Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

GA 3 cot L4 tich hop KNSBVMT tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (260.84 KB, 46 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Từ ngày đến ngày </b>
<b>Thứ </b>


<b>Ngày</b>


<b>Môn</b> <b>Tên bài dạy</b>


<b>HAI</b> <b>CC</b>


<b>Đạo đức</b> <b>Vượt khó trong học tập</b>


<b>Tóan</b> <b>So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên</b>
<b>Tập đọc</b> <b>Một người chình trực</b>


<b>Lịch sử</b> <b>Nước ÂU Lạc</b>


<b>BA</b> <b>Chính tả</b> <b>(N-V) truyện cổ nước mình</b>
<b>LTVC</b> <b>Từ ghép và từ láy</b>


<b>Tóan</b> <b>Luyện tập</b>


<b>Khoa học</b> <b>Tại soa cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?</b>


<b>TƯ</b> <b>Tập đọc</b> <b>Tre Viết Nam</b>


<b>TLV</b> <b>Cốt truyện </b>


<b>Tóan</b> <b>Yến ,tạ ,tấn</b>


<b>Địa lí</b> <b>Hoạt động sản xuất của người dân ở Hồng Liên Sơn</b>



<b>NĂM</b> <b>Kể chuyện</b> <b>Một nhà thơ chân chính </b>


<b>LTVC</b> <b>Luyện tập về từ ghép và từ láy</b>
<b>Tóan</b> <b>Bảng đơn vị đo khối lượng</b>
<b>Kĩ thuật</b> <b>Khâu thường </b>


<b>SÁU</b> <b>TLV</b> <b>Luyện tập xây dựng cốt truyện</b>


<b>Tóan</b> <b>Giây, thế kỉ</b>


<b>Khoa học</b> <b>Tại soa cần ăn phối hợp đạm động vậtvà đạm thực vật?</b>
<b>SHTT</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Thứ hai :


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>Tiết 4: VƯỢT KHĨ TRONG HỌC TẬP </b><i><b>(Tiết 2)</b></i>


<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


-Nêu được ví dụ về sự vược khó trong học tập.


- Biết được vược khó trong học tập giúp các em học tập mau tiến bộ .
-Có ý thức vược khó vươn lên trong học tập.


- Yêu mến ,noi theo những tấm gương ngheo vược khó .


- Biết thế nào là vược khó trong học tập và vì sau phải vược khó trong học tập.
<b>II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>



-Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập .


-Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ,giúp đỡ của thầy cơ,bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.
<b>III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ </b>


<b>SỬ DỤNG </b>


-Giải quyết vấn đề.
-Dự án.


<b>IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC</b>


-Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
<b>V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: Vượt khó trong học tập (tiết 1)</b>
- Để học tập tốt, chúng ta cần phải làm
gì?


GV nhận xét –tuyên dương.
<b>3. Bài mới: </b>


GV giới thiệu bài – ghi tựa bài.
c/Thực hành



<b>Hoạt động1: Thảo luận nhóm (bài tập</b>
<b>2)</b>


GV gọi HS đọc bài tập 2.


GVchia nhóm và giao nhiệm vụ thảo
luận nhóm


+ Theo em bạn Nam cần làm gì để
theo kịp các bạn?


+ Các bạn cần làm gì để giúp đỡ bạn
Nam?


GV kết luận và khen ngợi những HS
biết vượt khó trong học tập.


2 HS đứng tại chỗ nêu.
HS nhận xét


HS đọc bài tập 2 thảo luận nhóm.
Một số nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi
- Bạn Nam phải cố gắng học tập để
đuổi kịp các bạn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đơi(BT</b>
<b>3)</b>


Bài tập yêu cầu gì?



GV kết luận và khen ngợi những HS
biết vượt khó trong học tập.


<b>Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (BT4 )</b>
- Bài tập u cầu gì?


GV ghi tóm tắt lên bảng những ý kiến
của HS


GV khen ngợi, khuyến khích HS thực
hiện những biện pháp khắc phục khó
khăn đã đề ra để học tốt.


<b> * GV kết luận :Trong cuộc sống, mỗi</b>
<b>người đều có những khó khăn</b>
<b>riêng.Để học tập tốt, cần cố gắng</b>
<b>vượt qua những khó khăn.</b>


<b>4/vận dụng</b>


- Khi gặp khó khăn trong học tập em
cần làm gì?


- u cầu HS nhắc lại ghi nhớ bài.
<b>5 /Dặn dò: </b>


Sưu tầm gương vượt khó khăn trong
học tập & noi theo những tấm gương đó.
Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ bạn khi
bạn gặp khó khăn trong học tập.



Chuẩn bị bài: Biết bày tỏ ý kiến.


HS đọc bài thảo luận nhóm đơi.
Một vài em trình bày trước lớp


HS nhận xét phần trình bày của bạn.
HS trình bày phần bài làm mà mình đã
chuẩn bị


Cả lớp trao đổi, nhận xét


- Một số HS nêu


2HS nhắc lại ghi nhớ bài.


HS nhận xét tiết học.


















</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>TIẾT 7 : MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC </b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


- Biết đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
-Hiểu nội dung : ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lịng vì dân vì nước của Tơ Hiến
Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.(trả lời được câu hỏi trong SGK).


<b>II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI</b>
-xác định giá trị.


-Tự nhận thức về bản thân.
-Tư duy phe phán.


<b>III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ </b>
<b>SỬ DỤNG </b>


-Trải nghiệm
-Thảo luận nhóm


-Đóng vai(đọc theo vai).


<b>IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VAØ HỌC</b>
- Tranh minh học bài đọc SGK.


- Bảng phụ viết đọan văn cần hướng dẫn.
<b>V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.</b> <b>Khởi động:</b>


<b>2.</b> <b> Bài cũ: </b>


- 3 HS nối tiếp nhau đọc truyện Người ăn
<b>xin</b>


<b> và trả lời câu hỏi trong SGK.</b>
GV nhận xét - ghi điểm


<b>3.</b> <b>Bài mới: </b>


<b> *a/Khám phá: chủ điểm:Măng non là</b>
biểu tượng của thiếu nhi, của Đội TNTP
cũng là tượng trưng cho tính trung thực, vì
bao giờ măng cũng mọc thẳng. Thiếu nhi
là thế hệ măng non của đất nước cần trở
thành những con người trung thực.


<b>* Giới thiệu bài : Thế nào là người trung</b>
thực? Hôm nay các em sẽ học bài “ Một
người chính trực” để hiểu rõ điều đó.
b/Thực hành


<b> Hoạt động1. Hướng dẫn luyện đọc</b>
<b>trơn </b>


* GV chia đoạn yêu cầu HS đọc.



+ GV kết hợp cho HS luyện đọc 1 số từ
khó trong bài: di chiếu, tham tri chính sự,
gián nghị đại phu. Nghỉ hơi đúng nhanh
giữa các cụm từ: “Còn gián nghị đại phu
<b>Trần Trung Tá/ do bận nhiều cơng</b>


Hát


3 Học sinh lên bảng đọc bài.


Học sinh cả lớp theo dõi – nhận xét.
HS quan sát tranh chủ điểm “Măng mọc
<b>thẳng”</b>


HS chú ý theo dõi.


- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần
1.


+Đoạn1: Từ đầu đến đó là vua Lý Cao
Tông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>việc/ nên không mấy khi tới thăm Tô</b>
<b>Hiến Thành được”. </b>


+ GV kết hợp giải nghĩa từ từ khó cuối
bài.


Gọi 1 HS đọc phần chú giải cuối bài.


Gọi HS đọc toàn bài


- GV đọc diễn cảm tồn bài
Hoạt động2: Tìm hiểu bài:


+ GV chia lớp thành một số nhóm để các
em đọc thầmvà trả lời câu hỏi. Sau đó
GV


Đoạn này kể chuyện gì ?


- Trong việc lập ngơi vua, sự chính trực
của Tơ Hiến Thành thể hiện như thế nào?
Đoạn 1 kể về điều gì?




- Khi Tơ Hiến Thành ốm nặng, ai
thường xun chăm sóc ơng?
Đoạn 2 cho ta biết về điều gì?


- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ơng
đứng đầu triều đình ?


- Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tơ
Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ?


Đoạn 3 ý nói gì?



Yêu cầu cả lớp đọc bài và trả lời.


<b> ? Trong việc tìm người giúp nước, sự</b>
chính trực của ơng Tơ Hiến Thành thể
hiện như thế nào?


<b> ? Vì sao nhân dân ca ngợi những người</b>
chính trực như ơng Tơ Hiến Thành


GV cùng HS các nhóm khác nhận
xét-bổ sung câu trả lời chưa đầy đủ.


Truyện này ca ngợi ai ? ca ngợi về điều
gì?


<b>c/Thực hành</b>


+Đoạn 3: Phần cịn lại


- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài lần
2.


- 1 HS đọc phần chú giải + cả lớp đọc
thầm.


+ HS đọc bài theo nhóm
+ HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc tồn bài.
Các nhóm đọc thầm.



Đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp .
+ Thái độ chính trực của Tơ Hiến Thành
đối với chuyện lập ngơi vua.


+ Tô Hiến Thành không nhận vàng bạc
đút lót để làm sai di chiếu của vua đã mất.
Ơng cứ theo di chiếu lập thái tử Long Cán
lên làm vua.


<b>Ý đoạn 1: thái độ của Tô Hiến Thành</b>
trong việc lập ngôi vua.


+ Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường
ngày đêm hầu hạ ông.


<b> Ý đoạn 2:Tô Hiến Thành ốm nặng có Vũ</b>
Tán Đường hầu hạ.


+ Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.
+ Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên
giường bệnh Tô Hiến Thành nhưng khơng
được tiến cử, cịn Trần Trung Tá bận nhiều
cơng việc nên ít khi tới thăm ơng, lại được
tiến cử.


<b>Ý đoạn 3: Tô Hiến Thành cử người tài ba</b>
giúp nước .


+ Cử người tài ba ra giúp nước chứ


khơng cử người ngày đêm hầu hạ mình.
+ Vì những người chính trực ln đặt lợi
ích của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ
làm được những điều tốt cho dân cho nước.
<b>Nội dung chính: Ca ngợi sự chính trực,</b>
<b>thanh liêm, tấm lịng vì dân, vì nước của</b>
<b>Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng</b>
<b>cương trực ngày xưa. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Hoạt động3 : Hướng dẫn đọc diễn cảm</b>
Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm
một đoạn trong bài.“Một hôm … tiến cử
<b>Trần Trung Tá .”</b>


+ GV đọc mẫu


+ GV cùng HS nhận xét bình chọn bạn
đọc hay nhất.


<b>4/VẬn dụng</b>


Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?


<b>4.</b> <b>Dặn dò: </b>


Nhận xét tiết học.


Chuẩn bị bài: Tre Việt Nam.



- 3 HS nối tiếp nhau đọc cả bài.
-Từng cặp HS luyện đọc


-HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- HS luyện đọc theo lối phân vai.
HS nhận xét bạn đọc.


HS trả lời theo suy nghĩ của mình.














<b>---TỐN</b>


<b>Tiết 16: SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b> I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


-Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên xếp à thứ tự
các số tự nhiên .


II.CHUẨN BỊ:


VBT


Bảng phụ, bảng con.
<b> </b>


<b> III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.</b> <b>Khởi động: </b>


<b>2.</b> <b>Bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập</b>
phân


-Nêu cách viết số tự nhiên trong hệ thập
phân?


-Giá trị của mỗi số phụ thuộc vào đâu ?
<b>-</b> GV nhận xét - tuyên dương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>3.</b> <b>Bài mới: </b>


* GV giới thiệu bài – ghi tựa bài


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc</b>
<b>điểm về sự so sánh được của hai số tự</b>
<b>nhiên </b>


<i>a.</i>



<i> Đặc điểm về sự so sánh được của hai số tự</i>
nhiên:


GV đưa từng cặp hai số tự nhiên: 100 và 120;
395 và 412; 95 và 95, yêu cầu.


-Em hãy nhận xét số nào lớn hơn, số nào bé
hơn, số nào bằng nhau trong từng cặp số đó?
GV nêu: Khi có hai số tự nhiên, ln xác
định được số này lớn hơn, bé hơn hoặc bằng
số kia.


Ta có thể nhận xét: Bao giờ cũng so sánh
<b>được hai số tự nhiên.</b>


<i>b.</i>


<i> Nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên : </i>
* Trường hợp hai số đó có số chữ số khác
nhau: 100 và 99, 77 và115...


+ số 100 có mấy chữ số?
+ Số 99 có mấy chữ số?


+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự
nhiên có số chữ số khơng bằng nhau?


* Trường hợp hai số có số chữ số bằng
nhau:



+ GV nêu :145 và 245 mỗi số có mấy chữ số?
+ Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự
nhiên có số chữ số bằng nhau?


* Trường hợp cho hai số tự nhiên bất kì:
+ GV yêu cầu HS cho hai số tự nhiên bất kì
+ Muốn so sánh hai số tự nhiên bất kì, ta
phải làm như thế nào?


* Trường hợp số tự nhiên đã được sắp xếp
trong dãy số tự nhiên:


+ Số đứng trước so với số đứng sau như thế
nào?


+ Số đứng sau so với số đứng trước như thế
nào?


+ Dựa vào vị trí của các số tự nhiên trong
dãy số tự nhiên em có nhận xét gì?


+ GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan
sát


+ Số ở điểm gốc là số mấy?


+ Số ở gần gốc 0 so với số ở xa gốc 0 hơn thì


HS nêu nhận xét : 100 bé hơn 120. 395
bé hơn 412. 95 baèng 95.



HS nhắc lại: Bao giờ cũng so sánh
được hai số tự nhiên.


- Có 3 chữ số
- Có 2 chữ số


+ Trong hai số tự nhiên, số nào có
nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn.
Trong mỗi số đều có 3 chữ số.


+ Xác định số chữ số của mỗi số rồi
so sánh từng cặp chữ số ở cùng một
hàng kể từ trái sang phải.


HS tự nêu ví dụ.


+ Ta so sánh các chữ số ở cùng một
hàng theo thứ tự từ trái sang phải .Chữ
số ở hàng nào lớn hơn thì lớn hơn.
Số đứng trước bé hơn số đứng sau.
Số đứng sau lớn hơn số đứng trước.
Số đứng trước bé hơn số đứng sau &
ngược lại.


Soá 0


Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn (1 < 5)
Số 0



HS làm bài vào vở nháp theo yêu cầu
của GV:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

như thế nào? (ví dụ: 1 so với 5)


+ Nhìn vào tia số, ta thấy số nào là số tự
nhiên bé nhất?


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về</b>
<b>khả năng sắp xếp các số tự nhiên theo thứ</b>
<b>tự xác định</b>


GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự
nhiên như trong SGK


Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến
lớn & theo thứ tự từ lớn đến bé vào vở nháp.
- Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên?
GV nhận xét chốt ý chính.


<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>
<b>Bài tập 1:</b>


GV treo bảng phụ tổ chức cho HS thi đua
“Tiếp sức”


GV nhận xét tuyên dương nhóm làm bài
đúng và nhanh nhất.


<b>Bài tập 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài.</b>


- Bài tập u cầu gì?


– Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi lên bảng
thi đua viết số ( bài 2b giảm)


GV cùng HS nhận xét tuyên dương.
<b>Bài tập 3:</b>


Tương tự bài tập 2 – GV tổ chức cho HS thi
đua( bài 3b giảm)


GV cùng HS nhận xét tuyên dương


<b>4.</b> <b>Củng cố</b>


Nêu cách so sánh hai số tự nhiên?
<b>5.</b> <b>Dặn dị: </b>


Chuẩn bị bài: Luyện tập


Làm lại bài 2, 3 trong SGK vào vở1.


7869; 7896; 7968.


- Xếp theo thứ tự từ lớn đến bé:
7968; 7896; 7869; 7698.


+ Ta xếp được thứ tự các số tự nhiên
vì bao giờ cũng so sánh được các số tự
nhiên.



HS đọc yêu cầu bài thảo luận nhanh
trong nhóm cử đại diện lên bảng làm
bài.


1234 > 999 35 784 < 35 790
8 754 < 87 540 92 501 > 92 410.
39680 = 39000+680


17600 = 17000+600.


HS đọc yêu cầu bài và thảo luận theo
cặp.


2 cặp HS lên bảng thi đua.
- 8 136; 8 316; 8 361.
- 63 841; 64 813; 64 831.
2 HS lên bảng thi ñua.
- 1984; 1978; 1952; 1942.
2 HS neâu


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>






<b>---LỊCH SỬ</b>


Tiết 5: NƯỚC ÂU LẠC
<b> I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU</b>:<b> </b>



<b> -Nắm đượ một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Aâu Lạc:</b>
Triệu Đà nhiều lần kéo quânsang xâm lược Âu Lạc . Thời kì đầu do đồn kết ,có vũ
khí lợi hai nên dành thắng lợi;nhưng về sau do An Dương Vương chư quan nên cuộc kháng
chiến thất bại.


<i>-</i> <i>HS khá giỏi : </i>


<i>-</i> <i>+Biết những điểm giống nhau của người laic Việt và Người Âu Việt .</i>


<i>-</i> <i>+So sánh được sự khác nhau về nơi đống đô của nước Vân lang và nước Âu việt .</i>
<i>-</i> <i>+Biết sự phát triển về quân sự của người Âu Lạc ( nêu tác dụng của nỏ và thành cổ </i>


<i>loa).</i>
II.CHUẨN BỊ:


- Hình ảnh minh hoạ


- Lược đồ Bắc Bộ & Bắc Trung Bộ.
- Phiếu học tập của HS


<b> </b>


<b> III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Khởi động: Hát</b>


<b>2. Bài cũ: Nước Văn Lang</b>



- Nước Văn Lang ra đời ở đâu? vào
thời gian nào?


- Người Việt Cổ đã sinh sống như thế
nào?


- Phong tục tập quán sinh sống của họ
như thế nào?


- GV nhận xét- ghi điểm.
<b>3. Bài mới: </b>


GV giới thiệu bài - ghi tựa:
<b>Hoạt động1: Làm việc cá nhân</b>
- GV nêu: Ở mạn Tây Bắc nước Văn
Lang, bên cạnh người Lạc Việt còn có
người Âu Việt.


- GV yêu cầu HS đọc bài SGK và làm
phiếu học tập.


- 3 HS lên bảng trả lời. trả lời
- HS cả lớp theo dõi - nhận xét


HS nhắc lại tựa.


- HS đọc bài SGK và làm phiếu học tập
PHIẾU HỌC TẬP



Em hãy điền dấu x vào ô <sub></sub> để chỉ những
điểm giống nhau về cuộc sống của người
Lạc Việt & người Âu Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Yêu cầu một số HS trình bày trước
lớp.


- GV cùng HS nhận xét- bổ sung.
<b>GV kết luận: Cuộc sống của người Âu</b>
Việt & người Lạc Việt có nhiều điểm
tương đồng & họ sống hoà hợp với nhau.
<b>Hoạt động 2: Làm việc cả lớp</b>


- GV nêu : Sự ra đời của nhà nước Âu
Lạc là sự tiếp nối của nhà nước Văn
Lang.


- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô
của nước Văn Lang & nước Âu Lạc?
- Thành tựu lớn nhất của người dân Âu
Lạc là gì?


GV kể về truyền thuyết An Dương
Vương


- GV treo sơ đồ H2 SGK mô tả về tác
dụng của nỏ & thành Cổ Loa.


GV nêu thêm: Ngày nay ở huyện
Đông Anh (Hà Nội) vẫn cịn lại di tích


của thành Cổ Loa.


<b>Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm</b>
- GV yêu cầu HS đọc SGK


- GV chia nhóm yêu cầu các nhóm
cùng thảo luân các câu hỏi sau:


+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu
Đà lại thất bại?


+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại
rơi vào ách đô hộ của phong kiến
phương Bắc?


- GV nhấn mạnh: Nước Âu Lạc rơi vào
tay Triệu Đà bởi vì âm mưu nham hiểm
của Triệu Đà & cũng bởi vì sự mất cảnh
giác của An Dương Vương.


<b>4. Củng cố </b>


- Nước Âu Lạc ra đời trong hồn cảnh
nào? - Em học được gì qua thất bại của
An Dương Vương?


- Thành tựu đặc sắc của người dân Âu
Lạc về quốc phịng là gì?


<b>5. Dặn dò: </b>



- Chuẩn bị bài: Nước ta dưới ách đô hộ
của các triều đại phong kiến phương


 Đều biết rèn sắt


 Đều trồng lúa & chăn ni


 Tục lệ có nhiều điểm giống nhau.
HS nhắc lại


HS đọc bài SGK và trả lời câu hỏi .


+ Hai nhà nước có nơi đóng đơ khác nhau:
Văn Lang( Phong Châu); Âu Lạc ( Cổ
Loa)


+ Xây thành Cổ Loa & chế tạo cung nỏ
bắn 1 lần được nhiều mũi tên, Thành Cổ
Loa được XD kiên cố, sử dụng rộng rãi các
lưỡi cày đồng, biết kĩ thuật rèn sắt.


HS quan sát lược đồ hình 2 SGK.


HS đọc to đoạn còn lại


- Do sự đồng lòng của nhân dân ta, có chỉ
huy giỏi, có nỏ, có thành luỹ kiên cố.
HS trả lời & nêu ý kiến của riêng mình




3 HS đọc ghi nhớ cuối bài.


3 HS trả lời- cả lớp theo dõi bổ sung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Bắc.













---Thứ ba :


<b>CHÍNH TẢ</b>


<b>Tiết 4 : TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH </b><i><b>(Nhớ – Viết)</b></i>
<b>PHÂN BIỆT r / d / gi, ân / âng </b>


I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:


-. Nhớ – viết đúng 10 dịng đầu của bài chính tả sạch sẽ ; biết trình bày đúng các
dịng thơ lục bát.



- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV chọn.
-Lớp có nhiều HS khá giỏi nhớ viết được 14 dòng thơ đầu (SGK).
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Bút dạ & 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2b
- VBT


<b> III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Khởi động: </b>
<b>2. Bài cũ: </b>


GV mời 2 nhóm lên thi tiếp sức viết
đúng, viết nhanh tên các con vật bắt đầu
bằng tr / ch, tên các đồ vật trong nhà có
thanh hỏi / thanh ngã


GV nhận xét & chấm điểm
<b>3. Bài mới: </b>


<b> GV giới thiệu bài –ghi tựa bài:</b>


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhớ - viết</b>
<b>chính tả </b>


GV mời HS đọc yêu cầu của bài



Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ
cần viết


GV nhắc HS chú ý cách trình bày


Hát


HS thi đua viết bảng lớp, cả lớp viết
bảng con : Con trâu, châu chấu, chuột,
trăn, …. Tủ gỗ, cái chảo, chõng tre, võng,
quyển vở,…


HS nhận xét
HS lặp lại tựa.


1 HS đọc to yêu cầu của bài, cả lớp đọc
thầm


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

đoạn thơ lục bát, chú ý những chữ cần
viết hoa, những chữ dễ viết sai chính tả
Yêu cầu HS viết bài vào vở.


GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng
cặp HS đổi vở sốt lỗi cho nhau


GV nhận xét chung


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài</b>
<b>tập chính tả </b>



<b>Bài tập 2b:</b>


GV mời HS đọc u cầu của bài tập 2b
GV dán 4 tờ phiếu đã viết nội dung
truyện lên bảng, mời HS lên bảng làm thi
GV nhận xét kết quả bài làm của HS,
chốt lại lời giải đúng.


<b>4. Củng cố - Dặn dò:</b>


-Nhận xét bài chính tả của HS, u cầu
HS viết sai nhiều lên bảng viết lại những
từ viết sai.


GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


Về nhà đọc lại khổ thơ trong BT 2
Chuẩn bị bài: (Nghe – viết) Những hạt
thóc giống.


HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai
vào bảng con:


+ truyện, phật, rặng dừa, nghiêng soi.


HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết
bài



HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính tả


HS đọc yêu cầu của bài tập


Cả lớp đọc thầm khổ thơ, làm bài vào
VBT


4 HS lên bảng làm vào phiếu


Từng em đọc lại khổ thơ đã hồn chỉnh
Cả lớp nhận xét kết quả làm bài


Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
Lời giải đúng:


+ Trưa trịn bóng nắng nghỉ chân chốn
này / Dân dâng một quả xơi đầy.


+ Sáng một vầng trên sân / Nơi cả nhà
tiễn chân.


- HS viết sai lên viết lại những lỗi sai.
- HS khác nhận xét.


HS nhận xét tiết học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>---LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>
<b>Tiết 7: TỪ GHÉP VAØ TỪ LÁY </b>
I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC



-Nhận biết được hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt : ghép những tiếng có
nghĩa lại với nhau (từ ghép ) ; phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và
vần) giống nhau (từ láy ) .


-.Bước đầu phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản(BT1), tìm được các từ ghép và từ láy
chứa tiếng đã cho(BT2).


II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Tìm và xử lí thơng tin,phân tích ,đối chiêu.


-Ra quyết định :tìm kiếm các lựa chon.


III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Phân tích mẫu .


-Trình bày ý kiện cá nhân .


IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC


- Bảng phụ viết 2 từ làm mẫu để so sánh 2 kiểu từ (ngay ngắn – láy; ngay thẳng –
ghép)


- Từ điển hoặc sổ tay từ ngữ để tra cứu
- Bút dạ & phiếu kẻ bảng để HS làm BT1, 2
V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Khởi động: </b>



<b>2. Bài cũ: MRVT:Nhân hậu – Đoàn kết </b>
- Yêu cầu 1 HS làm lại BT4, sau đó
đọc thuộc lịng các thành ngữ, tục ngữ ở
BT3, 4


- Từ phức khác từ đơn ở điểm nào?
Nêu ví dụ.


GV nhận xét & chấm điểm
<b>3. Bài mới: </b>


 <b>a/Khaùm phaù</b>


Trong tiết LTVC tuần trước, các em
đã biết thế nào là từ đơn & từ phức. Từ
phức có 2 loại là từ ghép & từ láy. Bài
học hôm nay sẽ giúp các em nắm được
cách cấu tạo 2 loại từ này.


b/Thực hành


<b>Hoạt động1: Hình thành khái niệm</b>
<b> * Hướng dẫn phần nhận xét</b>


Yêu cầu HS đọc câu thơ thứ nhất & nêu
nhận xét


HS laøm baøi


HS trả lời câu hỏi



HS nhắc lại tựa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Yêu cầu HS đọc khổ thơ tiếp theo & nêu
nhận xét


* Ghi nhớ kiến thức


Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ


GV giúp HS giải thích nội dung ghi nhớ
khi phân tích mẫu.


+ Các tiếng tình, thương, mến đứng độc
lập đều có nghĩa. Ghép chúng với nhau,
chúng bổ sung ý nghĩa cho nhau.


+ Từ láy săn sóc có 2 tiếng lặp lại âm đầu
+ Từ láy khéo léo có 2 tiếng lặp lại phần
vần


+ Từ láy ln ln có 2 tiếng lặp lại cả âm
đầu & vần


<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập –</b>
<b>thực hành</b>


<b>Bài tập 1:</b>


GV mời HS đọc u cầu của bài tập


GV nhắc HS lưu ý:


+ Chú ý những chữ in nghiêng, những chữ
vừa in nghiêng vừa in đậm.


GV nhận xét nêu lời giải đúng.


<b>Bài tập 2:</b>


GV mời HS đọc u cầu của bài tập
GV phát phiếu giao việc cho từng
nhóm-các nhóm thảo luận và trình bày.


+ Từ phức thầm thì do các tiếng có âm đầu
(th) lặp lại nhau tạo thành.


1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ. HS nêu:
+ Từ phức lặng im do haitiếng co ùnghĩa tạo
thành


+ Từ phức chầm chậm, cheo leo, se sẽ do
những tiếng có vần hoặc âm đầu lẫn vần lặp
lại nhau tạo thành.


HS đọc thầm phần ghi nhớ


3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ trong
SGK



HS tìm thêm một số từ khác.


HS đọc yêu cầu của bài tập
HS làm việc cá nhân vào VBT
Đại diện HS lên bảng sửa bài.


a. Từ ghép: Nhân dân, ghi nhớ, công ơn,
mùaxuân, bờ bãi,tưởng nhớ.


Từ láy: Nô nức.


<b> b. Từ ghép: Dẻodai,vữngchắc, thanh</b>
cao,giản dị, chí khí.


Từ láy: Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp.


HS đọc yêu cầu của bài tập và thảo luận
trong nhóm. Đại diện nhóm trình bày – các
nhóm khác theo dõi , nhận xét.


Từ ghép Từ láy
Ngay Ngay thẳng,


ngay lưng, ngay
đơ, ngay cẳng,
………


Ngay ngáy, ngay
ngắn



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

GV cùng HS nhận xét – tuyên dương
nhóm làm nhanh nhaát.


<b>4. 4/Thực hành</b>


GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


Học thuộc phần ghi nhớ trong bài.Chuẩn
bị bài: Luyện tập về từ ghép và từ láy.


g Thaúng cánh,
thẳng tay,
thẳng cẳng,………


thớn
Thật Thậtlực, ]thật


tâm, thật lòng,
thật bụng,…………


Thật thà


HS nhận xét tiết học















<b>---TỐN</b>


<b>Tiết 17: LUYỆN TẬP</b>
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:


- Viết và so sánh các số tự nhiên .


-Bước đầu làm quen dạng x< 5, 2<x<5 với x là số tự nhiên .
<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


VBT
<b> </b>


<b> III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.</b> <b>Khởi động: </b>


<b>2.</b> <b>Bài cũ: So sánh & xếp thứ tự các số</b>
tự nhiên



GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


<b>3.</b> <b>Bài mới: </b>


GV giới thiệu bài ghi tựa:


<b>Hoạt động1: hướng dẫn luyện tập. </b>
<b>Bài tập 1:</b>


Haùt


2HS lên bảng sửa bài
HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Yêu cầu HS nêu đề bài


GV treo bảng phụ tổ chức cho HS thi đua
cặp đôi.


GV cùng HS sửa bài nêu kết quả đúng.
Yêu cầu HS nêu thêm các số có 4, 5, 6, 7,
8, 9 chữ số.


<b>Bài tập 3:</b>


- Viết chữ số thích hợp vào ô trống
GV chấm một số vở – sửa bài.


<b>Bài tập 4:</b>



u cầu HS đọc u cầu bài( đọc cả
phần hướng dẫn)


GV hướng dẫn HS làm bài- theo dõi giúp
đỡ HS yếu.


<b>4. Củng cố </b>


Nêu lại cách so sánh hai số tự nhiên?
<b>5. Dặn dị: </b>


Chuẩn bị bài: Yến, tạ, tấn


HS đọc u cầu bài- thảo luận theo
cặp- thi đua làm bài.


HS tiếp nối nhau nêu – HS khác nhận
xét


HS đọc u cầu và làm bàivào vở.
a. 859 067< 859 167; b. 492 037 >
482 037


c. 609 608< 609 607 ; d. 264 309 =
<b>264 309</b>


1 HS lên bảng sửa


1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài


vào vở nháp.


a. x< 5. Các số tự nhiên bé hơn 5 là:
0, 1, 2, 3, 4. vậy x là các số : 1; 2; 3; 4.
b.2< x < 5. Các số tự nhiên lớn hơn
2 bé hơn 5 là: 3; 4. Vậy x là các số 3;
4.


- 2HS lên bảng trả lời- HS khác
nhận xét


HS nhận xét tiết học.














---Có 1
chữ số


Có2 chữ
số



Có 3
chữ số


Sốbé nhất 0 10 100


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>KHOA HOÏC</b>


<b>Tiết 7: TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN?</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC </b>


-Biết phân biệt loại thức ă theo nhóm chất dinh dưỡng.


-Biết được để có sức khoẻ tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay
đổi món.


-Chỉ vào bảng tháp dinh dưỡng cân đối và nói :cần ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất
bột đường, nhóm chứa nhiều vi- ta min và chất khống,ăn vừa phải nhóm thức ănchứa
nhiều chất đạm ;ăn có mức độ nhóm chứa nhiều chất béo;ăn ít đường và hạn chế muối.
<b>II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI</b>


-Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn.


-Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các loại thức phẩm phù hợp cho bản
thân và có l;ợi cho sức khỏe .


<b>III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ </b>
<b>SỬ DỤNG </b>


-Thảo luận.


-Trò chơi


<b>IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC</b>


<b>-</b> SGK


<b>-</b> Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn
<b>V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Khởi động</b>


<b>2. Bài cũ: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng</b>
& chất xơ


<b>-</b> Em hãy nêu vai trị của: vi-ta-min, chất
khống & chất xơ


<b>-</b> GV nhận xét, chấm điểm
<b>3. Bài mới:</b>


<i><b>a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên</b></i>
quan bài học ,liên hệ vào bài mới.


<i><b>b/Kết nối:</b></i>


<b>Hoạt động 1: Thảo luận về sự cần thiết</b>
<b>phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn &</b>
<b>thường xuyên thay đổi món </b>



<i><b>Mục tiêu: HS giải thích được lí do cần ăn</b></i>
<i>phối hợp nhiều loại thức ăn & thường xun</i>
<i>thay đổi món </i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Thảo luận theo nhóm </b>


<b>-</b> GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi: Tại
sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn & thường xuyên thay đổi món?


<b>-</b> HS trả lời
<b>-</b> HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>-</b> GV gợi ý nếu HS gặp khó khăn:


+ Nhắc lại tên một số thức ăn mà em
thường ăn.


+ Nếu ngày nào cũng ăn một vài món ăn cố
định các em sẽ thấy thế nào?


+ Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ tất cả
các chất dinh dưỡng khơng?


+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt,
cá mà không ăn rau, quả?



+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn cơm
với thịt mà không ăn cá, không ăn rau, quả?
<b>Bước 2: Làm việc cả lớp </b>


<i><b>Kết luận </b></i>


<b>Hoạt động 2: Làm việc với SGK tìm hiểu</b>
<b>tháp dinh dưỡng cân đối </b>


<i><b>Mục tiêu: HS nói tên nhóm thức ăn cần ăn</b></i>
<i>đủ, ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít & ăn</i>
<i>hạn chế. </i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Làm việc cá nhân </b>


<b>-</b> GV lưu ý HS: Đây là tháp dinh dưỡng
dành cho người lớn


<b>Bước 2: Làm việc theo cặp</b>
<b>Bước 3: Làm việc cả lớp</b>


<b>-</b> GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả làm
việc theo cặp dưới dạng đố nhau. Người
được đố đưa ra tên một loại thức ăn & người
trả lời sẽ phải nói xem thức ăn đó cần được
ăn như thế nào: ăn đủ, ăn hạn chế …. (hoặc
ngược lại)



<i><b>Kết luận</b></i>


- Các thức ăn chứa nhiều chất bột đường,
vi-ta-min, chất khoáng & chất xơ cần được
ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều chất
đạm cần được ăn vừa phải. Đối với các thức
ăn chứa nhiều chất béo nên ăn có mức độ.
Khơng nên ăn nhiều đường & nên hạn chế
ăn muối.


c/Thực hành


<b>Hoạt động 3: Trò chơi Đi chơ </b>


<b>-</b> GV dặn HS nên ăn uống đủ chất dinh


<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày kết quả:
Mỗi loại thức ăn chỉ cung cấp một số
chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ
khác nhau. Không một loại thức ăn nào
dù chứa nhiều chất dinh dưỡng đến đâu
cũng không thể cung cấp đủ các chất
dinh dưỡng cho nhu cầu của cơ thể. Ăn
phối hợp nhiều loại thức ăn & thường
xun thay đổi món ăn khơng những
đáp ứng đầy đủ nhu cầu dinh dưỡng đa
dạng, phức tạp của cơ thể mà còn giúp
chúng ta ăn ngon miệng hơn & q
trình tiêu hố diễn ra tốt hơn.



<b>-</b> HS nghiên cứu “Tháp dinh dưỡng
cân đối trung bình cho một người một
tháng” trang 17 SGK


<b>-</b> 2 HS thay nhau đặt câu hỏi & trả lời:
Hãy nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ,
ăn vừa phải, ăn có mức độ, ăn ít, ăn
hạn chế .


<b>-</b> HS báo cáo dưới dạng đố vui


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

dưỡng & nói với cha mẹ về tháp dinh
dưỡng.


4/Vận dụng


<b>-</b> GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


<b>-</b> Chuẩn bị bài: Tại sao cần ăn phối hợp
đạm động vật & đạm thực vật?


<b>-</b> Từng HS tham gia chơi sẽ giới thiệu
trước lớp những thức ăn, đồ uống mà
mình đã chọn cho từng bữa.














<b>---Thứ tư : </b>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>Tiết 7: CỐT TRUYỆN</b>
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC


-Hiểu thế nào là cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện ( mở đấu , diễn biến , kết
thúc ). ND ghi mhớ.


-Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây Khế và luyện
tập kể lai truyện đó (BT mục III).


II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Tìm và xử lí thơng tin,phân tích ,đối chiêu.


-Ra quyết định :tìm kiếm các lựa chon.
-Đảm nhận trách nhiệm.


III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Đặt câu hỏi .


-Thảo luận cặp đôi –chia sẻ .
-Trình bày ý kiến cá nhân.


IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC


- Các thẻ ghi sự việc chính của truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”
1) Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu khóc bên tảng đá.


2) Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trị kể lại sự tình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

4) Dế Mèn doạ nạt và lên án sự nhẫn tâm của bọn Nhện, bắt chúng phá bỏ vòng vây hãm
Nhà Trò.


5) Bọn Nhện sợ hãi phải vâng lời Dế Mèn. Nhà Trò được tự do.
- Các thẻ màu ghi:


+ Cốt truyện
+ Chuỗi sự việc


+ Làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
+ Cốt truyện thường gồm ba phần:


+ Mở đầu
+ Diễn biến
+ Kết thúc


V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.</b> <b>Khởi động: Hát</b>
<b>2.</b> <b>Bài cũ: Viết thư</b>



<b>-</b> Một bức thư thường gồm mấy phần?
Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì?


<b>-</b> Mời 1 HS có bài văn viết thư gửi các bạn
ở trường khác để thăm hỏi & kể về tình
hình học tập của bản thân được điểm cao
nhất lớp


<b>-</b> GV nhận xét chung về bài làm văn của
HS


<b>3.</b> <b>Bài mới: </b>


<i><b>a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên</b></i>
quan bài học ,liên hệ vào bài mới.


<i><b>b/Kết nối:</b></i>


<b>Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận</b>
<b>xét</b>


<b>-</b> Để các em hiểu thế nào là cốt truyện,
đầu tiên chúng ta sẽ học phần nhận xét.
<b>-</b> Yêu cầu 2 HS đọc nội dung câu 1


<b>-</b> Truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ yếu”, các
em đã được học trong tuần 1 & tuần 2. Bây
giờ, cô mời 1 bạn kể sơ lại nội dung của câu
chuyện để cả lớp cùng nhớ lại nội dung của
câu chuyện.



<b>-</b> Nhóm 4 bạn cùng thảo luận & ghi nhanh
lại những sự việc chính của câu chuyện theo
đúng thứ tự (nghĩa là việc gì xảy ra trước thì
ghi trước, việc gì xảy ra sau thì ghi sau).
Các em cần lưu ý là chỉ viết ngắn gọn, mỗi
ý chính (mỗi sự việc chính) chỉ ghi bằng 1
câu. Các em hoạt động nhóm trong thời


Hát
HS nêu
HS đọc


1 HS nhắc lại tựa bài.
2 HS đọc nội dung câu 1
1 HS kể lại nội dung đoạn 1
1 HS đọc to đoạn 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

gian 4 phút. Thời gian bắt đầu.


<b>-</b> GV nhận xét, rút ý chính thứ 1, 2 … & gắn
thẻ lên bảng.(GV có thể đặt câu hỏi để HS
nói lại đúng nội dung của truyện: Khi thấy
Nhà Trị khóc, Dế Mèn đã làm gì?… để rút
ra ý chính)


<b>-</b> GV chốt: Đây chính là những sự việc
chính của truyện “Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu”



<b>-</b> Các sự việc này diễn ra có đầu có cuối
liên quan đến các nhân vật cịn được gọi là
gì?


<b>-</b> Chuỗi sự việc này làm nòng cốt cho diễn
biến của truyện được gọi là cốt truyện.
<b>-</b> Yêu cầu 1 HS đọc lại sự việc đầu tiên
xảy ra trong câu chuyện: “Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu”


<b>-</b> Phần đầu tiên của một câu chuyện
thường được gọi là gì?


<b>-</b> GV chọn ý đúng nhất là : Mở đầu
<b>-</b> Phần mở đầu có tác dụng gì?


<b>-</b> GV chốt: mở đầu là sự việc xảy ra đầu
tiên khơi nguồn cho các sự việc khác.


<b>-</b> Các sự việc tiếp theo như: Dế Mèn hỏi
han & biết sự tình chị Nhà Trị… cho đến Dế
Mèn phá bỏ vịng vây cơ gọi là diễn biến
của câu chuyện.


<b>-</b> Nhóm 2 bạn cùng thảo luận nhanh & nêu
tác dụng của phần diễn biến.


<b>-</b> GV chốt: Diễn biến giúp chúng ta biết
các sự việc chính nối tiếp nhau nói lên tính
cách, ý nghĩ của nhân vật. Diễn biến chính


là phần chính của tồn bộ câu chuyện.
<b>-</b> Sự việc bọn Nhện phải vâng lời Dế Mèn.
Nhà Trị được cứu thốt, được tự do cho ta
biết điều gì?


<b>-</b> GV chốt: Sự việc cuối cùng này chính là
kết quả của các sự việc ở phần mở đầu &
phần diễn biến. Ta gọi là phần kết thúc
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần</b>
<b>ghi nhớ </b>


<b>-</b> Từ nãy đến giờ cô đã hướng dẫn các em
tìm hiểu cốt truyện của truyện “Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu”. Bây giờ bạn nào có thể
nhắc lại cho cả lớp biết: Cốt truyện là gì?
(GV gỡ bảng ý chính của câu chuyện, chỉ


HS lần lượt nêu các sự việc xảy ra trong
câu chuyện.


Chuỗi sự việc


HS đọc to


Mở bài, phần đầu câu chuyện, mở đầu…
Là sự việc đầu tiên xảy ra bắt nguồn
cho các sự việc khác xảy ra.


HS thảo luận nhóm đơi
Đại diện nhóm phát biểu



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

để lại trên bảng nội dung của phần ghi nhớ,
đến HS thứ 5, 6 có thể gỡ dần phần ghi nhớ
để tới HS khác trên bảng khơng cịn ghi
nhớ, HS tự nêu lại bằng ghi nhớ trong đầu)
<b>-</b> Cốt truyện thường gồm mấy phần? Nêu
tác dụng của từng phần này?


<b>-</b> Để nhớ rõ hơn, các em về nhà học thêm
phần ghi nhớ trang 44.


<b>Hoạt động3: Hướng dẫn luyện tập </b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


- Câu truyện: “Thạch Sanh chém trăn tinh”
các em vừa được học trong tiết kể chuyện
ngày hơm qua. Vì vậy các em có thể nhớ lại
câu chuyện để viết ra những ý chính, hoặc
dựa vào 5 câu hỏi của bài kể chuyện để ghi
ra ý chính. Để các em có thể dễ dàng ghi
được cốt truyện, cô mời 1 bạn đọc lại 5 câu
hỏi của truyện: “Thạch Sanh chém trăn
tinh”


<b>-</b> GV yêu cầu HS hoạt động nhóm tư để
viết cốt truyện của truyện: “Thạch Sanh
chém trăn tinh”. Trong bài tập này, cơ có
một trị chơi nhỏ: đó là trị chơi thỏ tìm nhà.
Cơ sẽ dán ở trên bảng một ngôi nhà đồng
thời phát cho mỗi tổ một con thỏ có ghi tên


nhóm của các bạn. Các em có gắng hồn
thành bài thật nhanh để giúp con thỏ này
tìm được về nhà trong thời gian nhanh nhất
bằng cách tổ nào làm xong trước sẽ mang
con thỏ lên dán ngay ngơi nhà. Các em có
thời gian hoạt động trong 5 phút. Thời gian
bắt đầu.


<b>-</b> GV nhận xét & đưa giấy khổ to có viết
cốt truyện của truyện: “Thạch Sanh chém
trăn tinh”, yêu cầu HS xác định sự việc mở
đầu, diễn biến, kết thúc của câu chuyện
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


<b>-</b> Để các em nắm vững hơn tác dụng của
ba phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc của
một câu chuyện, cô & các em sẽ cùng bước
sang bài tập 2.


<b>-</b> GV lưu ý: Thứ tự các sự việc chính trong
truyện: “Cây khế” sắp xếp khơng đúng, các
em có nhiệm vụ sắp xếp lại cho đúng thứ
tự. Để sắp xếp đúng, các em cần phải xác
định đâu là sự việc mở đầu câu chuyện, đâu


Vài HS nhắc lại ghi nhớ.


2 HS đọc to lại câu hỏi của truyện:
“Thạch Sanh chém trăn tinh”
HS hoạt động nhóm tư.



Nhóm xong trước sẽ gắn thỏ bên cạnh
ngơi nhà.


Sau khi HS làm xong, đại diện nhóm
làm nhanh nhất sẽ đứng lên đọc kết
quả, các nhóm khác bổ sung.


HS xác định mở đầu, diễn biến, kết
thúc của câu chuyện.


2 HS đọc to bài tập 2
HS làm việc cá nhân
HS thi đua


Cả lớp cổ vũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

là những sự việc nối tiếp nhau nói lên tính
cách của nhân vật, ý nghĩa của câu chuyện
(phần diễn biến), đâu là sự việc kết thúc
câu chuyện.


<b>-</b> Các em hãy dùng viết chì ghi số thứ tự
đúng trước mỗi sự việc.


<b>-</b> Để kiểm tra xem các em đã sắp xếp
đúng chưa, cô sẽ chia lớp chúng ta thành hai
đội, một đội nam & một đội nữ, cùng lên
bảng thi đua sắp xếp lại thứ tự câu chuyện ,
đội nào sắp xếp nhanh nhất thì đội đó sẽ


thắng.


<b>4.</b> 3/Vận dụng


<b>-</b> Bài tập số 3 là dựa vào cốt truyện đã sắp
xếp đúng em hãy kể lại câu chuyện “Cây
khế” chúng ta sẽ kể vào tiết học buổi chiều.
<b>-</b> Như vậy các em có thể dùng cốt truyện
để tóm tắt lại một câu chuyện cho ngắn gọn
nhưng vẫn đầy đủ nội dung hoặc từ cốt
truyện có sẵn các em có thể kể lại câu
chuyện đó.


<b>-</b> Yêu cầu HS nhắc lại thế nào là cốt
truyện? Cốt truyện thường gồm mấy phần?
<b>-</b> GV nêu câu đố:


Cái gậy cạnh quả trứng gà


Đem về khoe mẹ cả nhà mừng vui (là số
mấy?)


<b>-</b> Hơm nay, cơ ghi cho mỗi em một điểm
mười vì các em đã học tốt, tham gia xây
dựng bài sôi nổi.


<b>-</b> Về nhà xem trước bài “Tóm tắt truyện”
để chuẩn bị cho bài tập làm văn ngày mai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>---TẬP ĐỌC</b>



<b>TIẾT 8 : TRE VIỆT NAM</b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


- Bước đầu biết đọc diển cảmđọc một đoạn thơ lục bátvới giọng tình cảm.


- Hiểu ND :Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của
con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng chính trực. (trả lời được các
câu hỏi 1,2;thuộc khoảng 8 dịng thơ.).


<b>*Tích hợp :Cho HS thấy vẽ đẹp môi trường thiên nhiên ,vừa mang ý nghĩa sâu</b>
<b>sắc trong cuộc sống thơng qua hình ảnh cây tre.</b>


<b>II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BAØI</b>
-xác định giá trị.


-Tự nhận thức về bản thân.
-Tư duy phe phán.


<b>III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ </b>
<b>SỬ DỤNG </b>


-Trải nghiệm
-Thảo luận nhóm


-Đóng vai(đọc theo vai).


<b>IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC</b>
Tranh về cây tre .



Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn đọc.
<b>V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


1. Khởi động: Hát


2. Kiểm tra bài cũ: Học sinh đọc
truyện Một người chính trực và trả lời câu
hỏi 1,2,3 trong SGK.


3. Bài mới:


<i><b>a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên</b></i>
quan bài học ,liên hệ vào bài mới.


<i><b>b/Kết nối:</b></i>
Luyện đọc trơn


+HS đọc phần chú giải , GV kết hợp giải
nghĩa từ: tự, áo cộc


- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.


- GV đọc diễn cảm bài thơ, giọng nhẹ
nhàng, cảm hứng ngợi ca.


Học sinh đọc 2-3 lượt.
Học sinh đọc.



HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ của
bài


+Đoạn 1: từ đầu đến nên luỹ nên thành
<i><b>tre ơi ?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Tìm hiểu bài:


+ GV chia lớp thành một số nhóm để các
em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc
thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó
đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp .
GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:


Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.
Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu
đời của cây tre đối với người Việt Nam?
Những hình ảnh nào gợi lên những phẩm
chất tốt đẹp của người Việt Nam : Những
hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính
cần cù?


Những hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm
chất đồn kết của người Việt Nam?


Những hình ảnh nào của tre tượng trưng
cho tính ngay thẳng?



Tìm hình ảnh về cây tre và búp măng non
mà em thích ?


<b>*Tích hợp :Cho HS thấy vẽ đẹp môi</b>
<b>trường thiên nhiên ,vừa mang ý nghĩa</b>
<b>sâu sắc trong cuộc sống thơng qua hình</b>
<b>ảnh cây tre.</b>


Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?


Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm
khác trả lời.


c. Thực hành


Hướng dẫn đọc diễn cảm


- HS nối tiếp nhau đọc cả bài thơ .


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một
đoạn trong bài.


- GV đọc mẫu
4/Vận dụng


Ý nghóa của bài thơ
Tổng kết dặn dò:
Nhận xét tiết học.


Chuẩn bị bài Những hạt thóc giống.



<i><b>măng</b></i>


+Đoạn 4: phần cịn lại


Các nhóm đọc thầm.


Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác
trả lời.


HS đọc và trả lời.
HS đọc và trả lời.


- tre xanh, /Xanh tự bao giờ? / Chuyện
ngày xưa …đã có bờ tre xanh


- (cần cù, đoàn kết, ngay thẳng)


- Ở đâu tre cũng xanh tươi / Cho dù đất
sỏi đất vôi bạc màu; Rễ riêng không
ngại đất nghèo / Tre bao nhiêu rễ bấy
nhiêu cần cù.


- Khi bão: tay ơm tay níu cho gần nhau
thêm.Thương nhau, tre chẳng ở riêng,
lưng trần phơi nắng phơi sương, có manh
áo gộc, tre nhường cho con.


- Nòi tre đâu chịu mọc cong. Búp
măng non đã mang dáng thẳng thân tròn


của tre.


- Có manh áo gộc tre nhường cho con.
- Nòi tre đâu chịu mọc cong; chưa lên đã
nhọn như chông lạ thường.


- Sự kế tiếp liên tục của các thế hệ :
tre già, măng mọc.


--Từng cặp HS luyện đọc :“Nòi tre
……….xanh màu tre xanh.”


-Một vài HS thi đọc diễn cảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

HS đọc thầm và trả lời.3 học sinh đọc












<b>---TỐN</b>


<b>Tiết 18: YẾN, TẠ, TẤN</b>


<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


-Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến , tạ , tấn ; mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và
kg .


-Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tấn ,tạ, và kg.
-Biết thực hiện phép tính với các số đo tấn tạ.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


VBT
Bảng phụ


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.</b> <b>Khởi động: </b>
<b>2.</b> <b>Bài cũ: Luyện tập</b>


<b>-</b> GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
<b>-</b> GV nhận xét


<b>3.</b> <b>Bài mới: </b>
 <b>Giới thiệu : </b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu đơn vị đo khối</b>
<b>lượng yến, tạ, tấn</b>


<i>a.Ôn lại các đơn vị đo khối lượng đã học</i>
<i>(kilôgam, gam)</i>



<b>-</b> Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị khối lượng
đã được học?


<b>-</b> 1 kg = ….. g?


<i>b.Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến</i>


<b>-</b> GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật
nặng hàng chục kilơgam, người ta cịn dùng
đơn vị yến


<b>-</b> HS sửa bài
<b>-</b> HS nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>-</b> GV viết bảng: 1 yến = 10 kg
<b>-</b> Yêu cầu HS đọc theo cả hai chiều


<b>-</b> Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg
gạo?


<b>-</b> Có 30 kg khoai tức là có mấy yến khoai?
<i>c.Giới thiệu đơn vị tạ, tấn:</i>


<b>-</b> Để đo khối lượng một vật nặng hàng trăm
kilôgam, người ta dùng đơn vị tạ.


<b>-</b> 1 taï = …. kg?
<b>-</b> 1 taï = … yeán?



<b>-</b> Để đo khối lượng nặng hàng nghìn
kilơgam, người ta dùng đơn vị tấn.


<b>-</b> 1 tấn = …kg?
<b>-</b> 1 tấn = …tạ?
<b>-</b> 1tấn = ….yến?


<b>-</b> GV ghi bảng: tấn, tạ, yến, kg, g


<b>-</b> GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa các
đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn với kg
<b>-</b> 1 tấn =….tạ = ….yến = …kg?


<b>-</b> 1 taï = …..yeán = ….kg?
<b>-</b> 1 yến = ….kg?


<b>-</b> GV nêu ví dụ: Con voi nặng 2 tấn, con bò
nặng 2 tạ, con lợn nặng 6 yến…


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>


<b>Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu bài và nêu</b>
miệng kết quả đúng.


GV cùng HS nhận xét.


<b>Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài và làm</b>


Đổi đơn vị đo



<b>-</b> Đối với dạng bài 7yến 2kg = …kg, có thể
hướng dẫn HS làm như sau: 7yến 2kg =
70kg + 2kg = 72kg.


<b>-</b> Lưu ý: HS chỉ viết kết quả cuối cùng (72)
vào chỗ chấm, phần tính trung gian hướng
dẫn HS tính vào giấy nháp.


<i><b>Bài tập 3:</b></i>


So sánh, GV gợi ý:


<b>-</b> Thống nhất cùng 1 đơn vị (đổi ra đơn vị
bé nhất)


<b>-</b> So sánh số tự nhiên


<b>-</b> Rưỡi: là một nửa của đơn vị đó với đơn vị


<b>-</b> HS đọc
<b>-</b> 20 kg gạo
<b>-</b> 3 yến khoai


<b>-</b> 1 taï = 100 kg
<b>-</b> 1 tạ = 10 yến
<b>-</b> tạ > yến > kg
<b>-</b> 1 tấn = 1000 kg
<b>-</b> 1 tấn = 100 yến
<b>-</b> 1 tấn = 10 tạ



<b>-</b> tấn > tạ > yến > kg


HS đọc tên các đơn vị đo khối lượng
đã học.


HS đọc yêu cầu bài và nêu miệng
kết quảtrước lớp:


a. Con bò cân nặng: 2tạ.
b. con gà cân nặng : 2kg.
c. Con voi cân nặng:2 tấn.
<b>-</b> HS làm baøi


<b>-</b> Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả


<b>-</b> HS làm bài


<b>-</b> HS nêu cách so sánh khi có phép
tính:


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

đổi ra.


Ví dụ: 1 tạ rưỡi = … kg?
= 100 + 100 : 2
= 150 kg


<b>4.</b> <b>Củng cố </b>


<b>-</b> u cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa


các đơn vị đo: tấn, tạ, yến, kg


<b>5.</b> <b>Dặn dò: </b>


<b>-</b> Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo khối lượng
<b>-</b> Làm bài 2, 4 trong SGK


+ Thực hiện phép tính
+ So sánh số tự nhiên














<b>---ĐỊA LÍ</b>


<b>Tiết 4: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN</b>
<b>Ở HOÀNG LIÊN SƠN</b>


<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


<b> -Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hoàng Liên Sơn :</b>



+Trồng trọt :trồng lúa ,ngô ,chè,trồng rau và cây ăn quả ,..trên nương rẩy ruộng bật thang
.


+Làm các nghề thủ công : dệt ,thiêu ,đan,rèn ,đúc ,..
+Khai thác khống sản :a-pa-tít ,đồng ,chì ,kẽm,..
+ Khai thác lâm sản :gỗ, mây ,nứa,…


-Sử dụng tranh ảnh để nhận biết một số hoạt động sản suất của người :làm ruộng bậc
thang ,nghề thủ công truyền thống khai thác khống sản .


-Nhận biết khó khăn của giao thơng miền núi :đường nhiều dóc cao ,quanh co thường bị
sụt ,lở vào mùa mưa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
SGK


Tranh ảnh một số mặt hàng thủ cơng, khai thác khoáng sản..
Bản đồ tự nhiên Việt Nam.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.</b> <b>Khởi động: </b>


<b>2.</b> <b>Bài cũ: Một số dân tộc ở vùng núi</b>
Hoàng Liên Sơn


+ Kể tên một số dân tộc ít người ở


vùng núi Hoàng Liên Sơn?


+ Tại sao người dân ở vùng núi
Hoàng Liên Sơn thường làm nhà sàn để
ở?


+ Người dân ở vùng núi cao thường
đi lại & chuyên chở bằng phương tiện
gì? Tại sao?


GV nhận xét – ghi điểm.
<b>3.</b> <b>Bài mới: </b>


GV giới thiệu bài - ghi tựa bài.
<b>Hoạt động1: Hoạt động cả lớp</b>


GV u cầu HS quan sát hình 1, đọc
thơng tin và trả lời câu hỏi:


+ Ruộng bậc thang thường được làm ở
đâu?




+ Tại sao phải làm ruộng bậc thang?
+ Người dân ở vùng núi Hồng Liên
Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang?
<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>


<b> Yêu cầu HS đọc thông tin vvà quan sát</b>


tranh thảo luận.


N1: Kể tên những nghề thủ công
truyền thống ở vùng núi Hoàng Liên
Sơn?


N2 :Kể tên một số sản phẩm thủ công
nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi
Hoàng Liên Sơn.


N3: Nhận xét về hoa văn & màu sắc
của hàng thổ cẩm?


GV nhận xét – bổ sung.


<b>Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân</b>


Kể tên một số khoáng sản có ở vùng núi
Hồng Liên Sơn?


3 HS lên bảng trả lời.


HS cả lớp theo dõi - nhận xét


HS nhắc lại tựa.


HS quan sát hình 1, đọc thơng tin và
trả lời câu hỏi:



- Ruộng bậc thang thường được làm
ở thung lũng hay sườn đồi.


-Giúp cho việc lưu giữ nước, chống
xói mịn.


HS đọc thơng tin và dựa vào tranh
ảnh, vốn hiểu biết thảo luận trong
nhóm -Đại diện nhóm báo cáo -HS bổ
sung, nhận xét


- Những nghề thủ công truyền
thốngcủa người dân ở vùng núi
Hoàng Liên Sơn là: dệt, may, thêu,
rèn, đúc, …


- Một số sản phẩm thủ công nổi tiếng:
hàng thổ cẩm, gùi, khăn, mũ, túi,…
- Hoa văn độc đáo, màu sắc sặc sỡ,
bền, đẹp,.. .


HS quan sát hình 3, đọc mục 3, trả lời
các câu hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Tại sao chúng ta phải bảo vệ, gìn giữ &
khai thác khống sản hợp lí?


Ở vùng núi Hồng Liên Sơn, hiện nay
khống sản nào được khai thác nhiều
nhất?



Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân.


GV sửa chữa & giúp HS hồn thiện câu
trả lời.


<b>4.</b> .Củng cố


Người dân ở vùng núi Hồng Liên Sơn
làm những nghề gì? Nghề nào là nghề
chính?


<b>5.</b> <b>Dặn dò: </b>


Chuẩn bị bài: Trung du Bắc Bộ.


Hồng Liên Sơn: a-pa-tít, đồng, chì,
kẽm,…


- Khống sản được dùng làm ngun
liệu cho nhiều ngành cơng nghiệp.
- Khống sản nào được khai thác
nhiều nhất là a-pa-tít


Quặng a-pa-tit được khai thác ở mỏ,
sau đó được chuyển đến nhà máy
a-pa-tit để làm giàu quặng (loại bỏ bớt
đất đá), quặng được làm giàu đạt tiêu
chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy sản
xuất phân lân để sản xuất ra phân lân


phục vụ nông nghiệp


HS đọc ghi nhớ cuối bài.
HS nhận xét tiết học













<b>---Thứ năm : </b>


<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>Tiết 4: MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH </b>
<b>I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC </b>


- Nghe-kể lại từng đoạn câu chuỵên theo câu hỏi gợi ý (SGK);kể nối tiếp toàn bộ câu
chuyện Một nhà thơ chân chính (do GV kể).


- Hiểu dược ý nghĩa câu chuyện (Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp,
thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền).


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-Lắng nghe tích cực


-Đạt mục tiêu.
-Kiên định


<b>III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ </b>
<b>SỬ DỤNG </b>


-Làm việc nhóm-chia sẻ thông tin.
-Trình bày 1 phút.


-Đóng vai .


<b>IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC</b>


- Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to tranh nếu có điều kiện).
- Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1 (a, b, c, d).


<b>V/ TIEÁN TRÌNH DẠY HỌC </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: Kể chuyện đã nghe – đã đọc </b>


<b>-</b> Yêu cầu HS kể lại 1 câu chuyện đã nghe
– đã đọc về lịng nhân hậu, tình cảm thương
yêu, đùm bọc lẫn nhau giữa mọi người
<b>-</b> GV nhận xét & chấm điểm


<b>3. Bài mới: </b>



<b>Hoạt động1:Khám phá</b>


<b>-</b> Trong tiết kể chuyện hôm nay, các em sẽ
được nghe cơ kể câu chuyện về một nhà thơ
chân chính của vương quốc Đa-ghét-xtan.
Nhà thơ này trung thực, thẳng thắn, thà chết
trên giàn lửa thiêu chứ nhất định không chịu
khuất phục hát bài ca trái với lịng mình,
trái với sự thật.


<b>Hoạt động 2: Kết nối</b>
<b>HS nghe kể chuyện </b>
<i><b>Bước 1: GV kể lần 1</b></i>


<i><b>-</b></i> GV kết hợp vừa kể vừa giải nghĩa từ
<i><b>-</b></i> Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhấn giọng
những từ ngữ miêu tả sự bạo ngược của nhà
vua, nỗi thống khổ của nhân dân, khí phách
của nhà thơ dũng cảm không chịu khuất
phục sự bạo tàn. Đoạn cuối kể với nhịp
nhanh, giọng hào hùng.


<i><b>Bước 2: GV kể lần 2</b></i>


<i><b>-</b></i> GV vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ
<i><b>Bước 3: GV kể lần 3</b></i>


<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn HS kể chuyện,</b>
<b>trao đổi ý nghĩa câu chuyện </b>



<b>-</b> HS kể
<b>-</b> HS nhận xét


<b>-</b> HS nghe & giải nghĩa một số từ khó


<b>-</b> HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh
hoạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<i><b>Yêu cầu 1: Dựa vào câu chuyện đã </b></i>
<i>nghe cô giáo kể, trả lời các câu hỏi</i>


+ Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân
chúng phản ứng như thế nào?


+ Nhaø vua laøm gì khi biết dân chúng truyền
tụng bài ca lên án mình?


+ Trước sự đe doạ của nhà vua, thái độ của
mọi người như thế nào?


+ Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ?


c/Thực hành


<i><b>Yêu cầu 2, 3: Kể lại toàn bộ câu </b></i>
<i><b>chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện</b></i>
<i>a) Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm</i>


b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp


<b>-</b> GV nhận xét, chốt lại


<b>-</b> GV cùng cả lớp bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất, hiểu câu chuyện nhất


<b>C 3/Vận dụng</b>


<b>-</b> GV nhận xét tiết học, khen ngợi những
HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận
xét chính xác


<b>-</b> Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu
chuyện cho người thân.


<b>-</b> Chuẩn bị bài: Kể chuyện đã nghe – đã
đọc


<i><b>Yêu cầu 1</b></i>


<b>-</b> HS đọc lần lượt từng câu hỏi
<b>-</b> Cả lớp lắng nghe, suy nghĩ


+ Dân chúng phản ứng bằng cách
truyền miệng nhau hát một bài hát lên
án thói hống hách bạo tàn của nhà vua
& phơi bày nỗi thống khổ của nhân
dân.


+ Nhà vua ra lệnh lùng bắt kì được kẻ
sáng tác bài ca phản loạn ấy. Vì khơng


thể tìm được ai là tác giả của bài hát,
nhà vua hạ lệnh tống giam tất cả các
nhà thơ & nghệ nhân hát rong.


+ Các nhà thơ, các nghệ nhân lần lượt
khuất phục. Họ hát lên những bài ca
tụng nhà vua. Duy chỉ có một nhà thơ
trước sau vẫn im lặng.


+ Nhà vua thay đổi thái độ vì thực sự
khâm phục, kính trọng lịng trung thực,
khí phách của nhà thơ thà bị lửa thiêu
cháy, nhất định khơng chịu nói sai sự
thật.


<i><b>Yêu cầu 2, 3</b></i>


<i>a) Kể chuyện trong nhóm</i>


<b>-</b> Từng cặp HS luyện kể từng đoạn
câu chuyện


<b>-</b> Mỗi HS kể lại toàn bộ câu chuyện
<i>b) Kể chuyện trước lớp </i>


<b>-</b> Vài tốp HS thi kể chuyện từng đoạn
theo tranh trước lớp


<b>-</b> Vài HS thi kể lại toàn bộ câu
chuyện



<b>-</b> HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa
câu chuyện hoặc đối đáp cùng các bạn,
đặt câu hỏi cho các bạn, trả lời câu hỏi
của thầy cô, của các bạn về nhân vật,
chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>













<b>---LUYỆN TỪ VAØ CÂU</b>


<b>Tiết 8: LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP VAØ TỪ LÁY </b>
I/ MỤC TIÊU BAØI HỌC


-Qua luyện tập ,bước đầu nắm được hai loại từ ghép (có nghĩa tổng hợp ,có nghĩa phân loai
)-BT1,BT2.


- Bước đầu nắm dược ba nhóm từ láy(giông nhau ở âm đầu ,vần ,cả âm đầu và vần
)-BT3.



II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Tìm và xử lí thơng tin,phân tích ,đối chiêu.


-Ra quyết định :tìm kiếm các lựa chon.


III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Phân tích mẫu .


-Trình bày ý kiện cá nhân .


IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC
<b>-</b> Từ điển HS để HS tra cứu


<b>-</b> Bút dạ & phiếu khổ to viết sẵn 2 bảng phân loại của BT2, 3 để HS các nhóm làm bài


<b>-</b> VBT


V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: Từ ghép & từ láy </b>


<b>-</b> Thế nào là từ ghép? Cho ví dụ.
<b>-</b> Thế nào là từ láy? Cho ví dụ.
<b>-</b> GV nhận xét & chấm điểm
<b>3. Bài mới: </b>



<i><b>a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên</b></i>
quan bài học ,liên hệ vào bài mới.


<i><b>b/Kết nối:</b></i>


<b>Hoạt động : Hướng dẫn luyện tập –thực</b>
<b>hành</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>Bài tập 1:</b></i>


<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập, đọc
cả phần ví dụ


<b>-</b> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
+ Từ bánh trái có nghĩa tổng hợp
+ Từ bánh rán có nghĩa phân loại
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


<b>-</b> GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
<b>-</b> GV: Muốn làm được bài này, phải biết từ
ghép có hai loại:


+ Từ ghép có nghĩa phân loại
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp


<b>-</b> GV phát phiếu cho từng cặp HS trao đổi
<b>-</b> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
<b>4. 3/Vận dụng</b>


<b>-</b> GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập


của HS.


<b>-</b> Yêu cầu HS về nhà xem lại BT2, 3
<b>-</b> Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Trung
thực – Tự trọng


<b>-</b> HS đọc yêu cầu bài tập
<b>-</b> HS làm vào VBT


<b>-</b> HS thi đua sửa bài trên bảng
<b>-</b> HS nhận xét


<b>-</b> HS đọc yêu cầu bài tập


<b>-</b> HS nhắc lại 2 loại từ ghép (ở bài tập
1)


<b>-</b> HS trao đổi nhóm, làm bài vào
phiếu


<b>-</b> Đại diện nhóm trình bày
<b>-</b> Cả lớp nhận xét















<b>---TOÁN</b>


<b>Tiết 19: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


-Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề ca gam, héc tơ gam, quan hệ của đề ca
gam, héc tô gam và gam với nhau.


-Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng .


- Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng .
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


VBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.</b> <b>Khởi động: </b>


<b>2.</b> <b>Bài cũ: Yến, tạ, tấn</b>


<b>-</b> GV u cầu HS sửa bài làm nhà
<b>-</b> GV nhận xét


<b>3.</b> <b>Bài mới: </b>



 <b>Giới thiệu : </b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu đêcagam &</b>
<b>hectôgam</b>


<b>-</b> Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối
lượng đã học.


<i>a.Giới thiệu đêcagam:</i>


<b>-</b> Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục
gam người ta dùng đơn vị đêcagam.


<b>-</b> Đêcagam viết tắt là dag (GV yêu cầu HS
đọc)


<b>-</b> GV vieát tieáp: 1 dag = ….g?


<b>-</b> Yêu cầu HS đọc vài lần để ghi nhớ cách
đọc, kí hiệu, độ lớn của đêcagam.


<b>-</b> Độ lớn của dag với kg, với g như thế nào?
<i>b.Giới thiệu hectôgam:</i>


<b>-</b> Giới thiệu tương tự như trên


<b>-</b> GV có thể cho HS cầm một số vật cụ thể
để HS có thể cảm nhận được độ lớn của các
đơn vị đo như: gói chè 100g (1hg), gói cà


phê nhỏ 20g (2 dag)…


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo</b>
<b>khối lượng.</b>


<i><b>GV hướng dẫn HS lập bảng đơn vị </b></i>
<i><b>đo khối lượng</b></i>


<b>-</b> Yêu cầu HS nêu các đơn vị đo khối lượng
đã được học (HS có thể nêu lộn xộn)


<b>-</b> GV gắn bảng các thẻ từ


<b>-</b> GV nêu: các đơn vị đo khối lượng tấn, tạ,
yến, kg: đơn vị nào lớn nhất, tiếp đến là
những đơn vị nào? (học từ bài tấn, tạ, yến)
<b>-</b> GV gỡ thẻ từ gắn vào bảng có kẻ sẵn
khung sau khi HS nêu


<b>-</b> GV hỏi tiếp: trong những đơn vị còn lại,
đơn vị nào lớn nhất? (vừa học phần hoạt
động 1). Đơn vị này lớn hơn hay nhỏ hơn
đơn vị kg? (sau khi HS nêu xong, GV gỡ thẻ
từ gắn vào bảng)


<b>-</b> Yêu cầu HS nhận xét: những đơn vị lớn
hơn kg nằm ở bên nào cột kg? Những đơn vị


<b>-</b> HS sửa bài
<b>-</b> HS nhận xét



<b>-</b> HS neâu


<b>-</b> HS đọc: đêcagam
<b>-</b> 1 dag = 10 g
<b>-</b> HS đọc


<b>-</b> Dag < kg; dag > g


<b>-</b> HS nêu


<b>-</b> HS nêu: tấn, tạ, yến


<b>-</b> HS nêu: hg, hg < kg


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

nhỏ hơn kg nằm ở bên nào cột kg?


<b>-</b> GV chốt lại


<b>-</b> u cầu HS đọc bảng đơn vị đo khối
lượng


<i><b>GV hướng dẫn HS nhận biết mối </b></i>
<i><b>quan hệ giữa các đơn vị:</b></i>


<b>-</b> 1 tấn = … tạ?
<b>-</b> 1 tạ = ….tấn?


<b>-</b> Cứ tương tự như thế cho đến đơn vị yến.
Những đơn vị nhỏ hơn kg, HS tự lên bảng


điền vào mối quan hệ giữa các đơn vị để
hoàn thành bảng đơn vị đo khối lượng như
trong SGK


<b>-</b> Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp mấy
lần đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn liền nó?
<b>-</b> Mỗi đơn vị đo khối lượng đều bằng 1
phần mấy đơn vị đo khối lượng lớn hơn liền
nó?


<b>-</b> Tiếp tục cho HS đọc lại bảng đơn vị đo
khối lượng để HS ghi nhớ bảng này.


<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


Đổi đơn vị đo khối lượng


<b>-</b> Yêu cầu HS vẽ bảng vào vở nháp


<b>-</b> Gợi ý cho HS đổi dựa vào bảng: mỗi đơn
vị ứng với một chữ số.


<b>-</b> Với câu b: GV gợi ý cách tìm:


+ Cách 1: đưa số vào bảng đơn vị đo khối
lượng rồi xoá hoặc thêm chữ số 0 để tìm
đơn vị cần ghi (ứng với số tương ứng)


+ Cách 2: ứng dụng các mối quan hệ giữa


các đơn vị đo khối lượng với nhau.


<i><b>Bài tập 2:</b></i>


<b>-</b> Thực hiện tính số tự nhiên có kèm tên
đơn vị.


<b>-</b> GV lưu ý: tính bình thường như khi tính số
tự nhiên, ghi kết quả, sau kết quả ghi tên
đơn vị.


<b>4. Củng cố </b>


<b>-</b> u cầu HS thi đua đọc lại bảng đơn vị
đo khối lượng theo chiều từ lớn đến bé &
ngược lại.


<b>-</b> Những đơn vị lớn hơn kg nằm ở
bên trái cột kg. HS nêu các đơn vị
đó


<b>-</b> Những đơn vị nhỏ hơn kg nằm ở
bên phải cột kg. HS nêu các đơn vị
đó


<b>-</b> HS đọc


<b>-</b> HS nêu


<b>-</b> HS lên bảng để hoàn thành mối


quan hệ giữa các đơn vị nhỏ hơn kg.
<b>-</b> Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp
10 lần đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn
liền nó?


<b>-</b> Mỗi đơn vị đo khối lượng đều
bằng 1 phần 10 đơn vị đo khối
lượng lớn hơn liền nó?


<b>-</b> HS đọc
<b>-</b> HS làm bài


<b>-</b> Từng cặp HS sửa & thống nhất
kết quả


<b>-</b> HS đọc yêu cầu


<b>-</b> Đổi 10 tạ 5 kg = ….kg?


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>5. Dặn dò: </b>


<b>-</b> Chuẩn bị bài: Giây, thế kỉ
<b>-</b> Làm bài 3 ,4trang 25

















<b>---KĨ THUẬT </b>


Tiết 4: KHÂU THƯỜNG (tiết 1)
<b>MỤC TIÊU :</b>


- Biết cách cầm vải , cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu .


_ Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường .Các mũi khâu có thể chua cách đều
nhau. Đường khâu có thể bị dúm .


-Với HS khéo tay: khâu được các mũi khâu thường .các mũi khâu tương đối đều nhau.
Đường khâu ít bị dúm.


<b> ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : </b>
<b>Giáo viên :</b>


<b>-Tranh quy trình khâu thường; Mẫu khâu thường ; 1 số sản phẩm khâu thường khác ; </b>
-Vật liệu và dụng cụ như : mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm ;


-Chỉ , kim, thước, kéo, phấn vạch .
<b>Học sinh :</b>



<b>-1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . </b>
<b>I. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i><b>1.Giới thiệu bài:</b></i>
Bài “Khâu thường”
<i><b>2.Phát triển:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

-Giới thiệu: khâu thường còn gọi là
khâu tới, khâu luôn. Cho hs quan sát
mẫu.


-Thế nào là khâu thường.


<i>*Hoạt động 2:GV hướng dẫn thao</i>
<i>tác kĩ thuật </i>


<b>1.Hướng dẫn thao tác cơ bản:</b>


-Yêu cầu hs quan sát hình 1 nêu cách
cầm vải và cầm kim.


-Yêu cầu hs quan sát hình 2a, 2b nêu
cách lên, xuống kim.


-Làm mẫu và nêu các bước thực hiện.
<b>2.Hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu </b>
<b>thường</b>



-Yêu cầu hs quan sát quy trình.


-Hướng dẫn hs vạch dấu khâu thường và
khâu theo đường dấu


-Khâu đến cuối đường vạch ta cần làm
gì?


-Hướng dẫn nút chỉ cuối đường khâu.
-Nêu lại một số điểm cần lưu ý.


-Quan sát mẫu và nêu các đặc điểm
của mũi khâu.


-Đọc SGK phần I.


-Quan sát hình 1 và 2.
-Quan sát hình 1 và 2.


-Quan sát quy trình.


-Thắt nút chỉ.


-Thực hiện các thao tác khâu cơ bản
trên giấy kẻ ơ li.














---Thứ sáu :


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC


-Dựa vào gợi ý nhân vậtvà chủ đề (SGK),xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng
gần gũi với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó.


II/ CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI
-Tìm và xử lí thơng tin,phân tích ,đối chiêu.


-Ra quyết định :tìm kiếm các lựa chon.
-Đảm nhận trách nhiệm.


III/ CÁC PHƯƠNG PHÁP / KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG
-Đặt câu hỏi .


-Thảo luận cặp đôi –chia sẻ .
-Trình bày ý kiến cá nhân.
IV /PHƯƠNG TIỆN DẠY VÀ HỌC


- Tranh minh họa cho cốt truyện: nói về lịng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm


- Tranh minh họa cho cốt truyện nói về tính trung thực của người con đang chăm sóc


mẹ ốm


- Bảng phụ viết sẵn đề bài.


- VBT


V/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Khởi động: </b>


<b>2. Bài cũ: Luyện tập phát triển </b>
cốt truyện


<b>-</b> 1 HS nói lại nội dung cần ghi nhớ trong
tiết TLV trước.


<b>-</b> Kể lại câu chuyện “Cây khế” đã viết lại
ở nhà.


<b>-</b> GV nhận xét, chấm điểm
<b>3. Bài mới: </b>


<i><b>a/Khám phá :Giáo viên nêu câu hỏi liên</b></i>
quan bài học ,liên hệ vào bài mới.


<i><b>b/Kết nối:</b></i>



<b>Hướng dẫn xây dựng cốt truyện</b>


<i><b>Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của đề bài</b></i>
- Treo bảng phụ đề bài.


- Xác định yêu cầu của đề bài.
+ Đề bài yêu cầu điều gì ?


+ Trong câu chuyện có những nhân vật
nào ? (gạch chân u cầu đề bài)


<b>GV nhấn mạnh: </b>


+ Để xây dựng được cốt truyện với những


<b>-</b> 1 HS nhắc lại ghi nhớ


<b>-</b> 1 HS kể lại câu chuyện “Cây khế”


<b>-</b> HS đọc yêu cầu đề bài.


- Tưởng tượng và kể lại vắn tắt câu
chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

điều kiện đã cho ở trên (ba nhân vật: bà mẹ
ốm, người con, nàng tiên), em phải tưởng
<i><b>tượng để hình dung điều gì sẽ xảy ra, diễn</b></i>
biến của câu chuyện.



+ Vì là xây dựng một cốt truyện (bộ khung
cho câu chuyện) nên các em chỉ cần kể vắn
<i><b>tắt, không cần kể cụ thể.</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Lựa chọn chủ đề cho câu</b></i>
<i><b>chuyện</b></i>


Cho HS dựa vào gợi ý (SGK) để chọn lựa
chủ đề.


<b>- GV nhấn mạnh: Từ đề bài đã cho, em có</b>
thể tưởng tượng ra những cốt truyện khác
nhau. SGK đã gợi ý sẵn 2 chủ đề (sự hiếu
thảo, tính trung thực) để các em có hướng
tưởng tượng, tạo lập cốt truyện theo 1 trong
2 hướng đã nêu.


<i><b>Hoạt động 3:Thực hành xây dựng cốt</b></i>
<i><b>truyện</b></i>


- Cho HS thảo luận theo nhóm.


- Nhóm kể chuyện theo chủ đề sự hiếu thảo,
cần tưởng tượng, trả lời những câu hỏi sau:
 Người mẹ ốm như thế nào?


 Người con chăm sóc mẹ như
thế nào?


 Để chữa khỏi bệnh cho mẹ,


người con gặp khó khăn gì?


 Người con đã quyết vượt qua
khó khăn như thế nào?


 Bà tiên giúp hai mẹ con như
thế nào?


- Nhóm kể chuyện theo chủ đề tính trung
thực, cần tưởng tượng, trả lời những câu hỏi
sau:


 Người mẹ ốm như thế nào?
 Người con chăm sóc mẹ như
thế nào?


 Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp
khó khăn gì?


 Bà tiên cảm động trước tình


+ 1 HS đọc to gợi ý 1, cả lớp đọc
thầm.


+ 1 HS đọc to gợi ý 2, cả lớp đọc
thầm.


- HS trong mỗi tổ thực hiện kể chuyện
theo gợi ý 1 và 2



- HS thực hiện theo nhóm.
 Ốm rất nặng


 Người con thương mẹ, chăm
sóc tận tuỵ ngày đêm.


 Phải tìm một loại thuốc rất


khó kiếm trong rừng sâu; hoặc: phải
tìm một bà tiên sống trên ngọn núi rất
cao, đường đi lắm gian truân.


 Người con lặn lội trong rừng


sâu, gai cào, đói khát, nhiều rắn rết
vẫn khơng sờn lịng, quyết tìm bằng
được cây thuốc quý; hoặc: quyết trèo
lên đỉnh núi cao cho bằng được để mời
bà tiên…


 Bà tiên cảm động về tình u
thương, lịng hiếu thảo của người con
nên đã hiện ra giúp.


 Ốm rất nặng


 Người con thương mẹ, chăm sóc tận
tuỵ ngày đêm.


 Nhà nghèo, không có tiền mua


thuoác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

cảm hiếu thảo của người con, nhưng muốn
thử thách lòng trung thực của người con như
thế nào?


 Bà tiên giúp đỡ người con trung thực như
thế nào?


- Kể lại câu chuyện theo chủ đề đã chọn.
- Nhận xét và tính điểm.


<b>4. 3/Vận dụng</b>


- Nhắc nhở cách xây dựng cốt truyện.


Để xây dựng được một cốt truyện, cần hình
dung được:


 Các nhân vật của truyện.
 Chủ đề của truyện


 Biết tưởng tượng ra diễn biến


của truyện sao cho hợp lí, tạo nên một cốt
truyện có ý nghĩa


- Về nhà viết lại vào vở cốt truyện của mình
đã được xây dựng.



- Chuẩn bị bài: Viết thư (kiểm tra viết)


lúc đó, có một bà cụ đến xin lại, người
con đắn đo & quyết định trả lại cho bà
cụ.


 Bà cụ mỉm cười nói với


người con: con rất trung thực, thật thà.
Ta muốn thử lòng con nên vờ làm rớt
chiếc tay nải. Nó là phần thưởng ta
tặng con để con mua thuốc chữa bệnh
cho mẹ.


- Mỗi tổ chọn 1 bạn lên kể theo chủ
đề của mình.


Vài HS nhắc lại















<b>---TỐN</b>


<b>Tiết 20: GIÂY – THẾ KỈ</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:</b>


<b> - Biết đơn vị giây, thế kỉ . </b>


- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm .
-Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ.




<b>II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
VBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK)


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1.</b> <b>Khởi động: </b>


<b>2.</b> <b>Bài cũ: Bảng đơn vị đo khối</b>
lượng


<b>-</b> GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
<b>-</b> GV nhận xét



<b>3.</b> <b>Bài mới: </b>


 <b>Giới thiệu : </b>


<b>Hoạt động1: Giới thiệu về giây</b>


GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ơn về
giờ, phút & giới thiệu về giây


<b>-</b> GV cho HS quan sát đồng hồ, yêu cầu
HS chỉ kim giờ, kim phút.


<b>-</b> Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng
hồ là kim chỉ giây.


<b>-</b> Khoảng giữa của 2 số trên đồng hồ là
5 giây, kim giây đi 2 số liên tiếp trên
đồng hồ là 5 giây. Vậy nếu kim giây đi
hết một vòng là bao nhiêu giây?


<b>-</b> Kim phút đi từ 1 vạch đến vạch tiếp
liền nó là 1 phút. Vậy kim phút đi hết
một vòng là bao nhiêu phút?


<b>-</b> Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền
nó hết 1 giờ. Vậy 1 giờ = … phút?


<b>-</b> GV chốt:
+ 1giờ = 60 phút
+ 1 phút = 60 giây



<b>-</b> GV tổ chức hoạt động để HS có cảm
nhận thêm về giây. Ví dụ: cho HS ước
lượng khoảng thời gian đứng lên, ngồi
xuống là mấy giây? (hướng dẫn HS đếm
theo sự chuyển động của kim giây để
tính thời gian của mỗi hoạt động nêu
trên)


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ</b>
<b>-</b> GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn
hơn năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa
viết lên bảng: 1 thế kỉ = 100 năm, yêu
cầu vài HS nhắc lại


<b>-</b> Cho HS xem hình vẽ trục thời gian &
nêu cách tính mốc các thế kỉ:


+ Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng
thời gian 100 năm (1 thế kỉ)


<b>-</b> HS sửa bài
<b>-</b> HS nhận xét


<b>-</b> HS chæ


<b>-</b> 5 x 12 = 60 giây


<b>-</b> 5 x 12 = 60 phút



<b>-</b> 1 giờ = 60 phút
<b>-</b> Vài HS nhắc lại


<b>-</b> HS hoạt động để nhận biết thêm
về giây


<b>-</b> Vài HS nhắc lại
<b>-</b> HS quan saùt


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

+ GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1
đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. (yêu cầu
HS nhắc lại)


+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ
2. (yêu cầu HS nhắc lại)


<b>-</b> Năm 1975 thuộc thế kỉ nào?


<b>-</b> Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ
mấy?


<b>-</b> GV lưu ý: người ta dùng số La Mã để
ghi thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI)


<b>Hoạt động 3: Thực hành</b>
<i><b>Bài tập 1:</b></i>


Viết số thích hợp vào chỗ trống (đổi đơn
vị đo thời gian)



<i><b>Bài tập 2:</b></i>


<b>-</b>

Chú ý: phần b): ngoài việc tính


xem năm 1917 thuộc thế kỉ nào, cịn


phải tính xem khoảng thời gian từ lúc


đó cho tới nay là bao nhiêu. GV


hướng dẫn HS lấy năm hiện tại trừ đi


năm 1917 là ra kết quả.



<b>4.</b> <b>Củng cố </b>


<b>-</b> 1 giờ = … phút?
<b>-</b> 1 phút = …giây?


<b>-</b> Tính tuổi của em hiện nay?


<b>-</b> Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào?


<b>5.</b> <b>Dặn dò: </b>


<b>-</b> Chuẩn bị bài: Luyện tập


<b>-</b> Làm bài 1 & 3 trang 26, 27 trong SGK


<b>-</b> HS nhắc lại
<b>-</b> Thế kỉ thứ XX
<b>-</b> Thế kỉ thứ XXI


<b>-</b> HS laøm baøi



<b>-</b> Từng cặp HS sửa & thống nhất kết
quả


<b>-</b> HS làm bài
<b>-</b> HS sửa














<b>---KHOA HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>I.MỤC ĐÍCH – YÊU CAÀU:</b>


- Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ
thể .


-Nêu ít lợi của việt ăn cá :đạm của cá dể tiêu hơn của gia súc ,gia cầm.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>-</b> SGK



<b>-</b> Phiếu học tập


<b>PHIẾU HỌC TẬP </b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Đọc các thơng tin dưới đây:</b></i>


<i>THƠNG TIN VỀ GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG </i>
<i>CỦA MỘT SỐ THỨC ĂN CHỨA CHẤT ĐẠM </i>


1) Thịt: Thịt có nhiều chất đạm quý không thay thế được ở tỉ lệ cân đối. Đặc biệt
thịt có


nhiều chất sắt dễ hấp thụ. Tuy nhiên, trong thịt lại có nhiều chất béo. Trong q trình
tiêu hóa, chất béo này tạo ra nhiều chất độc. Nếu các chất độc này không nhanh
chóng được thải ra ngồi hoặc do táo bón, chúng sẽ hấp thụ vào cơ thể, gây ngộ độc.
2) Cá là loại thức ăn dễ tiêu, có nhiều chất đạm quý. Chất béo của cá không gây


bệnh xơ vữa động mạch.


3) Đậu: các loại đậu (đậu đen, đậu xanh, đậu đỏ, đậu nành ……) có nhiều chất đạm
dễ tiêu. Đặc biệt từ đậu nành có thể chế biến ra các thức ăn như: sữa đậu nành, đậu phụ,
tương ……… Những thức ăn này vừa giàu chất đạm dễ tiêu vừa giàu chất béo có tác dụng
phòng chống bệnh tim mạch.


4) Vừng, lạc: Cho nhiều chất béo, đồng thời chứa nhiều chất đạm.
<i><b>2.</b></i> <i><b>Trả lời các câu hỏi sau:</b></i>


a) Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
b) Trong nhóm đạm động vật, tại sao chúng ta nên ăn cá?


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Khởi động</b>


<b>2. Bài cũ: Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại</b>
thức ăn?


<b>-</b> Tại sao chúng ta cần phải ăn phối hợp
nhiều loại thức ăn & thường xuyên thay đổi
món?


<b>-</b> GV nhận xét, chấm điểm
<b>3. Bài mới:</b>


 <b>Giới thiệu bài</b>


<b>Hoạt động 1: Trị chơi thi kể tên các món</b>
<b>ăn chứa nhiều chất đạm </b>


<i><b>Mục tiêu: HS lập ra được danh sách tên các</b></i>
<i>món ăn chứa nhiều chất đạm </i>


<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Bước 1: GV tổ chức trị chơi </b>
<b>-</b> GV chia lớp ra thành 2 đội


<b>Bước 2: Cách chơi & luật chơi </b>



<b>-</b> Lần lượt 2 đội thi kể tên các món ăn
chứa nhiều chất đạm. Thư kí ghi nhanh vào
giấy khổ to.


<b>-</b> Thời gian chơi là 8 phút


<b>-</b> Nếu chưa hết thời gian chơi nhưng đội
nào nói chậm, nói sai hoặc nói lại tên món
ăn đội kia đã nói là thua & trị chơi có thể
kết thúc.


<b>-</b> Trường hợp hết 8 phút mà chưa có đội
nào thua, GV cho kết thúc cuộc chơi. GV
yêu cầu đại diện hai đội treo bảng danh
sách tên các món ăn chứa nhiều chất đạm
lên bảng. Cả lớp cùng GV đánh giá xem đội
nào ghi được nhiều tên món ăn hơn là thắng
cuộc.


<b>Bước 3: Thực hiện </b>


<b>-</b> GV bấm đồng hồ & theo dõi diễn biến
của cuộc chơi & cho kết thúc cuộc chơi như
phần luật chơi đã nói


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do cần ăn phối</b>
<b>hợp đạm động vật & đạm thực vật </b>


<i><b>Mục tiêu: HS </b></i>



<i>Kể tên một số món ăn vừa cung cấp </i>
<i>đạm động vật vừa cung cấp đạm thực vật.</i>
<i>Giải thích lí do vì sao khơng nên chỉ </i>


<i>ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật.</i>
<i><b>Cách tiến hành:</b></i>


<b>Bước 1: Thảo luận cả lớp </b>


<b>-</b> GV yêu cầu cả lớp cùng đọc lại danh
sách các món ăn chứa nhiều chất đạm đã
lập qua trị chơi & chỉ ra món ăn nào vừa
chứa chất đạm động vật vừa chứa chất đạm
thực vật?


<b>-</b> GV đặt vấn đề: Tại sao chúng ta nên ăn
phối hợp đạm động vật & đạm thực vật?
(Để làm được câu hỏi này, GV yêu cầu HS
làm việc với phiếu học tập)


<b>Bước 2: Làm việc với phiếu học tập theo</b>
nhóm


<b>-</b> GV chia lớp thành các nhóm nhỏ & phát
phiếu học tập cho các nhóm


<b>-</b> Mỗi đội cử ra 1 đội trưởng đứng ra
rút thăm xem đội nào được nói trước.


<b>-</b> HS theo dõi GV phổ biến luật chơi



<b>-</b> 2 đội bắt đầu chơi như đã hướng dẫn
ở trên


<b>-</b> HS neâu


<b>-</b> HS làm việc theo nhóm vào phiếu
học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>Bước 3: Thảo luận cả lớp </b>


<b>-</b> Để chốt lại ý chính, GV yêu cầu HS đọc
mục Bạn cần biết ở trang 19 SGK


<i><b>Kết luận:</b></i>


<b>-</b> Mỗi loại đạm có chứa nhiều chất bổ
dưỡng ở tỉ lệ khác nhau. Ăn kết hợp cả đạm
động vật & đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có
thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho
nhau & giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động
tốt hơn.


<b>-</b> Ngay trong nhóm đạm động vật, cũng
nên ăn thịt ở mức vừa phải. Nên ăn cá
nhiều hơn ăn thịt, vì đạm cá dễ tiêu hơn
đạm thịt; tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa
cá.


<b>4. Củng cố – Dặn dò:</b>



<b>-</b> GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập
của HS.


<b>-</b> Chuẩn bị bài: Sử dụng hợp lí các chất
béo & muối ăn


của nhóm mình trên cơ sở xứ lí các
thông tin trong phiếu học tập


</div>

<!--links-->

×