Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

DE Thi Toan Lop 7 HK2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.7 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Equation Chapter 1 Section 1


<b>ĐỀ THI HỌC KỲ II MƠN TỐN KHỐI 7 NĂM HỌC</b>


<b>2011 - 2012</b>



<b>I.</b> <b>Ma Trận Đề</b>
<b>Mức Độ</b>
<b> Kiến Thức</b>


<b>Nhận</b>
<b>Biết</b>


<b>Thông</b>
<b>Hiểu</b>


<b>Vận</b>
<b>Dụng</b>


<b>Tổng</b>


TL TL TL


<b>Lũy thừa với số mũ hữu tỉ</b> 1


0,2


<b>1</b>


<b>0,2</b>


<b>Khái niệm về căn bậc hai</b> 1



0,2 <b>1</b> <b>0,2</b>


<b>Đại lượng tỉ lệ thuận</b> 1


1


<b>1</b>


<b>1</b>


<b>Đồ thị của hàm số</b> 1


1


<b>1</b>


<b>1</b>


<b>Thống kê</b> 1


1 <b>1</b> <b>1</b>


<b>Đơn thức, đơn thức đồng dạng</b> 3
0,6


<b>3</b>


<b>0,6</b>



<b>Giá trị của biểu thức đại số</b> 1


1 <b>1</b> <b>1</b>
<b>Cộng trừ đa thức một biến</b> 1


0,5


<b>1</b>


<b>0,5</b>


<b>Tìm nghiệm của đa thức một biến</b> 1


0,5


1
0,5


<b>2</b>


<b>1</b>
<b>Quan hệ giữa các yếu tố trong tam </b>


<b>giác, các đường đồng quy của tam </b>
<b>giác</b>


1


3,5 <b>1</b> <b>3,5</b>



<b>Tổng</b> <b>1</b>


<b>0,5</b> <b>7</b> <b> </b>
<b>3,3</b>


<b>5</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>II.</b> <b>ĐỀ THI</b>


<b>Câu 1:</b><i> (1 điểm)</i> Thực hiện phép tính


a)
2 3


10
4 .4


2 <sub>b) </sub>


2 2


5 9 6


49 25


 


 <sub>c)</sub>5 .3<i>x x</i>3


d) 6<i>xy</i>213<i>xy</i>25<i>xy</i>2 <sub>e) </sub>(3<i>x</i>2 2<i>x</i> 7) ( <i>x</i>2 6<i>x</i>5)


<b>Câu 2:</b><i> ( 1 điểm)</i>


Biểu diễn các điểm A(0;3) B(4;0) C(1;-3) trên mặt phẳng tọa độ Oxy.
Tính OA = ?; OB = ? ; AB = ?


<b>Câu 3:</b><i> (1điểm) </i>


Tính số đo các góc của tam giác ABC ,biết số đo các góc lần lượt
tỉ lệ với 2:3:5


<b>Câu 4 : </b><i>(1 điểm)</i>


Điều tra về số con của 20 hộ gia đình trong một thơn được kết quả như sau:


2 4 2 4 1 2 0 3 2 3


2 1 2 3 2 2 3 2 1 2


Lập bảng tần số? Tính số con trung bình của thơn?
<b>Câu 5: </b><i>(2 điểm)</i>


Cho các đa thức <i>f x</i>( ) 2 <i>x</i>1
a) Tính <i>f</i>( 1); (1); (2); ( ) <i>f</i> <i>f</i> <i>f a</i> <sub> a là hằng số</sub>
b)Tìm nghiệm của đa thức <i>f x</i>( )


c)Tìm đa thức <i>g x</i>( ) sao cho <i>g x</i>( ) 3 <i>x</i> 5<i>f x</i>( )
<b>Câu 6: </b><i>(3,5 điểm)</i>


Cho tam giác ABC cân tại A. Điểm M là trung điểm của cạnh AC. Đường cao
AH (H  BC) cắt BM tại O. Chứng minh rằng :



a)

ABH =

ACH
b) OA = 2OH
c) OB = OC


<b>Câu 7 :</b><i> (0,5 điểm)</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>III. Đáp Án:</b>



<b>Câu 1: Thực hiện phép tính</b>


a) 1 0,2điểm


b) 2 0,2điểm


c)15x4 <sub>0,2điểm</sub>


d)-2xy2 <sub>0,2điểm</sub>


e) 2x2<sub> +4x-12 </sub> <sub>0,2điểm</sub>


<b> Câu 2: </b> biểu diễn đúng các điểm A,B,C được 0,5 điểm
OA = 3 ; OB = 4 ; AB = 5 0,5điểm
<b> Câu 3: </b>


Gọi x,y,z lần lượt là số đo 3 góc của tam giác ABC.
Theo đề ta có x:y:z = 2:3:5


=> 2 3 5



<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i>


 
(1)


Mặt khác : x + y + z = 180
Từ (1) ta có


180
18
2 3 5 2 3 5 10
<i>x</i> <i>y</i> <i>z</i> <i>x y z</i> 


    


 


2 18 36
<i>x</i>


<i>x</i>
  


;
3 18 54


<i>y</i>


<i>y</i>


  


;
5 18 90


<i>z</i>


<i>z</i>
  


Vậy số đo ba góc của tam giác ABC lần lượt là : 360<sub> , 54</sub>0<sub>, 90</sub>0
<b> Câu 4: </b>


- Lập bảng tần số:


0,5 điểm


- Tính số trung bình cộng (đúng được 0,5 điểm)


chú ý: hai ý có thể chỉ cần làm gộp thành một ý sau. Nếu đúng vẫn tính được 1 điểm


Giá trị (x) Tần số (n) Các tích Số trung bình


0 1 0


<i>x</i> =
43



2,15
20


1 3 3


2 10 20


3 4 12


4 2 8


Giá trị (x) 0 1 2 3 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

N = 20 Tổng = 43
<b>Câu 5:</b>


a) f(-1) = -3 ; f(1) = 1; f(2) = 3 ; f(a) = 2a – 1 0,5 điểm
b) Tìm nghiệm của f(x)


2x – 1 = 0
<sub></sub> 2x = 1


 x = 1/2;


Vậy nghiệm của đa thức f(x) là x = 1/2; 1 điểm
c) g(x) = f(x) – (3x -5)


= 2x- 1 – 3x + 5


= -x + 4 0,5 điểm



<b>Câu 6:</b>


<b> </b>


Cho ABC cân tại A


AM = CM (M  AC)
GT AH <sub> BC (H </sub><sub> BC)</sub>


BM <sub> AH = O</sub>


KL a)

ABH =

ACH
b) OA = 2OH


c) OB = OC


Vẽ hình và ghi GT – KL đúng được 0,5 điểm


Chứng minh


a) xét

ABH và

ACH có
AH là cạnh chung (1)


 


<i>AHB AHC</i> <sub> (giả thiết) (2)</sub>


Vì tam giác ABC cân ở A và AH là đường cao nên khi đó AH cũng là đường trung
tuyến của tam giác ABC



Suy ra : BH = CH (3)
Từ (1) (2) và (3) ta suy ra


ABH =

ACH (c.g.c) (1điểm)


b) vì AH là đường trung tuyến (theo trên)


BM là đường trung tuyến (M là trung điểm của BC)


Mà BM <sub> AH = O</sub> <sub>nên O là trọng tâm của tam giác ABC</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Vì AH (H <sub> BC) là đường cao của tam giác ABC cân ở A nên khi đó AH cũng là </sub>
đường trung trực của tam giác ABC.


O <sub> AH nên theo tính chất đường trung trực của tam giác, điểm O sẽ cách đều hai điểm </sub>
B và C.


Suy ra OB = OC (đpcm) (1điểm)
<b>Câu 7 :</b>


Để f(x) có nghiệm là -1 thì ta có f(-1) = 0 từ đó ta có
f(-1) = m . (-1) + 1 = 0


 m. (-1) = -1


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×