Tải bản đầy đủ (.docx) (87 trang)

giao an van 7 tu tiet 101138

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (401.06 KB, 87 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết 101 Tuần 27</b>
<b>Soạn:</b>


<b>Giảng:</b>


<b>ÔN TẬP VĂN NGHỊ LUẬN</b>


<b>A. Mục tiêu bài học: </b>


- Nắm được luận điểm cơ bản và các phương pháp lập luận của các bài văn nghị luận đã
học.


- Tạo lập được một văn bản nghị luận khoảng 80 – 100 từ theo các thao tác đã học...
- Rèn kĩ năng hệ thống hố, so sánh đối chiếu, nhận diện, tìm hiểu và Pháp.tích văn bản
nghị luận.


<b>B. Chuẩn bị:</b>
<i>*</i>


<i><b> Giáo viên</b></i>: SGK, phương pháp giảng dạy, tài liệu tham khảo ….
* <i><b>Học sinh:</b></i><b> SGK, đồ dùng học tập…</b>


<b>C.Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1. Tổ chức: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>


* Nêu những nét đặc sắc về ND và NT của văn bản ý nghĩa văn chương ?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>



<i>* </i>


<i><b> Hoạt động 1</b><b> :</b> </i>
* GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Điền thơng tin vảo bảng hệ thống.


HS trả lời -nhận xét<sub> GV nhận xét, chốt </sub>


kiến thức.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tên bài</b> Tinh
thần yêu
nước


Sự giàu đẹp
của TV


Đức tính giản dị của
Bác Hồ


ý nghĩa văn chương


<b>Tác giả</b> Hồ Chí
Minh


Đặng Thai
Mai


Phạm Văn Đồng Hồi Thanh



<b>Đề tài</b>
<b>nghị</b>
<b>luận</b>


Tinh
thần yêu
nước của
dân tộc
Việt
Nam


Sự giàu đẹp
của Tiếng
Việt


Đức tính giản dị của
Bác Hồ


Văn chương và ý nghĩa của nó đối
với con người


<b>Luận</b>
<b>điểm</b>


Dân ta
có một
lịng u
nước
nồng
nàn. Đó


là một
truyền
thống
quý báu
của dân
tộc ta


Tiếng Việt
có những
đặc sắc của
một thứ
tiếng đẹp,
một thứ
tiếng hay.


Bác giản dị trong
mọi phương diện: ăn,
ở, lối sống, cách nói
và viết.


Sự giản dị ấy đi liền
với sự phong phú về
đời sống tinh thần
của Bác.


Nguồn gốc của văn chương là ở
tình thương người, thương mn
lồi, mn vật.


Văn chương hình dung và sáng tạo


ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu
cho tình cảm của con người.


<b>Phương</b>
<b>pháp</b>
<b>lập luận</b>
Chứng
minh
Chứng minh,
giải thích


Chứng minh, giải
thích và bình luận


Giải thích, bình luận


<b>Đặc</b>
<b>điểm</b>
<b>nghệ</b>
<b>thuật</b>


- Bố cục
chặt chẽ.
- Dẫn
chứng
chọn lọc,
tồn
diện, sắp
xếp hợp
lý, hình


ảnh so
sánh đặc
sắc.


- Bố cục
mạch lạc.
- Kết hợp
giải thích và
chứng minh.
- Luận cứ
xác đáng,
toàn diện,
chặt chẽ.


- Dẫn chứng cụ thể,
xác thực, toàn diện.
- Kết hợp chứng
minh với giải thích
và bình luận. - Lời
văn giản dị, giàu cảm
xúc.


- Trình bày những vấn đề phức tạp
một cách ngắn gọn, giản dị, sáng
sủa.


- Lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

(?) Chọn nội dung
tương ứng ?



( GV cho HS đọc
và làm câu hỏi 3a
SGK trang 67 )


<b>Thể loại</b> <b>Yếu tố</b>


Truyện Sự kiện, tình tiết, cốt truyện, nhân vật, người kể truyện.
Kí Sự kiện, nhân vật, người kể truyện.


Thơ tự sự Sự kiện, cốt truyện, nhân vật.
Thơ trữ


tình


Vần điệu, nhịp điệu.
Tùy bút Vần điệu, nhịp điệu.


Nghị luận Luận đề, luận điểm, luận cứ.


Gv: Nhưng yếu tố nêu trong câu hỏi này chỉ là 1 phần trong những yếu tố đặc trưng của
mỗi thể loại. Mặt khác, trong thực tế, mỗi văn bản có thể khơng chứa đựng đầy đủ các yếu
tố chung của thể loại. Các thể loại cũng có sự thâm nhập lẫn nhau, thậm chí có những thể
loại ranh giới giữa 2 thể loại. Sự phân biệt các loại hình tự sự, trữ tình, nghị luận cũng
không thể là tuyệt đối. Trong các thể tự sự cũng không hiếm các yếu tố trữ tình và cả nghị
luận nữa. Ngược lại, trong văn nghị luận cũng thường thấy có sử dụng phương thức biểu
cảm và có khi cả miêu tả, kể chuyện. Xác định 1 văn bản thuộc loại hình nào là dựa vào
phương thức được sử dụng trong đó.


- GV cho HS thảo luận nhóm liệt kê các yếu


tố có trong mỗi thể loại ( Câu hỏi 3b SGK
trang 67 )


+ Nhóm 1 -2 : thể loại tự sự .
+ Nhóm 3 - 4: Thể loại trữ tình .
+ Nhóm 5-6 : Thể loại nghị luận .


+ HS thảo luận , cử đại diện phát biểu , theo
dõi , bổ xung ý kiến cho nhóm bạn <sub> GV </sub>


nhận xét , kết luận .


<i><b>1 . Liệt kê các yếu tố có trong mỗi thể loại.</b></i>


<b> </b><i><b>a, Thể loại tự sự</b></i>


(Truyện, kí): Chủ yếu dùng phương thức miêu tả
và kể để tái hiện sự vật, hiện tượng, con người,
câu chuyện.


- Các yếu tố: Nhân vật, người kể chuyện, cốt
truyện.


<b> </b><i><b>b, Thể loại trữ tình</b></i>


- thơ trữ tình, tuỳ bút): Chủ yếu dùng phương thức
biểu cảm để biểu hiện tình cảm, cảm xúc.


- Thơ trữ tình: Hình ảnh, vần, nhịp, nhân vật trữ
tình.



- Thơ tự sự: ~ (thêm) cốt truyện.


-> Hai thể loại này tập trung xây dựng các hình
tượng nghệ thuật với nhiều dạng thức khác nhau
(nhân vật, hình tượng thiên nhiên, đồ vật, ...)


<b> </b><i><b>c, Văn nghị luận</b><b>:</b></i>


- Chủ yếu dùng phương pháp lập luận (lý lẽ, dẫn
chứng) để trình bày ý kiến, tư tưởng thuyết phục
người đọc (nghe).


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>2.</b></i>


<i><b> </b><b> Chú ý:</b><b> </b></i>


- Các thể loại này có sự khác nhau căn bản về
nội dung, phương thức biểu đạt.


- Sự phân biệt dựa vào những yếu tố nổi bật.
- Thực tế có sự xâm nhập, đan xen giữa các
yếu tố tong 1 văn bản .


<i><b>Hoạt động 3 :Củng cố</b></i>


1 . Tục ngữ có thể coi là VBNL khơng ? Vì sao?
2 . Nghị luận là gì ? Mục đích của nghị luận?
<i>Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS về nhà </i>



1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.
2 . Ghi nhớ SGK .


3 . Đọc , chuẩn bị bài: Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích .


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Tiết 102 Tuần 27</b>
<b>Soạn:</b>


<b>Giảng:</b>


<b>DÙNG CỤM CHỦ VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU</b>


<b>A. Mục tiêu bài học: </b>


- Hiểu được thế nào là dùng cụm chủ-vị để mở rộng câu (tức dùng cụm C-V để làm thành
phần câu hoặc thành phần của cụm từ).


- Nắm được các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng câu.
<b>B. Chuẩn bị:</b>


<i>*</i>


<i><b> Giáo viên</b></i>: SGK, phương pháp giảng dạy, tài liệu tham khảo ….
* <i><b>Học sinh:</b></i><b> SGK, đồ dùng học tập…</b>


<b>C.Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1. Tổ chức: </b></i>


<i><b>2. Kiểm tra bài cũ:</b></i>



* Nêu cách chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động ? Cho ví dụ ?


<i><b>3. Bài mới:</b></i>


<i><b>Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu thế nào là </b></i>
<i><b>dùng cụm chủ vị để mở rộng câu.</b></i>


(?) GV gọi HS đọc ví dụ mục 1<b>I</b>SGK trang
68 ?


(bảng phụ).


(?) Tìm các cụm danh từ có trong câu trên ?
(?) Phân tích cấu tạo của các cụm danh từ
vừa tìm được và cấu tạo của phụ ngữ trong
mỗi cụm danh từ ?


(?) Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng
câu ?


( GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK trang 68 )


<i><b>Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu các trường </b></i>
<i><b>hợp dùng cumjchur vị để mở rộng câu</b></i>


(?) GV gọi HS đọc ví dụ mục <b>II</b>SGK trang
68 ?


(bảng phụ).



(?) Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc
thành phần cụm từ trong các câu trên ?
(?) Cho biết trong mỗi câu, cụm C-V làm


<i><b> </b></i>


<b>I. </b>


<b> Thế nào là dùng cụm C-V để mở rộng câu : </b>


<i><b>1. Ví dụ:</b></i>
<i><b>2. Nhận xét:</b></i>


Văn chương / gây cho ta <i><b>những </b></i>
<i><b> </b></i>Phụ ngữ


<i><b>tình cảm ta / khơng có</b></i>, luyện
DT (ttchính) C phụ ngữ V


cho ta <b> </b><i><b>những</b><b> tình cảm ta / sẵn có</b></i>.
phụ ngữ DT C phụ ngữ V


<i><b>3. Kết luận</b></i>


*ghi nhớ : sgk ( trang 68 ).


<b>II. Các trường hợp dùng cụm C-V để mở </b>
<b>rộng câu:</b>


<i><b>1. Ví dụ:</b></i>


<i><b>2. Nhận xét:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

thành phần gì ?


( GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK trang 69 )


<i><b>Hoạt động 3: HDHS luyện tập</b></i>


(?) Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc
thành phần cụm từ trong các câu dưới đây ?
(?) Cho biết trong mỗi cụm, cụm C-V làm
thành phần gì ?


b. Khi bắt đầu kháng chiến, nhân dân ta / tinh
thần rất hăng hái. ->Làm VN


c. Chúng ta / có thể nói rằng trời sinh lá sen để
bao bọc cốm, cũng như trời sinh cốm nằm ủ
trong lá sen. ->Làm phụ ngữ cho cụm ĐT.
d. Nói cho đúng thì phẩm giá của TV chỉ mới
thật sự được xác định và đảm bảo từ ngày CM/8
thành công. ->Làm phụ ngữ trong cụm DT.


<i><b>3. Kết luận</b></i>


*Ghi nhớ 2: sgk ( trang 69 ).


<i><b>III. Luyện tập:</b></i>


a. Đợi đến lúc vừa nhất, mà chỉ riêng những


<b>người chuyên môn mới định được, người ta </b>
gặt mang về.


-><i><b>Làm PN trong cụm DT</b></i>


b. Trung đội trưởng Bính / Khn mặt đầy
<b>đặn.</b>


<i><b>->Làm VN.</b></i>


c. Khi các cơ gái Vịng đỗ gánh, giở từng lớp
lá sen, chúng ta thấy hiện ra từng lá cốm, sạch
<b>sẽ và tinh khiết, không có mảy may một chút </b>
<b>bụi nào.</b>


<i><b>->Làm PN trong cụm DT, PN trong cụm ĐT</b></i>


d. Bỗng một bàn tay đập vào vai / khiến hắn
giật mình.


-><i><b>Làm CN, làm PN của ĐT.</b></i>
<i><b>Hoạt động 4</b><b> </b><b> : Củng cố</b></i>


1 . Viết một đoạn văn từ 8 – 12 câu chủ đề thi đua mừng ngày 26 – 3 trong đó có sử dụng
câu dùng cụm C – V để mở rộng câu ?


2 . Câu có cụm chủ vị làm thành phần ít nhất có 2 kết cấu chủ vị.


3 . Cụm chủ vị làm thành phần không đồng nhất với CN, VN trong câu.



<i><b>Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS về nhà</b></i>


1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.
2 . Ghi nhớ SGK .


3 . Ôn tập kĩ chuẩn bị cho giờ trả bài kiểm tra văn , kiểm tra Tiếng Việt , trả bài tập làm văn
số 5 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Tiết 103 Tuần 27</b>
<b>Soạn:</b>


<b>Giảng:</b>


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 5, TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG</b>


<b>VIỆT, TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN</b>



<b>A. Mục tiêu bài học :</b>


- Nhận xét, trả và chữa bài kiểm tra nhằm giúp hs củng cố kiến thức và kĩ năng tổng hợp
kiến thức.


- Phân tích lỗi sai trong bài để hs tự sửa trên lớp, ở nhà.
- HS có thái độ tích cực, chủ động học tập .


<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>



<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b> :</i>


* GV kiểm tra vở soạn của HS .


<i><b>3 . Bài mới</b></i> :


<i><b>Hoạt động 1 :</b></i>


<i><b>Hoạt động 2 :</b></i>


- GV Thông qua kết quả


I . Nhận xét .


- HS xác định được yêu cầu của đề ra .
- Bài làm trình bày rõ ràng , sáng sủa .


- Nêu được tác hại của ô nhiễm môi trường, cách khắc
phục hậu quả ô nhiễm để bảo vệ môi trường sống.
- nắm được khái niệm tục ngữ, lấy được ví dụ minh
họa …


- Tồn tại :


+ Một số bài chưa nắm vững cách làm bài văn nghị
luận chứng minh.


+ chưa làm nổi bật trọng tâm của bài , trình bày cẩu thả


, chữ viết không rõ ràng , diễn đạt khơng thốt ý .
+Nhiều bài làm giống nhau ,sơ sài cẩu thả , ý thức học
tập yếu…


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

điểm cụ thể cho HS biết .


<i><b>Hoạt động 3</b> :<b> </b></i>


- GV trả bài cho HS xem ,
lấy điểm vào sổ .


<i><b>Hoạt động 4</b> :<b> </b></i>


- GV hướng dẫn HS chữa
lỗi trong bài viết của mình .
- GV hướng dẫn HS xây
dựng dàn bài theo yêu cầu
của đề ra .


<b>III . Trả bài lấy điểm .</b>


<b>IV Chữa lỗi :</b>


<i><b>Hoạt động 5 . Củng cố </b></i>


* GV nhận xét giờ trả bài.


<i><b>Hoạt động 5 : Hướng dẫn HS về nhà</b></i>


1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.



2 . Đọc , chuẩn bị bài : Tìm hiểu chung về phép lập luận giải thích .
<b>Tiết 104 Tuần 27</b>


<b>Soạn:</b>
<b>Giảng:</b>


<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH</b>


<b>A. Mục tiêu bài học: </b>


- Bước đầu nắm được mục đích, tính chất và yếu tố của kiểu bài văn nghị luận giải thích.
- Nhận diện và phân tích các đề bài nghị luận giải thích, so sánh với các đề nghị luận
chứng minh.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b> :</i>


* GV kiểm tra vở soạn của HS .


<i><b>3 . Bài mới</b></i> :


<i><b>Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu mục đích và </b></i>



<i><b>phương pháp giải thích</b></i> <b>I. Mục đích và phương pháp giải thích:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

(?) Trong cuộc sống, khi nào thì người ta cần
giải thích ?


(?) Hãy nêu một số câu hỏi về nhu cầu giải
thích hằng ngày ?


(?) Vì sao có lụt ?


(Lụt là do mưa nhiều, ngập úng tạo nên).
(?) Vì sao lại có nguyệt thực ?


(Mặt trăng khơng tự phát ra ánh sáng mà chỉ
<i>phản quang lại ánh sáng nhận từ mặt trời. </i>
<i>Trong qúa trình vận hành, trái đất-mặt </i>
<i>trăng-mặt trời có lúc cùng đứng trên một đường </i>
<i>thẳng. Trái đất ở giữa che mất nguồn ánh </i>
<i>sáng của mặt trời và làm cho mặt trăng bị tối.)</i>
(?) Vì sao nước biển mặn ?


(Nước sơng, nước suối có hồ tan nhiều loại
<i>muối lấy từ các lớp đất đá trong lục địa. Khi </i>
<i>ra đến biển, mặt biển có độ thống rộng nên </i>
<i>nc thường bốc hơi, còn các muối ở lại. Lâu </i>
<i>ngày muối tích tụ lại làm cho nước biển mặn).</i>
(?) Muốn giải thích các vấn đề nêu trên thì
phải làm thế nào ?


(?) Em hiểu thế nào là giải thích trong đời sống


?


( GV gọi HS đọc ý 1 phần ghi nhớ SGK trang
71 )


+Gv: trong văn nghi luận, người ta thường yêu
cầu giải thích các v.đề tư tưởng, đạo lí lớn nhỏ,
các chuẩn mực hành vi của con người. Ví dụ
như: Thế nào là hạnh phúc ? Trung thực là gì ?
...


(?) GV gọi Hs đọc bài văn SGK trang 70 –
71 ?


(?) Bài văn giải thích vấn đề gì ?


(?) Lịng khiêm tốn đã được giải thích bằng
cách nào ?


(?) Để hiểu phương pháp giải thích, em hãy
chọn và ghi ra vở những câu định nghĩa như:
Lịng khiêm tốn có thể coi là một bản tính,... ?


- Khi gặp 1 hiện tượng mới lạ, khó hiểu, con
người cần có 1 lời giải đáp. Nói đơn giản
hơn: khi nào khơng hiểu thì người ta cần giải
thích rõ.


-Vì sao có lụt ?



-Vì sao lại có nguyệt thực ?


-Vì sao nc biển mặn ?


=>Muốn giải thích được sự vật thì phải hiểu,
phải học hỏi, phải có k.thức về nhiều mặt.
*Ghi nhớ 1: sgk (71 ).


<i><b>2. Giải thích trong văn nghị luận</b></i>:
*Bài văn: Lịng khiêm tốn


- Giải thích về lịng khiêm tốn.
- Giải thích bằng lí lẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

(?) Theo em cách liệt kê các biểu hiện của
khiêm tốn, cách đối lập người khiêm tốn và kẻ
không khiêm tốn có phải là cách giải thích
khơng ?


(?) Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn, cái hại
của khơng khiêm tốn có phải là nội dung của
giải thích khơng ?


<i><b>( GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK trang 71 )</b></i>
<i><b>Hoạt động 2: HDHS luyện tập</b></i>


(?) GV gọi Hs đọc bài văn SGK trang 72 ?
(?) Bài văn giải thích v.đề gì ?


(?) Bài văn được giải thích theo ph.pháp nào ?



tính nhã nhặn,...


-Cách liệt kê các biểu hiện của khiêm tốn,
cách đối lập người khiêm tốn và kẻ không
khiêm tốn là 1 cách giải thích bằng h.tượng.
-Việc chỉ ra cái lợi của khiêm tốn, cái hại
của không khiêm tốn cũng là cách giải thích
về lịng khiêm tốn.


<i><b>3. Kết luận</b></i>


- Ghi nhớ SGK trang 71.
<b>II. Luyện tập:</b>


*<i><b>Bài văn: Lòng nhân đạo</b></i>


- Bài văn giải thích vấn đề về lịng nhân đạo.
- Phương pháp giải thích: Định nghĩa, dùng
thực tế, mở rộng v.đề bằng cách nêu khó
khăn và tác dụng của vấn đề.


<i> <b> Hoạt động 3</b><b> </b><b> : Củng cố</b></i>


* GV khái quát lại nội dung kiến thức cơ bản của giờ học .
<i>* Đọc phần đọc thêm SGK trang 72 -> 74 ?</i>


<i><b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS về nhà</b></i>


1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.


2 . Ghi nhớ SGK .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Tiết 105 Tuần 28</b>
<b>Soạn:</b>


<b>Giảng:</b>


<b>SỐNG CHẾT MẶC BAY</b>


<i><b>-Phạm Duy </b></i>


<b>Tốn-A. Mục tiêu bài học: Giúp HS:</b>


- Hiểu được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và những thành công NT của truyện ngắn
Sống chết mặc bay.


- Rèn kĩ năng đọc, kể tóm tắt, phân tích nhân vật qua các cảnh đối lập- tương phản và tăng
cấp.


- Giáo dục lòng trân trọng và yêu thương con người .
<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b> :</i>


* Em đã học những văn bản nghị luận nào ? Của tác giả nào ? Nêu luận điểm chính của
mỗi văn bản nghị luận ?



<i><b>3 . Bài mới</b> :<b> </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: HDHS đọc và tìm hiểu chú </b></i>
<i><b>thích</b></i>


(?) GV hướng dẫn, đọc mẫu và gọi HS đọc ?
(?) GV gọi HS đọc chú thích * SGK ?


(?) Dựa vào chú thích*, em hãy nêu 1 vài nét
về tác giả, tác phẩm ?


( GV cho HS quan sát chân dung của Phạm
Duy Tốn )


)


<b>I. Đọc và tìm hiểu chú thích</b>


<i><b>1. Đọc:</b></i>


<i><b>2. Hiểu chú thích:</b></i>


<b>a. Tác giả: </b>


- Phạm Duy Tốn (1883-1924), q Thờng
Tín, Hà Tây.


- Ơng là 1 cây bút tiên phong và xuất sắc của
khuynh hướng hiện thực ở những năm đầu


TK XX.


- Truyện ngắn của ông chuyên về phản ánh
hiện thực XH.


<b>b. Tác phẩm: </b>
- Sáng tác 7.1918.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

(?) GV hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó theo
chú thích SGK ?


<i><b>Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu văn bản</b></i>


(?) Em hãy xác định thể loại và PTBĐ của
văn bản ?


(?) Bố cục văn bản gồm mấy phần ? nội dung
mỗi phần là gì ?


(?) Nêu nội dung của truyện ?


(?) Em chỉ ra phép tương phản được tác giả
sử dụng trong văn bản ?


(?) Nhà văn miêu tả cảnh mưa lũ vào thời
gian nào ?


(?) Cảnh tượng nhân dân hộ đê được miêu tả
ra sao ?



(?) Em có nhận xét gì về cảnh đó ?


Duy Tốn.


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<i><b>1. </b></i>


<i><b> Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt</b></i>


<i> - Thể loại : truyện ngắn hiện đại</i>
- PTBĐ: Miêu tả và biểu cảm


<i><b>2. Bố cục </b></i>


- 3 phần :


+ P1: Từ đầu  “ Hỏng mất ”
<b>a. Cảnh dân chúng hộ đê</b>
+ P2: Tiếp theo  “ Điếu mày ! ”


 Cảnh quan phủ và nha lại đánh tổ tơm.


+P3: Cịn lại : Cảnh đê vỡ, nhân dân lâm vào
cảnh thảm sầu kể sao cho xiết


<i><b>3. Nội dung</b></i>


Truyện kể chuyện một “ quan phụ mẫu ” ung
dung ăn chơi bài bạc trong cảnh vỡ đê, nhân


dân trên một vùng rộng lớn chìm đắm trong
thảm hoạ.


<i><b>4. Phân tích</b></i>


<b>a. Cảnh dân hộ đê</b>


- Một bên là cảnh nhân dân đang vật lộn căng
thẳng vất vả đến cực độ trước nguy cơ vỡ đê .
Một bên cảnh quan phủ cùng nha lại tránh
tổng lao vào những cuộc tổ tôm .


- Thời gian : Gần 1 giờ đêm
- Hồn cảnh :


+Mưa tầm tã


+ Nước sơng dâng cuồn cuộn.
+ Đê núng thế , dễ thẩm lậu
- Cảnh hộ đê :


+ Người rất đông
+ Làm việc rất vất vả
+ Âm thanh dồn dập, ồn ào


+ Sức người ngày càng giảm, mà sức trời thì
ngày càng tăng.


 Khơng khí và cảnh tượng nhốn nháo , căng
thẳng thiên tai đang từng giờ từng phút đe doạ


cuộc sống của con người.


<i><b>Hoạt động 3</b><b> </b><b> : Củng cố</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>2.</b></i> Quan sát tranh 75, minh hoạ cảnh trong đoạn trích ?


<i><b>3.</b></i> Tóm tắt cốt truyện ?


<i><b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS về nhà</b></i>


1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.
2 . Ghi nhớ SGK .


3 . Đọc , chuẩn bị bài : Sống chết mặc bay. ( Tiếp theo )


================================================================
<b>Tiết 106 Tuần 28</b>


<b>Soạn:</b>
<b>Giảng:</b>


<b>SỐNG CHẾT MẶC BAY</b>


<i><b>-Phạm Duy </b></i>


<b>Tốn-A. Mục tiêu bài học: Giúp HS:</b>


- Hiểu được giá trị hiện thực, giá trị nhân đạo và những thành công NT của truyện ngắn
Sống chết mặc bay.


- Rèn kĩ năng đọc, kể tóm tắt, phân tích nhân vật qua các cảnh đối lập- tương phản và tăng
cấp.



- Giáo dục lòng trân trọng và yêu thương con người .
<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b> :</i>


* Tóm tắt truyện ngăn : “Sống chết mặc bay” ?


<i><b>3 . Bài mới</b> :<b> </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: HDHS tiếp tục tìm hiểu văn </b></i>
<i><b>bản</b></i>


(?) Đình làng được miêu tả như thế nào ?
(?) Trong đình, quan phụ mẫu và đám nha
lại đang làm gì ?


(?) Tác giả chủ yếu chú ý miêu tả ai? Việc
miêu tả có gì đặc biệt ?


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>


<i><b>1. </b></i>



<i><b> Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt</b></i>
<i><b>2. Bố cục </b></i>


<i><b>3. Nội dung</b></i>
<i><b>4. Phân tích</b></i>


<b>a. Cảnh dân hộ đê</b>
<b>b. Cảnh trong đình</b>


- Đình làng :Trên mặt đê, Cao và vững chãi, dẫu
nước to thế nữa cũng khơng vọêc gì


- Đang chơi tổ tơm -là hình thức chơi bài ăn
tiền


- Quan phụ mẫu :


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

(?) Cùng trong một thời điểm, trên một mặt
đê nhưng lại diễn ra hai cảnh trái ngược
nhau, em có nhận xét gì về NT miêu tả đó
của tác giả ?


* Chuyển ý : Câu chuyện chỉ dừng lại ở
cảnh đối lập cũng là sự tố cáo mãnh liệt.
Tác giả không dừng ở đấy mà còn nâng mâu
thuẫn như thế nào ?


(?) Mâu thuẫn giữa ván bài của quan đang
đến hồi quyết định và tình thế gay cấn của
khúc đê mỗi lúc càng nguy cấp được miêu


tả như thế nào ?


(?) Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả
và việc làm của quan phụ mẫu ?


(?) Theo dõi đoạn cuối văn bản, cho biết tác
giả đã kết hợp ngôn ngữ miêu tả với biểu
cảmnhư thế nào ?


(?) Tác dụng của cách dùng ngôn ngữ này?


(?) Nêu nội dung và nghệ thuật của truyện ?


+ Vật dụng sang trọng, đầy đủ:Bát Yừn hấo
đường phèn , khay khảm , tráp đồi mồi đựng trầu
vàng , cau đậu . rễ tía , đồng hồ vàng , ống thuốc
bạc vv...


+ Giọng nói uy nghiêm


+ Có người ngồi hầu bài( chơi bài cùng )


 NT tả thực, tô đậm sự đối lập từng chi tiết cụ
thể, sinh động. Qua đó hé mở sự vơ trách nhiệm
của “ quan cha mẹ ” đối với dân.


<i>* </i>



<i><b> </b></i><b>Cảnh đánh bài</b>
- Cảnh 1 :


+ Ngoài xa, tiếng kêu vang trời dậy đất
+ Mọi người giật nẩy mình


+ Quan vẫn điềm nhiên, thay đổi thế ngồi, chơi
tiếp.


- Cảnh 2 :


+ Tiếng kêu rầm rĩ…trâu bò kêu vang tứ phía.
+ Ai nấy đều nơn nao sợ hãi


+ Quan vẫn thản nhiên.
- Cảnh 3 :


+ Một người nhà quê mình mẩy lấm láp :
“…Bẩm…quan lớn…vỡ đê mất rồi ”
+ Thầy đề sợ quên cả bốc bài.


+ Quan quát tháo, đổ vấy trách nhiệm cho người
khác.Quan ù to cười thoả mãn.


 Kết hợp giữa tương phản, tăng cấp, tác giả
vạch trần bộ mặt vô trách nhiệm, tàn ác “ lòng
lang dạ thú ”táng tận lương tâm của quan phụ
mẫu.


<b>c. Cảnh đê vỡ</b>


- Ngôn ngữ miêu tả


“ Khắp mọi nơinước tràn lênh láng , xoáy thành
vực sâu , nhà cửa trôi băng , lúa má ngập hết ”
- Ngôn ngữ biểu cảm


“ Kẻ sống không chỗ ở, kẻ chết không nơi chôn,
lênh đênh mặt nước , chiếc bong bơ vơ , muôn
cảnh thảm sầu ,kể sao cho xiết”


 Thể hiện tình cảm nhân đạo của tác giả trước
nỗi khổ của người dân trong nạn vỡ đê .


<i><b>5. Tổng kết</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

sống cơ cực thê thảm của người dân trong xã hội
cũ. Cảm thông và thương xót cho thân phận của
người dân vơ tội


- Nghệ thuật: Xây dựng nhân vật bằng nhiều hình
thức ngơn ngữ, nhất là đối thoại. Dùng biện pháp
tương phản và tăng cấp để khắc hoạ nhân vật làm
nổi bật tư tưởng của tác phẩm.


<i><b>Hoạt động 3</b><b> </b><b> : Củng cố</b></i>


1. Đọc ghi nhớ SGK ?


2. Viết đoạn văn từ 6 – 8 câu nêu cảm nhận của em về nhân vật quan phụ mẫu ?



<i><b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS về nhà</b></i>


1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.
2 . Ghi nhớ SGK .


3 . Đọc , chuẩn bị bài : “Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội Châu”.


<b>================================================================</b>
<b>Tiết 107 Tuần 28</b>


<b>Soạn:</b>
<b>Giảng:</b>


<b>CÁCH LÀM BÀI VĂN LẬP LUẬN GIẢI THÍCH</b>



<b>A. Mục tiêu bài học: Giúp Hs:</b>


- Nắm được cách thức cụ thể trong việc làm bài văn lập luận giải thích.
- Biết đợc những điều cần lưu ý và những lỗi cần tránh trong lúc làm bài.
- Rèn các kĩ năng làm văn: Tìm hiểu đề, lập dàn ý, viết bài, sửa lỗi.
<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b> :</i>



* Thế nào là phép lập luận giải thích ? Có những cách giải thích nào ? Muốn làm được bài
văn giải thích thì cần phải làm gì ?


<i><b>3 . Bài mới</b> :<b> </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu các bước làm </b></i>
<i><b>bài văn lập luận giải thích</b></i>


(?) HS đọc đề bài ?


(?) Tìm hiểu đề là làm gì ?
(?) Đề bài nêu ra yêu cầu gì?


<b>I. Các b ước làm một bài văn lập luận giải</b>
<b>thích:</b>


* Đề bài: Nhân dân ta có câu tục ngữ: "Đi
một ngày đàng học một sàng khơn". Hãy giải
thích ND câu tục ngữ đó.


<i><b>1. Tìm hiểu đề và tìm ý</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

(?) Nội dung cần giải thích là gì ?


(?) Phạm vi vấn đề và tư liệu dẫn chứng như
thế nào ?


(?) Để giải thích câu tục ngữ trên, em phải tìm
hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu TN ?
(?) Nghĩa đen và nghĩa bóng ở đây là gì?



(?) Hãy tiếp tục tìm ý cho đề văn trên bằng
cách đặt câu hỏi.


(?) Cũng như trong bài văn CM, bài văn GT
cũng có bố cục ba phần. Hãy nêu nhiệm vụ của
mỗi phần?


(?) Để viết phần mở bài không chỉ có một cách
mà có nhiều cách khác nhau


* Gọi hs đọc 3 MB trong SGK, tr. 85
* Gọi hs đọc 3 đoạn phần TB.


Nhận xét về cách liên kết đoạn, cách giải thích
nghĩa đen, nghĩa bóng…?


* Gọi hs đọc phần KB và nhắc nhở : Có nhiều
cách kết bài khác nhau nhưng MB và KB phải


- XĐTL: Giải thích câu tục ngữ


- NDGT: câu tục ngữ : Đi một ngày đàng ,
học một sàng khôn.


- PVTL: Rộng – trong thực tế đời sống
*


<b> Tìm ý :</b>
+ Là gì?



 Nghĩa đen : Đi một ngày đường thì sẽ có
một sàng khơn.


 Nghĩa bóng : Đi đây đi đó thì mở rộng tầm
hiểu biết, khơn ngoan từng trải.


+Tại sao?


 Đi nhiều học được nhiều điều mình chưa
biết  mở mang kiến thức.


 Đi nhiều tích luỹ được nhiều kiến thức 
vận dụng vào đời sống.


 Vì đây là mong ước bao đời của người
nông dân sau luỹ tre xanh muốn đi đây đi đó
để mở rộng tầm hiểu biết.


<i><b>2. Lập dàn ý</b></i>


<b>a. MB : </b>


- Giới thiệu câu tục ngữ ( trực tiếp hoặc
gián tiếp )


-Dẫn câu tục ngữ vào bài( nguyên văn)
- Khẳng định chung ý nghĩa câu tục ngữ
<b>b. TB :</b>



- Giải thích sơ bộ :
+ Nghĩa đen


+ Nghĩa bóng


- Liên hệ các dị bản khác
- Giải thích sâu sắc vì sao?
<b>c. KB :</b>


Nêu ý nghĩa của câu tục ngữ đối với mọi
người


<i><b>3. Viết bài</b></i>


<b>a.Viết MB : 3 cách :</b>


- Đi thẳng vào vấn đề( TT)
- Đối lập hoàn cảnh với ý thức
- Nhìn từ chung tới riêng( GT)
<b>b.Viết TB :</b>


* Chú ý khi chuyển đoạn sử dụng các từ,
ngữ, câu liên kết như : thật vậy, trước tiên,
quả thật,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

tương ứng với nhau.


* Gọi hs đọc ghi nhớ (SGK, trang 86) ? <i><b> </b></i>
<i><b>Hoạt động 2: HDHS luyện tập</b></i>



từng vế rồi nghĩa của cả câu.


- Khái quát thành tính quy luật, nghĩa mở
rộng.


c.Viết KB :


- Khẳng định câu tục ngữ là lời khuyên quý
giá mà ông cha ta đã để lại cho con cháu


<i><b>4. Đọc lại và sửa chữa</b></i> .
* Ghi nhớ (SGK, 86)
<b>II. Luyện tập</b>


- Có thể viết phần KB bằng cách trình bày
suy nghĩ của bản thân


<i><b>Hoạt động 3</b><b> </b><b> : Củng cố</b></i>


* Các bước làm bài văn lập luận giải thích? Nêu cụ thể từng bước ?


<i><b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS về nhà</b></i>


1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.
2 . Ghi nhớ SGK .


3 . Đọc , chuẩn bị bài : “Luyện tập lập luận giải thích”.


<b>================================================================</b>
<b>Tiết 108 Tuần 28</b>



<b>Soạn:</b>
<b>Giảng:</b>


<b>LUYỆN TẬP LẬP LUẬN GIẢI THÍCH</b>


<b>VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6 Ở NHÀ</b>


<b>A. Mục tiêu bài học: Giúp HS:</b>


- Củng cố những hiểu biết về về cách làm bài văn lập luận giải thích.


- Vận dụng những hiểu biết đó vào làm một bài văn giải thích cho 1 nhận định, 1 ý kiến về
1 vấn đề quen thuộc đối với đời sống của các em.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b> :</i>


* Em hãy nêu dàn ý chung của bài văn lập luận giải thích ?


<i><b>3 . Bài mới</b> :<b> </b></i>


<b>Hoạt động 1 </b>


(?) HS đọc đề và chép vào vở ?



<b>I. Chuẩn bị ở nhà</b>
* <i><b>Đề bài :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>



(?) Khi tiến hành tìm hiểu đề, chúng ta phải
tìm hiểu những vấn đề gì? Cụ thể vấn đề trên
sẽ như thế nào ?


(?) Để giải thích được ND trên, em cần đặt ra
những câu hỏi như thế nào ?


(?) Trả lời các câu hỏi : Vì sao, thế nào ?


(?) Có thể nói mọi cuốn sách đều là “
ngọn…”.khơng ? Vì sao?


(?) Trả lời câu hỏi : Làm thế nào?




bất diệt của trí tuệ con người ”. Hãy giải thích
nội dung câu nói đó.


<b>1.Tìm hiểu đề và tìm ý</b>


<i><b>a. Tìm hiểu đề </b></i>


-Thể loại : Giải thích một câu nói.



- Nội dung : Sách là ngọn đèn sáng bất diệt
của trí tuệ con người.


- Phạm vi lí lẽ và dẫn chứng : Khơng giới hạn


<i><b>b.Tìm ý :</b></i>


*. Giải thích nội dung câu nói :
+ Sách là gì ?


+Tại sao Sách chứa đựng trí tuệ của con
người.?


+ Em hiểu thế nào là Trí tuệ : Tinh tuý, tinh
hoa của hiểu biết.


+ Sách là ngọn đèn sáng? : ngọn đèn sáng rọi
chiếu, soi đường, đưa con người ra khỏi chốn
tối tăm của sự không hiểu biết.


+Tại sao Sách là ngọn đèn sáng bất diệt? :
không bao giờ tắt.


+ Cả câu nói : Sách là ngọn đèn sáng bất diệt
thắp lên từ trí tuệ của con người.


* Giải thích cơ sở chân lí của câu nói :
- Khơng thể nói mọi cuốn sách đều là “
ngọn…”. Nhưng những cuốn sách có giá trị


thì đúng là như thế vì :


+ Những cuốn sách có giá trị ghi lại những
hiểu biết quý giá nhất mà con người tích lũy
được trong sản xuất, chiến đấu, trong các mối
quan hệ xã hội (dẫn chứng)


+ Những hiểu biết được sách ghi lại khơng chỉ
có ích cho một thời mà cịn có ích cho mọi
thời. Mặt khác, nhờ có sách mà ánh sáng của
trí tuệ sẽ được truyền lại cho các đời sau (VD)
+ Đấy là điều được nhiều người thừa nhận
(VD)


* Giải thích sự vận dụng chân lí được nêu
trong câu nói


- Cần phải chăm đọc sách để hiểu biết hơn,
sống tốt hơn.


- Cần phải chọn sách tốt, sách hay để đọc,
khơng đọc sách dở, sách có hại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

*Gv có thể phác thảo dàn ý lên bảng




* Yêu cầu hs viết đoạn MB, viết một đoạn
phần thân bài có liên kết với MB, viết đoạn
kết bài.



Hoạt động 2: GV hướng dẫn HS viết bài
<b>tập làm văn số 6 ở nhà</b>


trong sách, cố hiểu ND sách và làm theo sách.


<i><b>2 Lập dàn ý</b></i>


<b>a. MB :</b>


- Giải thích câu nói Vai trò rất to lớn của
sách ( gt)


- Dẫn câu nói :“ Sách là ngọn đèn…”
- Khẳng định chung


<b>b. TB :</b>


- Dựa vào phần tìm ýđể triển khai
c. KB :


- Khẳng định vai trò của sách.


- Nâng niu, quý trọng những cuốn sách.


<i><b>3. Viết bài</b></i>


<b>a. MB :</b>


- Nếu bước chân vào một cửa hàng sách, bạn


sẽ choáng ngợp trước những cơ man nào là
sách. Bạn sẽ thấy sách đối với con người có
vai trò quan trọng như thế nào. Để khẳng định
vai trị ấy một nhà văn đã nói :“ Sách là ngọn
đèn sáng bất diệt…”


<b>b. TB :</b>


Trước hết cần phải hiểu : “ Sách… trí tuệ con
người” là gì? Trí tuệ là…


<b>c. KB :</b>


Tóm lại, sách có vai trị to lớn đối với cuộc
sống con người. Vì vậy, chúng ta phảo biết
chọn sách mà đọc


<i><b>4. Đọc và sửa lỗi </b></i>


<b>II. Viết bài tập làm văn số 6 ở nhà</b>


<i><b>Đề bài :</b></i>


Một trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi
đồng là :


“ Học tập tốt , lao động tốt ”.Hãy giải thích
điều dạy đó của Bác Hồ ?


<i><b>Hoạt động 3</b><b> </b><b> : Củng cố</b></i>



* GV nhận xét, đánh giá tiết học ?


<i><b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS về nhà</b></i>


1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.


2 . Viết bài tập làm văn số 6 theo đề bài đã hướng dẫn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Tiết 109 Tuần 29</b>
<b>Soạn:</b>


<b>Giảng:</b>


<b>Đọc thêm: NHỮNG TRÒ LỐ HAY LÀ VA-REN VÀ PHAN BỘI</b>


<b>CHÂU</b>



<b> - </b>

<i><b>Nguyễn Ái </b></i>


<b>Quốc-A. Mục tiêu bài học: Giúp HS:</b>


- Hiểu được giá trị của đoạn văn trong việc khắc họa sắc nét 2 nhân vật Va ren và Phan
Bội Châu với 2 tính cách, đại diện cho 2 lực lợng XH phi nghĩa và chính nghĩa- Thực dân
Pháp và nhân dân Việt Nam, hoàn toàn đối lập nhau trên đất nớc ta thời Pháp thuộc.


- Rèn kĩ năng kể chuyện và phân tích nhân vật trong quá trình so sánh đối lập.
<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …



<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b> :</i>


* Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND, NT của văn bản Sống chết mặc bay ?


<i><b>3 . Bài mới</b> :<b> </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: HDHS đọc thêm văn bản </b></i>
<i><b>“Những trò lố hay là Va-ren và Phan Bội </b></i>
<i><b>Châu.”</b></i>


(?) GV: đọc mẫu- hướng dẫn HS đọc ?


(?) Giới thiệu hiểu biết của em về tác giả NAQ
và văn bản “ Những trò lố hay là Va – ren và
Phan Bội Châu ”?


( GV cho HS quan sát chân dung Nguyễn Ái
Quốc – Hồ Chí Minh )


(?) GV hướng dẫn HS giải nghĩa từ khó trong


<b>I. Đọc - hiểu chú thích</b>


<i><b>1. Đọc:</b></i>


<b>2. Chú thích </b>



- Nguyễn Aí Quốc :Là tên gọi được dùng từ
năm 1919  1925, gắn với tờ báo “ Người
cùng khổ ”.


- Những năm 20, người hoạt động tại Pháp,
với nhiều loại văn khác nhau : Truyện, ký,
phóng sự, kịch… tiêu biểu là tác phẩm : Vi
hành, Những trò lố hay là Va – ren và Phan
Bội Châu.


- Tác phẩm


+ Viết ngay khi nhà cách mạng Phan Bội
Châu bị bắt cóc (18 – 6 – 1925)


+ Va – ren chuẩn bị sang nhậm chức Tồn
quyền Đơng Dương.


 Mục đích : Cổ động phong trào của nhân
dân trong nước đòi thả PBC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

SGK ?


(?) Văn bản thuộc thể loại nào ?


(?) Phương thức biểu đạt chính là gì ?


(?) Văn bản có bố cục mấy phần ? nội dung mỗi


phần là gì ?


(?) Nêu nội dung chính của văn bản ?


.


(?) GV gọi HS đọc phần đầu ?


(?) Nhân vật Va ren được giới thiệu bằng một
lời hứa, đó là lời hứa gì ?


(?) Tại sao lại là nửa chính thức hứa ? mà khơng
phải là chính thức hứa ? (Hứa khơng chính thức
<i>để dễ thay đổi ý).</i>


(?) Em có nhận xét gì về lời hứa của Va ren ?


(?) Hắn hứa như vậy để nhằm mục đích gì ?
<i>(gây uy tín).</i>


(?) Vì sao hắn phải hứa nh vậy ?


(là do sức ép của công luận ở Pháp và ĐD ).
(?) Va ren hứa sẽ chăm sóc cụ Phan Bội Châu
đến khi nào ?


(?) Em hiểu thế nào là yên vị ?
<i>(ngồi yên vào chỗ).</i>


(?) Qua việc hứa này ta hiểu gì về Va ren?


+GV: Qua đoạn mở đầu, Va ren hiện lên như 1
nhân vật trào phúng. Khi người kể chuyện tự đặt
câu hỏi: Giả thử cứ cho rằng 1 vị toàn quyền ĐD


<i><b>1. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt :</b></i>


- Thể loại : Truyện ngắn (hư cấu)
- PTBĐ: Tự sự , biểu cảm


<i><b>2. Bố cục : 2 phần</b></i>


*Bố cục: 3 phần.


- Từ đầu->bị giam trong tù: Lời hứa của Va
ren với Phan Bội Châu.


- Tiếp->không hiểu Phan Bội Châu: Cuộc
gặp gỡ giừa Va ren và Phan Bội Châu.
- Còn lại: Thái độ của Phan Bội Châu qua
lời các nhân chứng.


<i><b>3. Nội dung</b></i>


- Khắc hoạ 2 nhân vật với 2 tính cách đại
diện cho 2 lực lượng XH hồn toàn đối lập
nhau ở nước ta thời Pháp thuộc. Va – ren :
gian trá, lố bịch, đại diện cho TD Pháp ở
Đông Dương. Phan Bội Châu kiên cường
bất khuất, xứng đáng là “ vị anh hùng, vị
thiên sứ, đấng xả thân vì độc lập”, tiêu biểu


cho khí phách dân tộc Việt Nam.


<i><b>4. Phân tích </b></i>


<b>a. Lời hứa của Va- ren với Phan Bội </b>
<b>Châu:</b>


- Ông Va ren đã nửa chính thức hứa sẽ
chăm sóc vụ Phan Bội Châu.


=> Lời hứa mập mờ, chứa đựng sự hài
h-ước, lố bịch.


- Ngài chỉ muốn chăm sóc đến khi nào yên
<i>vị thật xong xuôi ở bên ấy đã.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

mà lại biết giữ lời hứa đi chăng nữa, thì chúng ta
vẫn đợc phép tự hỏi:


<i>Liệu quan toàn quyền Va ren sẽ chăm sóc vụ ấy </i>
vào lúc nào và ra làm sao.


(?) Đây là lời kể hay lời bình, của ai ?


(?) Cách dùng từ của tác giả ở lời bình này có gì
đáng chú ý ?


(?) Qua lời bình, ta thấy đợc thái độ và tình cảm
gì của tác giả đối với Va ren ?



(?) Hai nhân vật Va ren và Phan Bội Châu được
giới thiệu qua những chi tiết nào ?


(Va ren: con người phản bội giai cấp vô sản
Pháp, con người bị đuổi ra khỏi tập đoàn, con
người ruồng bỏ quá khứ, lòng tin giai cấp, kẻ
phản bội nhục nhã. Phan Bội Châu: con người
đã hi sinh cả gia đình và của cải, con người bị
kết án tử hình vắng mặt, con người đang bị đầy
đọa trong nhà giam, ngày đêm bị bóng dáng máy
chém đe dọa vì tội yêu nước, vị anh hùng xả
thân vì đơc lập).


(?) Khi giới thiệu lai lịch của 2 nhân vật, tác giả
đã sử dụng biện pháp NT gì ?


(?) Qua lời giới thiệu, 2 nhân vật được hiện lên
như thế nào?


(?) Từ đó ta thấy được thái độ gì của tác giả đối
với nhân vật ?


(?) Va ren đã tuyên bố và khuyên Phan Bội Châu
những gì ?


(?) Số lượng lời văn dành cho việc khắc họa
nhân vật Va ren nhiều hay ít ? Điều đó thể hiện
dụng y gì của tác giả ?


(?) Bằng chính lời lẽ của mình, Va ren đã bộc lộ


nhân cách nào của y ?


(?) Cũng bằng lời lẽ đó, Va ren đã bộc lộ thực
chất lời hứa chăm sóc Phan Bội Châu như thế


-Lời bình:Liệu quan tồn quyền Va ren sẽ
chăm sóc vụ ấy vào lúc nào và ra làm sao.
- Sử dụng 1 loạt từ nghi vấn


=>Thể hiện thái độ mỉa mai, châm biếm,
giễu cợt và khinh bỉ.


<b>b. </b>


<b> Cuộc gặp gỡ giữa Va ren và Phan Bội </b>
<b>Châu :</b>


- Giới thiệu về 2 nhân vật có sự tương phản
đối kháng nhau:


+ Va ren là 1 tên toàn quyền, 1 kẻ bất
l-ương, là kẻ thống trị.


+ Phan Bội Châu chỉ là 1 ngời tù, 1 ngời
Cách mạng vĩ đại nhng bị thất bại và bị đàn
áp.


=>Thể hiện thái độ khinh rẻ kẻ phản bội và
ngợi ca ngợi người yêu nớc.



*<i><b>Va ren:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

nào ?


(Không phải vì giúp đỡ Phan Bội Châu mà là ép
buộc cụ từ bỏ lí tưởng và DT mình. Khơng phải
vì tự do của Phan Bội Châu mà vì quyền lợi của
nước Pháp, trực tiếp là danh dự của Va ren. Lời
hứa chăm sóc Phan Bội Châu khơng chỉ là lời
hứa sng mà con là trị bịp bợm, đáng cời).


(?) Trước những lời lẽ của Va ren thì Phan Bội
Châu như thế nào ?


(?) Em có nhận xét gì về thái độ im lặng dửng
dưng của Phan Bội Châu ?


(?) Khi kể và tả về thái độ của 2 nhân vật này,
tác giả đã sử dụng phương thức nào ?


(?) Qua lời miêu tả ta thấy Phan Bội Châu hiện
lên là người như thế nào ?


(?) GV gọi Hs đọc phần 3 ?


(?) Thái độ của Phan Bội Châu thể hiện qua chi
tiết nào?


(?) Em có suy nghĩ gì về cái nhếch mép chỉ diễn
ra 1 lần của Phan Bội Châu và lời bình của tác


giả cho đó là cái mỉm cười kín đáo, vơ hình ?
(Sự đối đáp không bằng lời mà bằng cử chỉ).
(?) Đoạn cuối có chi tiết:


Sự việc này có thật hay do tác giả tưởng tượng ?
Chi tiết tưởng tượng này có ý nghĩa gì ? (Đoạn
cuối là hư cấu tưởng tượng mang tính NT cao).
(?) Tại sao lại tách ra thêm 1 phần TB ? (Tách
như vậy là để tạo ra cách dẫn truyện hóm hỉnh,
thú vị làm tăng thêm ý nghĩa của vấn đề).


(?) Các biểu hiện đó cho thấy Phan Bội Châu đã
có thái độ như thế nào đối với Va ren ?


(?)Thái độ ấy toát lên đặc điểm nào trong nhân
cách của Phan Bội Châu ?




(?) GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK ?


=>Là kẻ thực dụng đê tiện, xảo quyệt, dối
trá, bẩn thỉu, sẵn sàng làm mọi thứ chỉ vì
quyền lợi cá nhân.


* <i><b>Phan Bội Châu:</b></i>


- Im lặng dửng dưng.


=>Đó là thái độ coi thường, khinh bỉ.


-> Sử dụng phương thức đối lập.


=>Là người yêu nước vĩ đại, hiên ngang,
bất khuất.


<b>c. </b>


<b> Thái độ của Phan Bội Châu qua lời các</b>
<b>nhân chứng:</b>


- Đôi ngọn râu mép của người tù nhếch lên
1 chút rồi lại hạ xuống ngay và cái đó chỉ
diễn ra 1 lần thơi.


- Mỉm cười 1 cách kín đáo và vơ hình.


- Phan Bội Châu nhổ vào mặt VR.
->H cấu tưởng tượng


-> Phan Bội Châu coi thường và khinh bỉ
Va ren.


=>Nhân cách cứng cỏi, kiêu hãnh, không
chịu khuất phục kẻ thù.


<i><b>5. Tổng kết</b></i>
<i><b>Hoạt động 2</b><b> </b><b> : Củng cố</b></i>


* GV nhận xét, đánh giá tiết học ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.
2 . Học ghi nhớ SGK.


3 . Đọc , chuẩn bị bài : “Ca Huế trên sông Hương”.


<b>================================================================</b>
<b>Tiết 110 Tuần 29</b>


<b>Soạn:</b>
<b>Giảng:</b>


<b>DÙNG CỤM CHỦ- VỊ ĐỂ MỞ RỘNG CÂU : LUYỆN TẬP (tiếp)</b>



<b>A. Mục tiêu bài học: Giúp HS:</b>


- Củng cố kiến thức về việc dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu.
- Bước đầu biết cách mở rộng câu bằng cụm chủ- vị.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b> :</i>


* Thế nào là dùng cụm chủ- vị để mở rộng câu ? Cho ví dụ ?



<i><b>3 . Bài mới</b> :<b> </b></i>


<b>B-Chuẩn bị: </b>


<i><b>Hoạt động 1: HDHS ơn lại lí thuyết</b></i>


Thế nào là dùng cụm C – V để MR câu? Cho
VD minh hoạ?


Các trường hợp dùng cụm C-V để mở rộng
câu?


<i><b>Hoạt động 2: HDHS luyện tập ( tiếp )</b></i>


(?) Tìm cụm C-V làm thành phần câu hoặc
thành phần cụm từ trong các câu dưới đây.
Cho biết trong mỗi câu, cụm C-V làm thành
phần gì ?


<i><b>- </b></i>Khi nói hoặc viết có thể dùng những
cụm từ có hình thức giống câu đơn
bình thường là cụm C-V làm thành
phần của câu , của cụm từ để mở rộng
câu


- Các trường hợp dùng cụm C-V để
mở rộng câu : như CN, VN và các
phụ ngữ trong cụm DT ĐT, TTđều có
thể cấu tạo bằng cụm CV



<b>Bài tập 1 ( SGK trang 96 ):</b>


a.Khí hậu n ước ta ấm áp / cho phép ta
<b> c v c</b>
quanh năm trồng trọt, thu hoạch 4
mùa.


<b> V</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

(?) Mỗi câu trong từng cặp câu dưới đây trình
bày một ý riêng. Hãy gộp các câu cùng cặp
thành một câu có cụm C-V làm thành phần
câu hoặc thành phần cụm từ mà không thay
đổi nghĩa chính của chúng ?


(?) Gộp mỗi cặp câu hoặc vế câu (in đậm)
dưới đây thành một câu có cụm C-V làm


cảnh núi non, hoa cỏ, núi non, hoa cỏ


<b>v</b> <b>c</b>


trơng mới đẹp; từ khi có ngư ời
v


lấy tiếng chim kêu, tiếng suối chảy
làm


đề ngâm vịnh, tiếng chim, tiếng suối /
<b>c</b>



nghe mới hay.
<b> V</b>


<b>=> Có 2 cụm C – V làm phụ ngữ </b>
<b>cho danh từ.</b>


c. Thật đáng tiếc khi chúng ta / thấy
những tục


lệ tốt đẹp ấy mất dần, và những thức
q của


c v c


đất mình thay dần bằng những thức
bóng bảy hào nhống và thơ kệch bắt
chư


ớc ng ười ngồi .
V


<b>=> Có 2 cụm C – V làm phụ ngữ </b>
<b>cho động từ.</b>


<b>Bài tập 2 ( SGK trang 97 ):</b>


a. Chúng em học giỏi / làm cho cha
mẹ và thầy cô rấtvui lịng.



b. Nhà văn Hồi Thanh / khẳng định
rằng cái đẹp là cái có ích.


c.TV giàu thanh điệu / khiến lời nói
của người VN ta du dương, trầm bổng
như một bản nhạc.


d. Cách mạng tháng Tám thành công /
đã khiến cho TV có một bước phát
triển mới, một số phận mới.


<b>Bài tập 3 ( SGK trang 97 ):</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

thành phần câu hoặc thành phần cụm từ. (khi
gộp có thể thêm hoặc bớt những từ cần thiết
nhng khơng làm thay đổi nghĩa chính của các
câu và vế câu ấy).


vui vầy.


b. Đây / là cảnh rừng thông ngày
ngày biết bao người qua lại.


c. Hàng loạt vở kịch như "Tay ngời
đàn bà", "Giác ngộ", "Bên kia sông
Đuống" ra đời / đã sởi ấm cho ánh
đèn sân khấu ở khắp mọi miền đất
nước.


<i><b>Hoạt động3</b><b> </b><b> : Củng cố</b></i>



* Đặt 5 câu lần lượt có cụm C – V làm CN, VN, BN, ĐN, TN cách thức
* GV nhận xét, đánh giá tiết học ?


<i><b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS về nhà</b></i>


1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.
3 . Đọc , chuẩn bị bài : “Liệt kê”.


<b>================================================================</b>
<b>Tiết 111 Tuần 29</b>


<b>Soạn:</b>
<b>Giảng:</b>


<b>LUYỆN NĨI: BÀI VĂN GIẢI THÍCH MỘT VẤN ĐỀ</b>


<b>A. Mục tiêu bài học:Giúp HS: </b>


- Nắm vững hơn và vận dụng thành thạo hơn các kĩ năng làm bài văn lập luận giải thích,
đồng thời củng cố những kiến thức xã hội và văn học có liên quan đến bài luyện tập.


- Biết trình bày miệng về một vấn đề XH hoặc văn học, để thông qua đó, tập nói năng một
cách mạch lạc, mạnh dạn, tự nhiên, trôi chảy.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>



<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b> :</i>


<i><b>3 . Bài mới</b> :<b> </b></i>


<b>Hoạt động 1 </b>


Kiểm tra việc chuẩn bị bài của hs
*Gv kiểm tra mỗi tổ một bàn
<b>Hoạt động 2 </b>


Hướng dẫn luyện nói
+HS đọc đề bài.


(?) Em hãy nêu các bước làm một bài


<b>I Chuẩn bị ở nhà : </b>


*Đề bài: Vì sao những tấn trị mà Va ren bày ra
với Phan Bội Châu lại được Nguyễn Ái Quốc gọi
là những trò lố ?


<b>II Thực hành Luyện nói</b>


<i><b>1. Yêu cầu </b></i>


Học sinh biết nói trước đơng người, trình bày to
rõ rànglưu lốt , lời văn có ngữ điệu



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

văngiải thích ?


(?) Tìm hiểu đề là tìm hiểu những gì ?


(?) Em hãy nêu dàn ý chung của bài văn
giải thích ?


(a-MB: Nêu v.đề g.thích- hướng g.thích.
b- TB: Triển khai việc giải thích.


- Giải thích nghĩa đen.
- Giải thích nghĩa bóng.
- Giải thích nghĩa sâu.


c- KB: Nêu ý nghĩa vấn đề giải thích đối
với mọi người).


(?) Dựa vào dàn bài chung, em hãy lập dàn
bài cho đề văn trên ?


- HS thảo luận theo bàn khi làm dàn bài.
- Sau đó các bàn cử đại diện lên trình bày.
- HS trong lớp nhận xét, bổ sung.


- Gv: khái quát lại dàn bài và nhận xét t thế
tác phong, lời nói của HS khi trình bày.


<b>a. Tìm hiểu đề và tìm ý:</b>
- Kiểu bài: Giải thích.



- ND: Những trị lố của Va ren.
<b>b. Lập dàn bài:</b>


<i><b>*. MB:</b></i>


- Đi thẳng vào vấn đề cần giới thiệu.


Những trò lố được Nguyễn ái Quốc chỉ ra qua
hành vi, lời nói của Va ren có ý nghĩa nh thế
nào ? Vì sao Nguyễn ái Quốc kết luận nh thế ?
Chúng ta hãy tập trung tư tưởng để tìm hiểu.


<i><b>*. TB:</b></i>


- Thật thế những trò lố của Va ren chính là bản
chất lừa bịp, gian manh, xảo quyệt, lố bịch... của
một tên thực dân sắp nhận chức tồn quyền ở
Đơng Dương.


- Cái trị lố lăng đó thể hiện qua hành động và lời
nói của Va ren :


+ Những trị lố bịch đó hồn tồn tương phản với
việc làm cụ thể của viên toàn quyền.


+ Làm cho cụ Phan dửng dưng, lạnh nhạt, chẳng
quan tâm.


- Hai nhân vật thể hiện hai tính cách đối lập
nhau:



+ Va ren đại diện cho phe phản động, gian trá,lố
bịch.


+ Phan Bội Châu là chiến sĩ CM kiên cường, bất
khuất, là bậc anh hùng xả thân vì nước.


- Những trị lố bịch đó thật trơ trẽn vì nó đã tố
cáo bản chất xảo quyệt của lũ cướp nước.


<i><b>*. KB:</b></i> Nói chung khi xác định những trị lố bịch
của Va ren, Nguyễn ái Quốc muốn đưa ra trước
công luận bản chất gian trá của bọn thực dân.


<i><b>4. Củng cố</b></i>


* GV nhận xét, đánh giá tiết học ?
5<i><b>: Hướng dẫn HS về nhà</b></i>


1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.


3 . Đọc , chuẩn bị bài : “Tìm hiểu chung về văn bản hành chính”.


<b>================================================================</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Soạn:</b>
<b>Giảng:</b>


<b>LIỆT KÊ</b>


<b>A. Mục tiêu bài học: Giúp HS:</b>


- Hiểu đợc thế nào là phép liệt kê, tác dụng của phép liệt kê.
- Phân biệt được các kiểu liệt kê.


- Biết vận dụng các kiểu liệt kê trong nói, viết.
<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b> :</i>


<i>* Thế nào là dùng cụm CV để mở rộng câu ?</i>


<i><b>3 . Bài mới</b> :<b> </b></i>


<b>Hoạt động 1 : HDHS tìm hiểu thế</b>
<b>nào là phép liệt kê</b>


* GV gọi hs đọc ví dụ 1<b>I</b>(SGK,
104) ?


(?) Cấu tạo và ý nghĩa của các bộ
phận trong câu in đậm dưới đây có
gì giống nhau?


(?) Việc tác giả nêu hàng loạt sự


việc tương tự bằng những kết cấu
tương tự như trên có tác dụng gì ?


(?) Từ sự phân tích trên, em hiểu
thế nào là phép liệt kê?


<b>Hoạt động 2 : HDHS tìm hiểu các</b>
<b>phép liệt kê</b>


* GV gọi hs đọc ví dụ 1 - 2<b>II</b>(SGK,
105) ?


(?) Xét về cấu tạo, các phép liệt kê
ở ví dụ 1a, b có gì khác nhau ?


(?) Thử đảo thứ tự các bộ phận
trong những phép liệt kê dưới đây


<b>I. Thế nào là phép liệt kê?</b>
<b>1. Ví dụ (SGK, 104) </b>


<b>2. Nhận xét :</b>


* Cấu tạo : Kết cấu tương tự nhau


* ý nghĩa : Cùng nói về đồ vật được bày biện xung quanh
quá lớn


* Tác dụng : Làm nổi bật sự xa hoa của viên quan, đối lập
với tình cảm của dân phu đang lam lũ ngồi mưa gió .


<b>3. Kết luận </b>


* Ghi nhớ 1 (SGK - trang105)
<b>II. Các kiểu liệt kê</b>


<b>1. Ví dụ (SGK, 105) </b>
<b>2. Nhận xét :</b>


<i><b>* Ví dụ 1.Xét về cấu tạo</b></i>


a. “ Tinh thần, lực lượng, tính mạng của cải ”
 Liệt kê không theo từng cặp


b. “ tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải ”
Liệt kê theo từng cặp (với quan hệ từ “ và ”)


<i><b>* Ví dụ 2. Xét về ý nghĩa</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

và cho biết : Xét về nghĩa, các phép
liên kết ấy có gì khác nhau?


(?) GV gọi HS đọc ghi nhớ 2
(SGK, 105) ?


<b>Hoạt động 3: HDHS luyện tập </b>
(?) Trong bài “Tinh ...ta ”để chứng
minh cho luận điểm “ Yêu nước là
truyền thống quý báu của ta ”Hồ
chủ tịch đã sử dụng phép liệt kê
hãy chỉ ra phép liệt kê đó ?





(?) Tìm phép liệt kê trong các đoạn
a,b ?


(?) Đặt câu có sử dụng phép liệt
kê ?


b. Khơng thể đảo được“ Hình thành và trưởng thành ”
“ Gia đình, họ hàng, làng xóm ”


 Liệt kê tăng tiến
<b>3. Kết luận </b>


* Ghi nhớ 2 (SGK, 105).
<b>III.Luyện tập</b>


<i><b>Bài tập 1 SGK trang 106</b></i>


- phép LK đó là :


+Về sức mạnh của tinh thần u nước “ Nó kết thành một
làn sóng vơ cùng mạnh mẽ, to lớn, nó lướt qua mọi sự
nguy hiểm, khó khăn, nó nhấn chìm tất cả bè lũ bán nước
và cướp nước ”


+ Lòng tự hào về những trang lịch sử vẻ vang qua tấm
gương của các vị anh hùng dân tôc :



“ Thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi,
Quang Trung…”


<i><b>Bài tập 2 SGK trang 106</b></i>


a. “ Dưới lòng đường…đeo tấm Bắc Đẩu bội tinh hình chữ
thập ”


b. “ Điện giật, dùi đâm, dao cắt, lửa nung.


<i><b>Bài tập 3 SGK trang 106</b></i>


a. Sân trường nhộn nhịp với các trò chơi : nhảy dây, đá
cầu, trốn tìm…


b. Truyện ngắn “ Những trị lố…” vạch trần bộ mặt gian
trá, lố bịch của Va – ren và ca ngợi người anh hùng PBC


<i><b>Hoạt động3</b><b> </b><b> : Củng cố</b></i>


1. Viết một đoạn văn từ 5 -7 câu ( chủ đề học tập ) trong đó sử dụng phép liệt kê ?
2. Đọc ghi nhớ SGK ?


3. GV nhận xét, đánh giá tiết học ?


<i><b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS về nhà</b></i>


1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.
2. Học ghi nhớ SGK ?



3 . Đọc , chuẩn bị bài : “Liệt kê”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Tiết 113 Tuần 30</b>
<b>Soạn:</b>


<b>Giảng:</b>


<b>CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG</b>



<i><b> -Hà Anh </b></i>


<b>Minh-A. Mục tiêu bài học:Giúp HS: </b>


- Thấy được vẻ đẹp của một sinh hoạt cố đô Huế, một vùng dân ca với những con người
rất đỗi tài hoa.


- Thể bút kí kết hợp với nghị luận, miêu tả, b.cảm là h.thức của VB nhật dụng này.
<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b> :</i>


<i>* Em hãy nêu những nét đặc sắc về ND và nghệ thuật của VB Những trò lố hay là Va-ren </i>
và Phan Bội Châu ?



<i><b>3 . Bài mới</b> :<b> </b></i>


<i><b>Hoạt động 1 : HDHS đọc và tìm hiểu chú </b></i>
<i><b>thích</b></i>


(?) GV hướng dẫn, đọc mẫu và gọi HS đọc ?


(?) Với sự chuẩn bị bài, đọc bài kỹ ở bài nhà,
em hãy giới thiệu ngắn gọn về ca Huế?


(?) GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số từ khó
theo chú thích SGK ?


<i><b>Hoạt động 2: HSHS tìm hiểu văn bản</b></i>


(?) “Ca Huế trên sơng Hương”thuộc kiểu VB
nào ? PTBĐ chính là gì ?


(?) Bố cục VB có mấy phần ?ND mỗi phần ?


(?) Nêu nội dung chính của văn bản ?


<b>I.Đọc và tìm hiểu chú thích </b>


<i><b>1. Đọc </b></i>


<i><b>2. Tìm hiểu chú thích </b></i>


Ca Huế : Dân ca Huế nói riêng và vùng Thừa
Thiên Huế nói chung- Một sinh hoạt văn hố


độc đáo của cố Đơ Huế : người nghe và người
hát cùng ngồi trên thuyền đi trên sông Hương
thường diễn ra vào ban đêm .


- Giải nghĩa từ khó (SGK)


<b>II Tìm hiểu văn bản</b>


<i><b>1. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt</b></i>


- Văn bản nhật dụng:Bút kí .


- Phương thức biểu đạt: Thuyết minh kết hợp
Miêu tả+ Biểu cảm +nghị luận.


<b>2. Bố cục:</b>


Phần 1:Từ đầu ->hoài xuân : Giới thiệu sơ
lược về dân ca Huế


Phần 2: Còn lại : Những đặc sắc của dân ca
Huế


<i><b>3. Nội dung</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

(?) Em kể tên các làn điệu dân ca Huế ?


(?) Kể tên các loại nhạc cụ ?


Qua đó, tác giả đã CM được những giá trị nổi


bật nào của dân ca Huế?


Bên cái nôi dân ca Huế, em còn biết những
vùng dân ca nổi tiếng nào của nước ta? Nếu
có thể, hãy hát một bài dân ca em thích?


dân ca. Ca Huế là một hình thức sinh hoạt văn
hóa cần được trân trọng, giữ gìn, bảo tồn và
phát triển.


<i><b>4. Phân tích</b></i>


<b>a. Dân ca Huế</b>
* Tên các làn điệu:
- Các điệu hò :


+Hò cạn , bài thai , hò đưa linh -> buồn bã
+ Hò giã gạo , ru em , giã vơi , giã điệp , bài
chịi , bài tiệm , nàng vung -> náo nức , nồng
hậu tình người


+ Hị lơ , hị ơ , xay lúa , hò nện gần gũi với
dân ca Nghệ Tỹnh ->thể hiện lịng khao khát
chờ mong hồi vọng thiết tha của tâm hồn Huế
+ Hò đánh cá , cấy cày , gặt hái , trồng cây ,
chăn tằm


- Các điệu lí :Lí con sáo , lí hồi xn , lí hồi
Nam



- Các điệu Nam :Nam ai , nam bình , quả phụ ,
nam xuân tương tư khúc , hành vân -> buồn
man mác , thương cảm bi ai vương vấn
- Tứ đại cảnh : không vui không buồn
* Tên các loại nhạc cụ :


- Các loại đàn : Đàn tranh , đàn nguyệt , Tì
bà , đàn tam , đàn bầu


- Các loại nhạc cụ lhác : Sáo , nhị cặp sanh ,
chũm choẹ , các loại chống


=> Ca Huế rất đa dạng Phong phú về làn điệu.
Sâu sắc thấm thía vè nội dung tình cảm. Mang
những nét đặc trưng của mảnh đất và tâm hồn
Huế.


- Dân ca quan họ Bắc Ninh
- Dân ca đồng bằng Bắc Bộ


<i><b>Hoạt động3</b><b> </b><b> : Củng cố</b></i>


1. Viết một đoạn văn từ 5 -7 câu nêu cảm nhận của em về ca Huế ?
2. Đọc diễn cảm văn bản ?


<i><b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS về nhà</b></i>


1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Soạn:</b>


<b>Giảng:</b>


<b>CA HUẾ TRÊN SÔNG HƯƠNG</b>



<i><b> -Hà Anh </b></i>


<b>Minh-A. Mục tiêu bài học:Giúp HS: </b>


- Thấy được vẻ đẹp của một sinh hoạt cố đô Huế, một vùng dân ca với những con người
rất đỗi tài hoa.


- Thể bút kí kết hợp với nghị luận, miêu tả, biểu cảm là hình thức của văn bản nhật dụng
này.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b> :</i>


<i>(?) Kể tên các làn điệu ca Huế và các nhạc cụ được sử dụng trong hát ca Huế ?</i>


<i><b>3 . Bài mới</b> :<b> </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: HSHS tiếp tục tìm hiểu văn </b></i>
<i><b>bản</b></i>



(?) Tác giả nhận xét gì về sự hình thành của
dân ca Huế ?


(?) Qua đó, ta nhận thấy tính chất nổi bật nào
của ca Huế?


(?) Cách thức biểu diễn ca Huế Có gì đặc
sắc?


<b>I.Đọc và tìm hiểu chú thích </b>


<i><b>1. Đọc </b></i>


<i><b>2. Tìm hiểu chú thích </b></i>


II Tìm hiểu văn bản


<i><b>1. Kiểu văn bản và phương thức biểu đạt</b></i>
<i><b>2. Bố cục</b></i><b>:</b><i><b> </b></i>


<i><b>3. Nội dung</b></i>
<i><b>4. Phân tích</b></i>


<b>a. Dân ca Huế</b>


<i><b>b/ Những nét đặc sắc của ca Huế</b></i>


* Nguồn gốc :



- Hình thành từ dịng nhạc dân gian và nạhc
cung đình, nhã nhạc trang trọng, uy nghi


-thể hiện theo hai dòng lớn : điệu Bắc và điệu
Nam, với trên 60 tác phẩm thanh nhạc và khí
nhạc.


-> Kết hợp hai tính chất dân gian và cung đình
đặc sắc nhất là nhạc cung đình tao nhã.


* Cách thức biểu diễn :


- Dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà,
nhị, đàn tam, đàn bầu, sáo và cặp sanh để gõ
nhịp


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

(?) Cách thưởng thức ca Huế có gì độc đáo?


(?) Em có nhận xét gì cách thưởng thức này.
(?) Hà ánh Minh đã nhận xét ntn về các thể
điệu ca Huế?


(?) Tại sao có thể nói nghe ca Huế là một thú
tao nhã?


(?) Tác giả viết “ Ca Huế trên sông Hương ”
với một tình cảm nồng hậu. Điều đó đã gợi
tình cảm nào trong em?


* GV gọi hs đọc ghi nhớ SGK ?



quần thụng, đầu đội khăn xếp, nữ mặc áo dài,
khăn đóng dun dáng…


- Nhạc cơng dùng ngón đàn trau chuốt như
ngón nấn, mở, vỗ, vả, ngón bấm, ngón dây,
chớp, búng, ngón phi, ngón rãi.


- Tiếng đàn lúc khoan lúc nhặt làm nên tiết tấu
xao động tận đáy hồn người.


-Thanh lịch, tinh tế, mang tính dân tộc cao.
* Cách thưởng thức :


-Ngồi trên thuyền, giữa sông Hương đêm
trăng gió mát(Trăng lên, Gió mơn man dìu
dịu. Dịng sơng trăng gợn sóng. Con thuyền
bồng bềnh. Đêm nằm trên dịng sơng Hương
thơ mộng để nghe ca Huế với tâm trạng chờ
đợi rộn lòng)


-> Cách thưởng thức ca Huế vừa dân dã vừa
sang trọng, giữa một thiên nhiên thơ mộng và
lòng người trong sạch.


*Thể điệu : Có sơi nổi, tươi vui, có buồn cảm,
bâng khng, có tiếc thương ai ốn… Lời ca
thong thả, trang trọng, trong sáng gợi lên tình
người, tình đất nước, trai hiền, gái lịch



-Vì Ca Huế thanh cao, lịch sự, nhã nhặn từ nội
dung đến hình thức. từ thể diện đến lời ca. từ
cách biểu diễn đến cách thưởng thức. từ nhạc
công đến ca công


-> Yêu quý Huế. Tự hào về vẻ đẹp của đất
nước, dân tộc. Mong được đến Huế và được
thưởng thức ca Huế trên sông Hương. Cần
phải ý thức bảo vệ giữ gìn một nét đẹp văn
hố truyền thống của cố đơ Huế, của dân tộc
VN.


<b>5. Tổng kết</b>


- Ghi nhớ SGK trang 104.


<i><b>Hoạt động3</b><b> </b><b> : Củng cố</b></i>


1. Viết một đoạn văn từ 25 -30 câu nêu nhận xét về ca Huế hiện nay ?
2. Làm bài tập phần luyện tập ?


<i><b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS về nhà</b></i>


1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.
2. Học ghi nhớ SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>Tiết 115 Tuần 30</b>
<b>Soạn:</b>


<b>Giảng:</b>



<b>TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN HÀNH CHÍNH</b>


<b>A. Mục tiêu bài học: Giúp HS:</b>


- Giúp HS có được hiểu biết chung về văn bản hành chính: Mục đích, nội dung, yêu cầu và
các loại văn bản hành chính thờng gặp.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b> :</i>


<i>* Kể tên các văn bản hành chính đẫ học ?</i>


<i><b>3 . Bài mới</b> :<b> </b></i>


<i><b>Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu thế nào là </b></i>
<i><b>văn bản hành chính </b></i>


(?) GV yêu cầu hs quan sát, đọc 3 văn bản
nêu trong SGK trang 107 – 109 ?


(?) Khi nào thì người ta viết các văn bản
thông báo, đề nghị, báo cáo ?



(?) Với mỗi văn bản nhằm mục đích gì ?


(?) Ba văn bản có gì giống và khác nhau ?


<b>I. Thế nào là văn bản hành chính ?</b>


<i><b>1. Đọc các văn bản:</b></i>


Đọc Các văn bản: 1.2.3


<i><b>2. Nhận xét:</b></i>


- Viết văn bản thông báo :Khi cần truyền đạt ,
phổ biến một nội dung hoặc một thông tin nào
đó mà cấp trên yêu cầu cấp dưới thực hiện .
- Viết văn bản đề nghị (kiến nghị) :khi cần Đề
xuất một nguyện vọng, ý kiến.của tập thể hay
cá nhân với cơ quan hay cá nhân có thẩm
quyền


- Viết báo cáo : Khi hồn thành những cơng
việc được giao tổng kết những gì đã làm để cấp
trên được biết.


* Hình thức trình bày


- Giống nhau :Hình thức trình bày của 1 số mục
+ Quốc hiệu và tiêu ngữ


+ Địa điểm, ngày, tháng, năm làm VB



+ Họ tên, chức vụ của người nhận hay tên cơ
quan nhận VB


+ Họ tên, chức vụ của người gửi hay tên cơ
quan gửi VB


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

(?) Hình thức trình bày của ba văn bản này có
gì khác với các văn bản truyện và thơ em đã
học ?


(?) Em còn thấy loại văn bản nào tương tự
như ba văn bản trên ?


(?) GV gọi hs đọc ghi nhớ SGK trang 110 ?


<i><b>Hoạt động 2: HDHS luyện tập </b></i>


(?) Trong các tình huống sau đây, tình huống
nào người ta sẽ phải viết loại văn bản hành
chính ? Tên mỗi loại văn bản ứng với mỗi
loại đó là gì ?


- Khác nhau


+ Nội dung cụ thể của mỗi loại VB
+Mục đích của mỗi loại VB


- Các văn bản truyện và thơ dùng hư cấu tưởng


tượng và dùng ngôn ngữ nghệ thuật để viết cịn
văn bản hành chính khơng dùng hư cấu tưởng
tượng và dùng ngơn ngữ hành chính để viết .
- Biên bản, sơ yếu lý lịch, giấy khai sinh, hợp
đồng…


<i><b>3. Kết luận:</b></i>


* Ghi nhớ (SGK, 110)


<b>II.Luyện tập</b>


1. Viết văn bản thông báo.
2. Viết văn bản báo cáo.


4. Viết đơn xin phép nghỉ học.
5. Viết văn bản đề nghị.


<i><b>Hoạt động 3</b><b> </b><b> : Củng cố</b></i>


1. Em hiểu thế nào là văn bản hành chính ?


2. Văn bản hành chính được trình bày như thế nào?


<i><b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS về nhà</b></i>


1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.
2. Học ghi nhớ SGK.


3 . Đọc , chuẩn bị cho giờ : “ Trả bài tập làm văn số 6”



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Tiết 116 Tuần 30</b>
<b>Soạn:</b>


<b>Giảng:</b>


<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 6</b>


<b>A. Mục tiêu bài học: </b>


- Củng cố những kiến thức và kĩ năng đã học về cách làm bài văn lập luận giải thích, về
tạo lập văn bản, về cách sử dụng từ ngữ đặt câu,...


- Tự đánh giá đúng hơn về chất lợng bài làm của mình, nhờ đó có đợc những khái niệm và
quyết tâm cần thiết để làm tốt hơn nữa những bài sau.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b> :</i>


<i><b>3 . Bài mới</b> :<b> </b></i>
<i><b>Hoạt động 1: </b></i>


* HS đọc đề Gv chép lên bảng ?



<i><b>Hoạt động 2: </b></i>


(?) Những yêu cầu về hình thức ?


<i><b>Hoạt động 3: </b></i>


(?) Yêu cầu viêt phần mở bài ?


(?) Phần thân bài giải thích những gì?


<b>I. Đề bài : </b>


Một trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng
là :


“ Học tập tốt , lao động tốt ”.Hãy giải thích điều
dạy đó của Bác Hồ ?


<b>II. Những yêu cầu cần đạt </b>
<b>1. Nội dung </b>


- Giải thích để thấy rõ lời dạy của Bác thể hiện
lòng mong mỏi và hy vọng vào thế hệ trẻ tương
lai của đất nước.


<b>2. Hình thức </b>


- Bài văn đủ bố cục 3 phần . Trình bày sạch sẽ ,
ít sai chính , ít tẩy xoá



<b>III. Định hướng cho bài viết </b>
<b>1. Mở bài </b>


- Giới thiệu 1 trong 5 điều Bác dạy
- Dẫn vào bài


- Khẳng định : lời dạy thể hiện tình yêu thương
niềm mong chờ, hy vọng vào thế hệ trẻ của Bác
<b>2. Thân bài </b>


- Giải thích sơ bộ : Điều Bác dạy có ý nghĩa lớn
lao thể hiện tình u thương niềm mong chờ, hy
vọng vào thế hệ trẻ đặc biệt là TNNĐ


- Giải thích sâu sắc: Đặt các câu hỏi và trả lời câu
hỏi


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

(?) Kết bài khẳng định điêù gì ?


<b>Hoạt động 4:</b>


(?) Ưu điểm mà HS đạt được ?


(?) Nhược điểm của HS ?


<b>Hoạt động 5</b>


khoa học có muc đích , có động cơ đúng đăn và
có kết quả cao



+ Học tập tốt để làm gì ? Để nắm được kiến thức
khoa học và đem kiến thức đó áp dụng vào đờ
sống.


+ Muốn học tập tốt thì phải học như thế nào ?Là
phải chủ động tiếp thu kiến thức mà thầy cô
truyền đạt ở trên lớp bằng con đường ngắn nhất.
Trong lớp phải chú ý nghe giảng . hăng say phát
biểu ý kiến , hiểu bài ngay tại lớp . chỗ nào
không hiểu phải hỏi thầy hỏi bạn để được giải
đáp kịp thời . Về nhà phải làm đầy đủ các bài tập
, gặp bài khó khơng nản lịng mà dào sâu suy
nghĩ để tìm cách giải . Ngồi ra cịn phải đọc
thêm những sách có liên quan đến bài học để
nâng cao kiến thức...


- Lao động tốt là gì ?


- Tại sao phải lao động tốt ?
- Làm thế nào để lao động tốt ?


* Mối quan hệ gắn bó ggữa học tập và lao động
như thế nào ?


- Gắn bó mật thiêt khơng thể tách rời : có học tập
tốt mới lao động tốt


<b>3. Kết bài </b>


- KĐ : Lời dạy của Bác thật ngắn gọn dễ hiểu


Bác đã đặt cả niềm yêu thương tin tưởng vào lời
dạy đó . Mỗi chung ta hãy hoc tập tốt lao động
tốt để Bac vui lòng .


<b>IV. Nhận xét bài làm của HS </b>
<b>1. Ưu điểm </b>


- Phần lớn bài viết đúng thể loại
- Nắm được phương pháp


- Một số bài viết đúng thể loại: Hoa, Mơ, Hoài
Phương...


<b>2. Nhược điểm </b>


- Một số chưa hiểu rõ đề còn nhầm sang thể tự
- Nhiều bài viết quá kém


- Diễn đạt cịn yếu


- Sai q nhiều lỗi chính tả , chữ viết nát hoặc
quá nhỏ ;


+ Chuyền, Hồng, Duy, Văn, Đặng Hiền.
<b>V Trả bài </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

- Lấy điểm vào sổ


<i><b>Hoạt động 6</b><b> </b><b> : Củng cố</b></i>



* GV nhận xét giờ học ?


<i><b>Hoạt động 7 : Hướng dẫn HS về nhà</b></i>


1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.


2 . Đọc , chuẩn bị bài: “Văn bản đề nghị”


<b>================================================================</b>
<b>Tiết 117 Tuần 31</b>


<b>Soạn:</b>
<b>Giảng:</b>


<b> ĐỌC THÊM: QUAN ÂM THỊ KÍNH</b>


<b>A. Mục tiêu bài học: Giúp HS:</b>


- Hiểu được 1 số đặc điểm cơ bản của sân khấu chèo truyền thống.


- Tóm tắt được nội dung vở chèo Quan Âm Thị Kính, nội dung, ý nghĩa và 1 số đặc điểm
nghệ thuật (mâu thuẫn kịch, ngôn ngữ, hành động nhân vật,...) của trích đoạn Nỗi oan hại
chồng.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>



<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b></i>


* Nêu những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản Ca Huế trên sông Hương ?


<i><b>3 . Bài mới</b> :<b> </b></i>


<b>Hoạt động1: HDHS đọc và tìm hiểu chú</b>
<b>thích ? </b>




(?) GV hướng dẫn, đọc mẫu và gọi HS đọc
phần tóm tắt nội dung SGK trang 111-113 ?
(?) GV hướng dẫn, đọc mẫu và gọi HS đọc
theo phân vai đoạn trích “Nỗi oan hại
chồng” ?


<b>(?) GV gọi HS đọc phần chú thích * SGK</b>
trang upload.123doc.net ?


(?) Dựa vào chú thích *, trình bày sơ lược
hiểu biết của em về thể loại chèo ?


<b>I. Đọc - hiểu chú thích:</b>


<i><b>1. Đọc</b></i>


Đọc rõ ràng ngts nghỉ đúng



<i><b>2. Hiểu chú thích</b></i>


- Chèo là loại hình hát múa dân gian kể
chuyện, dẫn tích bằng hình thức sân khấu
- Chèo thuộc loại sân khấu kể chuyện để
khuyên giáo đạo đức


- Tích truyện : Từ truyện Nơm


- Nội dung : Giới thiệu những mẫu mực về đạo
đức, tài năng để mọi người theo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

(?) GV hướng dẫn HS tìm hiểu từ khó theo
chú thích SGK ?


<b>Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu văn bản</b>
(?) Trích đoạn có mấy nhân vật ?


(?) Những nhân vật nào là nhân vật chính
thể hiện xung đột kịch ?


(?) Các nhân vật đó thuộc các loại vai nào và
đại dện cho ai?


(?) Cảnh đầu đoạn trích là cảnh gì ?


(?) Trước khi mắc oan, tình cảm của Thị
Kính đối với chồng như thế nào ? Chi tiết
nào nói lên điều đó?



(?) Vì sao thị Kính cắt râu chồng? Cử chỉ đó
cho thấy thị Kính là người ntn


(?) Sự việc cắt râu chồng của thị Kính đã bị
Sùng bà khép vào tội nào?


(?) Sùng bà đã nói và hành động như thế
nào ?


- Nghệ thuật : có tính ước lệ, cách điệu (NT
hố trang, hát, múa…)


<b>II Tìm hiểu văn bản: </b>


- Có 5 nhân vật : Thị Kính , Thiện Sĩ , Sùng
bà , Sùng ơng , Mãng ơng.


- Nhân vật chính thể hiện xung đột kịch là :
Thị Kính , Thiện Sĩ , Sùng bà


+ Sùng bà : nhân vật mụ ác đại diện cho tầng
lớp địa chủ PK


+ Thị Kính : nhân vật nữ chính đại diện cho
người phụ nữ lao động bị áp bức


<b>1. Trước khi mắc oan</b>
- Cảnh gia đình đầm ấm


+ Chồng đọc sách dùi mài kinh sử để nhập hội


Long vân


+ Vợ ngồi khâu áo , quạt cho chồng


-> Một người vợ thương yêu chồng hết mực
- Thị Kính cắt râu cho chồng vì muốn làm đẹp
cho chồng,


-> yêu chồng thắm thiết
<b>2.Trong khi bị oan</b>
* Sùng bà :


- kết tội: Giết chồng
- Hành động :


+ Dúi đầu thị Kính xuống
+ Bắt thị Kính ngửa mặt lên
+ Khơng cho thị Kính phân bua
+ Dúi tay đẩy thị Kính ngã dụi xuống
- Ngơn ngữ :


+ Cho rằng thị Kính là loại đàn bà hư đốn, tâm
địa xấu xa :


“ Tuồng bay mèo mả gà đồng ”
“ Mày có chót say hoa ”


+ Cho rằng thị Kính là con nhà thấp hèn khơng
xứng với nhà mình : “ Trứng rồng… liu điu ”
“ Mày là con nhà cua ốc ”



+ Cho rằng thị Kính phải bị đuổi đi
“ Con gái nỏ mồm thì về với cha”


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

(?) Nhận xét về hành động, về ngôn ngữ của
Sùng bà đối với Thị Kính ?.


(?) Sùng bà là một người đàn bà có tính
cách như thế nào ? Nhân vật Sùng bà gây
cảm xúc gì cho người đọc?


(?) Khi bị kết tội là giết chồng Thị Kính đã
có những lời nói, cử chỉ nào ?Tìm những chi
tiết để minh hoạ ?


(?) Em có nhận xét gì về tính chất của những
lời nói cử chỉ đó ?


(?) Những lời nói, cử chỉ của thị Kính đã
được nhà chồng đáp lại như thế nào ?


(?) Hình dung về thân phận của Thị Kính
trong hồn cảnh này? Qua đó, đức tính nào
của Thị Kính được bộc lộ ?


(?) Theo em, xung đột kịch trong đoạn này
thể hiện cao nhất ở xung đột nào? Vì sao?
(?) Em thử bình luận về bản chất của xung
đột này ?



(?) Trước khi ra khỏi nhà chồng tâm trạng
Thị Kính ra sao ?


(?) Thị Kính có về với cha khơng ? vì sao ?


(?)Chứng tỏ thêm điều gì ở người phụ nữ
này ?


(?) Việc Thị Kính chọn đi tu để giải oan có
ý nghĩa gì ?


.


(?) Theo em có cách nào tốt hơn để giải oan


xỉ vả.


-Tính cách : độc địa, tàn nhẫn, bất nhân.
- Khiến người đọc ghê tởm


* Nhân vật thị Kính :


+ Lời nói : van xin, kêu oan với cha mẹ, với
chồng :


“ Mẹ ơi, oan cho con lắm mẹ ơi! ”
“ Oan cho thiếp lắm chàng ơi! ”


+ Cử chỉ : vật vã khóc, ngửa mặt rũ rượi, chạy
theo van xin.



 Lời nói rất hiền, cử chỉ yếu đuối, nhẫn nhục.
- Thái độ:


+ Chồng : im lặng
+ Mẹ chồng : cự tuyệt


+ Bố chồng : a dua theo mẹ chồng


- Thị Kính đơn độc, đau khổ và bất lực. Thị
Kính chịu nhẫn nhục trong oan ức vẫn


->chân thực, hiền lành, giữ phép tắc gia đình.
- Xung đột kịch :


Sùng bà Thị Kính
+ GĐ Mẹ chồng Nàng dâu
+ GC Thống trị Bị trị


+ Xung đột bi kịch : Sùng bà cho gọi Mãng
Ông đến để trả thị Kính


<b>3. Sau khi bị oan</b>


- Thị Kính tiếc nuối, xót xa cho hạnh phúc lứa
đôi bị tan vỡ.


- Không quay về với cha mà muốn tự mình tìm
cách giải oan : Đi tu để Phật tổ chứng minh
cho sự trong sạch của mình. “ Phải sống ở đời


mới mong tỏ rõ người đoan chính ” Thị Kính
khơng đành cam chịu, khơng cịn nhu nhược.
- Phản ánh số phận bế tắc của người phụ nữ
trong XH cũ.


- Lên án thực trạng XH vô nhân đạo đối với
những người lương thiện


- Loại bỏ những người như Sùng bà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

cho những người như Thị Kính khỏi đau
thương ?


kiểu phong kiến.


- Loại bỏ XHPK thối nát


<i><b>Hoạt động 3</b><b> </b><b> : Củng cố</b></i>


1. Đọc ghi nhớ SGK ?


2. Nêu chủ đề của trích đoạn “Nỗi oan hại chồng” ? Em hiểu thế nào về thành ngữ "Oan
Thị Kính" ?


( - Chủ đề đoạn trích: Thể hiện sự đối lập giàu- nghèo trong XH cũ thơng qua xung đột gia
đình, hơn nhân và thể hiện những phẩm chất tốt đẹp của ngời PN nông thôn: hiền lành,
chân thật, biết giữ lễ nghi và cam chịu oan nghiệt.


- Thành ngữ "Oan Thị Kính" dùng để nói về những nỗi oan ức quá mức chịu đựng, không
thể giãi bày được.)



<i><b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS về nhà</b></i>


1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.
2. Học ghi nhớ SGK.


3 . Đọc , chuẩn bị cho bài : “Ôn tập văn học”


<b>================================================================</b>
<b>Tiết upload.123doc.net Tuần 31</b>


<b>Soạn:</b>
<b>Giảng:</b>


<b>DẤU CHẤM LỬNG VÀ DẤU CHẤM</b>

<b>PHẨY</b>



<b>A. Mục tiêu bài học: Giúp HS:</b>


- Nắm được công dụng của dấu chấm phẩy và dấu chấm lửng.
- Biết dùng dấu chấm lửng và dấu chấm phẩy khi viết.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b></i>



* Thế nào là phép liệt kê ? Cho ví dụ minh họa ?
*Có những kiểu liệt kê nào ? Mỗi loại cho một ví dụ ?


<i><b>3 . Bài mới</b> :<b> </b></i>


<b>Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu dấu chấm </b>
<b>lửng</b>


(?) GV gọi HS quan sát và đọc ví dụ 1<b>I </b>
<b>trang 121 ?</b>


(?) Trong các câu trên, dấu chấm lửng được


<b>I. Dấu chấm lửng</b>


<i><b>1. Ví dụ:</b></i>


- SGK trang 121.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

dùng để làm gì ?


(?) Từ bài tập trên em hãy rút ra kết luận về
công dụng của dấu chấm lửng ?


(GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK trang 122 )
<b>Hoạt động 2: HDHS tìm hiểu về dấu chấm</b>
<b>phẩy </b>



(?) GV gọi HS quan sát và đọc ví dụ 1<b>II </b>
<b>trang 122 ?</b>


(?) Trong các câu sau, dấu chấm phẩy được
dùng để làm gì?


(?) Có thể thay nó bằng dấu phẩy được
khơng ? Vì sao ?


(?) Từ bài tập trên em hãy rút ra kết luận về
công dụng của dấu chấm phẩy ?


(GV gọi HS đọc ghi nhớ SGK trang 122 )
<b>Hoạt động 3: HDHS luyện tập </b>


(?) Dấu chấm lửng trong các câu a,b,c dùng
để làm gì ?




(?) Nêu công dụng của dấu chấm phảy trong


a. Tỏ ý còn nhiều dẫn chứng chưa được liệt kê
hết.


b. Thể hiện lời nói ngập ngừng, ngắt quãng do
lúng túng, sợ sệt.


c. Làm giãn nhịp câu văn, chuẩn bị cho sự xuất
hiện cua từ ngữ bất ngờ, biểu thị sự dí dỏm, hài


hước.


<b>3. Kết luận </b>


- Ghi nhớ (SGK, Trang 122)


<b>II. Dấu chấm phẩy</b>


<i><b>1. Ví dụ:</b></i>


- SGK trang 122.


<b>2. Nhận xét </b>


a. Đánh dấu ranh giới giữa 2 vế của một câu
ghép.


b. Ngăn cách các bộ phận, trong một phép liệt
kê phức tạp.


- Trong trường hợp này( a )có thể thaycịn (b)
khơng nên thay bằng dấu phảy vì sẽ làm cho
người đọc hiểu sai : ăn bám và lười biếng cũng
là đặc điểm của con người mới


<b>3. Kết luận </b>


- Ghi nhớ (SGK, Trang 122)



<b>III.Luyện tập</b>


<b>Bài tập 1 SGK trang 123</b>


a. Dùng để biểu thị lời nói bị ngắt quãng do sợ
hãi lúng túng.


b. Biểu thị câu nói bị bỏ dở.
c. Blểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ
<b>Bài tập 2 SGK trang 123</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

các câu a,b,c ? trong câu ghép.


b. Dùng dấu chấm phảy để ngăn cách các vế
trong câu ghé.


c. Dùng dấu chấm phảy để ngăn cách các vế
trong câu ghép.


<i><b>Hoạt động 3</b><b> </b><b> : Củng cố</b></i>


1. Viết một đoạn văn về “Ca Huế trên sơng Hương” trong đó có sử dụng dấu chấm lửng và
dấu chấm phẩy ?


2. Đọc ghi nhớ SGK ?


<i><b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS về nhà</b></i>


1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.
2. Học ghi nhớ SGK.



3 . Đọc , chuẩn bị cho bài : “Dấu gạch ngang”


<b>================================================================</b>
<b>Tiết 119 Tuần 31</b>


<b>Soạn:</b>
<b>Giảng:</b>


<b>VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ</b>


<b>A.Mục tiêu bài học: Giúp HS:</b>


- Nắm được đặc điểm của văn bản đề nghị: mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại
văn bản này.


- Hiểu các tình huống cần viết văn bản đề nghị: Khi nào viết văn bản đề nghị ? Viết để làm
gì ?


- Biết cách viết một văn bản đề nghị đúng qui cách.


- Nhận ra được những sai sót thờng gặp khi viết văn bản đề nghị.
<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b></i>



* Thế nào là văn bản hành chính ? Cho ví dụ ?
* Nêu cách trình bày một văn bản hành chính ?


<i><b>3 . Bài mới</b> :<b> </b></i>


<b>Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu đặc điểm của </b>
<b>văn bản đề nghị</b>


(?) GV gọi 2 hs đọc 2 văn bản SGK trang 124 –
125 ?


(?) Mục đích của mỗi văn bản trên là gì ?


<b>I. Đặc điểm của văn bản đề nghị </b>


<i><b>1. Đọc các văn bản:</b></i>
<i><b>2. Nhận xét :</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

(?) Viết giấy đề nghị cần chú ý gì về nội dung và
hình thức?


(3) Hãy nêu một tình huống trong sinh hoạt ở
trường, lớp mà em thấy cần viết giấy đề nghị?


(?) Trong các tình huống trong SGK, tình huống
nào phải có giấy đề nghị ?


<b>Hoạt động 2 : HDHS tìm hiểu cách làm văn </b>
<b>bản đề nghị</b>



(?) Các mục văn bản được trình bày theo thứ tự
nào ? Điểm giống và khác nhau của hai văn bản
đề nghị trên là gì? Những phần nào là quan trọng
của hai văn bản ?


(?) GV cho HS tìm hiểu dàn mục một văn bản đề
nghị theo SGK trang 126 ?


(?) Cần lưu ý gì khi làm một văn bản đề nghị ?


- Văn bản 1 : Đề nghị sơn lại bảng để việc
học tập trên lớp được tốt hơn.


- Văn bản 2 : Đề nghị giải quyết việc lấn
chiếm trái phép làm ách tắc đường cống.
* Hình thức : trang trọng, sáng sủa, ngắn
gọn theo một số quy định sẵn.


* Nội dung : Ai đề nghị? Đề nghị ai? Đề
nghị điều gì? Đề nghị để làm gì?


- Đề nghị thầy giáo ngoại ngữ giới thiệu
cho em được theo học lớp bồi dưỡng tiếng
Anh.


<b>- Tình huống: a,c. phải viết giấy đề nghị, b.</b>
phải viết giấy tờng trình, d. phải viết bản
kiểm điểm



<b>II. Cách làm văn bản đề nghị</b>


<i><b>1.Tìm hiểu cách làm văn bản đề nghị</b></i>


- Trình bày theo thứ tự:
+ Ai đề nghị?


+ Đề nghị ai?
+ Đề nghị điều gì?
+ Đề nghị để làm gì?


- Giống nhau ở cách trình bày các mục
nhưng khác nhau ở nội dung trình bày sự
việc cụ thể.


- Cách trình bày: Trang trọng, ngắn gọn,
sáng sủa theo các mục qui định.


<i><b>2. Dàn mục một văn bản đề nghị</b></i>


- (SGK, 126)


<i><b>3. Lưu ý</b></i>


- Tên văn bản cần viết chữ in hoa, khổ chữ
to.


- Trình bày sáng sủa, cân đối.


- Tên người (tổ chức) đề nghị nơi nhận đề


nghị và nội dung đề nghị cần chú ý


<i><b>Hoạt động 3</b><b> </b><b> : Củng cố</b></i>


* Đọc ghi nhớ SGK ?


* GV khái quát, nhận xét nội dung kiến thức cơ bản của bài học ?


<i><b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS về nhà</b></i>


1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>Tiết 120 Tuần 31</b>
<b>Soạn:</b>


<b>Giảng:</b>


<b>VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ</b>


<b>A. Mục tiêu bài học: Giúp HS:</b>


- Nắm được đặc điểm của văn bản đề nghị: mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại
văn bản này.


- Hiểu các tình huống cần viết văn bản đề nghị: Khi nào viết văn bản đề nghị ? Viết để làm
gì ?


- Biết cách viết một văn bản đề nghị đúng qui cách.


- Nhận ra được những sai sót thờng gặp khi viết văn bản đề nghị.
<b>B. Chuẩn bị :</b>



<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b></i>


* Nêu đặc điểm và cách làm bài văn bản đề nghị ?


<i><b>3 . Bài mới</b> :<b> </b></i>


<b>Hoạt động 1: HDHS luyện tập vận dung </b>
<b>kiến thức đã học</b>


* GV cho HS thảo luận nhóm bài tập 1, 2
SGK trang 127 ?


<b>III. Luyện tập</b>


<b>Bài tập 1 SGK trang 127</b>


* Lý do viết đơn và lý do viết đề nghị :


- Giống nhau : Đều là những nhu cầu và nguyện
vọng chính đáng.


- Khác nhau : Nguyện vọng cá nhân (Đơn),
nguyện vọng tập thể (Đề nghị)



</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

* Các lỗi thường mắc trong một văn bản đề nghị:
- Quên không ghi quốc hiệu.


- Không ghi địa điểm, ngày tháng làm giấy đề
nghị.


- Phần nêu lí do, ý kiến cần đề nghị dài dịng,
diễn đạt lủng củng, khơng thốt ý, dễ bị người
đọc hiểu nhầm.


- Qn khơng kí tên.


<i><b>Hoạt động 3</b><b> </b><b> : Củng cố</b></i>


1. Đọc ghi nhớ SGK ?


2. Viết văn bản đề nghị được tham gia lớp học mĩ thuật của trường ?


<i><b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS về nhà</b></i>


1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.
2. Học ghi nhớ SGK.


2. Đọc , chuẩn bị cho bài : “Văn bản báo cáo” .


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Tiết 121Tuần 32</b>
<b>Soạn:</b>


<b>Giảng:</b>



<b>ÔN TẬP VĂN HỌC </b>


<b>A. Mục tiêu bài học:Giúp HS: </b>


- Nắm được nhan đề tác phẩm trong hệ thống văn bản, nội dung cơ bản của từng cụm bài,
những giới thuyết về văn chương, về đặc trưng thể loại của các văn bản, về sự giàu đẹp
của tiếng Việt thuộc chương trình Ngữ văn 7.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b></i>


* Kết hợp trong giờ ?


<i><b>3 . Bài mới</b> :<b> </b></i>


<b>Hoạt động 1 </b>


(?) Em nhớ và ghi lại chính xác danh
mục các VB đã được học ở lớp 7 ?
(?) Nêu khái niệm các thể loại sau :ca
dao , dân ca, tục ngữ , thơ trữ tình , thơ
thât ngôn tứ tuyệt đường luật , ngũ
ngôn ...Thất ngôn bát cú , phép tương


phản tăng cấp trong nghệ thuật ?




“ ?


<b>I. Hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi SGK</b>
<b>Câu 1:</b>


HS kể tên – GV ghi lại trên bảng ( đủ là 34 văn bản )
<b>Câu 2:</b>


- Ca dao là những bài thơ dân gian được viết bằng thơ
4 chữ ,thơ 5 chữ , thơ lục bát , thơ song thất lục bát
hoặc biến thể nhằm p/á đời sống tinh thần hay đời
sống vật chất của nhân dân được lưu truyên sâu rộng
trong dân gian


- Dân ca : Là những bài hát dân gian có làn điệu được
kết hợp giữa lời và nhạc


- Tục ngữ là những câu nói dân gian ngắn gọn ổn định
có vần điệu , hình ảnh đúc kết kinh nghiệm của nhân
dân ta về mọi mặt ( tự nhiên , LĐSx, xã hội )Được
nhân dân vận dụng vào đời sống suy nghĩ và lời ăn
tiếng nói hằng ngày


- Tác phẩm trữ tình là văn bản biểu hiện tình cảm cảm
xúc của tác giả trước cuộc sống – Thơ trữ tình là loại
VB phù hợp để biểu hiện tình cảm cảm xúc của con


người .


- Thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật là thể thơ có 4 câu
mỗi câu 7 chữ


- Thơ ngũ ngôn tứ tuyệt đường luật là thể thơ có 4 câu
mỗi câu 5 chữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

(?) Những tình cảm thái độ thể hiện
trong các bài ca dao đẫ học ?


(?) Các câu tục ngữ đã học thể hiện
những kinh nghiệm , thái độ của ND
đối với thiên nhiên và lao động sản
xuất, con người xã hội như thế nào ?


(?) Những giá trị lớn về tư tưởng tình
cảm thể hiện trong các bài thơ trữ tình
của Việt Nam và Trung Quốc là gì ?


- Thơ lục bát là thể thơ độc dáo của VHVNcó 1 câu 6
tiếng và 1 câu 8 tiếng gieo vần với nhau : tiếng 6 của
câu 6 gieo vần với tiếng 6 của câu 8 , tiếng 8 của câu 8
lại gieo với tiếng 6 của câu 6 tiếp theo .


- phép tương phản và phép tăng cấp trong nghệ thuật
là việc tạo ra những hành động những cảnh tượng,
những tính cách trái ngược nhau để làm nổi bật một ý
tưởng trong tác phẩm hoăc tư tưởng chính của tác
phẩm



<b>Câu 3</b>


- Nhớ thương yêu kính , than thân trách phận , buồn bã
hối tiếc , tự hào biết ơn , châm biếm hài hước , dí dỏm
đả kích


<b>Câu 4</b>


- ND của những câu tục ngữ trong chương trình : Phản
ánh truyền đạt những kinh nghiệm quý báu của nhân
dân trong viẹc quan sát các hiện tượng tự nhiên và
trong lao động sản xuất, chú ý tôn vinh giá trị con
người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về những phẩm
chất và lối sống mà con người cần phải có.


<b>Câu 5 </b>


- Các bài thơ trữ tình Việt Nam tập trung vào 2 chủ đề
là tinh thần yêu nước và tình cảm nhân đạo:


+ Nội dung là tình yêu nước chống xâm lược, lòng tự
hào dân tộc và yêu chuộng cuộc sơng thanh bình được
thể hiện trong các bài thơ Sơng núi nước Nam, Phị
<b>giá về Kinh, Buổi chiều đứng ở phủ Thiên Trường </b>
<b>trơng ra,...</b>


+ Tình cảm nhân đạo cịn thể hiện ở tiếng nói chán
ghét chiến tranh phi nghĩa đã tạo nên các cuộc chia li
sầu hận (Chinh phụ ngâm khúc), ở tiếng lòng xót xa


cho thân phận "bảy nổi ba chìm" mà vẫn giữ ven "tấm
lòng son" của ngời phụ nữ (Bánh trôi nước), ở tâm
trạng ngậm ngùi tưởng nhớ về một thời đại vàng son
nay chỉ còn vang bóng (Qua đèo Ngang)


- Các bài thơ trữ tình Việt Nam thời kì hiện đại thể
hiện tình yêu quê hương đất nước, yêu cuộc sống
(Cảnh khuya, Rằm tháng giêng), tình cảm gia đình
qua kỉ niệm đẹp của tuổi thơ (tiếng gà trưa).


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

nhân ái, vị tha (Bài ca nhà tranh bị gió thu phá).


<i><b>Hoạt động 2</b><b> </b><b> : Củng cố</b></i>


* GV khái quát kiến thức cơ bản của bài, nhận xét giờ học ?


<i><b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS về nhà</b></i>


1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.


2. Đọc , chuẩn bị cho bài : “Ôn tập văn học” (tiếp theo) .


<b>=================================================================</b>
<b>Tiết 122 Tuần 32</b>


<b>Soạn:</b>
<b>Giảng:</b>


<b>ÔN TẬP VĂN HỌC </b>


<b>A. Mục tiêu bài học:Giúp HS: </b>


- Nắm được nhan đề tác phẩm trong hệ thống văn bản, nội dung cơ bản của từng cụm bài,
những giới thuyết về văn chương, về đặc trưng thể loại của các văn bản, về sự giàu đẹp
của tiếng Việt thuộc chương trình Ngữ văn 7.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b></i>


* Kết hợp trong giờ ?


<i><b>3 . Bài mới</b> :<b> </b></i>


(?) Em hãy nêu giá trị nội dung, nghệ thuật chính
của các văn bản văn xuôi (trừ văn nghị luận) ?


<b>TT</b> <b>Nhan đề văn</b>
<b>bản – Tác gỉa</b>


<b>Giá trị tư tưởng</b> <b>Giá trị nghệ thuật</b>
1 Cổng trường mở


ra (Lí Lan)



- Lịng mẹ thương con vô bờ, ớc
mong con học giỏi nên ngời trong
đêm trớc ngày khai giảng lần đầu
tiên của đời con.


- Tâm trạng ngời mẹ đợc thể
hiện chân thực nhẹ nhàng mà
cảm động chân thành, lắng
sâu.


2 Mẹ tơi


(ét-mơn-đơ-đơ
Ami-xi)


- Tình u thương, kính trọng cha
mẹ là tình cảm thật là thiêng liêng.
Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho
kẻ nào chà đạp lên tình thơng u
đó.


- Th của bố gửi cho con;
những lời phê bình nghiêm
khắc nhng thấm thía và đích
đáng đã khiến cho con hoàn
toàn tâm phục khẩu phục, ăn
năn hối hận vì lầm lỗi của
mình với mẹ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

của những con


búp bê


(Khánh Hoài)


giá và quan trọng;


- Ngời lớn, các bậc cha mẹ hãy vì con
cái mà cố gắng có thể tránh những
cuộc chia ly - li dị.


con búp bê - cuộc chia tay của
những đứa trẻ ngây thơ tội
nghiệp mà đặt vấn đề gìn giữ
gia đình một cách nghiêm túc
và sâu sắc.


4 Sống chết mặc
bay


(Phạm Duy Tốn)


- Lên án tên quan phủ vô trách
nhiệm gây lên tội ác khi làm nhiệm
vụ hộ đê; cảm thông với những
thống khổ của nhân dân vì vỡ đê.


- Nghệ thuật tơng phản và tăng
cấp;


- Bớc khởi đầu cho thể loại


truyện ngắn hiện đại.


5 Những trò lố hay
là Va-ren và
Phan Bội Châu


(Nguyễn ái


Quốc)


- Đả kích tồn quyền Va-ren đầy
âm mu thủ đoạn, thất bại, đáng cời
trớc Phan Bội Châu; ca ngợi ngời
anh hùng trớc kẻ thù sảo trá.


- Truyện ngắn hiện đại viết
bằng tiếng Pháp.


- Kể chuyện theo hành trình
chuyến đi của Va-ren;


- Cuộc gặp gỡ đầy kịch tính
trong tù giữa Va-ren và Phan
Bội Châu.


6 Một thứ quà
của ... Cốm
(Thạc Lam)


- Ca ngợi và miêu tả vẻ đẹp và giá


trị của một thứ quà quê đặc sản mà
quen thuộc Việt Nam.


- Cảm giác tinh tế, trữ tình
đậm đà, trân trọng nâng niu, ...
- Bút kí - tuỳ bút, hay về văn
hố ẩm thực.


7 Sài Gịn tơi u
(Minh Hơng)


- Tình cảm sâu đậm của tác giả đối
với Sài Gịn qua sự gắn bó lâu bền,
am hiểu tờng tận và cảm nhận tinh
tế về thành phố này.


- Bút kí, kể, tả, giới thiệu và
biểu cảm kết hợp khá khéo léo,
nhịp nhàng;


- Lời văn giản dị, dùng đúng
mức các từ ngữ địa phơing.
8 Mùa xuân của


tôi


(Vũ Bằng)


- Vẻ đẹp độc đáo của mùa xuân
miền Bắc và Hà Nội qua nỗi sầu xa


xứ của một ngời Hà Nội


- Hồi ức trữ tình, lời văn giàu
hình ảnh, giàu cảm xúc, giàu
chất thơ, nhẹ êm và cảm động
ngọt ngào.


9 Ca Huế trên
sông Hơng


(Hà ánh Minh)


Giới thiệu ca Huế - một sinh hoạt
và thú vui văn hoá rất tao nhã ở đất
cố đô.


- Văn bản giới thiệu- thuyết
minh: mạch lạc giản dị mà nêu
rõ những đặc điểm chủ yếu của
vấn đề.


(?) Dựa vào bài 21 (Sự giàu đẹp của tiếng
<b>Việt), kết hợp với việc học tập tác phẩm văn học</b>
bằng Tiếng Việt đã có, hãy phát biểu những ý
kiến về sự giàu đẹp của Tiếng Việt (có dẫn
chứng kèm theo) ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

(?) Dựa vào bài 24 (<i><b>ý nghĩa văn chương</b></i>), kết
hợp với việc học tập tác phẩm văn học đã có,
hãy phát biểu những điểm chính về ý nghĩa văn


chương (có dẫn chứng kèm theo ) ?


(?) Việc học phần tiếng Việt và TLV theo hớng
tích hợp trong Chơng trình Ngữ văn lớp 7 đã có
ích lợi gì cho việc học phần văn ? Nêu một số ví
dụ ?


mịn, song chân lí đó khơng bao giờ thay
đổi" (HCM).


- Cái hay của Tiếng Việt được thể hiện ở sự
uyển chuyển tế nhị trong cách dùng từ, đặt
câu, biểu thị được sự phong phú, sâu sắc tình
cảm của con người: "Hỡi cơ tát nước bên
đàng, Sao cô tát ánh trăng vàng đổ đi" (ca
dao ).


Tóm lại, cái hay và cái đẹp của Tiếng Việt
là biểu thị sự hùng hồn sức sống mãnh liệt
của dân tộc Việt Nam.


<i>- ý nghĩa văn chương là "hình dung sự sống, </i>
hoặc sáng tạo ra sự sống". Nguồn gốc của
văn chương "cũng là giúp cho t.cảm và gợi
lên lòng vị tha". Nghĩa là văn học có chức
năng phản ánh hiện thực, nâng cao nhận
thức, giúp ngời đọc "hình dung sự sống
mn hình vạn trạng" đó là điều kì diệu của
văn thơ.



Văn chương "gây cho ta những tình cảm ta
khơng có luyện cho ta những tình cảm ta sẵn
có ". Ví như thương người, u q.hg, say mê
học tập, lao động, mơ ước vươn tới chân trời
bao la... Những tình cảm ấy là do cuộc sống
và văn chương bồi đắp cho tâm hồn.


Văn chương còn làm cho cuộc đời thêm
đẹp, thêm phong phú hơn như tác giả đã viết:
"Cuộc đời phù phiếm và chật hẹp của cá
nhân vì văn chương mà trở nên thâm trầm và
rộng rãi đến trăm nghìn lần". Ví dụ: "Tơi u
non xanh, núi tím, tôi yêu đôi mày ai nh
trăng mới in ngần và tôi cũng xây mộng ước
mơ, nhưng tôi yêu nhất mùa xuân" (Vũ
Bằng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

* Gv cho HS tự đọc <i><b>“ bảng tra cứu các yếu tố </b></i>
<i><b>Hán Việt” </b></i>cuối SGK ngữ văn 7 ?


tiếng Việt- TLV vào một chỉnh thể là Ngữ
văn. Từ đó mỗi bài học được thực hiện gọn
trong một tuần.


- Chương trình Ngữ văn 7 đã tạo ra sự thuận
lợi cho việc học phần văn.


<i><b>4: Củng cố</b></i>


* GV khái quát kiến thức cơ bản của bài, nhận xét giờ học ?



<i><b>5: Hướng dẫn HS về nhà</b></i>


1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.


2. Đọc , chuẩn bị cho bài : “Hoạt động Ngữ văn”.


<b>=================================================================</b>
<b>Tiết 123 Tuần 32</b>


<b>Soạn:</b>
<b>Giảng:</b>


<b>DẤU GẠCH NGANG</b>


<b>A. Mục tiêu bài học: Giúp HS:</b>


- Nắm được công dụng của dấu gạch ngang.


- Biết dùng dấu gạch ngang, phân biệt dấu gạch ngang với dấu gạch nối.
<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b></i>


* - Khi nào thì dùng dấu chấm lửng ? Cho ví dụ ?


- Dấu chấm phẩy có cơng dụng gì ? Cho ví dụ ?


<i><b>3 . Bài mới</b> :<b> </b></i>


<b>Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu</b>
<b>cơng dụng của dấu gạch ngang </b>


* GV cho HS quan sát và đọc các phần a, b,
c, d (SGK) ?


(?) Trong mỗi câu trên, dấu gach ngang
dùng để làm gì?


<b>I. Cơng dụng của dấu gạch ngang</b>
<b>1.Ví dụ </b> ( SGK trang 129 – 130 )
<b>2. Nhận xét </b>


Tác dụng của dấu gạch ngang :


a. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích
b. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật
c. Thể hiện sự liệt kê


d. Nối các từ nằm trong một liên danh (Tên
ghép)


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

(?) Các dấu gạch ngang có gì khác nhau ?.
(?) GV gọi hs đọc ghi nhớ SGK trang 130 ?
<b>Hoạt động 2: HDHS phân biệt dấu gạch</b>
<b>ngang và dấu gạch nối </b>



(?) Em có nhận xét gì về hai dấu trong từ
ngữ Va – ren trong VD d ?


(?) Phân biệt dấu gạch ngang nối với dấu
gạch ngang ?


(?) GV gọi hs đọc ghi nhớ SGK trang 130 ?
<b>Hoạt động 3: HDHS luyện tập </b>


(?) Nêu công dụng của dấu gạch ngang ?


(?) Nêu công dụng của dấu gạch ngang nối
trong các VD sau ?


(?) Đặt câu có dùng dấu gạch ngang ?


giữa câu, đầu câu , giữa 2 tên riêng )
<b>3. Kết luận </b>


* Ghi nhớ SGK trang 130 .


<b>II. Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạch nối</b>
<b>1.Ví dụ </b> ( SGK 130 )


<b>2. Nhận xét </b>


+ Va – ren  dấu gạch nối các tiếng trong tên
riêng nước ngoài



+ Dấu gạch ngang nối được viết ngắn hơn dấu
gạch ngang


<b>3. Kết luận </b>


* Ghi nhớ SGK trang 130 .
<b>III. Luyện tập</b>


<b>Bài tập 1</b> (SGK trang 130 – 131)


a. Dấu gạch ngang đặt ở giữa câu để đánh dấu
bộ phận chú thích, giải thích.


b. Dấu gạch ngang đặt ở giữa câu để đánh dấu
bộ phận chú thích, giải thích.


c. Dấu gạch ngang đặt ở đầu câu : Dẫn lời nói
trực tiếp.


d. Dấu gạch ngang đặt ở giữa câu : đánh bộ
phận chú thích, giải thích.


<b>Bài tập 2</b> (SGK trang 131)


Dấu gạch nối dùng để nối các tiếng trong tên
riêng nước ngoài.


<b>Bài tập 3</b> (SGK trang 131)


a. Thị Kính – vợ của Thiện Sĩ, con dâu của


Sùng Ông, Sùng bà - là một người phụ nữ đức
hạnh nhưng lại bị ghẻ lạnh, thờ ơ, đơn độc trong
chính gia đình nhà chồng.


b. Cuộc gặp gỡ đại diện HS cả nước hơm nay có
đầy đủ đại diện các nơi, đặc biệt là đại diện
củaVĩnh Phúc.


<i><b>Hoạt động 3</b><b> </b><b> : Củng cố</b></i>


1. Đọc ghi nhớ SGK ?


2. Viết đoạn văn từ 8 -10 câu ( chủ đề tự chọn ) trong đó sử dụng dấu gạch ngang ?


<i><b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS về nhà</b></i>


1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.
2. Học ghi nhớ SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>Tiết 124 Tuần 32</b>
<b>Soạn:</b>


<b>Giảng: </b>


<b>ÔN TẬP TIẾNG VIỆT</b>


<b>A. Mục tiêu bài học: Giúp HS:</b>


- Hệ thống hóa các kiến thức về các kiểu câu đơn và các dấu câu đã học.
- Rèn kĩ năng sử dụng các kiểu câu đơn và đấu câu.



<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b></i>


- Nêu công dụng của dấu gạch ngang ?Cho VD ?


- Phân biệt dấu gạch ngang và dấu gạcg nối ?Cho VD ?


<i><b>3 . Bài mới</b> :<b> </b></i>


<b>Hoạt động 1</b>


<b>( Nhắc lại những đơn vị kiến thức tiếng Việt đã</b>
học về các kiểu câu đơn các dấu câu ?


(?) Dựa vào mơ hình trong SGK , câu đơn
được phân loại như thế nào ?


(?) Câu phân loại theo mục đích nói gồm có
những kiểu câu nào ? Cho ví dụ ?


(?) Câu trần thuật được dùng để làm gì ?


(?) Vì sao em biết câu : "Bạn đi học à ?" là câu


nghi vấn ?


(vì câu này được dùng để hỏi việc).
(?) Câu cầu khiến được dùng để làm gì ?


(?) Dựa vào đâu để khẳng định câu bên là câu
cảm thán ?


(dựa vào 2 từ “ôi”, quá là 2 từ bộc lộ cảm xúc).


<b>I. Các kiểu câu đơn : có 2 cách phân loại </b>
câu.


<i><b>1. Phân loại câu theo mục đích nói</b></i>: có 4
kiểu câu.


<b>a. Câu trần thuật: Dùng để giới thiệu, tả </b>
hoặc kể về 1 sự việc, sự vật hay để nêu 1 ý
kiến. VD: Tôi đi học.


<b>b. Câu nghi vấn</b><i><b>:</b> là câu dùng để hỏi về </i>
người, về việc, về vật.


VD: Bạn đi học à ?


<b>c. Câu cầu khiến: là câu dùng để yêu cầu, </b>
đề nghị, sai khiến, chúc mừng,...


VD: Bạn đừng nói chuyện nữa !



<b>d. Câu cảm thán: là câu dùng để bộc lộ cảm</b>
xúc.


VD: Ơi, bơng hoa này đẹp quá !


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

(?) Câu phân loại theo cấu tạo gồm có những
kiểu câu nào ?


- Đặt 1 câu bình thường, vì sao em biết đó là
câu đơn bình thường ? (vì nó có 1 kết cấu
C-V).


(?) Thế nào là câu đặc biệt ?
(?) Đặt một câu đặc biệt ?


(?) Em đã được học những dấu câu nào ?


(?) Có những dấu chấm nào ? Những dấu chấm
đó được dùng để làm gì ?


- Gv: Nhưng có lúc người ta dùng dấu chấm ở
cuối câu cầu khiến, đặt các dấu chấm hỏi, dấu
chấm than trong ngoặc đơn vào sau 1 ý hay 1
từ ngữ nhất định để biểu thị thái độ nghi ngờ
hoặc châm biếm đối với ý đó hay nội dung của
từ ngữ, cụm từ hoặc câu đó.


(?) Dấu phẩy được dùng để làm gì ?


(?) Dấu chấm phẩy có cơng dụng gì ?



(?) Dấu chấm lửng được dùng trong những
trường hợp nào ?


<b>a. Câu bình th ờng: là câu có cấu tạo theo </b>
mơ hình C-V.


VD: Hơm qua lớp tôi đi lao động.


<b>b. Câu đặc biệt:</b> là loại câu khơng có cấu
tạo theo mơ hình C-V.


VD: Trên tường có treo một bức tranh.
<b>II. Các dấu câu :</b>


<i><b>1. Dấu chấm:</b></i>


- Dấu chấm thường đặt ở cuối câu trần thuật,
dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn, dấu
chấm than đặt cuối câu cầu khiến và câu cảm
thán.


<i><b>2. Dấu phẩy:</b></i> dùng để đánh dấu ranh giới
giữa các bộ phận của câu:


- Giữa các thành phần phụ của câu với CN
và VN.


- Giữa các từ ngữ có cùng chức vụ trong câu
- Giữa 1 từ ngữ với bộ phận chú thích của


câu.


- Giữa các vế của một câu ghép.


<i><b>3. Dấu chấm phẩy:</b></i> dùng để đánh dấu ranh
giới giữa các vế của 1 câu ghép có cấu tạo
phức tạp và phép liệt kê phức tạp


<i><b>4. Dấu chấm lửng</b><b> </b></i>: dùng để:


-Thể hiện còn nhiều sự vật, hiện tượng tương
tự cha liệt kê hết.


- Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập
ngừng, ngắt quãng.


- Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị xuất
hiện của 1 từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ
hay hài hớc, châm biếm.


<i><b>5. Dấu gạch ngang: </b></i>dùng để:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

(?) Dấu gạch ngang được dùng để làm gì?


<b>Hoạt động 2 </b>


Thực hiện các bài tập
<b>Bài tập 1: </b>


<b> Tại sao nói câu sau đây là câu đặc biệt:</b>


<b>"</b><i><b>Một đèo ... một đèo ... lại một đèo</b></i><b>"</b>
(<i><b>Hồ</b></i>
<i><b>Xuân Hương</b></i>).


<b> Bài tập 2: </b>


Viết một đoạn văn đối thoại (nội dung tự chọn)
có các kiểu câu phân loại theo mục đích nói.
<b>Bài tập 3:</b>


<b> Phục hồi dấu gạch ngang trong các câu</b>
<b>sau đây và nêu rõ tác dụng:</b>


- Tình hữu nghị Việt Lào Khơ-me anh
em đời đời bền vững.


- Ban An lớp trưởng lớp tôi tuy nhỏ
người nhưng nhanh nhẹn.


- Đặt ở đầu dịng để đánh dấu lời nói trực
tiếp của nhân vật hoặc để liệt kê.


- Nối các từ nằm trong 1 liên danh.


* (Khơng theo mơ hình CN + VN vẫn
nêu trọn vẹn một sự việc.


- HS tự viết.


- Tình hữu nghị Việt - Lào - Khơ-me


anh em đời đời bền vững.


- Ban An - lớp trưởng lớp tôi - tuy nhỏ
người nhưng nhanh nhẹn.


<i><b>Hoạt động 3</b><b> </b><b> : Củng cố</b></i>


* GV khái quát kiến thức cơ bản , nhận xét giờ học ?


<i><b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS về nhà</b></i>


1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.
2. Học ghi nhớ SGK.


2. Đọc , chuẩn bị cho bài : “Ôn tập Tiếng Việt” .


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Tiết 125 Tuần 33</b>
<b>Soạn:</b>


<b>Giảng:</b>


<b>VĂN BẢN BÁO CÁO</b>


<b>A. Mục tiêu bài học:Giúp HS: </b>


- Nắm được đặc điểm của văn bản báo cáo: mục đích, yêu cầu, nội dung và cách làm loại
văn bản này.


- Biết cách viết một văn bản báo cáo đúng qui cách.


- Nhận ra được những sai sót thờng gặp khi viết văn bản báo cáo.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b></i>


* Khi nào thì ta cần dùng văn bản đề nghị ? Nêu cách trình bày một văn bản đề nghị ?


<i><b>3 . Bài mới</b> :<b> </b></i>


<b>Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu đặc điểm của</b>
<b>văn bản báo cáo:</b>


(?) GV gọi Hs đọc hai văn bản SGK trang
133 – 134 ?


(?) Văn bản 1 - 2 báo cáo về việc gì ?


(?) Viết báo cáo để làm gì ?


(?) Khi viết báo cáo cần phải chú ý những
yêu cầu gì về nội dung và hình thức trình bày
?


(?) Em đã viết báo cáo lần nào chưa ? Hãy
dẫn ra một số trường hợp cần viết báo cáo


trong sinh hoạt và trong học tập ở trường, ở


<b>I. Đặc điểm của văn bản báo cáo:</b>


<i><b>1.Ví dụ:</b></i>


Đọc các văn bản 1,2 (SGK-135-136)
<b>2. Nhận xét</b>


*Văn bản :


- <i><b>Văn bản 1:</b></i> báo cáo về hoạt động chào mừng
ngày 20.11.


<b>- </b><i><b>Văn bản 2</b></i><b>: báo cáo về kết quả quyên góp ủng</b>
hộ các bạn hs vùng lũ lụt.


- Viết báo cáo để tổng hợp trình bày về tình
hình, sự việc và kết quả đạt được của một số cá
nhân hay một tập thể đã làm.


- Về hình thức trình bày: Trang trọng, rõ
ràng, và sáng sủa theo một số mục yêu cầu của
báo cáo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

lớp em ?


(<i><b>Lớp trưởng viết báo cáo kết quả buổi lao </b></i>
<i><b>động trồng cây sau tết của lớp cho thầy cô </b></i>
<i><b>chủ nhiệm, báo cáo kết quả tham gia hoạt </b></i>


<i><b>động chào mừng ngày 26.3 của lớp cho </b></i>
<i><b>thầy cơ chủ nhệm).</b></i>


(?) Trong các tình huống (sgk), tình huống
nào cần phải viết báo cáo ?


(<i><b>Tình huống a: Viết văn bản đề nghị, b: </b></i>
<i><b>văn bản báo cáo, c: Viết đơn xin nhập học).</b></i>


<b>Hoạt động 2: HDHS cách làm văn bản báo</b>
<b>cáo</b>


(?) Các mục trong văn bản báo cáo được
trình bày theo thứ tự nào ?


(?) Hai văn bản trên có những điểm gì giống
nhau và khác nhau ?


(?) Từ 2 văn bản trên, em hãy rút ra cách làm
một văn bản báo cáo ?


(?) Một văn bản báo cáo cần có các đề mục
nào ?


(?) Cần lưu ý gì khi viết một văn bản báo cáo
?


<b>II. Cách làm văn bản báo cáo:</b>


<i><b>1. Tìm hiểu cách làm văn bản báo cáo:</b></i>



*


<b> Thứ tự trình bày:</b>
- Quốc hiệu.


- Địa điểm, ngày, tháng, năm viết báo cáo.
- Tên văn bản: Báo cáo về...


- Nơi nhận: Kính gửi, đồng kính gửi.
- Lí do, diễn biến, kết quả.


- Kí tên, ghi rõ họ tên, chức vụ.
*So sánh 2 văn bản trên:


- Giống: về cách trình bày các mục.
- Khác: ở nội dung cụ thể.


<i><b>2. Dàn mục văn bản báo cáo:</b><b> </b></i>sgk (135).
- Quốc hiệu và tiêu ngữ


- Địa điểm và ngày tháng làm báo cáo
– Tên văn bản báo cáo


- nơi nhận báo cáo


– Người ( tổ chức ) báo cáo


- Lí do sự việc và kết quả đã làm được
- Kí tên



<i><b>3. L</b><b>ưu ý:</b> sgk (135).</i>


- Tên VB cần viết chữ in hoa, khổ chữ to.


- Trình bày sáng sủa, cân đối, không viết sát lề
giấy…


- Các kết quả phải được nêu rõ ràng với các số
liệu chi tiết, cụ thể, tránh tình trạng nói chung
chung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

1. Đọc ghi nhớ SGK ?


2. Làm bài tập 1 – 2 SGK trang 136 ?


<i><b>Hoạt động 4 : Hướng dẫn HS về nhà</b></i>


1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.


2. Học ghi nhớ SGK, sưu tầm một số văn bản báo cáo.


2. Đọc , chuẩn bị cho bài : “Luyện tập làm văn bản đề nghị và báo cáo” .


<b>================================================================</b>
<b>Tiết 126 Tuần 33 </b>


<b>Ngày soạn: </b>
<b>Ngày giảng:</b>



<b>LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO</b>


<b>A. Mục tiêu bài học: Giúp HS:</b>


- Thông qua thực hành, biết ứng dụng các văn bản báo cáo và đề nghị vào các tình huống
cụ thể, nắm đợc cách thức làm hai loại văn bản này.


- Thông qua các bài tập trong sgk để tự rút ra những lỗi thờng mắc, phơng hớng và cách
sửa chữa các lỗi thờng mắc phải khi viết hai loại văn bản trên.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b></i>


* Em hãy trình bày cách làm một văn bản báo cáo và văn bản đề nghị ?


<i><b>3 . Bài mới</b> :<b> </b></i>


<b>Hoạt động 1: HDHS ôn lại lí thuyết về văn </b>
<b>bản đề nghị và văn bản báo cáo</b><i><b>:</b></i>


(?) GV cho Hs xem lại bài 28,29,30 ?


(?) Mục đích viết văn bản đề nghị và văn bản
báo cáo có gì khác nhau ?



(?) Nội dung văn bản đề nghị và văn bản báo
cáo có gì khác nhau ?


<b>I. Ơn lại lí thuyết về văn bản đề nghị và </b>
<b>văn bản báo cáo:</b>


<i><b>1. Điểm khác nhau về mục đích viết </b><b> văn </b></i>
<i><b>bản</b></i>


<i><b> đề nghị và </b><b> văn bản</b><b> báo cáo:</b></i>


- Văn bản đề nghị: chủ yếu là đề đạt một yêu
cầu, một nguyện vọng, xin đợc cấp trên xem
xét, giải quyết.


- Văn bản báo cáo: chủ yếu là trình bày những
việc đã làm và cha làm đợc của một cá nhân
hay tập thể cho cấp trên biết.


<i><b>2. Điểm khác nhau về nội dung văn bản đề </b></i>
<i><b>nghị và văn bản báo cáo:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

(?) Hình thức trình bày của văn bản đề nghị và
văn bản báo cáo có gì giống nhau và khác
nhau ?


(?) Cả hai loại văn bản khi viết cần tránh những
sai sót gì ? Những mục nào cần chú ý trong mỗi
loại văn bản ?



cần đợc cấp trên xem xét, giải quyết. Đây là
những điều cha thực hiện.


- Văn bản báo cáo: nêu lên những sự kiện, sự
việc đã xảy ra, có diễn biến từ mở đầu đến kết
thúc hoặc cha làm được cho cấp trên biết. Đây
là những điều đã xảy ra.


<i><b>3. Điểm giống nhau và khác nhau về hình </b></i>
<i><b>thức trình bày của văn bản đề nghị và văn </b></i>
<i><b>bản báo cáo:</b></i>


- Giống: Trình bày trang trọng, rõ ràng, theo
một số mục qui định sẵn.


- Khác: văn bản đề nghị phải có các mục chủ
yếu: Ai đề nghị ? Đề nghị ai ? Đề nghị điều gì
?


Văn bản báo cáo phải có các mục chủ yếu:
báo cáo của ai, báo cáo với ai, báo cáo về việc
gì, kết quả nh thế nào ?


<i><b>4. Những sai sót cần tránh:</b></i>


- Thiếu một trong những mục chủ yếu của
mỗi loại văn bản.


- Trình bày khơng rõ, thiếu sáng sủa.


- Thiếu số liệu, chi tiết cụ thể.


<i><b>Hoạt động 2: Củng cố</b></i>


* GV khái quát kiến thức cơ bản và nhận xét giờ học ?


<i><b>Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS về nhà</b></i>


1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Tiết 127 Tuần 33 </b>
<b>Ngày soạn: </b>


<b>Ngày giảng:</b>


<b>LUYỆN TẬP LÀM VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ VÀ BÁO CÁO</b>


<b>A. Mục tiêu bài học: Giúp HS:</b>


- Thông qua thực hành, biết ứng dụng các văn bản báo cáo và đề nghị vào các tình huống
cụ thể, nắm đợc cách thức làm hai loại văn bản này.


- Thông qua các bài tập trong sgk để tự rút ra những lỗi thường mắc, phơng hớng và cách
sửa chữa các lỗi thường mắc phải khi viết hai loại văn bản trên.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>



<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b></i>


* Em hãy trình bày cách làm một văn bản báo cáo và văn bản đề nghị ?


<i><b>3 . Bài mới</b> :<b> </b></i>


(?) Hãy nêu một tình huống thường
gặp trong cuộc sống mà em cho là phải
làm văn bản đề nghị và một tình huống
phải viết báo cáo (khơng lặp lại các
tình huống đã có trong sgk) ?


(?) Chỉ ra những chỗ sai trong việc sử
dụng các văn bản sau ?


<b>II. Luyện tập:</b>


<i><b>Bài 1 ( SGK trang 138 ):</b></i>


- Tình huống phải làm văn bản đề nghị: Lớp trưởng
viết đề nghị với cô giáo chủ nhiệm đề nghị cho lớp đi
xem vở chèo Quan âm Thị Kính để bổ trợ kiến thức
cho văn bản Quan âm Thị Kính.


- Tình huống phải viết báo cáo: Lớp trưởng thay mặt
hs lớp 7, viết báo cáo về trường hợp hai hs có hành
động quấy phá trong giờ học.



<i><b>Bài 3 ( SGK trang 138 ):</b></i>


a. Viết báo cáo là sai, phải viết đơn trình bày hồn
cảnh khó khăn của gia đình để xin nhà trường miễn
học phí.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

(?) GV hướng dẫn và yêu cầu HS trình
bày văn bản trước lớp ?


cần giúp đỡ gia đình thương binh, liệt sĩ và bà mẹ
Việt Nam anh hùng.


c- Viết đơn là không đúng. Lớp trưởng thay mặt lớp
viết bản đề nghị BGH nhà trường biểu dương khen
thưởng bạn H về tinh thần giúp đỡ các gia đình
Thương binh- Liệt sĩ.


<i><b>Bài 2 ( SGK trang 138 ):</b></i>
<i><b>4: Củng cố</b></i>


* GV khái quát kiến thức cơ bản và nhận xét giờ học ?


<i><b>5: Hướng dẫn HS về nhà</b></i>


1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.


2. Đọc , chuẩn bị cho bài : “Ôn tập tập làm văn” .


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>Tiết 128 Tuần 33</b>
<b>Ngày soạn: </b>


<b>Ngày giảng:</b>


<b>ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN</b>


<b>A. Mục tiêu bài học: Giúp HS:</b>


- Củng cố hệ thống hóa lại những khái niệm cơ bản về văn bản biểu cảm và văn bản nghị
luận.


- Rèn kĩ năng nhận diện và phân biệt được văn bản biểu cảm và văn bản nghị luận.
<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b>3 . Bài mới</b> :<b> </b></i>


<b>Hoạt động 1: HDHS ôn </b>
<b>tập về văn biểu cảm</b>


(?) Em hãy ghi lại tên các
bài văn biểu cảm được
học và đọc trong Ngữ văn
7- tập I (chỉ ghi các bài
văn xuôi) ?



<b>I. Về văn bản biểu cảm:</b>


<b>1. Tên một số văn bản biểu cảm trong Ngữ văn 7-tập I: có 17 </b>
<b>bài văn biểu cảm:</b>


<b>STT</b> <b>Tên tác phẩm</b> <b>Tác giả</b>


1 Cổng trờng mở ra Lí Lan.


2 Mẹ tơi. Ét mơn đơ đơ A


mi xi.
3 Trường học


4 Cuộc chia tay của những con búp bê. Khánh Hoài.


5 Tấm gương Băng Sơn.


6 Hoa học trò Xuân Diệu.


7 Sấu hà Nội. Nguyễn Tuân.


8 Cây tre Việt Nam. Thép Mới.


<b>9</b> Những tấm lòng cao cả. Ét môn đô đơ A
mi xi.


10 Mõm Lũng Cú tột Bắc Nguyễn Tn.


11 Cỏ dại. Tơ Hồi.



12 Q bánh tuổi thơ. Đặng Anh Đào.


13 Tuổi thơ im lặng. Duy Khán.


14 Kẹo mầm. Băng Sơn.


15 Một thứ quà của lúa non: Cốm. Thạch Lam.


16 Sài Gịn tơi u. Minh Hương.


17 Mùa xuân của tôi. Vũ Bằng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

(?) Chọn trong các bài
văn đó một bài văn mà
em thích và cho biết văn
biểu cảm có những đặc
điểm gì ?


(?) Yếu tố miêu tả có vai
trị gì trong văn biểu
cảm ?


(?) Yếu tố tự sự có ý
nghĩa gì trong văn biểu
cảm ?


(?) Khi muốn bày tỏ tình
u lịng ngỡng mộ, ngợi
ca đối với một con ngời,


sự vật, hiện tượng, thì em
phải nêu lên được điều gì
của con người, sự vật,
hiện tượng đó ?


(?) Ngơn ngữ biểu cảm
đòi hỏi phải sử dụng các
phương tiện tu từ như thế
nào ? (Lấy ví dụ ở bài Sài
Gịn tôi yêu và Mùa xuân
của tôi ).


- Bài văn có lối viết dung dị, nhẹ nhàng mà đằm thắm sâu lắng.
Cảm xúc tuôn chảy trong từng câu, từng chữ, từng lời nói tiếp
nhau tạo nên những trang viết thật xúc động. Đó là sự kết tinh của
một tâm hồn nhạy cảm tinh tế, một khả năng quan sát tỉ mỉ, kĩ lỡng
và một ngòi bút tài hoa của nhà văn Thạch Lam.


<b>3. Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm: </b>


<i> Trong văn biểu cảm, yếu tố miêu tả chủ yếu là để bộc lộ tư</i>
tưởng, tình cảm. Do đó ngời ta khơng miêu tả cụ thể, hồn chỉnh
mà chỉ chọn những chi tiết, thuộc tính, sự việc nào có khả năng gợi
cảm để biểu hiện cảm xúc tư tưởng.


<b>4. ý nghĩa của yếu tố tự sự trong văn biểu cảm: </b>


<i> Trong văn biểu cảm cái quan trọng là ý nghĩa sâu xa của sự việc </i>
buộc ngời ta nhớ lâu, suy nghĩ và có cảm xúc về nó. Vì vậy yếu tố
tự sự có tác dụng khơi dậy nguồn cảm hứng đối với ngời đọc về


những tình cảm, những hành động cao đẹp.


<b>5. Cách biểu đạt tình cảm trong bài văn biểu cảm: </b>


Để bày tỏ tình thơng u, lịng ngưỡng mộ, ngợi ca đối với một
con người, sự vật, hiện tượng. Người ta có thể chọn hình ảnh có ý
nghĩa ẩn dụ, tượng trưng nổi bật để gửi gắm tình cảm, tư tưởng
hoặc biểu đạt bằng những nỗi niềm, cảm xúc trong lịng. Nhng sự
bộc lộ thể hiện tình cảm trong bài phải rõ ràng, trong sáng, chân
thực


<i><b>6</b></i><b>. Ngôn ngữ biểu cảm:</b>


*<i><b>ở bài Sài Gịn tơi u, tác giả viết:</b></i>


- Sài Gịn vẫn trẻ. Tơi thì đương già. <i><b>Ba trăm năm so với năm </b></i>
<i><b>ngàn năm tuổi của đất nước thì cái đơ thị này cịn xn chán. </b></i>
<i><b>Sài Gịn cứ trẻ hồi như một cây tơ đương độ nõn nà,</b> ...ngọc ngà</i>
này. ->Đoạn văn có sử dụng phơng tiện tu từ so sánh rất đặc sắc.
- Tôi yêu Sài Gịn da diết như ngời đàn ơng vẫn ơm ấp bóng dáng
mối tình đầu... Tơi u... Tơi u... ->Điệp từ tôi yêu được dùng rất
đắt làm đoạn văn giàu chất trữ tình và biểu cảm.


*ở bài Mùa xuân của tôi:


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

(?) Kẻ bảng trong sgk vào
vở và điền vào các ô
trống ?



(?) Kẻ lại bảng sgk vào
vở và điền vào ô trống
nội dung khái quát trong
bố cục bài văn biểu cảm ?


- Có đoạn đã chọn lọc và miêu tả hình ảnh với biện pháp so sánh
đầy màu sắc: Nền trời đùng đục như màu pha lê mờ.


<b>7. Kẻ bảng và điền vào các ô trống:</b>


Nội dung văn biểu cảm Biểu đạt một tư tưởng tình cảm, cảm
xúc về con người, sự vật kỉ niệm.
Mục đích biểu cảm Khêu gợi sự đồng cảm của người đọc


làm cho người đọc cảm nhận được
cảm xúc của người viết.


Phương tiện biểu cảm Ngơn ngữ và hình ảnh thực tế để biểu
cảm tư tưởng tình cảm. Phương tiện
ngơn ngữ bao gồm từ ngữ, hình thức
câu văn, vần điệu, ngắt nhịp, biện
pháp tu từ,...


<i><b>8 </b></i><b>. Kẻ bảng và điền vào ô trống nội dung khái quát trong bố </b>
<b>cục bài văn biểu cảm: </b>


Mở bài Giới thiệu tư tưởng, tình cảm, cảm xúc về đối tượng.
Thân bài Nêu những biểu hiện của tư tưởng, tình cảm.


Kết bài Khẳng định tình cảm, cảm xúc.


<b>Hoạt động 2: HDHS Củng cố</b>


* GV khái quát kiến thức cơ bản và nhận xét giờ học ?
<b>Hoạt động 3: HDHS HS về nhà </b>


1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.


2. Đọc , chuẩn bị cho bài : “Ôn tập tập làm văn” .( Phần văn nghị luận )


<b>================================================================</b>
<b>Tiết 129 Tuần 34</b>


<b>Ngày soạn: </b>
<b>Ngày giảng:</b>


<b>ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN</b>


<b>A. Mục tiêu bài học: Giúp HS:</b>


- Củng cố hệ thống hóa lại những khái niệm cơ bản về văn bản biểu cảm và văn bản nghị
luận.


- Rèn kĩ năng nhận diện và phân biệt được văn bản biểu cảm và văn bản nghị luận.
<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….


<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>Hoạt động 1: HDHS ôn tập </b>
<b>về văn nghị luận:</b>


(?) Em hãy ghi lại tên các bài
văn nghị luận đã học và đọc
trong Ngữ văn 7- tập II ?


(?) Trong đời sống, trên báo


<b>II. Về văn nghị luận:</b>


<b>1. Tên các bài văn nghị luận: có 19 văn bản:</b>


STT Tên văn bản Tác giả


1 Chống nạn thất học. Hồ Chí Minh
2 Cần tạo ra thói quen tốt trong đời


sống xã hội.


Băng Sơn.
3 Hai biển hồ - (Quà tặng của cuộc


sống).


4 Học thầy, học bạn. NguyễnThanh


Tú.



5 Ích lợi của việc đọc sách Thành Mĩ.
6 Tinh thần yêu nớc của nhân dân


ta.


Hồ Chí Minh
7 Học cơ bản mới có thể thành tài


lớn.


Xuân Yên.
8 Sự giàu đẹp của tiếng Việt Đặng Thai


Mai.
9 Tiếng Việt giàu và đẹp. Phạm văn


Đồng.
10 Đừng sợ vấp ngã- (Trái tim có


điều kì diệu).


11 Khơng sợ sai lầm. Hồng Diễm.


12 Có hiểu đời mới hiểu văn. Nguyễn Hiếu
Lê.


13 Đức tính giản dị của Bác Hồ. Phạm văn
Đồng.
14 Hồ chủ tịch, hình ảnh của dân



tộc.


Phạm văn
Đồng.


15 Lịng khiêm tốn. Lâm Ngữ


Đường.
16 Ý nghĩa văn chương. Hồi Thanh.


17 Lịng nhân đạo. Lâm Ngữ


Đường.


18 Ĩc phán đốn và thẩm mĩ. Nguyễn Hiếu
Lê.


19 Tự do và nô lệ. Nghiêm


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

chí và trong sgk, em thấy văn
bản nghị luận xuất hiện trong
những trờng hợp nào, dưới
dạng những bài gì ? Nêu một
số VD ?


(?) Trong bài văn nghị luận
phải có những yếu tố cơ bản
nào ? Yếu tố nào là chủ yếu ?
(Lập luận là chủ yếu. Bài văn


nghị luận có sức thuyết phục,
có đanh thép, sâu sắc, thấm
thía, chặt chẽ hay khơng phụ
thuộc phần lớn vào trình độ
và hiệu quả nghệ thuật lập
luận của người viết).


(?) Luận điểm là gì ?


(?) Hãy cho biết những câu
trong sgk đâu là luận điểm và
giải thích vì sao ? (câu a,d là
luận điểm, câu b là câu cảm
thán, câu c là một luận đề cha
phải là luận điểm. Luận điểm
thường có hình thức câu trần
thuật với từ là hoặc có phẩm
chất, tính chất nào đó).


(?) Có người nói: Làm văn
chứng minh cũng dễ thôi, chỉ
cần nêu luận điểm và dẫn


- Trên báo chí: Văn bản nghị luận xuất hiện dưới những
dạng bài xã luận, diễn đàn, bàn về các vấn đề trong XH.
VD: chương trình bình luận thời sự, thể thao


- Trong sgk: văn bản nghị luận xuất hiện dưới những dạng
bài làm văn nghị luận, hội thảo, chuyên đề, ... VD: các văn
bản nghị luận trong sgk.



<i><b>3 </b></i><b>. Yếu tố chủ yếu trong văn nghị luận</b><i><b> : </b></i>


Mỗi bài văn nghị luận đều có luận điểm, luận cứ và lập
luận.


- Luận điểm: Là những KL có tính khái qt, có ý nghĩa
phổ biến đối với XH.


- Luận cứ: Là lí lẽ, dẫn chứng đưa ra làm cơ sở cho luận
điểm. Luận cứ phải chân thật, đúng đắn, tiêu biểu thì mới
giúp cho luận điểm có sức thuyết phục.


- Lập luận: Là cách nêu luận cứ để dẫn đến luận điểm. Lập
luận phải chặt chẽ, hợp lí thì bài văn mới có sức thuyết
phục.


<b>4. </b>


<b> Thế nào là luận điểm</b><i><b>:</b></i>


<i><b> - </b></i>Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm của
bài văn được nêu ra dưới hình thức câu khẳng định (hay
phủ định). Luận điểm phải đúng đắn, chân thật, đáp ứng
nhu cầu thực tế, mới có sức thuyết phục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

chứng là xong. VD sau khi
nêu luận điểm "Tiếng Việt ta
giàu đẹp" , chỉ cần dẫn ra câu
ca dao: "Trong đầm gì đẹp


bằng sen, Lá xanh bông trắng
lại chen nhị vàng..." là được.
Theo em, nói như vậy có
đúng khơng ? Để làm được
văn chứng minh, ngoài luận
điểm và dẫn chứng, cịn cần
phải có thêm điều gì ? Có cần
chú ý tới chất lượng của luận
điểm và dẫn chứng khơng ?
Chúng như thế nào thì đạt
yêu cầu ?


(?) Cho hai đề TLV sau:
a.Giải thích câu tục ngữ: Ăn
quả nhớ kẻ trồng cây.


b.Chứng minh rằng: Ăn quả
nhớ kẻ trồng cây là một suy
nghĩ đúng đắn. Hãy cho biết
cách làm hai đề này có gì
giống nhau và khác nhau. Từ
đó suy ra nhiệm vụ giải thích
và chứng minh khác nhau nh


- Nói rằng làm văn chứng minh cũng dễ thôi, chỉ cần nêu
luận điểm và dẫn chứng là xong.Nói như vậy là khơng
đúng, người nói tỏ ra không hiểu về cách làm văn chứng
minh.


- Trong bài văn chứng minh rất cần dẫn chứng, nhưng cịn


cần lí lẽ và phải biết lập luận.


- Dẫn chứng trong bài văn chứng minh phải tiêu biểu, chọn
lọc, chính xác, phù hợp với luận điểm, luận đề, đồng thời
cần được làm rõ, được phân tích bằng lí lẽ, lập luận chứ
không phải chỉ nêu, đưa, thống kê dẫn chứng hàng loạt.
- Lí lẽ, lập luận khơng chỉ là chất keo kết nối các dẫn
chứng mà còn làm sáng tỏ và nổi bật dẫn chứng và đó mới
là chủ yấu.


- Bởi vậy, đưa dẫn chứng bài ca dao Trong đầm gì đẹp
bằng sen, chưa đủ để chứng minh Tiếng Việt ta giàu đẹp,
mà người viết còn phải đưa thêm những dẫn chứng khác
và phân tích cụ thể bài ca dao trên để thấy rõ trong đó
Tiếng Việt đã thể hiện sự giàu đẹp như thế nào.


- Yêu cầu của lí lẽ và lập luận phải phù hợp với dẫn chứng,
góp phần làm rõ bản chất của dẫn chứng hướng tới luận
điểm, luận đề; phải chặt chẽ, mạch lạc, lơ gíc.


<i><b>6</b></i><b>. So sánh cách làm hai đề TLV:</b>


- Hai đề bài này đều giống nhau là cùng chung một luận
đề: ăn quả nhớ kẻ trồng cây.


- cùng phải sử dụng lí lẽ, dẫn chứng và lập luận.


- Hai đề này có cách làm khác nhau: Đề a giải thích, đề b
chứng minh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

thế nào ? + Giải thích là làm cho người đọc, người nghe hiểu rõ
những điều chưa biết theo đề bài đã nêu lên (dùng lí lẽ là
chủ yếu).


+ Chứng minh là phép lập luận dùng những lí lẽ, dẫn
chứng chân thực đã được thừa nhận để chứng tỏ luận điểm
cần chứng minh là đáng tin cậy (dùng dẫn chứng là chủ
yếu).


<b>Hoạt động 2: HDHS Củng cố</b>


* GV khái quát kiến thức cơ bản và nhận xét giờ học ?
<b>Hoạt động 3: HDHS HS về nhà </b>


1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.


2. Đọc , chuẩn bị cho bài : “Kiểm tra tổng hợp cuối năm”.


<b>================================================================</b>
<b>Tiết 130 Tuần 34</b>


<b>Ngày soạn: </b>
<b>Ngày giảng:</b>


<b>Ôn tập Tiếng Việt (tiếp)</b>



<b>Hướng dẫn làm bài kiểm tra tổng hợp</b>



<b>A. Mục tiêu bài học: </b>
Giúp HS:



- Hệ thống hóa kiến thức về các phép biến đổi câu và các phép tu từ cú pháp đã học.
- Hớng dẫn học sinh cách làm bài kiểm tra tổng hợp cuối học kì II.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b>3 . Bài mới</b> :<b> </b></i>


(?) Dựa vào mơ hình trong sgk, em hãy
cho biết có những phép biến đổi câu
nào ?


(?)Thêm bớt thành phần câu bằng cách
nào ? (Bằng cách rút gọn câu và mở
rộng câu).


- Thế nào là rút gọn câu ? Cho ví dụ ?


<b>III. Các phép biến đổi câu:</b>


<i><b>1. Thêm bớt thành phần câu:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

(?) Câu em vừa dặt rút gọn thành phần
gì? (Rút gọn CN).


(?) Có mấy cách mở rộng câu, đó là
những cách nào ?


(?) Thêm trạng ngữ vào câu để làm gì ?


(?) Thế nào là dùng cụm C-V để mở
rộng câu ?


(?) Ta có thể chuyển đổi kiểu câu bằng
cách nào ?


(?) Đặt một câu chủ động ? Vì sao em
biết đó là câu chủ động ?


(?) Thế nào là câu bị động ? Cho ví dụ
?


(?) ở lớp 7, các em đã đợc học những
phép tu từ nào ?


(?) Em hãy cho một VD trong đó có sử
dụng điệp ngữ ? Vì sao em biết câu
văn đó có sử dụng điệp ngữ ?


(?) Thế nào là chơi chữ ? Cho VD về
chơi chữ ?



xuất hiện trong câu đứng trước, thông tin nhanh hơn,
ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của
chung mọi người (lược CN).


- VD: -Bạn đi đâu đấy ? Đi học!
<b>b. Mở rộng câu: có 2 cách.</b>


- Thêm trạng ngữ vào câu: để xác định thời gian, nơi
chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức
diễn ra sự việc nêu trong câu.


- Dùng cụm C-V để mở rộng câu: là dùng những cụm
từ hình thức giống câu đơn có cụm C-V làm thành
phần của câu hoặc của cụm từ để mở rộng câu.


<i><b>2. Chuyển đổi kiểu câu:</b></i>


- Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động và
ngược lại chuyển đổi câu bị động thành câu chủ
động:


- Câu chủ động: là câu có CN chỉ người, vật thực hiện
một hành động hướng vào người, vật khác (chỉ chủ
thể của hành động).


- VD: Các bạn yêu mến tơi.


- Câu bị động: là câu có CN chỉ người, vật được hành
động của người khác, vật khác hướng vào (chỉ đối
tượng của hành động).



- VD: Tôi đợc các bạn yêu mến.
<b>IV. Các phép tu từ cú pháp:</b>


<i><b>1. Điệp ngữ:</b> là biện pháp lặp lại từ ngữ hoặc cả một </i>
câu để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh mẽ đối với
ngời đọc.


- VD: Học, học nữa, học mãi !


<i><b>2. Chơi chữ:</b> là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của </i>
từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hớc, ... làm cho câu
văn hấp dẫn, thú vị.


- VD: Khi đi ca ngọn, khi về cũng ca ngọn. (Con
ngựa).


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

(?) Viết một đoạn văn có sử dụng phép
liệt kê ? Vì sao em biết đó là phép liệt
kê ?


(?) Hs đọc sgk.


(?) Về phần văn, ở học kì II, em đã đợc
học những loại văn bản nào ? Kể tên
các văn bản đã học ?


(?) Về phần tiếng Việt, chúng ta đã đợc
học những bài nào ?



(?) Về phần tập làm văn, cần chú ý thể
loại nào ?


- VD: Đồ dùng học tập gồm có: Thớc kẻ, thớc đo độ,
ê ke, bút chì, bút mực.


<b>V. Hư ớng dẫn học sinh làm bài kiểm tra tổng hợp:</b>


<i><b>1. Về phần văn:</b></i>


- Văn bản nghị luận: Tinh thần yêu nớc của nhân dân
ta, Sự giàu đẹp của TiếngViệt, Đức tính giản dị của
Bác Hồ, ý nghĩa văn chơng.


- Văn bản tự sự: Sống chết mặc bay, Những trò lố hay
là Va ren và Phan Bội Châu.


- Văn bản nhật dụng: Ca Huế trên sông Hơng (bút kí
kết hợp nghị luận, miêu tả với biểu cảm).


- Văn bản chèo: Quan âm Thị Kính.


<i><b>2. Về phần tiếng Việt:</b></i>


- Câu rút gọn, câu chủ động, câu bị động, câu đặc
biệt.


- Phép tu từ liệt kê.


- Mở rộng câu bằng cụm C-V và trạng ngữ.



- Dấu câu: dấu chấm lửng, dấu chấm phẩy, dấu gạch
ngang.


<i><b>3. Về tập làm văn:</b></i>


- Văn nghị luận chứng minh.
- Văn nghị luận giải thích.
<b>3: HDHS Củng cố</b>


* GV khái quát kiến thức cơ bản và nhận xét giờ học ?
<b>4: HDHS HS về nhà </b>


1 . Ghi chép nghe giảng trên lớp.


2. Đọc , chuẩn bị cho bài : “Kiểm tra tổng hợp cuối năm”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>Tiết 131 + 132 Tuần 34</b>
<b>Ngày soạn:</b>


<b>Ngày giảng:</b>


<b>Kiểm tra tổng hợp cuối năm</b>



<b>A. mục tiêu bài học:</b>
Giúp HS:


Củng cố, thực hành những kiến thức đã học trong chơng trình Ngữ văn 7.
Rèn kỹ năng làm bài tập trắc nghiệm, kỹ năng làm bài văn nghị luận.
Giáo dục HS ý thức nghiêm túc, tự giác trong thi cử.



<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b>3 . Bài mới</b></i>


* Đề bài Phần I : ( Trắc nghiệm: 3 đ )


<i> Đọc kĩ đoạn văn sau đây và trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái </i>
đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng ?


“Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý. Có khi được trưng bày trong tủ
kính, trong bỡnh pha lờ, rừ ràng dễ thấy.Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong
rương, trong hòm.Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều
được đưa ra trưng bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức,lãnh đạo,
làm cho tinh thần yêu nước của tất cả mọi người đều được thực hành vào công việc
u nước, cơng việc kháng chiến.”


(Trích: Ngữ văn 7, tập hai)


<b> 1. Dòng nào sau đây nêu đúng tên tác giả và văn bản có chứa đoạn văn trên ?</b>
A.Phạm Văn Đồng- Đức tính giản dị của Bác Hồ.



B.Hồi Thanh- Ý nghĩa văn chương.


C.Hồ Chí Minh- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
D.Đặng Thai Mai- Sự giàu đẹp của TiêngViệt.


2. Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là gỡ ?


A.Tự sự. B.Nghị luận. C.Miêu tả. D.Biểu cảm.
<b> 3. Dòng nào sau đây nêu lên luận điểm của đoạn văn ?</b>


A.Tinh thần yêu nước cũng như các thứ của quý.


B. Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ ràng, dễ thấy.
C.Nhưng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rương, trong hòm.


D. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều được đưa ra
trưng bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

*
<b> Đáp </b>
<b>án</b>


<b>văn?</b>


A. Tiềm tàng, kín đáo. B.Biểu lộ rừ ràng.


C.Luôn luôn mạnh mẽ, sôi sục. D .Khi tiềm tàng, kín đáo, lúc biểu lộ rừ ràng.
<b> 5. Đoạn văn trên có mấy câu rút gọn?</b>


A. Một B.Hai. C. Ba. D.Bốn.


6. Câu rút gọn “<i><b>Có khi được trưng bày trong tủ kính, trong bình pha lê, rõ</b></i>
<i><b>ràng,dễ thấy.</b></i><b>” đó lược bỏ thành phần nào ?</b>


A.Chủ ngữ và vị ngữ. B.Chủ ngữ. C.Vị ngữ. D.Trạng ngữ.
<b>Phần II : ( Tự luận: 7đ )</b>


<b>Câu 1: </b>


Nêu suy nghĩ của em sau khi học xong văn bản “ Đức tính giản dị của Bác
Hồ” ?


<b>Câu 2: </b>


Em hãy chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ “ Có cơng mài sắt có ngày
nên kim” ?


<b>Phần I : ( Trắc nghiệm: 3 đ )</b>


Mỗi ý dúng được 0,5đ


<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b>


<b>Đáp án</b> <b>A</b> <b>B</b> <b>D</b> <b>D</b> <b>C</b> <b>B</b>


<b>Phần II : ( Tự luận: 7đ )</b>
<b>Câu 1: </b>


-Nêu được suy nghĩ sau khi học xong văn bản “Đức tính giản dị của Bác Hồ”: Nhận
ra sự giản dị trong đời sống, sinh hoạt, lời nói và bài viết của Bác.Học tập , noi theo
tấm gương của Bác Hồ, (1 điểm)



<b>Câu 2:</b>


- Bài viết theo phương pháp lập luận chứng minh, học sinh làm rừ cõu tục ngữ: “ Cú
cụng mài sắt, cú ngày nờn kim”.


-Bài viết rừ ràng, mạch lạc, cú tớnh liờn kết, cú bố cục ba phần rừ ràng.


<i><b>a. Mở bài: </b></i>


Nêu được câu tục ngữ và ý nghĩa của cõu tục ngữ (1 điểm).


<i><b>b. Thân bài</b>:<b> </b></i>


- Giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ (1 điểm).


- Nêu dẫn chứng để chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ (2 điểm).


<i><b>c.Kết bài</b>: </i>


Khẳng định tính đúng đắn của câu tục ngữ.Rút ra bài học cho bản thân(1 điểm)


<i><b>4 . Củng cố :</b></i>


* GV thu bài , nhận xétt giờ làm bài .


<i><b>5 . Hướng dẫn HS về nhà </b></i>


* Hệ thống lại kiến thức đã học ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>Tiết 133 Tuần 35</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Ngày giảng:</b>


<b>Chương trình địa phương</b>


<b>phần văn và tập làm văn (tiếp)</b>



<b>A. Mục tiêu bài học: Giúp HS:</b>


- Hiểu biết sâu rộng hơn địa phương mình về các mặt đời sống vật chất và văn hóa tinh
thần , truyền thống và hiện nay.


-Trên cơ sở đó bồi dưỡng tình u q hương, giữ gìn và phát huy bản sắc, tinh hoa của
địa phương mình trong sự giao lưu với cả nước.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b>3 . Bài mới</b></i> :


GV chia lớp thành 3 nhóm
- Các nhóm thống kê các tác
phẩm, tác giả văn học ở địa


phương đã sưu tầm ?


- Các nhóm lên trình bày ?
( Chỉ lấy những sáng tác từ sau
1945 )


<b>I. Phần văn </b>
<b>1.</b>


<b> Thống kê các tác phẩm, tác giả văn học ở địa phư ơng đã </b>
<b>sưu tầm</b>


HS h/động theo nhóm .


<b>2. Trình bày kết quả </b>


-> Đại diện các nhóm lên trình bày .
Các tác phẩm tiêu biểu :


- Cái sân chơi biết đi – Hoàng Tá (tập thơ được giả A- Thơ thiếu
nhi do hội nhà văn Việt Nam tặng )


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

- Hãy viết 1 bài giới thiệu hoặc
nêu cảm nghĩ về tác phẩm mà
mình tâm đắc trong những sáng
tác vừa sưu tầm ?


GV yêu cầu trình bày và cho
nhận xét, sửa chữa .



- Nơi đợi chờ nhau – Bùi Đăng Sinh- Giải thưởng Việt Nam
Hùng Vương 1994 .


- Chuyện truyền kì bên đền Ngự dội (truyện ngắn) của Đỗ Hàn .
- Truyện ngắn: Mèo con cưới áo mới- Minh Lãng


<b>3. Viết bài </b>
- HS viết .


- Đại diện các nhóm lên trình bày .


- Nhận xét và bổ sung .


<b>3: HDHS Củng cố</b>


* GV khái quát kiến thức cơ bản và nhận xét giờ học ?
<b>4: HDHS HS về nhà </b>


* . Ghi chép nghe giảng trên lớp.


*. Đọc , chuẩn bị cho bài : “Chương trình địa phương phần văn và tập làm văn (tiếp)”.


<b>================================================================</b>
<b>Tiết 134 Tuần 35</b>


<b>Ngày soạn: </b>
<b>Ngày giảng:</b>


<b>Chương trình địa phương</b>


<b>phần văn và tập làm văn (tiếp)</b>




<b>A-Mục tiêu bài học </b>


- Giúp HS trình bày về 1 hiện tượng thực tế của địa phương dưới hình thức 1 bài Văn nghị
luận.


- Rèn kĩ năng trình bày một vấn đề trước tập thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b>3 . Bài mới</b></i> :
<b> </b>


* GV yêu cầu đại diện các nhóm lên
trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.


* Nêu yêu cầu trình bày.


GV nêu vấn đề u cầu đại diện các
nhóm trình bày


<b> I. Phần Tập làm văn </b>
<i> 1.Vấn đề môi trư</i><b> ờng </b>


Trình bày theo nhóm:
* Nhóm 1:


+ Đại diện nhóm 1 lên trình bày.
-> Lớp nhận xét, bổ sung.
*Nhóm 2:


+ Đại diện nhóm 2 lên trình bày.
->Lớp nhận xét, bổ sung.


*Nhóm 3:


+ Đại diện nhóm 3 lên trình bày.
-> Lớp nhận xét, bổ sung.


- Yêu cầu:


+ Đủ bố cục 3 phần.


+ Vấn đề có ý nghĩa thiết thực, được XH quan tâm.
+ Bày tỏ được thái độ của người viết với vấn đề đã


nêu.


+ Các luận điểm cần được sắp xếp, trình bày thuyết
phục bằng các luận cứ.


+ Trình bày mạch lạc, rõ ràng.
2 .<i><b>Vân đề tai tệ nạn xã hơi</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

* GV nêu u cầu trình bày.


<b> +Đại diện nhóm 1 lên trình bày</b>
->Lớp nhận xét bổ sung.


<b> * Nhóm 2</b>


+ Đại diện nhóm 2 lên trình bày
->Lớp nhận xét bổ sung.


<b> * Nhóm 3</b>


<b> + Đại diện nhóm 3 lên trình bày</b>
<b> ->Lớp nhận xét bổ sung</b>


<b> - Yeu cầu </b>


+ Đủ bố cục 3 phần


+ Vấn đề có ý nghĩa thiết thực được XH quan tâm
+Bày tỏ thái độ của người viết với vấn đề


+ Các luận điểm được trình bày một cách thuyết phục
bằng các luận cứ.


+ Trình bày mạch lạc rõ ràng.
<b>3: HDHS Củng cố</b>


* GV khái quát kiến thức cơ bản và nhận xét giờ học ?
<b>4: HDHS HS về nhà </b>



* . Ghi chép nghe giảng trên lớp.


*. Đọc , chuẩn bị cho bài : “Hoạt động ngữ văn”.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

<b>Tiết 135 Tuần 35</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Ngày giảng:</b>


<b>Hoạt động Ngữ văn</b>



<b> </b>
<b>A. Mục tiêu bài học: </b>
Giúp HS :


- Biết cách làm thơ 7 chữ với những yêu cầu tối thiểu : có 7 chữ, biết ngắt nhịp 4/3, biết
gieo đúng vần.


- Tạo khơng khí mạnh dạn, sáng tạo, vui vẻ.
<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b>3 . Bài mới</b></i> :



(?) Chỉ ra vị trí ngắt nhịp, vần và luật
bằng trắc qua bài thơ do em sưu tầm?


<b>I. Nhận diện luật thơlục bát </b>
1


<b> . Câu thơ lục bát </b>


- Ngắt nhịp 4/4 (phần nhiều) hoặc 2/2//4.
- Vần : có thể trắc bằng, phần nhiều là
bằng,vị trí gieo vần là tiếng cuối câu 6
và tiếng cuối câu 8,


- Luật bằng trắc : theo 2 mơ hình
* B B T T T B
T T B B T B T T
T T B B T T
B B T T T B B B


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

(?) HS đọc bài thơ “ Tối ” của Đoàn
Văn Cừ ?


(?) Chỉ ra chỗ sai, nói lí do và thử tìm
cách sửa cho đúng ?


(?) Đề tài bài thơ? (Chuyện thằng Cuội ở
cung trăng  2 câu tiếp : phát triển đề
tài)



(?) Muốn phát triển đề tài đó phải biết gì
về Cuội ?


(Cuội nói dối, cung trăng có chị Hằng,
có cây đa, thỏ ngọc…)


B B T T B B
T T B B T T B B
2. Chỉ ra chỗ sai luật


- Sai nhịp : dấu phẩy sau “ ngọn đêm
mờ”


- Sai vần : ánh xanh xanh  xanh lè
<b>II. Tập làm thơ</b>


<b>1. Làm tiếp hai câu cuối</b>


- Hai câu tiếp phải theo luật sau :
B B T T T B
T T B B T T B B
- Nguyên văn :


Chứa ai chẳng chứa, chứa thằng Cuội
Tôi gớm gan chưa cái chị Hằng


2. Làm tiếp bài thơ dở dang cho trọn vẹn
- Hai câu tiếp về bằng trắc phải là :
T T B B B T
B B T T T B B B


- Có thể là :


Phấp phới trong lịng bao tiếng gọi
Thoảng hơng lúa chín gió đồng quê
<b>III. HS đọc thơ tự làm ở nhà</b>
1. Gọi HS đọc


2. Gọi HS nhận xét
- Ưu


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

* GV khái quát và nhận xét giờ học ?
<b>5. HDHS HS về nhà </b>


* . Ghi chép nghe giảng trên lớp.


*. Đọc , chuẩn bị cho bài : “Hoạt động ngữ văn”.


<b>================================================================</b>
<b>Tiết 136 Tuần 35</b>


<b>Ngày soạn: </b>
<b>Ngày giảng:</b>


<b>Hoạt động Ngữ văn</b>



<b> </b>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
* Giúp HS :


- Biết cách đọc diễn cảm với những yêu cầu tối thiểu :Đúng ngữ điệu giọng điệu , nhịp


điệu và ngôn ngữ nhân vật . .


- Tạo khơng khí mạnh dạn, sáng tạo, vui vẻ.
<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b>3 . Bài mới</b></i> :
<b>Hoạt động 1:</b>


<b>Hoạt động 2</b>


1


<b> . Tác dụng của việc đọc diễn cảm </b>


- Đọc diễn cảm tốt sẽ khơi gợi được sự đồng cảm
nơi người đọc người nghe ,


- Đọc diễn cảm tốt sẽ thể hiện tốt được nội dung và
chủ đề của văn bản


- Thuyết phục người đọc người nghe
<b>2. Cách đọc diễn cảm</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>Hoạt động 3</b>


Tổ chức HS đọc theo nhóm mỗi loại
văn bản một bài


Sau đó mỗi nhóm cử 1-2 đại diện đọc


thấp , nhanh , chậm ...vvv phù hợp với từng loại
văn bản như : VB tự sự , VB nghị luận , VB trữ
tình ...


- Ngơn ngữ nhân vật :


+ lời kể : Lời người dẫn truyện trpng VB tự sự
+ Lời nhân vật: Lời nói của các nhan vật (đối thoại
-độc thoại - -độc thoại nội tâm )


<b>3. Thực hành đọc diễn cảm</b>


- Tổ chức HS đọc theo nhóm mỗi loại văn bản một
bài :


+ Văn bản Tự sự : Sống chết mặc bay – Phậm Duy
Tốn


+ Văn bản trữ tình : Các bài ca dao
Mùa xuân của tôi


+ Văn bản nghị luận : Tinh thần yêu nước của nhân


dân ta – Hồ Chí Minh



4. HDHS<b> Củng cố</b>


* GV khái quát và nhận xét giờ học ?
<b>5. HDHS HS về nhà </b>


* . Ghi chép nghe giảng trên lớp.


*. Đọc , chuẩn bị cho bài : “Chương trình địa phương (phần tiếng Việt)”.


<b>Tiết 137 Tuần 36</b>
<b>Soạn:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>Chương trình địa phương phần Tiếng Việt</b>



<b>A. Mục tiêu bài học: </b>
Giúp học sinh:


- Khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>



<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b>3 . Bài mới</b> :<b> </b></i>


(?) GV nêu yêu cầu của tiết học ?


(?) GV đọc- HS nghe và viết vào vở ?


(?) GV hướng dẫn HS trao đổi bài để
chữa lỗi ?


(?) HS nhớ lại bài thơ và viết theo trí


<b>I. Nội dung luyện tập:</b>


Viết đúng tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi nh tr/ch, s/x,
r/d/gi, l/n.


<b>II. Một số hình thức luyện tập:</b>


<b>1. Viết các dạng bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc </b>
<b>lỗi:</b>


<i><b>a. Nghe viết một đoạn văn trong bài Ca Huế trên sông</b></i>
<i><b>Hư</b></i>


<i><b> ơng- Hà Ánh Minh:</b></i>


Đêm. Thành phố lên đèn như sao sa. Màn sương dày


dần lên, cảnh vật mờ đi trong một màu trắng đục. Tơi
như một lữ khách thích giang hồ với hồn thơ lai láng,
tình người nồng hậu bước xuống một con thuyền rồng,
có lẽ con thuyền này xa kia chỉ dành cho vua chúa.
Trước mũi thuyền là một khơng gian rộng thống để
vua hóng mát ngắm trăng, giữa là một sàn gỗ bào nhẵn
có mui vịm được trang trí lộng lẫy, xung quanh thuyền
có hình rồng và trước mũi là một đầu rồng như muốn
bay lên. Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh,
đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam. Ngồi ra cịn có đàn
bầu, sáo và cặp sanh để gõ nhịp.


<i><b>b. Nhớ- viết bài thơ Qua Đèo Ngang- Bà Huyện </b></i>
<i><b>Thanh Quan:</b></i>


<b>2. Làm các bài tập chính tả:</b>


<i><b>a. Điền vào chỗ trống:</b></i>


- Chân lí, chân châu, trân trọng, chân thành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

nhớ.


- Trao đổi bài để chữa lỗi.


- Điền một chữ cái, một dấu thanh
hoặc một vần vào chỗ trống:


+ Điền ch hoặc tr vào chỗ trống ?
+ Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào


những tiếng in đậm ?


- Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm,
vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống:


+ Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc
đơn điền vào chỗ trống (giành, danh) ?
+ Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ
thích hợp ?


- Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng
thái, đặng điểm, tính chất:


+ Tìm từ chỉ hoạt động trạng thái bắt
đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo)?
+ Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có
thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ) ?
- Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa
và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ
tìm những từ chứa tiếng có thanh hỏi
hoặc thanh ngã, có nghĩa nh sau:
+ Trái nghĩa với chân thật ?
+ Đồng nghĩa với từ biệt ?


+ Dùng chày với cối làm cho giập nát
hoặc tróc lớp vỏ ngồi ?


- Đặt câu với mỗi từ : lên, nên ?


- Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội?



- Dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập.
- Liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả.


<i><b>b. Tìm từ theo u cầu:</b></i>


- Chơi bời, chuồn thẳng, chán nản, choáng váng, cheo
leo.


- Lẻo khỏe, dũng mãnh.


- Giả dối.
- Từ giã.
- Giã gạo.


<i><b>c. Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn:</b></i>


- Mẹ tôi lên nương trồng ngô.


Con cái muốn nên nưgời thì phải nghe lời cha mẹ.
- Vì sợ muộn nên tôi phải vội vàng đi ngay.


Nớc ma từ trên mái tôn dội xuống ầm ầm.
<b>4. HDHS Củng cố</b>


* GV khái quát và nhận xét giờ học ?
<b>5. HDHS HS về nhà </b>


* . Ghi chép nghe giảng trên lớp.



*. Đọc , chuẩn bị cho bài : “Chương trình địa phương (phần tiếng Việt)”.
<b>Tiết 138 Tuần 36</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

<b>Chương trình địa phương phần Tiếng Việt</b>



<b>A. Mục tiêu bài học: </b>
Giúp học sinh:


- Khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả.


<b>B. Chuẩn bị :</b>


<i><b>* Giáo viên</b></i> : Phương pháp giảng dạy, SGK, tài liệu tham khảo …


<i><b>* Học sinh</b></i> : SGK,đồ dùng học tập.
<b>C . Tiến trình bài giảng:</b>


<i><b>1 . Tổ chức</b></i> : 7A :……….
<b>2 </b><i><b>. Kiểm tra bài cũ</b></i>


<i><b>3 . Bài mới</b></i> :
<b>Hoat động 1</b>


<b> Hoạt động 2</b>


(?) Tìm từ địa phương và toàn dân trong
bài tập? Chuyển từ địa phương sang tồn
dân?



<b>I.Ơn lai kiến thức cơ bản:</b>


Nhắc lại các khái niệm về từ ngữ địa phương và từ
ngữ toàn dân


<b>1.Từ ngữ địa phương </b>


<b>- Từ ngữ địa phương là những tư ngữ chỉ được sử </b>
dụng ở 1 hoặc một số địa phương nhất định


<b>2. Từ ngữ toàn dân </b>


- là từ ngữ được sử dụng rộng rãi trong toàn dân
<b>II. Thực hiện các bài tập : </b>


<b>Bài tập:1 HS đọc.</b>


<b>Từ địa phương</b> <b>Từ toàn dân</b>


Thẹo sẹo


lặp bặp lắp bắp


ba bố, cha


má mẹ,


kêu, gọi,


đũa bếp đũa cả, cái.



(Nói) trổng (nói) trống khơng


Vơ vào.


lui cui lúi húi.


nắp, nhắm, giùm. vung, cho là, giúp.
<b>Bài tập 2:</b>


HS đọc.


a. Kêu: nói to -> từ toàn dân.
b. Kêu: gọi -> từ đ/phơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

(?) Từ “kêu” nào là từ địa phương? từ
“kêu” nào là toàn dân ?




(?) Tìm từ địa phương trong 2 câu đó ?


(?) GV hướng dẫn rồi yêu cầu HS làm ?
(?) Có nên để cho nhân vật bé Thu dùng
từ ngữ tồn dân khơng?


(?) Tại sao trong lời kể của tác giả có từ
địa phương ?


b. Con gọi rồi mà ngời ta không nghe.


<b>Bài tập 3: HS đọc.</b>


a. Trái : quả; chi: gì.
b. Kêu: gọi;




<i><b> </b></i><b>Bài tập 5: đọc bài tập</b>


a. Khơng, vì Thu cha có dịp giao tiếp rộng ở bên ngồi
địa phương mình.


b. Để tạo sắc thái của vùng đất nơi diễn ra sự việc đợc
diễn ra. Tuy nhiên tác gia chủ định không dùng quá
nhiều từ ngữ địa phương để gây khó hiểu cho người
đọc.


.


<b>4. HDHS Củng cố</b>


* GV khái quát và nhận xét giờ học ?
<b>5. HDHS HS về nhà </b>


* . Ghi chép nghe giảng trên lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Tiết: 139,140</b>
<b>Ngày soạn: </b>
<b>Ngày giảng:</b>



<b> Bài 34-Tiết 1,2</b>


<b> Trả bài kiểm tra học kì II</b>


<b>A-Mục tiêu bài học: </b>
Giúp hs


- Tự đánh giá đợc những u điểm và nhợc điểm trong bài viết của mình về các phơng diện:
nội dung kiến thức, kĩ năng cơ bản của cả ba phần văn, tiếng Việt, tập làm văn.


- Ôn và nắm đợc kĩ năng làm bài kiểm tra tổng hợp theo tinh thần và cách kiểm tra đánh
giá mới.


<b>B- Chuẩn bị: </b>
- Đồ dùng :


- Những điều cần lu ý:


<b>C-Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>
<b>I- ổn định tổ chức: </b>


<b>II- Kiểm tra: </b>
<b>III- Bài mới: </b>
<b>1-Tổ chức trả bài:</b>


- Gv nhận xét kết quả và chất lợng bài làm của lớp theo từng phần: trắc nghiệm và tự luận.
- HS từng nhóm cử đại diện hoặc tự do phát biểu bổ xung, trao đổi, đóng góp ý kiến.
- Tổ chức xây dựng đáp án- dàn ý và chữa bài.


- HS so sánh, đối chiếu với bài làm của mình.



- GV phân tích nguyên nhân những câu trả lời sai, những lựa chọn sai lầm phổ biến.


<i><b>2- Hớng dẫn HS nhận xét và sửa lỗi phần tự luận:</b></i>


- HS phát biểu về những yêu cầu cần đạt của đề tự luận và trình bày dàn ý khái quát của
mình.


- GV bổ sung hoàn chỉnh dàn ý khái quát.
- GV nhận xét bài làm của hs về các mặt:
+ Năng lực và kết quả nhận diện kiểu văn bản.


+ Năng lực và kết quả vận dụng lập luận, dẫn chứng, lí lẽ hớng vào giải quyết vấn đề trong
đề bài.


+ Bố cục có đảm bảo tính cân đối và làm nổi rõ trọng tâm không.


+ Năng lực và kết quả diễn đạt: Chữ viết, dùng từ, lỗi ngữ pháp thông thờng.
- HS phát biểu bổ sung, điều chỉnh và sửa chữa thêm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

<i><b>IV- Hớng dẫn học bài: </b></i>


- Ôn tập các thể loại nghị luận chứng minh, giải thích và biểu cảm.
<b>D- Rut kinh nghiệm: </b>


Kết quả kiểm tra: Điểm <3: 3


Điểm từ 3,5 -> 4,5: 12
Điểm 5,6: 20



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×