Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (67.66 KB, 16 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1
L. thuyết:
I. Tiên đề về trạng thái dừng:
Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái dừng có năng
lượng xác định,
gọi là trạng thái dừng. Trong các trạng thái dừng nguyên tử
không bức xạ
Chú .: Năng lượng của nguyên tử ở trạng thái dừng bao gồm
động năng của
các êlêctron và thế năng của chúng đối với hạt nhân. Để tính
tốn năng
lượng của các electron Bo vẫn sử dụng mô h.nh hành tinh
nguyên tử
II. Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên
tử:
Trạng thái dừng có năng lượng càng thấp th. càng bền vững.
Trạngt hái dừng
có năng lượng càng cao th. càng kém bền vững. Do đó khi
thái có năng lượng lớn bao giờ cũng có xu hướng chuyển
sang trạng thái
dừng có mức năng lượng nhỏ
- Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng Em
sang trạng thái
dừng có năng lượng En ( Với Em>En) th. ngun tử phát ra một
phơtơn có
năng lượng đúng bằng hiệu Em-En, tức là <i>hfmn </i><i>Em </i><i>En </i>.
Với fmn là tần
số ánh sáng của bước sóng ứng với phơtơn đó.
Ngược lại, nếu ngun tử đạng ở trạng thái dừng có năng
lượng thấp En mà
hấp thụ được một phơtơn có năng lượng đúng bằng hiệu Em
-En, th. nó
chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng Em lớn hơn.
hfmn fmn
En
- Trong các trạng thái dừng electron chuyển động trên những
quỹ đạo có bán
kính xác định: rn=n2.r0 với r0=5,3.10-11m
- Năng lượng của các trạng thái dừng: En= 2
13,6( )
<i>n</i>
<i>eV </i>, n=1, 2, 3…
III. Giải thích sự tạo thành Quang phổ vạch
a) Người ta thấy các vạch trong quang phổ phát xạ của H
sắp xếp thành
những d.y xác định tách rời hắn nhau
- Trong vùng tử ngoại có một d.y gọi là d.y Laiman
- Thứ hai là d.y gọi là Banme. D.y này có một phần nằm
trong vùng tử
ngoại và một phần nằm trong vùng ánh sáng nh.n thấy,
phần này có 4 vạch
là đỏ(<i>H</i>;0,6563<i>m</i>),lam (<i>H</i>;0,4816<i>m</i>
),chàm(<i>H</i>;0,434<i>m </i>),
tím (<i>H</i>;0,4102<i>m </i>)
2
-- Trong vùng hồng ngoại cố d.y gọi là Pasen:
b) Sơ đồ chuyển hoá các mức năng lượng:
P
ON
ML
K
Laiman Banme Pasen
-D.y Liman tạo thành khi electron chuyển từ mức năng lượng
bên ngoài về
mức năng lượng K
- D.y Banme tạo thành khi electron chuyển từ mức năng
lượng bên ngoài về
mức năng lượng L
<i>H</i>: <i>M </i><i>L </i>; <i>H</i>: <i>N </i><i>L </i>;<i>H</i>:<i>O </i><i>L H</i>: <i>P </i><i>L</i>
- D.y Pasen tạo thành khi electron chuyển từ mức năng lượng
bên ngoài về
mức năng lượng M
a) f21>f32>f43>…………
b)21 32 43...
c) f21<f31<f41<…………
d) 32 42 52...
3
Câu 1. Cơng thức thực nghiệm xác định bước sóng vạch
quang phổ của
nguyên tử Hidrô là cho bởi công thức:
)
2
2
1
2
1
<i>n n</i>
<i>R </i>
Với n2>n1T.m l ại bằng l. thuyết và tính
Biết: En= 2
13,6
<i>n</i>
<i>eV</i>
Câu 2. Dựa vào cơng thức: )
2
2
1
2
1
1 ( 1
<i>n n</i>
<i>R </i>
với R=1,09737.107 (1/m)
H.y t.m bước sóng các vạch <i>H</i>,<i>H</i>,<i>H</i>,<i>H</i>và vạch tiếp
theo( tức vạch
thứ 5) trong d.y Banme. Từ đó, xác định các vạch nói trên
nằm trong vùng
Câu 1. Một nguyên tử từ trạng thái dừng có mức năng lượng
EM=-1,5eV
sang trạng thái có năng lượng EL=-3,4V. T.m bước sóng của
bức xạ được
phát ra.
Câu 2. Năng lượng của các trạng thái dừng trong nguyên tử
Hidrô lần lượt là
EK=-13,6eV; EL=-3,4eV; EM=-1,51eV; EN=-0,85eV; EO
=-0,54eV. H.y t.m
bước sóng của các bức xạ tử ngoại do nguyên tử hidrô phát
ra
Câu 3. Vạch thứ 2 trong d.y Lyman có bước sóng 31
0,103<i>m</i>.
1. Vạch thứ nhất trong d.y Lyman có bước sóng 21
0,122<i>m</i>. chứng tỏ
trong d.y Banme có một vạch quang phổ có bước sóng có
quan hệ với hai
bước sóng trên. T.m bước sóng đó
2. Vạch thứ ba trong d.y Lyman có bước sóng 41 0,097<i>m</i>.
chứng tỏ rằng
trong d.y Parsen có một vạch quang phổ có bước sóng có
quan hệ với 2
bước sóng 31 và 41 đ. cho. Tính bước sóng đó
Câu 4. Cho biết bước sóng ứng với 3 vạch quang phổ của
nguyên tử Hidrô
trong d.y Pasen ở vùng hồng ngoại là 1 1,875<i>m </i>2
1,282<i>m</i>, 3 1,093<i>m</i>
và vạch đỏ (H) trong d.y Banme là 0,656<i>m</i>
a. H.y tính các bước sóng ,,ứng với 3 vạch lam (H),
chàm (H),
tím (H)
-b. Vẽ sơ đồ biểu diễn các mức năng lượng và sự chuyển mức
năng lượng
của electron tương ứng với các vạch quang phổ trên
Câu 5. Êlectron trong nguyên tử hidrô chuyển từ quỹ đạo L
ứng với mức
năng lượng E2=-3,4eV về quỹ đạo K ứng với mức năng lượng
E1=-13,6eV
a. Tính bước sóng của bức xạ phát ra
b. Chiếu bức xạ có bước sóng nói trên vào catốt của một tế
bào quang
điện làm bằng kim loại có cơng thốt A=2eV. Tính động năng
ban đầu cực
đại của electron và hiệu điện thế h.m d.ng quang điện Uh
Câu 6. Trong quang phổ của hidrơ các bước sóng của các
như sau:
21 0,121568<i>m </i>, 32 0,656279<i>m </i>, 43 1,8751<i>m</i>
a. t.m tần số ứng với các bức xạ trên
b. Tính tần số vạch quang phổ thứ 2, thứ 3 của d.y Lyman
Câu 7. Biết bước sóng ứng với hai vạch đầu tiện trong d.y
Lyman của quang
phổ hidrô là <i>L</i>1 0,122<i>m </i>và <i>L</i>2 103<i>nm</i>. biết mức năng
lượng của trạng
thái kích thích thứ hai trong quang phổ hidrơ là –1,51eV
1. t.m bước sóng của vạch <i>H</i>trong quang phổ nh.n thấy
được
2. T.m mức năng lượng của trạng thái cơ bản và trạng thái
kích thích thứ
nhất( theo đơn vị eV)
Câu 8. Bước sóng của vạch quang phổ đầu tiện trong d.y
Laiman là 0
=122nm, của vạch <i>H</i>và <i>H</i>trong d.y Banme lần lượt là 1
656<i>nm </i>,
2 486<i>nm </i>H.y tính:
Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong d.y Lâimn và
vạch đầu tiên
trong d.y Pasen
phổ Hidro là 0,122<i>m </i>0
Bước sóng của ba vạch quang phổ <i>H</i>,<i>H</i>,<i>H</i>lần lượt là
1 0,656<i>m</i>,2 0,486<i>m</i>,3 0,434<i>m</i>
a. Tính tần số của bốn bức xạ nói trên
b. Tính bước sóng của hai vạch tiếp theo trong d.y Laiman và
hai vạch đầu
trong d.y Pasen
Câu 10. Trong quang phổ Hiđrơ, biết bước sóng của các vạch
đầu tiên trong
d.y Laiman là 21 0,1216<i>m</i>, d.y Banmê là 32 0,6563<i>m </i>và
d.y Pasen là
43 1,8751<i>m</i>. H.y xác định bước sóng của các vạch quang
phổ thứ 2, thứ 3
trong d.y Laiman và vạch thứ 2 trong d.y Banme.
5
-Câu 11. Biết bước sóng ứng với 3 vạch trong d.y Banme của
Hiđro là
0,656<i>m</i>,0,486<i>m</i>,0,434<i>m</i>. Có thể xác định
được bước sóng
nào khác trong các vạch quang phổ c.n lại.
Câu 12. Trong quang phổ H bước sóng của các vạch quang
phổ như sau:
-Vạch thứ nhất trong d.y Banme: 21 0,121568<i>m</i>
-Vạch <i>H</i>của d.y Banme: 32 0,656279<i>m</i>
-Ba vạch đầu tiên của d.y Pasen:
43 1,8751<i>m</i>;53 1,2818<i>m</i>;63 1,0938<i>m</i>
a. Tính tần số dao động của các bức xạ trên.
b. Tính bước sóng của hai vạch quang phổ thứ hai và thứ ba
của d.y Laiman
và các vạch <i>H</i>;<i>H</i>;<i>H</i>của d.y Banme.
L. thuyết:
Ta có khi electron chuyển từ mức năng lượng m về mức năng
lượng n cho
trước ta có:
1
2
13,6 ( 1
<i>n m</i>
<i>hc </i><i>eV </i>
Bước sóng dài nhất ứng với: m=n+1
Bước sóng ngắn nhất ứng với: m=
………..
_______Câu 1. Áp dụng cơng thức tính bước sóng của vạch quang phổ Hidrơ:
)
2
1
2
<i>n m</i>
<i>R </i>
Với R=1,1.107m/s
H.y tính các bước sóng dài nhất và ngắn nhất trong d.y
Lyman, Banme và
Parsen.
Câu 2. Cho ba vạch có bước sóng dài nhất trong ba d.y
quang phổ Hdro là
1<i>L </i>0,1216<i>m</i>(Lyman), 1<i>B </i>0,6563<i>m </i>(Banme) và 1<i>P </i>
1,8751<i>m </i>(Parsen)
1. Có thể t.m được bước sóng của các vạch nào khác, các
vạch đó thuộc
miền nào của thang sóng điện từ
2. Cho biết năng lượng cần thiết tối thiểu để bứt điện tử ra
khỏi nguyên tử
Hdrô là 13,6eV tính bước sóng ngắn nhất của vạch quang
phổ trong d.y
Parsen
Câu 3. Ba vạch có bước sóng dài nhất trong d.y Laiman của
nguyên tử
Hidro là 1 0,122<i>m</i>;2 0,1028<i>m</i>;3 0,0975<i>m</i>. Hỏi khi
nguyên tử Hidro
bị kích thích sao cho electron chuyển lên quỹ đạo N th.
nguyên tử có thể
phát ra các bức xạ ứng với vạch nào trong d.y Banme? Tính
năng lượng của
-Phơtơn ứng với các bức xạ đó. Cho hằng số Plăng
h=6,625.10-34Js; Vận tốc
ánh sáng trong chân không c=3.108m/s
L. thuyết:
Năng lượng Iơn hố của ngun tử H2 là năng lượng phải
cung cấp để
electron chuyển từ mức năng luợng E1 đến mức năng lượng
<i>E</i>0
W E<i>E</i>1 0 <i>E</i>1 13,6(<i>eV</i>)
Câu 1. 1. Năng lượng Iơn hố của ngun tử Hidrro là g.?
Tính năng lượng
Iơn hố ngun tử Hidrơ
2. Năng lượng Iơn hố của ngun tử Hêli là g.? (Hêli có 2
năng lượng Iơn
hố)
Năng lượng Iơn hố thứ nhất của Hêli bằng 23,6eV.
Một nguyên tử Hêli ở trạng thái kích thích có năng lượng –
21,4eV. Khi
chuyển xuống trạng thái cơ bản nó phát ra bức xạ có bước
sóng bằng bao
nhiêu, vạch tương ứng thuộc miền g. của quang phổ?
Câu 2. Bước sóng dài nhất trong d.y Lyman là 0,1215<i>m </i>, bước
sóng ngắn
nhất trong d.y Banme là 0,365<i>m</i>
Biết: h=6,625.10-34Js; e=1,6.10-19C
1. Với các số liệu trên h.y t.m năng lượng cần thiết để bứt
nguyên tử của nó khi electron ở trên quỹ đạo K
2. Biết năng lượng của electron trong ngun tử Hidrơ có
biểu thức:
<i>n</i>2
<i>Rh</i>
<i>En </i>
Với: R là hằng số, n là số nguyên 1, 2, 3….
N=1 ứng với quỹ đạo K, n=2 ứng với quỹ đạo L,…
T.m R
định bằng công thức: 2
13,6
<i>n</i>
<i>eV</i>
<i>En </i>với n là số nguyên; n=1 ứng với mức cơ
bản K; n =2, 3, 4.. ứng với mức kích thích L, M, N..
a. Tính ra Jun năng lượng Iơn hố của ngun tử hidrơ
b. Tính ra mét bước sóng của vạch đỏ <i>H</i>trong d.y Banme
Câu 4. Vạch đầu tiên trong d.y Lyman và vạch cuối cùng
trong d.y Banme
trong quang phổ hidrơ lần lượt có bước sóng là 1 0,365<i>m </i>
và
2 0,1215<i>m </i>. Dựa vào đó h.y tính năng lượng Iơn hố của
ngun tử hidrơ
Câu 5. Giá trị năng lượng của các trạng thái dừng của
nguyên tử H cho bởi
công thức:
7
-En=- <i>n</i>2
<i>Rh</i>
- h: hằng số Plăng
-R: Một hằng số
-n: Số tự nhiện
Cho biết năng lượng iơn hóa của ngun tử H là 13,5eV. H.y
xác định
những vạch quang phổ của H xuất hiện khi bắn phá nguyên
tử H ở trạng thái
có bản bằng chùm electron có động năng 12,5eV
Câu 6. Vạch đầu tiên của d.y Laiman và vạch cuối cùng của
d.y Banme
trong quang phổ H có các bước sóng 1 0,1218<i>m </i>và 2
0,3653<i>m </i>. Tính
năng lượng iơn hố của H ở trạng thái cơ bản (theo đon vị
eV)
L. thuyết:
động năng của electron bắn vào hạt nhân.
- Đối với phôtôn: Ngun tử hidrơ chỉ hấp thụ những phơtơn
có năng lượng
đúng bằng hiệu mức năng lượng:
<i>hf </i><i>Em </i><i>En</i>
- Đối với động năng của electroon: Khi cung cấp cho electron
năng lượng W
th. electron chuyển từ quỹ đạo n lên quỹ đạo m ta có:
EmW+En < Em+1
Câu 1. Vạch của d.y Pasen có bước sóng 1 1875<i>nm </i>và 2
với sự chuyển giữa các mức năng lượng nào.
Câu 2. Khi electron trong nguyên tử H chuyển từ quỹ đạo thứ
n về quỹ đạo
thứ m=2 th. phát ra bức xạ có bước sóng 0,487<i>m </i>. H.y
t.m bán kính quỹ
đạo thứ n
Câu 3. Muốn thu được 3 vạch và chỉ 3 vạch quang phổ th.
năng lượng kích
thích ngun tử Hidrơ là bao nhiêu và tính bước sóng của 3
vạch quang phổ
ấy
Câu 4. Có những vạch quang phổ nào xuất hiện khi kích
thích ngun tử
Hodrơ ở trạng thái cơ bản bằng các electron có năng lượng
W=12,5eV
Câu 5. Ba vạch quang phổ đầu tiên trong d.y Lyman của
nguyên tử Hidrơ có
bước sóng lần lượt là 1 1216<i>A</i>0 , 2 1026<i>A</i>0 và 3 973<i>A</i>0 .
ngun tử hidrơ bị kích thích sao cho electron lên quỹ đạo N
th. nguyên tử
có thể phát ra những vạch nào trong d.y Banme? Tính bước
sóng của các
vạch đó.
Câu 6. Êlectron của ngun tử Hidro ở trạng thái cơ bản thu
năng lượng
12,1eV
8
b. Nguyên tử H được kích thích như trên đây có thể phát ra
các bức xạ có
bước sóng bằng bao nhiêu.
Câu 7. Chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có tần số
f=2,924.1015Hz vào một
khối khí hidrơ ở nhiệt độ và áp suất thích hợp, khi đó trong
quang phổ phát
xạ của hidrơ chỉ có ba vạch ứng với các tần số f1, f2, f3 biết
f1=f;
f2=2,4669.1015Hz và f3<f2
a. Giải thích sự h.nh thành các vạch quang phổ nêu trên, vẽ
sơ đồ biễu diện
sự chuyển mức năng lượng ứng với các vạch quang phổ đó
b. Tính bước sóng của ba vạch bức xạ đơn sắc nói trên. Nói r.
các bức xạ
này thuộc d.y nào trong quang phổ hidrơ, mắt người có thể
nh.n thấy mấy
vạch?
Câu 8. 1. Xác định độ biến thiên năng lượng của electron
trong ngun tử
hidrơ khi nó chuyển từ mức năng lượng M(n=3) về mức năng
lượng K(n=1)
và bước sóng của bức xạ phát ra
2. Xác định các bước sóng cực đại và cực tiểu của các vạch
trong d.y Pasen
3. Một phơtơn có năng lượng 16eV làm bật electron ra khỏi
ngun tử hidrơ
ở trạng thái cơ bản. tính vận tốc của electron khi bật ra khỏi
nguyên tử
Câu 9. Các mức năng lượng của nguyên tử hidrô được xác
định bởi công
thức: 2
0
<i>n</i>
<i>E</i>
<i>En </i>với E0=13,6eV, n là số nguyên 1, 2, 3,…( ứng với các
mức
năng lượng K, L, M, N…)
có năng lượng thích hợp, bán kính quỹ đạo của lectroon tăng
lên 9 lần. t.m
các bước sóng khả dĩ của bức xạ mà nguyên tử có thể phát
ra.
2. Khi chiếu lần lượt vào nguyên tử hidrô ở trạng thái cơ bản
các bức xạ mà
phơtơn có các năng luợng 6eV, 12,75eV và 18eV. Trong mỗi
trường hợp đó,
ngun tử hidrơ có hấp thụ phơtơn không? Và nếu th. nguyên
tử sẽ chuyển
lên trạng thái nào?
3. Nguyên tử H ở trạng thái cơ bản va chạm với một electron
có năng lượng
10,6eV. Trong quá tr.nh tương tác, giả sử nguyên tử đứng yên
và chuyển lên
trạng thái kích thích đầu tiên. H.y t.m động năng của
electron sau va chạm.
Câu 10. Năng lượng của electron của nguyên tử hidrơ có biểu
thức En=
2
13,6
<i>n</i>
<i>eV </i>, với n=1, 2, 3..
a. T.m độ biến thiên năng lượng của electron khi nó chuyển
từ trạng thái
(mức) ứng với n=3 về trạng thái ứng với n=1, và tính bước
sóng của bức xạ
phát ra.
9
-b. Một phơtơn có năng lượng 16eV làm bật êlectron ra khỏi
nguyên tử hidrô
ở trạng thái cơ bản (n=1). T.m vận tốc electron khi bật ra.
Câu 11. Cho một chùm electron bắn phá các nguyên tử H ở
trạng thái cơ bản
để kích thích chúng.
a. Xác định vận tốc cực tiểu của các electron sao cho có thể
làm xuất hiện tất
cả các vạch của quang phổ phát xạ của H
nằm trong khoảng nào?
Câu 12. Biết rằng các mức năng lượng của nguyên tử Na là:
E1=-5,14eV(trạng thái cơ bản); E2=-3.03eV; E3=-1,93eV; E4
=-1,51eV; E5
=-1,38eV; E6=-0,86eV
1. Nguyên tử natri chuyển từ trạng thái kích thích về trạng
thái cơ bản và
phát ra phơtơn có 589<i>nm</i>. H.y chỉ ra sự thay đổi năng
lượng tương ứng
với các mức năng lượng liên quan.
2. Nguyên tử Na có thể hấp thụ một phơtơn có năng lượng
3eV khơng? V.
sao?
3. Nguyên tử Na ở trạng thái cơ bản va chạm với một
electron có năng lượng
3eV. Trong quá tr.nh tương tác nguyên tử thực tế đứng yên,
chỉ chuyển từ
trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích đầu tiên. T.m động
năng của
electron sau va chạm.
Câu 1. Trong nguyên tử H, bán kính quỹ đạo dừng được tính
theo cơng thức
rn=n2r0 với r0=5,3.10-11m, n là các số nguyên dương 1, 2, 3 …
H.y tính bán
kính quỹ đạo thứ 5 và vận tốc của electron ở quỹ đạo đó
Câu 2. Trong nguyên tử H bán kính quỹ đạo dừng và năng
lượng của
electron trên các quỹ đạo đó có biểu thức:
<i>rn n </i>.<i>ro </i>2 ; <i>n</i>2
<i>Eo</i>
<i>En </i>
Trong đó ro=5,3.10-11m; Eo=13,6(eV), n là các số nguyên
dương
các quỹ đạo đó
2. Biễu diễn các chuyển dời sau đây trên sơ đồ các mức năng
lượng của
nguyên tử H:
a. Từ trạng thái cơ bản đầu tiên(n=1) đến trạng thái kích
thích thứ hai (n=2)
b. Từ trạng thái thứ n=4 đến trạng thai n=2
c. Chuyển dời với sự iơn hố khi ngun tử H ở trạng thái cơ
bản
3. Tính bước sóng của các phơtơn(phát xạ hoặc hấp thụ)
tương ứng với các
chuyển- dời trên.
10
-Câu 3. Điện tử trong nguyên tử H chuyển động trên các quỹ
đạo tr.n do lực
tương tác giữa hạt nhân và điện tử (Culông)
a. Biết vận tốc của electron ở quỹ đạo thứ hai (L) là 2.106m/s.
T.m vận tốc
của electron trên quỹ đạo thứ 4(N)
b. Cho bước sóng của các vạch đỏ, lam, chàm trong quang
phổ H là:
0,6563<i>m</i>;0,4861<i>m</i>;0,434<i>m</i>
T.m bước sóng của hai vạch đầu tiên trong d.y Pasen.
Câu 4. Nguyên tử hidro gồm một hạt nhân quay xung quanh
tác giữa hạt nhân và electron là lực culơng
T.m vận tốc của electron khi nó chuyển động trên quỹ đạo có
bán kính
r0=5,3.10-11m(quỹ đạo K). Tù đó t.m số vàng quay của
electron trong một
đơn vị thời gian
Biết: K=9.109Nm2/C2; me=9,1.10-31kg, e=1,6.10-19C
Câu 5. Biết bán kính quỹ đạo dừng thứ n nghiệm đúng:
<i>mV</i>
2<i>r </i><i>n h</i>
CMR: r=n2r0. Tính r0
Biết: K=9.109Nm2/C2; me=9,1.10-31kg, e=1,6.10-19C,
h=6,625.10-34Js
<i>=-r</i>
<i>K e</i>
2
(r là bán kính nguyên tử)
Chứng minh rằng năng lượng của nguyên tử Hidrô ở trạng
thái dừng thứ n
là: 2
13,6
<i>n</i>
<i>eV</i>
<i>En </i>
Biết: K=9.109Nm2/C2; me=9,1.10-31kg, e=1,6.10-19C,
h=6,625.10-34Js
Câu 7. Trong ngun tử Hidrơ bán kính quỹ đạo dừng và
năng lượng của
êlectron trên các quỹ đạo dừng đó có biểu thức:
<i>rn n ro </i>2 ; <i>n</i>2
<i>Eo</i>
<i>En </i>
Trong đó ro=5,3.10-11m, Eo=13,6(eV)
a. Xác định bán kính quỹ đạo thứ 2, 3 và t.m vận tốc êlêctron
đó.
b. T.m bước sóng giới hạn của d.y Banme, biết rằng các vạch
phổ của d.y
Banme ứng với sự di chuyển từ trạng thái n>2 về trạng thái
n=2
c. Biết bước sóng của 4 vạch đầu tiện trong d.y Banme
0,65<i>m</i>;0,486<i>m</i>;0,434<i>m</i>;0,41<i>m</i>, h.y tính
các bước sóng
ứng với 3 vạch đầu tiên của d.y Pasen thơng qua các bước
sóng đó.
Câu 8. Ngun tử hidro gồm một hạt nhân và một electron
quay xung quanh
hạt nhân này. Lực tương tác giữa hạt nhân và electron là lực
culơng
11
-a. Tính vận tốc của êlectron của electron khi nó chuyển động
trên quỹ đạo có
bán kính ro=5,3.10-11m (Quỹ đạo K). Từ đó t.m số v.ng quay
trong một đơn vị thời gian.
b. Cho biết năng lượng của electron trong nguyên tử hidrơ có
biểu thức:
En=- <i>n</i>2
<i>Rh</i>
- h: hằng số Plăng
- R: Một hằng số
- n số tự nhiên
Cho biết bước sóng dài nhất trong d.y Laiman bằng 1215A0;
bước sóng
ngắn nhất trong d.y Banme bằng 3650A0
- Tính năng lượng cần thiết để bứt êlectron ra khỏi nguyên tử
H khi nó ở trên