Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

On TV 45

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.68 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Tiếng việt5- §Ị 1 </b>
<b> </b>


<b>Bài 1 : Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau: </b>


a) Ăn, xơi; b) Biếu, tặng. c) Chết, mất.


<b>Bài 2: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những câu sau. </b>
- Các từ cần điền : <i><b>cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp nhơ.</b></i>


- Mặt hồ <i><b>…</b></i> gợn sóng.
- Sóng biển <i><b>…</b></i>xơ vào bờ.
- Sóng lượn <i><b>…</b></i>trên mặt sơng.


<b>Bài 3:Đặt câu với mỗi từ sau : </b><i><b>cắp, ôm, bê, bng, eo, vỏc</b></i>.
<b>Đáp án</b>


1. a)Chỏu mi b <i><b>xi</b></i> nc .


Hôm nay, em <i><b>ăn</b></i> được ba bát cơm.
b)Bố mẹ cháu <i><b>biếu</b></i> ông bà cân cam.


Nhân dịp sinh nhật Hà, em <i><b>tặng</b></i> bạn bơng hoa.
c)Ơng Ngọc mới <i><b>mất</b></i> sáng nay.


Con báo bị trúng tên <i><b>chết</b></i> ngay tại chỗ.


<i><b>2. </b></i>- Mặt hồ <i><b>lăn tăn</b></i> gợn sóng.
- Sóng biển <i><b>cuồn cuộn</b></i> xơ vào bờ.
- Sóng lượn <i><b>nhấp nhơ</b></i> trên mặt sơng.



<i><b>3. </b></i>+ Bạn Nam tung tăng <i><b>cắp</b></i> sách tới trường.
+ Mẹ em đang <i><b>ôm</b></i> bó lúa lên bờ.


+ Hơm nay, chúng em bê gạch ở trường.
+ Chị Lan đang <i><b>bưng</b></i> mâm cơm.


+ Chú bộ đội <i><b>đeo</b></i> ba lô về đơn vị.


+ Bà con nông dân đang <i><b>vác</b></i> cuốc ra đồng.


<b> Tiếng việt5- §Ị 2 </b>
<b>Bài 1 : Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau:</b>


a) Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ
Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi.
b) Việt Nam đất nước ta ơi!


Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
c) Đây suối Lê-nin, kia núi Mác


Hai tay xây dựng một sơn hà.


d) Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió
Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sơng


<b>Bài 2: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Bé bỏng, nhỏ con, bé con nhỏ nhắn.</b>
a) Cịn…..gì nữa mà nũng nịu.


b) …..lại đây chú bảo!
c) Thân hình……



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 3: Ghi tiếng thích hợp có chứa âm: g/gh; ng/ngh vào đoạn văn sau:</b>
Gió bấc thật đáng …ét


Cái thân …ầy khô đét
Chân tay dài …êu…ao
Chỉ …ây toàn chuyện dữ
Vặt trụi xoan trước ..õ
Rồi lại …é vào vườn
Xoay luống rau …iêng…ả
Gió bấc toàn …ịch ác
Nên ai cũng …ại chi.
<b>Đáp án</b>


1a) T quc, giang sn
b) t nc


c) Sn h
d) Non sông.


<i><b>2.</b></i>a) Bé bỏng
b) Bé con
c) Nhỏ nhắn
d) Nhỏ con.


3. Gió bấc thật đáng ghét
Cái thân gầy khô đét
Chân tay dài nghêu ngao
Chỉ gây toàn chuyện dữ
Vặt trụi xoan trước ngõ


Rồi lại ghé vào vườn


Xoay luống rau nghiêng ngả
Gió bấc toàn nghịch ác
Nên ai cũng ngại chơi.


<b>Tiếng việt5- §Ị 3</b>
<b>Bài 1:Tìm các từ đồng nghĩa.</b>


a. Chỉ màu vàng.
b. Chỉ màu hồng.
c. Chỉ màu tím.


<b>Bài 2: Đặt câu với một số từ ở bài tập 1.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>a. Vàng chanh, vàng choé, vàng kệch, vàng xuộm, vàng hoe, vàng ối, vàng tươi,</b></i>
<i><b>…</b></i>


<i><b>b. Hồng nhạt, hồng thẫm, hồng phấn, hồng hồng,…</b></i>


<b>c.</b> <i><b>Tím ngắt, tím sẫm, tím đen, tím nhạ</b></i>t<i><b>, tím than</b></i>,…


<i><b>2. </b></i> Màu lúa chín <i><b>vàng xuộm</b></i>.
Tóc nó đã ngả màu <i><b>vàng hoe</b></i>.


Mẹ mới may cho em chiếc áo màu <i><b>hồng nhạt</b></i>.
Trường em may quần đồng phục màu <i><b>tím than.</b></i>


<b>3.- </b><i><b>Tàu bay</b></i> đang lao qua bầu trời.



- Giờ ra chơi, các bạn thường chơi gấp <i><b>máy bay</b></i> bằng giấy.
- Bố mẹ em về quê bằng <i><b>tàu hoả.</b></i>


- Anh ấy từ Hà Nội đi chuyến <i><b>xe lửa</b></i> 8 giờ sáng vào Vinh rồi.
<b>Tiếng việt5- §Ị 4</b>


<b>Bài 1: Đặt câu với các từ: </b>


a)Cần cù. b) Tháo vát.


<b>Bài 2: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm trong những câu sau: (các từ cần điền: vẻ vang, </b>
<i>quai, nghề, phần, làm)</i>


a) Tay làm hàm nhai, tay… miệng trễ.
b) Có… thì mới có ăn,


c) Khơng dưng ai dễ mang… đến cho.
d) Lao động là…<i><b>.</b></i>


g) Biết nhiều…, giỏi một…<i><b>.</b></i>


<b>Bài 3: (HSKG)</b>


Em hãy dùng một số từ ngữ đã học, viết một đoạn văn ngắn từ 3 – 5 câu nói về một vấn
đề do em tự chọn.


- GV đánh giá và nhận xét, tuyên dương bạn viết hay.


<i><b>Ví dụ:</b></i> Trong xã hội ta có rất nhiều ngành nghề khác nhau. Bác sĩ là những người thầy



thuốc, họ thường làm trong các bệnh viện, luôn chăm sóc người bệnh. Giáo viên lại là
những thầy, cơ giáo làm việc trong các nhà trường, dạy dỗ các em để trở thành những
cơng dân có ích cho đất nước. Cịn cơng nhân thường làm việc trong các nhà máy. Họ
sản xuất ra những máy móc, dụng cụ phục vụ cho lao động…Tất cả họ đều có chung
một mục đích l phc v cho t nc.


<b>Đáp án</b>


1a) Bn Nam rt chăm chỉ, <i><b>cần cù</b></i> trong học tập.


b) Trong mọi hoạt động, bạn Hà là người <i><b>tháo vát</b></i>, nhanh nhẹn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

c) Không dưng ai dễ mang <i><b>phần</b></i> đến cho.
d) Lao động là <i><b>vẻ vang.</b></i>


g) Biết nhiều <i><b>nghề</b></i>, giỏi một <i><b>nghề.</b></i>


<b>Tiếng việt5- §Ị 5</b>
<b>Bài 1 : Tìm từ trái nghĩa trong đoạn văn sau.</b>


a) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay,
Ra sơng nhớ suối, có ngày nhớ đêm.
b) Đời ta gương vỡ lại lành


Cây khô cây lại đâm cành nở hoa.
c) Đắng cay nay mới ngọt bùi


Đường đi muôn dặm đã ngời mai sau.
d) Nơi hầm tối lại là nơi sáng nhất
Nơi con tìm ra sức mạnh Việt Nam.



<b>Bài 2: Tìm những cặp từ trái nghĩa trong các câu tục ngữ sau.(gạch chân)</b>
Lá lành đùm lá rách.


Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
Chết đứng còn hơn sống quỳ.
Chết vinh còn hơn sống nhục.


Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng.


<b>Bài 3. Tìm từ trái nghĩa với các từ : hiền từ, cao, dũng cảm, dài, vui vẻ, nhỏ bé, </b>
bình tĩnh, ngăn nắp, chậm chạp, sáng sủa, chăm chỉ, khôn ngoan, mới mẻ, xa xôi, rộng
rãi, ngoan ngỗn…


<b>Bµi 4 : viết 1 đoạn văn tả cảnh 1 buổi sáng (trưa hoặc chiều) trên cánh ng, trong </b>
vn, lng xúm.


<b>Đáp án : 1.</b>


<i><b>a) ngt bựi // đắng cay </b></i>
<i><b> </b></i>


<i><b>b) ngày // đêm</b></i>
<i><b>c) vỡ // lành </b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b>d) tối // sáng</b></i>
<i><b>2. </b></i>Lá lành đùm lá rách.


Đoàn kết là sống, chia rẽ là chết.
Chết đứng còn hơn sống quỳ.


Chết vinh cịn hơn sống nhục.


Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng.


<b>3. hiền từ // độc ác; cao // thấp; dũng cảm // hèn nhát; dài // ngắn ;</b>
vui vẻ // buồn dầu; nhỏ bé // to lớn; bình tĩnh // nóng nảy; sáng sủa //tối tăm;
ngăn nắp // bừa bãi ; mới mẻ // cũ kĩ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

khôn ngoan // khờ dại ;
rộng rãi // chật hẹp ;
ngoan ngoãn // hư hỏng.
xa xơi // gần gũi


<b>4. Có tiếng chim hót véo von ở đầu vườn, tiếng hót trong trẻo, ngây thơ ấy làm tôi bừng</b>
tỉnh giấc. Lúc này, màn sương đang tan dần. Khoảnh vườn đang tỉnh giấc. Rực rỡ nhất,
ngay giữa vườn một nụ hồng còn đẫm sương mai đang hé nở. Một cánh, hai cánh, rồi ba
cánh…Một màu đỏ thắm như nhung. Điểm tô thêm cho hoa là những giọt sương long
lanh như hạt ngọcđọng trên những chiếc lá xanh mướt.Sương tan tạo nên mn lạch
nước nhỏ xíu nâng đỡ những chiếc lá khế vàng như con thuyền trên sóng vừa được cơ
gió thổi tung lên rồi nhẹ nhàng xoay trịn rơi xuống.




<b>Tiếng việt5- §Ị 6</b>
<b>Bài 1 : Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn văn sau:</b>


a) Đất nước ta giàu đẹp, non sông ta như gấm, như vóc, lịch sử dân tộc ta oanh liệt, vẻ
vang. Bởi thế mỗi người dân Việt Nam yêu nước dù có đi xa quê hương, xứ sở tới tận
chân trời, góc bể cũng vẫn ln hướng về Tổ Quốc thân yêu với một niềm tự hào sâu
sắc…



b) Không tự hào sao được! Những trang sử kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ oai
hùng của dân tộc ta ròng rã trong suốt 30 năm gần đây còn ghi lại biết bao tấm gương
chiến đấu dũng cảm, gan dạ của những con người Việt Nam anh dũng, tuyệt vời…
<b>Bài 2 : Đặt câu với mỗi từ sau: </b>


a)Vui vẻ.
b) Phấn khởi.
c) Bao la.
d) Bát ngát.
g) Mênh mơng.


<b>Bài 3: Tìm từ trái nghĩa với các câu tục ngữ, thành ngữ sau:</b>
a) Gạn đục, khơi trong


b) Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
c) Ba chìm bảy nổi, chín lênh đênh.
d) Anh em như thể tay chõn


Rỏch lnh ựm bc d hay n.


<b>Đáp ¸n : 1</b><i><b> a) Đất nước, non sông, quê hương, xứ sở, Tổ quốc.</b></i>


<i><b> b) Dũng cảm, gan dạ, anh dũng.</b></i>


2. a) Cuối mỗi năm học, chúng em lại liên hoan rất <i><b>vui vẻ.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

c) Biển rộng <i><b>bao la.</b></i>


d) Cánh đồng rộng <i><b>mênh mông.</b></i>



g) Cánh rừng <i><b>bát ngát.</b></i>


<b>3. a) Gạn đục, khơi trong</b>


b) Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng
c) Ba chìm bảy nổi, chín lênh đênh.
d) Anh em như thể tay chân


Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần.


<b>Tiếng việt5- §Ị 7</b>
<b>Bài 1 : Tìm từ đồng nghĩa với từ : </b>


<i> Hồ bình.</i>


<b>Bài 2: Đặt câu với mỗi từ tìm được ở bài tập 1.</b>


<b>Bài 3: Hãy viết một đoạn văn ngắn từ 5 - 7 câu miêu tả cnh thanh bỡnh ca quờ em.</b>
<b>Đáp án : 1 - Từ đồng nghĩa với từ Hồ bình là:</b>


bình yên, thanh bình, thái bình.


<b>2. </b><i><b>- </b>Bình yên: Ai cũng mong muốn có được cuộc sống <b>bình n.</b></i>


<i> - Thanh bình: Cuộc sống nơi đây thật <b>thanh bình</b></i>.
<i> - Thái bình: Tơi cầu cho mn nơi <b>thái bình</b></i>


<b>3. Gợi ý:</b>



Q em nằm bên con sơng Hồng hiền hoà. Chiều chiều đi học về, chúng em cùng
nhau ra bờ sông chơi thả diều. Cánh đồng lúa rộng mênh mơng, thẳng cánh cị bay. Đàn
cị trắng rập rờn bay lượn. Bên bờ sông, đàn trâu thung thăng gặm cỏ. Nằm trên bờ sông
mượt mà cỏ xanh thật dễ chịu, nhìn những con diều giấy đủ màu sắc, đủ hình dáng và
thầm nghĩ có phải cánh diều đang mang những giấc mơ của chúng em bay lên cao, cao
mãi.


<b>Tiếng việt5- §Ị 8</b>


Bài 1: Tìm từ đồng âm trong mỗi câu câu sau và cho biết nghĩa của mỗi từ.
a.Bác(1) bác(2) trứng.


b.Tôi(1) tôi(2) vôi.


c.Bà ta đang la(1) con la(2).


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

e.Anh thanh niên hỏi giá(1) chiếc áo len treo trên giá(2).
<b>Bài 2: Đặt câu để phân biệt từ đồng âm : đỏ, lợi, mai, đánh.</b>


a. Đỏ: b. Lợi: c. Mai: d. Đánh :


<b>Bài 3: Đố em biết câu sau có viết có đúng ng phỏp khụng?</b>


<i><b> Con nga ỏ con nga ỏ.</b></i>


<b>Đáp ¸n : 1. + bác(1) : dùng để xưng hô.</b>


bác(2) : Cho trứng đã đánh vào chảo, quấy đều cho sền sệt.
<i> + tôi(1) : dùng để xưng hô.</i>



<i> tôi(2) : thả vôi sống vào nước cho nhuyễn ra dùng trong việc xây dựng.</i>
<i> + la(1) : mắng mỏ, đe nẹt.</i>


<i> la(2) : chỉ con la.</i>


+ giá(1) : đỗ xanh ngâm mọc mầm dùng để ăn.


giá(2) : giá đóng trên tường ở trong bếp dùng để các thứ rổ rá.
+ giá(1) : giá tiền một chiếc áo.


giá(2) : đồ dùng để treo quần áo.


<b>2. a)</b><i><b> </b></i>Hoa phượng đỏ rực cả một góc trường.
Số tơi dạo này rất đỏ.


b) Bạn Nam xỉa răng bị chảy máu lợi.


Bạn Hương chỉ làm những việc có lợi cho mình.
c) Ngày mai, lớp em học mơn thể dục.


Bạn Lan đang cầm một cành mai rất đẹp.
d) Tôi đánh một giấc ngủ ngon lành.


Chị ấy đánh phấn trông rất xinh


3. Câu này viết đúng ngữ pháp vì : con ngựa thật đá con ngựa bằng đá.
- đá(1) là động từ, đá(2) là danh từ.


<b>Tiếng việt5- §Ị 9</b>
<b>Bài 1 : </b>



H : Các câu sau đã sử dụng từ đồng âm nào để chơi chữ? Hãy gạch chân.
a) Chín người ngồi ăn nồi cơm chín.


b) Đừng vội bác ý kiến của bác.


c) Mẹ em đỗ xe lại mua cho em một nắm xôi đỗ.
d) Bố tôi vừa mới tơi xong một xe vơi.


- GV có thể giải thích cho HS hiểu.


<b>Bài 2: Tìm từ đồng âm với mỗi từ sau: đá, là, rải, đường, chiếu, cày, đặt câu với mỗi từ</b>
đó và giải thích.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

b) <i><b>Đường</b></i>:


<i><b> c) Là:</b></i>
<i><b> d) Chiu</b></i>: .


<i><b> e)Cy</b></i>:


<b>Đáp án : 1a) Chín người ngồi ăn nồi cơm chín.</b>
b) Đừng vội bác ý kiến của bác.


c) Mẹ em đỗ xe lại mua cho em một nắm xôi đỗ.
d) Bố tôi vừa mới tôi xong một xe vôi.


<i><b>2.</b>:</i>


a)<i><b>Đá</b></i> :Tay chân đấm đá.



Con đường này mới được rải đá.


- Đá trong chân đá là dùng chân để đá, còn đá trong rải đá là đá để làm đường đi.


b) <i><b>Đường</b></i>: Bé thích ăn đường.


Con đường rợp bóng cây.


- Đường trong ăn đường là đường để ăn còn đường trong con đường là đường đi.
c) <i><b>Là:</b></i> Mẹ là quần áo.


Bé Mai là em của em.


- Là trong là quần áo là cái bàn là còn là trong là của em thuộc sở hữu của mình.


d)<i><b> Chiếu</b></i>: Ánh nắng chiếu qua cửa sổ.


Cơm rơi khắp mặt chiếu.


- Chiếu trong nắng chiếu, chiếu rộng chỉ hoạt động chiếu toả, chiếu rọi của ánh nắng
mặt trời. Còn chiếu trong khắp mặt chiếu là cái chiếu dùng để trải giường.


e) <i><b>Cày</b></i>: Bố em mới cày xong thửa ruộng.
Hôm qua, nhà em mới mua một


chiếc cày.


- Cày trong cày ruộng là dụng cụ dùng để làm cho đất lật lên còn cày trong chiếc cày là
chỉ tên cái cày.



<b>Tiếng việt5- §Ị 10</b>


<b>Bài 1 : Mỗi câu dưới đây có mấy cách hiểu ? Hãy diễn đạt cho rõ nghỉatong từng cách </b>
hiểu ( Có thể thêm từ)


a) Mời các anh ngồi vào <i><b>bàn. </b></i>


b) Đem cá về kho.


<b>Bài 2 : Từ </b><i><b>đi </b></i> trong các câu sau, câu nào mang nghĩa gốc, câu nào mang nghĩa chuyển ?
a) Ca nô đi nhanh hơn thuyền.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

c) Bà cụ ốm nặng đã đi từ hôm qua.
d)Thằng bé đã đến tuổi đi học.
e)Nó chạy cịn tơi đi.


g)Anh đi con mã, cịn tơi đi con tốt.
h) Ghế thấp quá, không đi với bàn được.


<b>Bài 3 : Thay thế từ </b><i><b>ăn</b></i> trong các câu sau bằng từ thích hợp :
a) Tàu ăn hàng ở cảng.


b) Cậu làm thế dễ ăn địn lắm.
c) Da bạn ăn phấn lắm.


d) Hồ dán khơng ăn giấy.
e) Hai màu này rất ăn nhau.
g) Rễ cây ăn qua chân tường.
h) Mảnh đất này ăn về xã bờn.



k) Mt ụ la n my ng Vit Nam ?
<b>Đáp ¸n :</b>


1. …ngồi vào<i><b> bàn</b></i> để ăn cơm.
(bàn : chỉ đồ vật)


- …ngồi vào để <i><b>bàn</b></i> công việc.
(Có nghĩa là bàn bạc)
- …về kho để đóng hộp.
(có nghĩa là nhà)


- …về kho để ăn ( có nghĩa là nấu)
2.- Câu mang nghĩa gốc : Câu e.


- Câu mang nghĩa chuyển : Các câu còn lại.
3.- Từ thích hợp : <i><b>Bốc, xếp </b></i>hàng.


- Từ thích hợp : <i><b>Bị </b></i>địn
- Từ thích hợp : <i><b>Bắt</b></i> phấn
- Từ thích hợp : Khơng <i><b>dính</b></i>


- Từ thích hợp : <i><b>Hợp</b></i> nhau
- Từ thích hợp : <i><b>Mọc, đâm </b></i>qua
- Từ thích hợp : <i><b>Thuộc</b></i> về
- Từ thích hợp : <i><b>Bằng</b></i>


<b>Tiếng việt5- §Ị 11</b>


<b>Bài 1 : Chọn từ thích hợp: dải lụa, thảm lúa, kì vĩ, thấp thống, trắng xố, trùng điệp </b>


điền vào chỗ chấm :


Từ đèo ngang nhìn về hướng nam, ta bắt gặp một khung cảnh thiên nhiên…. ; phía
tây là dãy Trường Sơn….., phía đơng nhìn ra biển cả, Ở giữa là một vùng đồng bằng bát
ngát biếc xanh màu diệp lục. Sông Gianh, sông Nhật Lệ, những con sông như …vắt
ngang giữa…vàng rồi đổ ra biển cả. Biển thì suốt ngày tung bọt ….kì cọ cho hàng trăm
mỏm đá nhấp nhơ…dưới rừng dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

+ Kì vĩ
+ Trùng điệp
+ Dải lụa
+ Thảm lúa
+ Trắng xoá.
+ Thấp thoáng.


Bài 3<b> : (HSKG) : Đặt 4 câu vi ngha chuyn ca t </b><i><b>n</b></i> ?
<b>Đáp án :</b>


1.Th t cần điền là :
+ Kì vĩ


+ Trùng điệp
+ Dải lụa
+ Thảm lúa
+ Trắng xoá
+ Thấp thoáng.
2.<i><b>Gợi ý :</b></i>


- Vịnh Hạ Long là một cảnh quan kì vĩ của nước ta.
- Dãy Trường Sơn trùng điệp một màu xanh bạt ngàn.


- Các bạn múa rất dẻo với hai dải lụa trên tay.


- Xa xa, thảm lúa chín vàng đang lượn sóng theo chiều gió.
- Đàn cị bay trắng xố cả một góc trời ở vùng Năm Căn.
- Mấy đám mây sau ngọn núi phía xa.


<i><b>3.Gợi ý :</b></i>


- Cơ ấy rất <i><b>ăn</b></i> ảnh.


- Tuấn chơi cờ rất hay <i><b>ăn</b></i> gian.
- Bạn ấy cảm thấy rất <i><b>ăn</b></i> năn.
- Bà ấy luôn <i><b>ăn </b></i>hiếp người khác.
- Họ muốn <i><b>ăn</b></i> đời, ở kiếp với nhau.


<b>Tiếng việt5- §Ị 12</b>


<b>Bài 1: Tìm các thành ngữ, tục ngữ, ca dao trong đó có những từ chỉ các sự vật, hiện </b>
tượng trong thiên nhiên?


<b>Bài 2 : Tìm các từ miêu tả klhơng gian</b>
a) Tả chiều rộng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

c) Tả chiều cao :
d) Tả chiều sâu :


<b>Bài 3 : Đặt câu với mỗi loại từ chọn tìm được ở bài tập 2.</b>
a) Từ chọn : bát ngát.


b) Từ chọn : dài dằng dặc.


c) Từ chọn : vời vợi


d) Từ chọn : hun hút


<b>Bài 4 : Tìm nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các câu sau :</b>
a) Mừng thầm trong bụng


b) Thắt lưng buộc bụng
c) Đau bụng


d) Đói bụng.


đ) Bụng mang dạ chửa.
g) Mở cờ trong bụng.


h) Có gì nói ngay khơng để bụng.
i) Ăn no chắc bụng.


k) Sống để bụng, chết mang theo.
<b>Đáp án :</b>


1.- Tri nng chúng tra, tri ma chóng tối.


- Muốn ăn chiêm tháng năm thì trơng trăng rằm tháng tám.
- Chớp đơng nhay nháy, gà gáy thì mưa.


- Ráng mỡ gà, ai có nhà phải chống.


2.a) Tả chiều rộng : bao la, bát ngát, thênh thang, mênh mơng…



b) Tả chiều dài (xa) : xa tít, xa tít tắp, tít mù khơi, dài dằng dặc, lê thê…
c) Tả chiều cao : chót vót, vịi vọi, vời vợi…


d) Tả chiều sâu : thăm thẳm, hun hút, hoăm hoắm…
3.a) Từ chọn : <i><b>bát ngát.</b></i>


- Đặt câu : Cánh dồng lúa quê em rộng mênh mông <i><b>bát ngát.</b></i>


b) Từ chọn : <i><b>dài dằng dặc</b></i>,


- Đặt câu : Con đường từ nhà lên nương <i><b>dài dằng dặc</b></i>.
c) Từ chọn : <i><b>vời vợi</b></i>


- Đặt câu: Bầu trời cao <i><b>vời vợi</b></i>.
d) Từ chọn : <i><b>hun hút </b></i>


- Đặt câu : Hang sâu <i><b>hun hút</b></i>.
4.- Nghĩa gốc : câu c, d, đ, i,
- Nghĩa chuyển : các câu còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Bài 1: Tìm đại từ chỉ ngơi trong đoạn văn sau và cho biết cách dùng đại từ xưng hơ</b>
trong đoạn văn đối thoại đó cho em biết thái độ của Rùa và Thỏ đối với nhau ra sao?
“Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy. Một con thỏ
trông thấy mỉa mai bảo Rùa rằng:


- Đồ chậm như sên! Mày mà cũng đòi tập chạy à?
Rùa đáp:


- Anh đừng giễu tôi. Anh với tôi thử chạy thi coi ai hơn?
Thỏ vểnh tai lên tự đắc :



- Được, được! Mày dám chạy thi với ta sao? Ta chấp mày một nửa đường đó!”


<b>Bài 2 : Hãy tìm những đại từ và đại từ xưng hô để điền vào chỗ trống trong đoạn văn</b>
sau sao cho đúng :


a) Chợt con gà trống ở phía nhà bếp nổi gáy,…. biết đó là con gà của nhà anh Bốn Linh.
Tiếng <i><b>…</b></i> dõng dạc nhất xóm,… nhón chân bước từng bước oai vệ, ưỡn ngực ra đằng
trước. Bị chó vện đuổi<i><b>, …</b></i> bỏ chạy.”


b) “Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại lia lịa, chờn vờn trèo lên đống bí ngơ. Thấy


<i><b>…</b></i> đi qua, nhe răng khẹc khẹc, ngó <i><b>…</b></i> rồi quay lại nhìn người chủ, dường như muốn bảo


<i><b>…</b></i> hỏi dùm tại sao <i><b>…</b></i> lại khơng thả mối dây xích cổ ra để <i><b>…</b></i> được t do i chi nh


<i><b>.</b></i>


<b>Đáp án :</b>


1.- Cỏc i t xưng hô trong đoạn văn là:
Ta, mày, anh, tôi.


- Thái độ của Thỏ và Rùa đối với nhau trong đoạn văn : Kiêu ngạo, coi thường Rùa
2.a) Chợt con gà trống ở phía nhà bếp nổi gáy, <i><b>tơi</b></i> biết đó là con gà của nhà anh Bốn
Linh. Tiếng <i><b>nó</b></i> dõng dạc nhất xóm, <i><b>nó</b></i> nhón chân bước từng bước oai vệ, ưỡn ngực ra
đằng trước. Bị chó vện đuổi<i><b>, nó</b></i> bỏ chạy.”


b) “Một chú khỉ con cứ nhảy qua, nhảy lại lia lịa, chờn vờn trèo lên đống bí ngơ. Thấy



<i><b>tơi</b></i> đi qua, nhe răng khẹc khẹc, ngó <i><b>tơi</b></i> rồi quay lại nhìn người chủ, dường như muốn
bảo <i><b>tôi</b></i> hỏi dùm tại sao <i><b>người ta</b></i> lại khơng thả mối dây xích cổ ra để <i><b>nó</b></i> được tự do đi
chơi như <i><b>tơi.”</b></i>


<b>Tiếng việt5- §Ị 14</b>


<b>Bài 1 : Dùng đại từ xưng hô để thay thế cho danh từ bị lặp lại trong đoạn văn dưới đây:</b>
Hoai Văn Hầu Trần Quốc Toản nằm mơ chính tay mình bắt sống được Sài Thung, tên
xứ hống hách của nhà Nguyễn. Hoài Văn bắt được Sài Thung mà từ quan gia đến triều
đình đều khơng ai biết, Hồi Văn trói Sài Thung lại, đập roi ngựa lên đầu Sài Thung và
quát lớn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Bài 2:Tìm các danh từ trong đoạn văn sau:</b>


Mới ngày nào em còn là học sinh lớp 1bỡ ngỡ, rụt rè khóc thút thít theo mẹ đến trường.
Thế mà hơm nay, giờ phút chia tay mái trường thân yêu đã đến. Năm năm qua, mỗi góc
sân, hàng cây, chỗ ngồi, ơ cửa sổ đều gắn bó với em biết bao kỉ niệm.


<b>Bài 3: Đặt 3 câu trong các danh từ vừa tìm được?</b>


<i><b>Đáp án :</b></i>


1. - 3 từ <i><b>Sài Thung</b></i> đầu thay bằng từ <i><b>nó</b></i>


<i><b>- </b></i>Từ <i><b>Sài Thung </b></i>tiếp theo thay bằng từ <i><b>mà</b></i>y


<i><b>- </b></i>Cụm từ <i><b>người nước Nam</b></i> sau thay bằng từ <i><b>chúng tao</b></i>.
2.Các danh từ trong đoạn văn là :


Ngày, học sinh, lớp, mẹ, trường, mái trường, năm, góc sân, hàng cây, chỗ ngồi, ô cửa


sổ, em.


3. chẳng hạn :


- Hằng ngày, em thường đến <i><b>lớp</b></i> rất đúng giờ.
- Em rất nhớ <i><b>mái trường</b></i> tiểu học thân yêu.


- Ở <i><b>góc sân</b></i>, mấy bạn nữ đang nhảy dây.


<b>Tiếng việt5- §Ị 15</b>
<b>Bài 1 : Tìm các quan hệ từ trong các câu sau:</b>


a) Thống cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan toả nơi tầng rừng thấp, vươn
ngọn xoè lá lấn chiếm không gian.


b) Bạn Hoa học tập rất chăm chỉ nhưng kết quả vẫn chưa cao.
c) Em nói mãi mà bạn Lan vẫn không nghe theo.


d) Bạn Hải mà lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém.


e) Câu chuyện của bạn Hà rất hấp dẫn vì Hà kể bằng tất cả tâm hồn mình.
<b>Bài 2: Điền thêm các quan hệ từ vào chỗ chấm trong các câu sau:</b>


a) Trời bây giờ trong vắt thăm thẳm ... cao.


b) Một vầng trăng tròn to …đỏ hồng hiện lên… chân trời sau rặng tre đen của làng xa.
c) Trăng quầng …hạn, trăng tán …mưa.


d) Trời đang nắng, cỏ gà trắng… mưa.



e) Tơi đã đi nhiều nơi, đóng qn nhiều chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như
người làng …cũng có những người u tơi tha thiết, …sao sức quyến rũ, nhớ thương
cũng không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc cằn này.


<b>Bài 3: Tìm từ đúng trong các cặp từ in nghiêng sau:</b>


a) Tiếng suối chảy róc rách <i><b>như/ ở</b></i> lời hát của các cô sơn nữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

c) Tôi không buồn <i><b>mà/ và</b></i> cịn thấy khoan khối, dễ chịu.


<i><b>Đáp án :</b></i>


1a) Thống cái, dưới bóng râm của rừng già, thảo quả lan toả nơi tầng rừng thấp, vươn
ngọn xoè lá lấn chiếm không gian.


b) Bạn Hoa học tập rất chăm chỉ nhưng kết quả vẫn chưa cao.
c) Em nói mãi mà bạn Lan vẫn không nghe theo.


d) Bạn Hải mà lười học thì thế nào cũng nhận điểm kém.


e) Câu chuyện của bạn Hà rất hấp dẫn vì Hà kể bằng tất cả tâm hồn mình.
2.


a) Và.
b) To ; ở.
c) Thì ; thì.
d) Thì.


e) Và ; nhưng.
3.a) Như.



b) Cịn.
c) Mà.


<b>Tiếng việt5- §Ị 16</b>
<b>Bài 1: Viết dàn ý chi tiết tả một người thân của em.</b>
<b>Bài 2: Gạch chân quan hệ từ trong đoạn văn sau:</b>


Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng
trắng mênh mông. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xi ngược, thế là bao
nhiêu cị, sếu, vạc...ở các bãi sông bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày
chúng cãi cọ nhau om sịm, có khi chỉ vì tranh nhau một con tép mà có những anh cị
vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được con nào.
<b>Bài 3: Chuyển câu đơn sau thành câu ghép có sử dụng quan hệ từ.</b>


a) Mưa đã ngớt. Trời tạnh dần.


b) Thuý Kiều là chị. Em là Thuý Vân.


c) Nam học giỏi toàn. Nam chăm chỉ giúp mẹ việc nhà.


<b>Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn tả ngoại hình người bạn thân của em, trong đó có sử </b>
dụng quan h t:


<b> Đáp án 1. Gi ý: </b>
<b> a)</b>


<b> </b><i><b>Mở bài : </b></i>


- Chú Hùng là em ruột bố em.


- Em rất quý chú Hùng.


<i><b>b)Thân bài : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Chú ăn mặc rất giản dị, mỗi khi đi đâu xa là chú thường măc bộ quần áo màu cỏ
úa.Trông chú như công an.


- Khn mặt vng chữ điền, da ngăm đen.
- Mái tóc ln cắt ngắn, gọn gàng.


- Chú Hùng rất vui tính, khơng bao giờ phê bình con cháu.
- Chưa bao giờ em thấy chú Hùng nói to.


- Chú đối xử với mọi người trong nhà cũng như hàng xóm rất nhẹ nhàng, tình cảm.
- Ơng em thường bảo các cháu phải học tập chú Hùng.


<i><b>c)Kết bài :</b></i>


- Em rất yêu quý chú Hùng vì chú là người cha mẫu mực.
<b> a)</b>


<b> </b><i><b>Mở bài : </b></i>


- Chú Hùng là em ruột bố em.
- Em rất quý chú Hùng.


<i><b>b)Thân bài : </b></i>


- Chú cao khoảng 1m70, nặng khoảng 65kg.



- Chú ăn mặc rất giản dị, mỗi khi đi đâu xa là chú thường măc bộ quần áo màu cỏ
úa.Trông chú như công an.


- Khuôn mặt vuông chữ điền, da ngăm đen.
- Mái tóc ln cắt ngắn, gọn gàng.


- Chú Hùng rất vui tính, khơng bao giờ phê bình con cháu.
- Chưa bao giờ em thấy chú Hùng nói to.


- Chú đối xử với mọi người trong nhà cũng như hàng xóm rất nhẹ nhàng, tình cảm.
- Ơng em thường bảo các cháu phải học tập chú Hùng.


<i><b>c)Kết bài :</b></i>


- Em rất yêu quý chú Hùng vì chú là người cha mẫu mực.


2. Mấy hôm trước, trời mưa lớn. Trên những hồ ao quanh bãi trước mặt, nước dâng
trắng mênh mơng. Nước đầy và nước mới thì cua cá cũng tấp nập xi ngược, thế là bao
nhiêu cị, sếu, vạc...ở các bãi sông bay cả về vùng nước mới để kiếm mồi. Suốt ngày
chúng cãi cọ nhau om sòm, có khi chỉ vì tranh nhau một con tép mà có những anh cị
vêu vao ngày ngày bì bõm lội bùn tím cả chân mà vẫn hếch mỏ, chẳng được con nào.


<i><b>3.</b></i>a) Mưa đã ngớt và trời tạnh dần.


b) Th Kiều là chị cịn em là Th Vân.


c) Khơng những Nam học giỏi tốn mà Nam cịn chăm chỉ giúp mẹ việc nhà.


4.Ví dụ: Hà là bạn của em nhưng em chơi thân với Linh hơn. Linh có nước da trắng
hồng và mái tóc cắt ngắn rất hợp với khuân mặt trái xoan bầu bĩnh. Linh khơng những


học giỏi mà Linh cịn hay giúp đỡ các bạn trong lớp.


<b> Tiếng việt5- §Ị 17 </b>
<b>Bài 1: Chọn câu trả lời đúng nhất:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

b) Là các loại từ trong tiếng Việt.


c) Là các loại từ có chung đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa khái quát( như DT, ĐT, TT).
<b>Bài 2: Tìm DT, ĐT, TT trong đoạn văn sau:</b>


Nắng rạng trên nông trường. Màu xanh mơn mởn của lúa óng lên cạnh màu xanh đậm
như mực của những đám cói cao. Đó đây, Những mái ngói của nhà hội trường, nhà ăn,
nhà máy nghiền cói…nở nụ cười tươi đỏ.


<b>Bài 3: Đặt câu với các từ đã cho:</b>
a) Ngói


b) Làng
c) Mau.
<b>Đáp án 1 C</b>


2.- Danh từ: Nắng, nông trường, màu, lúa, màu, mực, cói, nhà hội trường, nhà ăn, nhà
máy, cói, nụ cười.


- Động từ: Nghiền, nở.


- Tính từ: Xanh, mơn mởn, óng, xanh, cao, tươi đỏ.
3. Ví dụ:


a) Trường em mái ngói đỏ tươi.



b) Hôm nay, cả làng em ra đồng bẻ ngô.
c) Trồng bắp cải không nên trồng mau cây.


<b> Tiếng việt5- §Ị 18 </b>
<b>Bài tập 1: </b>


Nối nghĩa các cụm từ ở cột A với cụm
từ ở cột B sao cho tương ứng.


<b>A</b> <b>B</b>


Khu bảo tồn thiên nhiên Khu vực làm việc của nhà máy, xí nghiệp.
Khu dân cư


Khu vực trong đó các lồi cây, con vật và cảnh
quan thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn lâu dài
Khu sản xuất Khu vực dành cho nhân dân ăn ở, sinh hoạt.
<b>Bài tập 2: </b>


H: Hãy viết một đoạn văn có nội dung nói
về việc bảo vệ môi trường ở địa phương
em đang sinh sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

ruộng”. Vừa qua thơn em có tổ chức vệ
sinh đường làng ngõ xóm. Từ sáng sớm tất
cả mọi người trong làng đã có mặt đơng
đủ. Mọi người cùng nhau dọn vệ sinh
đường làng. Người qt, người khơi thơng
cống rãnh, người hót rác. Mỗi người một


việc, chẳng mấy chốc đường làng đã sạch
sẽ. Ai nấy đều phấn khởi, vui mừng vì thấy
đường làng sạch sẽ. Đó là góp phần làm
cho quê hương thêm sạch, đẹp. Cũng chính
là một biện pháp bảo vệ mơi trường trong
lành hơn.


<b> Tiếng việt5- §Ị 19 </b>


<b>Bài 1: Tìm từ :</b>


a)Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc?
b)Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc?
c) Đặt câu với từ hạnh phúc.


<b>Bài 2: Theo em, trong các yếu tố dưới đây, yếu tố nào là quan trọng nhất để tạo một gia</b>
đình hạnh phúc.


a) Giàu có.


b) Con cái học giỏi.


c) Mọi người sống hồ thuận.
d) Bố mẹ có chức vụ cao.


<b>Bài 3: Viết một đoạn văn ngắn nói về chủ đề hạnh phúc.</b>
<b>Đáp án </b>


<b>1a)Từ đồng nghĩa với từ hạnh phúc : sung sướng, may mắn, vui sướng…</b>
b)Từ trái nghĩa với từ hạnh phúc : bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, …



c) Gia đình nhà bạn Nam sống rất hạnh phúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

3. Ví dụ: Gia đình em gồm ơng, bà, bố, mẹ và hai chị em . Ông bà em đã già rồi nên bố
mẹ em thường phải chăm sóc ông bà hàng ngày. Thấy bố mẹ bận nhiều việc nên hai chị
em thường giúp đỡ bố mẹ những việc vừa sức của mình nh : quét nhà, rửa ấm chén,…
Những hôm ông bà mỏi là hai chị em thường nặn chân tay cho ơng bà. Ơng bà em rất
thương con, quý cháu. Ai cũng bảo gia đình em rất hạnh phúc. Em rất tự hào về gia đình
mình.


<b> </b>


<b> Tiếng việt5- §Ị 20 </b>


Bài tập 1 : Viết một đoạn văn tả các hoạt động của mẹ (hoặc chị) khi nấu cơm chiều ở
gia đình.


*Ví dụ:


Mẹ em thường đi làm về rất muộn nên chị em đi học về sẽ nấu bữa cơm chiều. Cất cặp
sách vào bàn , chị thoăn thoắt đi lấy nồi, đổ nước bắc lên bếp. Trong khi chờ nước sôi,
chị nhanh nhẹn lấy cái rá treo trên tường xuống. Chị lấy bơ đong gạo từ trong thùng vào
rá và đi vo gạo. Tay chị vo gạo thật dẻo, thật khéo như tay mẹ vẫn vo gạo hàng ngày.
Vừa đun củi vào bếp, chị vừa tranh thủ nhặt rau. Trông chị, em thấy giống như một
người nội trợ thực thụ. Em chạy lại nhặt rau giúp chị. Hai chị em vừa nhặt rau vừa trò
chuyện vui vẻ.


<b>Bài tập 2 : Tả hoạt động của một em bé mà em đã quan sát được bằng một đoạn văn.</b>
*Ví dụ:



Gia đình em lúc nào cũng vui vẻ là nhờ có bé Thuỷ Tiên. Năm nay bé hơn một tuổi. Bé
rất hiếu động. Bé đi lẫm chẫm trông rất ngộ nghĩnh. Bé giơ hai tay về phía trước như để
giữ thăng bằng. Bé mặc bộ váy áo màu hồng trông rất dễ thương. Mỗi khi bé tập chạy,
tà váy hồng lại bay bay. Có lúc bé ngã nhưng lại lồm cồm đứng dậy đi tiếp. Em rất thích
bé Thuỷ Tiên.


<b> Tiếng việt5- §Ị 21 </b>


<b>Bài 1 : Đặt câu với mỗi từ sau đây : a) Nhân hậu.</b>
<i>b) Trung thực.</i>


<i>c) Dũng cảm.</i>
<i>d) Cần cù.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i>b) Trung thực.</i>
<i>c) Dũng cảm.</i>
<i>d) Cần cù. </i>


<b>Bài tập 3: Với mỗi từ sau đây em hãy đặt1 câu : đen, thâm, mun, huyền, mực.</b>
a) Đen, b) Thâm, c) Mun, d) Huyền, đ) Mực.


<b>Đáp án </b>
1Ví dụ :


a) Mẹ em là người phụ nữ nhân hậu.
b) Trung thực là một đức tính đáng quý.
c) Bộ đội ta chiến đấu rất dũng cảm.


d) Nhân dân ta có truyền thống lao động cần cù.



<i><b>2</b></i>Ví dụ :


a)Những từ trái nghĩa với từ nhân hậu là: bất nhân, bất nghĩa, độc ác, tàn ác, tàn nhẫn,
<i>tàn bạo, bạo tàn, hung bạo…</i>


b)Những từ trái nghĩa với từ trung thực là: dối trá, gian dối, gian giảo, lừa dối, lừa
<i>gạt…</i>


c)Những từ trái nghĩa với từ dũng cảm : hèn nhát, nhút nhát, hèn yếu, bạc nhược, nhu
<i>nhược…</i>


d)Những từ trái nghĩa với từ cần cù : lười biếng, biếng nhác, lười nhác,


<i><b>3.</b></i>Ví dụ :


- Cái bảng lớp em màu đen.


- Mẹ mới may tặng bà một cái quần thâm rất đẹp.
- Con mèo nhà em lông đen như gỗ mun.


- Đôi mắt huyền làm tăng thêm vẻ dịu dàng của cơ gái.
- Con chó mực nhà em có bộ lơng óng mượt.


<b> </b>


<b> Tiếng việt5- §Ị 22 </b>


<b>Bài 1: Tìm cặp từ trái nghĩa trong các câu sau:</b>
a) Có mới nới cũ.



b) Lên thác xuống gềnh.
c) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay.
d) Miền Nam đi trước về sau.
e) Dù ai đi ngược về xuôi


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- GV cho HS giải thích ý nghĩa một số câu.


<b>Bài 2: Tìm từ gần nghĩa với các từ: rét, nóng và đặt câu với 1 từ tìm được.</b>
a) Rét. b) Nóng.


<b>Bài 3:Gach chân những từ viết sai lỗi chính tả và viết lại cho đúng:</b>
Ai thổi xáo gọi trâu đâu đó


Chiều in ngiêng chên mảng núi xa
Con trâu trắng giẫn đàn lên núi
Vểnh đôi tai nghe tiếng sáo chở về
<b>Đáp án </b>


1a) Có mới nới cũ.
b) Lên thác xuống gềnh.
c) Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay.
d) Miền Nam đi trước về sau.
e) Dù ai đi ngược về xuôi


Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba.


<i><b>2.</b></i>a) Buốt, lạnh, cóng, lạnh giá, lạnh buốt, giá, giá buốt , lạnh cóng…
Đặt câu: Trời trở rét làm hai bàn tay em lạnh cóng.



b) Bức, nóng bức, oi ả, hầm hập…


Đặt câu: Buổi trưa , trời nóng hầm hập thật là khó chịu.


<i><b>3.</b></i>Ai thổi xáo gọi trâu đâu đó
Chiều in ngiêng chên mảng núi xa
Con trâu trắng giẫn đàn lên núi
Vểnh đôi tai nghe tiếng sáo chở về


- xáo: sáo - ngiêng: nghiêng - chên: trên - giẫn: dẫn
- chở: trở .


<b> Tiếng việt5- §Ị 23 </b>
<b>Bài 1: Điền vào chỗ trống d/r/gi trong đoạn thơ sau:</b>
…òng sơng qua trước cửa


Nước …ì …ầm ngày đêm
…ó từ …ịng sơng lên
Qua vườn em ..ào …ạt.


<b>Bài 2: Tìm các danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn sau:</b>


Buổi sáng, biển rất đẹp. Nắng sớm tràn trên mặt biển. Mặt biển sáng trong như tấm
thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. Những cánh buồm trắng trên biển được nắng sớm chiếu
vào sáng rực lên như đàn bướm trắng lượn giữa trời xanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

b) Những lẵng hoa hồng tươi tắn được đặt trên bàn.


<b>Bài 4:Hình ảnh “Cơ nắng xinh tươi” là hình ảnh so sánh, ẩn dụ hay nhân hóa? Hãy đặt </b>
1 câu có dạng bài 3 phần a?



<b>Đáp án </b>


<b>1.Dịng sơng qua trước cửa</b>
Nước rì rầm ngày đêm
Gió từ dịng sông lên
Qua vườn em dào dạt.


<i><b>2.</b></i>Buổi sáng, biển rất đẹp. Nắng sớm


DT DT TT DT TT
tràn trên mặt biển. Mặt biển sáng trong như
ĐT DT DT TT
tấm thảm khổng lồ bằng ngọc thạch. Những
DT TT DT


cánh buồm trắng trên biển được nắng sớm
DT TT DT ĐT DT TT
chiếu vào sáng rực lên như đàn bướm trắng
ĐT TT DT TT
lượn giữa trời xanh.


ĐT DT TT


<i><b>3.</b></i>a) Cô nắng xinh tươi / đang lướt nhẹ trên cánh đồng.
b) Những lẵng hoa hồng tươi tắn / được đặt trên bàn.


<i><b>4.</b></i>Hình ảnh “Cơ nắng xinh tươi” là hình ảnh nhân hóa.
- Anh gà trống láu lỉnh / đang tán lũ gà mái.



<b> Tiếng việt5- §Ị 24 </b>


<b>Bài 1: Viết một đoạn văn trong đó có ít nhất một câu hỏi, một câu kể, một câu cảm, một</b>
câu khiến.


<b>Bài 2: Tìm một đoạn văn hoặc một truyện ngắn trong đó có ít nhất một câu hỏi, một </b>
câu kể, một câu cảm, một câu khiến.


Ví dụ: :


Vừa thấy mẹ về, Mai reo lên :
- A mẹ đã về! (câu cảm)


Vừa chạy ra đón mẹ, Mai vừa hỏi :


- Mẹ có mua cho con cây viết chì khơng? (câu hỏi)
Mẹ nhẹ nhàng nói :


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Con nhớ giữ cẩn thận, đừng đánh mất. (câu khiến)
Mai ngoan ngoãn trả lời.


- Dạ, vâng ạ!


*Ví dụ: Một hơm trên đường đi học về, Lan và Tâm nhặt được một ví tiền. Khi mở ra
thấy rất nhiều tiền, Tâm reo to :


- Ơi! Nhiều tiền q.
Lan nói rằng :


- Chúng mình sẽ làm gì với số tiền lớn như thế này?


Tâm vừa đi, vừa thủng thẳng nói :


- Chúng mình sẽ mang số tiền này đi nộp cho các chú công an!
Lan đồng ý với Tâm và cả hai cùng đi đến đồn công an.


Vừa về đến nhà Lan đã khoe ngay với mẹ:


- Mẹ ơi, hơm nay con với bạn Tâm nhặt được ví tiền và mang ngay đến đồn công an
rồi.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×