Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

Hình học - Bài 44: Trường hợp đồng dạng thứ nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (702.6 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Các góc tương ứng


bằng nhau.



KIỂM TRA BÀI CŨ



? Nêu định nghĩa hai tam giác đồng dạng?


<i><b>Định nghĩa</b></i>



Tam giác A’B’C’ đồng dạng với tam giác ABC nếu:



     


A ' A; B' B;C ' C
A 'B' B'C ' C 'A '


AB BC CA


  


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>N u hai tam ch </b>

<b>ế</b>

<b>ỉ</b>

<b>có các cặp cạnh </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1. Định lí</b>



?1



Hai tam giác ABC và tam giác A’B’C’ có kích thước


như tronh hình vẽ (có cùng đơn vị đo là cm)



Trên các cạnh AB, AC của tam giác ABC lấy hai điểm M, N



sao cho AM = 2cm, AN = 3cm



- Tính độ dài đoạn thẳng MN.



- Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tam giác ABC, tam


giác A’B’C’ và tam giác AMN?



<b>4</b>


<b>2</b> <b>3</b>


B' C'


A'


<b>8</b>


<b>4</b> <b>6</b>


B C


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

?1



Bài giải:



+ MAB; AM = A’B’= 2cm  AM = MB M là trung điểm của AB


+ NAC; AN = A’C’= 3cm  AN = NC  N là trung điểm của AC



1



MN

BC



2





và MN // BC


 ∆AMN ∆ABC (theo định lí về tam giác đồng dạng)
 MN là đường trung bình của tam giác ABC


Nêu cách tính


đoạn thẳng MN



<b>4</b>


<b>2</b> <b>3</b>


B' C'


A'


<b>8</b>


<b>4</b> <b>6</b>


B C



A


N
M


∆AMN và ∆ABC


có quan hệ gì?



1


.8 4(cm)
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

?1



∆AMN ∆ABC (theo định lí về tam giác đồng dạng) (1)


∆AMN và



∆A’B’C’ có quan


hệ gì?



Xét AMN và A’B’C có:


AM = A’B’
AN = A’C’
MN = B’C’


 AMN = A’B’C’ (c.c.c)


 AMN A’B’C’ (2)


- Từ (1) và (2) 

∆A’B’C’ ∆ABC




(cùng đồng dạng với


∆AMN)



∆A’B’C’ và


∆ABC có quan



hệ gì?


<b>4</b>


<b>2</b> <b>3</b>


B' C'


A'


<b>8</b>


<b>4</b> <b>6</b>


B C


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

1


2












<b>4</b>


<b>2</b> <b>3</b>


B' C'


A'


<b>8</b>


<b>4</b> <b>6</b>


B C


A


Ở bài tập

<b>?1 </b>

∆A’B’C’ ∆ABC



Từ hình vẽ ở ?1 so sánh tỉ số các cạnh


tương ứng của ∆A’B’C’ với ∆ ABC?




A 'B'
AB


A 'C '
AC


B'C '
BC


Vậy kết quả của bài tập ?


1 cho ta dự đoán gì ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>* Định lí</b></i>



Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam


giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng.



ABC và A’B’C’


A’B’C’ S ABC


<b>GT</b>
<b>KL</b>


' ' ' ' ' '


<i>A B</i> <i>A C</i> <i>B C</i>


<i>AB</i>

Hãy ghi GT và KL

 <i>AC</i>  <i>BC</i>



của định lí



A'


C'
B'


B <sub>C</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>* Định lí</b></i>



ABC và A’B’C’


A’B’C’ S ABC


<b>GT</b>
<b>KL</b>


A'B' A'C' B'C'


= =


AB AC BC


Chứng minh:



Nêu cách dựng ∆AMN đồng
dạng với ∆ABC và


bằng ∆A’B’C’



- Trên tia AB đặt đoạn thẳng AM = A’B’


A'
C'
B'
B <sub>C</sub>
A
N


- Kẻ đoạn thẳng MN // BC (N  AC).


M


- Ta được: AMN ABC (*)(theo đ.lí tam giác đồngdạng).
BC
MN
AC
AN
AB
AM



(1)


mà: AM = A’B’ (theo cách dựng) (2)


A 'C' AN B'C' MN



AC AC BC  BC


Từ (1) & (2) ta có:


 A’C’ = AN ; B’C’ = MN và AM = A’B’(cách dựng).


Do đó: AMN = A’B’C’ (c.c.c)  AMN A’B’C’(**)


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Lưu ý:



- Khi

<i><b>lập tỉ số</b></i>

giữa các cạnh của hai tam giác ta phải lập


tỉ số giữa các cạnh

<i><b>lớn nhất</b></i>

của hai tam giác, tỉ số giữa


hai cạnh

<i><b>bé nhất</b></i>

của hai tam giác, tỉ số giữa hai cạnh còn


lại rồi so sánh ba tỉ số đó.



+ Nếu

<i><b>ba tỉ</b></i>

<i><b> số</b></i>

đó

<i><b>bằng</b></i>

nhau thì ta kết luận hai tam giác


đó

<i><b>đồng dạng.</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>2. Áp dụng:</b>



<b>2. Áp dụng:</b>



Tìm trong hình vẽ 34 các cặp tam giác đồng dạng



<b>8</b>


<b>4</b> <b>6</b>


B C



A


<b>a)</b>



<b>5</b>


<b>4</b>
<b>6</b>


I


K
H


<b>c)</b>



<b>4</b>


<b>3</b> <b><sub>2</sub></b>


E <sub>F</sub>


D


<b>b)</b>



?2



<b>Thảo luận theo nhóm bàn</b> <b>Tổ 1</b>: Hình a), b)



<b>Tổ 2</b>: Hình b), c)


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Tổ 1</b>: Hình a), b)
<b>8</b>
<b>4</b> <b>6</b>
B C
A

<b>a)</b>


<b>5</b>
<b>4</b>
<b>6</b>
I
K
H

<b>c)</b>


<b>4</b>
<b>3</b> <b><sub>2</sub></b>
E <sub>F</sub>
D

<b>b)</b>



<b>Tổ 2</b>: Hình b), c)


<b>Tổ 3</b>: Hình a), c)

<b>2. Áp dụng:</b>



<b>2. Áp dụng:</b>



?2




Có ∆ABC ∆DEF vì: AB AC BC 2
DF DE FE 


DF 2 1


C ;


IK 4 2


<b>ó </b>   DE 3;


IH 5


FE 4 2


KH   6 3 ∆DEF không đồng dạng với ∆IKH


AB 4


C 1;
IK 4


<b>ó </b>   AC 6;


IH 5


BC 8 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Bài 29 -SGK/74




Cho hai tam giác ABC và A’B’C’ có kích thước như trong


hình vẽ

<b><sub>A</sub></b>


<b>B</b> <b>C</b>


<b>6</b> <b>9</b>


<b>12</b>


<b>A’</b>


<b>B’</b> <b><sub>C</sub>’</b>


<b>4 6</b>


<b>8</b>


a)

ABC và

A’B’C’ có đồng dạng với nhau khơng vì sao?



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bài 29 -SGK/74


a)



Lập tỉ số:



b) Ta có:


<b>(</b>Tính chất dãy tỉ số bằng nhau<b>)</b>


* Nhận xét: Tỉ số chu vi của hai tam giác đồng dạng bằng



tỉ số đồng dạng của hai tam giác đó.



6 3
4 2
 
 
<i>AB</i>
<i>A B</i>
<b>A</b>
<b>B</b> <b>C</b>
<b>6</b> <b>9</b>
<b>12</b>
<b>A’</b>


<b>B’</b> <b>C’</b>


<b>4</b>


<b>8</b>


<b>6</b>


∆ABC ∆A’B’C’ (c. c. c)


Tính tỉ số chu vi của


hai tam giác đó ?



Qua bài tập trên em có
nhận xét gì về tỉ số chu
vi của hai tam giác đồng


dạng và tỉ số đồng dạng


của hai tam giác đó ?


6 + 9 +12 3
=
4 + 6 + 8 2


AB AC BC


A 'B' A 'C' B'C'  


Để xét ABC và
A’B’C’ có đồng dạng


với nhau không ta làm
như thế nào?







'
C
'
B
'
C
'


A
'
B
'
A
BC
AC
AB
9 3
6 2
 
 
<i>AC</i>
<i>A C</i>
12 3
8 2
 
 
<i>BC</i>
<i>B C</i>
3
2
   
     


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

CỦNG CỐ



CỦNG CỐ



* Nêu trường hợp đồng dạng thứ nhất ?




* So sánh trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác


với trường hợp đồng dạng thứ nhất của 2 tam giác ?



Trường hợp bằng nhau


của 2 tam giác



Trường hợp đồng dạng


của 2 tam giác.



Ba cạnh của tam giác này


<i><b>bằng</b></i>

ba cạnh của tam giác


kia.



Ba cạnh của tam giác này


<i><b>tỉ lệ</b></i>

với ba cạnh của tam


giác kia.



Trả lời:



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Bài tập: Hai tam giác sau có đồng dạng với nhau khơng?</b></i>


<b>10</b>


<b>14</b>


<b>12</b>


<b>7</b>



<b>6</b>


<b>5</b>


<b>A</b>


<b>B</b>


<b>C</b>


<b>A'</b>


<b>B'</b>


<b>C'</b>


Bạn Hải làm như sau:
Ta có:




Nên hai tam giác đã cho không đồng dạng với nhau.
<i><b>Hãy nhận xét lời giải của bạn.</b></i>


A'B' 7 A'C' 5 B'C' 6
= ; = ; =
AB 10 AC 12 BC 14


A'B' A'C' B'C'



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<i><b>Bài giải:</b></i>


<b>10</b>


<b>14</b>


<b>12</b>


<b>7</b>


<b>6</b>
<b>5</b>


<b>A</b>


<b>B</b>


<b>C</b>


<b>A'</b>


<b>B'</b>


<b>C'</b>


Ta có:




Nên



A'B' 7 1 A'C' 5 1 B'C' 6 1
= = ; = = ; =


BC 14 2 AB 10 2 AC 12 2


A'B' A'C' B'C'


AB  AC  BC


<b> </b>
<b> </b> <b> A’B’C’ </b><b> BCA (c.c.c)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<i><b>+ Học thuộc định lí trường hợp đồng dạng thứ nhất </b></i>


<i><b>của hai tam giác, </b></i>



<i><b> cần nắm kĩ hai bước chứng minh </b></i>


<i><b>định lí:</b></i>



<i><b>* Chứng minh AMN = A’B’C’ </b></i>


<i><b>+ BTVN: 30; 31/75 (SGK) </b></i>



<i><b>+ Xem trước bài: </b></i>

<i><b>TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG </b></i>


<i><b>THỨ HAI</b></i>



<i><b>29,30,31,33/ 71 – 72 (SBT)</b></i>


<b>* Dựng ∆AMN ∆ABC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20></div>

<!--links-->

×