Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.69 KB, 37 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>1. Kiến thức:</b>
<i><b>- </b></i>Củng cố về quy tắc và cách thực hiện chia một số thập phân cho 1 số thập phân.
<b>2. Kĩ năng:</b>
<i><b>- </b></i>Rèn kĩ năng thực hiện chia một số thập phân cho 1 số thập phân, vận dụng vào để tìm
thừa số chưa biết và giải các bài tốn có lời văn.
<b>3. Thái độ:</b>
<i><b>- </b></i>HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Bảng phụ.VBT
<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p'</b></i>
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
h-ướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét.
<i><b>B. Dạy học bài mới: 32'</b></i>
<i><b> </b></i><b>1. Giới thiệu bài: 1p</b>
<b> 2. Luyện tập thực hành</b>
<i><b>Bài 1: Đặt tính rồi tính. 8p</b></i>
? Nhắc lại cách chia 1STP cho 1STP?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng,
sau đó nhận xét HS.
- GV yêu cầu đổi chéo bài kiểm tra nhau.
<i><b>Bài 2: Tìm x. 7p</b></i>
- GV gọi HS đọc đề bài.
? Bài yêu cầu làm gì?
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
- GV treo bài làm mẫu.
? Tìm thừa số chưa biết em đã làm ntn?
<b>Bài 3:Bài toán: 9p</b>
- GV yêu cầu lớp đọc kĩ bài để tìm cách giải.
- GV chữa bài.
- GV yêu cầu lớp đổi chéo bài kiểm tra nhau.
<i><b>Bài 4</b><b> :Tính :7p- T/c như bài 2.</b></i>
<b>-</b>Nhận xét - củng cố thứ tự thực hiện<b> .</b>
<b>C. Củng cố, dặn dò: </b><i><b>3'</b></i>
-Củng cố chia 1 STP cho 1 STP.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp
theo dõi nhận xét.
- 1HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- HS nêu.
- 3HS làm bảng, lớp làm vở.
- Lớp chữa bài trên bảng.
Kq: 3,5 ; 1,26 ; 8,9
- HS kiểm tra và chữa lại kết quả cho
đúng.
- 1 HS đọc đề bài.
- Tìm x.
- Lớp làm vở.
- 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét.
- Lớp so sánh kết quả bài làm của
mình.
a) x = 3 b) x = 10,71
- Vài HS nêu.
- 1 HS đọc đề toán, lớp đọc thầm
SGK.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào
vở.
- GV nhận xét giờ học
- Hướng dẫn về nhà chuẩn bị bài sau . - 1HS đọc yêu cầu
– 1 HS lên bảng.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
<b> 1.Kiến thức</b>: Giúp HS hiểu:
- Phụ nữ giữ vai trị quan trong trong gia đình và xã hội.
- Cần phải tôn trọng và giúp đỡ phụ nữ.
<b> 2.Kĩ năng:</b>
- HS có hành động giúp đỡ, quan tâm, chăm sóc phụ nữ trong cuộc sống hằng ngày.
<b>3.Thái độ</b>
- Biết đánh giá, bày tỏ thái độ tán thành hoặc không tán thành với những ý kiến hành vi
tôn trọng hoặc không tôn trong phụ nữ.
<b>*QTE</b>: Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, khơng phân biệt trai hay gái.
<b>* TTHCM</b>: Bác Hồ có lịng nhân ái, vị tha, Bác rất coi trọng phụ nữ. Qua bài học giáo
dục HS biêt tôn trọng phụ nữ.
<b>* KNS:</b> KN tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm sai, những hành
vi ứng xử khụng phự hợp với phụ nữ).
- KN ra quyết định phự hợp trong các tình huống có liên quan tới phụ nữ.
- KN giao tiếp, ứng xử với bà, mẹ, chị em gái, cụ giáo , các bạn gái và những người phụ
nữ khác ngoài XH.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>
Bảng phụ
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động 1: X</b><i><b>ử lý tình huống BT3 - SGK.</b></i>
<i><b>( 12p)</b></i>
-<b>* KNS:</b> GV tổ chức HS làm việc theo nhóm.
- GVyêu cầu lớp thảo luận, xử lý tình huống
BT3.
- GV nhận xét, kết luận: Chọn nhóm trưởng phụ
trách sao cần phải xem khả năng tổ chức công
việc và khả năng hợp tác với bạn khác trong
nhóm. Mỗi ngời đều có quyền bày tỏ ý kiến của
mình. Bạn Tuấn nên lắng nghe ý kiến của các
bạn nữ phát biểu.
<b>Hoạt động 2: </b><i>Làm BT 4 - SGK</i><b>.( 14p)</b>
- GVgiao nhiệm vụ cho HS.
- GV nghe và nhận xét chung.
- GVkết luận: 8/3 là ngày Quốc tế phụ nữ. 20/10
là ngày phụ nữ Việt nam. Hội phụ nữ, câu lạc bộ
các nữ doanh nghiệp là tổ chức XH dành riêng
cho phụ nữ.
<b>Hoạt động3:</b><i>Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam. )</i>
<i>(7p)</i>
- GV cán sự văn thể điều khiển lớp.
- HS chia làm 4 nhóm.
- HS thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS trao đổi theo bàn.
- 1số bàn cử HS báo cáo.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- GV theo dõi và khuyến khích HS tham gia.
<b>Hoạt động 4:</b><i><b>Hướng dẫn HS thực hành ( 3p)</b></i>
-Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị giờ sau.
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
<i><b>-</b></i>Hiểu nội dung bài: Người Tây Nguyên yêu quý cô giáo, mong muốn cho con em của
dân tộc mình được học hành.
<b>2. Kĩ năng:</b>
<i><b>- </b></i>Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài ; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội
<b>3. Thái độ:</b>
<i><b>-</b></i> Giáo dục HS biết trọng cái chữ, phát huy truyền thống ham học hỏi để nâng cao hiểu
biết góp phần chống đói nghèo lạc hậu.
<b>*QTE</b>: Chúng ta có quyền được đi học, được biết chữ và bổn phận phải u q kiến
thức, u q, kính trọng thầy cơ giáo.
<b>* TTHCM</b>: Giáo dục công lao của Bác với đất nước và tình cảm ủa nhân dân với Bác.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
Bảng phụ ghi sẵn đoạn thơ cần luyện đọc.
<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ: 3' </b>
- Gọi 3 HS bài thơ <i> Hạt gạo làng ta </i>và trả lời
câu hỏi về nội dung bài:
? Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nhận xét từng HS.
<b> B. Dạy - học bài mới: 32'</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài( 2p)</b></i>
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và giới
thiệu.
<i><b>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b></i>
<i><b> a) Luyện đọc ( 10p)</b></i>
- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài
- Giáo viên chia bài thành 4 đoạn
- GV sửa phát âm.
- GV hướng dẫn HS giải nghĩa 1 số từ khó.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
<i><b> b) Tìm hiểu bài ( 10p)</b></i>
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm cùng
đọc thầm bài, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi
trong SGK.
? Cô giáo Y Hoa đến Bn Chư Lênh làm gì?
? Người dân Chư Lênh đón cơ giáo ntn?
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng và trả lời
các câu hỏi.
-HS lắng nghe và quan sát tranh trên máy
chiếu
- 1 học sinh khá đọc toàn bài.
- 1 HS khá điều kiển cả lớp trao đổi, trả lời
từng câu hỏi.
- … để dạy học.
? Chi tiết nào cho thấy dân làng rất háo hức
chờ đợi và yêu quý “ Cái chữ”?
? Tình cảm của cô giáo Y hoa đối với người
dân nơi đây ntn?
<b>* TTHCM:</b> Cơ giáo Y Hoa viết chữ gì cho
người dân xem? Vì sao cơ viết chữ đó?
? Chi tiết nào nói lên tình cảm của người Tây
Ngun với cơ giáo, với cái chữ? Điều đó nói
lên gì?
<b>*QTE</b>? Bài văn cho em biết điều gì?
<i><b> c) Đọc diễn cảm( 10p)</b></i>
- Nêu giọng đọc toàn bài
- Gọi 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài. HS
cả lớp theo dõi tìm cách đọc hay.
- cho hs quan sát bảng phụ có đoạn:“Già
Rok… chữ cô giáo”. Đọc mẫu.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Nhận xét.
<b> C</b>. <b>Củng cố - dặn dò</b>: 3'
? Qua bài này em cần nhớ nội dung bài là gì?
- Nhận xét giờ học, dặn dị về nhà.
trở thành người trong buôn.
- Mọi người ùa theo già làng bao nhiêu tiếng
cùng reo hò.
- … rất yêu quý người dân ở buôn làng bao
nhiêu tiếng cùng reo hị.
- Cơ viết chữ Bác Hồ. ..Vì Bác cơng lao to lớn
với đất nước và tình cảm kính u của người
dân dành cho Bác.
- Người Tây Nguyên ham học, yêu quý cái
chữ, ham hiểu biết.
<i><b>* Tình cảm của người Tây nguyên với cô</b></i>
<i><b>giáo và nguyện vọng muốn cho con em mình</b></i>
<i><b>được học hành thốt khỏi mù chữ, lạc hậu,</b></i>
- Học sinh lắng nghe.
- 4 học sinh đọc và nêu giọng đọc của đoạn.
Hs quan sát trên máy chiếu
- Lắng nghe, tìm cách đọc.
- Luyện đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc cặp đôi.
- 4 học sinh thi đọc đoạn.
- Học sinh trả lời.
- Đọc bài và chuẩn bị giờ sau.
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch ở nước ta. Nhớ tên một số
điểm du lịch Hà Nội, TP HCM, vịnh Hạ long, Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu, ...
2. Kĩ năng:
-Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế. Nêu những điều kiện
thuận lợi để phát triển ngành du lịch: nước ta có nhiều phong cảnh đẹp, vườn qc gia,
- HS có ý thức bảo vệ môi trường, cảnh quan ở khu công cộng, khu du lịch.
<b>* BVMT: </b>biết được một số đặc điểm về môi trường, tài nguyên TN và việc khi thác tài
nguyên thiên nhiên của VN.
- Mặt trái của du lịch biển là ơ nhiễm biển, vì vậy cần nâng cao ý thức bảo vệ môi trường,
đặc biệt là môi trường biển.
- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- GV và HS sưu tầm các tranh vẽ về các chợ, trung tâm thương mại, các siêu thị ,các
điểm du lịch, các điểm du lịch, di tích lịch sử,….
- Phiếu học tập của học sinh.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động dạy</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ -Giới thiệu bài mới:5p</b>
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các
câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét
HS.
- Giới thiệu trực tiếp.
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi
sau:
+ Nước ta có những loại hình giao thơng
nào?
+ Dựa vào hình 2vào bản đồ hành chính
Việt Nam, cho biết tuyến đường sắt
Bắc-Nam và quôc lộ 1A đi từ đâu đến đâu. Kể
tên một số thành phố mà đường sắt
Bắc-Nam và quốc lộ 1A đi qua?
+ Chỉ trên hình 2, các sân bay quốc tế, các
cảng biển lớn của nước ta.
<b>Hoạt động 1( 7p)</b>
<b>Tìm hiểu về các khái niệm thương mại, </b>
<b>nội thương, ngoại thương, xuất khẩu, </b>
<b>nhập khẩu.</b>
- GV yêu cầu HS cả lớp nêu ý hiểu của
mình về các khái niệm trên :
-Em hiểu thế nào là thương mại, ngoại
thương, nội thương, xuất khẩu, nhập khẩu ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS, sau đó lần
- HS lần lượt nêu.
<b>Thương mại:</b> là ngành thực hiện việc mua bán hàng hố .
Nội thương: bn bán ở trong nước.
Xuất khẩu: bán hàng hố ra nước ngồi.Nhập khẩu: mua hàng hố từ nước ngồi về nước
mình.
<b>Hoạt động 2( 10p)</b>
<b>Hoạt động thương mại của nước ta</b>
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để trả lời
các câu hỏi sau :
+ Hoạt động thương mại có ở những đâu
trên đất nước ta ?
+ Những địa phương nào có hoạt động
thương mại lớn nhất cả nước ?
+ Nêu vai trò của các hoạt động thương
mại.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS
cùng đọc SGK, trao đổi và đi đến kết luận :
+ Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là
nơi có hoạt động thương mại lớn nhất cả
nước.
+ Kể tên một số mặt hàng xuất khẩu của
nước ta.
+ Kể tên một số mặt hàng chúng ta phải
nhập khẩu?
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo
luận.
- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời cho HS.
+ Nước ta xuất khẩu các khống sản (than
đá, dầu mỏ,) hàng cơng nghiệp nhẹ (giầy
da, quần áo, bánh kẹo,) các mặt hàng thủ
công (bàn ghế, đồ gỗ các loại, đồ gốm sứ,
hàng mây tre...
- <b>GV kết luận:</b> Thương mại gồm các hoạt động mua bán hàng hố ở trong nước và với
nước ngồi. Nước ta chủ yếu xuất khẩu các khoáng sản, hàng tiêu dùng, nông sản và thuỷ
sản; nhập khẩu các máy móc, thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu.
<b>Hoạt động 3 : Ngành du lịch nước ta có</b>
<b>nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển.</b>
<b>( 10p)</b>
-<b>BVMT:</b> GV yêu cầu HS tiếp tục thảo luận
nhóm để tìm các điều kiện thuận lợi cho sự
phát triển của ngành du lịch ở nước ta.
- GV mời đại diện 1 nhóm phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chỉnh sửa câu trả lời, sau đó vẽ
sơ đồ các điều kiện để phát triển ngành du lịch
của nước ta lên bảng để HS ghi nhớ.
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm có 4
- 6 HS cùng trao đổi và ghi vào phiếu các
điều kiện mà nhóm mình tìm được.
- 1 nhóm trình bày kết quả trước lớp, các
nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến.
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi “Thi
làm hướng dẫn viên du lịch”.
+ Chia HS thành 7 nhóm.
+ Đặt tên cho các nhóm theo các trung tâm du
lịch.
+ Yêu cầu các em trong nhóm thu thập các
thơng tin đã sưu tầm được và giới thiệu về
trung tâm du lịch mà nhóm minh đặt tên.
<b>C. Củng cố - dặn dò: 3'</b>
- GV tổng kết tiết học, tun dương các HS,
các nhóm HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- GV dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
+ Mỗi nhóm được đặt 1 trong các tên: Hà
Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hạ Long,
Huế, Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,...
+ HS làm việc theo nhóm:
- Nhóm Hà Nội: Giới thiệu về du lịch
Việt Nam.
- Nhóm thành phố Hồ Chí Minh: Giới
thiệu du lịch về thành phố Hồ Chí Minh.
- Nhóm Hạ Long: Giới thiệu du lịch về
thành phố Hạ Long.
- Nhóm Huế giới thiệu về thành phố
Huế....
- Các nhóm cử đại diện lên giới thiệu
hoặc tiếp nối nhau giới thiệu.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bài sau.
1. Kiến thức:
-Củng cố cách thực hiện các phép tính với số thập phân, so sánh các số thập phân ; tìm
thành phần chưa biết trong phép tính.
- Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính với các số thập phân chính xác và vận vào tìm
thành phần chưa biết trong biểu thức, so sánh được các số thập phân.
3. Thái độ:
-HS có ý thức tự giác học và làm bài.
<b>II. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y- H C:Ạ</b> <b>Ọ</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>: 3'
- Nhận xét.
<b>B. Bài mới</b>:<b> </b> 32'
<i><b>Bài 1: Tính (bỏ phần c)( 7p)</b></i>
T/c cho HS làm bài cá nhân.
- GV chốt lại kết quả đúng.
<i><b>Bài 2: </b>>: <; =( 7p)</i>
? Muốn so sánh các số ta làm ntn?
- GV quan sát giúp đỡ HS yếu.
- Chốt lại kết quả đúng, nhận xét, cho lớp đổi
chéo bài kiểm tra nhau.
<i><b>Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời </b></i>
<i><b>đúng.( 8p)</b></i>
- GV gợi ý: Dựa vào BT 4- SGK- 72 giờ trước
để tìm số dư.
- Chấm, chữa một số bài, nhận xét.
<i><b>Bài 4: Tìm x( 8)</b></i>
? Bài tốn u cầu làm gì?
- Chốt cách làm đúng.
? Tìm thừa số chưa biết em đã làm gì?
? Tìm số bị chia thì làm ntn?<b> </b>
<b>C. Củng cố, dặn dò</b>: 3'
- 2 HS lên chữa bài 2-VN.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Lớp làm vở, 4HS làm bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
a) 305,14
b) 45,908
d) 507,009
- 1 học sinh nêu yêu cầu.
- HS nêu, nhận xét.
- Lớp làm vở bài tập.
- Học sinh đổi chéo vở, chữa bài.
- Vài HS nêu kết quả và cách làm.
-Ví dụ :54,01 < 5410
1
vì 5410
1
=
54,01
Kq: < <
> =
- Học sinh đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
- Lớp trao đổi theo bàn.
- Đại diện các bàn nhận xét, chữa bài.
a) C. 0,06 ; b) D. 0,013
- HS nêu yêu cầu.
- Tìm thành phần chưa biết.
- Học sinh làm cá nhân, 2HS làm bảng.
- Chữa bài.
a) x = 7,6 b) x = 145,236
- Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- Lấy thương nhân với số chia.
- HS lắng nghe.
- Nghe – viết một đoạn của bài Bn Chư Lênh đón cơ giáo. Củng cố cách phân biệt
tr/ch qua 1 số cặp từ dễ lẫn.
<b>2. Kĩ năng:</b>
<i><b>-</b></i> Rèn kĩ nghe- viết đúng chính tả , trình bày đúng hình thức một đoạn của bài Bn Chư Lênh
đón cơ giáo. Làm được BT 2a và BT3a.
<b>3. Thái độ:</b>
<i><b>- </b></i>Giáo dục HS có ý thức rèn chữ giữ vở.
<b>*QTE</b>: Chúng ta có quyền được đi học, được biết chữ và bổn phận phải u q kiến
thức, u q, kính trọng thầy cơ giáo.
<b>II. ĐỒ DÙNG:</b>
- Bảng phụ, VBT.
<b>II. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H CẠ</b> <b>Ọ</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ:</b> 3'
- GV trả bài và nhận xét chung.
<b> B. Bài mới</b>: 32
<i><b>1. Giới thiệu bài: 2p</b></i>
<i><b>2. H</b><b> ướng dẫn học sinh nghe - viết( 17p)</b></i>
? Hãy nêu nội dung của đoạn văn?
? Tìm từ khó, dễ lẫn khi viết?
- Gọi 1 số em lên viết bảng từ khó.
- Giáo viên đọc chính tả.
- Đọc tồn bài.
- Thu và nhận xét 1 số bài.
<i><b>2. H</b><b> ướng dẫn làm bài tập chính tả( 15p)</b></i>
- GV hướng dẫn HS làm BT.
<b>* QTE:</b> quyền đươc phát biểu ý kiến, nói đúng
sự thật
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
<b> 3. Củng cố - dặn dò</b>: 3'
- Củng cố nội dung bài. Nhận xét giờ học
- Dặn dò về nhà.
- 1 học sinh đọc đoạn văn.
- Tấm lòng của bà con Tây Nguyên
với cô giáo và cái chữ.
- Y hoa, phăng phắc, quý, lồng ngực.
- Học sinh viết, lớp nhận xét.
- Lớp viết bài.
- Học sinh soát lỗi.
- Học sinh đọc yêu cầu và nội dung
bài.
- Học sinh làm vào vở.
- 1 học sinh làm bảng phụ.
- Lớp nhận xét, chữa bài.
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
<i><b>-</b></i>HS biết một số tính chất của thuỷ tinh và cơng dụng của thuỷ tinh thơng
thườngvà thuỷ tinh có chất lượng cao.
<b>2. Kĩ năng:</b>
<i><b>-</b></i>Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra thuỷ tinh.
<b>3. Thái độ:</b>
- Có ý thức học và tự giác học hỏi tìm hiểu. Cẩn thận với đồ dùng bằng thuỷ tinh.
<b>* BVMT</b>: có ý thức giữ gìn MT, vứt đồ khơng dùng cẩn thận tránh xảy ra tai nạn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC</b>
<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y- H C CH Y U.Ạ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.Khởi động: 4p'</b>
-<b>Kiểm tra bài cũ:</b> GV gọi 2 Hs lên bảng trả lời
câu hỏi về nội dung bài trước.
- Nhận xét từng HS.
<b>-Giới thiệu bài:</b> T.T
<b>2.Bài mới: 28'</b>
<b>Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận: ( 7p)</b>
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
? Hãy kể tên 1 số đồ dùng được làm bằng thuỷ
tinh?
? Thông thường, những đồ dùng bằng thuỷ tinh
khi va chạm vào vật rắn sẽ ntn?
-2 HS lên bảng trả lời các câu hỏi
sau:
? Nêu tính chất của xi măng?
? Nêu công dụng của xi măng?
- Lắng nghe.
- HS quan sát hình trên máy chiếu
- HS nêu.
- Lớp bổ sung và đi đến thống nhất.
- GVKL: Thuỷ tinh trong suốt, cứng nhưng giòn,
dễ vỡ.
<b>Hoạt động 2: Thực hành xử lí thơng tin ( 8p)</b>
-Tổ chức cho học sinh hoạt động theo nhóm.
? Thuỷ tinh có tính chất gì?
? Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng thuỷ tinh?
KL: Thuỷ tinh được chế tạo từ cát trắng và 1 số
chất khác.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: 2'</b>
?<b>BVMT:</b> Hãy nêu tính chất , cơng dụng và cách
bảo quản thuỷ tinh?
- Nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về nhà.
- HS, thảo luận trao đổi trả lời câu
hỏi.
- Các nhóm tiếp nối nhau trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nêu..
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hiểu nghĩa của từ <b>hạnh phúc</b><i>.</i>
<b>2. Kĩ năng: </b>
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ <b>hạnh phúc</b><i>, </i>nêu được một số từ ngữ chứa
tiếng phúc; xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên một gia đình hạnh phúc.
<b>3. Thái độ:</b>
<i>-</i> Ý thức mang lại niềm vui, hạnh phúc cho mọi người.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Bài tập 1, 4 viết sẵn trên bảng lớp. Từ điển học sinh.
<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3'</b>
- Yêu cầu 2 HS đọc đoạn văn tả mẹ đang cấy lúa.
- Nhận xét HS.
<b>B. Dạy học bài mới: 32'</b>
<b>1. Giới thiệu bài (2p)</b>
<b>2.Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1: khoanh tròn vào chữ cái ý giải thích</b>
<b>đúng nghĩa của từ hạnh phúc. ( 10p)</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT.
- Yêu cầu HS làm việc theo theo cặp. Hướng dẫn
cách làm: khoanh trịn vào chữ cái ý giải thích
đúng nghĩa của từ hạnh phúc.
- Yêu cầu 1 HS làm trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét kết luận lời giải đúng :
- Yêu cầu HS đặt câu với từ hạnh phúc.
- Nhận xét câu HS đặt.
<b>Bài 2: Tìm những từ đồng nghĩa và trái nghĩa </b>
<b>với từ hạnh phúc. ( 10p)</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh lên bảng ý kiến
của HS.
- Kết luận đúng.
- Yêu cầu HS đặt câu với các từ vừa tìm được.
- Nhận xét câu đặt của HS.
<b>Bài 3 (không làm)</b>
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS ngồi cùng trao đổi, thảo luận,
làm bài.
- 1 HS làm trên bảng lớp.
- Nhận xét.
- Theo dõi GV chữa bài và tự sửa bài
mình nếu thấy sai.
- Trạng thái sung sướng vì thấy hồn
tồn đạt được ý nguyện.
- 3 HS tiếp nối nhau đặt câu. Ví dụ :
+ Em rất hạnh phúc vì đạt được danh
hiệu học sinh giỏi.
+ Gia đình em sống rất hạnh phúc.
+ Mẹ em mỉm cười hạnh phúc khi
thấy bố em đi công tác về.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp cho
cả lớp nghe.
- 4 HS cùng trao đổi, thảo luận tìm
từ.
- Nối tiếp nêu từ, mỗi HS chỉ cần nêu
một từ.
- Viết vào vở các từ đúng.
+ Những từ gần nghĩa với từ hạnh
phúc: sung sướng, may mắn.
+ Trái nghĩa: cực khổ, cơ cực, bất
hạnh, khốn khổ..
- Nối tiếp nhau đặt câu. Ví dụ :
+ Cơ ấy may mắn trong cuộc sống.
+ Tôi sung sướng reo lên khi
đư-ợcđiểm 10.
+ Chị Dâu thật khốn khổ.
+ Cơ Tấm có lúc phải sống một cuộc
sống cơ cực.
<b>Bài 4 : khoanh tròn vào ý đúng ( 10p)</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để trải lời câu hỏi
của bài.
- GV gọi HS phát biểu và giải thích vì sao em lại
chọn yếu tố đó.
- Kết luận : Tất cả yếu tố trên đều có thể tạo nên
một gia đình hạnh phúc nhưng mọi người sống
hịa thuận là quan trọng nhất.:
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi ý kiến
của mình về hạnh phúc.
<i><b>3. Củng cố - dặn dò: 3'</b></i>
? Thế nào là hạnh phúc?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các từ vừa tìm được. Nhắc nhở HS ln có ý thức làm những việc có
ích, góp phần tạo nên niềm hạnh phúc cho gia đình mình.
<i><b></b></i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
<i><b>- </b></i>Củng cố về cách thực hiện các phép phép tính với số thập phân. Củng cố cách tính giá
trị của biểu thức; củng cố cách giải bài tốn có liên quan đến quan hệ tỷ lệ.
<b>2. Kĩ năng:</b>
<i><b>- </b></i>Rèn kĩ năng thực hành các phép tính với số thập phân; tính được giá trị của biểu thức;
giải được bài tốn có liên quan đến quan hệ tỷ lệ.
<b>3. Thái độ:</b>
<i><b>- </b></i>HS có ý thức tự giác học và làm bài.
<b>II. CHUẨN BỊ; </b>
- SGK, Bảng phụ.
<b>II. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y- H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ</b>:<b> </b> 3p
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài 4 của
tiết học trước.
- Nhận xét.
<b>B .Bài mới:</b> 32p
<i><b>1. Giới thiệu bài( 2p)</b></i>
- Trong tiết học toán này chúng ta tiếp tục làm
các bài tốn luyện tập về các phép tính với số
thập phân.
<i><b>2.Hướng dẫn luyện tập</b></i>
<i><b>Bài 1 :Đặt tính rồi tính( 7p)</b></i>
- GV yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài, sau đó
yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài HS trên bảng lớp.
- Yêu cầu 4 HS vừa lên bảng nêu rõ cách thực
hiện phép tính của mình.
- GV chữa bài HS.
<i><b>Bài 2: Tính( 8p)</b></i>
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
? Em hãy nêu thứ tự thực hiện các phép tính
trong biểu thức a ?
-2HS lên bảng –Nhận xét .
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của
tiết học.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
- 4 HS lần lượt nêu trước lớp. HS cả
lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
- Kết quả tính đúng là :
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV nhận xét.
<i><b>Bài 3: ( 7p)</b></i>
- GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
? Em hiểu yêu cầu của bài toán như thế nào ?
- GV Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét.
<i><b>Bài 4 : Tính bằng hai cách ( 8p)</b></i>
-GV cho HS làm bài rồi chữa.
-GV nhận xét. .
<b>C. Củng cố - dặn dò: 3' </b>
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
a, 0,23 ; b, 3,29
- 2 HS nhận xét bài làm của bạn, nếu
có sai thì sửa lại cho đúng.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để
kiểm tra bài của nhau.
- 1 HS đọc , lớp đọc thầm .
- HS nêu theo ý hiểu.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 HS đọc bài làm của mình, lớp bổ
sung ý kiến thống nhất bài làm đúng
như sau :
<i><b>Bài giải</b></i>
Hương phải bước số bước là :
140 : 0,4 = 350 (bước)
<i>Đáp số :</i> 350 bước
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bàivào vở bài tập.
- -Kết quả làm bài đúng :
<b>a, 2 ; b, 8</b>
-HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau bài sau.<b> </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hiểu được các từ : <i>Giàn giáo, trụ bê tông, cái bay,...</i>
- Hiểu được nội dung bài: Hình ảnh đẹp và sống động của ngơi nhà đang xây thể hiện sự
đổi mới hằng ngày trên đất nước ta.
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ làm ảnh hưởng của phương ngữ : <i>Giàn giáo, </i>
<i>cái lồng, huơ huơ, sẫm biếc, nồng hăng, làn gió, lớn lên,...</i>
<i>- </i> Đọc trơi chảy được tồn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dịng thơ, khổ thơ, nhấn
- Đọc lưu lốt tồn bài.
<b>3. Thái độ:</b>
-Giáo dục lịng u cuộc sống thanh bình.
<b>* QTE:</b> Chúng ta có quyền sống trong ngôi nhà to đẹp của đất nước đang phát triển.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Tranh minh hoạ trang 149, SGK, tranh ảnh về những cơng trình đang xây.
- Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ hướng dẫn luyện đọc.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ: 3p' </b>
- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài và trả
lời câu hỏi về nội dung bài Bn Chư Lênh
đón cơ giáo.
- Nhận xét từng HS.
<b>B. Dạy - học bài mới: 32'</b>
<b>1. Giới thiệu bài: 2p</b>
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và
mơ tả những gì vẽ trong tranh.
- Giới thiệu : ...
<b>2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài</b>
<b>a) Luyện đọc: 8p</b>
- GV chia đoạn.
- Sửa phát âm và hướng dẫn học sinh giải
nghĩa từ khó.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài và trả lời
các câu hỏi.
- Nhận xét.
- Tranh vẽ các bạn nhỏ đang đi học qua
một cơng trình đang xây dựng.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- HS: đọc nối tiếp bài theo trình tự :
+ HS1: Chiều đi học về ... cịn nguyên màu
vôi gạch.
+ HS2 : Bầy chim đi về ăn ... lớn lên về
với trời xanh.
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp
- Theo dõi GV đọc mẫu.
b<b>) Tìm hiểu bài: 12p</b>
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu các
nhóm cùng đọc thầm, trao đổi và trả lời các
câu hỏi trong SGK.
- GV một HS khá điều khiển GV chỉ nêu
thêm câu hỏi hoặc giảng khi cần.
Câu hỏi tìm hiểu bài:
?<b>QTE</b> Các bạn nhỏ quan sát những ngôi
nhà đang xây khi nào ?
? Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh một
ngơi nhà đang xây ?
? Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ
đẹp của ngơi nhà?
? Tìm những hình ảnh nhân hóa làm cho
ngôi nhà được miêu tả sống động, gần gũi?
? Hình ảnh những ngơi nhà đang xây nói
lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta ?
- 4 HS tạo thành 1 nhóm cùng đọc thầm và
trả lời các câu hỏi của bài.
- 1 HS khá điều khiển lớp tìm hiểu bài, mỗi
câu hỏi 1 HS trả lời, các HS khác bổ sung ý
kiến sau đó thống nhất câu trả lời.
+ Các bạn nhỏ qua sát ngôi nhà đang xây
khi đi học về.
+ Những ngôi nhà đang xây với...trụ bê
tông nhú lên, bác thợ nề đang cầm bay...
+ Những hình ảnh : Giàn giáo tựa cái lồng,
trụ bê tông..ngôi nhà giống bài thơ sắp
xong...bức tường tranh cịn ngun màu vơi
gạch.
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
<b>c) Đọc diễn cảm: 8-10p</b>
- GV nêu giọng đọc toàn bài.
- Yêu cầu HS đọc toàn bài. HS cả lớp theo
dõi tìm cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 1-2
+ cho hs quan sát đoạn thơ.
+ Đọc mẫu.
+ yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
<b>nước ta đang đổi mới từng ngày.</b>
- 2 HS nhắc lại nội dung chính, HS cả lớp
ghi lại nội dung của bài vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp. HS cả lớp
theo dõi sau đó cùng trao đổi tìm giọng đọc
và thống nhất như đã nêu ở mục 2.2a
Hs qan sát trên máy chiếu
- Theo dõi giáo viên đọc mẫu.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- NHận xét HS.
<b>3. Củng cố dặn dò: 3'</b>
-Củng cố. Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học học thuộc bài thơ và
soạn bài Thầy thuốc như mẹ hiền<i>.</i>
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS chuẩn bị bài sau.
<b>I . MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
<i>- </i>Kể lại được một câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về những người đã góp sức mình
chống lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện mà các bạn kể, ý nghĩa việc làm của nhân vật trong
truyện.
2. Kĩ năng:
- Lời kể tự nhiên, sáng tạo, kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Biết nhận xét, đánh giá nội dung truyện và lời kể của bạn.
3. Thái độ:
GDHS có lịng nhân ái
<b>* TTHCM</b>: Giáo dục HS tư tưởng quan tâm đến nhân dân.
<b>*QTE</b>: Chúng ta có quyền đống góp cơng sức vào xây dựng quê hương và có bổn phận
biết yêu quê hương
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- HS chuẩn bị chuyện, báo có nội dung như đề bài. Đề bài viết sẵn trên bảng lớp.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A</b>. <b>Bài cũ</b>: 4p
- Yêu cầu học sinh kể lại câu chuyện đã học ở giờ
trước.
- Nhận xét.
<b>B. Dạy - học bài mới: 32'</b>
<b>1. Giới thiệu bài</b>
- Tiết học hơm nay các em kể lại những câu
chuyện mà mình đã nghe, đã đọc về những con
người ... cho lớp nghe.
<b>2. Hướng dẫn kể chuyện</b>
<b>a) Tìm hiểu đề bài</b>
- Gọi HS đọc đề bài
- GV phân tích đề bài dùng phấn màu gạch chân
dưới các từ ngữ: được nghe, được đọc, chống lại
đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc nhân dân.
- Yêu cầu HS đọc phần Gợi ý trong SGK
- Gọi HS giới thiệu những câu chuyện mà mình
đã chuẩn bị. Khuyến khích HS kể chuyện về
những người thật mà em đã đọc trên báo hoặc
xem trên truyền hình.
<b>*TTHCM</b>: Bác Hồ đã tát nước khi về thăm bà
con nông dân và tham ra chống giặc dốt.
<b>b, Kể trong nhóm</b>
- Tổ chức cho HS thực hành kể trong nhóm
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gợi ý cho HS cách làm việc.
+ Giới thiệu truyện.
+ Kể những chi tiết làm rõ hoạt động của nhân
vật.
+ Trao đổi về ý nghĩa của truyện.
<b>c, Kể trước lớp</b>
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
- Gợi ý cho HS dưới lớp hỏi lại bạn về ý nghĩa
của truyện và hành động của nhân vật trong
- Nhận xét, bình chọn :
+ HS có câu chuyện hay nhất.
+ HS kể chuyện hấp dẫn nhất.
<b>3. Củng cố - dặn dò: 3'</b>
- Củng cố nội dung.
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện mà các bạn kể
cho người thân nghe câu chuyện về một buổi sum
họp đầm ấm trong gia đình.
- Lắng nghe.
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- HS nối tiếp nhau giới thiệu. Ví dụ :
+ Tôi xin kể câu chuyện về anh Nam
Anh, anh là người nghĩ ra chiếc máy
xúc đọc trên báo An ninh thế giới.
+ Tôi về cô Trâm. nuôi hơn 20 trẻ em
nghèo, lang thang. đọc trên báo Phụ
nữ.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành
một nhóm cùng kể chuyện, trao đổi
- 5 đến 7 HS thi kể chuyện.
- Nhận xét, bình chọn :
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
1. Kiến thức:
- HS biết: Tại sao ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
2. Kĩ năng:
<b>-</b> Kể lại một số sự kiện về chiến dịch Biên Giới trên lược đồ, kể được về tấm gương anh
hùng La Văn Cầu.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Lược đồ chiến dịch Biên giới thu - đơng 1950.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Một số chấm tròn làm bằng bìa màu đỏ, đen.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ: 3'</b>
-GV gọi 3 học sinh yêu cầu trả lời câu hỏi về
nội dung bài cũ, sau đó nhận xét.
<b>B.Bài mới: 28'</b>
<b>a.Giới thiệu bài : 2p)</b>
Sau chiến thắng Việt Bắc, thế và lực của quân
dân ta đủ mạnh để chủ động tiến công địch.
Chiến thắng thu đông 1950 ở biên giới Việt
-Trung là một ví dụ. Để hiểu rõ chiến thắng ấy,
các em cùng tìm hiểu bài Chiến thắng Biên
giới thu đông 1950.
<i>- </i>3 HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
+Thực dân Pháp mở cuộc tấn cơng lên
Việt Bắc nhằm âm mưu gì?
+Thuật lại diễn biến chiến dịch Việt
Bắc thu đông 1947.
+Nêu ý nghĩa của thắng lợi Việt Bắc
thu - đông 1947.
Máy chiếu
<b>sb. Giảng bài: </b>
<b>Hoạt động 1 </b>:<b>Ta quyết định mở chiến dịch biên giới thu - đông 1950.: (10p)</b>
-GV dùng bản đồ Việt Nam sau đó giới thiệu.
+Giới thiệu các tỉnh trong Căn cứ địa Việt Bắc, giới thiệu đến tỉnh nào thì dán vào vị trí
tỉnh đó một hình trịn đỏ.
+Giới thiệu: Từ năm 1948 đến giữa năm 1950, ta mở một loạt các chiến dịch quân sự và
giành được nhiều thắng lợi. Trong tình hình đó, thực dân Pháp âm mưu cô lập Căn cứ
địa Việt Bắc.
* Chúng khoá chặt biên giới Việt - Trung.
<i> </i>*Tập trung lực lượng lớn ở Đơng bắc trong đó có hai cứ điểm lớn là Cao Bằng, Đông
Khê ( dán hình trịnn đen lên lược đồ ở hai vị trí này). Ngồi ra cịn nhiều cứ điểm khác,
tạo thành một khu vực phịng ngự, có sự chỉ huy thống nhất và có thể chi viện lẫn nhau.
? Nếu để Pháp tiếp tục khoá chặt biên giới
Việt - Trung, sẽ ảnh hưởng gì đến Căn cứ
địa Việt Bắc và kháng chiến của ta?
? Vậy nhiệm vụ của kháng chiến lúc này là
gì?
<i>- </i>HS trao đổi và nêu ý kiến: Nếu tiếp tục
để địch đóng qn tai đây và khố chặt
Biên giới Việt - Trung thì căn cứ địa Việt
Bắc bị cô lập. không khai thông được
Lúc này chúng ta cần phá tan âm mưu
khóa chặt biên giới của địch, khai thơng
biên giới, mở rộng quan hệ giữa ta và
quốc tế.
<i>-</i><b>GV nêu</b>: Trước âm mưu cô lập Việt Bắc, khoá chặt biên giới Việt - Trung của địch,
Đảng và chính phủ ta quyết định mở chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 nhằm mục
đích: tiêu diệt một bộ phận quan sinh lực địch, giải phóng một phần vùng biên giới, mở
rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc, đánh thông đường liên lạc quốc tế với các nước xã
hội chủ nghĩa.
-GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm, cùng
đọc SGK sau đó sử dụng lược đồ để trình
bày chiến dịch Biên giới thu - đơng 1950.
GV định hướng cho HS:
? Trận đánh mở màn cho chiến dịch là trận
nào? Hãy thuật lại trận đánh đó?
? Sau khi mất Đơng Khê, địch làm gì? Qn
ta làm gì trước hành đơng đó của địch?
? Nêu kết quả của chiến dịch Biên giới thu
-đông 1950?
-GV tổ chức cho 3 nhóm HS thi kể lại một
số sự kiện chiến dịch Biên giới thu - đông
1950.
-GV nhận xét, khen HS kể hay.
? Em có biết vì sao ta lại chọn Đông Khê là
trận mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông
1950 không?
<b>Hoạt động 3</b>: <b>ý nghĩa của chiến thắng</b>
<b>biên giới thu - đông 1950</b>
- Gv yêu cầu HS thảo luận theo bàn cùng trả
lời câu hỏi sau để rút ra ý nghĩa của chiến
thắng Biên giới thu - đông 1950.
? Nêu điểm khác chủ yếu của chiến dịch
Biên giới thu - đông 1950 với chiến dịch
Việt Bắc thu - đơng 1947. Điều đó cho thấy
sức mạnh của qn và dân ta như thế nào so
với nhữg ngày đầu kháng chiến?
? Chiến thắng Biên giới thu đông 1950 đem
lại kết quả gì cho cuộc kháng chiến của ta?
? Chiến thắng Biên giới thu - đơng 1950 có
tác động thế nào đến địch? Mô tả những
điều em thấy trong hình 3?
-GV tổ chức cho HS nêu ý kiến trước lớp
-GV kết luận:
- HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm 4
HS, lần lượt từng em vừa trình bày diễn
+Trận đánh mở màn chiến dịch Biên giới
thu - đông 1950 là trận Đông Khê. Địch
ra sức tấn công Đông Khê....Với tinh thần
quyết thắng, bộ đội ta đã anh dũng chiến
đấu. Sáng 18/9/1950 quân ta chiếm được
cứ điểm Đông Khê.
+Mất Đông Khê, quân Pháp ở Cao Bằng
bị cô lập...quân địch ở đường số 4 phải rút
chạy.
+Qua 29 gày đêm chiến đấu ta đã diệt và
bắt sống hơn 8000 tên địch, giải phóng
một thị xã và thị trấn, làm chủ 750 km2
trên dải biên giới Việt - Trung. Căn cứ địa
Việt Bắc được củng cố và mở rộng.
-3 nhóm HS thi kể..
-HS cả lớp tham gia nhận xét.
-HS trao đổi sau đó một số em nêu ý kiến
trước lớp.
-HS ngồi cùng bàn trao đổi tìm ra câu trả
lời cho từng câu hỏi:
+Chiến dịch Biên giới thu đông 1950 ta
chủ động mở và tấn công địch. Chiến dịch
Việt Bắc thu - đông 1947 địch tấn công,
ta đánh lại và giành thắng lợi.
Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950 cho
thấy quân đội ta đã lớn mạnh và trưởng
thành rất nhanh so với ngày đầu kháng
chiến, ta có thể chủ động mở chiến dịch
và đánh thắng địch.
+Căn cứ địa Việt Bắc được củgn cố và
mở rộng. Chiến thắng cổ vũ tinh thần đấu
tranh của toàn dân và đường liên lạc với
quốc tế được nối liền.
+Địch thiệt hại nặng nề. Hàng nghìn tên
tù binh mệt mỏi, nhếch nhác lê bước trên
đường. Trông chúng thật thảm hại
<b>Hoạt động 4: Bác Hồ trong chiến dịch</b>
<b>biên giới thu đông 1950, gương chiến đấu</b>
<b>dũng cảm của ah La Văn Cầu ( 8p)</b>
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem hình
minh hoạ 1 và nói rõ suy nghĩ của em về
hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên giới
thu đông 1950.
? Hãy kể những điều em biết về gương
sung.
- Một vài HS nêu ý kiến trước lớp.
Hs quan sát ảnh trên máy chiếu
Hs phát biểu ý kiến
Hs phát biểu nối tiếp.
<b>3.Củng cố - dặn dò: 2'</b>
<i>-</i>GV tổng kết bài
-GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc bài và sưu tầm tư liệu về 7 anh hùng
chiến sĩ thi đua được bầu trong Đại hội Chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc.
<i> </i>
1. Kiến thức:
- Dựa vào tỉ số xây dựng hiểu biết ban đầu về tỉ số phần trăm.Hiểu ý nghĩa thực tế của tỉ
2. Kĩ năng:
-Rèn kĩ nẳng tốn có liên quan đến tỉ số phần trăm.
3. Thái độ:
-GD HS có ý thức chăm chỉ học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Hình vng kẻ 100 ơ vng, tơ 25 ô để biểu diễn 25%.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3-4p</b>
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài
tập .
- GV nhận xét.
<b>B. Dạy học bài mới: 32'</b>
<b>1</b>. <b>Giới thiệu bài: </b>
<b>2. Bài mới: </b>
HĐ1.Giới thiệu khái niệm tỉ số phần trăm
(Xuất phát từ khái niệm phân số). 13-15’
<b>a, Ví dụ 1</b>
- GV nêu bài tốn : Như (SGK)
- GV u cầu HS tìm tỉ số của diện tích
trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa.
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, sau đó
vừa chỉ vào hình vẽ vừa giới thiệu :
- 2 HS lên bảng làm bài 3 - 4, HS dưới
lớp theo dõi nhận xét.
- HS nghe xác định nhiệm vụ của tiết
học.
- HS nghe và tóm tắt lại bài tốn.
- Diện tích vườn hoa là 100m2.
- Diện tích trồng hoa hồng là 25m2<sub>.</sub>
- Tìm tỉ số của diện tích trồng hoa hồng và
diện tích vườn hoa là
25
100
+ Ta viết
25
100<sub> = 25% đọc là hai mươi lăm</sub>
phần trăm.
+ Ta nói : Tỉ số phần trăm của diện tích
trồng hoa hồng và diện tích vườn hoa là
25% hoặc diện tích trồng hoa hồng chiếm
25% diện tích vườn hoa.
- GV cho HS đọc và viết 25%
<b>b, Ví dụ 2</b> (ý nghĩa của tỉ số phần trăm)
- GV nêu bài tốn ví dụ .
- GV yêu cầu học sinh tính tỉ số giữa học
sinh giỏi và học sinh toàn trường.
? Hãy viết tỉ số giữa HS giỏi và số HS toàn
trường dưới dạng phân số thập phân?
? Hãy viết tỉ số
20
100<sub> dưới dạng tỉ số phần</sub>
trăm?
?Vậy số HS giỏi chiếm bao nhiêu phần
trăm số HS toàn trường ?
- GV giảng : Tỉ số phần trăm 20% cho ta
GV cho HS quan sát hình minh hoạ và
giảng lại ý nghĩa cuả 20% :
<b>HĐ2. Mở rộng.</b>
- GV yêu cầu HS dựa vào cách hiểu trên
hãy giải thích:
+ Tỉ số giữa số cây còn sống và số cây
được trồng là 92%.
+ Số học sinh nữ chiếm 52% số học sinh
toàn trường.
+ Số học sinh lớp 5 chiếm 28% số học sinh
toàn trường.
<b>2. Hướng dẫn luyện tập: 20’</b>
<b>Bài 1: viết các p/s sau dưới dạng tỉ số </b>
<b>phần trăm. ( 5p)</b>
- GV viết lên bảng phân số
75
300<sub> và yêu cầu</sub>
HS làm bài.
là 25 : 100 hay
25
100<sub>.</sub>
- HS nghe và tóm tắt lại bài tốn.
- HS nêu : Tỉ số của HS giỏi và HS toàn
trường là :
80 : 400 hay
80
400
- HS viết và nêu :
80
400<sub> = </sub>
20
100
- HS viết và nêu : 20%
- HS nêu : Số HS giỏi chiếm 20% số HS
toàn trường.
+ Tỉ số này cho biết cứ 100 cây thì có 92
cây sống được.
+ Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh của
trường thì có 52 học sinh nữ.
+ Tỉ số này cho ta biết cứ 100 học sinh
của trường đó có 28 em là học sinh giỏi
lớp 5.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau
và cùng viết.
- 1 HS phát biểu ý kiến, HS cả lớp theo
dõi bổ sung ý kiến đi đến thống nhất
75 25
25%
300 100
- GV gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phân số còn
lại.
- GV chữa bài, yêu cầu 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
<b>Bài 2: bài toán ( 8p)</b>
- GV gọi HS đọc đề toán.
- GV hỏi :
? Mỗi lần ta kiểm tra bao nhiêu sản phẩm ?
? Hãy viết tỉ số sản phẩm đạt chuẩn và sản
phẩm được kiểm tra dưới dạng tỉ số phần
trăm?
- GV giảng ...
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải bài toán.
<b>Bài 3: </b><i><b>Viết thành tỉ số %( 7p)</b></i>
- GV Yêu cầu HS đọc đề bài toán.
- GV hỏi : Muốn biết só cây lấy gỗ chiếm
bao nhiêu phần trăm số cây trong vườn ta
làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS thực hiện tính.
- Tương tự với phần b.
<b>C. Củng cố - dặn dò: 3'</b>
-Củng cố nội dung ý nghĩa của tỉ số phần
trăm.
- Nhận xét, dặn dò về nhà.
bài vào vở bài tập.
15 % 12% 32%
- 1 HS đọc đề toán, HS cả lớp đọc .
- HS trả lời :
+ Mỗi lần kiểm tra 100 sản phẩm.
+ Mỗi lần có 95 sản phẩm đạt chuẩn.
+ Tỉ số giữa sản phẩm đạt chuẩn và sản
phẩm được kiểm tra là :
95
95 :100
100
- HS viết và nêu :
95
95%
100
- HS làm bài vào vở, 1 HS đọc bài làm.
<b>Bài giải</b>
Tỉ số phần trăm của số sản phẩm đạt
chuẩn và tổng số sản phẩm là :
95
95 :100 95%
100
Đáp số : 95%
- 1 HS đọc đề toán, HS cả lớp đọc thầm.
- HS trao đổi phát biểu ý kiến : Ta tính tỉ
số phần trăm giữa số cây lấy gỗ và số cây
trong vườn.
- HS tính và nêu : a, 54% b, 46%
- HS lắng nghe.
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức:
- Xác định được các đoạn của bài văn tả người, nội dung chính của từng đoạn, những chi
tiết tả hoạt động của người.
2. Kĩ năng:
- Viết đoạn văn tả hoạt động của một người mà em yêu mến.
<b>* QTE</b> : hiểu được nữ công nhân là người lao động rất giỏi và có bổn phận yêu quý
người lao động.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- HS chuẩn bị ghi chép về hoạt động của một người. Giấy khổ to và bút dạ.
<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3'</b>
- Gọi HS đọc biên bản một cuộc họp tổ, lớp, chi
đội.
- Nhận xét từng HS.
<b>B. Dạy - học bài mới: 32'</b>
<i><b>1 Giới thiệu bài</b></i>: 2p
- Các em tả ngoại hình của một người mà em
thường gặp. Tiết <i>tập làm văn </i>hôm nay các em
cùng luyện viết đoạn văn tả hoạt động của một
người.
<i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b></i>
<b>Bài 1: Đọc bài văn ( 14p)</b>
<i>- </i>Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp để làm bài.
- Gợi ý HS dùng bút chì đánh dấu các đoạn
văn, ghi nội dung chính của từng đoạn, gạch
chân dưới những chi tiết tả hoạt động của bác
Tâm.
- GV lần lượt nêu từng câu của bài và yêu cầu
HS trả lời. Chỉnh sửa câu trả lời của HS cho
chính xác.
? Xác định các đoạn của bài văn ?
? Nêu nội dung chính của từng đoạn?
? Tìm những chi tiết tả hoạt động của bác Tâm
trong bài văn ?
<b>Bài 2: viết 1 đoạn văn tả hoạt động của 1 </b>
<b>người thân. ( 16p)</b>
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của
mình.
- Nhận xét.
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của
tiết học.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi làm bài.
- HS lần lượt nêu ý kiến.
- 3 HS lần lượt tiếp nối nhau phát biểu.
+ Đoạn 1 : Bác Tâm ... Chỉ có mảng áo
ướt đẫm mồ hơi ở lưng bác là cứ loang
ra mãi.
+ Đoạn 2 : Mảng đường hình chữ
nhật ... khéo như áo vá ấy.
+ Đoạn 3 : Bác Tâm đứng lên ... làm
rạng rỡ khuôn mặt bác.
- 3 HS phát biểu :
+ Đoạn 1 : Tả bác Tâm đang vá
đường.
+ Đoạn 2 : Tả kết quả lao động của
bác Tâm.
+ Đoạn 3 : Tả bác Tâm đứng trước
mảng đường vừa vá xong..
- Những chi tiết tả hoạt động :
+ Tay phải cầm búa, tay trái xếp rất
khéo những viên đá bọc nhựa đường
đen nhánh vào chỗ trũng.
- Gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập.
-<b>QTE:</b> GV yêu cầu : <i>Hãy giới thiệu về người</i>
<i>em định tả.</i>
- Yêu cầu HS viết đoạn văn.
- Gọi HS viết vào giấy dán bài lên bảng, đọc
đoạn văn. GV sửa chữa cho HS.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết.
- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng HS.
- Cho điểm cho HS viết đạt yêu cầu.
<b>3. Củng cố - dặn dò: 3'</b>
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn và quan
sát hoạt động của một bạn nhỏ.
nhàng.
+ Bác đứng lên, vươn vai mấy cái liền.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Tiếp nối nhau giới thiệu. Ví dụ :
<i>+ Em tả bố em đang xây bồn</i>
<i>hoa.</i>
<i>+ Em tả mẹ em đang nấu cơm.</i>
<i>+ Em tả ông em đang đọc báo.</i>
- 1 HS viết vào giấy khổ to, HS cả lớp
viết vào vở.
- 1 HS đọc bài làm trước lớp, cả lớp
theo dõi bổ sung sữa chữa cho bạn.
- 3 HS đọc đoạn văn của mình.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức:
- Tìm được những từ ngữ chỉ người, nghề nghiệp, các dân tộc anh em trên đất nước. Tìm
được những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trị, bạn bè và
hiểu nghĩa của chúng. Tìm được những từ ngữ miêu tả hình dáng của người để viết đoạn
văn tả người.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tìm từ cho HS.
3. Thái độ:
-GD HS có ý thức làm giàu vốn từ của mình.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Giấy khổ to bút dạ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p'</b>
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu với các từ có tiếng
phúc mà em tìm được ở tiết trước.
? Thế nào là hạnh phúc ?
? Em quan niệm thế nào là một gia đình hạnh
phúc ?
?Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ "hạnh
phúc"?
- Nhận xét câu trả lời cuả HS.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
<b>B. Dạy học bài mới: 32'</b>
- 3 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS đọc
một câu.
- 3 HS nối tiếp nhau trả lời câu hỏi.
<b> 1. Giới thiệu bài (2)</b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1: Liệt kê các từ ngữ ( 7p)</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài tập.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
- Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
Yêu cầu mỗi nhóm tìm từ theo một yêu cầu a,
hoặc b,c,d.
- Gọi 4 nhóm làm trên giấy dán bài lên bảng,
đọc các từ nhóm mình tìm được.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.<b> </b>
<b>Bài 2: Tìm các câu thành ngữ, ca dao nói về </b>
<b>quan hệ gđ, thầy trò. ( 8p)</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài.
- Gọi HS nêu câu thành ngữ, tục ngữ của mình
- Nhận xét khen ngợi HS có những kiến thức,
thuộc nhiều ca dao, tục ngữ, thành ngữ.
- Yêu cầu HS viết vào vở
- HS lắng nghe xác định nhiệm vụ tiết
học.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp
nghe.
- Hoạt động trong nhóm. 4 nhóm viết
vào giấy khổ to, mỗi nhóm làm một
phần của bài.
- Nhận xét, bổ sung các từ không trùng
lặp.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp
nghe.
- Nối tiếp nhau phát biểu, mỗi HS chỉ
cần nêu một câu.
.<b>Bài 3: tìm các TN miêu tả hình dáng của </b>
<b>người</b>
<b> ( 7p)</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu của bài.
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm cùng
làm các bài như các hoạt động ở bài tập 1.
Ví dụ về những từ ngữ<b> </b>
<b>Bài 4: viết đoạn văn tả hình dáng của một </b>
<b>người thân. ( 8p)</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.
- Yêu cầu HS làm vào giấy dán lên bảng, đọc
đoạn văn. GV sửa chữ cho HS.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của mình.
- Nhận xét HS viết đạt yêu cầu.
<b>3. Củng cố - dặn dò: 3'</b>
- Củng cố nội dung bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ , thành ngữ, tục
ngữ, ca dao vừa tìm được, hồn thành đoạn văn.
- Viết vào vở tục ngữ, thành ngữ, ca
dao đã tìm được :
b, Tục ngữ, thành ngữ, ca dao, về quan
hệ thầy trò :
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.- 1
HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- 1 HS viết vào giấy khổ to. HS cả lớp
viết vào vở.
- 5 HS đọc đoạn văn của mình.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
<b>1. Kiến thức:</b>
<b>- </b>Bước đầu biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
<b>- </b>Vận dụng vào giải các toán đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
<b>3. Thái độ:</b>
<b>- </b>HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3'</b>
- Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập
hướng dẫn luyện tập thêm của tiết học trước.
- GV nhận xét.
<b>B. Dạy học bài mới: 32'</b>
<b>1. Giới thiệu bài ( 2)</b>
<b>2. Hướng dẫn giải bài tốn về tỉ số phần</b>
<b>trăm </b>
<b>a, Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của</b>
<b>315 và 600.( 7p)</b>
- GV nêu bài tốn ví dụ :
- GV u cầu HS thực hiện
? Viết tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh
tồn trường?
? Hãy tìm thương 315 : 600?
? Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại chia cho
100?
? Hãy viết 52,5 : 100 thành tỉ số phần trăm?
- GV nêu : các bước trên chính là các bước
chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa số học
sinh nữ và số học sinh toàn trường.
* Vậy tỉ số phần trăm giữa số học sinh nữ và
số học sinh toàn trường là 52,5%.
* Ta có thể viết gọn các bước tính trên như
sau :
315 : 600 = 0,525 = 52,2%
? Em hãy nêu lại các bước tìm tỉ số phần trăm
của hai số 315 và 600?
<b>b, Hướng dẫn giải bài toán về tìm tỉ số</b>
<b>phần trăm( 6p)</b>
- GV nêu bài toán .
- GV giải thích : Có 80kg nước biển, khi
lượng nước bốc hơi hết thì người ta thu được
2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng
muối trong nước biển.
- GV yêu cầu HS làm bài.
<b>2. Hướng dẫn luyện tập:17p</b>
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi nhận xét.
- HS nghe xác định nhiệm vụ của tiết
học.
- HS nghe và tóm tắt lại bài tốn.
- HS làm và nêu kết quả của từng bước :
+ Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học
sinh toàn trường là : 315 : 600
+ 315 : 600 = 0,525
+ 0,525 x 100 : 100 = 52,5 : 100
+ 52,5%
- 1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo
dõi, bổ sung ý kiến và thống nhất các
bước làm như sau :
+ Tìm thương của 315 và 600.
+ Nhân thương đó với 100 và viết thêm
kí hiệu % vào bên phải.
- HS nghe tóm tắt bài tốn.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
<b>Bài giải</b>
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong
nước biển là :
2,8 : 80 = 0,035
0,035 = 3,5%
<b>Bài 1: </b><i><b>Viết thành tỉ số %( 5p)</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc bài mẫu và tự làm bài.
- GV gọi HS đọc các tỉ số phần trăm vừa viết
được.
- GV nhận xét bài làm của HS.
<b>Bài 2</b><i><b>: Tính tỉ số % của 2 số.( 7p)</b></i>
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét HS.
- <b>GV nhắc HS </b>: Trong bài tập trên, khi tìm
thương của hai số các em đều chỉ tìm được
thương gần đúng. Trong cuộc sống, hầu hết
<b>Bài 3: ( 6p)</b>
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
? Muốn biết số học nữ chiếm bao nhiêu phần
trăm số học sinh cả lớp học ta làm thế nào ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét.
<b>3. Củng cố - dặn dò: 3' </b>
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị .
- HS làm bài vào vở, sau đó 2HS ngồi
cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài
lẫn nhau.
- 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp
0,57 = 57%
0,3 = 30%
0,234 = 23,4%
1,35 = 135%
- Tính tỉ số phần trăm của hai số.
- 3 HS lên bảng làm , lớp làm bài vào
vở.
a, 19 và 30
19 : 30 = 0,6333... = 63,33%
b, 45 và 61
45 : 61 = 0,7377... = 73,77%
c, 1,2 và 36
1,2 : 36 = 0,03333... = 3,33%
- HS theo dõi bài chữa của GV và tự
kiểm tra bài của mình.
- 1 HS đọc đề tốn trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm đề toán trong SGK.
- Chúng ta phải tính tỉ số phần trăm giữa
số học sinh nữ và số học sinh cả lớp.
<b>Bài giải</b>
Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và
số học sinh cả lớp là :
13 : 25 = 0,52
0,52 = 52%
Đáp số : 52%
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn, HS cả
lớp theo dõi bổ sung ý kiến.
- HS lắng nghe.
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức:
- Lập được dàn ý chi tiết chi bài văn tả hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé ở tuổi
tập nói, tập đi.
2. Kĩ năng:
- Chuyển một phần của dàn ý đã lập thành một đoạn văn miêu tả hoạt động của em bé.
<b>-</b> HS có tình cảm chân thật trong khi miêu tả người.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC</b>
- Tranh ảnh về em bé. Giấy khổ to, bút dạ.( Bảng nhóm)
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3'</b>
- Chấm đoạn văn tả hoạt động của một người
mà em yêu mến.
- Nhận xét ý thức học bài ở nhà của HS.
<b>B. Dạy - học bài mới: 32'</b>
<b> 1. Giới thiệu bài</b>: ( 2p)
<b> 2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>Bài 1:lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động </b>
<b>của một bạn nhỏ hoặc em bé . ( 20p)</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của BT.
- Yêu cầu HS tự lập dàn ý.
- 2 HS mang đoạn văn lên cho GV
chấm.
- HS nghe và xác định nhiệm vụ của tiết
học.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Gợi ý HS
*Mở bài :
Giới thiệu em bé định tả : em bé đó là bé trai hay bé gái ? Tên bé là gì ? Bé mấy
tuổi. Bé là con nhà ai ? Bé có nét gì ngộ nghĩnh đáng u ?
*Thân bài :
.Tả bao quát về hình dáng của bé.
+ Thân hình bé như thế nào ?
+ Mái tóc.
+ Khn mặt (Miệng, má, răng)
+ Tay chân.
.Tả hoạt động của bé : Nhận xét chung về bé. Em thích nhất bé làm gì ? Em tả những
hoạt động của bé : khóc, cười, tập đi, tập nói, địi ăn, chơi đồ chơi, làm nũng mẹ, xem
phim hoạt hình, đùa nghịch.
<b>*Kết bài</b> : Nêu cảm nghĩ của em về bé.
- Yêu cầu HS làm vào giấy dán lên bảng, GV
- Gọi HS dưới lớp đọc dàn ý của mình. GV chú
ý sửa chữa.
- Cho điểm HS làm bài đạt yêu cầu.
<b>Bài 2 : viết 1 đoạn văn dựa theo dàn ý đã lập.</b>
<b>( 10p)</b>
- Nhận xét, bổ sung.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc dàn ý của
mình.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gợi ý HS : Dựa vào
dàn ý em đã lập cố gắng thể hiện nét ngộ
nghĩnh đáng yêu của bé và tình cảm của em
dành cho bé.
- Yêu cầu HS viết vào giấy dán bài lên bảng,
đọc đoạn văn. GV bổ sung, sửa chữa
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn mình viết.
- Cho điểm cho HS viết đạt yêu cầu.
<b>3. Củng cố - dặn dò: 3'</b>
-Củng cố nội dung bài. Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn và quan
sát hoạt động của một bạn nhỏ hoặc một em bé
đang tuổi tập nói, tập đi.
- 1 HS làm vào giấy, HS cả lớp làm
vào vở.
- Bổ sung, sửa chữa đoạn văn của
bạn.
- 3 đến 5 HS đọc đoạn văn.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nhận xét đánh giá chung tình hình tuần 15.
- Đề ra phương hướng kế hoạch tuần 16
<b>II. LÊN LỚP</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
1<b>)Lớp tự sinh hoạt:6p</b>
- GV yêu cầu lớp trưởng điều khiển lớp.
- GV quan sát, theo dõi lớp sinh hoạt.
<b>2) GV nhận xét lớp:8p</b>
- Lớp tổ chức truy bài 15p đầu giờ có nhiều
tiến bộ.
- Nề nếp của lớp tiến bộ hơn. Đã có điểm cao
nhưng chưa nhiều để chuẩn bị chào mừng
tháng 22/12.
- Việc học bài đã có tiến bộ hơn so với các
tuần trước.
- Tuy nhiên trong lớp vẫn còn một có em
ch-ưa thật sự chú ý nghe giảng.
\- Các em đi học đều.
- Hoạt động đội tham gia tốt,sôi nổi.
<b>3) Ph ương hướng tuần tới :6p</b>
- Phát huy những ưu điểm đạt được và hạn
chế các nhược điểm còn mắc phải.
- Tiếp tục thi đua HT tốt chào mừng 22/12.
<b>4) Văn nghệ:10p</b>
- GV quan sát, động viên HS tham gia.
- Các tổ trưởng nx, thành viên góp ý.
- Lớp phó HT: nhận xét về HT nx về
- Lớp phó văn thể nhận xét hoạt động
đội.
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- Lớp nghe nhận xét, tiếp thu.
- Lớp nhận nhiệm vụ.
-Lớp phó văn thể điều khiển lớp.
<b>KĨ NĂNG SỐNG</b>
<b>I.Mục tiêu</b>
-Làm và hiểu được nội dung bài tập 1, 2, 3 & ghi nhớ
-Rèn cho học sinh có kĩ năng kiên định và từ chối.
-Giáo dục cho học sinh có ý thức kiên định và từ chối đúng lúc.
<b> II.Đồ dùng</b>
Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.
<b> </b>III.Các hoạt động
Hoạt động của giá viên Hoạt động của học sinh
<i>. 1Kiểm tra bài cũ</i>
<i> 2.Bài mới</i>
2.1 Hoạt động 1: Quan sát tranh
Bài tập 1:
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu của bài tập
<i> *Giáo viên chốt kiến thức:Trong cuộc </i>
<i>sống, chúng ta cần biết lựa chọn các hoạt </i>
<i>động có ích, khơng tham gia các hoạt động</i>
<i>có hại.</i>
2.2 Hoạt động 2: Xử lí tình huống
Bài tập 2:
- Gọi một học sinh đọc các tình huống của
bài tập và các phương án lựa chọn để trả
lời.
<i>Giáo viên chốt kiến thức:Chúng ta </i>
<i>cần lựa chọn các phương án tích cực để </i>
<i>giải quyết tình huống.</i>
2.3 Hoạt động 3: Hồn thành cuộc đối thoại
Bài tập 3:
- Gọi một học sinh đọc tình huống của bài
tập và các phương án lựa chọn để trả lời.
<i>*Giáo viên chốt kiến thức:Chúng ta cần </i>
<i>biết từ chối những tình huống tiêu cực.</i>
<i>* Ghi nhớ:</i> ( Trang 25)
IV.Củng cố- dặn dò
Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?
-Về chuẩn bị bài tập cịn lại.
-Học sinh thảo luận theo nhóm 2
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
-Học sinh thảo luận theo nhóm
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
-Học sinh làm việc cá nhân.
-Đại diện một số em trình bày kết quả.
-Các HS khác nhận xét và bổ sung.
<b>1. Kiến thức :</b>
<b>- </b>HS nắm được một số tính chất và công dụng và cách bảo quản của các đồ dùng bằng
cao su
2. Kĩ năng :
3. Thái độ :
<b>-</b>Có ý thức học và tự giác học hỏi tìm hiểu.
<b>* BVMT</b> : có ý thức giữ gìn vệ sinh khi sử dụng đồ dùng bằng cao su.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC.</b>
- HS chuẩn bị bóng cao su và dây chun.
- Hình minh hoạ trang 62,63 SGK.
<b>III. C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y - H C CH Y UẠ</b> <b>Ọ</b> <b>Ủ Ế</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động khởi động ( 15p)</b>
- Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS lên bảng
trả lời câu hỏi về nội dung bài trước, sau
đó nhận xét từng HS.
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng bằng cao
su của HS.
- Giới thiệu: Bài học hôm nay chúng ta
cùng tìm hiểu cao su.
- 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi
sau :
+ HS 1: hãy nêu tính chất của thuỷ tinh ?
+ HS 2: Hãy nêu tên các đồ dùng được làm
bằng thuỷ tinh mà em biết ?
- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bị của
các thành viên.
- Lắng nghe
<b>Hoạt động 2 : Tính chất của cao su ( 18p)</b>
- Tổ chức cho học sinh hoạt động theo
nhóm
- Yêu cầu nhóm trưởng kiểm tra để đảm
bảo mỗi nhóm có : 1 quả bóng cao su, 1
dây chun, 1 bát nước.
- Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hướng
dẫn của Gv, quan sát, mô tả hiện tượng và
- Thí nghiệm 1:
+ Ném quả bóng cao su xuống nền nhà.
-Thí nghiệm 2 :
+ Kém căng dây cao su hoặc dây chun rồi
thả tay ra.
- Thí nghiệm 3 :
+ Thả 1 đoạn dây chun vào bát nước.
- GV đi quan sát, hướng dẫn...
- Gọi 3 nhóm lên mơ tả hiện tượng và kết
quả của từng thí nghiệm.
- GV làm thí nghiệm 4 trước lớp.
- GV mời 1 HS lên cầm 1 đầu sợi dây cao
su, đầu kia GV bật lửa đốt. Hỏi học sinh:
Em có thấy nóng tay khơng ?
- GV hỏi: Qua các thí nghiệm trên em thấy
cao su có những tính chất gì ?
- Kết luận: Cao su có 2 loại, cao su tự nhiên
là cao su nhân tạo. Cao su tự nhiên.
- Tiếp nối nhau kể tên: Các đồ dùng được
làm bằng cao su: ủng, tẩy, đệm, xăm xe, lốp
xe, , găng tay, bóng đá, bóng truyền, chun,
dây cu - roa, dép
- HS trả lời: Cao su dẻo, bền, cũng bị mòn.
- Lắng nghe.
4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1
nhóm, hoạt động dưới sự điều khiển của
nhóm trưởng.
- Nghe GV hướng dẫn.
- Làm thí nghiệm trong nhóm. Thư kí ghi
lại kết quả quan sát của các bạn.
- đại diện của 3 nhóm lên làm lại thí
nghiệm, mơ tả hiện tượng xảy ra, các nhóm
khác bổ sung và đi đến ý kiến thống nhất:
- làm thí nghiệm trong nhóm. Thư kí ghi lại
kết quả quan sát của các bạn.
- Đại diện của 3 nhóm lên làm lại thí
nghiệm, mơ tả hiện tượng xảy ra, các nhóm
khác bổ sung và đi đến ý kiến thống nhất:
- HS quan sát và trả lời: khi đốt 1 đầu sợi
dây, đầu kia khơng bị nóng, chứng tỏ cao su
dẫn nhiệt rất kém.
<b>Hoạt động kết thúc:</b>3p
?<b>* BVMT</b> : Chúng ta cần lưu ý điều gì khi
sử dụng đồ bằng cao su ?
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS
tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục bạn cần
biết và ghi lại vào vở, chuẩn bị một đồ
dùng bằng nhựa vào tiết sau.
tan trong nước, cách nhiệt
- Lắng nghe.
- HS nêu theo hiểu biết: Khi sử dụng đồ
dùng bằng cao su cần lưu ý khơng để ngồi
nắng, khơng để hố chất dính vào, khơng để
ở nơi có nhiệt độ q cao hoặc q thấp.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
Kĩ thuật
<b>LỢI ÍCH CỦA VIỆC NI GÀ</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH U CẦU</b>
- Nu được lợi ích việc ni gà .
- Biết liên hệ với lợi ích của việc ni gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
- Có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật ni .
<b>II. CHUẨN BỊ</b>:
- Tranh ảnh minh họa các lợi ích của việc ni gà .
- Phiếu học tập . Giấy A3 , bút dạ .
- Phiếu đánh giá kết quả học tập .
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :
<i><b>1. Khởi động</b></i> : Hát .
<i><b>2. Bài cũ</b></i> : Cắt , khâu , thêu hoặc nấu ăn tự chọn (tt) .
- Nhận xét phần thực hành của các tổ .
<i><b>3. Bài mới</b></i> : Lợi ích của việc nuôi gà .
<i><b>a) Giới thiệu bài</b></i> :
Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
<i><b>b) Các hoạt động : </b></i>
<b>Hoạt động 1</b> : Tìm hiểu lợi ích của việc
ni gà .
MT : Giúp HS nắm ích lợi của việc ni gà
.
Giới thiệu nội dung phiếu học tập và cách
thức ghi kết quả thảo luận vào phiếu :
1. Em hãy kể tên các sản phẩm của chăn
nuôi gà .
2. Ni gà đem lại những ích lợi gì ?
3. Nêu các sản phẩm được chế biến từ thịt
gà , trứng gà .
- Phát phiếu cho các nhóm và nêu thời gian
thảo luận : 15 phút .
Bổ sung , giải thích , minh họa một số lợi
ích chủ yếu của việc ni gà theo SGK .
<b>Hoạt động nhóm</b> .
- Các nhóm tìm thơng tin SGK ,
quan sát hình ảnh , liên hệ thực tiễn
thảo luận rồi ghi vào phiếu .
- Đại diện từng nhóm lần lượt trình
bày ở bảng .
- Các nhóm khác nhận xét , bổ sung
ý kiến .
<b>Hoạt động 2</b> : Đánh giá kết quả học tập .
MT : Giúp HS đánh giá được kết quả học
tập của mình và của bạn .
- Dựa vào câu hỏi cuối bài , kết hợp dùng
một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá kết
quả học tập của HS .
- Nêu đáp án để HS đối chiếu , đánh giá
kết quả làm bài của mình .
- Nhận xét , đánh giá kết quả học tập của
HS .
<b>Hoạt động lớp</b> .
- Làm bài tập .
4. Củng cố :
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Giáo dục HS có ý thức chăm sóc , bảo vệ vật nuôi .
<b>5. </b><i><b>Dặn dò</b></i> :
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS đọc trước bài học sau .
<b>A- MỤC TIÊU</b>
- Củng cố quy tắc và rèn kỹ năng thực hiện chia số thập phân
- Vận dụng vào đó để giải bài tốn có liên quan chia số thập phân
<b>B- CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
4 bảng phụ cho bài tập 4
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HỌC CHỦ YẾU
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>A.Kiểm tra bài cũ: </b>
Gọi 2 hs : mỗi em sửa 1 phần a; b trong bài
1/ 105 sth tiết 2
Gv nhận xét và cho điểm từng em
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<i>-1.</i>Ôn kiến thức cũ:
- 2 hs nhắc lại quy tắc chia số thập phân cho số tự
nhiên.
* <i>Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia.</i>
<i> * Viết dâu phẩy vào bên phải thương đã tìm được </i>
<i>trước khi lấy chữ số đầu tiên ở phần thập phân của </i>
<i>số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia.</i>
<i> * Tiếp tục chia với từng chữ số ở phần thập phân </i>
<i>của số bị chia.</i>
<i>*2/Thực hành</i>
<i>/Bài tập 1:Đặt tính rịi tính</i>
a)133,11 : 17 b) 182,16 : 1,8
- hs làm vở
- Gv chữa bài ,nhận xét.
<i> * Bài 2:Tính</i>
a) 36,75 x (8,5 – 6,8) = b) 8,25 + 4,5 x 2,1 =
Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức.
- Gv nhận xét và chữa bài
<b>Bài tập 3/ 110 :</b>
Tóm tắt : 0,5l : 15 chai
0,75 l : ...? chai
- 2 học sinh lên bảng
- 2 hs nhắc lại cỏch chia
- 1 hs đọc yêu cầu bài tập
- 2 hs lên bảng
1 hs đọc yêu cầu bài tập
a) 36,75 x (8,5 – 6,8) = 36,75 x
1,7 = 62,475
b) 8,25 + 4,5 x 2,1 = 8,25 + 9,45
= 17,7
1 hs lên bảng làm bài.
<b>Bài tập 4 / 110</b>
- 2 hs lên bảng thi đua thực hiện phép chia
( lớp làm nháp )
- Gọi hs xung phong nêu số dư ( 0,033 )
<b>C/Củng cố :</b>
2 hs đọc cách chia số thập phõn cho số thập phõn
Bài tập về nhà làm tiết 2
15 chai có số lít dầu là :
15: 0,5 = 7,5 ơ (lít)
Số lít dầu chia được số chai là :
7,5 : 0,75 = 10 chai
đáp số: 10 chai