Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

giao an lop 4 tich hop moi nhat tuan 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.51 KB, 43 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐẠO ĐỨC </b>


<b>VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP </b>
<b>I. M ỤC TIÊU </b>


– Củng cố lai kiến thức đã được học ở tiết 1.4n
– Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.


– Nhận ra những khó khăn trong học tập và trong cuộc sống của bản thân. Từ
đĩ biết tìm cách khắc phục, vượt qua những khĩ khăn thường gặp đĩ.


– Biết quan tâm tới những bạn có hồn cảnh khó khăn, biết chia sẻ giúp đỡ
bạn.


– Yêu mến, cảm phục và noi theo những tấm gương nghèo vượt khó biết vượt
qua mọi khĩ khăn để vươn lên


<b>II.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
-Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập


-Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập
<b>III.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CĨ THỂ SỬ DỤNG</b>
<i>-Giải quyết vấn đề</i>


<i>-Dự án</i>


<b>II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP</b>
<i>1. GV </i>


– SGK



– Những tranh ảnh hoặc các loại sách báo trong đó có viết về những tấm
gương vượt khó để học tốt.


– Giấy khổ to
<i>2. HS</i>


– SGK


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</sub></b>


<i> 1. Khởi động</i>


<i> 2. KTBC</i> : Vượt khó trong học tập


– Khi gặp khó khăn trong học tập các
em cần phải làm gì ?


– Nêu các gương vượt khó trong học tập?
– GV nhận xét.


<i>3. Bài mới</i>


<b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài </b>
<b> Hoạt động 2: ( Bài tập 2 )</b>


– Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận
nhóm.



– 1, 2 HS trả lời


– HS nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>



GV Kết luận : Khen ngợi những HS biết
vượt qua khó khăn trong học tập.


<b> Hoạt động 3: ( Bài tập 3 )</b>
– Thảo luận nhóm đơi


– Giải thích yêu cầu bài tập .




Kết luận : Khen những HS biết vượt qua
khó khăn trong học tập.


<b> Hoạt động 4: Làm việc cá nhân (Bài tập</b>
4)


– Giải thích yêu cầu bài tâp 5.




Kết luận, khuyến khích HS thực hiện những
biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để
học tốt. Trong cuộc sống mỗi người đều có
những khó khăn riêng. Để học tập tốt, cần


cố gắng khắc phục vượt qua những khó khăn
đĩ.


– HS nhóm đơi thảo luận .
– Đại diện nhóm trình bày .


– HS trình bày những khó khăn và
biện pháp khắc phục.


– HS lắng nghe


<i>4. Củng cố – dặn dò</i>


<b>– HS thực hiện các biện pháp để khắc phục khó khăn của bản thân, vươn lên</b>
trong học tập.


<b>– Chuẩn bị bài mới: “Biết bày tỏ ý kiến”</b>
Nhận xét


...
...


<b>TẬP ĐỌC </b>


<b>MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Đọc lưu lốt, trơi chảy tồn bài. Biết đọc truyện với giọng kể thong thả,
rõ ràng.



- Đọc phân biệt lời các nhân vật, thể hiện rõ sự chính trực, ngay thẳng của
Tơ Hiến Thành.


- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm
lịng vì dân vì nước của Tơ Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời
xưa.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Tranh minh học bài đọc SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</sub></b>


<i>1. Khởi động</i>
<i>2. KTBC</i>


- Hai HS nối tiếp nhau đọc truyện Người
ăn xin và trả lời câu hỏi 2,3,4 trong SGK.
<i>3. Bài mới</i>


a. Giới thiệu bài: Một người chính trực.
b.Luyện đọc và tìm hiểu bài:


Luyện đọc:


HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài


+Đoạn 1: Từ đầu đến đó là vua Lý Cao


Tông.


+Đoạn 2: Tiếp theo tới thăm Tô Hiến
Thành được.


+Đoạn 3: Phần còn lại
+Kết hợp giải nghĩa từ:
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.


- GV đọc diễn cảm toàn bài
Tìm hiểu bài:


+ GV chia lớp thành một số nhóm để các
em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc
thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó
đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp .
GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết.
Các hoạt động cụ thể:


Đoạn này kể chuyện gì ?


(<i>Thái độ chính trực của Tơ Hiến Thành</i>
<i>đối với chuyện lập ngôi vua </i>)


- Trong việc lập ngơi vua, sự chính trực
của Tơ Hiến Thành thể hiện như thế nào?
<i>(Tơ Hiến Thành khơng nhận vàng bạc đút</i>
<i>lót để làm sai di chiếu của vua đã mất.</i>
<i>Ông cứ theo di chiếu lập thái tử Long Cán</i>


<i>lên làm vua.)</i>


- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường


- 2,3 HS đọc.


- HS đọc theo cặp.


- Các nhóm đọc thầm.


- 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả
lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

xuyên chăm sóc ông?


<i>(Quan tham tri chính sự Vũ Tán Đường</i>
<i>ngày đêm hầu hạ ông. )</i>


- Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ơng đứng
đầu triều đình ?


<i>(Quan gián nghị đại phu Trần Trung Tá.)</i>
- Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến
Thành tiến cử Trần Trung Tá ?


<i>(Vì Vũ Tán Đường lúc nào cũng ở bên</i>
<i>giường bệnh Tô Hiến Thành nhưng không</i>
<i>được tiến cử, còn Trần Trung Tá bận</i>
<i>nhiều công việc nên</i> <i>ít khi tới thăm ơng,</i>
<i>lại được tiến cử. )</i>



- Trong việc tìm người giúp nước, sự
chính trực của ông Tô Hiến Thành thể
hiện như thế nào?


<i>Cử người tài ba ra giúp nước chứ không</i>
<i>cử người ngày đêm hầu hạ mình. </i>


- Vì sao nhân dân ca ngợi những người
chính trực như ơng Tơ Hiến Thành


<i>Vì những người chính trực ln đặt lợi ích</i>
<i>của đất nước lên trên lợi ích riêng. Họ</i>
<i>làm được những điều tốt cho dân cho</i>
<i>nước</i>.


c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc cả bài.


+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một
đoạn trong bài.


- GV đọc mẫu


- Từng cặp HS luyện đọc


- Một vài HS thi đọc diễn cảm đđoạn 3


- HS trả lời



- HS trả lời
- HS trả lời


- HS trả lời


- HS trả lời


- HS thi đọc diễn cảm đđoạn 3


4. Củng cố - dặn dò


- Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao?
- Chuẩn bị bài: <i><b>Tre Việt Nam</b></i>


Nhận xét:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>TỐN</b>


<b>SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>– Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về cách so sánh hai số tự </b>
nhiênvà nhận biết đặc điểm về thứ tự của các số tự nhiên.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Bảng phụ, bảng con.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</sub></b>



<i>1. Khởi động</i>


<i>2. KTBC bài cũ</i>: Viết số tự nhiên trong
hệ thập phân


GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét


<i> 3. Bài mới</i>
Giới thiệu:


 <b>Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết</b>
cách so sánh hai số tự nhiên


Trường hợp: hai số đó có số chữ số khác
nhau: 100 và 99. GV nêu một số câu hỏi
– Số 100 có mấy chữ số?


– Số 99 có mấy chữ số?


– Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự
nhiên có số chữ số không bằng nhau?


<i>Số nào có nhiều chữ số lớn hơn thì lớn hơn,</i>
<i>số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.</i>


Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau
+ GV nêu ví dụ: 25136 và 23894



+ Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số
đó?


Cho HS so sánh từng cặp số ở cùng một
hàng kể từ trái sang phải như SGK và kết
luận 25136 > 23894




GV kết luận: <i>Hai số có số chữ số bằng nhau</i>
<i>và từng cặp chữ số ở từng hàng đều bằng</i>
<i>nhau thì hai số đó bằng nhau</i>.


– 1, 2 HS lên bảng


– HS neâu


– HS neâu


– HS neâu


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan
sát và nhận xét


+ Cho HS so sánh các cặp số. vd 1 và 3, 5 và
7


<b>Nhận xét : </b>


Trong dãy số tự nhiên 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8…


số đứng trước bé hơn số đứng sau.


Trên tia số : Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn
<b> Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về</b>
sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định
GV treo bảng phụ có viết nhóm các số tự
nhiên như trong SGK


Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến
lớn và ngược lại vào bảng con


Tìm số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số
đó?


Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên?




GV KL: <i>Ta xếp được thứ tự các số tự nhiên</i>
<i>vì bao giờ cũng so sánh được các số tự</i>
<i>nhiên.</i>


<b> Hoạt động 3: Thực hành</b>


Bài tập 1: GV u cầu HS tự làm bài vào
VBT


Bài tập 2: Cho HS làm bài rồi chữa bài chéo
để kiểm tra kết quả



Bài tập 3: HS làm bài rồi chữa bài
GV nhận xét


– HS so sánh nêu ý kiến


– HS quan sát


– HS sắp xếp vào bảng con
– 2,3 HS trả lời


– HS trả lời




– HS laøm baøi


– HS làm theo nhĩm đơi, sửa và
thống nhất kết quả


– 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào
VBT


<i>4. Củng cố – dặn dò</i>


<b>– Cho HS nêu lại cách so sánh hai số tự nhiên?</b>
<b>– Chuẩn bị bài: Luyện tập</b>


<b>– Laøm tất cả các baøi trong VBT.</b>
Nhận xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>LỊCH SỬ</b>
<b>NƯỚC ÂU LẠC</b>
<b>I MỤC TIÊU</b>


<b> HS bieát</b>


<b>– Nước Âu Lạc và nước Văn Lang cĩ mối quan hệ với nhau. Nước Âu Lạc </b>
là sự tiếp nối của nước Văn Lang.


<b>– Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đơ đóng.</b>
<b>– Sự phát triển về qn sự của nước Âu Lạc.</b>


– Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước

Âu

Lạc



trước sự xâm lược của Triệu

Đà

.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>– Hình ảnh minh hoạ</b>


<b>– Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .</b>
<b>– Phiếu học tập của HS </b>


Họ và tên:………..
Lớp: Bốn


Môn: Lịch sử


PHIẾU HỌC TẬP


Em hãy điền dấu x vào ô <sub></sub> để chỉ những điểm giống nhau về cuộc sống của


người Lạc Việt và người Âu Việt.


 Sống cùng trên một địa điểm
 Đều biết chế tạo đồ đồng
 Đều biết rèn sắt


 Đều trồng lúa và chăn nuôi
 Tục lệ nhiều điểm giống nhau


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b><sub>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</sub></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i>2. KTBC: </i><b> Nước Văn Lang</b>


Nước Văn Lang ra đời ở đâu và vào thời gian
nào? và đứng đầu nhà nước Văn Lang là ai?
Giúp vua có những ai?


Dân thường gọi là gì?


Người Việt Cổ đã sinh sống như thế nào?
GV nhận xét.


<i>3.Bài mới: <b>Nước Âu Lạc</b></i>


<b> Hoạt động 1: Làm việc cá nhân</b>


– GV yêu cầu HS đọc thơng tin trong SGK và
đánh dấu x vào phiếu học tập.





GVKL: Cuộc sống của người Âu Việt va
người Lạc Việt có nhiều điểm giống nhau và
họ sống hồ hợp với nhau.


<b> Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp</b>


<b>– So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của</b>
nước Văn Lang và nước Âu Lạc?


<b>– Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là</b>
gì?


GV (hoặc HS) kể sơ về truyền thuyết An
Dương Vương


GV mô tả về tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa
(qua sơ đồ)


<b> Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp</b>
<b>– GV yêu cầu HS đọc SGK</b>


Các nhóm cùng thảo luận các câu hỏi sau:
+ Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại
thất bại?


+ Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi
vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?





GV KL: Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà
bởi vì âm mưu nham hiểm của Triệu Đà và
cũng bởi vì sự mất cảnh giác của An Dương
Vương.


<b>– 2 HS trả lời</b>


<b>– HS chú ý lắng nghe</b>


<b>– HS đọc và đánh dấu x vào ô </b><sub></sub> để chỉ
những điểm giống nhau trong cuộc
sống của người Lạc Việt và người Âu
Việt


<b>– HS so sánh</b>


<b>– Xây thành Cổ Loa và chế tạo nỏ.</b>


<b>– 1 HS đọc đoạn còn lại</b>


<b>– Do sự đồng lòng của nhân dân ta,</b>
có chỉ huy giỏi, có nỏ, có thành luỹ
kiên cố.


<b>– </b>Do Tiệu Đà cho Trọng Thủy sang
làm rể để chia rẻ nội bộ và tìm ra cáh
bố trí lực lượng của An Dương Vương


<b>– HS lắng nghe</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>– Qua thất bại của An Dương Vương bản thân em học được những gì?</b>
Chuẩn bị bài: Nước ta dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắ

<i><b>c</b></i>


Nhận xét


...


...



<b> KĨ THUẬT</b>
<b>KHÂU THƯỜNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


_ HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi
khâu, đường khâu thường.
_ Biết cách khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
_ Rèn luyện tính kiên trì, nhẫn nại, và sự khéo léo của đôi tay.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<i> 1. Giáo viên</i>


_ Tranh quy trình minh họa mũi khâu thường
_ Mẫu khâu thường


_ Một số sản phẩm khâu thường


_ Vật liệu và dụng cụ như: mảnh vải trắng có kích thước 20 cm x 30 cm .
_ Chỉ, kim, thước, kéo, phấn vạch.


<i> 2. Hoïc sinh</i>



_ Một số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
<i>1. Khởi động</i>


<i>2.KTBC</i>


Nhận xét các sản phẩm do HS nộp.
<i>3. Bài mới:</i> Khâu thường


<b> Hoạt động 1</b><i>:Hướng dẫn hs quan sát </i>
<i>và nhận xét mẫu</i>


_ Giới thiệu: khâu thường còn gọi là
khâu tới, khâu luôn. Cho hs quan sát
mẫu.


_ Thế nào là khâu thường.


<b> Hoạt động 2</b><i>: </i>GV hướng dẫn thao tác


_ HS trình bày sản phẩm của tiết trước


_ Quan sát mẫu và nêu các đặc điểm
của mũi khâu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

kó thuật



<i><b>1. Hướng dẫn thao tác cơ bản</b></i>


_ Yêu cầu hs quan sát hình 1 nêu cách
cầm vải và cầm kim.


_ Yêu cầu hs quan sát hình 2a, 2b nêu
cách lên, xuống kim.


_ Làm mẫu và nêu các bước thực hiện.
<i><b>2. Hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu </b></i>
<i><b>thường</b></i>


_ Yêu cầu hs quan sát quy trình.


_ Hướng dẫn hs vạch dấu khâu thường
và khâu theo đường dấu


_ Khâu đến cuối đường vạch ta cần làm
gì?


Hướng dẫn nút chỉ cuối đường khâu.
_ Nêu lại một số điểm cần lưu ý.


_ HS quan saùt hình 1
_ HS quan sát hình 2


_ HS quan sát


_ HS quan sát



_ Thắt nút chỉ.


_ Thực hiện các thao tác khâu cơ bản
trên giấy kẻ ô li.


<i>4. Củng cố và dặn dị</i>


_ Nhận xét và nêu những thao tác sai nên tránh.


_ Chuẩn bị bài: <i><b>Khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường</b></i>
Nhận xét


...
...


<b>CHÍNH TẢ</b>


<b>TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


– Nhớ, viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 14 dịng đầu của bài thơ
<i><b>Truyện cổ nước mình và trình bày sạch sẽ</b></i>


– Tiếp tục nâng cao kĩ năng viết đúng.


– Phát âm đúng các từ có các âm đầu r<i>/ <b>d</b>/ <b>gi hoặc có vần ân</b>/ <b>âng</b></i>
– Làm đúng BT(2) a/b và BT(3) hoặc bài tập CT phương ngữ do Gv soạn
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>1. GV</b>



_ Bảng phụ đã viết nội dung của bài tập 2a và 2b.
<b>2. HS</b>


_ Vở BT Tiếng Việt


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<i>1. Khởi động</i>


<i>2. KTBC</i>


_ HS viết lại vào bảng con những từ đã viết sai
tiết trước.


_ Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
<i>3. Bài mới</i>: Truyện cổ nước mình
<b> Hoạt động 1: Giới thiệu bài</b>
<b> Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết.</b>
<i> a Hướng dẫn chính tả: </i>


_ Gọi 1, 2 HS đọc bài.


Học sinh đọc thầm đoạn chính tả


_ Cho HS luyện viết từ khó vào bảng con: tuyệt
vời, sâu xa, phật, tiên, thiết tha.


<i> b. Hướng dẫn HS nghe viết chính tả</i>
_ Nhắc cách trình bày bài bài thơ lục bát.
_ Giáo viên cho học sinh kiểm tra lỗi


<b> Hoạt động 3: Chấm và chữa bài.</b>
_ Chấm tại lớp 5 đến 7 bài.


_ Giáo viên nhận xét chung


<b> Hoạt động 4: HS làm bài tập chính tả</b>
_ HS đọc u cầu bài tập


_ Giáo viên giao việc: Làm bài 2 b. Điền vào
chỗ trống ân hay âng.


Cả lớp làm bài tập vào VBT sau đó thi làm
đúng nhanh.




GVNX câu trả lời đúng:<i> dâng, dân dâng, vần,</i>
<i>sân, chaân. </i>


_ HS viết vào bảng con


_ HS quan sát


_ HS khác theo dõi trong SGK
_ HS đọc thầm


_ HS viết bảng con


_ HS nghe.



_ HS viết chính tả.


_ HS đổi tập để sốt lỗi và ghi lỗi
ra ngoài lề trang tập


_ Cả lớp đọc thầm
_ HS làm vào VBT


_ HS trình bày kết quả bài làm.
_ HS ghi lời giải đúng vào vở.
<i>4. Củng cố, dặn dị</i>


_ HS nhắc lại nội dung học tập


_ Nhắc nhở HS viết lại các từ sai (nếu có )
_ Về nhà làm BT 2 a, chuẩn bị tiết học tuần 5
Nhận xét


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>DÃY SỐ TỰ NHIÊN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số
tự nhiện


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


Vẽ sẵn tia số (như SGK) vào bảng phụ.


III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i>1. Khởi động</i>
<i>2. KTBC</i>


- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét


<i>3. Bài mới</i>
Giới thiệu:


<b>Hoạt động1: Giới thiệu số tự nhiên và dãy số</b>
<i>a. Số tự nhiên</i>


Yêu cầu HS nêu vài số đã học, GV ghi bảng (nếu
không phải số tự nhiên GV ghi riêng qua một bên)
GV chỉ vào các số tự nhiên trên bảng và giới thiệu:
- Đây là các số tự nhiên.


Các số 1/6, 1/10… không là số tự nhiên.
<i>b.Dãy số tự nhiên:</i>


Yêu cầu HS nêu các số theo thứ tự từ bé đến lớn,
GV ghi bảng.


GV nói: Tất cả các số tự nhiên được sắp xếp theo
thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên.
- GV nêu lần lượt từng dãy số rồi cho HS nhận xét


xem dãy số nào là dãy số tự nhiên, dãy số nào
không phải là dãy số tự nhiên


+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ….


+ 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, ….


+ 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10


- HS sửa bài


- HS nêu


- Vài HS nhắc lại
- HS lắng nghe


- HS nêu
- HS lắng nghe


- Là dãy số tự nhiên, ba
dấu chấm để chỉ những số
tự nhiên lớn hơn 10


- Không phải là dãy số tự
nhiên vì thiếu số 0; đây là
một bộ phận của dãy số tự
nhiên


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, …..



+ 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, 15…


- GV lưu ý: đây không phải là dãy số tự nhiên
nhưng các số trong dãy này đều là các số tự nhiên
(tránh cho HS hiểu lầm không phải là dãy số tự
nhiên tức là các số đó khơng phải là số tự nhiên)
GV đưa bảng phụ có vẽ tia số


Yêu cầu HS nêu nhận xét về hình vẽ này


<b> Hoạt động 2: Giới thiệu một số đặc điểm của dãy</b>
số tự nhiên


GV để lại trên bảng dãy số tự nhiên: 0, 1, 2, 3, 4, 5,
6, 7, 8, 9, 10, ….


Thêm 1 vào 5 thì được mấy?
Thêm 1 vào 10 thì được mấy?
Thêm 1 vào 99 thì được mấy?


Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ
được gì?


- Nếu cứ thêm 1 vào bất cứ số tự nhiên nào thì sẽ
được số tự nhiên liền sau số đó, như thế dãy số tự
nhiên có thể kéo dài mãi, điều đó chứng tỏ khơng
có số tự nhiên lớn nhất.


Yêu cầu HS nêu thêm một số ví dụ.



nhiên vì thiếu các số tự
nhiên lớn hơn 10; đây cũng
là một bộ phận của dãy số
tự nhiên


- Khơng phải là dãy số tự
nhiên vì thiếu các số lẻ 1,
3, 5…


- Không phải là dãy số tự
nhiên vì thiếu các số chẵn:
0, 2, 4…


- Trên tia số này mỗi số
của dãy số tự nhiên ứng
với một điểm của tia số
Số 0 ứng với điểm gốc của
tia số


Chúng ta đã biểu diễn dãy
số tự nhiên trên tia số.


- HS neâu


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Bớt 1 ở bất kì số nào sẽ được số tự nhiên liền trước
số đó. Cho HS nêu ví dụ.


Có thể bớt 1 ở số 0 để được số tự nhiên khác
không?



Như vậy có số tự nhiên nào liền trước số 0 khơng?
- Số tự nhiên bé nhất là số nào?


Soá 5 và 6 hơn kém nhau mấy đơn vị? Số 120 và 121
hơn kém nhau mấy đơn vị?


- GV giúp HS rút ra nhận xét chung: Trong dãy số
tự nhiên, hai số liên tiếp nhau thì hơn kém nhau 1
đơn vị.


<b> Hoạt động 3: Thực hành</b>
Bài tập 1


HS tự làm sau đó chữa bài.
GV nêu câu hỏi


Bài tập 2:


HS tự làm sau đó chữa bài.
Bài tập 3:


HS tự làm sau đó chữa bài.
Bài tập 4:


HS tự làm sau đó chữa bài.


- HS nêu thêm ví dụ


Khơng thể bớt 1 ở số 0 vì 0
là số tự nhiên bé nhất.


Khơng có số tư nhiên liền
trước số 0.


- số tự nhiên bé nhất là số
0


- Hai soá này hơn kém nhau
1 đơn vị


Vài HS nhắc lại


- HS laøm baøi
- HS laøm baøi


- HS laøm và sửa bài
- HS làm và sửa bài
<b>Củng cố </b>


Thế nào là dãy số tự nhiên?


Nêu một vài đặc điểm của dãy số tự nhiên mà em được học?
<b>Dặn dò: </b>


Chuẩn bị bài: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
Làm bài trong VBT


<b>TỐN </b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>



Giúp HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

_ Bước đầu làm quen với bài tập: x < 5; 68 < x < 92 (với x là số tự
nhiên)


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i>1. Khởi động</i>


<i>2. KTBCõ</i>: So sánh và xếp thứ tự các số tự
nhiên


_ GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
_ GV nhận xét


<i>3.Bài mới: <b>Luy</b><b>ện tập</b></i>


<b> Bài tập 1:</b>


_ GV cho học sinh làm bảng con. Sau đó
chữa bài.


<b> Bài tập 2: GV cho học sinh làm miệng</b>
rồi chữa bài.





GVNX: Nhận biết bằng cách: từ 0 đến 9
có 10 số, từ 10 đến 19 có 10 số ….. có tất
cả 10 lần như thế. Vậy từ 0 đến 99 có 100
số, trong đó có 10 số có một chữ số, có 90
số có hai chữ số.


<b> Bài tập 3: HS tự làm rồi chữa bài. </b>
<b> Bài tập 4: </b>


_ GV ghi lên bảng x < 5 và hướng dẫn
HS đọc x bé hơn 5


<b> Bài tập 5: Cho HS tự làm rồi chữa bài</b>




GVKL: Các số tròn chục lớn hơn 68 và
bé hơn 92 là 70, 80, 90. Vậy x là: 70, 80.
90.


_ HS chữa bài.
_ HS lắng nghe


_ HS làm vào bảng con


_ Gọi 2 HS laøm baøi.
_ HS lắng nghe


_ HS laøm baøi.



_ HS laøm baøi.
_ HS laøm bài.
_ HS lắng nghe.


<i>4. Củng cố và dặn dị</i>


_ Nêu lại cách so sánh hai số tự nhiên?
_ Chuẩn bị bài: Yến, tạ, tấn


_ Về nhà laøm các baøi trong VBT


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Giúp HS:


_ Nắm được hai cách chính cấu tạo từ phức của Tiếng Việt: ghép những tiếng có
nghĩa lại với nhau (từ ghép )


_ Phối hợp những tiếng có âm hay vần (hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ
láy).


_ Vận dụng kiến thức đã học để phân biệt từ ghép với từ láy, tìm được các từ
ghép và từ láy đơn giản, tập đặt câu với các từ đó.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
_ Bảng từ


_ Bảng phụ


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<i>1. Khởi động: </i>


<i>2. KTBC</i><b>: </b><i>Mở rộng vốn từ: <b>nhân hậu và </b></i>
<i><b>đoàn kết.(tt)</b></i>


_ Từ phức khác với từ đơn ở điểm nào? Cho
ví dụ?


_ Em hãy tìm một số từ có tiếng “nhân”.
GV NX.


<i>3. Bài mới</i>


<b> Hoạt động 1: Hướng dẫn học phần nhận</b>
xét


Tìm hiểu bài:


GV cho 2 HS đọc yêu cầu của bài.


Giáo viên yêu cầu nhận xét những từ
“truyện thầm thì” ,”ơng cha”, “truyện cổ”.
Giáo viên giải thích nghĩa cho học sinh
_ Muốn có những từ trên phải do những
tiếng nào tạo thành ?


Sau khi HS nêu GV nhận xét
Kết luận từ ghép



GV cho HS nhận xét “thầm thì” có gì khác ?
GV cho HS đọc tiếp đoạn thơ tiếp theo
GV yêu cầu HS tìm tiếp 3 từ phức .


_ 1, 2 HS trả lời
_ HS lắng nghe


_ HS đọc câu thơ 1.
Cả lớp đọc thầm
HS nêu .


_ Truyeän cổ = tiếng truyện +
tiếng cổ tạo thành.


_ Ông cha = tiếng ông + tiếng cha
tạo thành.


_ HS nhận xét từ “thầm thì” có
tiếng lặp lại âm đầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

GV yêu cầu HS nhận xét những từ phức tìm
được.




GVKL: Ba từ phức này đều do những tiếng
có âm đầu khác hay vần đầu khác tạo nên
từ láy.


<b> Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi</b>


nhớ


GV cho 3,4 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
GV cho HS giải thích phần ví dụ trong phần
ghi nhớ.


<b> Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập </b>
<i><b>Bài tập 1: </b></i>


GV cho HS đọc toàn bài .


<i><b>Lưu ý: Cần phải xác định xem tiếng ấy có</b></i>
nghĩa hay khơng? Nếu hai tiếng có nghĩa là
từ ghép.


Tương tự GV cho HS nhận xét phần b và tìm
ra từ láy.


GV cho HS thực hiện và nêu kết quả.
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài và cho
HS thi đua tìm từ ghép và từ láy với những
tiếng: ngay, thẳng, thật.


GV NX bài làm của HS.


lặng im


_ HS đọc



_ HS đọc


_ HS thi đua tìm từ láy


_ HS thực hiện


<i>4</i>. <i>Củng cố </i>_ <i> dặn dò</i>


_ Yêu cầu HS về nhà tìm từ láy và từ ghép.
_ Chuẩn bị bài: Luyện tập từ ghép và từ láy.
Nhận xét


...
...


<b>KHOA HOÏC</b>


<b>TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP </b>
<b>NHIỀU LOẠI THỨC ĂN?</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

_ Giải thích được lí do tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường
xuyên thay đổi món ăn.


_ Qua tháp dinh dưỡng nĩi tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phải, ăn có mức
độ, ăn ít và ăn hạn chế.


<b>II.CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC CÓ THỂ SỬ DỤNG</b>
<i>-Kĩ năng tự nhận thức về sự cần thiết phối hợp các loại thức ăn</i>



<i>-Bước đầu hình thành kĩ năng tự phục vụ khi lựa chọn các lại thực pham63phu2 hợp cho bản</i>
<i>thân và có lợi cho sức khỏe</i>


<b>III.CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>
<i>-Thảo luận</i>


<i>-Trị chơi</i>


<b>IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
_ Hình trang 16,17 SGK.


_ Các phiếu ghi tên hay ảnh các loại thức ăn.


_ Sưu tầm các đồ chơi bằng nhựa như gà, cá, tơm, cua…(nếu có điều kiện ).
<b>V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
<i>1. Khởi động </i>


<i>2. KTBC</i>


_ Thiếu vi-ta-min ta sẽ như thế nào?
_ Thiều chất khoáng ta sẽ như thế nào?
_ Thiếu xơ và nước ta sẽ như thế nào? Mỗi
ngày ta cần uống bao nhiêu nứơc?


<i>3. Bài mới:</i> <i><b>Tại sao cần ăn phối hợp nhiều</b></i>
<i><b>loại thức ăn</b></i>



Phát triển các hoạt động


<b> Hoạt động 1: Giải thích về sự cần thiết</b>
phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và
thường xuyên thay đổi món


_ Thảo luận nhóm: Tại sao chúng ta cần ăn
phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xun
thay đổi món?


_ GV đưa ra các câu hỏi:


+ Nhắc lại tên thức ăn các em thường ăn.
+ Nếu ngày nào cũng ăn cùng 1 món em
thấy thế nào?


+ Có loại thức ăn nào chứa đầy đủ các chất
dinh dưỡng không?


_ 2, 3 HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Điều gì sẽ xảy ra nếu chúng ta chỉ ăn thịt
cá mà không ăn rau quả?


+ Điều gì xảy ra nếu ta ăn cơm với thịt mà
khơng có rau,…?




GVKL: Mỗi loại thức ăn chỉ chứa một số


chất dinh dưỡng nhất định ở những tỉ lệ khác
nhau. Không loại thức ăn nào dù chứa nhiều
chất dinh dưỡng đến đâu cũng không thể
cung cấp đủ các chất dinh dưỡng cho nhu
cầu cơ thể. Aên phối hợp nhiều loại thức ăn
và thường xuyên thay đổi món ăn khơng
những đáp ứng được nhu cầu về dinh dưỡng
mà còn giúp chúng ta ăn ngon miệng hơn và
q trình tiêu hố diễn ra tốt hơn.


<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu tháp dinh</b>
dưỡng.


_ Yêu cầu HS nghiên cứu tháp dinh dưỡng.
_ Cho HS làm việc theo cặp dựa vào tháp
dinh dưỡng.


_ Chơi đố chuyền :1HS hỏi và hỉ định 1 bạn
trả lời, người trả lời đúng sẽ được hỏi người
khác.




GVKL: Các thức ăn chứa nhiều chất bột
đường, vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ
cần được ăn đầy đủ. Các thức ăn chứa nhiều
chất đạm cần được ăn vừa phải. Các thức ăn
có nhiều chất béo nên ăn có mức độ. Khơng
nên ăn nhiều đường và hạn chế ăn muối



_ Cho HS nhắc lại.


_ HS chơi đố.


_ Cho HS nhắc lại.


<i>4. Củng cố </i>_ <i>dặn dị</i>
_ Trò chơi “Đi chợ”


_ GV sẽ là người đi chợ và nói”Đi chợ, đi chợ”, HS nĩi “Mua gì, mua gì”


_ GV nói tên thức ăn và chỉ định HS sẽ nói chất mà thức ăn đó chứa hoặc ngược
lại.


_ Cho chuẩn bị sẵn các thứ muốn ăn trong 1 bữa ăn trong ngày và GV hỏi tiếp
bữa ăn đó cung cấp gì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Nhận xét


...
...


<b>TẬP ĐỌC </b>
<b>TRE VIỆT NAM</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


_ Đọc lưu lốt tồn bài, đọc diễn cảm, phù hợp với nội dung cảm xúc (ca ngợi
cây tre Việt Nam ) và nhịp điệu của các câu thơ, đoạn thơ.


_ Cảm nhận và hiểu được ý nghĩa của bài thơ: Cây tre tượng trưng cho con người


Việt Nam. Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của
con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng chính trực.


_ Học thuộc lịng những câu thơ em thích .


-<i>Thấy được vẻ đẹp của quê hương đất nước thơng qua hình ảnh của cây tre</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


_ Tranh ảnh minh họa về cây tre .


_ Bảng phụ viết đoạn thơ cần hướng dẫn HS đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i>1. Khởi động</i>


<i>2. KTBC:</i> HS đọc truyện <i>Một người chính trực</i> và trả
lời câu hỏi 1,2,3 trong SGK.


GV nhận xét
<i>3. Bài mới</i>


Luyện đọc và tìm hiểu bài
<i><b> Luyện đọc: </b></i>


HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn thơ của bài (Cho
HS xác định đoạn)


+ Đoạn 1: <i>Tre xanh</i>… <i>nên luỹ nên thành tre ơi</i>?


+ Đoạn 2:<i> Ở đâu</i>... <i>hát ru lá cành</i>.


+ Đoạn 3: <i>Yêu nhiều</i>… <i>truyền đời cho măng</i>
+ Đoạn 4: <i>Nịi tre… tre xanh</i>


+ HS đọc phần chú giải, GV kết hợp giải nghĩa từ:


_ 2, 3 HS trả lời


_ HS xác định và đđọc 2 _ 3 lượt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>tự, áo cộc</i>


_Cho HS luyện đọc theo cặp.
_ 1, 2 HS đọc tồn bài.


_ GV đọc diễn cảm bài thơ, giọng nhẹ nhàng, cảm
hứng ngợi ca.


Tìm hiểu bài:


+ GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự
điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt )
và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu
hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng
kết.


_ Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi.


Tìm những câu thơ nói lên sự gắn bó lâu đời của


cây tre đối với người Việt Nam?


_<i> tre xanh, /Xanh tự bao giờ? / Chuyện ngày xưa …</i>
<i>đã có bờ tre xanh</i>


Những hình ảnh nào gợi lên những phẩm chất tốt
đẹp của người Việt Nam: (<i>cần cù, đoàn kết, ngay</i>
<i>thẳng)</i>


_ Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính
cần cù?


_<i> Ở đâu tre cũng xanh tươi / Cho dù đất sỏi đất vôi</i>
<i>bạc màu; Rễ riêng</i> <i>không ngại đất nghèo / Tre bao</i>
<i>nhiêu rễ bấy nhiêu cần cù.</i>


Những hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm chất đoàn
kết của người Việt Nam?


_<i> Khi bão: tay ơm tay níu cho gần nhau</i>
<i>thêm.Thương nhau, tre chẳng ở riêng, lưng trần phơi</i>
<i>nắng phơi sương, có manh áo gộc, tre nhường cho</i>
<i>con.</i>


_ Những hình ảnh nào của tre tượng trưng cho tính
ngay thẳng?


_<i> </i>Tìm hình ảnh về cây tre và búp măng non mà em
thích



_<i> </i>Đoạn thơ kết bài có ý nghĩa gì ?


_ Các nhóm đọc thầm.


_ Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS
khác trả lời.


_ HS đọc và trả lời.
_ HS đọc và trả lời.
_ HS đọc và trả lời.


_ HS trả lời.


_<i> Nòi tre đâu chịu mọc cong. Búp</i>
<i>măng non đã mang dáng thẳng thân</i>
<i>tròn của tre</i>


_ <i>Có manh áo gộc tre nhường cho</i>
<i>con.</i>


_<i>Nòi tre đâu chịu mọc cong; chưa lên</i>
<i>đã nhọn như chông lạ thường</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i><b>Hướng dẫn đọc diễn cảm</b></i>
_ GV đọc mẫu


_ Từng cặp HS luyện đọc: “Nòi tre…xanh màu tre
xanh.”


GV nhận xét và tuyên dương HS đọc tốt



_ 2, 3 HS thi đọc diễn cảm
_ HS lắng nghe


<i>4. Củng cố </i>_ <i> dặn dị</i>:


_ HS nêu ý nghĩa của bài thơ: ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con người
Việt Nam: giàu tình thương, ngay thẳng, chính trực.


_ Chuẩn bị bài Những hạt thóc giống<i>.</i>
Nhận xét


...
...


<b>TỐN </b>
<b>YẾN, TẠ, TẤN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp HS:


_ Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ, tấn. Mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn
và kg.


_ Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng (chủ yếu từ đơn vị lớn ra đơn vị bé).
_ Biết thực hiện phép tính với các số đo khối lượng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
Bảng phụ



<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
1<i>. Khởi động</i>


<i>2. KTBC</i>: Luyện tập


_ GV u cầu HS sửa bài làm nhà
_ GV nhận xét


<i>3. Bài mới</i>: Y<i><b>ến, tạ, tấn</b></i>


<b> Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo khối</b>
lượng yến, tạ, tấn


<i>a.Ôn lại các đơn vị đo khối lượng đã học</i>
<i>(kilôgam, gam)</i>


_ Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị khối
lượng đã được học?


_ 1 kg = ….. g?


_ 1, 2 HS làm bài
_ HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>b.Giới thiệu đơn vị đo khối lượng yến</i>


GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật
nặng hàng chục kg, người ta còn dùng đơn


vị yến


_ GV viết bảng: 1 yến = 10 kg
Yêu cầu HS đọc theo cả hai chiều


_ Mua 2 yến gạo tức là mua bao nhiêu kg
gạo?


_ Có 30 kg khoai tức là có mấy yến khoai?
<i>c. Giới thiệu đơn vị tạ, tấn:</i>


Để đo khối lượng một vật nặng hàng trăm
kilôgam, người ta dùng đơn vị tạ.


_ 10 yến = 1 tạ <b> 1 tạ = 10 yến</b>
_ 10 yến = 1 tạ = 100kg
_ Bao nhiêu kg thì = 1 tạ?


_ Đơn vị đo khối lượng tạ, đơn vị đo khối
lượng yến, đơn vị đo khối lượng kg, đơn vị
nào lớn hơn đơn vị nào, đơn vị nào nhỏ
hơn đơn vị nào?


_ Để đo khối lượng nặng hàng nghìn
kilơgam, người ta dùng đơn vị tấn.


_ 10 tạ thì tạo thành 1 tấn, 1 tấn = 10 taï (ghi
bảng)


_ 1 tạ = 10 yến. vậy 1 tấn = bao nhiêu yến?


Trong các đơn vị đo khối lượng yến, tạ,
tấn, kg, g: đơn vị nào lớn nhất, sau đó tới
đơn vị nào & nhỏ nhất là đơn vị nào?




GVKL: có những đơn vị để đo khối lượng
lớn hơn yến, kg, g là tạ và tấn. Đơn vị tạ
lớn hơn đơn vị yến và đứng liền trước đơn
vị yến. Đơn vị tấn lớn hơn đơn vị tạ, yến,
kg, g và đứng trước đơn vị tạ (GV ghi
bảng: tấn, tạ, yến, kg, g)


GV cho HS nhắc lại mối quan hệ giữa các
đơn vị đo khối lượng yến, tạ, tấn với kg
1 tấn =….tạ = ….yến = …kg?


1 tạ = …..yến = ….kg?
1 yến = ….kg?


GV có thể nêu ví dụ: Con voi nặng 2 tấn,


_ HS chú ý quan sát
_ HS đọc


_ 20 kg gạo (2 yến)
_ 3 yến khoai


_ HS theo dõi
_ 100kg = 1 tạ



_ tấn > tạ > yến > kg


1 tấn = 100 yến
_ tấn > tạ > yến > kg


_ HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

con bò nặng 2 tạ, con lợn nặng 6 yến… để
HS bước đầu cảm nhận được về độ lớn của
những đơn vị đo khối lượng này.


<b> Hoạt động 2: Thực hành</b>
<i>Bài tập 1:</i>


HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm bài và
trình bày


<i>Bài tập 2:</i>


Cho HS nêu lại mối quan hệ giữa yến và
kg: 1yến = 10 kg từ đó nhẩm được 5 yến =
1yến X 5 =10 kg X 5 = 50 kg.


<i>Bài tập 3:</i>


HS làm bài rồi sửa bài.
<i>Bài tập 4:</i>


Lưu ý học sinh trước khi làm phải đổi 3 tấn


= 30 tạ


_ HS laøm baøi


Từng cặp HS sửa và thống nhất kết
quả


_ HS laøm baøi


_ HS đọc đề bài
_ HS làm bài
_ HS sửa bài
<i>4. Củng cố và dặn dị</i>


_ Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vị đo: tấn, tạ, yến, kg
_ Chuẩn bị bài: Bảng đơn vị đo khối lượng


_ Làm bài trong VBT
Nhận xét


...
...


<b>ĐỊA LÍ</b>


<b>HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN</b>


<b>Ở VÙNG NÚI HOAØNG LIÊN SƠN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b> </b><i>1. Kiến thức</i>



_ HS biết ruộng bậc thang và một số nghề thủ công ở vùng núi Hồng Liên Sơn.
_ Khai thác khống sản ở vùng núi Hồng Liên Sơn.


<i>2.Kó năng</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

_ Bước đầu biết dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức.


_ Biết dựa vào hình vẽ kể tên thứ tự các công việc trong việc sản xuất ra phân
lân.


_ Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của
con người.


<i>3.Thái độ</i>


_ Yêu quý lao động


_ Bảo vệ tài nguyên môi trường.
<b>II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP </b>
_ SGK


_ Tranh ảnh một số mặt hàng thủ cơng, khai thác khống sản..
_ Bản đồ tự nhiên Việt Nam.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<i>1. Khởi động</i>



<i>2. KTBC</i><b>: Một số dân tộc ở vùng núi Hồng</b>
<i><b>Liên Sơn</b></i>


_ Kể tên một số dân tộc ít người ở vùng núi
Hồng Liên Sơn?


_ Mơ tả nhà sàn và giải thích tại sao người
dân ở vùng núi Hồng Liên Sơn thường làm
nhà sàn để ở?


_ Người dân ở vùng núi cao thường đi lại &
chuyên chở bằng phương tiện gì? Tại sao?
_ GV nhận xét


<i>3. Bài mới: <b>Ho</b><b>ạt động sản xuất của người</b></i>
<i><b>dân ở vùng núi </b><b>Hoàng Liên Sơn</b></i>


<b> Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp</b>


_ GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi
ở hình 1 trên bản đồ tự nhiên Việt Nam.
_ Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu?
_ Tại sao phải làm ruộng bậc thang?


_ Người dân ở vùng núi Hồng Liên Sơn
trồng gì trên ruộng bậc thang?


<b> Hoạt động 2: Thảo luận nhóm</b>


_ 1, 2 HS trả lời



_ HS lắng nghe


_HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở
hình 1 trên bản đồ tự nhiên của
Việt Nam


_ HS quan sát hình 1 và trả lời các
câu hỏi


_ Giúp cho việc lưu giữ nước,
chống xói mịn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

_ Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng
của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên
Sơn.


_ Nhận xét về hoa văn và màu sắc của hàng
thổ cẩm.


GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện câu trả
lời.


<b> Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân</b>


_ Kể tên một số khống sản có ở vùng núi
Hồng Liên Sơn?


_ Tại sao chúng ta phải bảo vệ, gìn giữ &
khai thác khống sản hợp lí?



_ Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, hiện nay
khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất?
_ Mơ tả q trình sản xuất ra phân lân.


_ GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả
lời.


biết thảo luận trong nhóm theo
các gợi ý


_ Đại diện nhóm báo cáo
_ HS bổ sung, nhận xét
_ HS nhận xét


_ HS quan sát hình 3, đọc mục 3,
trả lời các câu hỏi


_ Quặng a-pa-tit được khai thác ở
mỏ, sau đó được chuyển đến nhà
máy a-pa-tit để làm giàu quặng
(loại bỏ bớt đất đá), quặng được
làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được
đưa vào nhà máy sản xuất phân
lân để sản xuất ra phân lân phục
vụ nơng nghiệp


_ HS lắng nghe


<i>4. Củng cố </i>_ <i> dặn dò</i>



_ Người dân ở vùng núi Hồng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề
chính?


_ Chuẩn bị bài: Trung du Bắc Bộ.
Nhận xét


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>CỐT TRUYỆN </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


_ Nắm được thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện (mở
đấu, diễn biến, kết thúc).


_ Bước đầu biết vận dụng kiến thức đã học để sắp xếp các sự việc chính của
một câu chuyện, tạo thành cốt truyện .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b> _ Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ của bài học.</b>


4, 5 tờ giấy khổ mở rộng trên đó viết sẵn bài tập 1 của phần Nhận xét; các bài
tập 1, 2 của phần luyện tập.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>



<i>1. Khởi động</i>
<i>2. Bài cũ</i><b>: Viết thư</b>


_ Một bức thư thường gồm những phần
nào? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì?
_ GV nhận xét


<i>3. Bài mới</i>


Trong những giờ Tập làm văn trước, các
em đã tìm hiểu về các phương diện: ngoại
hình, hành động, lời nói, ý nghĩ của nhân
vật trong bài văn kể chuyện. Ngoài các
yếu tố trên, trong văn kể chuyện cịn có
một yếu tố quan trọng khác là cốt truyện
(cốt lõi của truyện). Bài học hôm nay sẽ
giúp các em hiểu thế nào là cốt truyện.
<b> Hoạt động 1: Hướng dẫn học phần nhận</b>
xét


<i><b>Baøi 1:</b></i>


GV yêu cầu lớp hoạt động theo nhóm
GV lưu ý: ghi ngắn gọn, mỗi sự việc chính
chỉ ghi bằng một câu.


_ 1, 2 trả lời


_ HS chú ý lắng nghe



_ 1 HS đọc yêu cầu của bài
_ Nhĩm làm việc


HS xem lại truyện <i>Dế Mèn bênh</i>
<i>vực kẻ yếu</i> (2 phần)


HS làm việc theo nhóm về thứ tự
những sự việc chính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>



GV chốt lại:


+ Dế Mèn gặp Nhà Trò đang gục đầu
khóc bên tảng đá.


+ Dế Mèn gạn hỏi, Nhà Trị kể lại tình
cảnh khốn khó bị bọn Nhện ức hiếp & địi
ăn thịt.


+ Dế Mèn phẫn nộ cùng Nhà Trò đi đến
chỗ mai phục của bọn Nhện.


+ Gặp bọn Nhện, Dế Mèn quát mắng, lên
án sự nhẫn tâm của chúng, bắt chúng đốt
văn tự nợ và phá vòng vây hãm hại Nhà
Trò.


+ Bọn Nhện sợ hãi, phải nghe theo. Nhà
Trị được tự do.



<i><b>Bài 2:</b></i>


GV gợi ý: Trong truyện <i>Dế Mèn bênh vự</i>
<i>kẻ yếu</i>, cốt truyện gồm chuỗi các sự việc
bắt đầu từ việc Dế Mèn thấy Nhà Trị
khóc, bèn gạn hỏi, biết rõ căn nguyên, Dế
Mèn đi tìm bọn Nhện, doạ nạt và lên án
bọn Nhện. Bọn Nhện khiếp sợ phải vâng
lời Dế Mèn, hủy bỏ nợ nần và trả tự do
cho Nhà Trị.




GV chốt lại:


<i>Cốt truyện là một chuỗi các sự việc làm</i>
<i>nòng cốt cho diễn biến của truyện.</i>


<i><b>Baøi 3:</b></i>


GV yêu cầu cả lớp suy nghĩ, trả lời câu
hỏi.




GV chốt lại:


Mỗi cốt truyện thường gồm 3 phần:



+ Mở đầu: sự việc khơi nguồn cho các sự
việc khác (Dế Mèn bắt gặp Nhà Trị đang
ngồi khóc bên tảng đá)


+ Diễn biến: các sự việc chính kế tiếp
theo nhau nói lên tính cách nhân vật, ý


Tổ trọng tài cùng cả lớp nhận xét.
_ HS chú ý lắng nghe


_ 1 HS đọc yêu cầu của bài
_ Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi


_ Vài HS nhắc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

nghĩa của truyện (Dế Mèn nghe Nhà Trò
kể tình cảnh mình; Dế Mèn phẫn nộ đến
chỗ bọn Nhện; Dế Mèn quát mắng và bắt
bọn Nhện xoá nợ, trả tự do cho Nhà Trò.
+ Kết thúc: Kết quả của các sự việc ở
phần mở đầu & phần chính (bọn Nhện
phải vâng lệnh Dế Mèn, Nhà Trị được
giải thốt)


<b> Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi</b>
nhớ


 Hoạt động 3:


<i><b>Bài tập 1: Hướng dẫn luyện tập</b></i>



GV giải thích thêm: Thứ tự các sự việc
chính trong truyện <i>Cây khế </i>xếp khơng
đúng, các em có nhiệm vụ sắp xếp lại.
Khi sắp xếp, chỉ cần ghi số thứ tự đúng
của sự việc.




GV chốt lại
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


GV u cầu 6 HS dựa vào 6 sự việc đã
được sắp xếp lại ở bài tập 2 kể lại câu
chuyện


Mỗi em chỉ kể một sự việc. Sau đó, 1 – 2
HS kể tồn bộ câu chuyện.


_ Vài HS đọc nội dung ghi nhớ, cả
lớp đọc thầm lại nội dung này.


_ 1 HS đọc yêu cầu bài tập


HS làm việc theo nhóm, sắp xếp
lại các sự việc chính trong truyện
<i>Cây khế </i>cho đúng.


_ Đại diện nhóm trình bày kết quả
thảo luận trước lớp



Tổ trọng tài cùng cả lớp nhận xét.
_ 6 HS kể lại sự việc đã được sắp
xếp ở câu 2, mỗi em chỉ kể một sự
việc


_ 1, 2 em kể lại tồn bộ câu
chuyện.


<i>4. Củng cố dặn dị</i>


_ Chuẩn bị bài: Tóm tắt truyện.
Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>KỂ CHUYỆN </b>


<b> MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i>1. Rèn kó năng nói: </i>


_ Dựa và lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS trả lời được các câu hỏi về nội
dung câu chuyện, kể lại được câu chuyện, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét
mặt một cách tự nhiên.


_ Hiểu truyện, biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (Ca ngợi nhà thơ
chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, khơng chịu khuất
phục cường quyền).


<i>2. Rèn kỹ năng nghe</i>



_ Chăm chú nghe cô (thầy) kể chuyện, nhớ chuyện.


_ Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


_ Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to.
_ Bảng phụ viết sẵn nội dung yêu cầu 1 (a, b, c, d).
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
1. <i>Khởi động</i>


<i>2. KTBC</i>


<b> Hoạt động 1: GV kể chuyện</b>


Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhấn
giọng những từ ngữ miêu tả sự bạo
ngược của nhà vua và nỗi thống khổ
của nhân dân, khí phách của nhà thơ
dũng cảm không chịu khuất phục sự
bạo tàn. Đoạn cuối kể với nhịp nhanh,
giọng hào hùng.


_ GV kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ
phóng to trên bảng


<b> Hoạt động 2: Hướng dẫn hs kể</b>
truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện


_Yêu cầu HS nêu và trả lời các câu hỏi
trong SGK.


_ Chốt lại các ý đúng.


_ HS lắng nghe.


_ Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ,
đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

_ Yêu cầu HS kể lại chuyện theo nhóm
và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
_ Chốt ý nghĩa câu chuyện.


_ Tổ chức cho hs bình chọn hs kể tốt.


_Kể chuyện theo nhóm và thi kể trước
lớp.


<i>4. Củng cố dặn doø</i>


_ GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể tốt và cả những hs chăm chú
nghe bạn kể.


_ Về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung bài sau.
Nhận xét


...
...



<b>TOÁN </b>


<b>BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>
<b>I MỤC TIÊU</b>


Giuùp HS:


_ Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề ca gam, héc tô gam, quan hệ của đề
ca gam, héc tô gam và gam với nhau.


_ Biết tên gọi, kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng trong
bảng đơn vị đo khối lượng .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


Một bảng có kẻ sẵn các dòng, các cột như trong SGK nhưng chưa viết chữ
và số.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


1. Khởi động


2. KTBC: Yến, tạ, tấn


_ GV u cầu HS sửa bài làm nhà
_ GV nhận xét


<i>3. Bài mới</i>



<b> Hoạt động 1: Giới thiệu đêcagam và</b>
hectôgam


Yêu cầu HS nêu lại các đơn vị đo khối
lượng đã học.


<i>a.Giới thiệu đêcagam</i>


_ Để đo khối lượng các vật nặng hàng
chục gam người ta dùng đơn vị đêcagam.


_ 1, 2 HS làm bài
_ HS chú ý lắng nghe


_ HS nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Đêcagam viết tắt là dag (GV yêu cầu
HS đọc)


GV vieát tieáp: 1 dag = ….g?


Yêu cầu HS đọc vài lần để ghi nhớ cách
đọc, kí hiệu, độ lớn của đêcagam.


Độ lớn của dag với kg, với g như thế
nào?


<i>b. Giới thiệu hectôgam:</i>
Giới thiệu tương tự như trên



GV có thể cho HS cầm một số vật cụ thể
để HS có thể cảm nhận được độ lớn của
các đơn vị đo như: gói chè 100g (1hg),
gói cà phê nhỏ 20g (2 dag)…


<b> Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị</b>
đo khối lượng.


_ GV hướng yêu cầu HS kể tên các đơn
vị đo KL đã học (GV ghi vào Bảng KL)
_ Trong các đơn vị trên đơn vị nào nhỏ
hơn kg?


_ Trong các đơn vị trên đơn vị nào lớn
hơn kg?


_ Bao nhiêu gam thì =1dg
_ Bao nhiêu dg thì =1hg


Tương tự cho dến hết bảng đơn vị đo KL.
_ Mỗi đơn vị đo KL kém 10 lần so với
đơn vị lớn hơn và liền kề với nó.


<b> Hoạt động 3: Thực hành</b>
<i>Bài tập 1:</i> Là cá nhân


GV cho HS nêu yêu cầu và làm bài
_ GV sửa



<i>Bài taäp 2:</i>


HS làm bài rồi chữa bài.


Lưu ý: Học sinh nhớ ghi tên đơn vị trong
kết quả tính . VD: 380g + 195g = 575g
<i>Bài tập 3:</i>


Hướng dẫn HS làm.VD: 8 tấn ….8100 kg.
Trước hết phải đổi 8 tấn = 8000 kg. Vì
8000kg < 8100kg nên 8 tấn < 8100kg.
_ Viết dấu < vào chỗ chấm.


_ HS đọc
_ 1 dag = 10 g


_ Dag < kg; dag > g


_ HS nêu: tấn, tạ, yến, kg, hg, dg, g
_ HS neâu: g, dg, hg


_ HS nêu: tấn, tạ, yến
_ 1g = 10dg


_ HS lắng nghe và đọc lại


_ HS đọc


_ HS chú ý theo dõi
_ HS laøm baøi



_ Từng cặp HS sửa và thống nhất kết
quả


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<i>Bài tập 4:</i>


HS đọc đề tốn và giải bài toán rồi chữa
bài.


Lưu ý : Kết quả cuối cùng phải đổi ra
kg.


_ HS đọc đề bài
_ HS làm bài


_ HS lên bảng sửa bài


<i>4. Củng cố và dặn dò </i>


_ Yêu cầu HS thi đua đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng theo chiều từ lớn đến bé
và ngược lại.


_ Chuẩn bị bài: Giây, thế kỉ
Nhận xét


<i>...</i>
<i>...</i>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>LUYỆN TẬP TỪ GHÉP VAØ TỪ LÁY </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Bước đầu nắm được mơ hình cấu tạo từ ghép, từ láy để nhận ra từ ghép và từ
láy trong câu, trong bài.


<b>II.ĐỒ DÙNG HỌC TẬP</b>
- Saùch giaùo khoa .


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i>1. Khởi động</i>


<i>2. KTBC</i><b>: Từ ghép và từ láy</b>


- GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
- GV nhận xét


<i>3. Bài mới</i>


<b> Hoạt động 1: Giới thiệu </b>


<b> Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập </b>
<i><b>Bài tập 1: So sánh hai từ ghép sau đây</b></i>


<i>Baùnh raùn</i>
<i> Bánh trái </i>



- Từ ghép nào có nghĩa phân loại
- Từ ghép nào có nghĩa tổng hợp


- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Giáo viên cho học sinh làm, quan sát và kết
luận .


- Nghĩa của từ ghép rộng hơn .Khái qt
hơn. Đó là nghĩa tổng hợp .


GV nêu một vài ví dụ :


Yêu q : yêu mến + q trọng .
Thương mến, quyến luyến
<i><b>Bài tập 2:</b></i>


GV u cầu học sinh đọc yêu cầu của bài.
GV cho học sinh đọc bảng phân loại từ
ghép.


+ Từ ghép có nghĩa phân loại:
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp.


GV phát giấy cho học sinh làm vieäc.


- GV cho học sinh đọc kết quả và nhận xét.
<i><b>Bài tập 3:</b></i>


GV gợi ý : Trước tiên cần xác định các từ


láy lặp lại bộ phận nào (âm đầu, vần,
tiếng)


Thi đua nhóm tìm nhanh và điền vào cột
(đội A và B)


GV cho đọc yêu cầu của đội A và kết quả,
tương tự cho đội B.


GV nhận xét và kết luận .


- HS theo dõi


- HSđđọc


- Phát phiếu cho HS trao đổi làm bài


- Các nhóm thi đua dán kết quả lên
bảng.


- HS lắng nghe
- Lớp chia 2 đội




- HS lắng nghe


<i>4. Củng cố dặn dị </i>


- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ



- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Trung thực và tự trọng
Nhận xét


...
...


<b>KHOA HỌC</b>


<b>TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP</b>


<b> ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT?</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Sau bài này học sinh biết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Hình trang 18,19 SGK.
- Phiếu học tập.


<b>PHIẾU HỌC TẬP </b>
<b>1.Đọc các thông tin sau đây:</b>


THÔNG TIN VỀ GIÁ TRỊ DINH DƯỠNG CỦA MỘT SỐ THÚC ĂN CHỨA
NHIỀU CHẤT ĐẠM


1.Thịt: Thịt có nhiều chất đạm quý không thay thế được ở tỉ lệ cân đối. Đặc biệt
thịt có nhiều chất sắt dễ hấp thụ. Tuy nhiên, trong thịt lại có nhiều chất béo.
Trong q trình tiêu hố, chất béo này tạo ra nhiều chất độc. Nếu các chất độc
này khơng nhanh chóng thải ra ngồi hoặc do táo bón, chúng sẽ hấp thụ vào cơ


thể gây ngộ độc.


2. Cá là loại thức ăn dễ tiêu, có nhiều đạm quý. Chất béo của cá không gây bệnh
xơ vữa động mạch.


3. Đậu: Các loại đậu: đậu đen, đậu xanh, đậu nành (đậu tương) có nhiều chất
đạm dễ tiêu. Đặc biệt từ đậu nành có thể chế biến ra các loại thức ăn như: sữa
đậu nành, đậu phụ, tương…Những thức ăn này vừa giàu đạm dễ tiêu vừa giàu
chất béo có tác dụng phịng chống bệnh tim mạch.


4. Vừng,lạc: cho nhiều chất béo đồng thời chứa nhiều đạm.
<b>2.Trả lời các câu hỏi sau: </b>


a)Tại sao không nên chỉ ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật?
b)Trong nhóm đạm động vật, taị sao chúng ta nên ăn cá?


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
<i>1. Khởi động </i>


<i>2. KTBC</i>


- Ta cần ăn nhiều loại thức ăn nào?
- Ta cần ăn hạn chế loại thứ ăn nào?
- GV nhận xét


<i>3. Bài mới: <b>Tại sao cần ăn phối hợp đạm</b></i>
<i><b>động vật và đạm thực vật </b></i>



<b> Hoạt động 1: Trị chơi “Thi kể tên các</b>
món ăn chứa nhiều chất đạm”


- Chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử ra 1 bạn
ghi vào giấy khổ to và 1bạn là đội trưởng.


- 1, 2 trả lời
- HS lắng nghe


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Lần lượt mỗi đội sẽ nói tên các thức ăn
liên tiếp nhau,thư kí mỗi đội sẽ ghi lại. Đội
nào nói lại món ăn của đội bạn hoặc nói
chấm sẽ thua. Hai đội chơi trong thời gian 10
phút.


- Bấm giờ,khi kết thúc sẽ treo bảng danh
sách thức ăn lên. Tuyên bố đội thắng.


<b> Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do cần ăn</b>
phối hợp đạm động vật và đạm thực vật
- Dựa trên các thức ăn đã lập ở hoạt động
trước, yêu cầu hs chỉ ra thức ăn nào chứa
đạm động vật thức ăn nào chứa đạm thực
vật?


- Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm
động vật và đạm thực vật?


- Phát cho hs phiếu học tập (Kèm theo), yêu
cầu hs làm việc nhóm để trả lời câu hỏi trên.


-Nhận xét kết quả các nhóm và chốt lại
bằng mục “Bạn cần biết”


<b> GVKL</b>


- Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ ở tỉ lệ
khác nhau. Aên kết hợp đạm động vật và
đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những
chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp
cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn.
Trong tổng số lượng đạm cần ăn, nên ăn từ
1/3 đến ½ đạm động vật


- Ngay trong nhóm đạm động vật, cũng nên
ăn thịt ở mức vừa phải. Nên ăn cá nhiều hơn
ăn thịt vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt; tối
thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá.


- Hai đội chơi.


-- HS nhìn vào bảng vừa chơi kể ra


- HS làm việc
- Nhóm trình bày


- HS lắng nghe


4. Củng cố và dặn dò:



- Tại sao cần phải ăn phối hợp đạm dộng vật và đạm thực vật?
- Chuẩn bị bài: S<i><b>ử dụng hợp lí các chất béo và muối ăn.</b></i>
Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

TẬP LÀM VĂN


<b>LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN .</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Thực hành tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý khi đã cho
sẵn nhân vật, chủ đề câu chuyện .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh họa cho cốt truyện: nói về lịng hiếu thảo của người con khi mẹ ốm
- Tranh minh họa cho cốt truyện nói về tính trung thực của người con đang chăm
sóc mẹ ốm


- Bảng phụ viết sẵn đề bài.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i>1. Khởi động</i>
<i>2. KTBC</i>


- Kể lại câu chuyện “Ba lưỡi rìu” đã viết lại ở nhà.
- GV nhận xét



<i>3. Bài mới</i>


<b> Hoạt động 1: Xác định yêu cầu của đề bài</b>
- Treo bảng phụ đề bài.


- Xác định yêu cầu của đề bài.
* Đề bài yêu cầu điều gì ?


* Trong câu chuyện có những nhân vật nào ? (gạch
chân yêu cầu đề bài)


- GV nhấn mạnh: Để xây dựng được cốt truyện với
những điều kiện đã cho ở trên (ba nhân vật: bà mẹ ốm,
người con, nàng tiên), em phải tưởng tượng để hình
dung điều gì sẽ xảy ra, diễn biến của câu chuyện. Vì là
xây dựng một cốt truyện (bộ khung cho câu chuyện)
nên các em chỉ cần kể vắn tắt, không cần kể cụ thể.
<b> Hoạt động 2: Lựa chọn chủ đề cho câu chuyện</b>
Cho HS dựa vào gợi ý (SGK) để chọn lựa chủ đề.


<b>- GV nhấn mạnh: Từ đề bài đã cho, em có thể tưởng</b>
tượng ra những cốt truyện khác nhau. SGK đã gợi ý sẵn
2 chủ đề (sự hiếu thảo, tính trung thực) để các em có
hướng tưởng tượng, tạo lập cốt truyện theo 1 trong 2


- 1, 2 HS kể lại câu chuyện
- HS lắng nghe


- HS đọc lại đề bài và xác định
yêu cầu đề



- Tưởng tượng và kể lại vắn tắt
câu chuyện.


- Bà mẹ ốm, người con của bà
và một bà tiên.


- HS lắng nghe


- 1 HS đọc gợi ý 1, cả lớp đọc
thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

hướng đã nêu.


<b> Hoạt động 3: Thực hành xây dựng cốt truyện</b>
- Cho HS thảo luận theo nhóm.


+ Nhóm kể chuyện theo chủ đề sự hiếu thảo, cần tưởng
tượng, trả lời những câu hỏi sau:


- Người mẹ ốm như thế nào?


- Người con chăm sóc mẹ như thế nào?


- Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn
gì?


- Người con đã quyết vượt qua khó khăn như thế nào?


- Bà tiên giúp hai mẹ con như thế nào?



+ Nhóm kể chuyện theo chủ đề tính trung thực, cần
tưởng tượng, trả lời những câu hỏi sau:


- Người mẹ ốm như thế nào?


- Người con chăm sóc mẹ như thế nào?


- Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn
gì?


- Bà tiên cảm động trước tình cảm hiếu thảo của người
con, nhưng muốn thử thách lòng trung thực của người
con như thế nào?


- HS trong mỗi tổ thực hiện kể
chuyện theo gợi ý 1 và 2


- HS thực hiện theo nhóm.
- Ốm rất nặng


- Người con thương mẹ, chăm
sóc tận tuỵ ngày đêm.


- Phải tìm một loại thuốc rất
khó kiếm trong rừng sâu; hoặc:
phải tìm một bà tiên sống trên
ngọn núi rất cao, đường đi lắm
gian truân.



- Người con lặn lội trong rừng
sâu, gai cào, đói khát, nhiều rắn
rết vẫn khơng sờn lịng, quyết
tìm bằng được cây thuốc quý;
hoặc: quyết trèo lên đỉnh núi
cao cho bằng được để mời bà
tiên…


- Bà tiên cảm động về tình u
thương, lịng hiếu thảo của người
con nên đã hiện ra giúp.


- Ốm rất nặng


- Người con thương mẹ, chăm
sóc tận tuỵ ngày đêm.


- Nhà nghèo, không có tiền mua
thuốc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

- Bà tiên giúp đỡ người con trung thực như thế nào?


- Kể lại câu chuyện theo chủ đề đã chọn.
- Nhận xét


có một bà cụ đến xin lại, người
con đắn đo và quyết định trả lại
cho bà cụ.


- Bà cụ mỉm cười nói với người


con: con rất trung thực, thật thà.
Ta muốn thử lòng con nên vờ
làm rớt chiếc tay nải. Nó là
phần thưởng ta tặng con để con
mua thuốc chữa bệnh cho mẹ.
- Mỗi tổ chọn 1 bạn lên kể theo
chủ đề của mình.


<i>4. Củng cố và dặn dị</i>


- Nhắc nhở cách xây dựng cốt truyện.


- Để xây dựng được một cốt truyện, cần hình dung được các nhân vật của truyện.
Nhận xét


...
...


<b>TỐN </b>
<b>GIÂY, THẾ KỈ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giuùp HS :


- Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ .


- Biết mối quan hệ giữa giây và phút, giữa thế kỉ và năm .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Đồng hồ thật có đủ 3 kim chỉ giờ, phút, chỉ giây


- Bảng vẽ sẵn trục thời gian (như trong SGK)
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<i>1. Khởi động</i>


<i>2. KTBC</i>: Bảng đơn vị đo khối lượng
- GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
- GV nhận xét


<i>3.Bài mới</i>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu về giây</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- GV dùng đồng hồ có đủ 3 kim để ôn về
giờ, phút và giới thiệu về giây


- GV cho HS quan sát đồng hồ, yêu cầu
HS chỉ kim giờ, kim phút.


- Kim hoạt động liên tục trên mặt đồng hồ
là kim chỉ giây.


- Khoảng thời gian kim giây đi từ 1 vạch
đến vạch tiếp liền là 1 giây.


Khoảng thời gian kim giây đi hết 1 vòng là
1 phút tức là 60 giây.



GV ghi 1 phút = 60 giây


- Kim chỉ giờ đi từ 1 số đến số tiếp liền nó
hết 1 giờ. Vậy 1 giờ = … phút?




GV chốt lại
+ 1giờ = 60 phút
+ 1 phút = 60 giây


GV tổ chức hoạt động để HS có cảm nhận
thêm về giây. Ví dụ: cho HS ước lượng
khoảng thời gian đứng lên, ngồi xuống là
mấy giây? (hướng dẫn HS đếm theo sự
chuyển động của kim giây để tính thời
gian của mỗi hoạt động nêu trên)


<b> Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ</b>


GV giới thiệu: đơn vị đo thời gian lớn hơn
năm là “thế kỉ”. GV vừa nói vừa viết lên
bảng: 1 thế kỉ = 100 năm, yêu cầu vài HS
nhắc lại


Cho HS xem hình vẽ trục thời gian và nêu
cách tính mốc các thế kỉ:


+ Ta coi 2 vạch dài liền nhau là khoảng
thời gian 100 năm (1 thế kỉ)



+ GV chỉ vào sơ lược tóm tắt: từ năm 1
đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. (yêu cầu
HS nhắc lại)


+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ 2.
(u cầu HS nhắc lại)


Năm 1975 thuộc thế kỉ nào?


Hiện nay chúng ta đang ở thế kỉ thứ mấy?
GV lưu ý: Người ta dùng số La Mã để ghi


- HS chæ


- HS quan sát và lắng nghe


- HS quan sát
- 1 giờ = 60 phút
- Vài HS nhắc lại


- HS hoạt động để nhận biết thêm
về giây


- HS lắng nghe
- Vài HS nhắc lại
- HS quan sát


- HS nhắc lại



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

thế kỉ (ví dụ: thế kỉ XXI)
<b> Hoạt động 3: Thực hành</b>
<i>Bài tập 1:</i>


HS đọc đề bài, tự làm rồi chữa bài.
<i>Bài tập 2</i>:


HS làm bài rồi chữa bài.


- Yêu cầu HS trình bày bài một cách đầy
đủ.


VD: Bác Hồ sinh năm 1980, Bác Hồ sinh
vào thế kỉ XIX


<i>Bài tập 3:</i>


HS làm đầy đủ yêu cầu của đề bài như bài
tập 2.


- HS laøm baøi


- HS laøm baøi


- HS làm bài và sửa


<i>4. Củng cố và dặn dị</i>
- 1 giờ = … phút?
- 1 phút = …giây?



- Tính tuổi của em hiện nay?


- Năm sinh của em thuộc thế kỉ nào?
- Làm bài trong VBT


- Chuẩn bị bài: Luyện tập
Nhận xét


...
...


<b> HÁT </b>


<b>BẠN ƠI LẮNG NGHE</b>
<b>KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


HS hát đúng và thuộc bài Bạn ơi lắng nghe.


Biết bài này là dân ca của dân tộc Ba_Na(Tây Nguyên)
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


<i>1. Giaùo vieân</i>


- Chép bài hát lên bảng phụ ; bản đồ Việt Nam; băng bài hát và nhạc cụ
<i>2. Học sinh</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU</b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>


<i>1.Phần mở đầu</i>


Giới thiệu nội dung tiết học


Nghe cao độ các nốt Đô, Mi, Son, La.
Giới thiệu vài hát Bạn ơi lắng nghe.
Khởi động giọng trước khi tập hát.
<i>2. Phần hoạt động</i>


<i><b>Nội dung 1: Dạy bài hát Bạn ơi lắng nghe.</b></i>
 Hoạt động 1: Dạy hát từng câu.


 <b>Hoạt động 2: Gợi ý co HS nhận xét:</b>
Bài hát nhỏ này gồm 4 tiết nhạc.


Tiết 1 và 2 gần giống nhau.
Tiết 3 và 4 gần giống nhau.
<i><b>Nội dung 2: </b></i>


<b> Hoạt động 1: Hát kết hợp gõ đệm hoặc</b>
gõ đệm theo tiết tấu.


<b> Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ tay hoặc</b>
gõ đệm theo nhịp, theo phách.


<i><b>Nội dung 3: GV hướng dẫn HS đọc từng</b></i>
đoạn trong câu chuyện Tiếng hát Đào Thị
Huệ và tìm hiểu nội dung ý nghĩa câu
chuyện này. Có thể dùng một số câu hỏi
gợi ý sau:



Vì sao nhân dân lại lập đền thờ người con
gái có giọng hát hay ấy?


Câu chuyện xảy ra ở giai đoạn nào trong
lịch sử nước ta?


<i>3. Phần kết thuùc</i>


- Cả lớp hát với phần đệm đàn của GV
hoặc hát cùng với băng nhạc.


- HS tập hát từng câu.


- Hát kết hợp gõ đệm


- HS đọc


- Cả lớp hát


<i>4. Củng cố và dặn dò</i>
- Nhận xét tiết học


- Chuẩn bị bài<i><b>: Ôn tập bài hát bạn ơi lắng nghe giới thiệu hình nốt trắng bài tập </b></i>
<i><b>tiết tấu.</b></i>


Nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43></div>

<!--links-->

×