Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.9 MB, 33 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>I. CÂY LÀ MỘT THỂ THỐNG NHẤT</b>
Đặc điểm chính về cấu tạo Chức năng của mỗi cơ quan <b>Trả lời</b>
1. Có các tế bào biểu bì kéo dài 
thành lơng hút a. Bảo vệ và góp phần phát tán hạt
2. Gồm nhiều bó mạch gỗ và 
mạch rây e. Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nịi giống.
3. Gồm vỏ quả và hạt c. Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt 
và tạo quả.
4. Mang hạt phấn chứa các tế bào 
sinh dục đực và noãn chứa tế bào 
sinh dục cái.
b. Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất 
hữu cơ cho cây. Trao đổi khí với mơi 
trường bên ngoài.
5. Những tế bào vách mỏng chứa 
nhiều lục lạp, trên lớp tế bào biểu  d. Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất 
Các chức năng chính của mỗi cơ 
quan Đặc điểm chính về cấu tạo Trả lời
1. Bảo vệ và góp phần phát tán hạt a. Có các tế bào biểu bì kéo dài thành 
lơng hút
2. Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất 
hữu cơ cho cây. Trao đổi khí với mơi 
trường bên ngồi và thốt hơi nước.
b. Gồm nhiều bó mạch gỗ và mạch 
rây
3. Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt 
và tạo quả. c. Gồm vỏ quả và hạt
4. Vận chuyển nước và muối khoáng từ 
rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả 
các bộ phận khác của cây
d. Mang hạt phấn chứa các tế bào sinh 
dục đực và noãn chứa tế bào sinh dục 
cái.
5. Nảy mầm thành cây con, duy trì và 
phát triển nịi giống. e. Những tế bào vách mỏng chứa nhiều lục lạp, trên lớp tế bào biểu bì 
có những lỗ khí đóng mở được
6. Hấp thụ nước và các muối khống cho 
cây g. Gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ
Các chức năng chính của mỗi cơ 
quan Đặc điểm chính về cấu tạo Trả lời
1. Bảo vệ và góp phần phát tán hạt a. Có các tế bào biểu bì kéo dài thành 
lơng hút
2. Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất 
hữu cơ cho cây. Trao đổi khí với mơi 
trường bên ngồi và thốt hơi nước.
b. Gồm nhiều bó mạch gỗ và mạch 
rây
3. Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt 
và tạo quả. c. Gồm vỏ quả và hạt
4. Vận chuyển nước và muối khoáng từ 
rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả 
các bộ phận khác của cây
d. Mang hạt phấn chứa các tế bào sinh 
dục đực và noãn chứa tế bào sinh dục 
cái.
5. Nảy mầm thành cây con, duy trì và 
phát triển nòi giống. e. Những tế bào vách mỏng chứa nhiều lục lạp, trên lớp tế bào biểu bì 
1-c: Quả
2-e: Lá
3-d: Hoa
4-b: Thân
-
<b>I. CÂY LÀ MỘT THỂ THỐNG NHẤT</b>
1. Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây 
có hoa
Cây có hoa có nhiều cơ quan, mỗi cơ quan đều có cấu tạo 
phù hợp với chức năng riêng của chúng.
<b>I. CÂY LÀ MỘT THỂ THỐNG NHẤT</b>
1. Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây 
có hoa
2. Sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa
• Những cơ quan nào của cây có mối quan hệ chặt chẽ với nhau 
về mặt chức năng?
• Tác động vào một cơ quan sẽ ảnh hưởng đến các cơ quan khác 
và ngược lại
Cây có hoa
Cơ quan sinh sản
Cơ quan sinh dưỡng
<b>I. CÂY LÀ MỘT THỂ THỐNG NHẤT</b>
1. Sự thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của mỗi cơ quan ở cây 
có hoa
Cây có hoa có nhiều cơ quan, mỗi cơ quan đều có cấu tạo 
phù hợp với chức năng riêng của chúng.
2. Sự thống nhất về chức năng giữa các cơ quan ở cây có hoa
1. Có nên hái chồi (lộc) của các cây xanh trong công viên, trên 
đường… vào các dịp lễ, Tết? Tại sao?
2. Hãy giải thích vì sao rau trồng trên đất khơ cằn, ít được tưới 
bón thì lá thường khơng xanh tốt, cây chậm lớn, cũi cc, nng 
sut thp?
Trò chơi giải ô chữ
1. Tên một loại chất lỏng quan trọng mà rễ cây hút vào.
2. Tờn mt c quan sinh d ỡng có chức năng vận chuyển n ớc, muối 
khống từ rễ lên lá và vận chuyển chất hữu cơ do lá chế tạo đến các 
bộ phận khác của cõy.
3. Tên một loại mạch có chức năng vận chuyển chất hữu cơ do lá chế 
tạo đ ợc.
4. Tờn gọi chung cho nhóm các quả: mơ, đào, xồi, dừa,...5. Tên một loại rễ biến dạng có ở thân cây trầu khơng, nhờ rễ này mà 
cây có thể leo lờn cao.
6. Tên một cơ quan sinh sản của cây có chức năng tạo thành cây mới, 
duy trì và phát triển nòi giống.
- Có nhận xét gì về hình dạng của lá khi nằm ở các vị trí khác 
nhau: trên mặt nước và chìm trong nước. Giải thích tại sao?
Hoa súng Cây rong đi chó
I. CÂY LÀ MỘT THỂ THỐNG NHẤT
II. CÂY VỚI MƠI TRƯỜNG
- Cây bèo tây có cuống lá phình to, xốp. Điều này giúp gì cho 
Bèo tây khi sống trôi nổi 
trên mặt nước
Nhận xét gì về cây sống trong mơi trường nước?
I. CÂY LÀ MỘT THỂ THỐNG NHẤT
II. CÂY VỚI MÔI TRƯỜNG
1. Cây sống ở dưới nước
Cây sống trong mơi trường nước thường có những đặc 
điểm:
Nổi trên mặt nước Chìm trong nước
- Phiến lá rộng
- Cuống lá phình to, xốp
I. CÂY LÀ MỘT THỂ THỐNG NHẤT
II. CÂY VỚI MÔI TRƯỜNG
1. Cây sống ở dưới nước
2. Các cây sống trên cạn
Cây hồng Cây cọ
Cây mọc ở nơi râm mát và ẩm nhiều thường có những đặc điểm gì? 
Giải thích?
Cây lim (Di tích Lam Kinh)
Cây chị (Cúc Phương)
Cây lá rong Cây lá lốt
I. CÂY LÀ MỘT THỂ THỐNG NHẤT
II. CÂY VỚI MÔI TRƯỜNG
1. Cây sống ở dưới nước
2. Các cây sống trên cạn
- Cây ở môi tr ờng n ớc thuỷ triều nh  cây đ ớc có đặc điểm gì phù hợp?
- Cây sống ở vùng sa mạc nh  x ơng rồng và cây cỏ (B) có đặc điểm gì 
phï hỵp?
A. Xương rồng B. Loại cỏ rễ dài
Cây đước với rễ chống
I. CÂY LÀ MỘT THỂ THỐNG NHẤT
II. CÂY VỚI MÔI TRƯỜNG
1. Cây sống ở dưới nước
2. Các cây sống trên cạn
3. Cây sống trong những môi trường đặc biệt
Từ những quan sát các loài thực vật trong mơi trường sống 
của nó có thể rút ra nhận xét gì?
<b>Kết luận chung:</b>
- Sống trong các mơi trường khác nhau, trải qua quá trình lâu 
dài, cây xanh đã hình thành một số đặc điểm thích nghi.
- Nhờ khả năng thích nghi mà cây có thể phân bố rộng rãi 
Câu 1. Các cây sống nổi trong mơi trường nước thường 
có những đặc điểm  hình thái như thế nào?
A. Phiến lá rộng, cuống lá phình to, xốp 
C. Rễ ăn sâu hoặc lan rộng và nơng, thân thấp, phân 
cành nhiều, lá thường có lớp lơng hoặc sáp bao phủ 
ngồi 
D.  Thân mọng nước hoặc rễ ăn sâu, lan rộng hoặc có 
gai, lá biến thành gai 
<b>A</b>
Câu 2: Cây sống trong môi trường đặc biệt (sa mạc, đầm lầy) 
thường có những đặc điểm gì?
A. Phiến lá rộng, cuống lá phình to, xốp 
B. Phiến lá hẹp dạng bản dài, cuống lá hẹp
C. Rễ ăn sâu hoặc lan rộng và nông, thân thấp, phân cành 
nhiều, lá thường có lớp lơng hoặc sáp bao phủ ngồi 
 D. Thân mọng nước hoặc rễ ăn sâu, lan rộng hoặc có gai, lá 
biến thành gai