Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

DE THI CUOI HK II LOP 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.76 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2011-2012</b>
<b>MÔN : VẬT LÝ 9</b>


<b>Thời gian : 45 phút</b>


<b>Ngày thi.../.../...</b>


MA TRẬN ĐỀ:
Cấp độ
Chủ đề


<b>Nhận biết</b> <b>Thông hiểu</b> <b>Vận dụng</b>


<b>Cấp độ thấp</b> <b>Cấp độ cao</b>


<b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b> <b>TL</b> <b>TNKQ</b>


<b>1. Máy biến thế.</b> - Phân biệt được


trong máy biến thế
thì đâu là cuộn dây
sơ cấp, cuộn thứ
cấp, đâu là HĐT hai
đầu cuộn sơ cấp,
đâu là HĐT hai đầu
cuộn thứ cấp.


- Vận dụng được
công thức <i>U</i>1


<i>U</i>2


=<i>n</i>2


<i>n</i>2


để giải bài tập.


<i>Số câu</i> <b>1 câu</b>


<i>Số điểm</i> <b>2đ</b>


<b>2. Thấu kính hội</b>
<b>tụ- thấu kính</b>
<b>phân kì. </b>


- Biết được ảnh
của một vật tạo
bởi thấu kính
phân kì ln là
ảnh ảo, cùng
chiều, nhỏ hơn
vật và nằm trong
khoảng tiêu cự
của thấu kính.


- Biết vẽ ảnh của
một vật tạo bởi thấu
kính hội tụ.


- Biết sử dụng kiến
thức hình học để


giải bài tập về thấu
kính hội tụ.


<i>Số câu</i> <b>1 câu</b> <b>1 câu</b>


<i>Số điểm</i> <b>0,5đ</b> <b>3,5đ</b>


<b>3. </b>


<b>Mắt, mắt cận, </b>
<b>mắt lão.</b>


Biết được thể
thủy tinh của
mắt là một thấu
kính hội tụ, và
có thể thay đổi


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

tiêu cự của thể
thủy tinh.


những vật ở xa.
- Kính cận là thấu
kính phân kì, người
cận thị phải đeo
kính để nhìn rõ các
vật ở xa mắt. Kính
cận thích hợp là
kính có tiêu điểm
trùng với điểm cực


viễn của mắt.


<i>Số câu</i> <b>1 câu</b> <b>1 câu</b>


<i>Số điểm</i> <b>0,5đ</b> <b>1đ</b>


<b>4. Ánh sáng</b>
<b>trắng, ánh sáng</b>
<b>màu. màu sắc</b>
<b>các vật dưới ánh</b>
<b>sáng trắng và</b>
<b>ánh sáng màu.</b>
<b>- Tác dụng sinh</b>
<b>học của ánh</b>
<b>sáng.</b>


<b>- Hiện tượng</b>
<b>khúc xạ ánh</b>
<b>sáng.</b>


Biết được cách
dùng tấm lọc
màu để thu ánh
sáng màu.


- Biết được khả
năng tán xạ ánh
sáng màu của các
vật: Vật màu trắng
tán xạ tốt tất cả ánh


sáng màu.


- Biết được tác dụng
sinh học của ánh
sáng: Ánh sáng mặt
trời lúc sáng sớm
chiếu vào cơ thể trẻ
em chống được
bệnh còi xương.


Định nghĩa được
hiện tượng khúc xạ
ánh sáng, phân biệt
được sự khác nhau
giữa hiện tượng
khúc xạ và hiện
tượng phản xạ ánh
sáng.


<i>Số câu</i> <b>1 câu</b> <b>2 câu</b> <b>1câu</b>


<i>Số điểm</i> <b>0,5đ</b> <b>1đ</b> <b>1đ</b>


<b>Tổng số cấu</b>
<b>Tổng số điểm</b>


<b>3 câu</b>
<b>1,5đ</b>


<b>2 câu</b>


<b>1đ</b>


<b>4 câu</b>
<b>7,5đ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>MÔN: VẬT LÝ 9</b>
<b>Thời gian 45 phút.</b>
<b>Ngày thi………/………/…………</b>


<b>Họ và tên...Lớp...</b>
<b>Điểm</b> <b> Lời phê của giáo viên</b>


<b>Đề bài:</b>


<b>I/ TRẮC NGHIỆM (2,5đ)</b>
<b>Câu 1: Chỉ ra câu sai:</b>


Có thể thu được anh sáng đỏ nếu:
A. Thắp sáng một đèn LED đỏ


B. Chiếu một chùm sáng trắng qua một tấm lọc màu đỏ.
C. Chiếu một chùm sáng đỏ qua một tấm lọc màu đỏ.
D. Chiếu một chùm sáng trắng qua một tấm lọc màu tím.


<b>Câu 2. Khi nói về thuỷ tinh thể của mắt, câu kết luận không đúng là</b>
A. Thủy tinh thể là một thấu kính hội tụ.


B. Thủy tinh thể có độ cong thay đổi được.


C. Thủy tinh thể có tiêu cự khơng đổi.



D. Thủy tinh thể có tiêu cự thay đổi được.


<b>Câu 3: Vật màu nào tán xạ tốt tất cả các ánh sáng màu?</b>
A. Vật màu xanh


B. Vật màu đỏ


C. Vật màu đen


D. Vật màu trắng


<b>Câu 4: Đặt một vật trước một thấu kính phân kì ta sẽ thu được:</b>
A. Ảnh thật, nằm trong khoảng tiêu cự


B. Ảnh thật, nằm ngoài khoảng tiêu cự
C. Ảnh ảo, nằm trong khoảng tiêu cự
D. Ảnh ảo, nằm ngoài khoảng tiêu cự


<b>Câu 5: Tác dụng sinh học của ánh sáng thể hiện ở hiện tượng nào dưới đây?</b>
A. Ánh sáng mặt trời chiếu vào cơ thể sẽ làm cho cơ thể nóng lên.


B. Ánh sáng mặt trời lúc sáng sớm chiếu vào cơ thể trẻ em sẽ chống được
bệnh còi xương


C. Ánh sáng chiếu vào một pin quang điện sẽ làm cho nó có thể phát điện
D. Cả ba phương án trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu 1: (1đ)Trình bày những biểu hiện của tật cận thị và cách khắc phục?</b>
<b>Câu 2:(2đ) Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp 6000 vòng, cuộn thứ cấp 250</b>


vòng. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 180V.
a) Tính hiệu điện thế hai đầu cuộn thứ cấp.


b) Máy này là máy tăng thế hay máy hạ thế? Vì sao?
<b>Câu 3: (3,5đ)</b>


Một vật AB cao 1cm được đặt vng góc với trục chính của một thấu kính
hội tụ có tiêu cự f= 12cm và cách thấu kính này một khoảng 36cm.


a, Hảy dựng ảnh A’B’ qua thấu kính.


b,Tính khoảng cách từ màn đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
c, Nhận xét về đặc điểm của ảnh A’B’?


<b>Câu 4:(1đ) Định nghĩa hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Phân biệt hiện tượng</b>
khúc xạ ánh sáng với hiện tượng phản xạ ánh sáng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>ĐÁP ÁN:</b>


<b>I/ TRẮC NGHIỆM: (2,5đ)</b>


CÂU 1 2 3 4 5


ĐÁP ÁN D C D C B


<b>II/ TỰ LUẬN (7,5đ)</b>


<b>Câu 1: </b><i><b> Những biểu hiện của tật cận thị và cách khắc phục: (0,5đ)</b></i>


- Mắt cận nhìn rõ được những vật ở gần, khơng nhìn rõ được các vật ở xa.


- Điểm cực viễn Cv của mắt cận gần hơn mắt bình thường.


Cách khắc phục tật cận thị:


- Mắt cận thị phải đeo thấu kính phân kì để nhìn rõ các vật ở xa.
- Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn của mắt.
<b>Câu 2:</b>


a, - Ghi được công thức và giải đúng được 1,5đ.


1 1 1


2 1


2 2 2


6000
. 180. 7,5


250


<i>U</i> <i>n</i> <i>n</i>


<i>U</i> <i>U</i> <i>V</i>


<i>U</i> <i>n</i>   <i>n</i>   <sub> </sub>


b, Máy này là máy hạ thế vì U2< U1. (1đ)



<b>Câu 3: </b>


a,


- Dựng ảnh đúng và nhận xét đúng được 1đ.


Ảnh A’B’ là ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
b, - Trình bày đúng được 1,5đ.


Xét 2 cặp tam giác đồng dạng:
- OAB và OA’B’ Có:


<i>A'B'</i>


AB =


OA<i>'</i>


OA (1)


- A’B’F’ và OIF’ có:
<i>A'B'</i>


OI =


<i>F'A'</i>


OF<i>'</i> (2) mà OI=AB


<b>.</b> <b>.</b>



<b>.</b>


<b>O</b>
<b>A</b>


<b>B</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Nên từ 1 và 2 suy ra:


OA<i>'</i>


OA =


<i>F'<sub>A</sub>'</i>


OF<i>'</i> (3)


Mà F’A’= OA’-OF’. Nên từ 3 ta có:


' '


'


' ' '


'
'


'


'


'


. 36.12
18
36 12
<i>OA</i> <i>OA OF</i>


<i>OA</i> <i>OF</i>


<i>d</i> <i>d</i> <i>f</i>


<i>d</i> <i>f</i>


<i>d f</i>


<i>d</i> <i>cm</i>


<i>d</i> <i>f</i>





 


   



 


Vậy OA’ = 18cm
c, 1đ.


Thay OA’ vào 1:


<i>⇒A ' B'</i>=OA


<i>'</i>


. AB


OA =


18 . 1


36 =0 . 5 cm


- Ảnh cao 0,5cm, nằm cách TK 1 khoảng 18cm.
<b>Câu 4: </b>


a, (1đ) Hiện tượng khi tia sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi
trường trong suốt khác (khơng khí sang nước) thì bị gãy khúc tại mặt phân
cách giữa hai môi trường gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.


* Phân biệt hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng: (1đ)
Hiện tượng phản xạ ánh sáng : Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
- Tia tới khi gặp mặt phân cách - Tia tới khi gặp mặt phân cách


giữa hai môi trường thị bị hắt trở lại giữa hai môi trường thì bị gãy
khúc


mơi trường cũ. tại mặt phân cách giữa hai môi
trường


- Góc phản xạ bằng góc tới. - Góc khúc xạ lớn hơn hoặc nhở
hơn


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×