Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (209.77 KB, 27 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Tuần 7 Ngày dạy: 27/ 09/ 2010
Tiết: 36
<b> I . MỤC TIÊU</b>
Giúp học sinh:
1. Về kiến thức:
- Thái độ khinh bỉ, căm phẩn sâu sắc của tác giả đối với bản chất xấu xa, đê hèn của bọn buôn người và
tâm trạng đau đớn, xót xa của tác giả trước thực trạng con người bị hạ thấp, bị chà đạp.
- Tài năng nghệ thuật của tác giả trong việc khắc họa tính cách nhân vật thơng qua diện mạo, cử chỉ.
2. Về kĩ năng:
- Kỹ năng đọc hiểu văn bản thời trung đại.
- Nhận diện và phân tích các chi tiết nghệ thuật khắc họa hình tượng nhân vật phản diện mang đậm
tính chất hiện thực trong đoạn trích.
3. Về thái độ:
- Hs có thái độ căm phẫn trớc việc làm xấu xa, đê tiện của loại buôn ngời.
- Cảm thông sâu sắc với nỗi bất hạnh của con ngời đặc biệt là ngời phụ nữ
<b> II. CHUẨN BỊ</b>
1. Giáo viên:
- Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, tranh.
- Tài liệu: SGK, SGV, tác phẩm “Truyện Kiều”.
2. Học sinh:
- Sách giáo khoa, vở ghi , vở bài tập.
<b>III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lịng đoạn trích “Cảnh
ngày xuân”.
- Em cảm nhận được gì về nội dung và
nghệ thuật qua đoạn trích “Cảnh ngày
xuân”
3. Bài mới:
GV: Gia đình Kiều bị tên bán tơ vu vạ,
Vương ông và Vương quan bị bắt giữ,
bị đánh đập dã man, nhà cửa bị sai nha
lục soát, vơ vét hết của cải. Thúy Kiều
đã quyết định bán mình lấy tiền cứu
cha. Được mụ mối mách bảo, MGS đã
tìm đến mua Kiều.
-- Giới thiệu <i>tranh Thuý Kiều, Mã</i>
Hỏi: Em có nhận xét gì về hình ảnh
nhân vật Kiều trong tranh này?
Dẫn: Tác giả rất thành công khi miêu
- Báo cáo sĩ số.
Gồm 34 câu: 619-652; nằm ở phần
thứ hai.
tả nội tâm nhân vật Kiều và bóc trần
bản chất xấu xa đê tiện của tên bn
người qua đoạn trích...Tr 97.
*HĐ 1: Hướng dẫn đọc, chú thích văn
bản.
- Đọc diễn cảm, giọng trầm lắng phù
hợp với tâm trạng nhân vật Kiều. chú
ý nhấn mạnh các các từ ngữ miêu tả
nhân vật mã Giám Sinh.
- GV đọc mẫu, gọi HS đọc.
Gọi hs đọc chú thích.
Đoạn trích này ở phần nào của Truyện
Kiều?
- Hỏi: Vì sao văn bản được đặt tên là
MGS mua Kiều?
- Bên cạnh đó <i>TK là nạn nhân của</i>
<i>cuộc mua bán, phải cam chịu nhục</i>
<i>nhã, bán mình lấy tiền chuộc cha.</i>
- Hỏi: Với nội dung trên, em hãy xác
định phương thức biểu đạt của văn
bản?
* HĐ 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi tiết
văn bản
- Gọi HS đọc lại 10 dòng thơ đầu.
(...kíp ra)
- Hỏi: Nhân vật MGS được kể, tả qua
những phương diện nào?
- Mỗi phương diện ứng với lời thơ nào
trong văn bản?
- Kết hợp GT Mã G Sinh? Có gì khác
thường trong cách trả lời?
- Hỏi: Qua chi tiết miêu tả diện mạo,
em nhận xét thế nào về con người
MGS?
- Hỏi: Nhận xét hành động Ghể
- Theo dõi hành vi mua bán của MGS,
có gì đặc biệt trong cách chọn hàng,
cách mặc cả?
- Cho HS quan sát bảng phụ.
- Hỏi: Em đồng ý với nhận xét nào
dưới đây về bút pháp khác họa nhân
vật Mã G Sinh?
+ Kết hợp kể và tả
+ Để nhân vật tự bộc lộ tính cách qua
dáng vẻ, cử chỉ, lời nói.
+ Tác giả có xen vào bộc lộ thái độ
Suy nghĩ- trả lời
+ MGS chủ động đi mua người
dưới danh nghĩa hỏi vợ, xuất hiện
từ đầu đến cuối văn bản.
+ Tự sự kết hợp với miêu tả và
biểu cảm.
+ Lai lịch, diện mạo, cử chỉ.
-Tìm, đọc
+ Khơng đúng ngơn ngữ của người
đi hỏi vợ, khơng rõ ràng.
+ Thích chưng diện, chải chuốt, lố
lăng, ăn chơi, thiếu đứng đắn,
không phù hợp...
+ Trịch thựơng,vơ lễ, thiếu văn
hóa, cậy tiền...
+ Đắn đo...Ép cung...
Cò kè...: Thận trọng, tỉ mỉ, keo
kiệt, cốt sao có lợi cho mình.
- Trao đổi, trả lời.
+ Tất cả các ý trên
I/ Đọc và tìm hiểu chú thích.
1. Đọc
2. Chú thích
3. Vị trí: Đoạn thứ 2
4. Phương thức biểu đạt: Tự sự
kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
II/ Tìm hiểu văn bản.
- Cử chỉ: <i>Ghế trên ngồi tót sỗ </i>
<i>sàng:</i> Thái độ vơ lễ, cậy tiền.
- <i>Cị kè bớt một thêm hai: </i>Hành
động mặc cả, keo kiệt.
khinh ghét đối với nhân vật.
+ Dùng nhiều từ ngữ cụ thể, suồng sã
để xây dựng và khắc họa nhân vật.
- Tóm lại qua bút pháp miêu tả đó, em
hiểu gì về bản chất của Mã Giám
Sinh?
- GV: Bản thân đồng tiền khơng có tội
nhưng điều đáng nói là người sử dụng
nó đã vì mục đích đê hèn mà chà đạp
lên giá trị chân chính của con người.
Nguyễn Du đã viết với thái độ tố cáo
sâu sắc qua nhân vật Mã Giám Sinh
- Hỏi: Khi đối mặt với tên buôn người,
thái độ của nàng ra sao?
- Hỏi: Em hình dung tâm trạng của
Kiều như thế nào qua lời thơ:
“Thềm hoa một bước, lệ hoa mấy
hàng.” “ Ngại ngùng dợn gió...Ngừng
hoa bóng thẹn....mặt dày.”
- Hỏi: Cách miêu tả Kiều trong câu “
Nét buồn như cúc, điệu gầy như mai”
có gì giống và khác với cách miêu tả
Thúy Kiều trong “chị em Thúy Kiều”?
- Hỏi:Tóm lại, em cảm nhận gì về thân
phận của nàng Kiều trong hồn cảnh
đó?
- Hỏi: Khắc họa thân phận nàng Kiều,
chúng ta hiểu gì về thái độ và tình cảm
của Nguyễn Du?
<i>- GV: Nguyễn Du là con người có tấm</i>
<i>lịng nhân ái, ơng ln đau trước nỗi</i>
<i>đau của con người.</i>
<i>Từ thân phận nàng Kiều, ông cảm</i>
<i>thương chung cho mảnh đời bất hạnh</i>
<i>của người phụ nữ. Nỗi đau ấy khiến</i>
<i>ông đau đớn thốt lên:</i>
<i>“ Đau đớn thay thân phận đàn bà.</i>
<i>Thúy Kiều của Nguyễn Du đứng vững</i>
<i>với thời gian nhờ giá trị nhân văn sâu</i>
<i>sắc đó.</i>
Hỏi: Nêu những nét đặc sắc về nghệ
thuật của đoạn trích? Thơng qua nghệ
thuật ấy nhằm làm nổi bật nội dung gì?
Qua đoạn trích này em nhận thấy
điều gì?
+ Tự bộc lộ.
+ Nỗi mình thêm tức nỗi nhà: ->
Xã hội oan trái đã đẩy nàng và gia
đình nàng vào cảnh tai ương
=> Nỗi uất ức.
+ Đau đớn, hổ thẹn trong lòng.
+ Cũng là bút pháp ước lệ. Nhưng
ở câu thơ này, người con gái đẹp ấy
mang tâm trạng buồn.
- Kiều hiện lên thật tội nghiệp,
đáng thương trong sự cô độc, tủi
hổ, buồn bã, bị chà đạp bởi thế lực
đồng tiền.
+ Tác giả: cảm thông sâu sắc trước
số phận người phụ nữ.
thể hiện tấm lịng thương xót trước
2<i>. Hình ảnh Th Kiều.</i>
+ Đau đớn, hổ thẹn trong lịng
+ Cơ độc, bị chà đạp bởi thế lực
đồng tiền.
3. Nghệ thuật:
_ Miêu tả MGS : diện mạo,
hành động, ngôn ngữ đối thoại
của nhân vật phản diện
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
4. Củng cố:
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm đoạn trích.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
+ Học thuộc lịng đoạn trích.
+ Phân tích nhân vật MGS để thấy rõ
bản chất của tên buôn người.
+ Chuẩn bị: Đoạn trích Kiều ở lầu
Ngưng Bích.
thực trạng con người bị chà đạp,
lên án hành vi xấu xa…
- Đọc to ghi nhớ
xấu xa…
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>………
………
………
………
………
Tuần 7
<i>Tiết 32</i> <i>Ngày dạy: 28/ 09/ 2010</i>
<b> I . MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Giúp HS thấy được vai trò của yếu tố miêu tả hành động, sự việc cảnh vật và con người trong văn
bản tự sự.
Sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng vận dụng các phương thức biểu đạt trong 1 văn bản
Vận dụng hiểu biết về miêu tả trong văn bản tự sự để đọc- hiểu văn bản
3. Thái độ: Giáo dục thái độ nghiêm túc khi học văn bản tự sự có sử dụng yếu tố miêu tả
<b> II. CHUẨN BỊ</b>
1. GV:
+ Phương pháp: Gợi tìm, phân tích, tổng hợp, khái quát
+ ĐDDH: - Bảng phụ
- Tài liệu: Doạn trích TP: “ Hồng lê nhất thống chí”; ”; đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”. “Cảnh ngày
xuân”
2. HS: Đọc, nghiên cứu văn bản.
<b>III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
Nhớ lại kiến thức lớp 8: Nêu vai trò
của yếu tố miêu tả trong văn bản tự
sự ?
3. Bài mới:
Hãy cho biết thế nào là văn miêu tả?
Thế nào là văn tự sự?
- Gọi HS đọc đoạn văn bản (Tr.91)
- Báo cáo sĩ số
- Trả lời trước lớp.
Suy nghĩ- trả lời
- HS đọc VD1 (SGK-91)
- Hỏi: Đoạn trích kể sự việc gì ?
- Hỏi: Trong trận đánh đó, vua Quang
Trung làm gì?
- Hãy chỉ ra các chi tiết miêu tả trong
đoạn trích?
_ Yếu tố ấy có tác dụng gì?
- So sánh đoạn trích với các sự việc
nêu ra ở VD C SGK để rút ra nhận xét
vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản
tự sự?
+) Vua Quang Trung cho ghép ván.
+) Quân Thanh bắn ra, không trúng
người nào, sau đó phun khói lửa.
+) Quân của vua Quang Trung khiêng
+) Quân thanh chống đỡ không đổi,
tướng nhà Thanh là Sầm Nghi Đống
thắt cổ chết, quân Thanh đại bại.
- Hỏi: So sánh các sự việc chính mà
bạn đã nêu với đoạn trích của Ngơ Gia
VP, em có nhận xét gì ? Nhờ đâu đoạn
trích lại sinh động, hấp dẫn như vậy?
Hỏi: Vậy khi kể, muốn cho sự việc
được kể sinh động, người kể cần chú ý
điều gì ?
- Chốt kiến thức.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ SGK
* HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập
- Gọi Hs đọc yêu cầu BT 1:
Tìm những yếu tố tả người, tả cảnh
trong 2 đoạn trích Truyện Kiều vừa học
?
- GV nhận xét chữa bài, đối chiếu bảng
phụ.
- GV hướng dẫn HS dựa vào đoạn trích
+ Đoạn văn kể chuyện vua Quang
- Việc làm của Quang Trung:
+) Cho ghép ván cứ 10 người
khiêng 1 bức rồi tiến sát đến đồn
Ngọc Hồi.
+) Cho quân khiêng ván nhất tề
xông lên mà đánh.
- Các chi tiết miêu tả:
+) “Nhân có gió bắc…hại mình”.
+) “Quân Thanh chống không
nổi, bỏ chạy toán loạn, giày xéo
lên nhau mà chết”.
+) “Quân Tây Sơn thừa thế chém
giết…đại bại”
- Sự việc được diễn ra theo trình
tự:
+ Nếu kể như trên→ câu chuyện
không sinh động.
+ Văn bản hấp dẫn nhờ yếu tố
miêu tả.
- Trả lời dựa theo ghi nhớ SGK .
- HS đọc to ghi nhớ
- Đọc và xác định yêu cầu BT
- HS thảo luận nhóm.
+) N1: Tổ 1, 2: Đoạn trích “Chị
em Thúy Kiều”.
+) N2: Tổ 3,4: Đoạn trích “Cảnh
ngày xuân”.
- Quan sát bảng phụ, sửa
- HS lên trình bày bảng.
- HS làm ra nháp.
- Đại diện trình bày miệng.
Miêu tả cụ thể, chi tiết về cảnh
vật, nhân vật và sự việc nhằm
làm cho câu chuyện hấp dẫn, gợi
cảm, sinh động.
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1: Tìm yếu tố tả
người và tả cảnh trong đoạn
2/ Viết đoạn văn
“Cảnh ngày xuân ...” để viết đoạn văn.
- Dựa vào đoạn trích: “Chị em TK” để
giới thiệu.
- GV nhận xét chữa bài.
4. Củng cố:
- Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn
tự sự?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
+ Hoàn thành 3 bài tập trên vào vở.
(BT 2: viết đoạn văn)
+ Ôn tập: Chuẩn bị viết bài TLV số 2.
+ Soạn: Kiều ở lầu Ngưng Bích
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>………
………
………
………
………
======<sub></sub>======
Tuần 7 <i> </i>
<i>Tiết 33</i> <i> Ngày dạy: 28/09 / 2010</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức: Giúp HS
Những định hướng chính của trao đổi vốn từ
2. Kĩ năng: Giải nghĩa và sử dụng từ đúng nghĩa
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tự tìm cách trau dồi vốn từ cho bản thân
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
1. GV:
+ Phương pháp: Quy nạp,vấn đáp, hoạt động nhóm.
+ Bảng phụ, tư liệu,
2. HS: Đọc, nghiên cứu nội dung bài.
<b>III . TIẾN TRÌNH LÊN LỚP </b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
<i>-Thuật ngữ là gì? Nêu rõ đặc điểm</i>
- Báo cáo sĩ số
- Trả lời trứơc lớp
<i>+ Thuật ngữ: Từ ngữ biểu thị khái</i>
<i>niệm khoa học, công nghệ, thường</i>
<i>được dùng trong cácvăn bản khoa</i>
<i>học công nghệ.</i>
3. Bài mới:<i> Từ là chất liệu để tạo</i>
<i>câu. Muốn diễn tả chính xác và sinh</i>
<i>động những suy nghĩ, tình cảm, cảm</i>
<i>xúc của mình, người nói phải biết rõ</i>
<i>những từ mà mình dùng và có vốn từ</i>
<i>phong phú. Do đó, trau dồi vốn từ là</i>
<i>việc rất quan trọng để phát triển kĩ</i>
<i>năng diễn đạt</i>
<i>* </i>HĐ 1: Hướng dẫn rèn luyện nghĩa
của từ và cách dùng từ.
- Gọi HS đọc ví dụ.
+ Hỏi: Theo ý kiến của Phạm Văn
Đồng, Tiếng Việt có khả năng đáp
ứng các nhu cầu giao tiếp của chúng
ta không? Tại sao?
+ Muốn phát huy tốt khả năng của
- HS đọc các câu a, b, c mục 2.
- Hỏi: Xác định lỗi diễn đạt trong các
câu trên?
- Hỏi: Vì sao có những lỗi này? Để
“biết dùng tiếng ta” cần phải làm gì?
Hãy cho biết tại sao chúng ta trau đổi
vốn từ
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- GV đưa thêm ví dụ cho HS phát
hiện:
Ví dụ: Anh ấy làm việc rất năng lực.
Những đơi mắt ngây thơ trong sáng
nhìn vào nét phấn của cơ giáo.
<i>lại.</i>
<i>+ Thuật ngữ khơng có tính biểu cảm.</i>
- Đọc VD
- HS thảo luận, trả lời:
+ Tiếng Việt có khả năng đáp ứng
nhu cầu giao tiếp vì Tiếng Việt rất
giàu đẹp và luôn luôn phát triển.
- HS trả lời:
- HS đọc và xác định:
+ Câu a: Thừa từ”đẹp”, bởi đã dùng
“thắng cảnh” thì không
dùng”đẹp”nữa.
+ Câu b: Dùng sai từ”dự đốn”,
vì”dự đốn” có nghĩa là đốn trước
tình hình, sự việc nào đó có thể xãy
ra trong tương lai. Ơ đây có thể
dùng: Phỏng đốn, ước tính, ước
đốn.
+ Câu c: Dùng sai từ”Đẩy mạnh”
(Thúc đẩy cho phát triển nhanh lên).
Nói về quy mơ thì dùng mở rrộng
hoặc thu hẹp.
+ Người viết khơng biết chính xác
nghĩa và cách dùng của từ đã được
sử dụng.
+ Cần phải nắm đầy đủ và chính xác
nghĩa của từ và cách dùng từ.
- Đọc to ghi nhớ
HS phát hiện: Lỗi dùng từ thiếu
chính xác do chưa hiểu rõ nghĩa của
từ: Năng lực, ngây thơ.
- HS nêu ý quan trọng nhất:
+ Nhà văn Tơ Hồi phân tích q
trình trau dồi vốn từ của đại thi hào
Nguyễn Du bằng cách học lời ăn
tiếng nói của Nhân dân.
- HS phát hiện, nêu:
+ Phần trên đề cập đến việc trau dồi
<i>I/ Rèn luyện để nắm vững nghĩa </i>
<i>của từ và cách dùng từ:</i>
-Hỏi: Những câu trên mắc lỗi gì? Sửa
như thế nào?
* HĐ 2: Rèn luyện để làm tăng vốn
từ:
- Gọi HS đọc đoạn trích ý kiến của Tơ
Hồi.
- Hỏi: Nội dung đoạn trích nói gì?
- GV hệ thống hoá kiến thức, gọi HS
đọc ghi nhớ 2.
* HĐ 3: Hướng dẫn luyện tập.
- Gọi HS đọc và thực hiện bài tập 1:
+ Chọn cách giải thích đúng?
- Gọi HS đọc bài tập 2, xác định yêu
cầu.
- Gọi HS đọc bài tập 3.
- Chia 3 nhóm, mỗi nhóm làm 1 câu.
GV: Cho HS thi điền từ nhanh trong 2
phút.
4. Củng cố:
- Đọc ghi nhớ SGK
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
vốn từ thơng qua q trình rèn luyện
để biết đầy đủ và chính xác nghĩa và
- HS thực hiện.
+ Cách 1: a, b.
<i>+ Tuyệt: Dứt khơng cịn gì: Tuyệt </i>
<i>chủng; tuyệt giao; tuyệt tự…</i>
<i>+ Tuyệt: Cực kỳ, nhất: Tuyệt đỉnh,</i>
<i>tuyệt mật, tuyệt trần…</i>
<i>+ Đồng:</i>
<i>* Cùng nhau, giống nhau: Đồng âm,</i>
<i>đồng bào, đồng bộ…</i>
<i>Ghi nhớ SGK trang 101.</i>
<i>II/ Rèn luyện để làm tăng vốn </i>
<i>từ:</i>
<i>III/ Luyện tập:</i>
<i>1. Chọn cách giải thích đúng:</i>
<i>+ Hậu quả: Kết quả xấu.</i>
<i>+ Đoạt: Chiếm được phần</i>
<i>thắng.</i>
<i>+ Tinh tú: Là trên trời (nói khái</i>
<i>quát).</i>
<i>2. Xác định nghĩa của yếu tố</i>
<i>Hán- Việt:</i>
<i>* Trẻ em: Đồng ấu, đồng giao,</i>
<i>đồng thoại…</i>
<i>* (Chất) Đồng: Trống đồng, nồi</i>
<i>đồng, mâm đồng…</i>
<i>3. Sửa lỗi dùng từ:</i>
<i>a. Sai từ: Im lặng.</i>
<i>b. Sai từ: Thành lập.</i>
<i>c. Sai từ: Cảm xúc.</i>
<i>4. Về nhà:</i>
<i>5. Để làm tăng vốn từ cần:</i>
<i>- Quan sát, lắng nghe.</i>
<i>- Đọc sách báo.</i>
<i>- Ghi chép từ ngữ mới.</i>
<i>6. Điền từ:</i>
<i>a.… yếu điểm.</i>
<i>b. … mục đích cuối cùng.</i>
<i>c. … đề bạt.</i>
- Học ghi nhớ
- Chuẩn bị bài: Nội dung chuẩn bị bài
Chương trình địa phương Phần văn
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>………
………
………
………
………
Tuần 7 <i> </i>
<i>Tiết 34,35</i> <i> Ngày dạy: 30/ 09/ 2010</i>
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS
Thông qua bài thực hành viết, biết vận dụng những kiến thức đã học để thực hành viết một bài
văn tự sự kết hợp với miêu tả..
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày.
3. Thái độ: Giáo dục hs thái độ đúng đắn, nghiêm túc tích cực khi làm bài tự sự kết hợp yếu tố miêu tả.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
1. GV:
+ Phương pháp: Đọc đề cho HS, yêu cầu HS khi làm bài…
+ ĐDDH: Đề bài kiểm tra.
2. HS: Giấy kiểm tra.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG GHI
1.Ổn định: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ:
<i>- </i>Kiểm tra sự chuẩn bị giấy kiểm tra
của hoc sinh.
3. Bài mới:
- GV ghi đề bài trên bảng lớp cho
HS đọc và tìm hiểu.
- Đề bài: Tưởng tượng 20 năm
sau,vào một ngày hè, em về thăm
lại trường cũ. Hãy viết thư cho một
bạn học hồi ấy kể lại buổi thăm
- Quan sát, nhắc nhở HS thái độ
làm bài nghiêm túc
4. Củng cố: Thu bài khi hết giờ.
5. Hướng dẫn học ở nhà:
- Ôn lại kiểu bài tự sự.
- Chuẩn bị bài Miêu tả nội tâm
trong văn bản tự sự.
- Báo cáo sĩ số
* Đáp án:
+ Trả lời câu hỏi mục I
(3) Biểu điểm:
- Điểm 9 - 10:
+ Bố cục rõ ràng 3 phần bài.
+ Biết kết hợp miêu tả và biểu cảm
trong văn tự sự
+ Diễn đạt gãy gọn lưu loát
+ Dùng câu từ chuẩn
+ Văn có cảm xúc
+ Bố cục bài rõ ràng
+ Xác định đúng thể loại bài: tự sự
và miêu tả
+ Cịn sai lỗi chính tả nhưng ít
+ Diễn đạt trơi chảy, văn có cảm
xúc- Điểm 5 - 6:
+ Bố cục 3 phần rõ ràng
+ Xác định đúng thể loại bài ( tự
sự)
+ Diễn đạt đơi chỗ cịn lủng củ
+ Cịn sai câu, từ (khoảng 5- 10 lỗi)
-Dưới điểm 5:
+ Lạc đề
+ Diễn đạt lủng củng thiếu logic
* Mở bài: Giới thiệu khái quát về
việc mà em thăm lại trường cũ…
* Thân bài: Triển khai các ý cơ bản
sau:
- Tưởng tượng một lần về thăm
- Lý do khiến em về thăm trường cũ.
- Ngôi trường cũ được hiện lên:
+ cảnh sắc ngôi trường.
+ Nhưững người mình gặp gỡ,
những người không gặp được.
+ Cảm xúc khi đến vàkhi ra về.
* Kết bài:
- Cảm nhận của bản thân về ngôi
trừơng, về ký ức đã qua.
- những hứa hẹn, gặp lại với người
bạn của mình.
=> Học sinh chú ý: Hình thức là viết
thư.
IV. Rút kinh nghiệm:………
………...
...
...
Tiết 36 Ngày dạy: 4/ 10/ 2010
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
Giúp học sinh:
1)Về kiến thức:
- Nỗi bẽ bàng buồn tủi cô đơn của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích
- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nội tâm của Nguyễn Du. Diễn biến tâm trạng thể hiện qua ngôn ngữ độc
thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
2)Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình qua việc tả cảnh vật thiên nhiên, độc thoại
nội tâm, nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp cấu trúc câu đem lại hiệu quả cao.
- Phân tích nhan vật qua tác phẩm
- Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của ND đối với các nhân vật trong truyện.
3)Về thái độ:
Giáo dục hs thái độ, lòng cảm thông sâu sắc với số phận bất hạnh của nàng Kiều.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
1. Giaos viên: a. Phương pháp: Thuyết trình, gợi mở, tái hiện, nêu vấn đề.
b. Đ DDH: Giáo án, sgk, truyện Kiều
2. Học sinh: Sgk, tập soạn....
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Phần ghi bảng
1 . Ổn định: Kiểm tra sỉ số
2/ Kiểm tra bài cũ:
*Câu hỏi:
Đọc thuộc lịng đoạn trích “ Mã Gi
ám Sinh mua Kiều” (Trích
“Truyện Kiều” Nguyễn Du) cho
biết nội dung chính của đoạn trích?
3. Bìa mới
? Cho biết vị trí đoạn trích trong
tác phẩm?
Nội dung của đoạn trích này là gì?
Gv chốt lại
? Với nôi dung trên, theo em phải
đọc ntn cho phù hợp?
- Gv đọc mẫu 6 câu đầu
?Cho biết vì sao TK phải ra lầu
Ngưng Bích?vị trí lầu này ở đâu?
Báo cáo sỉ số
TL: Giọng đọc: Chậm, buồn.
Chú ý nhấn mạnh các từ: Bẽ
bàng, buồn trông.
- Hai học sinh đọc lại 2 lượt
hs đọc sgk T 94
-Lầu Ngưng Bích chơ vơ vắng
vẻ bên bờ biển Lâm Truy
- Tự nghiên cứu các từ khó.
I/ Đọc - Tìm hiểu văn bản:
1. Vị trí đoạn trích:
- Nằm ở phần 2 ( Gia biến v lu lạc )
từ cu 1033-1054
- Nội dung: Cảnh ngộ và tâm trạng
buồn tủi của Kiều khi ở lầu Ngưng
Bích.
. ?Xác định PTBĐ?
? Đoạn trích này có thể chia làm
mấy đoạn nhỏ?
- Gv hướng dẫn học sinh phân tích
? Cho biết khơng gian và thời gian
trong đoạn thơ.?
? Trong khung cảnh đó lầu Ngưng
Bích được hiện lên qua những từ
ngữ hình ảnh nào?
? Từ “ Khóa xn” cho ta biết điều
gì về Kiều?
? “ Bốn bề bát ngát” gợi ra một
khơng gian ntn?
H: Khơng gian đó được thể hiện
qua những hình ảnh nào?
? Nh vậy “ trăng gần” ở đây có
phải là tả cảnh một cách khách
quan khơng? Vậy đó là cảnh được
nhìn từ đâu
- Tại sao tác giả lại sử dụng hai từ
“ vẻ” và” tấm” đứng trước “ non xa
” và “ trăng gần” mà không dùng
từ khác?
-PTBĐ: BC +MT
- 3 phần.
+) Phần 1 (6 câu đầu)<i> 1.Khung</i>
<i>cảnh lầu Ngưng Bích</i>
+) Phần 2 (8 câu tiếp) nỗi nhớ
thơng của Kiều.
+) Phần 3 (8 cu cuối) tâm trạng
của Kiều.
- Hs đọc 6 câu đầu
- Không gian: Lầu Ngưng Bích.
- Thời gian:
- Cảnh lầu Ngưng Bích.
TL:
+) Từ ngữ:
-) Khóa xuân: Lầu đang bị
giam lỏng ở lầu Ngưng Bích.
-) Bốn bề bát ngát: Chỉ không
gian rộng lớn mênh mơng hoang
vắng.
+) Hình ảnh:
-) Non xa:
-) Trăng gần: Cảnh ban đêm,
đêm trăng sáng. Trăng xa nhng
sáng hơn nên có cảm giác gần.
Núi gần hơn nhưng mờ mờ nên
có cảm giác xa hơn trăng
-> Đó là cảnh được nhìn qua tâm
trạng của Kiều.
Trao đổi TL:
-> Vì: Cảnh vật được nhìn qua
con mắt của ngời chứa đầy tâm
trạng nên tác giả khơng tả kỹ vì
non mờ xa, chỉ thấy có dáng vẻ.
-PTBĐ: biểu cảm, miêu tả .
3/ Bố cục: 3 phần .
II/ Phân tích văn bản:
<i>1.Khung cảnh lầu Ng ưng Bích</i>
a,Cảnh :
lầu Ngưng Bích.
- Khơng gian: Lầu Ngưng Bích.
- Thời gian: Tuần hịan sớm khuya.
Trớc lầu ngưng bích khóa xn
Vẻ non xa…trăng gần
Bốn bề bát ngát xa trông…
? Những hình ảnh tiếp theo đập
vào con mắt Kiều là gì?
?Khơng gian trong con mắt Kiều
như thế no?
- Gv đọc hai câu 5 và 6.
? Em hiểu gì về tâm trạng Kiều qua
từ “bẽ bàng”?
? Cụm từ “mây sớm đèn khuya”
gợi cho ta điều gì về thời gian?
? Nghệ thuật trong 6 câu thơ đầu là
gì? dụng ý của những nghệ thuật
đó?
? Hãy khi quát nội dung của 6 câu
thơ đầu?
chuyển ý: Trong lúc đau buồn như
vậy, Kiều đ hướng lịng mình tới
4. Củng cố:
Hãy nhắc lại nội dung và nghệ
thuật của đoạn trích (p1)?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
Học thuộc đoạn thơ, nội dung và
nghệ thuật của đoạn ấy
Soạn bài tiếp theo
TL:
-) Bát ngát
-) Cồn nọ.
-) Bụi hồng.
-> Gợi sự mênh mông rợn ngợp
của khơng gian.
TL:
-) Bẽ bàng: Chỉ sự chán ngán
buồn tủi, thương mình bơ vơ vô
hạn.
- Cụm từ “mây sớm đèn khuya”
-> Gợi thời gian tuần hịan khép
kín.
- Nghệ thuật.
+) Sử dụng từ ngữ hình ảnh
mang tính ước lệ: Non xa, trăng
gần…
-> Gợi khơng gian mênh mông
rợn ngợp.
Suy nghĩ- trả lời
-) Bát ngát
-) Cồn nọ.
-) Bụi hồng
->cảnh mênh mông hoang vắng
b,Tâ m trạng
-Dùng từ láy,h/a gợi tả
-> Cô đơn, tội nghiệp.
-> Bằng việc sử dụng những từ ngữ
tinh tế, những hình ảnh ước lệ, tác giả
<b>IV. Rút kinh nghiệm:</b>………
………
………
………
………
Tiết 37 Ngày dạy: 5/ 10/ 2010
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
Giúp học sinh:
1)Về kiến thức:
- Nỗi bẽ bàng buồn tủi cô đơn của Thúy Kiều khi bị giam lỏng ở lầu Ngưng Bích
- Thấy đợc nghệ thuật miêu tả nội tâm của Nguyễn Du. Diễn biến tâm trạng thể hiện qua ngôn ngữ độc
thoại và nghệ thuật tả cảnh ngụ tình.
2)Về kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng phân tích tâm trạng nhân vật trữ tình qua việc tả cảnh vật thiên nhiên, độc thoại
nội tâm, nghệ thuật sử dụng điệp từ, điệp cấu trúc câu đem lại hiệu quả cao.
- Phân tích nhan vật qua tác phẩm
- Cảm nhận được sự cảm thông sâu sắc của ND đối với các nhân vật trong truyện.
3)Về thái độ:
Giáo dục hs thái độ, lịng cảm thơng sâu sắc với số phận bất hạnh của nàng Kiều.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
1. Giaos viên: a. Phương pháp: Thuyết trình, gợi mở, tái hiện, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
b. Đ DDH: Giáo án, sgk, truyện Kiều
2. Học sinh: Sgk, tập soạn....
<b>II. TIẾN TÌNH LÊN LỚP</b>
Hoạt động của thầy Hoạt động của trị Phần ghi bảng
1 . Ổn định:
2/ Kiểm tra bi cũ: Hãy đọc thuộc
đoạn thơ đầu trong đoạn trích.
Nội dung của nó
3. Bài mới: GTB
chuyển ý: Trong lúc đau buồn
như vậy, Kiều đã hướng lịng mình
tới những ai?
? Người đầu tiên mà Kiều hớng
tới là ai? Tại sao Kiều lại nhớ Kim
H: Kiều nhớ gì về chàng Kim?
Báo cáo sỉ số
- Hs trả lời
-> Hs đọc 8 câu thơ tiếp.
TL:
- Nhớ Kim Trọng:
Kiều luôn nhớ Kim Trọng trước
vì: Kiều ln cảm thấy mình có
lỗi, có tội, mắc nợ chàng. Kiều
đã phụ lời thề đêm trăng thiêng
liêng, mối tình đầu vẫn đang
nhức nhối cháy bỏng trong tim
TL:
+) Nhớ tới lời thề đôi lứa (dới
nguyệt chén hồng)
+) Nng tưởng tượng, hình dung
ra Kim Trọng đang hướng về
I./ Tìm hiểu văn bản:
II/ Tìm hiểu chi tiết
2) Nỗi nhớ th ương của Kiều.
H: Em hiểu “tấm son gột rửa bao
giờ cho phai” ntn?
? “chén đồng “được hiểu theo
nghĩa nào?cùm từ “tấm lịng
son”sử dụng cách nói nào?
?Em có nx gì về ngơn ngữ của nhà
văn sử dụng?
H: Từ trên ta thấy Kiều là người
ntn đối với Kim Trọng?
Tg sử dụng biện pháp nghệ thuật
gì?
H: Sau nỗi nhớ Kim Trọng, Kiều
nhớ tới ai?
? Kiều nhớ gì về cha mẹ nàng?
? Tc giả biểu hiện nỗi nhớ cha mẹ
qua những hình ảnh thơ nào?
H: Hiểu như thế nào về hình ảnh
“quạt nồng ấp lạnh”?
? Qua đó ta thấy Kiều là người
H: Hãy phát hiện nghệ thuật được
dùng ở đây ? Tác dụng của nghệ
thuật đó?
? Em có nhận xét gì về tấm lịng
của Th Kiều qua nỗi nhớ thương
của nàng?
mình, ngày đêm đau đáu chờ tin
mà uổng cơng vơ ích
SNĐL:
+) “Tấm son gột rửa bao giờ cho
phai”:
-) Tấm lòng son nhớ thương
K.Trọng không bao giờ nguôi
- chén đồng :nghĩa chuyển (cùng
nhau)
-Tấm son: ẩn dụ (tấm lòng
thương nhớ người u khơng
qn/tấm lịng bị dập vi hoen ố
bao giờ gột rửa được)
-phép ẩn dụ,ngôn ngữ độc thoại
- Nhớ cha mẹ:
+) Nàng thương cha mẹ khi
sáng, chiều tựa cửa ngóng tin
con, trơng mong sự đỡ đầu
+) Nàng xót xa khi cha mẹ tuổi
già mà nàng khơng tự tay chăm
sóc được
-> L ngời con hiếu thảo hết mực
với cha mẹ.
- Phát hiện.-đọc
TL
Là một người con hiếu thảo
- Nghệ thuật:
+) Sử dụng thành ngữ, điển tích:
-) Quạt nồng ấp lạnh
-> Tâm trạng nhớ thương, lịng
hiếu thảo của Kiều
+) Cụm từ “cách mấy nắng mưa”
-) Chỉ sức mạnh tàn phá của tự
nhiên, của nắng ma đối với cảnh
vật và con ngời.
-> Trong hoàn cảnh này Kiều
đáng
thương nhất nhưng nàng đã quên
cảnh ngộ của mình để nghĩ về
-> Nỗi đau đớn, xót xa của một con
người chung thuỷ trọn tình
-phép ẩn dụ,ngơn ngữ độc thoại
<i>b. Nỗi nhớ cha mẹ</i>.
_ TK là một người hiếu thảo
--> Dùng thành ngữ, điển cố nói lên
tấm lịng hiếu thảo của Kiều
-> Với việc sử dụng từ ngữ tinh tế,
sử dụng các thành ngữ, điển tích
một cách thành thạo, N.Du đ cho
ngời đọc thấy đợc tình yu thủy
chung son sắc của Kiều v một ngời
con cĩ hiếu.
? Tóm lại nội dung 8 câu này là
gì?
? Sau mỗi từ “buồn trơng” nó được
Em có nhận xét gì về tâm trạng
của TK
? Nhận xét cảnh vật được miêu tả
trong tám câu thơ cuối ?Những
cảnh đó gợi tâm trạng gì của Kiều?
GV hưướng dẫn hs chia bảng 2 cột
–chia lờp thnh 4 nhĩm thảo luận
Hướng dẫn thảo luận
Chốt lại bằng bảng phụ
? Từ đó em khái quát tâm trạng của
Thúy Kiều?
? nhận xét biện pháp NT tác giả sử
dụng trong đoạn thơ ? Phân tích tác
dụng của các biện pháp NT đó ?
? Nội dung bao hàm đoạn trích?
4. Củng cố:
Hãy nhắc lại nội dung và nghệ
thuật của đoạn trích?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà.
Học thuộc bài thơ, nội dung và
nghệ thuật
Soạn bài tiếp theo
người yêu và cha mẹ.
Trao đổi TL
- Hs đọc 8 câu cuối
Nhận xt:
- Điệp từ: buồn trông -> diễn tả
nỗi buồn như được tăng gấp đơi
trong lịng Kiều
- Cc hình ảnh:
+) Cánh buồm thấp thoáng ->
gợi những chuyến đi xa cũng
nh-ưthân phận tha hơng của Kiều
+) Hoa trơi man mác: hồn cảnh
tội nghiệp, khơng tự chủ được,
mặc cho số phận
+) Cỏ rầu- xanh xanh: nhạt nhịa
hịa với màu trời, mây tạo ra sắc
xanh buồn, tẻ ngắt -> chỉ tuổi
xuân, tài năng đang càng nhạt
buồn vơ vị
Suy nghĩ- thảo luận nhóm
- HS phân tích tác dụng của các
biện pháp NT :
Suy nghĩ- trả lời
Kiều.
Cảnh:
+/Cảnh buồn
+/Hoa trôi man mác
+/Nội cỏ rầu rầu
+/đợt sóng bất ngờ
Tình:
->chìm nổi vơ định
->số phận bèo bọt lênh đênh
->cuộc đời lụi tàn héo úa
->lo sợ cho cảnh ngộ
> Tâm trạng cô đơn buồn lo đầy bế
tắc của nàng Kiều khi ở lầu xanh.
4. Nghệ thuật
Miêu tả nôi tâm nhân vật hết sức
độc đáo
Diễn biến tâm trạng được thể hiện
*) Ghi nhớ: Sgk – 96
======<sub></sub>======
Tuần 8
Tiết38 Ngày dạy: 05/ 10/ 2010
(TRÍCH TRUYỆN LỤC VÂN TIÊN - NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU 1822 - 1888)
<b>I. MỤC TIÊU. Giúp HS:</b>
1. Kiến thức: _ Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Lục văn Tiên
_ Hiểu được thể thơ truyền thống của dân tộc
_ Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm
_ Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật chính trong truyện
2. Kỹ năng:
_ Đọc hiểu một truyện thơ
_ Nhận diện và tác dụng của từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích.
_ Cảm nhận được vẻ đẹp của nhân vật lý tưởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đình chiểu
đã khắc họa trong đoạn trích.
3. Thái độ:
_Yêu thích và trân trọng cái thiện, căm ghét cái ghét
II/ CHUẨN BỊ:
1. GV:
+ Phương pháp: Thuyết trình, gợi mở, tái hiện….
+ Bảng phụ, tư liệu về Nguyễn Đình Chiểu,
2. HS: Đọc, nghiên cứu nội dung bài.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
<b> Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức: </b></i> Kiểm tra sỉ số
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy đọc thuộc
đoạn thơ Kiều ở lầu Ngưng Bích
Cho biết nội dung của đoạn trích
3. Bài mới: GTB
<i><b>. Hoạt động 1. Hướng dẫn HS tìm</b></i>
<i><b>hiểu tác giả Nguyễn Đình Chiểu.</b></i>
-u cầu:
HS đọc phần chú thích ngơi sao.
-u cầu:
Em hãy nêu những nét chính về tác
giả Nguyễn Đình Chiểu.
+ Quê quán.
+ Trọng trách.
+ Cảnh đời.
+ Tình cảm, phẩm chất.
Suy nghĩ- trả lời
-Đọc chú thích
-Nhận nhiệm vụ
-Suy nghĩ -> chọn lọc.
-Nguyễn Đình Chiểu (cụ Đồ Chiểu)
quê cha ở Thừa Thiên Huế, quê mẹ
ở Gia Định.
.
<i><b>I. Giới thiệu</b></i>
<i>1. Tác giả:</i>
-Nguyễn Đình Chiểu (cụ Đồ
Chiểu) quê cha ở Thừa Thiên
Huế, quê mẹ ở Gia Định.
-Cuộc đời có nhiều đau khổ.
-Ơng có nghị lực sống phi
thường.
-NĐC có lịng u nước và tinh
thần chống ngoại xâm thương
dân hết mực.
+ Sự nghiệp văn chương.
GV lần lượt gọi HS trình bày -> GV
nhận xét HS -> treo ảnh NĐC.
*. Nhấn mạnh:
Cuộc đời của Nguyễn Đình Chiểu có
nhiều đau khổ nhưng ơng vẫn sống với
một nghị lực phi thường, luôn ngẩng
cao đầu, ghé vai vào gánh vác ba trọng
trách: thầy giáo, thầy thuốc, nhà thơ.
Tuy là thầy thuốc nhưng ông khơng
tiếc sức mình để cứu nhân độ thế: Giúp
đời chẳng vụ tiếng danh - chẳng màng
của lợi chẳng ganh ghé tài (Ngư Tiều y
thuật vấn đáp). Ơng ln nêu cao tinh
thần yêu nước và tinh thần chống ngoại
xâm.
-Hỏi:
Ngoài truyện Lục Vân Tiên, ơng cịn
để lại những tác phẩm nào?
GV nhận xét HS.
<i><b>2. Hoạt động 2. Hướng dẫn tìm hiểu</b></i>
<i><b>tác phẩm.</b></i>
-Yêu cầu:
HS đọc chú thích số (1)
-Hỏi:
Truyện Lục Vân Tiên viết bằng chữ
gì? Nó được sáng tác vào thời gian
nào?
GV nhận xét HS.
-Hỏi:
Truyện được kết cấu theo kiểu thông
thường của các loại truyện truyền thống
xưa như thế nào?
GV nhận xét trình bày của HS.
*. Chốt:
Kết cấu của truyện theo kiểu truyền
thống xưa của loại truyện chương hồi
phương Đông, xoay quanh diễn biến
“Chuyện nàng sau hãy cịn lâu,
Chuyện chàng xin nối thứ đầu chép ra
…. Đoạn này đến thứ Nguyệt Nga”
-Yêu cầu:
HS đọc bản tóm tắt truyện (sgk)
-Yêu cầu:
Trên cơ sở tóm tắt trong sgk, em hãy
-Chú ý lắng nghe
-Liệt kê các tác phẩm
-Đọc chú thích
-Trả lời: bằng chữ Nơm.
-Trả lời: chương hồi.
-Ghi nhận.
Thơ nơm
-Suy nghĩ
-Tóm tắt
-Tun truyền đạo lí:
-Tóm tắt
-Nhận xét
-Chỉ ra ý nghĩa tác phẩm.
cao, trong sạch.
-Để lại nhiều tác phẩm bất hữu.
<i><b>2. Tác phẩm:</b></i>
-Truyện thơ Nôm được sáng
tác khoảng những năm 50 của
TK XIX.
-Kết cấu theo kiểu truyền thống
(chương hồi) xoay quanh diễn
biến cuộc đời NV chính Lục
Vân Tiên.
tóm tắt thật ngắn gọn truyện LVT.
GV nhận xét HS.
-Yêu cầu:
Em hãy cho biết truyện nhằm tun
GV dành thời gian cho HS trao đổi,
trình bày -> GV nhận xét.
*. Diễn giảng - chuyển:
Ở thời đại đó, chế độ phong kiến
khủng hoảng trầm trọng, kỉ cương, trật
tự xã hội lỏng lẻo, đạo đức suy vi, một
tác phẩm như thế đã đáp ứng nguyện
vọng của nhân dân. Cho nên từ lúc mới
ra đời truyện đã được nhân dân Nam
Bộ tiếp nhận nồng nhiệt.
Đây là truyện để kể nhiều hơn xem
truyện kể thì bao giờ cũng chú trong
hành động nhân vật nhiều hơn miêu tả
nội tâm. Do đó tính cách nhân vật được
bộc lộ qua việc làm, lời nói, cử chỉ của
họ và lời gởi gắm của tác giả qua
truyện.
<i><b>4. Củng cố:</b></i>
Vì sao ta có thể nói “truyện Lục Vân
Tiên” là bản tự truyện một phần của
Nguyễn Đình Chiểu?
GV nhận xét trình bày của HS.
Em hãy nêu những đạo lí cơ bản trong
tác phẩm.
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
Xem lại nội dung bài học và đọc lại
đoạn trích
-Tập trung theo dõi
-Thảo luận (3’)
-Trình bày
-Nhận xét, bổ sung
-Nêu lại các đoạ lí cơ bản
-Ghi nhận.
Vì cuộc đời của Lục Vân Tiên
giống như cuộc đời của Ng Đình
Chiểu
Lắng nghe
Tuần 8 Ngày dạy: 7/ 10/ 2010
Tiết 39
(TRÍCH TRUYỆN LỤC VÂN TIÊN - NGUYỄN ĐÌNH CHIỂU 1822 - 1888)
I. MỤC TIÊU. Giúp HS:
1. Kiến thức: _ Những hiểu biết bước đầu về tác giả Nguyễn Đình Chiểu và tác phẩm Lục văn Tiên
_ Hiểu được thể thơ truyền thống của dân tộc
_ Những hiểu biết bước đầu về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm
_ Khát vọng cứu người, giúp đời của tác giả và phẩm chất của hai nhân vật chính trong truyện
2. Kỹ năng:
_ Đọc hiểu một truyện thơ
_ Nhận diện và tác dụng của từ địa phương Nam Bộ được sử dụng trong đoạn trích.
_ Cảm nhận được vẻ đẹp của nhân vật lý tưởng theo quan niệm đạo đức mà Nguyễn Đình chiểu
đã khắc họa trong đoạn trích.
3. Thái độ:
_Yêu thích và trân trọng cái thiện, căm ghét cái ghét
II/ CHUẨN BỊ:
1. GV:
+ Phương pháp: Thuyết trình, gợi mở, tái hiện….
+ Bảng phụ, tư liệu về Nguyễn Đình Chiểu,
2. HS: Đọc, nghiên cứu nội dung bài.
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
<b>VIÊN</b>
<i><b>1. </b></i>Ổn dịnh lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu câu hỏi
-Hỏi:
GV nhận xét, ghi điểm.
-Yêu cầu:
Tóm tắt ngắn gọn và nêu những
đạo lí cơ bản của tác phẩm.
GV nhận xét, ghi điểm -> chốt lại.
3. Bài mới: GTB
<i><b> Hoạt động 1. Hướng dẫnđọc- tìm</b></i>
<i><b>hiểu văn bản:</b></i>
Hướng dẫn hs đọc bài
Gọi hs đọc chú thích
-u cầu:
-u cầu:
HS đọc chú thích khó..
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS </b>
-Thực hiện
-Nhận xét, bổ sung
-Nêu vị trí đoạn trích
-Đọc chú thích
-Đọc diễn cảm đoạn trích
-Lắng nghe
<b>NỘI DUNG</b>
<i><b>I. Đọc- Tìm hiểu văn bản.</b></i>
<i><b>1. </b>Đọc</i>
2. Chú thích
HS nêu vị trí đoạn trích.
GV nhận xét HS.
*. Nói thêm:
Ngay trước đoạn trích này là Vân
Tiên thấy cảnh nhân dân khốn khổ,
chạy vào rừng, lên non, biết hỏi
thăm và biết được ở đó bọn cướp
Phong Lai đang hung hãn hoành
hành. Mọi người khuyên chàng
không nên chuốt hoạ.
<i>a. Phân tích hình ảnh Lục Vân</i>
<i>Tiên:</i>
-Hỏi:
Khi thấy KNN bị cướp hồnh hành
thì Lục Vân Tiên có hành động gì?
GV nhận xét HS.
-Hỏi:
Em có nhận xét gì về hành động
của Lục Vân Tiên?
Gv nhận xét chấn chỉnh.
-Hỏi:
Hình ảnh Lục Vân Tiên vào trận
đánh được miêu tả như thế nào?
Gv nhận xét, sửa chữa.
-Hỏi:
Qua hành động đánh cướp của Lục
Vân Tiên, em thấy chàng là người
như thế nào?
Gv nhận xét HS.
*. GV treo tranh minh hoạ.
*. Chốt - bình:
Hình ảnh Lục Văn Tiên được khắc
hoạ theo mơ típ quen thuộc ở truyện
Nôm truyền thống, một chàng trai
tài giỏi cứu thốt cơ gái khỏi tình
huống nguy hiểm như Thạch Sanh
đánh bại băng cướp cứu công chúa
Quỳnh Nga. Hành động đánh cướp
bộc lộ phẩm chất, tài năng và tấm
lòng vị nghĩa của chàng.
-Hỏi:
Và cũng chính qua đó Nguyễn
Đình Chiểu thể hiện ước mơ gì ?
Gv nhận xét HS.
-Trả lời: đánh cướp cứu KNN.
-Trả lời: dứt khoát, mạnh mẻ.
-Suy nghĩ
-Phát biểu
-Nhận xét bạn
-Trả lời: anh hùng tài năng.
-Quan sát
-Ghi nhận
-Suy nghĩ độc lập
-Nêu ý kiến
-Đóng góp ý
-Liệt kê
-Trả lời: ân cần,…
<i>1. Hình ảnh Lục vân Tiên:</i>
-Hành động khơng có sự chuẩn bị
từ trước nhưng dũng mảnh, dứt
khốt.
-Hình ảnh vào trận được miêu tả
rất đẹp: oai phong, hào hùng ->
chiến thắng kẻ thù lẫy lừng thành
thế.
=>Trọng nghĩa khí, anh hùng tài
năng.
-Thái độ, cư xử chân thành với
Kiều Nguyệt Nga.
-Hỏi:
Sau khi dẹp xong bọn lâu la, Lục
GV nhận xét.
-Hỏi:
Em có nhận xét gì về thái độ, cách
cư xử của Lục Văn Tiên qua những
lời lẽ đó?
GV nhận xét.
-Hỏi:
Từ đây, em biết thêm điều gì về
LVT?
GV nhận xét.
*. Chốt + bình - chuyển:
Tư cách Vân Tiên thật chính trực,
hào hiệp trọng nghĩa khinh tài cũng
rất từ tâm nhân hậu. Dường như mọi
việc làm nhân nghĩa chỉ là bổn phận,
một lẽ tự nhiên. Đó là cách cư xử
của bậc anh hùng hảo hán. Nhưng
với KNN ln tìm mọi cách để trả
ơn.
<i>b.Tìm hiểu những phẩm chất tốt</i>
*. Gợi:
Hình ảnh KNN chỉ được biểu hiện
qua những lời lẽ giải bày với Lục
Vân Tiên.
-Hỏi:
Trước hết là những lời giải bày về
điều gì?
Gv nhận xét HS.
-Hỏi:
Qua những lời lẽ giải bày, em có
cảm nhận gì về con người này?
GV nhận xét HS.
-u cầu:
Em hãy phân tích làm rõ điều đó:
+Cách xưng hơ.
+Cách nói năng.
+Cách giải bày.
GV lần lượt nhận xét trình bày của
HS.
*. Chốt + bình:
Đây là một cơ gái thuỳ mị, nết na,
-Đúc kết
-Nhận xét, bổ sung
-Ghi nhận
-Chú ý lời gợi
-Chỉ ra lời lẽ giải bày
-+Cách xưng hô khiêm nhường.
+Cách nói năng văn vẻ, dịu dàng,
mực thước.
-Ghi nhận
-Trả lời: cảm kích, ái náy…
-Tìm thơ minh hoạ
-Trả lời: Gắn bó cuộc đời.
=>Chính trực, trọng nghĩa khinh
tài, từ tâm, nhân hậu.
<i><b>2. Những phẩm chất tốt đẹp của</b></i>
<i><b>Kiều Nguyệt Nga:</b></i>
Hình ảnh KNN biểu hiện qua lời
lẽ giải bày.
-Cô gái khuê cát, thuỳ mị, nết na,
có học thức.
+Cách xưng hơ khiêm nhường.
+Cách nói năng văn vẻ, dịu dàng,
mực thước.
có học thức: cách xưng hơ khiêm
nhường, cách nói năng văn vẻ, dịu
dàng, mực thước (làm con đâu dám
cải cha). Cách giải bày rõ ràng, khúc
chiết, vừa đáp ứng đầy đủ điều kiện
thăm hỏi ân cần của LVT, vừa thể
hiện chân thành niềm cảm kích, xúc
động của mình.
-Hỏi:
Được Vân Tiên cứu giúp, nàng có
thái độ như thế nào? Tìm câu thơ
minh hoạ.
Nàng có ý định gì?
GV nhận xét HS.
Cuối cùng, nàng đền đáp cơng ơn
LVT bằng cách nào? Có xứng đáng
không?
GV nhận xét HS.
*. Chốt:
Cuối cùng nàng đã tự nguyện gắn
bó cuộc đời với chàng trai khảng
khái, hào hiệp đó và dám liều mình
giữ trọn ân tình chung thuỷ với
chàng.
<i>c. Tìm hiểu nghệ thuật xây dựng</i>
<i>nhân vật trong đoạn trích:</i>
-Hỏi:
Theo em, nhân vật trong đoạn trích
này được miêu tả chủ yếu qua ngoại
hình, nội tâm hay hành động, cử chỉ
như thế nào?
Gv nhận xét HS.
*. Chốt - diễn giảng:
Miêu tả nhân vật qua hành động,
cử chỉ NĐC ban đầu chỉ đọc truyền
-Hỏi:
Điều đó cho thấy truyện LVT
giống với loại truyện nào em đã
học?
GV nhận xét, chấn chỉnh.
-Ghi nhận
-Trả lời: hành động, cử chỉ.
-Chú ý ghi nhận.
-Trả lời: mộc mạc, bình dị, đa dạng
-Chỉ ra chi tiết minh hoạ
-Ghi nhận
-Trao đổi (3’)
-Phát biểu
-Nhận xét bạn
-Khái quát hoá
-Ghi nhận dặn do của GV.
-Ln bộc lộ niềm cảm kích chân
thành, xúc động, ái náy, băn
khoăn, -> tìm cách báo ơn.
-Đáp lại ân nhân thật xứng đáng.
<i><b>3. Nghệ thuật khắc hoạ tính</b></i>
<i><b>cách nhân vật.</b></i>
-Nhân vật chủ yếu được miêu tả,
khắc hoạ qua tính cách bằng hành
động, cử chỉ.
-Truyện mang tính dân gian.
<i><b>4. Về ngơn ngữ.</b></i>
<i>d. Tìm hiểu ngơn ngữ đoạn trích:</i>
-Hỏi:
Em có nhận xét gì về ngơn ngữ của
tác giả trong đoạn trích?
+Tính chất ngơn ngữ.
+Giọng điệu NN thay đổi ntn?
-Yêu cầu:
Em hãy tìm chi tiết minh hoạ.
*. Chốt:
NN mộc mạc, bình dị, mang sắc
thái Nam Bộ. Có phần chau chuốt,
uyển chuyển. NN thơ đa dạng phù
hợp với diễn biến tình tiết.
<i><b>4. Củng cố.</b></i>
Qua đoạn trích nói lên diều gì ở 2
nhân vật chính
-u cầu: Hãy phân biệt sắc thái
lời thoại của LVT, KNN và Phong
Lai.
Qua hành động đánh cướp cứu
người LVT thể hiện ước mơ gì của
NDDC - ND ta?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
- Học thuộc lòng đoạn trích
(diễn cảm).
- Nắm vững kiến thức tiết học.
Soạn bài tiếp theo
Mộc mạc, bình dị, mang sắc thái
Nam Bộ.
Suy nghĩ- trả lời
Cái thiện thắng cái ác
Nam Bộ.
-NN thơ đa dạng, phù hợp với
diễn biến tình tiết.
<i><b>* Ý nghĩa</b></i>
- Ca ngợi phẩm chất cao đẹp của
hai nhân vật và khát vọng hành
đạo cứu đời của tác giart.
Ngày dạy: 07/ 10/ 2010
<b>TUẦN8</b>
<b>TIẾT 40</b>
<b>I. MỤC TIÊU. Giúp HS:</b>
1 Kiến thức: - Hiểu được nhân vật và miêu tả nội tâm nhân vật
-Hiểu được vai trò của miêu tả nội tâm và mối quan hệ giữa nội tâm với ngoại hình khi kể chuyện.
2. Kỹ năng -Rèn luyện kĩ năng kết hợp kể chuyện với miêu tả nội tâm nhân vật viết bài văn tự sự.
- Kết hợp với kể chuyện và miêu tả nội tâm của nhân vật
3. Thái độ: Biết cách sử dung yếu tố miêu tả trong việc miêu tả ngoại hình và nội tâm của nhân vật.
<b> II/ CHUẨN BỊ:</b>
1. GV:
+ Phương pháp: Thuyết trình, gợi mở, thảo luận nhóm….
+ Đ DDH: Bảng phụ, sgk, giáo án,
2. HS: Sgk, tạp ghi…
III/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
<b> Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>1. Ổn định: </b></i>
<i><b>2.</b></i><b> Kiểm tra bài cũ:</b>
Tại sao chúng ta phai sử dụng yếu tố
miêu tả trong văn tự sự?
Hãy chỉ yếu tố miêu tả trong đoạn
trích “ Cảnh ngỳ xuân”(ND)
3. Bài mới : GTB
<i><b> Hoạt động 1. Hướng dẫn HS tìm</b></i>
<i><b>hiểu miêu tả hồn cảnh, ngoại hình và</b></i>
<i><b>nội tâm.</b></i>
Em hiểu thế nào là nội tâm?
<i>Bước 1. </i>Tìm hiểu “Kiều ở lầu Ngưng
Bích”.
-u cầu:
HS đọc đoạn trích.
-u cầu:
Em hãy tìm những câu thơ tả cảnh và
những câu thơ miêu tả tâm trạng TK.
GV nhận xét, chấn chỉnh HS.
-Hỏi:
Dấu hiệu nào cho thấy đoạn đầu tả
cảnh và đoạn sau miêu tả nội tâm?
GV nhận xét HS.
Báo cáo sỉ số
Suy nghĩ- trả bài
-Đọc đoạn trích.
Là những tình cảm, suy nghĩ
thầm kín, sâu xa trong lịng của
người ấy.
-Đoạn miêu tả cảnh:
+”Trước lầu… dặm kia” hoặc
“buồn trông … ghế ngồi”.
-Đoạn miêu tả nội tâm “Bên
trời …người ôm” -> miêu tả
những suy nghĩ của Kiều.
-Nhận xét
-Ghi nhận
I. Tìm hiểu yếu tố miêu tả nội tâm
trong VBTS.
1. Tìm hiểu bài:
a. Đoạn trích “Kiều ở lầu Ngưng
Bích”.
*. Diễn giảng:
Đoạn sau tập trung miêu tả những suy
nghĩ của Kiều: Nghĩ về thân phận cô
đơn, bơ vơ, nghĩ về người yêu, cha mẹ
già yếu khơng ai phụng dưỡng chăm sóc
-Hỏi:
Những câu thơ tả cảnh có mối quan hệ
như thế nào đối với thể hiện nội tâm
NV?
GV nhận xét HS.
Miêu tả nội tâm có tác dụng như thế
nào với việc khắc hoạ NV trong VBTS?
GV nhận xét HS.
*. Nhấn mạnh:
Miêu tả nội tâm nhằm khắc hoạ “chân
dung tinh thần của NV” tái hiện những
trăn trỡ, dằn vặt, những rung động tình
cảm, tư tưởng NV.
Ndu miêu tả trực tiếp hay gián tiếp
nổi buồn phiền lo lắng của TK
<i>Bước 2.</i> Tìm hiểu đoạn trích trong
“Lão Hạc”.
HS đọc đoạn văn.
-Yêu cầu:
Em hãy tìm những chi tiết miêu tả
nhân vật Lão Hạc.
GV nhận xét, bổ sung.
-Hỏi:
Em có nhận xét gì về cách miêu tả nội
tâm nhân vật của Nam Cao?
*. Chốt:
Nam Cao miêu tả tâm trạng nhân vật
thông qua việc miêu tả ngoại hình.
Nam Cao miêu tả nhân vạt bắng cách
nào?
<i>Bước 3. Hệ thống hoá kiến thức.</i>
Em hiểu thế nào: miêu tả bên ngoài,
miêu tả nội tâm nhân vật?
GV nhận xét HS.
-Hỏi:
Hai cách miêu tả có quan hệ với nhau
như thế nào?
GV nhận xét HS.
HS đọc phần ghi nhớ.
-Trả lời: tái hiện tâm trạng
-Chú ý
- Làm cho nhân vật trở nên
sinh động
Hs đọc đoạn văn
-Trả lời: nét mặt, cử chỉ,.
-Ghi nhận
Trực tiếp
Suy nghĩ- trả lời
- Quan hệ mật thiết với nhau
Đọc ghi nhớ
-Miêu tả nội tâm -> tái hiện những
trăn trở, dằn vặt, rung cảm của
Kiều.
_ Tác giả miêu tả một cách gián
tiếp. qua cảm xúc, suy nghĩ, hành
đong….
<i>b. </i>Đoạn trích “Lão Hạc”.
Miêu tả nội tân thông qua nét mặt,
_ Miêu tả tâm trạng một cách trực
tiếp qua nét mặt, cử chỉ.
<i><b>2. Ghi nhớ.</b></i>
<i><b> Hoạt động 2. Hướng dẫn luyện tập:</b></i>
<i>Bài tập 1:</i>
-Yêu cầu:
HS đọc và xác định yêu cầu BT.
*. Chú ý:
+Chú ý những câu miêu tả nội tâm
nhân vật thơng qua việc đọc đoạn trích
“Mã Giám Sinh mua Kiều”.
+Chuyển thành văn xi,.
+Người kể có thể ở ngơi thứ nhất hoặc
thứ ba.
GV cho HS thảo luận, đóng góp ý
kiến, viết ra nháp.
-Yêu cầu:
Đại diện nhóm đọc trước lớp.
HS đọc và xác định yêu cầu.
*. Chú ý:
+ Đọc kĩ đoạn trích “Kiều báo ân, báo
ốn”.
-u cầu: Em hãy viết ra giấy và đọc
trước lớp.
GV nhận xét, chấn chỉnh HS.
<i>Bài tập 3: </i>- Yêu cầu:
HS đọc và xác định yêu cầu BT.
+Em đã làm việc gì?
+Việc đó diễn ra như thế nào?
+Tâm trạng của em như thế nào?
GV cho HS viết ra giấy -> đọc -> GV
nhận xét.
<i><b>4. Củng cố:</b></i>
-Hỏi: Miêu tả nội tâm NV trong VBTS
có tác dụng gì?
5. Hướng dẫn học bài ở nhà:
Học bài hôm nay và soạn bài tiếp
theo.
-Xác định yêu cầu
-Ghi nhận hướng dẫn của GV
-Trao đổi
-Đọc trước lớp
-Nhận xét, bổ sung cho bạn.
-Xác định
+ Người kể xưng tôi (nhập
vai kiều).
+ Trong quá trình kể, kết
hợp dẫn lời, dẫn ý nhân vật
khác, tái hiện tâm trạng Kiều
khi gặp Hoạn Thư.
Suy nghĩ- làm bài
<i><b>II. Luyện tập.</b></i>
1. Yêu cầu: Dựa vào đoạn trích
“MGS mua Kiều”thuật lại bằng
văn xuôi miêu tả nội tâm Kiều.
-Ngơi kể: nhất hoặc ba.
-Đóng vai Kiều trong “Kiều báo
ân, báo ốn”
-Xưng tơi kể lại vụ án.
-Kể + dẫn lời -> tái hiện tâm trạng
Kiều lúc gặp Hoạn Thư.
3. Ghi lại tâm trạng của em khi có
lỗi.
-Việc gì?
-Việc đó xảy ra ntn?
-Tâm trạng của em ra sao?