Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.15 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Trường:……….. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Họ và tên:………... MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI : 4
Lớp:……… Năm học: 2011 – 2012
Thời gian: 60 phút
Điểm
Điểm đọc:...
Điểm đọc thầm:……...
Điểm viết:………
Lời phê của giáo viên
Người coi thi:………...
Người chấm thi:………
<b>I/ Đọc thầm và làm bài tập:</b> <b>(5 điểm)</b>
Đọc thầm bài: “ Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất” ( Sách TV 4, tập II, trang
114). Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng:
<b>Câu 1</b>/ Hạm đội của Ma-gien-lăng giong buồm ra khơi vào thời gian nào?
a. Ngày 20 / 5 / 1919
b. Ngày 15 / 6 / 1519
c. Ngày 20 / 9 / 1519
<b>Câu 2</b>/ Ma-gien-lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
a. Khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
b. Đi xem phong cảnh thế giới.
c. Vượt Đại Tây Dương đến Nam Mĩ.
<b>Câu 3</b>/ Ma-gien-lăng đặt tên cho đại dương mới tìm được là gì?
a. Đại Tây Dương
b. Thái Bình Dương
c. Ấn Độ Dương
<b>Câu 4</b>/ Hạm đội của Ma-gien-lăng đã đi theo hành trình nào?
a. Châu Âu - Đại Tây Dương - châu Mĩ - Thái Bình Dương - châu Á - Ấn Độ
Dương - châu Âu.
b. Châu Âu - Đại Tây Dương - châu Mĩ – châu Âu.
c. Châu Âu - Đại Tây Dương – Thái Bình Dương - châu Á – châu Âu.
<b>Câu 5</b>/ Đồn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì?
a. Thiếu nước uống, thú dữ,đi mãi chẳng thấy bờ.
b. Thiếu thức ăn, nước uống, đi mãi chẳng thấy bờ.
<b>Câu 6/ </b>Đoàn thám hiểm đã đạt được những kết quả gì?
a. Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
b. Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Đại Tây Dương và nhiều vùng đất mới.
c. Khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Ấn Độ Dương và nhiều vùng đất mới
<b>Câu 7</b>/ nối cột A với lời giải nghĩa ở cột B cho phù hợp.
A B
1. Du lịch a. Thăm dị, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy
hiểm.
2.Thám hiểm b. Vui, tin tưởng ở tương lai tốt đẹp.
3. Lạc quan c. Ham thích cuộc sống.
4. Yêu đời d. Đi chơi xa để nghỉ ngơi.
<b>Câu 8/</b> Đặt một câu kể có trạng ngữ chỉ thời gian.
……….
<b>II/ KIỂM TRA VIẾT: ( 10 điểm)</b>
<b>1/ Chính tả: ( 5 điểm)</b> Giáo viên cho học sinh nghe - viết bài: “ Con chuồn chuồn
<i><b>nước” </b></i>
( Sách TV 4, tập II, trang 127), đoạn: “Từ đầu....phân vân”.
………
………
………
………...
………
………
………
………...
<b>2/ Tập làm văn: ( 5 điểm)</b> Em hãy tả một một con vật mà em yêu thích.
<b>HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ CHO ĐIỂM TIẾNG VIỆT KHỐI 4</b>
<b>I/ ĐỌC THẦM: ( 5đ</b>)
<b>Câu</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b>
<b>Ý</b> c a b a c a
<b>Điểm</b> 0,5 0,5 0,5 1 0,5 0,5
<b>* Câu 7</b>: Mỗi ý đúng được 0,25đ.
A B
1. Du lịch a. Thăm dị, tìm hiểu những nơi xa lạ, khó khăn, có thể nguy
hiểm.
2.Thám hiểm b. Vui, tin tưởng ở tương lai tốt đẹp.
3. Lạc quan c. Ham thích cuộc sống.
4. Yêu đời d. Đi chơi xa để nghỉ ngơi.
<b> * Câu 8</b>: Nếu HS viết đúng câu kể có trạng ngữ chỉ thời gian được 1 điểm.
<b>II/ KIỂM TRA VIẾT: (10 đ)</b>
<b>1/ Chính tả: ( 5đ)</b>
Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai, lẫn phụ âm đầu, hoặc vần, thanh; không viết
hoa đúng quy định), trừ mỗi lỗi 0,5 điểm.
<b>2/ Tập làm văn: ( 5đ)</b>
Đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
- Viết được bài văn tả con vật ( mèo, chó, gà, lợn…) có đủ 3 phần: mở bài, thân bài,
<i>kết bài theo yêu cầu đã học.</i>