Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.7 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 1</b>
Ngày soạn: 2/9/2020
Ngày giảng: Thứ 2, 7/9/2020
<b>TOÁN</b>
<b> ĐỌC, VIẾT, SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Biết cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng đọc, viết, so sánh số có 3 chữ số
<b>3.Thái độ:</b>
- Hs ham học toán
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Bảng phụ, SGK, VBT
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
1. Bài cũ: (2’)
<b> 2.Bài mới ( 30’)</b>
<b> a) Giới thiệu bài: </b>
<b> b) Luyện tập:</b>
<b>Bài 1: - Giáo viên ghi sẵn bài tập lên</b>
bảng như sách giáo khoa.
- Yêu cầu 1 em lên bảng điền và đọc kết
quả
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>Bài 2 : Giáo viên nêu phép tính và ghi</b>
bảng
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- HS lắng nghe.
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Mở sách giáo khoa và vở bài tập để luyện
tập
- 1em lên bảng điền chữ hoặc số thích hợp
vào chỗ chấm .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở đồng thời
theo dõi bạn làm và tự chữa bài trong tập
của mình
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
- Hai học sinh lên bảng thực hiện
a/ Điền số thích hợp vào chỗ chấm sẽ được
dãy số thích hợp :
310, 311, 312, 313 ,314, 315, 316,
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên
bảng sửa bài
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm
của học sinh
<b>Bài 3: - Ghi sẵn bài tập lên bảng như</b>
sách giáo khoa .
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng điền dấu
thích hợp và giải thích cách làm .
-Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học
tập .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>Bài 4 :</b>
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi bạn .
-Yêu cầu học sinh nêu miệng chỉ ra số
lớn nhất có trong các số và giải thích vì
sao lại biết số đó là lớn nhất ?
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Nhận xét chung về bài làm của học
sinh
<b>c) Củng cố - Dặn dò: (3’)</b>
- Nêu cách đọc ,cách viết và so sánh các
có 3 chữ số ?
*Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập
b/ 400,399, 398, 397, 396 , 395 , 394 ,
393 , 392 , 391 .(Các số giảm liên tiếp từ
400 xuống 319 )
- Hai học sinh nhận xét bài bạn .
- Một học sinh lên bảng thực hiện điền dấu
thích hợp vào chỗ chấm :
330 = 330 ; 30 +100 < 131
615 > 516 ; 410 – 10 < 400 + 1
199 < 200 ; 243 = 200 + 40 + 3
- Học sinh làm xong giải thích miệng cách
làm của mình .
- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Một học sinh đọc đề bài trong sách giáo
khoa.
- HS đọc đề bài
- Một em nêu miệng kết quả bài làm: 375,
421, 573, 241, 735 ,142
- Vậy số lớn nhất là số: 735 vì Chữ số
hàng trăm của số đó lớn nhất trong các chữ
số hàng trăm của các số đã cho.
-Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
____________
<b>---TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN</b>
<b>Tiết 1- 2: CẬU BÉ THÔNG MINH</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>A.Tập đọc:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Hiểu nghĩa các từ: Kinh đơ, om sịm, trọng thưởng.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện (ca ngợi sự thơng minh, tài trí của cậu bé)
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dáu châm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Biết phân biệt lời người kể với lời các nhân vật ( cậu bé, Vua)
- Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Đọc thầm nhanh hơn lớp 2
<b>3. Thái độ :</b>
- u thích mơn học.
<b>B.Kể chuyện:</b>
<b>1.Kiến thức </b>
- Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện
- Biết phối hợp lời người kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng phù hợp với nội
dung.
<b>2.Kĩ năng</b>
- Có khả năng theo dõi bạn kể chuyện
- Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
<b>3. Thái độ:</b>
- Khâm phục, quý trọng người thông minh, tài giỏi.
<b>II- CÁC KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI </b>
- Rèn tư duy sáng tạo,
- Ra quyết định
- Giải quyết vấn đề
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC :</b>
1. GV: tranh, sgk
2. HS: sgk
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: ( 5’)</b>
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh (1’)
<b> 2.Bài mới: </b>
<b> a) Phần mở đầu (1’)</b>
- Giáo viên giới thiệu tám chủ điểm của
sách giáo khoa Tiếng Việt 3
<b> b) Phần giới thiệu :</b>
- Giáo viên cho học sinh quan sát tranh
trong sách giáo khoa minh họa chủ điểm
“Măng non“ (trang 3)
- Tranh minh họa “Cậu bé thông minh“
* Giáo viên giới thiệu.
<b> c) Luyện dọc:(20’) </b>
- Giáo viên đọc toàn bài.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ.
- Học sinh trình dụng cụ học tập.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và nêu nội dung cụ thể
từng bức tranh vẽ vừa quan sát .
- HS lắng nghe.
- Giáo viên theo dõi lắng nghe học sinh đọc,
nhắc nhở học sinh ngắt nghỉ hơi đúng và
đọc đoạn văn với giọng thích hợp, nếu học
sinh đọc chưa đúng.
Kết hợp giúp học sinh hiểu nghĩa các từ ngữ
- Giáo viên theo dõi hướng dẫn các nhóm
đọc đúng.
<b>d) Hướng dẫn tìm hiểu bài (20’)</b>
<b> (KNS : Giải quyết vấn đề)</b>
- Yêu cầu học sinh đọc thầm và trả lời nội
dung bài
- Nhà vua nghĩ ra kể gì để tìm người tài ?
- Vì sao dân chúng lại lo sợ khi nghe lệnh
của nhà vua ?
* Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 2
- Cậu bé đã làm cách nào để nhà vua nghĩ
lệnh của mình là vơ lí ?
- Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé đã yêu
cầu điều gì ?
- Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?
* Yêu cầu cả lớp cùng đọc thầm và trả lời
nội dung câu chuyện nói lên điều gì?
<b>d) Luyện đọc lại: (10’)</b>
- Giáo viên chọn để đọc mẫu một đoạn trong
bài
* Giáo viên chia ra mỗi nhóm 3 em.
- Tổ chức thi hai nhóm đọc theo vai
- Giáo viên và học sinh bình chọn cá nhân
và nhóm đọc hay nhất.
- Học sinh đọc từng câu nối tiếp cho
đến hết bài thể hiện đúng lời của từng
nhân vật (chú ý phát âm đúng các từ
ngữ : bình tĩnh. xin sữa. bật cười. mâm
cỗ )
- Học sinh đọc từng đoạn trước lớp
- Học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn
trong bài (một hoặc hai lượt )
- Học sinh dựa vào chú giải sách giáo
khoa để giải nghĩa từ.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm,
từng cặp học sinh tập đọc.
* Hai học sinh mỗi em đọc một đoạn
của bài tập đọc .
* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
- HS đọc thầm, thảo luận và TLCH.
- HS trả lời
- Nhà vua ra lệnh cho mỗi làng trong
vùng nọ phải nộp một con gà trống.
- Vì gà trống không thể đẻ được trứng
mà vua lại bắt nộp một con gà trống
biết đẻ trứng.
- Cậu bé đến trước cung vua và kêu
khóc om sòm.
- Cậu bé yêu cầu sứ giả về tâu Đức Vua
rèn chiếc kim khâu thành một con dai
thật sắc để xẻ thịt chim.
- Để cậu không phải thực hiện lệnh của
vua là làm ba mâm cỗ từ một con chim
sẻ,
- HS trả lời
- Câu chuyện ca ngợi sự thông minh, tài
trí của một cậu bé.
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Các nhóm tự phân vai (người dẫn
chuyện , cậu bé, vua)
- Học sinh đọc cá nhân và đọc theo
nhóm
<b>) Kể chuyện :</b>
1 .Giáo viên nêu nhiệm vụ (1’)
2 . Hường dẫn kể từng đoạn theo tranh (20’)
a. Gv treo tranh lên bảng:
b. Gv gọi học sinh kể nối tiếp:
- Tranh 1: Quân lính đang làm gì?
- Thái độ của dân làng ra sao khi nghe lệnh
này?
- Tranh 2: Trước mặt vua cậu bé đang làm
gì?
- Thái độ của nhà vua ra sao?
-Tranh 3: Cậu bé yêu cầu sứ giả điều gì?
- Thái độ của Vua ra sao?
<b>3) Củng cố dặn dò: (3’)</b>
- Trong câu chuyện em thích nhân vật nào ?
Vì sao ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài “Hai
bàn tay em “
- Học sinh lắng nghe giáo viên nêu
nhiệm vụ của tiết học.
- Học sinh quan sát lần lượt 3 tranh
minh họa của 3 đoạn truyện
- Đang đọc lệnh mỗi làng.... đẻ trứng
- Lo sợ
- Cậu bé khóc ầm ĩ và bảo: bố cậu mới
đẻ em bé... bị đuổi đi
- Nhà Vua giận dữ quát vì cho cậu bé
láo
- Về tâu với Vua chiếc kim thật sắc để
xẻ thịt chim
- Vua đã biết tìm được người tài, nên
trọng thưởng cho cậu bé, gửi cậu vào
trường luyện tài
- Lớp và giáo viên nhận xét lời kể của
bạn
- HS trả lời.
<b>THỦ CÔNG</b>
<b>GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI (tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Biết cách gấp tàu thủy hai ống khói.
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Gấp được tàu thủy hai ống khói. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. Tàu thuỷ tương
đối cân đối.
<b>3.Thái độ:</b>
- GD hs tính tỉ mỉ, khéo léo
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Một chiếc tàu thủy có hai ống khói đã gấp sẵn.Tranh quy trình gấp tàu thủy hai ống
khói. Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Giáo viên kiểm tra dụng cụ học tập của
học sinh
<b>2.Bài mới: (30’)</b>
<b>a) Giới thiệu bài:</b>
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị
của các tổ viên trong tổ mình .
<b>b) Khai thác:</b>
<b>* Hoạt động 1: (10’)</b>
- Hướng dẫn quan sát và nhận xét :
- Cho quan sát mẫu một chiếc tàu thủy
hai ống khói đã được gấp sẵn và hỏi :
- Tàu thủy hai ống khói này có đặc điểm
và hình dạng như thế nào ?
- Giới thiệu về tàu thủy thật so với tàu
thủy g ấp bằng giấy.
- Gọi 1HS lên mở chiếc tàu thủy trở về tờ
giấy vuông ban đầu.
<b>* Hoạt động 2: (10’)</b>
<b>Bước 1: Chọn và gấp cắt tờ giấy hình</b>
vng
- Gọi một học sinh lên bảng thực hiện cắt
- Bước 2: - Hướng dẫn HS gấp .
- Lần lượt hướng dẫn học sinh cách gấp
tờ giấy hình vng thành 4 phần bằng
nhau theo các bước Hình 2 (SGK).
<b>* Hoạt động 3: (10’)</b>
Lần lượt hướng dẫn học sinh cách gấp
thành chiếc tàu thủy hai ống khói lần lượt
qua các bước như trong hình 3, 4, 5,6, 7
và 8 trong sách giáo khoa
- Giáo viên gọi một hoặc hai học sinh lên
bảng nhắc lại các bước gấp tàu thủy 2 ống
khói .
- Giáo viên quan sát các thao tác .
- Cho học sinh tập gấp bằng giấy .
<b>3) Củng cố - Dặn dò: (5’)</b>
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung bài
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Lớp tiến hành quan sát mẫu và nhận
xét theo hướng dẫn của giáo viên.
- Lớp sẽ lần lượt nhận xét về : Có đặc
- Lắng nghe giáo viên để nắm được sự
khắc biệt giữa tàu thủy thật và tàu gấp
bằng giấy .
- Lớp quan sát một học sinh lên chọn
và gấp cắt để được một tờ giấy hình
vng như đã học lớp 2
- Quan sát GV hướng dẫn cách gấp tờ
giấy hình vng thành 4 phần bằng
nhau qua từng bước cụ thể như hình
minh họa trong SGK
- Tiếp tục quan sát GV hướng dẫn để
nắm được cách gấp qua các bước ở
hình 3 , 4, 5, 6, 7 và 8 để có được một
tàu thủy hai ống khói .
- Theo dõi giáo viên làm mẫu để tiết
sau gấp thành chiếc tàu thủy hai ống
khói .
- 2 em nhắc lại lí thuyết về cách gấp tàu
thủy có hai ống khói .
- HS gấp
Ngày soạn: 2/9/2020
Ngày giảng: Thứ 3, 8/9/2020
<b>TỐN</b>
<b>CỘNG, TRỪ CÁC SỐ CĨ 3 CHỮ SỐ (không nhớ)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Biết cách tính cộng, trừ các số có ba chữ số (khơng nhớ) và giải tốn có lời văn về
nhiều hơn, ít hơn.
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng cộng, trừ các số có 3 chữ số và giải tốn có lời văn về nhiều hơn, ít hơn
<b>3.Thái độ:</b>
- Hs u thích mơn tốn
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
<b>- SGK, VBT</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b> 1.Bài cũ : (5’)</b>
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà.
<b> 2.Bài mới: (30’)</b>
<b> a) Giới thiệu bài: </b>
<b> b) Luyện tập:</b>
<b>Bài 1: </b>
- Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo
khoa
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm điền vào
chỗ chấm và đọc kết quả
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>Bài 2 : </b>
- Giáo viên nêu phép tính và ghi bảng
-Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên
bảng sửa bài
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm
của học sinh
<b>Bài 3 - Giáo viên gọi học sinh đọc bài</b>
- 2 HS lên bảng sửa bài.
- Hai học sinh khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- Mở sách giáo khoa và vở bài tập để
luyện tập
- 2 học sinh nêu miệng về cách điền số
thích hợp vào chỗ chấm .
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con đồng
thời theo dõi bạn làm và tự chữa bài trong
tập của mình.
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Hai học sinh lên bảng thực hiện . Đặt
tính rồi tính
- Học sinh nhận xét bài bạn .
trong sách giáo khoa .
- Yêu cầu học sinh nêu dự kiện và yêu
cầu đề bài .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào phiếu học
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>Bài 4 :</b>
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm
cách giải bài tốn .
-u cầu học sinh lên bảng làm bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Nhận xét chung về bài làm của học
sinh
3) Củng cố - Dặn dò: (3’)
- Nêu cách cộng , trừ các có 3 chữ số
khơng nhớ ?
- Nhận xét đánh giá tiết học
– Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Cả lớp làm vào phiếu học tập .
- Một học sinh lên bảng sửa bài
Bài giải
Khối 2 có số hoạc sinh là:
245 – 32 = 213 (học sinh)
Đáp số: 213 học sinh
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- Hai học sinh đọc đề bài trong sách giáo
khoa
- Một học sinh lên bảng sửabài
Giải :
Giá tiền một tem thư là :
200 + 600 = 800 (đồng)
Đ/S: 800 đồng
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
<b>CHÍNH TẢ( TẬP CHÉP) </b>
<b>CẬU BÉ THƠNG MINH</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Chép lại chính xác và trình bày đúng quy định bài CT ; không mắc quá 5 lỗi trong
bài.
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Viết đúng, chính xác đoạn 4
- Làm đúng BT (2)a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn ; điền đúng 10 chữ và tên
của 10 chữ đó vào ô trống trong bảng (BT3).
<b>3.Thái độ:</b>
- GD hs giữ vở sạch, viết chữ đẹp
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (3’)</b>
<b> 2/.Bài mới:</b>
* Giáo viên giới thiệu bài ghi tựa bài
*Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị
- Giáo viên đọc đoạn văn .
- Đoạn này được chép từ bài nào ?
- Tên bài viết ở vị trí nào ?
- Đoạn chép này có mấy câu ?
- Cuối mỗi câu có dấu gì ? Chữ cái đầu
câu viết như thế nào ?
- Hướng dẫn học sinh nhận biết bằng cách
- Gạch chân những tiếng học sinh viết sai .
*Học sinh chép bài vào vở (25’)
- Yêu cầu học sinh chép vào vở giáo viên
theo dõi uốn nắn .
* Chấm chữa bài :
- Giáo viên chấm từ 5 đến 7 bài của học
sinh rồi nhận xét.
<b> 3/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập(7’)</b>
<b>Bài 2 :</b>
- Nêu yêu cầu bài tập 2 .
-Yêu cầu học sinh làm theo dãy .
Dãy 1 :làm bài tập 2a
Dãy 2 : làm bài tập2b
- Giáo viên cùng cả lớp theo dõi nhận xét
<b>Bài 3 : Điền chữ và tên chữ còn thiếu …</b>
- Giáo viên treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng
chữ
- Nêu yêu cầu bài tập. Và yêu cầu học sinh
thực hiện vào vở .
- Giáo viên theo dõi sửa sai cho học sinh
*Hướng dẫn học thuộc thứ tự 10 chữ :
- Xóa hết những chữ đã viết ở cột tên chữ
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng 10 tên
chữ .
- Lớp lắng nghe giáo viên
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu
- Đoạn này được chép trong bài “Cậu bé
thông minh“
-…viết giữa trang vở .
- Đoạn văn có 3câu .
- Cuối câu 1 và 3 có dấu chấm .
- Cuối câu 2 có dấu hai chấm…. Chữ đầu
câu phải viết hoa .
+ Thực hành viết các từ khó vào bảng
con .
- Cả lớp chép bài vào vở .
+ Học sinh tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề
vở hoặc vào cuối bài chép .
- Cả lớp thực hiện làm bài vào vở bài tập
theo yêu cầu của giáo viên .
- Hai em đại diện cho hai dãy lên bảng
làm
+ Học sinh quan sát bài tập trên bảng
không cần kẻ bảng vào vở .
- Một học sinh lên bảng làm mẫu a, ă
- Cả lớp thực hiện vào vở .
- Học sinh thực hành luyện đọc thuộc 10
chữ và tên chữ .
<b>4) Củng cố - Dặn dò: (1’)</b>
- Gọi vài học sinh nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn dò học sinh về cách ngồi viết tư thế
khi viết
chữ và tên chữ .
- Lớp viết lại 10 chữ và tên chữ vào vở
chính tả .
-Vài em nhắc lại nội dung bài học
<b>ĐẠO ĐỨC</b>
<b>KÍNH YÊU BÁC HỒ ( tiết 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Học sinh biết: Công lao to lớn của Bác Hồ đối với đất nước, dân tộc.
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với
Bác Hồ.
<b>3.Thái độ:</b>
- GD hs kính yêu Bác Hồ
. Thực hiện theo năm điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
* TT HCM: Bác Hồ là vị lãnh tụ kính u, để thể hiện lịng u kính Bác Hồ, Hs cần
phải học tập và làm theo lời Bác dạy
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Các bài thơ, bài hát, truyện tranh về Bác Hồ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b> 1. Bài cũ:</b>
<b>a) Giới thiệu bài : (3’)</b>
*/ Quan sát lần lượt 3 tranh minh họa
của 3 đoạn truyện , nhẩm kể chuyện
<b>*Hoạt động 1 : (10’)</b>
- Giáo viên chia chia lớp thành các
nhóm và giao nhiệm vụ :
- Quan sát từng bức ảnh ? Nêu nội dung
và đặt tên cho từng bức ảnh ?
- Yêu cầu các nhóm thảo luận .
- Hết thời gian gọi đại diện từng nhóm
lần lượt lên giới thiệu .
- Lớp lắng nghe giáo viên và trả lời câu
hỏi .
- Cả lớp chia thành các nhóm theo yêu
cầu giáo viên .
- Ảnh 1: Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn độc
lập
Cả lớp trao đổi
- Bác sinh ngày tháng nào ?
- Quê Bác ở đâu ? Bác cịn có những tên
gọi nào khác ?
<b>*Hoạt động 2 : (12’)</b>
- Kể chuyện “Các cháu vào đây với
Bác”
- Qua câu chuyện em thấy tình cảm giữa
Bác Hồ và thiếu nhi như thế nào ? Thiếu
nhi phải làm gì để tỏ lịng kính u Bác
Hồ ?
* Kết luận
<b>*Hoạt động 3 : (8’)</b>
- Tìm hiểu về 5 điều Bác Hồ dạy thiếu
niên nhi đồng :
- Giáo viên yêu cầu mỗi học sinh đọc
một điều Bác dạy thiếu niên nhi đồng
- Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn 5
điều Bác Hồ dạy .
* Giáo viên chia nhóm yêu cầu mỗi
nhóm tìm một số biểu hiện cụ thể của
một trong 5 điều Bác dạy ?
<b> b) Hướng dẫn thực hành :</b>
- Củng cố nội dung 5 điều bác dạy
* Giáo dục học sinh học tập và làm theo
tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
- Rút ra ghi nhớ và ghi lên bảng . sách
giáo khoa
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
thăm phủ chủ tịch .
- Ảnh 3: Bác Hồ vui múa với thiếu nhi.
- Ảnh 4: Bác Hồ ôm hôn em bé.
- Ảnh 5: Bác đang chia quà cho thiếu nhi.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo lớp trao
đổi nhận xét .
- Bác Hồ sinh ngày 19 – 5 – 1890
- Quê bác ở Làng Sen, xã Kim Liên, Nam
Đàn, Nghệ An. Bác cịn có tên khác như :
Nguyễn Tất Thành, Nguyễn Ái Quốc, Hồ
Chí Minh hồi cịn nhỏ tên là Nguyễn Sinh
Cung.
- Bác Hồ là người rất yêu thương và quý
- Thiếu nhi cần ghi nhớ và thực hiện tốt 5
điều Bác Hồ dạy .
- Lần lượt từng học sinh đứng lên đọc
một điều trong 5 điều Bác Hồ dạy thiếu
niên nhi đồng .
- Lớp tiến hành chia nhóm thảo luận về
nội dung của từng điều trong 5 điều Bác
Hồ dạy .
- Hết thời gian thảo luận đại diện từng
nhóm đứng lên báo cáo .
Ngày soạn: 4/9/2020
Ngày giảng: Thứ 4, 9/9/2020
<b>TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Biết cộng, trừ các số có ba chữ số (khơng nhớ).
- Biết giải bài tốn về “tìm x”, giải tốn có lời văn (có một phép trừ).
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Giải tốn có lời văn, cộng trừ các số có ba chữ số thành thạo
<b>3.Thái độ:</b>
- Hs ham học toán
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- SGK, VBT
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b> 1.Bài cũ : (5’)</b>
- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập
về nhà .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
<b> 2.Bài mới: </b>
<b>a) Giới thiệu bài: </b>
<b>b) Luyện tập: (30’)</b>
<b>Bài 1: </b>
- Giáo viên nêu bài tập trong sách giáo
khoa .
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính kết
quả
- Yêu cầu lớp theo dõi và tự chữa bài.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>Bài 2 : Giáo viên yêu cầu học sinh nêu</b>
yêu cầu tìm x và ghi bảng
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- Gọi hai học sinh đại diện hai nhóm lên
bảng làm .
- Gọi hai học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm
của học sinh
- 2 HS lên bảng sửa bài .
- 2 HS khác nhận xét .
- HS lắng nghe.
- Cả lớp thực hiện làm vào bảng con .
- 3 HS lên bảng thực hiện mỗi em một
cột
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự
sửa bài cho bạn .
- 1HS nêu yêu cầu bài tìm x
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở
- HS lên bảng thực hiện.
x – 125 = 334 x + 125 = 266
x= 334 + 125 x = 266 - 125
x= 469 x = 141
- HS nhận xét bài bạn .
<b>Bài 3: </b>
- Giáo viên gọi học sinh đọc bài trong
sách giáo khoa.
- Yêu cầu HS nêu dự kiện và yêu cầu đề
bài .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở
- Gọi 1HS bảng giải .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
3) Củng cố - Dặn dò: (2’)
- Nêu cách đặt tính về các phép tính
cộng, trừ , tìm thành phần chưa biết của
* Nhận xét đánh giá tiết học
- 1 em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Cả lớp làm vào vở bài tập .
- 1HS lên bảng giải bài :
Giải :
Số nữ trong đội đồng diễn là :
285 – 140 = 145 ( người )
Đ/S: 145 nữ
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
Vài học sinh nhắc lại nội dung bài học
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>HAI BÀN TAY EM</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi đúng sau mỗi khổ thơ, giữa các dòng thơ.
- Hiểu ND: Hai bàn tay rất đẹp, rất có ích, rất đáng u.
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Hs đọc trơi chảy tồn bài, biết ngắt nghỉ hơi
<b>3.Thái độ:</b>
- GD q trọng và bảo vệ đơi bàn tay của mình
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Tranh minh họa sách giáo khoa. Bảng phụ viết những khổ thơ cần hướng dẫn học
sinh luyện đọc và học thuộc lòng.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gọi 3 học sinh lên bảng đọc nối tiếp kể
lại 3 đoạn câu chuyện “ Cậu bé thông
minh “
- Giáo viên nhận xét đánh giá phần kiểm
tra bài cũ.
<b>2.Bài mới:</b>
<b>a) Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>b) Luyện đọc: (12’)</b>
1/ Đọc mẫu bài thơ (giọng vui tươi , dịu
2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ .
- Yêu cầu học sinh đọc từng dòng thơ .
- Gọi học sinh đọc từng khổ thơ trước
lớp.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa từng từ ngữ
mới trong từng khổ thơ .
Siêng năng , giăng giăng , thủ thỉ ,
- Yêu cầu học sinh đọc từng khổ thơ
trong nhóm.
- Theo dõi hướng dẫn học sinh đọc đúng
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài
<b>c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : (12’)</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm và
trả lời câu hỏi.
- Hai bàn tay của bé được so sánh với gì?
- Hai bàn tay thân thiết với bé như thế
nào ?
- Em thích nhất khổ thơ nào ? Vì sao ?
<b> d) Học thuộc lòng bài thơ: (5’)</b>
- Hướng dẫn học sinh đọc thuộc lòng
từng khổ thơ rồi cả bài tại lớp
- Treo bảng phụ yêu cầu học sinh đọc ,
sau đó giáo viên xóa dần và chỉ trừ chữ
cái đầu lại …
- Yêu cầu học sinh thi đọc thuộc lòng bài
thơ bằng cách thi đọc tiếp sức .
- Lắng nghe các tổ đọc để nhận xét phân
định tổ thắng .
<b> </b>
<b> 3) Củng cố - Dặn dò: (1’)</b>
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn học sinh về nhà học thuộc bài và
xem trước bài mới.
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh đọc nối tiếp mỗi em hai dòng
thơ
- Đọc từng khổ thơ trước lớp bằng cách
nối tiếp nhau đọc 5 khổ thơ.
- Tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn
của giáo viên .HS đọc chú giải sách giáo
khoa.
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm theo
từng cặp học sinh .
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Lớp đọc thầm bài thơ để tìm hiểu nội
dung bài thơ.
- HS trả lời.
- Nụ hoa hồng, những ngón tay xinh.
+ Buổi tối bé ngủ, hai hoa cũng ngủ
cùng bé.
+ Buổi sáng tay giúp bé đánh răng, chải
tóc.
- HS trả lời theo cảm nhận của mình.
- Đọc thầm, thi đọc theo tổ, theo hình
thức trị chơi …
- Hai – ba em thi đọc thuộc lịng cả bài
thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn hoặc tổ
đọc đúng, hay .
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>ÔN VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT, SO SÁNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Xác định được các từ ngữ chỉ vật , các từ ngữ so sánh
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Tìm được những sự vật được so sánh với nhau trong câu văn, câu thơ (BT2).
- Nêu được hình ảnh so sánh mình thích và lí do vì sao thích hình ảnh đó
<b>3.Thái độ:</b>
- Giúp Hs có thêm vốn từ ngữ phong phú, nói và viết hay hơn
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 1, bảng lớp viết sẵn các câu thơ trong BT2.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (2’)</b>
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
- Nhận xét phần kiểm tra bài cũ.
<b>2. Bài mới </b>
<b>a) Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: </b>
<b>(30’) </b>
*Bài 1:
-Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 .
- Yêu cầu một em lên bảng làm mẫu .
- Hãy tìm các từ ngữ chỉ sự vật ở dòng
thơ?
- Mời 3-4 em lên bảng gạch chân dưới
những từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ ?
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải
đúng .
* Bài 2 :
- Yêu cầu HS đọc bài tập 2 .
- Mời một em lên bảng làm mẫu bài 2a .
- Mời 3-4 học sinh lên bảng gạch chân
dưới những sự vật được so sánh với nhau
trong các câu thơ.
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
- 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1
-Thực hành làm bài tập chỉ ra các từ ngữ
chỉ sự vật có trong dịng thơ 1
- Cả lớp làm bài vào vở .
- HS lên bảng chữa bài.
<i>Tay em đánh răng </i>
<i>Răng trắng hoa nhài.</i>
<i>Tay em chải tóc</i>
<i>Tóc ngời ánh mai.</i>
- Lớp theo dõi nhận xét và tự sửa bài
trong tập
- HS lắng nghe giáo viên chốt ý1
- 2 em đọc bài tập 2 trong sách giáo
khoa
* Bài 3 :
- Yêu cầu một học sinh đọc bài
- Khuyến khích học sinh nối tiếp nhau
phát biểu tự do .
3) Củng cố - Dặn dò (2’)
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn học sinh về nhà học xem trước bài
mới
a) Hai bàn tay em được so sánh với hoa
đầu cành.
b) Mặt biển được so sánh với tấm thảm
khổng lồ.
c) Cánh diều được so sánh với dấu á.
d) Dấu hỏi được so sánh với với vành tai
nhỏ.
- Một em đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh tự suy nghĩ và phát biểu về ý
của mình ,hình ảnh so sánh mà mình
thích
- Lớp nhận xét ý bạn .
<b>Chiều</b>
<b>PHỊNG HỌC TRẢI NGHIỆM</b>
<b>BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ PHÒNG HỌC TRẢI NGHIỆM ( T1) </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Kiến thức: Biết được một số thiết bị về phòng học đa năng
- Nắm được nội quy khi học phòng học đa năng
2. Kĩ năng: - Thực hiện đúng nội quy về phòng học đa năng
- Có các kĩ năng thực hành và rèn kĩ năng tư duy.
3. Thái độ- Tình cảm: - HS có ý thức học tập và ham tìm tịi về kĩ thuật.
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Giáo viên: Chuẩn bị các bộ lắp ghép</b>
<b>2. Học sinh: Đồ dùng học tập</b>
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C CH Y U:Ạ Ọ Ủ Ế
<b>1. Nội quy của phòng học đa năng( 10')</b>
- GV ổn định tổ chức lớp học, sắp xếp chỗ ngồi
ổn định
năng: Ngồi học trật tự, khơng được nghịch các
thiết bị trong phịng học, khơng được lấy các
dụng cụ, đồ dùng trong phịng học, ...
<b>2. Giới thiệu về các thiết bị trong phòng học</b>
<b>đa năng.( 20')</b>
- Yêu cầu HS quan sát phòng học đa năng.
+ Trong phịng học con nhìn thấy gì?
- GV chỉ từng thiết bị rồi giới thiệu cho HS: +
Màn hình
+ Máy in 3D
+ Các khối robot
+ Các thiết bị khác
- Phòng học đa năng giúp các con bước đầu
làm quen với khoa học, kĩ thuật để phát triển
khả năng tư duy, sáng tạo.
<b>3. Tổng kết( 2')</b>
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh thực hiện đúng nội quy ở phòng
học.
HS lắng nghe và thực hiện
4-5 HS nêu lại các nội quy
+ HS trả lời.
HS: + Màn hình
+ Máy in 3D
+ Các khối robot
<b></b>
<b>---Hoạt động ngoài giờ:</b>
<b>BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG</b>
<b>Bài 1: CHIẾC VÒNG BẠC </b>
<b>1. Tài liệu: Sách “Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống dành cho học </b>
<i><b>2. Thời gian:</b><b> </b>40phút<b> </b></i>
<b>3.</b> <b>Địa điểm: Lớp học (hội trường) </b>
<b>4.</b> <b>Chuẩn bị: Các bộ </b>tranh ghép về Bác Hồ, bút mực, bút chì, giấy A4, giấy ghi
nhớ, bảng nhóm, bài hát “Bác Hồ – Người cho em tất cả” (Sáng tác:
Hoàng Lân – Hoàng Long).
<b>Hoạt động 1:</b><i><b> Khởi động (5 phút) </b></i>
<b>Trò chơi: Ghép tranh </b>
– <i>Cách chơi: Chơi theo nhóm (mỗi nhóm từ 5 – 7 HS). Nhiệm vụ của các nhóm là</i>
ghép những mảnh ghép lại thành một bức tranh hồn chỉnh, nhóm nào ghép đúng và
nhanh nhất sẽ là nhóm thắng cuộc.
– Liên hệ giới thiệu bài học “Chiếc vòng bạc”.
<b>Hoạt động 2:</b><i><b> Đọc hiểu (15 phút) </b></i>
– HS đọc cá nhân Mục tiêu bài học (tr.5). HS cả lớp theo dõi.
– HS nhắc lại Mục tiêu bài học.
<i><b>Hoạt động cá nhân: </b></i>
– GV gọi một số HS đọc cá nhân bài đọc “Chiếc vòng bạc”.
– HS cả lớp theo dõi.
– GV kết hợp cho HS trả lời các câu hỏi 1, 2, 3 ( tr.5, 6).
– HS cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
<i>Gợi ý trả lời: </i>
1. – Bác nhận ra em bé ngày trước đứng trong đám đông.
– Bác bước đến gần em bé.
– Bác từ từ mở nắp túi áo trước ngực, lấy ra chiếc vòng bạc mới tinh và trao cho
em.
2. – Em bé ngỡ ngàng giây lát, rồi nhớ ra lời dặn của Bác 2 năm trước.
– Em bé sung sướng quá, không giấu nổi xúc động.
– Em bé cảm ơn Bác.
3. Thể hiện tình u thương, ln quan tâm tới các cháu thiếu niên và nhi đồng.
<i><b>Hoạt động nhóm: </b></i>
<i>Nhiệm vụ: Trả lời câu hỏi 4 (tr.6). </i>
<i>Tổ chức thảo luận: </i>
– GV chia lớp thành các nhóm phù hợp (mỗi nhóm từ 4 – 5 HS).
– GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
– GV phân cơng nhóm trưởng, thư kí nhóm (hoặc để các em tự phân công nhau).
– HS làm việc theo nhóm: Nhóm trưởng nêu câu hỏi thảo luận, các thành viên
nhóm trả lời, cả nhóm thống nhất đáp án, thư kí nhóm ghi kết quả thảo luận vào
– Nhóm (cá nhân) bổ sung, nhận xét.
– GV chốt lại, nhận xét phần làm việc của các nhóm.
– GV cho cả lớp nghe bài hát “Bác Hồ – Người cho em tất cả” trước khi chuyển
sang hoạt động 3.
<b>Hoạt động 3:</b><i><b> Thực hành – ứng dụng (15 phút) </b></i>
<i><b>Hoạt động cá nhân: </b></i>
– GV có thể yêu cầu HS trả lời các câu hỏi 1, 2 (tr.6) ra giấy hoặc sử dụng bút chì
làm bài vào sách.
– GV gọi HS trả lời lần lượt từng câu hỏi.
<i>Gợi ý trả lời: </i>
1. Mượn sách của bạn trả đúng hẹn; hứa với bố mẹ đi chơi về đúng giờ,...
2. Hứa với cô đi học đúng giờ nhưng chưa thực hiện; hứa với bạn cho mượn sách
nhưng lại quên nhiều lần,...
– GV phân tích kĩ cho HS hiểu hậu quả của việc thất hứa (không giữ đúng lời
hứa): Làm mất lịng tin đối với người khác, khiến mọi người khơng tin tưởng, lần
sau không giao việc, không cho mượn sách, truyện,... khơng hồn thành đúng cơng
việc.
<i><b>Hoạt động nhóm: </b></i>
<i>Nhiệm vụ: Thực hiện câu hỏi 3, 4 (tr.7). </i>
<i>Tổ chức thảo luận: </i>
– GV chia câu hỏi thảo luận cho từng nhóm: một nửa số nhóm thảo luận tình
huống 1; các nhóm cịn lại thảo luận tình huống 2.
– Từng HS trong nhóm trả lời câu hỏi vào giấy ghi nhớ.
– Thảo luận, thống nhất ý kiến trong nhóm và dán câu trả lời vào bảng nhóm.
– Đại diện các nhóm trình bày.
– Các nhóm khác và GV nhận xét và bổ sung ý kiến.
* GV có thể phân tích kĩ một số biện pháp mà nhiều em trong lớp đã làm tốt hoặc
chưa làm tốt để giáo dục HS.
<i>Gợi ý trả lời: </i>
Biện pháp đi học đúng giờ: Dậy sớm; chuẩn bị sách vở, quần áo từ tối hôm trước;
để chuông báo thức,...
<b>Hoạt động 4: </b><i><b>Tổng kết và đánh giá (5 phút) </b></i>
<i><b>Tổng kết: </b></i>
– HS trả lời theo cách của các em (GV không phê bình nếu các em chưa trả lời
đúng câu hỏi).
– HS kể lại câu chuyện “Chiếc vòng bạc”.
– GV chốt lại: Hôm nay các em được nghe câu chuyện rất cảm động về Bác Hồ,
<i><b>Đánh giá: </b></i>
– GV nhận xét từng nhóm.
GV khen ngợi một số cá nhân HS tích cực, trả lời đúng, chuẩn bị chu đáo.
---Ngày soạn: 4/9/2020
Ngày giảng: Thứ 5, 10/9/2020
<b>Sáng</b>
<b>TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI</b>
<b>HOẠT ĐỘNG THỞ VÀ CƠ QUAN HÔ HẤP </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức: </b>
- Nêu được tên các bộ phận và chức năng của cơ quan hô hấp.
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan hơ hấp trên hình vẽ.
- HS biết bảo vệ cơ quan hô hấp của bản thân.
<b>3.Thái độ:</b>
- GD biết bảo vệ sức khỏe
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Hình trong sách giáo khoa.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
- Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của học
sinh
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
<b>- Giáo viên treo tranh giới thiệu về tiết học</b>
“ Hoạt động thở và hệ hô hấp ”
<b> b) Bài mới: </b>
- Các tổ trưởng lần lượt báo cáo về sự
chuẩn bị của các tổ viên của tổ
<b>*Hoạt động 1 : (13’)</b>
- Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi
- Hãy cho biết cảm giác của em sau khi nín
thở lâu ?
- Gọi lần lượt học sinh lên trước lớp thực
hiện động tác thở sâu (như hình1)
- Yêu cầu cả lớp đặt một tay lên ngực hít
vào thật sâu và thở ra hết sức .
- Giáo viên kết hợp hỏi học sinh
- Nhận xét về lồng ngực khi hít vào thật sâu
và thở ra hết sức
- Hãy so sánh lồng ngực khi hít vào và thở
ra bình thường và khi hít thở sâu ?
-Hãy cho biết ích lợi của việc thở sâu
* Giáo viên kết luận.
<b>*Hoạt động 2 : (15’)</b>
* Bước 1: Làm việc theo cặp:
- Làm việc với sách giáo khoa.
- Bạn A hãy chỉ vào hình vẽ nói tên của các
bộ phận của cơ quan hô hấp ?
- Bạn B hãy chỉ đường đi của khơng khí
trên hình 2 trang 5 ?
- Đố bạn biết mũi dùng để làm gì ?
- Đố bạn khí quản và phổi có chức năng gì
- Bạn khác chỉ hình 3 trang 5 về đường đi
của khơng khí khi ta hít vào và thở ra ?
<b>Bước 2 : Làm việc cả lớp </b>
- Gọi một số cặp học sinh lên hỏi đáp
trước lớp.
-Theo dõi và khen cặp nào có câu hỏi sáng
tạo .
- Giúp học sinh hiểu cơ quan hơ hấp là gì
chức năng của từng bộ phận của cơ quan
hô hấp ?
* Kết luận
<b>3) Củng cố - Dặn dò: (3’)</b>
(GDHS bảo vệ cơ quan hô hấp của bản
thân).
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng
- Học sinh tiến hành thực hiện trò chơi
- Thở gấp hơn, sâu hơn lúc bình thường .
- Học sinh thực hiện hít vào thật sâu và
thở ra hết sức .
- HS trả lời.
- HS nhắc lại.
- Lần lượt từng cặp đứng lên để hỏi đáp
theo câu hỏi gợi ý của giáo viên
- Từng cặp học sinh bước lên trước lớp
hỏi và đáp chẳng hạn :
- Cơ quan hô hấp gồm có các bộ phận
nào ?
- Bạn B trả lời: Gồm có mũi , phế quản ,
khí quản và hai lá phổi.
- Giáo viên và lớp theo dõi và nhận xét
cặp nào có câu hỏi sáng tạo và trả lời
hay chính xác …
- HS nhắc lại.
ngày. - Tránh không để dị vật như thức ăn,
nước uống, vật nhỏ rơi vào đường thở…
- Xem trước bài mới .
học vào cuộc sống hàng ngày
<b>Chiều</b>
<b>TOÁN</b>
<b>CỘNG CÁC SỐ CĨ 3 CHỮ SỐ (có nhớ một lần)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Biết cách thực hiện phép cộng các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục
hoặc sang hàng trăm).
- Tính được độ dài đường gấp khúc.
<b>2.Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng cộng các số có ba chữ số có nhớ một lần sang hàng chục hoặc hàng trăm,
giải các bài tốn có liên quan
<b>3.Thái độ:</b>
- Hs ham học toán
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b> 1.Bài cũ : (5’)</b>
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
<b> 2. Bài mới: </b>
<b> a) Giới thiệu bài: ghi bảng</b>
- Giới thiệu phép tính: (13’)
<b> *Giới thiệu phép cộng 435 + 127</b>
Giáo viên ghi bảng phép tính
435 + 127 = ?
- Yêu cầu học sinh đặt tính .
- Hướng dẫn học sinh cách tính .
- Ghi nhận xét về cách tính như sách
giáo khoa
- Phép cộng này có gì khác so với các
phép cộng đã học ?
* Phép cộng 256 + 162
- Yêu cầu học sinh thực hiện tương tự
- Hai học sinh lên bảng sửa bài .
- Hai học sinh khác nhận xét .
- HS lắng nghe.
- Một em đứng tại chỗ nêu cách đặt tính
.
- Lớp theo dõi giáo viên hướng dẫn về
cách cộng có nhớ một lần .
như đối phép tính trên .
- Vậy ở ví dụ này có gì khác so với phép
tính ở ví dụ 1 chúng ta vừa thực hiện ?
<b>b) Luyện tập: (17’)</b>
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu bài tập trong sách giáo
khoa .
- Yêu cầu học sinh vận dụng trực tiếp
cách tính như phần lí thuyết tự đặt tính
và tính .
- Yêu cầu lớp làm vào bảng .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>Bài 2 : </b>
- Gọi học sinh đọc bài trong SGK
- Yêu cầu 2 HS lên bảng làm
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con
- Gọi HS khác nhận xét bài bạn
Giáo viên nhận xét đánhgiá
<b>Bài 3a: </b>
- Yêu cầu HS nêu bài toán
- HS làm bài vào vở 2 hs lên bảng làm
<b>Bài 4 :</b>
- Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm
cách giải bài toán .
- Yêu cầu học sinh lên bảng tính độ dài
đường gấp khúc ABC
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm
c) Củng cố - Dặn dò: (5’)
- Nêu cách đặt tính về các phép tính
cộng số có 3 chữ số có nhớ một lần ?
* Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Dựa vào ví dụ một đặt tính và tính khi
đến hàng trăm thì dừng lại nghe giáo
viên hướng dẫn về cách tính tiếp.
- Ở phép tính này khác với phép tính
trên là cộng có nhớ sang hàng trăm
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Học sinh vận dụng cách tính qua hai ví
dụ để thực hiện làm bài .
- HS làm bài.
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS nêu đề bài trong SGK
- 2 HS lên bảng đặt tính và tính :
- 2 HS khác nhận xét bài bạn .
+ HS đọc bài tập trong SGK
- 1HS lên bảng tính .
- Học sinh khác nhận xét bài bạn .
- HS nêu đề bài trong SGK
- 1HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả
nhẩm .
Bài giải
Độ dài đường gấp khúc ABC là:
126 + 137 = 263 ( cm )
Đáp số: 263 cm
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- HS lắng nghe.
<b>CHÍNH TẢ (nghe- viết )</b>
<b>CHƠI CHUYỀN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Nghe - viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài thơ.
<b>2.Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng viết đúng chính tả
- Điền đúng các vần ao / oao vào chỗ trống (BT2).
- Làm đúng BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
<b>3.Thái độ:</b>
- GD hs giữ vở sạch, viết chữ đẹp
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- Nội dung hai bài tập 2 chép sẵn vào bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Mời 3 học sinh lên bảng.
- Viết các từ ngữ học sinh thường hay viết
sai.
- Kiểm tra đọc thuộc lòng thứ tự 10 tên
chữ đã học
- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
<b> 2.Bài mới</b>
<b> a) Giới thiệu bài: ghi bảng</b>
<b> b) Hướng dẫn nghe viết : (25’)</b>
1/ Hướng dẫn chuẩn bị :
- Giáo viên đọc mẫu bài lần 1 bài thơ
- Yêu cầu một học sinh đọc lại
- Yêu cầu đọc thầm và nêu nội dung của
từng khổ thơ ?
- Mỗi dịng có mấy chữ ? Chữ đầu câu viết
như thế nào ?
- Những câu thơ nào trong bài đặt trong
ngoặc
kép ? Vì sao ?
- Ta nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết bài
thơ…
- Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng khó
- Yêu cầu học sinh khác nhận xét bảng
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- 3 em lên bảng viết các từ : Dân làng,
làn gió, tiếng đàn, đàng hồng.
- Cả lớp viết vào bảng con.
- 2 em đọc thuộc tên theo thứ tự 10 chữ
cái.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
- Cả lớp theo dõi GV đọc bài.
- 1 HS đọc lại bài thơ.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài
- Mỗi dịng thơ có 3 chữ. Chữ cái đầu
câu viết hoa .
- Các câu đặt trong ngoặc kép là
(Chuyền …đơi) vì đó là những câu các
bạn nói khi chơi trị chơi này .
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở
- Giáo viên đọc lại để học sinh tự bắt lỗi
và ghi số lỗi ra ngoài lề tập
- Giáo viên thu vở HS chấm điểm và nhận
xét.
<b>c/ Hướng dẫn làm bài tập (7’)</b>
*Bài 2 :
- Nêu yêu cầu của bài tập .
- Treo 2 bảng phụ đã chép sẵn bài tập lên .
- Yêu cầu hai học sinh đại diện hai nhóm
lên điền vần nhanh .
- Cả lớp cùng thực hiện vào bảng con .
- Gọi hai học sinh nhận xét chéo nhóm
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
*Bài 3b
- Gọi một học sinh đọc yêu cầu bài 3b .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào bảng con
- Sau đó cho cả lớp đưa bảng .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
<b>3) Củng cố - Dặn dò: (1’)</b>
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước
bài mới .
- Cả lớp nghe và viết bài thơ vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- HS nêu YC.
- Lớp chia thành hai dãy .
- Hai em đại diện thi đua điền nhanh
vần thích hợp .
-Cả lớp thực hiện điền vào bảng con
-Hai học sinh nhận xét chéo bài bạn
trên bảng
- Lớp thực hiện làm vào vở bài tập .
- Một học sinh đọc đề bài .
- Cả lớp làm vào bảng con .
- Khi có lệnh cả lớp đưa bảng .
- Từ cần điền là :ngang, ,hạn, đàn, …
- HS nhắc lại các yêu cầu khi viết chính
tả.
<b></b>
---Ngày soạn: 5/9/2020
Ngày giảng: Thứ 6, 11/9/2020
<b>TOÁN</b>
<b> LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>
- Biết thực hiện phép cộng, các số có ba chữ số (có nhớ một lần sang hàng chục hoặc
hàng trăm) .
<b>2.Kĩ năng:</b>
- Rèn kĩ năng cộng cộng các số có nhớ 1 lần sang hàng chục hoặc hàng trăm
<b>3.Thái độ</b>
- GD hs tính chính xác, ham học toán
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>
- SGK, VBT
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1.Bài cũ :</b>
- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà .
- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
<b>2.Bài mới: </b>
<b>a) Giới thiệu bài: ghi bảng</b>
<b>b) Luyện tập:</b>
*Bài 1:
- Nêu bài tập trong sách giáo khoa
- Yêu cầu học sinh tự tính kết quả
- Yêu cầu lớp thực hiên vào vở và đổi chéo để
tự chữa bài .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>*Bài 2 : Giáo viên yêu cầu học sinh nêu yêu</b>
cầu và giáo viên ghi bảng
- Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện .
- Gọi hai em đại diện hai nhóm lên bảng làm
- Gọi 2 HS khác nhận xét
+ Giáo viên nhận xét chung về bài làm của HS.
<b>*Bài 3: </b>
- Gọi học sinh đọc bài trong sách giáo khoa .
- u cầu học sinh nhìn vào tóm tắt để nêu
thành lời đề bài toán .
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vào vở
- Gọi một học sinh lên bảng giải .
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>*Bài 4 :</b>
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề
- Yêu cầu cả lớp cùng theo dõi và tìm cách tính
nhẩm .
-Yêu cầu học sinh nêu miệng kết quả nhẩm.
- Cả lớp cùng thực hiện nhẩm và đổi chéo vở
chấm chữa bài
- Hai học sinh lên bảng sửa bài .
- Hai học sinh khác nhận xét .
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- 3 em lên bảng thực hiện mỗi em
một cột
- Đổi chéo vở để nx bài kết hợp tự
sửa bài cho bạn .
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Lắng nghe.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào
vở
- 2 HS lên bảng thực hiện .
- 2 HS nhận xét bài bạn .
- Lắng nghe.
- 1 em nêu bài tốn trong SGK
- HS nhìn sơ đồ tóm tắt nêu đề
toán .
- Cả lớp làm vào vở bài tập .
- 1HS lên bảng giải bài
Bài giải
Cả hai thùng có số lít dầu là:
- Cả lớp cùng thực hiện tính nhẩm
- Lắng nghe
- Gọi học sinh khác nhận xét
+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh
<b>c) Củng cố - Dặn dò:</b>
- Nêu cách đặt tính về các phép tính cộng , trừ
*Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập 5.
- HS khác nhận xét bài bạn .
- Vài học sinh nhắc lại nội dung
bài học
<b>TẬP VIẾT</b>
<b> ÔN CHỮ HOA: A </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b> 1. Kiến thức: </b>
- Viết đúng chữ hoa A (1 dòng ),V,D (1 dòng )
- Viết tên riêng Vừ A Dính (1 dịng ) và câu ứng dụng :Anh em …đỡ đần (1 lần bằng
cỡ chữ nhỏ )
<b> 2.Kĩ năng :</b>
-Chữ viết rõ ràng,tương đối đều nét và thẳng hàng,bước đầu biết nối nét giứa chữ viết
hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng
- Viết đúng và đủ dòng
<b> 3.Thái độ :</b>
- Giáo dục học sinh có thói quen luyện chữ
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
*GV- Mẫu chữ viết hoc A
- Tên riêng Vừ A Dính và câu tục ngữ trên dịng ơ kẻ li.
*HS - Vở tập viết 3, tập 1, bảng con, phấn....
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Giới thiệu bài:(2')</b>
GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3.
+ Tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa
<b>2. Hướng dẫn viết trên bảng con.(5')</b>
Luyện viết chữ hoa: GV treo chữ mẫu.
- HS chú ý nghe
từng chữ
GV HD HS viết từ ứng dụng.
GV giới thiệu:Vừa A Dính là một thiếu
niên người dân tộc....
GV, sửa sai uốn nắn cho HS
Luyện viết câu ứng dụng .
GV giải nghĩa: Anh em thân thiết, gắn bó
với nhau như chân với tay, lúc nào cũng
phải yêu thương, đùm bọc nhau.
<b>3. Hướng dẫn viết vào vở tập viết.(20') </b>
-GV nêu yêu cầu
- GV nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế,
chú ý các nét, độ cao....
* Chữa bài.(5')
- GV thu vở nhận xét 5 bài
- GV nhận xét bài viết của HS
<b>4. Củng cố - Dặn dò (3’)</b>
- GV nhắc những HS chưa hoàn thành bài
về nhà viết tiếp .
- HS nghe, quan sát
- HS tập viết từng chữ V, A, D trên bảng
con.
- HS đọc từ ứng dụn g - Hs viết bảng con
- HS chú ý nghe
- HS đọc câu ứng dụng
- HS tập viết bảng con các chữ Anh,
Rách.
- HS viết bài vào vở
- HS chú ý nghe
<b>TỰ NHIÊN XÃ HỘI</b>
<b> NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO?</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
<b>1.Kiến thức</b>
- Hiểu được tại sao nên thở bằng mũi mà không thơ bằng miệng .
<b>2.Kĩ năng </b>
- Nói được ích lợi của việc hít thở khơng khí trong lành và tác hại của việc hít thở
khơng khí có nhiều khói bụi , khí các bo níc đối với sức khỏe con người .
<b>3.Thái độ </b>
- u thích mơn học
<b>II.CÁC KNS CƠ BẢN CẦN GIÁO DỤC:</b>
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin: Quan sát, tổng hợp thông tin khi thở bằng mũi,
vệ sinh mũi.
- Phân tích đối chiếu để biết được vì sao nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng
miệng.
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
Kiểm tra bài “Hoạt động thở và hô hấp”
- Cơ quan hô hấp gồm những bộ phận nào?
- Hai lá phổ có chức năng gì ?
- Hãy quan sát tranh và chỉ đường đi của
khơng khí ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá phần bài cũ.
<b>2.Bài mới: </b>
<b>a) Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>*Hoạt động 1: (12’)</b>
(KNS : Phân tích đối chiếu để biết được vì sao
nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng
miệng).
- Yêu cầu hoạt động nhóm
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ nhóm nhỏ .
- Yêu cầu học sinh dùng gương soi để quan sát
trong lỗ mũi hoặc quan sát lỗ mũi của bạn để
trả lời câu hỏi của giáo viên :
- Các em nhìn thấy cái gì trong mũi ?
- Khi bị sổ mũi em thấy có gì chảy ra từ hai lỗ
mũi ?
- Hàng ngày dùng khăn lau trong mũi em thấy
trong khăn có gì ?
- Tại sao thở bằng mũi lại tốt hơn thở bằng
miệng ?
* GV KL : Thở bằng mũi là hợp vệ sinh vì vậy
chúng ta nên thở bằng mũi .
*Hoạt động 2: (15’)
Làm việc với sách giáo khoa.
(KNS : Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin).
- Bước 1: Làm việc theo cặp
-u cầu hai em cùng quan sát các hình 3,4,5
trang 7 sách giáo khoa thảo luận
- Bức tranh nào thế hiện khơng khí trong lành?
- Bức tranh nào thế hiện khơng khí nhiều khói
bụi ?
- Khi được thở nơi khơng khí trong lành bạn
3 HS lên bảng trả lời:
- Cơ quan hơ hấp gồm ; Mũi, phế
quản, khí quán và hai lá phổi .
- Hai lá phổi có chức năng trao đổi
khí .
- Học sinh chỉ trên hình vẽ về đường
đi của khơng khí .
- Lắng nghe
- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
- Lớp tiến hành phân nhóm theo yêu
cầu của giáo viên
- Các nhóm cứ hai em thành một cặp
thảo luận để tìm hiểu nội dung bài .
- Khi soi gương ta thấy trong mũi có
nhiều lơng mũi .
- Khi bị sổ mũi có nhiều nước mũi
chảy ra .
- Khi dùng khăn lau trong mũi ta
thấy có bụi bẩn …
- Vì thở bằng mũi có lơng mũi cán
bớt bụi .
- Lớp lắng nghe giáo viên kết luận ý
chính của bài .
cảm thấy thế nào ?
- Nêu cảm giác của bạn khi phải thở khơng khí
nơi có nhiều khói bụi ?
- Bước 2 :
- Gọi học sinh lên trình bày kết quả thảo luận
trước lớp
- Yêu cầu cả lớp cùng suy nghĩ trả lời câu hỏi:
- Thở khơng khí trong lành có lợi gì ?
- Thở khơng khí nhiều khói bụi có hại gì ?
*Giáo viên kết luận (sách giáo khoa).
<b>3) Củng cố - Dặn dò: (3’)</b>
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và xem trước bài mới .
- Học sinh lên trình bày kết quả thảo
luận trước lớp .
- Thở khơng khí trong lành giúp
chúng ta khỏe mạnh
- Khơng khí nhiều khói bụi rất có hại
cho sức khỏe .
- HS đọc lại “ Bóng đèn tỏa sáng “
- HS nêu nội dung bài học .
<b>ATGT</b>
<b>Bài 1: Giao thông đường bộ</b>
<b>a, Hoạt động 1: Giới thiệu các loại đường bộ.( 7’)</b>
<i>* Mục tiêu: Học sinh nắm được hệ thống đường bộ, phân biệt được các loại đường.</i>
- HS quan sát 4 tranh, nhận xét.
? Đặc điểm, lượng xe cộ đi trên tranh 1,
2, 3.
- HS thảo luận cặp đôi.
- Đại diện trình bày, bổ sung.
- GV giảng thêm về hệ thống GTĐB ở
nước ta, lấy VD địa phương về đường
trong thành phố.
Tranh 1: Đường quốc lộ là trục chính của
mạng lưới đường bộ.
Tranh 2: Đường phố: đường phẳng.
Tranh 3: Đường tỉnh.
Tranh 4: Đường xã.
<b>b, Hoạt động 2: Điều kiện an toàn và chưa an toàn.( 8’)</b>
<i>* Mục tiêu: HS phân biệt được các điều kiện an toàn và chưa an toàn của các loại</i>
đường quốc lộ với người tham gia giao thông.
* Ti n h nh:ế à
- HS thảo luận nhóm lớn.
? Theo em điều kiện nào bảo đảm
ATGT cho những con đường trên đường
tỉnh, huyện (đô thị).
- Đại diện báo cáo.
? Tại sao đường có đủ điều kiện như vậy
lại hay xảy ra tai nạn.
- Đường phẳng rộng để các xe tránh
nhau.
- Có giải phân cáh và vạch kẻ đường
phân các làn xe chạy.
- Có cọc tiêu biển báo hiệu giao
thơng.
<b>C, Củng cố, dặn dị:( 3’)</b>
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà ghi nhớ những quy định về giao thông đường bộ.
<b>SINH HOẠT TUẦN 1</b>
<b>I/ MỤC TIÊU:</b>
- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của bạn, của lớp.
- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS
<b> Tổ chức : Hát</b>
<b>1. Nhận xét tình hình chung của lớp:</b>
- Nề nếp :
+ Thực hiện tốt nề nếp đi học đúng giờ, đảm bảo độ chuyên cần.
+ Đầu giờ trật tự truy bài
- Học tập : Nề nếp học tập tương đối tốt. Trong lớp trật tự chú ý lắng nghe giảng
nhưng chưa sôi nổi trong học tập. Học và làm bài tương đối đầy đủ trước khi đến lớp.
- Lao động vệ sinh : Đầu giờ các em đến lớp sớm để lao động, vệ sinh lớp học, sân
trường sạch sẽ.
- Thể dục: Các em ra xếp hàng tương đối nhanh nhẹn, tập đúng động tác
- Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép hoà nhã, đồn kết với bạn bè.
* Tun dương những bạn có thành tích học tập cao như:...
...
...
...
có nhiều thành tích trong học tập và tham gia các hoạt động.
<b>2. Phương hướng :</b>
- Ổn định nề nếp cho học sinh
- Ôn kiến thức cũ
<b>4. Vui văn nghệ.</b>
<b>III/ CỦNG CỐ DĂN DÒ :</b>
- Giáo viên nhận xét đánh giá chung, dặn dò HS thi đua học tập lập thành tích cho lớp.
- Cần chú ý đội mũ xe máy khi đi học bằng xe máy.
- Phịng chóng dịch COVID- 19: Cần đeo khẩu trang từ nhà đến trường và từ trường về
nhà; Sát khuẩn khi vào trường, sau khi đi vệ sinh. Đo thân nhiệt đầy đủ vào buổi sáng
ghi đầy đủ vào sổ và cầm sổ đến trường.