Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.29 KB, 19 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012</b>
Chào cờ đầu tuần
<b>TẬP ĐỌC</b>
CHUYỆN BỐN MÙA(2 ti<b>ết)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
-Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
-Hiểu ý nghĩa: Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho
cuộc sống. ( trả lời được CH 1, 2, 4). HS K-G trả lời được CH3
**KNS:
<b>II. CHUẨN BỊ:</b> Tranh minh hoạ, bảng phụ, SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌ</b>C:
Giáo viên Học sinh
<b>1. Ổn định </b>
<b>2. Mở đầu </b>
- Giáo viên giới thiệu 7 chủ điểm của sách
Tiếng Việt 2 – tập 2.
- Học sinh mở mục lục sách Tiếng Việt 2 – tập
2. Một em đọc tên 7 chủ điểm ; quan sát tranh
minh hoạ chủ điểm mở đầu : “ Bốn mùa ”.
<i><b> Luyện đọc :</b></i>
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc kết
hợp giải nghiã từ.
a) Đọc từng câu :
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu trong
mỗi đoạn. 1 học sinh đầu bàn đọc, sau đó từng
em đứng lên đọc tiếp nối. Chú ý :
+ Các từ có vần khó :
+ Các từ dễ viết sai do ảnh hưởng của
phương ngữ :
+ Từ mới :
b) Đọc từng đoạn trước lớp :
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
- Giáo viên hướng dẫn học sinh ngắt , nghỉ hơi
và nhấn giọng trong các câu sau
- Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa các từ
c) Đọc từng đoạn trong nhóm :
- Hát.
HS thực hiện theo yc
- HS nghe.
- Học sinh đọc.
-HS tiếp nối nhau đọc từng câu
+ vườn bưởi, rước , tựu trường .
+ sung sướng, nảy lộc, trái ngọt, rước,
bếp lửa, tinh nghịch, thủ thỉ, ấp ủ.
+ bập bùng.
- Học sinh đọc.
- Học sinh luyện đọc :
- Lần lượt từng học sinh trong nhóm đọc, các
học sinh khác nghe, góp ý. Giáo viên theo dõi,
hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
d) Thi đọc giữa các nhóm.
g) Cả lớp đọc đồng thanh 1 đoạn
<i><b>Tìm hiểu bài :</b></i>
* Câu hỏi 1 :
- 1 học sinh đọc câu hỏi.
+ Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng
cho mùa nào trong năm?
* Câu hỏi 2a :
- 1 học sinh đọc câu hỏi :
+ Em hãy cho biết mùa Xn có gì hay theo
lời của nàng Đông
* Câu hỏi 2b :
- 1 học sinh đọc câu hỏi :
+ Mùa Xn có gì hay theo lời bà Đất?
* Câu hỏi 3 :
- Mùa Ha, mùa Thu, mùa Đơng có gì hay?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời một
trong hai cách sau :
<i><b>+ Cách 2:</b></i> Giáo viên chia lớp thành một số
nhóm, phát giấy khổ to và bút dạ cho các
nhóm viết câu trả lời vào bảng tổng hợp dưới
đây. Nhắc học sinh chú ý tập hợp cả lời của
cácùang tiên lẫn lời của bà Đất nói về từng
mùa. Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp,
lần lượt trình bày. Giáo viên cho nhận xét, bổ
sung ý theo từng cột.
* Câu hỏi 4 :
- Em thích nhất mùa nào? Vì sao
- Giáo viên hỏi học sinh về ý nghĩa bài văn.
<i><b>Luyện đọc lại :</b></i>
- HD HS luyện đọc truyện theo vai : người dẫn
chuyện, 4 nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông và
bà Đất
<b>4. Củng cố – dặn dò : </b>
Chuẩn bị bài mới- Nxét tiết học
- Học sinh thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời :
+ Bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn
+ Xuân về, vườn cây nào cũng đâm
chồi, nảy lộc.
+ Vào xuân, thời tiết ấm áp, có mưa xuân,
rất thuận lợi cho cây cối phát triển, đâm
chồi nảy lộc.
- HS làm việc theo nhóm
<i><b>Mùa Thu</b></i>
Có vườn bưởi chín vàng .Có đêm trăng
rằm rước đèn, phá cỗ.
Trời xanh cao, học sinh nhớ ngày tựu
trường.
<i><b>Mùa Đơng</b></i>
Có bập bùng bếp lửa, nhà sàng; giấc ngủ
ấm trong chăn.
Ấp ủ mầm sống để xuân về cây cối đâm
chồi nảy lộc.
- Học sinh trả lời theo sở thích
- Bài văn ca ngợi 4 mùa Xn, Ha, Thu,
Đơng. Mỗi mùa đều có vẻ đẹp riêng, đều
có ích cho cuộc sống.
- Học sinh thi đọc truyện theo nhóm.
- HS nxét, bình chọn.
- HS nghe.
- N /xét tiết học
<b>TOÁN</b>
<b>TỔNG CỦA NHIỀU SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
-Các BT cần làm: BT1( cột 2), BT2 ( cột 1, 3), BT3 (a).
-HS u thích học tốn và cẩn thận trong khi làm bài.
<b>II. CHUẨN BỊ : </b>-SGK, phiếu SGK, bảng con.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌ</b>C:
Giáo viên Học sinh
<b>1.</b> <b>Ổn định:</b>
<b>2.</b> <b>Bài cũ</b>: chữa bài kiểm tra HKI
<b>3.</b> <b>Bài mới:</b>
* Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính.
2 + 2 cộng 3 bằng 5
+3 + 5 cộng 4 bằng 9, viết 9
4
9
- GV nxét chốt lại.
* Giới thiệu phép tính: 12 + 34 + 40
- Y/c HS tính
- GV nxét, sửa bài.
* Giới thiệu phép tính: 15 + 46 + 29 + 8
- Y/c HS tính
- GV nxét, sửa bài.
* Thực hành:
+ Bài 1 (cột 2): tính
- Y/c HS làm bảng con
- Gv xnét, sửa: 3 + 6 + 5 = 14
7 + 3 + 8 = 18 ...
+ Bài 2 (cột 1,3): tính
- Y/c HS làm vở.
- GV chấm, chữa bài
+ Bài 3: số?
- Y/c HS làm phiếu nhóm.
- GV nxét, sửa bài.
a) 12kg + 12kg + 12kg = 36 kg
b) 5l + 5l + 5l + 5l = 20 l
<b> 4. Củng Cố – Dặn Dò:</b>
- Gv tổng kết bài, gdhs
- Về làm vbt.
- Chuẩn bị bài “phép nhân”
- Hát.
- HS tính: 2 + 3 + 4 = 9
- HS đọc “2 cộng 3, cộng 4 bằng 9” hay
tổng của 2, 3, 4 bằng 9.
- HS tính và nhắc lại cách tính.
- HS tính:
12 + 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0
+34 bằng 6, viết 6.
40 + 1 cộng 3 bằng 4, 4 cộng 4
86 bằng 8, viết 8.
- HS tính.
15 + 5 cộng 6 bằng 11, 11 cộng
46 9 bằng 20, 20 cộng 8 bằng
+29 28, viết 8 nhớ 2.
8 + 1 cộng 4 bằng 5, 5 cộng 2
98 bằng 7, 7 thêm 2 bằng 9,
Viết 9
+ Bài 1: tính
- HS làm bảng con.
- HS nxét, sửa bài
+ Bài 2: tính
- HS làm vở.
14 36 ... 21 9
+ <sub>33 </sub>+ <sub> 20 </sub>+<sub> 68 </sub>+ <sub>65 ....</sub>
+ Bài 3: số?
- HS làm phiếu.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- HS nxét, sửa bài.
- Nxét tiết học. - Nxét tiết học.
<b>Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012</b>
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b>CHUYỆN BỐN MÙA</b>
I. MỤC TIÊU<b> </b>
-Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1 ( BT1); biết kể nối tiếp từng đoạn
của câu chuyện (BT2)
-HS khá, giỏi thực hiện được BT3.
II. CHUẨN BỊ:
4 tranh minh họa đoạn 1. Một vài trang phục đơn giản cho HS đóng vai các vai nhân vật để
dựng lại câu chuyện.
<i>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</i>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ</b>
- GV yêu cầu 4, 5 HS nói lên câu chuyện đã
học trong học kì I mà em thích nhất. Sau đó
kiểm tra khả năng nhớ truyện đã đọc
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới</b>
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn kể chuyện.
1/ Kể lại đoạn 1 theo tranh.
- GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh trong
SGK, đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi tranh;
nhận ra từng nàng tiên Xuân, Hạ, Thu, Đông
qua y phục và cảnh làm nền trong từng tranh.
- Cho HS kể chuyện thong nhóm.
- Y/c các nhóm lên trình bày
- GV và cả lớp nxét, bình chọn
2/ Kể nối tiếp từng đoạn
<i>Hoạt động 2:</i> Dựng lại câu chuyện theo vai.
(HSKG)
- GV mời 1 HS nhắc lại thế nào là dựng lại
câu chuyện theo vai.
- GV cùng 2 HS thực hành dựng lại nội dung
4 dòng đầu.
- GV nhập vai người kể.
- GV công bố số điểm của các giám khảo
trước lớp cùng với điểm của mình, kết luận
nhóm kể hay nhất.
<b>4. Củng cố – Dặn dò</b>
- GV tổng kết bài, gdhs
- Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: Ông Mạnh thắng Thần Gió.
- Hát
- Từng cặp HS đối đáp, 1 em HS nói tên
truyện, em kia nói tên nhân vật chính của
truyện hoặc ngược lại.
- HS quan sát tranh.
- HS kể chuyện trong nhóm.
- Đại diện các nhomd thi kể trước lớp.
- HS nxét, bình chọn.
- HS kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện
(theo tranh).
- Dựng lại câu chuyện theo vai là kể lại câu
chuyện bằng cách để mỗi nhân vật tự nói
lời của mình. VD:
- Để dựng lại Chuyện 4 mùa cần có 6
người nhập 6 vai: Người kể chuyện, bốn
nàng Xuân, Hạ, Thu, Đông và bà Đất. Mỗi
nhân vật sẽ nói lời của mình
- 1 em là Đơng, em kia là Xuân
- Từng nhóm HS phân vai thi kể chuyện
trước lớp
<b>TOÁN</b>
<b>PHÉP NHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
-Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau.
-Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
-Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân.
-Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
- BT cần làm :BT1 ; BT2.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Tranh ảnh hoặc mơ hình, vật thật của các nhóm đồ vật có cùng số lượng phù hợp với nội
dung SGK .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ:</b> Tổng của nhiều số
15 + 15 + 15 + 15 ; 24 + 24 + 24 + 24
Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới</b>
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn HS nhận biết về
phép nhân
- GV hướng dẫn
GV giới thiệu : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 là tổng của 5
số hạng , mỗi số hạng đều bằng 2 , ta chuyển
thành phép nhân , viết như sau :
2 x 5 = 10 ( viết 2 x 5 dưới tổng
2 + 2 + 2 + 2 + 2 và viết số 10 dưới số 10 ở
dòng trên : 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
2 x 5 = 10
GV nêu tiếp cách đọc phép nhân 2 x 5 = 10
(đọc là “ Hai nhân năm bằng mười ”) và giới
thiệu dấu x gọi là dấu nhân
GV giúp HS tự nhận ra khi chuyển từ tổng :
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10
thành phép nhân 2 x 5 = 10
thì 2 là một số hạng của tổng , 5 là số các số
hạng của tổng , viết 2 x 5 để chỉ 2 được lấy 5
lần . Như vậy , chỉ có tổng các số hạng bằng
nhau mới chuyển được thành phép nhân
<i>Hoạt động 2:</i> Thực hành.
+ Bài 1:
GV hướng dẫn HS xem tranh vẽ để nhận ra :
a) 4 được lấy 2 lần , tức là : 4 + 4 = 8 và
chuyển thành phép nhân sau : 4 x 2 = 8
b) , c) làm tương tự như phần a
- GV hướng dẫn HS biết cách tìm kết quả của
phép nhân : Muốn tính 4 x 2 = 8 ta tính tổng 4
+ 4 = 8 , vậy 4 x 2 = 8
- Hát
- Học sinh thực hiện các phép tính.
- HS nxét, sửa
- HS quan sát
- 2 chấm tròn
- HS trả lời
- HS trả lời
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu chấm trịn
ta tính nhẩm tổng
2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 ( chấm tròn )
- HS nhận xét
- HS theo dõi
- HS thực hành đọc ,viết phép nhân
- Học sinh đọc.
+ Bài 1:
- HS quan sát tranh
- HS đọc “Bốn nhân hai bằng tám”
- HS làm bảng con
+ Bài 2:
- GV hướng dẫn HS viết được phép nhân
- GV chấm chữa bài
<b>4. Củng cố – Dặn dò</b>
- GV tổng kết bài, gdhs.
- Chuẩn bị: Thừa số- Tích.
+ Bài 2:
- HS làm vở
a) 4+4+4+4+4 = 20 b) 9+9+9 = 27
4x 5 = 20 9 x 3 = 27
c) 10 + 10 +10 + 10 + 10 = 50
10 x 5 = 50
- Nhận xét tiết học.
<b>CHÍNH TẢ(TẬP CHÉP)</b>
<i><b> </b></i><b>CHUYỆN BỐN MÙA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>:<b> </b>
- Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xi<i>.</i>
- Làm đúng bài tập (2) a/b, (3) a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
-Viết sạch, đẹp.
<b>II. Chuẩn bị: </b>
<b>-</b>Bảng phụ.Bảng con, vở bài tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ</b>
- Kiểm tra đồ dùng học tập.
<b>3.Bài mới</b>
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn tập chép.
- GV đọc đoạn chép.
+ Đoạn chép này ghi lời của ai trong Chuyện
bốn mùa?
+ Bà Đất nói gì?
+ Đoạn chép có những tên riêng nào?
+ Những tên riêng ấy phải viết thế nào?
+ Hướng dẫn HS viết từ khó vào bảng con.
* Hướng dẫn HS chép bài vào vở.
- GV theo dõi, uốn nắn.
* Chấm, sửa bài.
<i>Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài tập 2b:
- GV hướng dẫn HS đọc yêu cầu.
- Chọn 2 dãy HS thi đua.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
Bài tập 3b:
- Hướng dẫn HS đọc thầm Chuyện bốn mùa
và viết các chữ cho hoàn chỉnh bài tập 3.
- GV nhận xét – Tuyên dương.
- Hát
- HS đọc thầm theo và TLCH:
- Lời bà Đất.
- Bà Đất khen các nàng tiên mỗi người
mỗi vẻ, đều có ích, đều đáng yêu.
- Xuân, Hạ, Thu, Đông.
- Viết hoa chữ cái đầu.
- HS viết vào bảng con: tựu trường, ấp ủ…
- HS chép bài.
- Sửa bài.
<b>4.Củng cố – Dặn dò</b>
- GV tổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bị: Thư Trung thu.
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét tiết học.
<b>TỰ NHIÊN & XÃ HỘI</b>
<b>ĐƯỜNG GIAO THÔNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiên giao thông.
-Nhận biết một số biển báo giao thông.
-Biết được sự cần thiết phải có một số biển báo giao thơng trên đường.
<i>-</i>Tn thủ theo điều luật giao thông khi đi trên đường.
*GDKNS: KN Kiên định ; KN Ra quyết định.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Tranh ảnh trong SGK trang 40, 41. Năm bức tranh khổ A3 vẽ cảnh về GT.
<b>III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ</b> Giữ gìn trường học sạch đẹp.
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới</b>
<i>Hoạt động 1:</i> Nhận biết các loại đường giao
thông
<i>*HS biết cĩ 4 loại đường GT.</i>
+ Bước 1:- Dán 5 bức tranh khổ A3 lên bảng.
+ Bước 2:- Gọi 5 HS lên bảng, phát cho mỗi
HS 1 tấm bìa (1 tấm ghi đường bộ, 1 tấm ghi
đường sắt, 2 tấm ghi đường thủy, 1 tấm ghi
đường hàng không). Yêu cầu: Gắn tấm bìa vào
tranh cho phù hợp.
+ Bước 3:
- Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao
thơng. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thủy
và đường không. Trong đường thủy có đường
sơng và đường biển.
<i>Hoạt động 2:</i> Nhận biết các phương tiện giao
thông
<i>*HS biết tên các PTGT đi trên từng loại</i>
<i>đường GT.</i>
+ Bước 1:
- Treo ảnh trang 40: H1, H2
- Hướng dẫn HS quan sát ảnh và TLCH:
- Bức ảnh 1 chụp phương tiện gì?
- Ơtơ là phương tiện dành cho
loại đường nào?
- Hát
- HS nêu.
- Bạn nhận xét.
<b>Thảo luận nhóm</b>
- Quan sát kĩ 5 bức tranh.
- Trả lời câu hỏi:
- Gắn tấm bìa vào tranh cho phù hợp.
- Nhận xét kết quả làm việc của bạn.
- HS nghe, nhắc lại
- Quan sát ảnh.
- Trả lời câu hỏi.
- Ơ tơ.
- Đường bộ.
- Hình đường sắt.
- Tàu hỏa.
- Trao đổi theo cặp.
- Bức ảnh 2: Hình gì?
- Phương tiện nào đi trên đường sắt?
Mở rộng:
- Kể tên những phương tiện đi trên đường bộ.
- Phương tiện đi trên đường không?
- Kể tên các loại tàu thuyền đi trên sông hay
biển mà em biết?
<i><b>Làm việc theo lớp</b></i>
- Ngồi các phương tiện giao thơng đã được
nói con cịn biết phương tiện giao thơng nào
khác? Nó dành cho loại đường gì?
- Kể tên các loại đường giao thơng có ở địa
phương.
- Kết luận: <i>Đường bộ là đường dành cho</i>
<i>người đi bộ, xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô...</i>
<i>Đường sắt dành cho tàu hỏa. Đường thủy</i>
<b>*Hoạt động 3: Nhận biết các biển báo giao</b>
<b>thông.</b>
Bước 1:
- Hướng dẫn HS quan sát 5 loại biển báo được
giới thiệu trong SGK.
- Yêu cầu HS chỉ và nói tên từng loại biển báo.
Hướng dẫn các em cách đặt câu hỏi để phân
biệt các loại biển báo.
Bước 2: Liên hệ thực tế:
- Trên đường đi học em có nhìn thấy biển báo
khơng? Nói tên những biển báo mà em đã nhìn
thấy.
- Theo em, tại sao chúng ta cần phải nhận biết
một số biển báo trên đường giao thơng?
- GV kết luận:
<b>Hoat động 4:</b>Trị chơi: Đối đáp nhanh
- GV gọi 2 tổ lên bảng, xếp thành hàng, quay
mặt vào nhau (số HS phải bằng nhau)..
GV nhận xét. Tuyên dương.
<b>*GDKNS</b>:Em nên làm gì khi thấy bạn em cố
ý vượt đèn đỏ?
<b>4. Củng cố – Dặn dò</b>
- Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Nhận xét tiết học.
lô, …
- Máy bay, dù (nhảy dù), tên lửa, tàu vũ trụ.
- Tàu ngầm, tàu thủy, thuyền thúng, thuyền
có mui, thuyền khơng mui, …
- HS nêu.
- HS nêu.
- HS nghe.
- Làm việc theo cặp.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời.
- HS theo dõi
- HS nghe.
- HS nghe, trả lời
<b>Trò chơi</b>
HS thực hiện trò chơi
- HS trả lời
TẬP ĐỌC
THƯ TRUNG THU
I. <b>MỤC TIÊU</b>:<b> </b>
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí.
-Hiểu nội dung: Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam ( trả lời được các
CH và học thuộc đoạn thơ trong bài)
<b>*GDKNS: </b>KN Tự nhận thức ; KN Lắng nghe tích cực.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
-Tranh minh họa bài tập đọc. Thêm tranh, ảnh Bác Hồ với thiếu nhi.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài cũ</b>: Chuyện bốn mùa
- GV kiểm tra 2 HS
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới</b>
<i>Hoạt động 1:</i> Luyện đọc.
1/ GV đọc diễn cảm bài văn:
2/ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ trong bài.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV có thể chia bài làm 2 đoạn (phần lời thư
và lời bài thơ); hướng dẫn HS ngắt nhịp ở cuối
mỗi dòng thơ.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN; từng
đoạn, cả bài)
- GV nxét, bình chọn.
<i>Hoạt động 2:</i> Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Câu hỏi 1: Mỗi Tết Trung thu, Bác Hồ nhớ
tới ai?
+ Câu hỏi 2: Những câu thơ nào cho biết Bác
Hồ rất yêu thiếu nhi?
- GV giới thiệu tranh, ảnh Bác Hồ với thiếu nhi
+ Câu hỏi 3: Bác khuyên các em làm những
+ Kết thúc lá thư, Bác viết lời chào các cháu
ntn?
- GV kết luận, gdhs
<i>Hoạt động 3:</i> Học thuộc lòng.
- GV hướng dẫn HS cả lớp học thuộc lòng lời
thơ theo các phương pháp đã nêu trong học kì
I.
- Hát
- HS đọc và TLCH.
- HS nxét.
- HS nghe.
- HS đọc.
- HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ.
- HS đọc từng đoạn.
- HS đọc lại từ
- HS đọc trong nhóm.
- HS thi đua đọc giữa các nhóm.
- HS nxét, bình chọn
<b>Thảo luận nhóm</b>
- Bác nhớ tới các cháu nhi đồng.
-“Ai yêu các nhi đồng/ bằng Bác Hồ Chí
Minh?/ Tính các cháu ngoan ngỗn,/ Mặt
các cháu xinh xinh”.
- Bác khuyên thiếu nhi cố gắng thi đua học
hành, tuổi nhỏ làm việc nhỏ tùy theo sức
của mình, để tham gia kháng chiến và giữ
gìn hịa bình, để xứng đáng là cháu của
Bác
- “Hơn các cháu/ Hồ Chí Minh”
- HS học thuộc lịng
<i>* GDKNS:Em đã làm được gì để xứng đáng </i>
<i>với niềm tin yêu của Bác?</i>
<b>4. Củng cố – Dặn dò</b>
-HS cả lớp hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh
của nhạc sĩ Phong Nhã.
- GV nhận xét tiết học, nhắc HS nhớ lời khuyên
của Bác, về nhà tiếp tục HTL.
Trình bày ý kiến cá nhân
- 1 HS đọc lại cả bài Thư Trung thu.
- HS hát
- Nxét tiết học.
TỐN
<b>THỪA SỐ – TÍCH </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
-Biết thừa số, tích.
-Biết viết tổng các số hạng bằng nhau dưới dạng tích và ngược lại.
-Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
-Các BT cần làm: BT1 (b, c), BT2 (b), BT3.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
<b>-</b>Viết sẵn một số tổng, tích trong các bài tập 1, lên bảng . Các tấm bìa ghi sẵn
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNGDẠY HỌC:</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ</b> <b> </b> Phép nhân
Chuyển thành phép nhân
4 + 4 = 6 + 6 =
3 + 3 + 3 = 5 + 5 + 5 + 5 =
Nhận xét và cho điểm HS.
<i>Hoạt động 1:</i> Nhận biết tên gọi thành phần và
kết quả của phép nhân.
- GV viết 2 x 5 = 10 lên bảng , gọi HS đọc
( hai nhân năm bằng mười )
- GV nêu : Trong phép nhân hai nhân năm
bằng mười , ( chỉ vào 2 ) gọi là thừa số ( gắn
tấm bìa “ thừa số ” ngay dưới hoặc viết thừa
số ngay dưới , 5 cũng gọi là thừa số ( làm
tương tự như với 2 ) , 10 gọi là tích ( gắn tấm
bìa “ tích ” ngay dưới 10 hoặc viết như SGK )
. Chỉ vào từng số 2, 5, 10 gọi HS nêu tên của
từng thành phần ( thừa số ) và kết quả ( tích )
của phép tính
Lưu ý : 2 x 5 = 10 , 10 là tích 2 x 5 cũng gọi
là tích , như vậy ta sẽ có :
Thừa số thừa số
2 x 5 = 10
Tích Tích
- Hát
- Học sinh thực hiện.
- Bạn nhận xét.
- Học sinh quan sát. Học sinh đọc.
<i>Hoạt động 2:</i> Thực hành.
Bài 1 (b,c):
- GV hướng dẫn HS chuyển tổng thành tích
rồi tính tích bằng cách tính tổng tương ứng
- GV viết lên bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = , cho
HS đọc rồi viết thành tích ( 3 được lấy 5 lần
nên viết 3 x 5 sau dấu = ) .
GV viết bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5 ;
- Phần a , b , c làm tương tự
Bài 2 (b): GV hướng dẫn HS chuyển tích
thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính tích
đó theo mẫu
6 x 2 = 6 + 6 = 12 vậy 6 x 2 = 12
Bài 3:
- Trò chơi: Ai nhanh sẽ thắng.
- GV hướng dẫn HS làm bài rồi chữa bài .
- Nhận xét – Tuyên dương.
<b>4. Củng cố – Dặn dò</b>
- GV tổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bị: Bảng nhân 2.
- HS tự tính tích 3 x 5 . Muốn tính tích 3 x
5 ta lấy 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 3 x 5
- HS làm bài. Sửa bài
Bài 2b:
- HS làm bài.
b) 5 x 2 =5+5 = 10 vậy 5 x 2 = 10 2 x 5
= 2+2+2+2+2 = 10 vậy 2x5=10
Sửa bài
Bài 3:
- Chia 2 dãy thi đua.
b) 4 x 3 = 12, c) 10 x 2 = 20 ...
- HS nghe.
Nhận xét tiết học.
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<i><b> </b></i><b> TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA.</b>
<b> ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI </b><i><b>KHI NÀO</b></i><b>?</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
-Biết gọi tên các tháng trong năm (BT1). Xếp được các ý theo lời bà Đất trong <i>Chuyện bốn </i>
<i>mùa</i> phù hợp với từng mùa trong năm (BT2)
-Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào (BT3)
-HS K-G làm được hết các BT.
- Giáo dục HS u thích mơn Tiếng Việt.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Bút dạ + 3, 4 tờ phiếu viết sẵn nội dung bài tập 2.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ</b> : Ôn tập học kì I.
<b>3. Bài mới</b>
+ Bài 1.
- GV hd HS làm bài
- Sau ý kiến của mỗi em, GV hướng dẫn cả lớp
nhận xét. GV ghi tên tháng trên bảng lớp theo
4 cột dọc.
Tháng giêng Tháng 4 Tháng 7 Tháng 10
Tháng 2 Tháng 5 Tháng 8 Tháng 11
- Hát
- HS nêu các bài đã học.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi trong nhóm, thực hiện yêu
cầu của bài tập.
- Đại diện các nhóm nói trước lớp tên ba
tháng liên tiếp nhau theo thứ tự trong
năm.
Tháng 3 Tháng 6 Tháng 9 Tháng 12
Chú ý: Không gọi tháng giêng là tháng 1
vì tháng 1 là tháng 11 âm lịch. Không gọi
tháng tư là tháng bốn. Không gọi tháng bảy là
tháng bẩy. Tháng 12 còn gọi là tháng chạp.
- GV ghi tên mùa lên phía trên từng cột tên
tháng.
- GV che bảng HS sẽ đọc lại.
- GV n/xét, sửa bài
+ Bài 2:
- GV nhắc HS: Mỗi ý a, b, c, d, e nói về điều
hay của mỗi mùa. Các em hãy xếp mỗi ý đó
vào bảng cho đúng lời bà Đất.
- GV phát bút dạ và giấy khổ to đã viết nội
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Bài 3:
- GV cho từng cặp HS thực hành hỏi – đáp: 1
em nêu câu hỏi – em kia trả lời.
- GV khuyến khích HS trả lời chính xác, theo
nhiều cách khác nhau.
- GV nhận xét.
<b>4. Củng cố – Dặn dò</b>
- Gv tổng kết bài, gdhs, liên hệ thực tế
- Chuẩn bị: từ ngữ về thời tiết. Đặt và trả lời
câu hỏi Khi nào? Dấu chấm, dấu chấm than
- Nhận xét tiết học.
tháng bắt đầu và kết thúc của mỗi mùa
trong năm, lần lượt đủ 4 mùa xn, hạ,
thu, đơng.
- 1, 2 HS nhìn bảng nói tên các tháng và
tháng bắt đầu, kết thúc từng mùa.
- HS xung phong nói lại.
- 1 HS đọc thành tiếng bài tập 2. Cả lớp
đọc thầm lại.
- HS làm bài theo nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả trên
giấy khổ to dán kết qủa lên bảng lớp
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi
- HS 1: Khi nào HS được nghỉ hè?
- HS 2: Đầu tháng sáu, HS được nghỉ hè.
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
<b>Thứ năm ngày 12 tháng 1 năm 2012</b>
<b>TOÁN</b>
<b>BẢNG NHÂN 2</b>
I. MỤC TIÊU<b>:</b>
<b> </b>-Lập được bảng nhân 2.
-Nhớ được bảng nhân 2
-Biết giải bài tốn có một phép nhân ( trong bảng nhân 2)
-Biết đếm thêm 2.
-Các BT cần làm: BT1, BT2, BT3.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Các tấm bìa, mỗi tấm có 2 chấm tròn (như SGK) - Vở bài tập. Bảng con.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ</b> Thừa số – Tích.
- Nhận xét và cho điểm HS.
<b>3. Bài mới</b>
- Hát
<i>Hoạt động 1:</i> Lập bảng nhân 2
- GV giới thiệu các tấm bìaviết : 2 x 1 = 2
( đọc là Hai nhân một bằng hai )
- Viết 2 x 1 = 2 vào chỗ định sẵn trên bảng để
sau sẽ viết tiếp 2 x 2 = 4; 2 x 3 = 6... thành
bảng nhân 2 .
- GV gắn 2 tấm bìa , mỗi tấm có 2 chấm trịn
lên bảng rồi hỏi và gọi HS trả lời để nêu được
2 được lấy 2 lần , và viết
2 x 2 = 2 + 2 = 4 như vậy 2 x 2 = 4 rồi viết
tiếp 2 x 2 = 4 ngay dưới 2 x 1 = 2
- Cho HS đọc : 2 x 1 = 2 ; 2 x 2 = 4
- Tương tự 2 x 2 = 4. GV hướng dẫn lập tiếp
2 x 3 = 6 … ; 2 x 10 = 20
* Học thuộc lòng bảng nhân 2
<i>Hoạt động 2:</i> Thực hành nhân, giải bài tốn
và đếm thêm 2
+ Bài 1: Tính nhẩm
- GV cho HS đố nhau nêu kết quả
- GV nxét, sửa
+ Bài 2: Y/c HS làm vở
- GV hd Tóm tắt
- GV chấm, chữa bài
+ Bài 3:
- GV cho HS điền số thích hợp vào ơ trống để
có 2 , 4 , 6 ,8, 10 , 12 ,14 , 16 , 18 , 20 .
<b>4. Củng cố – Dặn dò</b>
- Y/c HS đọc lại bảng nhân 2
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc : Hai nhân một bằng hai.
- HS đọc hai nhân hai bằng bốn
2 x 1 = 2 2 x 6 = 12
2 x 2 = 4 2 x 7 = 14
2 x 3 = 6 2 x 8 = 16
2 x 4 = 8 2 x 9 = 18
2 x 5 = 10 2 x 10 = 20
- HS đọc thuộc long bảng nhân
+ Bài 1: Tính nhẩm
- HS nêu miệng
2 x 2 = 4 2 x 8 = 16
2 x 4 = 8 2 x 10 = 20....
+ Bài 2:
Bài giải
6 con gà có số chân là
2 x 6 = 12(chân)
Đáp số: 12 chân
+ Bài 3:
- HS làm bài điền số vào ô
- HS đọc dãy số từ 2 đến 20
- HS đọc bảng nhân 2
- Nhận xét tiết học.
CHÍNH TẢ(nghe – viết)
<b>THƯ TRUNG THU</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
-Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
-Làm được bài tập (2) a/b, (3) a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
- HS có ý thức rèn chữ giữ vở
<b>II CHUẨN BỊ</b>
Bảng con, bút + 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1 Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ</b>
- GV kiểm tra 2, 3 HS viết bảng lớp, HS cả
- Hát
lớp viết vào bảng con
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới</b>
<i>Hoạt động 1:</i> Hướng dẫn nghe viết.
- GV đọc 12 dòng thơ của Bác.
- 2, 3 HS đọc lại.
- GV hỏi: Nội dung bài thơ nói điều gì?
- Hướng dẫn HS nhận xét.
- HS viết bảng con những tiếng dễ viết sai
- GV đọc từng dòng thơ cho HS viết – mỗi
dòng đọc hai lần.
- GV chấm 5, 7 bài. HS đổi chéo bài, soát lỗi
cho nhau.
<b> Hoạt động 2:</b> Hướng dẫn làm bài tập ch. tả.
+ Bài tập 2 (lựa chọn)
- GV chọn cho HS làm bài tập 2b
- Y/c HS làm bảng con
- GV nxét, sửa
+ Bài tập 3 (lựa chọn) Trò chơi: Ai nhanh sẽ
thắng.
- GV chọn cho lớp làm bài tập 3b
- Cả lớp làm bài vào vở hoặc Vở bài tập.
Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
<b>4. Củng cố – Dặn dò</b>
- Yêu cầu HS về nhà xem lại bài tập 2 và bài
tập 3. Sửa lỗi sai nếu có.
- Chuẩn bị: Gió.
- GV nhận xét tiết học
- HS nghe.
- HS đọc lại
- Bác Hồ rất yêu thiếu nhi. Bác mong thiếu
nhi cố gắng học hành, tuổi nhỏ làm việc
nhỏ
- HS viết bài.
- HS sửa bài.
+ Bài 2b:
3 HS lên bảng thi viết đúng, lớp làm bảng
con. HS đọc.
- HS nxét, sửa bài
+ Bài 3b
- 3, 4 HS thi làm bài đúng, nhanh.
- HS nxét, sửa bài
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học
<b>TẬP VIẾT</b>
<b>CHỮ HOA: P</b>
I. MỤC TIÊU<b>:</b>
-Viết đúng chữ hoa P ( một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng :<i> Phong</i>
( một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ), <i>Phong cảnh hấp dẫn</i> ( 3 lần).
<i>- </i>Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
Chữ mẫu P<i> .</i> Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Ổn định:</b>
<b>2. Bài cũ</b>
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: Ô , Ơ
- Viết: Ơn sâu nghĩa nặng.
- GV nhận xét, cho điểm.
<b>3. Bài mới </b>
<i><b>Hoạt động 1:</b></i> Hướng dẫn viết chữ cái hoa
- Hát
- HS viết bảng con.
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Chữ P cao mấy li?
- Gồm mấy đường kẻ ngang?
- Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ Pvà miêu tả:
+ Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của chữ B,
nét 2 là nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong
khơng đều nhau.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
2. HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
<i><b>Hoạt động 2:</b></i> Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
Quan sát và nhận xét:
- GV viết mẫu chữ: Phonglưu ý nối nét Ph và <i><b>ong</b></i>.
1. HS viết bảng con
* Viết: : Phong
- GV nhận xét và uốn nắn.
<i><b>Hoạt động 3:</b></i> Viết vở
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
<b>4. Củng cố – Dặn dò</b>
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- Chuẩn bị: Chữ hoa Q
- GV nhận xét tiết học
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc
câu ứng
dụng
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- HS nghe.
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp
trên bảng lớp.
- HS nxét tiết học
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Biết: Khi nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại của rơi cho người mất.
-Biết: Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
-Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
<i>*GDKNS:KN Xác định giá trị bản thân ; KN Giải quyết vấn đề.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
Tranh t.h HĐ1, 2; đồ dùng sắm vai, thẻ màu hình mặt trời.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ
Giáo viên Học sinh
<b>1. Ổn định: </b>
<b>2. Bài mới:</b>
Hoạt động 1: Thảo luận phân tích tình huống.
<i>* HS biết ra quyết định đúng khi nhặt được của </i>
<i>rơi.</i>
- Y/C Hs quan sát tranh và cho biết nội dung
tranh.
- Y/c HS săm vai theo tình huống trong tranh.
- Gv ghi ý kiến của HS và tóm tắt các giải pháp.
+ Tranh giành nhau.
+ Chia đơi.
+ Tìm cách trả lại cho người mất.
+ Dùng làm cho việc từ thiện.
+ Dùng để tiêu chung.
+ Nếu em là em nhỏ trong tình huống đó em sẽ
làm gì?
- GV kết luận: khi nhặt được của rơi cần tìm
cách trả lại cho người mất. Điều đó đem lại
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ
<i>* HS biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý</i>
<i>kiến có liên quan đến việc nặt được của rơi.</i>
- GV nêu câu hỏi, y/c HS bày tỏ thái độ bằng
các thẻ màu hình mặt trời.
+ Trả lại của rơi là thật thà, đáng quý.
+ Trả lại của rơi là ngốc.
+ Trả lại của rơi là đem lại niềm vui cho người
mất và cho chính mình.
+ Chỉ nên trả lại của rơi khi có người biết.
+ Chỉ nên trả lại của rơi khi nhặt được số tiền
lớn hoặc vật đắt tiền.
<b>*GDKNS: </b><i>Nếu em nhặt được của rơi thì em sẽ </i>
<i>làm gì?</i>
<b>4.Củng cố – dặn dị:</b>
- Gọi HS hát bài “Bà cịng”
+ Bạn tơm, bạn tép trong bài có ngoan khơng?
Vì sao?
- Hát
<b>Thảo luận nhóm</b>
- HS quan sát tranh và nêu nội dung
tranh.
- 2 HS lên sắm vai xử lí tình huống.
- HS nghe, tự tìm giải pháp tốt nhất.
- HS thảo luận theo cặp đơi và trình bày.
- HS nghe.
<b>Động não.</b>
Quy ước thẻ:
+ Mặt trời đỏ: tán thành
+ mặt trời xanh: không tán thành
+ Mặt trời trắng: lưỡng lự
- Đỏ
- Xanh
- Đỏ
- Xanh
- Xanh
- HS hát
- Gv nxét, gdhs
- Dặn về làm VBT - Nxét tiết học.
<b>Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012</b>
<b>CHIỀU:</b>
<b>Tiếng việt (ôn)</b>
THƯ TRUNG THU
I. <b>MỤC TIÊU</b>:<b> </b>
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ hợp lí.
-Hiểu nội dung: Tình u thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam ( trả lời được các
CH và học thuộc đoạn thơ trong bài)
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
-Tranh minh họa bài tập đọc. Thêm tranh, ảnh Bác Hồ với thiếu nhi.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Ổn định</b>
<b>2. Bài mới</b>
<i>Hoạt động 1:</i> Luyện đọc.
1/ GV đọc diễn cảm bài văn:
2/ Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ trong bài.
- GV có thể chia bài làm 2 đoạn (phần lời thư
và lời bài thơ); hướng dẫn HS ngắt nhịp ở cuối
mỗi dòng thơ.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm (ĐT, CN; từng
đoạn, cả bài)
- GV nxét, bình chọn.
<i>Hoạt động 2::</i> Học thuộc lòng.
- GV hướng dẫn HS cả lớp học thuộc lòng lời
thơ theo các phương pháp đã nêu trong học kì
I.
<i>* GDKNS:Em đã làm được gì để xứng đáng </i>
<i>với niềm tin yêu của Bác?</i>
<b>4. Củng cố – Dặn dò</b>
-HS cả lớp hát bài Ai yêu Bác Hồ Chí Minh
của nhạc sĩ Phong Nhã.
- GV nhận xét tiết học, nhắc HS nhớ lời khuyên
của Bác, về nhà tiếp tục HTL.
- Hát
- HS nghe.
- HS đọc.
- HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ.
- HS đọc từng đoạn.
- HS đọc lại từ
- HS đọc trong nhóm.
- HS thi đua đọc giữa các nhóm.
- HS nxét, bình chọn
- HS học thuộc lịng
- HS thi đua cá nhân.
<b>-</b>Trình bày ý kiến cá nhân
- 1 HS đọc lại cả bài Thư Trung thu.
- HS hát
- Nxét tiết học.
<b>TỐN ( Ơn)</b>
<b>LUYỆN TẬP ( trang 7)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>:<b> </b>
-Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số.
-Biết giải bài tốn có một phép nhân ( trong bảng nhân 2)
-Biết thừa số, tích.
-Các BT cần làm: BT1, 2, 3, 4
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
Bảng phụ từng chặng
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
Giáo viên Học sinh
<b>1. Ổn định </b>
<b>2. Bài cũ</b>:<b> </b> Bảng nhân 2.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2
- GV nhận xét.
<b>3. Bài mới</b>
+ Bài 1 :
Làm mẫu : 2 cm x 3cm = 6 cm
- GV viết nhanh kết quả
+ Bài 2 : Số?
x 4
HD mẫu: 2 8
+ Bài 3 :
- Đề bài cho gì?
+ Bài 4 : Điền số ( tích ) vào ơ trống
- GV cho 2 dãy thi đua
- GV nxét, sửa
<b>4. Củng cố - Dặn dò</b><i><b>:</b></i><b> </b>
- GVtổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bị: Bảng nhân 3.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
- HS đọc thuộc long bảng nhân 2
- Bạn nhận xét.
- HS làm vào vở BT
Nêu kết quả làm được
+ Bài 2
- HS đọc.
- HS viết vào vở rồi tính theo mẫu
+ Bài 3
- HS đọc thầm đề tốn , nêu tóm tắt bằng
lời rồi giải bài toán
Bài giải
Số chiếc đũa của 6 đôi đũa là :
2 x 6 = 12 ( chiếc đũa )
Đáp số : 12 chiếc đũa
+ Bài 4
- HS thi đua thực hiện
x 3 2 4 6 5 1 7 9 10
2 6
- HS nghe.
- Nhận xét tiết học.
<b>HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
- HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 19.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
<b>II. Đánh giá tình hình tuần qua:</b>
- Duy trì SS lớp tốt.
* Học tập:
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
* Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
<b>III. Kế hoạch tuần 20:</b>
* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
* Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng Đảng mừng Xuân.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 20.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
* Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.
* Hoạt động khác: