Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.94 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày dạy: / /2011
<b>Tiết 1</b>
<b>GIỚI THIỆU NGHỀ NẤU ĂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Hiểu được tầm quan trọng của việc ăn uống đối với sức khoẻ và vai trị, vị trí của
nghề nấu ăn trong đời sống con người.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Biết được những yêu cầu, những đặc điểm cơ bản của nghề và triển vọng của nghề
trong nền kinh tế phát triển.
<b> 3. Thái độ:</b>
<b>- Trân trọng nghề nấu ăn.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b> 1. Giáo viên: Giáo án, SGK.</b>
<b> 2. Học sinh: SGK, vở ghi.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Kiểm tra:</b>
<b>2. Bài mới:</b>
Nghề nấu ăn đóng vai trị quan trọng trong cuộc sống của con người và là nghề
thiết thực nhất trong thời đại ngày nay. Để hiểu được tầm quan trong của nghề đối
với con người, chúng ta tìm hiểu kĩ bài đầu tiên của nghề.
<b>Hoạt động GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>GV: Ăn uống là một nhu cầu thiết yếu để con</b>
người tồn tại. Tuy nhiên ăn như thế nào để
phát triển tồn diện về trí lực và thể lực lại là
một vấn đề không đơn giản, mỗi quốc gia, mỗi
dân tộc đều có thức ăn, đồ uống riêng phù hợp
với thói quen và tập quán đó là do cách nấu
nướng, chế biến tạo nên.
<b>GV: Gọi HS đọc phần vai trị, vị trí sgk/5</b>
HS đọc, chú ý.
<b>GV: Chia nhóm để thảo luận</b>
<b>? Trong đời sống nghề nấu ăn đóng vai trị, vị </b>
trí ntn?
<b>HS: Đại diện nhóm trả lời, nhận xét</b>
<b>GV: Nhận xét, kết luận để HS ghi vào vở</b>
<b>? Em có nhận xét gì về tính đa dạng của ăn </b>
uống hiện nay?
<b>HS: - Cơ sở thực hiện nấu ăn: Bếp ăn gia đình,</b>
bếp ăn tập thể, cửa hàng ăn uống, nhà hàng,
quán ăn, khách sạn
<b>- Loại hình ăn uống: Cơm hằng ngày, bữa tiệc,</b>
bữa cổ, thức ăn công nghiệp, thức ăn nhanh,
cơm phần, cơm dĩa, cơm hộp, ăn tự chọn, ăn
<b>I. Vai trị, vị trí của nghề nấu </b>
<b>ăn: </b>
- Con người muốn khoẻ mạnh
phải hội tụ nhiều yếu tố, trong
đó ăn uống đóng vai trị quan
trọng nhất
- Cơ thể con người ln địi hỏi
phải có đủ chất dinh dường …
- Nghề nấu ăn là nghề thiết thực
phục vụ cho nhu cầu của con
người ….
theo thực đơn.
<b>GV: Để phát huy tốt tác dụng của chuyên môn</b>
( thuộc lĩnh vực ăn uống)
<b>? Yêu cầu cơ bản của nghề là gì?</b>
<b>HS: Muốn việc nấu ăn có hiệu quả thiết thực </b>
phục vụ cho nhu cầu hàng ngày của cơ thể,
người nấu ăn phải nắm được điểm của nghề.
<b>GV: Cho HS quan sát hình 1,2,3,4 SGK- 6,7,8</b>
<b>GV lưu ý: Đặc điểm của sản phẩm lao động </b>
góp phần quan trọng của sức khoẻ cho con
người, vì thế nên chú ý đến vệ sinh an tồn
thực phẩm để đảm bảo cho tính mạng con
người
<b>? Muốn nấu ăn ngon người nội trợ phải có </b>
điều kiện gì?
<b>HS: Trả lời.</b>
<b>GV: Treo ảnh thể hiện nhi cầu ăn uống của </b>
con người ở mọi nơi, mọi lúc.
<b> GV: Từ vai trị, vị trí của nghề đã được đề </b>
cập đến. Để HS hiểu sâu thêm chuyển tìm hiểu
III.
<b>? Em hãy nêu tầm quan trọng của nghề nấu </b>
ăn?
<b>HS: Muốn nấu ăn ngon phải có tay nghề giỏi, </b>
vì thế nấu ăn là nghề khơng thể thiếu được
<b>? Theo em, muốn có tay nghề phải có những </b>
điều kiện gì?
<b>HS: Kiến thức chun mơn và kĩ năng thực </b>
<b>? Muốn có kiến thức, kĩ năng thì phải làm thế </b>
nào?
<b>HS: Phải học lí thuyết và thực hành.</b>
<b>GV: giải thích thêm để học sinh hiểu sâu hơn</b>
<b>II. Đặc điểm và yêu cầu của </b>
<b>nghề:</b>
1. Đặc điểm:
a. Đối tượng lao động
Đó là những nguyên liệu lương
thực và thực phẩm tươi sống,
ướp muối, cùng với các gia vị.
b. Công cụ lao động: nồi, niêu,
chảo, muỗng, bếp …
c. Điều kiện lao động
Do đặc thù của nghề nghiệp
d. Sản phẩm lao động
Các món ăn, món bánh phục vụ
2. Yêu cầu của nghề:
- Có đạo đức nghề nghiệp
- Nắm vững kiến thức chun
mơn
- Có kĩ năng thực hành ( nấu
nướng)
- Biết tính tốn chọn lựa thực
phẩm
- Biết chế biến món ăn …
III. Triển vọng của nghề:
<b>1. Nhu cầu ăn uống</b>
<b>-Ăn uống là nhu cầu không thể </b>
thiếu được của con người.
- Nhu cầu này ngày được nâng
lên theo đà phát triển của xã hội
2. Tay nghề và phương tiện
Phải học lý thuyết và thường
xuyên thực hành
<b>? Theo em, các cuộc hành trình xuyên quốc </b>
gia, khách du lịch trong và ngồi nước thường
thích tìm hiểu điều gì?
<b>HS: Đất nước, con người đặc biệt là nét văn </b>
hoá ẩm thực độc đáo khi họ đặc chân đến, vì
đó là nét đặc trưng của bản sắc dân tộc gắn
liền với văn minh nhân loại.
<b>? Em hãy nêu những món ăn dân tộc của địa </b>
phương và cả nước?
<b>HS: Hà nội: Bún chả...</b>
TPHCM: Lẩu mắm
Huế: Cơm hến
Quảng Nam: Mì quảng
<b>GV: Những món ăn dân tộc có giá trị khơng </b>
chỉ là những món ăn đặc sản đắt tiền mà có
khi chỉ là những món ăn bình dân như cà
pháo, tương bần…
<b>? Em hãy nêu đặc điểm và giá trị của các món </b>
ăn dân tộc?
<b>HS: Các món ăn dân tộc đều đơn giản, lạ </b>
miệng, có đủ chất dinh dưỡng, mang bản sắc
của vùng miền …
<b>nghề trong việc phát triển kinh</b>
<b>tế:</b>
- Khách du lịch
<b>3. Củng Cố: </b>
<b>- Gọi HS đọc ghi nhớ, cho HS khác nhắc lại.</b>
<b>4. Dặn Dò: </b>
<b>- Về nhà học bài và chuẩn bị bài 2.</b>
...
Ngày giảng: / /2011
<b>Tiết 2- Bài 2</b>
<b>SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN DỤNG CỤ VÀ THIẾT BỊ NHÀ BẾP</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Hiểu đặc điểm và công dụng các loại đồ dùng nhà bếp.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Cách sử dụng và bảo quản dụng cụ, thiết bị nhà bếp để đảm bảo an toàn lao động khi
nấu ăn.
<b> 3. Thái độ:</b>
- Bảo vệ đồ dùng trong nấu ăn.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b> 1. Giáo viên: SGK,1 số tranh ảnh về dụng cụ.</b>
<b> 2. Học sinh: SGK.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Kiểm tra:</b>
<b>? Những yêu cầu đối với người làm nghề nầu ăn là gì?</b>
<b>2. Bài mới</b>
Đồ dùng trong nhà bếp giúp cho công việc nấu ăn trở nên dễ dàng, nhanh chóng và
đạt hiệu quả cao. Nhưng vì đồ dùng có nhiều loại và kiểu dáng kác nhau. Để biết
được đặc điểm và công dụng của các loại đồ dùng trong nhà bếp, chúng ta tìm hiểu
bài mới.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>GV: Cho HS quan sát hình ảnh nhà bếp</b>
<b>HS: Quan sát.</b>
<b>? Em hãy phân loại dụng cụ và thiết bị nhà </b>
bếp theo tính năng sử dụng của mỗi loại?
HS: Dụng cụ nhà bếp: ……..
Thiết bị nhà bếp: ………
<b>GV: Dựa vào hình 5 sgk/12 để trả lời </b>
<b>HS: Quan sát</b>
<b>? Nhà bếp có những loại thiết bị gì?</b>
<b>? Theo em, những loại dụng cụ thiết bị này </b>
được cấu tạo bằng những chất liệu gì?
<b>HS: Được cấu tạo bằng nhiều chất liệu khác </b>
nhau: nhôm, sắt, tráng men, gỗ….
<b>? Em hãy kể tên một số thiết bị khác mà em </b>
biết?
<b>HS: Máy hút mùi, bình nước nóng…</b>
<b>? Tính chất, cấu tạo của mỗi loại dụng cụ, </b>
thiết bị có ảnh hưởng gì đến cách sử dụng và
bảo quản?
<b>HS: Mỗi loại dụng cụ, thiết bị được cấu tạo </b>
bằng những chất liệu khác nhau, có độ bền
khác nhau, cách sử dụng và bảo quản cũng
khác nhau. Do đó, cần tìm hiểu kĩ tính chất
của mỗi loại để có cách sử dụng và bảo quản
hợp lí.
<b>GV: Cho HS quan sát H5 SGK-12</b>
<b>HS: Quan sát</b>
<b>? Những dụng cụ, thiết bị nào trong nhà bếp </b>
được làm bằng gỗ?
<b>HS: thớt, chày, cối …</b>
<b>? Theo em, cần phải sử dụng và bảo quản </b>
chúng ntn cho phù hợp?
<b>I. Dụng cụ, thiết bị nhà bếp:</b>
1. Dụng cụ nhà bếp
- Dụng cụ cắt thái: dao, thớt …
- Dụng cụ để trộn: thìa, thau…
- Dụng cụ đo lường: cân, thìa …
- Dụng cụ nấu nướng: nồi …
- Dụng cụ dọn ăn: bát, đũa …
- Dụng cụ dọn rửa: rổ, chậu …
- Dụng cụ bảo quản thực phẩm:
lồng bàn, tủ chứa…
2. Thiết bị nhà bếp
<b>- Thiết bị dùng điện: bếp điện …</b>
- Thiết bị dùng gas: bếp gas
<b>II. Cách sử dụng và bảo quản </b>
<b>dụng cụ, thiết bị nhà bếp:</b>
1. Đồ gỗ:
- Không ngâm nước
<b>HS: - Không ngâm nước</b>
- Sử dụng xong phải rửa sạch sẽ...
<b>? Những dụng cụ, thiết bị nào trong nhà bếp </b>
được làm bằng nhựa?
<b>HS: Rổ, thau, bát, đĩa…</b>
<b>? Theo em, cần sử dụng và bảo quản chúng </b>
ra sao?
<b>HS: - Không để gần lửa</b>
- Không chứa thức ăn có nhiều dầu mở
<b>? Em hãy kể tên, những đồ dùng bằng thuỷ </b>
tinh và tráng men trong nhà bếp?
<b> HS: bát, cốc, chén, đĩa ….</b>
<b>? Cần sử dụng và bảo quản ntn cho an toàn?</b>
<b>HS: Nên cẩn thận khi sử dụng vì dễ vỡ, dễ </b>
tróc lớp men. Nên đun lửa nhỏ ….
<b>? Theo em, đồ dùng nào thường được tráng </b>
men, tại sao phải tráng men?
<b>HS: thau nhựa, ngăn chứa thức ăn. … tráng </b>
men vì để thức ăn khỏi nhiễm mùi sắt
<b>? Em hãy kể tên, những đồ dùng bằng </b>
nhôm, gang trong nhà bếp?
<b>HS: Thau, nồi, xoong…</b>
<b>? Cần sử dụng và bảo quản ntn cho an </b>
toàn?
<b>HS: - Nên cẩn thận khi sử dụng vì dễ rạn </b>
nứt, móp méo.
- Khơng để ẩm ướt
- Khơng đánh bóng bằng giấy nhám
- Khơng chứa thức ăn có nhiều mỡ, muối,
axít...
<b>? Em hãy kể tên, những đồ dùng bằng sắt </b>
khơng gỉ (Inox) trong nhà bếp?
<b> HS: nồi, xoong, thìa ….</b>
<b>? Nêu cách sử dụng và bảo quản chúng?</b>
<b>HS: Không đun lửa to vì dễ bị ố</b>
- Tránh va chạm với đồ dùng cùng chất liệu
- Không lau chùi bằng giấy nhám
- Khơng chứa thức ăn có nhiều mỡ, muối,
axít.
<b>? Em hãy kể tên, những đồ dùng bằng sắt </b>
không gỉ (Inox) trong nhà bếp?
<b>HS: Bếp điện, nồi cơm điện ….</b>
<b>? Nêu cách sử dụng an toàn và bảo quản đồ </b>
<b>2. Đồ nhựa</b>
- Rổ, thau, bát, đĩa…
- Không để gần lửa.
- Khơng chứa thức ăn có nhiều
dầu mỡ.
<b>3. Đồ thuỷ tinh, đồ tráng men</b>
- Bát, cốc, chén, đĩa …
- Nên cẩn thận khi sử dụng vì dễ
vỡ, dễ tróc lớp men.
4. Đồ nhơm, gang
- Thau, nồi, xoong…
- Nên cẩn thận khi sử dụng vì dễ
rạn nứt, móp méo.
- Khơng để ẩm ướt
- Khơng đánh bóng bằng giấy
- Khơng chứa thức ăn có nhiều
mỡ, muối, axít...
5. Đồ sắt khơng gỉ (Inox)
- Nồi, xoong, thìa …
- Khơng đun lửa to vì dễ bị ố
- Tránh va chạm với đồ dùng
cùng chất liệu…
6. Đồ dùng điện
dùng điện?
HS: Trước khi sử dụng: kiểm tra ổ cắm,
dây dẫn điện
- Khi sử dụng: đúng quy cách.
- Sau khi sử dụng: chùi sạch lau khô.
- Sau khi sử dụng.
<b>3. Củng Cố: </b>
<b>- Gọi HS đọc ghi nhớ, cho HS khác nhắc lại.</b>
<b>4. Dặn Dò: </b>
<b>- Về nhà học bài và chuẩn bị bài 3.</b>
...
Ngày giảng: / /2011
<b>Tiết 3- Bài 3</b>
<b>SẮP XẾP VÀ TRANG TRÍ NHÀ BẾP</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Biết cách trang trí và sắp xếp các khu vực nhà bếp hợp lí và khoa học, tạo sự gọn
gàng, ngăn nắp và thoải mái khi nấu ăn.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Biết sử dụng những kiến thức đã học vào điều kiện cụ thể của gia đình.
<b> 3. Thái độ:</b>
- Tích cực làm đẹp nhà bếp.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b> 1. Giáo viên: SGK, tranh ảnh đẹp về bếp.</b>
<b> 2. Học sinh: SGK.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
1. Kiểm tra:
<b>? Dụng cụ, thiết bị nhà bếp thường được làm bằng các chất liệu ntn?</b>
<b> 2. Bài mới:</b>
Nhà bếp là nơi thực hiện nhu cầu ăn uống củ mọi thành viên trong gia đình, là
nơi người nội trợ tốn nhiều thời gian và công sức cho việc nấu ăn. Vì thế phải sắp
xếp và trang trí gọn gàng, ngăn nắp và khoa học. Như vậy, muốn sắp xếp gọn gàng
chúng ta sang tìm hiểu bài mới.
<b> Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>GV: Nêu vấn đề thực tế.</b>
<b>HS: Thảo luận.</b>
<b>? Tại sao phải quan tâm đến cách sắp xếp và </b>
trang trí nhà bếp?
HS: Vì nhà bếp là nơi hàng ngày người nội
trợ tiếp xúc, để tạo khơng khí vui tươi thoả
mái cho các thành viên trong gia đình, tránh
được mệt mỏi, đồng thời tạo khơng khí ấm
cúng …
<b>? Hãy kể tên những công việc cần dùng trong</b>
nhà bếp?
<b>I. Cách sắp xếp và trang trí nhà </b>
<b>bếp:</b>
1. Những công việc cần làm
HS: - Cất giữ thực phẩm chưa dùng.
- Cất giữ dụng cụ làm bếp.
- Chuẩn bị sơ chế thực phẩm: cắt, thái, rửa…
- Nấu nướng thực hiện món ăn.
- Bày dọn thức ăn và bàn ăn.
<b>GV: Từ những công việc cần làm trong nhà </b>
bếp.
<b>? Em hãy xác định những đồ dùng cần thiết </b>
khi thực hiện các công việc trong nhà bếp?
HS: - Tủ cất giữ thực phẩm hoặc tủ lạnh.
- Bàn sửa thức ăn ( gỗ, nhôm, gạch men…)
- Bàn cắt thái, chậu rửa
- Bếp đun
- Bàn để thức ăn vừa nấu xong
- Tủ, kệ chứa thức ăn và các đồ dùng cho chế
biến và dọn ăn.
<b>GV: Cho HS quan sát H7 SGK- 17</b>
<b>HS: Quan sát để sắp xếp</b>
<b>? Thế nào là sắp xếp nhà bếp hợp lí?</b>
<b>HS: Là bố trí các khu vực làm việc trong bếp</b>
thuận tiện cho người nội trợ để công việc
được triển khai gọn gàng và khoa học.
<b>? Tại sao phải chia khu vực hoạt động trong </b>
nhà bếp?
HS: Để công việc được tiến hành gọn gàng
ngăn nắp, khoa học, ít tốn thời gian di
chuyển
<b>? Theo em, các khu vực hoạt động trong nhà </b>
bếp được bố trí thế nào?
<b>HS: - Tủ cất giữ thực phẩm nên đặt gần cửa </b>
ra vào nhà bếp
- Bàn sơ chế nguyên liệu đặt ở khoảng giữa
tủ cất giữ thực phẩm và chổ rửa thực phẩm
- Bếp đun đặt vào một góc của nhà bếp
- Cạnh bếp đun nên đặt kệ nhỏ để các loại gia
vị dùng cho việc nấu nướng và bàn để thức
ăn vừa chế biến xong.
<b>GV: Nên đặt bồn rửa ở khoảng giữa tủ cất </b>
giữ thực phẩm và bếp đun.
Tủ chứa thức ăn, bếp và nơi dọn rửa thức ăn
Nếu nhà bếp hẹp nên đặt thẳng hàng
- Cất giữ dụng cụ làm bếp
- Chuẩn bị sơ chế thực phẩm: cắt,
thái, rửa …
- Nấu nướng thực hiện món ăn.
- Bày dọn thức ăn và bàn ăn.
2. Những đồ dùng cần thiết khi
<b>thực hiện các công việc nhà bếp</b>
- Tủ cất giữ thực phẩm hoặc tủ
lạnh.
- Bàn sửa thức ăn ( gỗ, nhôm, …)
- Bàn cắt thái, chậu rửa
- Bếp đun
- Bàn để thức ăn vừa nấu xong
- Tủ, kệ chứa thức ăn và các đồ
dùng cho chế biến và dọn ăn.
<b>II. Cách sắp xếp nhà bếp hợp lí:</b>
1. Thế nào là sắp xếp nhà bếp
<b>hợp lí?</b>
Là bố trí các khu vực làm việc
<b>2. Bố trí các khu vực hoạt động </b>
<b>trong nhà bếp</b>
- Tủ cất giữ thực phẩm nên đặt gần
cửa ra vào nhà bếp
- Bàn sơ chế nguyên liệu đặt ở giữa
tủ cất giữ thực phẩm và chổ rửa
thực phẩm
- Bếp đun đặt vào một góc của nhà
bếp
Để nối liền các khu vực khi đặt tủ phải chú ý
đến chiều cao, bề mặt chiều rộng tuỳ theo
nhà bếp rộng hay hẹp
<b>? Em hãy kể một số dạng hình nhà bếp thơng</b>
dụng trong các hộ gia đình hiện nay?
<b>? Bếp của gia đình em được sắp xếp như thế </b>
nào?
HS: Dạng chữ I, dạng 2 đường thẳng song
song,
Dạng chữ u, dạng chữ L
<b>GV: Cho HS quan sát từng dạng </b>
<b>HS: quan sát</b>
<b>? Dạng chữ I được sắp xếp ra sao?</b>
<b>HS: Được sắp xếp một bên tường</b>
<b>? Em hãy nêu h1,2,3 của dạng chữ I là gì?</b>
<b>HS: 1. Tủ chứa thức ăn</b>
2. Nơi dọn rửa
3. Nơi đun nấu
<b>? Các hình này được nối như thế nào?</b>
<b>HS: Các ngăn và kệ tủ</b>
Trên tường có các ngăn tủ chứa bát đĩa, thức
ăn và vật dụng cần thiết
<b>? Dạng hai đường thẳng song song được sắp </b>
xếp như thế nào?
<b>HS: Sử dụng hai bức tường đối diện </b>
<b>? Theo em, vị trí khu vực làm việc nên sắp </b>
xếp ntn?
<b>HS: 1. Tủ chứa thức ăn</b>
2. Nơi dọn rửa
<b>? Các khu vực được nối bằng gì?</b>
<b>HS: Ngăn và kệ tủ</b>
<b>? Dạng chữ U được đặt ra sao? </b>
<b>HS: Đặt 3 cạnh tường</b>
<b>? Em hãy nêu tên của các khu vực đã được </b>
đóng khung trên sơ đồ bếp chữ U.
HS: 1. Tủ chứa thức ăn
2. Nơi dọn rửa
3. Nơi đun nấu
4. Được nối ngăn và kệ tủ
5. Trên tường có các ngăn tủ chứa
bát, đĩa, thức ăn và vật dụng cần thiết.
<b>? Theo em cách sắp xếp này đã hợp lí chưa?</b>
<b>II. Một số cách sắp xếp, trang trí </b>
<b>nhà bếp thơng dụng</b>
1. Dạng chữ I
<i> Được sắp xếp một bên tường</i>
2. Dạng hai đường thẳng song
<b>song</b>
- Sử dụng hai bức tường đối diện
HS: Hợp lí vì các khu vực làm việc nằm trên
3 góc của tam giác đều tưởng tượng, nối liền
bởi các ngăn và kệ tủ, dưới thấp cũng như
trên tường nên tiện việc đi lại, di chuyển và ít
tốn thời gian
<b>GV: Cho HS quan sát h11sgk/20</b>
<b>HS: Quan sát</b>
<b>? Dạng chữ L được đặt ra sao?</b>
HS: Sử dụng hai bức tường thẳng góc
<b>GV: Em hãy cho biết tên gọi các khu vực </b>
làm việc.
<b>? Cách sắp xếp này đã hợp lí chưa?</b>
<b>HS: Hợp lí vì nó nằm trên 3 góc của tam giác</b>
tưởng tượng và được nối liền bởi các ngăn tủ
và kệ tủ ở dưới thấp cũng như trên tường.
<b> 4. Dạng chữ L</b>
<b> - Sử dụng hai bức tường thẳng góc</b>
<b>3. Củng Cố: </b>
<b>- Gọi HS đọc ghi nhớ, cho HS khác nhắc lại.</b>
<b> 4. Dặn Dò: </b>
<b>- Về nhà học bài và chuẩn bị bài 4.</b>
...
Ngày giảng: / /2011
<b>Tiết 4- Bài 4</b>
<b>AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG NẤU ĂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Hiểu được những nguyên nhân gây ra tai nạn trong nấu ăn để có biện pháp đề phịng
thích hợp.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Biết cách đảm bảo an toàn lao động trong khi làm việc tại nhà bếp.
<b> 3. Thái độ:</b>
- Biết cách sử dụng cẩn thận, chính xác các cơng cụ, thiết bị trong nhà bếp.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
<b> 1. Giáo viên: SGK, tranh ảnh.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra:</b>
<b>? Có mấy khu vực hoạt động trong nhà bếp?</b>
<b>? Những công việc thường làm trong nhà bếp?</b>
<b> 2. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>? Em hãy nêu những tai nạn liên quan đến </b>
việc nấu ăn?
<b>HS: Đứt tay, bỏng lửa, nước sơi, cháy nổ bình</b>
gas, phụt bếp dầu, điện giật, trượt ngã…
<b>? Tại sao phải quan tâm đến an tồn lao động </b>
trong nấu ăn?
HS: Cơng việc nấu ăn trong nhà bếp rất
nhiều, những công việc trong nhà bếp thường
phải sử dụng thiết bị, dụng cụ chuyên dùng dễ
gây nguy hiểm.
<b>? Em hãy nêu những dụng cụ, thiết bị dễ gây </b>
tai nạn?
<b>HS: Dụng cụ, thiết bị cầm tay: dao, xoong, …</b>
có tay cầm bị hỏng
Dụng cụ, thiết bị dùng điện : bếp nồi, cơm
điện, phích nước…
<b>? GV cho HS quan sát H13sgk/23</b>
HS: Quan sát
<b>? Em hãy điền nội dung thích hợp dưới mỗi </b>
hình
HS: a. Dùng dao ….
b. Để thức ăn rơi vãi…
c. Sử dụng xoong, nồi, chảo có tay cầm
khơng xiết chặt…
d. Khi đun nước đặt vòi nước ở vị trí ...
e. Sử dụng nồi áp suất…
g. Sử dụng bếp điện…
<b>GV: Từ những nguyên nhân gây ra tai nạn </b>
trong nấu ăn, theo em có những biện pháp
thích hợp nào để đảm bảo an tồn trong lao
động khơng?
<b>GV: Treo giấy khổ to</b>
<b>HS: Thảo luận lên bảng điền vào để hoàn </b>
thành bảng
<b>I. An toàn lao động trong nấu ăn:</b>
1. Tại sao phải quan tâm đến an
<b>toàn lao động trong nấu ăn.</b>
Để tránh xa tai nạn nguy hiểm ảnh
hưởng đến tính mạng con người.
<b>2. Những dụng cụ, thiết bị dễ gây </b>
<b>ra tai nạn.</b>
<b>- Dụng cụ, thiết bị cầm tay: dao, </b>
xoong … có tay cầm bị hỏng
- Dụng cụ, thiết bị dùng điện : bếp
nồi, cơm điện, phích nước…
<b>3. Nguyên nhân gây ra tai nạn </b>
<b>trong nấu ăn</b>
a: 1
b: 3
c, d : 2
e: 4,5
<i> g: 6</i>
h: 7
<b>II. Biện pháp đảm bảo an toàn </b>
<b>trong lao động trong nấu ăn: </b>
1. Sử dụng các dụng cụ, thiết bị
<b>tay cầm</b>
Khi sử dụng:
- Các dụng cụ sắc nhọn: phải cẩn
thận, làm xong phải đặt đúng vị
trí
<b>? Biện pháp bảo đảm an toàn khi sử dụng các </b>
dụng cụ và thiết bị dùng điện là gì?
HS: Trước khi sử dụng:
Trong khi sử dung:
Sau khi sử dụng:
<b>? Em hãy nêu một số biện pháp đảm bảo an </b>
toàn lao động khi sử dụng các đồ dùng điện
sau đây?
<b>HS: Bếp điện: đặc biệt chú ý loại bếp điện hở</b>
Ấm điện: cần chú ý tránh hở điện ở vỏ
ấm cũng như dây dẫn để tránh điện giật khi sử
dụng.
Lò nướng điện: Phải vệ sinh sạch sẽ sau
khi dùng, khi vệ sinh rút ổ cắm điện tránh
chạm, mát dây điện giật.
Máy đánh trứng:
Máy xây thực phẩm:
<b>GV: Chia tổ thảo luận</b>
<b>HS: Thảo luận thực tế</b>
<b>? Biện pháp phịng ngừa?</b>
<b>HS: Khơng dùng xăng thay dầu để nấu bếp, </b>
không quẹt lửa cạnh xăng ….
<b>GV lưu ý: </b>
Tránh để vật dụng, chất liệu dễ cháy nổ cạnh
lị lửa.
Khơng chứa xăng dầu trong nhà
Sử dụng bếp lò cẩn thận: bếp dầu, bếp điện...
bếp
Lấy các vật dụng trên cao: Phải cẩn
thận tránh đổ vỡ
Bê những đồ dùng nấu sôi: Phải hết
sức cẩn thận để không đổ, rơi, vãi
thức ăn làm trơn trượt nền nhà.
2. Sử dụng các dụng cụ, thiết bị
<b>dùng điện.</b>
- Trước khi sử dụng: phải kiểm tra kĩ
ổ cắm, dây dẫn điện, các chi tiết được
lắp ghép thích hợp và tìm hiểu cách
sử dụng
- Trong khi sử dụng: phải theo dõi
nguồn điện, sử dụng đúng qui cách để
tránh cháy nổ, giật điện
- Sau khi sử dụng: cần lau chùi đồ
dùng cẩn thận sạch sẽ, để nơi khô ráo,
bảo quản chu đáo.
<b> 3. Biện pháp phịng ngừa vì lửa, </b>
<b>gas, dầu, điện</b>
- Bếp dầu: kiểm tra bấc đun, lượng
dầu
- Bếp gas: kiểm tra kĩ bình gas, ống
- Bếp điện: kiểm tra dây dẫn điện, ổ
cắm
<b>3. Củng Cố: </b>
<b>? Tại sao phải quan tâm đến an toàn lao động trong nấu ăn</b>
<b> 4. Dặn Dò: </b>
<b>- Về nhà học bài và chuẩn bị bài 5. </b>
...
Ngày giảng: / /2011
<b>Tiết 5- Bài 5</b>
<b>THỰC HÀNH XÂY DỰNG THỰC ĐƠN</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Hiểu rõ về các loại thực đơn dùng trong ăn uống.
- Biết cách xây dựng thực đơn dùng cho các bữa ăn thường ngày, các bữa liên hoan,
chiêu đãi.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Thực hiện một số loại thực đơn dùng trong liên hoan chiêu đãi khách các có khả
<b> 3. Thái độ:</b>
- Xây dựng thực đơn theo ý muốn.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên: Giáo án, SGK.</b>
<b> 2. Học sinh: SGK, vở ghi.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Kiểm tra:</b>
<b>? Những biện pháp phòng tránh tai nạn rủi ro khi sử dụng bếp nấu: bếp điện, bếp dầu,</b>
gas?
<b>2. Bài mới: </b>
Cần xây dụng thực đơn một cách hợp lí để thay đổi món ăn đảm bảo ngon
miệng, tránh nhàm chán, kiểm soát được sự cân bằng của dinh dưỡng trong thức ăn.
Vậy để nắm được, chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>? Tại sao phải xây dựng thực đơn?</b>
HS: Để thực hiện một bữa ăn hợp lí cần phải
tính tốn và lập kế hoạch triển khai để đáp ứng
yêu cầu: ăn cái gì? ăn như thế nào …Vì vậy
cần phải xây dựng thực đơn.
<b>? Em hãy cho biết thực đơn là gì?</b>
<b>HS: trả lời.</b>
<b>? Theo em thực đơn dùng cho các bữa ăn hằng</b>
ngày gồm mấy món?
HS: Có từ 3 – 5 món thuộc loại chế biến
nhanh gọn, thực hiện đơn giản
<b>? Trong 5 món có mấy món chính?</b>
HS: Có 3 món chính: canh – mặn – xào, 1
hoặc 2 món phụ nếu có
<b>I. Thực đơn cho các bữa ăn thường</b>
<b>ngày của gia đình:</b>
- Thực đơn là bảng ghi lại tất cả
những món ăn dự định sẽ phục vụ
trong bữa tiệc, bữa cỗ, bữa liên hoan
hay bữa ăn hằng ngày
<b>? Thực đơn được xây dựng trên cơ sở nào?</b>
- Đảm bảo các nhóm ăn, phù hợp cho số
người và quan tâm đến tuổi tác, tình trạng sức
khoẻ của từng người trong gia đình
<b>? Theo em, tại sao phải và quan tâm đến tuổi</b>
tác, tình trạng sức khoẻ của từng người trong
gia đình
HS: Phải và quan tâm đến tuổi tác, tình trạng
sức khoẻ của từng người trong gia đình vì mỗi
thành viên có tuổi tác, tình trạng sức khoẻ,
nghề nghiệp, hoạt động, sở thích về ăn uống
khác nhau.
VD: - Trẻ em đang lớn: cần ăn nhiều thực
phẩm để phát triển
- Người lớn làm việc, đặc biệt lao động
chân tay cần các thức phẩm cung cấp nhiều
năng lượng
- Phụ nữ có thai cần những thực phẩm
giàu chất đạm, chất vôi và chất sắt
GV: Cần xây dựng thực đơn một cách hợp lí
để thay đổi món ăn, đảm bảo ngon miêng,
tránh nhàm chán, kiểm soát sự cân bằng dinh
<b>GV: Cho HS quan sát H14 a,b sgk/27 </b>
HS quan sát
<b>? Em hãy nhớ lại các bữa cỗ, bữa tiệc gia đình</b>
đã tổ chức, nêu nhận xét về thành phần, số
lượng món
HS: Có từ 4 – 5 món trở lên
<b>? So sánh với bữa ăn hằng ngày, em có nhận </b>
xét gì?
HS: So với các bữa ăn hằng ngày số món
nhiều hơn, hàm lượng dinh dưỡng trong các
món ăn cao hơn
<b>? Em hãy nêu các nguyên tắc cơ bản khi xây </b>
dựng thực đơn bữa cỗ hoặc bữa liên hoan?
<b> HS: Có 4 – 5 món trở lên</b>
- Món canh hoặc súp
II. Thực đơn dùng cho các bữa
<b>liên hoan, chiêu đãi:</b>
Có từ 4 – 5 món trở lên
So với các bữa ăn hằng ngày số món
nhiều hơn, hàm lượng dinh dưỡng
trong các món ăn cao hơn
Có 4 – 5 món trở lên:
- Món canh hoặc súp
- Món củ trộn hoặc nộm
- Món nguội
- Món củ trộn hoặc nộm
- Món nguội
- Món xào
- Món mặn
- Tráng miệng
<b>? Đối với thực đơn khơng có người phục vụ?</b>
HS: Thực đơn gồm nhiều món ăn khác nhau,
kể cả món tráng miệng và đồ uống được bày
trên bàn lớn.
- Các đồ dung: dao, thìa... Được bày sẵn trên
bàn ở vị trí dễ lấy, khách tự chọn món ăn tuỳ
theo sở thích
<b> 3. Củng Cố: </b>
- Đại diện lên ghi mẫu thực đơn tổ mình.
<b>- HS lên ghi bảng.</b>
<b> 4. Dặn Dò: </b>
<b>- Về nhà học bài và chuẩn bị bài 6.</b>
...
Ngày giảng: / /2011
<b>Tiết 6- Bài 5</b>
<b>THỰC HÀNH XÂY DỰNG THỰC ĐƠN</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Hiểu rõ về các loại thực đơn dùng trong ăn uống.
- Biết cách xây dựng thực đơn dùng cho các bữa ăn thường ngày, các bữa liên hoan,
chiêu đãi.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Thực hiện một số loại thực đơn dùng trong liên hoan chiêu đãi khách các có khả
năng vận dụng vào nhu cầu thực tế.
<b> 3. Thái độ:</b>
- Xây dựng thực đơn theo ý muốn.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên: Giáo án, SGK.</b>
<b> 2. Học sinh: SGK, vở ghi.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Kiểm tra:</b>
<b>? Những biện pháp phòng tránh tai nạn rủi ro khi sử dụng bếp nấu: bếp điện, bếp dầu,</b>
gas?
<b>2. Bài mới: </b>
Cần xây dụng thực đơn một cách hợp lí để thay đổi món ăn đảm bảo ngon
miệng, tránh nhàm chán, kiểm soát được sự cân bằng của dinh dưỡng trong thức ăn.
Vậy để nắm được, chúng ta cùng tìm hiểu bài mới.
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
HS: Sẽ đưa lần lượt các món ra
- Món khai vị
- Món mặn
- Món nguội…
<b>GV: Chia tổ để thảo luận</b>
<b>HS: Thảo luận thực đơn của tổ mình </b>
Mỗi nhóm hai thực đơn <sub></sub> có người
<sub></sub> khơng có người phục vụ
<b>GV lưu ý: Thực phẩm cần thay đổi để </b>
có đủ thịt, cá, rau …
- Ghi thực đơn thì phải trình bày như
vậy, các em phải chọn cẩn thận, thích
hợp. Trong thực đơn các em phải thực
hiện được nét đặc trưng của văn hoá ẩm
thực Việt Nam.
- Đảm bảo cấu trúc của thực đơn.
- Đảm bảo chất lượng của thực đơn.
Thực đơn:
- Món khai vị
- Món ăn sau khai vị
- Món ăn chính giàu đạm
- Món canh rau hoặc lẫu
- Món tráng miệng
- Đồ uống
<b>3. Củng Cố: </b>
- Đại diện lên ghi mẫu thực đơn tổ mình.
<b>- HS lên ghi bảng.</b>
<b> 4. Dặn Dò: </b>
<b>- Về nhà học bài và chuẩn bị bài 6.</b>
...
Ngày giảng: / /2011
<b>Tiết 7- Bài 6</b>
<b>TRÌNH BÀY VÀ TRANG TRÍ BÀN ĂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Biết được một số hình thức trình bày bàn ăn theo đặc thù ăn uống của dân tộc và các
nước khác.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Có khả năng thực hành sắp xếp và trang trí bàn ăn, có kỉ năng vận dụng vào nhu cầu
thực tế.
<b> 3. Thái độ:</b>
- u thích trình bày và trang trí bàn ăn.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b> 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, đồ dùng để trang trí bàn ăn.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b> 1. Kiểm tra:</b>
<b>? Em hãy nêu nguyên tắc cơ bản khi xây dựng thực đơn bữa cỗ hoặc bữa liên hoan?</b>
<b> 2. Bài mới: </b>
<b>GV: Giảng giải để HS nắm được cách trình </b>
bày bàn ăn.
Việc trình bày bàn ăn phù hợp, sắp xếp bàn
ăn đẹp mắt, trang nhã sẽ làm tăng nét đẹp
văn hoá cho bữa ăn, tạo cho bữa ăn thêm
tươm tất và ngon miệng
Như vậy do đặc thù ăn uống của mỗi dân tộc
nên cách tổ chức ăn uống và trình bày bàn ăn
cũng khác nhau.
<b>? Có mấy cách trình bày bàn ăn?</b>
<b>HS: Có hai cách</b>
<b>GV: Cụ thể những cách nào chúng ta sẽ tìm </b>
hiểu
<b>GV: Treo tranh hình 15 sgk/28</b>
<b>HS: Quan sát</b>
<b>? Theo em, đặt bàn ăn theo phong cách Việt </b>
Nam, mỗi phần ăn gồm có những đồ dùng
gì?
HS: Bát ăn cơm, đĩa kê, đồ gác đũa ( nếu
có) , đũa, thìa canh, khăn ăn, cốc nước, bát
đựng nước chấm.
<b>? Cách trình bày như vậy đã hợp lí chưa? Tại</b>
sao?
HS: Hợp lí vì bàn được trải khăn màu mận
làm nổi bật những đồ sứ được để trên đó.
<b>GV: Cho HS quan sát hình 16 sgk/29</b>
HS quan sát
<b>? Theo em đặt bàn ăn theo phong cách </b>
phương tây mỗi phần ăn gồm có đồ dùng gì?
HS: Đũa ăn, dao, đĩa, thìa, đồ gác dao, thìa,
cốc nước, ly rượu, khăn…
<b>? Cách trình bày như thế nào?</b>
<b>HS: Tại mỗi phần ăn đặt 1 hoặc 2 đĩa, bên </b>
phải đặt dao, thìa, bên trái đặt đĩa, ly rượu
thường đặt ở phía trước đĩa, cạnh ly rượu có
thêm một cốc nước lạnh để dùng cho những
người không uống rượu. Khi đặt bàn cần để
khăn vào đĩa.
<b>GV: Tuỳ theo yêu cầu của bữa ăn và hình </b>
dạng của bàn ăn mà có cách sắp xếp và trang
trí thích hợp.
<b>GV: Treo tranh hình 17 sgk/ 30.</b>
<b>HS: Quan sát</b>
<b>I. Trình bày bàn ăn:</b>
<b>1. Đặt theo phong cách Việt Nam.</b>
- Bát ăn cơm, đĩa kê, đồ gác đũa
(nếu có), đũa, thìa canh, khăn ăn,
cốc nước, bát đựng nước chấm.
<b>2. Trình bày theo phong cách </b>
<b>phương tây:</b>
- Đũa ăn, dao, đĩa, thìa, đồ gác dao,
thìa, cốc nước, ly rượu, khăn…
<b>? Em hãy nêu những vật dụng cần thiết để </b>
trang trí bàn ă?
HS: Khăn trải bàn, lọ hoa.
<b>? Yêu cầu của những vật dụng đó để trang trí</b>
cho thích hợp?
HS: Thảo luận trả lời:
Để bàn ăn được trang trí trang nhã nên
dùng khăn bàn màu trắng hoặc màu trơn,
phù hợp vời màu sắc chung của căn phịng
- Giữa bàn ăn đặt một bình hoa màu sắc hài
hồ, nhã nhặn
- Hoa nên cắm ở bình thấp
<b>GV: Có nhiều cách sắp xếp và trang trí hoa </b>
khác nhau. Như vậy theo phong cách trang
trí tuỳ từng trường hợp để chúng ta trình bày
cho hợp lí.
<b> 3. Củng Cố: </b>
- Đọc ghi nhớ SGK.
- GV dặn trước HS mang hoa. Lên bảng thi cắm hoa để khắc sâu vào phần trang trí
4. Dặn Dị:
<b>- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.</b>
...
<b> Ngày giảng: / /2011</b>
<b>TIẾT 8, 9, 10, 11- BÀI 7</b>
<b> THỰC HÀNH CHẾ BIẾN CÁC MĨN ĂN KHƠNG SỬ DỤNG NHIỆT </b>
<b> MÓN TRỘN – CUỐN HỖN HỢP</b>
<b>I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Giúp HS biết làm và sử dụng các món trộn hỗn hợp, cuốn hỗn hợp.
- Nắm vững quy trình thực hiện và yêu cầu kĩ thuật của từng món ăn.
<b> 2. Kĩ năng:</b>
- Thực hành được những món ăn có yêu cầu kĩ thuật tương tự và có kĩ năng vận dụng.
<b> 3. Thái độ:</b>
- Có ý thức thực hành tiết kiệm, giữ gìn vệ sinh an tồn thực phẩm.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: Giáo án, SGK.</b>
<b>2. Học sinh: Đồ mang theo để thực hành.</b>
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Kiểm tra:</b>
<b>2. Bài mới:</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>GV: Nhắc nhở ổn định nề nếp, cẩn thận, đảm </b>
bảo ATTP, thời gian.
<b>HS: Thực hiện</b>
<b>I. Nguyên tắc chung:</b>
<b>? Em đã được ăn những món nộm nào?</b>
<b>HS: Trả lời miệng</b>
<b>? Kể tên các nguyên liệu trong món nộm đó?</b>
<b>HS: Trả lời miệng </b>
<b>? Những loại rau, củ, quả nào được dùng chế </b>
biến món trộn hỗn hợp?
HS: Su hào, đu đủ, cà rốt…
<b>? Trước khi trộn hỗn hợp, nguyên liệu thực vật</b>
được sử lí như thế nào?
<b>HS: nhặt rửa, cắt thái phù hợp</b>
<b>GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</b>
- Phân cơng các nhóm trưởng.
- Quan sát các bức tranh SGK.
- Sắp xếp đẹp mắt.
<b>HS: Làm từng bước</b>
<b>GV: Phân các tổ về vị trí, giám sát chuẩn bị</b>
<b>HS: Thực hiện món trộn hỗn hợp.</b>
- Trình bày.
<b>II. u cầu kĩ thuật:</b>
- Ngun liệu giịn, ngon, đẹp
<b>III. Thực hành</b>
<b> Su hào: rửa sạch, xóc muối 5 phút.</b>
Tôm, thịt ba chỉ
Lạc rang, hành củ, rau răm, ớt, tỏi,
mắm
<b> 3. Củng cố:</b>
? Làm thế nào để su hào khơng rắn mà lại giịn?
=> Phải rắc muối vào su hào để khoảng 5 phút, rồi rửa lại bằng nước sơi để nguội,
vắt ráo, sau đó trộn đường vào su hào để 5’ rồi mới được trộn các gia vị khác.
<b> 4. Dặn dò: </b>
<b>- Về nhà tự thực hành.</b>
- Chuần bị bài sau.