Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.4 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Giúp nguyen pham tomm </b>
<b>Câu 17:</b> Trong quá trình truyền tải điện năng một pha đi xa, giả thiết công suất tiêu thụ
nhận được không đổi, điện áp và dịng điện ln cùng pha. Ban đầu độ giảm điện thế trên
đường dây bằng 15% điện áp nơi tiêu thụ. Để giảm cơng suất hao phí trên đường dây 100
lần cần tăng điện áp của nguồn lên
<b>A. </b>7,8 lần. <b>B. </b>10 lần. <b>C. </b>100 lần. <b>D. 8,7 lần.</b>
Giải câu 17 :
Cho bạn công thức này nhé
Gọi độ giảm hao đường dây là n thì P2 / P1 = 1/ n2 = 1/ 100
Gọi độ giảm điện áp đường dây là k thì Ud = kUtải
Gọi U điện áp nguồn
Ta có cơng thức cho loại bài tốn này đây : U<b>2/ U1 = ( n2 + 1 ) / n ( k + 1) </b>
Thay số : U2/U1 = ( 100 + 1 ) / 10( 0,15 + 1 ) = 8,7
Bạn muốn tham khảo cách giải để có cơng thức này, bạn hãy mở mục cùng một tác giả
nhé
<b>Câu 24:</b> Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng 100g và lò xo nhẹ có độ cứng
0,01N/cm. Ban đầu giữ vật ở vị trí lị xo dãn 10cm rồi bng nhẹ cho vật dao động.
Trong quá trình dao động lực cản tác dụng lên vật có độ lớn khơng đổi 10-3<sub>N. Lấy π</sub>2<sub> =</sub>
10. Sau 21,4s dao động, tốc độ lớn nhất của vật chỉ có thể là
<b>A. </b>50π mm/s. <b>B. 57π mm/s.</b> <b>C. </b>56π mm/s. <b>D. </b>54π mm/s.
Vì bài viết khơng nói rõ là con lắc lị xo nằm ngang hay treo thẳng đứng.
Nếu giải theo con lắc lị xo nằm ngangƠ đơ cứng k = 0,01N/cm = 1N/m
và chu kì T = 2s
Độ giảm biên độ sau một chu kì là A = 4.Fc/ k = 4.10 – 3 / 1= 4.10 – 3 m = 4 mm
Số chu kì dao động của vật là N = t/T = 21,4/2 = 10,7
Vậy biên độ sau khoảng thời gian trên có thể là
A = <i>l</i>0 – N.A = 100 – 10,7.4 = 57,2mm
Tốc độ lớn nhất của vật có thể là v = A = 57,2
và theo thời gian là càng giảm vì A giảm
Vì khoảng thời gian cịn lại khơng phải bán ngun là t = 0,4 s < 0,5 s = T/4
Nên ta chọn đáp án B là v = 57 < 57,2
<b>Câu 27:</b> Cường độ của một chùm sáng hẹp đơn sắc có bước sóng 0,5μm khi chiếu vng
góc tới bề mặt của một tấm kim loại là I (W/m2<sub>), diện tích của bề mặt kim loại nhận được</sub>
ánh sáng tới là 32 mm2<sub>. Cứ 50 phô tơn tới bề mặt tấm kim loại thì giải phóng được 2</sub>
electron quang điện và số electron bật ra trong 1s là 3,2.1013<sub>. Giá trị của I là</sub>
<b>A. 9,9375 W/m</b>2<sub>.</sub> <b><sub>B. </sub></b><sub>9,9735 W/m</sub>2<sub>.</sub> <b><sub>C. </sub></b><sub>8,5435 W/m</sub>2<sub>.</sub> <b><sub>D. </sub></b><sub>8,9435 </sub>
W/m2<sub>.</sub>
Giải câu 27 :
Theo bài ra , hiệu suất lượng tử là H = 2/50 = 0,04
Suy phô tôn chieus vào tấm kim loại là N = Ne/H = 3,2.10 13<sub> / 0,04 = 8,10</sub> 14<sub> photon</sub>
Vì đề cho chiếu vng góc với tấm kim loại nên
Nên cơng suất bức xạ P = N.hc/ = 318.10 – 6 W
<b>Câu 26:</b> Công suất âm thanh cực đại của một máy nghe nhạc gia đình là 10W. Cho rằng
khi âm truyền đi thì cứ mỗi 1m, năng lượng âm lại bị giảm 5% do sự hấp thụ của môi
trường. Biết cường độ âm chuẩn Io = 10-12 <sub>W/m</sub>2<sub>. Mức cường độ âm lớn nhất ở khoảng</sub>
cách 6m là
<b>A. </b>107 dB. <b>B. 102 dB.</b> <b>C. </b>98 dB. <b>D. </b>89 dB.
Giải bài 26