Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.83 KB, 34 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ ngày tháng năm
Tập đọc
<b>I/ Mục tiêu : </b>
<b>Tập đọc :</b>
Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật
Hiểu lời khuyên từ câu chuyện : khơng được chơi bóng dưới lịng đưịng
vì dễ gây tai nạn. Phải tơn trọng luật giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của
cộng đồng.( Trả lời các câu hỏi trong SGK)
<b>Kể chuyện:</b>
Kể lại được một đoạn của câu chuyện
<b>II/ Chuẩn bị :</b>
<i><b>1. GV :</b><b> tranh minh hoạ theo SGK, bảng phụ viết sẵn câu, đoạn</b></i>
văn cần hướng dẫn, Một chiếc khăn mùi soa.
<i><b>2. HS</b><b> : SGK.</b></i>
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : </b>
<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i>1.</i> <i><b>Khởi động</b><b> :</b></i><b>( 1’ )</b>
<i>2.</i> <i><b>Bài cũ</b><b> :</b></i><b>( 4’ ) Nhớ lại buổi đầu đi học</b>
<i><b>3. Bài mới</b><b> :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 2’ )</b>
<b>Hoạt động 1 : luyện đọc ( 15’ )</b>
<i><b>trơi chảy tồn bài. </b></i>
<i>-</i> <i><b>Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân</b></i>
<i><b>vaät. </b></i>
<i>-</i> <i><b>Nắm được nghĩa của các từ mới.</b></i>
<i><b>thoại</b></i>
<i><b>GV đọc mẫu toàn bài</b></i>
- GV đọc mẫu với giọng hơi nhanh
- Chú ý thể hiện diễn biến nội dung câu chuyện :
+ <b>Đoạn 1, 2 :</b> miêu tả trận đấu bóng,
giọng dồn dập, nhanh.
+ <b>Đoạn 3 :</b> miêu tả hậu quả của trị chơi
khơng đúng chỗ, giọng chậm.
<i><b>Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc</b></i>
<i><b>kết hợp giải nghĩa từ.</b></i>
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng
câu, bài có 30 câu, các em nhớ bạn nào đọc câu đầu
tiên sẽ đọc luôn tựa bài, có thể đọc liền mạch lời
của nhân vật có xen lời dẫn chuyện
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát
âm, cách ngắt, nghỉ hơi.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng
đoạn : bài chia làm 3 đoạn.
- Giáo viên gọi học sinh đọc đoạn 1.
- Giáo viên gọi tiếp học sinh đọc từng đoạn.
- Hát
- Học sinh laéng nghe.
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài.
- Cá nhân
- Mỗi HS đọc một đoạn trước lớp.
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và
khi đọc câu :
<i><b>Bỗng/ cậu thấy cái lưng cịng của ơng cụ sao</b></i>
<i><b>giống lưng ơng nội đến thế.// Cậu bé vừa chạy theo</b></i>
<i><b>chiếc xích lơ,/ vừa mếu máo://</b></i>
<i><b>Ông ơi … // cụ ơi … ! // Cháu xin lỗi cụ. //</b></i>
- GV kết hợp giải nghĩa từ khó : cánh phải, cầu
<i><b>thủ, khung thành, đối phương</b></i>
- Giáo viên cho học sinh đọc nhỏ tiếp nối : 1 em
đọc, 1 em nghe
- Giáo viên gọi từng tổ đọc.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 1.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc lại đoạn 2
- Cho cả lớp đọc lại đoạn 1, 2, 3.
<b>Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài</b>
<b>( 18’ )</b>
<i><b>chi tiết quan trọng và diễn biến của câu chuyện.</b></i>
<i><b>luận </b></i>
Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 1 và hỏi :
+ Các bạn nhỏ đang chơi bóng ở đâu ?
+ Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần đầu ?
- Giáo viên chốt ý : Mặc dù Long suýt tông phải xe
máy, thế nhưng chỉ được một lúc, bọn trẻ hết sợ lại
hị nhau xuống lịng đường đá bóng và đã gây ra
hậu quả đáng tiếc. Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp
đoạn 2 để biết chuyện gì đã xảy ra.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm đoạn 2, hỏi :
+ Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng
hẳn ?
- Giáo viên chốt ý : Khi gây ra tai nạn, bọn trẻ chạy
hết, chỉ có Quang còn nán lại. Hãy đọc đoạn 3 của
truyện.
+ Tìm những chi tiết cho thấy Quang rất ân
hận trước tai nạn do mình gây ra.
- HS giải nghĩa từ trong SGK.
- Học sinh đọc theo nhóm đơi.
- Mỗi tổ đọc 1 đoạn tiếp nối.
- Cá nhân
- Cá nhân
- Đồng thanh
- Học sinh đọc thầm.
- Các bạn nhỏ chơi bóng dưới
lịng đường
- Trận bóng phải tạm dừng lần
đầu vì bạn Long mải đá bóng
suýt nữa tông phải xe máy. May
mà bác đi xe dừng lại kịp. Bác
nổi nóng khiến cả bọn chạy tán
loạn
- 1 HS đọc đoạn 2 trước lớp, cả
lớp đọc thầm theo
- Quang sút bóng chệch lên vỉa
hè, quả bóng đập vào đầu một cụ
già đang đi đường làm cụ lảo
đảo, ôm lấy đầu và khuỵu xuống.
Một bác đứng tuổi đỡ cụ già dậy,
quát lũ trẻ, chúng hoảng sợ bỏ
chạy hết
- 1 HS đọc đoạn 3 trước lớp, cả
lớp đọc thầm theo
- HS suy nghĩ và trả lời : Quang
- Giáo viên cho học sinh thảo luận và trả lời câu
hỏi :
+ Câu chuyện muốn nói với em điều gì ?
- Giáo viên chốt ý : Không được chơi bóng dưới
<i><b>lịng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tơn trọng Luật</b></i>
<i><b>giao thông, tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của</b></i>
<i><b>cộng đồng.</b></i>
đường./ Lịng đường khơng phải
là chỗ để các em đá bóng./ Đá
bóng dưới lịng đường rất nguy
hiểm vì dễ gây tai nạn cho mình
và cho người khác./…
<b>Tập đọc</b>
<b>Hoạt động 3 : luyện đọc lại ( 17’ )</b>
<i><b>Biết đọc phân biệt lời người kể và lời các nhân vật. </b></i>
Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 3 và lưu ý học sinh về
giọng đọc ở các đoạn.
- Giáo viên uốn nắn cách đọc cho học sinh. Giáo viên tổ
chức cho 2 đến 3 nhóm thì đọc bài tiếp nối
- Cho học sinh thi đọc bài phân vai
- Giáo viên và cả lớp nhận xét, bình chọn cá nhân và
nhóm đọc hay nhất.
<b>Hoạt động 4 : hướng dẫn kể từng đoạn</b>
<b>của câu chuyện theo tranh. ( 20’ )</b>
<i><b>tranh minh họa, kể lại được một đoạn chuyện bằng lời</b></i>
<i><b>của mình</b></i>
Giáo viên nêu nhiệm vụ : trong phần kể chuyện hôm
nay, các em hãy dựa vào trí nhớ và tranh minh họa, mỗi
em sẽ nhập vai một nhân vật, kể lại được một đoạn
chuyện bằng lời của mình.
- Gọi học sinh đọc lại yêu cầu bài
- Giáo viên hỏi :
+ Trong truyện có những nhân vật nào ?
+ Đoạn 1, 2, 3 có những nhân vật nào tham gia
câu chuyện ?
- Giáo viên : Vậy nếu chọn kể đoạn 1, em sẽ đóng vai
một trong 3 nhân vật mà mình sẽ đóng vai để kể
+ Khi đóng vai nhân vật trong truyện để kể, em
- Học sinh các nhóm thi đọc.
- Một vài tốp học sinh phân vai :
người dẫn chuyện, bác đứng tuổi,
Quang
- Bạn nhận xét.
- <b>Kể lại một đoạn của câu chuyện</b>
<b>Trận bóng dưới lịng đường theo lời</b>
<b>một nhân vật</b>
- Các nhân vật của truyện là Quang,
Vũ, Long, bác đi xe máy, bác đứng
tuổi, cụ già, bác đạp xích lơ
- Đoạn 1 có 3 nhân vật là Quang, Vũ,
Long và bác đi xe máy
- Đoạn 2 có 5 nhân vật là Quang, Vũ,
Long, bác đứng tuổi và cụ già.
- Đoạn 3 có 4 nhân vật là Quang, cụ
già, bác đứng tuổi, bác đạp xích lơ
- Khi đóng vai nhân vật trong truyện
để kể, em phải chọn xưng hơ là tơi
( hoặc mình, em ) và giữ cách xưng
hô ấy từ đầu đến cuối câu chuyện,
không được thay đổi
phải chú ý điều gì trong cách xưng hô?
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 2 HS, yêu cầu
mỗi em chọn một đoạn truyện và kể cho các bạn trong
nhóm cùng nghe
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét mỗi bạn sau khi kể xong
từng đoạn với yêu cầu :
<b>Về nội dung :</b> kể có đúng yêu cầu chuyển lời
của Lan thành lời của mình khơng ? Kể có đủ ý và đúng
trình tự khơng ?
<b>Về diễn đạt :</b> Nói đã thành câu chưa ? Dùng
từ có hợp khơng ?
<b>Về cách thể hiện :</b> Giọng kể có thích hợp, có
tự nhiên khơng ? Đã biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét
mặt chưa ?
- Giáo viên khen ngợi những học sinh có lời kể sáng tạo,
bình chọn nhóm dựng lại câu chuyện hay nhất, hấp dẫn,
sinh động nhất.
<b>Củng cố : ( 2’ )</b>
- Giáo viên hỏi :
+ Khi đọc câu chuyện này, có bạn nói bạn
Quang thật là hư. Em có đồng tình với ý kiến của bạn đó
khơng? Vì sao?
của mình, các bạn trong cùng nhóm
theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau
- Lớp nhận xét.
- Học sinh trả lời.
<i><b>4. Nhận xét – Dặn dò : </b></i><b>( 1’ )</b>
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh kể hay.
Khuyết khích học sinh về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Rút kinh nghiệm:
Thứ ngày tháng năm
<b>I/ Mục tiêu :</b>
Bước đầu biết đọc bài thơ với giọng vui, sôi nổi.
Hiểu nội dung : Mọi người mọi vật và cả em bé dều bận roan làm những
cơng việc có ích, đem lại niềm vui nhỏ góp vào cuộc đời. (Trả lời được các câu hỏi
1,2,3; thuộcđược một số câu thơ trong bài )
<b>II/ Chuẩn bị :</b>
<i><b>GV : tranh minh hoạ bài đọc trong SGK, bảng phụ viết sẵn những</b></i>
khổ thơ cần hướng dẫn hướng dẫn luyện đọc và Học thuộc lòng.
<i><b>HS : SGK.</b></i>
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1. Khởi động : </b></i><b>( 1’ )</b>
<i><b>2. Bài cũ : </b></i><b>Lừa và ngựa( 4’ )</b>
<i><b>3. Bài mới :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 1’ )</b>
<b>Hoạt động 1 : luyện đọc ( 16’ )</b>
<i><b>chảy tồn bài. </b></i>
<i>-</i> <i><b>Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, ngắt nghỉ hơi</b></i>
<i><b>đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ.</b></i>
<i>-</i> <i><b>Biết đọc bài thơ với giọng vui, khẩn trương, thể hiện sự</b></i>
<i><b>bận rộn của mọi vật, mọi người. </b></i>
<i>-</i> <i><b>Nắm được nghĩa của các từ mới.</b></i>
<i><b>GV đọc mẫu bài thơ</b></i>
- Giáo viên đọc mẫu bài thơ với giọng vui tươi, trẻ trung.
- Chú ý cách nhấn giọng và ngắt nhịp giữa các dòng thơ.
<i><b>Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết</b></i>
<i><b>hợp giải nghĩa từ.</b></i>
- GV hướng dẫn học sinh : đầu tiên luyện đọc từng dịng
- Giáo viên gọi từng dãy đọc hết bài.
- Giáo viên nhận xét từng học sinh về cách phát âm,
cách ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên và thể hiện tình cảm
qua giọng đọc.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc từng khổ thơ.
- Giáo viên gọi học sinh đọc khổ 1
- Giáo viên : các em chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng, tự nhiên
sau các dấu câu, nghỉ hơi giữa các dòng thơ ngắn hơn giữa
các khổ thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt giọng cho đúng
nhịp, ý thơ
- Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ : sông Hồng, vào mùa,
<i><b>đánh thù</b></i>
- Giáo viên cho học sinh đọc theo nhóm đơi
- Hát
- Học sinh lắng ngh
- Học sinh đọc tiếp nối 1– 2 lượt
- Học sinh đọc tiếp nối 1 – 2 lượt
bài
- Cá nhân
- Giáo viên gọi từng tổ, mỗi tổ đọc tiếp nối 1 khổ thơ
- Cho cả lớp đọc bài thơ.
<b>Hoạt động 2 : hướng dẫn tìm hiểu bài ( 9’ </b>
<i><b>cách dùng các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc. </b></i>
<i>-</i> <i><b>Hiểu nội dung và ý nghóa bài thơ </b></i>
Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ thơ 1, 2 và hỏi :
+ Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận những
việc gì ?
+ Bé bận những việc gì ?
- Giáo viên nói thêm : em bé bận bú, bận ngủ, bận chơi,
tập khóc, cười, nhìn ánh sáng cũng là em đang bận rộn
với cơng việc của mình, góp niềm vui nhỏ của mình vào
niềm vui chung của mọi người.
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm khổ thơ cuối và hỏi :
+ Vì sao mọi người, mọi vật bận mà vui ?
- Giáo viên cho học sinh đọc thầm cả bài thơ, thảo luận
nhóm đơi và trả lời :
+ Qua bài thơ, nói lên điều gì ?
<b>Hoạt động 3 : Học thuộc lòng bài thơ ( 8’ )</b>
<i><b>thơ. </b></i>
- Giáo viên cho học sinh thi học thuộc lòng bài thơ : cho
2 tổ thi đọc tiếp sức, tổ 1 đọc trước, tiếp đến tổ 2, tổ nào
đọc nhanh, đúng là tổ đó thắng. Cho cả lớp nhận xét.
- 2 học sinh đọc
- Mỗi tổ đọc tiếp nối
- Đồng thanh
- HS đọc thầm và tư do phát biểu
ý kiến của mình :
- Mỗi học sinh tiếp nối nhau đọc 2
dòng thơ đến hết bài.
- Học sinh mỗi tổ thi đọc tiếp sức
<i><b>1. Nhaän xét – Dặn dò : </b></i><b>( 1’ )</b>
- Về nhà tiếp tục Học thuộc lòng cả bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- <b>Chuẩn bị bài : Nhớ lại buổi đầu đi học</b>
Rút kinh nghiệm:
<b>Chính tả</b>
Chép và trình bày đúng bài chính tả.
Làm đúng BT2 a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng BT3.
<b>II/ Chuẩn bị : </b>
- GV : bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT1, 2
- HS : VBT
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i>1.</i> <i><b>Khởi động</b><b> : </b></i><b>( 1’ )</b>
<i>2.</i> <i><b>Bài cũ</b><b> :</b></i><b> ( 4’ )</b>
<i><b>3. Bài mới</b><b> :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 1’ )</b>
<b>Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe</b>
<b>viết </b>
<i><b>đoạn văn ( 61 chữ ) của truyện Trận bóng dưới lịng đường.</b></i>
<i><b>Hướng dẫn học sinh chuẩn bị </b></i>
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
- Gọi học sinh đọc lại đoạn văn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét
đoạn văn sẽ chép.
- Giáo viên hoûi :
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn viết hoa ?
+ Lời các nhân vật được đặt sau những dấu gì ?
+ Đoạn văn có mấy câu ?
<b>Câu 1 : </b><i><b>Một chiếc xích lơ xịch tới.</b></i>
<b>Câu 2 : </b><i><b>Bác đứng tuổi … bực bội :</b></i>
<b>Câu 3 :</b><i><b> Thật là quá quắt !.</b></i>
<b>Câu 4 :</b><i><b> Quang sợ tái cả người</b></i>
<b>Câu 5 :</b><i><b> Bỗng cậu … ông nội thế.</b></i>
<b>Câu 6 :</b><i><b> Cậu bé … mếu máo :</b></i>
<b>Câu 7 :</b><i><b> Ông ơi … cụ ơi … !</b></i>
<b>Câu 8 :</b><i><b> Còn lại</b></i>
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng câu.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ
viết sai : xích lơ, q quắt, bỗng, …
- Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học
sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
<i><b> </b></i>
<i><b> Đọc cho học sinh viết</b></i>
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở.
- Giáo viên đọc thong thả từng câu, mỗi câu đọc 2 lần cho
học sinh viết vào vở.
- Haùt
- Học sinh nghe Giáo viên đọc
- 2 – 3 học sinh đọc
- Đoạn này chép từ bài Trận
<i><b>bóng dưới lịng đường</b></i>
- Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4
ô.
- Các chữ đầu câu, đầu đoạn, tên
riêng của người
- Lời các nhân vật được đặt sau
những dấu hai chấm, xuống dòng,
gạch đầu dịng
- Đoạn văn có 8 câu
- Học sinh đọc
- Học sinh viết vào bảng con
- Cá nhân
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi của
học sinh. Chú ý tới bài viết của những học sinh thường mắc
lỗi chính tả.
<i><b> </b></i>
<i><b> Chấm, chữa bài</b></i>
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc chậm
rãi, để HS dị lại. GV dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả
để học sinh tự sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào cuối
bài chép.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
<b>Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh làm</b>
<b>bài tập chính tả. ( 13’ )</b>
<i><b>có âm, vần dễ viết lẫn : tr / ch, ieân / ieâng. </b></i>
<i>-</i> <i><b>Điền đúng 11 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ</b></i>
<b> </b>
<b> Bài tập 1 : </b>Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Gọi học sinh đọc bài làm của mình.
<b> </b>
<b> Bài tập 2 : </b>Cho HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng, mỗi dãy
cử 2 bạn thi tiếp sức.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
- Học sinh sửa bài
- Học sinh giơ tay.
- <b>Điền vào chỗ trống và ghi lời</b>
<b>giải câu đố :</b>
- <b>Viết những chữ và tên chữ</b>
<b>còn thiếu trong bảng sau :</b>
- Học sinh viết vở
- Học sinh thi đua sửa bài
<i><b>4.</b></i> <i><b>Nhận xét – Dặn dò :</b></i><b> ( 1’ )</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Tun dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Rút kinh nghiệm:
<b>Chính tả</b>
Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ, đúng các dịng thơ,
khổ thơ 4 chữ.
Làm đúng bài tập điền tiếng có vần en/ oen BT2.
Làm đúng BT3 a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
<b>II/ Chuẩn bị : </b>
- GV : bảng phụ viết bài thơ Bận
- HS : VBT
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1.</b></i>
<i><b> </b><b> Khởi động</b><b> : </b></i><b>( 1’ )</b>
<i><b>2.</b></i>
<i><b> </b><b> Bài cũ</b><b> :</b></i><b> ( 4’ )</b>
<i><b>3.</b></i>
<i><b> </b><b> Bài mới</b><b> :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 1’ )</b>
<b>Hoạt động 1 : hướng dẫn học sinh nghe </b>
<b>-vieát </b>
<i><b>chính tả, trình bày đúng các khổ 2 và 3 của bài thơ</b></i>
<i><b>Bận.</b></i>
<i><b> </b></i>
<i><b> Hướng dẫn học sinh chuẩn bị </b></i>
- Giáo viên đọc bài thơ khổ 2, 3
- Gọi học sinh đọc lại.
- Giáo viên hỏi :
+ Khổ thơ này chép từ bài nào ?
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Bài thơ này có mấy dịng thơ ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc từng dòng thơ.
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì ?
+ Chữ đầu câu viết như thế nào ?
<i>-</i> Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng
khó, dễ viết sai
<i><b> </b></i>
<i><b> Học sinh chép bài vào vở</b></i>
- GV cho HS nhắc lại cách ngồi viết, cầm bút, đặt
vở.
- Cho HS chép bài chính tả vào vở.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, nhắc nhở tư thế ngồi
của học sinh.
<i><b> </b></i>
<i><b> Chấm, chữa bài</b></i>
- Giáo viên cho HS cầm bút chì chữa bài. GV đọc
chậm rãi, chỉ từng chữ trên bảng để HS dò lại. GV
dừng lại ở những chữ dễ sai chính tả để học sinh tự
sửa lỗi. Sau mỗi câu GV hỏi :
+ Bạn nào viết sai chữ nào?
- GV hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa vào
cuối bài.
- Hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề vở phía trên bài
viết
- HS đổi vở, sửa lỗi cho nhau.
- GV thu vở, chấm một số bài, sau đó nhận xét từng
- Haùt
- Học sinh nghe Giáo viên
đọc
- 2 – 3 học sinh đọc.
- Cả lớp đọc thầm.
- Khổ thơ này chép từ bài
<i><b>Bận</b></i>
- Bài thơ này có 14 dịng thơ
- Bài thơ viết theo thể thơ bốn
chữ.
- Chữ đầu câu viết hoa.
- Học sinh viết vào bảng con
- Caù nhân
- HS chép bài chính tả vào vở
- Học sinh sửa bài
bài về các mặt : bài chép (đúng / sai ), chữ viết
<i><b>( đúng / sai, sạch /bẩn, đẹp /xấu ), cách trình bày</b></i>
<i><b>( đúng / sai, đẹp / xấu )</b></i>
<b>Hoạt động 2 : hướng dẫn học sinh</b>
<b>làm bài tập chính tả. ( 10’ )</b>
<i><b>tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn : oe / oen, tr /</b></i>
<i><b>ch hoặc vần iên / iêng</b></i>
<b> </b>
<b> Bài tập 1 :</b> Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài vào vở bài tập.
- GV tổ chức cho HS thi làm bài tập nhanh, đúng.
- Giáo viên cho cả lớp nhận xét.
- <b>Gọi học sinh đọc bài làm của mình</b>
<i><b>Nhanh nhẹn </b></i>
<i><b>Nhoẻn miệng cười </b></i>
<i><b>Sắt hoen gỉ</b></i>
<i><b>Hèn nhát</b></i>
<b> </b>
<b> Bài tập 2 :</b> Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- <b>Điền en hoặc oen vào chỗ</b>
<b>troáng : </b>
- HS làm bài vào vở bài tập.
- HS thi tiếp sức làm bài tập
- Lớp nhận xét.
<i><b>4.</b></i>
<i><b> </b><b> Nhaän xét – Dặn dò :</b></i><b> ( 1’ )</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Tun dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Rút kinh nghiệm:
<b>I/ Mục tiêu : </b>
Biết thêm được một kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người BT1.
Tìm được các từ ngữ chỉ hoạt động trạng thái trong bài tập đọc Trận bóng
dưới lịng đường, trong bài tập làm văn cuối tuần 6 của em BT2, BT3.
<b>II/ Chuẩn bị :</b>
<i><b>1. GV :</b><b> bảng phụ viết sẵn bài tập 2, ô chữ ở BT1 .</b></i>
<i><b>2. HS :</b><b> VBT.</b></i>
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1. Khởi động</b><b> : </b></i><b>( 1’ )</b>
<i><b>2. Bài cũ : </b></i><b>( 4’ ) so sánh </b><i><b> </b></i>
- Giáo viên viết 3 câu còn thiếu các dấu phẩy :
<i><b>Bà em mẹ em và chú em đều là cơng nhân xưởng</b></i>
<i><b>gỗ</b></i>
<i><b>Hai bạn nữ học giỏi nhất lớp em đều xinh xắn dễ</b></i>
<i><b>thương và rất khéo tay</b></i>
<i><b>Bộ đội ta trung với nước hiếu với dân.</b></i>
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ
<i><b>3. Bài mới</b><b> :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 1’ )</b>
- Giáo viên : trong giờ luyện từ và câu hôm nay, các em
sẽ được học một kiểu so sánh : so sánh sự vật với con
người. Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, tìm được các
từ chỉ hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc, tập làm văn
- Ghi baûng.
<b>Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm</b>
<b>bài tập ( 33’ )</b>
<i><b>sánh : so sánh sự vật với con người, tìm được các từ chỉ</b></i>
<i><b>hoạt động, trạng thái trong bài tập đọc, tập làm văn</b></i>
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài.
- Gọi học sinh đọc bài làm :
- Cho lớp nhận xét đúng / sai, kết luận nhóm thắng cuộc.
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên hỏi :
+ Hoạt động chơi bóng của các bạn nhỏ được kể
lại ở đoạn truyện nào ?
- Giáo viên : Vậy muốn tìm các từ chỉ hoạt động chơi
bóng của các bạn nhỏ ta cần đọc kĩ đoạn 1 và 2 của bài.
- Giáo viên cho học sinh đọc đoạn 1 và 2
- Giáo viên lưu ý học sinh : các từ chỉ hoạt động chơi
- Haùt
- Học sinh sửa bài
- <b>Tìm và ghi lại các hình ảnh so</b>
<b>sánh trong các câu thơ sau :</b>
- Học sinh laøm baøi.
- Học sinh thi đua sửa bài : gạch
chân dưới hình ảnh so sánh
- Đọc lại bài tập đọc Trận bóng
đưới lịng đường. Ghi lại các từ
ngữ vào chỗ trống thích hợp :
<i><b>bóng của các bạn nhỏ là những từ ngữ chỉ hoạt động</b></i>
<i><b>chạm vào quả bóng, làm cho nó chuyển động</b></i>
- Giáo viên cho học sinh làm bài
- Giáo viên cho học sinh thi đua sửa bài, chia lớp thành 2
dãy, mỗi dãy cử 1 bạn thi đua
- Gọi học sinh đọc bài làm của bạn :
- Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài của mình.
- Cho lớp nhận xét.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh thi đua sửa bài
- Bạn nhận xét.
- Tìm và viết lại những từ ngữ chỉ
hoạt động, trạng thái trong bài tập
làm văn cuối tuần 6 của em :
- Hoïc sinh laøm baøi
- 1 học sinh đọc bài, cả lớp theo
dõi, nhận xét
<i><b>4. Nhận xét – Dặn dò : </b></i><b>( 1’ )</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Ôn về từ chỉ hoạt động, trang thái. So sánh .
Rút kinh nghiệm:
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>Tập viết</b>
<b>I/ Mục tiêu :</b>
Viết đúng chữ E (1 dịng) Ê (1 dòng); viết đúng tên riêng Ê-đê (1 dòng)
và câu ứng dụng: Em thuận anh hồ …….có phúc ( 1 lần)bằng cỡ chữ nhỏ
- <b>GV :</b> chữ mẫu <b>E, Ê</b>, tên riêng : <b>Ê – đê </b>và câu ca dao trên
dịng kẻ ơ li.
- <b>HS :</b> Vở tập viết, bảng con, phấn
<b>III/ Các hoạt động : </b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1.</b></i>
<i><b> </b><b> Ổn định:</b><b> </b></i><b>( 1’ )</b>
<i><b>2.</b></i>
<i><b> </b><b> Bài cũ</b><b> :</b></i><b> ( 4’ )</b>
<i><b>3.</b></i>
<i><b> </b><b> Bài mới:</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 1’ )</b>
<b>Hoạt động 1: Hướng dẫn viết trên bảng con ( 18’ )</b>
<i><b>tên riêng, câu ứng dụng</b></i>
<b>-</b> GV cho HS quan sát tên riêng và câu ứng dụng
<b>-</b> Giáo viên hỏi:
+ Tìm và nêu các chữ hoa có trong tên riêng và câu ứng
dụng ?
<b>-</b> GV gắn chữ <b>E</b> trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét.
+ Chữ <b>E</b> được viết mấy nét ?
+ Chữ <b>E</b> hoa gồm những nét nào?
<b>-</b> GV chỉ vào chữ <b>E</b> hoa và nói : Quy trình viết chữ <b>E</b> hoa : từ
<i>điểm đặt bút bắt đầu từ đường li đầu tiên của dòng kẻ ngang,</i>
<i>điểm kết thúc nằm trên đường li thứ hai của dòng kẻ ngang.</i>
<b>-</b> GV gắn chữ Ê trên bảng cho học sinh quan sát và nhận xét.
Chữ hoa Ê : <i>chữ Ê hoa cách viết như chữ E hoa. Sau đó viết</i>
<i>thêm dấu mũ ở từ đường li thứ hai của dòng kẻ trên đưa bút lên</i>
<i>và đưa xuống theo nét chấm ( điểm đặt bút đầu tiên là bên trái</i>
<i>và điểm dừng bút là bên phải ).</i>
<b>-</b> Giáo viên viết chữ <b>E, Ê</b> hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng
lớp cho học sinh quan sát
<b>-</b> Giáo viên lần lượt viết từng chữ hoa cỡ nhỏ trên dòng kẻ li
ở bảng lớp, kết hợp lưu ý về cách viết. Giáo viên cho HS viết
vào bảng con từng chữ hoa :
Chữ <b>E</b> hoa cỡ nhỏ : 2 lần
Chữ <b>Ê</b> hoa cỡ nhỏ : 1 lần
<b>-</b> Giáo viên nhận xét.
<b>-</b> GV cho học sinh đọc tên riêng : <b>Ê – đê</b>
<b>-</b> Giáo viên giới thiệu : <b>Ê – đê</b> là một dân tộc thiểu số, có
<i><b>trên 270 000 người, sống chủ yếu ở các tỉnh Đắk Lắk và Phú</b></i>
<i><b>Yên, Khánh Hoà .</b></i>
<b>-</b> Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn tên riêng cho học sinh
quan sát và nhận xét các chữ cần lưu ý khi viết.
- viết mẫu tên riêng theo chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li ở bảng
lớp, lưu ý cách nối giữa các con chữ.
<b>-</b> Giáo viên cho HS viết vào bảng con
<b>-</b> Giáo viên nhận xét, uốn nắn về cách viết.
<b>-</b> Haùt
<b>-</b> Các chữ hoa là : <b>E, Ê</b>
<b>-</b> HS quan sát và nhận xét.
<b>-</b> 1 nét.
<b>-</b> Một nét viết liền không nhất
bút.
<b>-</b> Cá nhân
<b>-</b> Học sinh quan sát và nhận
xét.
Học sinh theo dõi
<b>-</b> Học sinh viết bảng con
<b>-</b> GV cho học sinh đọc câu ứng dụng :
<i><b>Em thuận anh hồ là nhà có phúc </b></i>
<b>-</b> Giáo viên yêu cầu học sinh Luyện viết trên bảng con.
<b>-</b> Giáo viên nhận xét, uốn nắn
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết</b>
<b>( 12’ )</b>
<i><b>E, Ê, viết tên riêng, câu ứng dụng</b></i>
<b>-</b> Giáo viên nêu yêu cầu :
+ Viết chữ <b>E</b> : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết chữ <b>Ê</b> : 1 dòng cỡ nhỏ
+ Viết tên Ê – đê : 2 dòng cỡ nhỏ
+ Viết câu tục ngữ : 5 lần
<b>-</b> Gọi 1 HS nhắc lại tư thế ngồi viết
<b>-</b> Cho học sinh viết vào vở.
<b>-</b> GV quan sát, nhắc nhở HS ngồi chưa đúng tư thế và cầm
bút sai, chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, độ cao và
khoảng cách giữa các chữ, trình bày câu tục ngữ theo đúng
mẫu.
<b>Hoạt động 3 : Chấm, chữa bài </b>
<b>-</b> Giáo viên thu vở chấm nhanh khoảng 5 – 7 bài
<b>-</b> Nêu nhận xét về các bài đã chấm để rút kinh nghiệm chung
<b>-</b> Hoïc sinh quan saùt và nhận
xét.
<b>-</b> Học sinh viết bảng con
<b>-</b> Học sinh nhắc
<b>-</b> HS viết vở
<i><b>4.</b></i>
<i><b> </b><b> Nhận xét – Dặn dò :</b></i><b> ( 1’ )</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Luyện viết thêm trong vở tập viết để rèn chữ đẹp.
- Khuyến khích học sinh Học thuộc lòng câu tục ngữ.
- Chuẩn bị : bài : ơn chữ hoa G.
Rút kinh nghieäm:
Thứ ngày tháng năm
<b>I/ Mục tiêu : </b>
Bước đầu biết cùng bạn tổ chức cuộc họp trao đổi về một vấn đề liên
quan tới trách nhiệm của HS trong cộng đồng hoặc một vấn đề đơn giản do GV
gợi ý.
<b>II/ Chuẩn bị :</b>
<i>GV :</i>Viết sẵn các gợi ý về nội dung cuộc họp trên bảng phụ.
<i>HS : </i>Vở bài tập
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<i><b>1) Khởi động</b><b> : </b></i><b>( 1’ )</b>
<i>2)</i> <i><b>Bài cũ</b> : </i>( 4’ ) Kể lại buổi đầu đi học
- Giáo viên cho học sinh kể lại buổi đầu đi học của
mình.
- Nhận xét
<i>3)</i> <i><b>Bài mới</b> :</i>
Giới thiệu bài : Nghe - kể : Khơng nỡ nhìn. Tập tổ chức
cuộc họp ( 1’ )
Hoạt động 1 : Nghe - kể : Khơng nỡ nhìn ( 20’ )
<i>Nội dung truyện : </i>Khơng nỡ nhìn
<i>Trên một chuyến xe bt đơng người, có anh thanh</i>
<i>niên đang ngồi cứ lấy hai tay ôm mặt. Một cụ già ngồi</i>
<i>bên thấy thế liền hỏi:</i>
<i>-</i> <i>Cháu nhức đầu à? Có cần xoa dầu</i>
<i>không?</i>
<i>Anh thanh niên nói nhỏ:</i>
<i>-</i> <i>Khơng ạ. Cháu khơng nỡ nhìn các cụ nhìn</i>
<i>các cụ già và phụ nữ phải đứng.</i>
<i>Theo Tiếng cười tuổi học trò</i>
- Nêu từng câu hỏi về nội dung truyện cho HS trả lời :
+ Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe buýt?
+ Bà cụ ngồi bên cạnh anh nói gì ?
+ Anh trả lời thế nào?
- GV kể lại chuyện laàn 2
- Giáo viên gọi 1 học sinh khá kể mẫu cho cả lớp nghe
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau kể lại câu chuyện cho
- Tổ chức cho HS thi kể lại câu chuyện
- Yêu cầu HS kể hay nhất trả lời câu hỏi :
+ Em có nhận xét gì về anh thanh niên trong câu
chuyện trên?
- GV nghe HS trả lời và tổng kết : Anh thanh niên
trong câu chuyện thật đáng chê cười. Trên xe bt đơng
- Hát
- Học sinh kể
- HS cả lớp theo dõi
- Nghe câu hỏi, nhớ lại nội dung
truyện và trả lời câu hỏi
- Anh ngoài, hai tay ôm lấy mặt
- Bà cụ thấy vậy liền hỏi anh :
“ Cháu nhức đầu à ? Có cần dầu xoa
khơng ?”
- Anh nói nhỏ : ” Không ạ. Cháu
không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ
nữ phải đứng.”
- Nghe kể chuyeän
- 1 HS kể, cả lớp theo dõi và nhận
xét.
- Làm việc theo cặp
- 3 đến 5 HS thi kể, cả lớp bình chọn
bạn kể hay nhất
người, anh đã không biết nhường chỗ cho cụ già và phụ
nữ lại còn che mặt và trả lời rằng khơng nỡ nhìn cụ già
và phụ nữ phải đứng. Khi tham gia sinh hoạt ở những
nơi công cộng, các con cần tôn trọng nội quy chung và
biết nhường chỗ, nhường đường cho các cụ già, em nhỏ,
phụ nữ, người tàn tật…
Hoạt động 2 : Tổ chức cuộc họp tổ ( 13’ )
- Giáo viên gọi học sinh nêu yêu cầu
- Giáo viên hỏi :
+ Nội dung của cuộc họp tổ là gì ?
+ Nêu trình tự của một cuộc họp thông thường.
- GV nêu lại những điều cần chú ý khi tiến hành cuộc
họp
- GV nêu lại những điều cần chú ý khi tiến hành cuộc
họp
- Giao cho mỗi tổ một trong các nội dung mà SGK đã
gợi ý, yêu cầu các tổ tiến hành họp tổ. (Chú ý Hs đã
làm chủ tọa của những lần trước không làm lại)
- Theo dõi và giúp đỡ HS từng tổ
- 4 tổ thi tổ chức cuộc họp trước lớp, GV là giám khảo
- Kết luận và tuyên dương tổ có cuộc họp tốt, đạt hiệu
quả.
- Anh thanh niên ích kỉ khơng muốn
nhường chỗ cho các cụ giả và phụ nữ
nhưng giả vờ lịch sự là mình khơng nỡ
nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng.
- Anh thanh niên thật vơ tình vì
khơng biết nhường chỗ cho các cụ già
và phụ nữ,…
- Học sinh nêu
- 1 HS đọc thành tiếng, HS cả lớp
đọc thầm.
- HS nêu các nội dung mà SGKgợi ý
- HS nêu như đã giới thiệu ở giờ tập
đọc Cuộc họp của chữ viết
- Các tổ HS tiến hành họp theo
hướng dẫn
- Cả lớp theo dõi và nhận xét cuộc
họp của từng tổ.
<i>4)</i> <i><b>Nhận xét – Dặn dò : </b></i><b>( 1’</b> )
- Yêu cầu HS tập kể lại buổi đầu đi học của một người thân
trong gia đình.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Nghe – kể Khơng nỡ nhìn. Tập tổ chức cuộc
họp.
Rút kinh nghiệm:
Thứ ngày tháng năm
<b>I/ Mục tiêu :</b>
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
<b>Giáo viên:</b> các hình trong SGK, Sơ đồ hoạt động của cơ quan thần
kinh, bảng các từ (cho hoạt động khởi động), tranh vẽ
(nếu có) – dùng cho hoạt động 1, quả cao su, ghế ngồi –
hoạt động 2.
<b>Hoïc sinh :</b> SGK.
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1. Khởi động</b><b> : </b></i><b>( 1’ ) </b>
<i><b>2. Bài cũ</b><b> : </b></i><b>( 4’ ) cơ quan thaàn kinh </b>
<i><b>3. Các hoạt động :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : ( 1’)</b>
<b>Hoạt động 1 : Làm việc với SGK ( 18’ )</b>
<i><b>vài ví dụ về phản xạ tự nhiên thường gặp trong cuộc</b></i>
<i><b>sống.</b></i>
<b>Bước 1 : làm việc theo nhóm </b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình 1a, 1b và
đọc mục Bạn cần biết ở trang 28 SGK.
- Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trả
lời câu hỏi : Em phản ứng thế nào khi :
+ Em chạm tay vào vật nóng (cốc nước, bóng đèn,
bếp đun…)
+ Em vô tình ngồi phải vật nhọn.
+ Em nhìn thấy một cục phấn ném về phía mình.
+ Em nhìn thấy người khác ăn chanh chua.
+ Cơ quan nào điều khiển các phản ứng đó ?
<b>Bước 2 : Làm việc cả lớp</b>
- Giáo viên gọi đại diện học sinh trình bày kết quả thảo
luận.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm khác theo dõi và nhận xét.
- Giáo viên hỏi :
+ Hiện tượng tay vừa chạm vào vật nóng đã rụt
ngay lại được gọi là gì ?
+ Vậy phản xạ là gì ?
+ Kể thêm một số phản xạ thường gặp trong cuộc
+ Giải thích hoạt động phản xạ đó.
<b>Hoạt động 2 : chơi trị chơi thử phản xạ</b>
- Hát
- Học sinh quan sát
- Học sinh chia nhóm, thảo luận và
trả lời câu hỏi .
- Em sẽ giật tay trở lại.
- Em sẽ đứng bật dậy.
- Em tránh cục phấn (hoặc lấy tay
ôm đầu để che).
- Nước bọt ứa ra.
- Tủy sống điều khiển các phản
ứng đó của cơ thể.
- Đại diện các nhóm lần lượt trình
bày kết quả thảo luận của nhóm
mình.
- Các nhóm khác theo dõi và nhận
xét
- Hiện tượng tay vừa chạm vào vật
nóng đã rụt ngay lại được gọi là
phản xạ
- Phản xạ là khi có một tác động
bất ngờ nào đó tới cơ thể, cơ thể sẽ
có phản ứng trở lại để bảo vệ cơ
thể.
<b>đầu gối và ai phản ứng nhanh ( 15’ )</b>
- Yêu cầu HS chia thành các nhóm thử phản xạ của đầu
gối theo hướng dẫn của giáo viên
- Giáo viên hướng dẫn : Ngồi: trên ghế cao, chân buông
thỏng. Dùng búa cao su hoặc bàn tay đánh nhẹ vào đầu
gối phía dưới xương bánh chè
- Sau đó trả lời câu hỏi :
+ Em đã tác động như thế nào vào cơ thể ?
+ Phản ứng của chân như thế nào?
+ Do đâu chân có phản ứng như thế ?
- Yêu cầu đại diện một vài nhóm lên trước lớp thực hành
và trả lời câu hỏi :
+ Nếu tủy sống bị tổn thương sẽ dẫn tới hậu quả
gì ?
- GV kết luận : Nhờ có tủy sống điều khiển, cẳng chân
<i><b>có phản xạ với kích thích. Các bác sĩ thường thử phản xạ</b></i>
<i><b>đầu gối để kiểm tra chức năng hoạt động của tủy sống.</b></i>
<i><b>Những người bị liệt thường mất khả năng phản xạ đầu</b></i>
<i><b>gối.</b></i>
- Học sinh chia thành các nhóm lần
lượt bạn này ngồi, bạn kia thử phản
xạ đầu gối
- Các nhóm vừa thực hành vừa
thảo luận trả lời các câu hỏi
- Em đã dùng tay (búa cao su) gõ
nhẹ vào đầu gối.
- Phản ứng : cẳng chân bật ra phía
trước.
- Do kích thích vào chân truyền
qua dây thần kinh tới tủy sống. Tủy
- Caùc HS khác theo dõi, bổ sung,
nhận xét.
- HS trả lời: Nếu tủy sống bị tổn
thương, cẳng chân sẽ khơng có các
phản xạ
- Các nhóm khác bổ sung, góp ý.
<i><b>4. Nhận xét – Dặn dò :</b></i><b> ( 1’ )</b>
- Thực hiện tốt điều vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài 14 : Hoạt động thần kinh ( tiếp theo ).
Rút kinh nghiệm:
Thứ ngày tháng năm
<b>I/ Mục tiêu :</b>
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
Giáo viên : Tranh vẽ hình 1 như SGK, sơ đồ cơ quan
thần kinh, các đồ vật dùng cho hoạt động 3.
Hoïc sinh : SGK.
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<i>1.Khởi động : </i>( 1’ )
<i>2.Bài cũ : </i>( 4’ ) Hoạt động thần kinh
<i>3.Các hoạt động :</i>
Giới thiệu bài : ( 1’)
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK ( 18’ )
<i>khiển mọi hoạt động, suy nghĩ của con người</i>
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các hình 1 và đọc
mục Bạn cần biết ở trang 30 SGK.
- Giáo viên chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận trả
lời câu hỏi :
+ Bất ngờ khi dẫm vào đinh, Nam phản ứng thế
nào ?
+ Cơ quan nào điều khiển phản ứng đó?
+ Sau đó Nam đã làm gì ? Việc làm đó có tác
dụng gì ?
+ Cơ quan nào điều khiển hoạt động đó ?
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả thảo luận.
- Giáo viên hỏi :
+ Naõo có vai trò gì trong cơ thể?
<i>chúng ta, cịn não thì điều khiển tồn bộ hoạt động, suy</i>
<i>nghĩ của chúng ta. Ví dụ: dẫm phải đinh, Nam vứt đinh đó</i>
<i>vào thùng rác để người khác khơng dẫm phải; thấy đói</i>
<i>chúng ta ăn; muốn điểm cao chúng ta học chăm. Những</i>
<i>suy nghĩ và hành động đó là do não điều khiển chúng ta</i>
Hoạt động 2: thảo luận ( 15’ )
<i>phối hợp mọi hoạt động của cơ thể</i>
- Giáo viên đưa ra ví dụ : HS đang viết chính tả.
- Yêu cầu học sinh cho biết : khi đó cơ quan nào đang
tham gia hoạt động ?
- Hát
- Học sinh quan saùt
- HS chia thành các nhóm, nhóm
trưởng điều khiển cả nhóm thảo
luận trả lời các câu hỏi :
- Bất ngờ dẫm phải đinh, Nam co
ngay chân lên.
- Tủy sống điều khiển phản ứng
đó.
- Sau đó Nam rút đinh ra và vứt
vào thùng rác để người khác không
dẫm phải.
- Não đã điều khiển hành động của
Nam.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Não giữ vai trò quan trọng điều
khiển mọi hoạt động, suy nghĩ của
cơ thể.
+ Bộ phận nào trong cơ thể điều khiển phối hợp
hoạt động của các cơ quan đó?
- GV viết lại tồn bộ ý kiến của HS lên bảng. Sau đó
tổng kết, rút ra kết luận
- GV kết luận : khi ta thực hiện một hoạt động, rất nhiều
cơ quan cùng tham gia. Não đã phối hợp, điều khiển các
cơ quan đó một cách nhịp nhàng.
- u cầu các nhóm HS thảo luận, tìm những ví dụ cho
thấy não điều khiển phối hợp hoạt động của cơ thể.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Giáo viên hỏi học sinh :
+ Hàng ngày chúng ta hoạt động học tập và ghi
nhớ. Bộ phận nào giúp chúng ta học và ghi nhớ những
điều đã học ?
<i>-</i> Kết luận : <i>Bộ não rất quan trọng, phối hợp, điều khiển</i>
<i>mọi hoạt động của các giác quan; giúp chúng ta học và ghi</i>
<i>nhớ.</i>
- Kết luận : <i>Chúng ta phối hợp nhiều giác quan trong khi</i>
<i>hoạt động. Nhờ có não điều khiển mà giác quan này hổ</i>
<i>trợ, phối hợp được với giác quan kia. Não giúp cơ thể hoạt</i>
<i>động nhịp nhàng, khỏe mạnh. Chúng ta phải giữ gìn não và</i>
<i>các giác quan để cơ thể khỏe mạnh và học tập, ghi nhớ tốt</i>
nghe…
- Não điều khiển phối hợp mọi
hoạt động của các cơ quan.
- Các nhóm thảo luận, tìm các ví
dụ, cho biết các bộ phận cơ quan
nào đang tham gia hoạt động và não
có vai trị gì.
- Các nhóm trình bày, mỗi nhóm 1
ví dụ.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
- Não cũng giúp chúng ta học và
ghi nhớ.
<i>4.Nhận xét – Dặn dò :</i> ( 1’ )
- Thực hiện tốt điều vừa học.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài 15 : Vệ sinh thần kinh.
Rút kinh nghiệm:
<b>I/ Mục tieâu :</b>
Biết dược những việc trẻ em cần làm để thể hiện quan tâm, chăm sóc những
người thân trong gia đình.
Biết được vì sao mọi người trong gia đình cần quan tâm chăm sóc lẫn nhau.
Quan tâm , chăm sóc ông bà, cha mẹ anh chị em trong cuộc sống hằng ngày ở
gia đình.
<b>II/ Chuẩn bị:</b>
- <b>Giáo viên : </b>vở bài tập đạo đức, câu hỏi thảo luận .
- <b>Học sinh :</b> vở bài tập đạo đức, thẻ Đ – S.
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1. Khởi động </b><b> :</b></i><b> ( 1’ )</b>
<i><b>2. Bài cũ :</b></i><b> Tự làm lấy việc của mình ( tiết 2 ) ( 4’ )</b>
<i><b>3. Các hoạt động :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : quan tâm, chăm sóc ơng</b>
<b>bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình ( tiết 1 ) ( 1’ )</b>
<b>Hoạt động 1: học sinh kể về sự quan tâm, chăm sóc ơng</b>
<b>bà, cha mẹ dành cho mình ( 8’ )</b>
<i><b>cảm và sự quan tâm, chăm sóc mà mọi người trong gia</b></i>
<i><b>đình đã dành cho các em, hiểu được giá trị của quyền được</b></i>
<i><b>sống với gia đình, được bố mẹ quan tâm, chăm sóc.</b></i>
- Giáo viên yêu cầu : hãy nhớ lại và kể cho bạn trong
nhóm nghe về việc mình đã được ơng bà, cha mẹ u
thương quan tâm, chăm sóc như thế nào và nêu cảm nghĩ
của mình trước những tình cảm mà mọi người trong gia đình
đã dành cho em.
- Gọi học sinh kể trước lớp
- Giáo viên hỏi :
+ Trong lớp ai đã được ơng bà, cha mẹ u thương
+ Em nghĩ gì về những bạn nhỏ thiệt thịi hơn
chúng ta : phải sống thiếu tình cảm và sự chăm sóc của cha
mẹ.
+ Hãy kể một số phong trào mà trường em đã tổ
chức để hỗ trợ các bạn nhỏ có hồn cảnh khó khăn trong
thời gian qua ?
<b>Hoạt động 2: kể chuyện : “ Bó hoa đẹp nhất ” ( 10’ )</b>
<i><b>tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.</b></i>
- Giáo viên kể chuyện <b>: “ Bó hoa đẹp nhất ”</b>
- Yêu cầu 1 học sinh kể lại chuyện
- Giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- Giáo viên cho lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm
+ Chúng ta phải có bổn phận như thế nào đối với
<b>Hoạt động 3 : đánh giá hành vi ( 9’ )</b>
<i><b>việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ,</b></i>
- Hát
- Học sinh tự liên hệ
- Học sinh kể
- Học sinh giơ tay
- Học sinh nêu
- Học sinh nêu
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh xung phong kể
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình.
<i><b>anh chị em.</b></i>
- Giáo viên yêu cầu học sinh mở vở bài tập trang 13ù
- Giáo viên hỏi :
+ Bài tập yêu cầu chúng ta điều gì ?
- Giáo viên cho lớp nhận xét.
- Giáo viên nhận xét câu trả lời của các nhóm
+ Ngồi những việc như các bạn đã làm, em cịn có
thể làm những cơng việc gì nữa để thể hiện sự quan tâm,
chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh chị em ?
◦ <i><b>Tổng kết : ông bà, cha mẹ, anh chị em là những</b></i>
<i><b>người thân u nhất của em, ln u thương, quan tâm,</b></i>
<i><b>chăm sóc và dành cho em những gì tốt đẹp nhất. Ngược lại</b></i>
<i><b>em cũng có bổn phận quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ,</b></i>
<i><b>anh chị em để cuộc sống gia đình thêm hoà thuận, đầm ấm</b></i>
<i><b>và hạnh phúc.</b></i>
- Học sinh mở vở bài tập vả nêu
yêu cầu
- Cả lớp chia thành 5 nhóm, mỗi
nhóm thảo luận 1 tình huống
- Các nhóm lên bốc thăm tình
huống.
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận của nhóm mình.
- Cả lớp nhận xét và đặt câu hỏi
cho nhóm bạn.
<i>4.</i> <i><b>Nhận xét – Dặn dò :</b></i><b> ( 1’ )</b>
- Sưu tầm các tranh ảnh, bài thơ, bài hát, ca dao, tục ngữ, các câu
chuyện về tình cảm gia đình, về sự quan tâm chăm sóc giữa những
người thân trong gia đình.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài : Quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em
( tiết 2 )
Rút kinh nghiệm:
<b>I/ Mục tiêu : </b>
Biết cách gấp, cắt, dán được bông hoa .
Gấp, cắt, dán được bông hoa . Các cánh bông hoa tương đối đều nhau.
Với HS khéo tay: Gấp, cắt, dán được bông hoa năm cánh, bốn cánh, tám
<b>II/ Chuẩn bị :</b>
- Tranh quy trình gấp, cắt, dán bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8
cánh
- Kéo, thủ công, bút chì.
<i><b>HS : bút chì, kéo thủ công, giấy nháp.</b></i>
<b>III/ Các hoạt động:</b>
<b>Hoạt động của Giáo viên</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1.</b></i>
<i><b> </b><b> </b><b> Ổn định</b><b> : </b></i><b>( 1’ )</b>
<i><b>2.</b></i>
<i><b> </b><b> </b><b> Bài cũ:</b></i><b> ( 4’ )</b>
<i><b>3.</b></i>
<i><b> </b><b> </b><b> Bài mới:</b></i>
<b>Giới thiệu bài : gấp, cắt, dán bông hoa ( Tiết 1 ) ( 1’ )</b>
<b>Hoạt động 1 : GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét </b>
<i><b>xét về hình dạng, màu sắc của các bơng hoa, biết ứng</b></i>
<i><b>dụng cách gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh để cắt được</b></i>
<i><b>bông hoa 5 cánh</b></i>
- Giáo viên giới thiệu cho học sinh quan sát một số mẫu
bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh được gấp, cắt từ giấy
màu, yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét :
+ Các bơng hoa có màu sắc như thế nào ?
+ Các cánh của bơng hoa có giống nhau không?
+ Khoảng cách giữa các bông hoa như thế nào ?
<b>Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu (14’ )</b>
<i><b>cắt, dán ngôi sao năm cánh để cắt được bơng hoa 5 cánh</b></i>
<i>-</i> <i><b>Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa 4 cánh, 8 cánh</b></i>
<i><b>a) Gấp, cắt bông hoa 5 cánh .</b></i>
- Giáo viên treo tranh quy trình gấp, cắt, dán bông hoa
- Giáo viên u cầu học sinh quan sát, nhận xét hình 1 và
trả lời câu hỏi :
+ Cách gấp ở hình 1 giống như cách gấp nào em
đã học rồi ?
+ Nêu lại cách gấp để được hình 1 ?
<b> </b>
<b> </b>
- Hát
<b> Hình 1</b>
- Học sinh quan sát, nhận xét và trả
lời câu hỏi.
<b> </b>
- Giáo viên nhận xét
- Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp, cắt bông hoa 5 cánh
theo các bước sau :
<i><b>+ Cắt tờ giấy hình vng có cạnh 6 ơ</b></i>
<i><b>+ Gấp giấy để cắt bông hoa 5 cánh : cách gấp</b></i>
<i><b>giống như gấp giấy để cắt ngôi sao năm cánh. </b></i>
<i><b>+ Vẽ đường cong như hình 1</b></i>
<i><b>+ Dùng kéo cắt lượn theo đường cong để được</b></i>
<i><b>bông hoa 5 cánh. Có thể cắt sát vào góc nhọn để làm</b></i>
<i><b>nhụy hoa ( Hình 2 )</b></i>
<i>-</i> Giáo viên cắt mẫu và lưu ý học sinh : khi cắt phải mở
rộng khẩu độ kéo, vì mẫu gấp có nhiều nếp gấp chồng
lên nhau nên rất dày.
- GV u cầu mỗi nhóm trình bày sản phẩm của mình.
- Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để
tuyên dương.
- Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
<b> </b>
<b>Hình 1 Hình 2</b>
<b> </b>
<b>Hình 3</b>
<b> </b>
<b>Hình 4</b>
<i>4.</i>
<i><b> Nhận xét, dặn dò: </b></i><b>( 1’ )</b>
- Chuẩn bị : gấp, cắt, dán bông hoa ( tiết 2 )
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm:
<b>Tốn</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>
Bước đầu thuộc bảng nhân 7.
Vận dụng phép nân 7 trong giải tốn.
Làm bài tập : 1,2,3
<b>II/ Chuẩn bị :</b>
<i><b>1. GV :</b></i>đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
<i><b>2. HS </b><b> </b></i><b>: </b>vở bài tập Toán 3.
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1. Khởi động </b><b> : </b></i><b>( 1’ )</b>
<i><b>2. Bài cũ :</b></i><b> ( 4’ )</b>
<i><b>3. Các hoạt động :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : bảng nhân 7 ( 1’ )</b>
<b>Hoạt động 1 : lập bảng nhân 7 ( 13’ )</b>
<i><b>nhân 7 ( 7 nhân với 1, 2, 3,…, 10 ) và học thuộc lòng</b></i>
<i><b>bảng nhân này</b></i>
- GV yêu cầu học sinh lấy trong bộ học toán 1 tấm
bìa có 7 chấm trịn.
- Cho học sinh kiểm tra xem mình lấy có đúng hay
chưa bằng cách đếm số chấm trịn trên tấm bìa.
- GV hỏi :
+ Tấm bìa trên bảng cơ vừa gắn có mấy
chấm tròn
+ 7 chấm tròn được lấy mấy lần ?
+ 7 được lấy mấy lần ?
- GV ghi bảng : 7 được lấy 1 lần
+ 7 được lấy 1 lần nên ta lập được phép
nhân nào
- Giáo viên ghi bảng : <b>7 x 1</b>
+ 7 x 1 bằng mấy ?
- Gọi học sinh đọc lại phép nhân.
- Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm
bìa có 7 chấm tròn và cho học sinh kiểm tra
- Giáo viên gắn tiếp 2 tấm bìa trên bảng và hỏi :
+ Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm trịn.
Vậy 7 chấm tròn được lấy mấy lần ?
+ Hãy lập phép nhân tương ứng.
- Giáo viên ghi bảng : <b>7 x 2</b>
+ 7 x 2 bằng mấy ?
+ Vì sao con biết 7 x 2 = 14 ?
- Giáo viên ghi bảng : 7 x 2 = 7 + 7 =14
- Gọi học sinh nhắc lại
- Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, mỗi tấm
bìa có 7 chấm tròn và cho học sinh kiểm tra
- Giáo viên gắn tiếp 3 tấm bìa trên bảng và hỏi :
+ Hãy lập phép nhân tương ứng.
- Giáo viên ghi bảng : <b>7 x 3</b>
+ 7 x 3 bằng mấy ?
+ Vì sao con biết 7 x 3 = 21 ?
- Giáo viên ghi bảng : 7 x 3 = 7 + 7 + 7 =21
- Gọi học sinh nhắc lại
+ Bạn nào còn có cách khác tìm ra tích của
7 x 3 không ?
- Giáo viên : dựa trên cơ sở đó, các em hãy lập các
phép tính cịn lại của bảng nhân 7.
- Gọi học sinh nêu các phép tính của bảng nhân 7
- Giáo viên chỉ vào bảng nhân và nói đây là bảng
nhân 7.
- Học sinh lấy trong bộ học
toán 1 tấm bìa có 7 chấm trịn.
- Học sinh kiểm tra
- Tấm bìa trên bảng cơ vừa
gắn có 7 chấm tròn
- 7 chấm tròn được lấy 1 lần
- 7 được lấy 1 lần
- 7 được lấy 1 lần nên ta lập
được phép nhân 7 x 1
- 7 x 1 = 7
- Cá nhân
- Học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa,
và kiểm tra
- 7 chấm trịn được lấy 2 lần
- 7 x 2
- 7 x 2 = 14
- Vì 7 x 2 = 7 + 7 =14
- Cá nhân
- Học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa,
và kiểm tra
- 7 chấm trịn được lấy 3 lần
- 7 x 3
- 7 x 3 = 21
- Vì 7 x 3 = 7 + 7 + 7 =21
- Cá nhân
- Lấy tích của 7 x 2 = 14 cộng
cho 7 bằng 21
- Giáo viên hoûi :
- Giáo viên che số trong bảng nhân 7 và gọi học
sinh đọc l
- Giáo viên che cột tích trong bảng nhân 7 và cho
dãy 1 đọc, mỗi học sinh đọc nối tiếp.
- Gọi 2 học sinh đọc bảng nhân, mỗi học sinh đọc 5
phép tính
- Cho học sinh đọc thuộc bảng nhân 7.
<b>Hoạt động 2 : thực hành ( 20’ ) </b>
<i><b>7 để giải bài tốn có lời văn bằng một phép tính</b></i>
<i><b>nhân. Thực hành đếm thêm 7.</b></i>
◦ <b>Bài 1 : tính nhẩm</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
◦ <b>Baøi 2 : điền số</b>
- GV gọi HS đọc u cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Giáo viên cho lớp nhận xét
◦ <b>Bài 3 : </b>
- GV gọi HS đọc đề bài
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
- HS làm bài
- Cá nhân
- Lớp nhận xét
- HS làm bài
- Cá nhân
- Lớp nhận xét
- Học sinh đọc
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vở.
- Học sinh đọc
- Tiếp theo số 0 là số 7
- 0 cộng thêm 7 bằng 7
- Tiếp theo số 7 là số 14
<i><b>4. Nhận xét – Dặn dò :</b><b> </b></i><b>( 1’ )</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài Luyện tập .
Rút kinh nghiệm:
<b>Tốn</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>
Thuộc bảng nhân 7 và vận dụng vào trong tính giá trị biểu thức, trong
giải tốn.
Nhận xét được về tính chất giao hốn của phép nhân qua ví dụ cụ thể.
Làm bài tập : 1,2,3,4
<b>II/ Chuẩn bị :</b>
<i><b>GV :</b><b> Đồ dùng dạy học phục vụ cho việc giải bài tập, nội dung ôn</b></i>
tập.
<i><b> </b><b>HS</b></i><b> :</b> vở bài tập Toán 3
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<i><b>1) Khởi động </b><b> : </b></i><b>( 1’ )</b>
<i><b>2) Baøi cũ :</b></i><b> bảng nhân 7 ( 4’ )</b>
Gọi học sinh đọc bảng nhân 7
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
<i><b>3) Các hoạt động :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : Luyện tập ( 1’ )</b>
<b>Luyện tập : ( 33’ ) </b>
<i><b>giải bài tốn có lời văn bằng một phép tính nhân.</b></i>
◦ <b>Bài 1 : tính nhẩm</b>
- GV gọi HS đọc u cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
- Giáo viên lưu ý : 1 x 7 = 7, 7 x 1 = 7 vì số nào nhân với
<i><b>1 cũng bằng chính số đó.</b></i>
◦ <b>Bài 2 : viết số thích hợp vào ô trống</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
- GV hỏi :
+ Có nhận xét gì về kết quả các thừa số, thứ tự
của các thừa số trong hai phép tính nhân 7 x 2 và 2 x 7 ?
Vậy ta có 7 x 2 = 2 x 7
- Giáo viên tiến hành tương tự để học sinh rút ra kết luận
về các phép tính cịn lại.
- Giáo viên kết luận : khi đổi chỗ các thừa số của phép
<i><b>nhân thì tích khơng thay đổi.</b></i>
◦ <b>Bài 3 : tính </b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
- Giáo viên lưu ý : ta thực hiện theo thứ tự từ trái sang
<i><b>phải.</b></i>
◦ <b>Bài 4 : </b>
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
- Giáo viên vừa hỏi vừa kết hợp ghi tóm tắt :
<i><b>Tóm tắt :</b></i>
<i><b>1 túi : 7 kg ngô </b></i>
<i><b>1 chục : … kg ngô ?</b></i>
- Hát
- Học sinh đọc
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Lớp Nhận xét
- HS neâu
- Học sinh làm bài và sửa bài
- Lớp nhận xét.
- Hai phép tính này cùng bằng 14
- Có các thừa số giống nhau nhưng
thứ tự viết khác nhau
- Học sinh đọc
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Lớp Nhận xét
- Học sinh đọc
- Mỗi túi có 7 kg ngô.
- Hỏi một chục túi như thế có bao
nhiêu ki – loâ – gam ngoâ ?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
làm vở.
- Lớp nhận xét
<i><b>4) Nhận xét – Dặn dò :</b></i><b> ( 1’ )</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài Luyện tập
Rút kinh nghiệm:
<b>Tốn</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>
Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần ( bằng cách nhân số đó với số
lần).
Làm bài tập : 1,2,3
<b>II/ Chuẩn bị :</b>
<i><b>GV </b></i><b>: </b>ĐDDH, các trò chơi phục vụ cho việc giải các
bài tập.
<i><b> HS :</b></i>vở bài tập Tốn 1.
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1. Khởi động :</b></i><b>( 1’ )</b>
<i><b>2. Bài cũ :</b><b> </b></i><b>Luyện tập ( 4’ )</b>
<i><b>3. Các hoạt động :</b></i>
<b>Hoạt động 1 : ( 12’ )</b>
<b> </b>
<b> Mục tiêu :</b> <i><b>Hướng dẫn học sinh thực hiện gấp</b></i>
<i><b>một số lên nhiều lần.</b></i>
<b> </b>
<b> Phương pháp :</b> <i><b>Giảng giải, thảo luận, thực</b></i>
<i><b>hành, đàm thoại</b></i>
- Giáo viên nêu bài toán : Đoạn thẳng AB dài 2cm,
<i><b>đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB. Hỏi đoạn</b></i>
<i><b>thẳng CD dài mấy xăng-ti-mét ?</b></i>
- Gọi học sinh đọc lại đề toán và hỏi :
+ Bài toán cho biết gì ?
- Giáo viên cho cả lớp thảo luận nhóm đơi để vẽ đoạn
thẳng AB .
- Giáo viên kết hợp vẽ đoạn thẳng AB lên bảng.
- Giáo viên cho học sinh tìm cách vẽ đoạn thẳng CD.
- Giáo viên gọi học sinh trình bày cách vẽ.
- Giáo viên nhận xét.
<i><b>Tóm tắt :</b></i>
<b>A 2cm B</b>
<b>C </b>
<b>D</b>
<b>? cm</b>
+ Bài tốn hỏi gì ?
- Giáo viên chỉ vào tóm tắt lưu ý học sinh : khi vẽ đoạn
thẳng AB cần ghi độ dài là 2 cm, vẽ đoạn thẳng CD
phải có dấu ? cm
- Giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đơi tìm cách
tính độ dài đoạn thẳng CD.
- Giáo viên gọi học sinh trình bày cách tìm.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên gọi 2 học sinh lên bảng trình bày bài giaûi.
- Giáo viên : 2 cách làm trên đều đúng. Từ phép tính 2
+ 2 + 2 = 6 ta chuyển thành phép nhân 2 x 3 = 6. 2 chính
là độ dài đoạn thẳng AB, 3 chính là số lần độ dài đoạn
thẳng CD gấp độ dài đoạn thẳng AB. Vậy để tìm độ dài
đoạn thẳng CD ta lấy độ dài đoạn thẳng AB nhân với số
lần là nhân với 3.
+ Vậy muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta làm như thế nào?
- Giáo viên cho học sinh nêu phép tính.
+ Muốn gấp 4 kg lên 5 lần ta làm như thế nào ?
- Giáo viên cho học sinh nêu phép tính.
+ Vậy muốn gấp một số lên một số lần ta làm
như thế naøo ?
- 2 học sinh đọc.
- Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn
thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng
AB.
- Học sinh thảo luận nhóm đơi vẽ
đoạn thẳng AB vào 1 tấm bìa.
- Học sinh thảo luận nhóm đơi
- Học sinh trình bày. Bạn nhận xét
- Học sinh lên bảng thực hiện cách
vẽ đoạn thẳng CD.
- Baïn nhận xét.
- Hỏi đoạn thẳng CD dài mấy
xăng-ti-mét ?
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Học sinh nêu 2 cách giải.
- Bạn nhận xét.
- Học sinh lên bảng trình bày. Cả lớp
làm bài vào vở nháp.
<i><b>Bài giải</b></i>
<i><b>Cách 1 : Đoạn thẳng CD dài là :</b></i>
2 + 2 + 2 = 6 ( cm )
Đáp số : 6 cm
<i><b>Cách 2 : Đoạn thẳng CD dài là :</b></i>
2 x 3 = 6 ( cm )
Đáp số : 6 cm
- Muốn gấp 2 cm lên 3 lần ta lấy 2
cm nhân với 3
- GV gọi HS nêu lại.
<b>Hoạt động 2 : ( 22’ )</b>
<b> </b>
<b> Mục tiêu : </b><i><b>Thực hành </b></i>
- Giáo viên hỏi cách thực hiện từng câu hỏi.
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên lưu ý học sinh : trước khi làm bài cần phải
<i><b>vẽ tóm tắt vào vở nháp.</b></i>
◦ <i><b>Củng cố</b><b> : </b></i>
- Giáo viên nhận xét
- Học sinh đọc :
- Học sinh nêu
- Học sinh đọc
- Cả lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc
- Cả lớp làm vào vở
- Lớp nhận xét.
<i><b>4. Nhận xét – Dặn dò :</b></i><b>( 1’ )</b>
- Chuẩn bị : Luyện tập.
- Làm tiếp các bài còn lại
- GV nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm:
<b>Tốn</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>
Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và vận dụng vào giải tốn. Biết
làm tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số.
Làm bài tập : 1(cột 1,2), 2(cột 1,2,3), 3, 4( a,b)
<b>II/ Chuẩn bị: </b>
Thước có vach chia cm
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<i><b>1.Khởi động : </b></i><b>( 1’ )</b>
<i><b>2. Bài cũ :</b></i><b> gấp một số lên nhiều lần( 4’ )</b>
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
<i><b>3. Các hoạt động :</b></i>
<b>Giới thiệu bài : Luyện tập ( 1’ )</b>
<b>Luyện tập : ( 33’ ) </b>
<i><b>gấp một số lên nhiều lần và về nhân số có hai chữ số với</b></i>
<i><b>số có một chữ số</b></i>
◦ <b>Bài 1 : viết ( theo mẫu ):</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
◦ <b>Bài 2 : tính :</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm bài
- GV : ở bài này cô sẽ cho các con chơi một trò chơi mang
tên : “Hạ cánh”. Trước mặt các con là sân bay Tân Sơn
Nhất và sân bay Nội Bài, có các ơ trống để máy bay đậu,
các con hãy thực hiện phép tính sau đó cho máy bay mang
các số đáp xuống chỗ đậu thích hợp. Lưu ý các máy bay
phải đậu sao cho các số thẳng cột với nhau. Bây giờ mỗi tổ
cử ra 3 bạn lên thi đua qua trò chơi.
- Lớp Nhận xét về cách trình bày và cách tính của bạn
- GV gọi HS nêu lại cách tính
- GV Nhận xét
◦ <b>Bài 3 : </b>
- GV gọi HS đọc đề bài
- GV hỏi :
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
- u cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
◦ <b>Bài 4 : đo độ dài rồi viết số đo đoạn thẳng</b>
<b>AB :</b>
- GV gọi HS đọc yêu cầu
- Cho học sinh tự làm bài và thi đua sửa bài
- Giáo viên cho lớp nhận xét
- Học sinh đọc
- HS làm bài
- Học sinh thi đua sửa bài
- Lớp Nhận xét
- HS neâu
- Học sinh làm bài và sửa bài
- Lớp nhận xét về cách đặt tính
và kết quả phép tính
- HS nêu
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc
- Trong vườn có 16 cây cam, số
cây quýt gấp 4 lần số cây cam.
- Hỏi trong vườn có bao nhiêu cây
quýt ?
- 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp
làm vở.
- Lớp nhận xét
- HS đọc
- Học sinh làm bài và sửa bài
- Lớp nhận xét
<i><b>4. Nhận xét – Dặn dò </b><b> : </b></i><b>( 1’ )</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài : Bảng chia 7
Rút kinh nghiệm:
<b>Tốn</b>
<b>I/ Mục tiêu : </b>
Bước đầu thuộc bảng chia 7.
Vận dụng được phép chia 7 trong giải toán có lời văn (có mợt phép chia 7)
<b>II/ Chuẩn bị :</b>
<i>GV :</i> đồ dùng dạy học : trò chơi phục vụ cho việc giải bài tập
<i>HS</i> : vở bài tập Toán 3.
<b>III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :</b>
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
<i>1</i>
<i><b> .Khởi động </b><b> : </b></i><b>( 1’ )</b>
<i><b>2. Bài cũ </b>:<b> Luyện tập ( 4’ )</b></i>
<i><b>3. Các hoạt động :</b></i>
Giới thiệu bài : bảng chia 7 ( 1’ )
Hoạt động 1 : lập bảng chia 7 ( 13’ )
<i>học thuộc lòng bảng chia này</i>
- GV yêu cầu học sinh lấy trong bộ học tốn 1 tấm bìa có
7 chấm trịn.
- Cho học sinh kiểm tra xem mình lấy có đúng hay chưa
bằng cách đếm số chấm trịn trên tấm bìa.
- GV hỏi :
+ Tấm bìa trên bảng cơ vừa gắn có mấy chấm tròn ?
+ 7 lấy 1 lần bằng mấy ?
+ Hãy viết phép tính tương ứng với 7 lấy 1 lần bằng 7 .
- Giáo viên chỉ vào tấm bìa có 7 chấm trịn và hỏi :
+ Ta lấy 7 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa, mỗi tấm bìa
có 7 chấm trịn thì cơ được mấy tấm bìa ?
+ Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa.
+ 7 chia 7 bằng mấy ?
- Giáo viên ghi bảng : 7 : 7 = 1
- Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép chia.
- Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, mỗi tấm bìa có
7 chấm tròn và cho học sinh kiểm tra
- Giáo viên gắn tiếp 2 tấm bìa trên bảng và hỏi :
+ Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 7 chấm tròn. Vậy có
tất cả bao nhiêu chấm tròn ?
+ Hãy lập phép nhân tương ứng.
+ Ta lấy 14 chấm tròn chia đều cho các tấm bìa,
mỗi tấm bìa có 7 chấm trịn thì cơ được mấy tấm bìa ?
+ Hãy lập phép tính tương ứng để tìm số tấm bìa.
+ 14 chia 7 bằng mấy ?
- Giáo viên ghi bảng : 14 : 7 = 2
- Gọi học sinh đọc lại phép nhân và phép chia.
- Giáo viên cho học sinh lấy tiếp 3 tấm bìa, mỗi tấm bìa có
7 chấm tròn và cho học sinh kiểm tra
- Cho học sinh đọc thuộc bảng chia 7.
Hoạt động 1 : thực hành ( 20’ )
<i>vi 7 và giải tốn có lời văn</i>
Bài 1 : tính nhẩm
- GV gọi HS đọc u cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Giáo viên cho lớp nhận xét
Baøi 2 : tính nhẩm
- GV gọi HS đọc u cầu
- Giáo viên cho học sinh tự làm bài
- Gọi học sinh tiếp nối nhau đọc kết quả
- Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 3 :
- Học sinh lấy trong bộ học tốn 1
tấm bìa có 7 chấm trịn.
- Học sinh kiểm tra
- Tấm bìa trên bảng cơ vừa gắn có
7 chấm trịn
- 7 lấy 1 lần baèng 7
- 7 x 1 = 7
- 7 chấm tròn chia đều cho các
tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm
trịn thì được 1 tấm bìa
- 7 : 7 = 1 ( tấm bìa )
- 7 chia 7 baèng 1
- Học sinh đọc : 7 x 1 = 7
7 : 7 = 1
- Học sinh lấy tiếp 2 tấm bìa, và
kiểm tra
- Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 7
chấm tròn. Vậy có tất cả 14 chấm
- 7 x 2 = 14
- 14 chấm tròn chia đều cho các
tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm
trịn thì được 2 tấm bìa
- 14 : 7 = 2 ( tấm bìa )
- 14 chia 7 bằng 2
- Học sinh đọc : 7 x 2 = 14
14 : 7 = 2
học sinh đọc
- HS đọc
- HS làm bài
- HS đọc
- HS làm bài
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 4 :
- GV gọi HS đọc đề bài. GV hỏi :
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi học sinh lên sửa bài.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh làm bài và sửa bài
- Cá nhân
- Lớp nhận xét
<i><b>4.Nhận xét – Dặn dò </b>: </i>( 1’ )
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : bài : Luyện tập<b> . </b>
Rút kinh nghieäm: