Tải bản đầy đủ (.docx) (64 trang)

giao an vat li 6 tu tiet 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (587.98 KB, 64 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 18/08/2010


<b>A.MỤC TIÊU :</b>
1.Kiến thức:


-Nêu được một số dụng cụ đo độ dài với GHĐ và ĐCNN của chúng.
2.Kỹ năng:


- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài.


- Xác định được độ dài trong một số tình huống thơng thường.
3.Thái độ


- Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
<b>B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY :</b>


- Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp hoạt động nhóm .
<b>C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ :</b>


<i>* Cho mỗi nhóm HS :</i>


-Một thước kẻ có ĐCNN đến mm.


-Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN đến 0,5 cm.


-Chép sẵn ra giấy (hoặc vở ) ảnh 1.1 “Bảng kết quả đo độ dài”
<i>* Cho cả lớp :</i>


- Tranh vẽ to một thước kẻ có GHĐ là 20 cm và ĐCNN là 2mm , tranh vẽ to bảng 1.1
“Bảng kết quả đo độ dài”.



<b>D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :</b>
1. Ổn định lớp:


Kiểm tra sỹ số:………
2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc nhở học sinh.


3.Nội dung bài mới.


a. Đặt vấn đề: GV Cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời :


Tại sao đo độ dài của cùng 1 đoạn dây , mà hai chị em lại có kết quả khác nhau .
(Gang tay của hai chị em không giống nhau , gang tay của chị dài hơn của em)


* GV cần khẳng định lại đơn vị , thước đo của hai chị em không giống nhau .Độ dài của
gang tay trong mỗi lần đo có thể khơng như nhau, cách đặt gang tay cũng có thể khơng
chính xác , nên có phần dây chưa được đo , có phần dây được đo hai lần …


Như vậy để khỏi tranh cãi , hai chị em phải thống nhất với nhau về điều gì ? Bài học hơm
nay sẽ giúp chúng ta có câu trả lời.


b. Triển khai bài dạy:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY , TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
Hoạt động 1: Ôn lại và ước lượng độ dài


của một số đơn vị đo độ dài


Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đơn vị
đo lường hợp pháp của nước ta là gì ?
Đơn vị đo độ dài lớn hơn m là gì ?


nhỏ hơn m là gì ?(dm,cm,mm)


<b>Tiết 1 : ĐO ĐỘ DÀI</b>
<b>I. ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI:</b>


<i> 1. Ôn lại một số đơn vị đo độ dài :</i>
- Đơn vị đo độ dài trong hệ thống
đơn vị đo lường hợp pháp của nước
ta là mét .


- Ký hiệu : m .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV hướng dẫn cho HS tìm số thích hợp
điền vào chỗ trống của câu C1.


GV cho HS tập ước lượng độ dài 1m trên
cạnh bàn .


<i> Yêu cầu HS từng bàn quyết định đánh </i>
<i>dấu độ dài ước lượng 1m trên mép bàn </i>
<i>học .</i>


GV: Cho HS dùng thước kiểm tra xem
giá trị ước lượng của em có đúng hay
khơng ?


Hãy ước lượng xem độ dài của gang tay
em là bao nhiêu cm ,dùng thước kiểm tra
xem ước lượng của có đúng khơng
<i>* u cầu từng HS ước lượng độ dài </i>


<i>gang tay của bản thân và tự kiểm tra </i>
<i>xem ước lượng của em so với độ dài vừa</i>
<i>kiểm tra khác nhau bao nhiêu </i>


* GV có thể thơng báo sự khác nhau
giữa độ dài ước lượng và độ dài kiểm tra
của nhóm nào càng nhỏ thì nhóm đó có
khả năng ước lượng càng tốt .


Như vậy , ngoài đơn vị đo độ dài là m thì
người ta cịn dùng thêm một số đơn vị đo
độ dài thường gặp trong sách, truyện như
1 inh(inch) =2,54 cm


1 fit (foot) = 30,48 cm


Bên cạnh đó : để đo những khoảng cách
lớn trong vũ trụ người ta dùng đơn vị
“năm ánh sáng “.


* Hoạt động 2: tìm hiểu dụng cụ đo độ
dài


GV cho HS quan sát hình 1.1 , gọi HS
đọc và trả lời câu C4.


-GV treo tranh vẽ to thước dài 20 cm và
có ĐCNN 2mm


.Gọi HS xác định GHĐ và ĐCNN của


một thước đo


Thơng qua đó GV giới thiệu cách xác
định GHĐ và ĐCNN của một thước đo
để trả lời câu C5.


-GV Cho HS thảo luận nhóm trong 5
phút để trả lời câu C6.(GV gọi 1 HS
trong các nhóm luân phiên trả lời câu
C6)


* Lưu ý : trong câu C6 điều kiện của đề
bài là mỗi thước đo chỉ được chọn 1 lần .


C1: 1m = 10dm , 1m = 100cm


1cm = 10 mm , 1Km =
1000m


2.Ước lượng độ dài :


C2: Ước lượng độ dài của 1m


C3 : Ước lượng chiều dài của gang
tay.


<b>II.ĐO ĐỘ DÀI :</b>


1.Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
C4: -Thợ mộc :dùng thước dây


(thước cuộn)


- Học sinh : dùng thước kẻ .


- Người bán vải : dùng thước mét
(thước thẳng ).


C5: kết quả tùy theo thước của học
sinh.


Câu C6:


a.Đo chiều rộng của cuốn sách vật lý
6


dùng thước 2 có GHĐ 20cm
,ĐCNN:1mm.


b.Chiều dài của cuốn sách vật lý 6:
dùng


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV Gọi HS đọc và trả lời câu C7: Thợ
may thường dùng thước nào để đo chiều
dài của mảnh vải , các số đo cơ thể của
khách hàng ?


* Hoạt động 3: Đo độ dài


GV :Dùng bảng kết quả đo độ dài đã vẽ
để hướng dẫn HS đo độ dài và ghi kết


quả đo vào bảng 1.1 (SGK)


<i>* Chú ý :</i>


- Hướng dẫn cụ thể cách tính giá trị trung
bình (l1+l2+l3)/3


Phân nhóm ,giới thiệu và phát dụng cụ
đo cho nhóm HS.


HS :


Phân cơng nhau làm các công việc cần
thiết.


Thực hành đo độ dài theo nhóm và ghi
kết quả vào bảng 1.1(SGK)


GV :Trong thời gian HS thực hành ,
quan sát các nhóm làm việc và chuẩn bị
cho hoạt động thảo luận ở bài tiếp theo


1mm


c.Chiều dài của bàn học : dùng thước
1 có GHĐ 1m và ĐCNN : 1cm.
C7: Thơ may thường dùng thước có
GHĐ 1m hoặc 0,5m để đo chiều dài
mảnh vải và dùng thước dây để đo số
đo cơ thể của khách hàng .



2.Đo độ dài :


BẢNG KẾT QUẢ ĐO ĐỘ DÀI.
(SGK)


4.Củng cố :


 GV Gọi HS phát biểu ghi nhớ.


 Gọi HS Đọc phần có thể em chưa biết.
 GV hướng dẫn HS BT 1.-2.1, 1.-2.2, 1.-2.3


5.Dặn dò :


+ Làm BT 1.-2.4 đến 1.-2.13


+ Chuẩn bị : bài ĐO ĐỘ DÀI (tiếp theo)


Ngày soạn: 26/8/2010


<b>ĐO ĐỘ DÀI (Tiếp theo)</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>a.MỤC TIÊU :</b>
<i> 1.Kiến thức</i>


Củng cố các mục tiêu ở tiết 1
<i> 2.Kỹ năng:</i>


- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo độ dài, .


- Xác định được độ dài trong một số tình huống thơng thường.
<i> 3.Thái độ:</i>


<i>. Rèn tính trung thực thông qua việc ghi kết quả đo :</i>
<b>B.PHƯƠNG PHÁP:</b>


- Nêu vấn đề
- Thảo luận nhóm
- Thuyết trình


<b>C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ :</b>
<b> GV:</b>


Vẽ to hình 2.1 ,2.2 (SGK) để sử dụng đèn chiếu


Hình vẽ minh hoạ 3 trường hợp đầu cuối của vật không trùng với vạch chia gần sau 1
vạch chia, giữa 2 vạch chia và gần trước vạch chia tiếp theo của thước .


<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>
1. Ổn định lớp:


Kiểm tra sỹ số:………
2. Kiểm tra bài cũ:


HS1:


Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước VN là gì ?GHĐ của 1 thước là gì? ĐCNN của 1
thước là gì ? .


Yêu cầu học sinh xem SGK và yêu cầu HS trả lời lại câu C4.


HS2 :


Làm BT 1-2.1
3.Nội dung bài mới.


a. Đặt vấn đề: Ở tiết 1 ta đã tìm hiểu vêd cách đo độ dài của một số vật dụng. Vậy khi đo
độ dài ta cần tuân theo quy trình nào?


b. Triển khai bài dạy:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY,TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
Hoạt động 1 : thảo luận về cách đo độ


dài :


Cho HS thảo luận trong nhóm để đi đến
trả lời câu C1 đến C5


+ Đối với câu C1:Sau khi gọi 1 vài
nhóm trả lời , GV nên đánh giá kết quả
ước lượng độ dài đối với từng vật của
các nhóm


+ Đối với câu C2:HS thường chọn đúng
dụng cụ đo .


Dùng thước dây hoặc thước kẻ đều có
thể đo được chiều dài bàn học , cũng
như đo được bề dày cuốn SGK vật lý ,



<b> Tiết 2 : ĐO ĐỘ DÀI</b>
<b>I.CÁCH ĐO ĐỘ DÀI:</b>
C1:Tuỳcâu trả lời của HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

tại sao em không chọn ngược lại : tức là
dùng thước kẻ để đo chiều dài bàn học
và dùng thước dây để đo bề dày cuốn
SGK ? .(Nếu chọn ngược lại , kết quả đo
khơng chính xác )


+ Đối với câu C3: có thể xảy ra trường
hợp đo khác như sau : đặt đầu thứ nhất
của chiều dài cần đo trùng với một vạch
khác vạch số 0 của thước và độ dài đo
được lấy bằng hiệu của 2 giá trị tương
ứng với 2 đầu của chiều dài cần đo
.Cách đo chỉ nên sử dụng khi đầu thước
bị gãy hoặc khi vạch số 0 bị mờ .Như
vậy cần thống nhất câu trả lời là cần đặt
thước sao cho một đầu của vật trùng với
vạch số 0 của thước.


+ Đối với câu C4 : Em cần đặt mắt như
thế nào để đọc kết quả đo ?


+ Đối với câu C5 : Nên sử dụng hình
minh hoạ 3 trường hợp đầu cuối của vật
không trùng với vạch chia (gần sau 1
vạch chia , giữa 2 vạch chia và gần
trước vạch chia tiếp theo của thước ) để


thống nhất cách đọc và ghi kết quả đo
theo vạch chia gần nhất với đầu kia của
vật .


* Hoạt động 2: ướng dẫn HS rút ra kết
luận


Qua phần thảo luận , gọi HS trong nhóm
nêu phần kết luận .


C6 : GV gọi HS chọn từ thích hợp trong
khung để điền vào chỗ trống trong các
câu sau đây .(HS làm việc cá nhân )


Hoạt động 3 :vận dụng


C7: Cho HS xem hình 2.1 (SGK) , hình
nào vẽ vị trí đặt thước đúng để đo chiều
dài bút chì


a/. Khơng đặt thước dọc theo chiều dài


C3: Đặt thước đo dọc theo chiều dài cần đo ,
vạch số 0 ngang với 1 đầu của vật .


C4: Đặt mắt nhìn theo hướng vng góc với
cạnh thước ở đầu kia của vật .


C5 : Nếu đầu cuối của vật không ngang



bằng(trùng ) với vạch chia , thì đọc và ghi kết
quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của
vật .


<b>* Kết luận :</b>


- Ước lượng độ dài cần đo để chọn thước đo
thích hợp


- Đặt thước và mắt nhìn đúng cách
- Đọc , ghi kết quả đo đúng quy định


C6: (1): Độ dài
(2): Giới hạn đo
(3): Độ chia nhỏ nhất
(4):Dọc theo


(5): ngang bằng với
(6):Vng góc
(7) : Gần nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

bút chì .


b/.Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì ,
nhưng một đầu khơng ngang bằng với
vạch số 0.


c/.Đặt thước dọc theo chiều dài bút chì ,
vạch số 0 ngang bằng với một đầu của
bút chì .



C8: Cho HS xem hình 2.2 (SGK) , hình
nào vẽ vị trí đặt mắt đúng để đọc kết quả
đo


a/.Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang
phải.


b/.Đặt mắt nhìn theo hướng xiên sang
trái.


a/.Đặt mắt nhìn theo hướng vng góc
với cạnh thước tại đầu của vật .


C9 : Quan sát kỹ hình 2.3 và ghi kết quả
đo tương ứng :


C10 : Kinh nghiệm cho thấy độ dài của
sải tay một người thường gần bằng
chiều cao người đó , độ dài vòng nắm
tay thường gần bằng chiều dài của bàn
chân người đó (xem hình 2.4)


Hãy kiểm tra lại xem có đúng khơng
GV mời 2 HS lên bảng và dùng thước
dây để kiểm tra lại .


GV giới thiệu phần :


C8: Chọn câu c)



C9 : (1),(2),(3)=7cm


4.Củng cố:


- Yêu cầu học sinh đọc phần kết luận và phần có thể em chưa biết.


Để đo những khoảng cách rất lớn trong vũ trụ , người ta không dùng đơn vị mét hoặc
Km , mà dùng đơn vị : năm ánh sáng(1n.a.s)  9461 tỉ Km


5.Dặn dò :


- Về nhà làm BT từ 1_2.9 đến 1_2.13


- Chuẩn bị : bài ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG .


ngày soạn: 09/09/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>A.MỤC TIÊU:</b>


1. Kiến thức:- Nêu được 1 số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng với GHĐ và
ĐCNN của chúng.


2. Kỹ năng:


- Xác định được GHĐ và ĐCNN của dụng cụ đo thể tích.
- Đo được thể tích một lượng chất lỏng.


- Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp
3.Về thái độ



- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
<b> B.PHƯƠNG PHÁP:</b>


-Nêu vấn đề.


-Đàm thoại, trực quan
-Hoạt động nhóm.
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:


<b> Tranh vẽ gồm 2 ấm và 1 bình </b> - 1 bình chia độ
1 Xơ đựng nước - 1 vài loại ca đong
2 Bình chưa biết dung tích


<b>D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>


1.Kiểm tra sỹ số:………
2. Kiểm tra bài cũ:


HS1:


Phát biểu ghi nhớ.


Muốn đo độ dài đúng cần phải đặt mắt và đặt thước đo như thế nào? .
HS2:


HS làm BT 1-2.7.(2 đ<sub> )</sub>
3.Nội dung bài mới.
a. Đặt vấn đề:



Giáo viên treo tranh vẽ gồm 1 ấm và 1 bình.


Nếu dùng ấm và bình trên chứa nước làm thế nào để biết chính xác bình hay ấm chứa
được bao nhiêu nước ?


<b> b. Triển khai bài dạy:</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


<b> -Hoạt động 1: Ôn lại các đơn vị đo thể </b>
tích. Mọi vật dù lớn hay nhỏ đều chiếm
một thể tích trong khơng gian .


Đơn vị đo thể tích thường dùng là gì?
Trong thực tế người ta thường dùng nhiều
đơn vị khác nhau để đo thể tích. Mối quan
hệ giữa các đơn vị như sau:


1 lít = 1 dm3
<sub>1 ml= 1 cm</sub>3<sub>(1.cc)</sub>
Áp dụng:


C1:Tìm số thích hợp điền vào chỗ trống
1m3 <sub> = …dm</sub>3<sub> = ….cm</sub>3


1m3 <sub> = …lít = ….ml=….cc</sub>
Gọi 2 học sinh lên bảng sửa:


<b>I.ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH .</b>



Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối
(m3<sub>) và lít (l).</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

GV nhận xét cho điểm.


Làm thế nào để đo thể tích chất lỏng


-Hoạt động 2: Tìm hiểu về các dụng cụ đo
thể tích chất lỏng .


C2: Quan sát hình 3.1 và cho biết tên
dụng cụ đo ,GHĐ và ĐCNN của những
dụng cụ đó


C3 : Ở nhà , nếu khơng có ca đong thì em
có thể dùng những dụng cụ nào để đo thể
tích chất lỏng


Câu C4 : GV Yêu cầu HS quan sát hình 3.2
và cho biết GHĐ Và ĐCNN của từng bình
<sub></sub> thống nhất các bình chia độ này vạch
chia đầu tiên khơng nằm ở đáy bình mà là
vạch tại một thể tích ban đầu nào đó


? u cầu HS xác định GHĐ và ĐCNN
của bình đang có .


C 5 :Những dụng cụ nào dùng để đo thể tích
chất lỏng. Điền vào chỗ trống của câu C 5.



-Hoạt động 3: Tìm hiểu cách nào để đo thể
tích chất lỏng:


C 6: Quan sát hình 3.3 hãy cho biết cách
đặt bình chia


độ nào cho phép đo thể tích chất lỏng chính
xác?Tại sao?


C7:Quan xác hình 3.4 cho biết cách đặt mắt
nào nào đọc đúng thể tích cần đo


II . Đo thể tích chất lỏng :
1 Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích


C2:Ca đong to có GHĐ 1 lít và ĐCNN
O,5lít.


Ca đong nhỏ có GHĐ và ĐCNN 0, 5 lít
Can nhựa có GHĐ 5lít và ĐCNN : 1lít
C3:Dùng :chai, bình … đã biết sẵn dung
tích


C4: GHĐ ĐCNN
Bình a : 100 ml 2ml
Bình b: 50ml 50ml
Bình c: 300ml 50ml


C5:Những dụng cụ để đo thể tích chất lỏng
gồm :chai , lọ ,ca đong … có ghi sẵn dung


tích bình chia độ …


2. Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng :
C6 :Bình b đặt thẳng đứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

C 8: Quan xác hình 3.5 đọc thể tích chất
lỏng trong bình


C9: Điền Vào chỗ trống yêu cầu HS làm
việc cá nhân . Giáo viên gọi từng em trả lời
từng câu hỏi C9


? Tóm lại làm thế nào để đo thể tích chất
lỏng.


Gọi 2 HS đọc hồn chỉnh lại trọn vẹn .


Hoạt động 4 : Thực hành .


GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm .
Giới thiệu cách làm .


Bình 1. Chọn dụng cụ đo xác định GHĐ +
ĐCNN.


. Tính thể tích ( cm3 <sub>)</sub>
.Ghi kết quả vào bảng .


Tương tự bình 2: Đỗ nước từ bình 2 ra bình
chia độ nhận định thể tích nước chứa trong


bình (cm3<sub>)</sub>


_ <sub>Chia nhóm học sinh thực hành ghi kết</sub>
quả vào bảng


C8: a)70cm3<sub> b) 50cm</sub>3<sub> c)40cm</sub>3


C9: (1):thể tích
(2): GHĐ


(3):ĐCNN
(4): Thẳng đứng
(5):Ngang


(6): gần nhất
* Kết luận


Để đo thể tích chất lỏng ta có thể dùng bình
chia độ , ca đong …


3. Thực hành :


Đo thể tích nước trong hai bình .


Bình 1 chứa đầy nước , bình 2 chứa 1 ít
nước


4.Củng cố : .


_Yêu cầu HS mở sách BT Vật Lý 6 trang 6.


GV nhận xét bài làm và thống nhất câu trả lời
- Gọi HS phát biểu ghi nhớ.


- Gọi HS đọc to phần có thể em chưa biết.


5. Dặn dò: Làm bài tập sbt, chuần bị 1 nhõm 2 hòn sỏi. rửa sạch, lau khô, buộc dây.


Ngày soạn: 16/9/2010
<b> ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN KHƠNG THẤM NƯỚC</b>


<b>A.MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

-Biết sử dụng các dụng cụ đo (bùnh chia độ, bình tràn) để xác định vật rắn có hình dạng
bất kỳ không thấm nước.


<b> 2. Kỹ năng:</b>


-Nắm vững các cách đo và trung thực với các kết quả đo được.
<b> 3. Thái độ:</b>


-Hình thành tinh thần hợp tác làm việc theo nhóm.
<b>B. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>


Cho cả nhóm học sinh:
Hịn đá, đinh ốc.


Bình chia độ, ca, bình tràn, khay chứa nước.



Mỗi nhóm kẻ sẵn Bảng 4.1 “Kết quả đo thể tích vật rắn”.
Cho cả lớp: Một xơ nước.


<b>c. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


1. Ổn định lớp 6A vắng………6B vắng:……….
2. Kiểm tra bài cũ :


Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần phải tuân theo các bước nào?
:3.Nội dung bài mới.


a. Đặt vấn đề: Trong tiết học này chúng ta tìm hiểu cách dùng bình chia độ để đo thể tích
của một vật rắn có hình dạng bất kỳ khơng thấm nước như: cái đinh ốc, hịn đá hoặc ổ
khóa….


<b> b. Triển khai bài dạy:</b>


<b>HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN VÀ HỌC</b>
<b>SINH</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu cách đo thể tích


của những vật rắn khơng thấm nước.


Đo thể tích của vật rắn trong 2 trường hợp:
- Bỏ vật lọt bình chia độ.


- Khơng bỏ lọt bình chia độ.



GV treo tranh minh họa H4.2 và H4.3 trên
bảng.


<i>C1: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của</i>
hịn đá bỏ lọt bình chia độ.


Em hãy xác định thể tích của hịn đá.


<b>I.Cách đo thể tích của vật rắn khơng </b>
<b>thấm nước và chìm trong nước.</b>
1. Dùng bình chia độ:


Trường hợp vật bỏ lọt bình chia độ
Chia tồn bộ học sinh thành 2 dãy.


- Dãy học sinh làm việc với H4.2 SGK
- Dãy học sinh làm việc với H4.3 SGK
<i>C1:- Đo thể tích nước ban đầu V1 =150</i>
cm3


- Thả chìm hịn đá vào bình chia độ, thể
tích dâng lên V2 = 200cm3


- Thể tích hịn đá:


V = V1 – V2 = 200cm3<sub> –150cm</sub>3<sub> =</sub>
50cm3





</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<i>C2: Cho học sinh tiến hành đo thể tích của</i>
hịn đá bằng phương pháp bình tràn.


<i>C3: Rút ra kết luận.</i>


Cho học sinh điền từ thích hợp vào chỗ
trống trong SGK.


HOẠT ĐỘNG 2 Thực hành


Làm việc theo nhóm, phát dụng cụ thực
hành.


Quan sát các nhóm học sinh thực hành,
điều chỉnh, nhắc nhở học sinh.


Đánh giá quá trình thực hành.
HOẠT ĐỘNG 4: Vận dụng
<i>C4: Trả lời câu hỏi SGK.</i>


Hướng dẫn học sinh làm C5 và C6.


<i>C2:: Đổ nước đầy bình tràn, thả chìm hịn</i>
đá vào bình tràn, hứng nước tràn ra vào
bình chứa. Đo thể tích nước tràn ra bằng
bình chia độ, đó là thể tích hịn đá.


<i>C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:</i>


Thả chìm vật đó vào trong chất lỏng đựng


trong bình chia độ. Thể tích phần chất lỏng
dâng lên bằng thể tích của vật.


Khi vật rắn khơng bỏ lọt bình chia độ thì
thả vật đó vào trong bình tràn. Thể tích của
phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của
vật.


3. Thực hành: Đo thể tích vật rắn.
- Ước lượng thể tích vật rắn (cm3<sub>)</sub>


- Đo thể tích vật và ghi kết quả vào bảng
4.1 (SGK)


<i>C4: - Lau khô bát to trước khi sử dụng.</i>
- Khi nhấc ca ra, không làm đổ hoặc
sánh nước ra bát.


- Đổ hết nước vào bình chia độ, tránh
làm nước đổ ra ngồi.


3.Cũng cố:: Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ.


<b>Ghi nhớ: Để đo thể tích vật rắn khơng thấm nước có thể dùng bình chia độ,</b>
bình tràn.


4.Dặn dị::


Học thuộc phần ghi nhớ và câu trả lời C3 (SGK).
Làm bài tập 4.1 và 4.2 trong sách bài tập.



<b> Ngày soạn: 24/9/2010</b>
<b> KHỐI LƯỢNG - ĐO KHỐI LƯỢNG</b>


<b>A.MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

-Kể tên 1 số dụng cụ đo khối lượng thường dùng .
2.Kỹ năng:


-Trình bày được cách điều chỉnh số cho cân Rôbécvan và cách cân một vột bằng cân
Rôbécvan.


- Chỉ ra được ĐCNN và GHĐ của một cái cân .
3.Thái độ:


-Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
<b>B.PHƯƠNG PHÁP:</b>


<b> -Thuyết trình, vấn đáp.</b>
-Thảo luận nhóm


<b>C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ :</b>
<i>Chuẩn bị cho nhóm HS :</i>


<i> - Mỗi nhóm có 1 chiếc cân Rơbécvan và bộ quả cân,1 vật cần cân</i>
<i>Chuẩn bị cho cả lớp:</i>


-Một cái cân Rôbécvan và 1 hộp quả cân
-Vật để cân



-Tranh vẽ to các loại cân trong SGK


<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC </b>


<b> 1.Kiểm tra sỹ số:………</b>
2. Kiểm tra bài cũ: Khi đo thể tích chất lỏng cần tuân thủ theo các bước nào?


<b> .3.Nội dung bài mới.</b>
a. Đặt vấn đề:


Trong thực tế chúng ta thấy để so sánh khối lượng của vật này với vật kia, xem vật nào
có khối lượng lớn hơn ….hay đo khối lượng bằng dụng cụ gì? Để trả lời câu hỏi đó hơm
nay chúng ta sẽ học bài :KHỐI LƯỢNG _ ĐO KHỐI LƯỢNG


<b> b. Triển khai bài dạy: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
Hoạt động 1.Hướng dẫn học sinh hình


thành khái niệm về khối lượng.
-GV tổ chức cho HS thảo luận theo
nhóm để trả lời câu C1,C2,C3,C4,C5,C6.
(GV gọi 1 HS trong nhóm trảlời).Trước
khi cho HS trả lời câu


C1,C2,C3,C4,C5,C6 GV cần nhắc lại .
- Mọi vật dù to hay nhỏ đều có khối
lượng.



- Khối lượng của 1 vật làm bằng chất nào
chỉ lượng chất đó chứa trong vật.


<b>Tiết 5 : KHỐI LƯỢNG</b>
<b>ĐO KHỐI LƯỢNG</b>
<b>I.KHỐI LƯỢNG,_ĐƠN VỊ KHỐI </b>
<b>LƯỢNG:</b>


1/.Khối lượng:


C1: 397 g : chỉ lượng sữa chứa trong hộp.
C2: 500 g : chỉ lượng bột giặt trong túi
C3: (1): 500 g


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Hoạt động 2. Tìm hiểu đơn vị khối </b>
lượng


- Đơn vị đo khối lượng là gì ?


GV cho HS xem hình 5.1 SGK để giới
thiệu Kg mẫu :


Kilôgam mẫu là khối lượng của 1 khối
hình trụ trịn xoay có đường kính và
chiều cao đều bằng 39 mm , làm bằng
bạch kim pha iriđi, đặt ở viện đo lường
quốc tế ở Pháp.


1g = ? Kg
1 lạng = ? g


1 t =? Kg
1mg= ?g
1 tạ = ? Kg


Hoạt động 3. Tìm hiểu về cân Rơbecvan:
Người ta đo khối lượng bằng cân .Trong
phịng thí nghiệm người ta thường dùng
cân Rôbécvan để đo khối lượng


Tổ chức cho HS làm những việc sau để
trả lời câu C7,C8:


-Tìm hiểu các bộ phận , ĐCNN , GHĐ
của cân Rôbécvan .


- Cách điều chỉnh kim ngay vạch số 0
GV gọi HS chọn từ thích hợp trong
khung để điền vào chỗ trống trong các
câu C9


GV phát mỗi nhóm 1 cân Rôbécvan ,
hộp quả cân và vật cần cân sau đó hướng
dẫn HS trả lời câu C10,C11,C12


Hoạt động 4 . Vận dụng


C13 : Trước 1 chiếc cầu có 1 biển báo
giao thơng , trên có ghi 5T (Hình 5.7


2.Đơn vị khối lượng:



<i>a.Đơn vị đo khối lượng : Kilôgam (ký hiệu :</i>
Kg)


- Kilôgam là khối lượng của 1 quả cân mẫu ,
đặt ở viện đo lường quốc tế ở Pháp.


<i>b/.Các đơn vị khối lượng thường gặp:</i>
1g = 1000


1


Kg
1 lạng = 100 g
tấn (ký hiệu : t)
1 t =1000 Kg
1mg=1000


1


g
1 tạ = 100 Kg


<b>II.ĐO KHỐI LƯỢNG:</b>
<i>1.Tìm hiểu cân Rơbécvan: </i>


C7 : Các bộ phận của cân Rơbécvan: gồm
có : địn cân , đĩa cân,kim cân và hộp quả
cân .



C8 : GHĐ: 2 Kg
ĐCNN:1mg


<i>2.Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật :</i>


C9: (1):Điều chỉnh số 0
(2): Vật đem cân
(3): Quả cân
(4) : thăng bằng
(5) : Đúng giữa
(6): Quả cân
(7): Vật đem cân
<i>3. Các loại cân </i>


C11: Hình 5.3 : cân tạ
Hình 5.4 : cân y tế


Hình 5.5 : cân địn Hình 5.6 : cân đồng hồ
<b>IIIVẬN DỤNG :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

SGK).Số 5t có ý nghĩa gì ?


GV gọi 1 vài HS phát biểu lại kết luận
cuối bài


GV Giới thiệu phần có thể em chưa biết
? Dùng dụng cụ nào để đo khối lượng?
? Đơn vị đo khối lượng là gì ?


? GHĐ và ĐCNN của 1 cân là gì ?



C13 : Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lượng
trên 5tấn khơng được đi qua cầu


* Kết luận : SGK trang 20


<b> 4. Cũng cố: Yêu cầu học sinh nhắc lại phần ghi nhớ</b>
<b> 5.Dặn dò :</b>


-Học kỹ bài.


-trả lời lại các câu từ C1 đến C13


- Về nhà làm BT : Từ 5.1 đến 5.5( Sách BT)


Chuẩn bị : Xem trước bài “LỰC _ HAI LỰC CÂN BẰNG”


Ngày soạn: 30/09/2010
Tiết 6 : LỰC - HAI LỰC CÂN BẰNG


<b>A.MỤC TIÊU:</b>


<b>1</b> ki n th c:ế ứ


- Nêu được các thí dụ về lực đẩy , lực kéo ..và chỉ ra được phướng và chiều của các lực
đó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nêu được thí dụ về 2 lực cân bằng.Nêu được ví dụ về vật đứng yên dưới tác dụng của
hai lực cân bằng và chỉ ra được phương, chiều, độ mạnh yếu của hai lực đó.



2. Kỹ năng:


<b> - Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm .</b>


- Sử dụng được đúng các thuật ngữ : lực đẩy , lực kéo , phương ,chiều , lực cân bằng.
3.Thái độ


- Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm


B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.
<b>C.CHUẨN BỊ :</b>


<i>Chuẩn bị cho nhóm HS : </i>
<i> 1 Chiếc xe lăn.</i>


1 Lò xo lá tròn.


1 Lò xo mềm , dài khoảng 10 cm.
1 Thanh nam châm thẳng .


1 Quả gia trọng bằng sắt , có móc treo


Một cái giá có kẹp để giữ các lị xo và để treo quả gia trọng ẩtnh đầu bài.
<b>D.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>


<b> 1.Kiểm tra sỹ số:………</b>
2. Kiểm tra bài cũ: HS1. Trên túi bột giặt có ghi 400g, con số đó có ý nghĩa gì?Kể tên
các loại cân thường gặp.


HS2.Khi sử dụng cân rôbecvan cần tuân thủ theo các bước nào?


<b> 3.Nội dung bài mới.</b>


a. Đặt vấn đề: GV Treo hình ở đầu bài để giới thiệu trong 2 người , ai tác dụng lực đẩy ,
ai tác dụng lực kéo lên cái tủ.Để trả lơi câu hỏi trên , hôm nay chúng ta đi vào học bài mới
<b> b. Triển khai bài dạy: </b>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm lực


Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và quan sát
hiện tượng .Chú ý làm sao cho HS thấy
được sự kéo , đẩy , hút ..của lực .


a/.Bố trí thí nghiệm như ở hình 6.1


Trong thí nghiệm 1 : về tác dụng giữa lị
xo lá tròn


và xe lăn , GV hướng dẫn HS cảm nhận
bằng tay của mình sự đẩy của lị xo lên xe
lăn, đồng thời quan sát sự méo dần của lò
xo khi xe lăn ép mạnh dần vào lị xo .
b/.Bố trí thí nghiệm như ở hình 6.2
HS quan sát và trả lời câu C2


c.Đưa từ từ 1 cực của thanh nam châm lại


<b>I.LỰC </b>


1.Thí nghiệm:



C1: Qua quan sát thí nghiệm 1, rút ra
nhận xét :


- Lò xo lá trịn tác dụng 1 lực đẩy lên xe
lăn ( vì lò xò lá tròn bị ép lại , bị biến dạng
thì


có khuynh hướng dãn ra , đẩy ra )


-Xe lăn tác dụng vào lò xo lá tròn 1 lực ép
(hay lực nén) làm lò xo bị biến dạng.


C2 : Qua quan sát thí nghiệm 2, rút ra
nhận xét :


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

gần 1 quả nặng bằng sắt .(Hình 6.3 )


C3 : Nhận xét về tác dụng của nam châm
lên quả nặng


C4 : Dùng từ thích hợp trong khung để
điền vào chỗ trống trong các câu sau :


Gọi 2,3 HS đọc kết luận


Hoạt động 2:Nhận xét về phương và chiều
của lực


Làm lại thí nghiệm như ở hình 6.1 và 6.2


Lực do lị xo tác dụng lên xe lăn có
phương và chiều như thế nào ?


Lực do lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn có
phương và chiều như thế nào ?


Vậy mỗi lực có phương và chiều xác định
C5 : Hãy xác định phương và chiều của
lực do nam châm tác dụng lên quả nặng
trong thí nghiệm ở hình 6.3 .


Hoạt động 3 : nghiên cứu hai lực cân bằng
Quan sát hình 6.4 .Đốn xem : sợi dây sẽ
chuyển động như thế nào , nếu đội kéo co
bên trái mạnh hơn , yếu hơn và nếu hai đội
mạnh ngang nhau


GV ví dụ : đội A ở bên trái đội B ở bên
phải


GV đọc câu C6: và gọi HS trả lời


C7 : Nêu nhận xét về phương và chiều của
2 lực mà hai đội tác dụng vào sợi dây .


C8 : Dùng từ thích hợp trong khung để
điền vào chỗ trống trong các câu sau :
Hoạt động 4 : vận dụng


Hỏi HS và uốn nắn câu trả lời của các em



cho lò xo bị biến dạng


C3 : Thanh nam châm đã tác dụng 1 lực
hút lên quả nặng


C4 : a .(1): Lực đẩy
(2) : Lực ép
b.(3) : Lực kéo


(4): Lực kéo
c.(5): Lực hút
2.Kết luận : SGK


<b>II/.PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC </b>
Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có
phương dọc theo lị xo và có chiều hướng
từ xe lăn đến cái cộc .


Lực do lò xo tác dụng lên xe lăn có
phương gần song song với mặt bàn và có
chiều đẩy ra .


C5 : Lực do nam châm tác dụng lên quả
nặng có phương xiên và có chiều ttừ trái
sang phải (theo chiều làm TN)


<b>III .HAI LỰC CÂN BẰNG :</b>
C6 :



- Nếu đội A thắng thì dây sẽ chuyển động
về phía bên trái.


- Nếu đội B thắng thì dây sẽ chuyển động
về phía bên phải .


- Nếu hai đội mạnh ngang nhau thì dây sẽ
đứng yên ở giữa.


C7: Phương của 2 lực mà 2 đội tác dụng
vào sợi dây là phương ngang


Chiều của 2 lực


+ Đội A: Chiều từ phải sang trái.
+ Đội B: Chiều từ trái sang phải
C8 : (1):cân bằng


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

C9:Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống
trong các câu sau:


Qua quan sát các thí nghiệm .


<b>IV.VẬN DỤNG</b>
C9: (a): lực đẩy


(b): lực kéo
C10 : HS tự làm
* Kết luận: SGK



4.Cũng cố:GV gọi 1 vài HS nhắc lại kết luận cuối bài .
GV giới thiệu phần có thể em chưa biết cho HS
5.Dặn dò :


- Về nhà làm bài tập : từ 6.1 đến 6.5 ở sách bài tập


- Chuẩn bị : xem trước bài “TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC “


Ngày soạn: 7/10/2010
Tiết 7 : TÌM HIỂU KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA LỰC


<b>A.MỤC TIÊU :</b>
<b> 1.</b>


Kiến thức:


- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động
(nhanh dần, chậm dần, đổi hướng).


2. Kỹ năng:


-Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm .


-Sử dụng được đúng các thuật ngữ : lực đẩy , lực kéo , phương ,chiều , lực cân bằng.
<b>TIẾT </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

3.Thái độ


- Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm



<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.</b>
<b>C.CHUẨN BỊ : </b>


<i>Chuẩn bị cho nhóm HS :</i>
1 Xe lăn


1 Máng nghiêng
1 Lò xo


1 Lò xo lá tròn
1 Hòn bi


1 Sợi dây


<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :</b>


<b> 1.Kiểm tra sỹ số:………</b>
2. Kiểm tra bài cũ: HS1. Hãy phát biểu ghi nhớ ở cuối bài


Lấy ngón tay cái và ngón tay trỏ ép hai đầu hai đầu 1 lò xo bút bi lại .Nhận xét về tác
dụng của ngón tay lên lị xo và của lị xo lên ngón tay


HS2.Làm BT 6.1,6.2(4 đ<sub>)</sub>
<b> 3.Nội dung bài mới.</b>


a. Đặt vấn đề: GV treo tranh ở hình đầu bài và gọi HS cho biết : làm sao biết trong 2
người ai giương cung , ai chưa giương cung ? Bài học hôm nay sẽ giúp ta trả lời câu hỏi
đó.


b. Triển khai bài dạy:



<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
Hoạt động 1 : Tìm hiểu những hiện tượng


xảy ra khi có lực tác dụng


Hướng dẫn HS đọc SGK , thảo luận theo
nhóm để trả lời các câu C1,C2.


Vật chuyển động nhanh lên , hay vật
chuyển động chậm đi là có ý nghĩa gì ?
C1 : Hãy tìm 4 thí dụ cụ thể để minh hoạ
những sự biến đổi của chuyển động
- Vật đang chuyển động , bị dừng lại .
- Vật đang đứng yên , bắt đầu chuyển
động .


- Vật chuyển động nhanh lên
- Vật chuyển động chậm lại


- Vật đang chuyển động theo hướng này ,
bỗng chuyển động theo hướng khác .


GV hướng dẫn HS trả lời câu C2


I.NHỮNG HIỆN TƯỢNG CẦN CHÚ Ý
QUAN SÁT KHI CÓ LỰC TÁC DỤNG:
1.Những sự biến đổi của chuyển động :
C1:



- Xe A đang chuyển động từ máng nghiêng
xuống , bị xe B cản lại ,làm xe A bị dừng
lại


- Xe A đang đứng yên , xe B đang chuyển
động từ máng nghiêng xuống  xe B va


chạm phải xe A , làm cho xe A đứng yên
bắt đầu chuyển động .


- Khi chạy xe gắn máy , muốn xe chuyển
động nhanh lên thì ta phải tăng ga


- Khi chạy xe gắn máy , muốn xe chuyển
động chậm lại thì ta phải giảm ga.


- Một quả cầu đang bay lên cao thì chuyển
động của nó ln bị đổi hướng .Điều đó
chứng tỏ ln ln có lực tác dụng lên quả
cầu làm đổi hướng chuyển động của nó .
2.Những sự biến dạng


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Hoạt động 2 : Nghiên cứu những kết quả
tác dụng của lực :


GV làm thí nghiệm như ở hình C3,4,5,6
C3 : Trong thí nghiệm ở hình (6.1) , đang
giữ xe , ta đột nhiên buông tay không giữ
xe nữa .Nhận xét về kết quả tác dụng của
lò xo lá trịn lên xe lúc đó.



C4 : Buộc sợi dây vào 1 xe lăn rồi thả cho
xe chạy xuống từ đỉnh 1 dốc nghiêng
.Hãy tìm cách giữ dây , sao cho xe chỉ
chạy đến lưng chùng dốc thì dừng lại
.Nhận xét về kết quả của lực mà tay ta tác
dụng lên xe thơng qua sợi dây


C5 : Đặt 1 lị xo lá tròn nằm ngang ở lưng
chừng dốc .Thả 1 hòn bi lăn từ đỉnh dốc
xuống sao cho nó va chạm vào thành bên
của lò xo .Nhận xét về kết quả của lực mà
lò xo tác dụng lên hòn bi khi va chạm
C6: Lấy ta ép hai đầu 1 lò xo .Nhận xét
về kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên
lò xo


<i>Chú ý : hướng dẫn HS làm thí nghiệm và</i>
<i>nhận xét ,định hướng cho HS thấy được</i>
<i>sự biến đổi của chuyển động hoặc sự</i>
<i>biến dạng của vật </i>


Qua các thí nghiệm trên , yêu cầu HS rút
ra kết luận


C7 : Chọn cụm từ thích hợp trong khung
để điền vào chỗ trống trong các câu sau :


C8: Hãy viết đầy đủ các câu dưới đây :



Hoạt động 3: Vận dụng
4/.Củng cố


? Làm sao để nhận biết có lực lực tác
dụng


GV Giới thiệu phần có thể em chưa biết
5/.Dặn dị :


cánh cung bị biến dạng


<b>II.NHỮNG KẾT QUẢ TÁC DỤNG CỦA</b>
<b>LỰC :</b>


1/.Thí nghiệm :


C3 : Khi bng tay khơng giữ xe nữa thì lị
xo lá trịn trở lại hình dạng ban đầu và lực
đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe lăn đã
làm biến đổi chuyển động của xe lăn


C4: Khi thả xe từ đỉnh 1 dốc nghiêng xuống
thì lúc đó xe sẽ chịu tác dụng của 1 lực
kéo ,lực mà tay (thông qua sợi dây )tác
dụng lên xe lăn khi đang chạy đã làm biến
đổi chuyển động của xe


 xe chỉ chạy đến lưng chừng dốc thì dừng


lại



C5: Khi thả hòn bi lăn từ đỉnh dốc xuống và
va chạm vào thành bên của lị xo  thì lực


mà lị xo lá tròn tác dụng lên hòn bi khi va
chạm đã làm biến đổi chuyển động của hòn
bi


C6 :Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm biến
dạng lò xo


Kết luận : Lực tác dụng lên 1 vật có thể làm
biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm
nó bị biến dạng .


C7:


(1):biến đổi chuyển động của
(2:biến đổi chuyển động của
(3:biến đổi chuyển động của
(4):biến dạng


C8 :


(1):biến đổi chuyển động của
(2) :biến dạng


<b>III.VẬN DỤNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

-Học kỹ bài và tìm ví dụ minh hoạ


-Làm BT : 7.1 đến 7.5 (sách bài tập )
-Chuẩn bị : xem trước bài :TRỌNG LỰC
–ĐƠN VỊ LỰC


4.Củng cố


Làm sao để nhận biết có lực lực tác dụng
Giới thiệu phần có thể em chưa biết
5.Dặn dị :


-Học kỹ bài và tìm ví dụ minh hoạ
-Làm BT : 7.1 đến 7.5 (sách bài tập )


-Chuẩn bị : xem trước bài :TRỌNG LỰC –ĐƠN VỊ LỰC, chuẩn bị mỗi nhóm 1 sợi dây
dọi.


Ngày soạn:14/10/2010
<b>Tiết 8 : TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC</b>


<b>A.MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức:


- Nêu được đơn vị đo lực.


- Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là
trọng lượng.


- Viết được cơng thức tính trọng lượng P = 10m, nêu được ý nghĩa và đơn vị đo P, m.
2.Kỹ năng:



-Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm .
-Sử dụng được dây dọi để xác định phương thẳng đứng
3. Thái độ


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm


<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp,hoạt động nhóm.</b>
<b>c.CHUẨN BỊ :</b>


<i>Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS</i>
1 Giá treo


1 Lị xo


1 Quả nặng 100g có móc treo
1 Dây dọi


1 khay nước
1 Chiếc thước êke


D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :


1.Kiểm tra sỹ số:………
2. Kiểm tra bài cũ: Kết quả tác dụng của lực là gì? Ví dụ.


<b> 3.Nội dung bài mới.</b>


a. Đặt vấn đề: Thông qua thắc mắc của người con và lời giải đáp của người bố để đưa học
sinh đến nhận thức là trái đất hút tất cả vật .



b. Triển khai bài dạy:


HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC


Hoạt động 1: Phát hiện sự tồn tại của trọng
lực.


Giáo viên cho học sinh làm 2 thí nghiệm ở
mục 1. Quan sát hiện tượng xảy ra để trả lời
câu hỏi C1; C2.


<i>C1: Lị xo có tác dụng lực vào quả nặng</i>
khơng? Lực đó có phương và chiều như thế
nào?


Tại sao quả nặng vẫn đứng yên?


Cầm viên phấn lên cao, rồi đột nhiên buông
tay ra.


<i>C2: Lực đó có phương và chiều như thế</i>
nào?


<i>C3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.</i>
Gợi ý cho học sinh rút ra kết luận.


Hoạt động 2: Tìm hiểu phương và chiều của
trọng lực


<i>C4: Điền từ vào chỗ trống.</i>



<i><b>I. Trọng lực là gì?</b></i>


1. Thí nghiệm:


Treo quả nặng vào lò xo ta thấy lò xo dãn
ra.


<i>C1: Lò xo tác dụng vào quả nặng một lực,</i>
phương thẳng đứng, chiều hướng lên phía
trên.


Vì có một lực tác dụng vào quả nặng hướng
xuống dưới.


Viên phấn bắt đầu rơi xuống.


<i>C2: Phương thẳng đứng chiều hướng xuống</i>
dưới.


<i>C3: 1- Cân bằng. 2- Trái đất.</i>
3- Biến đổi. 4- Lực hút. 5- Trái đất.
2. Rút ra kết luận:


a. Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật lực
này gọi là trọng lực.


b. Trong đời sống hàng ngày, người ta còn
gọi trọng lực tác dụng lên một vật là trọng
lượng của vật.



<i><b>II. Phương và chiều của trọng lực:</b></i>


1. Phương và chiều của trọng lực:


Học sinh đọc thông báo về dây dọi và
phương thẳng đứng và làm thí nghiệm để
xác định phương và chiều trọng lực.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<i>C5: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.</i>
Hoạt động 3: Tìm hiểu về đơn vị lực.


Hoạt động 4: Vận dụng.


Cho học sinh làm thí nghiệm C6 và rút ra
kết luận.


b) 4- Từ trên xuống dưới.
2. Kết luận:


<i>C5: Trọng lực có phương thẳng đứng và có</i>
chiều từ trên xuống dưới.


<i><b>III. Đơn vị lực:</b></i>


Để đo độ mạnh (cường độ) của lực, hệ
thống đơn vị đo lường hợp pháp của Việt
Nam dùng đơn vị Niu tơn (Ký hiệu N).
Trọng lượng của quả cân 100g được tính
trịn là 1N. Trọng lượng của quả cân 1kg là


10N.


IV. Vận dụng.


C6. Mối liên hệ phương thẳng đứng vng
góc với mặt phẳng ngang


4.Củng cố bài:


<i><b>Ghi nhớ:</b></i> Trọng lực là lực hút của Trái đất.


Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái đất.
Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lượng của vật.


Đơn vị lực là Niu tơn (N). Trọng lượng của quả cân 100g là 1N.
5.Hướng dẫn về nhà:


Học sinh xem trước các bài đã học chuẩn bị cho tiết 9 là bài kiểm tra.




Ngày soạn:14/10/2010


<b> kiÓm tra 1 tiÕt. </b>



<b>A. Mơc tiªu:</b>
1. Ki ế n th ứ c:


- Kiểm tra việc HS nắm kiến thức qua các bài học, đánh gía khả năng tiếp thu môn Vật lý
6 của HS, để điều chỉnh kịp thời cách giảng dạy.



<b>2. Kỹ năng:</b>


- HS tự đánh gía trình độ tiếp thu, mức học của mình, nhận thấy những thiếu xót của bản
thân để bổ sung.


<b> 3. Thái độ : </b>


- Rèn luyện tính cẩn thận, tích cực , tinh thần phấn đấu trong học tập.
<b>B</b>


<b> .Ph ơng pháp: Tự luận</b>
<b>C.Chuẩn bị:</b>


- GV: Ni dung ghi trờn giấy A4.
- HS: ôn tập từ bài 1 đến bài 8.
<b>D</b>


<b> . Tiến trình lên lớp:</b>
<b> 1. </b>ổn định tổ chức:


Kiểm tra sỹ số:………


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

2. Bµi cđ: Căn dặn học sinh
3. Néi dung kiÓm tra:
Ma trận


Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng


Khối lượng, đo khối lượng, thể tích vật


rắn khơng thấm nước


Câu1


2 điểm


Điền số Câu 2.3


5 điểm
Mối quan hệ giữa khối lượng và trọng


lượng


Lực tác dựng, phương chiều của lực


Câu4
2 điểm


Câu 3
3 điểm


TS câu 1 2 1


TS điểm 2 5 3


% 20 50 30


4.Cũng cố: Giáo viên nhận xét giờ kiểm tra.


5. Dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà làm lại các bài tập.Chuẩn bị bài mới.



Ngày soạn: 28/10/2010


<i><b> </b></i><b> Tiết 9 : LỰC ĐÀN HỒI</b>
<b>A.MỤC TIÊU</b>


1.Kiến thức:


- Nhận biết được lực đàn hồi là lực của vật bị biến dạng tác dụng lên vật làm nó biến
dạng.


- So sánh được độ mạnh, yếu của lực dựa vào tác dụng làm biến dạng nhiều hay ít.
2.Kỹ năng:


-Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm .


-Dựa vào kết quả thí nghiệm , rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào
độ biến dạng của lò xo


3.Thái độ


- Rèn luyện tính cẩn thận , ý thức hợp tác làm việc trong nhóm


<b>B. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, vấn đáp, hoạt động nhóm.</b>
<b>C.CHUẨN BỊ :</b>


<i>Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:</i>
1 Cái giá treo


1 chiếc lị xo



1 các thước có chia độ đến mm


1 hộp 4 quả nặng giống nhau , mỗi quả 50g
<b>TIẾT </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>D.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:</b>


1.Kiểm tra sỹ số:………
2. Kiểm tra bài cũ: Trả bài kiểm tra và nhận xét.


<b> 3.Nội dung bài mới.</b>


a. Đặt vấn đề: Tổ chức tình huống học tập: Một sợi dây cao su và một lị xo có tính chất
nào giống nhau? Bài học hôm nay sẽ trả lời câu hỏi trên.


b. Triển khai bài dạy:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG KIẾN THỨC</b>
Hoạt động 1 : Hình thành khái niệm độ


biến dạng và biến dạng đàn hồi.


Cho học sinh chuẩn bị bảng kết quả 9.1.
- Gọi học sinh lên đo độ dài tự nhiên của
lò xo.


- Gọi học sinh lên đo độ dài treo quả nặng
1.



- Tiếp tục, treo quả nặng 2.
- Tiếp tục treo quả nặng 3.


Yêu cầu học sinh tính độ biến dạng (l – l0)
ở 3 trường hợp.


<i>C1: Cho học sinh điền từ vào chỗ trống.</i>
– Cho học sinh phát biểu kết luận.
– Lị xo có tính chất gì?


<i>C2: Tính độ biến dạng của lị xo, ghi bảng</i>
9.1.


Họat động 2 : Hình thành khái niệm về lực
đàn hồi và nêu đặc điểm của lực đàn hồi.


<i>C3: Trong thí nghiệm hình 9.2 khi quả</i>


<i><b>I. Biến dạng đàn hồi – Độ biến dạng:</b></i>


1. Biến dạng của một lị xo:
Thí nghiệm:


– Đo chiều dài của lò xo khi chưa treo quả
nặng (l0).


– Đo chiều dài khi treo quả nặng 1 (l1).
– Đo chiều dài khi treo quả nặng 2 (l2).
– Đo chiều dài khi treo quả nặng 3 (l3).
Ghi kết quả đo vào các ô tương ứng trong


bảng 9.1.


– Đo lại để kiểm tra chiều dài tự nhiên của
lò xo (l0).


– Tính độ biến thiên (l – l0) của lị xo trong 3
trường hợp ghi kết quả vào các ô tương ứng.
Rút ra kết luận:


(1) Dãn ra.
(2) Tăng lên.
(3) Bằng.


Biến dạng của lị xo có đặc điểm như trên là
biến dạng đàn hồi. Lị xo là vật có tính chất
đàn hồi.


2. Độ biến dạng của lò xo:


Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều
dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của
lò xo (l – l0).


<i><b>II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó:</b></i>


1. Lực đàn hồi:


Lực mà lị xo khi biến dạng tác dụng vào
quả nặng trong thí nghiệm trên gọi là lực
đàn hồi.



<i>C3: Trọng lượng của quả nặng.</i>
Cường độ lực hút của Trái đất.
2. Đặc điểm của lực đàn hồi:


<i>C4: Câu C: Độ biến dạng tăng thò lực đàn</i>
hồi tăng.


<i>C5:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

nặng đứng yên thì lực đàn hồi mà lị xo tác
dụng vào nó đã cân bằng với lực nào?
Như vậy, cường độ của lực đàn hồi của lò
xo sẽ bằng cường độ của lực nào?


<i>C4: Học sinh chọn câu hỏi đúng?</i>
Hoạt động 3: Vận dụng.


<i>C5: Học sinh điền từ thích hợp vào chỗ</i>
trống.


<i>C6: Học sinh trả lời câu hỏi nêu ra ở đầu</i>
bài.


hồi tăng gấp đơi.


b) Khi độ biến dạng tăng gấp ba thì lực đàn
hồi tăng gấp ba.


<i>C6: Sợi dây cao su và chiếc lị xo cũng có</i>


tính chất đàn hồi.


4.Củng cố bài


<i><b> Ghi nhớ:</b></i> Lò xo là một vật đàn hồi sau khi nén hoặc kéo dãn một cách vừa phải, nếu
bng ra thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên.


5Hướng dẫn về nhà :


-Khi lị xo bị nén hoặc kéo dãn, thì nó tác dụng lực đàn hồi lên các vật tiếp xúc
với hai đầu của nó.


-Độ biến dạng của lị xo càng lớn, thì lực đàn hồi càng lớn.
-Học sinh học thuộc phần ghi nhớ.


Bài tập về nhà: bài tập 9.1 và 9.3.


I/ MỤC TIÊU:
-Kiến thức:


Nêu được 2 thí dụ sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng
-Kỹ năng:Biết sử dụng lực kế để kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao mặt
phẳng nghiêng.


II/CHUẨN BỊ:


GV: Phóng to hình vẽ 14.1; 14.2; 14.3; 14.4
HS:mỗi nhóm:


1lực kế



1khối trụ kim loại có trục quay ở giữa
1 Mặt phẳng nghiêng


III/ PHƯƠNG PHÁP:


Phương pháp thực hành thí nghiệm
Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
IV/ TIẾN TRÌNH:


1/On định : Kiểm diện HS
2/ Ki m tra bài c :ể ũ


HS1:


Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng
cần phải dùng lực có cường độ như thế
nào so với trọng lượng của vật?


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Kể tên các máy cơ đơn giản thường
dùng?


BT13.3


Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng
rọc(3đ)


a/ đưa thùng hàng lên ôtô tải: dùng mặt
phẳng nghiêng



b/Đưa xô vữa lên cao: dùng ròng rọc
c/ Kéo thùng nước từ dưới giếng lên:dùng
ròng rọc (4đ)


3/Bài m i:ớ


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập


@Treo tranh hình 13.2


° Nếu lực kéo của mỗi người là 450 N thì
những người này có kéo được ống bê
tơng lên hay khơng? Vì sao?


(Khơng , vì lực kéo 4 người :F = 4x 450
= 1800N < 2000N hay F < P)


°Khó khăn trong cách kéo này?
@Treo tranh 14.1 lên bảng cạnh 13.2
°Những người trong hình 14.1 đã dùng
cách nào để kéo ống cống lên?So sánh
hai cách kéo này?


@Vậy dùng tấm ván làm mặt phẳng
nghiêng có thể làm giảm lực kéo vật lên
hay không?Muốn làm giảm lực kéo vật
phải làm tăng hay giảm độ nghiêng của
tấm ván?



Hoạt động 2: Học sinh làm thí nghiệm
@GV giới thiệu dụng cụ và cách lắp
dụng cụ thí nghiệm theo hình 14.2


@Lưu ý cách cầm lực kế: phải song song
với mặt phẳng nghiêng, cách đọc số chỉ
của lực kế. Chú ý ĐCNN.


@ Trả lời câu hỏi – làm thí nghiệm theo
nhóm.


° Để làm giảm độ nghiêng ta phải làm sao
?


@ Yêu cầu học sinh làm thí nghiệm điền
vào bảng 14.1 và trả lời câu C2


HS làm thí nghiệm theo nhóm , điền kết
quả vào bảng 14.1 và trả lời câu C2


1/Đặt vấn đề:


2/Thí nghiệm:


C2:Cách làm giảm độ nghiêng của mặt
phẳng nghiêng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

Hoạt động 3: Rút ra kết luận từ kết quả
thí nghiệm



@ Yêu cầu HS đọc và trả lời câu C3,C4,
C5


Cá nhân HS trả lời câu C3, C4, C5


mặt phẳng nghiêng
3/Rút ra kết luận:


-Dùng mặt phẳng nghiêng cóthể kéo vật
lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của
vật


- Mặt phẳng càng nghiêng ít , thì lực kéo
càng nhỏ


4/ Vận dụng:


C3: Thềm nhà cao dùng mặt phẳng
nghiêng dễ dắt xe lên hơn, tấm ván bắt
lên xe tải dễ vận chuyển hàng lên hơn
C4:


Dốc thoai thoải có độ nghiêng ít


-Ngày dạy:


<b>TIẾT 18: ÔN TẬP</b>
I/MỤC TIÊU:


-On lại các kiến thức cơ bản. Biết áp dụng công thức giải bài tập



-Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức và kĩ năng giải bài tập của học sinh
II/CHUẨN BỊ:


GV: Bảng phụ ghi bài tập
III/PHƯƠNG PHÁP:
-Phương pháp vấn đáp
IV/TIẾN TRÌNH:
1/On định: Kiểm diện
2/Kiểm tra bài cũ:


HS1:Nêu cấu tạo của đòn bẩy. Nếu
OO2 > OO1 thì F2 ? F1


BT15.2
HS2
BT 15.3
BT 15.4


F2 < F1
Đáp án A


Dùng dao xén giấy và cái thìa nậy
nấp hộp được lợi về lực


Dùng thìa sẽ mở được nắp hộp dễ
hơn vì khoảng cách từ điểm tựa tới
điểm tác dụng lực của người ở thìa
lớn hơn ở đồng xu



3/Bài m i:ớ


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
<b>Hoạt động 1:On lại lý thuyết</b>


1/Chọn từ thích hợp điền vào chỗ
trống:


a/GHĐ của thước là độ dài
………..


b/……….của thước là
độ dài giữa 2 vạch chia liên tiếp trên
thước


I/ Lí thuyết:


1/Chọn từ thích hợp điền vào chỗ
trống:


a) lớn nhất ghi trên thước
b) ĐCNN


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

c/Khi dùng thước đo cần phải biết
………..và


……….của thước.
2/


a)Mọi vật đều



có………..
b)Khối lượng 1 chất chỉ


………..chất chứa
trong vật


c) ………là khối lượng của
quả cân mẫu đặt ở viện đo lường
quốc tế ở Pháp


d) Người ta dùng ………..để đo
khối lượng


3/


a)Gió tác dụng vào cánh buồm 1
lực………..


b)Con trâu tác dụng vào cái cày 1 lực
………


c)Đầu tàu tác dụng vào toa tàu 1 lực
…………


4/Đổi đơn vị:


a)0,05m3<sub> = …….dm</sub>3<sub>= ……….. </sub>
cm3



b)2,5dm3<sub>=………….l = </sub>
………..ml


5/Viết cơng thức tính khối lượng
riêng? Giải thích các đại lượng, đơn
vị đo trong cơng thức?Nói khối
lượng riêng của nhơm là 2700 kg/m3
điều đó có ý nghĩa gì?


<b>Hoạt động 2:Giải bài tập</b>


1/Một quả cầu bằng nhơm có thể tích
2500dm3<sub>. Tính khối lượng quả cầu </sub>
đó?


a)Khối lượng
b)lượng
c)kilơgam
d)cân
3/


a)đẩy
b)kéo
c)kéo
4/


a)=50 dm3<sub> = 50000cm</sub>3
b)= 2,5 l = 2500 ml
5/Công thức:



D = m/V
Trong đó:
V: thể tích
m:Khối lượng
D:Khối lượng riêng


Nói khối lượng riêng của nhơm là
2700kg/m3 điều đó có ý nghĩa là 1
mét khối nhơm có khối lượng là
2700kg


II/Bài tập:
Tóm tắt:


V = 2500dm3<sub> = 0,0025m</sub>3
D= 2700 kg/m3


m= ?(kg)
Giải


Khối lượng của thỏi đồng:


M = D x V = 2700 x 0,0025=
(kg)


Đáp số: kg


4/Củng cố:


On lại các kiến thức trọng tâm đã học từ tiết1- tiết 17


Làm lại các dạng bài tập


5/Dặn dò:


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

************************************************************************


<b>Tiết 18: </b>

<b>THI HỌC KÌ I</b>


I/MỤC TIÊU:


-Kiểm tra kiến thức cơ bản về trọng lượng, khối lượng , khối lượng riêng, trọng lượng
riêng, các phép đo.


-¸p dụng cơng thức giải bài tập


II/CHUẨN BỊ:


-Đề bài kiểm tra
III/PHƯƠNG PHÁP:
-Thi tập trung
IV/ TIẾN TRÌNH:
1/Ổn định:


2/Đề kiểm tra:


I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3đ ).


*Điền vào chỗ trống trong các câu sau:


Câu 1: Khi đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ cần:
a/ Đặt bình chia độ (a)……….



b/ Đặt mắt nhìn (b)……… với độ cao mực chất lỏng
Câu 1: Đơn vị của ( c ) ………. Kilogam ( Kg ). Người ta dùng (d)


……… để đo khối lượng.


Câu 3: Một ôtô tải có lhối lượng 2,8 tấn sẽ nặng (e) ………. Niutơn.
Một viên gạch nặng 16 Niutơn sẽ có khối lượng (g) ……… gam.
*Chọn câu đúng trong các câu trả lời sau:


Câu 4: Đơn vị đo khối lượng là:


a/ m b/cm c/m3 <sub> d/Kg</sub>


Câu 5: Khi ta bóp thắng xe đạp, xe chạy chậm dần rồi dừng hẳn. Hiện tượng gì đã xảy ra:
a/Tay ta trực tiếp làm xe dừng lại


b/Tay ta trực tiếp làm bánh xe dừng lại


c/Tay bóp thắng, thắng xe ép vào bánh xe làm xe dừng lại


d/ Tay tác dụng lực kéo lên thắng, dây thắng kéo làm biến đổi chuyển động của
thắng nên má phanh tác dụng lực ép lên vành xe làm xe dừng lại


Câu 6: Khi xách cặp, tay ta có cảm giác bị kéo xuống, cảm giác đó là do:
a/Khối lượng của cặp


b/Trọng lượng của cặp


c/Cả khối lượng và trọng lượng của cặp


d/Khơng có lí do nào trong 3 lí do trên
II/PHẦN TỰ LUẬN: (7đ)


Câu 7: Khối lượng riêng của 1 chất được xác định như thế nào? Viết công thức , nêu ý
nghĩa đơn vị các đại lượng có trong cơng thức


Câu 8:Viết hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của cùng 1 vật
Câu 9:Biết 20 lít cát có khối lượng 30 kg


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>ĐÁP ÁN</b>
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM : (3đ)


Câu 1 (a) thẳng đứng (0,25đ)
(b) ngang (0,25đ)
Câu 2 (c) khối lượng (0,25đ)
(d) cân (0,25đ)


Câu 3 (e)28000N (0,25đ)


(g)1600g (0,25đ)


Câu 4 d (0,5)


Câu 5 b (0,5)


Câu 6 c (0,5)


II/ PHẦN TỰ LUẬN : 7 đ
Câu 7: (2,5 đ)



- Phát biểu đúng khối lượng riêng của một chất (1đ)
- Viết đúng công thức D = m/v (0,75 đ)


- Nêu đúng ý nghĩa của đơn vị (0,75 đ)
( nêu đúng một đơn vị 0,25 đ)
Câu 8: p = 10.m


Câu 9: (3,5 đ)


Khối lượng riêng của cát:


D =m/v = 30/0,02 = 1500 (Kg/m3<sub>) (1,5 đ)</sub>
Trọng lượng của 5m3 <sub>cát:</sub>


Ta có: 0,02 m3




30 Kg <sub></sub> 300N
5m3


 ? N


= 300x5/0,02 = 75000 (N) (1,5 đ)
Đáp số (0,5 đ)


5/Hướng dẫn học ở nhà:


Học bài , hoàn chỉnh các bi tp trong VBT
*Bi mi: RềNG RC



Ôn li tt c các bài đã học


<b> TiÕt19:</b> <b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-Kiến thức: Nêu được 2 thí dụ về sử dụng rịng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích
của chúng


-Biết sử dụng rịng rọc trong những cơng việc thích hợp
-Kĩ năng: Biết cách đo lực kéo của ròng rọc


-Thái độ: Rèn luyên tính cẩn thận, trung thực, yêu thích khoa học
II/ CHUẨN BỊ:


GV: phóng to hình 16.1 , 16.2SGK
HS:mỗi nhóm:


 1 lực kế có GHĐ 5N


 1 khối trụ kim loại có móc nặng 2N
 1 rịng rọc cố định


 1 rịng rọc động
 1 giá thí nghiệm


III/ PHƯƠNG PHÁP:
-Nêu và giải quyết vấn đề
-Thí nghiệm


IV/ TIẾN TRÌNH:


1/


ỉ n định : Kiểm diện
2/Ki m tra bài c :ể ũ


HS1:


°Kể tên các máy cơ đơn giản ?


°Khi sử dụng mặt phẳng nghiêng, đòn
bẩy: lực kéo vật lên như thế nào so với
trọng lượng của vật?


Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc
F > P


3/Bài mới:


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập


Để đưa ống bê tơng lên ngồi các cách
đưa : trực tiếp, dùng mặt phẳng nghiêng
hoặc địn bẩy ta có cịn cách đưa nào khác
khơng?


Hoạt động 2:Tìm hiểu cấu tạo của rịng
rọc


@ Giới thiệu chung về ròng rọc



GV cho hoc sinh xem ròng rọc và giới
thiệu ròng rọc động, ròng rọc cố định
°Ròng rọc có cấu tạo như thế nào?
°Thế nào là rịng rọc cố định? Thế nào
gọi là ròng rọc động:


Hoạt động 3: Tìm hiểu xem rịng rọc
giúp con người làm việc dễ dàng hơn như
thế nào?


@ Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, cách
lắp thí nghiệm, cách tiến hành thí nghiệm
Chia nhóm làm thí nghiệm , thảo luận
nhóm trả lời câu C3


I/ Tìm hiểu về cấu tạo của ròng rọc:
Ròng rọc là 1 bánh xe quay được quay
quanh 1 trục, vành bánh xe có rãnh để đặt
dây kéo


-Có 2 loại rịng rọc: Rịng rọc cố định và
ròng rọc động


II/Ròng rọc giúp con người làm việc dễ
dàng hơn như thế nào?


1/Thí nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

HS làm thí nghiệm nhóm, đại diện nhóm


trình bày kết quả, điền vào bảng 16.1 và
trả lời câu C3


Các nhóm khác nhận xét
GV nhận xét, sửa sai


Cho HS điền vào chỗ trống câu C4


Hoạt động 4: Vận dụng


Cho học sinh trả lời C5, C6, C7
Hs trả lời cá nhân câu C5,C6, C7


C3:


-Dùng ròng rọc cố định: Chiều ngược
nhau( đổi chiều) , độ lớn của 2 lực như
nhau


-Dùng rịng rọc động:Chiều khơng thay
đổi, độ lớn nhỏ hơn trọng lượng của vật.
3/Kết luận:


C4:


(1)cố định
(2)động
4/Vận dụng:
C5:



Thí dụ: Rịng rọc trên đỉnh cơt cờ, rịng
rọc ở cần cẩu


C6:Dùng rịng rọc cố định giúp làm thay
đổi hướng của lực kéo( được lợi về
hướng); dùng ròng rọc động được lợi về
lực


C7:


Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và
rịng rọc động và rịng rọc động(hình b)
có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn vừa
được lợi về hường của lực kéo


4/Củng cố và luyện tập:


°Rịng rọc có cấu tạo như thế nào? Có mấy loại ròng rọc?
BT 16.2:Đáp án B


BT 16.3:Đáp án A
5/Hướng dẫn học ở nhà:


*Bài cũ: Học bài , hoàn chỉnh các bài tập trong VBT
-Đọc có thể em chưa biết


*Bài mới: “ Tổng kết chương 1: Cơ học”
On l i t t c các bài ã h cạ ấ ả đ ọ


Thứ7 ngày3 tháng1 năm 2009




TiÕt:20: bµi 17: T<b> æng KẾT CHƯƠNG i: CƠ HỌC </b>


I/ Mục tiêu :
1.Kiến thức :


Ôn lại những kiến thức của chương
+Kĩ năng :


Giúp hs khắc sâu kiến thức của chương
+Thái độ :


Ổn định , tập trung trong học tập
II/ Chuẩn bị :


-GV : Chuẩn bị một số câu hỏi có liên quan
-HS : Nghiên cứu kĩ SGK


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

1.Ổn định lớp :
2.Kiểm tra
a. Bài cũ:


GV: Hãy nêu phần “Ghi nhớ” sgk bài “ròng rọc” ?
HS: Trả lời


GV: Nhận xét , ghi điểm


b.Sự chuẩn bị của HS cho bài mới :
3 .Tình huống bài mới :



Những kiến thức về cơ học ở lớp 6 các em vừa học được 16 bài . Để những kiến thức này
được khăcsâu hơn , hôm nay ta vào bài mới :


4. Bài mới :


Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
HOẠT ĐỘNG1 :Tìm hiểu phần lí thuyết


GV:Hãy nêu tên các dụng cụ đo độ dài ,
thể tích khối lượng ?


HS :Thước , bình chia độ , cân


GV: Tác dụng kéo đẩy của vật gọi là gì ?
HS : Tác dụng lực


GV: Lực tác dụng lên vật có thể gây ra
những kết quả gì ?


HS: Làm vật bị biến dạng hoặc biến đổi
chuyển động


GV: Lực hút của tráidất tác dụng lên vật
gọi là gì ?


HS: Trọng lực


GV : Dùng tay ép lò xo lại , lực lị xo tác
dụng lên tay gọi là gì ?



HS: Lực đàn hồi


GV: Trên vỏ hộp sữa có ghi 500g, số đó
chỉ gì ?


HS: KHối lượng


GV: Đơn vị độ dài, khối lượng ,lực, thể
tích ?


HS: Trả lời


GV: Đơn vị của TLR,KLR là gì ?
HS: kg/m ❑3 , N/m ❑3


HOẠT ĐỘNG2 :Tìm hiểu phần bài tập :
GV: Ghi 2 BT trang 54 lên bảng , hướng
dẫn và gọi HS lên bảng giải


HS : Câu C


GV: Cho hs đọc câu 4 trang 55 SGK
HS :Thực hiện


GV: Hướng dẫn để hs làm tốt hơn


GV: em nào lên bảng giải được bài này ?
HS: a. kilôgam trên mét



b .Niutơn


c. kilôgam ; d.N/m ❑3


A /LÍ THUYẾT


1 .Hãy nêu các tác dụng đo độ dài ,thể
tích ,lực khối lượng




2 .tác dụng kéo đẩy của vật có thể gây ra
những tác dụng gì ?




3. lực tác dụng lên vật có thể gây ra
nhưngc tác dụng gì




4. lực hút của trái đất gọi là gì ?


5. dùng tay ép xo lai lực lo xo tác dung
lên tay gọi là gì




6. trên vỏ hộp sữa có ghi 500g gọi là gì ?




7. đơn vị của độ dài , trọng lượng ,thể tích
,lực khối lượng ?




8.cơng thức tính khối lượng riêng trọng
lượng riêng ?


B/ Bài tập:
*Bài 2 trang 54
Câu C đúng
*Bài 4 trang 55
a.kg/m ❑3


b .Niutơn
c. kilôgam
d. kg/m ❑3


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

e .mét khối


HOẠT ĐỘNG 3: Củng cố hướng dẫn tự
học 1.Củng cố:


Cho học sinh trả lời phần trị chơi ơ chữ
2.Hướng dẫn tự học:


a .Bài vừa học: Xem lại các câu lí thuyết và bài tập đã giải ở phần này
b .Bài sắp học : “Sự nở vì nhiệt của chất rắn”



*Câu hỏi soạn bài :


- Khi nóng lên chất rắn như thế nào ? Khi lạnh đi thì như thế nào ?
- Các chất rắn khàc nhau nở vì nhiệt như thế nào ?


<b> Thø7 ngµy3 tháng1 năm 2009</b>


<i>Tiết21</i> <b> bài 18: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN</b>


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


1. Tìm được thí dụ trong thực tế chứng tỏ:


-Thể tích, chiều dài của một vật rắn tăng khi nóng lên, giãm khi lạnh đi.
-Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.


1.Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
2.Biết đọc các biểu bảng để rút ra những kết luận cần thiết.


3.Rèn tính cẩn thận , trung thực, ý thức tập thể.
<b>II. TRỌNG TÂM :</b>


- Nắm được sự nở vì nhiệt của chất rắn.


- Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
<b>III. CHUẨN BỊ : </b>


-Một quả cầu kim loại và một vòng kim loại.
-Một đèn cồn.



-Một chậu nước.
-Khăn lau khơ, sạch.
<b>IV. TIẾN TRÌNH :</b>
1.Ổn định : kiểm diện


2.Kiểm tra bài cũ : Khơng có.
3.Bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập.</b>
+ Giới thiệu chương II : NHIỆT HỌC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

phen ở Pari và giới thiệu đôi điều về tháp này.
( Epphen là tháp bằng thép cao 320m do kĩ sư
người Pháp Epphen ( Eiffel, 1832 – 1923) thiết
kế. Tháp được xây dựng vào năm 1889 tại
quãng trường Mars, nhân dịp Hội chợ quốc tế
lần thứ nhất tại Pari. Hiện nay tháp được dùng
làm Trung tâm Phát thanh - Truyền hình và là
điểm du lịch nổi tiếng của nước Pháp ).


- Quan sát tranh, đọc tài liệu phần mở đầu trong
SGK.


<b>* Hoạt động 2 : Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt </b>
của chất rắn.


+ Giới thiệu dụng cụ - Tiến hành thí nghiệm.


- Quan sát, nhận xét hiện tượng .


+ Trước khi hơ nóng quả cầu bằng kim loại –
quả cầu có lọt qua vịng kim loại khơng ?( quả
cầu lọt qua vịng kim loại )


+ Dùng đèn cồn hơ nóng quả cầu _ quả cầu có
cịn lọt qua vịng kim loại nữa không ?( quả cầu
không lọt qua vịng kim loại )


+ Nhúng quả cầu đã hơ nóng vào nước lạnh –
quả cầu có lọt qua vịng kim loại khơng ?( quả
cầu lọt qua vịng kim loại )


+ Hướng dẫn h/s trả lời câu hỏi.


+ C1. Tại sao sau khi bị hơ nóng , quả cầu lại
khơng lọt qua vịng kim loại ? ( Vì quả cầu nở ra
khi nóng lên ).


+ C2. Tại sao sau khi được nhúng vào nước
lạnh, quả cầu lại lọt qua vòng kim loại ? ( Vì quả
cầu co lại khi lạnh đi ).


<b>* Hoạt động 3 : Rút ra kết luận.</b>


@. Yêu cầu học sinh đọc kết luận. H/s khác
nhận xét, giáo viên chốt lại kết luận.


+ C3. a/ Thể tích quả cầu tăng khi quả cầu nóng


lên.


b/ Thể tích quả cầu giãm khi quả cầu lạnh
<b>đi.</b>


+.Vậy chất rắn nở ra khi nào ? và co lại khi
nào ?


- Ghi kết luận vào vở.


<b>* Hoạt động 4 : So sánh sự nở vì nhiệt của các </b>
chất rắn.


+ Các chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi
lạnh đi, vậy các chất rắn khác nhau có nở vì
nhiệt giống nhau hay không ?


+ Treo bảng ghi độ tăng thể tích của các thanh
kim loại khác nhau có chiều dài ban đầu 100 cm.
- Đọc bảng và trả lời câu hỏi .Các chất rắn khác


<b>I. Thí nghiệm:</b>


Hình18.1 SGK / 58.


<b>II. Kết luận.</b>


<b>-</b> Chất rắn nở ra khi nóng lên,
co lại khi lạnh đi.



<b>-</b> Các chất rắn khác nhau nở vì
nhiệt khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

nhau nở vì nhiệt như thế nào ?


+ C.4. Các chất rắn khác nhau, nở vì nhiệt khác
nhau. Nhôn nở nhiều nhất, rồi đến đồng và sắt.
<b>Chú ý: Sự nở vì nhiệt theo chiều dài của vật rắn </b>
có nhiều ứng dụng trong đời sống và kĩ thuật.
Nêu thí dụ thực tế.


<b>* Họat động 5 : Vận dụng.</b>
4. Củng cố :


-Chất rắn nở ra khi nào ? Co lại khi nào ?


Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt như thế nào ?


-C5: Phải nung nóng khâu dao, liềm vì khi dược nung nóng, khâu nở ra dễ lắp vào cán, khi
nguội đi khâu co lại xiết chặt vào cán.


-C6: Nung nóng vịng kim loại.


-C7: Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép nở ra, nên thép dài ra (tháp cao lên ).
-BT 18.1. D. Khối lượng riêng của vật giảm. ( Vì D =


<i>m</i>


<i>V</i> <sub> mà V tăng thì D sẽ giảm ).</sub>



-BT 18.2. B . Hơ nóng cổ lọ.
5. Dặn dị :


-Học bài.


-Bài tập: 18.3  18.5


-GV hướng dẫn BT về nhà cho h/s.


-Tại sao nước nấu trong ấm không nên đỗ thật đầy?
-Đọc lại phần có thể em chưa biết / 59 SGK.


-Chu n b bài : S n vì nhi t c a ch t l ng. ẩ ị ự ở ệ ủ ấ ỏ


<i> Thứ7 ngày3 tháng1 năm 2009</i>


<i>Tiết:22</i>


<b> Bµi19: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG</b>
<i> </i>


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


-Tìm được thí dụ thực tế về các nội dung :


+ Thể tích của một chất lỏng tăng khi nóng lên , giảm khi lạnh đi .
+ Các chất lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau.


-Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất lỏng.



-Làm được thí nghiệm, mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra được kết luận cần thiết.
<b>II. TRỌNG TÂM :</b>


* Nắm được sự nở vì nhiệt của chất lỏng .


* Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau .
<b>III. CHUẨN BỊ :</b>


-Một bình thủy tinh đáy bằng. - Một ống thủy tinh thẳng có thành dày.
-Một nút cao su có đục lỗ. - Một chậu thủy tinh hoặc nhựa.


-Nước, rượu có pha màu. - Một phích nước nóng.


-Một chậu nước thường. - Tranh vẽ hình 19.3 SGK / 60.
<b>IV. TIẾN TRÌNH :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

2.Kiểm tra bài cũ :


-Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn ? ( + Chất rắn nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh
đi. + Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau ).


-BT 18.3 1. C. Hợp kim platinit. Vì có độ nở dài gần bằng độ nở dài của thủy tinh.
2. Vì thủy tinh chịu lửa nở vì nhiệt ít hơn thủy tinh thường tới 3 lần.


BT 18.4 Các tấm tơn lợp có dạng lượn sóng để khi dãn nở vì nhiệt ít cản trở, tránh sự hư
hỏng tôn.


3. Bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>* Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập.</b>
@. Khi đun nóng một ca nước đầy thì nước
có tràn ra ngồi khơng ?


<b>* Hoạt động 2 : Làm thí nghiệm xem nước </b>
có nở ra khi nóng lên khơng ?


@. Hướng dẫn dụng cụ thí nghiệm như hình
19.1, 19.2 / 60 – Theo dõi h/s làm thí


nghiệm – điều kiển việc thảo luận ở lớp.
Khi đặt bình cầu vào chậu nước nóng thì
mực nước trong ống thủy tinh như thế nào ?


. Quan sát hiện tượng và trả lời câu hỏi.
+ C1 : Hiện tượng gì xảy ra với mực nước
trong ống thủy tinh khi ta đặt bình vào chậu
nước nóng ? ( Mực nước dâng lên, vì nước
nóng lên, nở ra ).


. Dự đốn câu 2 : Nếu ta đặt bình cầu vào
nước lạnh thì mực nước trong ống thủy tinh
như thế nào ? ( Mực nước hạ xuống, vì nước
lạnh đi, co lại ). H/s làm thí nghiệm kiểm
chứng lại và rút ra kết luận.


<b>* Hoạt động 3 :</b> Chứng minh các chất lỏng
khác nhau nở vì nhiệt khác nhau .



@. Hướng dẫn h/s quan sát về sự nở vì nhiệt
của các chất lỏng khác nhau và rút ra nhận
xét.


Tại sao lượng chất lỏng trong cả 3 bình
phải như nhau ? và 3 bình lại nhúng vào
cùng 1 chậu nước nóng ? Vậy các chất lỏng
khác nhau , sự nở vì nhiệt có giống nhau
khơng ? (khác nhau ).


<b>* Hoạt động 4 : Rút ra kết luận .</b>


+ C 4 a/ Thể tích nước trong bình tăng khi
nóng lên, giảm khi lạnh đi.


b/ Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt
<b>khơng giống nhau.</b>


Vậy chất lỏng nở ra ( co lại ) khi nào ?
Các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt như
thế nào ?


<b>I. Thí nghiệm. SGK / 60</b>


<b>II. Kết luận.</b>


-Chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi
lạnh đi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>* Hoạt động 5 : Vận dụng ( củng cố )</b>


1Củng cố :


-Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng.


-C 5 : Tại sao khi đun nước ta không nên đổ thật đầy ấm ? ( Vì khi bị đun nóng , nước
trong ấm nở ra và tràn ra ngoài ).


-C 6 : Để tránh tình trạng nắp bập ra khi chất lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt ( vì chất
lỏng khi nở, bị nắp chai cản trở, nên gây ra lực lớn đẩy bật nắp ra ).


-Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng lên nhiều hơn. Vì thể tích chất lỏng ở 2 bình tăng lên
như nhau nên ở ống có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột chất lỏng phải lớn hơn.


-BT 19.1 C .Thể tích của chất lỏng tăng.
1.Dặn dò :


-Học bài. - BT 19.2  19.6 / 23 ; 24 ( GV hướng dẫn BT về nhà )


-Tại sao khi đặt bong bóng ngồi nắng thì dễ bị bể ?


-Đọc phần có thể em chưa biết SGK / 61. Chuẩn bị bài tiếp theo.
<b></b>


<b> Thứ7 ngày3 tháng1 năm 2009</b>


<i>Tiết23:</i> <i> </i>


<b>Bµi 20 :SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ</b>
<i> </i>



<b>I. MỤC TIÊU :</b>


-Tìm được thí dụ thực tế về hiện tượng thể tích của một khối khí tăng khi nóng lên, giảm
khi lạnh đi.


-Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.


-Làm được thí nghiệm trong bài , mô tả được hiện tượng xảy ra và rút ra kết luận cần thiết.
-Biết cách đọc biểu bảng để rút ra kết luận cần thiết.


<b>II. TRỌNG TÂM :</b>


-Nắm được sự nở vì nhiệt của chất khí.


-Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau.
<b>III. CHUẨN BỊ :</b>


-Quả bóng bàn bị bẹp. - Phích nước nóng. - Cốc.
-Một bình thủy tinh đáy bằng.


-Một ống thủy tinh thẳng hoặc một ống thủy tinh hình chữ L.
-Một nút cao su có đục lỗ.


-Một cốc nước màu.
-Khăn lau khơ và mềm.


-Bảng so sánh sự nở vì nhiệt của chất khí, chất lỏng, chất rắn.
<b>IV. TIẾN TRÌNH :</b>


1Ổn định : kiểm diện


2Kiểm tra bài cũ :


-Nêu kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng.


-BT 19.2 . B. Khối lượng riêng của chất lỏng giảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

làm cho chất lỏng trong ống tụt xuống. Sau đó, nước cũng nóng lên và nở ra. Vì nước nở
nhiều hơn thủy tinh, nên mực nước trong ống lại dâng lên và dâng lên cao hơn mức ban
đầu.


-BT 19.4 Ở các bình chia độ thường ghi 200<sub>C vì :giá trị thể tích ghi trên bình chỉ đúng ở </sub>
nhiệt độ 200C, khi nhiệt độ khác đi thì thể tích của bình thay đổi.


-BT 19.5 Vì chay có thể bị vỡ, do nước khi đơng đặc lại thành nước đá, thì thể tích tăng.
1Bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Hoạt động 1 :Tổ chức tình huống học tập.</b>
@. Khi quả bóng bàn bị bẹp, làm thế nào cho
nó phồng lên ? ( nhúng vào nước nóng ) . Tại
sao quả bóng bàn bẹp nhúng vào nước nóng
lại phồng lên ? ( Làm thí nghiệm vói quả
bóng bàn bị bẹp ).


. Dự đoán nguyên nhân làm quả bóng bàn
phồng lên.


* Nguyên nhân làm cho quả bóng bàn phồng
lên là do khơng khí trong bóng nóng lên và


nở ra. Để kiểm tra dự đoán này phải tiến hành
thí nghiệm.


<b>* Hoạt động 2:</b> Thí nghiệm kiểm tra chất khí
nóng lên thì nở ra.


@. Hướng dẫn h/s làm thí nghiệm như hình
vẽ 20.1 và 20.2 SGK / 62. Quan sát thí
nghiệm, lưu ý khi thấy giọt nước màu đi lên
có thể bỏ tay áp vào bình cầu để tránh giọt
nước đi ra khỏi ống thuỷ tinh.


. Làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng và trả
lời câu hỏi.


.+ C1. Hiện tượng gì xảy ra với giọt nước
màu trong ống thuỷ tinh khi bàn tay áp vào
bình cầu ? ( giọt nước màu đi lên ) . Hiện
tượng này chứng tỏ thể tích khơng khí trong
bình thay đổi thế nào ? ( thể tích khơng khí
trong bình tăng: khơng khí nở ra ).


+ C2. Khi ta thơi khơng áp tay vào bình cầu
có hiện tượng gì xảy ra ? ( Giọt nước màu đi
xuống, chứng tỏ thể tích trong bình giảm :
khơng khí co lại ).


+ C3. Tại sao thể tích khơng khí trong bình
trong bình cầu lại tăng lên khi ta áp hai bàn
tay nóng vào bình ? ( do khơng khí trong


bình bị nóng lên )


+ C4. ( Do khơng khí trong bình lạnh đi ) .
Vậy chất khí nở ra khi nào ? co lại khi
nào?


<b>* Hoạt động 3 : Vận dụng kiến thức – giải </b>


<b>I. Thí ngiệm :</b>
SGK / 62 .


<b>II. Kết luận : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

thích hiện tượng.


@. Điều khiển h/s trả lời câu hỏi phần vận
dụng.


+ C7. Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào nước
nóng, khơng khí trong quả bóng bị nóng lên,
nở ra làm cho quả bóng phồng lên như cũ.
+ C8. Ta có d = 10


<i>m</i>


<i>V</i> <sub> khi nhiệt độ tăng, m </sub>


khơng đổi nhưng V tăng do đó d giảm. Vì
vậy d của khơng khí nóng nhỏ hơn d của
khơng khí lạnh : khơng khí nóng nhẹ hơn


khơng khí lạnh.


+ C9. Hình 20.3. Khi thời tiết nóng lên
khơng khí trong bình cầu cũng nóng lên, nở
ra đẩy mức nước trong ống thủy tinh xuống
dưới. Khi thời tiết lạnh … dâng lên .


<b>* Hoạt động 4: </b> So sánh sự nở vì nhiệt của
các chất khác nhau.


<b> . Các chất rắn , lỏng , khí đều bị dãn nở vì </b>
nhiệt nhưng sự nở vì nhiệt của các chất khác
nhau có giống nhau hay khơng ?


@. Hướng dẫn h/s : Đọc bảng 20.1 – nhận xét
: Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt như thế
nào ? So sánh sự nở vì nhiệt của các chất :
rắn, lỏng, khí . Từ đó cho h/s rút ra kết luận .


<b>-</b> Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt
giống nhau.


<b>-</b> Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất
lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn
chất rắn.


1.


Củng cố :



-Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất khí ?


-So sánh sự nở vì nhiệt của các chất : rắn, lỏng, khí .
-BT 20.1 . C. Khí, lỏng, rắn.


-BT 20.2 . C. Khối lượng riêng.
2.Dặn dò :


-Học bài.


-BT 20.3  20.7 . GV hướng dẫn bài tập về nhà.


-Hoàn chỉnh vở BT.


-Đọc phần có thể em chưa biết / 64 SGK.


-Chu n b bài : “ M t s ng d ng c a s n vì nhi t “ẩ ị ộ ố ứ ụ ủ


<b>Thứ ngày tháng năm 2009</b>


<i><b>Tiết24</b><b> </b> </i>


<b>Bµi 21:MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT</b>
<i> </i>


<i> </i>


<b>-I. MỤC TIÊU : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

-Mô tả được cấu tạo và hoạt động của băng kép.



-Giải thích được một số ứng dụng đơn giản về sự nở vì nhiệt.


-Mơ tả và giải thích được các hình vẽ 21.2; 21.3; 21.5 SGK / 66; 67.
-Phân tích hiện tượng để rút ra nguyên tắc hoạt động của băng kép.
-Rèn kỹ năng quan sát, so sánh, cẩn thận, nghiêm túc.


<b>II. TRỌNG TÂM :</b>


-Giải thích được một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.
<b>III. CHUẨN BỊ :</b>


-Một băng kép và giá để lắp băng kép.
-Một đèn cồn.


-Một bộ dụng cụ thí nghiệm hình 21.1.
-Cồn, bơng, một chậu nước, khăn.


-Hình vẽ 21.2, 21.3, 21.5 SGK / 66; 67 .
<b>IV. TIẾN TRÌNH :</b>


1Ổn định : kiểm diện
2.Kiểm tra bài cũ :


-Nêu kết luận về sự nở vì nhiệt của chất rắn. ( lỏng hoặc khí )


-BT 20.3 . Khi áp chặt tay vào bình ta làm cho khơng khí trong bình nóng lên, nở ra. Do
khơng khí nở ra, giọt nước màu dịch chuyển về phía bên phải ( h.20.1 ). Ở h.20.2 có một
lượng khơng khí thốt ra ở đầu ống thủy tinh, tạo ra những bọt khơng khí nổilên mặt nước.
-BT 20.4 C. Nóng lên, nở ra, nhẹ đi.



-Bt 20.6 Có. Tuy trong ống khơng có khơng khí lại có hơi thuỷ ngân. Hơi thuỷ ngân ở một
đầu bị hơ nóng, nở ra đẩy giọt thuỷ ngân dịch chuyển về phía đầu kia.


3. Bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY TRỊ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Hoạt động 1:</b> Tổ chức tình hống học tập.
@. Treo hình 21.2 – Yêu cầu h/s nhận xét về
chỗ tiếp nối hai đầu thanh ray xe lửa ?


Tại sao người ta phải làm như vậy ?


. Quan sát hình vẽ, nhận xét nguyên nhân.
<b>* Hoạt động 2 : Quan sát lực xuất hiện trong</b>
sự co dãn vì nhiệt.


@. Làm thí nghiệm với hình 20.1 – Hướng
dẫn h/s quan sát và trả lời câu hỏi .


. Quan sát thí nghiệm – Trả lời các câu hỏi.
+ C.1 Có hiện tượng gì xảy ra khi đối với
thanh thép khi nó nóng lên ? ( Thanh thép nở
ra ).


+ C.2 Hiện tượng xảy ra với chốt ngang
chứng tỏ điều gì ? ( Khi dãn nở vì nhiệt, nếu
bị ngăn cản thanh thép có thể gây ra lực rất
lớn ).



+ C.3 Khi co lại vì nhiệt, nếu bị ngăn cản
thanh thép có thể gây ra lực rất lớn .
@. Từ kết quả thí nghiệm trên rút ra kết
luận .


Khi co dãn vì nhiệt nếu gặp vật ngăn cản


<b>I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì </b>
<b>nhiệt. </b>


1.Thí nghiệm : SGK / 65.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

thì hiện tượng xảy ra như thế nào ?


+ C.4 a. Khi thanh thép <i><b>nở ra </b></i>vì nhiệt nó gây
ra <i><b>lực</b></i> rất lớn.


b. Khi thanh thép co lại <i><b>vì nhiệt</b></i> nó cũng gây
ra <i><b>lực</b></i> rất lớn.


<b>* Hoạt động 3 : Vận dụng. </b>


@. Treo tranh vẽ hình 21.2 – 21.3 – nêu câu
hỏi.


. Suy nghĩ trả lời.


+ C.5 Có để một khe hở. Khi trời nóng,
đường rây dài ra do đó nếu khơng để khe hở,


sự nở vì nhiệt của đường rây sẽ bị ngăn cản,
gây ra lực rất lớn làm cong đường rây ( GV
giới thiệu thêm về phần “ có thể em chưa biết
“ ).


+ C.6 Không giống nhau. Một đầu được đặt
gối lên các con lăn, tạo điều kiện cho cầu dài
ra khi nóng lên mà khơng bị ngăn cản.


<b>* Hoạt động 4 : Nghiên cứu băng kép .</b>
@. Giới thiệu cấu tạo của băng kép – Hướng
dẫn h/s lắp thí nghiệm.


. Tiến hành làm thí nghiệm – Trả lời các câu
hỏi.


+ Lần thứ I : Mặt đồng ở phía dưới
( h.21.4a ).


+ Lần thứ II : Mặt đồng ở phía trên
( h.21.4b ).


+ C.7 Đồng và thép nở vì nhiệt như nhau hay
khác nhau ? ( Khác nhau ) .


+ C.8 Cong về phía thanh đồng. Đồng dãn
nở vì nhiệt nhiều hơn thép nên thanh đồng
dài hơn và nằm phía ngồi vịng cung .
+ C.9 Có và cong về phía thanh thép. Đồng
co lại vì nhiệt nhiề hơn thép, nên thanh đồng


ngắn hơn, thanh thép dài hơn và nằm phía
ngồi vịng cung.


. Băng kép được ứng dụng như thế nào ?


Khi co dãn vì nhiệt nếu bị ngăn cản
thì vật rắn có thể gây ra những lực rất
lớn.


<b>II. Băng kép.</b>


-Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm
lạnh đều cong lại.


<b>* Ứng dụng : Băng kép được dùng vào</b>
việc đóng - ngắt tự động mạnh điện.


4. Củng cố :


-Khi co dãn vì nhiệt nếu gặp vật ngăn cản có thể gây ra hiện tượng gì ?
-Đồng và thép có nở vì nhiệt như nhau không ? Tại sao ?


-Khi băng kép bị đốt nóng có hiện tượng gì xảy ra ?


-C. 10 Khi đũ nóng, băng kép cong lại về phía thanh đồng làm ngắt mạch điện. Thanh
đồng nằm trên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

-BT 21.2 Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì lớp thuỷ tinh bên trong tiếp xúc với
nước, nóng lên trước và dãn nở, trong khi lớp thuỷ tinh bên ngồi chưa kịp nóng lên và
chưa dãn nở. Kết quả là lớp thuỷ tinh bên ngoài chịu lực tác dụng từ trong ra và cốc bị vỡ.


Với cốc mỏng, thì lớp thuỷ tinh bên trong và bên ngồi nóng lên và dãn nở đồng thời nên
cốc khơng bị vỡ.


5. Dặn dị :
-Học bài.


-BT 21.3  21.6 – GV hướng dẫn BT.


-Hoàn chỉnh vở BT.


-Đọc phần “ Có thể em chưa biết “.
-Chuẩn bị bài : “ Nhiệt kế – Nhiệt giai “.


-Khi bị sốt Bác sĩ thường dùng dụng cụ gì để đo nhiệt độ cơ thể .
<b></b>


-TiÕt 25: <b>Thứ ngày tháng năm </b>
<b>2009 </b>


<b>Bµi 22:NHIỆT KẾ – NHIỆT GIAI</b>
<i> </i>


<b> I/MỤC TIÊU : </b>
1/ Kiếm thức:


-Nhận biết được cấu tạo và công dụng của các loại nhiệt kế khác nhau.


-Phân biệt được nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai Farenhai và có thể chuyển nhiệt độ từ
nhiệt giai này sang nhiệt độ tương ứng của nhiệt giai kia.



2/ Kỹ năng:


-Rèn luyện kỹ năng phân biệt các loại nhiệt kế.


-Có kỹ năng sử dụng các loại nhiệt kế đúng với yêu cầu.
-Có kỹ năng đổi từ o<sub>C </sub>


o<sub>F và ngược lại.</sub>
2/ Thái độ:


-Có thái độ nghiêm túc trong khi quan sát các laọi nhiệt kế.
-Tôn trong các yêu cầu của GV.


<b> II/CHUẨN BỊ :</b>


-Ba chậu thuỷ tinh,mỗi chậu đựng một ít nước.
-Một ích nước đá, một phích nước nóng.


-Một nhiệt kế rượu, một nhiệt kế thuỷ ngân, một nhiệt kế y tế.
-Hình vẽ 22.5 /69.


<b> III/ Phương pháp:</b>
<b>-Đàm thoại.</b>


-Trực quan.
-Thực nghiệm.


IV/ TIẾN TRÌNH :
<b>1/ Ổn định : kiểm diện</b>
<b>2/ Kiểm tra bài cũ :HS 1:</b>



-Khi co dãn vì nhiệt nếu gặp vật ngăn cản thì xảy ra hiện tượng gì ?
( gây ra những lực rất lớn ) .


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

( Băng kép khi bị đốt nóng hoặc làm lạnh đều bị cong lại . Băng kép được dùng vào việc
đóng – ngắt tự động mạch điện ) .


<b>HS 2:BT 21.3 : Khi nguội đi ,thanh rivê co lại , giữ chặt hai tấm kim loại .</b>
-BT 21.4 : Hình 21.2a : Khi nhiệt độ tăng ; hình 21.2b : Khi nhiệt độ giảm .
<b> 3/ Gi ng bài m i :</b>ả ớ


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung bài học</b>
HĐ 1<b> : Tổ chức tình huống học tập.</b>


Thường phải dùng dụng cụ nào để có thể
biết chính xác người ấy có sốt hay khơng ?
HĐ2<b> : Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh.</b>


 Hướng dẫn h/s thực hiện thí nghiệm hình


22.1 và 22.2 – thảo luận và rút ra kết luận
từ TN.


HS tiến hành thí nghiệm theo sự hướng dẫn
của GV .


Gợi ý cho h/s nhớ lại bài nhiệt kế đã học ở
lớp 4 để trả lời các câu hỏi sau :


C1 : Cảm giác của tay khơng cho phép xác


định chính xác mức độ nóng lạnh.


* HĐ3<b> : Tìm hiểu nhiệt kế.</b>


Nêu cách tiến hành thí nghiệm và mục đích
của thí nghiệm – hình 22.3 ; 22.4 SGK / 68
. Cho HS quan sát 3 loại nhiệt kế và treo
hình vẽ 22.5, yêu cầu học sinh quan sát để
trả lời câu hỏi .


 Đọc và trả lời C3 – Điền vào


bảng 22.1 .


- Yêu cầu học sinh lên bảng hoàn chỉnh C3 –
Học sinh dưới lớp nhận xét .


 Hướng dẫn học sinh trả lời


câu 4 .


 Thảo luận nhóm về tác dụng của chỗ thắt


ở nhiệt kế y tế .


* Hoạt động 4<b> : Tìm hiểu các loại nhiệt giai.</b>
Giới thiệu nhiệt giai Xenxiút và nhiệt giai
Farenhai – Cho học sinh xem hình vẽ nhiệt
kế rượu , trên đó nhiệt kế được ghi cả hai
thang nhiệt giai : Xenxíut


Farenhai


Nước đá đang tan : 0o<sub>C 32</sub>o<sub>F</sub>
Nước đang sôi : 100o<sub>C 212</sub>o<sub>F</sub>
Từ đó rút ra 10<sub>C tương ứng 1,8</sub>o<sub>F</sub>


Gọi học sinh trả lời câu 5 – Hướng dẫn học
sinh cách chuyển nhiễt độ từ nhiệt giai
Xenxiút sang nhiệt giai Farenhai và ngược
lại .


<b>I. Nhiệt kế .</b>


-Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ.


<b>-</b> -Nguyên tắc hoạt động : Dựa trên hiện
tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.
<b>-</b> -Có nhiều loại nhiệt kế khác nhau như :


Nhiệt kế rượu, nhiệt kế thuỷ ngân, nhiệt
kế y tế …


<b>II. Nhiệt giai. </b>


Có 2 loại : Nhiệt giai Xenxiút và nhiệt
giai Farenhai .


Xenxiút Farenhai
Nuớc đá dang tan : 00<sub>C 32</sub>0<sub>F</sub>
Nước đang sôi : 1000<sub>C 212</sub>0<sub>F</sub>


1o<sub>C = 1,8</sub>o<sub>F</sub>


00<sub>C tương ứng 32</sub>0<sub> F.</sub>
<b>Ví dụ : 30</b>0<sub>C ứng với bao nhiêu </sub>0<sub>F ?</sub>
300<sub>C = 0</sub>0<sub>C + 30</sub>0<sub>C . </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

4. Củng cố và luyện tập


-Nhiệt kế dùng để làm gì ? Nêu nguyên tắc hoạt động .
-BT 21.1. C . Nhiệt kế thủy ngân .


-BT 22.2 . B . Rượu sôi ở nhiệt độ thấp hơn 1000<sub>C .</sub>
-BT 22.3 . Do thuỷ ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thuỷ tinh .
5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà:


-Học bài phần ghi nhớ SGK
-BT 22.4  22.7 SBT .


-Hoàn chỉnh các bài tập trong vở BT .


-Chuẩn bị bài tiếp theo :” Thực hành đo nhiệt độ”.
<b></b>


-Tiết : KIỂM TRA 1 TIẾT
I/ Mục tiêu :


1.Kiến thức :


Kiểm tra những kiến thức đã học ở phần “nhiệt học”
2.Kĩ năng :



Vận dụng kiến thức để giải càc bài tập và các hiện tượng
3.Thái độ :


Trung thực, ổn định trong tiết kiểm tra


Ma trận đề kiểm


Néi


dung Các cấp độ t duyNhận biết Thông hiểu Vận Tổng
dụng1 Vận dụng2


-định
luật ụm
-in tr
(11) tit


Câu1(0,5đ)


ỏp ỏn c Cõu2(0,5)ỏp ỏn b Cõu9(4)Trongú
cõu:a,b,d
(3)


3câu(4đ)=
40%


-cụng-cụng
sut


in
-nh
lut jun
len xơ
(9 tiết)


Câu3(0,5đ)
đáp án b
Câu4(0,5đ)
đáp án d


Câu7(1,5đ)
Câu8(1,5đ)


Câu c(1đ) 4câu(5đ)=50%


-t trờng
Lực
điện từ
(10 tiết)
Tổng


3câu(1,5đ)=15%


Cõu5(0,5)
ỏp ỏn c
Cõu6(0,5)
ỏp ỏn a
5cõu(4,5)



=45% 1câu(4đ)=40%


2câu(1đ)=10%


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

II/ kim tra :


A. Phn trắc nghiệm:


*Hãy khoan tròn vào chữ cái đầu câu của những câu trả lời đúng nhất sau đây:
Câu 1: Khi đun nóng một vật rắn thì vật rắn đó sẽ :


A . Nở ra B. Co lại C . Lạnh đi D . Nhiệt độ của nó
giảm


Câu 2 : Hiện tượng nào xảy ra sau đây khi nung nóng một lượng chất lỏng ?
A. Kkhối lượng chất lỏng tăng


B. Trọng lượng chất lỏng tăng
C. Thể tích chất lỏng tăng
D. Cả a , b , c đều đúng


Câu3: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều đến ít sau đây , cách sắp
xếp nào đúng ?


A. Rắn, lỏng, khí
B. Rắn, khí, lỏng
C .Khí, lỏng, rắn
D.Khí, rắn ,lỏng


Câu 4: Nhiệt kế nào dưới đây dùng để đo nhiệt độ cơ thể người ?


A .Nhiệt kế rượu B. Nhiệt kế y tế


C. Nhiệt kế thuỷ ngân D. Cả 3 nhiệt kế trên


* Hãy điền từ( hoặc cụm từ )thích hợp vào chỗ trống của càc câu sau :
a. Chất rắn ……(1) …. khi nóng lên , co lại …(2)…..


b .Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt ….(3)……….
c . Để đo nhiệt độ người ta dùng ……..(4)……….
B/ PHẦN TỰ LUẬN :


Câu 1: Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn là rót nước nóng
vào cốc thuỷ tinh mỏnhg ?


Câu 2 : Hãy đổi 30 ❑0 C =? ❑0 F


III/ HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :


 BÀI SẮP HỌC :


“ sự nóng chảy sự đông đặc “ càc em cần soạn bài kĩ phần “ sự nóng chảy sự đơng
đặc”hơm sau ta học


ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
A PHẦN TRẮC NGHIỆM :


*


CÂU 1 : A (0,5đ)
Câu2 : C (0.5đ)


Câu3 : C (0,5đ)
Câu4 : B ( 0,5đ)
*


(1) Nở ra (0,5đ) (2) Khi lạnh đi (0,5đ) (3) Gống nhau (0,5đ) ( 4)
Nhiệt kế (0.5đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

Câu1: Khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì dễ vỡ hơn là rót nước nóng vào
cóc thuỷ tinh mỏng vì khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày thì mặt trong của cốc sẽ
nóng trước , nở ra trong lúc đó mặt ngồi của cốc chưa nóng ( vì thuỷ tinh dẫn nhiệt kém )
nên chúng chèo nhau và gây vỡ cốc


Câu 2 :300C=0 C0 +30 C0 =32 F0 +(30.1,8 F)0 =86 F0 <sub> </sub>




<b> Thứ ngày tháng năm 2009</b>


<b>THC HNHvà kiểm tra thực hµnh: ĐO NHIỆT ĐỘ</b>
<i> </i>


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>-</b> Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng nhiệt kế y tế .


<b>-</b> Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian và vẽ được đường biểu diễn cho sự
thay đổi này .


<b>-</b> Có thái độ trung thực , tỉ mỉ , cẩn thận và chính xác trong việc tiến hành thí nghiệm
và viết báo cáo .



<b>II. TRỌNG TÂM :</b>


Biết đo nhiệt độ bằng nhiệt kế .
<b>III. CHUẨN BỊ :</b>


<b>-</b> Một nhiệt kế y tế .


<b>-</b> Một nhiệt kế thuỷ ngân ( hoặc nhiệt kế dầu ) .
<b>-</b> Một đồng hồ .


<b>-</b> Bông y tế .


<b>-</b> Học sinh chép mẫu báo cáo .
<b>IV. TIẾN TRÌNH :</b>


1. Ổn định : kiểm diện


2. Kiểm tra bài cũ :


<b>-</b> Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh : mẫu báo cáo , nhiệt kế y tế .
<b>-</b> Nhắc nhở học sinh khi thực hành : cẩn thận , trung thực .


1. Bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>* Hoạt động 1 : Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt </b>
độ cơ thể .



@. Hướng dẫn học sinh theo các bước :
<b>-</b> Tìm hiểu 5 đặc điểm nhiệt kế y tế .


<b>-</b> Kiểm tra xem thuỷ ngân đã tụt hết xuống
bầu chưa – nếu chưa : vẩy mạnh cho thuỷ
ngân tụt hết xuống bầu .


<b>-</b> Chú ý khi vẩy cầm thật chặt để khỏi
văng ra và tránh không để nhiệt kế va đập
vào các vật khác .


<b>I. Dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ </b>
<b>cơ thể .</b>


1. Dụng cụ : Nhiệt kế y tế .


<b>-</b> Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt
kế : 35o<sub>C .</sub>


<b>-</b> Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt
kế : 42o<sub>C .</sub>


<b>-</b> Phạm vi đo của nhiệt kế : Từ 35o<sub>C </sub>


 42oC .


<b>-</b> Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế :
0,1o<sub>C .</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>-</b> Khi đo nhiệt độ cơ thể cần cho bầu thủy


ngân tiếp xúc trực tiếp và chặt với da .


<b>-</b> Khi đọc nhiệt kế không cầm vào bầu
nhiệt kế .


. Làm việc theo nhóm : 2 hs / 1 nhóm .
* Hoạt động 2<b> : Theo dõi sự thay đổi nhiệt </b>
độ theo thời gian trong quá trình đun nước .
@. Chia nhóm , yêu cầu các nhóm phân cơng
cơng việc trong nhóm mình :


<b>-</b> Một hs theo dõi thời gian .
<b>-</b> Một hs theo dõi nhiệt độ .
<b>-</b> Một hs ghi kết quả vào bảng .


+ Hướng dẫn hs quan sát nhiệt kế để tìm 4
đặc điểm của nhiệt kế .


+ Hướng dẫn lắp dụng cụ theo hình 23.1 / 73.
Nhắc nhở hs :


<b>-</b> Theo dõi chính xác thời gian để đọc kết
quả trên nhiệt kế .


<b>-</b> Cẩn thận khi nước đã được đun nóng .
+ Hướng dẫn hs cách tắt đèn cồn , để nguội
nước .


+ Hướng dẫn hs vẽ đường biểu diễn .



+ Yêu cầu hs tháo , cất dụng cụ thí nghiệm .


2. Tiến hành đo .


Đo nhiệt độ của mình và của bạn .
<b>II. Theo dõi sự thay đổi nhiệt độ theo </b>
<b>thời gian trong quá trình đun nước .</b>
1. Dụng cụ :


Nhiệt kế , cốc đựng nước , đèn cồn ,
giá đỡ .


<b>-</b> Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt
kế : - 20o<sub>C .</sub>


<b>-</b> Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt
kế : 110o<sub>C .</sub>


<b>-</b> Phạm vi đo của nhiệt kế : Từ –
20o<sub>C </sub>


 110oC .


<b>-</b> Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế : 1o<sub>C</sub>
.


2. Tiến hành đo .


<b>-</b> Lắp dụng cụ theo hình 23.1 / 73 .
<b>-</b> Ghi nhiệt độ của nuớc trước khi



đun .


<b>-</b> Đốt đèn cồn để đun .
<b>-</b> Vẽ đồ thị .


<b>III. Mẫu báo cáo : SGK / 74 .</b>


4. Củng cố :


<b>-</b> Nêu 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế .
<b>-</b> Nêu 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu .
<b>-</b> Kiểm tra mẫu báo cáo của học sinh .
<b>-</b> Nhận xét , đánh giá tiết thực hành .
5. Dặn dị :


<b>-</b> Xem lại bài thực hành – hồn thành mẫu báo cáo nếu chưa xong .
<b>-</b> Hoàn chỉnh vở bài tập .


<b>-</b> Chuẩn bị : Kiểm tra 1 tiết . On lại các bài :- Sự nở vì nhiệt của các chất : rắn, lỏng,
khí.


- Nhiệt kế – nhiệt giai.


- Giải thích một số hiện tượng về sự nở vì nhiệt.


4. Thống kê kết quả .


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

6A1


6A2
6A3
6A4
6A5


<i> Ngày dạy :</i>


<b> Thø ngµy tháng năm 2009</b>


<i><b>Tit 28</b> Bi : </i>


<b>SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC</b>
<i> </i>


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


- Nhận biết và phát biểu được những đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy .
<b>-</b> Vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản .


<b>-</b> Bước đầu biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm , cụ thể là từ bảng này biết vẽ
đường biểu diễn và từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết .


<b>II. TRỌNG TÂM :</b>


<b>-</b> Đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy . Biết giải thích một số hiện tượng đơn giản .
<b>-</b> Biết vẽ đồ thị .


<b>III. CHUẨN BỊ :</b>


<b>-</b> Cho h/s : Thước kẻ , bút chì , tờ giấy kẻ ơ vng để vẽ đường biểu diễn .


<b>-</b> Cả lớp :


<b>-</b> Một giá đỡ thí nghiệm . - Hai kẹp vạn năng .
<b>-</b> Một nhiệt kế . - Một đèn cồn .
<b>-</b> Một kiềng và lưới đốt . - Một cốc đốt .


<b>-</b> Một ống nghiệm . - Băng phiến tán nhỏ , nước , khăn lau .
<b>-</b> Bảng phụ có kẻ ơ vng . - Hình phóng to bảng 24.1 .


<b>IV. TIẾN TRÌNH :</b>


1. Ổn định : kiểm diện .
2. Kiểm tra bài cũ :


<b>-</b> Nhiệt kế dùng để làm gì ? Kể tên các loại nhiệt kế . Nêu GHĐ và ĐCNN của nhiệt kế
. ( - Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ . - Nhiệt kế thuỷ ngân , nhiệt kế y tế , nhiệt kế rượu
… . GV đưa nhiệt kế cho h/s quan sát và đọc số chỉ trên nhiệt kế ) .


<b>-</b> Nước đá thường ở thể gì ? Khi đang tan bao nhiêu độ C ? Khi đã tan hết thì ở thể gì ?
( Nước đá ở thể rắn . - Đang tan 0o<sub>C . - Khi đã tan hết chuyển sang thể lỏng ) .</sub>


<b>-</b> GV nhận xét – điểm .


+ Bài học hơm nay có liên quan đến sự chuyển thể của các chất : Từ thể rắn chuyển
sang thể lỏng .


3. Bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

tượng gì ? Trong suốt thời gian chuyển thể thì
nhiệt độ như thế nào ?


* Hoạt động 2 : Giới thiệu thí nghiệm về sự nóng
chảy .


Bình thường băng phiến ở thể gì ? ( rắn ) .
@. Lắp thí nghiệm về sự nóng chảy của băng
phiến – giới thiệu chức năng của từng dụng cụ
trong thí nghiệm .


+ Giới thiệu cách làm thí nghiệm : Khơng trực
tiếp đun nóng ống nghiệm đựng băng phiến mà
phải nhúng ống này vào một bình nước được
nung nóng dần : Để tồn bộ băng phiến trong ống
nghiệm sẽ cùng nóng dần lên .


. Theo dõi cách lắp ráp và tiến hành thí nghiệm .
( ghi lại kết quả thí nghiệm ) .


Sau khi đã đun xong băng phiến ở thể gì ?
( lỏng ).


<b>* Hoạt dộng 3 : Phân tích kết quả thí nghiệm .</b>
@. Hướng dẫn h/s vẽ đường biểu diễn sự thay đổi
nhiệt độ của băng phiến theo trình tự sau :


+ Cách vẽ các trục : Trục thời gian : trục nằm
ngang ; Trục nhiệt độ : trục thẳng đứng .



+ Cách biểu diễn giá trị trên các trục . Trục thời
gian bắt đầu từ phút 0 , còn trục nhiệt độ bắt đầu
từ nhiệt độ 60o<sub>C .</sub>


@. Làm mẫu xác định điểm biểu diễn trên đồ thị –
nối các điểm biểu diễn thành đường biểu diễn .


 .Theo dõi và vẽ đường biểu diễn .


@. Yêu cầu h/s xác định các điểm biểu diễn tiếp
theo và nối các điểm đó lại thành đường biểu diễn
.


. Căn cứ vào đường biểu diễn vừa vẽ h/s tham gia
thảo luận các câu hỏi sau :


C1 . Khi được đun nóng thì nhiệt độ của băng
phiến thay đổi như thế nào ? ( tăng dần ). Đường
biểu diễn từ phút 0 đến phút thứ 6 là đoạn thẳng
nằm nghiêng hay nằm ngang ?( đoạn thẳng nằm
nghiêng )


C2 . Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu
nóng chảy ? ( 80o<sub>C ) . Lúc này băng phiến tồn tại </sub>
ở những thể nào ? ( rắn và lỏng ) ..


C3 . Trong suốt thời gian nóng chảy , nhiệt độ
của băng phiến có thay đổi không ?( không ).
Đường biểu diễn từ phút thứ 8 đến phút thứ 11 là
đoạn thẳng nằm nghiêng hay nằm ngang ? ( đoạn


thẳng nằm ngang ) .


.C4 .Khi băng phiến đã nóng chảy hết thì nhiệt
độ của băng phiến thay đổi như thế nào theo thời


<b>I. Sự nóng chảy .</b>


1. Thí nghiệm :


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

gian ? ( tăng ) . Đuờng biểu diễn từ phút thứ 11
đến phút thứ 15 là đoạn thẳng nằm nghiêng hay
nằm ngang ?


( đoạn thẳng nằm nghiêng ) .
<b>* Hoạt động 4 : Rút ra kết luận .</b>
@. Hướng dẫn h/s rút ra kết luận :
C5 : ( 1 ) 80o<sub>C . ( 2 ) – khơng thay đổi .</sub>
Từ đó rút ra kết luận .


Thế nào là sự nóng chảy ?


Nêu thí dụ : Đốt một ngọn nến , nước đá đang
tan , đúc một cái chuông .


Ở bao nhiêu độ nước đá nóng chảy ? ( 0o<sub>C ). Ở</sub>
bao nhiêu độ băng phiến nóng chảy ? ( 80o<sub>C ). </sub>
Vậy các chất nóng chảy đều ở nhiệt độ xác định .
Các chất khác nhau có nhiệt độ nóng chảy như thế
nào ? ( khác nhau ) .



Trong thời gian nóng chảy thì nhiệt độ của vật
như thế nào ?


* Có một số chất trong q trình nóng chảy nhiệt
độ vẫn tiếp tục tăng như thuỷ tinh , nhựa đường
… nhưng phần lớn chất lỏng nóng chảy ở một
nhiệt độ xác định .


2. Kết luận .


<b>-</b> Sự chuyển từ thể rắn sang thể
lỏng gọi là sự nóng chảy .


<b>-</b> Phần lớn các chất nóng chảy ở
một nhiệt độ xác định . Nhiệt độ đó
gọi là nhiệt độ nóng chảy . Nhiệt
độ nóng chảy của các chất khác
nhau thì khác nhau


<b>-</b> Trong thời gian nóng chảy
nhiệt độ của vật không thay đổi .


4. Củng cố :


<b>-</b> Thế nào là sự nóng chảy ?


<b>-</b> Trong thời gian nóng chảy thì nhiệt độ của vật như thế nào ?
<b>-</b> BT 24.1 . C. Đốt ngọn đèn dầu .


<b>-</b> Tìm thí dụ về sự nóng chảy , sự nóng chảy đã được ứng dụng như thế nào trong kĩ


thuật và trong đời sống ?


5. Dặn dò :
<b>-</b> Học bài .


<b>-</b> Hoàn chỉnh bài tập trong vở bài tập .


<b>-</b> Đọc bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất SGK / 78 .
<b>-</b> Chuẩn bị bài : “ Sự nóng chảy và sự đơng đặc “ ( tiếp theo )


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<i> Thứ ngày tháng năm 2009</i>


<i><b>Tit 29</b> Bài :</i>


<b>SỰ NĨNG CHẢY VÀ SỰ ĐƠNG ĐẶC</b>


<i><b> ( tiếp theo )</b></i>


<i> </i>


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>-</b> Nhận biết được sự đông đặc là q trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm của
quá trình này.


<b>-</b> Vận dụng được kiến thức trên để giải thích một số hiện tượng đơn giản .


<b>-</b> Biết khai thác bảng ghi kết quả thí nghiệm , cụ thể là từ bảng biết vẽ đường biểu diễn
và từ đường biểu diễn biết rút ra những kết luận cần thiết .



<b>II. TRỌNG TÂM : </b>


Nhận biết được sự đông đặc là quá trình ngược của nóng chảy và những đặc điểm
của quá trình này .


<b>III. CHUẨN BỊ :</b>


Tương tự như phần chuẩn bị ở tiết 28 .
<b>IV. TIẾN TRÌNH :</b>


1. Ổn định : kiểm diện


2. Kiểm tra bài cũ :


<b>-</b> Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy .


( + Sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng gọi là sự nóng chảy .


+ Phần lớn các chất nóng chảy ở một nhiệt độ xác định . Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ
nóng chảy . Nhiệt độ nóng chảy của các chất khác nhau thì khác nhau .


+ Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ của vật không thay đổi ) .


<b>-</b> BT 24 – 25.4 : H/s vẽ đồ thị . Từ phút thứ 6  phút thứ 10 : nước đá đan tan , nhiệt


độ không thay đổi ( 0o<sub>C ).</sub>
<b>-</b> Nêu thí dụ về sự nóng chảy .


3. Bài mới :



<b>HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


* Hoạt động 1<b> : Tổ chức tình huống học tập .</b>
Điều gì sẽ xảy ra đối với băng phiến khi thôi
không đun và để băng phiến nguội dần .


Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn là sự
đơng đặc . Q trình này có đặc điểm gì chúng
ta cùng nghiên cứu trong bài học hôm nay .
* Hoạt động 2<b> : Giới thiệu thí nghiệm về sự </b>
đơng đặc .


<b>-</b> Thí nghiệm : ( Tương tự tiết 28 ) để băng
phiến nguội dần .


<b>-</b> Treo bảng 25.1 nêu cách theo dõi để ghi lại
được kết quả của nhiệt độ và trạng thái của băng
phiến .


<b>-</b> <sub></sub>. . Theo dõi kết quả thí nghiệm .


* Hoạt động 3 : Phân tích kết quả thí nghiệm .
@ . Nhắc lại cách vẽ đồ thị – dựa vào bảng 25.1


<b>II . Sự đông đặc .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo
thời gian.


 . Vẽ đường biểu diễn vào giấy .



@ . Thu bài của h/s – nhận xét về đường biểu
diễn . Dựa vào đường biểu diễn hướng dẫn h/s
thảo luận các câu hỏi .


 .Tham gia thảo luận Các câu hỏi .


Tới nhiệt độ nào thì băng phiến bắt đầu đơng
đặc ? ( 80o<sub>C ).</sub>


C2 + Đường biểu diễn từ phút thứ 0  phút thứ


4 là đoạn thẳng nằm nghiêng .


+ Đường biểu diễn từ phút thứ 4  phút thứ


7 là đoạn thẳng nằm ngang .


+ Đường biểu diễn từ phút thứ 7 phút thứ


15 là đoạn thẳng nằm nghiêng .
C3 + Giảm ;


+ Không thay đổi ;
+ Giảm .


* Hoạt động 4<b> : Rút ra kết luận .</b>


@ . Hướng dẫn h/s chọn từ thích hợp trong
khung để điền vào chỗ trống .



 . Hoàn thành câu hỏi 4 .
Thế nào là sự đông đặc ?


@.Gọi h/s so sánh đặc điểm của sự nóng chảy
và sự đông đặc .


2. Kết luận .


<b>-</b> Sự chuyển từ thể lỏng sang thể
rắn gọi là sự đông đặc .


<b>-</b> Phần lớn các chất đông đặc ở
một nhiệt độ nhất định .


<b>-</b> Trong thời gian đông đặc nhiệt
độ của vật không thay đổi .


Nóng chảy


( ở nhiệt độ xác định )


Đông đặc


( ở nhiệt độ xác định )


4. Củng cố :


<b>-</b> Thế nào là sự đông đặc ?



<b>-</b> C5 : Nước đá . Từ phút thứ 0  phút thứ 1 nhiệt độ của nước đá tăng dần từ –4oC 


0o<sub>C . Từ phút thứ 1 </sub><sub></sub><sub> phút thứ 4 nước đá nóng chảy : nhiệt độ khơng thay đổi . Từ </sub>
phút thứ 4  phút thứ 7 : nhiệt độ của nước tăng dần .


<b>-</b> C6 : + Đồng nóng chảy : từ thể rắn sang thể lỏng, khi nung trong lò đúc .


+ Đồng lỏng đông đặc : từ thể lỏng sang thể rắn, khi nguội trong khuôn đúc .
<b>-</b> C7 : Vì nhiệt độ này là xác định và khơng thay đổi trong quá trình nước đá đang tan .
<b>-</b> BT 24 – 25.2 D. Nhiệt độ nóng chảy bằng nhiệt độ đơng đặc .


5. Dặn dị :
<b>-</b> Học bài .


<b>-</b> Hoàn chỉnh bài tập trong VBT / 86 89 .


<b>-</b> Đọc phần có thể em chưa biết SGK / 79 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

<b>-</b> Chuẩn bị bài : “ Sự bay hơi và sự ngưng tụ .


<b> Thứ ngày tháng năm 2009</b>


<i><b>Tit 30</b> Bi : </i>


<b>SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ</b>
<i> </i>


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>-</b> Nhận biết được hiện tượng bay hơi , sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ,


gió và mặt thống . Tìm được thí dụ thực tế về những nội dung trên .


<b>-</b> Bước đầu biết cách tìm hiểu tác động của một yếu tố lên một hiện tượng khi có nhiều
yếu tố cùng tác động một lúc .


<b>-</b> Vạch được kế hoạch và thực hiện được thí nghiệm kiểm chứng tác động của nhiệt
độ , gió và mặt thống lên tốc độ bay hơi .


<b>II. TRỌNG TÂM :</b>


Nhận biết được hiện tượng bay hơi , sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào nhiệt độ,
gió và mặt thống .


<b>III. CHUẨN BỊ :</b>


<b>-</b> Một giá đỡ thí nghiệm .
<b>-</b> Một kẹp vạn năng .
<b>-</b> Hai đĩa nhôm nhỏ .
<b>-</b> Một cốc nước .
<b>-</b> Một đèn cồn .


<i><b>-</b></i> Hình vẽ 26.1 SGK / 80 .
<b>IV. TIẾN TRÌNH :</b>


1. Ổn định : kiểm diện


2. Kiểm tra bài cũ :


<b>-</b> Nêu đặc điểm cơ bản của sự nóng chảy và sự đơng đặc .
<b>-</b> BT 24 –25 .6 1. Chất rắn bắt đầu nóng chảy ở nhiệt độ 80 o<sub> C</sub><sub> .</sub>



2. Chất này là băng phiến , vì băng phiến đông đặc ở 80o<sub> C</sub><sub> .</sub>
3. Để đưa chất rắn từ 60o<sub>C tới nhiệt độ nóng chảy cần 4 phút .</sub>
4. Thời gian nóng chảy của chất rắn là 2 phút .


5. Sự đông đặc vào phút thứ 13 .
6. Thời gian đông đặc kéo dài 5 phút .


3. Bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


* Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập .
@. Giới thiệu bài học .


Các chất có thể tồn tại ở cả 3 thể : rắn , lỏng ,
khí và cũng có thể chuyển hố từ thể này
sang thể khác . Hiện tượng xảy ra như thế
nào nếu một chất chuyển từ thể lỏng sang thể
hơi ?


Học sinh tìm thí dụ về sự bay hơi .


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

Vậy mọi chất lỏng đều bay hơi .
Thế nào là sự bay hơi ?


* Hoạt động 2 : Quan sát hiện tượng bay hơi
và rút ra nhận xét về tốc độ bay hơi .


Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộ vào


yếu tố nào ?


@. Hướng dẫn học sinh quan sát hình 26.2 để
rút ra nhận xét .


 Quan sát tranh vẽ – mơ tả lại .


- Hình A1 ; A2 : Mơ tả cách phơi quần áo ở
hai hình ( quần áo giốpng nhau , cách phơi
như nhau . Hình A1 : trời râm , hình A2 : trời
nắng ) .


 trả lời câu 1 .


Vậy tốc độ bay hơi phụ thuộc gì ? (nhiệt
độ)


- Hình B1 ; B2 ; C1 ; C2 tương tự cho h/s so
sánh và rút ra nhận xét tốc độ bay hơi phụ
thuộc vào gió và mặt thống chất lỏng .
hs trả lời câu 2 ,3 .


@. Yêu cầu học sinh trả lời câu 4 .


Vậy tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những
yếu tố nào ?


* Hoạt động 3 : Thí nghiệm kiểm tra dự
đốn .



Nhận xét ở trên mới chỉ là dự đoán ta cần
phải làm thí nghiệm để kiểm tra . Tốc độ bay
hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố – kiểm tra tác
động của từng yếu tố một .


+ Nghiên cứu tốc độ bay hơi phụ thuộc vào
yếu tố nào thì các yếu tố khác phải giữ không
đổi .


@ Kiểm tra sự tác động của nhiệt độ vào tốc
độ bay hơi ta làm thí nghiệm như sau ( thí
nghiệm SGK / 82 )


 Quan sát hiện tượng – thảo luận trong nhóm
về kết quả thí nghiệm và rút ra kết luận.
* Vậy tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc
vào nhiệt độ .


* Hoạt động 4<b> : Vạch kế hoạch thí nghiệm </b>
kiểm tra tác động của gió và mặt thoáng .
@ . Hướng dẫn h/s vạch kế hoạch kiểm tra
tác động của gió vào sự bay hơi .


. Đưa ra kế hoạch để kiểm tra .


* Tương tự kiểm tra tốc độ bay hơi phụ thuộc
và diện tích mặt thoáng .


1. Định nghĩa :



Sự chuyển từ thể lỏng sang thể
hơi gọi là sự bay hơi .




2. Tốc độ bay hơi :




</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

. Nêu rõ các bước tiến hành thí nghiệm .
@. Nhận xét kế hoạch đúng - sai của h/s đưa
ra . Cho h/s tiến hành hoạt động này ở nhà
theo nhóm học tập .


4. Củng cố :


<b>-</b> Thế nào là sự bay hơi ? ( Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi )
<b>-</b> Tốc độ bay hơi của một chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào ? ( nhiệt độ , gió


và diện tích mặt thống )


<b>-</b> C9 : Để giảm bớt sự bay hơi , làm cây ít bị mất nước .
<b>-</b> C10 : Nắng nóng và có gió .


<b>-</b> BT 26 –27.1 : D. Xảy ra ở một nhiệt độ xác định .
5. Dặn dò :


<b>-</b> Học bài



<b>-</b> Hoàn chỉnh BT trong vở bài tập / 90  92 .


<b>-</b> Chuẩn bị bài tiếp theo : “ Sự bay hơi và sự ngưng tụ “
<b></b>


Thứ ngày tháng năm
<b>2009</b>


<b>)</b>


<i> SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ ( tiếp</i>


<b>I. MỤC TIÊU : </b>


<b>-</b> Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi . Tìm được thí dụ thực tế về
hiện tượng ngưng tụ .


<b>-</b> Biết cách tiến hành thí nghiệm để kiểm tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn
khi giảm nhiệt độ .


<b>-</b> Thực hiện được thí nghiệm trong bài và rút ra được kết luận .


<b>-</b> Sử dụng đúng thuật ngữ : Dự đốn , thí nghiệm , kiểm tra dự đốn , đối chứng
,chuyển từ thể … sang thể …


<b>II. TRỌNG TÂM :</b>


+ Nhận biết được ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi .
+ Biết được sự ngưng tụ xảy ra nhanh hơn khi giảm nhiệt độ .
<b>III. CHUẨN BỊ :</b>



<b>-</b> Hai cốc thủy tinh giống nhau .
<b>-</b> Nước có pha màu .


<b>-</b> Nước đá đập nhỏ .
<b>-</b> Nhiệt kế .


<b>-</b> Khăn lau khơ .
<b>IV. TIẾN TRÌNH :</b>


1. Ổn định : kiểm diện


2. Kiểm tra bài cũ :


<b>-</b> Thế nào là sự bay hơi ? ( Sự chuyển từ thể lỏng sang thể hơi gọi là sự bay hơi ) .
<b>-</b> Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào ? ( nhiệt độ , gió và diện tích mặt


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>-</b> BT 26 – 27.2 C . Nước trong cốc càng nóng .


<b>-</b> BT 26 – 27 .6 . Tốc độ bay hơi tăng khi nhiệt độ tăng .
<b>-</b> BT 26 – 27 .9 + Ngón tay nhúng vào nước .


+ Khi bay hơi nước làm lạnh môi trường xung quanh .
3. Bài mới :


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY TRÒ</b> <b>NỘI DUNG</b>


* Hoạt động 1<b> : Kiểm tra việc vạch kế hoạch</b>
làm thí nghiệm kiểm tra ở bài trước .



@. Yêu cầu h/s giới thiệu kế hoạch làm thí
nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay
hơi vào gió và mặt thống – GV nhận xét .


. Trình bày kế hoạch thí nghiệm – cả lớp
tham gia thảo luận .


* Hoạt động 2<b> : Trình bày dự đốn về sự </b>
ngưng tụ .


@. Thí nghiệm : Đổ nước nóng vào cốc, cho
h/s quan sát thấy hơi nước bốc lên . Dùng đĩa
khô đậy vào cốc nước.


+ Sau một thời gian nhấc đĩa lên _ cho h/s
quan sát mặt đĩa _ nêu nhận xét .


Ta thấy trên mặt đĩa có gì ?( nước ) .
* Vậy : Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi
là sự bay hơi , còn hiện tượng hơi biến thành
chất lỏng là sự ngưng tụ . Ngưng tụ là quá
trình ngược với bay hơi .


 Nêu thí dụ thực tế về sự bay hơi và sự
ngưng tụ . ( hiện tượng : nấu cơm ) .


+ Ngưng tụ là q trình ngược với bay hơi ,
ta có thể cho chất lỏng bay hơi nhanh bằng
cách tăng nhiệt độ chất lỏng.



Muốn dễ quan sát hiện tượng ngưng tụ , ta
làm tăng hay giảm nhiệt độ ? ( giảm ) .


*Hoạt động 3<b> : Thí nghiệm kiểm tra dự đốn</b>
.


+ Trong khơng khí có hơi nước, vậy bằng
cách nào đó làm giảm nhiệt độ của khơng khí
, ta có thể làm cho hơi nước ngưng tụ nhanh
hơn không ?


@. Hướng dẫn h/s cách bố trí tiến hành thí
nghiệm .


 Hoạt động theo nhóm dưới sự hướng dẫn
của GV .


@.Điều khiển lớp thảo luận về các câu hỏi để
rút ra kết luận :


+ C1 : Có gì khác nhau giữa nhiệt độ của
nước trong cốc đối chứng và trong cốc thí
nghiệm ? ( Nhiệt độ ở cốc thí nghiệm thấp


II . Sự ngưng tụ<b> .</b>
Bay hơi


<i> Ngưng tụ</i>


1. Thí nghiệm : SGK / 83 .



2. Kết luận :


Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng
gọi là sự ngưng tụ .





( Khi giảm nhiệt độ của hơi nước , sự
ngưng tụ xảy ra nhanh hơn và ta sẽ dễ
dàng quan sát được hiện tượng hơi
ngưng tụ ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng ) .
+ C2 : Có nước đọng ở ngồi cốc thí


nghiệm . Khơng có nước đọng ở mặt ngồi
cốc đối chứng .


+ C3 : Khơng . Vì nước đọng ở mặt ngồi
của cốc thí nghiệm khơng có màu cịn nước ở
trong cốc có pha màu . Nước trong cốc khơng
thể thấm qua thủy tinh ra ngồi được .


+ C4 : Do hơi nước trong khơng khí gặp
lạnh , ngưng tụ lại .


+ C5 : Đúng .



4. Củng cố :


<b>-</b> Thế nào là sự ngưng tụ ? ( Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ ) .
<b>-</b> C6 : + Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ tạo thành mưa .


+ Ban đêm , hơi nước trong khơng khí ngưng tụ thành những giọt sương .
+ Hơi nước có trong hơi thở gặp gương lạnh , ngưng tụ thành những hạt nước
nhỏ làm mờ gương .


<b>-</b> C7 : Hơi nước trong khơng khí ban đêm gặp lạnh , ngưng tụ thành các giọt sương
đọng trên lá .


<b>-</b> C8 : Trong chai đựng rượu đồng thời xảy ra 2 quá trình bay hơi và ngưng tụ . Vì chai
được đậy kín , nên có bao nhiêu rượu bay hơi thì cũng có bấy nhiêu rượu ngưng tụ ,
do đó mà lượng rượu khơng giảm . Với chai để hở miệng quá trình bay hơi mạnh hơn
ngưng tụ , nên rượu cạn dần .


<b>-</b> BT 26 - 27.3. C. Hơi nước .


<b>-</b> BT 26 – 27.4 Trong hơi thở của người có hơi nước . Khi gặp mặt gương lạnh, hơi
nước này ngưng tụ thành nhưng giọt nước nhỏ làm mờ gương. Sau một thời gian
những hạt nước này lại bay hơi hết vào khơng khí và mặt gương lại sáng .


5. Dặn dị :
<b>-</b> Học bài .


<b>-</b> Hồn chỉnh bài tập trong VBT .


<b>-</b> Đọc phần có thể em chưa biết SGK / 84 .
<b>-</b> Chuẩn bị bài tiếp theo : “ Sự sôi “ .



<b> Thø ngày tháng năm 2009</b>
Tit : 32 Bài :


<b>SỰ SƠI</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1. Mơ tả được hiện tượng sôi và kể được các đặc điểm của sự sơi.


2. Biết cách tiến hành thí nghiệm, theo dõi thí nghiệm và khai thác các số liệu thu thập
được từ thí nghiệm.


<b>II. TRỌNG TÂM :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>-</b> Một giá đỡ TN - Một kẹp vạn năng
<b>-</b> Một kiềng và lưới kim loại - Một cốc đốt
<b>-</b> Một đèn cồn - Một nhiệt kế
<b>-</b> Một đồng hồ


<b>IV. TIẾN TRÌNH :</b>


<b>1. Ổn định : Kiểm diện</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>
- Thế nào là sự ngưng tụ.


- Thế nào là sự bay hơi. Tốc độ bay hơi phụ thuộc và những yếu tố nào ? Cho VD.
- BT 26 -27.7 . Bình B cịn ít nhất, bình A cịn nhiều nhất.


<b>3. Giảng bài mới :</b>



<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b>


*Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.
- Học sinh đọc mẫu đối thoại đầu bài.


+ Hướng dẫn học sinh dự đoán.


+ Chúng ta phải tiến hành thí nghiệm để
kiểm tra dự đốn để khẳng định ai đúng ,ai
sai.


<b>*Hoạt động 2: Làm TN về sự sơi.</b>


+ Hướng dẫn học sinh bố trí và tiến hành
TN như hình 28.1 SGK / 85.


- Bố trí và tiến hành TN ở nhóm theo sự
hướng dẫn của Giáo viên


- Học sinh theo dõi TN. Phân công người
theo dõi thờ gian , người theo dõi nhiệt độ,
người theo dõi hiện tượng xảy ra , người
ghi chép. Chú ý : trong suốt thời gian đun
phải làm đúng theo sự phân công , khônh
chạm tay vào cốc và trả lời các câu hỏi từ
C1 – C5.


- C1 – C3 : Tuỳ thuộc vào từng TN củ học
sinh .



- C4 : Khơng tăng.
- C5 : Bình đúng.


+ Lưu ý học sinh về an toàn trong TN.
+ Theo dõi và hướng dẫn học sinh điền
bảng theo dõi nhiệt độ và vẽ đường biểu
diễn.


- Dựa vào kết quả vẽ đường biểu diễn.


_ Ghi nhận xét về đường biểu diễn – thảo
luận trên lớp.


- Trong khoảng thời gian nào nước tăng
nhiệt độ . Đường biểu diễn có đăc điểm gì ?
- Nước sơi ở nhiệt độ nào ? Trong suốt thời


I. Thí nghiệm về sự sơi.


1. Thí nghiệm. Hình 28.1 SGK / 85.




2. Vẽ đường biểu diễn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

gian nước sơi nhiệt độ của nước có thay đổi
khơng ? Đường biểu diễn trên hình có đặc
điểm gì ?


<b>4. Củng cố :</b>



- Thu bài - Nhận xét hoạt động của các nhóm, cá nhân.
- Cho điểm nhóm - cá nhân làm việc tích cực.


<b>5. Dặn dị :</b>


- Vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ của nước theo thời gian.
- BT 28 -29.4 , 28 – 29 .6 SBT / 33, 34.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>Thứ ngày tháng năm 2009</b>
Tit : 33 Bài:


<b>SỰ SÔI ( tiếp )</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Nhận biết được hiện tượng và các đặc điểm của sự sôi.


- Vận dụng được kiến thức về sự sơi để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản có liên
quan đến các đặc điểm của sự sôi.


<b>II. TRỌNG TÂM :</b>


Nắm được các đặc điểm và giải thích 1 số hiện tượng có liên quan đến sự sôi.
<b>III. CHUẨN BỊ :</b>


<b>-</b> Một bộ dụng cụ để thực hiện thí nghiệm về sự sơi .
<b>IV. TIẾN TRÌNH :</b>


<b>1. Ổn định : Kiểm diện.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>



- Nước sôi ở nhiệt độ nào ? Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của nước ntn ? Đường
biểu diễn dạng gì ?


<b>3. Giảng bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b>


<b>* Hoạt động 1: Mô tả lại TN về sự sôi.</b>
+ Y/c đại diện của 1 nhóm dựa vào bộ dụng
cụ TN được bố trí để mơ tả lại Tn về sự
sơi .


- Nhận xét theo dõi – nhận xét.


+ Giới thiệu nhiệt độ sôi của 1 số chất
( Bảng 29.1 / SGK 87 ). Gọi học sinh cho
biết nhiệt độ sôi của 1 số chất.


- Trả lời C6 . Từ đó rút ra kết luận.


<b>* Hoạt động 2: Vận dụng .</b>


+ Hướng dẫn học sinh thảo luận các câu
C7, C8, C9.


+ Y.c học sinh rút ra đặc điểm chung về sự
sôi


II. Nhiệt độ sôi.



<i>* Kết luận .</i>


- Mỗi chất lỏng sôi ở một nhiệt độ
nhất định. Nhiệt độ đó gọi là nhiệt độ
sôi.


- Trong suốt thời gian sôi , nhiệt độ
của chất lỏng không thay đổi.


III. Vận dụng.


+ C7: Vì nhiệt độ này là xác định và
khơng đổi trong q trình nước đang
sơi.


+ C8: Vì nhiệt độ sơi của thủy ngân cao
hơn nhiệt độ sơi của nước, cịn nhiệt độ
sơi của rượu thấp hơn nhiệt độ sôi của
nước.


+ C9: Đoạn AB ứng với q trình nóng
lên của nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>4. Củng cố :</b>


- Sự sôi và sự bay hơi khác nhau khác nhau như thế nào ?


+ Sư bay hơi : Xảy ra ở bất kì nhiệt độ nào của chất lỏng – và chỉ xảy ra ở mặt
thống.



+ Sự sơi : Xảy ra ở 1 nhiệt độ xác định – và xảy ra đồng thời ở mặt thoáng và ở
trong lòng chất lỏng.


- BT 28 – 29.1 . D.
- BT 28 – 29.2 . C.


- BT 28 – 29.3 Của sự sôi : B, C.
Của sự bay hơi : A, D.
<b>5. Dặn dò :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Thứ ngày tháng năm 2009
Tit : 34


<b>KIM TRA HC KÌ II</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


<b>II. TRỌNG TÂM :</b>
<b>III. CHUẨN BỊ :</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH :</b>


<b>1. Ổn định :Kiểm diện .</b>
<b>2. Đề kiểm tra </b>


Phần I Đánh dấu X vào câu trả lời đúng nhất .


1/ Các chất rắn ,lỏng , khí đều dãn nở vì nhiệt . chất nào dãn nở nhiều nhất ?
A . Rắn


B . Lỏng


C . Khí
D .


2/ Để cĩ nước ở nhiệt độ cao hơn
<b>3. Đáp án – Biểu điểm.</b>


<b>Phần I : 2 điểm – mỗi câu đúng 0,5 đ.</b>
1. c , 2. a , 3. a , 4. c .


Phần II : 4 điểm.


1. bay hơi, nhiệt độ, diện tích mặt thống : 1 đ.
2. 80o<sub>C , nóng chảy , nóng chảy : 1,5 đ.</sub>


3. nóng chảy, khơng thay đổi , làm lạnh, đun nóng : 1 đ.
Phần III : 4 điểm.


1. 1,5 đ. Vì dưới 0o<sub>C nước sẽ nở ra, làm chai bị bể.</sub>
2. 2,5 đ. – Thuỷ tinh tiếp xúc vơi nước trước : nở ra.


- Sau đó thủy ngân nóng lên và nở ra . Vì thủy ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thủy
tinh nên thuỷ ngân dâng lên cao .


<b> 4. Thống kê kết quả.</b>


Lớp 0 - 2 3 - 4 + 5 - 6 7 - 8 9 - 10 +


6A1
6A2
6A3


6A4
6A5


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Tiết : 35 Bài :


<b>TỔNG KẾT CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


- Nhắc lại được kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt và sự chuyển thể của
các chất.


- Vận dụng được một cách tổng hợp những kiện thức đã học để giải thích các hiện
tượng có liên quan.


<b>II. TRỌNG TÂM :</b>


Nắm được kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nở vì nhiệt để giải thích các hiện
tượng .


<b>III. CHUẨN BỊ :</b>


Vẽ bảng ơ chữ ở hình 30.4 SGK / 92
<b>IV. TIẾN TRÌNH :</b>


<b>1. Ổn định :</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :</b>
<b>3. Giảng bài mới :</b>


<b>HOẠT ĐỘNG THẦY</b> <b>HOẠT ĐỘNG TRÒ</b>



</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×