giáo dục tình cảm đối
với Bác Hồ cho học sinh.


- Dặn: Học tập tốt để xứng đáng là cháu
ngoan Bác Hồ.


<i> </i>


- Thảo luận nhóm, chọn tiết mục
cho đủ các thể loại.


- Từng nhóm trình diễn.


- Lắng nghe.



Nộidung<b>:</b>


<b>………</b>...


<b>………</b>


Hình thức<b>:………</b>


<b>………</b>


KÍ DUYỆT


<b> TỔ TRƯỞNG</b> <b> BAN GIÁM HIỆU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<i>Tuần34</i>



<i>Tiết 34: BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH</i>


<i>A. MỤC TIÊU:</i>


- Biết lợi ích của việc cần làm để giữ sạch môi trường xung quanh.


- Biết giữ vệ sinh xung quanh trường, lớp, nhà ở và những nơi cơng cộng.
- Có thái độ khơng đồng tình với những ai tiêu cực trong việc bảo vệ môi
trường..


<i>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</i>


- Tranh, ảnh Học sinh đang quét dọn vệ sinh trường, lớp.



- Tranh ảnh mọi người đang trồng cây hay đang dọn vệ sinh chuồng trại, ..
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>
1. Giới thiệu bài:


- Cho 3 Học sinh lên kể về việc gìn giữ vệ
sinh nơi em ở hay ở trường lớp.


<i>Kl: Việc giữ vệ sinh nơi ở, trường học chính</i>
<i>là giữ sạch mơi trường xung quanh ta. Việc</i>
<i>giữ vệ sinh mơi trường có lợi ích gì chính là</i>
<i>nội dung bài học hơm nay..</i>


2. Tìm hiểu bài:


* Họat động 1: Tìm hiểu về việc bảo vệ mơi
<i>trường qua tranh.</i>


- Treo từng tranh để tìm hiểu về việc bảo vệ
môi trường.


VD:


+ Tranh 1: VS trường lớp.
+ Tranh 2: VS đường phố.
+ Tranh 3: VS chuồng trai, ....


- Vấn đáp, khai thác tranh và cho nêu nội
dung đang được dọn dẹp VS là ở đâu?



Chốt ý: Mọi người dù ở đâu cũng đều giữ
môi trường sạch đẹp.


- Giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà,
trường học, công cộng có lợi ích gì?


* H oạt động 2 : Nêu những việc làm góp
<i>phần bảo vệ mơi trường.</i>


- Cho học sinh nêu những việc cần làm
BVMT..


- Yêu cầu giải thích vì sao nên hoặc khơng
nên làm việc đó.


- Chia lớp thành các nhóm (theo dãy), mỗi
dãy chọn 1 vài bạn đóng vai 1 tiểu phẩm.
Nội dung tiểu phẩm là một hành động
BVMT (đúng hoặc sai)


- Cho từng nhóm lên thực hiện.


- Hướng dẫn học sinh bình chọn nhóm có
nội dung và đóng vai hay nhất.


- 3 em kể.


- Quan sát tranh



- TLCH của giáo viên.


- Ở trường, cơng cộng, ở
nhà, ...


- Khơng khí trong lành.
- Nhà cửa không ruồi, muỗi.
- Đảm bảo được sức khỏe,
tránh được nhiều bệnh tật.
Nêu: Trồng cây, chăm sóc cây,
không vứt rác bừa bãi. Đi tiêu
tiểu đúng nơi qui định, khơng
vứt xác súc vật bừa bãi.


- Thảo luận nhóm.


- Chọn tiểu phẩm và phân vai.
- Từng nhóm đóng vai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

3. Củng cố , dặn dị :


- Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn VS
trường lớp, nhà ở, nơi cơng cộng => BVMT.
- Thực hiện hành vi đúng góp phần BVMT.


<i> </i>
Nộidung<b>:</b>


<b>………</b>...



<b>………</b>


Hình thức<b>:………</b>


<b>………</b>


KÍ DUYỆT


<b> TỔ TRƯỞNG</b> <b> BAN GIÁM HIỆU</b>


Ngày dạy:………


<i>Tuần 35</i>



<i>Tiết 35: ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG</i>
<i><b> CUỐI HỌC KỲ II & CUỐI NĂM</b></i>


<i>A. MỤC TIÊU:</i>


- Củng cố lại kiến thức đã học ở các bài “Cảm ơn và xin lỗi”, “Chào hỏi
và tạm biệt”, “Bảo vệ cây và hoa nơi cơng cộng”.


- Thể hiện cách ứng xử trong các tình huống cụ thể.


- Đồng tình với những bạn có hành vi đúng, nhắc nhở, khuyên ngăn
những bạn có hành vi sai.


<i>B. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:</i>


- Một số câu hỏi (tình huống) cho học sinh chơi hái hoa..


<i>C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</i>


<i>Hoạt động của giáo viên</i> <i>Hoạt động của Học sinh</i>
1. Ổn định:


2. Ôn luyện:


+ Giới thiệu, ghi tựa bài.
+ Khởi động:


- Yêu cầu học sinh hát: Ra vườn hoa chơi,
chim vành khuyên.


Hỏi: Từng bài hát khuyên các em điều gì?


Hát


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

(gợi ý thêm).


- Nêu yêu cầu: Chào hỏi, lễ phép, không hái
hoa và cảm ơn, xin lỗi là nội dung của 3 bài
đạo đức hôm nay ơn.


* Họat động 1: Đóng vai


- Ghi các tình huống vào giấy (thăm).


Chia lớp thành các nhóm, cho đại diện mỗi
nhóm lên chọn 1 tình huống (bóc thăm) để
thảo luận đóng vai.



- Cho từng nhóm lên đóng vai => Nhận xét
chung.


* H oạt động 2 : Chơi hái hoa.


- Ghi nội dung các câu hỏi vào giấy làm
thành bông hoa (mỗi bông hoa 1 câu hỏi).
Nội dung trả lời thể hiện được cách chào hỏi
phù hợp và các việc làm nhằm chăm sóc và
bảo vệ cây, hoa nơi cơng cộng. Treo các bông
hoa lên cành.


- Chia lớp thành 2 – 4 đội (theo dãy) thi đua
hái hoa và trả lời câu hỏi..


- Nêu tiêu chí để phân thắng thua.


+ Trong thời gian 1’30”, TL xong câu hỏi.
+ Lần 1: trả lời đủ 10đ/câu, sai hoặc thiếu
bạn khác bổ sung lần 2: 8đ, lần 3: 6đ, ...
Không trả lời được: 0đ


=> Ghi điểm cho từng đội.
3. Củng cố , dặn dò :


- Hỏi để chốt lại các nội dung chính của từng
bài ơn.


- Dặn: Thực hiện tốt các nội dung vừa ôn


trong cuộc sống hàng ngày.


<i> </i>


- TLCH: Không hái hoa, chào
hỏi lễ phép.


- Chia nhóm, cử đại diện lên
bóc thăm.


- Thảo luận , đóng vai..
- Đóng vai trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- Chuẩn bị hái hoa.


- Thi đua thực hiện.


Đội 1 hỏi đội 2, đội 2 hỏi đội
3...


- Nhận xét bổ sung.


- Chọn đội thắng cuộc.
trả lời câu hỏi


Nộidung<b>:</b>


<b>………</b>...


<b>………</b>



Hình thức<b>:………</b>


<b>………</b>


KÍ DUYỆT


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×