Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.34 KB, 10 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>PHÒNG GD&ĐT NĂM CĂN CỘNG HOA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT </b>
<b>Trường tiểu học 3 TT Năm Căn</b> <b> Độc lập - Tự do – Hạnh phúc</b>
<i>Số /BCTH </i>
<i> Năm Căn, ngày 23 tháng 04 năm 2012</i>
<b>Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia mức độ 1</b>
<b>Đơn vị: Trường tiểu học 3 TT Năm Căn</b>
- Căn cứ Quyết định số 32/2005/QĐ-BGD&ĐT ngày 24/10/2005 của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế công nhận trường tiểu học đạt chuẩn
Quốc gia.
- Căn cứ quyết định số 55/2007/QĐ – BGD& ĐT ngày 28/9/2007 của bộ trưởng
Bộ giáo dục& Đào tạo về việc Ban hành Quy định Mức chất lượng tối thiểu của trường
tiểu học.
Trong thời gian qua, được sự chỉ đạo trực tiếp của phòng Giáo dục & Đào tạo
huyện Năm Căn, sự quan tâm của Đảng uỷ, Uỷ ban nhân TT Năm Căn, sự phối hợp
chặt chẽ của các ban ngành đoàn thể trên địa bàn, sự hỗ trợ tích cực của Ban đại diện
cha mẹ học sinh, sự phấn đấu của đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên. Trường Tiểu
học 3 TT Năm Căn xây dựng trường Tiểu học đạt chuẩn Quốc gia. Kết quả đạt được
như sau:
<b>I. TIÊU CHUẨN 1:</b>
<b>TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ</b>
<b>1. Thực hiện các nhiệm vụ quản lý:</b>
- Nhà trường xây dựng kế hoạch hoạt động theo từng thời điểm (năm học, học kỳ,
tháng, tuần) và kế hoạch phát triển giáo dục theo từng giai đoạn, đề ra kế hoạch thực
hiện và tổ chức thực hiện kế hoạch đúng tiến độ.
- Hiệu trưởng, phó Hiệu trưởng, Hội đồng trường, các tổ chuyên mơn, tổ văn phịng
có đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách quản lý nhà trường, quản lý cán bộ công chức theo quy
định của Điều lệ trường tiểu học và Pháp lệnh cán bộ công chức. Thực hiện tốt hướng
dẫn quản lý, sử dụng các loại hồ sơ sổ sách trong nhà trường theo quy định của Ngành
đảm bảo tính chính xác và cập nhật kịp thời.
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động dạy và học
và hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp.
- Lưu trữ đầy đủ, khoa học các chủng loại hồ sơ sổ sách phục vụ cho công tác quản
lý và chỉ đạo của các hoạt động trong nhà trường.
- Thực hiện tốt cơng khai tài chính, chế độ thu chi hợp lý, đảm bảo đúng nguyên tắc
tài chính và thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; quản lý sử dụng có hiệu quả cơ sở vật
chất, các trang thiết bị, đồ dùng dạy học phục vụ cho việc dạy và học. Đảm bảo các
quyền lợi của giáo viên theo quy định của Nhà nước, chăm lo cải thiện đời sống vật
chất, tinh thần cho cán bộ công chức trong nhà trường.
<b>2. Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng. </b>
<b>a. Hiệu trưởng:</b>
-Trình độ chun mơn được đào tạo Cử nhân tiểu học. Thời gian giảng dạy là 11
năm, đã học nghiệp vụ quản lý trường học, đã tốt nghiệp trung cấp chính trị , thời gian
làm quản lý là 15 năm. Là Bí thư chi bộ Đảng lãnh đạo các hoạt động của nhà trường,
có phẩm chất đạo đức tốt, có lập trường tư tưởng vững vàng, có năng lực chun mơn
và năng lực quản lý trường học, có sức khoẻ tốt, thực hiện tốt các nhiệm vụ của Hiệu
trưởng trường Tiểu học. Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao (Đã nhiều năm đạt danh
hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở và cấp tỉnh).
<b>b. Phó hiệu trưởng chun mơn : </b>
-Trình độ chun môn được đào tạo Cử nhân tiểu học, đã học nghiệp vụ quản lý
trường học. Thời gian giảng dạy là 6 năm, thời gian làm công tác quản lý là 14 năm, có
phẩm chất đạo đức tốt, có lập trường tư tưởng vững vàng, có năng lực chun mơn và
năng lực quản lý trường học, có sức khoẻ tốt, thực hiện tốt các nhiệm vụ của phó Hiệu
trưởng trường Tiểu học. Hồn thành tốt nhiệm vụ được phân cơng (Đã nhiều năm đạt
danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở).
- Được CB-GV-NV và nhân dân tín nhiệm về phẩm chất đạo đức, chính trị và
chun mơn nghiệp vụ.
<b>3. Các tổ chức, đoàn thể và hội đồng trong nhà trường. </b>
a. các tổ chức đoàn thể và hội đồng nhà trường:
- <b>Tổ chức Đảng</b>: Trường có chi bộ Đảng với tổng số 17 đảng viên, các đồng chí
đảng viên đều nêu cao tinh thần trách nhiệm, là lực lượng nòng cốt trong nhà trường,
chi bộ Đảng lãnh đạo nhà trường theo điều lệ Đảng CSVN, Chi bộ nhà trường đã 10
năm liền chi bộ được công nhận “Chi bộ trong sạch vững mạnh” nên công tác chỉ đạo
của Đảng luôn kịp thời tác động tốt đến các hoạt động của nhà trường.
<b>- Chi Đồn</b>: Có 04 đồn viên, chi đồn hoạt động đúng Điều lệ Đồn TNCS Hồ
Chí Minh, phát huy tốt vai trị xung kích trong các hoạt động và có nhiều đóng góp vào
thành tích chung của nhà trường. Thường xuyên tổ chức tốt các phong trào văn nghệ,
<b>- Liên đội</b>: Trường có 12 Chi đội gồm có 298 đội viên và 37 sao nhi đồng gồm có
223 em. Liên đội hoạt động có hiệu quả, thường xuyên tổ chức tốt các phong trào thi
đua nhằm thúc đẩy chất lượng dạy và học. Liên đội nhiều năm liền được cơng nhận
Liên đội mạnh.
<b>- Cơng đồn:</b> Tổng số 34 cơng đồn viên tổ chức hoạt động theo Điều lệ Cơng
đồn Việt Nam và sự chỉ đạo của Cơng đồn cấp trên, năm học 2010 – 2011 cơng đồn
đạt danh hiệu CĐCS vững mạnh. Cơng đồn 12 năm liền đạt cơng đồn cơ sở vững
mạnh, được Liên đồn Lao động tỉnh tặng cờ thi đua (2 cờ vững mạnh 5 năm liền).
- Hội đồng trường, các tổ chuyên môn nghiệp vụ được kiện toàn và tổ chức hoạt
động theo Điều lệ trường tiểu học, góp phần tích cực vào việc thực hiện nhiệm vụ năm
học của nhà trường.
hợp với hội khuyến học của xã thực hiện tốt cơng tác khuyến học, khuyến tài tại địa
phương, góp phần cụ thể trong việc thực hiện mục tiêu giáo dục của nhà trường.
b. Thực hiện Quy chế dân chủ trong nhà trường:
- Nhà trường xây dựng Quy chế dân chủ và triển khai thực hiện tốt Quy chế dân
chủ trong mọi hoạt động của nhà trường.
<b>4. Chấp hành sự lãnh đạo của Đảng, chính quyền địa phương và của Phòng</b>
<b>GD&ĐT.</b>
- Nhà trường thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của Đảng liên quan đến giáo dục
tiểu học cán bộ giáo viên trong trường luôn chấp hành tốt các chủ trương, đường lối,
chính sách … của Đảng. Ln chấp hành sự quản lý hành chính của chính quyền địa
- Nhà trường luôn chấp hành tốt sự chỉ đạo trực tiếp về chun mơn nghiệp vụ
của Phịng GD&ĐT, báo cáo kịp thời chính xác tình hình giáo dục của nhà trường cho
Phịng GD&ĐT theo từng thời điểm quy định.
<b>II. TIÊU CHUẨN 2:</b>
<b>ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN.</b>
<b>1. Số lượng và trình độ đào tạo. </b>
Tồn trường có 27 giáo viên: Trong đó có 01 GV tổng phụ trách đội; 26 GV trưc
tiếp giảng dạy (có 4 lớp học 2 buổi/ngày x 1.5 = 6 giáo viên và 16 lớp học1 buổi/ngày x
1.2 = 19,2 giáo viên) đảm bảo đủ định mức theo quy định.
Trong tổng số GV trực tiếp đứng lớp:
+ Số giáo viên có trình độ THSP 4/27 (trong đó 2 GV đang học CĐTH
+ Số giáo viên có trình đào tạo trên chuẩn: 22/27 (trong đó CĐSP: 04 GV; ĐH:
18 GV).
<b>a</b>. Đảm bảo đủ số lượng và loại hình GV theo quy định hiện hành.
<b>b.</b> Trường dạy đủ số mơn theo quy định.
<b>c.</b> Tồn trường có 27/27 GV đạt chuẩn về trình độ đào tạo. Đạt tỉ lệ 100%, có
22/27 GV trên chuẩn về trình độ đào tạo, đạt tỉ lệ 81,48%.
<b>d.</b> Giáo viên Thể dục, Âm nhạc, Mĩ thuat, đều đã qua nghiệp vụ sư phạm (Giáo
viên mĩ thuật, Âm nhạc đều có trình độ trung học sư phạm chuyên ngành, Giáo viên thể
dục đã tốt nghiệp đại học chuyên ngành TDTT).
<b>2. Phẩm chất đạo đức và trình độ chun mơn, nghiệp vụ.</b>
<b>a. </b>Đội ngũ giáo viên có lập trường tư tưởng chính trị vững vàng, có phẩm chất
<b>b.</b> Tồn trường có 6/27 giáo viên đạt danh hiệu giáo viên giỏi cấp huyện trở lên.
Đạt tỉ lệ 22,22 % (so với chuẩn quy định là 20%)
<b>c.</b> Tồn trường có 15/27 giáo viên đạt danh hiệu giáo viên giỏi cấp trường. Đạt tỉ
lệ 55,55% (so với chuẩn quy định là 50%)
<b>d.</b> Toàn trường khơng có giáo viên yếu kém về chun mơn, nghiệp vụ.
<b>3. Hoạt động chuyên môn.</b>
a. Các tổ chuyên môn hoạt động đúng theo quy định, thường xuyên thăm lớp dự
giờ, sinh hoạt chuyên môn, mở các chuyên đề, thao giảng, tất cả giáo viên đều được
tham gia bồi dưỡng đầy đủ các chuyên đề theo quy định.
b. Nhà trường tổ chức định kỳ các hoạt động: Trao đổi chuyên môn 2 lần/tháng,
sinh hoạt chuyên đề 6 lần/năm học, tham quan học tập kinh nghiệm ở các trường bạn và
có báo cáo đánh giá cụ thể đối với mỗi hoạt động này.
<b>4. Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng.</b>
a. Nhà trường có kế hoạch cụ thể hàng năm để xây dựng và bồi dưỡng, nâng cao
chuyên môn nghiệp vụ cụ thể đến nay tồn trường có 22/27 giáo viên trực tiếp đứng lớp
trên chuẩn, số giáo viên còn lại đang theo học CĐ,ĐH, phấn đau 100% GV phải đạt
chuẩn và trên chuẩn về trình độ đào tạo.
b. Thực hiện nghiêm túc chương trình bồi dưỡng thường xuyên và bồi dưỡng
trong hè theo sự chỉ đạo của Bộ: có 100% GV tham gia bồi dưỡng.
c. Tất cả giáo viên có đã xây dựng kế hoạch tự bồi dưỡng và có sổ ghi chép nội
dung tự bồi dưỡng nhằm nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ với nhiều hình thức
như: tham khảo sách giáo khoa, nghiên cứu tài liệu, dự giờ đồng nghiệp rút kinh
nghiệm.
<b>III. TIÊU CHUẨN 3:</b>
<b>CƠ SỞ VẬT CHẤT – TRANG THIẾT BỊ TRƯỜNG HỌC.</b>
<b>1.Khn viên, sân chơi, bãi tập. </b>
a.Tổng diện tích khn viên trường: 6.0466 m2 <sub>gồm 2 điểm trường (Điểm trường</sub>
trung tâm : 4385.2 m2 <sub>;</sub><sub>điểm Cái Nai : 1661.4 m</sub>2<sub>) đạt 11.20 m</sub>2<sub>/học sinh (Theo Quyết</sub>
định số 1221/2000/QĐ-BYT ngày 18/4/2000 của Bộ Y tế là 10m2<sub>/học sinh).</sub>
+ Diện tích sân chơi 3200 m2<sub>, đạt 6,14 m</sub>2<sub>/học sinh </sub>
b. Nhà trường có diện tích sân chơi, sân tập thể dục thể thao được bố trí xây dựng
theo quy định, sân trường có cây xanh, bóng mát, có bồn hoa cây cảnh được quy hoạch
tổng thể sạch đẹp bảo đảm vệ sinh xung quanh trường học, sân chơi được phát huy tối
<b>2. Phòng học.</b>
a. Tong số lớp của trường là 20; tổng số học sinh là: 521; bình quân 26,05 học
sinh/lớp.
b. Số phòng học 22 phòng (đủ theo nhu cầu, diện tích bình qn của một phịng
học là: 1.5 m2<sub>/học sinh (chuẩn quy định là 1 m</sub>2<sub>/học sinh).</sub>
Thư viện có nhiều loại sách, báo, tạp chí (Báo GD&TĐ, Báo Cà Mau, Báo Nhân
Dân, Báo công an thành phố, Báo phụ nữ, Báo Lao động…) và nhiều loại tài liệu khác
phục vụ cho học sinh và cán bộ công chức nghiên cứu tham khảo.
Có kho sách và phịng đọc cho giáo viên, học sinh. Diện tích của thư viện là 96 m2<sub>,</sub>
trong đó diện tích phịng đọc của giáo viên là 48 m2<sub>, diện tích phịng đọc của học sinh</sub>
48m2<sub>. </sub>
<sub> Thư viện trường học đã đạt chuẩn theo quy định tiêu chuẩn thư viện trường phổ</sub>
thông ban hành theo Quyết định số 01/2003/QĐ-BGD&ĐT, ngày 02/01/2003 và Quyết
định số 01/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/01/2004 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào
tạo.
<b>4. Các phòng chức năng.</b>
Trường có đầy đủ các phịng chức năng như: phịng Hiệu trưởng, phịng phó Hiệu
trưởng, phịng Y tế học đường, Văn phòng, phòng Thiết bị giáo dục, phòng thường trực,
<b>5. Phương tiện, thiết bị giáo dục. </b>
a. Trong phòng học và phòng chức năng đều trang bị đầy đủ bàn làm việc, bàn
ghế cho giáo viên và học sinh, trong đó: bàn ghế giáo viên 23 bộ, bàn ghế học sinh: 308
bộ, bảng chống lố 29 cái. Có trang bị hệ thống quạt, hệ thống chiếu sáng, tủ đựng đồ
dùng dạy học, cây xanh và trang trí phịng học đúng theo quy cách của Bộ Giáo dục và
Đào tạo.
b. Được trang bị đầy đủ các loại thiết bị giáo dục theo danh mục quy định của Bộ
Giáo dục và Đào tạo. Nhà trường có 20 máy vi tính (05 máy phòng chức năng), 04 máy
in, 03 ti vi, 02 đầu đĩa, 01 đàn điện tử, 02 Ampli, 01 máy trình chiếu và các loại đồ dùng
dạy- học. Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động dạy và học cũng như việc đẩy mạnh
ứng dụng CNTT trong soạn, giảng, sử dụng và khai thác thông tin trên mạng Internet
phục vụ cho soạn bài và dạy học của nhà trường.
<b>6. Điều kiện vệ sinh. </b>
a. Trường có hệ thống cây xanh được chăm sóc tốt, vệ sinh trường lớp được chú
trọng, bảo đảm vẻ mĩ quan trường lớp, bảo đảm được yêu cầu Xanh – Sạch – Đẹp, địa
điểm trường đặt nơi tương đối yên tĩnh, thoáng mát, thuận tiện cho học sinh đi học.
b. Đảm bảo các yêu cầu vệ sinh: Có nguồn nước sạch, có khu vệ sinh riêng cho
cán bộ giáo viên và học sinh, riêng cho nam và nữ, có hàng rào, cây xanh bao quanh
trường, khơng có hàng qn, nhà ở trong khu vực trường, môi trường xung quanh khu
vực trường sạch đẹp.
<b>IV. TIÊU CHUẨN 4:</b>
<b>THỰC HIỆN XÃ HỘI HOÁ GIÁO DỤC:</b>
<b>1. Đại hội giáo dục cấp cơ sở, hội đồng giáo dục cấp cơ sở, ban đại diện cha</b>
<b>mẹ học sinh.</b>
hoạt động của Hội đồng giáo dục cấp xã và tích cực tham gia vào Hội đồng giáo dục
cấp xã :
- Ban Đại diện cha mẹ học sinh được thành lập theo từng năm học, đã phối hợp
chặt chẽ với nhà trường tổ chức các hoạt động có hiệu quả, tạo điều kiện cho GV công
tác tốt, cho học sinh học tập tốt, giúp nhà trường làm tốt công tác giáo dục học sinh.
<b>2. Các hoạt động của gia đình và cộng đồng nhằm xây dựng mơi trường giáo</b>
<b>dục Nhà trường-Gia đình-Xã hội lành mạnh.</b>
a. Nhà trường tổ chức các hoạt động tuyên truyền để tăng cường sự hiểu biết của
cộng đồng về mục tiêu giáo, về nội dung, phương pháp và cách đánh giá học sinh bằng
nhiều hình thức như thông qua các cuộc họp cha mẹ học sinh của lớp, của trường, thông
qua khai giảng, sơ kết, tổng kết của nhà trường tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia
thực hiện mục tiêu kế hoạch giáo dục tiểu học.
b. Nhà trường thường xuyên phối hợp với các bậc cha mẹ học sinh, Ban đại diện
cha mẹ học sinh theo cơ chế phân công- hợp tác cùng giáo dục con em và tạo điều kiện
thuận lợi cho các em học tập; đảm bảo mối liên thông thường xuyên giữa nhà trường,
giáo viên và gia đình thơng qua việc sử dụng hợp lý các hình thức trao đổi thơng tin
thơng qua các cuộc họp định kỳ, thơng qua sổ liên lạc gia đình hàng tháng.
c. Nhà trường đã tổ chức nhiều hoạt động giáo dục cụ thể như: giáo dục truyền
thống, đạo đức cho học sinh thông qua các ngày lễ lớn, tổ chức hội thi “Chúng em kể
<b>3. Sự tham gia của gia đình và cộng đồng trong việc tăng cường cơ sở vật chất</b>
<b>cho nhà trường.</b>
- Nhà trường đã làm tốt công tác tham mưu với uỷ ban nhân dân TT Năm Căn, tổ
chức tuyên truyền vận động cha mẹ học sinh, các cơ quan đoàn thể, các mạnh thường
quân tham gia đóng góp tiền xây dựng quỹ hội phí hàng năm để chi các phong trào hoạt
động, chi khen thưởng cho giáo viên, học sinh có thành tích trong năm, cũng như mua
tủ đựng đồ dùng học tập học sinh, ghế sinh hoạt ,giúp đỡ học sinh nghèo, mua ghế đá,
cây xanh, cây cảnh …. Trong năm học 2012- 2012 đã vận động với tổng số tiền
37.000.000 đồng (quỹ hội phí) ngồi ra cịn vận động 2.000.000 cuốn tập, 600 cây
viết,15 bộ quần áo …. Trị giá 18.350.000 đồng.
+ Công khai các nguồn thu và chi, thực hiện thu đúng, thu đủ các nguồn theo quy
định (có sự chấp thuận của chính quyền địa phương), khơng thu khoản thu trái quy định
của nhà nước. Quản lý các nguồn thu chặt chẽ, tiết kiệm trong quá trình chi, thực hiện
tốt việc cơng khai tài chính.
<b>3. Sự tham gia của gia đình và cộng đồng trong việc tăng cường cơ sở vật chất</b>
<b>cho nhà trường.</b>
Huy động được sự đóng góp về công sức và tiền của của các tổ chức và cá nhân,
gia đình để xây dựng cơ sở vật chất, tăng thêm phương tiện, thiết bị dạy và học, khen
thưởng giáo viên giỏi, học sinh giỏi, hỗ trợ học sinh nghèo.
<b>CÁC HOẠT ĐỘNG VỀ CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC.</b>
<i><b>1. Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục:</b></i>
a. Nhà trường tổ chức dạy đủ các mơn học, dạy đúng chương trình, kế hoạch theo
quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo.
b. Nhà trường hiện có 4/20 lớp học 2 buổi/ngày, đạt tỉ lệ 20%.
Số học sinh học 2 buổi/ ngày 117/521 em, đạt tỉ lệ 22,45% tổng số học sinh toàn
trường (Yêu cầu từ 20%). Có kế hoạch từng năm để tăng dần số lượng học sinh học 2
buổi/ngày.
c. Tổ chức tốt các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cho học sinh như: Tổ chức
các hoạt động văn hoá, văn nghệ, TDTT, thi viết chữ đẹp, vẽ tranh đề tài, đồng diễn Thể
dục, thi tìm hiểu về truyền thống của nhà trường, truyền thống cách mạng của địa
phương, làm báo tường chào mừng ngày 20/11, thi “Chúng em kể chuyện Bác Hồ”…
Nhà trường xây dựng kế hoạch hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp với nội dung
và hình thức cụ thể, rõ ràng, thể hiện theo từng chủ điểm ở từng cặp tháng nhằm chỉ đạo
cho Đội và tất cả giáo viên chủ nhiệm các lớp vận dụng, phối hợp và thực hiện.
d. Nhà trường xây dựng kế hoạch tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh
yếu vào các tiết học chính – với các lớp 2, 3 và 4. Riêng lớp 1 và 5 bồi dưỡng học sinh
giỏi, phụ đạo học sinh yếu vào các tiết buổi chiều (bên cạnh bồi dưỡng và phụ đạo trong
các tiết học chính khố ở buổi sáng) nhằm đẩy mạnh và nâng cao chất lượng mũi nhọn
cũng như chất lượng đại trà.
<b>2. Thực hiện đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh: </b>
<b> </b>a. Nhà trường có nhiều biện pháp chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học, phát
huy tính tích cực chủ động, sáng tạo của từng học sinh theo sự chỉ đạo của cấp trên, đã
tổ chức tổng kết đánh giá công tác bồi dưỡng thường xuyên chu kỳ (2003-2007 và tầm
nhìn 2015), đánh giá việc đổi mới chương trình giáo dục phổ thơng; góp ý nội dung
chương trình thủ cơng, kĩ thuật.
Từ năm học 2009 – 2010: Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong soạn, giảng.
Nhà trường đã tổ chức mở các chuyên đề về ứng dụng CNTT cho giáo viên như: Soạn
giáo án trên máy vi tính; Sử dụng và khai thác thơng tin trên mạng Internet phục vụ cho
soạn bài và dạy học. Trường đã tạo trang Website dùng chung của trường giúp cho tất
cả giáo viên đều có Email trên mạng Internet, nhằm khai thác thông tin ứng dụng vào
soạn giảng, nâng cao hiểu biết.
b. Có kế hoạch cụ thể để giáo viên và học sinh sử dụng thường xun có hiệu quả
các phịng chức năng, thư viện và các thiết bị giáo dục.
c. Năm học 2009 – 2010: Thực hiện sử dụng theo Sổ theo dõi và đánh giá kết quả
học tập các lớp 1 – 5 mới. Thực hiện theo TT số 32/2009/TT-BGD&ĐT ngày
27/10/2009 về ban hành quy định đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học. (Theo văn bản
hướng dẫn của Bộ GD&ĐT và hướng dẫn thực hiện TT 32 của Sở GD&ĐT Cà Mau.
<b>3. Thực hiện mục tiêu phổ cập giáo dục Tiểu học- chống mù chữ:</b>
a. Hàng năm có tổ chức điều tra cập nhật số trẻ trong độ tuổi trên địa bàn, đảm bảo
tính chính xác để làm cơ sở xây dựng kế hoạch phát triển giáo dục ở địa phương; có kế
hoạch PCGDTH đúng độ tuổi; không để xảy ra hiện tượng tái mù chữ.
b. Tổ chức tốt “Ngày toàn dân đưa trẻ em đến trường” huy động trẻ trong độ tuổi
6-14 đến trường: 798/799 đạt tỉ lệ 99.87% (trong đó huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 : 77/78
đạt tỷ lệ 98,72%); vận động 4/4 học sinh bỏ học quay lại trường đạt 100%
c. Thực hiện tốt việc duy trì sĩ số học sinh, năm học 2010-2011 có 04/530 học sinh
bỏ học chiếm tỉ lệ 0.75%.
Hàng năm nhà trường làm tốt công tác CMC - PCGDTH ở địa phương, kết quả
nhà trường duy trì và đạt kết quả PCGDTH - CMC từ năm 1995; năm 2005 nhà trường
cùng với thị trấn Năm Căn được công nhận đạt chuẩn Quốc gia về phổ cập GDTH
ĐĐT.
<b>4) Chất lượng và hiệu quả giáo dục năm học 2008-2009 cụ thể như sau:</b>
a. Hoc sinh lên lớp (lớp 1-4) 409/418, đạt tỉ lệ: 97,85%; (lên lớp sau thi lại là
410/418 đạt 98,08%), học sinh lớp 5 hoàn thành chương trình cấp Tiểu học 92/92, đạt tỉ
lệ 100%. Trong đó:
- Khối 1: Lên lớp 105/110 học sinh. Đạt tỉ lệ 95,45%.
- Khối 2: Lên lớp 108/110 học sinh. Đạt tỉ lệ 98,18%.
- Khối 3: Lên lớp 87/88 học sinh. Đạt tỉ lệ 98,86%.
- Khối 4: Lên lớp 110/110 học sinh. Đạt tỉ lệ 100%.
- Khối 5: HTCT cấp Tiểu học 92/92. Đạt tỉ lệ 100%.
b. Học sinh được nhận xét thực hiện đầy đủ 4 nhiệm vụ của người học sinh Tiểu
học là 494/494, đạt 100%. Trong đó:
- Khối 1: Thực hiện đầy đủ 110/110. Đạt tỉ lệ 100%.
- Khối 2: Thực hiện đầy đủ 110/110. Đạt tỉ lệ 100%.
- Khối 3: Thực hiện đầy đủ 88/88. Đạt tỉ lệ 100%.
- Khối 4: Thực hiện đầy đủ 110/110. Đạt tỉ lệ 100%.
- Khối 5: Thực hiện đầy đủ 92/92. Đạt tỉ lệ 100%.
c. Học sinh đạt danh hiệu học sinh giỏi và học sinh tiên tiến là 321/510, đạt tỉ lệ
62,93% (học sinh giỏi 124/510 đạt tỉ lệ 24,31%, học sinh tiên tiến 197/510, đạt tỉ lệ
38,63%). Trong đó:
<b>Khối</b>
<b>Số</b>
<b>Học sinh</b>
<b>Học sinh Giỏi</b> <b>Học sinh Tiên</b>
<b>tiến</b>
<b>Tổng chung</b>
<b>SL</b> <b>TL</b> <b>SL</b> <b>TL</b> <b>SL</b> <b>TL</b>
2 110 28 <i>25,45</i> 39 <i>35,45</i> 67 <i>60,90</i>
3 88 21 <i>23,86</i> 34 <i>38,64</i> 55 <i>62,50</i>
4 110 23 <i>20,91</i> 46 <i>41,82</i> 69 <i>62,72</i>
5 92 21 <i>22,83</i> 41 <i>44,57</i> 62 <i>67,39</i>
<i><b>Cộng</b></i> <i><b>510</b></i> <i><b>124</b></i> <i>24,31</i> <i><b>197</b></i> <i>38,63</i> 321 <i>62,94</i>
d. Học sinh xếp loại học lực môn loại Yếu đối với các môn đánh giá bằng điểm số
9/510, chiếm tỉ lệ 1,76%. Không có học sinh xếp loại chưa hồn thành đối với các môn
đánh giá bằng nhận xét. Kết quả cụ thể sau:
- Khối 1: Học sinh xếp loại Yếu HLM 6/110. Chiếm tỉ lệ 5,45%.
- Khối 2: Học sinh xếp loại Yếu HLM 02/110. Chiếm tỉ lệ 1,62%.
- Khối 3: Học sinh xếp loại Yếu HLM 01/88. Chiếm tỉ lệ 1,14%.
- Khối 4: Học sinh xếp loại Yếu HLM 0/110. Chiếm tỉ lệ 0,0%.
- Khối 5: Học sinh xếp loại Yếu HLM 0/92 . Chiếm tỉ lệ 0,0%
K t qu x p lo i các môn :ế ả ế ạ
Các môn đánh giá bằng điểm số
Lớp Số HS Tốn Tiếng việt Khoa học Lich sử &Địa lí
<i>G</i> <i>K</i> <i>TB</i> <i>Y</i> <i>G</i> <i>K</i> <i>TB</i> <i>Y</i> <i>G</i> <i>K</i> <i>TB</i> <i>Y</i> <i>G</i> <i>K</i> <i>TB</i> <i>Y</i>
1 <i><b>110</b></i>
SL 44 39 23 4 36 38 31 5
TL 40,0 35,45 20,91 3,64 32,73 34,55 28,18 4,55
2 <i><b>110</b></i>
SL 38 42 29 1 32 40 36 2
TL 34,55 38,18 26,36 0,91 29,09 36,36 32,73 1,82
3 <i><b>88</b></i>
SL 33 29 26 23 35 29 1
TL 37,5 32,95 29,55 26,14 39,77 32,95 1,14
4 <i><b>110</b></i>
SL 34 41 25 30 44 36 45 47 18 40 48 22
TL 30,91 37,27 31,82 27,27 40,0 32,73 40,91 42,37 16,36 36,36 43,64 20,0
5 <i><b>92</b></i>
SL 47 31 14 34 37 21 46 41 5 55 35 2
TL 50,9 33,7 15,22 36,96 40,22 22,83 50,0 44,57 5,4 59,78 38,04 2,17
<i><b>Cộng</b></i> <i><b>510</b></i>
SL <b>196</b> <b>182</b> <b>127</b> <b>5</b> <b>155</b> <b>194</b> <b>153</b> <b>8</b> <b>91</b> <b>88</b> <b>23</b> <b>95</b> <b>83</b> <b>24</b>
TL 38,43 35,69 <sub>24,9</sub> <sub>0,98</sub> 30,39 38,04 30,0 1,57 45,05 43,56 11,39 47,03 41,09 11,88
<b>Các mơn đánh giá bằng nhận xét</b>
<b>Mơn</b>
<b>Số học sinh</b> <b>Hồn thành tốt (A+<sub>)</sub></b> <b><sub>Hoàn thành (A)</sub></b>
<b>Lớp</b>
<b>1</b>
<b>Lớp</b>
<b>2</b>
<b>Lớp</b>
<b>3</b>
<b>Lớp</b>
<b>4</b>
<b>Lớp</b>
<b>5</b>
SL <b>Lớp</b>
<b>1</b>
<b>Lớp</b>
<b>2</b>
<b>Lớp</b>
<b>3</b>
<b>Lớp</b>
<b>4</b>
<b>Lớp</b>
<b>5</b>
<b>Lớp</b>
<b>1</b>
đức <i><b>110</b></i> <i><b>110</b></i> <i><b>88</b></i> <i><b>110</b></i> <i><b>92</b></i>
<i><b>SL</b></i> 80 81 59 55 66 30 29 29 55 26
<i><b>TL</b></i> 72,73 73,64 67,05 50,0 71,74 27,27 26,36 32,95 50,0 28,26
TN-XH <i><b>110</b></i> <i><b>110</b></i> <i><b>88</b></i> <i><b>110</b></i> <i><b>92</b></i>
<i><b>SL</b></i> 83 74 58 27 36 30
Thể
dục <i><b>110</b></i> <i><b>110</b></i> <i><b>88</b></i> <i><b>110</b></i> <i><b>92</b></i>
<i><b>SL</b></i> 88 76 64 67 62 22 34 24 43 30
<i><b>TL</b></i> 80,0 69,09 72,73 60,91 67,39 20,0 30,91 27,27 39,09 32,61
Âm
nhạc <i><b>110</b></i> <i><b>110</b></i> <i><b>88</b></i> <i><b>110</b></i> <i><b>92</b></i>
<i><b>SL</b></i> 28 35 30 34 35 82 75 58 76 57
<i><b>TL</b></i> 26,45 31,82 34,09 30,91 36,04 74,56 68,18 65,91 69,09 61,96
Mỹ
thuật <i><b>110</b></i> <i><b>110</b></i> <i><b>88</b></i> <i><b>110</b></i> <i><b>92</b></i>
<i><b>SL</b></i> 30 36 29 31 28 80 74 59 79 64
<i><b>TL</b></i> 27,27 32,73 32,95 28,18 30,43 72,73 67,27 67,05 71,82 69,57
Thủ
công
(KT) <i><b>110</b></i> <i><b>110</b></i> <i><b>88</b></i> <i><b>110</b></i> <i><b>92</b></i>
<i><b>SL</b></i> 77 76 58 42 51 33 34 30 68 41
<i><b>TL</b></i> 70,0 69,09 65,91 38,18 55,43 30,0 30,91 34,09 61,82 44,57
<b> </b>
e. Hiệu quả đào tạo năm học 2006-2007 đến 2010-2011 là 92/100, đạt tỉ lệ: 92,0 %.
<b>Năm</b>
<b>học</b> <b>Lớp</b>
<b>Học sinh đầu</b>
<b>năm</b> <b><sub>chuyển</sub>Số HS</b>
<b>đến</b>
<b>Số HS</b>
<b>chuyển đi</b> <b>bỏ họcSố HS</b> <b>Số HSchết</b>
<b>Số HS</b>
<b>cuối</b>
<b>năm</b> <b>Ghi chú</b>
2006-2007 1 133 14 3 116
2007-2008 2 116 2 14 1 103
2008-2009 3 103 2 1 1 104
2009-2010 4 104 5 9 3 97
2010-2011 5 97 1 6 92
Cộng 11 44 8
* Hiệu quả đào đạo
Trên đây là báo cáo của trường Tiểu học 3 TT Năm Căn về việc xây dựng trường
tiểu học đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 năm 2012.
<i><b>Nơi nhận</b>: </i><b>HIỆU TRƯỞNG</b>
- UBND TT Năm Căn;
- Phòng GD&ĐT Năm Căn;
- UBND huyện Năm Căn;
- Sở GD&ĐT Cà Mau;
- Ban đại diện CMHS;