Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.3 KB, 42 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ñ</b>
<b> Ạ O ĐỨC</b>
<b>A/ MỤC TIÊU:</b>
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được góp phần xây dựng quê hương.
* Biết được vì sao cần phải yêu quê h và tham gia góp phần xây dựng quê hương.
<b> * Giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh: Yêu quê hương, đất nước.</b>
<i><b> * Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng xác định giá trị; kĩ năng tư duy, phê phán; kĩ năng</b></i>
<i><b>tìm kiễm và xử lý thơng tin; kĩ năng trình bày.</b></i>
<b>B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Tranh ở SGK. Giấy vẽ, bút màu.
- Thẻ màu, bảng nhóm.Phiếu học tập.
- Bài thơ, bài hát, ... về quê hương.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>
- YC HS nêu những việc làm thể hiện tình
yêu quê hương.
- Vài HS nêu.
<b>GIỚI THIỆU BAØI</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tựa. - HS lắng nghe.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>
<b> NHẬN XÉT HAØNH VI</b>
<b> (Bài tập 2)</b>
- Gọi HS đọc YC BT2.
- YC HS trao đổi theo cặp để hoàn thành
BT2.
- GV nêu từng ý kiến để HS bày tỏ ý kiến.
- Nếu ý kiến nào HS không tán thành đề nghị
HS giải thích lý do.
- GV nhận xét, kết luận đáp án đúng: a ; d
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS trao đổi với bạn bên cạnh.
- HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>
<b>GIỚI THIỆU VỀ Q HƯƠNG MÌNH</b>
<b>(Bài tập 5)</b>
- Gọi HS đọc YC BT5.
- YC 2 HS ngồi cạnh nhau giới thiệu cho
nhau nghe về phong tục, tập quán tốt đẹp,
những cảnh đẹp ở địa phương, ...
- Xong, mời một số HS giới thiệu trước lớp.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS trao đổi theo cặp.
- GV nhận xét và tuyên dương những HS giới
thiệu hay, trung thực.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 3</b></i>
<b> VẼ TRANH, HÁT, ĐỌC THƠ VỀ QUÊ HƯƠNG</b>
- GV nêu: <i><b>Ở tiết trước thầy đã dặn các em về</b></i>
<i><b>vẽ tranh về quê hương, sưu tầm bài thơ, bài</b></i>
<i><b>hát về quê hương đất nước. Bây giờ các em</b></i>
<i><b>hãy tạo thành nhóm, thảo luận trong nhóm</b></i>
<i><b>để chọn ra những bức tranh đẹp, bài thơ, bài</b></i>
<i><b>hát hay để giới thiệu trước lớp.</b></i>
- Chia lớp thành 3 nhóm theo 3 dãy bàn. YC
các nhóm thảo luận nhanh.
- Xong, mời đại diện từng nhóm trình bày
trước lớp.
- YC lớp bình chọn nhóm giới thiệu hay nhất.
- GV nhận xét, tun dương.
- HS lắng nghe.
- HS tạo thành nhóm, thảo luận.
- Đại diện từng nhóm lần lượt trình bày trước
lớp.
- Lớp bình chọn.
<b>NHẬN XÉT – DẶN DỊ</b>
- GV tổng kết bài, cho HS nghe bài <i><b>Q</b></i>
<i><b>hương.</b></i>
- Gọi HS đọc lại Ghi nhớ SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Giáo dục HS thể hiện tình yêu quê hương
bằng những việc làm phù hợp.
- Chuẩn bị tiết sau Ủy ban nhân dân xã em.
- HS lắng nghe.
- 3 HS đọc.
<b>A/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Thái sư Trần Thủ Độ là một người cư xử gương mẫu, nghiêm
minh, khơng vì tình riêng mà làm sai phép nước.
- Trả lời được các câu hỏi ở SGK.
<b>B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Tranh minh họa ở SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc diễn cảm.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>
- Gọi 4 HS đọc phân vai trích đoạn kịch và trả
lời các câu hỏi:
+ <i><b>Anh Lê, anh Thành đều là những thanh</b></i>
<i><b>niên yêu nước, nhưng giữa họ có gì khác</b></i>
<i><b>nhau?</b></i>
+ <i><b>Vì sao có thể gọi anh Thành là “Người</b></i>
<i><b>cơng dân số Một”?</b></i>
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>GIỚI THIỆU BÀI</b>
- GV nêu: <i><b>Bài đọc hôm nay giới thiệu với các</b></i>
<i><b>em tấm gương giữ nghiêm phép nước của thái</b></i>
<i><b>sư Trần Thủ Độ (1194 – 1264) – một người</b></i>
<i><b>có cơng lớn trong việc sáng lập nhà Trần và</b></i>
<i><b>lãnh đạo cuộc kháng chiến lần thứ nhất</b></i>
<i><b>chống quân Nguyên xâm lược nước ta (1258)</b></i>
(kết hợp giới thiệu tranh ở SGK)
- GV ghi tựa.
- HS quan sát tranh SGK và lắng nghe.
<b>LUYỆN ĐỌC</b>
- GV đọc diễn cảm bài văn.
- GV chia bài văn thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “…. ông mới tha cho”.
- GV hướng dẫn đọc cả bài:
+ Đoạn 1: Giọng chậm khi giới thiệu về
Trần Thủ Độ sau đó chuyển giọng hấp dẫn.
+ Đoạn 2: Giọng ấm ức, ôn tồn, điềm đạm.
+ Đoạn 3: Giọng tha thiết, tin cậy, trầm
ngâm, thành thật, gây bất ngờ.
- YC HS đọc nối tiếp, ở lượt thứ 2-3 kết hợp
cho HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ như ở phần
chú giải.
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc lại toàn bài.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS dùng viết chì đánh dấu vào SGK.
- HS lắng nghe hoặc ghi vở nháp.
- 3 lượt HS đọc (mỗi lượt 3 HS), HS còn lại
tham gia giải nghĩa từ.
- Cả lớp luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
<b>TÌM HIỂU BÀI</b>
- GV nêu câu hỏi 1.SGK:<i> Khi có người muốn</i>
<i><b>xin chức câu đương, thái sư Trần Thủ Độ đã</b></i>
<i><b>làm gì?</b></i> YC HS đọc đoạn 1 để trả lời.
- GV nhấn mạnh lại và nói thêm: <i><b>Cách xử sự</b></i>
<i><b>này của ơng nhằm ý gì?</b></i>
- GV YC HS đọc thầm đoạn 2 và giải nghĩa từ
“thềm cấm”, “khinh nhờn”.
- GV nêu câu hỏi 2.SGK: <i><b>Trước việc làm của</b></i>
<i><b>người quân hiệu, Trần Thủ Độ xử lý ra sao?</b></i>
- 1 HS TB trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung:
<b>Trần Thủ Độ đồng ý nhưng yêu cầu chặt</b>
<b>một ngón chân của người đó để phân biệt</b>
<b>với những câu đương khác.</b>
- 1 HS khá trả lời, HS khác bổ sung: Cách
<b>xử sự này của ông nhằm có ý răn đe</b>
<b>những kẻ có ý định mua quan, bán tước,</b>
<b>làm rối loạn phép nước.</b>
- HS phát biểu.
- GV nhấn mạnh lại và hỏi thêm: <i><b>Theo em, tại</b></i>
<i><b>sao Trần Thủ Độ xử lý như vậy? </b></i>Và YC HS
trao đổi theo cặp để trả lời.
- YC HS đọc thầm đoạn 3 và giải nghĩa các
từ: chầu vua, chuyên quyền, hạ thần, tâu
<b>xằng.</b>
- GV nêu câu hỏi 3.SGK: <i><b>Khi biết có viên</b></i>
<i><b>quan tâu với vua rằng mình chuyên quyền,</b></i>
<i><b>Trần thủ Độ nói như thế nào?</b></i>
- GV nêu câu hỏi 4.SGK: <i><b>Những lời nói và</b></i>
<i><b>việc làm của Trần Thủ Độ cho thấy ông là</b></i>
<i><b>người như thế nào? </b></i>Và YC HS trao đổi theo
nhóm 4.
- Xong, mời HS trả lời.
- GV:<i> Hãy nêu ý nghóa của truyện.</i>
- GV nhấn mạnh lại, đính băng giấy ghi ý
nghóa lên bảng và gọi HS lặp lại.
- HS trao đổi theo cặp. Xong, 1 vài HS phát
biểu, HS khác nhận xét, bổ sung: Theo em,
<b>Trần Thủ Độ xử lý như vậy là vì: Ơâng</b>
<b>muốn giữ nghiêm phép nước, làm gương</b>
<b>cho cấp dưới.</b>
- HS đọc thầm, vài HS phát biểu.
- 1 HS (TB) trả lời: Trần thủ Độ nhận lỗi
<b>và xin vua ban thưởng cho viên quan dám</b>
- HS trao đổi theo nhóm 4.
- Đại diện 1 nhóm báo cáo trước lớp, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung: Trần Thủ Độ
<b>cư xử nghiêm minh, khơng vì tình riêng,</b>
<b>nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ</b>
<b>cương, phép nước.</b>
- 1 vài HS khá-giỏi phát biểu: Ca ngợi thái
<b>sư Trần Thủ Độ – một người cư xử gương</b>
<b>mẫu, nghiêm minh, khơng vì tình riêng</b>
<b>mà làm sai phép nước. </b>
- 3 HS lần lượt lặp lại.
<b>ĐỌC DIỄN CẢM</b>
- YC HS phân vai đọc diễn cảm cả bài.
- GV treo bảng phụ viết đoạn 2 và hướng dẫn
cách đọc.
- YC HS luyện đọc phân vai theo nhóm 3.
- Mời 1 số nhóm thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét lại, tuyên dương.
- 5 HS đọc phân vai, cả lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm 3.
- 3 nhóm thi đọc.
- HS nhận xét, bình chọn.
<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- Gọi HS nhắc lại ý nghóa truyện.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về luyện đọc, kể cho người thân
nghe về câu chuyện này, chuẩn bị trước “Nhà
<b>tài trợ đặc biệt của Cách mạng”.</b>
- 2 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
<b>TỐN </b>
<b>A/ MỤC TIÊU :</b>
Biết tính chu vi hình trịn, tính đường kính của hình trịn khi biết chu vi của hình trịn đó.
<b>B/ CHUẨN BỊ :</b>
- SGK, vở bài tập.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
- Gọi HS lên bảng làm bài tập thêm.
- GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS khá làm bài tập 1c, 2a, b tiết trước.
<b>GIỚI THIỆU BAØI</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tựa.
- HS lắng nghe.
<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH LUYỆN TẬP</b>
- YC HS nhắc lại cơng thức tính chu vi hình
trịn.
- Gọi HS lần lượt lên bảng tính.
- GV nhận xét lại, cho điểm và kết luận đáp
án đúng:
b) 27,632 cm ; c) 15,7 cm
- HS laéng nghe.
- 1 HS TB nhắc lại.
- 2 HS TB làm bảng lớp; cịn lại làm vào vở.
- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
- HS chữa bài.
- YC HS trao đổi theo cặp để tìm cồn thức tính
đường kính và bán kính hình trịn.
- Gọi HS nêu.
- GV nhận xét, kết luận và ghi bảng.
- YC HS vận dụng làm bài.
- Chấm 1 số vở và gọi HS chữa bài.
<b>Kết quả</b>
<b>a) d = 5m ; b) r = 3dm</b>
- 1 HS nhắc lại.
- HS trao đổi với bạn bên cạnh.
- 1 HS nêu, cả lớp nhận xét
- HS tự làm bài vào vở.
- Vài HS nộp vở, 2 HS chữa bài.
- GV nêu YC của BT.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét lại, cho điểm và chấm thêm 1
số vở.
- HS laéng nghe.
- 1 HS TB làm bảng, còn lại làm vở.
- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
- 5 HS nộp vở.
<b>Giaûi</b>
<b>Đáp số : 2,041 m</b>
<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về hoàn chỉnh lại các bài tập vào
vở. HS khá-giỏi có thể làm các bài tập cịn
lại.
- Chuẩn bị tiết sau Diện tích hình tròn.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b> </b>
<b>A/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>
- Mở rộng hệ thống hóa vốn từ gắn với chủ điểm “Cơng dân”.
- Biết cách dùng một số từ ngữ thuộc chủ điểm “Công dân”.
<b>B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>
- Vở bài tập Tiếng Việt 5 – tập II.
- 6 tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 2.
- Bảng nhóm để HS làm bài tập 3.
- Băng giấy viết câu nói của nhân vật Thành (BT4).
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại hồn chỉnh
(BT2 tiết trước).
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Chọn chấm thêm 1 số vở và nêu nhận xét.
- GV nhận xét phần KTBC.
- 3 HS đọc.
- 3 HS nộp vở.
- GV ghi tựa. - HS lắng nghe.
<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH LÀM BÀI TẬP</b>
<i><b>BÀI TẬP 1</b></i>
- Gọi HS đọc YC của bài tập 1.
- GV nhấn mạnh lại YC của bài tập và YC
HS làm bài vào vở bài tập.
- Xong, mời HS nêu kết quả.
- GV nhận xét và kết luận lại lời giải đúng
là: Ý b) Người dân của một nước, có quyền
<b>lợi và nghĩa vụ với đất nước.</b>
- 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi SGK.
- HS làm bài cá nhân vào VBT.
- Vài HS phát biểu, cả lớp nhận xét, thắc
mắc, tranh luận.
<i><b>BÀI TẬP 2</b></i>
- GV nhấn mạnh lại YC của BT, treo băng
giấy kẻ sẵn mẫu và hướng dẫn cách làm.
- Hết thời gian, mời các nhóm đính kết quả
làm bài lên bảng.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- YC HS giải thích nghĩa một số từ: cơng
<b>cộng, cơng lí, cơng chúng.</b>
- GV kết luận lại sau khi mỗi HS trả lời và
giải thích nhanh nghĩa của các từ cịn lại.
Dưới đây là lời giải đúng:
- HS chú ý, lắng nghe.
- HS ngồi theo nhóm, tự bầu nhóm trưởng,
thư ký, thảo luận, làm bài vào băng giấy.
- Đại diện các nhóm đính kết quả làm bài lên
bảng.
- Các nhóm nhận xét, tranh luận lẫn nhau.
- 3 số HS phát biểu, cả lớp nhận xét, bổ sung.
<b>Công là </b><i><b>“của nhà nước, của </b></i>
<i><b>chung”</b></i> <b>Công là </b><i><b>“không thiên vị”</b></i> <b>Công là </b><i><b>“thợ khéo tay”</b></i>
công dân, công cộng,
công chúng. công bằng, công lí, công minh, công tâm. công nhân, công nghiệp.
<i><b>BÀI TẬP 3</b></i>
- Gọi HS đọc YC của bài tập 3.
- GV nhấn mạnh lại YC của BT và hướng
dẫn cách làm.
- YC HS trao đổi theo cặp để làm bài. GV
phát bảng nhóm kẻ sẵn mẫu cho 3 nhóm, cịn
lại YC làm bài vào vở bài tập.
- Xong, mời các nhóm làm trên bảng nhóm
treo kết quả làm bài lên bảng.
- GV kết luận lời giải đúng và giải thích
nghĩa một số từ để HS hiểu: nhân dân, dân
<b>chúng, dân tộc. Dưới đây là lời giải đúng:</b>
- 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi SGK.
- HS lắng nghe.
- HS trao đổi theo cặp để làm bài.
- Đại diện 3 nhóm treo kết quả lên bảng.
- Cả lớp nhận xét, tranh luận.
<b>Đồng nghĩa với từ </b><i><b>cơng dân</b></i>
nhân dân, dân chúng, dân
<b>Khơng đồng nghĩa với từ </b><i><b>cơng dân</b></i>
đồng bào, dân tộc, nơng dân, cơng chúng
<i><b>BÀI TẬP 4</b></i>
- Gọi HS đọc YC của bài tập 4.
- GV dán băng giấy viết câu nói của nhân
vật Thành lên bảng và nhấn mạnh lại YC
của bài tập.
- GV nêu lại các từ đồng nghĩa với từ công
<b>dân ở bài tập 2 và gọi HS lần lượt thay thế từ</b>
<b>cơng dân bằng các từ đồng nghĩa đó.</b>
- Sau khi nghe 3 HS thay thế từ công dân
bằng 3 từ đồng nghĩa, GV YC HS trao đổi
theo cặp để trả lời YC của bài tập.
- Xong, mời HS phát biểu.
- 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi SGK.
- HS quan sát lên bảng và chú ý lắng nghe.
- 3 HS đứng tại chỗ lần lượt thay thế và đọc
lên trước lớp.
- HS trao đổi nhanh theo cặp.
- GV kết luận lại: - HS laéng nghe.
Trong câu đã nêu trên, không thể thay thế từ công dân bằng những từ đồng nghĩa được.
Vì từ cơng dân có hàm ý là người dân một nước độc lập ; khác nghĩa với từ nhân dân, dân
<b>chúng, dân. Hàm ý của từ công dân ngược lại với nghĩa của từ nơ lệ.</b>
<b>CỦNG CỐ – DẶN DỊ</b>
- YC HS nêu lại nghĩa của từ công dân.
- YC HS nêu một số từ đồng nghĩa với từ
<b>công dân.</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Dăïn HS ghi nhớ các từ vừa tìm hiểu để sử
dụng đúng khi làm văn, đặt câu, diễn đạt, …
- Chuẩn bị tiết sau “Nối các vế câu bằng
<b>quan hệ từ”</b>
- 1 HS nêu lại ý b) của bài tập 1.
- 1 HS nêu: nhân dân, dân chúng, dân.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
<b>KĨ THUẬT</b>
<b> Tiết 20:</b>
<b> HS cần phải :</b>
- Nêu được mục đích, tác dụng của việc chăm sóc gà.
- Biết cách chăm sóc gà.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ gà.
<b>B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
Tranh ảnh sách giáo khoa.
Phiếu học tập (HĐ2), phiếu đánh giá.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>
- GV lần lượt nêu câu hỏi:
<i><b>+ Nuôi dưỡng gà gồm những công việc chủ </b></i>
<i><b>yếu nào? Nuôi dưỡng gà nhằm mục đích gì?</b></i>
<i><b> + Gà được ni dưỡng hợp lý, đầy đủ sẽ ra </b></i>
<i><b>sao?</b></i>
<i><b> + Tại sao cần cho gà uống nhiều nước? </b></i>
<i><b>Nước cho gà uống phải như thế nào? Nếu </b></i>
<i><b>mùa đơng thì cần cho gà uống nước gì?</b></i>
- GV nhận xét, đánh giá.
- 3 HS lần lượt phát biểu.
<b>GIỚI THIỆU BÀI</b>
- GV nêu mục tiêu bài học. - HS lắng nghe.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>
<b>TÌM HIỂU MỤC ĐÍCH, TÁC DỤNG CỦA VIỆC CHĂM SĨC GÀ</b>
- GV nêu: <i><b>Khi ni gà, ngồi việc cho ăn </b></i>
<i><b>uống, chúng ta cịn cần tiến hành một số </b></i>
<i><b>cơng việc khác như: sưởi ấm cho gà mới nở, </b></i>
<i><b>che nắng, chắn gió lùa, … để giúp gà không </b></i>
<i><b>bị rét hoặc nắng, nóng. Tất cả những cơng </b></i>
<i><b>việc đó được gọi là chăm sóc gà. </b></i>
- YC Hs đọc mục 1.SGK để lần lượt trả lời
các câu hỏi:
<i><b>+ Chăm sóc gà nhằm làm gì?</b></i>
<i><b> + Gà được chăm sóc tốt sẽ như thế nào?</b></i>
<i><b> + Ngược lại thì sao?</b></i>
- GV nhấn mạnh và kết luận lại: <i><b>Gà cần ánh </b></i>
<i><b>sáng, nhiệt độ, khơng khí, nước và các chất </b></i>
- HS đọc thầm mục 1 và lần lượt phát biểu:
+ 1 HS
+ 1 HS
+ 1 HS
- HS lắng nghe.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>
<b>TÌM HIỂU CÁCH CHĂM SĨC GÀ </b>
- Chia lớp 6 nhóm. YC các nhóm đọc mục
2.SGK và thảo luận các câu hỏi ghi ở phiếu
học tập.
- GV bao quát lớp, giúp đỡ các nhóm.
- Hết thời gian, mời đại diện các nhóm báo
cáo kết quảthảo luận.
- GV kết luận lại : <i><b>Gà khơng được nóng q, </b></i>
<i><b>rét q, ẩm qvà dễ bị ngộ độc với thức ăn </b></i>
- Hs ngồi theo nhóm, đọc mục 2 (nhóm 1-6
đọc mục 2a, nhóm 2-4 đọc mục 2b, nhóm 3-5
đọc mục 2c), thảo luận trong 6 phút.
- Đại diện 3/6 nhóm báo cáo, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung. (Nhóm thứ nhất báo cáo
xong câu 1, GV nhấn mạnh lại và giải thích
thêm nội dung này).
- HS lắng nghe.
<b>NỘI DUNG GHI Ở CÁC PHIẾU HỌC TẬP</b>
* Nhóm 1-6 :
1) Nêu vai trò của nhiệt độ đối với đời sống động vật.
2) Tại sao phải sưởi ấm cho gà con? Nhiệt độ chuồng nuôi gà con khoảng bao nhiêu độ C?
3) Dựa vào hình 1.SGK và sự hiểu biết, hãy nêu các dụng cụ và cách sưởi ấm cho gà con.
<b> * Nhóm 2-4 :</b>
1) Khi nóng quá, rét quá, hoặc ẩm cao gà sẽ bị gì?
2) Chúng ta có thể chống nóng, chống rét, ẩm cho gà bằng cách nào?
<b> * Nhóm 3-5 :</b>
3) Nêu tóm tắt cách phòng ngộ độc thức ăn cho gà.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 3</b></i>
<b>ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP</b>
- Phát cho mỗi HS 1 phiếu đánh giá và YC
HS làm bài cá nhân.
- Xong, GV nêu đáp án.
- GV kiểm tra kết quả làm bài của HS bằng
cách cho các em giô tay.
- Gv đánh giá chung kết quả làm bài, nắm bài
của HS.
- HS laøm baøi.
- HS đối chiếu với bài làm của mình trên
phiếu.
- HS giơ tay.
<b>NHẬN XÉT – DẶN DÒ</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS áp dụng những kiến thức đã học
vào thực tế để giúp đỡ gia đình.
- Chuẩn bị tiết sau “Vệ sinh phòng bệnh cho
gà”.
- 2 HS đọc Ghi nhớ SGK.
- HS lắng nghe.
- HS ghi soå tay.
<b>CHÍNH TẢ</b>
<b>(nghe – viết)</b>
<b> </b>
<b>A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
- Nghe – viết đúng bài chính tả; khơng mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức
bài thơ.
- Làm được BT2a.
<b> * Bảo vệ môi trường.</b>
<b> B/ CHUẨN BỊ:</b>
- Vở bài tập TV5 tập 2.
<b>C/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
<b>GIỚI THIỆU BAØI</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tựa. - HS lắng nghe.
<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH NGHE - VIẾT</b>
- Gọi HS đọc lại.
- GV hỏi: <i><b>Nội dung bài thơ nói gì?</b></i>
- YC HS đọc thầm lại đoạn văn để xem những
từ khó viết trong bài.
- YC HS nêu các từ khó viết.
- Cho HS viết bảng con một số từ khó viết: xơ
vào, gai góc, khản đặc, râm ran, ...
- GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài một lượt cho HS tự sốt
lỗi bài của mình.
- GV chọn chấm một số vở, cịn lại cho HS
- Nhận xét, nêu các lỗi phổ biến và kiểm tra
HS còn lại.
- 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- 1 HS khá-giỏi nêu: Cánh cam lạc mẹ vẫn
<b>được sự che chở, yêu thương của bạn bè.</b>
- HS đọc thầm lướt lại bài, chú ý.
- Vài HS nối tiếp nhau nêu.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS dùng viết chì sốt lỗi vở của mình.
- 7 HS nộp vở.
- HS giơ tay.
<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH LÀM BÀI TẬP</b>
- Gọi HS đọc YC bài tập.
- GV nhấn mạnh lại YC và cách làm.
- Phát giấy khổ to cho 1 HS khá-giỏi làm.
- GV kết luận đáp án đúng và gọi HS đọc lại
câu chuyện.
- GV hoûi: <i><b>Em hiểu tính khôi hài của mẩu</b></i>
<i><b>chuyện vui này là gì?</b></i>
<b>Đáp án</b>
<b>ra, giữa, dịng, ro,ø ra, duy, ra, giấu, giận, </b>
<b>rồi.</b>
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- HS lắng nghe.
- 1 HS khá-giỏi làm giấy khổ to, còn lại làm
VBT.
- HS làm giấy dán lên bảng, cả lớp nhận
xét.
- 1 HS đọc.
- HS khá-giỏi: Anh chàng ích kỉ khơng
<b>hiểu ra rằng: nếu thuyền bị chìm thì anh</b>
<b>ta cũng rồi đời.</b>
<b>CỦNG CỐ – DẶN DỊ</b>
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương những cá
nhân tích cực trong giờ học.
- YC những HS viết sai về nhà tập viết lại. Kể
câu chuyện vui cho người thân nghe.
- Chuẩn bị tiết sau Trí dũng song tồn.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
<b>TOÁN</b>
<b>A/ MỤC TIÊU :</b>
- SGK, vở bài tập.
- Bộ thực hành Toán, thước kẻ, ê ke.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIEÅM TRA BÀI CŨ</b>
- Gọi HS làm bài tập thêm.
- GV nhận xét, cho điểm. - 2 HS khá.
<b>GIỚI THIỆU BÀI</b>
- GV ghi tựa.
- HS lắng nghe.
<b>GIỚI THIỆU QUY TẮC – CÔNG THỨC</b>
- GV vừa ghi bảng, vừa nêu: <i><b>Muốn tính diện</b></i>
<i><b>tích hình trịn, ta lấy bán kính nhân với bán</b></i>
<i><b>kính rồi nhân với số 3,14.</b></i>
- GV nêu: <i><b>Gọi S là diện tích, r là bán kính.</b></i>
<i><b>Dựa trên quy tắc vừa nêu, em hãy viết cơng</b></i>
<i><b>thức tính diện tích hình trịn.</b></i>
- GV nhận xét, kết luận.
- GV lần lượt nêu ví dụ ở SGK và YC HS làm
nháp.
- GV kết luận kết quả đúng và kiểm tra kết
quả cả lớp.
- Gọi HS lặp lại quy tắc.
- HS chú ý nghe.
- 1 HS lên bảng viết, còn lại viết bảng con:
<b>S = r x r x 3,14. Cả lớp nhận xét.</b>
- 1 HS lên bảng tính, cịn lại làm nháp.
- Cả lớp nhận xét.
- HS giơ tay.
- 3 HS lặp lại khơng nhìn sách.
<b>THỰC HÀNH</b>
- Gọi HS lên bảng làm.
- GV kết luận kết quả đúng:
a) 78,5 (cm<b>2<sub>) ; b) 0,5024 (dm</sub>2<sub>)</sub></b>
- 1 HS nêu.
- 2 HS lần lượt lên bảng làm, cịn lại làm vở.
- Gọi HS lên bảng làm.
- GV kết luận kết quả đúng:
a) 113,04 (cm<b>2<sub>) ; b) 40,6944 (dm</sub>2<sub>)</sub></b>
- 1 HS neâu.
- 2 HS cùng lên bảng làm, còn lại làm vở.
- Gọi HS đọc đề.
- Phát bảng nhóm cho HS làm.
- GV nhận xét, cho điểm và chấm thêm 1 số
vở.
- 1 HS đọc đề.
- 2 HS làm bảng nhóm, cịn lại làm vở.
- 2 HS làm bảng nhóm đính lên bảng, cả lớp
nhận xét.
<b>Giải</b>
<b>Diện tích của mặt bàn đó là:</b>
<b>45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm2<sub>) </sub></b>
<b>Đáp số : 6358,5cm2<sub> </sub></b>
<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- Gọi HS nhắc lại quy tắc.
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS ghi nhớ các kiến thức vừa học. HS
<b>khá-giỏi có thể làm các bài cịn lại.</b>
- Chuẩn bị tiết sau: <i><b>Luyện tập.</b></i>
- 3 HS nhắc lại.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
<b>KHOA HỌC</b>
<b>A/ MỤC TIÊU :</b>
- Nêu được một số ví dụ về biến đổi hóa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác
dụng của ánh sáng.
<i><b> * Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng quản lý thời gian; kĩ năng bình luận, đánh giá.</b></i>
<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>
- Hình ở SGK.
- Các nhóm: đèn cồn (hoặc nến), giấm (chanh); que tre.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>
- GV lần lượt nêu câu hỏi:
+ <i><b>Thế nào là sự biến đổi hóa học? Ví dụ.</b></i>
+ <i><b>Hãy phân biệt sự biến đổi hóa học và sự</b></i>
<i><b>biến đổi lí học.</b></i>
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2 HS lần lượt trả lời.
<b>GIỚI THIỆU BAØI</b>
- GV giới thiệu dẫn vào bài.
- GV ghi tựa. - HS lắng nghe.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>
<b>VAI TRỊ CỦA NHIỆT TRONG SỰ BIẾN ĐỔI HĨA HỌC</b>
- Gọi HS đọc kí hiệu và YC thứ nhất ở
SGK.80.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
- Chia lớp thành 6 nhóm.
- YC các nhóm đọc kĩ thí nghiệm trang 80 và
viết 1 bức thư bí mật cho nhóm khác: nhóm 1
- nhóm 6 ; nhóm 2 – nhóm 4; nhóm 3 – nhóm
5.
- GV xuống từng nhóm giúp đỡ thêm.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- HS ngồi theo nhóm, nhận phiếu.
- Xong, (khơng cho HS hơ lửa) mời 2 nhóm
đọc bức thư nhóm mình nhận được trước lớp.
- GV hỏi:
+ <i><b>Tại sao không đọc được bức thư?</b></i>
+ <i><b>Em hãy dự đoán xem muốn đọc được</b></i>
<i><b>những bức thư này, người nhận thư phải làm</b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>
- GV YC các nhóm hơ bức thư lên ngọn nến
của nhóm mình.
- GV hỏi:
+ <i><b>Khi hơ bức thư lên ngọn lửa thì có hiện</b></i>
<i><b>tượng gì xảy ra?</b></i>
+<i><b> Điều kiện gì làm giấm khơ trên giấy biến</b></i>
<i><b>đổi hóa học?</b></i>
+<i><b> Vậy sự biến đổi hóa học có thể xảy ra khi</b></i>
<i><b>nào?</b></i>
- Gọi các nhóm đọc bức thư nhóm mình nhận
- GV kết luận: <i><b>Thí nghiệm các em vừa làm</b></i>
<i><b>chứng tỏ sự biến đổi hóa học có thể xảy ra</b></i>
<i><b>dưới tác dụng của nhiệt. Vậy dưới tác dụng</b></i>
<i><b>của ánh sáng thì có xảy ra sự biến đổi hóa</b></i>
<i><b>học hay khơng? Các em cùng nghiên cứu 2</b></i>
<i><b>thí nghiệm ở SGK.80-81 để tìm câu trả lời.</b></i>
- HS thực hiện theo YC của GV (không đọc
được bức thư).
- HS suy nghĩ trả lời:
+ Khơng nhìn thấy chữ.
+ Người nhận thư phải hơ bức thư trên
<b>ngọn lửa.</b>
- Caùc nhóm hơ thư.
- HS phát biểu:
+ Giấm khơ đi và dòng chữ hiện lên.
+ ... là do nhiệt từ ngọn nến đang cháy.
+ Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra khi
<b>có sự tác động của nhiệt.</b>
- Đại diện các nhóm đọc bức thư.
- HS lắng nghe.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>
<b>VAI TRÒ CỦA ÁNH SÁNG TRONG SỰ BIẾN ĐỔI HĨA HỌC</b>
- Gọi HS đọc kí hiệu và YC thứ haiở SGK.80.
- YC HS đọc thí nghiệm 1 ở SGK.80.
- YC trao đổi theo nhóm 4 để thảo luận theo
các câu hỏi:
+ <i><b>Hiện tượng gì đã xảy ra?</b></i>
+ <i><b>Hãy giải thích hiện tượng đó.</b></i>
- Xong, mời các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét và khen ngợi các nhóm tích
cực, trình bày rõ ràng.
- YC HS đọc thí nghiệm 2 ở SGK.81.
- YC trao đổi theo nhóm 4 để thảo luận theo
các câu hỏi:
+ <i><b>Hiện tượng gì đã xảy ra?</b></i>
+ <i><b>Hãy giải thích hiện tượng đó.</b></i>
- Xong, mời các nhóm báo cáo.
- GV nhận xét và khen ngợi các nhóm tích
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- HS ngồi theo nhóm, thảo luận.
- Đại diện 2 nhóm báo cáo, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.’
- HS ngồi theo nhóm, thảo luận.
- GV hỏi: <i><b>Qua 2 thí nghiệm trên, em rút ra gì</b></i>
<i><b>về sự biến đổi hóa học?</b></i>
- GV kết luận: <i><b>Sự biến đổi từ chất này sang</b></i>
<i><b>chất khác gọi là sự biến đổi hóa học. Sự biến</b></i>
<i><b>đổi hóa học có thể xảy ra dưới tác dụng của</b></i>
<i><b>ánh sáng hoặc nhiệt độ.</b></i>
- HS trả lời: Sự biến đổi hóa học xảy ra
<b>dưới tác dụng của nhiệt độ và ánh sáng.</b>
- HS lắng nghe.
<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về xem lại bài, áp dụng những điều vừa
học vào trong cuộc sống thực tế: phơi quần
- Dặn chuẩn bị tiết sau Năng lượng.
- HS laéng nghe.
- HS laéng nghe.
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>A/ MỤC ĐÍCH – YÊU CAÀU:</b>
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của
của ơng Đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
- Hiểu nội dung: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền
của cho cách mạng.
- Trả lời được các câu hỏi 1, 2.
<b> * HS khá-giỏi: Phát biểu được những suy nghĩ của mình về trách nhiệm cơng dân</b>
<b>với đất nước (câu hỏi 3.SGK).</b>
<b>B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Chân dung ơng Đỗ Đình Thiện ở SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc diễn cảm.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>
- Gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi (mỗi em
đọc 1 đoạn và trả lời 1 câu hỏi) :
+ <i><b>Khi có người muốn xin chức câu đương,</b></i>
<i><b>thái sư Trần Thủ Độ đã làm gì? Cách xử sự</b></i>
<i><b>này của ơng nhằm ý gì?</b></i>
+ <i><b>Trước việc làm của người quân hiệu, Trần</b></i>
<i><b>Thủ Độ xử lý ra sao? Theo em, tại sao Trần</b></i>
<i><b>Thủ Độ xử lý như vậy? </b></i>
+ <i><b>Những lời nói và việc làm của Trần Thủ</b></i>
<i><b>Độ cho thấy ông là người như thế nào? </b></i>
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>GIỚI THIỆU BÀI</b>
- GV vừa giới thiệu chân dung ở SGK vừa
nêu: <i><b>Đây là chân dung ơng Đỗ Đình Thiện,</b></i>
<i><b>một nhà tư sản, ông sinh năm 1904 và mất</b></i>
<i><b>1972. Oâng là một công dân gương mẫu, suốt</b></i>
<i><b>đời đóng góp cho Cách mạng, cho kháng</b></i>
<i><b>chiến mà khơng hề địi hỏi sự đền đáp nào.</b></i>
- GV ghi tựa bài.
- HS quan sát tranh và lắng nghe.
<b>LUYỆN ĐỌC</b>
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV chia bài văn thành 5 đoạn (theo 5 đoạn ở
SGK).
- Gọi HS đọc tiếp nối theo hàng ngang. Ở lượt
đọc thứ 2-3, GV kết hợp cho HS tìm hiểu
nghĩa của các từ như phần chú giải.
- YC HS luyện đọc theo cặp. Và GV xuống
các nhóm đọc yếu để giúp đỡ các em thêm.
- Gọi HS đọc cả bài.
- GV hướng dẫn cách đọc cả bài : <i><b>Toàn bài</b></i>
<i><b>đọc với giọng thể hiện sự thán phục, kính</b></i>
<i><b>trọng, nhấn mạnh những con số về số tiền,</b></i>
<i><b>tài sản mà ông Thiện đã trợ giúp Cách</b></i>
<i><b>mạng.</b></i>
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- 1 HS khá-giỏi đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- HS dùng viết chì đánh dấu vào SGK.
- 3 lượt HS đọc ( mỗi lượt 5 HS đọc), HS cịn
lại tham gia tìm hiểu nghĩa các từ ngữ như
phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS giỏi đọc.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
<b>TÌM HIỂU BAØI</b>
- YC HS đọc thầm đoạn 2 để trả lời câu hỏi:
<i><b>Trước khi Cách mạng thành cơng, ơng Thiện</b></i>
<i><b>đã có những đóng góp gì cho Cách mạng?</b></i>
- YC HS đọc thầm đoạn 3 để trả lời câu hỏi:
<i><b>Khi Cách mạng thành cơng, ơng Thiện đã có</b></i>
<i><b>những đóng góp gì cho Cách mạng?</b></i>
<i>- </i>YC HS đọc thầm đoạn 4 để trả lời câu hỏi:
<i><b>Trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân</b></i>
<i><b>Pháp, ơng Thiện đã có những đóng góp gì</b></i>
- GV tiếp tục hỏi: <i><b>Sau khi hịa bình lặp lại,</b></i>
<i><b>ơng Thiện đã có những đóng góp gì cho</b></i>
<i><b>Cách mạng?</b></i>
- HS đọc thầm đoạn 2, 1 HS TB phát biểu,
HS khác nhận xét, bổ sung: Trước khi Cách
<b>mạng thành công, ông Thiện đã thông qua</b>
<b>đồng chí Nguyễn Lương Bằng, gửi ủng hộ</b>
<b>quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương.</b>
- HS đọc thầm đoạn 3, 1 HS TB phát biểu,
HS khác nhận xét, bổ sung<i><b>: </b></i><b>“Khi Cách</b>
<b>mạng thành công, …. 10 vạn đồng Đông</b>
<b>Dương”. </b>
- HS đọc thầm đoạn 4, 1 HS TB phát biểu,
HS khác nhận xét, bổ sung: Trong thời kỳ
<b>kháng chiến chống thực dân Pháp, gia</b>
<b>đình ơng Thiện đã ủng hộ cán bộ, bộ đội</b>
<b>Khu II hàng trăm tấn thóc.</b>
- GV nêu câu hỏi: <i><b>Việc làm của ơng Thiện</b></i>
<i><b>thể hiện những phẩm chất gì?</b></i> YC HS thảo
luận theo cặp để trả lời câu hỏi này.
- GV nhấn mạnh lại và nêu câu hỏi: <i><b>Từ câu</b></i>
<i><b>chuyện trên, em suy nghĩ như thế nào về</b></i>
<i><b>trách nhiệm của công dân với đất nước? </b></i>Chia
- Xong, mời đại diện nhóm báo cáo trước lớp.
- GV nhấn mạnh lại và YC HS nêu nội dung
chính của bài văn.
- GV nhấn mạnh lại, đính băng giấy ghi nội
dung chính của bài văn lên bảng và gọi HS
lặp lại.
- HS trao đổi theo cặp, sau đó 1 vài HS phát
biểu, cả lớp nhận xét bổ sung: <b>Việc làm của</b>
<b>ông Thiện cho thấy ông là một cơng dân</b>
<b>u nước, có tấm lịng vì đại nghĩa, sẵn</b>
<b>sàng hiến tặng số tài sản rất lớn của mình</b>
<b>cho Cách mạng vì muốn góp sức mình vào</b>
<b>sự nghiệp chung của đất nước.</b>
- HS ngồi theo nhóm, thảo luận.
- Đại diện 1 nhóm trả lời, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung. HS có thể trả lời theo các
ý sau: Người công dân phải có trách
<b>nhiệm với vận mệnh đất nước / Người</b>
<b>công dân phải biết hi sinh vì cách mạng, vì</b>
<b>sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc /</b>
<b>Người công dân phải biết góp cơng, góp</b>
<b>của vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ</b>
- 1 vài HS khá-giỏi phát biểu, cả lớp nhận
xét, bổ sung: Bài văn biểu dương một công
<b>dân yêu nước, một nhà tư sản đã trợ giúp</b>
<b>cách mạng rất nhiều tiền bạc, tài sản</b>
<b>trong thời kỳ cách mạng gặp khó khăn về</b>
<b>tài chính</b><i><b>. </b></i>
- 3 HS lặp lại.
<b>ĐỌC DIỄN CẢM</b>
- YC HS tiếp nối đọc diễn cảm cả bài.
- GV treo bảng phụ viết đoạn 2, 3 và hướng
dẫn cách đọc.
- YC HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Mời 1 số HS thi đọc trước lớp.
- GV nhận xét lại, tuyên dương.
- 5 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm 2.
- 3 HS thi đọc.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn.
<b>CỦNG CỐ – DẶN DỊ</b>
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về đọc lại bài, trả lời câu hỏi và
chuẩn bị trước “Trí dũng song tồn”
<b>TỐN</b>
<b>A/ MỤC TIÊU :</b>
Biết tính diện tích hình tròn khi biết:
- Bán kính của hình tròn.
- Chu vi của hình tròn.
<b>B/ CHUẨN BỊ :</b>
- SGK, vở bài tập.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
- Gọi HS lên bảng làm bài tập thêm cho về
nhà.
- GV nhận xét, cho ñieåm.
-1 HS khá làm bài tập thêm tiết trước.
<b>GIỚI THIỆU BÀI</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tựa. - HS lắng nghe.
<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH LUYỆN TẬP</b>
- GV nêu YC của bài tập.
- YC HS nhắc lại cơng thức tính diện tích hình
trịn.
- Gọi HS lần lượt lên bảng tính.
- GV nhận xét lại, cho điểm và kết luận đáp
án đúng:
<b>a) 113,04 cm2<sub> ; b) 0,38465 dm</sub>2</b>
- HS laéng nghe.
- 1 HS TB nhaéc lại.
- 2 HS TB làm bảng lớp; cịn lại làm vào vở.
- HS chữa bài.
- YC HS nhắc lại cơng thức tính bán kính hình
trịn khi biết chu vi của nó.
- Phát bảng nhóm cho 2 HS làm.
- GV nhận xét lại, cho điểm và chấm thêm 1
số vở và gọi HS chữa bài.
1 HS đọc to.
- 1 HS nhắc lại.
- 2 HS khá làm bảng nhóm, cịn lại làm vở.
- 2 HS làm bảng nhóm treo lên bảng, cả lớp
nhận xét.
- Vài HS nộp vở, cả lớp chữa bài.
<b>Giải</b>
<b>1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2<sub>)</sub></b>
<b>Đáp số : 3,14 cm2</b>
<i><b>đường kính 2m. Hãy tính diện tích hình trịn</b></i>
<i><b>đó.</b></i>
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét lại, cho điểm và chấm thêm 1
số vở.
- HS quan sát, đọc đề.
- 1 HS khá làm bảng, còn lại làm vở.
- Cả lớp nhận xét bài trên bảng
- 5 HS nộp vở.
<b>Giải</b>
<b>Bán kính hình trịn đó là:</b>
<b>2,2 : 2 = 1,1 (m)</b>
<b>Diện tích hình trịn đó là:</b>
<b>1,1 x 1,1 x 3,14 = 3,7994 (m2<sub>)</sub></b>
<b>Đáp số : 3,7994 m2</b>
<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về hồn chỉnh lại các bài tập vào
vở. HS khá-giỏi có thể làm các bài tập cịn
- Chuẩn bị tiết sau Luyện taäp chung.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
<b>LỊCH SỬ</b>
<b>A/ MỤC TIÊU :</b>
- Biết sau Cách mạng tháng Tám nhân dân ta phải đương đầu với ba thứ “giặc”: “giặc
đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”.
- Thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống thực
dân Pháp xâm lược:
+ 19 – 12 – 1946: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
+ Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
+ Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950.
+ Chiến dich Điện Biên Phủ.
<b>B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Cây cảnh có treo các phiếu để HS hái hoa dân chủ.
- Phiếu học tập.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
+ <i><b>Tường thuật lại 3 đợt tấn công trong chiến</b></i>
<i><b>dịch Điện Biên Phủ.</b></i>
+<i><b> Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Điện</b></i>
<i><b>Biên Phủ.</b></i>
- GV nhaän xét, ghi điểm.
+ 3 HS (mỗi HS 1 đợt tấn cơng).
+ 1 HS.
<b>GIỚI THIỆU BÀI</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tựa.
- HS laéng nghe.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>
<b>LẬP BẢNG THỐNG KÊ CÁC SỰ KIỆN LỊCH SỬ TIÊU BIỂU TỪ 1945 – 1954 </b>
- GV nêu các mốc thời gian (có ghi ở phiếu
học tập), YC các nhóm thảo luận để hồn
thành phiếu.
- Xong, mời đại diện các nhóm báo cáo kết
quả trước lớp.
- GV nhận xét, kết luận, tuyên dương các
nhóm làm việc tích cực.
- GV lần lượt nêu các câu hỏi ở SGK và các
câu hỏi:
+ <i><b>Em hãy nêu những khó khăn của nước ta</b></i>
<i><b>sau cách mạng tháng Tám.</b></i>
+ <i><b>Nhân dân ta đã làm gì để chống lại “giặc</b></i>
<i><b>đói”, “giặc dốt”?</b></i>
- GV nhận xét, kết luận.
- HS ngồi theo nhóm, nhận phiếu.
- HS thảo luận.
- Đại diện 3 nhóm báo cáo, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- HS lần lượt phát biểu trả lời.
BẢNG THỐNG KÊ
<b>Thời gian</b> <b>Sự kiện lịch sử tiêu biểu</b>
<b>Cuối 1945 đến 1946</b> <i><b>Đẩy lùi “giặc đói, giặc dốt”.</b></i>
<b>19 – 12 – 1946</b> <i><b>Trung ương Đảng và Chính phủ phát động tồn quốc kháng</b><b><sub>chiến.</sub></b></i>
<b>20 – 12 – 1946 </b> <i><b>Đài tiếng nói Việt Nam phát lời kêu gọi tồn quốc kháng</b><b><sub>chiến của Chủ tịc Hồ Chí Minh.</sub></b></i>
<b>20 – 12 – 1946 đến</b>
<b>thaùng 2 – 1947</b>
<i><b>Cả nước đồng loạt nổ súng chiến đấu, tiêu biểu là cuộc chiến</b></i>
<i><b>đấu của nhân dân Hà Nội với tinh thần “Quyết tử cho tổ</b></i>
<i><b>quốc quyết sinh”.</b></i>
<b>Thu – đông 1947</b> <i><b>Chiến dịch Việt Bắc – “mồ chôn giặc Pháp”</b></i>
<b>Thu – đơng 1950</b>
<b>16 đến 18 – 9 – 1952 </b>
<i><b>Chiến dich Biên giới.</b></i>
<i><b>Trận Đông Khê – Gương chiến đấu của anh La Văn Cầu.</b></i>
<b>Sau chiến dịch Biên giới</b>
<b>Tháng 2 – 1951</b>
<b>1 – 5 – 1952</b>
<i><b>Trung ương Đảng xây dựng hậu phương vững mạnh, chuẩn</b></i>
<i><b>bị cho tiền tuyến sẵn sàng chiến đấu</b></i>
<i><b>Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đề ra nhiệm</b></i>
<i><b>vụ cho kháng chiến</b></i>
<i><b>Khai mạc Đại hội Chiến sĩ thi đua yêu nước và Cán bộ gương</b></i>
<i><b>mẫu toàn quốc. Đại hội bầu ra 7 anh hùng tiêu biểu.</b></i>
<b>đến 7 – 5 – 1954 </b> <i><b>thân mình lấp lỗ châu mai.</b></i>
(Phần <i><b>in nghiêng</b></i> là HS điền vào)
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>
<b>TRÒ CHƠI : HÁI HOA DÂN CHỦ</b>
- GV để cây cảnh có treo câu hỏi ra giữa bục
giảng.
- Chia lớp thành 3 đội (mỗi dãy bàn là 1 đội).
- Cử mỗi nhóm 1 HS làm ban giám khảo.
- GV phổ biến luật chơi.
- GV tổ chức cho HS chơi.
- GV tổng kết điểm và tuyên dương đội thắng
cuộc.
- 3 đội chuẩn bị.
- 3 giám khảo vào vị trí làm việc.
- HS lắng nghe.
- HS tham gia chơi.
<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- GV nhận xét tiết học, tun dương những
HS tích cực trong giờ học.
- Dặn HS chuẩn bị Nước nhà bị chia cắt. - HS lắng nghe.
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b> </b>
<b> Đề bài: </b><i><b>Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những tấm gương sống,</b></i>
<i><b>làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.</b></i>
<b>A/ MỤC TIÊU :</b>
Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp
luật, theo nếp sống văn minh; biết trao đổi vếy nghĩa câu chuyện.
<i><b> * Giáo dục tư tưởng, đạo đức Hồ Chí Minh: Ý thức chấp hành nội quy.</b></i>
<b>B/ CHUẨN BỊ :</b>
- Bảng lớp ghi đề bài.
- Sách, báo, truyện HS sưu tầm.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>
- Gọi HS kể lại chuyện <i><b>Chiếc đồng hồ</b></i>.
- GV nhận xét. - 2 HS kể trước lớp.
<b>GIỚI THIỆU BAØI </b>
- GV nêu MĐ - YC tiết học.
- GV ghi đề bài lên bảng.
- HS lắng nghe.
<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH KỂ CHUYỆN</b>
- Gọi HS đọc đề.
- GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý của
đề và giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh
lạc đề.
- Gọi HS đọc Gợi ý ở SGK.
- YC HS đọc thầm gợi ý 1.SGK.
- GV nhắc: <i><b>Việc nêu tên nhân vật trong các</b></i>
<i><b>bài tập đọc đã học chỉ nhằm giúp các em</b></i>
<i><b>hiểu YC của đề bài. Em nên kể những câu</b></i>
<i><b>chuyện đã nghe, đã đọc ngồi chương trình.</b></i>
- Kiểm tra phần ghi chép, chuẩn bị của HS.
- YC HS nêu tên truyện mình sẽ keå.
- YC HS lập sơ lược dàn ý câu chuyện mình
sẽ kể.
- 1 HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS lắng nghe.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc, cả lớp đọc thầm
SGK.
- HS đọc thầm lại.
- HS lắng nghe.
- HS để vở nháp lên bàn.
- Một số HS tiếp nối nhau nêu.
- HS lặp dàn ý.
- Gọi HS đọc lại gợi ý 2.
- GV nhắc HS: <i><b>Nếu truyện dài, không thể tóm</b></i>
<i><b>gọn được thì kể 1-2 đoạn cho bạn nghe, giờ</b></i>
<i><b>rảnh sẽ kể tiếp.</b></i>
- YC HS kể trong nhóm, trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.
- 1 HS đọc to.
- HS lắng nghe.
- HS kể với bạn ngồi cạnh, trao đổi ý nghĩa
câu chuyện.
- GV nhắc lại tiêu chuẩn đánh giá. YC HS
dựa vào đó để đánh giá bài kể của các bạn.
- GV nhận xét lại và đề nghị tuyên dương.
- Vài HS xung phong kể, nêu ý nghĩa, cả lớp
lắng nghe.
- HS nhận xét, đánh giá bình chọn bạn kể
hay nhất; bạn có câu chuyện hay nhất và
bạn đặt câu hỏi giao lưu thú vị nhất.
<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về kể lại cho người thân nghe.
- Chuẩn bị Kể chuyện được chứng kiến hoặc
<b>tham gia.</b>
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
<b>TẬP LÀM VAÊN</b>
<b> </b>
Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng, đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài);
đúng ý, dùng từ, đặt câu đúng.
<b>B/ CHUẨN BỊ :</b>
- Giấy kiểm tra.
- Bảng lớp viết đề bài.
- 1 tờ giấy khổ to ghi cấu tạo của bài văn tả người.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét.
- HS để vở nháp lên bàn.
<b>GIỚI THIỆU BAØI</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tựa.
- HS lắng nghe.
<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH LAØM BAØI </b>
- Gọi HS đọc đề bài.
- GV nhắc nhở HS thêm.
- GV dán giấy khổ to lên bảng và gọi HS đọc
lại cấu tạo bài văn tả cảnh.
- Kiểm tra sự chuẩn bị, ghi chép ở nhà của
HS.
- YC HS nêu đề bài mình chọn.
- GV nhắc HS cách làm.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm theo.
- HS để vở nháp lên bàn.
- Vài HS tiếp nối nhau nêu.
- HS lắng nghe.
<b>HỌC SINH LAØM BAØI</b>
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS thêm.
- HS tự làm bài vào giấy kiểm tra.
<b>KẾT THÚC</b>
- GV thu bài về nhà chấm.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết sau Lập chương trình hoạt
<b>động.</b>
- HS nộp bài.
- HS lắng nghe.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b> </b>
<b>A/ MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ.
- Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép; biết cách dùng
quan hệ từ nối các vế câu ghép.
<b>B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :</b>
- Vở bài tập Tiếng Việt 5 – tập II.
- Giấy khổ to ghi nội dung đoạn văn BT1; 2 câu ghép cuối đoạn văn BT2 -phần Luyện
tập
- Vài tờ phiếu khổ to ghi 1 câu văn BT3 – phần Luyện tập.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>CÁC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>
- GV lần lượt nêu câu hỏi và gọi HS trả lời:
+ <i><b>Từ </b></i><b>công dân</b><i><b> được hiểu đúng nghĩa như </b></i>
<i><b>thế nào?</b></i>
+ <i><b>Tìm một số từ chứa tiếng cơng mà có </b></i>
<i><b>nghĩa là</b></i> của nhà nước, của chung.
+ <i><b>Hãy tìm những từ đồng nghĩa với từ</b></i> cơng
<b>dân.</b>
- GV nhận xét, ghi điểm.
- HS xung phong, trả lời:
+ 1 HS.
+ 1 HS.
+ 1 HS.
<b>GIỚI THIỆU BÀI</b>
- GV nêu mục đích u cầu của tiết học.
- GV ghi tựa. - HS lắng nghe.
<b>NHẬN XÉT</b>
<i><b>BÀI TẬP 1</b></i>
- Gọi HS đọc nội dung bài tập 1.
- GV nhaán mạnh lại YC của bài tập. YC HS
làm bài cá nhân vào VBT.
- Xong, gọi HS nêu bài làm của mình.
- HS nêu câu nào, GV dán băng giấy viết câu
đó lên bảng. Cuối cùng, GV chốt lại lời giải
đúng.
- 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm câu
ghép.
- 3 HS nêu (mỗi HS nêu 1 câu), cả lớp nhận
xét, bổ sung.
<b>Lời giải:</b>
+ Câu 1: Trong hiệu cắt tóc, …. tiến vào.
<i><b>BÀI TẬP 2</b></i>
- Gọi HS đọc YC của bài tập 2.
- GV phát 3 tờ giấy khổ to cho 3 HS làm, còn
lại VBT.
- GV chốt lại lời giải và kiểm tra kết quả làm
cả lớp.
- 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi SGK.
- 3 HS làm trên giấy khổ to, còn lại làm
VBT.
- 3 HS làm giấy đính lên bảng, cả lớp nhận
xét.
<b>Lời giải:</b>
Câu 1: + Vế 1: anh cơng nhân I-va-nốp đang chờ đến lượt mình
+ Vế 2: thì cửa phịng lại mở
+ Vế 3: một người nữa tiến vào
Câu 4: + Vế 1: Tuy đồng chí khơng muốn làm mất trật tự
+ Vế 2: nhưng tơi có quyền nhường chỗ và đổi chỗ cho đồng chí.
+ Vế 2: đồng chí cảm ơn I-va-nốp và ngồi vào ghế cắt tóc.
<i><b>BÀI TẬP 3</b></i>
- Gọi HS đọc YC của bài tập 3.
- GV nhắc lại 2 cách nối câu ghép và YC HS
đọc lại từng câu, xem các vế trong câu văn
được nối với nhau theo cách nào, có gì khác
nhau?
- Gọi lần lượt 3 HS nêu (mỗi HS 1 câu).
- GV chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi SGK.
- HS lần lượt đọc lại từng câu và làm bài vào
VBT.
- Lần lượt từng HS nêu, cả lớp nhận xét, bổ
sung.
<b>Lời giải:</b>
+ Câu 1: Vế 1 và vế 2 nối với nhau bằng quan hệ từ thì ; vế 2 nối vế 3 trực tiếp bằng dấu
<b>phẩy.</b>
+ Câu 4: Vế 1 và vế 2 nối với nhau bằng cặp quan hệ từ Tuy …. nhưng …
<b>GHI NHỚ</b>
- GV lần lượt nêu câu hỏi:
+ <i><b>Các vế trong câu ghép có thể nối với </b></i>
<i><b>nhau bằng cách nào?</b></i>
+ <i><b>Hãy nêu những quan hệ từ thường dùng </b></i>
<i><b>để nối các vế trong câu ghép.</b></i>
+ <i><b>Hãy nêu những cặp quan hệ từ thường </b></i>
<i><b>dùng để nối các vế trong câu ghép.</b></i>
- GV nhấn mạnh lại và gọi HS lặp lại Ghi
nhớ.
- 3 HS lần lượt nêu 3 mục như û phần Ghi nhớ
ở SGK (mỗi HS trả lời 1 mục), HS khác nhận
xét.
- 3 HS lặp lại.
<b>LUYỆN TẬP</b>
<i><b>BÀI TẬP 1</b></i>
- Gọi HS đọc nội dung bài tập 1.
- GV nhắc lại 3 YC nhỏ trong bài tập 1 và
hướng dẫn cách làm.
- Phát cho 3 HS 3 tờ giấy khổ to ghi nội dung
bài tập 1.
- Xong, mời HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
- 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi SGK.
- HS lắng nghe.
- 3 HS làm giấy khổ to, còn lại làm VBT.
- 3 HS làm phiếu dán lên bảng. Cả lớp nhận
xét.
<b>Lời giải:</b>
<b> Câu ghép trong đoạn văn là:</b>
<i><b>dân yêu thì nhất định các cô, các chú thành công.</b></i>
+ Vế 1: <i><b>Nếu trong công tác, các cô, các chú được nhân dân ủng hộ, làm cho dân tin, dân </b></i>
<i><b>phục, dân yêu</b></i>
<b> + Veá 2: </b><i><b>thì nhất định các cô, các chú thành công.</b></i>
<b> + Cặp quan hệ từ là: </b><i><b>Nếu …. thì ….</b></i>
<i><b>BÀI TẬP 2</b></i>
- Gọi HS đọc YC của bài tập 2.
- GV nhắc lại YC của bài tập 2 và hướng dẫn
cách làm.
- YC HS laøm baøi vaøo VBT.
- Xong, gọi HS nêu bài làm của mình.
- GV chốt lại lời giải đúng:
- 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi SGK.
- HS lắng nghe.
- HS laøm baøi cá nhân.
- Vài HS nêu, cả lớp nhận xét, bổ sung.
<b>Lời giải:</b>
- <i><b>Khôi phục</b></i>: Nếu Thái hậu hỏi người hầu hạ giỏi thì thần xin cử Vũ Tán Đường. Cịn Thái
hậu hỏi người tài ba giúp nước thì thần xin cử Trần Trung Tá.
- <i><b>Giải thích</b></i>: Tác giả lược bớt các từ trên để câu văn gọn, thoáng, tránh lặp. Lược bớt nhưng
người đọc vẫn hiểu đầy đủ, hiểu đúng.
<i><b>BÀI TẬP 3</b></i>
- Gọi HS đọc YC của bài tập 3.
- GV nhắc lại YC của bài tập 3 và dán 3 tờ
phiếu lên bảng, gọi HS lên làm.
- GV chốt lại lời giải đúng và gọi thêm một
số HS khác đọc bài làm của mình. Nhận xét,
cho điểm.
- 1 HS đọc to, cả lớp theo dõi SGK.
- 3 HS lên bảng làm (mỗi em 1 câu), còn lại
làm VBT.
- Cả lớp nhận xét, tranh luận.
<b>Lời giải:</b>
a) Tấm chăm chỉ, hiền lành cịn Cám thì lười biếng, độc ác.
b) Ơng đã nhiều lần can gián nhưng (mà) vua không nghe.
c) Mình đến nhà bạn hay bạn đến nhà mình?
<b>CỦNG CỐ – DẶN DỊ</b>
- Gọi HS nhắc lại ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về xem lại bài và chuẩn bị tiết sau
“Mở rộng vốn từ : <i><b>Cơng dân</b></i>”
- 3 HS lặp lại.
- HS lắng nghe.
<b>TỐN </b>
<b>A/ MỤC TIÊU :</b>
Biết tính chu vi và diện tích hình trịn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu
vi, diện tích của hình trịn.
<b>B/ CHUẨN BỊ :</b>
- Compa, thước kẻ.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
- Gọi HS lên bảng làm bài tập thêm.
- GV nhận xét, cho điểm. -1 HS khá-giỏi làm bài tập 3 tiết trước.
<b>GIỚI THIỆU BÀI</b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- GV ghi tựa. - HS lắng nghe.
<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH LUYỆN TẬP</b>
- Gọi HS đọc đề.
- GV vẽ hình lên bảng.
- Hướng dẫn HS nhận ra được chiều dài sợi
dây là tổng chu vi 2 hình trịn.
- Gọi HS lên bảng làm.
- GV nhận xét lại, cho điểm và chấm thêm
một số vở.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS quan sát.
- HS tham gia phaùt biểu.
- 1 HS khá làm bảng lớp; cịn lại làm vào
vở.
- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
- Vài HS nộp vở, cả lớp chữa bài.
<b>Giải</b>
<b>Chu vi hình tròn bé là:</b>
<b>7 x 2 x 3,14 = 43,96 (cm)</b>
<b>Chu vi hình trịn lớn là:</b>
<b>10 x 2 x 3,14 = 62,8 (cm)</b>
<b>Độ dài của sợi dây là:</b>
<b>43,96 + 62,8 = 106,76 (cm)</b>
<b>Đáp số : 106,76 cm</b>
- GV vẽ hình lên bảng.
- GV dùng hệ thống câu hỏi hướng dẫn HS
nhận ra cách giải.
- Phát bảng nhóm cho 2 HS làm.
- GV nhận xét lại, cho điểm và chấm thêm 1
số vở và gọi HS chữa bài.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS quan sát.
- HS tham gia phát biểu.
- 2 HS khá làm bảng nhóm, cịn lại làm vở.
- 2 HS làm bảng nhóm treo lên bảng, cả lớp
nhận xét.
- Vài HS nộp vở, cả lớp chữa bài.
<b>Giải</b>
<b>Chu vi hình trịn bé là:</b>
<b>60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)</b>
<b>Bán kính hình trịn lớn là:</b>
<b>Chu vi hình tròn bé là:</b>
<b>75 x 2 x 3,14 = 471 (cm)</b>
<b>Chu vi hình trịn lớn dài hơn hình trịn bé là:</b>
<b>471 – 376,8 = 94,2 (cm)</b>
<b>Đáp số : 94,2 cm</b>
- GV vẽ hình lên bảng và dùng hệ thống câu
hỏi giúp HS nhận ra diện tích hình vẽ này là
tổng diện tích hình trịn có bán kính 7 cm và
hình chữ nhật có chiều rộng 10 cm và chiều
dài 14 cm.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- GV nhận xét lại, cho điểm và chấm thêm 1
số vở.
- 1 HS đọc.
- HS quan sát, tham gia phát biểu.
- 1 HS giỏi làm bảng, còn lại làm vở.
- Cả lớp nhận xét bài trên bảng
- 5 HS nộp vở.
<b>Giaûi</b>
<b>Diện tích hình trịn đó là:</b>
<b>7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm2<sub>)</sub></b>
<b>Chiều dài hình chữ nhật là:</b>
<b>7 x 2 = 14 (cm)</b>
<b>Diện tích hình chữ nhật là:</b>
<b>14 x 10 = 140 (cm2<sub>)</sub></b>
<b>Diện tích hình đó là:</b>
<b>153,86 + 140 = 293,86 (cm2<sub>)</sub></b>
<b>Đáp số : 293,86 cm2</b>
<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về hồn chỉnh lại các bài tập vào
vở. HS khá-giỏi có thể làm các bài tập còn
lại.
- Chuẩn bị tiết sau Giới thiệu biểu đồ hình
<b>quạt.</b>
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
<b>KHOA HỌC</b>
<b>A/ MỤC TIÊU :</b>
Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ.
<i><b>* Bảo vệ môi trường.</b></i>
- Nến, diêm, đồ chơi chạy bằng pin.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>
- GV lần lượt nêu câu hỏi:
+ <i><b>Thế nào là sự biến đổi hóa học? Ví dụ.</b></i>
+ <i><b>Hãy lấy ví dụ chứng tỏ sự biến đổi hóa học</b></i>
<i><b>có thể xảy ra dưới tác dụng của nhiệt.</b></i>
+<i><b> Hãy lấy ví dụ chứng tỏ vai trị của ánh</b></i>
<i><b>sáng trong biến đổi hóa học.</b></i>
- GV nhận xét, cho điểm.
- 3 HS lần lượt trả lời.
<b>GIỚI THIỆU BÀI</b>
<i><b>đang ở vị trí nào trên bàn?</b></i>
- GV cầm lọ hoa xuống đặt lên bàn HS và
hỏi:
+ <i><b>Lúc này lọ hoa đang ở vị trí nào?</b></i>
+ <i><b>Tại sao lọ hoa từ trên bàn GV lại có thể</b></i>
<i><b>nằm trên bàn của bạn A?</b></i>
- GV nêu: <i><b>Lọ hoa đã thay đổi vị trí do thầy đã</b></i>
<i><b>dùng tay đặt nó đến vị trí khác. Khoa học giải</b></i>
<i><b>thích về sự thay đổi này như thế nào? Các em</b></i>
<i><b>sẽ tìm thấy câu trả lời trong bài học hơm nay.</b></i>
- GV ghi tựa.
- HS trả lời: Lọ hoa đang ở bên trái của
<b>bàn GV.</b>
- HS phát biểu:
+ Lọ hoa đang ở trên bàn của bạn A.
+ Lọ hoa nằm trên bàn của bạn A là do
<b>thầy cầm nó từ bàn thầy đặt xuống bàn</b>
<b>của bạn A.</b>
- HS laéng nghe.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>
<b>NHỜ ĐƯỢC CUNG CẤP NĂNG LƯỢNG </b>
<b>MÀ CÁC VẬT CĨ BIẾN ĐỔI VỊ TRÍ, HÌNH DẠNG, ...</b>
- GV làm từng thí nghiệm cho HS quan sát,
kết hợp hỏi để HS trả lời.
<b>* Thí nghiệm 1:</b>
+ <i><b>Chiếc cặp sách nằm ở đâu?</b></i>
+ <i><b>Làm thế nào để có thể nhấc nó lên cao?</b></i>
- YC 2 HS nhấc chiếc cặp lên khỏi mặt bàn
và đặt vào vị trí khác và hỏi: <i><b>Chiếc cặp thay</b></i>
<i><b>đổi vị trí là do đâu?</b></i>
- GV kết luận: <i><b>Muốn đưa cặp sách lên cao</b></i>
<i><b>hoặc đặt sang vị trí khác, ta có thể dùng tay</b></i>
<i><b>để nhấc cặp lên. Khi ta dùng tay nhấc cặp là</b></i>
<i><b>ta đã cung cấp cho cặp sách một năng lượng</b></i>
<i><b>giúp cho nó thay đổi vị trí.</b></i>
<b>* Thí nghiệm 2:</b>
- GV đốt cắm ngọn nến vào đĩa, đóng cửa, tắt
- HS quan sát và trả lời:
+ Có thể dùng tay nhấc cặp lên hoặc
<b>dùng gậy móc vào quai nhấc lên, ...</b>
- 2 HS thực hành và phát biểu: Chiếc cặp
<b>thay đổi là do tay ta nhấc nó đi.</b>
- HS lắng nghe.
đèn trong lớp và hỏi: <i><b>Em thấy trong phòng</b></i>
<i><b>như thế nào khi tắt đèn.</b></i>
- Đốt nến lên và hỏi:
+ <i><b>Khi thắp nến, em thấy gì được tỏa ra từ</b></i>
<i><b>ngọn nến?</b></i>
+ <i><b>Do đâu mà ngọn nến tỏa nhiệt và phát</b></i>
<i><b>sáng?</b></i>
- GV kết luận: <i><b>Khi thắp nến, nến tỏa nhiệt và</b></i>
<i><b>phát ra ánh sáng. Nến bị cháy đã cung cấp</b></i>
<i><b>năng lượng cho việc phát sáng và tỏa nhiệt.</b></i>
<b>* Thí nghiệm 3:</b>
- Cho HS quan sát chiếc ô tô khi chưa lắp pin.
- YC HS bật công tắc và nêu nhận xét.
- GV hỏi: <i><b>Tại sao ơ tơ khơng hoạt động?</b></i>
- YC HS lắp pin vào, bật công tắc và nêu
nhận xét.
- GV hỏi:
+ <i><b>Khi lắp pin vào ô tô và bật công tắc thì có</b></i>
<i><b>hiện tượng gì xảy ra?</b></i>
+ <i><b>Nhờ đâu mà ô tô hoạt động, đèn sáng, còi</b></i>
<i><b>kêu?</b></i>
- GV kết luận: <i><b>Khi lắp pin và bật công tắc,</b></i>
<i><b>động cơ quay, đèn sáng, còi kêu. Điện do pin</b></i>
<i><b>sinh ra đã cung cấp năng lượng làm ơ tơ</b></i>
<i><b>chạy, đèn sáng, cịi kêu.</b></i>
- GV hỏi: <i><b>Qua 3 thí nghiệm, em thấy các vật</b></i>
<i><b>muốn biến đổi thì cần có điều kiện gì?</b></i>
- YC HS đọc mục Bạn cần biết ở SGK.82.
<b>tối hơn.</b>
- HS quan sát, trả lời:
+ Nến tỏa nhiệt và phát ra ánh sáng.
+ Do nến bị cháy.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát.
- HS bật cơng tắc và nêu nhận xét: Ơ tơ
<b>khơng hoạt động.</b>
- HS: Do không có pin.
- HS thực hiện và nêu nhận xét: Ơ tơ hoạt
<b>động bình thường khi lắp pin.</b>
- HS phát biểu:
+ Ơ tơ hoạt động, đèn sáng, cịi kêu.
+ Nhờ điện do pin sinh ra đã cung cấp
<b>năng lượng cho ơ tơ hoạt động, đèn sáng,</b>
<b>cịi kêu.</b>
- HS laéng nghe.
- HS trả lời: Các vật muốn biến đổi thì cần
<b>phải được cung cấp một năng lượng.</b>
- 2 HS đọc.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>
<b>MỘT SỐ NGUỒN CUNG CẤP NĂNG LƯỢNG</b>
<b>CHO HOẠT ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI, ĐỘNG VẬT, PHƯƠNG TIỆN </b>
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết ở SGK.83.
- Gọi HS đọc kí hiệu và YC ở SGK.83.
- YC HS quan sát các hình ở SGK.83, trao đổi
với bạn bên cạnh để thực hiện YC ở SGK: <i><b>1</b></i>
<i><b>bạn nêu hoạt động có trong hình, bạn kia</b></i>
<i><b>nêu nguồn năng lượng tượng ứng và đổi lại.</b></i>
- Xong, gọi HS trình bày.
- GV hỏi:
+ <i><b>Muốn có năng lượng để thực hiện các hoạt</b></i>
<i><b>động, con người cần phải làm gì?</b></i>
+ <i><b>Nguồn cung cấp năng lượng cho các hoạt</b></i>
- 2 HS nối tiếp đọc.
- 1 HS đọc to.
- HS trao đổi theo cặp.
- Vài nhóm trình bày trước lớp, cả lớp nhận
xét, bổ sung.
- HS phát biểu:
<i><b>động của con người được lấy từ đâu?</b></i>
- Gọi HS đọc lại mục Bạn cần biết. - 2 HS đọc.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>
<b>LIÊN HỆ THỰC TẾ</b>
- Chia lớp thành 2 đội, YC mỗi đội cử ra một
trọng tài để ghi điểm.
- GV phổ biến cách chơi: <i><b>1 đội nêu hoạt</b></i>
<i><b>động, đội kia nêu nguồn năng lượng tương</b></i>
<i><b>ứng. Sau đó đổi lại. Khi đội này nêu hoạt</b></i>
<i><b>động, trọng tài đếm từ 1 đến 3 mà đội kia</b></i>
<i><b>không nêu được nguồn năng lượng thì bị trừ</b></i>
<i><b>điểm. Trong 6 phút đội nào ghi được nhiều</b></i>
<i><b>điểm là đội thắng cuộc.</b></i>
- Tổ chức cho HS chơi.
- YC trọng tài tổng kết điểm và công bố.
- GV tuyên dương đội thắng cuộc.
- 2 HS lên làm trọng tài.
- HS lắng nghe.
- HS tham gia chơi.
- 2 đội lắng nghe.
<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về xem lại bài, học thuộc bài.
- Dặn chuẩn bị tiết sau Năng lượng mặt trời.
- HS laéng nghe.
- HS laéng nghe.
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>A/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b>
- Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
- Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo
nhóm).
<i><b> * Giáo dục kĩ năng sống: thể hiện sự tự tin, hợp tác, đảm nhận trách nhiệm.</b></i>
<b>B/ CHUẨN BỊ :</b>
- Ba tấm bìa viết cấu tạo của chương trình hoạt động.
- VBT Tiếng Việt 5 – tập hai.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét.
<b>GIỚI THIỆU BÀI</b>
<i><b>tập thể nào?</b></i>
- GV neâu:
<b>hoan văn nghệ, kết nạp đội viên, giao lưu</b>
<b>trường bạn, ...</b>
- HS laéng nghe.
<i><b>Muốn tổ chức một hoạt động tập thể đạt kết quả tốt, chúng ta phải lập chương trình</b></i>
<i><b>hoạt động nêu rõ mục đích, các việc cần làm, thứ tự công việc, phân công cho từng</b></i>
<i><b>người, ... Làm việc khơng có chương trình thì hoạt động sẽ luộm thuộm, nhớ gì làm đấy, vừa</b></i>
<i><b>vất vả, vừa khơng đạt hiệu quả. </b></i>
<i><b> Lập chương trình hoạt động là một kĩ năng rất cần thiết, rèn luyện cho con người khả</b></i>
<i><b>năng tổ chức công việc. Bài học hôm nay sẽ giúp các em rèn luyện kĩ năng đó.</b></i>
- GV ghi tựa.
<b>HƯỚNG DẪN HỌC SINH LUYỆN TẬP</b>
- Gọi HS đọc nội dung BT1.
- GV giải nghĩa từ việc bếp núc.
- YC HS đọc thầm lại mẩu chuyện, trao đổi
với bạn bên cạnh để trả lời các câu hỏi ở cuối
bài.
- Xong, GV lần lượt nêu lại 3 câu hỏi:
a) <i><b>Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan</b></i>
<i><b>văn nghệ nhằm mục đích gì?</b></i>
- GV nhấn mạnh đính tấm bìa thứ nhất lên
bảng.
b) <i><b>Để tổ chức buổi liên hoan, cần làm những</b></i>
<i><b>việc gì? Lớp trưởng đã phân công như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>
- GV nhấn mạnh đính tấm bìa thứ hai lên
bảng.
c) <i><b>Hãy thuật lại diễn biến của buổi lieân</b></i>
<i><b>hoan.</b></i>
- GV nhấn mạnh đính tấm bìa thứ ba lên
bảng.
- GV nêu: <i><b>Để đạt kết quả của buổi liên hoan</b></i>
<i><b>tốt đẹp như trong mẩu chuyện trên, chắc</b></i>
<i><b>chắn lớp trưởng Thủy Minh đã cùng các bạn</b></i>
<i><b>lập một chương trình hoạt động rất cụ thể,</b></i>
<i><b>khoa học, hợp lý, huy động được khả năng</b></i>
<i><b>của mọi người. Chúng ta sẽ gặp lại chương</b></i>
<i><b>trình hoạt động đó ở BT2.</b></i>
- 2 HS nối tiếp đọc, cả lớp đọc thầm SGK.
- HS lắng nghe.
- HS trao đổi theo cặp.
- Đại diện của 3 nhóm lần lượt phát biểu.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS laéng nghe.
- GV giải thích lại YC của BT.
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát giấy khổ to.
- YC mỗi nhóm chia thành 2 nhóm nhỏ, thảo
luận: 1 nhóm làm phần mục đích và phân
cơng chuẩn bị; 1 nhóm làm phần chương trình
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
cụ thể.
- Hết thời gian, mời các nhóm trình bày kết
quả.
- GV nhận xét về nội dung, cách trình bày và
tun dương các nhóm lập chương trình hoạt
động tốt.
- Đại diện các nhóm đính lên bảng.
- HS lắng nghe và hồn chỉnh lại chương
trình hoạt động.
<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- YC HS nêu lại cấu tạo của chương trình hoạt
động.
- YC HS nêu lợi ích của chương trình hoạt
động.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về hồn chỉnh lại CTHĐ của mình
nếu chữa chưa kịp.
- Chuẩn bị Lập chương trình hoạt động.
- 1 HS nhắc lại.
- 1 HS nêu.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
<b>TOÁN </b>
<b>A/ MỤC TIÊU :</b>
Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.
<b>B/ CHUẨN BỊ :</b>
- SGK, vở bài tập.
- Compa, thước kẻ.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BÀI CŨ</b>
- Gọi HS lên bảng làm bài tập thêm.
- GV nhận xét, cho điểm. -1 HS khá-giỏi làm bài tập 4 tiết trước.
<b>GIỚI THIỆU BAØI</b>
- GV nhắc lại các loại biểu đồ đã học ở lớp
dưới, giới thiệu biểu đồ hình quạt.
- GV ghi tựa.
- HS lắng nghe.
<b>GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT</b>
- GV nhấn mạnh lại.
- GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ:
+ <i><b>Biểu đồ nói về điều gì?</b></i>
+ <i><b>Sách trong thư viện của trường được phân</b></i>
- HS quan saùt, nêu nhận xét:
+ Biểu đồ có dạng hình trịn, được chia
<b>thành nhiều phần.</b>
+ Trên mỗi phần của hình trịn đều ghi
<b>các tỉ số phần trăm tương ứng.</b>
- HS lần lượt phát biểu:
<i><b>làm mấy loại?</b></i>
+ <i><b>Tỉ số phần trăm của từng loại là bao</b></i>
- Gọi HS đọc lại biểu đồ.
+ 3 loại.
+ 1 HS nêu lên từng loại.
- 1 HS đọc lại.
+ <i><b>Biểu đồ nói về điều gì?</b></i>
+ <i><b>Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn</b></i>
<i><b>bơi?</b></i>
+ <i><b>Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu?</b></i>
+ <i><b>Tính số HS tham gia môn bơi bằng cách</b></i>
<i><b>nào?</b></i>
- GV nhấn mạnh lại và ghi bảng:
<b>32 x 12,5 : 100 = 4 (hoïc sinh)</b>
- HS lần lượt phát biểu:
+ 1 HS.
+ 1 HS.
+ 1 HS.
+ 1 HS: 32 x 12,5 : 100 = 4 (học sinh)
<b>THỰC HÀNH</b>
- GV hướng dẫn lại cách tính.
- YC HS tự làm bài vào vở.
- GV nhận xét, cho điểm
- YC HS đổi vở với bạn bên cạnh để kiểm tra
chéo kết quả.
<b>Kết quả</b>
a) 120 x 40 : 100 = 48 (hoïc sinh)
b) 120 x 25 : 100 = 30 (hoïc sinh)
c) 120 x 20 : 100 = 24 (hoïc sinh)
d) 120 x 15 : 100 = 18 (hoïc sinh)
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- 2 HS làm bảng nhóm, cịn lại làm vở.
- 2 HS làm bảng nhóm đính lên bảng, cả lớp
nhận xét.
- HS kiểm tra lẫn nhau.
<b>CỦNG CỐ – DẶN DÒ</b>
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn HS về hồn chỉnh lại các bài tập vào
vở. HS khá-giỏi có thể làm các bài tập cịn
lại.
- Chuẩn bị tiết sau Luyện tập về tính diện
<b>tích.</b>
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
<b>ĐỊA LÝ</b>
<b>(tiếp theo)</b>
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư của châu Á: Có số dân động nhất. Phần lớn dân
cư châu Á là người da vàng.
- Nêu được một số đặc điểm về hoạt động sản xuất của cư dân châu Á:
+ Chủ yếu người dân làm nơng ngh là chính, một số nước có cơng ngh phát triển.
- Nêu một số đặc điểm của khu vực Đông Nam Á:
+ Chủ yếu có khí hậu gió mùa nóng ẩm.
+ Sản xuất nhiều loại nông sản và khai thác khoáng sản.
- Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của cư dân và hoạt
động sản xuất của người dân châu Á.
<i><b> * HS khá-giỏi:</b></i>
+ <i><b>Dựa vào lược đồ xác định được vị trí của khu vực Đông Nam Á.</b></i>
<i><b> </b></i>+<i><b> Giải thích được vì sao dân cư châu Á lại tập trung đông đúc tại đồng bằng châu</b></i>
<i><b>thổ: do đất đai màu mỡ, đa số cư dân làm nghề nơng.</b></i>
<i><b> </b></i>+<i><b> Giải thích được vì sao Đơng Nam Á lại sản xuất được nhiều lúa gạo: đất đai màu</b></i>
<i><b>mỡ, khí hậu nóng ẩm.</b></i>
<i><b> </b></i><b>* Bảo vệ môi trường.</b>
<b> * SDNLTK&HQ: Khai thác dầu có ở một số nước và một số khu vực của châu Á.</b>
<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>
- Bản đồ tự nhiên châu Á.
- Hình ở SGK.
- Phiếu học tập.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>KIỂM TRA BAØI CŨ</b>
- GV lần lượt nêu câu hỏi:
+ <i><b>Em hãy cho biết vị trí địa lý và giới hạn</b></i>
<i><b>của châu Á.</b></i>
+ <i><b>Hãy kể tên một số cảnh thiên nhiên của</b></i>
<i><b>châu Á và cho biết cảnh đó thuộc khu vực</b></i>
<i><b>nào của chấu Á?</b></i>
+ <i><b>Hãy chỉ lược đồ và nêu tên một số dãy núi</b></i>
<i><b>và đồng bằng lớn của châu Á. Vùng nào là</b></i>
<i><b>vùng cao nhất châu Á?</b></i>
- GV nhận xét, cho điểm.
- 3 HS lần lượt trả lời.
<b>GIỚI THIỆU BAØI</b>
- GV giới thiệu dẫn vào bài.
- GV ghi tựa. - HS lắng nghe.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>
<b>DÂN SỐ CHÂU Á </b>
- GV lần lượt nêu câu hỏi:
+ <i><b>Dựa vào bảng số liệu hãy so sánh dân số</b></i>
+ <i><b>Em hãy so sánh mật độ dân số của châu Á</b></i>
<i><b>với mật độ dân số châu Mĩ.</b></i>
+ <i><b>Vậy dân số ở đây phải thực hiện u cầu gì</b></i>
<i><b>thì mới có thể nâng cao chất lượng cuộc</b></i>
<i><b>sống?</b></i>
- GV giúp HS hoàn chỉnh câu trả lời và kết
luận: <i><b>Châu Á có số dân đơng nhất thế giới,</b></i>
<i><b>mật độ dân số cũng cao nhất thế giới. Để</b></i>
<i><b>nang cao chất lượng cuộc sống, một số nước</b></i>
<i><b>cần giảm sự gia tăng dân số.</b></i>
- HS lần lượt phát biểu:
+ Châu Á có số dân đông nhất thế giới.
<b>Dân số châu Á hơn 4,5 lần dân số châu</b>
<b>Mĩ, hơn 4 lần dân số châu Phi, hơn 5 lần</b>
<b>dân số châu Âu, hơn 12 lần dân số châu</b>
<b>Đại Dương.</b>
+ Diện tích châu Mó chỉ kém châu Á có 2
<b>triệu km2<sub> nhưng dân số chưa bằng ¼ dân</sub></b>
<b>số châu Á nên mật độ dân cư thưa thớt</b>
<b>hơn. Trong các châu lục thì châu Á là</b>
<b>châu lục có mật độ dân số lớn nhất.</b>
+ Phải giảm sự gia tăng dân số thì việc
<b>nâng cao chất lượng đời sống mới có điều</b>
<b>kiện thực hiện được.</b>
- HS lắng nghe.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>
<b>CÁC DÂN TỘC Ở CHÂU Á</b>
- YC HS quan sát hình minh họa 4 ở SGK.105
và hỏi:
+ <i><b>Người dân châu Á có màu da như thế nào?</b></i>
+ <i><b>Em có biết vì sao người Bắc Á có nước da</b></i>
<i><b>sáng màu cịn người Nam Á lại có nước da</b></i>
<i><b>sẫm màu?</b></i>
+ <i><b>Các dân tộc ở châu Á có cách ăn mặc và</b></i>
<i><b>phong tục tập quán như thế nào?</b></i>
+ <i><b>Em có biết dân cư châu Á tập trung nhiều</b></i>
<i><b>ở vùng nào khơng?</b></i>
- GV kết luận:
- HS quan sát, phát biểu:
+ Dân cư châu Á chủ yếu là người da
+ Vì lãnh thổ châu Á rộng lớn, trải dài
<b>trên nhiều đới khí hậu khác nhau. Người</b>
<b>sống ở vùng hàn đới, ôn đới (Bắc Á)</b>
<b>thường có nước da sáng màu. Người sống</b>
<b>ở vùng nhiệt đới (Nam Á) thì thường có</b>
<b>nước da sẫm màu.</b>
+ So sánh 2 bức hình 4a và 4b trang 105 và
nêu: Các dân tộc có cách ăn mặc và
<b>phong tục tập quán khác nhau.</b>
+ Dân cư châu Á tập trung nhiều ở các
<b>đồng bằng châu thổ màu mỡ.</b>
- HS laéng nghe.
<i><b>Phần lớn dân cư châu Á là người da vàng và sống tập trung đông đúc ở vùng đồng</b></i>
<i><b>bằng châu thổ màu mỡ. Mỗi dân tộc có trang phục, phong tục khác nhau nhưng họ đều có</b></i>
<i><b>quyền bình đẳng quyền sống và học tập như nhau.</b></i>
<i><b>HOẠT ĐỘNG 3</b></i>
- YC HS quan sát lược đồ ở SGK.106 và nêu
tên, cho biết tác dụng của lược đồ.
- Chia lớp thành 6 nhóm, phát phiếu học tập.
- Xong, mời các nhóm báo cáo trước lớp (GV
dùng câu hỏi gợi ý để HS vừa báo cáo vừa
phân tích bảng thống kê)
- GV giúp học sinh hồn thiện câu trả lời và
kết luận:
- HS quan sát lược đồ, nêu tên và tác dụng.
- HS ngồi theo nhóm, nhận phiếu.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện 3 nhóm báo cáo, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
<i><b>Người dân châu Á phần lớn làm nơng nghiệp, nơng sản chính là lúa gạo, lúa mì, thịt,</b></i>
<i><b>trứng, sữa. Một số nước phát triển ngành cơng nghiệp khai thác dầu mỏ, sản xuất ơ tơ.</b></i>
<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
<b>Bài : </b>
<i><b>Nhóm</b></i><b> : ………..</b>
<b>kinh tế</b> <b>Phân bố</b> <b>Lợi ích</b>
<b>Khai thác dầu</b>
-<i><b> Khu vực Tây Nam Á: Ả Rập </b></i>
<i><b>Xê-út; I-ran; I-rắc; …</b></i>
- <i><b>Khu vực Nam Á: Ấn Độ</b></i>
-<i><b> Khu vực Đông Nam Á: Việt Nam;</b></i>
<i><b>Ma-lai-xi-a; In-đơ-nê-xi-a; </b></i>
<i><b>Bru-nây; …</b></i>
<i><b>Cung cấp nguồn nhiên liệu</b></i>
<i><b>có giá trị cao.</b></i>
<b>Sản xuất ô tô</b> <i><b>Tập trung ở Đông Á: Nhật Bản;</b><b><sub>Trung Quốc; Hàn Quốc</sub></b></i>
<i><b>Là ngành công nghiệp kó</b></i>
<i><b>thuật cao, mang lại giá trị</b></i>
<i><b>kinh tế cao.</b></i>
<b>Trồng lúa mì</b>
-<i><b> Khu vực Trung Á: Ca-dắc-xtan</b></i>
-<i><b> Khu vực Nam Á: Ấn Độ</b></i>
-<i><b> Khu vực Đơng Á: phía Đông Bắc</b></i>
<i><b>Cung cấp lương thực cho con</b></i>
<i><b>người và thức ăn chăn ni.</b></i>
<b>Trồng lúa gạo</b>
-<i><b> Nam Á: Ấn Độ</b></i>
-<i><b> Các nước khu vực Đơng Nam Á</b></i>
-<i><b> Đông Á: Trung Quốc</b></i>
<i><b>Cung cấp nguồn lương thực</b></i>
<i><b>lớn cho con người và thức ăn</b></i>
<i><b>để chăn ni gia súc.</b></i>
<b>Trồng bông</b>
-<i><b> Nam Á: Ấn Độ</b></i>
-<i><b> Khu vực Trung Á: Ca-dắc-xtan</b></i>
- <i><b>Khu vực Đông Á: Trung Quốc</b></i>
<i><b>Cung cấp nguyên liệu cho</b></i>
<i><b>ngành dệt.</b></i>
<b>Ni trâu, bị</b> - <sub>-</sub><i><b><sub> Khu vực Đơng Á: Trung Quốc</sub></b><b>Nam Á: Ấn Độ</b></i>
-<i><b> Cung cấp thực phẩm thịt</b></i>
<i><b>sữa cho con người.</b></i>
-<i><b> Cung cấp nguyên liệu cho</b></i>
<i><b>ngành chế biến nông sản.</b></i>
<b>nuôi trồng hải</b>
<b>sản</b>
<i><b>sống, nguyên liệu cho ngành</b></i>
<i><b>công nghiệp chế biến hải</b></i>
<i><b>sản.</b></i>
(phần <i><b>in nghiêng</b></i> là phần HS điền)
<i><b>HOẠT ĐỘNG 4</b></i>
<b>KHU VỰC ĐÔNG NAM Á </b>
- YC HS làm việc theo nhóm 4, phát phiếu
học tập.
- YC các nhóm đọc SGK và thảo luận hoàn
thành phiếu.
- GV theo dõi giúp đỡ HS thêm.
- Xong, mời các nhóm báo cáo.
- GV kết luận: <i><b>Khu vực Đơng Nam Á có khí</b></i>
<i><b>hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm. Người dân</b></i>
- HS ngồi theo nhóm, nhận phiếu.
- HS thảo luận.
- Đại diện 4 nhóm lần lượt báo cáo trước
lớp, mỗi nhóm 1 câu. Các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
<b>PHIẾU HỌC TẬP</b>
<b>Bài : </b>
<i><b>Nhóm</b></i><b> : ………..</b>
1/ Hãy xem lược đồ các khu vực châu Á và chọn câu trả lời bằng cách đánh dấu X
<b>vào trước ô trống có ý đúng:</b>
<i><b> a) Lãnh thổ Đông Nam Á gồm các bộ phận:</b></i>
Phần lục địa phía đông nam châu Á.
Các đảo và quần đảo ở phía đơng nam lục địa châu Á.
Một phần lục địa và các đảo, quần đảo ở phía đơng nam châu Á.
<i><b> b) Đặc điểm nổi bật của địa hình Đông Nam Á:</b></i>
Núi đồi là chủ yếu Đồng bằng là chủ yếu
<i><b>c) Các đồng bằng của khu vực Đông Nam Á nằm chủ yếu ở:</b></i>
Phần lục địa Dọc các sông lớn và ven biển
<b>2/ Kể tên các quốc gia thuộc khu vực Đơng Nam Á:</b>
………
………
………
<b>3/ Vẽ mũi tên theo chiều thích hợp để hoàn thành sơ đồ sau:</b>
Nhiệt đới, có
đường xích đạo
đi qua
Nóng
Khí hậu
gió
mùa,
nóng
ẩm
Nhiều mưa, gió
Vị trí
<b>4/ Kể tên một số ngành kinh tế của khu vực Đơng Nam Á:</b>
………
<b>CỦNG CỐ – DẶN DỊ</b>
- Gọi HS đọc bài học ở SGK.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về xem lại bài, chuẩn bị tiết sau Các
<b>nước láng giềng của Việt Nam.</b>
- 3 HS đọc.
- HS lắng nghe.
<b>SINH HOẠT LỚP</b>
<b> </b>
<b>A/ MỤC TIÊU :</b>
- HS nắm được các ưu – khuyết điểm trong tuần qua. Từ đó rút ra được cách khắc phục
các mặt còn tồn tại.
- Giáo dục HS về ATGT, vệ sinh môi trường và chủ điểm mừng Đảng, mừng xuân.
- HS có ý thức thi đua trong học tập.
<b>B/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :</b>
- Bảng lớp kẽ sẵn bảng Tổng kết tuần.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA BAN CÁN SỰ + GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA CẢ LỚP</b>
<b>MỞ ĐẦU</b>
- Lớp trưởng nêu tầm quan trọng của tiết học,
chương trình làm việc, cách làm việc.
- Cả lớp lắng nghe.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 1</b></i>
<b>ĐÁNH GIÁ TUẦN QUA</b>
- Lớp trưởng mời tổ trưởng tổ 1 báo cáo tình
hình trong tổ tuần qua về mọi mặt.
- Thư ký điền vào bảng tổng kết tuần.
- Lớp trưởng nhận xét lại và đề nghị tuyên
dương các bạn học tốt và phê bình các bạn vi
phạm của tổ 1.
* Các tổ 2, 3, 4, 5 tiến hành tương tự.
- Sau khi xong cả 5 tổ, lớp trưởng nhận xét, so
sánh ưu – khuyết điểm giữa các tổ.
- Tổ trưởng tổ 1 báo cáo, cả lớp lắng nghe.
- Lớp có ý kiến bổ sung.
- Lớp vỗ tay tuyên dương.
- Thư ký tổng kết điểm và xếp hạng cho từng
tổ.
- GV nhận xét khái quát lại, đề nghị tuyên
dương các tổ và cá nhân thực hiện tốt trong
tuần qua.
- GV nhắc nhở các tổ và cá nhân vi phạm
nhiều; đồng thời hướng dẫn cách khắc phục.
- Lớp vỗ tay tuyên dương.
- HS lắng nghe.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 2</b></i>
<b>PHƯƠNG HƯỚNG – NHIỆM VỤ TUẦN 21</b>
- Đại diện Ban cán sự nêu dự thảo kế hoạch
tuaàn 21:
+ Tiếp tục duy trì nền nếp học tập tốt và các
tiêu chí thi đua của lớp theo tổ / tuần.
+ Tăng cường vai trị nhóm tự học ở nhà.
+ Nhắc nhau dự học phụ đạo đầy đủ.
+ Tiếp tục giúp bạn Hữu Tính, Tuấn Thành,
+ Tổ chức trồng hoa kiểng ở sân trường, vệ
sinh lớp học.
- GV nhấn mạnh lại nhiệm vụ tuần 21 và
trong thời gian tới.
- Cả lớp lắng nghe.
- Lớp thảo luận để đi đến thống nhất chung.
- Cả lớp lắng nghe.
<i><b>HOẠT ĐỘNG 3</b></i>
<b>GIÁO DỤC HỌC SINH</b>
- GV giáo dục HS về ATGT, VSMT, Cúm A
H1N1, Tết trồng cây.
- GV nhắc nhở một số HS học chưa tốt trong
tuần qua.
- Lớp lắng nghe, sau đó phát biểu ý kiến
của mình.
- HS lắng nghe.
<b>KẾT THÚC</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS cố gắng thực hiện tốt nội quy ở tuần
sau. - HS lắng nghe.