Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.65 KB, 22 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày giảng: Thứ 2, 5/3/2018
<b>TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN</b>
<b>TIẾT 47: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>A/ Tập đọc</b>
<b>1. Kiến thức: Hiểu nghĩa của các từ chú giải ở cuối bài. Hiểu nội dung bài: Ca </b>
ngợi Cao Bá Qt thơng minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
<b>2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các </b>
cụm từ
3. Thái độ: Khâm phục sự thông minh, tài trí của Cao Bá Quát.
B/ Kể chuyện:Biết sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu
chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
GV: Tranh minh hoạ truyện . Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HD đọc.
HS : SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>
+ Gọi HS đọc bài “Chương trình xiếc
đặc sắc”,Trả lời câu hỏi : cách trình bày
quảng cáo có gì đặc biệt ( về lời văn,
trang trí)
- Nhận xét đánh giá.
<b>2. Bài mới: (61')</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài: (2')</b>
Giới thiệu danh nhân Cao Bá Quát
<b>2.2. Hướng dẫn luỵên đọc: </b>
a, Đọc mẫu toàn bài- gợi ý cách đọc
b, Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Theo dõi, sửa sai cho HS
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
đúng ( Bảng phụ )
* Đọc bài trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt
2.3. Tìm hiểu bài: (15')
- Cho HS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi
<b>+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? </b>
- 3 em đọc bài, trả lời câu hỏi
- Cả lớp lắng nghe .
- Lắng nghe.
- Theo dõi trong SGK
- Nối tiếp đọc từng câu trong bài
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp
- Nêu cách đọc, luyện đọc ngắt nghỉ.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trước lớp, kết
hợp đọc chú giải.
- Đọc bài theo nhóm 4
- 2 nhóm thi đọc cá nhân từng đoạn.
- Đại diện 4 nhóm thi đọc 4 đoạn.
- Nhận xét , bình chọn.
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài văn.
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn
+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong
muốn đó?
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ
trong SGK.
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
+ Vua ra vế đối thế nào?
+ Cao Bá Quát đối lại như thế nào?
GV:Cao Bá Qt lấy cảnh mình bị trói
đối lại, biểu lộ sự bất bình ( ngầm trách
vua trói mình chẳng khác nào cá lớn
nuốt cá bé).
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
<b>2.4. Luyện đọc lại: (7')</b>
- Đọc mẫu đoạn 3, hướng dẫn cách đọc
- Gọi HS đọc bài.
- Nhận xét, biểu dương những em đọc
tốt.
<b>KỂ CHUYỆN(18')</b>
<b>1.Giao nhiệm vụ: Hãy sắp xếp lại các </b>
tranh theo đúng trình tự của câu chuyện
rồi kể lại từng đoạn câu chuyện .
<b>2. Hướng dẫn kể chuyện:</b>
<b>a, Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4</b>
đoạn trong truyện.
- Gọi HS phát biểu
b, Kể lại từng đoạn câu chuyện
- Cho HS kể câu chuyện theo nhóm 4
( Hà Nội ).
- 1 em đọc đoạn 2, lớp đọc thầm,trả lời:
+ Cao Bá Quát muốn nhìn mặt vua
nhưng xa giá đi đến đâu quân lính cũng
thét đuổi không cho ai đến gần.
+ Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo
động : cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm,
làm cho quân lính hốt hoảng xúm vào
bắt trói. Cậu khơng chịu, la hét, vùng
vẫy khiến vua phải truyền lệnh dẫn cậu
tới.
- 1 HS đọc đoạn 3, 4, lớp đọc thầm.
+ Nước trong leo lẻo cá đớp cá.
+ Trời nắng ch ang chang người trói
người.
- Lắng nghe.
* ý chính: Câu chuyện ca ngợi Cao Bá
Quát ngay từ nhỏ đã biểu lộ tài năng
xuất sắc và tính cách khẳng khái, tự tin.
- Lắng nghe
- 2, 3 HS thi đọc đoạn văn.
- 1 HS đọc cả bài.
- Nhận xét , bình chọn.
- Lắng nghe .
- Quan sát kĩ 4 tranh đã đánh số. Tự sắp
xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy
trình tự đúng của 4 tranh.
- Cho HS thi kể từng đoạn, cả câu
chuyện
- GV và HS nhận xét, bình chọn những
<b>4.Củng cố : (1')</b>
- Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối
nhau?
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà tiếp tục luyện kể lại
toàn bộ câu chuyện và chuẩn bị bài sau.
- Kể chuyện theo nhóm 4
- 4 HS dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh,
tiếp nối nhau kể lại câu chuyện.
- 1,2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lắng nghe.
Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
<b></b>
---Ngày soạn: 03/3/2018
Ngày giảng: Thứ 3, 6/3/2018
<b>TOÁN</b>
<b>TIẾT 117:LUYỆN TẬP CHUNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Biết nhận, chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số.</b>
<b>2. Kĩ năng: Vận dụng để giải bài tốn có 2 phép tính.</b>
<b>3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.</b>
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>
GV: Bảng phụ
HS : Nháp
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4')</b>
- Chữa BT1 a,b tiết trước.
- Nhận xét, bổ sung
<b>2. Bài mới: (28')</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài: (1')</b>
<b>2.2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>
(27')
<b>Bài 1: Đặt tính rồi tính</b>
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
.
- Phát phiếu cho 4 nhóm làm
bài.
- Đại diện các nhóm gắn KQ
lên bảng.
- GV và cả lớp nhận xét,
tuyên dương nhóm làm đúng,
- 2 em lên bảng làm bài tập, cả lớp làm ra nháp
- Nhận xét
- Lắng nghe
- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo nhóm.
x 821<sub> 4</sub> x 1012<sub> 5</sub> x 308 ....<sub> 7</sub>
3284 5060 2156
nhanh.
* Củng cố kĩ năng nhân và
<b>Bài 2: Đặt tính rồi tính</b>
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Cho HS làm vào vở.
- Cho HS vào bảng phụ
- Cả lớp và GV nhận xét.
<b>Bài 3: ( Dành cho HS khá </b>
giỏi tiếp tục làm vào vở )
- Cho HS đọc bài toán.
- HD phân tích và tóm tắt bài
tốn.
- HD HS giải bài tốn theo 2
bước:
+Tính tổng số sách trong 5
thùng.
+ Tính số sách chia cho mỗi
thư viện.
<b>Bài 4 </b>
- Gọi HS đọc bài tốn.
- HD phân tích và tóm tắt bài
tốn.
- u cầu HS nêu cách tính
chu vi hình chữ nhật.
- HD giải theo 2 bước:
+ Tìm chiều dài
+ Tìm chu vi
*Củng cố tính chu vi hình
chữ nhật.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: (3')</b>
- Hệ thống toàn bài, nhận xét
giờ học
- Nhắc HS về nhà xem lại các
3284 4 5060 5 2156 7
08
04
0
821 00
06
10
0
1012 05
56
308
- 1 HS đọc ,cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài vào vở
- 2 HS làm bài vào bảng phụ.
4691 : 2 1230 : 3 1607 : 4 1038 : 5
4691 2 1230 3 1607 4 1038 5
06
09
11
1
2345 03
00
0
410 00
07
3
401 03
38
3
207
- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
- Phân tích, tóm tắt bài tốn.
Bài giải:
Tổng số sách trong 5 thùng là:
306 x 5 = 1530 ( quyển )
Mỗi thư viện được chia số sách là:
1530 : 9 = 170 ( quyển )
Đáp số: 170 quyển sách.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Phân tích tóm tắt bài tốn.
- 1 ,2 HS nêu.
- Cả lớp làm bài vào nháp, 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài giải:
Chiều dài của sân vận động là:
95 x 3 = 285 ( m )
Chu vi của sân vận động là:
(285 +9 ) x 2 = 760 ( m )
Đáp số: 760 m
- Lắng nghe
BT đã chữa.
<b></b>
<b>---CHÍNH TẢ( NGHE – VIẾT)</b>
<b>TIẾT 47: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Nghe - Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn </b>
xi.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x.
<b>2. Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ, cỡ chữ.</b>
<b>3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
GV: Sách giáo khoa
HS : nháp , VBT
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4')</b>
- Đọc cho HS viết:lúa non, nón lá, lân
- Nhận xét, sửa lỗi chính tả.
<b>2. Bài mới: (27')</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài:(1')</b>
<b>2.2. Hướng dẫn nghe-viết chính tả: </b>
(21')
a, HD HS chuẩn bị
* GV đọc đoạn văn 1 lượt.
+ Câu đối của Cao Bá Quát thể hiện điều
gì?
+Hai vế đối trong đoạn chính tả viết thế
nào?
- Cho HS tìm những chữ dễ mắc lỗi
trong bài.
b. Đọc cho HS viết bài vào vở
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết đúng,
trình bày bài sạch sẽ
- Đọc lại cho HS soát lỗi.
c. Chữa bài
- Chữa 5 bài, nhận xét từng bài
<b>2.3. Hướng dẫn làm bài tập: (6')</b>
<b>Bài 2a: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu </b>
bằng s/x có nghĩa như sau:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết vào
nháp.
- Lắng nghe
- Lắng nghe.
- 2 em đọc bài, lớp theo dõi trong SGK.
+ Câu đối chỉnh cả ý và lời, cho thấy
Cao Bá Quát rất thông minh.
+ Viết giữa trang vở, cách lề vở 2 ơ
li.
- Đọc thầm lại bài,tìm những chữ dễ
mắc lỗi, tập viết ra nháp để nhớ.
- Viết bài vào vở
- Soát lại bài.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS đọc thầm yêu cầu của bài, làm
bài vào VBT.
- Mời 2 HS lên bảng thi viết nhanh lời
giải.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
<b>Bài 3a: Thi tìm những từ ngữ chỉ hoạt </b>
động
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV chia bảng lớp làm 2 phần, mời 2
nhóm thi tiếp sức.
- GV và lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
<b>3. Củng cố- Dặn dò: (3')</b>
- Nhận xét giờ học, khen ngợi những HS
viết đẹp.
- Nhắc HS về nhà sửa lại lỗi đã mắc.
- Làm BT 2b, BT 3b.
- 2 HS đọc lại lời giải.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Lần lượt mỗi HS nối tiếp nhau lên
bảng viết từ mình tìm được rồi
chuyển phấn cho bạn.
+ Chứa tiếng bắt đầu bằng s: san sẻ,
xe sợi, so sánh, soi đuốc,...
+ Chứa tiếng bắt đầu bằng x: xé vải,
xúc xắc, xúc đất, xiết tay, xông lên,...
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
<b></b>
<b>---ĐẠO ĐỨC</b>
<b>TIẾT 24:TÔN TRỌNG ĐÁM TANG ( Tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử khi gặp đám </b>
tang và biết bảo vệ ý kiến của mình.
<b>2. Kĩ năng: Lựa chọn cách ứng xử đúng trong các tình huống gặp đám tang.</b>
<b>3. Thái độ: Có ý thức tơn trọng đám tang.</b>
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>
GV: Giấy, bút dạ
HS : VBT
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4')</b>
+ Vì sao phải tơn trọng đám tang?
+ Khi đi đường gặp đám tang em phải
làm gì?
- Nhận xét, bổ sung
<b>2. Bài mới: (27')</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài: (1')</b>
<b>2.2. Các hoạt động : (26')</b>
<b>a. Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến</b>
- GV đọc lần lượt từng ý kiến của BT3.
- 2 em trả lời
- Nhận xét
- Lắng nghe
GV Kết luận: Tán thành ý kiến : b, c
Không tán thành ý kiến : a
Nhóm1 : T/h .a ; Nhóm 2 : T/h. b
Nhóm 3: T/h. c ; Nhóm 4: T/h. d
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- GV kết luận:
+ T/h.a: Em không nên gọi bạn hoặc chỉ
trỏ, cười đùa,...
+T/h.b: Em không nên chạy nhảy, cười
đùa, vặn to đài, ti vi, chạy sang xem, chỉ
trỏ.
+ T/h.c: Em nên hỏi thăm và chia buồn
cùng bạn.
+T/h.d: Em nên khuyên ngăn các bạn.
c. Hoạt động 3: Trò chơi
“Nên và Khơng nên”
- GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ
giấy, bút dạ và phổ biến luật chơi.
+Viết những việc nên làm và những việc
không nên làm khi gặp đám tang
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi
- Nhận xét, biểu dương nhóm thắng cuộc.
<b>3. Củng cố - dặn dò ( 3’)</b>
- Cho HS liên hệ bản thân khi gặp đám
tang.
- Nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà thực hiện theo bài học.
- Lắng nghe.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận. Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe để nắm được cách chơi.
- HS tiến hành chơi .
Cả lớp nhận xét, đánh giá kết quả cơng
việc của mỗi nhóm.
- HS liên hệ
- Thực hiện ở nhà.
<b></b>
---Ngày soạn: 4/3/2018
Ngày giảng: Thứ 4, 7/3/2018
<b>TOÁN</b>
<b>TIẾT upload.123doc.net:LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ </b>
<b> I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Bước đầu làm quen với chữ số La Mã. </b>
Nhận biết các số từ I đến XII ( để xem đồng hồ) ; số XX , XXI ( đọc và viết " thế
kỉ XX, thế kỉ XXI" )
<b>2. Kĩ năng: Đọc và viết được các chữ số La Mã từ I đến XII.</b>
<b>3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
HS : Bảng con
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4')</b>
+ Gọi HS lên bảng đặt tính rồi tính:
1607 : 4 = 401(dư 3)
- Nhận xét, bổ sung.
<b>2. Bài mới: (27')</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài: (1')</b>
<b>2.2. Giới thiệu một số chữ số La Mã và </b>
<b>một vài số La Mã thường gặp</b>
- Giới thiệu mặt đồng hồ có các số ghi
bằng chữ số La Mã
- Giới thiệu từng chữ số La Mã
I ( đọc là một )
V ( đọc là năm )
X ( đọc là mười )
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Giới thiệu cách đọc, viết các chữ số
<b>La mã từ số I đến số XIII.</b>
- Gi i thi u v ghi lên b ngớ ệ à ả
<b>I II III VI V VI VII VIII</b>
<b>1 2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b>
- Yêu cầu HS đọc và viết các số La Mã ra
<b>2.3. Thực hành: (16')</b>
<b>Bài 1: Đọc các số viết bằng chữ số La Mã </b>
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- GV viết các số La Mã lên bảng, gọi HS
đọc.
<b>Bài 2: Đồng hồ chỉ mấy giờ?</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Cho HS quan sát hình đồng hồ trong
SGK
- Yêu cầu HS nêu miệng kết quả.
- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng
<b>Bài 3: Hãy viết các số II ;VI ; V ; VII ; IV</b>
; IX ; XI (HSKG làm tiếp cả ý b vào vở)
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài ra nháp.
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát mặt đồng hồ có ghi chữ số
La Mã
- Quan sát và nhận xét đặc điểm của
từng chữ số La Mã
+ Quan sát mặt đồng hồ, trả lời: đồng
hồ chỉ 9 giờ.
- Quan sát trên bảng đọc từng số ứng
với chữ số La Mã
- Viêt chữ số La Mã ra nháp
- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
- HS đọc các số La Mã theo hàng
ngang, theo cột dọc, theo thứ tự bất kì
để nhận dạng được các số La Mã
thường dùng.
I ( một ) ; II ( hai) ; III ( ba) ; IV
( bốn); V ( năm) ; VI ( sáu) ; VII
( bảy) ; VIII(tám) ;
I X( chín) ; X ( mười) ; XI ( mười
một) ,...
- 1 HS đọc, cả lớp đcọ thầm.
- Quan sát đồng hồ trong SGK và nêu
- Mời 2 em lên bảng làm bài.
- GV và HS nhận xét.
<b>Bài 4: Hãy viết các số từ 1 đến 12 bằng </b>
chữ số La Mã
- Gọi HS đọc yêu cầu BT
- Mời 1 HS lên bảng viết.
- Nhận xét.
<b>3. Củng cố - dặn dò : (3')</b>
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học bài và làm BT3b.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Làm bài vào vở
a/ Theo thứ tự từ bé đến lớn:
II ; IV ; V ; VI ; VII ; IX ; XI
b, Theo thứ tự từ lớn đến bé :
XI, IX, VII, VI, V, IV, II
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Viết ra bảng con.
- Lớp nhận xét
I , II , III , IV , V , VI , VII , VIII , IX ,
X , XI , XII
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
<b></b>
<b>---TẬP ĐỌC</b>
<b>TIẾT 48:TIẾNG ĐÀN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Hiểu nội dung , ý nghĩa :Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo, hồn nhiên </b>
như
tuổi thơ của em.
<b>2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hợi đúng sau các dấu câu, giữa các </b>
cụm từ..
<b>3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức học hỏi, yêu âm nhạc.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
GV: Tranh trong SGK.Bảng phụ viết sẵn đoạn văn HD đọc.
HS : SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4')</b>
+ Gọi HS đọc bài “Đối đáp với vua”
.Trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, bổ sung
<b>2. Bài mới: (28')</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài:(1')</b>
<b>2.2. Hướng dẫn luỵên đọc: (14')</b>
a. Đọc mẫu toàn bài- HD cách đọc.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
+ GV viết bảng: vi-ô-lông, ắc-sê , HD
- 3 em đọc bài, trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
- Quan sát tranh minh hoạ trong SGK.
- Theo dõi trong SGK.
cả lớp phát âm đúng.
- Theo dõi, sửa sai
- Chia đoạn( 2 đoạn)
* Đọc từng đoạn trước lớp
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
đúng ( bảng phụ)
* Đọc bài trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, biểu dương nhóm đọc tốt
* Đọc đồng thanh toàn bài.
<b>2.3. Tìm hiểu bài: (8')</b>
- Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi:
<b>- Thủy đã làm gì để chuẩn bị vào phòng </b>
thi?
+ Giảng từ: lên dây ( chỉnh dây đàn cho
đúng, chuẩn.)
-Tìm những từ ngữ tả âm thanh của
tiếng đàn?
- Cử chỉ nét mặt của Thủy khi kéo đàn
thể hiện điều gì?
- Tìm những chi tiết miêu tả cảnh thanh
bình ngoài gian phịng như hịa với
tiếng đàn?
GV: Tiếng đàn rất trong trẻo, hồn nhiên
và hoà hợp với khơng gian thanh bình
xung quanh.
+ Bài văn nói lên điều gì?
<b>2.4. Luyện đọc lại: (5')</b>
- Đọc mẫu đoạn 1, hướng dẫn đọc diễn
cảm đoạn văn.
- Mời một số em thi đọc đoạn văn.
- Nhận xét, biểu dương những em đọc
tốt
<b>3. Củng cố - dặn dò : (3')</b>
- Cho HS nhắc lại ý chính của bài
- Nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài.
- Theo dõi trong SGK.
- Nối tiếp đọc từng câu trong bài
- Luyện đọc đúng.
- 2 em nối tiếp đọc 2 đoạn trước lớp
- Nêu cách đọc , luyện đọc ngắt nghỉ.
- 2 em nối tiếp đọc 2 đoạn kết hợp đọc
- Đọc bài theo nhóm đơi.
- 2 nhóm thi đọc, đại diện2 nhóm thi đọc
2 đoạn.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn .
- Đọc đồng thanh toàn bài
- Đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi:
+ Thuỷ nhận đàn, lên dây và kéo thử vài
nốt nhạc.
+ Âm thanh trong trẻo vút lên giữa yên
lặng của gian phòng.
+ Nét mặt, cử chỉ của Thuỷ thể hiện em
rất cố gắng tập trung vào việc thể hiện
bản nhạc- vầng trán tái đi. Thuỷ rung
động với bản nhạc - gò má ửng hồng,...
- 1 em đọc đoạn 2, lớp đọc thầm
+ Cảnh bên ngoài rất thanh bình: ngọc
lan êm ái dụng, lũ trẻ thả thuyền, dân
chài tung lưới bắt cá, hoa mười giờ nở.
<b>ý chính: Bài văn tả tiếng đàn trong trẻo, </b>
hồn nhiên, hoà hợp với khung cảnh thiên
quanh.
- Theo dõi trong SGK
- 2 HS thi đọc đoạn văn.
- 2 HS thi đọc cả bài.
- Cả lớp nhận xét. Bình chọn.
- 1 HS nhắc lại.
- Lắng nghe
<b></b>
<b>---TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>
<b>TIẾT 47: HOA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Biết chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi của </b>
hoa đối với đời sống con người.
<b>2. Kĩ năng: Kể tên các bộ phận hoa ; phân loại các bông hoa sưu tầm được.</b>
<b>3. Thái độ: GD học sinh chăm sóc và bảo vệ các loài hoa.</b>
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>
- GV+ HS : Hình trong SGK (tr 90,91); Sưu tầm các bông hoa mang đến lớp.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4')</b>
+ Nêu chức năng của lá đối với đời sống
thực vật?
+ Nêu ích lợi của lá cây đối với đời sống
con người ?
- Nhận xét, bổ sung.
<b>2. Bài mới: (27')</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài: (1')</b>
<b>2.2. Các hoạt động : (26')</b>
<b>a.Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận </b>
<b>Bước 1: Làm việc theo nhóm</b>
- Yêu cầu HS thảo luận theo gợi ý:
+ Quan sát và nói về màu sắc của những
bơng hoa trong các hình (tr90,91-SGK)
và những bông hoa mang đến lớp.Trong
những bông hoa đó, bơng nào có hương
thơm, bơng nào khơng có hương thơm.
+Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa,
nhị hoa của bông hoa đang quan sát.
<b>Bước 2: Làm việc cả lớp</b>
Mời đại diện các nhóm trình bày.
* GV kết luận: Các loài hoa thường
khác nhau về hình dạng, màu sắc và mùi
hương.Mỗi bơng hoa thường có cuống
hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa.
<b>b. Hoạt động 2: Làm việc với vật thật</b>
- 2,3 em trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
+ Kể tên một số bộ phận thường thấy
của một số loài hoa.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan
sát hình trong SGK- 90 , 91 và ngoài
thực tế thảo luận theo gợi ý.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình , các nhóm
khác bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại.
<b>c. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp</b>
- Hoa có chức năng gì ?
-Hoa thường được dùng để làm gì ? nêu
- Quan sát các hình trang 91, những hoa
nào được dùng để trang trí, những hoa
nào được dùng để ăn?
<b>GV kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản </b>
của cây. Hoa thường dùng để trang trí,
làm nước hoa, làm thuốc, làm thức ăn và
nhiều việc khác.
<b>3. Củng cố - dặn dị :(3' )</b>
- u cầu HS kể tên và ích lợi của một
số loài hoa mà em biết
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài.
- Hoa có chức năng sinh sản.
- Hoa dùng làm thức ăn, trang trí, làm
thuốc, …
- HS quan sát và nêu.
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- 2 em đọc phần kết luận trong SGK
- HS kể .
- Thực hiện ở nhà.
<b></b>
<b>---TẬP VIẾT</b>
<b>TIẾT 24: ÔN CHỮ HOA R</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Biết viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R.Viết đúng tên riêng </b>
Phan
Rang và câu ứng dụng" Rủ nhau đi cấy... có ngày phong lưu" bằng chữ cỡ nhỏ.
<b>2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, đúng quy trình.</b>
<b>3. Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
GV: Mẫu chữ R.
HS : Bảng con
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4')</b>
+ Viết Q , Quang Trung, Quê
- Nhận xét, chỉnh sửa.
<b>2. Bài mới: (28')</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài: (Trực tiếp)</b>
<b>2.2. Hướng dẫn tập viết: </b>
a. Luyện viết chữ hoa
- u cầu HS tìm các chữ hoa có
trong bài.
- Cho HS quan sát chữ mẫu R, yêu
cầu nhận xét
- Viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nêu
cách viết.
- Cho HS viết bảng con: R , P
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết ra nháp.
- Lắng nghe
- HS tìm và nêu: P ( Ph) , R
- Quan sát chữ mẫu, nhận xét
- Quan sát chỉnh sửa.
b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng
- GV đưa ra từ ứng dụng ( tên riêng)
- Giới thiệu : Phan Rang là một thị
- Cho HS viết từ ứng dụng vào bảng
con
- Nhận xét, chỉnh sửa.
c. Luyện viết câu ứng dụng
- GV đưa ra câu ứng dụng
+ Giúp HS hiểu câu ca dao: Khuyên
ta chăm chỉ cấy cày, làm lụng để có
ngày được sung sướng, đầy đủ.
- Cho HS viết vào bảng con Rủ, Bây
<b>2.3. Hướng dẫn viết bài vào vở TV</b>
- Nêu yêu cầu viết
- Quan sát giúp đỡ
<b>2.4. Chữa bài: (4')</b>
- Chữa 5 bài, nhận xét từng bài
<b>3. Củng cố - dặn dò : (3')</b>
- GV tuyên dương những HS viết
đúng, đẹp
- Nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà hoàn thành bài viết
.
- Đọc từ ứng dụng “ Phan Rang ”
- Lắng nghe.
- HS tập viết 2 lượt.
- 1 HS Đọc câu ứng dụng
Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu.
- Lắng nghe.
- Tập viết 2 lượt
- Viết bài vào vở theo yêu cầu của GV.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
- Lắng nghe.
- Thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 5/3/2018
Ngày giảng: Thứ 5, 8/3/2018
<b>TOÁN</b>
<b>TIẾT 119:LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học.</b>
<b>2. Kĩ năng: Đọc, viết các số La Mã thành thạo.</b>
<b>3. Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
GV: Bảng phụ .
HS : Mỗi em chuẩn bị 6 que diêm
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4')</b>
+ Gọi HS lên bảng viết các số từ 1 đến
12 bằng chữ số La Mã
- Nhận xét.
<b>3.Bài mới: (28')</b>
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết ra bảng
con
3.1.Giới thiệu bài: (1')
3.2.Hướng dẫn làm bài tập: (27')
<b>Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS nhìn vào mặt đồng hồ rồi
đọc.
- Nhận xét , chốt lại lời giải đúng.
* Củng cố xem giờ bằng chữ số La
Mã.
<b>Bài 2: Đọc các số sau:</b>
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- GV ghi nội dùng BT lên bảng.
- Cho HS đọc xuôi, đọc ngược các số
La Mã đã cho.
<b>* Củng cố đọc các chữ số La Mã.</b>
<b>Bài 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S</b>
- Cho HS nêu yêu cầu bài tập
- Gắn bảng phụ viết sẵn ND bài tập 3.
- Mời 2 HS lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét.
<b>Bài 4: Dùng các que diêm có thể xếp </b>
thành các số như trong SGK
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Cho HS tự làm bài., GV quan sát
giúp đỡ .
<b>Bài 5 (Dành cho HSKG)</b>
- Nhận xét, chốt lời giải đúng
<b>3. Củng cố - dặn dò : (3')</b>
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Lắng nghe
- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
- Quan sát hình đồng hồ trong SGK, nêu
miệng kết quả:
Đồng hồ A chỉ 4 giờ
Đồng hồ B chỉ 8 giờ 15 phút
Đồng hồ C chỉ 8 giờ 55 phút
hay 9 giờ kém 5 phút.
- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
- Nối tiếp đọc các chữ số La Mã
I , III , IV , VI , VII , IX , XI , VIII , XII
1 3 4 6 7 9 11 8 12
- 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp nhận xét bài trên bảng.
III: ba VII : bảy
VI : sáu VIIII : chín
IIII : bốn IX : chín
IV : bốn XII: mười hai
- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
- Thực hành dùng các que diêm xếp thành
các chữ số La Mã
( Dành cho HSKG: c, Với ba que có thể
xếp được: III, IV, VI, IX, XI,
- Cho HS thực hành trên bảng
- Lắng nghe
- Lắng nghe.
Đ
Đ
Đ S
S Đ
- Nhắc HS về nhà xem lại các bài tập
đã chữa và làm BT5.
<b></b>
<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>TIÊT 24:TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1.Kiến thức: Biết nêu một số từ ngữ về “ Nghệ thuật”. Biết đặt dấu phẩy vào chỗ </b>
thích hợp trong đoạn văn ngắn.
<b>2.Kĩ năng: Vận dụng làm được bài tập thực hành.</b>
<b>3.Thái độ: u thích ngơn ngữ Tiếng việt.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
GV: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở BT2.
HS : VBT
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>
- Tìm phép nhân hố trong khổ thơ
<b>2.1. Giới thiệu bài: (1')</b>
Nêu mục tiêu của tiết học.
<b>2.2. Hướng dẫn làm bài tập: (26')</b>
<b>Bài 1:Tìm và ghi vào trong vở những </b>
từ ngữ...
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, bổ sung.
<b>Bài 2: Đặt dấu phẩy vào chỗ nào </b>
trong đoạn văn sau
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu và đoạn
văn - Mời 1 HS lên bảng làm bài.
- GV và lớp nhận xét , phân tích từng
dấu phẩy , chốt lại lời giải đúng.
- 1 , 2 HS trả lời.
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Từng HS làm bài cá nhân, sau đó trao
đổi theo nhóm đơi.
- Đại diện các nhóm trình bày
a.Chỉ người hoạt động nghệ thuật: diễn
viên , ca sĩ, nhạc sĩ, nhà văn, nhà thơ...
b.Chỉ các hoạt động nghệ thuật: Ca hát,
đóng phim, múa, vẽ ,sáng tác, biểu diễn, ...
c. Chỉ môn nghệ thuật : Điện ảnh, kịch
nói, chèo, tuồng, cải lương ,xiếc, ảo
thuật, ...
- 1 em đọc yêu cầu bài tập , cả lớp đọc
thầm
- GV hỏi về nội dung đoạn văn
<b>3. Củng cố - dặn dò : (3')</b>
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học,
biểu dương những HS học tốt.
- Nhắc HS về nhà xem lại các BT.
bảng.
Mỗi bản nhạc, mỗi bức tranh, mỗi câu
chuyện, mỗi cuốn phim, ... đều là một tác
phẩm nghệ thuật .Người tạo nên tác phẩm
nghệ thuật là các nhạc sĩ, hoạ sĩ, nhà văn,
nghệ sĩ sân khấu hay đạo diễn . Họ đang
lao động miệt mài, say mê để đem lại cho
ta những giờ phút giải trí tuyệt vời, giúp ta
nâng cao hiểu biết và góp phần làm cho
cuộc sống mỗi ngày một tốt đẹp hơn.
- 2 em đọc lại đoạn văn sau khi đã điền đủ
dấu phẩy
- HS nêu: Giải thích thế nào là nghệ sĩ và
các hoạt động của họ.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
<b>---CHÍNH TẢ ( Nghe - Viết )</b>
<b> TIẾT 48:TIẾNG ĐÀN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1.Kiến thức: Nghe -Viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
2.Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, trình bày sạch sẽ..
3.Thái độ: Có ý thức rèn chữ viết.
GV:
HS : VBT
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4')</b>
- Viết 4 từ chỉ hoạt động chứa tiếng bắt
đầu bằng s/x
- Nhận xét ,sửa lỗi.
<b>2. Bài mới: (28')</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài: (1')</b>
<b>2.2. Hướng dẫn nghe - viết: (21')</b>
<b>a. Hướng dẫn HS chuẩn bị</b>
- GV đọc 1 lần đoạn văn
- Mời 1,2 HS nói lại nội dung đoạn văn
+ Đoạn viết có mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài cần viết hoa?
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài, tìm và tập
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết ra
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- 2 em đọc lại bài viết.
* Tả khung cảnh thanh bình ngoài
gian phịng như hoà với tiếng đàn.
+ 6 câu
viết những chữ mình dễ mắc lỗi khi viết
bài vào giấy nháp.
<b>b. Hướng dẫn viết vào vở</b>
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết đúng
- Đọc cho HS viết bài vào vở
<b>c. Chữa bài: </b>
- Chữa 5 bài nhận xét từng bài
<b>2.3. Hướng dẫn làm bài tập: (6')</b>
<b>Bài 2a: Tìm nhanh các từ gồm 2 tiếng, </b>
tiếng nào cũng bắt đầu bằng s / x
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu làm viết vào VBT các từ tìm
được.
- Mời HS đọc các từ tìm được.
- GV và lớp nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
- Gọi HS đọc lại KQ đúng.
<b>3. Củng cố - dặn dò : (3')</b>
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc những HS còn mắc lỗi chính tả về
nhà viết lại.
đất,vũng nước, tung lưới
- Viết bài vào vở
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 1 HS đọc , cả lớp đọc thầm.
- HS tự làm bài vào VBT.
- 3,4 HS Nối tiếp trình bày
+ Bắt đầu bằng S: sung sướng, sục
sạo, sẵn sàng, song song, sạch sẽ, ...
+ Bắt đầu bằng x: xôn xao, xào xạc,
xốn xang, xộc xệch, xao xuyến,...
- 3 HS đọc lại KQ đúng.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
---Ngày soạn: 6/3/2018
Ngày giảng: Thứ 6, 9/3/2018
<b>TỐN</b>
<b>TIẾT 120:THỰC HÀNH XEM ĐỜNG HỜ </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:Nhận biết được về thời gian( chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng</b>
hồ, chính xác đến từng phút.
<b>2. Kĩ năng: Xem đồng hồ thành thạo.</b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục HS biết q thì giờ.</b>
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC</b>
GV: Mơ hình đồng hồ .
HS : Mơ hình đồng hồ .
<b>III. CÁC HOẠT ĐỢNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4')</b>
+ Gọi HS lên bảng viết các chữ số La
Mã
- Nhận xét, bổ sung.
<b>2. Bài mới: (27')</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài: (1')</b>
- 2 em lên bảng viết, cả lớp viết ra giấy
nháp
<b>2.2. Hướng dẫn cách xem đồng hồ </b>
<b>( trường hợp chính xác đến từng </b>
<b>phút)</b>
- Cho HS quan sát đồng hồ
- Giới thiệu cấu tạo đồng hồ: Đồng hồ
có mặt số và các vạch thể hiện giờ và
phút. Có hai kim, kim ngắn chỉ giờ,
kim dài chỉ phút
- Yêu cầu HS quan sát mô hình đồng
hồ thứ nhất trong phần bài học rồi hỏi:
" đồng hồ chỉ mấy giờ?
- HD HS quan sát tiếp tranh vẽ đồng
hồ thứ hai để xác định vị trí kim ngắn
trước, sau đó là kim dài.
- HD HS quan sát tiếp tranh vẽ đồng
hồ thứ 3 để HS nêu được thời điểm
<b>2.3. Hướng dẫn làm bài tập: </b>
<b>Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ?</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- HDHS làm phần đầu(xác định vị trí
kim ngắn, kim dài)
- Cho HS tự làm lần lượt các phần còn
lại rồi chữa bài.
<b>Bài 2: Đặt thêm kim phút để đồng hồ </b>
chỉ:
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS làm trên mô hình đồng
hồ cá nhân.
- GV quan sát giúp đỡ.
<b>Bài 3: Đồng hồ nào ứng với thời gian </b>
đã cho (SGK Tr 124)
- Gọi HS đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu HS quan sát và nối đồng hồ
- Lắng nghe
- Quan sát đồng hồ
- Nêu cấu tạo của đồng hồ
- Nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất
trong phần bài học, trả lời:
+ Đồng hồ 1: Chỉ 6 giờ 10 phút
- HS quan sát tranh vẽ và nêu:
+ Đồng hồ 2 : Chỉ 6 giờ 13 phút
- HS quan sát tranh vẽ và nêu:
+ Đồng hồ 3: Chỉ 6 giờ 56 phút hoặc 7
giờ
kém 4 phút
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS nêu : Đồng hồ A chỉ 2 giờ 9 phút.
- Quan sát từng đồng hồ , nêu kết quả.
Đồng hồ A: 2 giờ 9 phút
Đồng hồ B : 5 giờ 16 phút
Đồng hồ C : 11 giờ 21 phút
Đồng hồ D : 9 giờ 34 phút hoặc
10 giờ kém 26 phút.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Thực hành :đặt trước kim giờ như hình
vẽ trong SGK, chỉnh kim phút để đúng
với thời gian đã cho.
a. 8 giờ 7 phút
b. 12 giờ 34 phút
c. 4 giờ kém 13 phút
- Mời một số em trình bày
<b>3. Củng cố - dặn dị : (3')</b>
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà thực hành xem đồng
hồ cho thành thạo.
- 2,3 em trình bày, cả lớp nhận xét
A. 7 giờ 55 phút
B. 3 giờ 27 phút
C.1giờ kém
16phút
D. 9 giờ 19 phút
E.5giờ kém23
phút
G. 12 giờ rưỡi
H. 8 giờ 50 phút
I. 10 giờ 8 phút.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
<b></b>
<b> </b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
<b>TIẾT 24:NGHE - KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Nghe - Kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn”.Hiểu nội </b>
dung bài câu chuyện.
<b>2. Kĩ năng: Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại đúng , tự nhiên.</b>
<b>3. Thái độ: Giáo dục HS giúp đỡ những người nghèo khổ.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
GV: Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
HS : VBT
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>
+ Gọi HS đọc lại bài viết “ Kể lại buổi
biểu diễn nghệ thuật ”.
- Nhận xét. bổ sung.
<b>2. Bài mới: (27')</b>
<b>2.1. Giới thiệu bài: ( Trực tiếp)</b>
<b>2.2. Hướng dẫn nghe - kể: </b>
<b>a. HD HS chuẩn bị:</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu BT và các câu hỏi
gợi ý.
<b>b. GV kể chuyện</b>
*Kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ "lem
luốc; cảnh ngộ". Rồi hỏi:
+ Bà lão bán quạt gặp ai? Bà phàn nàn
điều gì?
+ Ơng Vương Hi Chi viết chữ vào
những quạt để làm gì?
+ Vì sao mọi người đến mua quạt?
- 3 em đọc lại bài viết
- Nhận xét
- Lắng nghe
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK
- ( Bà lão bán quạt đang ngủ bên gốc
cây, Vương Hi Chi viết chữ lên những
chiếc quạt )
+ Bà gặp ông Vương Hi Chi, bà phàn
nàn quạt ế và chiều nay cả nhà bà khơng
có cơm ăn.
* Kể lần 2, lần 3.
<b>c. Hướng dẫn HS kể chuyện , tìm </b>
<b>hiểu câu chuyện.</b>
- GV chia nhóm ( 6 nhóm) yêu cầu HS
tập kể.
- Theo dõi , giúp đỡ các nhóm.
- Cho HS thi kể chuyện
-GV hỏi:
+ Qua câu chuyện này, em biết gì về
Vương Hi Chi ?
+ Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu
chuyện này?
- GV chốt lại: Qua câu chuyện ta thấy
người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ còn
gọi là thư pháp. Ở trung Quốc có nhiều
nhà thư pháp nổi tiếng người ta xin chữ
hoặc mua chữ của họ với giá ngàn vàng
để trang trí nhà cửa, lưu giữ như một tài
sản quý giá.
<b>3. Củng cố - dặn ḍò : (3')</b>
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà tiếp tục kể câu
chuyện.
người sẽ nhận ra chữ ông và sẽ mua
quạt.
+ Vì mọi người nhận ra nét chữ và lời
thơ của ông, họ đua nhau mua quạt như
mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá.
- Lắng nghe
- Tập kể lại câu chuyện theo nhóm.
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp
- Cả lớp và GV nhận xét cách kể của
mỗi HS.
- Cả lớp bình chọn những bạn kể hay
nhất, hiểu câu chuyện nhất.
- Vương Hi Chi là một người có tài và
nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo
khổ.
- HS phát biểu.
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
<b></b>
<b>---TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b>TIẾT 48: QUẢ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: Biết được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi</b>
của quả đối với đời sống con người.
<b>2. Kĩ năng: Kể tên các bộ phận thường có của 1 quả. </b>
- Kể tên một số loại quả có hình dáng, kích thước hoặc mùi vị khác nhau.
<b>3. Thái độ: Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây trồng.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
GV: Hình vẽ trong SGK (Tr 92,93), một số loại quả.
HS : Mang đến lớp một số quả.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
+ Nêu chức năng và ích lợi của hoa ?
- Nhận xét, bổ sung.
<b>2.Bài mới: (28')</b>
<b>3.1. Giới thiệu bài: (1')</b>
<b>2.2. Các hoạt động : (27')</b>
<b>a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận</b>
Bước 1: Quan sát các hình trong SGK
- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh các quả trong
SGK , thảo luận theo gợi ý:
+ Chỉ, nói tên và mơ tả màu sắc,về hình dạng,
độ lớn của từng loại quả?
+ Trong các quả đó,bạn đã ăn loại quả nào?
+ Chỉ vào từng hình của bài và nói tên từng bộ
phận của 1 quả.Người ta thường ăn bộ phận
nào của quả?
* Bước 2 : Quan sát các quả được mang đến
lớp
* Bước 3 : Làm việc cả lớp
<b>Kết luận : Có nhiều loại quả, chúng khác </b>
nhau về màu sắc, độ lớn, mùi vị. Mỗi quả
thường có 3 phần: vỏ , thịt, hạt . Một số quả
chỉ có vỏ và thịt hoặc vỏ và hạt.
<b>b. Hoạt động 2: Thảo luận</b>
- GV nêu câu hỏi cho các nhóm thảo luận:
+ Quả thường được dùng để làm gì?Nêu VD.
+ Quan sát các hình tr 92, 93 SGK, hãy cho
biết những quả nào được dùng để ăn tươi, quả
nào được dùng để chế biến làm thức ăn?
+ Hạt có chức năng gì?
- Một số nhóm trình bày trước lớp
+ Hạt có chức năng gì ?
<b>* Kết luận : SGK</b>
<b>4. Củng cố - dặn dò : (3')</b>
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 2, 3 em trả lời
- Lắng nghe
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
quan hình trong SGK , thảo luận
theo câu hỏi gợi ý của GV.
H1: Quả táo
H2: Quả măng
cụt
H3: Quả chôm
chôm
H4: Quả chuối
H5: Quả chanh
H6: Quả ( củ )
lạc
H7: Quả đào
H8: Quả đỗ
H9: Quả đu
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
lần lượt quan sát và giới thiệu quả
của mình sưu tầmđược.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- Các nhóm thảo luận theo câu hỏi
gợi ý của GV.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
Các nhóm khác bổ sung.
- 2, 3 HS đọc phần kết luận
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
<b></b>
<b>---SINH HOẠT TUẦN 24</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của
HS
<b>II/ LÊN LỚP :</b>
<b> Tổ chức : Hát</b>
<b>1. Nhận xét tình hình chung của lớp:</b>
- Nề nếp :
+ Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đảm bảo độ chuyên cần.
+ Đầu giờ trật tự truy bài
- Học tập : Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng
nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến
lớp.
- Lao động vệ sinh : Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân
trường sạch sẽ.
- Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
- Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đoàn kết với bạn bè.
* Tuyên dương những bạn có thành tích học tập cao và tham gia các hoạt động:
...
<b>2. Phương hướng :</b>
- Phát huy những ưu điểm đã đạt tuần vừa qua, khắc phục những nhược điểm.
- Xây dựng đôi bạn cùng tiến.
- Bổ sung đồ dùng học tập cho đầy đủ với những em còn thiếu.
- Phối kết hợp với phụ huynh HS rèn đọc, viết làm tốn cho HS yếu.
- Xây dựng đơi bạn giúp nhau trong học tập .
- Giáo dục thực hiện tốt ATGT.
<b>3. Bầu học sinh chăm ngoan:...</b>
<b>4. Vui văn nghệ.</b>
<b>III/ CỦNG CỐ DĂN DÒ :</b>